KIỂM TRA HỌC KỲ I LÍ 6 NĂM HỌC 2012-2013
MA TRẬN ĐỀ TỰ LUẬN
Mức độ nhận thức
Nội dung
Hiểu 40% Vận dụng 30%
Biết 30%
Tổng
Đo thể tích
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Lực đàn hồi – trọng lực
Hai lực cân bằng
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Câu4
2đ
20%
1b
(1đ)
Câu1a
(1đ)
Câu2a
(1đ)
Khối lượng và trọng
lượng
1
2đ
20%
3
3đ
2b
(1đ)
1
1đ
5
(2đ)
1
2đ
2
2đ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Khối lượng riêng –
trọng lượng riêng
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Máy cơ đơn giản
3a
(1đ)
3b
(1đ)
3
3đ
3
4đ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Tổng
2
3đ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (2đ)
a) Thế nào là lực đàn hồi? Nêu đặc điểm của lực đàn hồi?
b) Một quả nặng được treo vào lò xo. Hỏi những lực nào đã tác dụng vào quả nặng? Vì
sao quả nặng đứng yên?
Câu 2 (2đ)
a) Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
b) Một xe đạp có khối lượng 8kg sẽ có trọng lượng bao nhiêu ?
Câu 3 (2đ)
1
a) Hãy kể tên các máy cơ đơn giản thường gặp?
b) Cho 2 ví dụ về sử dụng máy cơ đơn giản trong thực tế?
Câu 4 (2đ)
Một bình chia độ có chứa sẵn 100cm3 nước. Người ta bỏ viên sỏi vào thì mực nước
trong bình dâng lên đến 150cm3, tiếp tục bỏ quả cân vào thì mực nước trong bình dâng
lên đến 180cm3. Hãy xác định :
a) Thể tích của viên sỏi
b) Thể tích của qủa cân
Câu 5 (2đ)
a) Muốn đo khối lượng riêng của hòn bi thủy tinh ta cần dùng những dụng cụ gì?
b) Một pho tượng bằng đá có thể tích 500dm3. Biết khối lượng riêng của đá khoảng
2600kg/m3. Tính khối lượng của pho tượng và trọng lượng riêng của đá?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
a) Lực đàn hồi là lực của vật biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến
dạng.
(0.5đ)
Câu 1 Độ biến dạng của vật đàn hồi càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn
(0.5đ)
b) Có 2 lực tác dụng vào quả nặng: trọng lực và lực đàn hồi. Quả (1đ)
nặng đứng yên do chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
a) Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng
(1đ)
Câu 2 đứng, chiều từ trên xuống dưới.
(1đ)
b) Khối lượng xe đạp 8 kg nên trọng lượng xe đạp: 10.8 = 80 N
a)Máy cơ đơn giản thường gặp là: mặt phẳng nghiêng, địn bẩy, rịng
rọc.
(1đ)
Câu 3 b) Cho ví dụ ( tùy mỗi HS)
(1đ)
VD1:
VD2:
a) Thể tích của viên sỏi : 150cm3 – 100cm3 = 50cm3
(1đ)
Câu 4
3
3
3
b) Thể tích của quả cân : 180cm – 150cm = 30cm
(1đ)
a)Muốn đo khối lượng riêng của hòn bi thủy tinh ta cần dùng : một
(0.5đ)
cái cân và một bình chia độ
(0.5đ)
b) HS biết tóm tắt.
Cho biết:
Bài giải
3
3
Khối lượng của pho tượng đá:
Câu 5 V : 500dm = 0,5m
(0.5đ)
3
D : 2600kg/m
m
D m DV 2600.0,5 1300(kg )
m = ? (kg)
V
d = ? (N/m3
(0.5đ)
Trọng lượng riêng của đá:
3
d = 10.D = 10.2600 = 26000 (N/m )
Ghi chú: Học sinh làm theo cách khác vẫn cho điểm tối đa.
2
PHỊNG GD – ĐT KIẾN XƯƠNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC:
2012 – 2013
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
MƠN: VẬT LÍ 6
Thời gian : 45 phút
HỌ VÀ
TÊN……………………………….LỚP…………………………………………….
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ GIÁO
A/ TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trước câu tra lời đúng: (2đ)
1> Để đo độ dài của một cái bàn em sử dụng dụng cụ nào sau đây:
A. Lực kế
B. Bình chia độ
C. Cân
D.
Thước
2> Giới hạn đo của thước là:
A. Số ghi nhỏ nhất trên thước
B. 1 mét
C. Số ghi lớn nhất trên thước
D. 1 km
3> Trên vỏ hộp sữa ơng thọ có ghi 397g, số đó chính là:
A. Khối lượng sữa trong hộp
B. Khối lượng của vỏ và sữa
trong hộp
C. Trọng lượng của sữa trong hộp
D. Khối lượng của vỏ hộp
4> Khi móc quả nặng vào lò xo đang treo thẳng đứng, lò xo bị biến dạng. Lò xo
đã tác dụng lên quả lặng một lực:
A. Lực đẩy
B. Lực Kéo
C. Lực hút
D. Cả
B và C đúng
II. Hãy ghép mỗi ý ở cột A và một ý ở cột B một câu trả lời đúng: (2đ)
Kết quả ghép
Cột A
Cột B
11) Đơn vị đo khối lượng là
a) Mét khối (m3)
2–
2) Đơn vị đo lực là
b) Niutơn trên mét khối (N/m3)
3–
3) Đơn vị đo khối lượng riêng là
c) Niu tơn (N)
4–
4) Đơn vị đo trọng lượng riêng là
d) Kilôgam trên mét khối (kg/m3)
e) Kilôgam (kg)
III. Chọn các cụm từ (thẳng đứng, ít nhất bằng, hướng về phía trái đất) để
điền vào chổ trống trong các câu sau: (1đ)
1> Trọng lực là lực hút của trái đất. trọng lực có phương (1)
………………………………..
và có chiều (2)
………………………………………………………………………………
2> Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng một lực (3)
……………………..
trọng lượng của vật.
B/ TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1. (1đ) Khi đo thể tích của một vật rắn không thâm nước, người ta thực hiện
như sau:
- Ban đầu đổ nước vào trong bình chia độ mực nước ở thể tích V1 =
50cm3.
- Tiếp theo người ta thả vật rắn vào bình chia độ, mực nước dâng lên
đến có chỉ
V 2 = 80cm3 .
Em hãy xác định thể tích của vật rắn đó ?
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
Câu 2. (3đ)
a) Khối lượng riêng của một chất là gì ?
b) Biết khối lượng riêng của sắt là D = 7800kg/m3. Em hãy cho biết ý nghĩa
của số này.
c) Cho thỏi sắt có thể tích V = 0,02m3 . Hãy tính:
+ Khối lượng của thỏi sắt ?
+ Trọng lượng của thỏi sắt ?
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
Câu 3. (1đ) Nêu ví dụ trong thực tế có ứng dụng máy cơ đơn giản.
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………………………………
……………..