Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 12: Di truyền học Người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.9 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề kiểm tra 15 phút </b>

<b>Sinh học 12</b>

<b>: Di truyền học Người</b>



1. Trong nghiên cứu di truyền người phương pháp di truyền tế bào là
phương pháp


A. Phân tích tế bào hoặc bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá số lượng


và cấu trúc của các nhiễm sắc thể


B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng


C. Tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gen qua quá trình sao mã và tổng


hợp prơtêin do gen đó quy định


D. Sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen


2. Có 2 bệnh di truyền liên kết với giới tính là bệnh mù màu và bệnh thiếu
hụt enzim nhất định trong hồng cầu được ghi lại trên phả hệ dưới đây:


Những người nào là sản phẩm của trao đổi chéo ?


A. Người số 8 và 9.
B. Người số 5.


C. Người số 7 và 9.


D. Người số 7 và 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3. Nếu cặp sinh đơi có cùng giới tính và cùng khơng mắc bệnh thì cách để
nhận biết họ là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng là:



A. Phải dùng phương pháp nghiên cứu tế bào.
B. Dùng phương pháp di truyền phân tử.


C. Phải dùng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh kết hợp nghiên cứu
cùng một lúc một số tính trạng khác nữa.


D. Phải dùng phương pháp phả hệ.


4. Phương pháp nào dưới đây cho phép phân tích ADN đặc trưng của từng
cá thể, từng dịng họ để theo dõi sự có mặt của một tính trạng hoặc một
bệnh nào đó:


A. Phương pháp di truyền tế bào


B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
C. Phương pháp phả hệ


D. Phương pháp di truyền phân tử


5. Để phát hiện bệnh Đao ở người, người ta áp dụng phương pháp nghiên
cứu:


A. Phương pháp nghiên cứu tế bào.


B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.


D. Phương pháp nghiên cứu phả hệ và nghiên cứu tế bào
6. Đồng sinh cùng trứng là trường hợp nào sau đây:



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. Tế bào trứng gồm nhiều nhân, tất cả các nhân đều được kết hợp với
nhiều nhân của nhiều tinh trùng để tạo thành nhiều hợp tử, mỗi hợp tử này
phát triển thành một cơ thể.


B. Nhiều trứng cùng chín, cùng rụng một lúc, được các tinh trùng khác
nhau thụ tinh vào cùng một thời điểm để tạo thành nhiều hợp tử, mỗi hợp
tử này phát triển thành một cơ thể mới.


C. Một trứng chín được nhiều tinh trùng thụ tinh cùng một lúc tạo thành
hợp tử đa nhân, mỗi nhân được phân chia vào một tế bào, mỗi tế bào phát
triển thành một cơ thể


D. Một trứng được thụ tinh, qua những lần phân bào đầu tiên hợp tử tách
thành 2 hoặc nhiều tế bào riêng rẽ, mỗi tế bào này phát triển thành một cơ
thể.


7. Bệnh bạch tạng ở người là do:


A. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
B. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
C. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính.
D. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính.
8. Hiệu quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ là:


A. Phát hiện nhiều dị tật và các bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các
đột biến NST


B. Tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C. Cho biết tính trạng nào đó là trội hay lặn, do một hay nhiều gen quy
định, có di truyền liên kết với giới tính hay khơng?


D. Tính trạng nào đó chịu ảnh hưởng của kiểu gen hay của môi trường là
chủ yếu.


9. Để đánh giá được số lượng và cấu trúc của bộ nhiễm sắc thể người
trong phương pháp di truyền tế bào, các tế bào máu nuôi cấy phải


A. Tách riêng các bạch cầu để ni cấy


B. Xử lí cơnxixin để có nhiều tế bào bị ngừng phân chia ở kì giữa để dễ
đánh giá


C. Kích thích cho các bạch cầu phân chia nguyên phân


D. Kích thích cho các bạch cầu phân chia ngun phân và xử lí cơnxixin
để có nhiều tế bào bị ngừng phân chia ở kì giữa để dễ đánh giá


10. Bệnh máu khó đơng do gen lặn a trên NST X qui định, A máu đơng
bình thường. NST Y khơng mang gen tương ứng. Trong 1 gia đình, bố mẹ
bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bắt gặp đứa con trai
thứ 2 bị bệnh là:


A. 25% B. 6,25% C. 12,5% D. 0%


<b>Đáp án đề kiểm tra 15 phút Sinh học 12: Di truyền học Người</b>


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10



A D C D A D B C D D


VnDoc xin giới thiệu tới các em Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học 12: Di
truyền học Người có kèm theo đáp án. Mời các em tham khảo thêm các tài
liệu khác tại mục Tài liệu học tập lớp 12


</div>

<!--links-->

×