Tải bản đầy đủ (.doc) (182 trang)

GA NV 12 co ban tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.87 KB, 182 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TiÕt thø: 1-2 </b></i> <sub>Ngày soạn: </sub>
<b>Khái quát văn học Việt Nam</b>


<b>từ cách mạng tháng tám 1945 đến hết thế kỷ xx</b>
<b>A. Mục tiêu.</b>


- Nắm đợc một số nét tổng quát về các giai đoạn phát triển; những thành tựu chủ yếu và
đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỷ XX.
Hiểu đợc mối quan hệ giữa văn học với thời đại, hiện thực đời sống và sự phát triển của lịch
sử văn học.


-Có năng lực tổng hợp khái quát và hệ thống hoá các kiến thức đã học về văn học Việt Nam
từ 1945 đến hết thế kỷ XX.


<b>B. Ph¬ng pháp.</b>
-Phát vấn. Thuyết giảng.
<b>C. Chuẩn bị.</b>


-Giáo viên: Soạn giáo án.
-Học sinh: Soạn bài.


<b>D. Tin trỡnh lờn lp.</b>
<b>1. n nh.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>
<b>3. Bµi míi:</b>


a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài:


<b>hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung</b>


Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu


các đơn vị kiến thức trong bài.


-Văn học Việt Nam thời kỳ này ra đời
trong hồn cảnh nào? Điều gì là thuận
lợi?


I. Khái qt văn học Việt Nam từ Cách mạng
tháng Tám 1945 đến 1975.


1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hố.
Văn học Việt Nam ra đời trong hồn cảnh: cuộc
chiến tranh giải phóng dân tộc ngày cng ỏc
lit:


-Chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp.
-Hai mơi mốt năm kháng chiến chống Mĩ.
-Xây dùng chđ nghÜa x· héi miỊn B¾c.


-Mời năm (1945-1964) cuộc sng con ngi cú
nhiu thay i.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giáo viên giíi thiƯu thªm:


Văn chơng khơng đợc nói nhiều
chuyện đau buồn, chuyện tiêu cực.Phản
ánh tổn thất trong chiến đấu là văn
ch-ơng lạc điệu khơng lành mạnh.



-Văn chơng khơng đợc nói chuyện
h-ởng thụ chuyện hạnh phúc cá nhân Đề
tài tình u cũng hạn chế Nếu có viết
về tình u phải gắn liền với nhiệm vụ
chiến đấu.


-Văn chơng phải phản ánh nhận thức
con ngời phân biệt rạch ròi giữa
địch-ta, bạn-thù. Văn học thiên về hớng
ngoại hơn là hớng nội.


Nêu nhận định khái quát về thành tựu
của văn học giai đoạn 1945-1954?
Chứng minh một cách ngắn gọn?
Về thơ biểu hiện cụ thể nh thế nào?
-Giáo viờn gii thiu thờm:


Một số bài thơ: Nguyên tiêu, Báo tiệp
<i>Đăng sơn, Cảnh khuya cña Hå ChÝ</i>
Minh.


Tố Hữu tiêu biểu cho xu hớng khai
thác những đề tài truyền thống.
Nguyễn Đình Thi tiêu biểu cho sự tìm
tịi cách tân thơ ca (huớng nội). Quang
Dũng tiêu biểu cho cảm hớng lãng
mạn anh hùng.


-Về kịch?



Về lí luận phê bình?


-Em có kết luận gì về văn học giai đoạn
1945-1954?


- Điều kiện giao lu văn hoá với nớc


ngoài không thuận lợi (chỉ giới hạn trong một
số nớc:Trung Quốc, Liên Xô, Cuba, Bắc Triều
Tiên, CHDC Đức.


2. Quỏ trỡnh phỏt trin v thành tựu chủ yếu.
a. Từ 1945 đến 1954:


* Chủ đề bao trùm: + Ca ngợi Tổ Quốc và quần
chúng Cách mạng. Khơng khí hồ hởi vui sớng
đặc biệt của nhân dân khi đất nớc vừa giành độc
lập.


+ Phản ánh cuộc kháng
chiến chống Pháp.


-> Văn học gắn bó sâu sắc với đời sống cách
mạng và kháng chiến; hớng tới đại chúng, phản
ánh sức mạnh của quần chúng nhân dân cùng
với phẩm chất tốt đẹp nh: tình cảm cơng dân
(u đất nớc, tình đồng chí, đồng bào, chí căm
thù giặc, lịng tự hào dân tộc, tin vào tơng lai tất
thắng của cuộc kháng chiến).



-Phản ánh nội dung trên đây phải đề cập tới
truyện ngắn và ký.


+Một lần tới thủ đô, Trận phố Rng -Trn
ng.


+Đôi mắt, Nhật ký ở rừng -Nam Cao.
+Làng -Kim Lân.


+Th nhà -Hồ Phơng.


+Bờn ng 12-V Tỳ Nam.


c biệt những tác phẩm đạt giải nhất: Đất nớc
<i>đứng lên - Ngọc Truyện, Tây Bắc-Tơ Hồi,</i>
<i>Con trâu -Nguyễn Bổng và các tác phẩm đợc</i>
xét giải: Vùng mỏ Vỏ Huy Tâm, Xung kích
-Nguyễn Đình Thi, Kí sự Cao Lng--Nguyn Huy
T ng.


-Thơ: Việt Bắc - Tè H÷u, Dän về làng-Nông
Quốc Chấn, Bao giê trë l¹i - Hoàng Trung
Thông, Tây Tiến -Quang Dũng, Bên kia Sông
<i>Đuống -Hoàng Cầm, Nhớ -Hồng Nguyên, Đất</i>
<i>nuớc-Nguyễn Đình Thi, Đồng Chí -Chính Hữu.</i>
-Kịch: Bắc Sơn, Những ngời ở lại -Nguyễn Huy
Tởng, Chị Hoà -Học Phi.


-Lớ lun phờ bỡnh: Ch ngha Mác và vấn đề
<i>văn hoá Việt Nam-Trờng Chinh, Nhận ng,</i>


<i>My vn ngh thut-Nguyn ỡnh Thi.</i>


-Nói thơ kháng chiến vµ qun sèng con ngêi
trong Trun KiỊu cđa Hoµi Thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Văn học 1954-1965 tập trung phản
ánh điều gì ?


Chứng minh ngắn gän thµnh tùu của
văn học giai đoạn 1955-1964


-Văn xuôi?


-Thành tựu về thơ?
-Thành tựu về kịch?


-Nêu khái quát thành tựu văn học giai
đoạn này?


Th nhng năm chống Mĩ đạt tới
thành tựu xuất sắc, tập trung thể hiện
cuộc ra quân vĩ đại của cả dân tộc,
khám phá sức mạnh của con ngời Việt
Nam, đề cập tơí sứ mạng lịch sử và ý
nghĩa nhân loại của cuộc kháng chiến
chống Mĩ. Thơ vừa mở mang, vừa đào
sâu hiện thực đồng thời bổ sung, tăng
cờng chất suy tởng và chính luận.


-Thơ ca ghi nhận những tác giả vừa


trực tiếp chiến đấu vừa làm thơ (Đó là
những con ngời: Cả thế hệ giàn ngang
gánh đất nớc trên vai)-Bằng Vit.


-Truyện và kí có thành tựu nh thế nào?


-Thơ có thành tựu nh thế nào?
-Giáo viên minh hoạ:


thc v gợi cảm.
b. Từ 1954-1965:
* Chủ đề:


+ Tập trung thể hiện hình ảnh ngời lao động, ca
ngợi đất nớc và con ngời trong những ngày đầu
xd CNXH ở miền Bắc với cảm hứng lãng mạn,
tràn đầy niềm vui và tin tởng vào ngày mai.
+ Hớng về miền Nam với nỗi đau chia cắt và ý
chí thống nhất đất nớc.


*Thµnh tùu:


-Văn xuôi: Những tác phẩm tiêu biểu: Cửa biển
(4tập)-Nguyên Hồng, Vỡ bờ (2 tập)-Nguyễn
Đình Thi, Sống mãi với thủ đơ-Nguyễn Huy
T-ởng, Cao điểm cuối cùng -Hữu Mai, Trớc giờ
<i>nổ súng -Lê Khâm, Mời năm -Tơ Hồi, Cái sân</i>
<i>gạch, Mùa lúa chiêm -Đào Vũ, Mùa lạc</i>
-Nguyên Khải, Sơng Đà -Nguyễn Tn.



-Thơ:-: Gió lộng -Tố Hữu, ánh sáng và phù sa
-Chế Lan Viên, Riêng chung -Xuân Diệu, Trời
<i>mỗi ngày lại sáng, Đất nở hoa, Bài ca cuộc đời</i>
-Huy Cận, Tiếng sóng -Tế Hanh, Bài thơ Hắc
<i>Hải -Nguyễn Đình Thi, Những cánh bum</i>
-Hong Trung Thụng.


-Về kịch: Kịch phát triễn mạnh Đó là các vở:
<i>Một Đảng viên-Học Phi, Ngọn lửa -Nguyễn Vũ,</i>
<i>Nổi gió, Chị Nhàn-Đào Hồng Cẩm. </i>


c. Từ 1965-1975:


* Ch bao trùm: + Ca ngợi chủ nghĩa anh
hùng cách mạng (không sợ giặc, dám đánh
giặc, quyết đánh giặc). Có đời sống tình cảm
hài hồ giữa riêng và chung, bao giờ cũng đặt
cái chung lên trên hết, có tình cảm quốc tế cao
cả).


+Tỉ qc vµ x· héi chđ nghÜa.
- Văn xuôi:


+Ngi m cm sỳng, nhng a con trong gia
<i>ỡnh - Nguyễn Đình Thi, Rừng xà nu -Nguyễn</i>
Trung Thành (Nguyên Ngọc).


+ở Miền Bắc: Kí của Nguyễn Tuân -Hà Nội ta
<i>ỏnh M gii,Vựng tri (3 tp).</i>



-Thơ:-Ra trận. Máu và hoa (Tè H÷u).


-Hoa ngày thờng, chim báo bÃo (Chế Lan
Viên)


Và những gơng mặt: Phạm Tiến Duật, Lê Anh
Xuân, Nguyễn Khoa §iÒm.


Tất cả đã mang tới cho thơ ca tiếng nói mới mẻ,
sơi nổi, trẻ trung.


-Kịch: Đại đội trởng của tôi -Đào Hồng Cẩm,
<i>Đôi mắt -Vũ Dũng Minh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu), Hoa
<i>ngày thờng, Chim báo bão, Những bài</i>
<i>thơ đánh giặc (Chế Lan Viên), Hai đợt</i>
<i>sóng, Tơi giàu đơi mắt (Xuân Diệu).</i>


- Nêu những đặc điểm cơ bản của
văn học Việt Nam từ 1954-1975?


- Em hiểu nh thế nào là một nền văn
học vận động theo hớng Cách
mạng hố ? Chứng minh ?


- Đại chúng: "Đơng o qun chỳng
"


- Khuynh hớng sử thi là gì ?



- Cảm hứng lÃng mạn ?


d. Văn học vùng địch tạm chiếm từ 1945-1975:
-Văn học vùng địch tạm chiếm từ 1945-1975có
hai thời điểm.


+Dới chế độ thực dân Pháp (1945-1954).
+Dới chế độ Mĩ -Nguỵ (1954-1975).


-Chủ yếu là những xu hớng văn học tiêu cực
phản động xu hớng chống phá cách mạng xu
h-ng i tru.


-Bên cạnh các xu híng nµy cũng có văn học
tiến bộ thể hiện lòng yêu nớc và cách mạng.
+Vũ Hạnh với (Bút máu).


+Vũ Bằng với (Thơng nhớ mời hai).
+Sơn Nam với (Hơng rừng Cà Mau).


3. Đặc điểm của văn học ViÖt Nam tõ
1945-1975:


a.Văn học vận động theo hớng cách mạng hố,
gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nớc.
- Nhà văn - chiến sĩ.


- Văn học trớc hết phải là một thứ vũ khí đấu


tranh Cách mạng.


- Hiện thực đời sống Cách mạng và kháng chiến
là nguồn cảm hứng lớn cho văn học.


- Quá trình vận động, phát triển của nền văn
học mới ăn nhịp với tng chng ng ca lch
s dõn tc.


- Đề tài chủ yếu: + Đề tài Tổ Quốc.
+ Đề tài XHCN.


- Nhõn vt trung tõm:Ngũi chiến sĩ trên mặt
trận đấu tranh vũ trang và những ngời trực tiếp
phục vụ chiến trờng, ngời lao động.


b.Nền văn học hớng về đại chúng:


- Quần chúng đông đảo vừa là đối tợng phản
ánh vừa là đối tợng phục vụ ; vừa là nguồn cung
cấp, bổ sung lực lợng sáng tác cho văn học:
+ Quan tâm tới đời sống của nhân dân lao động,
nói lên nỗi bất hạnh cũng nh niềm vui, niềm tự
hào của họ.


+ Nền văn học mới tập trung xây dựng hình
t-ợng quần chúng Cách mạng: miêu tả ngời nông
dân, ngời mẹ, ngời phụ nữ, em bé


c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hớng sử


thi và cảm hứng lÃng mạn.


<i> + Khuynh híng sư thi: </i>


- Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và
có tính chất tồn dân tộc.


- Nhân vật chính thờng là những con ngời đại
diện cho tinh hoa, khí phách, phẩm chất và ý
chí của dân tộc; tiêu biểu cho lý tởng cộng đồng
hơn là lợi ích và khát vọng cá nhân -> Con ngời
chủ yếu đợc khám phá ở lẽ sống lớn và tình
cảm lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Vài nét khái quát về hoàn cảnh lịch
sử, xã hội của văn học Việt Nam từ
1975 đến hết thế k XX?


-Nêu những thành tựu chủ yếu của văn
học giai đoạn này ?




-+ Cảm hứng lÃng mạn:


- Cm hứng khẳng định cái tôi tràn đầy cảm
xúc và hớng tới lý tởng. Ca ngợi CN anh hùng
Cách mạng và tin tởng vào tơng lai tơi sáng của
dân tộc -> Nâng đỡ con ngời Việt Nam vợt qua
thử thách.



=> Khuynh hớng sử thi kết hợp với cảm hứng
lãng mạn đã làm cho văn học giai đoạn này
thấm nhuần tinh thần lạc quan, đồng thời đáp
ứng đợc yêu cầu phản ánh hiện thực đời sống
trong quá trình vận động và phát triển Cách
mạng


II. Vài nét khái quát Văn học Việt Nam từ 1975
đến hết thế kỉ XX:


1. Vài nét về hồn cảnh lịch sử xã hội, văn hố.
-Chiến tranh kết thúc, đời sống về t tởngtâm lí,
nhu cầu vật chất con ngời đã có những thay đổi
so với trớc. Từ 1975-1985 ta lại gặp phải những
khó khăn về kinh tế sau cuộc chiến kéo dài
cộng thêm là sự ảnh hởng của hệ thống XHCN
ở Đông Âu bị sụp đổ.


-Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) mở ra những
phơng hớng mới thực sự cởi mở cho văn nghệ
Đẳng khẳng định: "Đổi mới có ý nghĩa sống
<i>còn là nhu cầu bức thiết. Thái độ của Đảng</i>
<i>nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật,</i>
<i>nói rõ sự thật".</i>


2. Qúa trình phát triễn và thành tựu chủ yếu:
- Trêng ca: "Nh÷ng ngêi đi tới biển" (Thanh
Thảo)



- Thơ: "Tự hát" (X Quỳnh) , "Xúc xắc mùa thu"
(Hoàng Nhn CÇm), …


- Văn xi: "Đứng trớc biển", " Cù lao tràm ",
(Nguyễn Mạnh Tuấn), Thời xa vắng (Lê Lựu)…
- Kí: "Ai đã đặt tên cho dịng sơng" (Hồng Phủ
NgọcTờng), "Cát bụi chân ai" (Tơ Hồi).


III. KÕt ln.
- Xem SGK.


<b>4. Củng cố: Nắm những chặng đờng phát triển và các thành tựu chủ yếu của văn học giai</b>
đoạn này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Tiết thứ: 3 Ngày soạn: </b></i>…
nghị luận về một t tởng đạo lý
<b>A. Mục tiêu:</b>


Gióp häc sinh:


-Biết cách viết một bài văn về t tởng đạo lí.


-Có ý thức tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan niệm
sai lầm.


<b>B. Phơng pháp. </b>
- Nêu vấn đề - Phát vấn.
C. Chun b.



-Giáo viên: Soạn giáo án.
-Học sinh: Soạn bài.


<b>D. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>
<b>3. Bµi míi:</b>


a. Đặt vấn đề:


b. TriĨn khai bµi:


<b>hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung</b>
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng và yêu


cÇu häc sinh tËp trung t×m hiểu các
khía cạnh sau:


--Th nào là nghị luận về một t tởng
đạo lí?


-Nêu những yêu cầu khi làm bài văn
nghị luận về t tởng, đạo lí?


-Gi¸o viªn híng dÉn học sinh trả lời
các c©u hái sau:


+Thế nào là sống đẹp? (Gợi ý: về lý
t-ng tỡnh cm hnh ng).



I. Tìm hiểu chung:
1. Khái niÖm:


-Nghị luận về một t tởng đạo lý là quá trình kết
hợp những thao tác lập luận để làm rõ những
vấn đề t tởng, đạolí trong cuộc đời:


-T tởng đạo lí trong cuộc đời bao gồm:
+Lí tởng (lẽ sống).


+Cách sống.
+Hoạt động sống.


+Mối quan hệ giữa con ngời với con ngời
(cha mẹ, vợ chồng, anh em,và những ngời thân
thuộc khác) ở ngoài xã hội có các quan hệ trên
dới, đơn vị, tình làng nghĩa xóm, thầy trị, bạn
bè.…


2. u cầu làm bài văn về về t tởng đạo lí:
a. Hiểu đựoc vấn đề cần nghị luận, ta phải qua
bớc phân tích, giải đề, xác định đợc vấn đề, với
đề trên đây ta thực hiện.


+Hiểu đợc vấn đề nghị luận là gì
Ví dụ: "Sống đẹp là thế nào hỡi bạn”


-Muốn tìm thấy các vấn đề cần nghị luận, ta
phải qua các bớc phân tích, giải đề xác định đợc


vấn đề, với đề trên đây ta thực hiện.


+Thế nào là sống đẹp?


*Sống có lí tởng đúng đắn, cao cả, phù hợp với
thời đại, xác định vai trị trách nhiệm.


*Có đời sống tình cảm đúng mực, phong phú và
hài hồ.


*Có hành động đúng đắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Vậy sng p l gỡ?


Bài học rút ra?


-Cách làm bài nghị luận?
*Giáo viên giảng rõ:


-Gii thớch khái niệm của đề bài (ví dụ
ở đề trên đã dẫn, ta phải giải thích sống
đẹp là thế nào?).


-Giải thích và chứng minh vấn đề đặt ra
(tại sao lại đặt ra vấn đề sống có đạo lí,
có lí tởng và nó thể hiện nh thế nào?
-Suy nghĩ cách đặt vấn đề ấy có đúng
khơng? (Hay sai) Chứng minh nên ta
mở rộng bàn bạc bằng cách đi sâu vào
vấn đề nào đó-Một khía cạnh.Ví dụ


làm thế nào để sống có lí tởng, có đạo
lí hoặc phê phán cách sống khơng có lí
tởng,hồi bão, thiếu đạo lí) này phải cụ
thể sâu sắc, tránh chung chung. Sau
cùng của suy nghĩ là nêu ý nghĩa vấn
đề.


nhiệm với cuộc sống, có đời sống tình cảm hài
hồ phong phú, có hành động đúng đắn. Câu
thơ nêu lên lí tởng và hành động và hớng con
ngời tới hành động để nâng cao giá trị, phẩm
chất của con ngời.


b. Từ vấn đề nghị luận xác định ngời viết tiếp
tục phân tích, chứng minh những biểu hiện cụ
thể của vấn đề, thậm chí bàn bạc, so sánh bãi
bỏnghĩa là áp dụng nhiều thao tác lập luận.
c. Phải biết rút ra ý nghĩa vấn đề.


d. Yêu cầu vô cùng quan trọng là ngời thực hiện
nghị luận phải sống có lí tởng và đạo lí.


3. C¸ch làm bài nghị luận:


a. Bố cục: Bài nghị luận về t tởng đậo lí cũng
nh các bài văn nghị luận khác gồm 3 phần: mở
bài, thân bài, kết bài.


b. Các bớc tiến hành ở phần thân bài: phụ thuộc
vào yêu cầu của thao tác những vấn đề chung


nhất.


II. Cđng cè.
III. Lun tËp.
C©u 1:


Vấn đề mà Nê -ru cố Tổng thống ấn Độ nêu ra
là văn hoá và những biểu hiện ở con ngời Da
vo õy ta t tờn cho vn bn l:


-Văn hoá con ngời.


-Tác giả sử dụng các thao tác lập luận.
+Giải thích +chứng minh.


+Phân tích +bình luận.


+on t đầu đến “hạn chế về trí tuệ và văn
hố” Giải thích + khẳng định vấn đề (chứng
minh).


+Những đoạn còn lại là thao tác bình luận.
+Cách diễn đạt rõ ràng, giàu hình ảnh.
Câu 2:


-Sau khi vào đề bài viết cần có các ý:
*Hiu cõu núi y nh th no?


Giải thích khái niệm:



-Ti sao lí tởng là ngọn đèn chỉ đờng, vạch
ph-ơng hớng cho cuộc sống của thanh niên tavà nó
thể hiện nh thế nào?


-Suy nghÜ.


+Vấn đề cần nghị luận là đề cao lí tởng sống
của con ngời và khẩng định nó là yếu tố quan
trọng làm nên cuộc sống con ngời.


+Khẳng định: đúng.
+Mở rộng bàn bạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Vấn đề mà cố thủ tớng ấn Độ nêu ra là
gì? Đặt tên cho vấn đề ấy?


*Ngêi sèng kh«ng có lí tởng thì hậu quả sẽ ra
sao?


*Lí tởng cuả thanh niên ta hiện nay là gì?
-ý nghĩa của lời Nê-ru.


*Đối với thanh niên ngày nay?


*i vi con ng phn đấu lí tởng, thanh niên
cần phải nh thế nào?


<b>4.Cđng cè: Nắm nội dung bài. </b>


<b>5.Dặn dị: Tiết sau học Đọc văn Tun ngơn độc lập. </b>



<i><b>TiÕt thø: 4 Ngµy so¹n: </b></i>…


<b>Tun ngơn độc lập</b>
<b>A. Mục tiêu: </b>


Gióp häc sinh:


-Hiểu đợc quan điểm sáng tác những nét khái quát về sự nghiệp văn học và
những đặc điểm cơ bản về phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh.


-Vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn thơ của
Ngời.


<b>B. Phơng pháp.</b>


-c din cm-Phỏt vn-Nờu vn .
<b>C. Chun b. </b>


-Giáo viên: Soạn giáo án.
-Học sinh: Soạn bài.


<b>D. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cũ: Nêu những thành tựu chủ yếu của văn học giai đoạn 1945-1955?</b>
<b>3. Bài mới:</b>


a. t vn :


b. Trin khai bài:


<b>hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung</b>
-Học sinh c tiu dn.


-Nêu tóm tắt tiểu sử của Bác?
-Giáo viên giới thiệu thêm:


I. Tìm hiểu chung:


1. Vài nét vỊ tiĨu sư cđa B¸c.
a. TiĨu sư: (Xem SGK).


b. Qúa trình hoạt động cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Năm 1945 cùng với Đảng lãnh đạo nhân
dân giành chính quyền Ngời độc tuyên
ngôn khai sinh nớc Việt Nam dân chủ
cộng hoà.


-Ngời đợc bầu làm chủ tịch nớc trong
phiên họp Quốc hội đầu tiên, tiếp tục giữ
chức vụ đó cho đến ngày mất 2/9/1969.


Văn chơng khơng phải là sự nghiệp chính
của Bác nhng trong quá trình hoạt động
cách mạng, Ngời đã sử dụng văn chơng
nh một phơng tiện có hiệu quả Sự nghiệp
văn chơng của Bác đợc thể hiện trên các
lĩnh vc



- Trình bày ngắn gọn sự nghiệp văn học
của Bác?


-Nm 1941: Ngời về về nớc trực tiếp lãnh đạo
cách mạng.


-Năm 1990: nhân dịp kỉ niệm 100 ngày sinh
của Ngời, tổ chức Giáo dục Khoa học và văn
hoá Liên hiệp quốc đã ghi nhận và suy tôn
Bác là Anh hùng giải phóng dân tộc, danh
nhân văn hố thế giới. Đóng góp to lớn nhất
của Bác là tìm ra đờng cứu nớc giải phúng dõn
tc.


2. Quan điểm sáng tác văn học:


- Vn học là một thứ vũ khí chiến đấu lợi hại
phụng sự cho sự nghiệp đấu tranh Cách mạng.
- Văn chơng phải có tính chân thật và dân tộc
+ Ngời đặc biệt coi trọng mục đích, đối tợng
tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức
của tác phẩm.


* Trớc khi đặt bút viết, Bác đặt ra câu hỏi:
-Viết cho ai (đối tợng sáng tác).


-Viết để làm gì (mục đích sáng tác).
-Viết về cái gì (nội dung sáng tác).
-Viết nh thế nào? (phơng pháp sáng tác).



 Nhờ có hệ thơng quan điểm trên đây, tác
phẩm văn chơng của Bác vừa có giá trị t tởng,
tình cảm, nội dung thiết thực mà cịn có nghệ
thuật sinh động, đa dạng.


3. Sự nghiệp văn học:
a. Văn chính luận:
<i>-Tun ngơn độc lập:</i>


Mét ¸ng văn chính luận mẫu mực: Lập luận
chặt chẽ, lời lẽ đanh thép, giọng văn hùng hồn,
ngôn ngữ trong sáng, giàu tính biểu cảm ở thời
điểm gay go, quyết liệt của cuộc dân tộc.


<i>-"Li kêu gọi toàn quốc kháng chiến"; "Lời</i>
<i>kêu gọi chống Mĩ cứu nớc". Đó là lời hịch</i>
truyền đi vang vọng khắp non sông làm rung
động trái tim ngời Việt Nam yờu nc.


=> Những áng văn chính luận của Ngời viết ra
không chỉ bằng trí tuệ sáng suốt, sắc sảo mà
bằng cả một tấm lòng yêu ghét phân minh,
bằng hệ thống ngôn ngữ chặt chÏ, sóc tÝch.
b.Trun vµ kÝ.


-Đây là những truyện Bác viết trong thời gian
Bác họat động ở Pháp, tập hợp lại thành tập
truyện và kí Tất cả đều đợc viết bằng tiếng
Pháp. Đó là những truyện Pa ri (1922), Lời


<i>than vãn của Bà Trng Trắc (1922), Con ngời</i>
<i>biết mùi hun khói (1922), Đồng tâm nhất trí</i>
(19220), Vi Hành (1923), Những trò lố hay Va
<i>ren và Phan Bội Châu (1925).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Điều đáng lu ý ở tập thơ Nhật kí trong tù
là tính hớng nội Đó là bức chân dung tinh
thần tự hoạ về con ngời tinh thần của
Bác-Một con ngời có tâm hồn lớn, dũng khí
lớn, trí tuệ lớn. Con ngời ấy khát khao tự
do hớng về Tổ quốc, nhạy cảm trớc cái
đẹp của thiên nhiên, xúc động trớpc đau
khổ của con ngời. Đồng thời nhìn thẳng
vào mâu thuẫn xã hội thối nát, tạo ra
tiếng cời đầy trí tuệ.


-Anh (chÞ) hÃy trình bày những nét cơ bản
về văn chính luận?


-Nêu những hiểu biết của em về thể loại
truyện và ký của Bác?


-Giáo viên khái quát nội dung truyện và
ký của Bác:


-Ni dung ca truyn v kớ u t cáo tội
ác dã man bản chất tàn bạo, và xảo trá
của bọn thực dân phong kiến tay sai đối
với các nớc thuộc địa, đồng thời đề ca
những tấm gơng yêu nớc, cách mạng.


-Giáo viên giới thiệu thêm về tập "Nhật
<i>kí trong tù":</i>


Bác làm chủ yếu trong thời gian bốn
tháng đầu Tập nhật kí bằng thơ ghi lại
một cách chính xác những điều mắt thấy
tai nghe của chế độ nhà tù Trung hoa dân
quốc Tởng Giới Thạch Tập thơ thể hiện
sự phê phán sâu sắc.


Tõ nh÷ng ý kiÕn trªn chóng ta rót ra
phong c¸ch nghƯ tht cđa Bác: Thơ Bác


phú, vốn văn hoá sâu rộng, trí tuệ sâu sắc, trái
tim tràn đầy nhiệt tình yêu nớc và cách mạng.
-Ngoài tập truyện và kí, Bác còn viết: Nhật kí
<i>chìm tàu (1931), Vừa ®i võa kĨ chun</i>
(19630).


c. Th¬ ca:


-NhËt kÝ trong tï (1942-1943) bao gåm 134
bài tứ tuyệt, viết bằng chữ Hán.


-Ngh thuật thơ "Nhật kí trong tù" rất đa dạng,
phong phú Đó là sự kết giữa bút pháp cổ điển
với hiện đại, giữa trong sáng giản dị và thâm
trầm sâu sắc


-Tập "Thơ Hồ Chí Minh" bao gồm những bài


thơ B¸c viÕt tríc năm 1945 và trong cuéc
kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p, chèng MÜ.


4. Phong c¸ch nghƯ tht:


-Phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh độc ỏo,
a dng m thng nht.


+Văn chính luận:
-Lập luận chặt chẽ.
-T duy sắc sảo.


-Giàu tính luận chiến.
-Giàu cảm xúc hình ảnh.


- Ging vn a dng khi hựng hồn đanh thép,
khi ơn tồn lặng lẽ thấu tình đạt lí


+Trun vµ kÝ:


- Kết hợp giữa trí tuệ và hiện đại (tạo ra mâu
thuẫn làm bật tiếng cời châm biếm, tính chiến
đấu mạnh mẽ).


+Thơ ca: Phong cách thơ ca chia lm hai loi:
*Th ca nhm mc ớch tuyờn truyn:


-Đợc viÕt nh bµi ca (diƠn ca. dƠ thc, dƠ nhí.
-Giàu hình ảnh mang tính dân gian.



*Thơ nghệ thuật:


-Thơ tứ tuyệt viết bằng chữ Hán.


<i>-"Th Bỏc ó ginh cho thiên nhiên một địa vị</i>
<i>danh dự "(Đặng Thai Mai).</i>


+C¸ch viết ngắn gọn.
+Rất trong sáng, giản dị.


+S dụng linh hoạt các thủ pháp nghệ thut
nhm lm rừ ch .


Kết luận:


+Thơ văn Hồ Chí Minh là di sản tinh thần vô
giá.


+Là mét bé phËn g¾n bã víi sù nghiƯp cđa
Ng-êi.


+Cã vÞ trÝ quan träng


trọng trong lịch sử văn học và đời sống tinh
thần dân tộc dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

là sự kết hợp giữa bút pháp cổ điển mà
hiện đại.


-Phong c¸ch nghƯ tht cđa Bác đa dạng,


phong phú ở các thể loại nhng rất thống
nhất.


nhiều bài học quý báu:


*Yêu nớc thơng ngời, một lòng vì nớc vì dân.
*Rèn luyện trong gian khổ, luôn lạc quan, ung
dung tự tại.


*Thng khụng kiờu, bi khơng nản.
*Ln ln mài sắc ý chí chiến đấu.
*Gắn bó với thiên nhiên.


II. Cđng cè.


-Tham kh¶o phần Ghi nhớ (SGK).
III. Luyện tập:


<b>4. Củng cố: Nắm quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thụât của thơ văn Hồ Chí Minh.</b>
<b>5. Dặn dò: Tiết sau học Tiếng Việt "Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. "</b>


<i><b>Tiết thứ: 5 Ngày soạn: </b></i>


Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
A. Mục tiêu:


Giúp học sinh:


-Nhận thức sự trong sáng là một yêu cầu, một phẩm chất của ngơn ngữ nói
chung, của Tiếng Việt nói riêng và nó đợc biểu hiện ở nhiều phơng diện khác


nhau.


-Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi nói, khi viết, đồng thời rèn
luyện các kĩ năng nói và viết đảm bảo giữ gìn và phát triễn sự trong sáng của
Tiếng Việt.


B. Phơng pháp:
-Phát vấn nêu vấn đề.
c. chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1.ổn định. </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị. </b>
<b>3. Bµi míi: </b>


a. Đặt vấn đề: Khi nghe một ngời nào đó phát âm khơng chuẩn, một ngời quá lạm dụng từ
Hán Việt hoặc tiếng nớc ngoài ta thấy khó chịu. Tại sao Tiếng Việt phong phú sao không
biết dùng? Để thấy đợc bản chất của vấn đế, ta tìm hiểu bài Gĩ gìn sự trong sáng của Tiếng
<i>Việt. </i>


b. TriĨn khai bµi:


<b>Hoạt động của thầy và</b>


<b>trß </b> <b> néi dung </b>
-Giáo viên hớng dẫn học sinh học


bài mới:



+Em hiĨu nh thÕ nµo lµ sù trong
sáng của ngôn ngữ?


-Nêu các yếu tè chung cña ngôn
ngữ nớc ta?


-Giáo viên minh hoạ:


Ting Vit cú vay mn nhiu thut
ng chính trị và khoa học Hán
Việt, Tiếng Pháp nh: Chính trị,
<i>Cách mạng, Dân chủ độc lập, Du</i>
<i>Kích, Nhân đạo, Ơ xi, Cac bon. </i>
-Song khơng vì vay mợn mà quá
dụng làm mất đi sự trong sáng của
Tiếng Việt Vớ d:


+Không nói "Xe cứu thơng" mà nói
<i>"xe thập tự ".</i>


I. Sù trong s¸ng cđa TiÕng ViƯt.


-Trong sáng thuộc về bản chÊt cđa ng«n ngữ nói
chung và Tiếng Việt nói riêng.


+"Trong có nghĩa là trong trẻo, khơng có tạp chất,
khơng đục".


+"Sáng có nghĩa là sáng tỏ, sáng chiếu, sáng chói, nó
phát huy cái trong nhờ đó nó phản ánh đợc t tởng và


tình cảm của ngời Việt Nam ta, diển tả sự trung
thành và sáng tỏ những điều chúng ta muốn nói"
(Phạm văn Đồng -Gĩ gìn sự trong sáng của Tiếng
<i>Việt).</i>


a. TiÕng ViƯt cã nh÷ng chn mùc vµ hƯ thống
chung làm cơ sở cho giao tiếp (nói và viết).


+Phát âm.
+Chữ viết.
+Dùng từ.
+Đặt câu.


+Cấu tạo lời nãi, bµi viÕt.


b. TiÕng ViƯt cã hƯ thèng quy tắc chuẩn mực nhng
không phủ nhận (loại trừ) những trờng hợp sáng tạo,
linh hoạt khi biết dựa vào những chuẩn mực quy tắc.
c. Tiếng Việt không cho phép pha tạp, lai căng một
cách tuỳ tiện những yếu tố của ngôn ngữ khác.
d. Thể hiện ở chính phẩm chất văn hoá, lịch sự của
lời nói.


+Nói năng lịch sự có văn hoá chính là biểu hiện sự
trong sáng của Tiếng ViƯt.


+Ngợc lại nói năng thơ tục, mất lịch sự, thiếu văn
hoá sẽ làm mất đi vẻ đẹp của sự trong sáng của
Tiếng Việt, Ca dao có câu:



<i> "Lêi nãi ch¼ng mÊt tiỊn mua </i>
<i> Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau" </i>


+Phải biết xin lỗi nguời khác khi làm sai, khi nói
nhầm.


+Phải biết cám ¬n nguêi kh¸c.


+Phải giao tiếp đúng vai, đúng tâm lớ, tui tỏc, ỳng
ch.


+Phải biết điều tiết âm thanh khi giao tiÕp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>



- Trách nhiệm công dân trong việc
giữ gìn sù trong s¸ng cđa TiÕng
ViƯt?


-Có thói quen cẩn trọng,cân nhắc, lựa lời khi sử dụng
Tiếng Việt để giao tiếp sao cho lời nói phù hợp với
nhân tố giao tiếp để đạt hiệu quả cao nhất.


+Rèn luyện năng lực nói và viết theo đúng chuẩn
mực.


-Loại bỏ những lời nói thơ tục, kệch cỡm pha tạp, lai
căng khơng đúng lúc.


-BiÕt c¸ch tiếp nhận những từ ngữ của nớc ngoài.


-Biết cách làm cho Tiếng Việt phát triển


III. Kết luận.
-Xem ghi nhí Sgk.
<b>4. Cđng cè: N¾m néi dung bài. </b>


<b>5. Dặn dò: Tiết sau học Làm Văn.</b>


<i><b>Tiết thứ: 6 Ngày soạn: </b></i>
<b>Viết bài số 1: nghị luận xà hội</b>


<b>A. Mục tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Viết đợc bài văn nghị luận bàn về một t tởng đạo lí.


-Nâng cao ý thức tự rèn luyện t tởng đạo lí để khơng ngừng tự hồn thiện
mình.Từ đó bớc vào đời đợc vững vng hn.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giỏo viên: Ra đề - đáp án và biểu điểm.
* Học sinh: giấy - bút.


<b>D. TiÕn tr×nh bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kim tra sĩ số:</b>



<b>2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh. </b>
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>


a. Đặt vấn đề:


b. TriĨn khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kiến thức</b>


Giáo viên chép đề bài lên bảng
-chọn 1 đề trong SGK hoặc ra một
đề bài khác phù hợp với nhận thức
học sinh 12.


- Giáo viên gợi ý cách tìm hiểu đề:
* Đề 1: Cần nêu khái niệm "tình
thơng" tiếp đó trình bày những
biểu hiện ý nghĩa và tác dụng lớn


I. Các đề bài:


1. "Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành
động" ý kiến của MXi- xê-rơng gợi cho anh (chị)
những suy nghĩ gì về việc tu dng v hc tp ca
bn thõn?


2. Tình thơng là h¹nh phóc cđa con ngêi.


3. Hãy phát biểu ý kiến của mình về mục đích học
tập do UNESCO đề xớng: "Học đề biết, học để làm,


<i>học để chung sống, hc t khng nh".</i>


II. Gợi ý cách làm bài:


1. Xác định nội dung bài viết.


-Ba đề tập trung vào vấn đề t tởngđạo lí, đặc biệt là
đối với thanh niên học sinh trong giai đoạn hiện nay
của nớc ta.


2. Xác định cách thức làm bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

lao của tình thơng trong cuộc sống.
* Đề 2: Vấn đề trung tâm của bài
viết là mối quan hệ giữa "đức
hạnh" và "hành động" của mỗi
ng-ời.


chøng minh phân tích bác bỏ bình luận.


- Lựa chọn dẫn chứng: Chủ yếu dùng dẫn chứng
thực tế cuộc sống. Có thể dẫn một số thơ văn để bài
viết thêm sinh động nhng cần vừa mức, tránh lan
manlạc sang nghị luận văn học.


- Diễn đạt cần chuẩn xác mạch lạc: có thể sử dụng
một số yếu tố biểu cảm nhất là ở phần liên hệ và
trình bày những suy nghĩ riêng của bản thân.





4.. Dặn dò: Tiết sau học Đọc văn "Tuyên ngôn độc lập " (Tiếp theo).


<i><b>Tiết thứ: 7-8 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Tuyên ngôn độc lập (Tiếp theo).</b>


<b>(Hå ChÝ Minh)</b>


<b>A. Mơc tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Nắm đợc quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh, hồn cảnh ra đời và đặc trng
thể loại.


-Phân tích, đánh giá bản tun ngơn nh một áng văn chính luận mẫu mực.
- Giáo dục các em về lòng tự hào dân tộc, ý thức phấn đấu và bảo vệ Tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Nêu vấn đề - c din cm.


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kim tra sĩ số:</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị: Nêu vài nét cơ bản về sự nghiệp văn chơng của Hồ Chí Minh?</b>


3. Nội dung bài mới:


a. t vn :


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hồn cảnh ra đời của tác phẩm?
-ở phía Nam: Thực dân pháp núp
sau lng quân Anh, đang tiến vào
Đông Dng


-Phía Bắc: bọn Tàu Tởng đang chực
sẵn ở biên giới.


-Gía trị của tác phẩm?


-Bỏc ó vit gỡ trong phần mở đầu?
Tại sao Bác lại trích dẫn 2 bản
tuyên ngôn của Pháp và Mĩ?


-Trên thế giới, các dân tộc đều có
quyền tự do và bình đẵng. Vì dới
chế độ TB quyền mu cầu hạnh phúc
thực ra là tự do cạnh tranh.


-ý nghĩa của việc so sánh với 2 nớc
lớn trên  3 nớc ngang hàng nhau
-Bác đã tố cáo những tội ác gì của


giặc Pháp?


-Em có nhận xét gì về giọng văncâu
văn?


-Giỏo viờn bỡnh: s chuyển ý khéo
léo "thế mà "nhằm đề cao bản tuyen
ngôn của Pháp và phơi bày bản chất


I. TiÓu dÉn.


1. Hồn cảnh ra đời.


-Ngµy 19/8/1945: ChÝnh qun ë Hµ Nội về tay
nhân dân.


-Ngày 26/8/1945: Hå ChÝ Minh tõ chiÕn khu ViƯt
B¾c.


-Ngày 2/9/1945: Bác H c bn"Tuyờn ngụn c
lp"


2. Giá trị:


-Là một một văn kiện to lớn.


-Là một tác phẩm văn học có giá trị - áng văn
chính luận xuất sắc.


II. Đọc hiểu:



1. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn.


+Tuyờn ngụn nc M (1776): Nhõn dõn thuộc địa
Bắc Mĩ đấu tranh giải phóng khỏi thực dân Anh
giành độc lập dân tộc.


+Tuyên ngôn nhân quyền của thực dân Pháp: Năm
1789: CMTS Pháp xoá bỏ chế độ phong kiến Pháp
lập nên nền dân chủ t sn.


Nghệ thuật trích dẫn sáng tạo, suy ra một c¸ch
khÐo lÐo (tõ qun con ngêi  qun của cả dân
tộc); chiến thuật sắc bén (gậy ông đập lng ông).
Tinh thần 2 bản tuyên ngôn có ý nghĩa tích cực
tạo cơ sở pháp lí vững vàng cho bản tuyên ngôn và
nhằm chặn trớc âm mu đen tối, lâu dài của kẻ thù.
2. Cơ sở thực tế cho bản tuyên ngôn:


a. Tội ác của Thực dân Pháp:


-Cớp nớc ta, bán nớc ta 2 lần cho Nhật.


-ỏp bc ng bo ta ở tất cả các lĩnh vực: kinh tế
chính trị, xã hội.


+Bắt nhân dân ta phải nhổ lúa trồng ay, cp rung
t.


+Tắm máu các cuộc khởi nghĩa của ta.


+Xây nhà tù nhiều hơn trờng học.


+Khuyến khích dân ta dïng thc phiƯn.
+Thu th v« lÝ.


Hậu quả:hơn 2 triệu đồng bào ta chết đói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

cđa chóng tríc d luËn


-Cuộc CMDTDC của ta đứng trên
lập trờng nào?


-Em cã nhËn xÐt gì về nghệ thuật
viết văn chính luận của Bác?


Giáo viên: "áng thiên cổ hùng văn
<i>".</i>


Từ ngữ, hình ảnh giản dị mà sâu sắc-Sự chuyển ý
khéo léo.


=>Bản cáo trạng đanh thép tố cáo tội ác của Thực
dân Pháp


b. Cuc CMDTDC ca nhõn dõn ta:
-Lp trng:chớnh ngha v nhõn o.


-ý chí:Trên dới một lòng chống lại âm mu xâm lợc
của thực dân Pháp.



-Kết quả:


+Bỏc bỏ luận điệu "bảo hộ "của thực dân Pháp.
+Giành độc lập từ tay Nhật.


+Làm chủ đất nứơc, lập nên nền dân chủ cộng hồ.
=>Lí lẽ sắc bén, lập luận chặt chẽ Bác đã phơi bày
luận điệu xảo trá của bon Thực dân Pháp Đồng
thời thể hiện truyền thống nhân đạo chính nghĩa
của dân tộc ta.


3. Lời tuyên ngôn độc lập:


-"Nớc Việt Nam có quyền <i>…"-Lời khăng định</i>
đanh thép, ngắn gọn, trang trọng nhng đầy sức
thuyết phục.


Lời tuyên bố trớc quốc dân, trớc thế giới sự thành
lập nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và khẳng
định quyền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam.
III. Tổng kết:


<i>"Tuyên ngôn độc lập" là tác phẩm chính luận xuất</i>
sắc, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, luận điểm,
bằng chứng rõ ràng, chính xác-Thể hiện tầm t tởng
văn hoá lớn đợc tổng kết trong một văn bản ngắn
gọn, khúc chiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>TiÕt thø: 9 Ngày soạn: ...</b></i>



<b>Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt</b>
<b>(Tiếp theo)</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Giúp häc sinh:


-Rèn luyện ý thức sử dụng Tiếng Việt trong sáng, theo các quy tắc chung.
-Làm đợc các bài tập liên quan đến bài học.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Thực hành.


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị: Thế nào là giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt? Tại sao phải giữ gìn</b>
sự trong sáng của TiÕng ViÖt?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vn :


b.) Triển khai bài dạy:



<b>Hot ng thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Giáo viên hớng dẫn hc sinh gii quyt


các bài tập.


- Hc sinh c bài tập 1 và yêu cầu
trả lời câu hỏi:


- ë ví dụ trên từ nào em cho là chuẩn
xác? Vì sao?


-Giáo viên cho học sinh phân tích vµi ba
tõ cơ thĨ.


-Học sinh đọc bài tập 2: Một học sinh
trả lời học sinh khác đề xuất theo cách
hiểu của mình.


-Giáo viên đa ra ý kiến của mình để
thống nhất.


Bài tập 3: Yêu cầu học sinh tìm hiểu để
xác định những từ dùng mang tính chất
"lạm dụng".


Bìa tập 4: Học sinh tìm hiểu để ỏnh


I. Giải bài tập:
1. Bài tập 1:



*Dựng t: Mi từ mà nhà văn dùng đều rất sát,
không những thế mà cịn rất hay vì nhiều hình
ảnh súc tích. Đó là các từ: "chung tình, ngoan,
<i>biết điều mà cay nghiệt …"</i>


2. Bµi tËp 2:


- Điền dấu để thành đoạn văn nh sau:


<i>"Tơi có lấy ví dụ về dịng sơng. Dịng sơng vừa</i>
<i>trơi chảy vừa phải tiếp nhận dọc đờng đi của</i>
<i>mình những dịng nớc khác. Dịng ngơn ngữ</i>
<i>cũng vậy một mặt nó phải giữ bản sắc cố hữu</i>
<i>của dân tộc nhng nó khơng đợc phép gạt bỏ từ</i>
<i>chối những gì mà thời đại đem lại ". </i>


3. Bµi tËp 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

dấu đúng và phân tích đợc những câu
"trong sáng " Muốn vậy phải đọc rõ
ràng từng ví dụ


bài tập 5: Một học sinh đọc bài tập, cả
lớp tập trung tìm hiểu để xác định từ
t-ơng đt-ơng sẽ thay thế đợc.


<i>h©m mé", "tin tặc". </i>
4. Bài tập 4:



- Hc sinh nh dấu vào (b., (d).


- Phân tích: Câu (b. lợc bớt từ "đòi hơi" nhng
nghĩa vẫn đầy đủ, dễ hiểu, rõ ràng, câu văn gọn
gàng.


5. Bµi tËp 5:


- Từ khơng cần thiết sử dụng vì đã có từ Việt
t-ơng đt-ơng đó là: "tình nhân" -Valentin.


II. Tỉng kÕt củng cố:
-Điểm cơ bản:


+Khi ựng t phi cõn nhcla chọn. Chú ý đến
từng dấu chấm, dấu phẩy. Tránh dùng từ lạm
dụng. Từ nào khi bỏ đi mà câu văn trong sáng
hơn thì nên bỏ.


+ Làm bài xong nên đọc lại để sửa chữa những
chỗ sai hoặc thừa.


4. Cñng cè- Dặn dò:


<b> -Tiết sau học: Đọc văn Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trên bầu trời văn nghệ của</b>
<i>dân tộc. </i>


<i><b>Tiết thứ: 10 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Nguyễn Đình chiểu, </b>



<b>ngôi sao sáng trên bầu trời văn nghệ của dân tộc</b>
<b>(Phạm Văn Đồng)</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Gióp häc sinh:


-Thấy rõ những nét đặc sắc trong bài nghị luận văn học của Phạm Văn Đồng,
vừa khoa học, vừa chặt chẽ, vừa giàu sắc thái biểu cảm, có nhiều phát hiện mới
mẻsâu sắc về nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Nêu vấn đề Phát vấn.


<b>C. ChuÈn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao nói "Tun ngơn độc lập" là áng văn chính luận xuất sắc mẫu</b>
mực?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:



b. TriÓn khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kin thc</b>


Đọc và tìm hiểu phần tiểu dẫn.
- Nêu những nét lớn về Phạm Văn
Đồng?


- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
Bố cục?


Học sinh đọc văn bản.


- Nội dung văn bản nói cái gì?
nhận định của Phạm Văn Đồng về
Nguyễn Đình Chiểu có gì mới mẻ?


- Theo Ph¹m Văn Đồng thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu có giá trị nh
thế nào?


I. Vài nét chung.
1. Tác giả:


- Phạm Văn Đồng (1909-2000).


- Quê: Xã Tân Đức- Huyện Mộ Đức- Quảng Ngãi
-Là nhà chính trị, kinh tế, quản lí đồng thời cũng
là nhà văn hoá, nhà văn nghệ tài ba. Giữ nhiều
chức vụ quan trọng trong Chính phủ nh: Bộ trởng


Bộ ngoại giao, Thủ tớng, Chủ tịch Hội đồng Bộ
trởng …


2. T¸c phÈm:


- Đợc viết trong dịp kỷ niệm 75 năm ngày mất
của Nguyễn Đình Chiểu (3-7-1988) và đợc đăng
trên tạp chí Vn hc s 7-1963.


- Bố cục: 3 phần.
II. Đọc hiểu.


1. Cách nhìn sâu sắc mới mẻ về Nguyễn Đình
Chiểu.


- "Nhng vỡ sao có ánh sáng khác thờng" ánh
sáng đẹp nhng ta cha quen nhìn nên khó phát
hiện ra vẻ đẹp ấy.


- "Con m¾t chóng ta <i>… thÊy": cã nghĩa là phải</i>
dày công kiên trì nghiên cứu thì mới khám phá
đ-ợc.


=> Cỏch nhỡn nhận mới mẻ, đúng đắn sâu sc
khoa hc.


2. Nhìn nhận về sự nghiệp thơ văn yêu nớc chống
Pháp của Nguyễn Đình Chiểu:


- Th vn Nguyn Đình Chiểu là thơ văn chiến


đấu, đánh thẳng vào kẻ thù và tơi tớ của chúng.
- Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu làm sống lại trong
tâm trí chúng ta phong trào kháng Pháp oanh liệt
và bền bỉ của nhân dân Nam Bộ.


- Ca ngợi những ngời anh hùng suốt đời tận tuỵ
với nớc, than khóc những ngời liệt sĩ đã trọn
nghĩa với dân.


=> Hiểu đúng và trân trọng những đóng góp của
thơ văn Đồ Chiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét gì về nghệ thuật của văn


bn? - Bài nghị luận không khô khan mà trái lại có sứcthuyết phục hấp dẫnlơi cuốn vì:
+Có sự kết hợp hài hồ giữa lí lẽ xác đáng và tình
cảm nồng hậu của ngời viết đối với nhà thơ yêu
nớc Nguyễn Đình Chiểu.


+Có sự kết hợp giữa cuộc đời và thơ văn Nguyễn
Đình Chiểu với cơng việc chống Pháp lúc bấy giờ
của nhân dân Nam Bộ.


=> Bài viết có sức tác động mạnh đến lý trítình
cảm ngời đọc - tạo nên sức thuyết phục lớn.


4. Củng cố: Nắm: Nội dung của văn bản, cách nhìn mới mẻ và đúng đắn về thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu, nghệ thuật viết văn nghị luận,


5. Dặn dò: Tiết sau học bài Đọc thêm "Mấy ý nghÜ vỊ th¬".



<i><b>TiÕt thø: 11 Ngày soạn: </b></i>
Đọc thêm:


<b>Mấy ý nghĩ về thơ (Nguyễn Đình Thi)</b>
<b>và Đô-xtôi-ep-xki (Trích)</b>


<b>a. mục tiêu:</b>


Giúp học sinh hiểu:


<b>*Bài 1: </b> <b>-Quan niệm về thơ của Nguyễn Đình Thi. Nét tài hoa của Nguyễn Đình Thi</b>
trong nghệ thuật lập luận đa dẫn chứng sử dụng từ ngữ, hình ảnh.


*Bi 2: -Nm c cách viết một bài văn nghi luận về chân dung văn họcthân thếsự
nghiệp văn họcvị trí đóng góp của nhà văn.


-Hiểu đợc t tởng tiến bộ, phong cách nghị luận bậc thầy của Xvai-gơ và những
nét chính trong cuộc đời tác giả.


-Nắm đôi nét về tiểu sử của Đốt-xtôi-ép-xki.
<b>B. phơng pháp: </b>


<b> -Thuyết giảng - Nêu vấn đề. </b>
<b>c. chuẩn bị: </b>


-Giáo viên: Soạn giáo án.


-Học sinh: soạn bài.
<b>d. tiến trình bài dạy: </b>



<b>1. n định lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


a. Đặt vn :


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng ca thy v</b>


<b>trò</b> <b>Néi dung</b>


<i>-Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc tiểu</i>
<i>dẫn. </i>


Bài 1: Mấy ý nghĩ về thơ.
I. Tìm hiểu chung:


1. TiÓu dÉn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Nêu vài nét về cuộc đời và sự nghiệp
của tác giả?


-Đọc văn bản Hãy cho biết hoàn cảnh
ra đời của tác phẩm?


-Nội dung cơ bản của tác phẩm đề cập
đến vấn đề gì?



-Một học sinh đọc tiểu dẫn, lớp theo
dõi sau đó một học sinh khác nêu lên
những nét chính về cuộc đời và sự
nghiệp văn học của Xvai-gơ. Trong
phần nói về sự nghiệp văn học, học
sinh cần nhận thức đợc tài năng trong
lĩnh vực riêng của ông.


-Sau khi nghe một học sinh đọc văn
bản và tri thức đọc hiểu, giáo viên cho
các em tìm hiểu trớc phần tri thức đọc
hiểu để có cơ sở thâm nhập vào văn
hố.


Bµi viÕt cã thĨ chia thành mấy đoạn?


+ Nm 1931: ụng cựng gia ỡnh về nớc, tham gia
hoạt động cách mạng từ năm 1941.


+ Sau 1945: Nguyễn Đình Thi là Tổng th kí hội
Văn hoá cứu quốc, uỷ viên Ban Chấp hành hội
văn nghệ ViÖt Nam.


+Từ năm 1958 đến 1989: làm Tổng th kí hội nhà
văn Việt Nam.


+Từ năm 1995: làm Chủ tịch Uỷ ban toàn quốc
Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam.
=> Là nghệ sĩ đa tài: Viết văn, làm thơ, phê bình
văn học, sáng tác nhạc, soạn kịch, biên khảo triết


học. ở lĩnh vực nào ông cũng có đóng góp đáng
ghi nhận. Năm 1996: ông đợc nhận giải thởng
Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.


II. Đọc hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh ra i:


- Viết vào tháng 9/1949 tại hội nghị tranh luận
văn nghƯ ë ViƯt B¾c.


2. Néi dung:


-Có ba nội dung cơ bản trong bài viết của
Nguyễn Đình Thi về đặc trng cơ bản của thơ.
+Một là: Thơ là tiếng nói của tâm hồn con ngời.
+Hai là: Hình ảnh, t tởng và tớnh chõn thc trong
th.


+Ngôn ngữ thơ khác các loại hình văn học khác
nh truyện, kịch, kí


Bài 2: Đô- xtôi- ep-xki.
I. Tìm hiểu chung.
1. Tiểu dẫn.


-Tờn y Xtờ-phan Xvai-gơ.
-Sinh năm 1881. mất năm 1942.
-Là nhà văn áo.


-1901: Khởi đầu sự nghiệp sáng tác văn học


bằng tập thơ "Những sợi dây đàn bằng bạc".
-Ông từng đi du lịch nhiều nơi nh châu á, châu
Phi, châu Mĩ, gia nhập nhóm nhà văn tiến bộ,
đấu tranh chng chin tranh.


II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.


2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục văn bản.


-Có thể chia thành ba đoạn.
b. Nội dung và nghệ thuật.


-Nội dung và nghệ thuật phần một:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tìm câu thể hiện luận điểm chính của
mỗi đoạn?


-Em hày tìm c©u chøa luËn ®iĨm
chÝnh?


-Phần nói về vinh quang trong đời ơng,
học sinh tự tìm hiểu thêm ở nhà.


-Tìm những từ ngữ và chi tiết nói về sự
xót thơng vơ hạn, lịng thành kính mà
nhân dân Nga dành cho ông khi qua
đời?



-Cái chết của ông đã làm cho nhân dân
Nga đoàn kết lại nh thế nào?


-Qua bài viết em hiểu thế nào là một
nhà văn vĩ đại?


-NhËn xÐt g× về lời văn của Xvai-gơ
khi viết chân dung văn học?


<i>ng tiền khốn khổ", "suốt đêm ông làm việc</i>
<i>trong khi trong khi ở phịng bên vợ ơng rên rỉ</i>
<i>trong những cơn đau đẻ", "năm mơi tuổi nhng</i>
<i>ông đã chịu hàng thế kỉ dằn vặt"…</i>


-Néi dung vµ nghƯ tht phÇn hai:


<i>+"Một cơn run rẩy…Một phút đau đớn…Một là</i>
<i>sóng yêu thơng cuồng nhiệt…Phố thợ rèn nơi</i>
<i>qn lính của ơng đen nghịt ngời…im lặng…</i>
<i>chen chúc quanh quan tài ông…".</i>


-T tởng tự do và dân chủ trong sáng của ông đã
ăn sâu vào tình cảm, t tởng của họ. Nhân dân
Nga xiết chặt tay nhau "nỗi đau khổ đúc thành
<i>một khối thống nhất" không phân biệt đẳng cấp</i>
giàu nghèo…Điều ấy báo hiệu: Tiếng sấm của
sự nổi dậy rền vang.


-Lời văn giàu hình ảnh, giàu tính hình tợng, liên
tởng bất ngờ "Khi ngừng lại ông ngạt thở với


<i>châu Âu nh tron một nhà ngục…Thắng lợi của</i>
<i>Đốt-xtôi-ép-xki dồn lại trong một giâycũng nh</i>
<i>ngày trớc, trớc những nối khổ hạn của ông, Đức</i>
<i>Chúa trời ném cho ông mà giống nh những tia</i>
<i>chớp, nhờ đó trong một cỗ xe rực lửa. Đức Chúa</i>
<i>trời mong các tông đồ của ngời vào cõi vnh</i>
<i>hng".</i>


<b>4. Củng cố-dặn dò: Tiết sau học Tiếng Việt.</b>


<i><b>Tit th: 12 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>nghị luận về một hiện tợng đời sống</b>


<b>A. Mơc tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Biết vận dụng các thao tác lập luận để làm tốt bài văn nghị luận về một hiện tợng đời
sống.


-Có ý thức đúng đắn trớc những hiện tợng đời sống.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


- Phát vấn-Thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>



<b>1. n nh lp - kim tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nghị luận về một t tởng đạo lý là gì? </b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề:


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Giáo viên đọc t liệu tham kho Sgk
trang 75.


-Đề bài yêu cầu nghị luận về hiện
t-ợng gì? Có mấy luận điểm?


- Bài viết sử dụng những dẫn chứng
minh hoạ nào? NhËn xÐt?


-Tác giả đã sử dụng những thao tác
lập luận nào?


-Tác giả đã trình bày nội dung gì
trong phần thân bài?


-Theo em, nghị luận về một hiện tợng
đời sống là gì? Cần đạt các yêu cầu
nào khi làm bài văn nghị luận về một


hiện tợng đời sống?


-Giáo viên yêu cầu học sinh c phn
ghi nh.


-Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài
tập.


I. Cách làm một bài nghị luận về một hiện tợng
đời sống.


1. Tìm hiểu đề bài.
a. Đọc t liệu tham khảo.
b. Nhn xột:


-Đề bài yêu cầu nghị luận về hiện tợng chia
chiếc bánh thời gian của các bạn trẻ hôm nay.
+ Luận điểm: -Việc làm của Nguyễn Hữu Ân.


-Hin tợng của Nguyễn Hữu Ân
là hiện tợng sống đẹp của thanh niên ngày nay.
+ Dẫn chứng: -Đa ra một số việc làm có ý nghĩa
của thanh niên ngày nay nh Nguyễn Hữu Ân (Ví
dụ: dạy học ở lớp tình thơng, tham gia phong trào
thanh niên tình nguyện …).


-Đa ra một số việc làm đáng phê phán của thanh
niên học sinh nh: đua xe, bỏ học đi chơi điện
tử…



2. LËp dµn ý.


a. Mở bài: Nêu hiện tợng, trích dẫn đề nhn nh
chung.


b. Thân bài:


- Nguyn Hu n ó dnh hết thời gian của mình
cho những ngời bị bệnh ung th giai đoạn cuối.
- Phân tích hiện tợng Nguyễn Hữu Ân: Hiện tợng
Nguyễn Hữu Ân có ý nghĩa giáo dục rất lớn đối
với thanh niên học sinh ngày nay.


- BiÓu dơng việc làm của Nguyễn Hữu Ân.
c. Kết bài:


- Bày tỏ suy nghĩ riêng của ngời viết đối với hiện
tợng trên.


II. Bµi häc:


-Nghị luận về một hiện tợng đời sống là bàn về
một hiện tợng có ý nghĩa đối với xã hội.


- Bài nghị luận cần nêu rõ hiện tợng, phân tích
các mặt đúng sai, lợi, hại, chỉ ra nguyên nhân và
bày tỏ thái độý kiến của ngời viết.


- Ngoài việc vận dụng các thao tác lập luận phân
tích so sánh, bác bỏ, bình luận…ngời viết cần


diễn đạt giản dị, ngắn gọn, sáng sủa nhất là phần
biểu cảm.


III. LuyÖn tËp:
1. Bài tập 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

thời gian của thanh niên An Nam.
4. Củng cố-Dặn dò: Tiết sau học Tiếng Việt.


<i><b>Tiết thứ: 13 Ngày soạn: </b></i>
phong cách ngôn ngữ khoa häc


A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:


-Nắm vững các khái niệm văn bản khoa học, phong cách ngôn ngữ khoa học
và đặc trng của phong cách ấy.


-Cã kÜ năng phân biệt phong cách ngôn ngữ khoa học với c¸c phong c¸ch
kh¸c.


<b>B. Phơng pháp.</b>
-Nêu vn -Phỏt vn.
<b>c. chun b</b>


-Giáo viên: Soạn giáo án.
-Học sinh: Soạn bài.


DTin trỡnh lờn lp
<b>1. n nh. </b>



<b>2. Kiểm tra bµi cị: </b>
<b>3. Bµi míi:</b>


a. Đặt vấn đề:


b. TriĨn khia bài dạy:


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>ni dung</b>
-Giỏo viên đa ra 2 văn bản khoa học. Yêu


cÇu häc sinh nhận xét.


-Ngôn ngữ khoa học là gì?


I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học
1.Văn bản khoa học.


-Văn bản khoa học gồm ba loại chính: các
văn bản chuyên sâu, các văn bản khoa học
giáo khoa , văn bản khoa học phổ cập .
2. Ngôn ngữ khoa học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Phong cỏch ngôn ngữ khoa học có mấy
đặc trng?


-Cơ thĨ là:


+Dùng từ ngữ thuật ngữ khoa học.



+Thể hiện trong câu văn, đoạn văncấu tạo
văn bản.


+Từ ngữ sử dụng không mang sắc thái biểu
cảm, sắc thái tu từ.


-Đặc trng thứ ba của phong cách ngôn ngữ
khoa học là gì?


-Vn bn ny thuc: Khoa hc giỏo khoa
dựng để giảng dạy về khoa học xã hội và
nhân văn-Nó mang nét riêng của khoa học
giáo khoa.


+Đảm bảo tính s phạm, trình bày nội dung
từ dễ đến khó, có phần kiến thức, có những
phần câu hỏi, có phần luyện tập… Ngôn
ngữ dùng nhiều thuật ngữ khoa học xã hội
nhân văn.


II. Các đặc trng của phong cách ngôn ngữ
khoa học.


-Phong cách ngôn ngữ khoa học có 3 đặc
tr-ng sau:


a. TÝnh kh¸i qu¸t, trõu tỵng:


-Thể hiện ở nội dung khoa học và thuật ngữ
khoa học. Thuật ngữ khoa học là những từ


ngữ chứa đựng những khái niệm của
chuyên ngành khoa học.


b. TÝnh lÝ trÝ, l« gÝch:


-ở nội dung khoa học, ở cả phơng diện
ngôn ngữ, văn bản khoa học phải đảm bảo
tính lí trí, lơ gích.


-Một nhận định, một phán đốn khoa học
cũng phải chính xác.


-Tính lơ gích, lí trí cịn thể hiện trong đoạn
văn. Đó là sự sắp xếp sao cho các câu, các
đoạn văn phải đợc liên kết chặt chẽ về nội
dung cũng nh hình thức. Tất cả đều phục vụ
cho văn bản khoa học.


*Tãm l¹i: Tính lí trí và lô gích trong văn
bản khoa học thể hiện ở từ ngữ, câu văn,
đoạn văn, văn bản.


c. Tính khách quan, phi cá thể.


Ngôn ngữ khoa học có cái nét chung nhất là
phi c¸ thĨ. Nã khoa häc, kh«ng thể hiện
tính cá nhân. Nó có màu sắc trung hoà, ít
cảm xúc.


III. Luyện tập:


Câu 1:


Bi "Khỏi quỏt văn học Việt Nam từ cách
<i>mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX" là</i>
một văn bản khoa học. Trên các phơng diện
nhận định đánh giá:


-Nhận định về hoàn cnh lch s, xó hi v
vn hoỏ.


+Đánh giá quá trình phát triển và thành tựu
chủ yếu.


+Nhng c im c bản của văn học Việt
Nam từ năm 1945 đến hết thế kỉ XX.


-Những nhận định đánh giá đó đều chính
xác đúng đắn trên cơ sơ hiện thực của nền
văn hc hin i.


-Ngôn ngữ dùng nhiều thuật ngữ khoa học
xà hội nhân văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Tiết thứ: 14 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Trả bài sè 1</b>


<b>A. Mơc tiªu: </b>


Gióp häc sinh:



-Biết vận dụng các kiến thức và kỷ năng về nghị luận xã hội để viết bài bàn
nghị luận về một hiện tợng đời sống.


-Biết vận dụng những tri thức về xã hội, những kinh nghiệm và vốn sống cá
nhân để bình luận, đánh giá về một hiện tợng đời sống.


-Nâng cao ý thức và có thái độ đúng đắn với những hiện tợng đời sống xảy ra
hàng ngày.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án - Chấm bài -Ra đề.
* Học sinh : Son bi.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung bài mi: </b>
a. t vn :


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


*Giáo viên nhận xét chung bài viết
số 1.



-Đa số các em đều cố gắng viết bài.
Nhiều bài viết cơng tốt.


- Một số ít bài viết hiểu sai yêu cầu
của đề.


- Giáo viên đọc mẫu 2 bài.
- Trả bài và vào điểm.


I. Tìm hiểu :


-Kiểu bài: Nghị luận xà hội.


-Dng : Bn về một t tởngđạo lý.


-Nội dung chính: "đức hạnh" và "hành động",
mối quan hệ giữa chúng.


II. LËp dµn ý:


-Giải thích: để chỉ ra khái niệm "đức hạnh" và
"hành động ",và mối quan hệ


-Bình luận: để đánh giá đúng sai, trao đổi vấn đ.
-Phân tích: để chỉ ra các khía cạnh của "đức
<i>hạnh" và "hành động".</i>


<i><b>TiÕt thø: 15 Ngày soạn: </b></i>.
<b>Viết bài làm văn số 2</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>TiÕt thø:16-17 Ngµy soạn: </b></i>.
<b>thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống aids 01-12-2003</b>


<b>(Cô-phi Anna )</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh:


-Thy c s quan trọng và bức thiết của cơng cuộc phịng chống HIV/AIDS
đối với toàn nhân loại và với mỗi cá nhân. Từ đó nhận thức rõ trách nhiệm của
các quốc gia và từng con ngời trong việc sát cánh chung tay đẩy lùi hiểm hoạ.
Không ai giữ thái độ câm lặng, kì thị, phân biệt đối xử với những ngời đang
sống chung cùng HIV/AIDS.


-Cảm nhận đợc sức mạnh thuyết phục to lớn của bài văn.
<b>B. Phơng pháp. </b>


-§äc diƠn cảm - Phát vấn.
<b>C. chuẩn bị.</b>


-Giáo viên: Soạn giáo án.
-Học sinh: Soạn bài.


<b>D. Tin trỡnh lờn lp:</b>
<b>1. n định. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
-Nêu những nét cơ bản đợc trình bày ở


TiĨu dÉn?



-Giáo viên giới thiệu thêm về Cô-phi Anna:
Là ngời châu da đen đầu tiên giữ chức Tổng
th ký Liên hỵp qc.


-Tác giả viết bài này nhằm mục đích gì?
trong hồn cảnh nào?


-Văn bản thuộc thể loại gì?


-Có thể chia văn bản làm mấy phần?


<i>Giỏo viờn hớng dẫn học sinh đọc và tìm</i>
<i>hiểu văn bản. </i>


-T¸c giả viết văn bản này dựa trên tình
hình thực tế nào?


-Theo tỏc gi, mi quốc gia cần có nhiệm
vụ gì trớc đại dịch HIV/AIDS?


+Có hiện tợng một số nớc trên thế giới cho


I. Tìm hiểu chung.
1. Tiểu dẫn.


- Cô-phi Anna: Sinh ngày 8/4/1938 tại
Ga-na (một nớc Cộng hoà châu Phi).


+Qỳa trỡnh hot ng:



- Năm 1962: Bắt đầu làm việc ở tổ chức
Liên hợp quốc


-Năm 1966: Phó tổng th kí Liên hợp quốc
phụ trách gìn giữ hoà bình.


-T 1/1/1997: Tng th kí Liên hợp quốc.
Ơng đảm nhiệm chức vụ này hai nhim kỡ
lin cho ti thỏng 1/2007 (10 nm).


2. Văn bản:


a. Hon cnh v mc ớch sỏng tỏc:


- Cô-Phi Anna viết văn bản này gửi nhân
dân toàn thế giới nhân ngày thế giới phòng
chống HIV/AIDS 1/12/2003.


-Mc đích: kêu gọi cá nhân và mọi ngời
chung tay góp sức ngăn chặn hiểm hoạ,
nhận thấy sự nguy hiểm của đại dch ny.
b. Th loi:


- Văn bản nhật dụng.


-Thông điệp: Là những lời thông cáo mang
ý nghĩa quan trọng đối với nhiều ngời,
nhiều quốc gia, dân tộc.



c. Bè côc:


Bài văn chia làm ba đoạn.
d. Chủ đề:


-Thông điệp nêu rõ hiểm hoạ của toàn nhân
loại  kêu gọi các quốc gia và mọi ngịi coi
đó là nhiệm vụ của chính mình, khơng nên
im lặng, kì thị, phân biệt đối với những ngịi
bị HIV/AIDS.


II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.


2. Tìm hiểu văn bản:


a. Đặc điểm tình hình của văn kiện.
-Căn cứ vào tình hình thực tế:


+1/4 số thanh niên bị nhiễm HIV ở các
n-ớc.


+1/4 số trẻ sơ sịnh bị nhiễm. Cứ một phút
một ngày trơi qua lại có 10 nguời bị nhiễm.
+Khi thơng điệp này viết ra (2003) thì sự cố
gắng của mọi ngời, mọi quốc gia cha đủ.
Vì thế thơng điệp dự đốn "chúng ta khơng
<i>thể đạt đuợc mục tiêu nào vo 2005".</i>


b. Nhiệm vụ của mỗi quốc gia:



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

rằng sự cạnh tranh lúc này có ý nghĩa quan
träng vµ cÊp bách hơn thảm ho¹
HIV/AIDS.


+Nhân loại phải cố gắng nhiều hơn nữa để
tạo đợc nguồn lực, hành động cần thiết để
ngăn ngừa, dập tắt đại dịch HIV/AIDS.
Vì những lí do trên đây bản thông điệp
nhấn mạnh "chúng ta phải đa vấn đề
<i>HIV/AIDS lên vị trí hàng đầu trong chơng</i>
<i>trình quốc gia nghị sự về chính trị và hành</i>
<i>động thực tế " đối với các quốc gia.</i>


-Trong lời kêu gọi mọi ngòi nỗ lực chống
HIV/AIDS hơn nữa, tác giả đã nhấn mạnh
điều gì?


-Câu văn nào có sức lay động lớn nhất đến
tâm hồn và nhận thức của ngời đọc?


Em hiĨu thÕ nµo lµ thông điệp?


-Trong li kờu gi mi ngũi n lực chống
HIV/AIDS hơn nữa, tác giả đã nhấn mạnh
điều gì?


-Em có nhận xét gì về tác giả?


Những câu văn nào làm anh (chị) rung


động nhất?


-Thông điệp giúp cho ngời đọc, ngời nghe
biết quan tâm tới hiện tợng đời sống đang
diễn ra quanh ta để tâm hồn, trí tuệ khoa
học ông nghèo nàn, đơn điệu và biết chia
sẻ, không vô cảm trớc nỗi đau con ngời.
-Từ đó xác định thái độ hành động,tình cảm
của mình.


-Có những câu văn gọn mà độc đáo: "Trong
<i>thế giới đó, im lặng đồng nghĩa với chết ".</i>
Có những câu tạo ra hình ảnh gợi cảm:
<i>"Hãy cùng với chúng tôi giật đổ các thành</i>
<i>luỹ của sự im lặng, kì thị và phân biệt đối</i>
<i>xử đang vây quanh bệnh dịch này". Lại có</i>
những câu văn tạo đợc độc đáo và giàu hình
ảnh: "Hãy đừng để một ai có ảo tởng rằng
<i>chúng ta có thể bảo vệ đợc chính mình</i>
<i>bằng cách dựng lên các bức rào giữa chúng</i>
<i>ta và họ. Trong thế giới AIDS khốc liệt này</i>
<i>khơng có khái niệm giữa chúng ta và họ".</i>
c. ý nghĩa của bản thông điệp:


-Là tiếng nói kịp thời trớc một nguy cơ
đang đe doạ cuộc sống của loài ngời, thể
hiện thái độ sống tích cực, một tinh thần
trách nhiệm cao tình yêu thơng nhân loại
sâu sắc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>TiÕt thø: 18 Ngày soạn: </b></i>
<b>nghị luận về một tác phẩm thơ, đoạn thơ</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh:


-Củng cố và nâng cao tri thức về văn nghị luận.


-Biết cách làm văn nghị luận về tác phẩm thơ, đoạn thơ.
<b>B. Phơng pháp. </b>


-Nờu vn - Thc hnh.
c. chun b.


-Giáo viên: Soạn giáo án.
-Học sinh: Soạn bài.


<b>D. Tin trỡnh lờn lớp:</b>
<b>1. ổn định. </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị. </b>
<b>3. Bài mới:</b>


a. t vn :


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
-Thế nào là văn nghị luận về tác phẩm thơ,



đoạn thơ? (ở lớp 10, lớp11. ta đã đợc học
những thao tác nào v th?).


-Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ là gì?


-Cách làm bài nghị luËn mét bµi thơ,
đoạn thơ?


<i> Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài. </i>


I. Khái niệm.
1. Tìm hiểu ví dô:


<i>"Bãi cát lại bãi cát dài </i>
<i>Đi một bớc lại lùi một bớc </i>
<i>Mặt trời đã lặn cha dừng đựoc </i>
<i>Lữ khách trên đờng rơi nớc mắt "</i>


<i>(Bµi ca ngắn đi trên bÃi cát-Cao Bá</i>
Quát).


2. Bµi häc:


Vậy nghị luận về thơ (tác phẩm và đoạn
thơ) là quá trình sử dụng những thao tác làm
văn sao cho làm rõ t tởng, phóng cách nghệ
thuật của thơ đã tác động tới cảm xúc thẩm
mĩ, t duy nghệ thuật và những liên tởng sâu
sắc của ngời viết.



II. Cách làm bài nghị luËn vÒ mét bài
thơđoạn thơ:


a. c k on th, bi th, nm chắc mục
đích, hồn cảnh sáng tác, vị trí đoạn thơ, bài
thơ.


b. Đoạn thơ, bài thơ có dấu hiệu gì đặc biệt
về ngơn ngữ, hình ảnh?


c. Đoạn thơ, bài thơ thĨ hiƯn phong cách
nghệ thuật, tử tởng tình cảm của tác giả nh
thế nào?


III. Thực hành:


1. Bình luận bài thơ "Hà Nội v¾ng em" cđa
TÕ Hanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Giáo viên giới thiệu thêm:


Tỡnh yờu Hà Nội cũng không lấp đầy
khoảng trống vắng em: Cái chung và cái
riêng hoà trong tâm trạng của con ng òi
Con ng ời khơng chỉ sống,chỉ vui với tình
u chung mà cần có tình u riêng ở đấy.
(Phần gạch chân là vấn đề cần bình luận).
Sau khi chỉ ra vấn đề cần bình luận thao
tác tiếp theo là gì?



-Sau khẳng định vấn đề thao tác là gì? Cụ
thể ra sao?


-Trong khi mở rộng bàn bạc cã thĨ sư
dơng thao tác nào?


-Sau mở rộng là thao tác gì?


-Thao tác tiếp theo là khẳng định vấn đề:
+Vấn đề đặt ra trong bài thơ "Hà Nội vắng
<i>em", hoàn toàn phù hợp với thái độ, tâm</i>
trạng, tình cảm của con ngời.


-Sau khẳng định vấn đề là thao tác mở rộng.
Có ba cách:


+Cách một là giải thích và chứng minh.
+Cách hai là lật ngợc vấn đề.


+Cách ba là bàn bạc, đi sâu vào một khía
cạnh nào đó của vấn đề.


-Cơ thÓ: Më réng bằng cách giải thích,
chứng minh.


+Tại sao cái chung hoà cùng cái riêng và nó
đợc thể hiện nh thế nào?


*Con ngời cá thể đều sinh ra và chịu sự tác
động của cộng đồng. Vì thế nó khơng thể


tách rời cái chung.


-Tiêu đề bài thơ thể hiện sự hoà hợp giữa cái
chung và cái riêng "Hà Nội vắng em".


*Trong xã hội chúng ta, cái riêng không đối
lập với cái chung.


-Hình ảnh phố, con đờng, vờn hoa, hàng cây,
ánh trăng choán hết cả bài thơ. Tâm trạng
của nhân vật trữ tình chỉ là một phần nhỏ
nh-ng khơnh-ng thể thiếu đợc.


*C¸i riêng làm nổi bật lên cái chung.


-Trong mở rộng có thể sử dụng thao tác so
sánh hoặc phản bác.


-Sau mở rộng là nêu ý nghĩa vấn đề.
<b>4. Củng cố- dặn dò: Tiết sau học Đọc văn "Tây Tiến ".</b>


<i><b>Tiết thứ:</b><b>19-20</b></i> <sub>Ngày soạn: </sub>…<sub>.</sub>
<b>T©y tiÕn</b>


<b> (Quang Dịng) </b>
<b>A. Mơc tiªu:</b>


Gióp häc sinh:


-Cảm nhận đợc vẻ đẹp hùng vĩ, mĩ lệ của núi rừng miền Tây Bắc Tổ quốc và


hình ảnh ngời lính TâyTiến hào hoa, dũng cảm trong bài thơ.


-Nắm những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: bút pháp lãng mạn, những
sáng tạo về hình ảnh, ngơn ngữ, giọng điệu.


B. Phơng pháp.


-c din cm - Nờu vn .
<b>c. chun b.</b>


-Giáo viên: Soạn giáo án.
-Học sinh: Soạn bài.


<b>D. Tin trỡnh lờn lp:</b>
<b>1. n nh. </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị. </b>
<b>3. Bµi míi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

b. Triển khai bài dạy:


<b>hot ng thy v trũ</b> <b>ni dung</b>


-Nhớ vỊ Quang Dịng, chóng ta ghi
nhËn nh÷ng nÐt cơ bản nào?


-Hon cnh v mc ớch sỏng tỏc bi
th?


-Ch đề của bài thơ?



Bài thơ miêu tả nổi nhớ da diết của
tác giả về đồng đội trong những
chặng đờng hành quân chiến đấu gian
khổ, đầy thử thách, hi sinh trên cái
nền của thiên nhiên miền Tây Bắc
Bắc Bộ vừa hùng vĩ, dữ dội Đồng thời
thể hiện những kỉ niệm đẹp về tình
quân dân và khắc sâu lí tởng chiến
đấu của ngời lính Tây Tiến.


-Mạch cảm xúc của bài thơ bắt đầu từ
nổi nhớ. Đó là nỗi nhớ đồng đội.


-T×m bè cơc của bài thơ?


-Cảm hứng chính của bài thơ là gì?
-Em hiểu gì về tinh thần bi tráng và
cảm hứng lÃng mạn trong bài thơ?


I. Tìm hiểu chung.
1. Tiểu dẫn.


a. Tác giả:


-Tên khai sinh: Bùi §×nh DiƯm.
-Bót danh: Quang Dịng.


-Sinh năm 1921và mất năm 1988.
-Quê: Phọng Trì, Đan Phợng, Hà Tây.


-Xuất thân trong một gia đình nho học.


-Lµ mét nghƯ sÜ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ tranh
soạn nhạc.


Một hồn thơ phóng khoáng, lÃng mạn và tài hoa.
Đặc biệt là khi ông viết về lính.


b. Tác phẩm:


-Nm 1948: Quang Dũng chuyển sang đơn vị khác
 nhớ đồng đội cũTại Phù Lu Chanh ông viết bài
thơ này.


-Mục đích sáng tác: ghi lại những kỉ niệm một thời
của nhng ngi lớnh Tõy Tin.


*Bố cục: chia làm ba đoạn:


-Cm hứng chính của bài thơ là cảm hứng lãng
mạn và tinh thần bi tránggắn bó với nhau để làm
nên linh hồn, sắc iu ca bi th.


II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.


2. Tìm hiểu văn bản:
a. Nỗi nhớ Tây Tiến:


<i> "Sông MÃ xa rồi Tây Tiến ơi !</i>


<i> Nhí vỊ rõng nói nhí ch¬i v¬i" </i>


-Hai câu thơ mở đầu đã cụ thể cho cảm xúc của
tồn bài thơ Sơng Mã đại diện cho vùng đất miền
Tây. Hai hình tợng song song kết động nỗi nhớ.
Đó là miền Tây Bắc Bắc Bộ và ngời lính Tây Tiến.
<i>-"Nhớ chơi vơi" tái hiện những kí ức trong nhân</i>
vật trữ tình những kỉ niệm đẹp đẽ, hào hùng của
tuổi trẻ. Nỗi nhớ đã tạo nên cảm xúc mãnh liệt.
b. Hỡnh nh ngi lớnh Tõy Tin:


*Giữa khung cảnh hùng vÜ, d÷ déi.


-Câu thơ 3. 4 gợi tên đất, tên làng. Đó là Sài Khao,
Mờng Lát:


"Sài Khao sơng lấp đoàn quân mỏi
<i> Mờng Lát hoa về trong đêm hơi" </i>


=> Mang vẻ hấp dẫn của xứ lạ huyền ảo. Ngời lính
Tây Tiến hiện lên giữa thiên nhiên hùng vĩ.


- Hnh quân chiến đấu đầy gian khổ, thử thách và
hi sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Theo em trọng tâm cần xác định của
bài th l gỡ?


-Mạch cảm xúc của bài thơ bắt đầu
bằng chi tiÕt nµo? HÃy phân tích


mạch cảm xúc Êy?


Câu thơ 3.4 gợi cho em nhận thức gì?
+<i>”Đồn binh”</i>chứ khơng phải là đồn
qn. Đồn binh tạo ra âm vang
mạnh mẽ hơn ba tiếng <i>“không mọc</i>
<i>tóc" gợi nét ngang tàng, độc đáo. Cả</i>
câu thơ tạo hình ảnh hiên ngang, dữ
dội, lẫm liệt của ngi lớnh Tõy Tin.


- Giáo viên bình:


Nh th nh về "Tây Tiến" là nhớ về
tuổi trẻ của một thời say mê, hào
hùng. Đến lúc này (1948), mặc dù đã
xa đơn vị, xa những ngời đồng đội
thân yêu, xa miền Tây Bắc của Tổ
quốc, Quang Dũng đã bộc lộ nỗi nhớ
bằng sự khẳng định không bao gi
quờn.


<i> Đêm cọp trêu ngời </i>
<i> Nhớ ôi ! Tây Tiến cơm lên khói </i>
<i> Mai Châu mùa em thơm nếp xôi"</i>


-Cuộc hành quân đi qua núi cao, vực thẳm => giữa
khó nhọc, gian khæ vÉn lu«n thÊy niỊm vui tinh
nghÞch cđa ngêi lÝnh "Sóng ngưi trêi".


*Ngêi lính Tây Tiến giữa khung cảnh núi rừng thơ


mộng:


<i>"Doanh trại bừng hội đuốc hoa </i>
<i>Kìa em xiêm áo tự bao giờ </i>


<i>Khèn lên man điệu nàng e ấp </i>
<i>Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ"</i>


Bỳt phỏp lóng mn tỡm n những liên tởng giúp
ngời đọc nhận ra niềm vui tràn ngập, tình tứ qua từ
ngữ (đuốc hoa, em, nàng e p).


*Tâm hồn lÃng mạn:


Đêm mơ Hà Nội dáng Kiều thơm.
* Sự hy sinh thầm lặng:


<i>"Ri rỏc biờn cng mồ viễn xứ </i>
<i>Chiến trờng đi chẳng tiếc đời xanh</i>
<i>…………anh về đất</i>


<i>Sơng Mã gầm lên khúc độc hành" </i>
*Hình ảnh:


+"Qn xanh màu lá dữ oai hùm" tô đậm thêm nét
kiêu hùng của ngời lính. Cảm hứng lãng mạn đầy
chất tráng ca  Khắc hoạ đợc bức chân dung ngời
lính Tây Tiến bằng những nét vẽ phi thờng, độc
đáo vt lờn mi kh i, thiu thn.



-Đó là nét vẻ hào hoa, lÃng mạn đầy thơ mộng của
những chµng trai Hµ Néi.


3. Khẳng định lí tởng chiến u v tinh thn ng
i.


<i>"Tây Tiến ngời đi không hẹn ớc </i>
<i>Đờng lên thăm thẳm một chia phôi </i>
<i>Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy </i>


<i>Hồn về Sầm Nứa chẳng vỊ xu«i"</i>


Khẳng định tình cảm của tác giả với đồng đội
-Mặt khác, đoạn thơ kết bài thể hiện lí tởng chiến
đấu "một đi khơng về" của ngời lính. Họ ra đi chiến
đấu khơng hẹn ngày về.


III. Tỉng kÕt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Em cã nhËn xÐt g× vỊ bót pháp nghệ
thuật của đoạn thơ này và tác dụng
của nó. Hai câu thơ cuối đoạn gợi cho
em suy nghĩ gì?


<b>4. Củng cố: Nắm nội dung, nghệ thuật tác phẩm.</b>
<b>5. Dặn dò: Tiết sau học Làm văn. </b>


<i><b>Tiết thứ: 21 Ngày soạn: ...</b></i>
<b> nghÞ ln vỊ mét ý kiến bàn về văn học </b>



<b>A. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Nâng cao tri thức về nghị luận văn học. Có kỹ năng vận dụng tổng hợp các
thao tác nghị luận trong văn nghị luận.


-Biết cách làm bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Nờu vn -Thc hnh.


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. t vn :


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Giáo viên hớng dẫn học sinh thực
hiện đề 1- sgk.



-Đề này nêu lên vấn đề gì cần bình
luận? Cần tham khảo những bài nào
trong chơng trình Ngữ văn THPT?


- Để làm bài tập nàycần sử dụng các
thao tác gì?


-Nghị luận về một ý kiến bàn về văn
học là gì?


-Cách làm bài văn nghị luận về một ý
kiến bàn về văn học?


<i>Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài</i>
<i>tập. </i>


I. Tìm hiểu khái niệm.
1. Ví dụ: §Ò 1 Sgk.


- Nhà nghiên cứu Đặng Thai Mai cho rằng:"Nhìn
<i>chung văn học Việt Nam phong phú đa dạng; </i>
<i>nh-ng nếu cần xác định một chủ lu một dònh-ng chính</i>
<i>qn thơng kim cổ thì đó là văn học u nớc".</i>
Em hãy trình bày suy nghĩ của mình đối với ý
kiến trên.


*Tìm hiểu đề:


- Yêu cầu của đề: Bình luận ý kiến của Đặng


Thai Mai cho rằng từ xa đến nay trong cái phong
phú đa dạng của văn học Việt Nam dòng văn học
u nớc là một chủ lu.


- Sư dơng c¸c thao tác:Chứng minh bình luận
*Lập dàn ý:


2. Tìm hiểu kh¸i niƯm:


- Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học là một
hình thức của bài nghị luận văn học mà nội dung
là bình luận, phân tích một ý kiến đối với văn
học.


-Yêu cầu: giải thích đúng đắn đánh giỏ nh ý
kin y.


II. Cách viết bài văn nghị luận về một ý kiến bàn
về văn học:


1.Tỡm hiu xỏc nh yêu cầu bài viết.
2. Lập dàn ý:


=> Việc nghị luận về một ý kiến bàn về văn học
thờng tập trung vào giải thích nêu ý nghĩa và tác
dụng của ý kiến đó đối với đời sống và văn học.
III. Luyn tp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>4. Củng cố: Nắm: khái niệm và các thao tác làm văn nghị luận. </b>
<b>5. Dặn dò: Tiết sau học Đọc văn: "Việt Bắc "</b>



<i><b>Tiết thứ: 22 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Việt bắc</b>


<b>(Tố Hữu)</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


<b>Giúp học sinh:</b>


-Hiu c v ỏnh giá đúng về Tố Hữu cũng nh thơ của ông trong nền văn học
dân tộc. Nắm đợc con đờng sáng tác thơ của Tố Hữu qua các tập thơ, từ đó
hiểu đặc điểm cơ bản của thơ Tố Hữu: Luôn gắn liền với các thời kỳ đấu tranh
CM và thể hiện sự vận động trong t tởng và nghệ thut ca nh th.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Phát vấn Nờu vn .


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kim tra s s:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn đầu bài thơ "Tây Tiến"? Hình ảnh ngời lính Tây</b>
Tiến hiện lên qua những chi tiết và hình ảnh nào? Nhận xét?



<b>3. Néi dung bµi míi: </b>


a. Đặt vấn đề: Cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ trờng kỳ, gian khổ, hy sinh hết
sức vẻ vang của dân tộc đã đi đến thắng lợi hoàn toàn một phần là nhờ có văn học nghệ
thuật. Trong văn học thời kỳ này Tố Hữu là vì sao sáng, nổi bật nhất với những vần thơ
<i>"cháy bỏng" một thời.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tìm hiểu tiểu sử của
nhà thơ Tố Hữu.


Giáo viên cho học sinh đọc tiểu dẩn
trong Sgk và xác định các ý chính.
<i>Câu hỏi: Những yếu tố góp phần tạo</i>
nên hồn thơ Tố Hữu?


-Hoạt động 2: Tìm hiểu con đờng
cách mạng, con đờng thơ của Tố
Hữu?


<i>Gi¸o viên phát vấn häc sinh t×m ý</i>
<i>chính.</i>


-Câu hỏi 1: Nội dung chính của tập
thơ "Từ ấy"?


<i>Giáo viên thuyết giảng nhấn mạnh</i>
<i>về nội dung của phần Xiêng xích.</i>


-Câu hỏi 2: Giá trị của tập thơ? Anh
chị hiểu thế nào về cái "tôi' trữ tình
mới trong thơ Tố Hữu? Giáo viên có
thể so sánh với cái "tôi" trong thơ
mới.


<i>-Giáo viên nên thuyết giảng, lấy ví</i>
<i>dụ minh hoạ cho ý này.</i>


-Câu hỏi 3: Nội dung cơ bản của tập
thơ "Viêt Bắc"?


-Câu hỏi 4: Giá trị nỉi bËt cđa tËp
th¬?


<i>-Chú ý: Giáo viên cần tập trung giới</i>
thiệu kĩ về hai tập thơ (Từ ấy và Việt
Bắc) Các tập thơ còn lại Giáo viên
yêu cầu học sinh đọc Sgk và hớng
dẫn học sinh xác định những luận
điểm quan trọng trong Sgk về mi
tp th.


I. Vài nét về tiểu sử:


-Tên khai sinh: Nguyễn Kim Thành (1920-2002).
-Quê: Thừa Thiên Huế.


Sinh trng trong một gia đình có truyền thống Nho
học và u văn chơng. Q hơng và gia đình đã


có ảnh hng ln n hn th T Hu.


-Ông sớm giác ngộ CM - vào Đảng khi mới 18
tuổi.


-Từng giữ nhiều chức vụ quan trọng của Đảng và
nhà nớc.


II. Sự nghiÖp.


*Đối với T Hữu, con đờng CM và con đờng thơ có
sự thống nhất khơng thể tách rời. Mỗi tập thơ của
ơng là một chặng đờng Cách mạng.


1. TËp th¬ "Tõ Êy":


- Tập thơ đầu tiên ứng với 10 năm đầu của chặng
đờng hoạt động Cách mạng.


- TËp th¬ gåm 3 phần: Máu lửa, Xiềng xích, Giải
phóng.


- Ni dung: Là niềm hân hoan của tâm hồn ngời
thanh niên trẻ tuổi đang "băn khoăn đi kiếm lẽ yêu
đời" đã gặp lý tngtỡm thy l sng.


- Giá trị: Là chất men say lý tởng, chất lÃng mạn
trong trẻo, tâm hồn nhạy cảm sôi nổi, trẻ trung của
một cái tôi trữ tình mới.



2. Tập thơ ''Việt Bắc'' (1947 - 1954).


ỏnh dấu bớc chuyển mình mới của thơ TH trong
chặng đờng này:


-Néi dung:


+ Là bản hùng ca về cuộc kháng chiến 9 năm
chống Pháp với những chặng đờng gian lao anh
hùng và thắng lợi.


+ Thể hiện thành công hình ảnh và tâm t của quần
chúng cách mạng.


+ Kết tinh những tình cảm lớn của con ngời Việt
Nam kháng chiến mà bao trùm và thống nhất mọi
tình cảm là tấm lòng yêu nớc.


-Giá trị: Là một trong những thành tựu xuất sắc
của văn học chống Pháp.


3. Tập th¬ "Giã léng "(1955 - 1961).


Có sự kết hợp của cái tơi trữ tình cơng dân khi
khai thác các đề tài lớn: Xây dựng xã hội chủ
nghĩa, đấu tranh thống nhất đất nớc, tình cảm quốc
tế vơ sản.


4. Tập thơ "Ra trận" và tập thơ "Máu và hoa".
<b> - Cổ vũđộng viênca ngợi cuộc chiến đấu. </b>



- Mang ®Ëm tÝnh chÝnh ln - thêi sù chÊt sư thi
vµ ©m hëng anh hïng ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Hoạt động 3: Tìm hiểu phong cáCâu
hỏi nghệ thuật của thơ Tố Hữu.


-Câu hỏi 1: Anh chị hiểu thế nào là
thơ trữ tình-chính trị? Vì sao đây lại
là đặc điểm nổi bật nht trong th T
Hu? Ly vớ d minh ho


-Giáo viên nhấn mạnh với học sinh
điểm này


-Câu hỏi 2: Tại sao khuynh hớng sử
thi và cảm høng l·ng m¹n lại trở
thành nét phong cách trong thơ Tè
H÷u?


-Câu hỏi 3: Giọng điệu trong thơ Tố
Hữu có đặc điểm gì nối bật? Sự thể
hiện giọng điệu trong thơ? Cơ sở
hình thành nên giọng điệu đó?


-Câu hỏi 4: Vì sao nói thơ Tố Hữu
mang tính dân tộc đậm đà? Sự thể
hiện tính dân tộc trong thơ Tố Hữu?
-Hoạt động 4: Tổng kết dặn dị.
-Câu hỏi 1: Vị trí Tố Hữu trong nền


thơ ca dõn tc?


-Câu hỏi 2: Thơ Tè H÷u cã sự kết
hợp giữa những yếu tố nào?


-Câu hỏi 3: Sức hấp dẫn của thơ Tố
Hữu?


Dặn dò:


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh ôn bài và</i>
<i>chuẩn bị cho bµi häc "Việt Bắc"</i>
<i>(phần tác phẩm).</i>


<i>Học sinh làm bài tập phần luyện tập.</i>


III. Phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu.
1. Thơ Tố Hữu là thơ trữ tình - chính trị.


- Tố Hữu là một thi sĩ - chiến sĩ, thơ là sự thống
nhất giữa cách mạng và cảm xúc trữ tình.


- Th T Hu khai thác cảm hứng từ đời sống
chính trị của đất nớc, từ hoạt động cách mạng và
tình cảm chính trị của bản thân tác giả.


- Lí tởng cách mạng là ngọn nguồn mọi cảm hứng
của nghệ thuật thơ Tố Hữu. Lí tởng thực tiễn cách
mạng ở mỗi thời kì là đề tài, chủ đề sáng tác của
nhà thơ .



VÝ dụ: Việt Bắc gắn liền với cuộc kháng chiến 9
năm chống thực dân Pháp.


T Hu l nh th Cỏch mạng, nhà thơ của lí tởng
cộng sản. Con đờng thơ bắt đầu cùng lúc


với sự giác ngộ lí tởng cộng sản, quá trình sáng tác
nằm dới sự lãnh đạo ca ng.


2.Thơ Tố Hữu thiên về khuynh hớng sử thi và cảm
hứng lÃng mạn.


<b>- Th TH tp trung thể hiện những vấn đề cốt yếu</b>
của đời sống Cách mạng và vận mệnh của dân tộc
Cảm hứng về lịch sửdân tộc chứ không hớng về
đời t, hớng về những lẽ sống lớn tình cảm lớn,
niềm vui lớn.


- Nhân vật trữ tình ln đại diện cho những phẩm
chất của giai cấp, dân tộc thậm chí là của lịch s
v thi i.


3. Thơ Tố Hữu có giọng tâm tình ngọt ngào:


<b>- Th TH chn cỏch xng hụ gần gũithân mật (bạn</b>
đời ơi, đồng bào ơi, em ơi, …).


4. Thơ Tố Hữu mang tính dân tộc đậm đà.



<b>- Về nội dung: thơ TH phản ánh đậm nét con ngời</b>
Việt Nam.


-Về nghệ thuật: Tố Hữu sử dụng thành công các
thể thơ thuần dân tộc (thơ lục bát, thơ bảy chữ)
ngôn ngữ thơ gần với lối nói quen thuộc của dân
tộc, giàu nhạc điệu.


IV. Tổng kết.


-Vị trí thơ Tố Hữu: Là một thành công xuất sắc
của thơ cách mạng, thơ trữ tình chính trị, kế tục
truyền thống lớn của thơ ca dân tộc.


-Thơ Tố Hữu là sự kết hợp của hai yếu tố: Cách
mạng và dân tộc trong nghệ thuật.


-Sc hấp dẫn của thơ Tố Hữu ở niềm say mê lí
t-ởng và tính dân tộc đậm đà.


V.Lun tËp.


-Häc sinh làm ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>5. Dặn dò: Tiết sau học Tiếng Việt bài "Luật thơ ".</b>


<i><b>Tiết thứ: 23 Ngày soạn: </b></i>.
<b>LUậT thơ</b>


<b>A. Mục tiªu:</b>


Gióp häc sinh:


-Nắm đợc quy luật của các thể thơ.


-Cách gieo vần, hài hoà âm thanh, ngắt nhịp trong một số thể thơ.
Biết nhận ra giá trị nhạc tính và phân tích, biết làm thơ theo đề tài.
<b>B. Phơng pháp. </b>


<b> -Nêu vấn đề thực hành. </b>
<b>C. chuẩn b.</b>


-Thầy: Soạn giáo án.
-Học sinh: Soạn bài.


<b>D. Tin trỡnh lên lớp:</b>
<b>1. ổn định. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung</b>
<i> Giáo viên cho học sinh tìm hiểu mt s</i>


<i>ví dụ cụ thể. Yêu cầu học sinh phát hiƯn</i>
<i>vµ nhËn xÐt.</i>


-ThÕ nµo lµ luËt th¬? Cho vÝ dơ minh
ho¹?


-Luật thơ là gì?




-Em có nhận xét gì về thơ mới lÃng mạn
1932-1942?


Giáo viên:


-<sub>nh hng ca th hin i chõu Âu, các</sub>
nhà thơ mới 1932-1942 đã sấng tạo ra
nhiều thể loại: 2 tiếng, 4 ting, 5 ting v


I. Khái quát theo luật thơ.
1. Ví dụ:


a.Thể thơ lục bát.


+Số tiếng: trên 6, dới 8.


+Vần: TiÕng cuèi c©u 6 phải cùng vần víi
tiÕng 6 cđa c©u 8. TiÕng ci cđa câu 8 vần
với tiếng cuối của câu 6 tiếp theo.


+Nhịp: 2/2/2 cịng cã thĨ 3/3 ë c©u 6.
*M×nh vỊ/m×nh cã/nhí ta


*Mét ng×n năm/một vạn năm
Con tằm/vẫn kiếp/con tằm/xe tơ


b. Thơ Đờng luật: Thất ngôn bát cú, thất ngôn
tứ tuyệt.



+Số tiếng:7 tiếng.
+Về thanh:


*Nhị tứ lục phân minh.
1 2 3 4 5 6 7


Tiếng thứ 2 và 6 cùng thanh, đối với thanh
của tiếng thứ 4.


*NhÊt tam ngò bÊt luËn.


Tiếng 1.3.5 gieo bằng thanh nào cũng c
+Vn:


*Luật trắc, vần bằng:


Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
*Luật bằng, vần bằng:


Trong tù không rợu cũng không hoa
+Liên:(với bài bát cú).


*Tiếng thứ 2 câu 1 với tiếng thứ 2 câu 8 cùng
một liên (cùng thanh).


*Tiếng thứ 2 cđa c©u 2 víi tiÕng thø 2 cđa c©u
3 là cùng một liên (cùng thanh).


*Tiếng thứ 2 của câu 4 với tiếng thứ 2 của câu


5 là cùng một liên (cùng thanh).


*Tiếng thứ 2 của câu 6 với tiếng thứ 2 của câu
7 là cùng một liên (cùng thanh).


Chú ý: Tiếng 2 của câu một là trắc thì tiếng 2
của câu 2 là bằng và ngợc lại.


2. Bài häc:


-Luật thơ là những quy định có tính ngun
tắc bắt buộc về gieo vần, ngắt nhịp, số tiếng,
hài hồ âm thanh đối với thể thơ nào đó. Tất
cả quy định ấy đợc khái quát theo kiểu mẫu
ổn định.


-Âm tiết (hay tiếng) là đơn vị cơ bản của luật
thơ.


* CÊu t¹o cđa tiÕng:


+Chia làm hai: phụ âm đầu và phần vần.
+Vần có hai: Mở và đóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

có thơ tự do thơ văn xi. Tuy vậy nó vẫn
theo quy tắc gieo vần nhất định. Nó tạo
ra sự hài hoà về âm thanh:


<i>"Em ngåi rÝu rÝt ë sau xe </i>



<i>Em nói lịng anh mải lắng nghe</i>
<i>Thỉnh thoảng tiếng cời em lại điểm </i>
<i>Đời vui khi c cú em k". </i>


bán âm (vào).


- Vn đóng có một trong các phụ õm cui
sau: m, n, t, ng, c, ch.


+Mỗi tiÕng cã mét trong c¸c thanh: không,
huyền, sắc, hỏi, ngÃ, nặng. Những vần bằng
<i>(bình thanh) gồm thanh không, thanh huyền,</i>
<i>những thanh còn lại thuộc vần trắc (khí</i>
<i>thanh) là những thanh hái, ng·, nỈng.</i>


+ Nhóm thanh lại chia thành hai nhóm đối lập
nhau về âm vực +Nhóm bổng (cao) gồm các
<i>thanh không, sắc, ngã.</i>


+Nhãm trầm (thấp) gồm
<i>huyền, nặng, hỏi. </i>


->S i lp to thnh hài hoà về âm thanh
trong thơ cộng với ngắt nhịp, ngắt dịng làm
thành luật thơ hay hẹp hơn là mơ hình âm luật
Tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>TiÕt thø: 24 Ngày soạn: ...</b></i>
<b> Trả bài số 2</b>



<b>A. Mục tiêu: </b>


Gióp häc sinh:


-Củng cố những kiến thức và kỷ năng làm văn có liên quan đến bài làm.


-Nhận ra đợc những u điểm và thiếu sót trong bài làm của mình về các mặt liết
thức và kỷ năng viết bài văn nói chung.


-Có định hớng và quyết tâm phấn đấu để phát huy u điểm, khắc phục các thiếu
sót trong các bài làm văn sau.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kim tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh nắc lại đề bài số 2. </b>
3. Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề:


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



-Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh
phân tích đề.


<i>Học sinh phân tích đề. Giáo viên</i>
<i>củng cố.</i>


1. Phân tích đề.


Đề bài: Anh (chị) có suy nghĩ gì về hiện tợng: Thí
sinh bị xử lí kỷ luật do vi phạm quy chế thi trong
đó có một số thí sinh bị đình chỉ thi chủ yếu do
mang tài liệu vào sử dụng trong phịng thi.


-§Ị bài yêu cầu: B×nh ln vỊ mét hiƯn tỵng
trong thi tun sinh.


-u cầu bài viết đạt đợc một số ý sau:


*Mở bài: Nêu hin tng ,trớch dn ,nhn nh
chung.


*Thân bài:


+Phân tích hiƯn tỵng:


 Hiện tợng thí sinh vi phạm quy chế thi là một
hiện tợng xấu nó chứng tỏ một bộ phận thí sinh
cha có thái độ học tập thi cử đúng đắn.



 Hiện tợng sử dụng nhiều hình thức tinh vi nhằm
mang tài liệu vào phong thi chứng tỏ đã có sự
chuẩn bị cơng phu từ ở nhà (tức là có chủ trơng vi
phạm hẳn hoi). Đó là hành động vi phạm có ý
thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-Hoạt động 2: Trả bài và sửa lỗi.
<i>Giáo viên trả bài cho học sinh theo</i>
<i>đơn vị lớp.</i>


-Nhận xét bài làm của học sinh (tuỳ
theo đối tợng học sinh ở từng lớp
dạy).


<i>Học sinh nhận bài, trao đối bài cho</i>
<i>nhau đọc, tự sửa lỗi bài viết cảu</i>
<i>mình.</i>


<i>Giáo viên lấy điểm vo s theo n</i>
<i>v lp.</i>


-Hot ng 3: Dn dũ.


-Giáo viên dặn học sinh ôn tập.


ỏnh giỏ chung v hin tợng.
 Phê phán các biểu hiện sai trái.
Thái độ học tập sai trái.


Thái độ gian lận, cố tình vi phạm làm mất tính


chất cơng bằng của kỳ thi.


* Kết bài: Kêu gọi học sinh có thái độ đúng đắn
trong thi c m bo cht lng cỏc k thi


-Yêu cầu về hình thức thao tác lập luận bình luận
là chính, ngoài ra cần sử dụng biện pháp lập luận
phân tích, bác bỏ, so sánh.


2. Trả bài và tự sửa lỗi trên líp.


-NhËn xÐt vỊ bµi viÕt cđa häc sinh vỊ:
+Néi dung.


+Bè côc.


+Dùng từ, đặt câu, diến đạt, chữ viết.
+Ưu điểm, nhợc điểm của bài viết.


-Học sinh trao đổi bài làm cho nhau để tham
khảo đối chiếu so sánh giữa yêu cầu của đề bài và
bài làm cụ thể của bản thân từ đó rỳt ra u im
nhc im.


-Lấy điểm vào sổ lớp.
3. Tổng kết.


<b>4. Củng cố: Nắm nộ dung bài. </b>


<b>5. Dặn dò: Tiết sau học Đọc văn bài "Việt Bắc".</b>



<i><b>Tiết thứ: 25-26 Ngày soạn: ...</b></i>
<b> ViƯt b¾c (TiÕp theo)</b>


<b> (Tố Hữu)</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Giúp häc sinh:


-Hiểu đợc "Việt Bắc" là một đỉnh cao của thơ Tố Hữu, một thành tựu nổi bật
của thơ ca thời kỳ kháng chiến chống Pháp.


-Cảm thụ và phân tích đợc những giá trị đặc sắc của bài thơ: Khúc hát ân tình
của những con ngời kháng chiến với quê hơng đất nớc, với nhân dân đợc thể
hiện bằng một hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tộc.


-Qua bài thơ, thấy đợc một số nét cơ bản trong phong cỏch th T Hu.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>D. Tiến trình bài d¹y: </b>


<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ s:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: HÃy nêu những nét trong phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu? </b>
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>


a. Đặt vấn đề: Tố Hữu là nhà thơ luôn bám sát các sự kiện chính trị- xã hội của đất n ớc để


sáng tác. Mỗi tác phẩm của ông đều gắn với một sự kiện nào đó của đất nớc, của dân tộc.
Bài thơ "Việt Bắc" tiêu biểu cho đặc điểm này.


b. TriÓn khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Giáo viên hớng dẫn học
sinh tìm hiếu hồn cảnh sáng tác và vị
trí của bài thơ.


<i>Câu hỏi: Bài thơ "Việt Bắc" có vị trí</i>
gì đối với đời sống văn học dân tộc.
-Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản đoạn
thơ.


Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc đoạn
thơ chú ý đọc đúng giọng và rút ra
nhận xét về:


+Kh«ng khí buổi chia tay.
+Kết cấu đoạn thơ.


+Giọng điệu đoạn thơ.


-Câu hỏi 1: Ngời ở lại hay ngời ra đi
lên tiªng tríc? Lêi mở đầu có tác
dụng nh thế nào trong đoạn thơ?


-Cõu hi 2: Anh (ch) hiểu nh thế nào


về cặp đại từ "mình" và "ta"? Tố Hữu
đã sử dụng cặp đại từ đó nh thế nồ
trong đoạn thơ? Tác dụng của cách sử
dụng đó?


-C©u hỏi 3: Nỗi nhớ của ngời đi kẻ ở
bộc lộ ở những phơng diện nào?


I. Vài nét chung.


1. Hoàn cảnh sáng tác (Sgk).
2. Vị trí:


-Vit Bc l thnh cụng xuất sắc của thơ Tố Hữu,
là đỉnh cao cỉa thơ ca Vit Nam thi k chng
Phỏp.


II. Đọc hiểu văn bản.


1. Cảm nhận chung về đoạn thơ.


-on th đã tái hiện đợc khơng khí của cuộc
chia tay đầy lu luyến bịn rịn sau 15 năm gắn bó
ân tính giữa kẻ đi ngời ở. Đó là khơng khí ân
tình của hồi tởng, hồi niệm của ứơc vọng và tin
tởng.


-Kết cấu: Theo lối đối đáp quen thuộc của ca dao
dân ca. Không đơn thuần là lời hỏi-đáp mà là sự
hô ứng đồng vọng, là sự độc thoại của tâm trạng.


Đó là cách "phân thân", "hoá thân" để bộc lộ
tâm trạng đợc đầy hn.


-Giọng điệu: Ngọt ngào êm ái, giọng tâm tình.
2. Cuộc chia tay và tâm trạng của ngời đi kẻ ở.
a. Tâm trạng khi chia tay.


-Ngời ở lại lên tiếng trớc và gợi nhắc về những kỷ
niệm gắn bó suốt 15 năm.


<i>"Mình về mình có nhớ ta</i>
<i>Mời lăm năm ấy thiết tha mặn nồng"</i>


-Ngời ra đi cũng cùng tâm trạng ấy nên nỗi nhơ
không chỉ hớng vỊ ngêi kh¸c mà còn là nhí
chÝnh m×nh.


-Lời hỏi đã khơi gợi cả một q khứ đầy ắp kỷ
niệm khơi nguồn cho mạch cảm xúc nhớ thơng
tuôn chảy.


-Nhà thơ đã sử dụng sáng tạo hai đại từ nhân xng
'mình" và "ta".


+Trong Tiếng Việt "mình" và "ta" khi thì chỉ ngơi
thứ nhất và nhiều khi lại để chỉ ngôi thứ hai hoặc
chỉ chung cả hia đối tợng tham gia giao tiếp
(chúng ta..


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Câu hỏi 4: Thiên nhiên đợc miêu tả ở


những thời điểm nào? Đặc điểm
chung là gì?


<i>Giáo viên giúp học sinh phân tích</i>
<i>đoạn thơ từ "Rừng xanh hoa chuối đơ</i>
<i>tơi" đến câu "Nhớ ai ting hỏt õn tỡnh</i>
<i>thu chung"</i>


+Cách sắp xếp của các câu th¬.


+Nét đẹp riêng của cảnh vợt qua mỗi
mùa trong năm.


-Câu hỏi 5: Cuộc sống và con ngời
Việt Bắc thể hiện lên trong hoài niệm
với những đặc điểm nào? Nét đáng
quý của con ngời Việt Bắc là gì?


<i>Giáo viên cho học sinh xác định</i>
<i>những câu thơ viết về kỷ niệm kháng</i>
<i>chiến và rút ra nhận xét về cách nói</i>
<i>của nhà thơ.</i>


-Câu hỏi 6: Hãy chỉ ra sự thay đổi về
nhịp điệu và giọng điệu của thơ so với
đoạn thơ trớc


b. Nèi nhí da diết mênh mang với nhiều sắc thái
và cung bậc khác nhau.



-Trong niềm hoại niệm, nỗi nhớ có ba phơng diện
gắn bó không tách rời: nhớ cảnh, nhớ ngời và nhớ
về những kỷ niệm kháng chiến.


-Nỗi nhớ về thiên nhiên Việt B¾c:


+Thiên nhiên Việt Bắc hiện lên với vẻ đẹp đa
dạng theo thời gian, không gian khác nhau (sơng
sớm, nắng chiều, trăng khuya ,các màu trong
năm).


+Thiên nhiên trở nên đẹp hơn hữu tình hơn khi
có sự gắn bó với con ngời (ngời mẹ địu con lên
rẫy, ngời đan nón, em gái hái măng…).


-Đoạn thơ từ câu "Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi"
đến câu "Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung" là
đoạn thơ tả cảnh đặc sắc của Tố Hữu.


+Đoan thơ đợc sắp xếp xen kẽ nh một câu tả
cảnh lại có một câu tả ngời, thể hiện sự gắn bó
giữa cảnh và ngời.


+Cảnh vật hiện lên nh một bức tranh tứ bình với
bốn mùa (xn, hạ,thu, đơng) trong ú mi mựa
cú nột p riờng.


-Nỗi nhớ về cuộc sống và con ngời Việt Bắc.
+Cuộc sống thanh bình êm ả:



"Nhớ sao tiếng mõ từng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa"
+Cuộc sống vất vả khó khăn trong kháng chiến:


"Thơng nhau chia củ sắn lùi
Bát cơm xẻ nửachăn sui đắp cùng"


Đó là cảnh sinh hoạt bình dị của ngời dân Việt
Bắc. Nét đẹp nhất chính là nghĩa tình và lòng
quyết tâm đùm bọc, che chở cho cách mạng hy
sinh tất cả vì kháng chiến dù cuc sng rt cũn
khú khn.


-Nỗi nhớ về những kỷ niệm kh¸ng chiÕn:


+Những cảnh rộng lớnnhững hoạt động tấp nập
sơi động của cuộc kháng chiíen đợc tái hiện với
bút pháp đậm nét tráng ca:


<i>Những đờng Việt Bắc của ta</i>
<i>Đêm đêm rầm rập nh là đất rung</i>
<i>Quân đi diệp điệp trùng trùng</i>
<i>ánh sao đàu súng bạn cùng mũ nan</i>
<i>Dân công đỏ đuốc từng đoàn</i>


<i>Bớc chân nát đá muốn tàn lửa bay</i>


-Nhịp thơ thay đổi từ nhịp chậm dài sang nhịp
ngắn mnh m dn dp.



-Giọng thơ từ trầm lắng chuyển sang giọng sôi
nổi náo nức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Nờu nhng nột c sắc về nghệ thuật
của đoạn thơ?


-Hoạt động 3: Giáo viên hớng dẫn học
sinh làm bài tập.


Bµi tập 1: Giáo viên híng dÉn häc
sinh t×m dÉn chøng minh hoạ trong
đoạn thơ.


Bi tập 2: Giáo viên hớng dẫn học
sinh xác định đoạn thơ và tìm ý bìng
giảng trên lớp, hồn thiện thành văn
bản ở nhà.


-Hoạt động 3: Tổng kết


C©u háëi 1: thành công của Tố Hữu
trong đoạn thơ nói gì và bài thơ nói
chung về mặt nội dung?


Câu hỏi 2: Đặc điểm nghệ thuật nổi
bật của đoạn thơ?


Dặn dò: Giáo viên yêu cầu học sinh
học thuộc lòng đoạn thơ.



<i>ở đâu u ám quân thù</i>


<i>Nhỡn lờn Vit Bc: c H sỏng soi</i>
<i> õu au n ging nũi</i>


<i>Trông về Việt Bắc mà nu«i chÝ bỊn</i>


Cảm hứng về kháng chiến về cách mạng gắn liền
với cảm hứng ca ngợi lãnh tụ (Việt Bắc và cụ Hồ
là một) Đây là một đặc điểm thờng thấy trong thơ
Tố Hữu


3. Những đặc sắc về nghệ thuật của đoạn thơ.
Việt Bắc tiêu biểu cho phong cách thơ Tố Hữu:
-Tính trữ tình-chính trị: Việt Bắc là khúc hát ân
tình thuỷ chung của những ngời cách mạng với
lãnh tụ, vi ng v cuc khỏng chin.


-Giọng thơ tâm tình ngọt ngµo tha thiÕt.


-Nghệ thuật biểu hiện giàu tính dân tộc: Thể hiện
ở thể thơ lục bát, kết cấu đối đáp, nghệ thuật sử
dụng hình ảnh và biện pháp so sánh ẩn dụ quen
thuộc của ca dao.


IV. LuyÖn tËp


1. Nét tài hoa của Tố Hữu trong việc sử dụng cặp
đại từ "mình" và "ta".



Hai đại từ có sự hốn đổi cho nhau, khó tách rời.
2. Chọn hai đoạn thơ tiêu biểu.


a. Đoạn thơ nói về vẻ đẹp của cảnh và ngời Việt
Bắc từ câu "Rừng xanh hoa chuối đơ tơi" đến câu
<i>"Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung"</i>


b. Đoạn nói về cảnh hùng tráng của Việt Bắc
trong chiến đấu, từ câu "Những đờng Việt Bắc
<i>của ta" đến câu "Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi</i>
<i>Hồng"</i>


c. Bình giảng một trong hai đoạn thơ trên (học
sinh làm ë nhµ).


III. Tỉng kÕt.


-Nội dung: Tố Hữu đã thành công khi kết hợp
nhuần nhuyễn nội dung chính trị và cảm xúc trữ
tình.


-Hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tộc.
<b>4. Củng cố: Nm:Ni dung v ngh thut ca on trớch.</b>


<b>5. Dặn dò: Tiết sau học Làm văn.</b>


<i><b>Tiết thứ: 27 Ngày soạn: </b></i>


<b><sub> phát biểu theo chủ đề</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-Hiểu đợc yêu cầu và cách thức phát biểu theo chủ đề.


-Trình bày đợc ý kiến trớc tập thể phù hợp với chủ đề dợc nói tới.
<b>B. Phơng pháp giảng dạy.</b>


- Thực hành Nêu vấn đề
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ.</b>
-Giáo viên: Soạn giáo án.
-Học sinh: Soạn bài.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. ổn định lớp-kiểm tra sĩ số: </b>
<b>2. Kim tra bi c: </b>


<b>3. Triển khai bài dạy:</b>


a. t vấn đề: Trong cuộc sống cũng nh trong lao động học tập có nhiều vấn đề nảy sinh mà
mỗi ngời chúng ta phải phát biểu ý kiến. Để ý kiến của mình có sức thuyết phục, mỗi ngời
phải rèn luyện cho mình những kỷ năng phát biểu cơ bản. Bài học này sẽ giúp chúng ta rèn
luyện những kỹ năng c bn ú.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>ni dung kin thc</b>


<i>Giáo viên hớng dẫn học sinh t×m hiĨu</i>
<i>lý thut.</i>


-Theo em chủ đề cuộc hội thảo bao
gồm những nội dung nào?



<i>Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra</i>
<i>giải pháp góp phần giảm thiểu tai</i>
<i>nn giao thụng.</i>


-Theo em nên tập trung phát biểu nội
dung nào hơn? Vì sao?


T kết quả phân tích trêngiáo
<i>viên hớng dẫn học sinh rút ra những</i>
<i>nội dung cần thiết để chuẩn bị phát</i>
<i>biểu ý kiến.</i>


-HÃy nêu những yêu cầu của việc
phát biểu ý kiÕn?


I. T×m hiĨu chung.


1. Đề bài: Chi Đồn tổ chức hội thảo với chủ đề:
Thanh niên học sinh làm gì để góp phần giảm
thiểu tai nạn giao thơng. Anh (chị) hãy phát biểu
ý kiến đóng góp cho hội thảo.


* Nội dung cần đạt:


-Những hậu quả nghiêm trọng của tai nạn giap
thông đối với cuộc sống con ngi.


- Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.



- Tuyên truyền ý thức tự giác chấp hành luật giao
thông cho mọi ngời.


- Tăng cờng công tác giáo dục về luật an toàn
giao thông trong nhà trờng.


2. Các bớc chuẩn bị phát biểu:


- Xỏc nh ỳng ni dung cn phỏt biểu.
+ Chủ đề buổi hội thảo.


+ Những nội dung chính của chủ đề.
+ Lựa chọn nội dung cần phát biểu.
-Dự kiến đề cơng cần phát biểu:


+Mở đầu: Giới thiệu chủ đề phát biểu.
+ Nội dung phát biểu:


+ Kết thúc: khái qt lại nội dung đã phát
biểu.


3. Ph¸t biĨu ý kiÕn:


- Mở đầu lời phát biểu phải hớng vào ngời
ngheđ-a rngheđ-a đợc cái mới lạ, cái riêng củngheđ-a mình về vấn đề
song phải phù hợp với nội dung chủ đề phát biểu
để lôi cuốn sự chú ý của ngời nghe.


- Trình bày nội dung phát biểu theo đề cơng đã
dự kiến, tránh lan man xa đề, lạc đề.



- Lời phát biểu cần ngắn gọn, súc tích nhng cần
có những ví dụ minh hoạ cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>Giáo viªn híng dÉn häc sinh luyÖn</i>
<i>tËp.</i>


<i>Giáo viên định hớng hoặc để học</i>
<i>sinh tự xác định những ý chính cần</i>
<i>có trong bài phát biểu.</i>


<i>Giáo viên hớng dẫn học sinh xác</i>
<i>định quan điểm, ý kiến đúng về hạnh</i>
<i>phúc và phát biểu để bảo vệ quan</i>
<i>điểm đó.</i>


<i>Giáo viên hớng dẫn gợi ý để học sinh</i>
<i>trình bày quan điểm của mình để xác</i>
<i>định quan điểm đúng và phát biểu để</i>
<i>báo vệ quan điểm đó.</i>


<i>Giáo viên cần u cầu học sinh tìm</i>
<i>những ví dụ từ thực tế đời sống mà</i>
<i>các em biêt về những tâm gơng tự </i>
<i>v-ơn lên lập thân không phải do đợc</i>
<i>học hành đến nơi đến chốn.</i>


-Hoạt động 3: Tổng kết.


+Yêu cầu học sinh đọc kỹ ghi nhơ


Sgk.


+Giáo viên yêu cầu một số chủ đề để
học sinh phát biểu ý kiến trong điều
kiện thích hợp với mỗi học sinh.


thái độ cử chỉ giọng nói theo phản ứng của ngời
nghe.


II. Luyện tập:
1. Đề bài 1:


Ti cuc hội thảo phát biểu về chủ đề "Quan
niệm về hạnh phúc của tuổi trẻ trong thời đại
ngày nay" anh (chị) sẽ phát biểu những ý nào?
Lập dàn ý bài phát biểu đó và phát biểu trớc lớp.
*ý chính cần đạt: Tuổi trẻ ngày nay có nhiều
quan niệm khác nhau về hạnh phúc.


-Hạnh phúc là đợc làm theo ý thích của mình, là
đợc tự do tuyệt đối không bị phị thuộc vào ai, vào
bất cứ điều gì.


-Hạnh phúc là kiếm đợc nhiều tiền vì có tiền là
có tất cả.


-Hạnh phúc là đợc cống hiến và hởng thụ một
cách hợp lí.


- Hạnh phúc là thực sự hài hoà giữa hạnh phúc cá


nhân và hạnh phúc của cộng đồng.


-Hạnh phúc là mang đến niềm vui, điều tốt đẹp
cho mi ngi.


-Hạnh phúc là có nhiều bạn tốt.


2. bi 2: Có nhiều ý kiến cho rằng "Vào đại
học là cách lập thân duy nhất của thanh niên
ngày nay" ý kiến của anh (chị) thế nào? Hãy phát
biểu quan niệm của mình.


*ý chính cần đạt:


-Vào đại học là một trong những cách lập thân
tốt của thanh niên ngày nay song đó khơng phải
là cách duy nhất vì:


+Khơng phải mọi thanh niên đều có khả năng
vào đợc đại học.


+Ngồi việc vào đại học, thanh niên cịn có nhiều
cách lập thân khác nh: học nghề, làm kinh tế gia
đình…


-Có nhiều thanh niên dù đã học đại học song vẫn
khơng có khả năng lập thân lập nghiệp.


-Trong thực tế cuộc sống có nhiều thanh niên dù
khơng đợc học đại học song vẫn có khả năng và


đã lập thân, lập nghip tt.


-Việc lập thân phải tuỳ thuộc vào điều kiện của
mỗi ngời song quan trong nhất là phải có ý chí và
nghị lực vơn lên trong cuộc sống.


III. Tổng kết.


-Hc sinh nhớ và hiểu những yêu cầu của việc
phát biểu theo chủ đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>Tiết thứ: 28 Ngày soạn: </b></i>….
<b> t nc</b>


<b>(Nguyễn Khoa Điềm)</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh:


-Thấy đựoc một cái nhìn mới mẻ về đất nớc thông qua cách cảm nhận của nhà
thơ Nguyễn Khoa Điềm: Đất nớc là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát
vọng của nhân dân. Nhân dân là ngời làm ra đất nớc.


-Nắm đựoc những nét đặc sắc về nghệ thuật:giọng thơ trữ tình chính trị, sự vận
dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn hoá và văn học dân gian làm sáng tỏ thêm
t tởng “Đất nc ca nhõn dõn .


<b>B. Phơng pháp giảng dạy. </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ.</b>



-Giáo viên: Soạn giáo án.
-Học sinh:Soạn bµi.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. ổn định-kiểm tra sĩ số. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Triển khai bài dạy:</b>
a. Đặt vấn :


b. Triển khai bài dạy:


<b>hot ng thy v trũ</b> <b>ni dung kiến thức</b>
<i>Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu phn</i>


<i>tiểu dẫn. </i>


-Nêu nội dung cơ bản của phần tiểu dẫn?
-Giáo viên:


Bản trêng ca nh»m thøc tØnh ti trỴ các
thành thị vùng tạm chiếm miền Nam, nhận


I. Tìm hiểu chung.
1. Tiểu dẫn.


a. Tác giả:


- Nguyễn Khoa Điềm: Sinh năm 1943 tại
thôn Ưu Điềm, x· Hoµ Phong, huyện


Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên -Huế.


-Quê gốc ở An Cùu, Thủ An, Thµnh phè
H.


-Ơng đựợc tặng Giải thỏng nhà nớc về
Văn học và nghệ thuật năm 2000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

tr-rõ bộ mặt xâm lợc của đế quốc Mĩ, hớng về
nhân dân, đất nớc, xuống đờng đấu tranh,
nhập vào cuộc chiến đấu của toàn dân tộc.
Đây là một trong những tác phẩm tiêu biểu
của trờng ca về cuộc kháng chiến chống đế
quốc Mĩ.


Tìm bố cục của đoạn trích ?
-Xác định đại ý của đoạn trích ?


-T tởng "Đất nớc của nhân dân" đợc tác giả
cảm nhận nh thế nào?


Giáo viên:


t Nc có từ trong những truyện đời xa, từ
phong tục ăn trầu đến truyền thuyết "biết
<i>trồng tre mà đánh giặc". Những hình ảnh</i>
này gợi cho ta liên tởng đến Sự tích trầu
<i>cau, Truyện Thánh Gióng gần gũi hơn cả</i>
cuộc sống đời thờng của mỗi con ngời.
Thành ngữ dân gian "gừng cay muối mặn,


<i>"từ buổi cha mẹ thơng nhau", đến câu</i>
chuyện đặt tên cho cái kèo, cái cột "Hạt
<i>gạo phải một nắng hai sơng" và cuộc sống</i>
bề bộn hàng ngày Đất Nớc hiện lên thật
thiêng liêng và gần gũi, dễ cảm hố và đi
vào lịng mỗi ngi.


-Em có nhận xét gì về những cảm nhận ấy
của tác giả?


-Ti sao tỏc giả khơng tìm đến những gì
thuộc về Đất Nớc hiện đại ngày nay?


ờng ca"Mặt đờng khát vng".


-Hoàn thành năm (1971) và in lần đầu ở
miền Bắc (1974).


II. Đọc hiểu:
1. Đọc.


2. Tìm hiểu đoạn trích:


*B cc:*on trớch chia làm hai phần:
* Đại ý: thể hiện t tởng: Đất Nớc này là "
<i>Đất nớc của Nhân Dân" Từ đó thức tỉnh</i>
tuổi trẻ Miền Nam hồ hợp vào cuộc đấu
tranh hớng về nhân dân đất nớc.


a. Đất nớc của nhân dân: đợc cảm nhận ở


những góc độ khác nhau Từ đó nhà thơ
thức tỉnh tuổi trẻ hớng về nhân dân đất
n-ớc.


-Tác giả nhìn nhận đất nớc trên phơng dịên
của ca dao thần thoại:


<i>"Khi ta lớn lên Đất Nớc đã có rồi</i>


<i>§Êt Níc cã trong nh÷ng cái ngày xửa</i>
<i>ngày xa mẹ thòng hay kể</i>


<i>Cha mẹ thơng nhau bằng gừng cay muối</i>
<i>mặn"</i>


=>t Nớc có từ rất xa -Đất Nớc khơng
chỉ bắt nguồn từ đời sống lam lũ, lo toan
hàng ngày mà cịn bắt nguồn từ đời sống
tình cảm:


<i>"Cha mĐ th¬ng nhau </i>


<i>Và Đất là nơi anh đến trờng </i>
<i>Nớc là nơi em tắm mát </i>
<i>Đất Nớc là nơi ta hò hẹn </i>


<i>Đất Nớc là nơi ta đánh rơi chiếc khăn</i>
<i>trong buổi nhớ thầm"</i>


Tình u đơi lúa cũng làm nên gơng mặt


tinh thần của Đất Nớc.


=>Tác giả cảm nhận Đất Nớc trên nhiều
bình diện, phát hiện nhiều điều mới mẻ.
Đất Nớc là sự thống nhất hoà hợp của
nhiều phơng diện văn hoá phong tục
truyền thống cả ca dao thần thoại có những
chuyện thuộc đời thờng hàng ngàycũng có
những cái thuộc về vĩnh hằng.Trong đời
sống con ngời có cả cộng đồng,vì thế
giọng thơ chuyển từ trữ tình sang chính
luận.


b. Đất Nớc của nhân dân đã quy tụ cái
nhìn đa đến những phát hiện mới mẻ, sâu
sắc v lch s, a lớ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

-Nhà thơ thức tình tuổi trẻ nh thế nào?


Th Nguyn Khoa Điềm trữ tình mà chính
luận là ở đó. Các bình diện lịch sử, địa lí
đ-ợc nhìn nhận bằng tâm hồn dạt dào cảm
xúc, góp phần làm nổi bật cảm xúc chủ đạo
của bài thơ, làm nên nét độc đáo của thơ
Nguyễn Khoa Điềm, khi viết về Đất Nớc.
Nguyễn Khoa Điềm không dùng những từ,
những luận điểm, những luận cứ có tính
chính luận mà bằng ngơn ngữ của đời
th-ờng. Tác giả cũng không hô to, gọi giật của
lời thơ tuyên truyền, cổ động mà thơ vẫn đi


vào lòng ngời đọc.


- ở đoạn thơ này tác giả đã cảm nhận Đất
Nớc trên những phơng diện nào? Cách cảm
nhận ấy có gì mới mẻ?


những tên đất gắn với tên ngời (Ông Đốc,
<i>Ông Đen, Bà Đen, Bà Điểm) đến gò, đầm,</i>
bãi, những danh lam thắng cảnh (Hạ Long)
đã gắn liền với dân tộc, gắn với cuộc sống
con ngời. Từ đó lời thơ nh thng hoa, ỳc
kt thnh trit lớ sõu sc:


<i>Ôi Đất Nớc sau bốn nghìn năm đi đâu ta</i>
<i>cũng thấy </i>


<i>Nhng cuc đời đã hóa núi sơng ta</i>
-Tác giả cất lên tiếng gi:


<i>"Em ơi em"</i>


Sau tiếng gọi ấy là sự giÃi bày:
<i>Có biÕt bao ngêi con g¸i con trai </i>


<i>Trong bốn nghìn lớp ngời giống ta lứa tuổi </i>
<i>Họ đã sống và chết </i>


<i>Giản dị và bình tâm</i>
<i>Khơng ai nớ mặt đặt tên </i>
<i>Nhng họ đã làm ra Đất Nớc </i>



-Vai trß của nhân dân toả sáng trong sáu
câu thơ triết lí.


-Nhà thơ nhằm mục đích thức tỉnh, lay
động về nhận thức của tuổi trẻ miền Nam,
cả nớc nói chung, của tuổi trẻ các thành
phố, đơ thị trong vùng tạm chiếm nói riêng
c. Bốn câu kt on:


<i>"Ôi những dòng sông bắt nớc từ đâu</i>


<i>Mà khi về Đất Nớc mình thì bắt lên câu</i>
<i>hát</i>


<i>Ngi n hỏt thì chèo đị, kéo thuyền vợt</i>
<i>thác </i>


<i>Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi"</i>
=>T tởng "Đất nớc của nhân dân" đã có từ
truyền thống chỉ đến văn học hiện đại nó
mới đợc nâng lên thành đỉnh cao vì chỉ khi
nào nhân dân thực sự làm chủ đời mình thì
mới làm chủ đất nớc.


III. Tỉng kÕt:
- Xem Sgk.
<b>4. Cđng cè: Nắm nội dung, nghệ thuật tác phẩm. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Tiết thứ: 29 Ngày soạn: ...</b></i>


<b>Đọc thêm:</b>


<b>t nc</b>
<b>(Nguyn ỡnh Thi)</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Giúp học sinh:


-Cảm nhận đợc những cảm xúc và suy nhgĩ của nhà thơ về đất nớc qua những
hình ảnh mùa thu và hình ảnh đất nớc đau thơng, bất khuất, anh hùng trong
cuộc kháng chiến chống Pháp.


-Thấy đợc những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ…


<b>B. Ph¬ng pháp giảng dạy: </b>


-c din cm Nờu vn


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Quan niệm "đất nớc của nhân dân" trong đoạn trích "Đất nớc" của</b>
Nguyễn Khoa Điềm?



<b>3. Néi dung bµi míi: </b>


a. Đặt vấn đề: Q hơng, đất nớc là một trong những cảm hứng rộng lớn và lâu bền nhất của
nhân dân. Việt Nam qua mọi thời kỳ lịch sử đã có nhiều nhà thơ, nhà văn thành cơng ở đề
tài này, nhà thơ Nguyễn Đình Thi cũng đã góp một tiếng nói của riêng mình về quê hơng,
đất nớc mà tiêu biểu là bài thơ "Đất nớc".


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kin thc</b>


<i>Giáo viên hớng dÉn häc sinh tìm</i>
<i>hiểu tác giả và tác phẩm.</i>


- Yờu cu hc sinh đọc phần tiểu dẫn
- Nêu vài nét về tác giả Nguyễn Đình
Thi ?


- Hồn cảnh ra đời của bi th?


Bố cục của bài thơ?


- Ni dung ca bài thơ ở phần đầu đề
cập đến vấn đề gì? Nhận xét những
yếu tố nghệ thuật làm nên thành
công của bài thơ?


Tội ác của kẻ thù đợc khắc hoạ qua
những chi tiết nào?


- Thái độ của ngời dân Việt Nam


tr-ớc tội ỏc ca quõn xõm lc?


Đánh gia chung về nghệ thuật và nội
dung của bài thơ?


I. Vài nét chung.
1. Tác giả:


-Nguyn ỡnh Thi l ngi a tài, ông hoạt động
trên nhiều lĩnh vực nghệ thuật, lĩnh vực nào cũng
có thành cơng nhất định.


- Th¬ Ngun Đình Thi có giọng điệu riêng, có
nhiều tìm tòi về hình ảnh thơ.


2. Tác phẩm:


- Bi th c khi hng từ năm 1948 - Phần sau
đợc viết vào năm 1955 - là sự tổng hợp cảm hứng
về đất nớc.


II. Đọc hiểu


1. Phần đầu của bài thơ:


- Khởi đầu là những cảm giác trực tiếp trong một
sáng mùa thu gợi nỗi nhớ về Hà Nội với màu sắc,
không gian, hơng vị


+ Không gian: phố dài, thềm nắng, tiết trời chớm


lạnh


+ Nhân vật "tôi" chuyển từ trạng thái buồn, bâng
khuâng sang sớng vui.


+ Cỏi nhỡn ca nhõn vật thay đổi từ "thềm nắng"
sang "núi đồi"…


Cụm từ chúng ta đợc lặp lại nhiều lần có giá trị
nhấn mạnh, khẳng định dứt khoát chủ quyền của
dân tộc đối vi t nc mỡnh.


2. Phần sau của bài thơ:


- Nêu lên tội ác của giặc bằng những hình ảnh
giàu søc kh¸i qu¸t:


<i>"Những cánh đồng quê chảy máu </i>
<i> Dây thép gai đâm nát trời chiều </i>
<i>………</i>
<i>Thằng giặc Tây, thằng chúa đất" </i>


Kẻ thù đã huỷ hoại tất cả đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân ta. Tội ác của kẻ thù đã
dẫn đến sự chuyển biến tất yếu: những con ngời
hồn hậu yêu thơng đã trở thành những ngời cháy
bỏng căm thù.


-Sự đổi thay của đất nớc đợc thể hiện qua những
chặng đờng đấu tranh của dân tộc.



-Khói nhà máy cuộn trong sơng sớm
-Ôm đất nớc những ngời áo vải


Biểu hiện sinh động về chủ nghĩa anh hùng CM
Việt Nam.


III. Tæng kÕt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>TiÕt thø: 30 Ngày soạn: ...</b></i>


<b>Luật thơ</b>
<b>(Tiếp)</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Giúp học sinh hiểu đợc các đặc điểm của các thể thơ phổ biến hiện nay trong thơ Việt
Nam. Biết vận dụng sự hiểu biết về các đặc điểm đó vào việc cảm nhận và tìm hiểu các tác
phẩm cụ thể.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Phỏt vn m thoi - Nờu vn .


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.



<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kim tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Néi dung bµi míi:


a. Đặt vấn đề: ở tiết học trớc ta đã hiểu thế nào là luật thơ của một thể thơ và những thể thơ
chính của Việt Nam. Tiết học này sẽ tập trung đi vào việc tìm hiểu luật thơ của một số th
th ph bin hiờn nay.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


- Luật thơ là gì ? Yếu tố nào có vai
trò quan trọng trong việc hình thành
luật thơ Việt Nam ?


- Một số thể thơ phổ biến hiện nay?
-Giáo viên cung cấp cho học sinh một
bài thơ ngũ ngôn cách luật để so sánh
với thể thơ 5 chữ hiện nay.


-Thơ 5 chữ có đặc điểm gì về số câu,
số tiếng, vần th, ngt nhp?


- Giáo viên cung cấp một bài thơ thất
ngôn tứ tuyệt và cho häc sinh ph©n



* Luật thơ của một thể thơ là toàn bộ những quy
tắc gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh…đợc khái quát
theo một kiểu mẫu ổn định.


I. Một số thể thơ phổ biến hiện nay:
1. Thể năm chữ.


a. Khổ thơ:


- Có thể có hoặc không có khổ, mỗi khổ có thể
có từ 4 dòng trở lên.


-Số khổ trong bài có thể nhiều hoặc ít
+ Ví dụ: Tiếng thu.


b. Vần thơ: đa dạng (gián cách,vần liền,vần giao
nhau).


c. Hài thanh và ngắt nhịp:


- Thanh iu: Tuy khụng ging th c song vẫn
đảm bảo sự hài hồ về thanh điệu.


-Ví dụ: Trớc sân anh thơ thẩn
Đăm đắm trông nhạn về
Mây chiều còn phiêu bạt
Lang thang trên đồi quê


(Tình quê - Hàn Mặc Tử)



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

biệt với thơ 7 chữ hiện nay.
-Ví dụ: "Bánh trôi nớc".


<i>Giỏo viờn ly vớ d v yờu cầu học</i>
<i>sinh xác định các loại vần. </i>


<i>Giáo viên phát vấn và yêu cầu học</i>
<i>sinh xác định thanh điệu trong các</i>
<i>thi liệu cho sẵn và nhận xét về sự</i>
<i>phối hợp bng trc.</i>


<i>Giáo viên cung cấp một số thi liệu về</i>
<i>thơ 8 tiếng và yêu cầu học sinh nhận</i>
<i>xét về khổ thơ, vần, thanh điệu và</i>
<i>nhịp điệu.</i>


-Yêu cÇu häc sinh lÊy vÝ dơ.


-Giáo viên u cầu học sinh đọc lại
bài "Đất nớc" (Nguyễn Đình Thi) và
phân tích các đặc điểm của thể thơ tự
do…


a. Khỉ thơ: có thể chia khổ hoặc khôngmỗi khổ
thờng có 4 dòng3 lần điệp vần


b. Vần:


- Mỗi khổ 1 vầnvần liền ở 2 dòng đầugián cách ở
dòng 3và điệp lại ở dòng 4(gần với thơ thất ngôn


tứ tuyệt).


c. Hài thanh và ngắt nhịp:


- Thanh iu cú s i xng, hài hồ trong một
dịng hoặc giữa hai dòng với nhau, sự hài hoà
thanh điệu bằng- trắc thể hiện cố định ở các ting
2, 4. 6.


3. Thể tám tiếng:


a. Khổ thơ: Thơ 8 tiếng ít chia khổ.
b. Vần: Dùng vần chân là chủ u.


*Ví dụ: "Đây những tháp gầy mịn vì mong đợi
<i> Những đền xa đổ nát dới thời gian </i>
<i> Những sơng vắng lê mình trong bóng</i>
<i>tối. </i>


<i> Những tợng chàm lở lói rỉ rên than."</i>
c. Hài thanh và ngắt nhịp:


- Thanh điệu có sự hài hòa bằng trắc, thể hiện ở
các tiếng 3, 6, 8 của dòng thơ


4. Thơ tự do:


a. Khổ thơ và dịng thơ: Phần lớn khơng chia khổ,
nếu chia khổ thì khơng đều, dịng thơ khơng hạn
định số ting



b. Vần: Thơ tự do có thể có vần hoặc không có
vần.


c. Hài thanh và ngắt nhịp:


-Thanh iu khơng có luật nhng vẫn nhịp nhàng,
cân đối.


-NhÞp thơ: Không theo luật mà ngắt nhịp theo
cảm xúc, ý nghĩa của mỗi dòng thơ và bài thơ.
4. Củng cố: Nắm: Luật thơ của một số thĨ th¬ phỉ biÕn cđa ViƯt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>TiÕt thứ: 31 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Thực hiện một số biện pháp tu từ ngữ âm</b>


<b>A. Mơc tiªu:</b>


Gióp häc sinh:


-Hiểu đợc một số biện pháp tu t ng õm thng gp.


-Biết cách phát hiện, phân tích vận dụng một số phếp tu từ ngữ âm quen thuộc.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Phát vấn. Đàm thoại.


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>



* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị: Nêu khái niệm về "Luật thơ" và một số thể thơ phổ biến hiện nay?</b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:


b. TriÓn khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Thực hành về phép tu
từ tạo nhịp điệu và âm hởng thớch
hp.


I. Tạo nhịp điệu và âm hởng thích hợp.
Bài tập 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bµi
tËp:


Bài tập 1: đoạn văn trích đọc trong
<i>"Tuyên ngôn độc lập" của Hồ Chí</i>
Minh.



-Sù phối hợp nhịp ngắn và nhịp dài
trong đoạn văn.


<i>Giỏo viờn c on vn, phát hiện và</i>
<i>nhận xét về cách ngắt nhịp.</i>


-Sự thay đổi thanh bằng, thanh trắc
cuối mỗi nhịp và tính chất mở hay
đóng của âm tiết kết thúc mỗi nhịp
Giáo viên phát hiện và nhận xét về
thanh điệu và tính chất cảu các âm
tiết cuối nhịp


-Thùc hành về phép điệp âmđiệp
thanhđiệp vần


<i>Giáo viên híng dÉn häc sinh tìm</i>
<i>hiểu tác dụng gợi hình tợng của biện</i>
<i>pháp điệp phụ âm đầu trong các câu</i>
<i>thơ. </i>


<i>Giỏo viờn hớng dẫn học sinh đọc bài</i>
<i>thơ và doạn thơ đã cho. Xác đinh</i>
<i>vần và nhận xét về tác dụng của biện</i>
<i>pháp điệp vần. </i>


<i>Giáo viên hớng dẫn học sinh rút ra</i>
<i>nhận xét về phạm vi sử dụng của các</i>
<i>phép tu từ ngữ âm đã thực hành. </i>



nhịp ngắn sau) phối hợp với nhau để diễn tả nội
dung của đoạn:


+Hai nhịp dài thể hiện lòng kiên trì và ý nghĩa
quyết tâm của dân tộc ta trong việc đấu tranh vì
tự do (gan góc) với một thời gian dài (hơn 80
năm nay, mấy năm nay).


+Hai nhịp ngắn khẳng định dứt khoát và đanh
thép về quyền tự do và độc lập của dân tộc ta
(phải đợc).


-Kết thúc ba nhịp đầu là các thanh bằng không
dấu với ba âm tiết mở (nay, nay, do) tạo ra âm
h-ởng ngân vang, lan xa. Kết thúc nhịp thứ bốn là
một thanh trắc với một âm tiết kép (lập) tạo ra sự
lắng đọng trong lòng ngời đọc (ngời nghe).


-Nhịp điệu và sự phối hợp âm thanh cùng với
phép lặp cú pháp (một dân tộc đó…), lặp từ ngữ
(dân tộc đã gan góc, nay phải đợc) đã tạo ra âm
hởng hùng hồn đanh thép cho lời tun ngơn.
II. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh.


1.Bµi tËp 1:


a. <i>"Dới quyên trăng quyên đã gọi hè</i>
<i> Đầu tờng lửa lựu lập loè đơm bông"</i>


Âm đầu (l) đợc lặp lại bốn lần gợi ra những hình


tợng bơng hoa lựu đỏ lấp ló trên cành những đốm
lửa lập loè. ánh lửa đó nh đang phát sáng lung
linh lập loè trên ngọn cây.


b. " Lµn ao long lánh bóng trăng loe"


-Câu thơ cũng xuất hiện 4 lần phụ âm đầu "l" - Sự
cộng hëng cña 4 lần lặp lại tạo nên hình tợng
bóng trăng lấp lánh và phát tán cả không gian
rộng lớn trên mặt ao phản chiếu của mặt nớc
2. Bài tập 2:


a. trong bài "Thu điếu" của Nguyễn Khuyến vần
"eo" là vần chủ đạo (xuất hiện 5 lần trong thơ).
Điều đó góp phần khắc hoạ hình tợng mùa thu
yên tĩnh, trong trẻo ở làng quê Bắc Bộ - đồng thời
cũng bộc lộ một tâm hồn thơ thanh khiết đắm say
với thiên nhiên của nhà thơ.


b. Trong đoạn thơ của Tố Hữu vần "ang" xuất
hiện 7 lần. Đây là vần chứa một nguyên âm rộng
và âm tiết thuộc loại nửa mở (kết thúc bằng phụ
âm mũi). Vần "ang" vì vậy gợi cảm giác rộng mở
và chuyển động thích hợp với sắc thái miêu tả sự
chuyển động mùa (từ mùa đông sang mùa xuân).
III. Tổng kết:


Phép tu từ tạo nhịp điệu và âm hởng thờng đợc
dùng trong văn xi nhất là văn chính luận.
- Phép tu từ tạo nhịp điệu điệp thanh thờng đợc sử


dụng nhiu trong th ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>5. Dặn dò: Tiết sau học Làm văn. </b>


<i><b>Tiết thứ: 32-33 Ngày soạn: ...</b></i>
<b> Viết bài số 3</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Gióp häc sinh:


-Vận dụng những kiến thức cơ bản đã học trong các văn bản đọc hiểu để viết bài nghị
luận về một đoạn thơ trữ tình.


-Vận dụng đựoc khả năng nghị luận văn học để viết bài làm văn phù hợp với yêu cầu
của bi.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vn :



b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Hoạt động 1:


Giáo viên hớng dẫn học sinh chuẩn
bị ở nhà: Đọc phần hớng đẫn chung
và thực hiện các yêu cầu ở phần này
để có cơ sở làm tốt bài văn.


- Sau đó đọc trớc phần gợi ý cách
làm bài + t lệu tham khảo.


Hoạt động 2:Giới thiệu đề văn.
Giáo viên chép đề lên bảng.


Giáo viên có thể chọn một trong bốn
câu của Sách giáo khoa hoặc chọn
một đề khác phù hợp với học sinh.


I. Híng dÉn chung.
1. Ôn tập.


-Kin thc vn hc s, k nng c hiểu văn bản.
-Kiến thức và kỷ năng Tiếng Việt.


-KiÕn thøc và kỷ năng nghị luận.



2. Rỳt kinh nghim t bi làm văn số 2 để tránh
những lỗi về diễn đạt lp lun.


II. Đề bài.


Chn 2 (Sgk):


1. Cõu 1 (3 điểm): Theo anh (chị) trong bài thơ
Tây Tiến (Quang Dũng) những câu thơ nào biểu
hiện rõ nét nhất vẻ đẹp bi tráng và tâm hồn phóng
khống thơ mộng của ngời lính? Phân tích ngắn
gọn để giải thích ý kin ca mỡnh


2. Câu 2 (7 điểm): Cảm nhận của anh chị về hình
tợng thiên nhiên và con ngời Việt Bắc trong đoạn
thơ sau:


"Ta vỊ m×nh cã nhí ta,


Ta về ta nhớ những hoa cùng ngời
Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi
Đèn cao ánh nắng dao gài thắt lng
Ngày xuân mơ nở khắp rừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Hoạt động 3:


Tỉ chøc cho häc sinh lµm bµi.


Giáo viên nhắc học sinh cố gắng vận
dụng tri thức và kĩ năng làm văn đã


học khi làm bài.


Hoạt động 4:Thu bi.


Dặn dò: Giáo viên nhắc học sinh
xem lại kiến thức và kĩ năng tiếng
Việt nhằm củng cố năng lực viết văn
và rút kinh nghiệmchuẩn bị cho tiết
trả bài.


Nhớ cô em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng soi hoà bình,
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủ chung "
(TrÝch ViƯt Bắc-Tố Hữu).
III. Học sinh làm bài.


Giỏo viờn hn định độ dài bài viết.
- Câu 1: 20 dịng.


- C©u 2: 1500 từ (khoảng ba trang).
- Thời gian làm bài: 90 phót .


Giáo viên lu ý học sinh: Khơng đợc cử dụng tài
liệu, khơng trao đổi, thảo luận.


4. Cđng cè - dặn dò:Tiết sau học Đọc thêm




TiÕt thø: 34-35 Ngày soạn: ...


<b>Đọc thêm:</b>


<b>Dọn về làng</b>
<b>Tiếng hát con tàu</b>


<b>ũ lốn</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


-Giúp học sinh hiểu đợc những nội dung cơ bản của bài thơ và những nghệ thuật tiêu biểu
trong thơ ca cỏc tỏc gi.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Đọc diễn cảm-Nêu vấn đề.


<b>C. ChuÈn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài "Đất nớc" của Nguyễn Đình Thi? Nêu những giá</b>
trị tiêu biĨu vỊ néi dung vµ nghƯ tht?


3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vn :


b. Triển khai bài dạy:



<b>Hot ng thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Học sinh đọc SGK.


- PhÇn TiĨu dẫn trình bày nội
dung gì? Nêu tóm tắt những
điều cần lu ý


Xỏc nh ch ca bi th?


Nêu những nội dung cơ bản của
tác phẩm?


Nhận xét gì về tội ác của giặc?


Nim vui của dân khi đợc giải
phóng thể hiện qua những chi
tiết nào?


NhËn xÐt chung vỊ nghƯ tht?


A. Bài "Dọn về làng".
I. Tìm hiểu chung.
1. Tiểu dẫn:


- Nông Quốc Chấn (tên khai sinh là Nông Văn
Quỳnh).


- Sinh năm:1923 Quê: Cốc Đán - Ngân Sơn- Bắc


Cạn. Là nhà thơ dân tộc Tày.


- Từng giữ nhiều chức vụ quan trọng: Chủ tịch
Hội văn học khu Việt Bắc,Thứ trởng Bộ Văn Hoá
thông tin - Hiệu trởng Trờng Đại học Văn hoá Hà
Nội.


* Sự nghiệp: Tiếng ca ngời Việt Bắc(1959). Suối
và biÓn(1984)…


*Tác phẩm: - Viết về quê hơng tác giả trong
những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp
đau thơng mà anh dũng. Bài thơ đợc trao giải nhì
tại Đại hội liên hoan Thanh niên sinh viên thế
giới tại Béc-lin.


II. §äc hiểu văn bản:


1. Ch : Miờu t cuc sng gian khổ của nhân
dân Cao Bắc Lạng và tội ác dã man của giặc Pháp
Đồng thời thể hiện niềm vui khi quê hơng đợc
giải phóng.


2. Néi dung:


a Nỗi thống khổ của nhân dân và tội ác của giặc
- Chạy hết núi lại khe, cay đắng đủ mùi -> Cách
diễn đạt cụ thể của ngời miền núi về nỗi thống
khổ của mỡnh.



+ Tội ác của giặc:


- Gic Tõy li n lùng


- Từng cái lán nó đốt đi trơ trụi…


 Khoét sâu vào mối thù với quân xâm lợc.
Thể hiện nhận thức tỉnh táo của ngời dân: biết
đ-ợc âm mu của kẻ thù, biết nén đau thơng để vợt
lên nỗi đau khổ của chính mình.


b. Niềm vui của dân khi đợc giải phóng:
- Hơm nay …………cời vang


………
Mê mê khãi bÕp bay lên mái nhà lá


-> Nim vui y khụng của riêng ai (nhân dân, bộ
đội, tất cả mọi ngời… và nhất là nhân vật trữ
tình).


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Giáo viên hớng dn hc sinh c
bi


Nêu những nét chính về tác giả?
Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?


Bố cục?


-ý nghĩa hình ảnh con tàu và địa


danh Tây Bc?


Niềm vui của tác giả khi gặp lại
nhân dân?


- Những thành công về mặt nghệ
thuật của bài th¬?


Giáo viên đọc bài thơ


- Lu ý: Đây là một bài thơ
xúc động về tình cảm bà cháu
- Vài nét về tác giả? tác
phẩm?


Bè cơc cđa bµi? Nội dung cơ
bản của từng phần?


- Cách nói sinh động cụ thể- hình ảnh gần gũi…
B. Bài "Tiếng hát con tàu".


I. T×m hiĨu chung:
1. TiÓu dÉn:


- ChÕ Lan Viªn (Tªn khai sinh lµ Phan Ngäc
Hoan).


- Quê: Quảng Trị.


- Những tác phẩm chính: Điêu tàn, ánh sáng và


phù sa,


* Th Ch Lan Viờn giu cht suy tởng, triết lý,
mang vẻ đẹp trí tuệ và đa dạng phong phú về hình
ảnh.


*Tác phẩm: Lấy cảm hứng từ một sự kiện kinh tế
- xã hội ở miền Bắc. Đó là cuộc vận động nhân
dân miền xuôi xây dựng kinh tế ở Tây Bắc. Bài
thơ rút trong tập " ánh sỏng v phự sa".


2. Bố cục: Chia làm 3 đoạn:
+ 2 khổ đầu.


+ 9 khổ tiếp.
+ Còn lại.


II. Đọc hiểu văn bản:


1. Hỡnh nh con tu và Tây Bẳc trong 4 câu thơ
đầu:-Hình ảnh mang tính biểu tợng -> Khát vọng
lên đờng, đi xa -> Gợi những miền đất xa xơi mà
sâu nặng nghĩa tình …


- Nhan đề: Con tàu là biểu tợng khát vọng lên
đ-ờng đi xa.Tiếng hát con tàu là tiếng hát của lòng
ta.


2. Sự trăn trở và lời mời gọi lên đờng.



- Sự đối lập giữa mênh mông> < nhỏ hẹp: thơ > <
lịng đóng khép.


3. Niềm vui khi đợc về với nhân dân.
- Con về với …


4. Khúc hát lên đờng.
* Vài nét nghệ thut:


- Giọng điệu, âm hởng lôi cuốn


- Hình ảnh thơ giàu ý nghĩa biểu tợng
C. Bài "Đò Lèn".


I. Tìm hiểu chung:
a. Tác giả:


- Nguyễn Duy: Tªn khai sinh lµ Ngun Duy
Nh.


- Là nhà thơ của những vẻ đẹp đời thờng, những
giá trị khiêm nhờng mà bền vững.Thơ ND mang
hơi hớng ca dao thâm trầm trong triết lý hồn
nhiên và hóm hỉnh …


b. Tỏc phm:
- Ra i 9/1983


- Đò Lèn: Quê ngoại của tác giả.
II. Đọc hiểu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Nêu những thành công về mặt
nghệ thuật của tác phẩm?


1. 5 khổ thơ đầu:


Ngi chỏu nh li hỡnh ảnh lam lũ, tần tảo giữa
cuộc sống thờng nhật của ngời bà bên cạnh sự vô
t đến mức vô tâm của ngời cháu.


2. Khæ cuèi:


- Sự thức tỉnh của ngời cháu trớc quy luật đơn
giản mà nghiệt ngã của cõi đời để càng đau đớn
tiếc xót vì thơng bà.


3. Vài nét nghệ thuật.


- Lời thơ giản dị chân thành.
- Dùng từ có giá trị tạo hình


4. Củng cố: Nắm: những nội dung và nghệ thuật cơ bản của từng bài thơ.
5. Dặn dò: Tiết sau häc TiÕng ViƯt.


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>A. Mơc tiªu: </b>


- Nắm đợc một số phép tu từ cú pháp thờng dùng trong văn bản cùng những kỷ năng
phân tích và sử dụng chỳng.



<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Nờu vn Tho lun.


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kim tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn :


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kin thc</b>


Giáo viên hớng dẫn học sinh làm
bìa tập sgk.


- Hóy xác định câu có lặp cú
pháp và phân tích kết cấu cú
pháp đó phép lặp đó có tác dụng
nh thế nào?



Phép liệt kê đợc thể hiện nh thế
nào trong các câu bên? Nhận
xét gì về tác dụng của nó


Phép chêm xen khi đợc trình bày
trên văn bản thờng có đặc điểm
gì? Tác dụng của nó ?


I. PhÐp lỈp có pháp.
Câu 1:


-Lặp cú pháp: " Sự thật là


ca Pháp nữa"-> khẳng định nớc ta
thành thuộc địa của Nhật chứ không phải của
Pháp.


-Lặp cú pháp: " Sự thật là ……"->có tác dụng
khẳng định rõ ta lấy lạiViệt Nam từ tay Nhật chứ
không phải từ tay Pháp.


-Lặp cú pháp: " Dân ta đã đánh đổ……"
-Lặp cú pháp "Dân ta lại đánh đổ…"
Câu 2:


-ở mỗi câu tục ngữ hai vế đối nhau chặt chẽ về
số lợng tiếng. Phép lặp kết hợp với phép đối.
II. Phép liệt kê:


a. Các câu trong đoạn văn trích "Hịch tớng sĩ"


của Trần Quốc Tuấn có dùng phộp lp cỳ phỏp
theo s :


+ Phơng tiện + thì + ta cho.
+ CÊp bËc + th× + ta cho.
+ Hoàn cảnh + thì + ta cho.


Phộp lp cú pháp cộng với phép liệt kê có tác
dụng nhấn mạnh sự chu cấp đối đãi đầy tình
nghiã của Trần Quốc Tuấn đối với tì tớng của
mình trong hồn cảnh chiến trờng.


b. Đoạn văn trong "Tun ngơn độc lập" có cấu
tạo các câu giống nhau theo mơ hình C + V + B
Lặp cú pháp phối hợp với phép liệt kê nhằm vạch
tội ác của bọn thực dân.


III. PhÐp chªm xen:


-Tất cả phần in đậm trong các câu thuộc a,b,c,d
đều ở giữa hoặc cuối câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

phÈy.


- Chóng cã t¸c dụng giải thích, ghi chú cho từ
ngữ đi tríc.Chóng bỉ sung thêm sắc thái tình
cảm.


-B phn chờm xen cú vai trũ trong nghĩa tình
thái. Việt Bắc - bài thơ đội tiêu đề của toàn bộ tập


thơ là khúc tráng ca về cuộc kháng chiến và con
ngời kháng chiến.Đồng thời bài thơ thể hiện ân
tình thuỷ chung giữa miền xuôi và miền ngợc,
giữa anh cán bộ kháng chiến và đồng bào các dân
tộc Việt Bắc.


<b>4. Củng cố: Nắm: Cách nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ cú pháp. </b>
5. Dặn dò: Tiết sau học Đọc văn "Sóng" của Xuân Quỳnh.




<i><b>TiÕt thø: 37-38 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Sóng</b>


<b>(Xuân quỳnh)</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Giúp học sinh:


-Cảm nhận đợc tình u đích thực của ngời con gái:hồn nhiên nồng nàn,say
đắm, thuỷ chung vợt qua đợc hữu hạn của đời ngời.


-Nắm đợc nghệ thuật đặc sắc trong thơ XQ: diễn tả bằng hình tợng ẩn dụ song
kết hợp với chủ thể trữ tình em nhịp điệu dạt dolụi cunt ng gin d gi
cm.


<b>B. Phơng pháp giảng d¹y: </b>


-Đọc diễn cm, phỏt vn, nờu vn .



<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Giá trị nhân đạo cao cả của bài "Đò Lèn "? Tình cảm của cháu dành</b>
cho bà có gì đặc biệt?


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

a. t vn :


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kin thc</b>


Giáo viên vào bài.


Giới thiệu vài nét về tác giả?
Giáo viªn giíi thiƯu thªm:


Cuộc đời vất vả, thiếu thốn =>Khao
khát tình yêu thơng, nhạy cảm với
tình mẫu tử.


-XuÊt xø cđa t¸c phÈm



<i>Học sinh đọc, Giáo viên đọc mẫu </i>
Nêu nhận xét của em về âm hng
-kt cu ca bi th?


<i>"Anh không xứng là biĨn xanh"</i>
(Xu©n DiƯu)


Hình tợng sóng ở khổ thơ thứ nhất
đ-ợc tác giả diễn tả nh thế nào? Nhận
xét về nhịp bài thơ?


Em hiểu gì về 2 hình ảnh "sông "và
"bể"?->ý nghĩa?


T hỡnh tng súng -Nh th đã suy
nghĩ đến ai?suy ngẫm về điều gì?
Trớc tình yêu đẹp đẽ nh vậy nhà thơ
đã bày tỏ điều gì?


Trong tình u XQ đã cho rằng điều
gì là thuộc tính?


I. Vài nét chung.
1. Tác giả:


- Nguyn Th Xuân Quỳnh (1942- 1988).
- Một ngời phụ nữ tài năng và giàu nghị lực …
- Một hồn thơ nữ đằm thắm chân thành mà sôi
nổi trẻ trung trong những khát vọng mãnh liệt về
tình u và hạnh.



- Phong c¸ch thơ: Dung dị hồn nhiên chân thật


2. Tác phẩm:


- Viết năm 1967- In trong tập "Hoa dọc chiến
<i>hào"</i>


II. Đọc hiểu.
1. Đọc.
2. Phân tích.


- Hình tợng sóng: + Âm hởng sóng biển
-dạt dào nhịp nhàng


+ Thể thơ 5 chữ.


+ Hình tợng " sóng" và " em " -> hình tợng đẹp
đẽ để diễn tả tình u.


a. Khỉ 1vµ 2:


- Dữ dội dịu êm
- ån µo lỈng lÏ


-> Trạng thái đối cực của sóng -> gợi liên tuởng
đến trạng thái tâm lý của tình yờu


- Sông không hiểu nổi mình





Bồi hồi -> Khát vọng của sóng của tình yêu
là bất diệt vĩnh h»ng.


b. Khỉ 3vµ 4
NghÜ …anh,em
biĨn lín


->Từ hình tợng sóng -nhà thơ đã nhận thức về
tình yêu của mình <-> Tình yêu sánh ngang biển
lớn -sánh ngang cuc i.


Sóng bắt đầu từ gió
Gió bắt đầu từ đâu


Em cũng không biết nữa
Khi nào ta yêu nhau
->Hình thức nghi vấn


=> Băn khoăn đi tìm céi nguån cña sãng, của
tình yêu nhng bất lực ->Lời thú tội hồn nhiên
nh-ng sâu sắc.


=>Quy luật của tình yêu
3. Khổ 5-6-7:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

-Nỗi nhớ gắn liền tình yêu, là thớc
đo của tình yêu



Giáo viên bình:liệt kê so sánh
"Chuyến tàu đa anh xa mÃi
Em vÉn cø yªu anh


… Bởi vì em biết thuỷ chung
Bởi vì em biết chờ đợi


Bëi v× em cã niềm tin"


-Khổ 8:Khác hoàn toàn 8 khổ còn lại
của bài thơ về mạch nghĩ ->Nét riêng
XQ


-Giáo viên chuyển:lo âu nhng không
thất vọng, tác giả chọn cách c xử tích
cực


Trong khổ 9, tác giả bày tỏ điều gì?


"Tự hát "


_ Đánh giá chung về nghệ thuật và
nội dung bài thơ?


Khụng ng c
Em nh anh


Trong mơ còn thức



->Liờn tng, so sỏnh, c ỏo thỳ v


->Nỗi nhớ thờng trực trong lòng nguời con gái
đang yêu -Khi thức khi ngủ ->Nỗi nhớ da diết,
mÃnh liệt


Lúc nào em cũng nghĩ
Hớng về anh một phơng
Con nào chẳng tới bờ
Dï …c¸ch trë


->Sự thuỷ chung tuyệt đối và niềm tin son sắt của
nhà thơ vào tình yêu -cuộc sống:Tình yêu nào rồi
cũng đến bờ hạnh phúc s


4. Khæ 8:


Cuộc đời tuy dài thế
Năm tháng vẫn đi qua


->Nhạy cảm với sự trôi chảy của thời gian -Niềm
lo âu niềm khao khát nắm giữ lấy hạnh phúc
trong hiện tại -ý thức sâu về sự hữu hạn của đời
ngời và sự mong manh khó bền của chặt của tình
u, hạnh phúc.


=>Lo âu, trăn trở
5. Khổ 9:



Lm sao c tan ra
Thnh trm con súng nh


Để ngàn năm còn vỗ


->c nguyn chõn thnh c ho mỡnh vo bin
ln, vào tình yêu cuộc đời ->Khát vọng sống hết
mình cho tình u với sự hi sinh, dâng hiến


III. Tỉng kÕt:


Với nghệ thuật xây dựng hình tợng sóng đơi sóng
và em -Âm điệu dào dạt… Bài thơ là bản tình ca
ca ngợi tình yêu chân thành, mãnh liệt, thuỷ
chung. Thể hiện tâm hồn đôn hậu mà trẻ trung
sơi nổi trong khát vọng tình u, hạnh phúc
4. Củng cố: Nắm: Nội dung và nghệ thuật bài thơ Đọc thuộc lòng bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>Tiết thứ: 39 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Luyện tập vận dụng kết hợp các phơng thức biểu đạt</b>


<b>A. Mơc tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Nắm đợc sự cần thiết phải vận dụng kết hợp các phơng thức biểu đạt tự sự
miêu tả, biểu cảm, thuyết minh trong bài văn nghị luận.


-Bớc đầu nắm đợc cách vận dụng kết hợp các phơng thức đó trong một đoạn,


một bi vn ngh lun.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Thực hành. Phát vấn.


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Néi dung bµi míi:


a. Đặt vấn đề: Muốn viết bài văn nghị luận hay, hấp dẫn, ngời viết cần vận dụng kết hợp
nhiều thao tác lập luận: chứng minh, bác bỏ, phân tích, giải thích… Và cho bài nghị luận
bớt khô khan trừu tợng, ngời viết cần vận dụng kết hợp các phơng thức biểu đạt: tự sự miêu
tả, biểu cảm…Đó cũng chính là mục đích của bài hc ny.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kin thc</b>


<i>Giáo viên hớng dẫn häc sinh lun</i>
<i>tËp trªn líp: </i>



-Vì sao trong bài văn nghị luận
chúng ta có những lúc cần vận dụng
kết hợp các phơng thức biểu đạt: tự
sự, miêu tả, biểu cảm?


-Muốn cho việc vận dụng các phơng
thức biểu đạt có kết quả cao thì
chúng ta cần chú ý điều gì? Cho vớ
d?


I. Luyện tập trên lớp.
1. Bài tập 1:


a. Trong bài văn nghị luận có lúc cần vận dụng
kết hợp các phơng thức biểu đạt tự sự, miêu tả,
biểu cảm vì:


+ Khắc phục hạn chế của văn nghị luận đó là sự
khơ khan, thiên về lí tính khó đọc.


+ Yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm đem lại sự cụ
thể sống động cho văn nghị luận.


a. Yêu cầu của việc kết hợp các phơng thc biu
t trong vn ngh lun:


Bài văn phải thuộc một kiểu văn bản chính luận.ở
đây kiểu văn bản chính luận dứt khoát phải là văn
nghị luận



- K, t, biểu cảm chỉ là những yếu tố kết hợp
Chúng không đợc làm mất làm mờ đi đặc trng
nghị luận của bi vn.


- Các yếu tố kể, tả, biểu cảm khi tham gia vào bài
văn nghị luận thì phải chịu sự chi phối và phải
phục vụ quá trình nghị luận.


2. Bài tập 2: Vận dụng kết hợp phơng thức biểu
đạt thuyết minh trong văn nghị luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Giáo viên hớng dẫn làm bài ở nhà


sự vật, hiƯn tỵng.


-Trong đoạn trích, ngời viết muốn khẳng định sự
cần thiết của chi tiêu GNP. Để làm cho bài viết
của mình thuyết phục ngoài việc sử dụng các
thao tác lập luận ngời viết còn vận dụng các thao
tác thuyết minh giới thiệu một cách rõ ràng chính
xácvề chỉ số GDP và GNP ở Việt Nam


-T¸c dơng ý nghÜa cđa viƯc sư dơng thao t¸c
thuyÕt minh:


+ Hỗ trợ đắc lực cho sự bàn luận của tác giả nó
đem lại những hiểu biết thú vị.


+ Giúp ngời đọc hình dung vấn đề một cách cụ
thể và hình dung mức độ nghiêm túc của vấn đề


3. Bài tập 3: Viết bài văn nghị luận.


Chủ đề: Nhà văn mà tôi hâm mộ


-Học sinh tham khảo Thạch Lam (Nguyễn Tuân)
II. Luyện tập ở nhà.


1. Trả lời:


C hai nhn nh u đúng vì:


- Một bài văn nghị luận chỉ hấp dẫn khi sử dụng
kết hợp các phơng thức biểu đạt nếu khơng nó dễ
sa vào trừu tợng khơ khan.


2. Viết bài với chủ đề: Gia đình trong thời hiện
đại.


III. Tỉng kÕt - dặn dò.


4. Củng cố - Dặn dò: Tiết sau học Đọc văn "Đàn ghi ta của Lor ca".
<i><b> </b></i>


<i><b>TiÕt thø: 40 Ngày soạn: </b></i>
<b>Đọc thêm: </b>


<b>đàn ghi ta của lor -ca</b>


<b>A. Môc tiªu: </b>



Gióp häc sinh:


-Cảm nhận đựơc vẻ bi tráng của hình tợng Lor -ca qua mạch cảm xúc suy t đa
chiều; vừa sâu sắc vừa mãnh liệt của tác giả bài thơ.


-Thấy đợc vẻ độc đáo trong hình thức biểu đạt thơ mang phong cách tợng trng.
-Có những tri thức để đọc và hiểu một bài thơ viết theo phong cỏch hin i.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Thực hành-Phát vấn.


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>2. Kiểm tra bài cũ:Đọc thuộc lòng bài thơ "Sóng" của XQ? Nhận xét gì về tình yêu của</b>
ngời phụ nữ trong bài thơ?


3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vn :


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kin thc</b>


Giáo viên híng dÉn häc sinh t×m


hiĨu tiĨu dÉn.


Học sinh đọc


- Nêu những nét cơ bản về tác giả
Thanh Thảo? Đặc điểm phong cách
thơ của ông?


Giáo viên giới thiệu về tác phẩm Đọc
văn bản và híng dÉn häc sinh tìm
hiểu bài thơ theo các câu hỏi sgk


Cảm nhận chung của em về bài thơ?


Hóy giải mã các hình ảnh: tiếng đàn
bọt nớcáo choàng đỏ gắtvầng trăng
chếnh chốngn ngựa mỏi mịn …?
Em có suy nghĩ gì về các hình ảnh
ấy?


I. TiĨu dÉn:
1. Tác giả:


-Tên khai sinh: Hồ Thành Công- sinh năm 1946.
- Quê: Mộ Đức, Quảng NgÃi.


-Sự nghiệp văn chơng:


+Cú các sáng tác hay và độc đáo về chiến tranh
và thi hu chin.



+Các tác phẩm:Những ngêi ®i tíi biĨn (1977),
Nh÷ng ngän sãng mỈt trêi (1984-1982), Khèi
vu«ng ru bÝch (1985).


+Những năm gần đây:viết báo, tiểu luận phê bình
Nhng đóng góp quan trọng nhất là thơ ca.


-Đặc điểm thơ:


+Là tiếng nói của ngời tri thức nhiều suy t, trăn
trở về cuộc sống.


+ễng luụn tỡm tũi khám phá, sáng tạo tìm cách
biểu đạt mới qua hình thức câu thơ tự do, đem
đến một mĩ cảm hiện đại cho thơ bằng thi ảnh và
ngơn từ mơí mẻ.


2. Tác phẩm.


-Rút ra trong tập" Khối vuông ru bích"


-Là tác phẩm tiêu biÓu cho t duy thơ Thanh
Thảo:Giàu suy t, m·nh liƯt vµ phãng tóng, ít
nhiều nhuốm màu sắc tọng trng và siêu thực
II. Đọc hiểu văn bản:


1. Đọc:


2.Tìm hiểu văn bản:


Cảm nhận chung.


Bài thơ viết theo thể tự do thể hiện cảm xúc mÃnh
liệt của tác giả trớc cái chết của Lor-ca qua hàng
loạt hính ảnh mang tính biểu tợng.


a. Hình tợng Lor-ca.


- Cỏc hỡnh nh: ting n bt nớc, áo chồng đỏ
gắt, vầng trăng chếnh chống, n ngựa mỏi mịn
đều mang tính biểu tợng.


- Các dịng thơ khơng có hình ảnh về con ngời
nhng bóng dáng con ngời vẫn hiện lên rõ nét qua
hình ảnh và âm thanh (tiếng đàn)màu sắc (áo
choàng đỏ gắt),trạng thái (chếnh chống, mỏi
mịn)…


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Cái chết của Lor-ca đợc khắc hoạ
qua những hình ảnh nào?


_ Em có cảm nhận gì về đoạn thơ
<i>"Không ai chơn cất tiếng đàn…"</i>
- Vì sao cái chết của Lo-rca
đ-ợc miêu tả đi liền với "hình ảnh cây
đàn"?


- Em có suy nghĩ gì về các hình ảnh:
đờng chỉ tay đứt, dịng sơng vơ
cùngLor-ca bơi sang ngang ?



Hình tợng tiếng đàn trong bài thơ
mang ý nghĩa ẩn dụ gì?


những võ sĩ đấu bị tót -Một biểu tợng của Tây
Ban Nha.


+Đồng thời ngời đọc không thể không nhận thấy
cuộc hành trình của con ngời: đi lang thang về
niềm đơn độc với vầng trăng chếnh choáng trên
yên ngạ mỏi mịn "đó là những cuộc độc hành
của con ngời -Cuộc độc hành của Lor -ca (một
anh hùng Tây Ban Nha.


-Vẻ đẹp của Lor-ca và cái chết của Lor -ca:


-Tác giả khắc hoạ nhân vật giữa một không gian
hoang dã đậm chất Tây Ban Nha: "Tây Ban
<i>Nha /hát ngêu ngao /bỗng kinh hoàng / áo</i>
<i>choàng bê bết đỏ" Tiếng hát ngêu ngao của</i>
những ngời Di-gan, áo chồng của võ sĩ đấu bị
tót đã trở thành biểu tợng - cho sự đổ máu, cái
chết và sự cầu khấn cho linh hồn.


+Trên nền ấy là hình ảnh Lor-ca:"bị điệu về bãi
<i>bắn - chàng đi nh ngời mộng du " Một lần nữa</i>
chúng ta lại đợc chứng kiến Lor-ca với cuộc hành
trình của anh -Cuộc hành trình đến với cái chết.
- Trớc cái chết: Lor-ca "đi nh một ngời mộng du"
-> Đó là thái độ bỏ qn tất cả, khơng bận lịng


với bất cứ điều gì, kể cả cái chết đang cận kề từ
đó để thấy đợc dũng khí của Lor-ca -Một con
ng-ời đã dâng hiến cả tuổi trẻ, cả cuộc đng-ời cho cuộc
đấu tranh vì tự do.


+Hình ảnh: dịng sông, Lor-ca bơi sang ngang,
<i>đ-ờng chỉ tay đứt" lại một lần nữa miêu tả cuộc</i>
hành trình đi tới cái chết của Lor-ca. Cuộc đời dài
rộng nh dịng sơng và Lor-ca "Bơi sang ngang"
trên "chiếc ghi -ta màu bạc "cùng với hình ảnh
"đờng chỉ tay đứt"chính là những biểu tợng,
những ẩn dụ về cái chết, sự nghiệt ngã của định
mệnh về số phận ngắn ngủi.


+Cũng cần phải thấy sự lơ-gíc giữa các hình
ảnh:Lor-ca bơi sang ngang /chiếc ghi -ta màu bạc
Cuộc đời của Lor-ca là chuỗi dài những đam mê
trong đó có niềm đam mê đàn ghi -ta. Và do đó
"đàn ghi-ta"đã trở thành biểu tợng của cả cuộc
sống nhiều hoài bão, màu sắc và thanh âm của
Lor-ca.


-Các hình ảnh "Hát nghêu ngao, đờng chỉ tay
<i>đứt, lá bùa cô gái Di-gan" xâu chuỗi trong một</i>
trờng liên tởng về định mệnh, về cái chết, về số
phận ngắn ngủi mang đậm màu sắc Tây Ban Nha.
+ở đây động từ "ném" lặp lại hai lần (ném lá
bùa, ném trái tim) nó trở thành biểu tợng về cái
chết bi thảm nhng cũng đầy chất bi tráng, dũng
mãnh của Lor-ca.Từ đó để thấy đợc cảm xúc đầy


mãnh liệt của Thanh Thảo lẫn với sự mến mộ, tôn
vinh, cảm phục


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

(Học sinh sẽ liệt kê ra những cách
hiểu khác nhau - Giáo viên là ngời
nhận xét khuyến khích học sinh
-không nên áp đặt cách hiểu mà chỉ
nên đa ra nhn nh).


-Đánh giá chung vỊ néi dung vµ
nghƯ thuật của bài thơ?


4. Củng cố- dặn dò:
- Học thuộc lòng bài thơ


- Lm bi tp tiết sau học đọc thêm.


hình ảnh biểu tợng và siêu thực ở đây, tiếng đàn
đã trở thành một nhân vật có linh hồn: "khơng ai
<i>chơn cất tiếng đàn", "tiếng đàn nh cỏ mọc</i>
<i>hoang".</i>


ở đây Lor-ca khơng hiện diện mà chỉ có sự hiện
diện của tiếng đàn.Nó trở thành biểu tợng của
tâm hồn Lor-ca, trái tim Lor-ca. Cuộc đời của
ông sống tự do, thanh thản trong suốt nh giọt nớc
mắt vầng trănglong lanh trong đáy giếng Lor-ca
đã chết (về thể xác) nhng d âm vang vọng của
cuộc đời ơng thì cịn mãi.



- Tiếng đàn xuất hiện nhiều lần trong bài thơ:
<i>"Tiếng đàn bọt nớc ghi ta đá xanh tiếng ghi ta</i>
<i>ròng rũng "</i>


- Mang nhiều cung bậc: âm thanh vui tơi chia cắt
tan vỡ có khi là âm thanh cái chết có khi là giai
điệu tình yêu


=> L s hi hồ của rất nhiều trạng thái cảm xúc
Trớc hết đó là cảm xúc của ca Cuộc đời
Lor-ca nh tiếng đàn ghi ta những âm thanh cung bậc
của nó khi réo rắt về niềm yêu đời thiết tha, khi
hùng tráng mạnh mẽ về những ngày chiến đấu sôi
nổi , khi trầm lắng…Tiếng đàn ghi ta là bài ca về
cuộc đời, số phận và cái chết của Lor-ca.


III. Tỉng kÕt.


-ThĨ th¬ tự do, không dấu câu, không dấu hiệu
mở đầu, kết thúc.Sử dụng hình ảnh biểu tợng
-siêu thực có sức chứa lớn về nội dung Màu sắc
Tây Ban Nha rất đậm nét trong bài thơ Kết hợp
hai yếu tố thơ và nhạc.


=> Bài thơ thể hiện nỗi đau xót sâu sắc trớc cái
chết bi thảm của Lor-ca.






TiÕt thø: 41 Ngày soạn: ...
Đọc thêm:


<b>Bác ơi</b>
<b>(Tố Hữu)</b>
<b>A. Mục tiêu: </b>


Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>B. Tiến trình thực hiện:</b>


* <b>Giáo viên</b> hớng dẫn học sinh tìm hiểu phÇn tiĨu dÉn.
1. Tố Hữu và những sáng tác về Bác Hồ:


-T Hữu là nhà thơ có nhiều sáng tác nhất, hay nhất cảm động nhất về Bác Hồ. Ông đã nói
hộ cho bao tấm lịng ngời con Việt Nam đối với lãnh tụ vĩ đại Hồ Chí Minh.


-Bài thơ ra đời ít ngày sau khi Bác mất - Là tiếng khóc đau thơng ngọt ngào của nhà thơ và
cũng là của cả dân tộc.


* Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản:
2. Tìm hiểu bài thơ.


a. Bốn khổ thơ đầu: Giọng nghẹn ngào, thơng tiếc, ngậm ngùi -> khái quát nỗi đau chung
của cả đất nớc, cả vũ trụ, cỏ cây và con ngời.


- Nỗi đau đớn đợc nhà thơ hình tợng hố bởi một nhân vật cụ thể " con chạy về thăm Bác "
-> Với hình tợng này nhà thơ có thể dễ dàng bộc lộ cảm xúc với rất nhiều cung bậc khác
nhau. Hình tợng thơ mang tính khái quát cho hàng triệu con tim Việt Nam đối với Bác
b. Sáu khổ thơ tiếp theo:



- Khắc hoạ hình tợng Bác Hồ trên nhiều khía cạnh:


+ Về lí tởng và lẽ sống của Ngời: "ôm cả non sông …,tự do cho mỗi đời nô lệ…" Đó là lí
t-ởng sống cao đẹp của một bậc đại nhân, đại trí, đại dũng.Bác hi sinh cả hạnh phúc cá nhân
để lo cho cả dân tộc.


c. Ba khổ thơ còn lại:


- Li th khụng ch dng lại là lời của một cá nhân mà mà là tiếng lòng, cảm xúc của một
dân tộc Việt Nam.Tiếc thơng đau xót trớc sự ra đi của Bác nhng lời thơ khơng bi luỵ vì tác
giả khẳng định sức sống bất diệt của trái tim Hồ Chí Minh


<b>Tù do </b>
<b>(P £- luy- a)</b>


<b>A. Mục tiêu: Giúp học sinh phân tích đợc hình thức nghệ thuật đặc sắc độc đáo thể hiện</b>
khát vọng tự do của tác giả đồng thời cũng là của nhân dân Pháp qua bài thơ. Nhận thức
sức mạnh và giá trị của tự do chân chính.


<b>B.TiÕn tr×nh thùc hiƯn: </b>


*Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu phần tiểu dẫn, tìm hiểu văn bản:
1. Những nét chung:


-Tác giả PÊ-luy-a (1895- 1952) là thơ Pháp tham gia nhiều hoạt động chính trị chống chiến
tranh chống phát xít , chống đế quốc. Ông sáng tác hơn 60 thi phẩm …


-Bài thơ ra đời trong thời kỳ nớc Pháp bị phát xít Đức xâm lợc. Ngun văn bài thơ khơng
có vần, khơng có dấu chấm câu.



2. T¸c phÈm:


-Cảm nhận chung về bài thơ: Là bài thơ hay, bày tỏ khát vọng và sự say đắm tự do. Đợc thể
hiện bởi hình thức nghệ thuật đặc biệt với tầng lớp hình ảnh từ ngữ lặp lại chồng lên nhau
nối tiếp nhau.


+ NghÖ thuật:


-Tạo câu trùng điệp " tôi viết tên em "
-Cách lặp từ theo kiểu xoáy tròn
-Địa điểm mang tính trừu tợng


+ Nội dung: Tình yêu tự do cháy bỏng mÃnh liệt
*Giáo viên củng cố, hớng dẫn học sinh học bµi ë nhµ


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>TiÕt thø: 42 Ngày soạn: ...</b></i>


<b>luyện tập vận dụng tổng hợp các thao tác lập luận</b>


<b>A. Mơc tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Hiểu đợc thế nào là kết hợp các thao tác lập luận, những lợi ích to lớn của việc
vận dụng các thao tác lập luận đối với công việc làm văn.


-Nắm đợc kiến thức và có khả năng kết hợp một số thao tác nghị luận cơ bản để
có thể nâng cao hiệu quả làm bài văn nghị luận đối với công việc làm văn ngh


lun.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Luyện tập; thực hành.


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các thao tác lập luận đã học ở những tiết trớc? </b>
3. Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập để biết cách vận dụng tổng hợphài
hoà các thao tác lập luận trong văn ngh lun.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Lun tËp trªn lớp.


<i>Giáo viên hớng dẫn học sinh</i>


I. Ôn kiến thức cò:



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>luyện tập các bài tập trong SGK</i>
- Anh chị hãy nhắc lại thao tác
lập mà anh chị đã học ở lớp?
<i>Giáo viên cần điều chỉnh câu trả</i>
<i>lời của học sinh nếu thấy thiếu</i>
<i>sót và chốt lại những kiến thức</i>
<i>cơ bản, quan trọng. </i>


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh đọc</i>
<i>kỹ đề bài mà SGK đã đa ra.</i>
<i>Đặc biệt nhấn mạnh bài viết</i>
<i>phải vận dụng tổng hợp ít nhất 3</i>
<i>thao tác lập luận khác nhau. </i>
<i>Giáo viên yêu cầu học sinh trình</i>
<i>bày trớc lớp. Sau đó nhận xét,</i>
<i>đánh giá tổng thể. </i>


biết đối tợng một cách cặn kẽ thấu đáo .


- Thao tác lập luận so sánh: Làm rõ thông tin về
sự vật bằng cách đối chiếu sự vật này với sự vật
khác.


- Thao tác lập luận chứng minh: Là làm cho ngời
ta tin tởng về những ý kiếnnhận xét có đầy đủ căn
cứ từ trong những sự thật hoặc chân lý hiển
nhiên.


II. Bµi tËp 2.



-Các thao tác lập luận trong <i>"Tuyên ngôn độc</i>
<i>lập": Thao tác lập luận phân tích chứng minh</i>
bình luận, miêu tả, biểu cảm.


III. Bµi tËp 3.
IV. Bµi tập ở nhà:


1. Bài tập 1: Su tầm bài văn hay.
2. Viết bài hay.


3. Đọc văn bản SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>TiÕt thø: 43-44 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>quá trình văn học và phong cách văn häc</b>


<b>A. Mơc tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Nắm đợc khái niệm q trình văn học bớc đầu có ý niệm về các trào lu văn
học tiêu biểu.


-Hiểu đợc khái niệm phong cách văn họcbiết nhận diện những biểu hiện của
phong cách vn hc.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Nêu vấn đề. Thuyết giảng.



<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hình ảnh Lor-ca và ý nghĩa của hình tợng tiếng đàn? </b>
3. Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề:


b. TriÓn khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kin thc</b>


<i> Giáo viên híng dÉn häc sinh tìm</i>
<i>hiểu quá trình văn học trên hai </i>
<i>ph-ơng diện là khái niệm văn học và</i>
<i>trào lu văn học. </i>


- Quá trình văn học là gì? Nêu các
quy luật chung của quá trình văn
học?


-Trào lu văn học là gì?


I. Quá trình văn học.



1. Khái niệm quá trình văn học.


-Vn hc l mt loi hỡnh ngh thuậtmột hình thái
ý thức xã hội đặc thù ln vận động biến chuyển.
-Diễn tiến của văn học nh một hệ thống với sự
hình thành tồn tại thay đổi có mối quan hệ khăng
khítchặt chẽ với thời kỳ lịch sử nh: hai mặt của
một tờ giấy.


-Quá trình văn học là diễn biến hình thành tồn
tạiphát triển, thay đổi của văn học qua cỏc thi k
lch s.


-Quá trình văn học luôn tuân theo nh÷ng quy lt
chung:


+Thứ nhất: văn học gắn bó với đời sống thời đại
nào văn hoá ấynhững chuyển biến của lịch sử xã
hội thờng kéo theo những biến động trong lịch s
vn hc.


+Thứ hai: Văn học phát triển trong sự kế thừa và
cách tân: vă học dân gian là cội nguồn của văn học
viết ngời sau kế thừa giá trị của ngời trớc tạo nên
giá trị mới


2. Trào lu văn học:


-Hot ng ni bt ca quỏ trỡnh vn hc là các


trào lu văn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

-ThÕ nµo là phong cách văn học?
-Những biểu hiện của phong cách
văn häc?


hứngt tởng tạo thành một dịng rộng lớn có bề thế
trong đời sống văn học của một dân tộc.


a. Văn học Phục hng.
b. Chủ nghĩa cổ điển.
c. Chủ nghĩa lÃng mạn.


d. Chủ nghĩa hiện thực phê phán.


e. Chđ nghÜa hiƯn thùc x· héi chđ nghÜa.
g. Chđ nghÜa siªu .


*ë ViƯt Nam trào lu đầu tiên xuất khoảng từ
những năm 30 của thế kỷ XX - Gồm:


-Trào lu lÃng mạn.


-Trào lu hiện thực phê phán.


-Trµo lu hiƯn thùc x· héi chđ nghÜa.
II. Phong cách văn học..


1. Khái niệm phong cách văn học.



- Là sự độc đáo riêng biệt của các nghệ sĩ biểu
hiện trong các tác phẩm của họ. Phong cách văn
học in đậm dấu ấn dân tộc và thời đại.


2. Những biểu hiện của phong cách văn học.
- Biểu hiện ở cách nhìn cách cảm thụ có tính chất
khám ph¸, ë giäng điệu riêng biệt của tác giả.
Biểu hiện ở hệ thống hình tợng. Thể hiện ở các
phơng diện nghệ thuật .


<b>4. Củng cố- Dặn dò: Tiết sau học làm văn. </b>


<i><b>Tiết thứ: 45 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Trả bài làm văn số 3</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Gióp häc sinh:


-Cđng cè kiÕn thøc vỊ nghÞ ln văn họcrút kinh nghiệm cách viết một bài
nghị luận văn häc.


-Nhận ra những uvà nhợc trong bài viết của mình để rút kinh nghiệm cho bài
viết sau.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu đề và phát hiện lỗi trong bi.


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>



* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i>Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm</i>
<i>hiểu đề và xây dựng dàn ý. </i>


<i>Giáo viên nhận xét chung bài</i>
<i>làm của học sinh: Đa số các em</i>
có cố gắng viết bài nhiều bài
viết công phucảm nhận sâu sắc
về vấn đề.


-Giáo viên đọc mẫu, vào điểm.


I. Phân tích đề.


1. Xác định yêu cầu của đề và phơng thức ngh
lun ca .


-Yêu cầu kiểu bài nghị luận văn häc.



-Yêu cầu về phơng thức diễn đạt, văn dụng thao
tác phân tích là chính kết hợp thao tác lập
luậngiải thíchso sánh, bỡnh lun.


2. Xây dựng dàn ý.
a. Mở bài.


b. Thân bài.
c. Kết bài.


3. Học sinh sửa lỗi sai trong bài viết của mình.


<b>4. Dn dũ: Tit sau học Đọc văn "Ngời lái đị sơng Đà". </b>


<i><b>Tiết thứ: 46-47 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Ngời lỏi ũ sụng </b>


<b>(Nguyễn Tuân)</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Giúp học sinh:


-Nắm đợc vẻ đẹp của con sông Đà vừa "hung bạo" vừa "trữ tình" cùng hình
ảnh giản dị và kì vĩ của ngời lái đị trên dịng sơng ấy. Từ đó thấy đợc tình u,
sự đắm say của Nguyễn Tn trớc thiên nhiên và con ngời lao động ở miền Tây
Bắc của tổ quốc.


-Học sinh cảm và hiểu đợc nét đặc sắc chủ yếu trong nghệ thuật tuỳ bút của


Nguyễn Tuân.


Bồi dõng cho học sinh tình yêu đất nớc, gắn bó với q hơng xứ sở, sự kính
trọng và yêu mến những ngời lao động thông minh, dũng cm, ti hoa.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Thực hành. Phát vấn.


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: ý nghĩa của hình tợng Lor-ca và tiếng đàn? Nhận xét gì về phong</b>
cách thơ của nhà thơ Thanh Thảo?


3. Néi dung bµi míi:


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i>Giáo viên hớng dn hc sinh c</i>
<i>Sgk. </i>


Tìm hiểu các ý chÝnh.



I. TiĨu dÉn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-Hình tợng con sơng Đà đợc tác giả
khắc hoạ nh thế nào? ấn tợng ban
đầu về con sông?


-Tác giả đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào để khăcvs hoạ
con sơng Đà?


-Vẻ đẹp trữ tình của con sơng Đà
đ-ợc thể hiện qua những chi tiết nào?
Giáo viên bình


Nhận xét chung về con sơng Đà?
-Hình ảnh ngời lái đị sơng Đà đựoc
khắc hoạ qua những chi tiết nào?
Nhận xét gì về ngọai hình ngời lái
đị sơng Đà?


Hình ảnh ngời lái đị qua những lần
vợt thác?


Tâm hồn ngời lái đị sơng Đà đợc
khắc ho qua nhng chi tit no?


Đánh gi¸ chung vỊ néi dung và
nghệ thuật đoạn trích?


2. Hoàn cảnh ra đời:kết quả của chuyến đi thực t


Tõy Bc.


II. Đọc hiểu.
1. Đọc.


2. Tìm hiểu văn bản.
a. Hình ảnh con sông Đà:
+Hung bạo:


-Vỏch ỏ dng thnh chẹt lịng sơng nh một cái yết
hầu hiểm trở, dữ dội.


-Thác nớc: độc dữ, nham hiểm.
-Hút nớc chết ngời.


-Đá mai phục:dàn bày thạch trận.


Ngh thut miờu t tỉ mỉ, so sánh độc đáonhân
hố hợp lí, quan sát tinh tế, cấu trúc câu văn …
sông Đà hiện lên nh một cơng trình tuyệt vời của
tạo hố nhng hung d v him ỏc.


+Trữ tình:


-Tuụn di, tuụn di nh một áng tóc trữ tình.
-Bờ sơng hoang dại, bờ sông hồn nhiên nh …
-Màu sắc nớc sông Đà thay đổi theo mùa.
-Con sông rất gợi cảmnh một cố nhõn


Nghệ thuật so sánh, quan sát -sông Đà "nh một


<i>cố nhân xa thì thơng nhớ khôn nguôi".</i>


b. Ngi lỏi ũ sụng :
+Hỡnh dỏng:


-Tay lêu nghêu, chân khuỳnh khuỳnh, giọng ào ào
nh tiếng nớc nhỡn giới vời vợi.


-Cái đầu quắc thớc đặt trên thân hình cao to gn
quỏnh


-Nếu bịt cái đầu bạc lại thì sÏ lÇm tëng lµ mét
chµng trai.


Khoẻ mạnh, quắc thớc gợi liên tởng đến cụng
vic sụng nc.


*Những lần vợt thác:


Nm chc binh pháp của thần sông thần đá,
thuộc quy luật phục kích của lũ đá, nh một viên
t-ớng tài ba.


Nghệ thuật miêu tả tinh tế, sinh động -Nguyễn
Tuân nhân hoá với trí tởng tợng phong phú, táo
bạo, bất ngờ Hình ảnh sơng Đà hung bạo nh kẻ
thù số 1 của con ngời và ơng lái đị là chân dung
ngời lao động tuyệt vời, hiên ngang bất khuất -lãng
mạn trong cuộc đấu tranh quyết liệt với thiên
nhiên.



*T©m hån:


-Sau mỗi làn vợt thác là "ung dung" đốt lửa trong
hang đá -nớng ống cơm lam bàn tán về cá anh vũ,
cá dầm xanh, chẳng ai bàn thêm về chin thng
va qua.


Tâm hồn bình dị .
III. Tỉng kÕt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Tn -đoạn trích đã khắc hoạ sinh động hình ảnh
con ngời và thiên nhiên Tây Bắc.


-Kiến thức phong phú, ngôn ngữ sinh động, liên
t-ởng độc đáo "Ngời lái đị sơng Đà" là 1 đoạn trích
hay.


<b>4. Cđng cè:</b> -N¾m néi dung, nghƯ thuật tác phẩm.
<b>5. Dặn dò: -Tiết sau học Làm văn.</b>


<i><b>Tiết thứ: 48 Ngày soạn: </b></i>
<b>Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận </b>


<b>A.Mục tiêu : </b>




<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>



* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề:


b) TriĨn khai bµi d¹y:


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>4. Cđng cè: N¾m : </b>


<b>5. Dặn dị: Tiết sau học Đọc văn "Ai đã đặt tên cho dịng sơng".</b>


<i><b>Tiết thứ: 49 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Ai đã đặt tên cho dịng sơng</b>


<b>(Hoµng Phđ Ngäc Têng)</b>


<b>A. Mơc tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Hiểu đợc những cảm nhận sâu sắc tinh tế về sơng Hơng- tình u, niềm tự hào
xứ Huế.



-Nhận biết đợc đặc trng của thể loại bút ký và nghệ thuật viết bút ký trong bài.


<b>B. Ph¬ng pháp giảng dạy: </b>


<b> -c din cm Nờu vn </b>


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:Hình ảnh ngời lái đị sơng Đà và hình tợng con sơng Đà? </b>
3. Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Hoạt ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kin thc</b>


Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm
hiểu phần tiểu dẫn.


- Trình bày vài nét về tác giả và
tác phẩm?


<i>Giỏo viên hớng dẫn hc sinh</i>
<i>c on trớch. </i>



- Đoạn trÝch giíi thiƯu về điều
gì?


- Hình ảnh sông Hơng ë tõng
khóc s«ng có điểm gì khác
nhau?


Tác giả đã lý giải tên gọi sông
Hơng nh th no?


- Nêu vài nét làm nên thành
công về mặt nghệ thuật của đoạn
trích?


I. Vài nét chung.
1. Tác giả.


- Hoàng Phủ Ngọc Tờng là một trÝ thøc yªu níc,
mét chiÕn sÜ trong phong trào đâú tranh chống
Mĩ-nguỵ ở Thừa Thiên Huế.


- Nh vn chuyờn viết về bút ký với đề tài khá
rộng lớn.


2. Tác.


- Viết tại Huế ngày 4/1/1981 in trong tập sách
cùng tên.



- Vị trí đoạn trích: Tập trung nói về cảnh quan
thiên nhiên xứ Huế


II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc.


2. Tìm hiểu đoạn trích.
a. Hình ảnh sông Hơng.


- vựng thng lu: mang vẻ đẹp của một sức sống
mãnh liệt, hoang dại, bí ẩn, sâu thắm nhng cũng
có lúc dịu dàng say đắm.


- Đoạn chảy qua vùng đồng bằng và ngoại thành:
<i>"nh ngời con gái đẹp đang nằm ngủ mơ màng".</i>
-> Đoạn văn thể hiện năng lực quan sát tinh tế và
sự phong phú về ngôn ngữ hình tợnh giúp nhà
văn viết đợc những câu văn đầy màu sắc…


- Sông Hơng khi chảy vào thành phố Huế: nh đến
với điểm hẹn tình yêu trở nên vui tơi và đặc biệt
chậm rãi, êm dịu …


- Qua khái thµnh phè HuÕ: tr«i thËt chËm thật
chậm


b. Tên gọi sông Hơng:


- gn vi huyn thoại -> mang màu sắc lãng mạn,
vừa gợi sự biết ơn dối với những ngời đã khai phá


những miền đất lạ đọng lại d vị bâng khng
trong lịng ngời đọc.


c. Vµi nÐt nghƯ tht:


- Soi bóng tâm hồn với tình u say đắm, lắng
sâu niềm tự hào tha thiết quê hơng xứ sở…


-Liên tởng kỳ diệu, hiểu biết phong phú về kiến
thức địa lý văn hố, nghệ thuật.


- Sù kÕt hỵp hài hoà cảm xúc và trí tuệ.
III. Tổng kết:


-Xem ghi nhí SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>TiÕt thø: 50 Ngày soạn: </b></i>
<b>Đọc thêm:</b>


<b>Những ngày đầu của nớc Việt Nam mới</b>
<b>(trích:" Những năm tháng không thể nào quên ")</b>


<i><b>(Võ Nguyên Giáp)</b></i>


<b>A. Mục tiêu: </b>


-Gióp häc sinh: Qua håi øc cđa mét vÞ tíng tài ba.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>



* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hình ảnh sơng Hơng qua bút ký của Hồng Phủ Ngọc Tờng có đặc</b>
điểm gì nổi bật?


3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:


b. TriĨn khai bµi d¹y:


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Em hãy tóm tắt những nét cơ bản về
đại tớng Vừ Nguyờn Giỏp?


-Kể tên những hồi kí chính của Đại
tớng?


-Vị trí của đoạn trích?


*Đọc văn bản và tìm hiểu một số nét
về thể loại hồi kí.


I. Tiểu dẫn:



1. Tiểu sử: Đại Tớng Võ Nguyên Giáp.


-Sinh ngµy 25/8/1911 t¹i Léc Thủ, Lệ Thuỷ,
Quảng Bình.


-Bt u hot ng cỏch mng từ năm 1925.


-Là nhà lãnh đạo kiệt xuất của cách mạng Việt
Nam. Cuộc đời ông gắn liền với những năm tháng
không thể nào quên của Cách mạng.


-Các tác phẩm hồi kí: "Chiến đấu trong vịng vây"
(1978), "Điện Biên Phủ - điểm hẹn lịch sử"
(1994).


2. Tác phẩm:


-Đoạn trích thuộc ch¬ng XII cđa tËp hồi kí
<i>"Những năm tháng không thể nào quên" (do nhà</i>
văn Hữu Mai thể hiện).


II. Đọc hiểu văn bản:


1. Đôi nét về thể loại hồi kí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

-Hồi kí là gì?


-Đặc điểm của hồi kí?



-Bố cục?


-Điểm nhìn của tác giả?


-Phn trớch ó nêu những khó khăn
của nớc Việt Nam mới ra sao?


-Đảng và chính phủ đợc sự ủng hộ
của tồn dân đã có những quyết sách
đúng đắn, sáng suốt nh thế nào để đa
đất nớc vợt qua gian khổ?


nổi tiếng: ãnh tụ, các nhà hoạt động xã hội, các
nhà văn…Họ tự kể (hoặc có ngời khác ghi lại
hoặc thể hiện) về cuộc đời mình, những sự kiện
lịch sử tiêu biểu, những biến động xã hội rộng lớn
(mà họ là ngời trực tiếp tham gia hoặc chứng
kiến, hoặc nghe kể lại) của thời quá khứ. Đặc
điểm quan trọng của hồi kí là tính xác thực cao độ
trong mọi hoạt động miêu tả, trần thuật, do đó
khơng chỉ có giá trị về văn học mà cịn cả xã hi,
lch s.


*Đặc điểm:


Khụng nhm t thut v cuc i tác giả mà hớng
tới tái hiện những sự kiện trọng yếu những biến
cố có tính chất bớc ngoặt trong lịch sử Việt Nam
từ những ngày rục sôi trớc cách mạng tháng Tám
đến những ngày gay go ác liệt của của cuộc


kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.


2. Bè cơc: phÇn trÝch gåm 4 đoạn.


3. im nhỡn hiện tại là bối cảnh đất nớc năm
1970, thời điểm cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nớc đang diễn ra ác liệt, gay go. So với hai mơi
lăm năm truớc đây thì tuy khó khăn nhng thế và
lực của chúng ta đã khá.


4. Nớc Việt Nam mới vừa khai sinh phải đơng đầu
với bao khó khăn thử thách "nằm giữa bốn bề
<i>hùm sói, phải tự dốc mình đấu tranh dũng cảm </i>
<i>m-u trí, phải tìm mọi cách để sống cịn". Đảng phải</i>
hoạt động bí mật, chính quyền cách mạng mới
"cha đợc nớc nào công nhận", kinh tế khó khăn,
nạn thất nghiệp tăng, nạn đói, dịch bệnh phát sinh
trở lại …Đúng là tình thế ngàn can treo sợi tóc
Giữa lúc ấy tiếng súng xâm lợc của của bọn Pháp
đã vang lên ở Nam Bộ làm cho khó khăn "càng
thêm trầm trọng". Đây là một thách thức lớn đối
với chính quyền cịn non trẻ.


-Việc quan trọng là trớc hết phải củng cố và giữ
vững chính quyền cách mạng, xây dựng chính
quyền mới từ chính quyền cơ sở là Hội đồng nhân
dân, uỷ ban hành chính trung ơng là Quốc dân đại
hội, thi hành một số chính sách mới, lập quỹ Độc
lập, "tuần lễ vàng" …



-Đó là hình ảnh Bác Hồ, ngời đứng đầu bộ máy
của nhà nứoc và Chính phủ, ngời chèo lái con
thuyền cách mạng Việt Nam vợt qua bao sóng to
gió lớn. Đại tớng Võ Nguyên Giáp đã cho ta thấy
một nét ngời sáng và cao cả của Bác là tồn tâm
tồn ý vì dân vì nớc.


-Chính quyền mới phải làm tất cả mọi việc để
<i>"m-u cầ"m-u hạnh phúc cho nhân dân".</i>


-Nét đặc biệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

-Nêu những nét đặc biệt của đoạn
trích?


những gì xảy đến với mình hoặc những gì mình
chứng kiến mang nặng tính chủ quan. Cịn ở đây
tác giả trần thuật mọi sự kiện từ điểm nhìn của
một ngời đại diện cho bộ máy lãnh đạo Đảng và
Chính phủ, do đó các sự kiện đợc kể thờng mang
tính chất toàn cảnh, tổng thể, phác hoạ những nét
lớn gây ấn tợng sâu sắc đối với ngời đọc. Cách
trần thuật nh thế đã làm cho tác phẩm này không
phải là sách tự thuật về cuộc đời mà gần nh là
cuốn biên niên sử của cả một dân tộc. Thể hồi kí
đã có một diện mạo mớimột tầm vóc mi.


-Những nỗ lực lớn của Đảng các quyết sách kịp
thời, thông minh đầy hiệu quả.



-Lí tởng và lòng yêu nớc lớn lao của Bác luôn vì
dân vì nuớc.


III. Tổng kết: Xem Sách giáo khoa.
<b>4. Củng cố: Nắm: Nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. </b>


<b>5. Dặn dò: Tiết sau học Làm văn.</b>


<i><b> </b></i>


<i><b>Tiết thứ: 52 Ngày soạn: ...</b></i>


<b>Thực hành chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Giúp học sinh:


-Phát hiện và sữa chữa các lỗi lập luận trong bài văn nghị luận.
-Có khả năng chủ động tạo cỏc lp lun cht ch, sc so.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Thực hành-Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài tập.


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.



<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Hoạt động thầy v trũ</b> <b>Ni dung kin thc</b>


Giáo viên hớng dẫn học sinh lµm bµi
tËp SGK.




Đọc bài tập 1- tìm lỗi sai và sửa lại
cho đúng.


- Đọc bài tập 2, tỡm nguyờn nhõn ri
sa cha li cho ỳng.


Đọc bài tập 3, học sinh sửa chữa Đề
xuất cách sửa khác - chỉ ra nguyên
nhân.


Đọc đoạn văn.


- Yờu cầu học sinh theo dõi, suy
nghĩ để tìm ra nguyên nhân viết sai.
Sau đó đề xuất cách sửa.



1. Bµi tËp 1(Sgk).


a. Nguyên nhân dẫn đến lập luận sai.


Ví dụ đa ra không phù hợp với nội dung câu đa ra
trớc đó, khơng tốt lên đợc ý "tác động mạnh mẽ
<i>đến tâm hồn con ngời". </i>


b. Sửa lại là: Gía trị quan trọng nhất của văn học
dân gian là giá trị nhận thức Văn học dân gian
chứa đựng một khối lợng kiến thức khổng lồ,
phong phú về tự nhiên và đời sống xã hội: những
câu tục ngữ, ca dao, vừa cung cấp cho chúng ta
những hiểu biết, những kinh nghiệm sống, vừa tác
động mạnh mẽ đến tâm hồn con ngời. Ví dụ nh
câu ca dao sau:


<i>"Thân em nh tm la o </i>


<i>Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai"</i>
2. Bài tập 2:


a. Nguyên nhân:


Nội dung câu kết không phù hợp với nội dung các
câu bên trên.


b. Sửa lại là: Ngời thanh niên trong truyện ngắn
Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long không chỉ


say mê cơng việc, lạc quan, u đời. Anh cịn rất
thèm ngời. Anh thèm ngời tới mức tự tay lăn một
cây to chặn ngang giữa đờng để đợc gặp mặt và trò
chuyện với đoàn khách lên Sa Pa dù chỉ là một vi
phỳt.


3. Bài tập 3:
a. Nguyên nhân:


Các câu diÔn ý rÊt rời rạc, không phù hợp với
nhau. Đó là sự lắp ghép thiếu mạch lạc.


b. Sửa lại là:


Truyn ngn V nht của Kim Lân đã cho ta thấy
sức mạnh của tình ngời, trong hoang cảnh khó
khăn của cuộc sống. Trong cái đói gay gắt, họ vân
biết nơng tựa vào nhau, chia sẻ với nhau. Đó chính
là biểu hiện của giá trị nhân đạo của tác phm.
4. Bi tp 4:


a. Nguyên nhân:


Câu 3 và 4 có nội dung không phù hợp với nhau.
b. Sửa lại là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>Tiết thứ: 53 Ngày soạn: ...</b></i>
Đọc văn:


<b>ôn tập văn học</b>



<b>A. Mục tiêu: </b>


Giúp học sinh:


-Nắm lại một cách hệ thống và biết cách vận dụng linh hoạt sáng tạo những
kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam và văn học nớc ngoài trong chơng trình
ngữ văn 12.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Ph¸t vÊn-GV híng dÉn häc sinh ôn tập.


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kim tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kin thc</b>



Giáo viên giới thiệu nội dung và
h-ớng dẫn phơng pháp ôn tập.


Nêu quá trình phát triển của văn
học Việt Nam từ năm 1945-1954.
Những giai đoạn và những thành
tựu chủ yếu?


Đặc điểm cơ bản của văn học Việt
Nam từ 1945-1975?


I. Nội dung và phơng pháp ôn tập:
1. Nội dung:


- Cỏc tác gia và tác phẩm văn học Việt Nam từ
Cách mạng Tháng Tỏm n ht th k XX.


2. Phơng pháp: Giáo viên hệ thống hoá nội dung ôn
tập thành các nhóm câu hỏi giao cho từng tổ.


- Là bài tập tại lớp.
- Thuyết trình.
- Thảo luận ở lớp.
- Viết báo.


II. Đề cơng ôn tập.


1. Quỏ trỡnh phát triển của văn học Việt Nam từ
1945 đến hết thế kỷ XX.



a. Chặng đờng 1945- 1954.
b. Chặng đờng1955-1964.
c. Chặng đờng 1965-1975.


d. Chng ng 1975 n ht th k XX.


2. Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ
1945-1975.


a. Vn học vận động theo khuynh hớng CM hố,
mang đậm tính dõn tc sõu sc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Quan điểm sáng tác của HCM?
Giáo viên hớng dẫn học sinh cách
tự ôn tập ë nhµ.


của đất nớc tập trung vào 2 đề tài chính: Tổ Quốc
và XHCN.


3. Quan ®iĨm s¸ng t¸c cđa Ngun ¸i Qc-Hå
ChÝ Minh.


4. Phong cách thơ Tố Hữu.


5. Hỡnh tng ngi lớnh trong thơ Quang Dũng.
6. Vẻ đẹp của tình yêu trong bài "Sóng" của Xn
Quỳnh.


7. Thể ký: "Ngời lái đị sơng Đà" và "Ai đã đặt tên
<i>cho dịng sơng".</i>



4. Cđng cố- Dặn dò: Tiết sau thi học kỳ 1.


<i><b>Tiết thứ: 53-54</b></i>


<b>Kiểm tra tổng hợp cuối kì I</b>


<i><b>Tiết thứ: 55-56 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Vợ chồng a phủ</b>


<b>(Tô Hoài)</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Giúp học sinh hiểu đợc:


-Cuộc sống cực nhọc, tăm tối và quá trình đồng bào các dân tộc vùng cao Tây
Bắc vùng lên tự giải phóng khỏi cách áp bức, kìm kẹp của bọn chúa đất thống
trị cấu kết với thực dân.


-Giá trị nhân đạo của tác phẩm trong việc khẳng định sức sống tiềm tàng của
con ngời lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>



<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Néi dung bµi míi: </b>


a. Đặt vấn đề: Tơ Hồi thuộc thế hệ nhà văn cầm bút từ trớc Cách mạng Năm 1952, ông đi
cùng bộ đội vào giải phóng Tây Bắc. Với thế mạnh của một nhà văn phong tục, Tơ Hồi đã
nhanh chóng nắm bắt đợc hiện thực cuộc sống đồng bào các dân tộc: Thái, Mờng, H'mông
…và ông đã viết liền một hơi 3 tác phẩm gộp lại thành tập "Truyện Tây Bắc" dày dặn trong
đó tiêu biểu nhất là Vợ chồng A Ph.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thy và tròs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Hc sinh c.


HÃy nêu những nét chính về tác giả
Tô Hoài?


Giáo viên giới thiƯu thªm vỊ tập
<i>Truyện Tây Bắc gồm 3 truyện ngắn</i>
-Giáo viên giới thiệu sơ lợc nội dung
cốt truyện


-Đọc, tóm tắt


-Nhõn vt M đợc giới thiệu nh thế
nào? Có nhận xét gì về nghệ thuật


miêu tả?


-Tác giả thờng để cho nhân vật xuất
hiện trong những không gian nh th
no trong gia ỡnh thng lý?


<i>Giáo viên bình chi tiÕt nµy.</i>


-Hành động, vẻ ngồi của Mị đợc tác
giả khắc hoạ qua những chi tiết nào?


I. Vµi nÐt chung.
1. Tiểu dẫn.


a. Tác giả: Tên khai sinh: Nguyễn Sen.
- Sinh năm: 1920.


-Quê nội ở Thanh Oai- Hà Đông.


-Vit vn từ trớc Cách mạng - sáng tác với nhiều
thể loại Số lợng tác phẩm đạt kỷ lục trong nền văn
học Vit Nam hin i.


- 1996: Đợc tặng giải thởng Hồ Chí Minh về Văn
học Nghệ thuật.


- Một số tác phẩm tiªu biĨu: DÕ MÌn phiªu lu ký
(1941), O cht (1942), Truyện Tây Bắc (1953)
b. Tác phẩm: In trong tập "Truyện Tây Bắc"- Giải
nhất Hội Văn nghệ Việt Nam 1954-1955.



II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc.


2. Tìm hiểu văn bản.
a. Nhân vật Mị:


* Cuc i lm dõu gt n:


-Thi gian: "Đã mấy năm", nhng "từ năm nào cô
<i>không nhớ …" khơng cịn ý thức về thời gian,</i>
khơng cịn ý thức về cuộc đời làm dâu gạt nợ.
-Khơng gian: tảng đá trớc cửa, cạnh tàu ngựa…
khe suối…


+ Căn buồng kín mít.


Không gian hẹp, cố định, quen thuộc, tăm tối,
gợi cuộc đời tù hãm, bế tắc, luẩn quẩn…


- Hành động, dáng vẻ bên ngoài:


+ Cúi mặt, buồn rời rợi, đêm nào cũng khóc …
+ Trốn về nhà, định tự tử …


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

-Em có nhận xét gì về cuộc đời của
Mị? Nêu những thủ pháp nghệ thuật
mà tác giả đã sử dụng để khắc hoạ
cuộc đời nhân vật?



*Giáo viên bình: Khát vọng hạnh
phúc có thể bị vùi lấp nhng không hề
tiêu tan - ẩn đằng sau sự im lặng là
cả một khát vọng sống cực kỳ mãnh
liệt - chi tiết nào thể hiện điều đó?
-Yếu tố nào làm sống lại khát vọng
sống trong Mị? Chi tiết Mị xắn mỡ
bỏ vào đĩa đèn có ý nghĩa gì? Cảm
giác của Mị khi bị trói?


-Sức sống mãnh liệt của Mị đợc thể
hiện rõ nhất qua chi tiết nào?


-Nhận xét chung về cuộc đời của Mị?


- Nhân vật A Phủ đợc khắc hoạ qua
những chi tiết nào? Nhận xét gì về
cuộc đời và số phận?


-Cảnh xử kiện đợc diễn ra trong
không gian, thời gian nh thế nào?
- Cha con thống lý đại diện cho ai?


cả ngày và đêm.


-Suy nghĩ: Tởng mình là con trâu, con ngựa nghĩ
rằng "mình sẽ ngồi trong cá lỗ vng ấy mà trơng
<i>ra đến bao giờ chết thì thơi…".</i>


+ Ngày Tết: chẳng buồn đi chơi



Nghệ thuật miêu tả sinh động, cách giới thiệu
khéo léo, hấp dẫn, nghệ thuật tả thực, tơng phản
<i>(giữa nhà thống lý giàu có với cơ con dâu ln cúi</i>
<i>mặtkhơng gian căn guồng chật hẹp với khơng gian</i>
<i>thống rộng bên ngồi). </i>


Cuộc đời làm dâu gạt nợ là cuộc đời tôi tớ. Mị
sông tăm tối, nhẫn nhục trong nỗi khổ vật chất thể
xác, tinh thần…khơng hy vọng có sự đổi thay.


*

<i>Søc sèng tiỊm tµng:</i>



- Thời con gái: Vốn là một cơ gái trẻ đẹp, có tài
thổi sáo, có nhiều ngời say mê - có tình u đẹp.
- Khi xn về:


+Nghe - nhẩm thầm-hát.


+ Lộn ung ru-lũng sng v ngày trớc.
+ Thấy phơi phới - đột nhiên vui sớng.
+ Muốn đi chơi (nhắc 3 lần).


Khát vọng sống trỗi dậy
-Bị A S trúi ng:


+ Nh không biết mình bị trói.
+ Vẫn nghe tiếng sáo
+Vùng đi - sợ chết.



Khát vọng sèng v« cïng m·nh liƯt.
Khi cëi trãi cho A Phđ:


+ Lúc đầu: vơ cảm " A Phủ có chết đó cũng thế
<i>thơi ".</i>


+ ThÊy níc m¾t cđa A Phủ: thơng mình, thơng
ng-ời.


Mị cởi trói cho A Phủ - giải phóng cho A Phủ là
giải phóng cho chÝnh m×nh.


Hành động có ý nghĩa quyết định cuộc đời
Mị-là kết quả tất yếu của sức sống vốn tiềm tàng
trong tâm hồn ngời phụ nữ tởng suốt đời cam chịu
làm nô lệ.


 Cuộc đời Mị là cuộc đời nơ lệ điển hình của
ng-ời phụ nữ dới chế độ cũ.


b. Nhân vật A Phủ.
* Cuộc đời:


Lóc nhỏ: Mồ côi, sống lang thang Bị bắt bán
-bỏ trốn.


- Lớn lên: Biết làm nhiều việc. Khoẻ mạnh, không
thể lấy nổi vợ vì nghèo.


+Dám đánh con quan Bị phạt vạ


 làm tôi tớ cho nhà thống lý.


+ Bị hổ ăn mất bị  Bị cởi trói, b
b úi


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Nêu những thành công về mặt nghệ
thuật của tác phẩm?


Đánh giá chung về nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm?


- B trúi: Nhay t 2 vòng dây mây quật sức vùng
chạy  Khát khao sống mãnh liệt.


Cuộc đời A Phủ cũng là một cuộc đời nơ lệ điển
hình.


3. C¶nh xư kiƯn:


-DiƠn ra trong khãi thc phiện mù mịt tuôn ra từ
các lỗ cửa sổ nh khãi bÕp …


- Ngời đánh, ngời quỳ lạy, kể lể, chửi bới. Xong
một lợt đánh, kể chửi lại hút. Cứ thế từ tra đến hết
đêm


- A Phủ gan góc quỳ chịu địn chỉ im lặng nh tợng
đá…


- C¶nh cho vay tiền: Kỳ quặcBiểu hiện đậm nét


sự tàn ác dà man cđa bän thèng trÞ miỊn nói.


Hủ tục và pháp luật nằm trọn trong tay bọn
chúa đất nên kết quả: A Phủ trở thành con ở trừ nợ
đời đời kiếp kiếp cho nhà thống lý Pá Tra.


 Cha con thèng lý P¸ Tra điển hình cho giai cấp
thống trị phong kiến miền núi ở Tây Bắc nớc ta
tr-ớc Cách mạng.


4. Vài nÐt nghÖ thuËt:


+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật, miêu tả tâm lí:
nhân vật sinh động, có cá tính đậm nét (Với Mị,
tác giả ít miêu tả hành động, dùng thủ pháp lặp lại
có chủ ý một số nét chân dung gây ắn tợng sâu
đậm, đặc biệt tác giả miêu tả dòng ý nghĩ, tâm t,
nhiều khi là tiềm thức chập chờn…Với A Phủ, tác
giả chủ yếu khắc hoạ qua hành động, công việc,
những đối thoại giản đơn).


+ Nghệ thuật miêu tả phong tục tập quán của Tơ
Hồi rất đặc sắc với những nét riêng (cảnh xử
kiện, khơng khí lễ hội mùa xuân, những trò chơi
dân gian, tục cớp vợ, cảnh cắt máu ăn thề,…).
+ Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên miền núi với
những chi tiết, hình ảnh thấm đợm chất thơ.


+ Nghệ thuật kể chuyện tự nhiên, sinh động, hấp
dẫn.



+ Ng«n ngữ tinh tế, mang đậm màu sắc miền
nói.


IV. Tỉng kÕt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

vững trớc thử thách của thời gian và đợc nhiều thế
hệ bạn c yờu thớch.


<b>4. Củng cố: Nắm: Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.</b>
<b>5. Dặn dß: TiÕt sau häc TiÕng ViƯt.</b>


<i><b>TiÕt thø: 57 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Nhân vật giao tiÕp</b>


<b>A. Mơc tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Nắm vững đặc điểm và vài trò trong hoạt động giao tiếpcùng tác động chi
phối lời giao tiếp của các nhân vật giao tiếp.


-Có kĩ năng nói hoặc viết thích hợp với vai giao tiếp trong từng ngữ cảnh nhất
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>C. ChuÈn bÞ giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.



<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động giao tiếp bao gồm những quá trình gì? Ngữ cảnh bao gồm</b>
những nhân tố nào? Nhân tó nào là quan trọng nhất?


<b>3. Néi dung bµi míi: </b>


a. Đặt vấn đề: Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân vật giao tiếp giữ vai trò
quan trọng nhất. Vậy những đặc điểm nào của nhân vật giao tiếp chi phối hoạt động giao
tiếp? Nhân vật giao tiếp cần lựa chọn chiến lợc giao tiếp nh thế nào để đạt đợc mục đích và
hiệu quả giao tiếp? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiu thờm v iu ú.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tố chức phân tích ngữ
liệu.


Bài tập 1: Anh (chị) đọc ngữ liệu 1
Sgk và thực hiện các yêu câu sau:
a. Hoạt động giao tiếp trên có những
nhân vật giao tiếp nào? Những nhân
vật đó có những đặc điểm nh thế nào
về lứa tuổi, giới tính, tầng lớp xã
hội?


b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi


vai ngời nói, vai ngời nghe và luân
phiên lợt lời ra sao? Lợt lời đầu tiên
của "Thị" hớng tới ai?


c. Các nhân vật giao tiếp trên có bình
đẳng về vị thế xó hi khụng?


d. Các nhân vËt giao tiÕp trên có
quan hệ xa lạ hay thân mật khi bắt
đầu cuộc giao tiếp?


e. Nhng c im v v thế xã hội,
lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp,…chi
phối lời nói của nhân vật nh thế nào?
<i>Giáo viên hớng dẫn, gợi ý và tổ</i>
<i>chức.</i>


<i>Häc sinh th¶o luËn và phát biểu tự</i>
<i>do.</i>


<i>Giỏo viờn nhn xét và khẳng định</i>
<i>những ý kiến đúng và điều chỉnh</i>


I. Phân tích các ngữ liệu.
1. Ngữ liệu 1.


a. Hoạt động giao tiếp trên có những nhân vật
giao tiếp là: Tràng, mấy cô gái và "thị". Những
nhân vật đó có đặc điểm:



-Về lứa tuổi: Họ đều là những ngời trẻ tuổi.
-Về giới tính: Tràng là namcòn lại là nữ.


-Về tầng lớp xã hội: Học đều là những ngời dân
lao động nghèo đói.


b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai ngời nói,
vai ngời nghe v luõn phiờn lt li nh sau:


-Lúc đầu: Hắn (Tràng) là ngời nói, mấy co gái là
ngời nghe.


-Tiếp theo: Mấy cô gái là ngời nói Tràng và "thị"
là ngời nghe.


-Tiếp theo: "Thị" là ngời nói, Tràng (là chủ yếu),
và mấy cô gái là ngời nghe.


-Tiếp theo: Tràng là ngời nói, "Thị" là ngời nghe,
-Cuối cùng: "Thị" là ngời nói, Trµng lµ ngêi
nghe.


c. Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị thế
xã hội (họ đều là những ngời dân lao động cùng
cảnh ngộ).


d. khi bắt đàu cuộc giao tiếp, các nhân vật giao
tiếp trên có quan hệ hồn tồn xa lạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i>những ý kiến sai.</i>



Bài tập 2: Đọc đoạn trích và trả lời
những câu hỏi Sgk.


<i>Giáo viên híng dÉn, gỵi ý và tổ</i>
<i>chức.</i>


<i>Học sinh thảo luận và phát biểu tự</i>
<i>do.</i>


<i>Giỏo viờn nhn xét và khẳng định</i>
<i>những ý kiến đúng và điều chỉnh</i>
<i>những ý kiến sai.</i>


-Hoạt động 2: Tổ chức rút ra nhận
xét.


Bài tập: Từ việc tìm hiểu các ngữ liệu
trên, anh (chị) rút ra những nhận xét
gì về nhân vật giao tiếp trong hoạt
động giao tip?


<i>Giáo viên nêu câu hỏi và gợi ý</i>
<i>Học sinh thảo luận và trả lời.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và tóm tắt những</i>
<i>nội dung cơ bản.</i>


2. Ngữ liệu 2.



a. Cỏc nhân vật giao tiếp trong đoạn văn: Bá
Kiến, mấy bà vợ Bá Kiến, dân làng và Chí Phèo.
-Bá Kiến nói với một ngời nghe trong trờng hợp
quay sang nói vơi Chí Phèo. Cịn lại, khi nói với
mấy bà vợ, với dân làng, với Lí CờngBá Kiến nói
cho nhiều ngời nghe (trong đó có cả Chỉ Phèo).
b. Vị thế xã hội của Bá Kiến với từng ngời nghe:
-Với mấy bà vợ-Bá Kiến là chồng (chủ gia ỡnh)
nờn "quỏt".


-Với dân làng-Bá Kiến là cụ lớn, thuộc từng lớp
trênlời nói có vẻ tôn trọng (các ông, các bà) nhng
thực chất là đuổi (về đi thôi chứ! Có gì mà xúm
lại thế này?).


-Vi Chớ Phốo-Bỏ Kin va l ông chủ cũ, vừa là
kẻ đã đẩy Chí Phèo vào tù, kẻ mà lúc này Chí
Phèo đến "ăn vạ". Bá Kiến vừa thăm dị, vừa dỗ
dành, vừa có vẻ đề cao, coi trọng.


-Với Lí Cờng-Bá Kiến là cha, cụ quát con những
thực chất là để xoa dịu Chí Phèo.


c. §èi víi ChÝ PhÌo, B¸ KiÕn thùc hiƯn nhiỊu
chiÕn lỵc giao tiÕp:


-Đuổi mọi ngời về để cơ lập Chí Phèo.


-Dùng lời nói ngọt nhạt để vuốt ve, mơn trớn Chí
Phèo.



-Nâng vị thế Chí Phèo lên ngang hàng mình để
xoa dịu Chí.


d. Với chiến lợc giao tiếp nh trên, Bá Kiến đã đạt
đợc mục đích và hiệu quả giao tiếp. Những ngời
nghe trong cuộc đối thoại với Bá Kiến đều răm
rắp nghe theo lời Bá Kiến. Đến nh Chí Phèo,
hung hãn thế mà cuối cùng cũng bị khuất phục.
II. Nhận xét về nhân vật giao tiếp trong hoạt động
giao tiếp.


1. Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các
nhân vật giao tiếp xuất hiện trong vai ngời nói
hoặc ngời nghe. Dạng nói, các nhân vật giao tiếp
thờng đổ vai luân phiên với nhau. Vai ngời nghe
có thời gồm nhiều ngời, có trờng hợp ngời nghe
khơng hồi đáp ngời nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>4. Cđng cè: N¾m: -Ghi nhí Sgk.</b>


<b>5. Dặn dị: -Chuẩn bị các bài tập trong phần luyện tập ở tiết học tiếp theo để đến lớp tiếp</b>
thu bài tốt hơn.


-TiÕt sau häc TiÕng ViÖt.


<i><b>TiÕt thứ: 58-59 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Viết bài số 5: nghị luận văn học</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>



Gióp häc sinh:


-Vận dụng đợc các tri thức, kỹ năng viết bài văn nghị luận về một vấn đề văn
học.


-Viết đợc bài văn nghị luận về một vấn đề văn học.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Thực hành.


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án- Ra đề và đáp án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị: -KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh. </b>
3. Néi dung bµi míi:


a. Đặt vấn đề:


b. TriĨn khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kin thc</b>



<i>Giáo viên hớng dẫn học sinh chuẩn</i>
<i>bị tốt cho viƯc viÕt bµi.</i>


<i>Học sinh tái hiện lại kiến thức đã</i>
<i>học.</i>


<i>Giáo viên ghi đề bài lên bảng. Nêu</i>
một số yêu cầu trong khi làm bài: tự
giác, độc lập, không dùng ti liu,
khụng nhỡn bi bn.


Giáo viên giám sát quá trình làm bài
của học sinh.


-Thu bài.


I. Một số đề bài:


1. Anh chị hiểu thế nào về ý kiến sau đây của nhà
thơ Xuân Diệu: "Thơ là hiện thực, thơ là cuộc đời
thơ còn là thơ nữa".


2. Bình luận ý kiến sau của Nam Cao: "Một tác
<i>phẩm thật có giá trị phải vợt lên trên tất cả bờ</i>
<i>cõi, giới hạn, phải là tác phẩm chung cho tất cả</i>
<i>lồi ngời. Nó phải chứa đựng một ấi gì lớn</i>
<i>laomạnh mẽ, vừa đau đớn lại vừa phấn khởi. Nó</i>
<i>ca tụng lịng thơng, tình bác ái, sự cơng bình. Nó</i>
<i>làm cho con ngời ngày càng ngời hơn"</i>



(Nam Cao-Đời thừa)..
II. Gợi ý:


1. Bi vit cần có các luận điểm sau:
- Thơ là hiện thực cuộc đời.


- Thơ là cuộc đời.


- Mối quan hệ giữa thơ và hiện thực với hiện thực
cuộc đời.


- Thơ còn là thơ nữa, Tức là thơ cịn có những đặc
trng riêng của cảm xúc, hình tợng, ngôn ngữ,
nhạc điệu …


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- T¸c phÈm văn học vợt lên trên tất cả kh«ng
gian, thêi gian.


<i>-" Một tác phẩm văn học có giá trị …" Đây là</i>
giá trị nội dung và tác động tinh thần, tác động
giáo dục của tác phẩm vn hc.




<b>4. Củng cố - Dặn dò: Tiết sau học TiÕng ViÖt. </b>


<i><b>TiÕt thø: 60 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Nhân vật giao tiếp</b>


(Tiếp theo)



<b>A. Mục tiêu: </b>


Gióp häc sinh:


-Rèn luyện lĩ năng phân tích mối quan hệ của các nhân vật giao tiếp trong hoạt
động giao tiếp.


-Phân tích chiến lợc giao tiếp để đạt mục đích và hiệu quả giao tiếp của các
nhân vật giao tiếp.


-Cã ý thøc vËn dông trong giao tiếp hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Các em có nhận xét gì về nhân vật giao tiếp trong hoạt động giao</b>
tiếp?


<b>3. Néi dung bµi míi: </b>


a. Đặt vấn đề: Trong tiết học trớcchúng ta đã tìm hiểu về nhân vật giao tiếp, đặc biệt đi sâu
tìm hiểu quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với những đặc điểm khác biệt tuổi, giớ
tính, ghề nghiệp, vốn sống, văn hố, mơi trờng xã hội), chi phối lời nói (nội dung và hình


thức ngơn ngữ) của nhân vật giao tiếp, tìm hiểu về chiến kợc giao tiếp phù hợp để đạt mục
đích và hiệu quả giao tiếp. Tiết học này chủ yếu dành thời gian luyện tập để rèn luyện kĩ
năng phân tớch v vn dng.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tổ chức luyện tập
Bài tập 1: Phân tích sự chi phối của vị
thế xã hội ở các nhân vật đơi với lời
nói của họ trong đoạn trích (mục
1-Sgk)-Học sinh c don trớch.


<i>Giáo viên gợi ý, hớng dẫn phân tích.</i>
<i>Học sinh thảo luận, trình bày.</i>


<i>Giáo viên nhận xét, nhấn mạnh</i>
<i>những điểm cơ bản.</i>


-Phõn tớch mi quan hệ giữa đặc
điểm vị thế xã hội, nghề nghiệp, giới
tínhvăn hoá…của các nhân vật giao
tiếp với đặc điểm trong lời nói của
từng ngời ở đoạn trích.


<i>Học sinh đọc đoạn trích. Giáo viên</i>
<i>gợi ý, hớng dẫn phân tích.</i>


<i>Häc sinh thảo luận, trìnhbày.</i>



<i>Giáo viên nhấn mạnh những nét cơ</i>
<i>bản.</i>


-Đọc ngữ liệu, phân tích theo những
yêu cầu:


+Quan h giữa bà lão hàng xóm và
chị Dậu. Điều đó chi phối lời nói và
cách nói của hai ngời ra sao?


+Phân tích sự tơng tác về hành động
nói giữa lợt lời của hai nhân vật giao


III. Lun tËp.
1. Bµi tập 1:


Anh Mịch Ông Lí


Vị thế


xó hi K dới-nạnnhân bị bắt đi
xem đá bóng.


Bề trên-thừa lệnh
quan bắt ngời đi
xem đá bóng.
Lời nói Van xinnhún


nhêng (gọi


ông, lạy).


Hách dịch, quát nạt
(xng hô mày tao,
quát, âu lệnh).
2. Bài tập 2:


Đoạn trích gồn các nhân vật giao tiếp:
-Viên đội sếp Tõy.


-ỏm ụng.


-Quan Toàn quyền Pháp.


Mi quan h gia c im về vị thế xã hội nghề
nghiệp giới tính, văn hố của các nhân vật giao
tiếp với đặc điểm trong lời nói của từng ngời:
-Chú bé: Trẻ con nên chú ý nên cái mũ, nói rất
ngộ nghĩnh.


-Chị con gái: Phụ nữ nên chú ý đến cách ăn mặc
(cái áo dài), khen với vẻ thích thú.


-Anh sinh viên: Đang học nên chú ý đến việc
diễn thuyết, nói nh một dự đốn chắc chắn.


-Bác cu li xe: Chú ý đôi ủng.


-Nhà nho: Dân lao động nên chú ý đến tớng mạo,
nói bằng một câu thành ng thõm nho.



*Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ điệu bộ,
cách nói. Điểm chung là châm biếm, mỉa mai.
3. Bµi tËp 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

tiÕp.


+Nhận xét về nét văn hoá đáng trân
trọng qua lời nói, cách nói ca cỏc
nhõn vt.


+ Bà lÃo: bác trai, anh ấy


+ Chị Dậu: cảm ơn, nhà cháu, cụ


b. Sự tơng tác về hành động nói giữa lợt lời của
hai nhân vật giao tiếp: hai nhân vật đổi vai và
luân phiên nhau.


c. Nét văn hố đáng trân trọng qua lời nói, cách
nói của các nhân vật: tình làng nghĩa xóm, tối lửa
tắt ốn cú nhau.


<i><b> 4. Củng cố: Nắm -Vai trò của nh©n vËt giao tiÕp.</b></i>


-Quan hƯ x· héi cđa nh©n vËt giao tiếp.
-Chiến lợc giao tiếp phù hợp.


<b>5. Dặn dò: </b> -Tìm một số đoạn hội thoại trong tác phẩm văn học và phân tích.
-Tiết sau học Đọc văn "Vợ nhặt".



<i><b>Tiết thứ: 61-62 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Vợ nhặt</b>


<b>(Kim Lân)</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Giúp học sinh:


-Hiu c sự khủng khiếp của nạn đói ở nớc ta năm 1945 do thực dân Pháp và
Phát xít Nhật gây ra.


-Cảm nhận đợc niềm khao khát mãnh lịêt của ngời dân lao động về tổ ấm,
hạnh phúc gia đình và niềm tin bất diệt vào sự sống và tơng lai.


-Hiểu đợc sáng tạo suất sắc và độc đáo về nghệ thuật truyện, tình hung
truyn, miờu t tõm lớ, dng i thoi.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Anh (chị) biết gì về nạn đói lịch sử năm 1945? </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Nạn đói năm 1945 đã làm xúc động biết bao văn nghệ sĩ Tố Hữu đã có bài
<i>Đói! Đói!, Nguyên Hồng có Địa ngục, Nguyễn Đình Thi có Vợ bờm, Tơ Hồi có Mời năm,</i>
…Kim Lân đóng góp vào đề tài trên một truyện ngắn xuất sắc - Vợ <i>nhặt. Vợ nhặt đã tái</i>
hiện đợc cuộc sống ngột ngạt, bức bối, khơng khí ảm đạm chết chóc của nạn đói khủng
khiếp nhất trong lịch sử đồng thời cũng cho ngời đọc cảm nhận đợc sự quý giá của tình ngời
và niềm tin của con ngời trong tình cảnh bi đát.


b. TriĨn khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Đọc-hiểu Tiểu dẫn.
<i>Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc</i>
<i>phần Tiểu dẫn Sgk.</i>


I. §äc-hiĨu TiĨu dẫn.
1. Kim Lân (1920-2007).


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Nêu những nét chính về:
+Nhà văn Kim Lân.


+ Xuất xứ truyện ngắn Vợ nhặt.
+ Bối cảnh xà hội của truyện.


<i>Hc sinh da vo phần tiểu dẫn và</i>
<i>hiểu biết của bản thân để trình bày.</i>
<i>Giáo viên su tầm thêm một số t liệu,</i>
<i>tranh ảnh đề giới thiệu cho học sinh</i>


<i>hiểu thêm về bối cảnh xã hội Việt</i>
<i>Nam năm 1945.</i>


-Hoạt động 2: Tổ chức đọc hiểu văn
bản tác phẩm.


Bài tập 1: Đọc và tóm tắt truyện.
<i>Học sinh đọc và tóm tắt tác phẩm.</i>
Bài tập 2: Dựa vào nội dung truyện,
hãy giải thớch nhan V nht?


<i>Giáo viên gợi ý, học sinh thảo luận</i>
<i>và trình bày. Giáo viên nhận xét và</i>
<i>nhấn mạnh một số ý cơ bản.</i>


Bi tp 3: Nh vn ó xây dựng tình
huống truyện nh thế nào? Tình
huống đó có những ý nghĩa gì?


<i>Häc sinh th¶o luận và trình bày.</i>
<i>Giáo viên gợi ý, nhËn xÐt vµ nhấn</i>
<i>mạnh những ý cơ bản.</i>


Bài tập 4: Xem Sgk.


a. Cảm nhận của anh (chị) về diễn
biến tâm trạng của nhân vật Tràng
(lúc quyết định để ngời đàn bà theo
về, trên đờng về xóm ngụ c, buổi
sáng đầu tiên có vợ).



<i>Học sinh thảo luận nhóm, cử đại</i>
<i>diện phát biểu, tranh luận, bổ sung.</i>
<i>Giáo viên định hớng, nhận xét v</i>
<i>nhn mnh nhng ý c bn.</i>


-Quê: làng Phù Lu, xà Tân Hồng, huyện Tiên Sơn,
tỉnh Bắc Ninh.


-Giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật
năm 2001.


-Tác phẩm chính: Nên vợ nên chồng (1955), Con
<i>chó xấu xí (1962).</i>


-Kim Lân là cây bút truyên ngắn Thế giới nghệ
thuật của ông thờng là khung cảnh nông thônhình
tợng ngời nông dân Đặc biệt ơng có những trang
viết đặc sắc về phong tục và đời sống thôn quê
Kim Lân là nhà văn một lòng một dạ đi về với
"đất"với "ngời"với "thuần hậu nguyên thuỷ" của
cuộc sống nông thôn


2. Xuất xứ truyện.


-Vợ nhặt là trun ng¾n xt s¾c in trong tËp
trun Con chã xÊu xÝ (1962).


3. Bèi c¶nh x· héi cđa trun.



-Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay
nên tháng 3 năm 1945 nạn đói khủng khiếp đã xảy
ra. Chỉ trong vòng vài tháng, từ Quảng Trị đến Bắc
Kì, hơn hai triệu đồng bào ta chết đói.


II. §äc hiểu văn bản tác phẩm.
1. Đọc-tóm tắt:


2. Tỡm hiu vn bản:
a. ý nghĩa nhan đề:


-Nhan đề "Vợ nhặt" thâu tóm giá trị nội dung t
t-ởng tác phẩm "Nhặt" đi với những thứ khơng ra gì.
Thân phận con ngời bị rẻ rúng nh cái rơm, cái rác,
có thể "nhặt" ở bất kì đâu, bất kì lúc nào. Ngời ta
hỏi vợ, cới vợ, cịn ở đây Tràng "nhặt" vợ. Đó thực
chất là sự khốn cùng của hồn cảnh.


b. T×nh hng trun.


-Tràng là một nhân vật có ngoại hình xấu. Đã thế
cịn dở ngời. Lời ăn tiếng nói của Tràng cũng cộc
cằn, thơ kệch nh chính ngoại hình của anh ta. Gia
đình của Tràng cũng rất ái ngại, Nguy cơ "ế vợ" đã
rõ. Đã vậy lại gặp nạn đói khủng khiếp, cái chết
luôn luôn đeo bám. Trong lúc không một ai (kể cả
Tràng) nghĩ đến chuyện vợ con của anh ta thì đột
nhiên Tràng có vợ. Trong hoàn cảnh đó, Tràng
"nhặt" đợc vợ là nhặt thêm một miệng ăn cũng
đồng thời là nhặt thêm tai hoạ cho mình, đẩy mình


đến gần hơn với cái chết. Vì vậyviệc tràng có vợ là
một nghịch cảnh éo le, vui buồn lẫ lộn, cời ra nớc
mắt.


c. T×m hiĨu diƠn biÕn tâm trạng của các nhân vật.
* Nhân vật Tràng:


-Tràng là nhân vật có bề ngoài thôxấu, thân phận
lại nghÌo hÌn, m¾c tËt hay võa ®i võa nãi mét
m×nh,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

b. Cảm nhận của anh (chị) về ngời
vợ nhặt (t thế, bớc đi, tiếng nói, tâm
trạng,).


<i>Học sinh phát biểu tự do, tranh luận.</i>
<i>Giáo viên nhận xét và chốt lại những</i>
<i>ý cơ bản.</i>


c. Cảm nhận cđa anh (chÞ) về diễn
biến tâm trạng nhân vật bà cơ Tø-mĐ
Trµng (lóc míi vỊ, bi sím mai,
b÷a cơm đầu tiên)?


<i>Học sinh phát biểu tự do, tranh luận.</i>
<i>Giáo viên nhận xét và chốt lại những</i>
<i>ý cơ bản.</i>


liu lĩnh mà là một sự cu mang, một tấm lòng
nhân hậu khơng thể chối từ. Quyết định có vẻ giản


đơn nhng chứa đựng nhiều tình thơng của con ngời
trong cảnh khốn cùng.


+Tất cả biến đổi từ giấy phút ấy. Trên đờng về
xóm ngụ c, Tràng không cúi xuống lầm lũi nh mọi
ngày mà "phởn phơ", "vênh vênh ra điều". Trong
phút chốc, Tràng qn tất cả tăm tối "chỉ cịn tình
<i>nghĩa với ngời đàn bà đi bên" và cảm giác êm dịu</i>
của một anh Tràng lần đầu tiên đi cạnh cô vợ mới.
-Buổi sáng đầu tiên có vợ, Tràng biến đổi hẳn:
<i>"Hắn thấy bây giời hắn mới nên ngời". Tràng thấy</i>
trách nhiệm và biết gắn bó với tổ ấm của mình.
*Ngời vợ nhặt:


-Thị theo tràng trớc hết là vì miếng ăn (chạy trốn
cái đói).


-Nhng trên đờng theo Tràng về, cái vẻ "cong cớn"
biến mất, chỉ còn ngời phụ nữ xấu hổ, ngợng
ngùng và cũng đầy nữ tính (đi sau Tràng ba bốn
b-ớc, cái nón rách che nghiêng, ngồi mớm ở mép
gi-ờng,…). Tâm trạng lo âu, băn khoăn, hồi hộp khi
bớc chân về "làm dâu nhà ngời".


-Buổi sớm mai, chi ta dậy sớm, quét tớc, dọn dẹp.
Đó là hình ảnh của một ngời vợ biết lo toan, chu
vén cho cuộc sống gia đình, hình ảnh của một ngời
<i>"vợ hiền dâu thảo".</i>


ChÝnh chị cũng làm cho niềm hy vọng của mọi


ngời trỗi dậy khi kĨ chun ë B¾c Giang, Thái
Nguyên ngời ta đi phá kho thãc NhËt.


* Bµ cơ Tø:


-Tâm trạng: mừng, vui, xót, tủi "vừa ai ốn vừa
<i>xót thơng cho số phận đứa con mình". Đối với </i>
ng-ời đàn bà thì "lịng bà đầy xót thơng" nén vào lịng
tất cảbà dang tay đón ngời đàn bà xa lạ làm con
dâu mình: "ừ, thơi thì các con cũng phải dun
<i>phải số với nhau, u cũng mừng lịng".</i>


-Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới, bà cụTứ đã
nhen nhóm cho các con niềm tin, niềm hy vọng:
<i>"Tao tính khi nào có tiền mua lấy con gà về ni,</i>
<i>chả mấy mà có đàn gà cho xem".</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Bài tập 5: Anh (chị) hãy nhận xét về
nghệ thuật viết truyện của Kim Lân
(cách kể chuyện, cách dựng cảnh,
đối thoại, nghệ thuật miêu tả tâm lí
nhân vật, ngơn ngữ,…).


<i>Học sinh thảo luận và trả lời theo</i>
<i>những gợi ý, định hớng của giỏo</i>
<i>viờn.</i>


-Hot ng 3: Tng kt.


Bài tập: HÃy khái quát lại bài học và


tổng kết trên hai mặt: nội dung và
hình thức.


<i>Giáo viên gợi ý, học sinh suy nghĩ,</i>
<i>xem lại toàn bài và phát biểu tỉng</i>
<i>kÕt.</i>


d. Vµi nÐt nghƯ tht.


-Cách kể chuyện tự nhiên, lơi cuốn, hấp dẫn.
-Nghệ thuật tạo tình huống đầy tính sáng tạo.
-Dựng cảnh chân thật, gây ấn tợng: cảnh chết đói,
cảnh ba cm ngy úi,


-Miêu tả tâm lí nhân vËt tinh tÕ nhng béc lé tự
nhiên, chân thật.


-Ngôn ngữ nhuần nhị, tự nhiên.
III. Tổng kÕt.


<i>-Vợ nhặt tạo đợc một tình huống truyện độc đáo,</i>
cách kể chuyện hấp dẫn, miêu tả tâm lí nhân vật
tinh tế, đối thoại sinh động.


-Truyện thể hiện đợc thảm cảnh của nhân dân ta
trong nạn đói năm 1945. Đặc biệt thể hiện đợc tấm
lịng nhân ái, sức sống kì diệu của con ngời ngay
trên bờ vực của cái chết vẫn hớng về sự sống và
khát khao tổ m gia ỡnh.



4. Củng cố: Nắm: -Những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm.


-ý ngha nhan , tỡnh huống truyện, diễn biến tâm trạng các nhân vật,
giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm.


<b>5. Dặn dị: -Viết một đoạn văn phân tích chi tiết mà anh (chị) cho là gây xúc động và </b>
li n tng sõu sc nht.


-Phân tích ý nghĩa đoạn kết của thiên truyện.


-Tiết sau học Làm văn "Nghị luận về một tác phẩmđoạn trích văn xuôi".
<i><b>Tiết thứ: 63 Ngày soạn: ...</b></i>


<b>nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Gióp häc sinh:


-Cđng cè và nâng cao tri thức về văn nghị luận văn học.


-Hiểu và biết cách làm bài văn ghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn
xuôi.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.



<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Anh (chị) hãy nêu những nhận xét của mình về đặc điểm của tác</b>
phẩm văn xi (truyện)?


3. Néi dung bµi míi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

phiÕn diƯn,…Trong tiÕt häc nµy, chóng ta sẽ tìm hiểu cách viết bài văn nghị luận về một tác
phẩm, một đoạn trích văn xuôi.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tìm hiểu Cách viết bài
văn nghị luận về một tác phẩm, đoạn
trích văn xi.


Bài tập 1: Phân tích truyện ngắn Tinh
<i>thần thể dục của Nguyễn Cơng Hoan.</i>
<i>Giáo viên nêu yêu cầu và gợi ýhớng</i>
<i>dẫn. Học sinh thảo luận về nộ</i>
<i>dungvấn đề nghị luận, nêu đợc dàn ý</i>
<i>đại cơng.</i>


Bài tập 2: Qua việc nhận thức đề và
lập ý cho đề trên, anh (chị) rút ra kết
luận gì về cách làm nghị luận một tác


phẩm văn học.


<i>Học sinh thảo luận và phát biểu.</i>
Bài tập 3: Nhận xét về nghệ thuật sử
dụng ngôn từ trong Chữ ngời tử tù
của Nguyễn Tuân (có so sánh với
ch-ơng Hạnh phúc của một tang
gia-trích Số đỏ của Vũ Trọng Phụng).
<i>Giáo viên nêu yêu cầu và gợi ý. Học</i>
<i>sinh thảo luận và trình bày.</i>


Bài tập 4: Từ việc tìm hiểu đề trên,
anh (chị) rút ra kết luận gì về cách
làm nghị luận một khía cạnh của tác
phẩm văn học?


<i>Häc sinh thảo luận và phát biểu.</i>
Bài tập 5: Từ hai bài tập trênanh (chị)
hÃy rút ra cách làm bà văn nghị luận
về một tác phẩm, một đoạn trích văn
xuôi.


<i>Hc sinh phỏt biểu. Giáo viên nhận</i>
<i>xét, nhấn mạnh những ý cơ bản.</i>
-Hoạt động 2: Luyện tập


Bài tập: Đòn châm biếm, đả kích
trong truyện ngắn Vi hnh ca
Nguyn ỏi Quc.



I. Cách viết bài văn nghị luận về một tác phẩm,
đoạn trích văn xuôi.


1. Gợi ý các bớc làm đề ở bài tập 1.
Tìm hiểu đề, định hớng bài viết.


+Phân tích truyện ngẵn Tinh thần thể dục
của Nguyễn Công Hoan tức là phân tích nghệ
thuật đặc sắc làm nổi bất nội dung của truyện.


+Cách dựng truyện đặc biệt: sau tờ trát của
quan trên là các cách bắt b.


+Đặc sắc kết cấu của trun lµ sù gièng
nhau và khác nhau của các sự việc trong truyện.


+Mõu thun trào phúng cơ bản: tinh thần
thể dục và cuộc sống khốn khổ, đói rách ca
nhõn dõn.


2. Cách làm nghị luận một tác phẩm văn học.
+Đọctìm hiểu, khám ph¸ néi dung, nghƯ
tht cđa t¸c phÈm.


+Đánh giá giá trị của tác phẩm.
3. Gợi ý các bớc làm đề ở bài tập 3.
Tìm hiu , nh hng bi vit.


+Đề yêu cầu nghị luận về một khía cạnh
của tác phẩm: nghệ thuật sử dụng ngôn từ



+Các ý cần có:


-Gii thiệu truyện ngắn Chữ ngời tử tù,
nội dung và đặc sắc nghệ thuật, chủ đề t tởng của
truyện.


-Tài năng nghệ thuật trong việc sử dụng
ngôn ngữ để dựng lại một vẻ đẹp xa-một con ngời
tài hoa, khí phách, thiên lơng nên ngơn ngữ trang
trọng (dẫn chứng ngôn ngữ Nguyễn Tuân khi
khắc hoạ hình tợng Huấn Cao, đoạn ông Huấn
Cao khuyên quản ngục).


-So sánh với ngôn ngữ trào phúng cỉa Vũ
trọng Phụng trong Hạnh phúc của một tang gia
đề làm nổi bật ngơn ngữ Nguyễn Tn.


4. C¸ch làm nghị luận mét khÝa c¹nh mét tác
phẩm văn học.


+Cn c k v nhn thc đợc khía cạnh
mà đề u cầu.


+Tìm và phân tích những chi tiết phù hợp
với khía cạnh mà đề yêu cầu.


5. Cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm,
một đoạn trích văn xuôi.



+Cú nờu yờu cu c th, bài làm cần tập
trung đáp ứng các yêu cầu đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

-Giáo viên gợi ý, hớng dẫn.


-Học sinh tham khảo các bài tập
trong phần trên và tiến hành tuần tự
theo các bớc.


th th hp lớ trỡnh bày. Các phầm khác nói lớt
qua. Nh thế bài làm sẽ nổi bật phần trọng tâm,
không làn man.


II. Luyện tập.
1. Nhận thức đề.


-Yêu cầu nghị luận một khía cạnh của tác pẩm:
đong châm biếm, đả kích trong truyện ngắn Vi
<i>hnh ca Nguyn ỏi Quc.</i>


2. Các ý cần có.


+Sáng tạo tình huống: nhầm lẫn.


+Tỏc dng ca tỡnh hung: miờu tả chân
dung Khải Định mà không cần y xuất hiện, từ đó
là rõ thực chất những ngày trên đất Pháp của vị
vua An Nam này, đồng thời tố cáo cái gọi là "văn
<i>minh", "khai hố" của thực dân Pháp.</i>



<b>4. Cđng cố: -Nắm phần ghi nhớ. </b>


<b>5. Dn dũ: </b> -Tự đặt một số đề và phân tích, tìm ý cho bài viết.


-TËp lËp dµn ý cho bµi viÕt và viết thành lời văn một số đoạn trong dàn
ý.


-Tiết sau học Đọc văn "Rừng Xà Nu".


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Rừng xà nu</b>
<b>(Nguyễn Trung Thành)</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Gióp häc sinh:


-Thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn, sức mạnh t tởng của nhân dân Tây Nguyên mà dân
làng Xôman là những con ngời tiêu biểu cho những năm chống Mĩ cứu nớc.
- Cảm nhận chất sử thi của tác phẩm, nắm đợc cốt truyện, chủ đền, ghệ thuật
xây dựng hình tợng trong tác phẩm.


-Giáo dục các em niềm tự hào dân tộc, lòng yêu nớc v thỏi cm thự gic
sõu sc


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


-Đọc diễn cảm.


-Ging bỡnh, nờu vn .



<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. t vn :


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-§äc tiĨu dÉn. Vài nét về tác phẩm?


<i>Giáo viên giới thiệu thêm-giảng</i>
<i>nhanh.</i>


-Nêu những hiểu biết của em về tác
phẩm?


+Xuất xứ?
+Cốt truỵên?


Truyn v một đời ngời đợc kể kại
trong một đêm.



Em cã nhËn xÐt g× vỊ kÕt cÊu t¸c
phÈm?


Mở đầu và kết thúc đều là hình ảnh
cây xà nu, chỉ thay đổi chữ "đồi"
thành chữ "rừng"Sự lặp lại đầy
dụng ý.


I. Vµi nÐt chung.
1. Tác giả.


-Tên khai sinh là Nguyễn Văn Báu.


-Bỳt danh: Nguyờn Ngọc, Nguyễn trung Thành.
-1950: Gia nhập quân đội khi đang hc trung hc
chuyờn khoa.


-1962: Chủ tịch chi hội văn nghệ giả phóng miền
Trung Trung Bộ.


-Gắn bó mật thiết với chiến trờng Tây Nguyên.
2. Tác phẩm.


a. Xut x: Truyn c in trong tập "Trên quê
<i>h-ơng những ngời anh hùng Điện Ngọc" viết năm</i>
1965.


b. Cèt truyÖn:



-Chuyện về cuộc đời Tnú lồng vào cuộc nổi dậy
của dân làng Xôman.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

-Tác giả khắc hoạ cây xà nurừng xà
nu qua những chi tiết nàovới những
thủ pháp nghệ thuật gì?


<i>Giáo viên bình:</i>


-X nu cú mt trong sut cõu chuyn,
trong đời sống hàng ngày của dân
làng.


-ý nghÜa biĨu tỵng của cây xà nurừng
xà nu?


Giáo viên chuyển:


Hỡnh nh c Mt c khc ho qua
nhng chi tit no?


Giáo viên bình:


Vai trò của cụ Mết? ý nghĩa của hình
tợng nhân vËt nµy?


-Nhân vật Dít đợc khắc hoạ nh thế
nào? gợi nhớ đến ai?


Dít đợc miêu tả qua nhng chi tit


no?


<i>Giáo viên chuyển.</i>


-Hình ảnh be heng gợi cho em những
suy nghĩ gì?


-Tiờu biểu cho tập thể dân làng là
Tnú, nhân vật Tnú đợc khắc nh thế
nào trong truyện?


1. Hình tợng cây xà nu.


-Cả rừng không cây nào không bị thơng, nhựa ứa
ra-từng cục máu lớn.


-Không giết nổi


-Vt thng chóng lành, lớn nhanh, thay thế những
cây đã ngã.


-C©y mĐ ngÃcây con mọc lên.


-n tm ngc ra che ch cho làng.
-Những đồi (rừng) xà nu nối tiếp nối.


NghƯ tht nh©n hoá, so sánh-hình ảnh giàu giá
trị tạo hình, cảnh nh khắc chạm tạo thành hình
khối có màu sắcmùi vịMột phần sự sống Tây
Nguyên gắn bó với con ngời.



Cây xà nu, rừng xà nu tiêu biểu cho số phËn,
phÈm chÊt, søc sèng bÊt diƯt, tinh thÇn dÊu tranh
qt cờng của nhân dân Tây Nguyên.


-Các thế hệ cây xà nu tợng trng cho các thế hệ
dân làng Xoman và nhân dân Việt Nam.


2. Hình tợnh ngời dân Xôman.
a. Cụ Mết.


-Tiếng nói ồ ồ, bàn tay nặng trịch, mắt sáng, râu
dài tới ngực, ngực căng nh thân cây xà nu
lớnKhoẻ mạnh, quắc thớc.


-Lỳc ơng nói: Nó cầm súngmình cầm giáo mác,
mọi ngời nín bặtcó uy tín đối với dân làng.
Là ngời đại diện cho quần chúng, biểu tợng cho
sức mạnh tinh thần và vật chất có tính truyền
thống, cội nguồn của miền núi Tây Nguyên, là
ngời trực tiếp lãnh đạo dân làng vùng lên đánh
giặc.


b. Nh©n vËt DÝt.


-Sù hiƯn th©ntiÕp nèi cđa Mai.
+Lóc nhá: Gan gãclanh lỵi.


+Lớn lên: Bí th kiêm chính trị viên xã đội.
*Đơi mắt: bình thảntrong suốt khi nhìn kẻ thù.



ráo hoảnh khi mäi ngêi khãc Mai.
nghiêm khắc nhìn Tnú.


Sng cú nguyờn tỏc v giu tình u thơng. Đơi
mắt chị chứa đầy chiều sâu nghị lực. Cùng với
Tnú, họ là lớp trẻ đáng tin cậylà ch da ca dõn
lng Xụman.


c. Bé Heng.


-Gợi lại tuổi thơ cđa Mai, DÝt, Tnó.


Tỵng trng cho líp ngêi kÕ tiếp đầy sinh lực,
đầy nhựa sống, hứa hẹn một thế hệ Cách mạng
mới vững vàng.


d. Nhân vật Tnú.


Xut hin qua li k ca c Mt.
*Cuc i:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i>Giáo viên bình: có yêu thơng sâu sắc</i>
mới biết căm thù mÃnh liệt.


-Nu Dớt c đặc tả ở đơi mắt thì Tnú
đợc đặc tả ở chi tiết nào?


-Phẩm chất của anh còn đợc bộc lộ
trong ngày về phép. Nhận xét?



<i>"Mời ngón tay Tnú bốc cháybiểu trng</i>
<i>cho lòng căm thù và ngọn lửa u</i>
<i>tranh ca dõn lng Xụman".</i>


-Nêu những giả trị nghệ thuật tiêu
biểu làm nên thành công của truyện?


-Đánh giá chung về nội dung, nghệ
thuật của tác phẩm?


-Bị giặc bắt: chỉ vào bụng nói "cộng sản ở đây
<i>này".</i>


+Ln lên: Ra tù, gặp Mai, lãnh đạo dân làng đánh
giặc.


Tận mắt chứng kiến cảnh vợ con bị giết.
Bản thân bị địch bắt, tra tấn dã man.
Gia nhập bộ đội.


Can đảm vợt lên mọi đau đớn-bi kịch cá nhân,
quyết tâm trả thự nh n n nc.


*Đôi bàn tay:


+Khi nguyờn vn: l đơi bàn tay tình nghĩa.
+Khi tật nguyền: vẫn vững vàng cm v khớ.
*Ngy v phộp:



V ỳng mt ờm.


Lặng ngời đi khi nghe tiÕng chµy.


Nhớ rõ từng ngời-nhắc tên từng ngời trong
một niềm xúc động sâu xa.


Có tính kỷ luật cao và giàu tình yêu thơng đối
với đồng bào.


Là đứa con chung của dân làng Xôman.
3. Vài nét nghệ thuật.


-Nghệ thuật kể chuyện ngắn gọn, hàm súc, hấp
dẫnn, ghệ thuật miêu tả tỉ mỉ, sinh động.


-Giọng kể hào hùngthâm trầm, xúc động mang
âm hởng sử thi.


-NghÖ thuËt xây dựng hình tợng cây xà nu vµ
rõng xµ nu.


III. Tỉng kÕt.


-Truyện cơ đúc mang âm hởng sử thi hùng tráng
Thông qua việc miêu tả sức sống mãnh liệt của
cây xà nu và ngời dân Xơman, tác giả đã khắc
hoạ hình ảnh Tây Nguyên anh hùng, bất khuất
một lòng đi theo Đảng Thể hiện thành cơng
CNAH Cách mạng Việt Nam.



4. Cđng cố: Nắm nội dungnghệ thuật tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>Tiết thứ: 66 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Đọc thêm: </b>


<b>Bắt sấu rừng u minh hạ</b>
<b>(Trích " Hơng rừng Cà Mau ")</b>


<b>(Sơn Nam)</b>


<b>A. Mơc tiªu: </b>


Gióp dÉn häc sinh:


- Cảm nhận đợc nét riêng của thiên nhiên và con ngời vùng U Minh Hạ.
- Phân tích tính cách, tài nghệ của nhân vật Năm Hên.


- Chú ý những đặc điểm kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ đậm đà màu sắc Nam
Bộ của Sơn Nam.


<b>B. Ph¬ng pháp giảng dạy: </b>


-Nờu vn Gi m.


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.



<b>D. Tiến trình bài d¹y: </b>


<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành.</b>
Nêu chủ đề của tác phẩm?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:


b. TriĨn khai bµi d¹y:


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thc</b>


-Giáo viên hớng dẫn häc sinh t×m
hiĨu về nhà văn Sơn Nam và đoạn
trích.


-Hc sinh đọc tiểu dẫn và tóm lợc
những ý cơ bản.


-Tập truyện "Hơng rừng cà Mau" đề
cập đến nội dung gì?




Hớng dẫn đọc hiểu nội dung-nghệ
thuật đoạn trích.


I. Vµi nÐt chung:


1. Nhµ văn Sơn Nam.


- Tên khai sinh: Phạm Minh Tài.
- Quª: Kiªn Giang.


-Tham gia Cách mạng từ năm 1945 và hoạt động
văn nghệ thời kháng chiến chống Pháp ở khu 9.
2. Tập truyện "Hơng rừng Cà Mau".


- Nội dung: Viết về thiên nhiên và con ngời vùng
rừng U Minh với những con ngời lao động có sức
sống mãnh liệt, sâu đậm ân nghĩa và tài ba can
tr-ờng.


- Nghệ thuật: Dựng truyện li kì, chi tiết gợi cảm,
nhân vật và ngôn ngữ đậm màu sắc Nam Bộ.
II. Hớng dẫn đọc hiểu nội dung và ngh thut
on trớch:


1. Thiên nhiên và con ngời U Minh Hạ.
a. Thiên nhiên: bao lakì thú


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

tr-- Qua đoạn trích, anh (chị) nhận thấy
thiên nhiên và con ngời vùng rừng U
Minh Hạ có những c im ni bt
no?


- Nêu những thành công về mặt nghệ
thuật của đoạn trích?



ờng.


+ Tt c nhng iu ú tp trung ở hình ảnh ơng
Năm Hên, một con ngời sống phóng khống giữa
thiên nhiên bao la kì. Tài năng đặc biệt của ơng là
bắt sấu. Tính cách và tài nghệ của ơng tiêu biểu
cho tính cách của con ngời vùng U Minh Hạ.
3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật:


- NghƯ tht kĨ chun: dùng chun li kú, nhiỊu
chi tiết gợi cảm.


- Nhân vật giàu sức sống.


- Ngụn ng đậm màu sắc địa phơng Nam Bộ.


<b>4. Cñng cè: Nắm: Nội dung và nghệ thuật tác phẩm.</b>


<b>5. Dn dũ: Tiết sau học Đọc văn "Những đứa con trong gia đình".</b>


<i><b>Tiết thứ: 67-68 Ngày son: ...</b></i>
<b>Nhng a con trong gia ỡnh</b>


<b>(Nguyễn Đình Thi)</b>


<b>A. Mục tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Hiểu đợc sự gắn bó sâu nặng giữa tình cảm gia đình và tình yêu đất nớcyêu


Cách mạng; giữa truyền thống gia đình với truyền thống dân tộc tạo nên sức
mạnh to lớn của con ngời Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.
-Hiểu đợc giá trị nghệ thuật của thiên truyện: nghệ thuật trần thuật đặc sắc,
khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo, ngơn ngữ góc cạnh và
đậm chất Nam Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

-Phát vấn-Gợi mở-Nêu vấn đề.


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cũ: Thiên nhiên và con ngời của vùng rừng U Minh Hạ qua những trang</b>
viết của nhà văn Sơn Nam?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. t vn :


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc
phần tiểu dẫn.



-Giíi thiƯu nh÷ng nét chính về nhà
văn Nguyễn Thi?


-Nêu những hiểu biết cđa em vỊ t¸c
phÈm?


-Phân tích tình huống truyện? (Câu
chuyện về anh giải phóng quân tên
Việt. Anh bị thơng trong một trận
đánh Tất cả câu chuyện là những hồi
ức của anh trong cơn đau…).


- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc
văn bản.


- Việt và Chiến sinh ra trong một gia
đình nh thế nào? Em có nhận xột gỡ
v mỏ ca Vit?


-So sánh sự giống và khác nhau cđa
hai chÞ em ViƯt - ChiÕn.


-Hình ảnh của Chiến làm em nghĩ
đến nhân vật nào? Nhận xét?


I. Vài nét chung.
1. Tác giả:


- Nguyễn Thi (1928-1968).



- Tên khai sinh: Nguyễn Hoàng Ca.
- Quê: Hải Hậu- Nam Định.


- Xut thân trong một gia đình nghèo, mồ cơi cha
từ năm 10 tuổi, mẹ đi bớc nữa nên vất vả, ti cc
t nh


- Năm 1945: tham gia Cách mạng.
- Năm 1954: Tập kết ra Bắc.


-Năm 1962: Trở lại chiến trờng miền Nam.
-Năm 1968: Hy sinh ở mặt trận Sài Gòn.


-ễng sỏng tỏc ở nhiều thể loại: bút kí, truyện
ngắn, tiểu thuyết. Ơng đợc tặng giải thởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ thuật năm 2000.


2. T¸c phÈm:


- Đăng lần đầu ở tạp chí Văn nghệ Quân giải
phóng (tháng 2 - năm 1966). Sau đợc in trong
<i>Truyện và kí nhà xuất bản Vn hc Gii phúng II.</i>
II. c hiu.


1. Đọc.


2. Tìm hiểu văn bản.


a. Truyn thng ca nhng ngi trong gia ỡnh hai
ch em Vit - Chin.



- Yêu nớc mÃnh liệtcăm thù giặc sâu sắc.


+ Chỳ Nm: i din cho truyn thống và lu giữ
truyền thống (trong câu hò, trong cuốn sổ …).
+ Má Việt: cũng là hiện thân của truyền thống ấn
tợng sâu đậm nhất ở ngời phụ nữ này là khả năng
ghìm nén đau thơng để sống và duy trì sự sống,
che chở cho đàn con và tranh đấu.


b. Hai chÞ em ViƯt- ChiÕn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Việt đợc khắc hoạ qua những chi
tiết nào? Em có suy ngh gỡ v nhõn
vt ny?


-Trong tác phẩm em ấn tợng với chi
tiết nào nhất? Vì sao?


- Nêu những thành công về mặt nghệ
thuật của tác phẩm? (Lu ý chất sử thi
của thiên truyện).


- Đánh giá chung vÒ néi dung và
nghệ thuật của tác phẩm?


* Việt:


- Lc ngộc, vô t của một cậu con trai mới lớn.
"Lăn kềnh ra ván cời hì hì …" Nhng sự vô t không


ngăn cản Việt trở thành một anh hùng (ngay từ bé
Việt đã xông vào đá cái thằng đã giết cha mình,
khi trở thành chiến sĩ, dù bị thơng vẫn quyết một
phen sống mái với kẻ thù …".


Việt là một thành công đáng kể của các nhân
vật của Nguyễn Thi Tuy hồn nhiên bé nhỏ trớc
chị nhng trớc kẻ thù Việt lại vụt lớn, chững chạc
trong t thế của mt ngi chin s.


b. Hình ảnh hai chị em Việt Chiến khiêng bàn thờ
má sang gởi nhà chú Năm.


- Khụng khí thiêng liêng đã biến Việt thành ngời
lớn. Lần đầu tiên Việt thấy rõ lịng mình (thơng
chị lạ, cịn mối thù thằng Mĩ thì có thể rờ thấy vì
nó đang đè nặng trên vai).


- Hình ảnh có ý nghĩa tợng trng thể hiện sự trởng
thành của hai chị em có thể gánh vác việc gia đình
và viết tiếp truyền thống tốt đẹp của gia đình.
c. Vài nét nghệ thuật:


- Mang đậm chất sử thi (cuốn sổ, lòng căm thù
giặc, thuỷ chung son sắt với quê hơng).


- Mi nhõn vật đều tiêu biểu cho truyền thống, đều
gánh vác trên vai trách nhiệm với gia đình, với Tổ
quốc …



III. Tỉng kÕt.


-Truyện kể về những đứa con trong một gia đình
nơng dân Nam Bộ có truyền thống yêu nớc, căm
thù giặc và khao khát chiến đấu, son sắt với Cách
mạng. Sự gắn bó sâu nặng giữa tình cảm gia đình
với tình yêu nớc, giữa truyền thống gia đình với
truyền thống dân tộc đã làm nên sức mạnh tinh
thần to lớn của con ngời Việt Nam trong kháng
chiến chống Mĩ cứu nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>TiÕt thứ: 69 Ngày soạn: </b></i>
<b>Trả bàilàm văn số 5</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Gióp häc sinh:


-Nhận ra u và nhợc trong bài viết của mình cả về kiến thức lẫn kỷ năng viết bài
văn nghị luận về một vấn đề văn học.


-Rèn luyện kỷ năng phân tích đề, lập dn ý.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án-Chấm bài.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>



<b>1. n định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:


b. TriĨn khai bµi d¹y:


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài theo
trí nhớ.


-Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
-Hớng dẫn học sinh phân tích đề.
-Giáo viên định hớng, gạch chân
những từ ngữ quan trọng để chỉ ra các
yêu cầu của đề.


-X©y dùng dµn ý.


I. Phân tích đề.


- Néi dung: ý kiÕn về thơ của Xuân Diệu" Thơ
là".


- Th loi: Ngh lun về một vấn đề văn học.
- Phơng pháp: Giải thích, chứng minh và bình
luận.



- Phạm vi t liệu: Thơ và những ý kiến về thơ.
II. Xây dựng dàn ý.


-Xem gi ý tit "Viết bài số 5".
III. Nhận xét đánh giá bài viết.
IV. Tr bi, vo im.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: Tiết sau học Đọc văn "Chiếc thuyền ngoài xa".</b>


<i><b>Tiết thứ: 70-71 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Chiếc thuyền ngoài xa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>A. Mơc tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Cảm nhận đợc suy nghĩ của ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh khi phát hiện ra sự thật:
đằng sau bức ảnh rất đẹp về chiếc thuyền trong sơng sớm mà anh tình cờ chụp
đợc là số phận đau đớn của một ngời phụ nữ là bao ngang trái trong một gia
đình vạn chài. Từ đó thấy rõ mỗi ngời trong cõi đời, nhất là ngời nghệ sĩ,
không thể đơn giản và sơ lợc khi nhìn nhận cuộc sống và con ngời.


-Học sinh hiểu đợc nghệ thuật kết cấu độc đáo, cách triển khai cốt truyện rất
sáng tạo của một cây bút viết truyện đầy bản lĩnh và ti hoa..


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.


* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hãy tóm tắt và nêu chủ đề truyện "Những đứa con trong gia đình" của</b>
Nguyễn Đình Thi.


<b>3. Néi dung bµi míi: </b>


a. Đặt vấn đề: -"Nguyễn Minh Châu thuộc trong số những nhà văn mở đờng tinh anh và tài
<i>năng nhất cảu văn học ta hiện nay" (Nguyên Ngọc).</i>


-Sự tinh anh và tàu năng ấy thể hiện trớc hết ở quá trình đổi mới t duy nghệ
thuật. Trong văn học cách mạng trớc năm 1975. thớc đo giá trị chủ yếu của nhân cách là sự
cống hiến, hy sinh cho Cách mạng Sau năm 1975. văn chơng trở về với thời kỳ đổi mới đi
sâu khám phá sự thật đời sống bình diện đạo đức thế sự. Khi làm cho ngời đọc ý thức về sự
thật, có khả năng nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện nhiều mối quan hệ xã hội phức tạp chằng
chịt, thì văn chơng đã ít nhiều đáp ứng đợc cái nhu cầu nhìn nhận và hồn thiện nhiều mặt
của nhân cách con ngời. Truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu sẽ
giúp chúng ta hiểu rõ hơn hớng phát hiện đời sống và con ngi mi m ny.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: T chc c hiu tiu
dn.



Bài tập: Đọc mục tiểu dẫn và tóm tắt
những nét chính về tác giả và tác
phẩm.


<i>Học sinh làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày trớc lớp.</i>


Kể tên tác phẩm chính?


I. Đọc-hiểu Tiểu dẫn.


1. Nguyễn Minh Châu (1930-1989), quê ở làng
Thơi, xã Quỳnh Hải (nay là xã Sơn Hải), huyện
Quỳnh Lu, tỉnh Nghệ An Ông "thuộc trong
những mở đờng tinh anh và tài năng nhất của văn
học ta hiện nay".


-Sau năm 1975khi văn chơng chuyến hớng khám
phá trở về đời thờng. Nguyễn Minh Châu là một
trong số những nhà văn đầu tiên của thờ kì đổi
mới đã đi sâu khám phá sự thật đời sống ở bình
diện đạo đức thế sự. Tâm điểm những khám phá
nghẹ thuật của ông là con ngời trong cuộc mu
sinh, trong hành trình nhọc nhằn tìm kiếm hạnh
phúc và hồn thiện nhân cách.


-T¸c phÈm chÝnh (Sgk).


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

-Hoạt động 2: Tổ chức đọc hiểu vn
bn.



Bài tập 1: Dựa vào văn bản hÃy tóm
tắt néi dung cña truyện và chia
đoạn.


<i>Hc sinh trờn c sở đọc ở nhà, trình</i>
<i>bày tóm tắt, chia đoạn.</i>


Bài tập 2: Phát hiện thứ nhất đầy thơ
mộng của ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh, là
phát hiện đầy thơ mộng. Anh (chị)
cảm nhận nh thế nào về vẻ đẹp của
chiếc thuyền ngoài xa trên biển sớm
mù sơng mà ngời nghệ sĩ chụp đợc?
<i>Học sinh thảo luận, cử đại diện</i>
<i>trình bày trớc lớp.</i>


Bài tập 3: Phát hiện thứ hai của ngời
nghệ sĩ nhiếp ảnh mang đầy nghịch
lí. Anh đã chứng kiến và có thí độ
nh thế nào trớc những gì diễn ra ở
gia đình thuyền chài?


<i>Häc sinh th¶o ln ph¸t biĨu.</i>


Bài tập 4: Câu chuyện của ngời đàn
bà ở tồ án huyện nói lên điều gì?
<i>Học sinh thảo luận nhóm, cử đại</i>
<i>diện trình bày.</i>



góc độ thế sự của nhà văn ở giai đoạn sáng tác
thứ hai.


2. Truyện ngắn lúc đầu đợc in trong tập Bến Quê
(1985) sau đợc nhà văn lấy tên chung cho một tập
truyện ngắn (in nm 1987).


II. Đọc hiểu văn bản.
1. Bố cục.


-Truyện chia thành hia đoạn lớn:


+on 1: T đầu đến "chiếc thuyền với gió đã
biến mất": hai phát hiện của ngời nghệ sĩ nhiếp
ảnh.


+Đoạn 2: Còn lại: Câu chuyện của hai ngi
n b lng chi.


2. Phát hiện thứ nhất đầy thơ mộng của ngời nghệ
sĩ.


-"Trớc mặt tôi là một bức tranh mức tàutôi
t-ởng chính mình vừa khám phá thấy cái chân lí
của sự hoàn thiện khám phá thấy cái khoảnh khắc
trong ngần của tâm hồn".


-ụi mt tinh tng"nh ngh" ca ngời nghệ sĩ đã
phát hiện vẻ đẹp trời cho trên mặt biển mờ sơng,
vẻ đẹp nà cả đời bấm máy anh cha gặp một lần.


Ngời nghệ sĩ cảm thấy hạnh phúc-đó là niềm
hạnh phúc của khám phá và sáng tạo, của sự cảm
nhận cái đẹp tuyệt diệu, Trong hình ảnh của chiếc
thun ngồi xa giữa biển trời mờ sơng, anh đã
cảm nhận cái đẹp tồn bích, hài hồ, lãng mạn
của cuộc đời, thấy tâm hồn mình đợc thanh lọc.
3. Phát hiện thứ hai đầy nghịch lí của ngời nghệ
sĩ nhiếp ảnh.


-Ngời nghệ sĩ đã tận mắt chứng kiến: từ chiếc
thuyền ng phủ đẹp nh trong mơ bớc ra một ngời
đàn bà xấu xí, mệt mỏi và cam chịu; một lão đàn
ông thô kệch, dữ dằn, độc ác, coi việc đánh vợ
nh một phơng cách để gải toả những uất ức, khổ
đau…Đây là hình ảnh đằng sau cái đẹp "tồn
bích, tồn thiện" mà anh vừa bắt gặp trên biển.
Nó hiện ra bất ngờ, trớ trêu nh trò đàu quái ác
của cuộc sống.


-Chứng kiến cảnh ngời đàn ông đánh vợ một cách
vơ lí và thơ bạo, Phùng đã "kinh ngạc đến mức,
trong mấy phút đầu…vứt chiếc máy ảnh xuống
đất, chạy nhào tới". Hành động đó nói lên nhiều
diều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Bài tập 5: Nêu cảm nghĩ về các nhân
vật: đàn bà vùng biển, lão đàn ông
độc ác, chị em thằng Phác, ngời
nghệ sĩ nhiếp ảnh.



<i>Học sinh làm việc theo nhóm, đại</i>
<i>diện phát biểu theo lớp.</i>


Gợi ý: Về ngời đàn ông độc ác? Từ
các chi tiết để làm rừ.


-Về chị em thắng Phác? Chi tiết nào
thể hiện rõ?


-Suy nghÜ vÒ ngêi nghƯ sÜ nhiÕp
¶nh?


bời đối với những đứa con. Trong đau khở triền
miên, ngời đàn bà ấy vấn lắt lọc những niềm
hạnh phúc nhỏ nhoi…


-Qua câu chuyện của ngời đàn bà làng chài, tác
giả giúp ngời đọc hiểu rõ: khơng thể dễ dãi, đơn
giản trong việc nhìn nhận mi s vic, hin tng
ca i sng.


5. Về các nhân vËt trong truyÖn.


-Về ngời đàn bà vùng biển: Tác giả gọi một cách
phiếm định "ngời đàn bà" Điều tác giả gây ấn
t-ợng chính là số phận của chị Ngồi 40, thô kệch,
mặt rỗ, xuất hiện với "khuôn mặt mệt mỏi", ngời
đàn bà gợi ấn tợng về một cuộc đời nhọc nhằn,
lam lũ, nhiều cay đắng. Bà thầm lặng chịu mọi
đau đớn khi bị chồng đánh không kêu một tiếng,


không chống trả, khơng trốn chạy"tình thơng con
cũng nh nỗi đau, sự thâm trầm trong cái việc hiểu
thấu các lẽ đời hình nh mụ chẳng để lộ ra bên
ngồi"…Một sự cam chịu đáng chia sẻ, cảm
thông. Thấp thống trong ngời đàn bà ấy là bóng
dáng bao ngời phị nữ Việt Nam nhân hậu, bao
dung, giàu lòng vị tha.


-Về ngời đàn ơng độc ác: cuộc sống đói ngèo đã
biến "anh con trai" cục tính những nhiền lành xa
kia thành một ngời chồng vũ phu. Lão đàn ông
"mái tóc đổ quạ", "chân chữ bát", hai con mắt
đầy vẻ độc dữ vừa là nạn nhân của cuộc sống
khốn khổ, vừa là thủ phạm gây nên đau khổ cho
ngời thân của mình. Phải làm sao để nâng cao cái
phần thiện, cái phần ngời trong những kẻ thô bạo
ấy.


-Chị em thắng Phác: bị đẩy vào tình thế khó xử
khi ở trong hồn cảnh ấy Chị thằng Phác, một cơ
bé yếu ớt mà can đảm, đã phải vật lộn để tớc con
dao trên tay thằng em trai, ngăn em làm việc trái
ln thờng đạo lí. Cơ bé là điểm tựa vững chắc
của ngời mẹ đáng thơng, cô đã hành động đúng
khi cản đợc việc làm dại dột của đứa em, lại biết
chăm sóc, lo toan khi mẹ phải đến tồ án huyện.
Thằng Phác thơng mẹ theo kiểu một cậu bé còn
nhỏ, theo cái cách một đứa bé trai vùng biển, Nó
"lặng đa mấy ngón tay sờ lên khn mặt ngời mẹ,
nh muôn lau đi những giọt nớc mắt chứa đày


trong những nốt rỗ chẵng chịt", "nó tuyên bố với
các bác ở xởng đóng thuyền rằng nó cịn có mặt ở
biển này thì mẹ nó khơng bị đánh". Hình ảnh
thằng Phác khiến ngời đọc cảm động bởi tình
th-ơng mẹ dạt dào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Bài tập 6: Cách xây sụng cốt truyện
của Nguyễn Minh Châu trong tác
phẩm by cú gỡ c ỏo?


a. Tóm tắt lại tình huống.


b. B×nh ln vỊ ý nghÜa cña t×nh
hng.


<i>Học sinh thảo luận cử đại diện trình</i>
<i>bày.</i>


Bài tập 7: Bên cạnh một tình huống
truyện độc đáo, anh (chị) có nhận
xét gì về ngơn ngữ nghệ tht của
tác phm?


a. Về ngôn ngữ ngời kể chuyện?
b. Về ngôn ngữ nh©n vËt?


<i>Học sinh thảo luận nhóm, đại diện</i>
<i>trình bày.</i>


-Hoạt động 3: Tổ chức tổng kết


Bài tập: Anh (chị) hãy đánh giá một
cách tổng quát giá trị của tác phẩm.
<i>Giáo viên gợi ý, học sinh tự viết.</i>


khôi của thuyên biển lúc bình minh. Một ngời
nhạy cảm nh anh tránh sao khỏi nỗi tức gận khi
phát hiện ra cảnh đẹp huyền ảo trên biển Hơn bao
giờ hết Phùng hiểu rõ: trớc khi là một nghệ sĩ
rung động trớc cái đẹp này là một ngời biết yêu
ghét vui buồn trớc mọi lẽ đời thờng tình, biết
hành động để có một cuộc sống xứng đáng với
con ngời.


6. Cách xây dựng cốt truyện độc đáo.


Trong tác phẩm, đó là sự kiện Phùng chứng kiến
lão đàn ông đánh vợ một cách tàn bạo. Trớc đó,
anh nhìn đời bằng con mắt ngời nghệ sĩ rung
động, say mê trớc vẻ đẹp huyền ảo-thơ mộng của
thuyền biển. Trong giây phút tâm hồn thăng hoa
những cảm xúc lãng mạn, Phùng phát hiện ra
hiện thực nghiệt ngã của đơi vợ chồng bớc ra từ
con thun "thơ mộng".


Tình huống đó đợc lặp lại lần nữa: bên cạnh ngời
đàn bà nhẫn nhục, chịu đựng "đòn chồng", Phùng
còn đợc chứng kiến phản ứng của chị em thằng
Phác trớc sự hung bạo của ngời cha đối với mẹ.
Từ đó, trong ngời nghệ sĩ đã có sự thay đổi cách
nhìn đời. Anh thấy rõ những cái ngang trái trong


gia đình thuyền chài, hiểu sâu thêm tình chất
ng-ời đàn bà, chị em thằng Phác, hiểu thêm ngng-ời
đồng đội (Đẩu) và hiểu thêm chính mình.


<i>ý nghĩa: Nguyễn Minh Châu đã xây dựng đợc</i>
tình huống mà ở đó bộc lộ mọi mối quan hệ, bộc
lộ khả năg ứng xử, thử thách phẩm chất, tính
cách, tạo ra những bớc ngoặt trong t tởng. tình
cảm và cả trong cuộc đời nhân vật. Tình huống
truyện mang ý nghĩa khám phá, phát hin i
sng.


7. Ngôn ngữ nghệ thuật của tác phÈm.


-Ngôn ngữ ngời kể chuyện: thể hiện qua nhân vật
Phùng, sự hoá thân của tác giả. Chọn ngời kể
chuyện nh thế đã tạo ra một điểm nhìn trần thuật
sắc sảo, tăng cờng khả năng khám phá đời sống,
lời kể trở nên khách quan, chân thật, giàu sức
thuyết phục.


-Ngôn ngữ nhân vật: phù hợp với đặc điểm tính
cách của từng ngời.


III. Tỉng kÕt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i>thuyền ngoài xa" là một trong số rất nhiều tác</i>
phẩm của Nguyễn Minh Châu đã đặt ra những
vấn đề có ý nghĩa với mọi ngờimọi thời.



<b>4. Củng cố: Cần nắm vững những nội dung kién thức cơ bản đã nờu thnh mc trong</b>
phn c-hiu vn bn.


<b>5. Dặn dò: +Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận sâu sắc nhất về một nhân vật trong</b>
tác phẩm.


+Tỡm đọc tác phẩm "Bức tranh" của Nguyễn Minh Châu và tìm hiểu quan
niệm nghệ thuật của nhà văn qua hai tác phẩm.


+TiÕt sau häc TiÕng ViÖt.


<i><b>TiÕt thø: 72 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Thực hành về hàm ý</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Gióp häc sinh:


-Qua luyện tập thực hành, học sinh củng cố và nâng cao những kiến thức cơ
bản về hàm ý, cách tạo hàm ý, tác dụng của hàm ý trong giao tiếp ngơn ngữ.
-Có kĩ năng lĩnh hội đợc hàm ý, kĩ năng nói và viết theo cách có hàm ý trong
những ngữ cảnh cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>



<b>1. n định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị: </b> -KiĨm tra lÝ thut vỊ hµm ý.


-KiĨm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3. Néi dung bµi míi:


a. Đặt vấn đề: Hội là điều quen thuộc với tất cả chúng ta. Những vấn đề hội thoại chúng ta
đã đợc học ở chơng trình THCS nh chức năng của hội thoại, các phơng châm hội thoại, hàm
ý, nghĩa hàm ẩn. Riêng vấn đề hàm ý hội thoại, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nâng cao
những hiểu biết về hàm ý nh khái niệm, cách thức tạo hàm ý và lĩnh hội hàm ý, tác dụng
của hàm ý. Trên cơ sở đó sẽ giúp cúng ta biết lĩnh hội và phân tích đợc hàm ý, nhất là hàm
ý trong các văn bản nghệ thuật và trong hoạt động giao tiếp hàng ngày Đồng thời biết dùng
câu có hàm ý khi cần thit.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tổ chức ôn lại khái
niệm về hàm ý.


Bµi tËp: ThÕ nào là hàm ý?


<i>Học sinh nhớ lại khiến thứctrả lêi.</i>


Hoạt động 2: Thực hành về hàm ý.
Bài tập 1: Đọc đoạn trích Sgk và
phân tích theo các câu hỏi Sgk A Phủ
đã cố ý vi phạm phơng châm về lợng


khi giao tiếp về lợng nh thế nào?
<i>Học sinh thảo luận và phát biểu tự</i>
<i>do.</i>


Bµi tập 2: Đọc đoạn trích Sgk và trả
lời các câu hái:


a. ở phần sau của cuộc hội thoại anh
thanh niên đã cố ý đi trệch ra ngoài
đề tài "hỏi đờng chỉ đờng" nh thế
nào? Những thông tin về cuộc trờng
kì kháng chiến có quan hệ và có cầ
thiết đối với đề tài đó khơng?


<i>Häc sinh thảo luận và phát biểu ý</i>


I. Ôn lại khái niệm về hàm ý.


Hm ý: l nhng ni dung, ý nghĩ mà ngời nói
khơng nói ra trực tiếp bằng từ ngữ, tuy vẫn có ý
định truyền báo đến ngời nghe. Còn ngời nghe
phải dựa vào nghĩa tờng minh của câu và tình
huống giao tiếp để suy ra thì mới hiểu đúng, hiểu
hết ý của ngời nói.


II. Thùc hµnh vỊ hµm ý.
Bµi tËp 1:


-Lời đáp của A Phủ thiếu thông tin cần thiêt nhát
của câu hỏi: Số lợng bò bị mất (mất mấy con


bò?). A Phủ đã lờ yêu cầu của Pá Tra.


-Lời đáp có chủ ý thừa thơng tin so với u cầu
của hỏi: A Phủ khơng nói về số bị bị mất và nói
đén cơng việc dự định và niềm tin của mình (Tơi
về lấy súng thế nào cũng bắn đợc con hổ này to
lắm).


-Cách trả lời của A Phủ có độ khôn khéo: Không
trả lời thẳng, gián tiếp công nhận để mất bị. Nói
ra dự định "lấy cơng chuộc tội" (bắn hổ chuộc tội
mất bò); chủ ý thể hiện sự tin tởng bắn đợc hổ và
nói rõ "con hổ này to lm".


-Cách nói hòng chuộc tội, làm giảm cơn giận dữ
của Pá Tra. Câu trả lời của A Phủ chứa nhiỊu hµm
ý.


Bµi tËp 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i>kiÕn.</i>


b. Hàm ý của anh thanh niên có ý
nói dài dòng về những điều khơng
liên quan gì đến cuộc hộ thoại là gì?
<i>Học sinh thảo luận chọn phơng án</i>
<i>đúng và lí giải.</i>


c) KÕt kn vỊ hµm ý khi ngời nói
chủ ý vi phạm phơng châm quan hệ


trong giao tiếp.


<i>Học sinh làm việc cá nhân và phát</i>
<i>biểu.</i>


Bài tËp 2: §äc và phân tích ®o¹n
trÝch Sgk.


a. Bá Kiến nói: "Tơi khơng phải là
cái kho" Nói thế là có hàm ý gì?
Cách nói nh thế có đảm bảo phơng
châm cách thức khơng?


<i>Häc sinh suy nghĩ và trả lời.</i>


Bài tập 4: Đọc và phân tÝch truyÖn
c-êi Sgk.


a. Lợt lời thứ nhất của bà đồ nhằm
mục đích gì? Thực hiện hành động
nói gì? Có hàm ý gì?


b. Vì sao bà đồ khơng nói thẳng ý
mình mà chọn cỏch núi trong
truyn?


<i>Học sinh thảo luậnphát biÓu. </i>


Hoạt động 3: Tổ chức rút ra kết luận
về cách thức tạo câu có hàm ý.



Bài tập: Qua những phần trên, anh
(chị) hãy xác định: để nói một câu có
hàm ý, ngời ta thờng dùng những
cách thức nói nh thế nào? Chọn
ph-ơng án trả lời thíhc hợp Sgk.


<i>Häc sinh suy nghÜ tỉng hỵp và trả</i>
<i>lời.</i>


quan n ti " hỏi đờng-chỉ đờng".
b. Hàm ý của anh thanh niên.


-Chủ ý tuyên bố một cách hồn nhiên đờng lối
kháng chiến.


-Muốn bộc lộ sự kiêu hãnh, tự hào khi đợc tham
gia vào một công cuộc mà ở nơng thơn vào thời
điểm bấy giờ ít có dịp và ít có ngời làm đợc. Đó là
cách thể hiện bầu nhiệt huyết, niềm say mê đối
với cuộc kháng chiến. Đó là điểm đáng trân trọng,
đáng ca ngợi tuy sự bộc lộ không đợc đúng chỗ
(không phù hợp với cuộc thoại) và hơi q mức
độ (nói dài dịng) thừa kợng thông tin mà cuộc
thoại cần đến.


c) Kết luận: Khi ngời nói chủ ý vi phạm phơng
châm quan hệ trong giao tiếp, để hàm ý có tác
dụng cần: nói đúng chỗ, phù hợp với cuộc thoại
và diễn đạt ngắn gọn, đúng lợng thông tin mà


cuộc thoại cần đến.


Bµi tËp 2:


a. Câu hỏi của Bá Kiến với Chí Phèo: "tơi khơng
phải là cái kho" có hàm ý: Từ chối trớc lời đề nghị
xin tiền nh mọi khi của Chí Phèo (cái kho-biểu
t-ởng của cải, tiền nong, sự giàu có. Tơi khơng có
nhiều tiền).


Cách nói vi phạm phơng châm cách thức (khơng
nói rõ ràngrành mạch. Nếu nói thẳng thì nói: "Tơi
khơng có tiền để cho anh ln nh mọi khi).


Bµi tËp 3:


a. Lợt lời thứ nhất bà đồ nói: "Ơng lấy giấy khổ to
mà viết có hơn khơng?" Câu nói có hình thức hỏi
những khơng nhàm mục đích để hỏi mà nhằm gợi
ý một cách lựa chọn cho ông đồ.


Qua lợt lời thứ hai của bà đồ chứng tỏ từng lợt lời
thứ nhất của bà có hàm ý: Khun ơng sử dụng
giấy cho có lợ ích; cho rằng ơng đồ viết văn kém,
ông dùng giấy viết văn chỉ thêm lãng phí, hay bỏ
phí giấy, vứt giấy đi một cách lãng phí.


b. Bà đồ chọn cách nói có hàm ý vì lí do tế nhị,
lịch sự đối với chồng, bà khơng muốn trực tiếp
chê văn của chồng mà thông qua lời khun để


gợi ý cho ơng đồ lựa chọn.


III. C¸ch thøc tạo câu có hàm ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>4. Củng cố: -Nắm kiến thức về hàm ý. </b>


<b>5. Dặn dò: -Tìm trong tác phẩm Chiếc thuyên ngoài xa của Nguyễn Minh Châu những câu</b>
văn (đoạn văn) mang cách nói hàm ý và phân tích.


-Tập viết câu văn (đoạn văn) chứa cách nói hàm ý.
-Tiết sau học Đọc văn "Mùa lá rông trong vên".


<i><b>TiÕt thø: 73 Ngày soạn: </b></i>
<b>Mùa lá rụng trong vờn</b>


<b>(Trích)</b>
<b>(Ma Văn Kháng)</b>


<b>A. Mơc tiªu: </b>


<b> </b> Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc diễn biến tâm lí của các nhân vật, nhất là chị Hồi và ơng Bằng
trong một buổi cúng tất niên chiều ba mơi Tết. Từ đó thấy đợc sự quan sát tinh
tế và cảm nhận tinh nhạy của nhà văn về những biến động, đổi thay trong t
t-ởng, tâm lí con ngời Việt Nam giai đoạn xó hi chuyn mỡnh.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>



* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị: </b> +Bµi ChiÕc thun ngoµi xa.


+Trả lời những câu hỏi phần hớng dẫn đọc thêm bài Mùa lá rụng
<i>trong vờn (trích).</i>


<b>3. Néi dung bµi míi: </b>


a. Đặt vấn đề: Sau năm 1985. xã hội nớc ta chuyển mình xóa bỏ dần mơ hình kinh tế tập
trung quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trờng, với những rạn vỡ tất yếu theo cả hai
h-ớng tích cực và tiêu cực trong quan niệm sống, cách sống và lựa chọn các giá trị. Là nhà
văn có cảm quan hiện thực nhạy bén, sự quan sát tinh tờng. Ma Văn Kháng đã thể hiện
những vấn đề nóng bỏng của xã hội trong tiểu thuyết Mùa lá rng trong vn.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu
chung.


Học sinh đọc tiểu dẫn Sgk tóm tắt
những nét chính.



I. T×m hiĨu kái quát về tác phẩmtác giả.
1. Tác giả.


<b> Ma Vn Kháng, tên khai sinh Đinh Trọng Đoàn,</b>
sinh năm 1936, quê gốc ở phờng Kim Liên, quận
Đống Đa Hà Nội, là ngời đã có nhiều đóng góp
tích cực cho sự vận động và phát triển nhiều mặt
của văn học nghệ thuật. Ông đợc tặng Giải thởng
Văn học ASEAN năm 1998 và giải thởng Nhà
n-ớc về văn học nghệ thuật năm 2001.


T¸c phÈm chÝnh Sgk.
2. Mïa l¸ rơng trong vên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

-Hoạt động 2: Hớng dẫn đọc-hiểu văn
bản đoạn trích.


Bài tập 1: Anh (chị) có ấn tợng gì về
nhân vật chị Hồi? Vì sao mọi ngời
trong gia đình đều u quý ch?


<i>Học sinh làm việc cá nhân, trình bày</i>
<i>suy nghĩ của mình trớc lớp.</i>


Bài tập 2:


a. Phân tích diễn biến tâm lí hai nhân
vật ông Bằng và chị Hoài trong cảnh
gặp gỡ trớc giờ cúng tất niên.



<i>Học sinh làm việc cá nhântrình bày</i>
<i>suy nghĩ của mình trớc lớp.</i>


b. Khung c¶nh TÕt và dòng tâm t
cùng với lời khấn của ông Bằng trớc
bàn thờ gợi cho anh (chị) cảm xúc và
suy nghĩ gì về truyêng thống văn hoá
riêng của dân tộc ta?


<i>-Giáo viên gợi dẫn: Tìm những chi</i>
<i>tiết miêu tả về khung cảnh ngày tÕtcư</i>


ln giữ gia pháp nay trở nên chao đảo trong
những cơn địa chấn từ bên ngoài, nhà văn bày tỏ
niềm lo lắng sâu sắc cho giá trị truyền thống trớc
những đổi thay ca thi cuc.


II. Đọc-hiểu văn bản và đoạn trích.
1. Nhân vật chị Hoài.


-Ch Hoi mang v p m thm ca ngời phụ
nữ nông thôn: "ngời thon gọn trong cái áo lông
<i>chần hạt lựu. Chiếc khăn len nâu thắt ôm khn</i>
<i>mặt rộng có cặp mắt hai mí đằm thắm và cái</i>
<i>miệng cời rất tơi".</i>


-Nét đằm thắm, mặn mà toát lên từ tâm hồn chị,
từ tình cảm đơn hậu, từ cách ứng xửq, uan hệ với
mọi ngời. Từng là dâu trởng trong gia đình ơng
Bằng, bây giờ chị đã có một gia đình riêng với


những quan hệ riêng, lo toan riêng, mọi thứ vấn
nhớ, vẫn quý, vẫn yêu chị. Bởi vì "ngời phụ nữ
t-ởng đã cắt hết mối dây liên hệ với gia đình này,
vẫn giao cảm, vẫn chia sẻ buồn vui và cùng tham
dự cuộc sống của gia đình này" (biết chuyện cô
Phợng đã chuyển công tác, nhận đợc th bố chồng
cũ, sợ ông buồn nên phải lên ngay; chu đáoxởi lởi
chuẩn bị quà, hỏi thăm tất cả mọi ngời lớn, bé; sự
thành tâm của chị trớc bàn thờ tổ tiên chiều 30
tết…). Trong tiềm thức mỗi ngời "vẫn sống động
<i>một chị Hoài đẹp ngờiđẹp nết".</i>


-Nhân vật chị Hoài là mấu ngời phụ nữ vẫn giữ
đ-ợc nét đẹp truyền thống quý giá trớc những "cơn
<i>địa chấn" xã hội.</i>


2. Cảnh sum họp trớc giờ cúng tất niên.


-ễng Bằng: "nghe thấy xôn xao tin Hoài lên",
<i>"ơng sững khi nhìn thấy Hồi, mặt thống một</i>
<i>chút ngơ ngẩn. Rồi mắt ơng chớp liên hồi, mơi</i>
<i>ơng bật khơng thành tiếng, có cảm giác ơng sắp</i>
<i>khóc ồ", "giọng ơng bỗng khê đặc, khàn rè:</i>
<i>Hoài đấy , con?" Nỗi vui mừng, xúc động không</i>
giấu giếm của ông khi gặp lại ngời đã từng là con
dâu trởng mà ông rất mực quý mến.


-Chị Hồi: "gần nh khơng chủ động đợc mình lao
<i>về phía ơng Bằng, qn cả đơi dép, đơi chân to</i>
<i>bản…kịp hãm lại khi cịn cách ơng già hai hàng</i>


<i>gạch hoa". Tiếng gọi của chị nghẹ ngào trong</i>
ting nc "ụng!".


-Cảnh gặp gỡ vui mừng nhuốm một nỗi tiếc
th-ơng đau buồn, ê nhức cả tim gan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i>chỉlời khấn của ông Bằng trong đoạn</i>
<i>văn cuối</i>


<i>-Học sinh suy nghĩtrình bày cảm nghĩ</i>
<i>của mình trớc lớp.</i>


-Hot ng 3: Hớng dẫn tổng kết.
Giáo viên hớng dẫn học sinh tự viêt
rng kết.


-Ơng Bằng "sốt lại hàng khuy áo, chỉnh lại cà
<i>vạt, ho khan một tiếng, dịch chân lại trớc bàn</i>
<i>thờ", "Thống cái ơng Bằng nhng qn hết xung</i>
<i>quanh và bản thể. Dân lên trong ông cái cảm</i>
<i>giác thiêng liêng rát đỗi quen thân và tâm trí ơng</i>
<i>bỗng mờ nhồ…Tha thầy mẹ đã cách trở ngàn</i>
<i>trùng mà vần hằng sống cùng con cháu. Con vẫn</i>
<i>hằng nghe đâu đấy lời giáo huấn…".</i>


-Những hình ảnh sống động gieo vào lịng ngời
đọc niềm xúc động rng rng, để rồi "nhập vào
<i>dòng xúc động tri ân tiên tổ và những ngời đã</i>
<i>khuất".</i>



-Bày tỏ lòng tri ân trớc tổ tiêntrớc những ngời đã
mất trong lễ cúng tất niên chiêu 30 tết, điều đó đã
trở thành một nét văn hố truyền thống đáng trân
trọng và tự hào của dân tộc ta. Tổ tiên không tách
rời với con cháu. Tất cả liên kết một mạch bền
chặt thuỷ chung". Dù cuộc sống hiện đại muôn sự
đổi thay cùng sự thay đổi của những cách nghĩ,
cách sống, những quan niệm mới, nét đẹp truyền
thống văn hoá ấy vẫn đang và rất cần đợc gỡn gi
trõn trng.


III. Tổng kết.


-Tổng kết giá trị đoạn trích dựa trên hai mặt:
+Giá trị nội dung t tởng.


+Giá trị nghệ thuật.
<b>4. Củng cố:</b> -Nắm giá trị nội dungnghệ thuật cđa t¸c phÈm.


<b>5. Dặn dị: -Tìm đọc toàn bộ tác phẩm Mùa lá rụng trong vờn của Ma Vn Khỏng</b>


<b>-Xem phim và so sánh sự khác biệt giữa tác phẩm văn học và nghệ thuật điện</b>
ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b>TiÕt thø: 74 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Đọc thêm:</b>


<b>Một ngời hà nội</b>
<b>(Nguyễn Khải).</b>



<b>A. Mục tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Hiểu đợc nét đẹp cảu văn hoá "kinh dị" qua cách sống của bà Hiền, một phụ
nữ tiêu biểu cho "Ngời Hà Nội".


-Nhận ra một số đặc điểm nổi bật của phong cách văn xuôi Nguyễn Khải:
giọng điệu trần thuật v ngh thut xõy dng nhõn vt.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị: Suy nghÜ cđa anh (chị) về nhân vật chị Hoài trong tiểu thuyết "Mùa </b>
lá rụng trong vờn" của Ma Văn Kháng?


<b>3. Néi dung bµi míi: </b>


a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã rất ấn tợng với vẻ đẹp của nhân vâth chị Hoài trong những trang
tiểu thuyết của Ma Văn Kháng. Một ngời phụ nữ khác tiêu biểu cho vẻ đẹp của ngời Tràng
An, cho cốt cách ngời Hà Nội đợc gọi là "hại bụi vàng của Hà Nội" là cô Hiền-nhân vật
trung tâm trong truyện ngắn "Một ngời Hà Nội" của nhà văn Nguyễn Khải.



b. TriÓn khai bài dạy:


<b>hot ng thy v trũ</b> <b>ni dung kin thức</b>
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu


chung.


Bài tập: Đọc phần tiểu dẫn và tóm tắt
q trình sáng tác cùng các đề tài


I. Kh¸i qu¸t về tác giả, tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

chính của Nguyễn Khải.


-Gợi dẫn: Chú ý các giai đoạn sáng
<i>tác. tác phẩm chÝnh.</i>


Hoạt động 2: Hớng dẫn đọ-hiểu văn
bản.


Bµi tËp 1:


a. Nhận xét về tính cách cơ
Hiền-nhân vật trung tâm của truyện, đặc
biệt là suy nghĩ, cách ứng xử của cô
trong những thời đoạn cảu đất nớc.
<i>Học sinh suy nghĩ, phát biểu nhận</i>
<i>xét bổ sung.</i>


-Nguyễn Khải viết văn từ năm 1950, băt đầu đợc


chú ý từ tiểu thuyết "Xung đột". Trớc Cách mạng,
sáng tác của Nuyễn Khải tập trung về đời sống
nông thôn trong quá trình xây dựng cuộc sống
mới: Mùa lạc (1960), Một chặng đờng (1962),
<i>Tầm nhìn xa (1963), Chủ tịch huyện (1972),</i>… và
hình tợng ngời lính trong kháng chiến chống Mĩ:
<i>Họ sống và chiến đấu (1966), Hoà vang (1967),</i>
<i>Đờng trong mây (1970), Ra đảo (1970), Chiến sĩ</i>
(1973)…Sau năm 1975. sáng tác của ơng đề cập
đến nhiều vấn đề xã hội-chính trị có nh thời sự
và đặc biệt quan tâm đến tính cách, t tởng tinh
thần của con ngời hiện nay trớc những biến động
phức tạp của đời sống: Cha và con (1970), Gặp
<i>gỡ cuối năm (1982)</i>…


-Một ngời Hà Nội: in trong tập truyện ngắn cùng
tên của Nguyễn Khải (1990). Truyện đã thể hiện
những khám phá, phát hiện của Nguyễn Khải về
vẻ đẹp trong chiều sâu tâm hồn, tính cách con
ngời Việt Nam qua bao biến động, thăng trm
ca t nc.


II. Đọc-hiểu văn bản.
1. Nhân vật cô Hiền.
a. Tính cách, phẩm chất.


-Nhõn vt trung tõm ca truyện ngắn là cô Hiền.
Cũng nh ngời Hà Nội khác, cô đã cùng Hà Nội,
cùng đất nớc trải qua nhiều biến động thăng trầm
nhng vẫn giữ đợc cốt cách ngời Hà Nội. Cô sống


thẳng thắn, chân thành, không giấu giém quan
điểm, thái độ của mình với mọi hiện tợn xung
quanh.


-Suy nghĩ và cách ứng xử của cô trong trong từng
thời đoạn của đất nớc:


+Hồ bình lập lại ở miền Bắc, cơ Hiền nói
về niềm vui và cả những cái có phần máy móc,
cực đoan của cuộc sống xung quanh:"vui hơi
nhiều, nói cũng hơi nhiều", theo cơ "chính phủ
can thiệp vào nhiều việc của dân q"…Cơ tính
tốn mọi việc trớc sau rất khơn khéo và "đã tính
là làm, đã làm là không để ý đến những điều đàm
tểu của thiên hạ"…


+Miền Bắc bớc vào thời kì đơng đầu với
chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ.
Cô Hiền dạy con cách sống "biết tự trọng, biết
xấu hổ", biết sống đúng với bản chất ngời Hà
Nội. Đó cũng là lí do vì sao cơ sẵn sàng cho con
trai ra trận: "tao đau đớn mà bằng lịng, vì tao
khơng muốn sống bám vào sự hy sinh của bạn.
Nó dám đi cúng là bit t trng"


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

b.Vì sao tác giả cho cô Hiền là "một
<i>hạt bụi vàng" của Hà Nội?</i>


<i>Hc sinh thảo luận, phát biểu. Giáo</i>
<i>viên mở rộng: một so sánh độc đáo</i>


<i>nằm trong mạch trữ tnhf ngoại đề</i>
<i>của ngời kể chuyện. Bản sắc Hà Nội,</i>
<i>văn hóa Hà Nội là chất vàng mời, là</i>
<i>mỏ vàng trầm tíhc đợc bồi đắp, tích</i>
<i>tụ từ biết bao hạt bụi vàng nh b</i>
<i>Hin.</i>


Bài tập 2: Nêu cảm nghĩ về nhân vật
"tôi", Dũng, những thanh niên Hà
Nội và cả những ngời tạo nên "nhận
xét không máy vui vẻ" của nhân vật
"tôi" về Hà Nội.


<i>Giáo viên gợi ý:</i>


<i>-Là ngời yêu Hà Nội, am hiĨu Hµ</i>
<i>Néi.</i>


<i>-Rất có ý thức khẳng định kinh</i>
<i>nghiệm cá nhân.</i>


<i>-Gái quan sát, a triết luận.</i>


<i>Học sinh làm việc cá nhân, phát biĨu</i>
<i>c¶m nghÜ.</i>


Bài tập 3: Chuyện cây si cổ thụ ở đền
Ngọc Sơn bị bão đánh bật rễ rồi lại
hồi sinh gợi cho anh (chị) suy nghĩ
gì?



của thời kinh tế thi trờng, cô Hiền vẫn là "một
ngời Hà Nội của hôm nay, thuần tuý Hà Nội,
không pha trộn". Từ chuyện cây si cổ thụ ở đền
Ngọc Sơn, cơ Hiền nói về niềm tin vào cuộc sống
ngày càng tốt đẹp hơn.


b. C« hiỊn "mét hạt bụi vàng" của Hà Nội.


-Núi ộn ht bi, ngi ta nghĩ đến vật nhỏ bé,
tầm thờng. Có điều là hạt bụi vàng thì dù nhỏ bé
nhng có giá tr quý bỏu.


-Cô Hiền kà một ngời Hà Nội bình thờng nhng
cô thấm sâu vào những cái tin hoa trong bản chất
ngời Hà Nội. Bao nhiêu hạt bụi vàng, bao nhiêu
ngời nh cô Hiến sẽ hợp lại thành những "ánh
vàng" chói sáng. ¸nh vµng Êy lµ phÈm gi¸ ngêi
Hµ Néi, là cái truyền thèng cèt c¸ch ngời Hà
Nội.


2. Các nhân vật khác trong truyện.


-Nhõn vật "tơi": Thấp thống sau những dịng chữ
là nhân vật "tơi"-đó là một ngời đã chứng kiến và
tham gia vào nhiều chặng đờng lịch sử của dân
tộc. Trên những chặng đờng ấy, nhân vật "tơi" đã
có những quan sát tin tế, cảm nhận nhạy bén, sắc
sảo, đặc biệt là về nhân vật cô Hiền, về Hà Nội
và ngời Hà Nội. ẩn sâu trong giọng điệu vừa vui


đùa, khôi hài, vừa khơn ngoan, trải đời là hình
ảnh một ngời gắn bó thiết tha với vận mệnh đất
nớc, trân trọng những giá trị văn hó của dân tộc.
Nhân vật "tơi" mang hình bóng Nguyễn Khải, là
ngời kể chuyện, một sáng tạo nghệ thuật sắc nét
đem đến cho tác phẩm một diểm nhìn trầm thuật
chân thật, khách quan và đúng đắn, sâu sắc.
-Nhân vật Dũng: con trai đầu rất mực yêu quý
của cô Hiền. Anh đã sống đúng với những lời mẹ
dạy về cách sống của ngời Hà Nội, cùng với 600
thanh niên u tú của Hà Nội lên đờng hiến dâng
tuổi xuân của mình cho đất nớc. Dũng, Tuất và
tất cả những chàng trai Hà Nội ấy đã góp phần tô
thắm thêm cốt cách tin thần ngời Hà Nội, phẩm
giá cao đẹp của con ngời Việt Nam.


-Bên cạnh sự thật về những ngời Hà Nội có phẩm
cách cao đẹp, cịn có những ngời tạo nên "nhận
xét khơng mấy vui vẻ" của nhân vật "tơi" về Hà
Nội. Đó là "ơng bạn trẻ đạp xe nh gió" đã làm xe
ngời ta suýt đổ lại cịn phóng xe vợt qua rồi quay
mặt lại chửi "tiên s cái anh già"…, là những ngời
mà nhân vật "tơi" qn đờng phải hỏi thăm…Đó
là những "hạt sạn của Hà Nội", làm mờ đi nét
đẹp tế nhị, thanh lịch của ngời Tràng An.Cuộc
sống của ngời Hà Nội nay cần phải làm rất nhiều
điểm để giữ gìn và phát huy cái đẹp trong tính
cách ngời Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i>Học sinh thảo luận và phát biểu tự</i>


<i>do.</i>


Bài tËp 4: NhËn xét về giọng điệu
trần tht vµ nghƯ tht x©y dùng
nh©n vËt cđa Nguyễn Khải trong tác
phẩm.


<i>Hc sinh tho lun v phỏt biu tự</i>
<i>do. Giáo viên định hớng, nhận xét.</i>


-Hình ảnh…nói lên quy luật bất diệt của sự sống.
Quy luật này đợc khẳng định bằng niềm tin của
con ngời thành phố đã kiên trì cứu sống đợc cây
si.


-Cây si cũng là một biểu tợng nghệ thuật, một
hình ảnh ẩn dụ về vẻ đẹp của Hà Nội: có thể bị
tàn phá, bị nhiễm bệnh nhng vẫn là một ngời Hà
Nội với truyền thống văn hố đã đợc ni dỡng
suốt trờng kì lịch sử, là cốt cách, tinh hoa, linh
hồn của đất nớc.


4. Giäng điệu trần thuật và nghệ thuật xây dựng
nhân vật.


-Ging điệu trần thuật: một giọng điệu rất trải
đời, vừa tự nhiên, dân dã vừa trĩu nặng suy t, vừa
giàu chất khía quát, triết lí. Vừa đậm tính đa
thanh. Cai tự nhiên, dân dã tạo nên phong vị hài
hớc rất có duyên trong giọng kể của nhân vật


"tôi"; tính chất đa thanh thể hiện trong lời kể:
nhiều giọng (tự tin xen lẫn hoài nghi, tự hào xen
lẫn tự trào…). Giọng điệu trần thuật đã làm cho
truyện ngắn đậm đặc chất tự sự rt i thng m
hin i.


-Nghệ thuật xây dựng nhân vật:


+Tạo tình huống gặp gỡ giữa nhân vật "tôi" và
nhân vật khác.


+Ngôn ngữ nhân vật góp phần khắc hoạ tính cách
(ngôn ngữ nhân vật "tôi" đậm vẻ suy t, chiêm
nhiệm, lại pha chút hài hớc, tự trào; ngôn ngữ của
cô Hiền ngắn gọn, rõ ràng, dứt khoát).


4.. Củng cố: Nắm nội dung, nghệ thuật của tác phẩm, ghi nhớ Sgk.
5. Dặn dò: TiÕt sau häc TiÕng ViÖt.


<i><b>TiÕt thø: 75 Ngày soạn: </b></i>
Thùc hµnh vỊ hµm ý (TiÕp theo)




<b>A. Mơc tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Qua lun tËp thực hành, học sinh củng cố và nâng cao nững kiến thức cơ bản về
hàm ý, cách tạo hàm ý, tác dụng của hàm ý trong giao tiếp ngôn ngữ.



-Cú kĩ năng lĩnh hội đợc hàm ý, kĩ năng nói và viết thao cách có hàm ý trong
những ngữ cảnh cn thit.


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. KiÓm tra bài cũ: Tìm trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu</b>
những câu văn (đoạn văn) mang cách nói hàm ý và phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>a. Đặt vấn đề: Trong tiết trớc, chúng ta đã ơn tập về vấn đề lí thuyết và thực hành một số</b>
bài tậo về hàm ý. Để có thể vận dụng phân tích hàm ý trong văn bản văn học, đặc biệt là
viết (nói) có hàm ý, chúng ta sẽ thực hành thêm về một số bài tập có dng khỏc nhau.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tổ chức thực hành.
Bài tập1: Đọc đoạn trích và phân
tích các câu hỏi (SGK).


a. Lời bác Phô gài thực hiện hành
động van xin, cầu khẩn ông lí và đáp


lại bằng hành động nói nh thế nào?
b. Lời đáp của ơng lí có hàm ý gì?
Học sinh thảo luận, phát biểu.


Bµi tËp 2: Đọc và phân tích đoạn
trích (SGK):


a. Câu hỏi đầu tiên của Từ là hỏi về
thời gian hay còn có hàm ý gì khác?
b. Câu nhắc khéo ở lợt lời thứ hai
thực chất có hàm ý nói với Hộ điều
gì?


<i>Hc sinh tho lun nhúm, i din</i>
<i>phỏt biu.</i>


Bài tập 3: Phân tíhc hàm ý trong
tr-yện cời Mua kính.


<i>Giáo viên tổ chức híng dÉn th¶o</i>
<i>ln, häc sinh th¶o luận và phát</i>
<i>biểu.</i>


I. Tổ chức thực hµnh.
Bµi tËp 1:


a. Trong lợt mở đầu cuộc thoại, bác Phô gái van
xin: "Thầy tha cho nhà con, đừng bắt nhà con đi
<i>xem đá bóng nữa". Lời đáp của ơng lí mang sắc</i>
thái mỉa mai, giễu cợt (ồ, việc quan không phải


<i>thứ chuyện đàn bà của các chị). Nếu là cách đáp</i>
thờng minh phù hợp thì phải là lời chấp nhận sự
van xin hoặc từ chối, phủ nhận sự van xin.


-Lời của ơng Lí khơng đáp ứng trực tiếo sự van xin
của bác Phô mà từ chối một cách dán tiếp. Đồng
thời mang sắc thái biểu cảm: Bộc lộ quyền uy, thể
hiện sự từ chối van xin, biểu lộ thái độ mỉa mai,
giễu cợt cách suy nghĩ của n b.


-Đấy là chứng minh cho tính hàm súc củ câu có
hàm ý.


Bài tập 2:


a. Cõu hi u tiờn ca Từ: "Có lẽ hơm nay đã là
<i>mồng hai, mồng ba đây rồi mình nhỉ?". Khơng</i>
phải chỉ hỏi về thời gian mà thực chất, thơng qua
đó Từ muốn nhắc khéo chồng nhớ đến ngày đi nhậ
tiền (hàng tháng cứ vào kì đầu tháng thì chồng Từ
đều đi nhận tiền nhuận bút).


b. Câu nhắc khéo thứ hai: "Hèn nào mà sáng nay
<i>em thấy ngời thu tiền nhà đã đến…". Từ khơngnói</i>
trực tiếp đến việc trả tiền nhà. Từ muốn nhắc Hộ đi
nhận tiền về để trả các khoản nợ (chủ ý vi phạm
phơng châm cách thức).


c. T¸c dơng c¸ch nãi cđa Tõ:



-Từ thể hiện ý muốn của mình thơng qua câu hỏi
bóng gió về ngày tháng, nhắc khéo đến một sự việc
có liên quan (ngời thu tiền nhà)…Cách nói nhẹ
nhàng, xa xơi nhng vẫn đạt đợc mục đích. Nó tránh
đợc ấn tợng nặng nề, làm dịu đi khơng khí căng
thẳng trong quan hệ vợ chồng khi lâm vào tình
cảnh khó khăn.


Bµi tËp 3:


a. Câu trả lời thứ nhất của anh chàng mua kính:
<i>"Kính tốt thì đọc đợc chữ rồi"-chứng tỏ anh ta</i>
quan niệm kính tốt thì phải giúp cho con ngời đọc
đợc chữ. Từ đó suy ra, kính khơng giúp con ngời
đọc đợc chữ là kính xấu. Anh ta chê mọi cặp kính
của nhà hàng vì khơng có cặp kính nào giúp anh ta
đọc đợc chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Bµi tËp 4: ChØ ra líp nghÜa têng
minh vµ hµm nghÜa cđa bài thơ
<i>Sóng.</i>


-Tỏc phm vn học dùng cách thể
hiện có hàm ý thì có tác dụng và
hiệu quả nghệ thuật nh thế nào?
<i>Học sinh đọc bài thơ, suy nghĩ, phát</i>
<i>biểu.</i>


Bài tập 5: Chịn cách trả lời có hàm
ý cho câu hỏi: "Cậu có thích truyện


<i>Chí Phèo của Nam Cao khơng?".</i>
<i>Học sinh thảo luận và đa ra phơng</i>
<i>án đúng.</i>


-Hoạt động 2: Tổ chức tống kết.
Bài tập: Trong hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ, dùng cách nói có
hàm ý trong ngữ cảnh cần thiết
mang lại những tác dụng và hiệu
quả nh thế nào?


<i>Học sinh thảo luận, chọn phơng án</i>
<i>trả lời đúng.</i>


<i>mua kính". Câu trả lời này giúp ngời đọc xác định</i>
đợc anh ta là ngời không biết chữ (vì khơng biết
chữ nên mới cần mua kính). Cách trả lời vừa đáp
ứng đợc câu hỏi, vừa giúp anh ta giữ đợc thể diện.
Bài tập 4: Lớp nghĩa tờng minh và hàm nghĩa của
bài thơ Sóng.


-Lớp nghĩa tờng minh: Cảm nhận và miêu tả hiện
t-ợng sống biển với những đặc điểm trạng thái của
nó.


-Lớp nghĩa hàm ý: Vẻ đẹp tâm hồn của ngời thiếu
nữ đang yêu: đắm say, nồng nn, tin yờu.


-Tác phẩm văn học dùng cách thể hiện có hàm ý sẽ
tạo nên tính hàm súc, t tởng của tác giả một cách


tinh tế, sâu sắc.


Bài tập 5: Cách trả lời có hàm ý cho câu hỏi: "Cậu
<i>có thích truyện Chí Phèo của Nam Cao không?".</i>
+Ai mà ch¼ng thÝch?


+Hàng chất lợng cao đấy!
+Xa nh Trái Đất rồi!


<i>VÝ đem vào tập đoạn trờng</i>
<i> Thì treo giải nhất chi nhờng cho ai?</i>
II. Tổng kết.


Tác dụng và hiệu quả của cách nói có hàm ý: Tuỳ
thuộc vào hoàn cảnh giao tiếp, hàm ý có thể mang
lại:


+Tính hàm súc cho lời nói: lời nói ngắn gọn mà
chất chứa nhiều nội dung, ý nghĩa.


+Hiệu quả mạnh mẽ, sâu sắc víi ngêi nghe.


+Sự vơ can, khơng phải chịu trách nhiệm của ngời
nói về hàm ý (vì hàm ý là do ngời nghe suy ra..
+Tính lịch sự và thể diện tốt đẹp trong giao tiếp
bằng ngơn ngữ.


<b>4. Cđng cè: N¾m: </b>


-Néi dung ôn tập: Khái niệm hàm ý, những cách nói hàm ý.



-Nội dung thực hành: Những cách nói hàm ý trong các ngữ liệu (chủ yếu
là các tác phẩm văn học) và cách nói, viết có hàm ý.


<b>5. Dn dũ: </b> -Tiếp tục đọc các tác phẩm văn học và tìm ra những câu (đoạn) có cách
nói hàm ý, phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b>TiÕt thø: 76-77 Ngày soạn: </b></i>
<b>Thuốc</b>


<b>(Lỗ Tấn)</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Gióp häc sinh:


-Hiểu đợc thuốc l;à hồi chuông cảnh báo căn bệnh mê muội của ngời Trung
Hoa vào đầu thế kỉ XX. Lúc này Cách mạng đã nhóm lên, nhng nhân dân vẫn
coi là Cách mạng "làm giặc" (AQ chính truyện) và mua máu ngời Cách mạng
để chữa bệnh. Nhà văn này bày tỏ niềm tin vào tơng lai, nhân dân sẽ thức tỉnh,
hiểu Cách mạng và làm Cách mạng.


-Thấy đợc cách viết cô đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu tợng của
ngịi bỳt L Tn.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.



<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị: Néi dung bµi "Mét ngêi Hµ Néi" cđa Ngun Khải?</b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>


<b>a. t vn : Trong cuộc đời mình, Lỗ Tấn đã từng nhiều lần chuyển nghề để rồi cuối cùng</b>
ông chọn nghề viết văn. Với mong muốn dùng văn học để chữa bệnh cho quốc dân, tác
phẩm của Lỗ Tấn thờng dồn nén, hàm súc, nhiều lớp nghĩa. Truyện ngắn Thuốc, Lỗ Tấn
sáng tác thang 5/1919 là một tác phẩm nh thế. Hình tợng nghệ thuật cơ đúc, khía qiát;
khơng gian, thời gian có điểm riêng biệt là hình ản cịng hoa ở phần kết thúc của truyện mở
ra nhiều liên tởng cho ngời đọc làm nên giá trị nhân đạo tích cực của tác phẩm.


<i>Thuốc gợi lên ở ngời đọc những suy nghĩ gì? Những hàm ý sâu xa gì? Chúng ta cùng</i>
đi vào tìm hiểu tác phẩm.


b. TriĨn khai bµi d¹y:


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.
Bài tập 1: Đọc mục tiểu dẫn và giới
thiệu tóm tắt những nét chính v
L Tn.


-Vị trí của Lỗ Tấn trong văn học
Trung Quốc?



-Con ng gian nan chn ngnh
ngh ca L Tn?


-Quan điểm sáng tác văn nghệ của
Lỗ Tấn?


<i>Học sinh làm việc cá nhân, tóm tắt</i>
<i>và trình bày.</i>


I. Tìm hiểu khái quát về tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả.


-Lỗ Tấn (1981-1936) tên thật là Chu Thu Nhân, quê
ở phủ Thiệu Hng, tØnh ChiÕt Giang, miền Đông
Nam Trung Quốc.


-Ông là nhà văn Cách mạng lỗi lạc của Trung Quốc
thế kí XX. "Trớc Lỗ Tấn cha hề có Lỗ Tấn, sau Lỗ
<i>Tấn có vô vàn Lỗ Tấn" (Quách Mạt Nhợc).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Bài tập 2: Tác phẩm Thuốc đợc
sáng tác trong hoàn cảnh nào?
<i>Học sinh đọc tiểu dẫn, kết hợp với</i>
<i>những hiểu biết cá nhân để trình</i>
<i>bày.</i>


-Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn bản.
Bài tập 1: Anh (chị) hãy đặt tiêu
đề cho bốn phần của truyện ngắn.
<i>Học sinh đọc và tóm tắt tác phẩm,</i>


<i>học sinh làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày trớc lớp.</i>


Bài tập 2: Anh (chị) có suy nghĩ gì
về ý nghĩa nhan đè truyện và hình
tợng chiếc bánh bao tẩm máu
ng-ời?


<i>Học sinh thảo luận, cử đại diện</i>
<i>trình bày trớc lớp.</i>


<i>Giáo viên gơi dẫn: nghĩa đen,</i>
<i>nghĩa hàm ẩn của nhan đề.</i>


d©n téc.


-Quan điểm sáng tác của Lỗ Tấn đợc thể hiện nhất
quán trong toàn bộn sáng tác của ông: phê phán
những căn bệnh tinh thần khiến cho quốc dân mê
muội, tự thoả mãn "ngủ say trong một cái nhà hộp
<i>bằng sắt khơng có cửa sổ".</i>


<i>-Tác phẩm chính: AQ chính truyện (kiệt tác của văn</i>
học hiện đại Trung Quốc và thế giới), các tập Gào
<i>thét, Bàng hoàng, truyện cũ viết theo lối mới, hơn</i>
chục tập tạp văn có giá trị phờ phỏn, tớnh chin u
cao.


2. Hoàn cảnh sáng tác truyện Thuèc.



-Thuốc đợc viết năm 1919, đúng vào lúc cuộc vận
động Ngũ tớng bùng nổ. Đây là thời kì đất nớc
Trung Hoa bị các đế quốc Anh, Nga, Pháp, Đức,
Nhật xâu xé. Xã hội Trung Hoa biến thành nửa
phong kiến, nửa thuộc địa, nhng nhân dân lại an
phận chịu nhục. "Ngời Trung Quốc ngủ mê trong
<i>một cái nhà hộp không có cửa sổ" (Lỗ Tấn). Đó là</i>
căn bệnh đớn hèn, tự thoả mãn, cản trở nghiêm
trọng con đờng giải phóng dân tộc. Thuốc đã ra đời
trong bối cảnh ấy với một thông điệp cần suy nghĩ
nghiêm khắc về một phơng thuốc để cứu dân tộc
II. Đọc-hiểu văn bản.


1. Bè côc.


-Phần 1: Thuyên mắc bệnh lao. Mẹ Thuyên đa tiền
cho chồng ra chỗ hành hình ngời cộng sản mua
bánh bao tẩm máu về chữa bệnh cho con (Thuốc).
-Phần 2: Thuyên ăn cái bánh bao đẫm máu nhng
vẫn ho. Thun nghe tim mình đập khơng sao cầm
nổi, đa tay vuôt ngực, lại một cơn ho (uống thuốc).
-Phần 3: Cuộc bàn luận trong quán trà về thuốc
chữa bệnh lao, về tên "giặc" Hạ Du (bàn về thuốc).
-Phần 4: Nghĩa địa vào dịp tiết Thanh minh. Hai
ngời mẹ trớc hai nấm mồ: một của ngời chết bệnh,
một chết vì nghĩa ở hai khu vực, ngăn cách bởi một
con đờng mòn (hậu quả của thuốc).


2. ý nhĩa nhan đề truyện và hình tợng chiếc bánh
bao tẩm máu.



-Thuốc, nguyen văn là Dợc (trong từ nghép Dợc
phẩm), phản ánh một quá trình suy t nặng nề của
Lỗ Tấn (động cơ và mục đích đổi nghề của Lỗ
Tấn). Nhận thức rõ thực trạng nhận thức của ngời
dân Trung Quóc thời bấy giờ "ngu muội và hèn
<i>nhát", nhà văn khơng có ý định và cũng khơng đặt</i>
ra vấm đề bốc thuốc cho xã hội mà chỉ muốn "lôi
<i>hết bệnh tật của quốc dân, làm cho mọi ngời chú ý</i>
<i>và tìm cách chạy chữa". Tên truyện chỉ có thể dịch</i>
là Thuốc (Trơng Chính), Vị thuốc (Nguyễn Tuân)
chứ không thể dịch là Đơn thuốc (Phan Khải). Nhan
đề truyện có nhiều ý nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Câu hỏi gợi ý: Tại sao không phải
là chiÕc b¸nh boa tÈm máu ngời
khác mà lại phải tẩm máu ngời
Cách mạng Hạ Du?


Bài tập 3: Ph©n tÝhc ý nghÜa vỊ
cc bµn ln trong quân trà về Hạ
Du?


<i>Hc sinh tho lun nhóm, cử đại</i>
<i>diện trình bày.</i>


thống chữa bệnh lao. Một phơng thuốc u mê ngu
muội giống hệt phơng thuốc mà ông thầy lang bốc
cho bố Lỗ Tấn bi bệnh phù thũng với hai vị "không
thể thiếu" là rễ cây nứa kinh sơng ba năm và một


đôi dế đử con đực, con cái dẫn đến cái chết oan
uổng của ông cụ.


-"Bánh bao tẩm màu ngời", nghe nh chuyện thời
trung cổ nhng vẫn xảy ra ở nớc Trung Hoa trì trệ.
Tầng nghĩa thứ nhất-nghĩa đen của tên truyện là:
thuốc chữa bệnh lao.Thứ mà ông bà Hoa Thuyên
xem là "tiên dợc" để cứu mạng thằng con "mời đời
độc đinh" đã khơng cứu đợc nó mà ngợc lại đã giết
chết nó-đó là thứ thuốc mê tín.


-Trong truỵện, bố mẹ thằng Thuyên đã áp đặt cho
nó một phơng thuốc quái gở. Và cả đám ngời trong
quán trà cũng cho rằng đó là thứ thuốc tiên. Nh vậy,
tên truyện còn hàm nghĩa sâu xa hơn, mang tính
khai sáng: đay là thứ thuíoc độc, mọi ngời cần phải
giác ngộ ra rằng cái gọi là thuốc chữa bệnh lao đợc
sùng bài là một thứ thuốc độc.


-Ngời Trung Quốc cần phảu tỉnh giấc, không đợc
ngủ mê trong cia nhà hộp bằng sắt khơng có cửa sổ.
-Chiêc bánh bao-liều thuốc dộc hại đợc pha chế
bằng máu của ngời Cách mạng-một ngời xả thân vì
nghĩa, đổ máu cho sự nghiệp giải phóng nơng
dân…Những ngời dân ấy (bố mẹ thằng Thuyên,
ông Ba, Cả Khang…) lại dửng dng, mua máu ngời
Cách mạng để chữa bệnh…Với hiện tợng chiếc
bánh bao tẩm máu Hạ Du, Lỗ Tấn đã đặt ra một vấn
đề hết sức hệ trọng là ý nghĩa của hy sinh. Tên
truyện vì thế mang tầng nghĩa thứ ba: phải tìm một


phơng thuốc làm cho quần chúng giác ngộ Cách
mạng và làm cho Cách mạng gắn bó với quần
chúng.


3. ý nghĩa cuộc bàn luận trong quán trà về Hạ Du.
-Chủ đề bàn luận của những ngời trong quán trà của
lão Hoa trớc hết là công hiệu của "thứ thuốc đặc
biệt"-chiếc bắnh bao tẩm máu ngời.


-Tõ viÖc bàn về công hiệu của chiếc bánh bao tẩm
máu Hạ Du chuyến sang bàn về bản thân nhân vật
Hạ Du là diễn biến tự nhiên, hợp lí.


-Ngi tham gia bn luận tán thởng rất đong song
phát ngôn chủ yếu vẫn là tên đao phủ Cả Khang,
ngồi ra cịn có một ngời có tên kèm thoe đặc điểm
(cậu Năm gù) và hai ngời chỉ có đặc điểm ("ngời
tóc hoa râm", "anh chàng hai mơi tuổi").


Những lời bàn luận đã cho ta thấy:
+Bộ mặt tàn bạo thô lỗ của Cả Khang.


+Bộ mặt lạc hậu của dân chúng Trung Quốc đơng
thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Bài tập 4: Không gian nghệ thuật
của truyện là tù hãm, ẩm mốc, bế
tắc nhng thời gian thì có biến triển.
Từ mùa thu "trảm quyết" đến mùa
xuân "thanh minh" đã thể hiện


mạch suy t lạc quan của tác giả.
Tìm hiểu ý nghĩa chi tiết vịng hoa
trên mộ Hạ Du?


<i>Häc sinh lµm việc cá nhân, phát</i>
<i>biểu ý kiÕn.</i>


Hoạt động 3: Tổng kết.


Nhận xét đánh giá cung về giả trị
nghệ thuật của tác phẩm.


<i>Häc sinh làm việc cá nhân, trình</i>
<i>bày trớc lớp.</i>


chi tiết vòng hoa trên mộ Hạ Du.


-Cõu chuyn xy ra trong hai buổi sớm vào hai mùa
thu, mùa xuân có ý nghĩa không tợng trng. Buổi
sáng đầu tiên có ba cảnh: cảnh sáng tinh mơ đi mua
bánh bao tẩm màu ngời, cảnh pháp trờng và cảnh
cho con ăn bánh, cảnh quán trà…Ba cảnh gần nh
liên tục, diễn ra trong mùa thu lạnh lẽo. Bối cảnh
quan trà và nới đơng phố là nơ tụ tập của nhiều loại
ngời, do đó hình dung đợc d luận và ý thức xã hội.
Buổi sáng cuối cùng là vào dịp tiết Thanh
minh-mùa xuân tảo mộ. Mùa thu lá rụng, minh-mùa xuân đâm
chồi nảy lộc gieo mầm.


-Vòng hoa trên mộ Hạ Du: có thể xem vịng hoa là


cực đối lập của "chiếc bánh bao tẩm máu". Phủ
định vị thuốc là bằng chiếc bánh bao tẩm máu , tác
giả mơ ớc tìm kiếm một vị thuốc mới-chữa đợc cả
những bệnh tật về tinh thần cho toàn xã hội với điều
kiện tiên quyết là mọi ngời phải giác ngộ Cách
mạng, phải hiểu rõ "ý nghĩa của sự hy sinh" của
những ngời Cách mạng.


Nhờ chi tiết vòng hoa trên mộ Hạ Du, chủ đè t tởng
tác phẩm đợc thể hiện trọn vẹn, nhừo đó mà khơng
khí của truyện vốn rất u guồn tăm tối song điều mà
tác giả đa dến cho ngời đọc không phải là t tởng bi
quan.


III. Tæng kÕt.


-Với cốt truyện đơn giản, cách viết cơ đọng, giàu
hình ảnh mang tính biểu tợng, Thuốc của Lỗ Tấn
thể hiện một nội dung sâu sắc: một dân tộc cha ý
thức đợc bệnh tật của mình và cha có đợc ánh sáng
t tởng cách mạng, dân tộc đó vẫn chìm đắm trong
mê muội.


<b>4. Củng cố: Nắm: -Tác giả và hoàn cảnh ra đời cu tỏc phm.</b>
-Nhan tỏc phm.


-Bi kịch của Hạ Du và sự mê muội của quần chúng.
-Những hình ảnh, chi tiết gaìu giá trị nghệ thuật.
-Thời gian và không gian nghệ thuật.



<b>5. Dặn dò: </b> -Tìm thêm một số tác phẩm của Lỗ Tấn.


-Suy ngh ca em v nhng cn bệnh mà nhà văn phanh phui ra trong
các tác phẩm của mình đề tìm phơng thuốc chạy chữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i><b>TiÕt thø:78 Ngµy soạn: </b></i>


<b>rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài trong bài văn nghị luận.</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu sâu hơn về chức năng của mở bài và kết bài trong bài văn nghị ln.
-RÌn lun, cđng cè kĩ năng vận dụng các kiểu mở bài và kết bài thông dụng.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị: Nội dung: căn cứ vào sự chuẩn bị của học sinh. </b>
<b>3. Néi dung bµi míi: Giíi thiƯu bµi.</b>


Mở bài và kết bài của một bài văn nghị luận tuy chỉ viết ngắn gọn nhng lại rất quan trọng vì


một phần(mở bài) có nhiệm vụ nêu vấn đề, một phần kết có nhiệm vụ kết thúc vấn đề. Bài
viết có đi đúng hớng hay không đội khi chỉ cần đọc mở bài, kết bài cũng có thể biết đợc.
Rèn luyện kĩ năng viết mở bài và kết bài là rất cần thiết. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiến
hành rèn luyện các kĩ năng này.


a. Đặt vấn đề:
b.Triển khai bài dạy:


<b>HOạT ĐộNG THầY Và TRò</b> <b>NộI DUNG KIN THC</b>
-Hot ng 1: T chc rn luyn k


năng viết phần mở bài.
Giáo viên vào bài.


- Bài tập 1: Phân tích giá trị nghệ
thuật của tình huống truyện trong
tác phẩm " Vợ nhặt " của Kim Lân.
- Bài tập 2: Phân tích các cách ở bài
ở SGK:




+ Đoán định đề tài đợc triển khai
trong vn bn.


+ Phân tích tính tự nhiên, hấp dẫn
của các mở bài.


<i>Học sinh thảo luận nhóm, trình bày</i>


<i>trớc lớp.</i>


Bi tập 3: Từ hài bài tập trên anh
(chị) hãy cho biết phần mở bài cần
đáp ứng yêu cầu gì trong quá trình
tạp lập văn bản?


<i>Häc sinh làm việc cá nhân, phát </i>
<i>biểu trớc lớp.</i>


I.Viết phần mở bài.
1.Tìm hiểu cách mở bài.


- ti c trỡnh by: Giỏ trị nghệ thuật của tình
huống truyện trong Vợ nhặt của Kim Lõn


-Cách mở bài: mở bài gián tiếp, dẫn dắt tự nhiên,
tạo ra sự hấp dẫn


2. Phõn tớch cỏch m bài:
- Đoán định đề tài:


+ Mở bài 1: Quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt
Nam.


+ Mở bài 2: Nét đặc sắc của t tởng, nghệ thuật bài
thơ Tống biệt hành của Thâm Tâm.


+ Mở bài 3: Những khám phá độc đáo, sâu sắc của
Nam Cao về đề tài ngời nơng dân trong tác phẩm


Chí Phèo.


 Cả 3 cách mở bài đều gián tiếp, dẫn dắt tự nhiên,
tạo đợc ấn tợng, sự lôi cuốn, hấp dẫn ngời đọc hớng
tới ti.


3. Yêu cầu phần mở bài:


- Thụng bỏo chính xác, ngắn gọn về đề tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

-Hoạt động 2: Tổ chức rèn luyện kỹ
năng viết phần kết bài.


Bài tập 1: Tìm hiểu các kết bài Sgk
cho đề bài: Suy nghĩ của anh (chị)
về nhận vật ông lái đò trong tuỳ bút
<i>Ngời lái đò sông Đà (Nguyên </i>
Tuân).


<i>Học sinh đọc kyc các kết bài Sgk, </i>
<i>phát biểu ý kiến.</i>


Bài tập 2: Phân tích các kết bài Sgk.
<i>Học sinh đọc kyc, thảo luận nhóm, </i>
<i>cử đại diện trình bày.</i>


Bài tập 3: Từ hai bài tập trên anh
(chị) hãy cho biết phần kết bài cần
đáp ứng yêu cầu gì trong quá trình
tạo lập văn bản.



<i>Häc sinh làm việc cá nhân, phát </i>
<i>biểu trớc lớp.</i>


II. Viết phân thân bài:
1. Tìm hiểu các kết bài.


- ti: Suy nghĩ của anh (chị) về nhân vật ơng lái
đị trong tuỳ bút Ngời lái đị sơng Đà (Nguyễn
Tuân).


- Cách kết bài hai phù hợp hơn với yêu cầu trình
bày đề tài: Đánh giá khái qt về ý nghĩa của hình
tợng nhân vật ơng lái đò, đồng thời gợi suy nghĩ,
liên tởng sâu sắc cho ngi c.


2. Phân tích các kết bài:


-Kt bi 1: Tuyên bố độc lập và khẳng định quyết
tâm của toàn dân tộc Việt Nam đem tinh thần, lực
l-ợng, tính mạng và của cải để giữ vững độc lập.
- Kết bài 2: ấn tợng đẹp đẽ, khơng bao giờ phai
nhồ về hình ảnh một phố huyện nghèo trong câu
chuyện Hai đứa trẻ của Thạch Lam.


-Cả hai kết bài đều tác động mạnh mẽ đến nhận
thức v tỡnh cm ca ngi c.


3. Yêu cầu của phần kÕt bµi.



-Thơng báo về sự kết thúc của việc trình bày đề tài,
nêu đánh giá khái quát của ngời viết v nhng khớa
cnh ni bt nht ca vn .


-Gợi lên tởng rộng hơn, sâu sắc hơn.


<b>4. Củng cố: -Nắm phần ghi nhí Sgk.</b>


<b>5. Dặn dị: -Tham kháo các bìa viết văn nghị luận và học tập cách viết mở bài, kết luận.</b>
-Tự đặt đề bài và tập viết nhiều mở bài, kết bài khácc nhau cho cùng một đề.
-Tiết sau học Đọc văn Số phận con ngời.


<i><b>TiÕt thø: 79-80 Ngày soạn: </b></i>.
<b>Số phận con ngời</b>


<b>(Trích)</b>
<b>(Sô-lô-khốp)</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu rõ sự khám phá tính cách Nga kiên cờng và nhân ái qua bút pháp hiện
thực táo bạo và nghệ thuật truyện ngắn của Sô-lô-khốp.


-Tin tởng rằng ý chí và nghị lực của con ngời có thể khắc phục mọi khó khăn,
gian khổ, vợt qua số phận éo le.


<b>B.Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>



* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D/ Tiến trình bài dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>2. KiĨm tra bµi cị: </b> ý nghÜa cđa hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu ngời trong truyện
ngắn Thuốc của Lỗ Tấn?


<b>3. Nội dung bài míi: </b>


<b>a. Đặt vấn đề: Sau thế chiến thứ hai, nhiều nhà văn lớ của thế giới quan tầm tới số phận con </b>
ngời. Cùng với Ông già và biển cả của Ơ. Hê-ming-uê, Một thời để sống và một thời để
<i>chết của E.M. Rơ-ua-cơ, truyện ngắn Số phận con ngời là một hiện tợng văn học có tầm cỡ </i>
thế giới, thời đại, ở đó Sơ-lơ-khốp đa ra một cách nhìn và cách thể hiện mới trên nhiều vấn
đề hệ trọng đối với văn học.


b. TriÓn khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kin thc</b>


-Nêu những điểm cơ bản về tác
giả, tác phẩm?


<i>Giáo viên giới thiệu thêm:</i>


Những hiểu biÕt cña em vỊ sè
phËn con ngêi? Tãm t¾t?


Giáo viên tóm tt cuc i


Xụ-lụ-cp trc ú.


<i>"cặp mắt nguội lạnh nh xác tro và</i>


I. Tìm hiểu khái quát về tác giả và tác phẩm.
1. Tác giả.


-A. Sụ-lụ-khp (1905-1984) l nh vn Xô viết lỗi
lạc, đợc vinh dự nhận giải thởng Nô-ben về Văn học
năm 1965 (ơng cịn đợc nhận giải thởng Lê-nin, Giải
thởng văn học quốc gia..


-Cuộc đời và sự nghiệp cảu Sơ-lơ-khốp gắn bó mật
thiết với sự ra đời cuủa một chế độ-chế độ xã hội
chủ nghĩa tại vùng đât sơng Đơng trù phú, đậm đà
bản sắc văn hố ngời dân Cô-dắc.


-Là nhà văn xuất thân từ nông dân lao động,
Sô-lô-khốp am hiểu và đồng cảm sâu sắc vời những con
ngời trên mảnh đát quê hơng. Đặc điểm nổi bật tròn
chủ nghĩa nhân đạo cua Sô-lô-khốp là việc quan
tâm, trăn trở về số phận của đất nớc, của dân tộc,
nhân dân cũng nh về số phận cá nhân con ngời.
-Phong cách nghệ thuật của Sơ-lơ-khốp: nét nổi bật
là viết đúng sự thật. Ơng không né tránh những sự
thật dù khắc nghiệt trong khi phản ánh những bức
trnh thời đại rộng lớn, những cảnh đời, những chân
dung số phận đau thơng. Trong sáng tác của ông,
chất bi và chất hùng, chất sử thi và chất tâm lí ln
đợc kết hợp nhuần nhuyễn.



-Những tác phẩm tiêu biểu:
<i>Sông Đông êm đềm: 1927.</i>
<i>Đất vở hoang I: 1932.</i>
<i>Đất vỡ hoang II: 1959.</i>
<i>Số phận con ngời: 1956.</i>
2. Tác phẩm.


-TruyÖn ngắn Số phận con ngời của Sô-lô-khốp là
cột mốc quan trọng mở ra chân trời mới cho văn học
Xô viết. Trun cã mét dung lỵng t tëng lín khiÐn
cho có ngời liệt nó voà loại tiểu thuyết anh hùng ca.
II. Đọc hiểu văn bản.


1. Phân tích nhân vật An-đrây X«-c«-lèp.


-Hồn cảnh riêng: vợ chết- con chết vì chiến tranh.
-Bản thân: bị địch bắt, tra tấn, tù đày.


Tr¸i tim chai sạn vì đau khổ.


*Khi anh gặp Vania: Thấy qúy và nhớ Vania.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i>lúc nào cũng buồn thảm".</i>


Nhõn vât An-đrây Xô-cô-lốp đợc
khắc hoạ qua những chi tiết nào?
Trong các quan hệ với ai?


<i>Giáo viên bình:</i>



nhiờn, xut phỏt t ỏy lũng


-Chm súc Vania chu đáo nh con đẻ.


-Âm thầm chịu đựng những đau khố vì sợ Vania đau
khổ.


Vợt lên tình thế bi đát cỉa mình, sự cơ đơn, kiếm
kế sinh nhai dần dần đã tìn thấy niềm vui của trái
tim đợc hồi phục.


-Xơ-lơ-cốp giàu tình yêu thơng, giàu đức hy sinh, vị
tha cao thợng. Tuy nhiên trái tìm Xơ-lơ-cốp vẫn
khơng ngi dâu thơng, nớc mắt đầm đìanỗi au
khụn cú gỡ bự p c.


2. Tình cảnh của Vania dành cho Xo-lô-cốp.
-Gắn bó, quyến luyến:


+Ôm chặt cô.
+áp chặt má.
+Khóc.


Hai cuộc đời bất hạnh đã nơng tựa vào nhau tìm
nguồn vui sớng.


-Trớc sự kiện ấy, ngời bạn của Xơ-lơ-cốp khóc vì
th-ơng Vania và khâm phục lịng tốt của Xơ-lơ-cốp.
-Cả ba nhân vật đợc nhắnc đến trong đoạn trích


ngắn ngủi này khócgiọt nớc mắt của tình ngời.
IV. Tổng kết.


-Với bút pháp hiện thực, tác giả đã thể hiịen chất
kiên cờng của dân tộc Nga, bộc lộ qua nhân vật
Xô-lô-cốp. Với bản kĩnh coa đẹp, với lònh nhân hậu
thắm thiết, Xô-lô-cốp không những không rơi vào
bế tắc tuyệt vọng mà còn trở thành chỗ dựa vững
chắc cho một số phận bất hạnh khác.


<b>4. Cñng cố:</b> -Phân tích tính cách Nga kiên cờng nhân hậu trong nhân vật Xô-lô-cốp.
<b>5. Dặn dò: -Đọc thêm "Vào mùa cắt cỏ".</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b>Tiết thứ: 81 Ngày soạn:</b></i>
<b>Trả bài làm văn sè 6</b>


<b>A. Mơc tiªu:</b>


Gióp häc sinh:


-Nhận ra u, khuyết diểm bài của mình cả về kiến thức lẫn kỹ nănng viết bài
văn nghị luận về một vấn đề văn học.


-Rèn luyện lỹ năng phân tíhc đề, lập dàn ý.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.



<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


1. n nh lp - kim tra s số:


2. Kiểm tra bài cũ: Chép lại đề bài viết số 5 theo trí nhớ?
<b>3. Nội dung bài mới: </b>


<b>a. Đặt vấn đề: </b>


b. TriÓn khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kiến thức</b>


Hoạt động 1: Phân tích đề.


Bài tập: Khi phân tích một đề bài,
cần phân tíhc những gì? Hãy áp
dụng để phân tích đề bài viết số 6.
<i>Học sinh nhớ lại kiến thức phân</i>
<i>tích đề, áp dụng phân tích.</i>


<i>Giáo viên định hớng, gạch dới</i>
<i>những từ quan trọng để chỉ ra các</i>
<i>yêu cầu cụ thể.</i>


Hoạt động 2: Xây dựng đáp an
(dàn ý).


Bài tập: Hãy xây dựng dàn ỹ chi


tiết cho đề bài số 6.


I. Phân tích đề.


Khi phân tích một đề bài cần phân tich:
-Nội dung vấn đề.


-ThÓ loại nghị luận và những thao tác lËp luËn
chÝnh.


-Phạm vi t liệu cần sử dụng cho bài viết.
*Phân tích đề bài viết số 6 (chọn đề 1-Sgk).


Đề: Trong truyện ngắn những đứa con trong gia
đình của Nguyễn Đình Thi có nêu lên quan niệm:
Chuyện gia đình cũng dài nh sông, mỗi thế hệ phải
ghi vào một khúc.Rồi trăm con sơng của gia đình
lại cùng đổ về một biển, "mà biển thì rộng lắm […],
rộng bằng cả nớc ta và ra ngoài cả nớc ta".


Chứng minh rằng, trong thiên truyện của Nguyễn
Đình Thi, quả đã có một dịng sơng trong truyền
thống gia đình liên tục chảy từ lớp ngời đi trớc: tổ
tiên. ông cha, cho đến đời chị em Chiến Việt.


*Ph©n tÝch:


-Nội dung vấn đề: quan niệm của Nguyễn Đình Thi.
-Thể loại nghị luận văn học.



-Thao t¸c chÝnh: chøng minh.


-Phạm vi t liệu: Tác phẩm Những đứa con trong gia
<i>đình của Nguyễn Đình Thi.</i>


II. Xây dựng đáp án (dàn ý).


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i>Giáo viên nêu câu hỏi đẻ hớng dẫn</i>
<i>học sinh hồn chính dàn ý, làm cơ</i>
<i>sở đề học sinh đối chiếu với bài</i>
<i>viết của mình.</i>


Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá
bài viết.


<i>Giáo viên cho học sinh tự nhận xét</i>
<i>và trao đổi bài đề nhận xét lẫn</i>
<i>nhau.</i>


<i>hv nhận xét những u, khuyết điểm.</i>
Hoạt động 4: Sữa chữa lỗi bài viết.
<i>Giáo viên hớng dẫn học sinh trao</i>
<i>đổi để nhận thức lỗi và hớng sữa</i>
<i>chữa, khắc phục.</i>


Hoạt động 5: Tổng kết, rỳt kinh
nghim.


<i>Giáo viên tổng kết và nêu một số</i>
<i>điểm cơ bản cần rút kinh nghiệm.</i>



-Dn ý cho bài số 6 (đề bài trên).


Nội dung: Xem lại phần giợi ý đáp án cho đề bài
này ở tiết Viết bài làm văn số 6-Nghị luận văn học.
III. Nhận xét, đánh giá bài viết.


Nội dung nhận xét đánh giá:


-Đã nhân thức đúng vấn đề nghị luận cha?
-Đã vận dụng đúng các thao tác lập luận cha?


-Hệ thông luận điểm đủ hay thiêu? Sắp xép hợp lí
hay chea hợp lí?


-Các luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) co chặt chẽ, tiểu
biểu, phù hợp với vấn đề hay không?


-Những lỗi về kỹ năng din t
IV. Sa li bi vit.


Các lối thờng gặp:


-Thiểu ý, thiếu trọng tâm. ý không rõ, sắp xép ý
không hợp lí.


-Sự kết hợp giữa các thao tác nghị luận cha hài hoà,
cha phù hợp với từng ý.


-Kỹ năng phân tích, cảm thụ còn kém.



-Din t cha tt, cũn dựng từ viết câu sai, diến đạt
tối nghĩa, trùng lặp,…


V. Tæng kÕt, rót kinh nghiƯm.


Néi dung tỉng kÕt vµ rót kinh nghiệm dựa trên sơ
sở chấm, chữa bài cụ thể.


<b>4. Cng cố: -Nắm nội dung bài học.</b>
<b>5. Dặn dò: -Một số đè tham khảo:</b>


+Đề 1: Những ngịch lí và triết lí về cuộc đời và nghệ thuât trong truyện ngắn
"Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu.


+Đề 2: Phân tích những nét đẹp của ngời Hà Nội ở nhân vật cơ Hiền. Vì sao
tác giả chon cơ Hin l mt "ht bi vng" ca H Ni.


-Yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i><b>TiÕt thø: 83-84 Ngày soạn: </b></i>
<b>ông già và biển cả</b>


(Trích)
<b>Hê-minh-uê</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Giúp häc sinh:



-Bớc đầu nắm đợc ngun lí "tảng băng trơi" của Hê-ming-uê, qua đó hiểu đợc
sự tin tởng và nghị lực, vào sức mịnh tin thần và niềm kiêu hãnh vê con ngời
trong việc theo đuổi ớc mơ giản dị nhng rất to lớn của nhà văn.


-Khám phá nghệ thuật kể chuyên độc đáo, kết hợp nhuần nhuyễn giữa lời văn
kể chuyện và lời văn miêu tả cảnh vật, miêu tả đối thoại và độc thoại nội tâm.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kim tra s s:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Tóm tắt đoạn trích Số phận con ngời và cho biết Sô-lô-cốp nghic
gì về số phËn con ngêi?


<b>3. Néi dung bµi míi: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

ơng lão Xan-ti-a-gơ. Qua đó ngời đọc cảm nhận đợc nhiều từng nghĩa, đặc biệt là vẻ đẹp
của con ngời trong việc theo đuổi ớc mơ giản dị nhng rất to lớn của đời mình và ý nghĩa
biểu tợng của hình thợng con cá kiếm.


b. TriĨn khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kiến thức</b>



Hoạt động 1: Đọc hiểu tiểu dẫn.
<i>Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc</i>
<i>phần tiểu dẫn.</i>


Bµi tập: Nêu những ý chÝnh vỊ
Hª-minh-uª, tiĨu thuyết Ông già và biển
<i>cả, vị trí đoạn trích học.</i>


<i>Học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên</i>
<i>nhận xét và tóm tắt những nội dung</i>
<i>cơ bản.</i>


Hot ng 2: T chc c hiểu văn
bản đoạn trích.


<i>Học sinh đọc ở nhà, đến lớp tóm tắt</i>
<i>theo yêu cầu của Giáo viên.</i>


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh lớt nhanh</i>
<i>và tóm tắt đoạn trích, sau đó nêu một</i>
<i>số câu hỏi và hớng dẫn thảo luận.</i>


C©u hái 1: Xan-ti-a-gô là một con


ng-I. Vài nét chung.


1. Ơ-nit Hª-minh-uª (1899-1961):


-Nhà văn Mĩ để lại dấu ấn sâu sắc trong văn xi
hiện đại phơng Tây và góp phần đổi mới lối viết


truyện, tiểu thuyết của nhiều thế hệ nhà văn trên
thế giới.


-Nh÷ng tiĨu thut nỉi tiÕng cđa Hê-minh-uê:
<i>Mặt trời vẫn mọc (1926), Già từ vũ khÝ (1929),</i>
<i>Chu«ng ngun hån ai (1940).</i>


-Truyện ngằn cỉa Hê-minh-uê đợc đánh giá là
những tác phẩm mang phong vị độc đáo hiểm
thấy. Mục đích của nhà văn là "viêt một áng văn
<i>xuôi đơn giản và trung thực về con ngời".</i>


2. Ông già và biển cả (The old nam and the sea..
-Đợc xuất bản đầu tiên trên tạp chi Đời sống.
-Tác phẩm gây đợc tiếng vang lớn và hai năm sau
Hê-minh-uê c trao gii Nụ-ben.


-Tóm tắt tác phẩm Sgk.


-Tỏc phm tiu biểu cho lối viết "tảng băng trôi":
dung lợng câu chữ ít nhng "khoảng trống" đợc
tác giả tạo ra nhiều, chúng có vai trị lớn trong
việc tăng các lớp nghĩa cho văn bản (tác giả nói
rằng tác phẩn lẽ ra dài cả 1000 trang nhng ông ó
rỳt xung ch cũn by nhiờu thụi).


3. Đoạn trích.


-Đoạn trích n»m ë ci trun.



-Đoạn trích kể về việc chinh phục con cá kiếm
của ơng lão Xan-ti-a-gơ. Qua đó, ngời đọc cảm
nhận đợc nhiều tầng nghĩa, đặc biệt là vẻ đẹp của
con ngời trong việc theo đuổi ớc mơ giản dị nhng
rất to lớn của đời mình và ý nghĩa biểu tng ca
hỡnh tng con cỏ kim.


II. Đọc hiểu văn bản đoạn trích.
1. Hình ảnh ông lÃo và con cá kiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

ời nh thế nào? Nhận xét khái quát về
hai hình tợng nổi bật trong đoạn
trích: ông lÃo và con cá kiếm.


Cõu hi 2: Hỡnh nh những vòng lợn
của con cá kiếm đợc nhắc đi nhắc lại
trong đoạn văn gợi lên những đặc
điểm gì về cuộc đấu giữa ông lão và
con cá (thời điểm, phong độ, t thể,
…)?


Câu hỏi 3: Cảm nhận về con cá kiếm
tập trung vào những giác quan nào
của ông lão? Chứng minh rằng những
chi tiết này gợi lên sự tiếp nhận từ xa
đến gần, từ bộ phận đến toàn thể.
Câu hỏi 4: Hãy phát hiện thêm mọt
lớp nghĩa mới: phải chăng ông lão chỉ
cảm nhận đổi tợng bằng giác quan
của một ngời đi săn, một kẻ chỉ nhằm


tiêu diệt đổi thủ của mình? Hãy tìm
những chi tiết chứng tỏ một cảm nhận
khác lạ ở đây, từ đó nhận xét về mối
liên hệ giữa ông lão và con cá kiếm.
Câu hỏi 5: So sánh hình ảnh con cá
kiếm trớc và sau khi ơng lão chiếm
đ-ợc nó. Điều này gợi cho anh (chị) suy
nghĩ gì? Vì sao có thể coi con cá
kiếm nh một biểu tợng?


mơ sáng tạo rồi trình bày nó trớc mắt ngời đời…
-Đoạn trích có hai hình tợng: ơng lão và con cá
kiếm. Hai hình tợng mang một vẻ đẹp song song
tơng đồng trong một tình huống căng thẳng đổi
lập:


+Con cá kiếm mắc câu bắt đàu những vòng lợn
<i>"vòng tròn rất lớn", "con cá đã quay tròn". Nhng</i>
con cá vẫn chậm rãi lợn vòng. Những vịng lợn
đ-ợc nhắc lại rất nhié lần gợi ra đđ-ợc vẻ đẹp hùng
dũng, ngoan cờng của con cá trong cuộc chiến
đấu ấy.


+Ông lão ở trong hoàn cảnh hoàn toàn đơn dộc,
<i>"mệt thấu xơng", "hoa mắt", vẫn kiên nhẫn vừa</i>
thông cảm với con cá nhng phải khuất phục nó.
+Cuộc chiến đấu đã tới chặng cuối, hết sức căng
thẳng nhng cũng hết sức đẹp đẽ. Hai đổi thủ đều
dốc sức tấn công và dộc sức chống trả. Cảm thấy
chóng mặt và chống váng nhng ơng lão vẫn


ngoan cờng "ta không thể tự chơi xỏ mình và chết
<i>trớc một con cá nh thế này đợc" lão nói. Ơng lão</i>
cảm thấy "một cú quật đột ngột và cú nảy mạnh
<i>ở sợi dây mà lão đang níu bằng cả hai tay". Lão</i>
hiểu con cá cũng đang ngoan cờng chống trả. Lão
biết con ca sẽ nhảy lên, lão mong cho điều đó
đừng xay ra "đừng nhảy, cá" lão nói, nhng lão
cũng hiểu "những cú nhảy để nó hít thở khơng
<i>khí". Ơng lão nơng vào gió chờ "lợt tới nó lợn ra,</i>
<i>ta sẽ nghỉ". "Đến vịng thứ ba, lão lần đầu tiên</i>
<i>thấy con cá". Lão khơng thể tin nổi vào độ dài</i>
của nó "khơng" lão nói, "nó khơng thể lớn nh thế
<i>đợc". Những vịng lợn của con cá hẹp dần. Nó đã</i>
yếu đi nhng nó vẫn không khuất phục, lão nghĩ:
<i>"Tao cha bao giời thấy ai hùng dũng, duyên</i>
<i>dáng, bình tĩnh, cao thợng hơn mày". Ông lão</i>
cũng đã rất mệt, có thể sụp xuống bất kì lúc nào.
Nhng ơng lão ln nhủ "mình sẽ cố thêm lần
<i>nữa". Dồn hết mọi đau đớn và những gì cịn lại</i>
của sức lục và lòng kiêu hãnh, lão mang ra để
đ-ơng đầu với cơn hấp hối của con cá. Ông lão nhấc
cao ngọn giáo phóng xuống sờn con cá "cảm
<i>thấy mũi sắt cắm phập vào, lão tì ngời lê ấn sâu</i>
<i>rồi dồn hết trọng lực lên cán dao". Đây là đòng</i>
đánh quyết định cuối cùng để tiêu diệt con cá.
Lão rất tiếc khi phải giết nó, nhng vẫn phải giết
nó.


+Khi ấy con cá, mang cái chết trong mình, sực
tỉnh phóng vút lên khỏi mặt nớc phơ hết tầm vóc


khổng lồ, vẻ đẹp và sức lực của nó. Cái chết của
con cá cũng bộc lộ vẻ đẹp kiêu dũng hiếm thấy,
cả ông lão và con cá đều là kì phùng địch thủ. Họ
xứng đáng là đổi thủ của nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

C©u hái 6: H·y rút ra ý nghĩa t tởng
của đoạn trích.


<i>Học sinh thảo luận và trình bày.</i>


<i>Giỏo viờn yêu câu học sinh đọc lại</i>
<i>đoạn trích và thảo luận:</i>


Câu hỏi: Ngoài việc miêu trả bằng lời
của ngời kể chuyện, cịn có loại ngơn
ngữ nào trực tiếp nói lên hành động
và thái độ của ông lão trớc con cá
kiếm nữa không? Sử dụng loại ngơn
nhữ này có tác dụng gì khi noi lên
mối quan hệ giữa ông lão và con cá
kiếm?


<i>Häc sinh lµm việc cá nhân với văn</i>
<i>bản rồi thảo luận nhóm, trả lời câu</i>
<i>hỏi.</i>


ố cao vẻ đẹp của con ngời. Đối tợng chinh phục
càng cao cả, đẹp đẽ thì vẻ đẹp của con ngời đi
chinh phục càng đợc tôn lên. Cuộc chiến đấu gian
nan với biết bao thử thách đau đớn đã tôn vinh vẻ


đẹp của ngời lao động: giản dị và ngoan cờng
thục hiện bằng ớc m ca mỡnh.


2. Nội dung t tởng của đoạn trích.


-Hỡnh tợng con cá kiếm đợc phát biểu trực tiếp
qua ngôn từ của ngờ kể chuyện, đặc biệt là những
lời trò chuyện của ông lão với con cá, ta thấy ông
lão coi nó nh một con ngời. Chính thái độ đặc
biệt, khác thờng này đã khiến con cá thành "nhân
vật" chính thứ hai bên cạnh ơng lão, ngang hàng
với ơng. Con cá kiếm mang ý nghĩa biểu tợng.
Nó là đại diện cho hình ảnh thiên nhiên, tiểu biểu
cho vẻ đẹp, tính chất kiêu hùng vĩ đại của tự
nhiên. Trong mối quan hệ phức tạp của thiên
nhiên với con ngời không phải lúc nào thiên
nhiên cũng là kẻ thù. Con ngời và thiên nhiên vừa
là bạn vừa là đối thủ. Con cá kiếm là biểu tợng
của ớc mơ vừa bình thờng giản dị nhng đồng thời
cũng rất khác thờng, cao cả mà con gnời ít nhất
từng theo đuổi một ln trong i.


3. Nghệ thuật đoạn trích.


c dim ngôn ngữ kẻ chuyện trong tác phẩm
Ơng già và biển cả của Hê-minh- có ngơn ngữ
của ngời kể chuyện và ngôn ngữ trực tiếp của ông
già đợc thể hiện bằng: "lão nghĩ<i>…", "lão nói…".</i>
-Ngơn ngữ của ngời kể chuyện tờng thuật khách
quan sự việc.



-Lời phát biểu trực tiếp của ông lão: đây là ngôn
từ trực tiếp của nhân vật. Có lúc nó là độc thoại
nội tâm. Nhng trong đoạn văn trích nó là đối
thoại. Lời đối thoại hớng tới con cá kiếm: "Đừng
<i>nhảy, cá", láo nói. "Đừng nhảy".</i>


<i>"Cá ơi", ơng lão nói "cá này, dẫu sao thì mày</i>
<i>cũng sẽ chết. Mày muốn tao cùng chết nữa à?".</i>
<i>"Mày đừng giết tao, cá à", ông lão nghĩ "mày có</i>
<i>quyền làm thế". "Tao cha thừng thấy bất kỳ ai</i>
<i>hùng dũng, duyên dáng, bình tĩnh, cao thợng hơn</i>
<i>mày ngời anh em ạ".</i>


-ý nghÜa cđa lêi ph¸t biĨu trùc tiÕp:


+Đa ngời đọc nh đang trực tiếp chứng kiến sự
việc.


+Hình thức đối thoại này chứng tỏ Xan-ti-a-gô
coi con cá kiếm nh một con ngời.


+Nội dung đối thoại cho thấy ông lão chiêm
ng-ỡng nó, thơng cảm với nó và cảm thấy nuối tiếc
khi tiờu dit nú.


+Mối quan hệ giữa con ngời và thiên nhiên.
+ý nghĩa biểu thợng của con cá kiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

-Hoạt động 5: Tổng kết.


<i>Giáo viên tóm tắt lại bài học.</i>


Bài tập: Hãy rút ra những nhận xét,
đánh giá chung về đoạn trích.


<i>Häc sinh tù viÕt phÇn tỉng kÕt.</i>


và đạt đợc ớc mơ của mình.
III. Tổng kết.


Đoạn văn tiểu biểu cho phng cách viết độc đáo
của Hê-minh-uê: luôn đặt con ngời đơn đôc trqớc
thử thách. Con ngời phải vợt qua thử thách, vợt
qua giới hạn của chính mình đề đạt đợc ớc mơ
khát vọng của mình. Hai hình tợng ông lão và
con cá kiếm đều mang ý nghĩa biểu tợng gợi ra
nhiều tầng nghĩa của tác phẩm. Đoạn trích tiêu
biểu cho nguyên li "tảng băng trơi" của
Hê-minh-.


<b>4. Cđng cè: -N¾m nội dung, nghệ thuật đoạn trích. </b>


<b>5. Dn dũ: -Tên tác phẩm nguyên văn tiếng Anh: the old man and the sea. Các bản dịch </b>
của Việt Nam đều bổ sung thêm một định ngữ "Ơng gì và biển cả". Nêu dịch
đúng nguyên văn chỉ là: "Ông già và biển". Anh (chị) thích lối dịch nào hơn?
<i>Vì sao?</i>


-Tiết sau học Làm văn.


<i>Tit th: 84 Ngày soạn: </i>…


<b>Diễn đạt trong văn nghị luận</b>


<b>A. Mơc tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Có ý thức một cách sáng rõ và đầy đủ hơn về những chuẩn mực ngụn t ca
bi vn gh lun.


-Biết cach tránh các lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù
hợp vơi chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luËn.


-Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diến đạt khác nhau một cách hài hồ
để trình bày vấn đề linh hot, sỏng to.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:Bố cục của một bài văn nghị luận gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng</b>
phần là gì? Để viết đợc một mở bài tốt thờng có những cách nào?


<b>3. Néi dung bµi míi: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

bài học "Diễn đạt trong văn nghị luận" chủ yếu hớng dẫn ngời học nắm vững một số vấn đề
cơ bản trong sử dụng từ ngữ, kết hợp các câu để việc diến đạt đợc hay hn.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu cách
sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận.
<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm</i>
<i>hiểu ví dụ 1 Sgk bằng một số câu</i>
<i>hỏi:</i>


a. Tìm những điểm khác nhau trong
việc sử dơng tõ ng÷ của hai đoạn
văn.


b. Nhận xét u điểm hoặc nhợc điểm
trong cách dùng từ ngữ.


c. Viết một đoạn văn với nội dung
t-ơng tự nhng dïng mét số từ ngữ
khác.


<i>Hc sinh da vo nhng cõu hi </i>
<i>tho lun v trỡnh by.</i>


<i>Giáo viên nhận xét, khắc sâu những</i>
<i>ý cơ bản.</i>



I. Tìm hiểu cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị
luận.


1 Tìm hiểu ví dơ 1.


Đề tài: Vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh qua một số
bài thơ của tập Nhật kí trong tù: Mộ, Tảo giải,
<i>Tân xuất ngục học đăng sn.</i>


-Nội dung hai đoạn giống nhau.
-Cách dùng từ hai đoạn khác nhau:


Đoạn một Đoạn hai


<i>-Chúng ta hẳn ai cũng</i>
<i>nghe nói về</i>


<i>-trong lúc nhàn rỗi</i>
<i>rÃi</i>


<i>-Bác vốn chẳng thích</i>
<i>làm thơ</i>


<i>-v p lung linh</i>
<i>-V p y th hiện rõ</i>
<i>trong những bài thơ…</i>


<i>-…chúng ta không thể</i>
<i>không nhắc tới…</i>
<i>-…trong những thời</i>


<i>khắc hiếm hoi đợc</i>
<i>thanh nhàn bất đắc</i>
<i>dĩ…</i>


<i>-Thơ không phải là</i>
<i>mục đích cao nhất</i>
<i>của…</i>


<i>-…những vần thơ</i>
<i>vang lên…của nhà tự.</i>
<i>-l nhng thi phm</i>
<i>tiờu biu cho tinh thn</i>
<i>ú.</i>


Đoạn 1: nhiều nhợc điểm, nhiều từ ngữ không phù
hợp với văn nghị luận.


Đoạn 2: nhiều u điểm, từ ngữ dùng phù hợp với
văn nghị luận hơn.


<i>Đoạn văn tham khảo:</i>


<i>Ngâm thơ ta vốn không tham</i>


<i>Nhng mà trong ngục biết làm chi đây?</i>


ú là tâm niệm của Bác trong những ngày tháng bị đày đoạ chốn lao tù. Sẽ là một thiếu
sót lớn nếu chúng ta nói tới sự nghiệp văn học của Bác mà khơng nhắc đến <i>Nhật kí trong</i>
<i>tù-tập thơ ra đời trong hoàn cảnh đặc biệt ấy. Tập thơ hiện lên chân dung tin thần tự hoạ</i>
Hồ Chí Minh với vẻ đẹp của một chiến sĩ-thi sĩ, với chất "thép" rắn rỏi và chất tình bát


ngát, mênh mơng. Mộ, Tạo giải, Tân xuân ngục học đăng sơn là ba bài th tiờu biu cho
v p y.


<i>Giáo viên tổ chức cho ghs tìm hiểu ví</i>
<i>dụ 2 bằng một số câu hỏi:</i>


a. Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn
có tác dụng biểu hiện came xúc của
ngời viết nh thế nào và gợi lê điều gì
về đối tợng nghị luận?


2. T×m hiĨu vÝ dơ 2.


TrÝch: Lêi tùa tËp Lưa thiªng cđa Huy CËn-XuËn
DiÖu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

b. Sắc thái biểu cảm của các từ ngữ
đó có phù hợp với đối tợng nghị luận
khơng? Giải thích?


c. Theo anh (chị) có thể thay thế
những từ ngữ ấy bằng các từ ngữ nào
khác? Nếu thay nh vậy, cách diến đạt
của đoạn văn sẽ thay đổi nh thế nào?
<i>Học sinh quan sát ví dụ, thảo luận</i>
<i>các câu hỏi và phát biểu ý kiến. </i>
<i>Giáo viên nhận xét, chốt lại một số ý</i>
<i>chớnh.</i>


<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm</i>


<i>hiểu ví dụ 3.</i>


Bài tập: Chỉ ra những từ ngữ dùng
không phù hợp trong đoạn văn, thay
thế bằng những từ ngữ thích hợp, viết
lại đoạn văn sau khi đã sửa.


<i>Học sinh đọc kĩ đoạn văn, thực hiện</i>
<i>các yêu cầu, viết đoạn văn đã sửa.</i>


kØ".


b. Sắc thái biểu cảm của các từ ngữ in đậm rất phù
hợp với đối tợng nghị luận (hồn thơ Huy Cận):
-Ngời viết gọi Huy Cận là "chàng" vì rác giả Lửa
<i>thiêng lúc đó còn rất trẻ (20 tuổi).</i>


-Những từ ngữ: "linh hồn Huy Cận", "nỗi hắt hiu
trong cõi trời", "hơng gió nhớ thơng",…rất phù
hợp với tâm hồn thơ Huy Cận vốn rất nhạy cảm
với không gian, đặc biệt là không gian vũ trụ vơ
biên với những gió, mây, trăng, sao,


c. Có thể thay:


-Từ chàng bằng nhà thơ, Huy Cận, thi sĩ,<i></i>


-Cụm từ: nỗi hắt hiu trong cõi trời bằng nỗi buồn
<i>trong không gian.</i>



-Cụm rừ: hơi gió nhớ thơng bằng tình cảm nhớ
<i>th-ơng.</i>


Nhng nu thay nh vy thỡ cách diễn đạt của đoạn
văn sẽ thiếu cảm xúc.


3. Tìm hiểu ví dụ 3.


Những từ ngữ không


phự hp Cú th thay th bngcỏc t ng
-v i.


-kiệt tác.
-thân xác.
-chẳng là gì cả.
-anh chàng.


-cũng thế mà thôi.
-tên hàng thịt.


-nổi tiếng.
-tác phẩm hay.
-thể xác.
-không là gì.
-nhân vật.
-cũng vậy.
-anh hàng thịt.
<i>Đoạn văn viết l¹i sau khi thay thÕ:</i>



Lu Quang Vũ là một kịch tác gia nổi tiếng. Vở kịch Hồn trơng Ba, da hàng thịt xứng đáng
là một tác phẩm hay trong kho tàng văn học nớc nhà. Nhà văn đã nêu lên một vấn đề có ý
nghĩa sâu sắc: sự tranh chấp giữa linh hồn và thể xác trong quá trình con ng ời sống và
h-ớng tới sự hoàn thiện. Thức ra, ngời ta ai mà chẳng phải sống bằng cả linh hồn và thể xác.
Nhân vật Trơng Ba trong vở kịch cũng vậy. Trơng Ba khồn chỉ sống chỉ bằng phần hồn.
Nhng phần hồn ấy, vì những trớ trêu, éo le của số phận, lại bị nhập vào xác của anh hàng
thịt. Chẳng qua đó cúng chỉ là một cái xác "âm u, đui mù" nếu khơng có hồn Trơng Ba.
Nhng nó cúng khơng để hồn Trơng Ba đợc n mà làm hồn phát bệnh vì những địi hỏi,
ham muốn quỏ qut.


Giáo viên hớng dẫn học sinh rút ra
kết luận.


Câu hỏi: Những yêu cầu cơ bản của
việc dùng từ ngữ trong văn nghị luận
là gì?


<i>Hc sinh căn cứ cào việc tìm hiểu</i>
<i>các ví dụ để phát biu ý kin.</i>


4. Những yêu cầu cơ bản của việc dùng từ ngữ
trong văn nghị luận.


-La chn cỏc t ngữ chính xác, phù hợp với vấn
đề cần nghị luận, tránh dùng từ khẩu ngữ hoặc
những từ ngữ sáo rỗng, cầu kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng
và kết hợp các kiểu câu trong văn
nghị luận.



<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm</i>
<i>hiểu ví dụ 1 bằng một số câu hỏi:</i>
a. So sánh cách sử dụng, kết hợp các
kiểu câu của hai đoạn văn và chỉ ra
hiệu quả diễn đạt ca cỏch s dng
ny.


b. Vì sao trong đoạn văn nghị luận
nên sử dụng kết hợp nhiều kiểu câu
khác nhau?


c. Đoạn văn nào trong hai đoan văn
sử dụng tu tõ có pháp? Là những
biện pháp nào? Phân tích hiệu quả.
<i>Học sinh làm việc cá nhân với đoạn</i>
<i>văn, thảo luận với bạn bên cạnh và</i>
<i>phát biểu ý kiến.</i>


<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm</i>
<i>hiểu ví dụ 2.</i>


<i>Học sinh làm việc cá nhân với đoạn</i>
<i>văn, thảo luận với bạn bên cạnh và</i>
<i>phát biểu ý kiến.</i>


<i>Giáo viên cho học sinh quan s¸t hai</i>


dụ, hốn dụ, so sánh…) và một số từ ngữ mang
tính biểu cảm, gợi hình tợng để bộc lộ cảm xúc


phù hợp.


II. C¸ch sư dơng và kết hợp các kiểu câu trong văn
nghị luận.


1. Ví dụ 1:


a. Cách sử dụng và kết hợp các kiểu câu trong hai
đoạn văn:


-Đoạn (1) chủ yếu sử dụng kiểu câu trần thuật, có
sự kết hợp câu ngắn câu dài.


-on (2) s dng kt hp cỏc kiu cõu đơn, câu
ghép, câu ngắn, câu dài, câu nhiều tầng bậc, câu
hỏi, câu cảm thán,…


b. Việc sử dụng và kết hợp các kiểu câu khác nhau
trong một đoạn văn nghị luận khiến cho việc diễn
đạt trở nên linh hoạt, lập luận chặt chẽ, có sự hài
hồ giữa lí lẽ và cảm xúc, đồng thời tạo cho đoạn
văn có nhạc điệu.


c. Đoạn (2) đã sử dụng biện pháp tu từ cú pháp.
Đó là câu hỏi tu từ, lặp cú pháp. Sử dụng các biện
pháp tu từ này làm cho đoạn văn diễn đạt khắc sâu
hơn về ý, biểu hiện rõ hơn thái độ, tình cảm của
ngời viết, lời văn có nhạc điệu.


d. Trong bài văn nghị luận nên sử dụng một số


biện pháp tu từ cu pháp vì sử dụng nh vậy sẽ kết
hợp đợc nhiều kiểu câu khiến cho việc diễn đạt trở
nên linh hoạt, phong phú, có sắc thái tình cảm.
Các biện pháp tu từ cú pháp thờng đợc sử dụng
trong văn nghị luận:


-Lặp cú pháp: "trời thù thì xanh ngắt những mấy
<i>từng tre, cây tre thu lại chỉ cịn coa một cành trúc, </i>
khói phủ thành tầng trên mặt nớc, song cửa để
mặc ánh trăng vào, hoa năm nay giấu vào hó năm
ngối, tiếng ngỗng vang trong mơ hồ…" (Lê Trí
Viễn-"Thu ẩm" của Nguyễn Khuyến).


-Câu hỏi tu từ: "Bác nói cùng ai? Hỡi đồng bào cả
nớc, lời mở đầu bản tuyên ngôn đã chỉ rõ…Nhng
có phải chỉ nói với đồng bào ta khơng?" (Chế Lan
Viên-Trời cao xanh ngắt sáng tun ngơn)


Ngoµi ra còn có thể sử dụng biện pháp liệt ke,
song hµnh,…


2. VÝ dơ 2:


a. Trong đoạn văn này, ngời viết chủ yếu sử dụgn
kiểu câu kể của Tiếng Việt. Kiểu câu này truyền
đạt nội dung thông báo mang tính tự sụ, tản mạn
để cung cấp thêm cho ngời đọc những tri thức
rộng về đối tợng ngh lun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i>đoạn văn ở ví dụ 3.</i>



Bài tËp: ChØ ra những nhợc điểm
trong việc sử dụng, kết hợp các kiếu
câu và cho biết cách khắc phục.
<i>Học sinh làm việc cá nhân với văn</i>
<i>bản, phát biểu ý kiến và tranh luận.</i>
<i>Giáo viên hớng dẫn học sinh rút ra</i>
<i>kết luận.</i>


Câu hỏi: Những yêu cầu cơ bản của
việc sử dụng, kết hợp các kiểu câu
trong văn nghị luận.


<i>Hc sinh căn cứ vào việc tìm hiểu</i>
<i>các ví dụ để phát biểu ý kiến.</i>


3. VÝ dơ 3:


-Đoạn văn (1) có nhợc điểm là sử dụgn và kết hợp
các câu có cùng một kết cấu "Qua…" khiến cho
việc diễn đạt thiéu linh hoạt, có cảm giác lặp ý,
r-ờm rà.


-Đoạn văn (2) có nhợc điểm là sử dụng và két hợp
các câu có cùng một chủ ngữ "Kho tàng văn học
<i>dân gian…" hoặc "văn học dân gian…" khiến cho</i>
ngời đọc có cảm giác trùng lặp, nhàm chán.


4. Nh÷ng yêu cầu cơ bản của việc sử dụng và kết
hợp các kiểu câu trong văn nghị luận.



-Phi hp mt số kiểu câu trong đoạn, trong bài để
tránh sự đơn điệu, nặng nề, tạo nên giọng điệu linh
hoạt, biểu hiện cảm xúc: câu ngắn,câu dài, câu mở
rộng thành phần, câu nhiều tầng bậc,…


-Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo nhịp
điệu, nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc: lặp cú
pháp, song hành, liệt kê, cõu hi tu t,


<b>4. Củng cố: -Nắm phần ghi nhớ Sgk. </b>


<b>5. Dặn dò: -Tạp viết những đoạn văn nghị luận đẻ rèn luyện việc dùng từ ngữ và sử dụng </b>
kết hợp các kiểu câu.


-TiÕt sau häc §äc văn Hồn Trơng Ba, da hàng thịt.


<i><b>Tiết thứ: 85-86 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Hồn trơng ba, da hàng thịt</b>


<b>(Trích)</b>
<b>(Lu Quang Vũ)</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Giúp học sinh:


-Hiu c bi kịch của con ngời khi bị đặt vào nghịch cảnh phải sống nhờ,
sống tạm, sống trái với tự nhiên khiến cho tâm hồn thanh cao, nhân hậu bị
nhiễm độc và tha hoá trớc sự lấn át của thể xác thơ lỗ, phàm tục. Qua đó thấy


đợc vẻ đẹp tâm hồn ngời lao động trong cuộc đấu tranh chống lại sự dung tục,
bảo vệ quyền đợc sống trọn vẹn, hài hoà giữa thế xác và tâm hồn và khát vọng
hoàn thiện nhân cách.


-Cảm nhận đợc những nét đặc sắc của kịch Lu Quang Vũ trên cả hai phơng
diện: kịch bản văn học và nghệ thuật sân khấu bởi tính hiện đại kết hợp với
những giá trị truyền thống, sự phê phán mạnh mẽ, quyết liệt và chất trữ tình
đằm thắm, bay bng.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>


- Đàm thoại ; Phát vấn .


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>1. n nh lp - kim tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> - Trong chơng trình lớp 10, 11 anh (chị) đã đợc học trích đoạn
những vở kịch nào? Anh (chị) có ấn tợng gì về những trích đoạn
kịch ấy?


<b>3. Néi dung bµi míi: </b>


a. Đặt vấn đề: Lu Quang Vũ đợc biết đến với t cách nhà thơ. Nhng gây tiếng vang và đợc
đặc biệt hâm mộ là với t cách một nhà viết kịch tài ba. Những năm tám mơi, kịch của Lu
Quang Vũ đã chiếm lĩnh sàn diễn của rất nhiều nhà hát, công chúng náo nức đến với ánh
đèn sân khấu.



Hiện tợng Lu Quang Vũ là sự thăng hoa của tài năng nghệ sĩ cùng khơng khí sơi
động của xã hội Việt Nam những năm 80 (TK XX) và tình thần nhân văn, dân chủ trong đời
sống văn học lúc bấy giờ. Hồn Trơng Ba, da hàng thịt là một trong số rất nhiều những vở
kịch nổi tiếng của nhà viết kịch tài ba này. Vở kịch mang ý nghĩa phê phán và tinh thần
nhân văn sâu sắc. Trích đoạn Sgk là cảnh t tởng của vở kịch và tài dựng cảnh, dựng đối
thoại của ngòi bút Lu Quang V.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tổ chức đọc hiểu tiểu
dẫn.


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần</i>
<i>tiểu dn Sgk.</i>


Bài tập: Nêu nh÷ng ý chÝnh vỊ Lu
Quang Vũ, vở kịch Hồn Trơng Ba, da
hàng thịt, vị trí của đoạn trích học.
<i>Học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên</i>
<i>nhận xét và tóm tắt những nội dung</i>
<i>cơ bản.</i>


I .Tiểu dẫn.
1. Tác giả.


-Lu Quang V (1948-1988), quờ gốc ở Đà Nẵng,
sinh tại Phú Thọ trong một gia đình trí thức.


-Từ 1965-1970: Lu Quang Vũ vào bộ đội và đợc
biết đến với t cách một nhà thơ tài năng đầy hứa
hẹn.


-Từ 1970-1978: Ông xuất ngũ, làm nhiều nghề để
mu sinh.


-Từ 1978-1988: biên tập viện Tạp chí Sân khấu,
bắt đầu sáng tác kịch và trở thành một hiện tợng
đặc biệt của sân khấu kịch trờng những năm 80
với những vở đặc sắc nh: Sống mãi tuổi 17, Hẹn
<i>ngày trở lại, Lời thề thứ chín, Khoảnh khắc vơ</i>
<i>tận, Bệnh sĩ, Tôi và chúng ta, Hai ngàn ngày oan</i>
<i>trái, Hồn trơng Ba, da hàng thịt,…</i>


-> Lu Quang Vũ là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ,
vẽ tranh, viết truyện, viết tiểu luận,…nhng thành
cơng nhất là kịch. Ơng là một trong những nhà
soạn kịch tài năng nhất của nên Văn học Nghệ
thuật Việt Nam hiện đại.


- Ông đợc tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn
học nghệ thuật năm 2000.


2. Vë kÞch Hồn Trơng Ba, da hàng thịt.


-T mt ct truyn dõn gian, tác giả đã xây dựng
một vở kịch nói hiện đại, đặt ra vấn đề mới mẻ có
ý nghĩa t tởng, triết lí và nhân văn sâu sắc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

-Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.
<i>Giáo viên phân vai và hớng dẫn học</i>
<i>sinh đọc. Học sinh đọc theo vai.</i>
<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm</i>
<i>hiểu, thảo luận phần đầu của đoạn</i>
<i>trích theo mổ số câu hỏi:</i>


Câu hỏi 1: Qua đoạn đối thoại giữa
Hồn Trơng Ba và xác hàng thịt, tìm
hàm ý mà nhà viết kịch muốn giử
gắm.


Câu hỏi 2: Qua lớp kịch Hồn Trơng
Ba và gia đình, anh (chị) nhận thấy
nguyên nhân nào đã khiến cho ngời
thân của Trơng Ba và cả chính Trơng
Ba rơi vào bất ổn và phải chịu đau
khổ? Trơng Ba có thái độ nh thế nào
trớc những rắc rối đó?


<i>Học sinh nghiên cứu kỹ các lời thoại</i>
<i>và phát biểu ý kiến cá nhân đồng thời</i>
<i>tranh lun nu thy cn thit.</i>


<i>Giáo viên tổt chức cho học sinh tìm</i>
<i>hiểu, thảo luận phần sau của đoạn</i>
<i>trích theo mét sè c©u hái.</i>


Câu hỏi 1: Hãy chỉ ra sự khác nhau
trong quan niệm của Trơng Ba và Đé


Thích về ý nghĩa sự sống. Theo anh
(chị), Trơng Ba trách Đé Thích, ngời
đem lại cho mình sự sống có đúng
khơng? Vì sao? Màn đối thoại giữa
Trơng Ba và Đé Thích tốt lên điều
gì?


đợc sống "hợp pháp" trong xác anh hàng thịt, mọi
sự càng trở nên rắc rối, éo le để rồi cuối cùng đau
khổ, tuyệt vọng khiến Hồn Trơng Ba không chịu
nổi phải cầu xin Đế Thích cho mình đợc chết hẳn.
3. Đoạn trích.


-Lµ phần lớn cảnh VII. Đây cũng là đoạn kết của
kịch.


II.Đọc - hiểu văn bản.


1.Trớc khi Đế Thích xuất hiện.


"-Không.Không!Tôi không muốn sống nh thế này
<i>mÃi! Tôi chán</i>.


Những câu cảm thán ngắn, dồn dập cùng với
-ớc nguyện Tâm trạng vô cùng đau khổ, bức
bối .Hồn bức bối bởi không thể nào thoát khỏi
thân xác mà hồn ghê tởm . Hồn đau khổ bởi hồn
không còn là mình nữa . Hồn Trơng Ba càng lúc
càng rơi vào đau khổ, tuyÖt väng .



* Cuộc đối thoại với những ngời thân :


- Với vợ : " ông đâu còn là ông, đâu còn là Trơng
Ba làm vờn ngày xa nữa "


- Cái Gái : " Tôi không phải là cháu ông Ông
nội tôi chết rồi ".


- Con dõu : " …nhng thầy ơi, con sợ lắm …"
=> Nghịch cảnh trớ trêu . Một mình Trơng Ba trơ
trọi trong nỗi đau khổ, tuyệt vọng lên đến đỉnh
điểm .


2. Sau khi §Õ ThÝch xt hiƯn :


- Khơng thể bên trong một đàng, bên ngo một
<i>nẻo đợc . Tơi muốn đợc là tơi tồn vẹn . </i>


Lêi tho¹i mang triÕt lÝ sâu sắc . Con ngời là một
thể thống nhất, hồn và xác phải hài hoà.


Quyt nh dứt khoát xin tiên Đế Thích cho
mình đợc chết hẳn là kết quả của một quá trình
diễn biến hợp lí, cho thấy Trơng Ba là ngời nhân
hậu, sáng suốt, giàu lịng tự trọng. Đặc biệt, đó là
ngời ý thức đợc ý nghĩa của cuộc sống.


III. Tæng kÕt.
- Xem Sgk.



<b>4. Củng cố: -Nắm nhữg vấn đề tác giả đặt ra và xử lí trong đoạn trích nói riêng và vở kịch </b>
nói chung.


<b>5. Dặn dị: -Căn cứ vào tâm trạng Hồn Trơng Bs khi phải ở trong xác hàng thịt để đặt ra </b>
những ý tởng mới khi Hồn Trơng Ba ở trong xác Cu Tị


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i><b>Tiết thứ: 87 Ngày soạn: </b></i>…
<b>Diễn đạt trong văn nghị luận </b>


<b>(TiÕp theo)</b>


<b>A. Mơc tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Có ý thức một cách sáng rõ và đầy đủ hơn về những chuẩn mục ngôn t ca
bi vn ngh lun.


-Biết cách tránh các lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụgn giọng điệu không phù
hợp với chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.


-Nõng cao kỹ năng vận dụng những cách diến đạt khác nhau một cách hài hồ
để trình bày vấn đề linh hoạt, sáng tạo.


<b>B. Ph¬ng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.



<b>D. Tiến trình bài d¹y: </b>


<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Nêu những yêu cầu về dùng từ ngữ, sử dụng cầu vầ kết hợp các
kiểu câu trong văn nghị luận?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Diến đạt trong văn nghị luận khồn chỉ cần chú ý tới việc sử dụng từ ngữ, sử
dụng cầu và kết hớp các kiểu câu mà cong phải xác định giọng điệu ngôn từ phù hợp. Chú
ta sẽ tìm hiểu một số ví dụ để hiểu thờm v iu ny.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tổ chức thực hiện việc
xác định giọng điệu ngôn từ phự hp
trong vn ngh lun.


<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh t×m </i>
<i>hiĨu vÝ dơ 1 Sgk b»ng mét sè c©u </i>
<i>hái:</i>


a. Đối tơng nghị luận và nội dung cụ
thể của hai đoạn văn trên khác nhau
nhng giọng điệu trong lời văn só gì
t-ơng đồng? Ngồi sự tt-ơng đồng ở một
điểm chung đó, giọng điệu trong từng


đoạn văn có những nét gì đặc trng,
riêng bit?


b. Cơ sở chủ yếu tạo nên sự khác biệt
giọng điệu của lời văn trong những
đoạn văn trên là gì?


III. Xỏc nh ging iu ngụn t phự hp trong
văn nghị luận.


1. T×m hiĨu vÝ dơ 1.


a. Đối tợng nghị luận và nội dung cụ thể của hai
đoạn văn trên khác nhau nhng giọng điệu trong
lời văn có điểm tơng đồng. Đó là sự trang trọng,
nghiêm túc.


Ngồi sự tơng đồng ở một số điểm chung đó,
giọng điệu trong từng đoạn văn cú nhng nột c
trng, riờng bit:


-Đoạn (1): giọng sôi nổi, mạnh mẽ, hùng hồn.
-Đoạn (2): giong trầm lắng, thiết tha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

c. Chỉ rõ cách sử dụng từ ngữ hoặc
cách sử dụng các kiểu câu, các biện
pháp tu từ vụng hoặc cú pháp có vai
trò củ yếu trong việc biểu hiện giọng
điệu của từng đoạn.



<i>Hc sinh da vo nhng cõu hi </i>
<i>trỡnh by.</i>


<i>-Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm </i>
<i>hiểu ví dụ 2.</i>


Yêu cầu: Nhận xét về giọng điệu của
lời văn nghị luận trong từng đoạn
văn, chỉ rõ những phơng tiện từ ngữ,
kiểu câu biểu hiện giọng điệu. Phâm
tích ngắn gọn những cơ sở của giọng
điệu ấy trong từng trờng hợp cụ thể.
<i>- Học sinh quan sát ví dụ, thảo luận </i>
<i>và phát biểu ý kiến.</i>


<i>-Giáo viên nhận xÐt, chèt l¹i mét sè ý</i>
<i>chÝnh.</i>


<i>Giáo viên hớng dẫn học sinh rút ra </i>
<i>những đặc điểm của giọng điệu ngôn </i>
<i>từ trong văn nghị luận.</i>


<i>Học sinh căn cứ vào việc tìm hiểu </i>
<i>các ví dụ để phát biểu ý kiến.</i>
-Hoạt động 4: Tổ chức luyện tập.
Bài tập 1: Phân tích rõ những đặc
điểm cụ thể trong cách vận dụng từ
ngữ, vận dụng và kết hợp các kiểu
câu, biểu hiện giọng điệu của lời văn
trong những on vn ngh lun Sgk.



<i>lòng ham sống vố biên", "một ớc mơ rất con </i>
<i>ng-ời".</i>


c. Cách sử dụng từ ngữ, cách sử dụng các kiểu
câu, các biện pháp tu từ vựng hoặc cú pháp có vai
trò chủ yếu trong việc biểu hiện giọng điệu của
từng đoạn:


-oan (1): s dng nhiu từ ngữ bộc lộ lớp từ ngữ
chính trị, xã hội (tự do, bình đẳng, bác ái, chính
<i>trị, dân chủ, luật pháp, d luận, chính sách,…), sử</i>
dụng các phép lặp cú pháp, phép song hành, phép
liệt kê.


-Đoạn (2): sử dụng từ ngữ thuộc lĩnh vực văn
ch-ơng và cuộc đời (lời thơ, ý thơ, bài thơ, thơ điên,
<i>ham sống, ớc mơ, ý thức, sống, chết,…), sử dụng</i>
kết hợp các kiểu câu, các biện pháp tu từ: câu
cảm thán, câu lặp cú pháp,…


2.T×m hiĨu VD2.


-Đoạn (1) đợc viết để kêu gọi "đồng bào toàn
<i>quốc" nên ngời viết đã chọn giọng điệu thích</i>
hợp.Đó là giọng hùng hồn, mạnh mẽ, thúc
giục.Để tạo nên chất giọng này, ngời viết dùng
những từ ngữ ,câu văn hô gọi, cầu kiến, khẳng
định mạnh (Hỡi đồng bào toàn quốc! Hỡi đồng
<i>bào! Chúng ta phải đứng lên! Không! Cúng ta</i>


<i>tha … chứ nhất định không…không) sử dụng</i>
biện pháp trùng lặp cú pháp (Chúng ta muốn hồ
<i>bình, chúng ta nhân nhợng.Nhng chúng ta càng</i>
<i>nhân nhợng thì Pháp càng lấn tới…).</i>


-Đoạn (1) đợc viét để bình luận với châm biếm
biểu tợng "bụng phệ". Ngời viết đã tạo đợc giọng
hài hớc, dí dỏm pha chút châm biếm.Giọng điệu
này chủ yếu do cách dùng nhữnh từ ngữ đa nghĩa
hoặc để trong ngoặc kép với ý nghĩa đặc biệt, câu
văn giải thích có vẻ khách quan nhng lại có ẩn ý,
biện pháp liệt kê,…


-Đoạn (3) là lời bình của Xuân Diệu. Đoạn văn
đ-ợc viết với giọng ngợi ca, tha thiết, say mê. Ngời
viết sử dụng nhiều tính từ chỉ trạng thái mức độ
(dào dạt, lặng lẽ, say đắm. vội vàng, cuống quýt,
<i>ngắ ngủo, vui, buồn, nồng nàn, tha thiết, náo</i>
<i>nức, xôn xao, thê lơng, bi đát,…</i>) sử dụng kết hợp
các kiểu câu nhiều tầng, câu lặp cú pháp, liệt kê.
3. Đặc điểm của giọng điệu ngôn từ trong văn
nghị luận.


+Giäng ®iƯu chđ u của lời văn nghị luận là
trang trọng, nghiêm túc.


+Cỏc phn trong bài văn có thể thay đổi giọng
điệu sao cho thích hợp nội dung cụ thể: sơi nổi,
mạnh mẽ, trm lng, hi hc,



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<i>Giáo viên gợi ý, học sinh và giao việc</i>
<i>cho các nhóm (3 nhóm, mỗi nhóm </i>
<i>khảo sát một đoạn).</i>


<i>Hc sinh cỏc nhúm lm việc, tập </i>
<i>trung ý kiến, cử đại diện trình bày.</i>


Bài tập 2: Chọn một trong các đè tài
Sgk để viết một bài nghị luận ngắn
trong đó chú ý vận dụng từ ngữ, kiểu
câu và giọng điệu phù hp.


<i>Giáo viên hớng dẫn, gợi ý.</i>


<i>Học sinh làm việc cá nhân, chuẩn bị </i>
<i>dàn ý ra giấy nháp và thử viết một </i>
<i>đoạn.</i>


<i>Giáo viên quan sát và nhận xét.</i>


Bài tập 1:


-Đoạn 1 nói về thời và thơ Tú Xơng, Nguyễn
Tuân đã sử dụng những từ ngữ rất tài hoa (lu
<i>đãng hão huyền, con nhà nho khái, cái tâm hồn</i>
<i>thèm chan hoà, con ngời khái, lần hồi đắp đổi,</i>
<i>lại xoay ra ba dọi,…). Tác giả còn sử dụng kiểu</i>
câu điệp cấu trúc, song hành cú pháp (đoạn đầu)
tạo nên một giọng điệu rất riêng, một giọng điệu
"rất Nguyễn Tuân"-tài hoa, uyên bác, đầy biến


hố triong việc sử dụng ngơn từ.


-Đoạn 2: Hồ Chí Minh đã sử dụng từ ngữ một
cách chính xác, phù hợp với việc tuyên bố thoát li
mọi quan hệ với thực dân Pháp, đặc biệt là việc
sử dụng nhiều từ ngữ chính trị. Về câu, điểm nổi
bật là đoạn văn sử dụng kiểu câu lặp cú pháp và
kiểu câu song hành, với những câu ngắn để nhấn
mạnh những điều khẳng định. Vì vậy, giọng điệu
ngơn từ của đoạn văn rất rắn rỏi, dứt khoát, mạnh
mẽ và cơng quyết.


-Đoạn 3: Tác giả viết theo lối so sánh để làm nổi
bật những điểm khác biệt trong tính cách, phẩm
chất, tâm hồn, tình cảm,…của Kiều và Từ Hải. Vì
vậy, đoạn văn sử dụgn rất nhiều cặp tính từ tơng
phản (yếu đuối-hùng mạnh, tủi nhục-vinh quang,
<i>chịu đựng-bất bình, tiếng khóc-tiếng cời, lê </i>
<i>lết-vùng vẫy, tự ti-tự tôn,…). Ngời viết cũng sử dụng</i>
hàng loạt câu có kết cấu ngữ pháp song trùng
<i>(nêu Kiều…thì Từ…). Đoạn văn vì thế mà mang</i>
tâm hởng nhịp nhàng, vân đối.


Bµi tËp 2:


Nình chung, cả bốn vấn đề nêu ra đều là
những vấn đè nghị luận xã hội. Ngời viết nên sử
dụng từ ngữ một cách chính xác, tránh dùng từ
ngữ sáo rỗng, cầu kì, tránh dùng khẩu ngữ, nên
kết hợp sử dụng các biện pháp tu từ vựng và cú


pháp để tăng tính biểu cảm và taọ nên cho bài
viết giọng điệu ngôn từ riêng: vấn đề (a. nên viết
với giọng rắn rỏi tràn đầy tâm huyết; vấn đề (b.
xen lẫn với giọng nghiêm túc, trang trọng là một
chút châm biếm khi phê phán lối sống vị kỉ; vấn
đề (c) nên gia tăng yếu tố cảm xúc để giọng điệu
sâu sắc, truyền cảm hơn khi bàn về "ý nghĩa của
<i>tình yêu và trách nhiệm của tuổi trẻ trong tình</i>
<i>yêu"; vấn đề (d) nên có những đoạn viết theo lối</i>
song hành để làm rõ hai vấn đề: "thành
<i>công"-"thất bại" của đời sống con ngời.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

-Luyện tập bằng cách đọc và phân tích các bài nghị luận trong sách
tham khảo, tự viết một số on, bi ngh lun.


<b>5. Dặn dò: </b> -Tiết sau học Đọc văn "Một số mặt của vốn văn hoá truyền thống".


<i><b>Tiết thứ: 88-89 Ngày soạn: </b></i>
<b>Một số mặt của vốn văn hoá truyền thống</b>


<b>(Trớch n hiện đại từ trun thống)</b>
<b>(Trần Đình Hợu)</b>


<b>A. Mơc tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Nắm đợc các luận điểm chủ yếu của bài viết về vần đề văn hoá dân tộc, quan
điển của tác giả về những<b> u điểm và nhợc điểm của văn hoá truyền thống Việt Nam.</b>



-Nâng cao năng lực đọc hiểu văn bản khoa học và văn bản chính luận.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D/ Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kim tra s số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt đoạn trích "Hồn Trơng Ba, da hàng thịt" và nêu những vấn đề</b>
cơ bản mà tác giả đã đặt ra qua đoạn trích này.


<b>3. Néi dung bµi míi: </b>


a. Đặt vấn đề: Trong cơng cuộc đỏi mới tồn diện đất nớc, văn hoá là mọt trong những lĩnh
vực đợc Đảng và Nhà nớc đặc biệt quan tâm. Chủ trơng của Đảng ta là xây dựng một nền
văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Ngay từ cuối những năm 80, các nhà t tởng, văn
hoá, các nhà khoa học đã cho ra đời nhiều cơng trình nghiên cứu vn hố mang tính định
h-ớng theo đờng lối cuả Đảng. Cơng trình Đến hiện ậni từ truyền thống PGS. Trần Đình Hợu
là một trong những cơng trình văn ốt có ý nghĩa lớn, đóng góp một phần quan trọng vào
tiến trình đổi mới đất nứơc. Về một số mặt của vốn văn hoá truyền thống là phần quan trọng
của cụng trỡnh ú.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



Hoạt động 1: Tổ chức đọc hiểu tiểu
dẫn.


<i>Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc</i>
<i>tiểu dẫn và tóm tắt những ý chính.</i>
<i>Giáo viên nhận xét và dùng phơng</i>
<i>pháp thuyết minh để giới thiệu thêm</i>
<i>về cơng trình "Đến hiện đại từ</i>
<i>truyền thống" của tác gi Trn</i>


I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i>Đình Hợu.</i>


Hot ng 2: T chc c hiu văn
bản.


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và</i>
<i>nêu cảm nhận chung về đoạn trích</i>
<i>(Gợi ý: tác giả tỏ thái độ ca ngợi,</i>
<i>chê bai hay phân tích khoa học đổi</i>
<i>với đặc điểm nổi bật của văn hoá</i>
<i>Việt Nam?)</i>


<i>Học sinh đọc và phát biểu ý kiến.</i>


<i>Giáo viên nêu vấn đề: về quan niệm</i>
sống, quan niệm về lí tởng, về cái
đẹp.



<i>Học sinh đọc kĩ phần đầu bài viết</i>
<i>và tìm hiểu theo gợi ý ca Giỏo</i>
<i>viờn.</i>


<i>Giáo viên tổng hợp các ý kiến, nhân</i>
<i>xét và chốt lại những ý cơ bản.</i>


<i>Các bài giảng về t tởng phơng Đông (2001),</i>
2. Tác phẩm.


-n hiện đại từ truyền thơng của PGS. Trần Đình
Hợu là một trong những cơng trình nghiên cứu văn
hóa có ý nghĩa. "Về một số mặt của văn hóa truyền
<i>thống" đợc trích ở phần "Về vấn đề tìm đặc sắc</i>
<i>văn hố dân tộc" (mục 5. phần II và tồn bộ phần</i>
III) thuộc cơng trình "Về một số mặt của vn húa
<i>truyn thng".</i>


II. Đọc hiểu văn bản.


1. Khái quát chung về đoạn trích.


Trong bi, ngi vit ó thoỏt khi thỏi độ hoặc ngợi
ca, hoặc chê bai đơn giản thờng thấy khi tiếp cận
vấn đề. Tinh thần chung của bài viết là tiến hành
một sự phân tích, đánh giá khoa học đối với những
đặc điểm nổi bật của văn hoá Việt Nam. Tác giả đã
sử dụng giọng văn điềm tĩnh, khách quan để trình
bày luận điểm của mình. Ngời đọc chỉ có thể nhận


ra dợ ngng cảm hứng thật sự của tác giả nếu hiểu
cái đích xa mà ơng hớng đến: góp phần xây dựng
một chiến lợc phát triển mới cho đất nớc thốt khỏi
tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển hiệ
thời.


2. Về quan niệm sống, quan niệm về lí tởng và cái
đẹp trong văn hố Việt Nam.


*Quan niƯm sèng, quan niƯm vỊ lÝ tëng:


<i>-"Coi träng hiƯn thÕ trÇn tục hơn thế giới bên kia",</i>
<i>"nhng cũng không bám lấy hiện thế, không quá sợ</i>
<i>hÃi cái chết".</i>


<i>-"ý thức về cá nhân và sỡ hữu không phát trfiển</i>
<i>cao".</i>


<i>-"Mong c thái bình, an c lạc nghiệp đề làm ăn</i>
<i>cho no đủ, sống thanh nhàn, thong thả, có đơng</i>
<i>con nhiu chỏu".</i>


<i>-"yên phận thủ thờng, không mong gì cao xa, khác</i>
<i>thờng, hơn ngời".</i>


<i>-"Con ngi c a chung l con ngi hin lnh,</i>
<i>tỡnh ngha".</i>


<i>-"Không ca tụng trí tuệ mà ca tụng sự khôn khéo",</i>
<i>"không chuộng trí mà cũng không chuộng dũng",</i>


<i>"dân tộc chống ngoại xâm liên tục nhng không </i>
<i>th-ợng võ".</i>


<i>-"Trong tâm trí nhân dân thờng có Thần và Bụt mà</i>
<i>không có Tiên".</i>


*Quan nim v cỏi p:


<i>-"Cỏi p va l xinh, l khộo".</i>


<i>-"Không háo hức cái trág lệ, huy hoàng, không say</i>
<i>mê cáu huyền ảo, kỳ vĩ. Màu sắc chuộng cái dịu</i>
<i>dàng, thanh nhÃ, ghét cái sặc sỡ".</i>


<i>-"Tt cả đều hớng vào cái đẹp dịu dàng, thanh</i>
<i>lịch, duyên dáng và có quy mô vừa phải".</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i>Giáo viên nêu vấn đề cho học sinh</i>
<i>thảo luận:</i>


-Trong bài viết, tác giả Trần Đình
Hợu đã xem đặc điểm nổi bật nhất
của sáng tạo văn hoá Việt Nam là
gì?


-Theo anh (chÞ) văn hoá truyền
thống có thế mạnh và hạn chế gì?
<i>Học sinh thảo luận và phát biểu ý</i>
<i>kiến.</i>



<i>Giáo viên nhạn xét và khắc sâu một</i>
<i>số ý.</i>


<i>Giỏo viờn nờu vn cho hc sinh</i>
<i>tho lun:</i>


-Những tôn giáo nào có ảnh hởng


<i>ca dân nơng nghiệp định c, khơng có nhu cầu ku</i>
<i>chuyển, trao đổi, khơng có sự kích thích của đô</i>
<i>thị; tế bào của xã hội nông nghiệp là hộ tiểu nông,</i>
<i>đơn vị của tổ chức xã hội là làng". Đó là "kết quả</i>
<i>của ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về thực tế nhiều</i>
<i>khó khăn, nhiều bất trắc" của họ trong cuộc sống.</i>
<i>Và sau hết cịn có "sự dung hợp của cái vốn có,</i>
<i>của văn hoá Phật giáo, văn hố Nho giáo", "từ</i>
<i>ngồi du nhập vào nhng để lại dấu ấn sâu sắc</i>
<i>trong bản sc dõn tc".</i>


2. Đặc điểm nổi bật của nền văn hoá Việt Nam-thế
mạnh và hạn chế.


-Đặc điểm nổi bật của sáng tạo văn hoá Việt Nam
là: "thiết thực, linh hoạt, dung hoµ".


-Thế mạnh của văn hố truyền thống là tạo ra mọt
cuộc sống thiết thực, bình ổn, lành mạn với những
vẻ đẹp dịu dàng, thanh lịch, những con ngời hiền
lành, tình nghĩ, sống có văn hố trên một cái nền
nhân bản.



-Hạn chế của nền văn hố truyền thống là khơng
có khát vọng sáng tạo lớn trong cuộc sống, khong
mong gì cao xa, khác thờng, hơn ngời, trí tuệ
khong đợc đề cao.


Sau khi nêu những điểm không đặc sắc của văn
hố Việt Nam (khơng đồng nghĩa với việc "chê"),
tác giả lại khẳng định: "ngời Việt Nam có nền văn
<i>hố của mình" (không đồng nghĩa với việc</i>
"khen"). Cách lập luận của tác giả không hề mâu
thuẫn. Bởi theo tác giả quan niệm, việc đi tìm cá
riêng của văn hoá Việt Nam là khong nhất thiết
phải gắn kiền với việc cố chứng minh dân tộc Việt
Nam không thua kém cái dân tộc khác ở điểm mà
thế giới đã thà nhận là rất nổi bật ở các dân tộc ấy.
Nỗ lực chứng minh nh vậy là một nỗ kực vô vọng.
Tác giả chỉ ra những điểm "không đặc sắc" của văn
hoá Việt Nam là trên tinh thần ấy. Việc làm của tác
giả hàm chứa một gợi ý về phơng pháp luận nghiên
cứu vấn đề bản sắc văn hoá dân tộc.


Hơn nữa, tác giả quan niệm văn hoá là sự tổng hoà
của nhiều yếu tố, trong đó lối sống, quan niệm
sống là yếu tố then chốt. Khi quan sát thấy ngời
Việt Nam có lối sống riêng. quan niệm sống riêng,
tác giả hoàn toàn có cơ sở để khẳng định: ngời Việt
Nam có nền văn hố riêng. Hoá ra, "không đặc
sắc" ở một vài điểm hay đợc ngời ta nhắc tới khơng
có ngihã là khơng có gì.



Tác giả đã có một quan niệm tồn diện về văn hố
và triển khai cơng việc nghiên cứu của mình dựa
vào việc khảo sát thực tế khách quan chứ không
phải vào các "tri thức tiên nghiệm".


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

mạnh đến văn hoá truyền thống
Việt Nam?


-Ngời Việt Nam đã tiếp nhận t tởng
của các tôn giáo này theo hớng nào
đểc tạo nên bản sắc văn hoá dân
tộc?


<i>Häc sinh thảo luận và phát biểu ý</i>
<i>kiến</i>


<i>Giáo viên nhận xét và khắc sâu một</i>
<i>số ý.</i>


<i>Giỏo viờn nờu vn cho học sinh</i>
<i>thảo luận:</i>


-Con đờg hình thành bản sắc dân
tộc của văn hố Việt Nam, theo tac
giả là gì?


-Tõ những gợi ý của tác gủa trong
bài viết, theo anh (chÞ), "nèn văn
hoá tơng lại" của Việt Nam là gì?


<i>Học sinh thảo luận và phát biểu ý</i>
<i>kiến</i>


<i>Giáo viên nhận xét và khắc sâu một</i>
<i>số ý.</i>


<i>Giỏo viờn nờu vn đề cho học sinh</i>
<i>thảo luận:</i>


-Qua bµi viÕt nµy, theo anh (chị)
việc tìm hiểu truyền thống ch dan


(Phật giáo và Nho giáo tuy từ ngoài du nhập vào
nhng đều để lại dấu ấn sâu sắc trong bản sắc dân
tộc).


-Để tạo nên bản sắc văn hoá dân tộc, ngời Việt
Nam đã tiếp nhậ t tởng của tôn giáo này theo hớng:
<i>"Phật giáo không đợc tiếp nhận ở khía cạnh trí</i>
<i>tuệ, càu giải thốt, mà Nho giáo cũng khơng đợc</i>
<i>tiếp nhận ở khía cạnh nghi lế tủn mủn, giáo điều</i>
<i>khắc nghiệt". Ngời Việt tiếp nhận tôn giáo để tạo</i>
ra một cuộc sống thiết thực, bình ổn, kành mạnh
với những vẻ đẹp dịu dàng, thanh lịch, những con
ngời hiền lành, tình nghĩa, sống có văn hố trên
một cai nền nhân bản.


4. Con đờng hình thành bản sắc dân tộc của văn
hố Việt Nam.



-Trong lời kết của đoạn trích, PGS. Trần Đình Hợu
khẳng định: "Con đờng hình thành bản sắc dân tộc
<i>của văn hố khơng chỉ trơng cậy vào sự tạo tác</i>
<i>của chính dân tộc đó mà cịn trong cậy vào khả</i>
<i>ngăng chiếm lĩnh, khả năng đồng hoá nhữgn giá trị</i>
<i>văn hoá bên ngồi. Về mặt đó, lịch sử chứng minh</i>
<i>là dân tộc Việt Nam có bản lĩnh".</i>


-Khái niệm "tạo tác" ở đây là khái niệm có tính
chất quy ớc, chỉ những sáng tạo lớn, những sáng
tạo mà không dân tộc nào hoặc có mà khơng đạt
đ-ợc tầm vóc kì vĩ, gây ảnh hởng mạnh mẽ đến xung
quanh, toạ thành những mẫu mực đáng học tập.
-Khái niệm "đồng hoá" vừa chỉ vị thế tồn tại
nghiêng về phía tiếp nhận những ảnh hởng lan đến
từ các nguồn văn minh, văn hoá lớn, vừa chỉ khả
năng tiếp thu chủ động của chủ thể tiếp nhận-một
khả năng cho phép ta biến những cái ngoại lai
thành cái của mình, trên cơ sở gạn lọc và thu giữ.
-Khái niệm "dung hợp" vừa có những mặt gần gũi
với khái niệm "đồng hố" vừa có điểm khác. Với
khái niệm này, ngời ta muốn nhấn mạnh đến khả
năng "chung sống hồ bình" của nhiều yếu tố tiếp
thu từ nhiều nguồn khác nhau, có thể hài hồ đợc
với nhau trong một hệ thống, một tổng thể mới.
Nh vậy, khi khái quát bản sắc văn hố Việt Nam ,
tác giả khơng hề rơi vào thái độ tự ti, miệt thị dân
tộc. Và "Nền văn hoá tơng lai" của Việt Nam sẽ là
một nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
Có hồ nhập mà khơng hồ tan, tiếp thu tinh hoa


văn hoá nhân loại để làm giàu cho văn hoá dân tộc.
5. ý nghĩa của việc tìm hiểu truyền thống văn hố
dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

tộc có ý nghĩa gì trong đời sống
hiện nay của cộng đồng nói chung
và của cá nhân nói riêng?


<i>Häc sinh th¶o luận và phát biểu ý</i>
<i>kiến</i>


<i>Giáo viên nhận xét và khắc s©u mét</i>
<i>sè ý.</i>


<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh tổng</i>
<i>hợp lại những vấn đề đã ìm hiểu,</i>
<i>phân tích, từ đó viết phần tổng kết</i>
<i>ngắn gọn.</i>


hố của các dân tộc khác. Giữa hai vấn đề hiểu
mình và hiểu ngời có mối quan hệ tơng hỗ.


-Tìm hiểu bản sắc văn hố dân tộc rất có ý nghĩa
đối với việc xây dựng một chiến lợc phát triển mới
cho đất nớc, trên tinh thần làm sao phát huy đợc tối
đa mặt mạnh vốn có, khắc phục đợc nhợc điểm dẫn
thnàh cố hữu để rự tin đi lên.


-Tìm hiểu bản sắc văn hố dân tộc gắn liền với việc
quảng bá cái hay, cái đẹp của dân tộc để "góp


<i>nhặt" cùng năm châu, thúc đẩy một sự giao lu lành</i>
mạnh, có lợi chung cho việc xay dựng một thế giới
hồ bình, ổn định và phát triển.


III. Tỉng kÕt.


-Bài viết của PGS. Trần Đình Hợu cho thấy: nền
văn hố Việt Nam tuy khơng đồ sộ nhng vẫn có nét
riêng ,là tinh thần cơ bản là "thiết thực, linh hoạt,
<i>dung hoà". Tiếp cận vấn đề bản sắc văn hố Việt</i>
Nam phải có một con đờng riêng, không thể áp
dụng những mơ hình cứng nhắc hay lao vào chứng
minh cho đợc cái không thua kém của dân tộc
mình so với dân tộc khác trên một số điểm cụ thể.
-Bài viết thể hiện rõ tính khách quan, khoa học và
tính trí tuệ.


<b>4. Cđng cố: -Nắm nội dung, ý nghĩa của bài học. </b>


<b>5. Dặn dò: -Tự chọn viết một bài luận (khoảng 1.500 từ) về một trong những vấn đề ở </b>
phần luyện tập Sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i><b>TiÕt thø: 90 Ngày soạn: </b></i>
<b>Phát biểu tự do</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>




<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>



Giúp học sinh:


-Nm c nhng iu c bn nht v phỏt biu t do.


-Thông qua thực hành, luyện tập, bớc đầu biết cách ohát biểu tự do về một lĩnh
vự quen thuộc.


<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D/ Tiến trình bài d¹y: </b>


<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những yêu cầu cơ bản về diễn đạt trong văn nghị luận? </b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Trong thực tế, không phải lúc nào con ngời cũng chỉ phát biểu những ý mà
mình đã chuẩn bị kĩ càng, theo những chủ đề định sẵn. Có rất nhiều tình huống buộc ngời ta
phát biểu tự do. Khơng có thời gian chuẩn bị, khơng có điều kiện cân nhắc, lựa chọn, gọt
giũa,…Vậy phải làm thế nào để nhqngx lời phát biểu tự do đạt hiệu quả? Bài học hơm nay
sẽ phần nào giúp chúng ta điều đó.


b. TriĨn khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kiến thức</b>



Hoạt động 1: Tìm những tình huống
nảy sinh phỏt biu t do.


<i>Giáo viên nêu yêu cầu:</i>


-Hóy tỡm mt vài ví dụ ởi đời sống
quanh mình để chứng tỏ rằng: trong
thực tế, không phảikúc nào con ngời
cũng chỉ phát biểu những ý kiến mà
mình đã chuẩn bị kĩ càng, theo nhữn
chủ đề định sẵn.


<i>Học sinh dựa vào phần gợi ý Sgk </i>
<i>tỡm vớ d.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và nêu thêm một</i>
<i>số ví dụ khác.</i>


1. Nhng trng hp no c coi là phát biểu tự
do?


-Trong buổi giao lu: "chát với 8X" của đài truyền
hình kĩ thuật số, khi đợc ngời dẫn chơng trình gợi
ý: "Trong chuyến đi châu Âu, kỉ niệm nào anh
nhớ nhất?", một khách mời (nhạc sĩ) đã phát biểu:
"có rất nhiều kỉ niệm đáng nhớ trong chuyến đi
ấy: chụp ảnh lu niệm với bạn bè, những buổi biểu
diễn, gặp gỡ bà con Việt Kiều,…Nhng có lẽ kỉ
niệm đáng nới nhất trong chuyến đi ấy, vâng, tơi
nhớ ra rồi, đó là đêm diễn cho bà con Việt Kiều ta


ở Pari…". Và cứ thế, vị khách mời đã phát biểu
rất say sa những cảm nhận của mình về đêm biểu
diễn ấy: nhạc sĩ biểu diễn ra sao, bà con cảm
động thế nào, những ngời nớc ngồi có mặt hơm
ấy đã phát biểu những gì,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu phát
biểu tự do của con ngời.


<i>Giáo viên nêu vấn đề:</i>


-Từ những ví dụ nêu trên, anh (chị)
hãy trả lời câu hỏi: Vì sao con ngời
ln có nhu cầu đợc (hay phải) phát
biểu tự do?


<i>Học sinh dựa vào ví dụ và tình huống</i>
<i>trong Sgk để phát biểu.</i>


-Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phát
biểu tự do.


<i>Giáo viên nêu câu hỏi trắc nghiệm:</i>
-Làm thế nào để phát biểu tự do
thành công?


a. Không đớc phát biểu về những
điều mình khơng hiểu biết và tích
thú.



b. Phải bám chắc chủ đề, không để bị
xa đề hoặc lạc đề.


c. Phải tự rèn luyện để có thể nhanh
chóng tìm ý v sp xp ý.


d. Nên xây dựng lời phát biĨu thµnh
mét bµi hoµn chØnh.


e. ChØ nên tập trung vào những nội
dung có khả năng làm cho ngời nghe
cảm thấy mới mẻ và thú vị.


g. Luụn luôn quan sát nét mặt, cử chỉ
của ngời nghe để có sự điều chính kịp
thời.


<i>Học sinh dựa vào kinh nghiệm bản</i>
<i>thân và những điều tìm hiểu trên đây</i>
<i>để cú nhng la chn thớch hp.</i>


có nhiều thơ tình, những bài thơ tình tiêu biểu,
những cảm nhận về thơ t×nh,…


-Trong buổi Đại hội chi đồn, mặc dù khơng đợc
phân công tham luận nhng ngay sau khi bạn A
phát biểu về phong trào "học tập và làm theo tấm
gơng đạo đức Hồ Chí Minh", ban B phát biểu và
đóng góp ý kiến rất hay, rất bổ ích, thậm chí cịn
hơn cả bài phát biểu chuẩn bị sẵn của bạn A.


Trên đây là những ví dụ về phát biểu tự do.


2. Vì sao con ngời ln có nhu cầu đợc (hay phải)
phát biểu tự do?


-Trong q trình sống, học tập và làm việc, con
ngời có rất nhiều điều say mê (hay buộc phải tìm
hiểu). Tri thức là vơ cùng mà hiểu biết của mỗi
ngời có hạn nên chia sẻ và đợc chia sẻ là điều vẫn
thờng gặp.


-"Con ngời là tổng hoà các mối quan hệ xã hội".
Vì vậy, phát biểu tự do là một nhu cầu (muốn
ng-ời khác nghe mình nói) đồng thng-ời là một u cầu
(ngời khác muốn đợc nghe mình nói). Qua phát
biểu tự do, con ngời sẽ hiểu ngời, hiểu mình và
hiểu đời hơn.


3. Làm thế nào để phát biểu tự d thành công?
-Phát biểu tự do là dạng phát biểu trong đó ngơig
phát biểu trình bày với mọi ngời vè một điều bất
chợt nảy sinh do mình thích thú, say mờ hoc do
mi ngi yờu cu.


-Vì bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài dự tính nên ngời
phát biểu kh«ng thĨ tøc thêi x©y dùng lêi phát
biểu thành một bµi hoµn chØnh cã sự chuẩn bị
công phu.


-Ngi phát biẻu sẽ không thành công nếu phát


biểu về một đề tài mà mình khơng hiểu biết hoặc
thích thú. Vì có hiểu biết mới nói đúng, có thích
ths mới nói hay. Nhng hứng thú khơng dễ đến,
hiểu biết thì có hạn, càng không thể đến một cách
bất ngờ. Muốn tạo hứng thú và có vốn hiểu biết,
khơng có cách gì hơn là say mê học tập, tìm hiểu,
sống nhiệt tình và say mê với cuộc đời.


-Phát biểu dù là tự do cũng phải có ngời nghe.
Phát biểu chỉ thực cự thành công khi thực sự hởng
tới ngời nghe. Ngời phát biểu phải chọn đề tài phù
hợp, có cách nói phù hợp với ngời nghe. Trong
quá trình phát biểu cần quan sát nét mặt, cử chỉ,
…của ngời nghe để có sự điều chỉnh kịp thời.
Thành công của phát biểu tự do chỉ thực sự có
đ-qợc khi hứng thú của ngời nói bắt gặp và cộng
h-ởng với sự hứng thú của ngời nghe. Dĩ nhiên,
khơng ngời nghe nào hứng thú với những gì đã
làm cho họ nhàm chán trừ khi điều không mới
đ-ợc phát biểu bằng một cách nói mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

ph--Hoạt động 4: Luyện tập.


<i>Giáo viên có thể đa mục 4 trong Sgk</i>
<i>vào phần luyện tập để khắc sâu nhữg</i>
<i>điều cần ghi nhớ ở mục 3.</i>


<i>Trên cơ sở mục 3, học sinh cụ thể</i>
<i>hoá những iu t ra mc 4.</i>



<i>Giáo viên híng dÉn häc sinh thực</i>
<i>hiện các bài luyện tập trong Sgk.</i>


<i>Giỏo viên có thể chọn một chủ đề bất</i>
<i>ngờ và khuyến khích những học sinh</i>
<i>có hứng thú và hiểu biết thực </i>
<i>hành-cả lớp nghe và nhận xét, góp ý.</i>


ơng án (d) la không lựa chọn, còn lại đều là
những cách khiến phát biểu tự do thành công.
<i>*Lu ý: đọc kĩ phần ghi nhớ.</i>


4. Lun tËp.


a. Luyện tập tình huống phát biểu tự do.
Bớc 1: Chọn chủ đề cụ thể.


Bớc 2: Kiểm tra nhanh xem vì sao mình chọn chủ
đề ấy (tâm đắc? đợc nhiều ngời tán thành? chủ đề
mới mẻ?...hay là tất cả những lí do đó?).


Bíc 3: Ph¸c nhanh trong óc những ý chính của lời
phát biểu và sắp chúng theo thø tù hỵp lÝ.


Bớc 4: nghĩ cách thu hút sự chủ ý của ngời nghe
(nhấn mạnh những chỗ có ý nghĩa quan trọng; đa
ra những thông tin mới, bất ngời, có sức gây ấn
t-ợng; lồng những nội dung phát biểu vào những
câu chuyện lí thú, hấp dẫn; tìm cách diễn đạt dễ
tiếp nhận và trong hồn cảnh thích hợp có thêm


sự gợi cảm hay hài hớc; thể hiện sự hào hứng của
bản thân qua ánh mắt, giọng nói, điệu bộ; tạo cảm
giác gần gũi, có sự giao lu giữa ngời nhói và ngời
nghe).


b. PhÇn luyÖn tËp trong Sgk.


-Tiếp tục su tầm những bài phát biểu tự do đặc sắc
(Bài tập 1).


-Ghi lại lời phát biểu tự do về một cuốn sách đang
đợc giới trẻ quan tâm, u thích và phân tích:
+Đó đã thật sự là phát biểu tự do hay vẫn là phát
biểu theo chủ đề định sẵn?


+So với những yêu cầu đặt ra cho những ý kiến
phát biểu tự do thì lời phát biểu của bản thân có u
điểm và hạn chê gì?


<i>*Lu ý: cần bám sát khái niẹm, những yêu cầu và</i>
cách phỏt biu t do phõn tớch.


c. Thực hành phát biĨu tù do.


Có thể chọn mọt trong các đề tài sau:
-Dịng nhạc nào đang đợc giới trẻ a thích?
-Quan niệm thế nào về "văn hố game"?
-Tìn u tuổi học đờng-nên hay khơng nên?
-Chơng trình truyền hình mà bạn u thích?
v.v…



<b>4. Cđng cè: -N¾m néi dung nghi nhí Sgk.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i><b>TiÕt thø : 91-92 Ngày soạn: </b></i>.
<b> phong cách ngôn ngữ hành chính. </b>


<b>A. Mơc tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Nắm vững đặc điểm phong cách ngôn ngữ hành chính để phân biệt với
các phong cách ngơn ngữ khác.


-Có kĩ năng cơ bản để sử dụng ngôn ngữ vào việc tìm hiểu và soạn thảo một số bài
văn hành chính khi cn thit.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên và giới thiệu những nét cơ bản nhất của các phong cách</b>
ngôn ngữ đã học trong chơng trình lớp 10, 11 và học kì I lớp 12?
<b>3. Nội dung bài mới: </b>



a. Đặt vấn đề: Nh vậy, chúng ta đã dợc học về hầu hết các loại phong cách ngơn ngữ thờng
gặp. Mỗi loại có những đặc điểm riêng. Văn bản hnàh chính là loại văn bản mang tính ứng
dụng cao trong cuộc sống. Vậy đặc điểm phong cách của loại văn bản này là gì? Chúg khác
gì với các loại phong cách ngơn ngữ khác? Nội dung hai tiết học sau đây sẽ giúp chúng ta
hiểu sâu hơn về điều đó và đặc biệt là giúp chúng ta viết những văn bản hành chính ỳng
phong cỏch.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu một
số văn bản.


<i>Giáo viên lần lợt chỉ định từng học</i>
<i>sinh đọc to các văn bản trong Sgk,</i>
<i>sau đó nờu cõu hi tỡm hiu:</i>


a. Kể tên các văn bản cùng loại với
các văn bản trên.


I. Ngôn ngữ hành chính là gì?
1. Tìm hiểu văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

b. Điểm giống và khác nhau giữa các
loại văn bản trên là g×?


Hoạt động 2: Tổ chức tìm hiểu ngơn
ngữ hành chính trong văn bản hành
chính.



<i>Giáo viên u cầu học sinh tìm hiu</i>
<i>ngụn ng c s dng trong cỏc vn</i>
<i>bn:</i>


a. Đặc điểm kết cấu, trình bày.
b. Đặc điểm từ ngữ câu văn.


<i>Học sinh làm việc cá nhân (khảo sát</i>
<i>các văn bản) và trình bày trớc lớp.</i>
<i>Các học sinh khác có thể nhận xÐt,</i>
<i>bỉ sung (nÕu cÇn).</i>


Hoạt động 3: Tổ chức tìm hiểu khái
niệm phong cách ngôn ngữ hành
chính.


<i>Tõ viƯc t×m hiểu các văn bản trên,</i>
<i>Giáo viên híng dÉn häc sinh rót ra</i>
<i>kh¸i niƯm phong cách ngôn ngữ</i>
<i>hành chính.</i>


Hot ng 4: Luyn tp.


-Văn bản 2 là giấy chúng nhận của một thủ trởng
một cơ quan nhà nớc (Giấy chứng nhận tốt nghiệp
THPT tạm thời). Gần với giấy chứng nhận là các
loại văn bản nh: văn bằng, chứng chØ, giÊy khai
sinh,…



-Văn bản 3 là đơn của một công nhân gửi một cơ
quan Nhà nớc hay do Nhà nớc quản lí (đơn xin
học nghề). Gần với đơn là các loại văn bản khác
nh: bản khai, báo coá, biên bản,…


b. Điểm giống nhau và khác nhau giữa các văn
bản:


-Ging nhau: Cỏc vn bn u có tính pháp lí, là
cơ sở để giải quyết những vấn đề mang tính hành
chính, cơng vụ.


-Mỗi loại văn bản thuộc phạm ci, quyền hạn khác
nhau, đổi tợng thực hiện khác nhau.


2. Ngơn ngữ hành chính trong văn bản hành chính.
-Về trình bày, kết cấu: Các vă bản đều đợc trình
bày thống nhất. Mỗi văn bản thờng gồm ba phần
theo mt khuụn mu nht nh:


+Phần đầu: Các tiêu mục của văn bản.
+Phần chính: Nội dung văn bản.


+Phn cui: cỏc th tục cần thiết (thời gian, địa
điểm, chữ kí,…).


-Vè từ ngữ: Văn bản hành chính xử dụng từ ngữ
tồn dân một cách chính xác. Ngồi ra, có một lớp
từ ngữ đợc sử dụng với tần số cao (căn cứ…, đợc
sự uỷ nhiệm của…, tại công văn số…, nay quyết


định, chịu trách nhiệm thi hành quyết định, có
hiệu lực từ ngày…, xin cam đoan…,…).


Về câu văn: Có những văn bản tuy dài nhng nhng
chí là kết cấu của một câu (Chính Phủ căn cứ…
Quyết định: điều 1, 2, 3,…). Mỗi ý quan trọng
th-ờng đợc tách ra và xuống dịng, viết hoa đầu dịng.
Ví dụ: Tơi tờn l:


Sinh ngày:
Nơi sinh:


Nhỡn chung, vn bn hnh chớnh cn chính xác bởi
vì đa số đều có giá trị pháp lí. Mỗi câu, chữ, con
số, dấu chấm, dấu phẩy đều phải chính xác đề
khỏi gây phiền phức về sau. Ngôn ngữ hành chính
khơng phải là ngơn ngữ biểu cảm nên các từ ngữ
biểu cảm hạn chế sử dụng. Tuy nhiên, văn bản
hành chín cầ sự trang trng nờn thng s dng t
ng Hỏn-Vit.


3. Ngôn ngữ hành chính là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Bi tp 1: Hóy kể tên một số loại văn
bản hành chính thờng liên quan đến
công việc học tập trong nhà trờng
của anh (chị)?


<i>Giáo viên gợi ý, tổ chức cho học sinh</i>
<i>ác nhóm thi xem nhóm nào kể đợc</i>


<i>nhiều và đúng.</i>


Bài tập 2: Hãy nêu những đặc điểm
tiêu biểu về trình bày văn bản, về từ
ngữ, câu văn của văn bản hành chính
(lợc trích Sgk).


<i>Trên cơ sở nội dung bài học, Giáo</i>
<i>viên gợi ý để học sinh phân tích.</i>


Hoạt động 4: Tổ chức tìm hiểu đặc
trng của phong cách ngơn ngữ hành
chính.


<i>Giáo viên u cầu học sinh đọc lại</i>
<i>các văn bản ở tiết học trớc và phân</i>
<i>tích khn mẫu của các văn bản đó.</i>
<i>Học sinh làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày trớc lớp.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và chốt lại một số</i>
<i>nội dung, lu ý học sinh một số vấn</i>
<i>đề.</i>


<i>Giáo viên đặt câu hỏi để hc sinh</i>
<i>tho lun:</i>


chung là cơ quan), hoặc giữa cơ quan với ngời dân
và giữa ngời dân với cơ quan, noặc giữa những
ng-ời dân với nhau trên cơ sở pháp lí.



*Luyện tập.


Bi tp 1: Mt s văn bản hành chính thờng liên
quan đến cơng việc học tập trong nhà trờng: Đơn
xin nghỉ học, biên bản sinh hoạt lớp, đơn xin vào
Đoàn, giấy chứng nhận, sơ yếu lí lịch, bằng
tốtnghiệp, giấy khai sinh, học bạ,…


Bài tập 2: Những đặc điểm tiêu biểu:
-Trình bày văn bản: 3 phần


+Phần đầu gồm: tên hiệu nớc, tên cơ quan ra quyết
định, số quyết định, ngày..tháng..năm.., tên quyết
định.


+Phần chính: Bộ trởng..căn cứ…theo đề nghị…
Quyết định: điều 1…, điều 2…


+Phần cuối: ngời kí (kí tên, đóng dấu), nơi nhận.
-Từ ngữ: dùng những từ ngữ hành chính (quyết
định về việc…, căn cứ nghị định…, theo đề nghị
của,…quyết định, ban hành kèm theo quyết định,
quy định tring chỉ thị, quyết định có hiệu lực, chịu
trách nhim thi hnh quyt nh,


-Câu: sử dụng câu văn hành chính (toàn bôn phần
nội dung chỉ có một câu).


II. Đặc trng của phong cách ngôn ngữ hành chính.


1. Tính khuôn mẫu.


Tính khuôn mẫu thể hiện ở ba phần thống nhất.
a. Phần mở đầu gồm:


-Quốc hiệu và tiêu ngữ.


-Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
-Địa điểm, thời gian ban hành văn bản.
-Tên văn bản, mục tiêu văn bản.


b. Phần chính: nội dung văn bản.
c. Phần cuối:


-a im, thi gian (nêu cha đặt ở phần đầu).
-Chữ kí và dấu (nêu có thẩm quyền).


*Chó ý:


-Nếu là đơn từ kê khai thì phần cuối nhất
thiết phải có chữ kí, họ tên đầy đủ của
ngời làm đơn hoặc ke khai.


-Kết cấu 3 phần có thể xê dịch một vài
điểm nhỏ tuỳ thuộc vào những loại văn bản
khác nhau, song nhìn chung đều mang tính
khn mẫu thống nhất.


2. TÝnh minh x¸c.



TÝnh minh x¸c thĨ hiƯn ë:


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

-Văn bản hành chính khơng đợc dùng từ địa
ph-ơng, từ khẩu ngữ, không dùng các biện pháp tu từ
hoặc lối biểu đạt hàm ý, khồn xố bỏ, thay đổi,
sửa chửa.


*Chó ý:


-Văn bản hành chính đảm bảo tính minh
xác bởi vì văn bản đợc viết ra chủ yếu để
thực thi. Ngôn ngữ chính là "chứng tích
pháp lí".


-Ví dụ: Nều văng bàng mà khơng chính
xác về ngày sinh, họ tên, tên đệm, quê,…
thì bị coi nh không hợp lệ (khơng phải
của mình).


-Trong xã hội vẫn có hiện tợng giả mạo
chữ kí, làm dấu giả để làm các giấy tờ giả:
bằng giả, chứng minh th giả, hợp đồng
giả,…


3. TÝnh c«ng vơ.


TÝnh c«ng vơ thĨ hiƯn ë:


-Hạn chế tối đa những biểu đạt tình cảm cá nhân.
-Các từ ngữ biểu cảm đợc dùng cũng chỉ mang


tính ớc lệ, khn mẫu.


Ví dụ: khính chuyển, kính mong, kính mời,…
-Trong đơn từ của cá nhân, ngời ta chú ý đến
những từ ngữ biểu ý hơn là các từ ngữ biểu cảm.
Ví dụ: Trong đơn xin nghỉ học, xác nhận của cha
mẹ, bệnh viện có giá trị hơn những lời trình bày có
cảm xúc để đợc thơng cảm.


*Lun tËp.


Bµi tËp 1 vµ bµi tËp 2:


Nội dung cần đạt: Xem lại mục I, phần 3 nội dung
bài học.


Bµi tËp 3:


-Yêu cầu của biên bản một cuộc họp: chính xác về
thời gian, địa điểm, thành phần. Nội dung cuộc
họp cần ghi vắn tắt nhng rõ ràng. Cuối biên bản
cần có chữ kí và biên bản của chủ toạ và th kí cuộc
họp.


Bài tập 4:-Yêu cầu của đơn xin gia nhập Đồn
TNCS Hồ Chí Minh:


+Tiêu đề.


+KÝnh gửi (Đoàn cấp trên).



+Lí do xin gia nhập Đoàn TNCS Hồ Chí MInh.
+Những cam kết.


+Địa điểm, ngàythángnăm
+Ngời viết kí và ghi rõ họ tên.
<b>4. Củng cố: -Nắm vững khái niệm phong cách ngôn ngữ hành chính.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>5. Dn dị: -Dùng một số loại văn bản hành chính thờng gặp (đơn, lí lịch, bản cam kết,</b>…)
để tập phân tích, tìm ra những chỗ sai về phong cách ngôn ngữ mà trớc đây
viết cha nhận ra.


-Tập soạn thảo một số giấy tờ thuộc văn bản hành chính có liên quan đến bản
thân (chú ý sử dụng ngơn ngữ đúng phong cách).


<b>-Đặt mình ở cơng vị một nhà quản lí hay một nhà lãnh đạo để soạn thảo một số</b>
văn bản hành chính cần thiết trong quá trỡnh iu hnh cụng vic.


-Tiết sau học Làm văn "Văn b¶n tỉng kÕt".


<i><b>TiÕt thø: 93 Ngày soạn: </b></i>
<b>Văn bản tổng kết</b>


<b>A.Mục tiêu : </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu đợc cách viết văn bản tổng kết.


-Viết đợc một văn bản tổng kết có nội dung và yêu cầu đơn giản, phù hợp với


trình độ học sinh THPT.


<b>B. Ph¬ng pháp giảng dạy: </b>
<b>c. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài d¹y: </b>


<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Làm thế nào để phát biểu tự do thành công?</b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Khi làm xong bất kì việc gì, chúng ta hpải có tổng kết, đánh giá, rút kinh
nghiệm để có những việc làm sau tốt hơn (tổng kết năm học, tổng kết cơng tác Đồn, tổng
<i>kết đợt thi đua, tổng kết tháng an toàn gia thơng,…).Trong q trình tổng kết, rất cần viết </i>
thành văn bản. Vậy phải làm thế nào để viết đợc một văn bản tổng kết? Bài học hôm nay sẽ
bớc đầu giúp chúng ta có đợc những kiến thức cần thiết trong lĩnh vực này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tìm hiểu cách viết
văn bản tổng kết.


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh đọc</i>
<i>văn bản tổng jết trong Sgk và trả</i>
<i>lời các câu hỏi:</i>



a. Đọc đề mục và nội dung cảu
văn bản trên, anh (chị) có nhận xét
gì về bố cục và những nội dung
chính của văn bản tổng kết?


b. Về diễn đạt, văn bản tổng kết có
cách dùng từ, đặt câu nh thế nào?
<i>Học sinh làm việc cá nhân với văn</i>
<i>bản rồi phát biểu ý kiến. Các học</i>
<i>sinh khác nghe và phát B Giao</i>
<i>thụng vn tiời b sung.</i>


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh từ việc</i>
<i>tìm hiểu vÝ dơ trªn hÃy cho biết</i>
<i>yêu cầu của văn b¶n tỉng kÕt.</i>
<i>Häc sinh tù rót ra kÕt ln.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và cho một học</i>
<i>sinh đọc phần ghi nhớ để khắc</i>
<i>sâu. </i>


-Hoạt động 2: Luyện tập.


Bµi tËp 1: Đóc văn bản Sgk và trả
lời câu hỏi:


a. Vn bản đã đạt đợc những yêu
cầu nào của một văn bản tổng kết?
b. Ngời trích lợc đi một vài đoạn,
một vài ý trong văn bản (..). Anh


(chị) đoán xem trong các đoạn bị
lợc đi ấy, tác giả dẫn ra những s


I. Cách viết văn bản tổng kết.
1. Tìm hiểu ví dơ.


a. Bè cơc cđa văn bản tổng kết trên đây gồm ba
phần:


-Phần mở đầu:


+Quốc hiệu hoặc tên tổ chức (Đoàn thanh niên cộng
sản Hồ ChÝ Minh-Trêng §HSPHN-§éi thanh niên
tình nguyện số 2).


+Địa điểm, ngàythángnăm(Hà Nội, ngày 15
tháng 9 năm 2007).


+Tiờu (Bỏo cỏo kt qu hot động tình nguyện tại
các trung tâm điều dỡng thơng binh, bệnh binh nặng
và ngời có cơng với nớc).


-PhÇn néi dung b¸o c¸o gåm:


+Tình hình tổ chức: địa điểm hoạt động (..), thời
gian (..), số lợng tham gia (..).


+Kết quả hoạt động (Hoạt động chăm sóc thơng
bệnh binh và ngời có cơng với nớc; Hoạt động giao
l-u văn hoá, văn ghệ, thể thao; Vệ sinh môi trờng, tôn


tạo cảnh quan; Hoạt động tổ chức ôn tập văn hoá và
sinh hoạt hè cho con em thơng binh, bệnh binh; Hoạt
động xây dựng cơng trình thanh niên v tn qu
th-ng binh, bnh binh).


+Đánh giá chung.


-Phần kết thúc: ngời viết báo cáo kí tên (Nguyễn Văn
Hiếu).


b. V diễn đạt, văn bản tổng kết có cách dùng từ, đặt
câu ngắn gọn, chính xác, rõ ràng, mỗi việc một đề
mục, mỗi ý một lầm xuống dòng, gạch đâu dòng, các
câu sử dụng thờng lợc chủ ngữ.


2. Yêu cầu đối với văn bản tổng kết.


-Văn bản tổng kết nhằm nhìn nhận, đánh giá kết quả
và rút ra những bài học kinh nghiệm khi kết thúc một
công việc hay một giai đoạn công tác.


-Muốn viết đợc văn bản tổng kết, cần:
+Tập hợp t liệu, số liệu đầy đủ, chính xác.


+Lần lợt viết các phần: mở đàu; nội dung báo cáo
(tình hình và kết quả thực hiện công việc, bài học
kinh nhiệm và kiến nghị); kết thúc.


+Diễn đạt ngắn gọn, chính xác và rõ ràng.
II. Luyện tập.



Bµi tËp 1:


a. Văn bản trên đã đạt đợc một số yêu cầu của một
văn bản tng kt, ú l:


-Đảm bảo bố cục ba phần: mở đầu, nội dung báo cáo
và kết thúc.


-Din t ngn gn, chính xác và rõ ràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

viƯc, t liƯu, số liệu gì?


c. Đối chiếu với yêu cầu của một
văn b¶n tỉng kÕt nói chung, văn
bản trên thiếu nội dung nào cần bổ
sung?


<i>Giỏo viờn có thể cho học sinh</i>
<i>quan sát trên màn hình máy chiếu.</i>
<i>Học sinh đọc và thảo luận, có thể</i>
<i>bổ sung (bằng cách soạn thảo kiểu</i>
<i>chữ khác) vào những chỗ bị lợc</i>
<i>(..).</i>


<i>Giáo viên cho học sinh quan sát</i>
<i>tiếp Việt Nam hoàn chỉnh để học</i>
<i>sinh đối chiếu, tự đánh giá.</i>


Bài tập 2: Nếu đợc giao nhiệm vụ


viết một văn bản tổng kết phong
trào học tập và rèn luyện của lớp
trong năm học vừa qua, anh (chị)
sẽ thực hiện những cơng việc gì?
a. Chuẩn bị t kiệu ra sao?


b. LËp luận văn bản dàn nh thÕ
nµo?


Sau khi lập dàn ý, hãy viết vài đọn
thuộc phần thân bài của văn bn
y.


<i>Giáo viên học sinh gợi ý.</i>
<i>Học sinh suy nghĩ và viết.</i>
<i>Giáo viên nhận xét.</i>


-Kết quả của công tác giáo dục chÝnh trÞ t tëng.


-Số đăng kí phấn đấu trong học tập và kết quả đạt
đ-ợc.


Số tình nguyện tham gia phong trào chống tệ nạn xã
hội và kết quả đạt đợc.


-Số tình nguyện chung sức cùng cộng đồng tha gia
cơng tỏc xó hi v kt qu t c.


-Công tác phát triển Đoàn viên.



c. Đối chiểu với yêu cầu của một văn bản tổng kết
nói chung, văn bản trên cần thiếu một nội dung cần
bổ sung:


-Tên hiệu của Đoàn, tên Doàn trờng và tên chi Đoàn.
-Mục II và mục IV nên cho vào một mục chung là
kết quả công tác Đoàn.


-Dánh giá chung.


Bài tập 2:


a. Chuẩn bị t liệu về kết quả xếp loại học tập và kết
quả xép loại hạnh kiểm,


b. Dàn ý:
Phần đầu:


-Quốc hiệu, tên trờng lớp.


-Địa diểm, ngàythángnăm


-Tiờu đề báo cáo: Báo cáo tổng kết phong
trào học tập và rèn luyện-lớp (..)-năm học
(..).


PhÇn néi dung:


-Đặc điểm tình hình lớp
-Kết qủa học tập.



-Kếtquả rèn luyện.
-Bài học kinh nghiệm.
-Đánh giá chung.
Phần kết: kí tên.


Chú ý: Ngời viết nên chọn nội dung cơ bản (kết
quả học tập và kết quả rèn luyện) để vit thnh
nhng on vn.


<b>4. Củng cố:</b> -Năm nội dung bài học.


<b>5. Dặn dò: -Tiếp tục hoàn thành bµi tËp 2.</b>


-Tìm hiểu một số hoạt động đã qua của trờng, lớp để viết báo cáo.


-Tiết sau học Tiếng Việt "Tổng kết Tiếng Việt-Hoạt động giao tiếp bằng ngôn
<i>ngữ". </i>


<i><b>TiÕt thø: 94-95 Ngày soạn : ...</b></i>
<b>Tổng kết phần Tiếng Việt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>A. Mơc tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Hệ thống hố đợc những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngơn
ngữ đã học trong chơng trình Ngữ văn THPT.


-N©ng cao thêm năng lực giao tiếp bằng Tiếng Việt ở cả hai quá trình: tạo lập


và lĩnh hội văn bản.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D/ Tiến trình bài d¹y: </b>


<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị cho bài ôn tập ở nhà của học sinh. </b>
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>


a. Đặt vấn đề: Trong chơng trình THPT, mơn Ngữ văn, phần Tiếng Việt, chúng ta đã đợc
học một số kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bàng ngôn ngữ. Trong itết học này,
chúng ta sẽ dành thời gian để hệ thống lại kiến thức và vận dụng kiến thức đẻ luyện tập. Hy
vọng sau khi rời ghế nhà trờng, các em sẽ có đợc những kĩ năng cần thiết trong việc tạo lập
và lĩnh hội văn bản.


b. TriĨn khai bµi d¹y:


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tổ chức hệ thốg hoá
kiến thức.


<i>Giáo viên hệ thống hoá kiến thức</i>
<i>gằng cách nêu ra một số câu hỏi để</i>


<i>học sinh trả lời:</i>


1. Giao tiếp là gì? Thế nào là hoạt
động giao tiếp bằng ngơn ng?


2. Phân biệt sự khác biệt giữa ngôn
ngữ nói và ngôn ngữ viết?


3. Thế nào là ngữ cảnh? Ngữ cảnh


I. HƯ thèng ho¸ kiÕn thøc.


1. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ nằm trong
hoạt động giao tiếp.


-Giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con
ngời, đợc tiến hành chủ yếu bằng phơng tiện ngôn
ngữ, nhằm thực hiện những mục đích về nhận
thức, tình cảm, hành động.


-Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ là hoạt động
bao gồ cả hai quá trình: quá trình tạo lập văn bản
do ngời nói hay ngời viết thực hiện, quá trình lĩnh
hội văn bản do ngời nghe hoặc ngời đọc thực hiện.
Hai q trình nàu có thể diễn ra đồng thời tại cùng
một địa điểm (hội thoại), cũng có thể ở các thời
điểm và các khoảng thời gian không cách biệt
(qua văn bản viết).


2. Trong hoạt động giao tiếp, ngôn ngữ đợc sử


dụng ở hai dạng; nói và viết. Hai dạng đó có sự
khác biệt:


-Về điều kiện để tạo lập và kĩnh hội văn bn.
-V ng kờnh giao tip.


-Về loại tính hiệu (âm thanh hay chữ viêt).


-V cỏc phng tin h tr (ng iu, nét mặt, cử
chỉ, điệu bộ đối với ngơn ngữ nói và dấu câu, các
kí hiệu văn tự, mơ hình bảng biểu đối với ngôn
ngữ viết).


-Về dùng từ, đặt câu và t chc vn bn,


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

bao gồm những nhân tè nµo?


4. Nhân vật giao tiếp có vai trị và
đặc điểm gì?


5. T¹i sao nãi ngôn ngữ là tài sản
chung của xà hội và lời nói là sản
phẩm của cá nhân?


6. Thế nào là nghĩa của câu? Câu có
mấy thnàh phần nghĩa? Là những
thành phần nghĩa nào? Đặc điểm
của mỗi thành phần?


7. Lm th no để giứ gìn sự trong


sánh của Tiếng Việt?


<i>Học sinh ơn tập lại những kién thức</i>
<i>cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng</i>
<i>ngôn ngữ trên cơ sở câu hỏi và gọi ý</i>
<i>của Giáo viên.</i>


-Hoạt động 2: Luyện tập.


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh đọc</i>
<i>đoạn trích Sgk và phần tích theo các</i>
<i>yêu cầu:</i>


1. Phân tíhc sự đổi vai và luân phiên
lợt lời trong hoạt động giao tiếp trên.


nhất định.


-Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho
việc sử dụng ngôn ngữ và tạo lập văn bản đồng
thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo văn bản.
-Ngữ cảnh bao gồm các nhân tố: nhân vật giao
tiếp, bối cảnh rộng (bối cảnh văn hố), bối cảnh
hẹp (bối cnảh tình huống), hiện thực đợc đề cập
đến và văn cảnh.


4. Nhân vật giao tiếp là nhân tố quan trọng nhất
trong ngữ cảnh. Các nhân vật giao tiếp đều phải có
năng lực tạo lập và năng lực lĩnh hội văn bản.
Trong giao tiếp ở dạng nói, họ thờng đổi vai cho


nhau hay luận phiên lợt lời.


-Các nhan vật giao tiếp có những đặc điểm về các
phơng diện: vị thế xã hội, quan hệ thân sơ, lứa
tuổi, giới tính, nghề nghiệp, tầng lớp xã hội, vốn
sóng, văn hố,…Những đắc điểm đó ln chi phối
nội dug và cách thức giao tiếp bằng ngôn ngữ.
5. Khi giao tiếp, các nhân vật giao tiếp sử dụng
ngôn ngữ chung của xã hội để tạo ra lời nói-những
sản phẩm cụ thể của cá nhân. Trong hoạt động đó,
các nhân vật giao tiếp vừa sử dụng những yếu tố
của hệ thống ngôn ngữ chung và tuân thủ những
quy tắc, chuẩn mực chung, đồng thời biểu lộ
những nét riêng troing năng lực ngôn ngữ cá nhân.
Cá nhân sử dụng tài sản chung đồng thời cũng làm
giàu thêm cho tài sản ấy.


6. Trong hoạt động giao tiếp, mỗi câu đều có
nghĩa.


-Nghĩa của câu là nội dung mà câu biểu đạt.


-Mỗi câu thờng có hai thành phần nghĩa: nghĩa sự
việc và nghĩa hình thái. Nghĩa sự việc ứng với sự
việc mà câu đề cập đến. Nghĩa hình thái thể hiện
thái độ, tình cảm, cự nhìn nhận, đánh giá của ngời
nói đối với sự việc hoặc đối với ngời nghe.


7. Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các
nhân vật giao tiếp cần có ý thức, hói quen và kĩ


năng giữa gìn sự trong sánh của Tiếng Việt.


-Mỗi cá nhân cần nắm vững các chuẩn mực về
ngôn ngữ, sử dụng ngôn ngữ đúng chuẩn mực.
-Vận dụng lih hoạt, sáng tạo ngôn ngữ theo phơng
thức chung.


-Khi cµn thiÕt cã thĨ tiÕpn nhËn những yếu tố tích
cực của các ngôn ngữ khác, tuy cÇn chèng lạm
dụng tiến nớc ngoài.


II. Luyện tập.


1. S i vai v luận phiên lợt lời trong hoạt động
giao tiếp giữa Lão Hạc và ông giáo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Những đặc điểm của hoạt động giao
tiếp ở dạng ngôn ngữ thể hiện qua
những chi tiết nào? (lời nhân vật và
lời tác giả).


2. Các nhân vật giao tiếp có vị thế
xã hội, quan hệ thân sơ và những
đặc điểm gì riêng biệt? Phân tích sự
chi phối của những điều đó đến nội
dung và cách thức nóid trong lợt lời
nói đầu tiờn ca Lóo Hc.


<i>ông giáo ạ!</i>



<i>-Bán rồi! Hä võa b¾t</i>


<i>xong.</i> <i>-ThÕ nã cho bắt à?</i>
<i>-Khốn nạnó không</i>


<i>ng tụi nỡ tâm lừa nó!</i> <i>-Cụ cứ tởng thế</i>
<i>…để</i>
<i>cho nó làm kiếp khác.</i>
<i>-Ơng</i> <i>giáo</i> <i>nói</i>


<i>ph¶i!..nh </i> <i>kiếp tôi</i>
<i>chẳng hạn!</i>


<i>-Kiếp ai cũng thế</i>
<i>thôihơn chăng?</i>
<i>-Thế thìkiếp g× hco</i>


<i>thËt sung síng</i>


Những đặc điểm của hoạt động giao tiếp ở dạng
ngơn ngữ nói thể hiện qua những chi tiết:


-Hai nhân vật: Lão Hạc và ông giá luận phiên đổi
vai lợt lời. Lão Hạc là ngời nói trớc và kết thúc sau
nên só lợt lời nói của lỗ là 5 con số lợt lời của
ơng giáo là 4. Vì tức thời nên cól úc ơng giáo cha
biết nói gì, chỉ hỏi cho có chuyện (thế nó cho bắt
<i>à?).</i>


-Đoạn trích rất đa dạng vê ngữ điệu: ban đầu Lão


Hạc nói với giọng thơng báo (Cậu Vàng đi đời rồi
<i>ông giáo ạ!), tiếp đến là giọng than thở, đau khỏ,</i>
có lục nghẹn lời (..). Lúc đầu, ơng giố hỏi với
giọng ngac nhiên (Cụ bán rồi?), tiếp theo là giong
vỗ về an ủi và cuối cùng là giọng bùi ngùi.


-Trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ nói ở
đoạn trích trên, nhân vâth giao tiếp còn cử dụng
các phơng tiện hỗ trợ, nhất là nhân vật Lã Hạc: lão
<i>"cời nh mếu", "mặt lão đột nhiên co rúm lại.</i>
<i>Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nớc mắt</i>
<i>chảy ra…".</i>


-Từ ngữ dùng trong đoạn trích khá đa dạng, nhất
là những từ ngữ mang tính khẩu ngữ, những từ đa
đẩy, chêm xen (đi đời rồi, rồi, à, , khốn nạ, chả
hiểu gì đâu, thì ra,…).


-Về câu, mmọt nặt đoạn trích dùng những câu tính
lợc (Bán rồi! Khốn nạn<i>…Ơng giáo ơi!), mặt khác</i>
nhiều câu lại có yếu tố d thừa, trùng lặp (Này!
<i>Ong giáo ạ! Cai giống nó cũng khơn! Thì ra tơi</i>
<i>bằng này tuổi đầu rồi mà cịn đánh lừa một con</i>
<i>chó,…).</i>


2. Các nhân vật giao tiếp có vị thế xã hội, quan hệ
thân sơ và những đặc và những đặc điểm riêng biệt
chi phối đén nội và cách thức giao tiếp:


-Lão Hạc là một lão nông nghèo khổ, cô đơn. Vợ


chết. Anh con trai bỏ đi làm ăn xa. Lão Hạc chỉ có
"Cậu Vàng" là "ngời thân" duy nhất.


-Ông giáo là một trí thức nghèo sống ở nơng thơn.
Hồn cảnh của ơng giao cũng hét sức bi đát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

3. Ph©n tíhc nghĩa sự việc và nghĩa
tình thái trong câu: "Bấy gêi cu cËu
míi biÕt lµ cu cËu chÕt!".


4. Trong đoạn trích có hoạt động
giao tiếp ở dạng nói giữa hai nhân
vật, đồng thời khi ngời đọc đọc đoạn
trích lại có một hoạt động giao tiếp
giữa học và nhà văn Nam Cao. Hãy
chỉ ra sự khác biệt giữa hai hoạt
động giao tiếp đó.


<i>Học sinh đọc kĩ đoạn trích, thảo</i>
<i>luạn về các yêu cầu đặt ra, phát</i>
<i>biểu ý kiến và tranh luận trớc lớp.</i>
<i>Sau mỗi câu hỏi, Giáo viên nhận xét</i>
<i>và nêu câu hỏi tiếp theo.</i>


hµng xãm l¸ng giỊng. L·o Hạc có việc gì cũng
tâm sự, hỏi ý kiến ông giáo.


Nhng iu nói trên chi phối đến nội dung và cách
thức nói của các nhân vật. Trong đoạn trích, ở lời
thoại thứ nhất của Lão Hạc ta thấy rõ:



-Néi dung cña lêi thoại: LÃo Hạc thông báo với
ông giáo về việc bán "Cậu Vàng".


-Cách thức nói của LÃo Hạc: nói ngay, nói ngắn
gọn, thông báo trớc rồi mới hô gọi (ông giáo ạ!)
sau.


-Sc thỏi li núi: i vi s vic (bỏn con chó),
Lão Hạc vừa bn vừa đau (gọi con chó alf "cậu
Vàng", coi ciệc bán nó là giết nó: "đi đời rồi").
Đối với ông giáo, Lão Hạc tỏ ra rất kính trọng vì
mặc dù ơng giáo ít tuổi hơn nhng có vị thế hơn
(gọi là "ơng" và thên đệm từ "ạ" ở cuối).


3. NghÜa sù viƯc vµ nghÜa hình thái trong câu:
"Bấy gêi cu cËu míi biÕt lµ cu cËu chÕt!":


-NghÜa sù viƯc: th«ng b¸o viƯc con cho biÕt nã
chÕt (cu cËu biÕt lµ cu cậu chết).


-Nghĩa tình thái:


+Ngời nói rÊt yªu quý con chã (gäi nã lµ "cu
cËu").


+ViƯc con chã biÕt lµ nã chÕt lµ mét bÊt ngê (bÊy
giê …míi biÕt lµ…).


4. Trong đoạn trích có hoạt động giao tiếp ở dạng


nói giữa hai nhân vật, đồng thời khi ngời đọc đọc
đoạn trích lại có một hoạt động giao tiếp giữa họ
với nhà văn Nam Cao:


-Hoạt động giao tiếp ở dạng nói giữa hai nhân vật
là hoạt động giao tiếp trực tiếp có sự luạn phiên
đổi vai lợt lời, có sự hỗ trợ bởi ngữ điệu, cử chỉ,
ánh mắt,…Có gì cha hiểu, hai nhân vật lại có thẻ
trao đổi qua lại.


-Hoạt động giao tiếp giữa nhà văn Nam Cao và
bạn đọc là hoạt động giao tiếp gián tiếp (dạng
viết). Nhà văn tạo lập văn bản ở thời điểm và
không gian cách biệt với ngời đọc. Vì vậy, có
những điều nhà văn muốn thông báo, giử gắm
không đợc ngời đọc lĩnh hội hết. Ngợc lại, có
những điều ngời đọc lĩnh hội nằm ngồi ý định tạo
lập của nhà văn.


4, Củng cố: -Nắm nội dung bài học.


<b>5, Dn dị: </b> -Lấy một đoạn trích có nhiều lời thoại để phân tích hoạt động giao tiếp
(giống nh bài luyện tập trên đây).


-Thực hiện mọt hoạt động giao tiếp trực tiếp (nói), nghi âm lại và tiến
hành phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<i><b>TiÕt thø: 96 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>ôn tập phần làm văn</b>



<b>A. Mục tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Hệ thống hố tri thức về cách viết các kiểu loại văn bản đợc học ở THPT, đặc
biệt là ở lớp 12.


-Viết đợc các kiẻu koại văn bản đã học, đặc biệt là văn bản nghị luận.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D/ Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị cho bài ôn tập ở nhà của học sinh. </b>
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>


a) Đặt vấn đề: Trong chơng trình THPT, chúng ta đã đợc học một số kiểu loại văn bản, đặc
biệt là văn bản nghị luận. Trong tiết học này, chúng ta sẽ dành thời gian để hệ thống lại
kiến thức và vận dụng kiến thức để luyện tập. Hy vọng sau khi rời ghế nhà trờng, các em sẽ
có đợc các kĩ năng thành thạo trong việc viết các loại văn bản.


b) TriÓn khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kiến thức</b>



Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập các tri
thức chung.


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh nhới lại</i>
<i>và thống kê các kiểu loại văn bản</i>
<i>đã học trong chơng trình Ngữ văn</i>
<i>THPT và cho biết những yêu cầu cơ</i>
<i>bản của các kiểu loại văn bản đó.</i>
<i>Học sinh làm việc theo nhóm (mỗi</i>
<i>nhóm thống kê một khối lớp) và các</i>
<i>nhóm lầm lợt trình bày.</i>


<i>Giáo viên đánh giá quá trình làm</i>
<i>việc của học sinh và nhấn mạnh một</i>
<i>số kiến thức cơ bản.</i>


<i>Giáo viên nêu câu hỏi: Để viết đợc</i>
một văn bản, cần thực hiện những
cơng việc gì?


<i>Học sinh nhớ lại những kiến thc ó</i>
<i>hc tr li.</i>


I. Ôn tập các tri thức chung.
1. Các kiểu loại văn bản.


a. T s: Trỡnh by các sự việc (sự kiện) có quan
hệ nhân quả dẫn đến kết cục nhằm biểu hiện con
ngời, đời sống, t tởng, thái độ,…



b. Thuyết minh: Trình bày thuộc tính, cấu tạo,
nguyên nhân, kết quả,..của sự vật, hiện tợng, vấn
đề,…giúp ngời đọc có tri thức và thái độ đúng đắn
đối với đối tợng đợc thuyết minh.


c. Nghị luận: Trình bày t tởng, quan điểm, nhận
xét, đánh giá,..đối với các vấn đề xã hội hoặc văn
học qua các luận điểm, luận cứ, lập luận có tớnh
thuyt phc.


Ngpài ra, còn có văn bản nhật dụng, gồm: kế
hoạch cá nhân, quảng cáo, bản tin, văn bản tổng
kết,


2. Cách viết văn bản.


viết đợc một căn bản, vần thực hiện những
công việc:


-Nắm vững đặc điểm kiểu loại văn bản và mục
đích, yêu cầu cụ thể của văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Hoạt động 2: Tổ chức ôn tập các tri
thức về văn nghịl luận.


<i>Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh</i>
<i>ôn lại đề tài cơ bản của văn nghị</i>
<i>luận:</i>



a. Có thể chia đề tài của văn nghị
luận trong nhà trờng thành những
nhóm nào?


b. Khi viết nghị luận về các đề tài
đó, có những điểm gì chung và
khác biệt?


<i>Häc sinh suy nghÜ vµ trả lời.</i>


<i>Giáo viên nêu câu hỏi ôn tập về lập</i>
<i>luận trong văn nghị luận:</i>


a. Lập luận gồm những yếu tố nào?


b. Thế nào là luận điểm, luận cứ và
phơng pháp lập luận? Quan hệ giữa
luận điểm và luận cứ.


c. Yờu cầu cơ bản và cách xác định
luận cứ cho luận im.


d. Nêu các lỗi thêng gỈp khi lập
luận và cách khắc phục.


. K tên các thao tác lập luận cơ
bản, cho biết cách tiến hành và sử
dụng các tho tác lập luận đó trong
bi ngh lun.



<i>Học sinh nhớ lại kiến thức đac học</i>


ch, đồng thời cả văn bản đợc xây dựng theo một
kết cấu mạch lạc. Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu
hiện tính hồn chỉnh về nội dung và tơng ứng với
nội dung l hỡnh thc thớch hp.


II. Ôn tập các tri thức văn nghị luận.


1. ti c bn ca vn nghị luận trong nhà trờng.
a. Có thể chia đề tài của văn nghị luận trong nhà
trờng thành hai nhóm: nghị luận xã hội (các vấn
đề thuộc lĩnh vực xã hội) và nghị luận văn học
(các vấn đề thuộc lĩnh vực văn học).


b. Khi viết nghị luận về các đề tài đó, có những
điểm chung và những điểm khác biệt:


*§iĨm chung:


-Đều trình bày t tởng, quan điểm, nhận xét đánh
giá,…đối vi cỏc vn ngh lun.


-Đều sử dụng các luận ®iĨm, ln cø, c¸c thao t¸c
lËp ln cã tÝnh thut phục.


*Điểm khác biệt:


-i vi ti ngh lun xó hội, ngời viết cần có
vốn sống, vốn hiểu biết thực tế, hiểu biết xã hội


phong phú, rông rãi và sâu sắc.


-Đối với đề tài nghị luận văn học, ngời viết cần có
khiến thức văn học, khả năng lí giải các vấn đề
văn học, cảm thụ tác phẩm, hình tợng văn học.
2. Lập luận trong văn nghị luận.


a. Lập luận là đa ra các lí lẽ, bằng chứng nhằm dẫn
dắt ngời đọc (ngời nghe) đến một kết luận nào đó
mà ngời viết (ngời nói) muốn đạt tới. Lập luận
gồm những yếu tố: luận điểm, luận cứ, phơng
pháp lập luận.


b. Luận điểm là ý khiến thể hiện t tởng, quan điểm
của ngời viết (nói) về vấn đề nghị luận. Luận điểm
cầ chính xác, minh bạch. Luận cứ clà những lí lẽ,
bằng chứng đợc dùng để soi sáng cho luận điểm.
c. Yêu cầu cơ bản và cách xác định luận cứ cho
luận điểm:


-Lí lẽ phải có cớ sở, phải dựa trên những chân lí,
những lí lẽ đã đợc thừa nhn.


-Dẫn chứng phải chính xác, tiểu biểu, phù hợp với
lí lẽ.


-Cả lí lẽ và dẫn chứng phải phù hợp với luận điểm,
tập trung làm sáng rõ luận điểm.


d. Các lỗi thờng gặp khi lËp luËn và cách khắc


phục:


-Nờu lun im không rõ ràng, trùng lặp, không
phù hợp với bản chất của vấn đề cần giải quyết.
-Nêu luận cứ không đầy đủ, thiểu chính xác, thiểu
chân thực, trùng lặp hoặc quá rờm rà, không liên
quan mật thiết đến luận điểm cầ trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<i>để trình bày lần lợt từng vấn đề.</i>
<i>Các học sinh khác có thể nhận xét,</i>
<i>bổ sung nếu cha đầy đủ hoặc thiếu</i>
<i>chính xác.</i>


a. Mở bài có vai trị nh thế nào? Phải
đạt những yêu cầu gì? Cách mở bài
cho các kiểu nghị luận.


b. Vị trí phần thân bài? Nội dung cơ
bản? Cách sắp xếp các nội dung đó?
Sự chuyển ý giữa các đoạn?


c. Vai trò và yêu cầu của phần kết
bài? Cách kết cho các kiểu nghị luận
đã học?


<i>Học sinh khái quát lại kiến thức đã</i>
<i>học và trình bày lần lợt từng vấn đề.</i>
<i>Các học sinh khác có thể nhận xét,</i>
<i>bổ sung nếu cha đầy đủ hoặc thiếu</i>
<i>chính xác.</i>



Giáo viên nêu câu hỏi ôn tập về diễn
đạt trong văn nghị luận:


a. Yêu càu của việc diễn đạt? Cách
dùng từ, viết câu và giọng văn?
b. Các lỗi về diến đạt và cách khắc
phục.


<i>Học sinh khái quát lại kiến thức đã</i>
<i>học và trình bày lần lợt từng vấn đề.</i>
<i>Các học sinh khác có thể nhận xét,</i>
<i>bổ sung nếu cha đầy đủ hoặc thiếu</i>
<i>chính xỏc.</i>


-Thao tác lập luận bác bỏ.
-Thao tác lập luận bình luận.


Cách tiến hành và sử dụng các thao tác lập luận
trong bài nghị luận: sử dụng một cách tổng hợp
các thao tac lập luận.


3. Bố cục của bài văn nghị luận.


a. M bi cú vai trũ nờu vn đề nghị luận, định
h-ớng cho baig nghị luận và thu hút sự chú ý của
ng-ời đọc (ngng-ời nghe).


-Yêu cầu của mở bài: thơng báo chính xác, ngắn
gọn về đề tài, hởng ngời đọc (ngời nghe) vào đề tài


một cách tự nhiên, gợi sự hứng thú với vấn đề đợc
trình bày trong văn bản.


-Cách mở bài: Cso thể nêu vấn đề một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp.


b. Thân bài là phần chính của bài viết. Nội dung
cơ bản của phần thân bài là triển khai vấn đề thành
các luận điểm, luận c với cách sử dụng các phơng
pháp lập luận thích hợp.


-Các nội dung trong phần thân bài phải đợc sắp
xếp một cách có hệ thống, các nội dung phải có
quan hệ lơgic chặt chẽ.


-Giữa các đoạn trong thân bài phải có sự chuyển ý
để đảm bảo sự liên kết giữa các ý.


c. Kết bài có vai trị thơng báo về sự kêt thúc của
việc trình bày đề tài, nêu đánh giá khái quát của
ngời viết về những khía cạnh nổi bật nhất của vấn
đề, gợi liên tởng rộng hơn, sâu sắc hơn.


4. Diến đạt trong văn nghị luận.


-Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp với vấn
đề cần nghị luận, tránh dùng từ khẩu ngữ hoặc từ
ngữ sáo rỗng, cầu kì. Kết hợp sự dụng các biện
pháp tu từ vựng (ẩn dụ, hoán dụ, so sánh,…) và
một số từ ngữ mang tính biểu cảm, gợi hình tợng


để bộc lộ cản xúc phù hợp.


-Phối hộ một số kiểu câu trong đoạn, trong bài để
tránh sự đơn điệu, nặg nề, tạo nên giọng điệu linh
hoạt, biểu hiện cảm xúc: câu ngẵn, câu dài, câu
mởi rộng thành phần, câu nhiều tầng bậc,…Sử
dụng các biện pháp tu từ cú pháp đề tạo nhịp điệu,
nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cản xúc: lặp cú pháp,
song hành, liệt kê, câu hỏi tu từ,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Hoạt động 3: Luyện tập.


<i>Giáo viên yêu càu một học sinh đọc</i>
<i>hai đề văn Sgk và hớng dẫn học sinh</i>
<i>thực hiện các yêu cầu luyện tập.</i>
a. Tìm hiểu đề:


-Hai đề bài yêu cầu viết kiểu bài
nghị luận nào?


-Các thao tác lập luận cần sử dụng
để làm bài là gì?


-Nh÷ng luận điểm cơ bản nào cần
dự kiến cho bài viÕt?


b. LËp dµn ý cho bµi viÕt.


Trên cơ sở tìm hiểu đề, Giáo viên
chia học sinh thàn hai nhóm, mỗi


nhóm tién hành lập dàn ý cho một
đề bài. Mỗi nhóm cử đại diện trình
bày trên bảng để cả lớp phân tích,
nhận xét.


chính xác, lặp từ, thừa từ, dung từ ngữ không đúng
phog cách, sử dụng câu đơn điệu, câu sai ngữ
pháp, sử dụng giọng điệu khơng phù hợp với vấn
đề cần nghị luận,…


III. Lun tËp.
1. Đề văn Sgk.


2. Yờu cu luyn tp.
a. Tỡm hiu :


-Kột bài: nghị luận xã hội (đề 1), nghị luận văn
học (đề 2).


-Thao tác lập luận: cả hai đề đều vận dụng tổng
hợp các thao tác lập luận. Tuy nhiên, đề 1 chủ yếu
vận dụng thao tác bình luận, đề 2 chủ yếu vận
dụng thao tác phân tích.


-Những luận điểm cơ bản cần dự kiến cho bài viết:
+Với đề 1: Trợc hết cần khẳng định câu nói của
Xơ-cơ-rát với ngời khách và giải thích tại sao ơng
lại nói nh vậy? Sau đó rút ra bài học từ câu chuyện
và bình luận.



+Với đề 2: Trợc hết cần chọn đoạn thơ để phân
tích. Sau đó căn cứ vào nội dung t tởng và hình
thức nghệ thuật của đoạn để chia thnh cỏc lun
im.


b. Lập dàn ý cho bài viết:


Tham khảo sách Bài tập Ngữ văn 12 hoặc Dàn bài
<i>làm văn 12.</i>


<b>4. Củng cố: -Nắm nội dung bài ôn tập. </b>


<b>5. Dặn dò:</b> -Tập viết phần mở bài cho từng bài viÕt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<i><b>TiÕt thø: 97-98 Ngày soạn: ...</b></i>
<b>Giá trị văn học và tiếp nhận văn học</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


Giúp học sinh:


-Cm nhn c nhng giá trị cơ bản của văn học.


-Hiểu đợc những nét bản chất của hoạt động tiếp nhận văn học.


<b>B. Ph¬ng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.



<b>D. Tiến trình bài d¹y: </b>


<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Anh (chị) thấy văn học có giá trị nh thế nào và anh (chị) đã tiếp
nhận đợc ở văn học những gì?


<b>3. Néi dung bµi míi: </b>


a) Đặt vấn đề: Đúng, văn học cso giá trị rất lớn trong cuộc sống con ngời. Ngay từ cách đây
hơn 2300 năm, nhà triết học A-ri-xtốt đã đa ra khái niệm "thanh lọc"-văn chơng "thanh lọc"
tâm hồn con ngời, khiến con ngời trở nên cao đẹp hơn.


Năm 1813, nhà mĩ học ngời Đức Vin-hem Phơn Hun-bơn, khi nhàn cảnh chiến địa
gần Lép-dích, nơi số phận hai nớc Pháp và Đứa vừa đợc quyết định, đã nói với bạn của
mình rằng: "các quốc gia thì bị tiêu huỷ, mà câu thơ đẹp thì vẫn cứ cịn". Lúc đó ơng vừa
đọc xong vở kịch A-ga-men-nơng của ét-sin và đang hết sức xúc động trớc những cao trào
trữ tình và những cảnh bi đát của vở kịch ấy.


Nhà văn Thạch Lam cũng đã từng tâm niệm: văn chơng "làm cho lòng ngời đợc thêm
trong sạch và phong phú hơn". Những sáng tác của ông, theo bà Nguyễn Thị Thế-chị gái
nhà văn: "Hai mơi năm nữa ngời ta có thể qn tơi và anh tơi-Nhất Linh, Hồng Đạo. Nhng
hai mời năm nữa ngời ta không thể quên em tôi-Thạch Lam".


Những vấn đề dẫn chứng trên đây đã phần nào cho thấy giá trị của văn học. Vậy cụ
thể đó là những giá trị gì và những giá trị ấy đợc tiếp nhận nh thế nào? Bài học sau đây sẽ
giúp chúng ta kham phá điều đó.


b) TriĨn khai bài dạy:



<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Ni dung kiến thức</b>


Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu các
giá tr ca vn hc.


<i>Giáo viên nêu câu hỏi:</i>


Thế nào là giá trị văn học? Văn học
có những giáo trị cơ bản nào?


<i>Hc sinh da và nội dung Sgk và</i>
<i>nhận thức cá nhân để trả lời câu hỏi.</i>
<i>Một học sinh đọc mục 1 (phần </i>
<i>I-Sgk).</i>


<i>Giáo viên nêu câu hỏi:</i>


HÃy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện và
nội dung của giá trị nhận thức và cho
ví dụ.


I. Giá trị văn học.
*Khái quát chung:


-Giỏ tr văn học là sản phẩm kết tinh từ quá trình
văn học, đáp ứng những nhu cầu khác nhau của
cuộc sống con ngời, tác động sâu sắc tới con ngời
và cuộc sng.



-Những giá trị cơ bản:
+Giá trị nhận thức.
+Giá trị giáo dục.
+Giá trị thẩm mĩ.
1. Giá rị nhận thức
*Cơ sở:


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i>Học sinh đọc hiểu, tóm tắt thành</i>
<i>những ý chính. Nêu ví dụ cho từng</i>
<i>nội dung giá trị nhn thc.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và nhấn mạnh</i>
<i>những ý cơ bản.</i>


<i>Mt hc sinh đọc mục 2 (phn </i>
<i>I-Sgk).</i>


<i>Giáo viên nêu yêu cầu:</i>


HÃy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện và
nội dung của giá trị giáo dục và cho
ví dụ.


<i>Hc sinh đọc hiểu, tóm tắt thành</i>
<i>những ý chính. Nêu ví dụ cho từng</i>
<i>nội dung giỏ tr giỏo dc.</i>


<i>Giáo viên nhËn xÐt vµ nhÊn mạnh</i>
<i>những ý cơ bản.</i>



vn khỏm phá, lí giải hiện thực đời sống rồi
chuyển hố những hiểu biết đó vào nội dung tác
phẩm. Bạn đọc đến với tác phẩm sẽ đợc đáp ứng
nhu cầu về nhận thức.


-Mỗi ngời chỉ sống trong một khoảng thời gian
nhất định, ở những không gian nhất địng với
những mối quan hệ nhất định. Văn học có khả
năng phá vỡ giới hạn tồn tại trong thời gian, không
gian thực tế của mỗi cá nhân, đem lại khả năng
sống cuộc sống của nhiều ngời, nhiều thời, nhiều
nơi.


-Giá trị nhận thức là khả năng của văn học có thể
đáp ứng đợc yêu cầu của con ngời muốn hiểu biết
cuộc sống và chính bản thân, từ đó tác động vào
cuộc sống một cách có hiệu quả.


*Néi dung:


-Q trình nhận thức cuộc sống của văn học: nhận
thức nhiều mặt của cuộc sống với những thời gian,
khồn gian khác nhau (Quá khứ, hiện tại, tơng lai,
các vùng đất, các dân tộc, phong tục, tập qn,…).
Ví dụ (…).


-Q trình tự nhân thức của văn học: ngời đọc hiểu
đợc bản chất của con ngời nói chung (mục đích
tồn tại, t tởng, khát vọng, sức mạnh của con ngời),
Từ đó mà hiểu chính bản thân mình. Ví dụ (…).


2. Giá trị giáo dục.


*C¬ së:


-Con ngêi khồn chỉ có nhu cầu hioêủ biết mà còn
có nhu cầu hớng thiện, khao khát cụoc sống tốt
lành, chan hoà tình yêu thơng.


-Nh vn luụn bộc lộ t tởng-tình cảm, nhận xét
đánh giá,…của mình trong tác phẩm. Điều đó tác
động lớn và có khả năng giáo dục ngời đọc.


-Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá trị giá
dục. Giá trị giáo dục làm sâu sắc thêm giá trị nhận
thức.


*Néi dung:


-Văn học đem đến cho con ngời những bài học
quý giá về lẽ sống. Ví dụ (…).


-Văn học hình thành trong con ngời một lí tởng
tiến bộ, giúp học có thái độc và quan điểm đúng
đắn về cuộc sống. Ví dụ (…).


-Văn học giúp con ngời biết yêu ghét đúng đắn,
làm cho tân hồn con ngời trở nên lành mạnh, trong
sáng, cao thợng hơn. Ví dụ (…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<i>Một học sinh đọc mục 3 (phn </i>


<i>I-Sgk).</i>


<i>Giáo viên nêu yêu cầu:</i>


HÃy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện và
nội dung của giá trị thẩm mĩ và cho
ví dụ.


<i>Hc sinh đọc hiểu, tóm tắt thành</i>
<i>những ý chính. Nêu ví dụ cho từng</i>
<i>nội dung giá trị thẩm mĩ..</i>


<i>Gi¸o viªn nhËn xÐt và nhấn mạnh</i>
<i>những ý cơ bản.</i>


<i>Giáo viên nêu câu hỏi:</i>


Ba giá trị của văn học cã mèi quan
hƯ víi nhau nh thÕ nµo?


<i>Häc sinh bằng năng lực khái quát,</i>
<i>liên tởng, suy nghĩ cá nhân và trình</i>
<i>bày.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và nhận mạnh</i>
<i>mối quan hệ của giá trị</i>


Hot ng 2: T chc tỡm hiểu tiếp
nhận văn học.



Một học sinh đọc mục 1 (phần
II-Sgk).


*Đặc trng giáo dục của văn học là từ con đờng
cảm xúc đến nhận thức, tự giáo dục (khác với pháp
luật, đạo đức,…). Văn học cảm hoá con ngời bằng
hình tợng, bằng cái thật, cái đúng, cái đẹp nên nó
giáo dục một cách tự giác, thấm sâu, lâu bền. Văn
học khơng chỉ góp phần hồn thiện bản thân con
ngời mà còn hớng con ngời tới những hành động
cụ thể, thiết thực, vì một cuộc đời ngày càng tốt
đẹp hơn. Vớ d (..).


3. Giá trị thẩm mĩ.
*Cơ sở:


-Con ngi luụn có nhu cầu cảm thụ, thởng thức cái
đẹp.


-Thế giới hiện thục đã có sẵn cái đẹp nhng khơng
phải ai cũng có thể nhận biết và cảm thụ. Nhà văn,
bằng năng lực của mình đã đa cái đẹp vào tác
phẩm một cách nghệ thuật, giúp ngời đọc vừa cảm
nhận đợc cái đẹp cuộc đời vừa cảm nhận đợc cái
đẹp của chính tác phẩm.


-Giá trị thẩm mĩ là khả năng của văn học có thể
đem đến cho con ngời những rung động trớc cái
đẹp (cái đẹp của cuộc sống và cái đẹp của chính
tác phẩm).



*Néi dung:


-Văn học đem đến cho con ngời những vẻ đẹp
mn hình, mn cẻ của cuộc đời (thiên nhiên, đất
nớc, con ngời, cuộc đời, lịch sử,…). Ví dụ (..).
-Văn học đi sâu miêu tả vẻ đẹp con ngời (ngoại
hình, nội tâm, t tởng-tình cảm, những hành động,
lời nói,…). Ví dụ (…).


-Văn học có thể phát hiện ra vẻ đẹp của những sự
vật rất nhỏ bé, bình thờng và cả những vẻ đẹp đồ
sộ, kì vĩ. Ví dụ (…).


-Hình thức đẹp của tác phẩm (kết cấu,ngơn ngữ,
…) cũng chính là một nội dung quan trọng của giá
trị thẩm mĩ. Ví dụ ().


4. Mối quan hệ giữa các giá trị văn học.


-Ba giá trị có mối quan hệ mật thiết, khơng tách
rời, cung tác động đến ngời đọc (khái niệm
<i>chân-thiện-mĩ của cha ụng).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i>Giáo viên nêu câu hỏi:</i>


Tiếp nhận văn học là gì? Phân tích
các tÝnh chÊt trong tiÕp nhận văn
học.



<i>Hc sinh đọc hiểu, tóm tắt thành</i>
<i>những ý chính. Nêu khái niệm, phân</i>
<i>tích tớnh cht, cú vớ d.</i>


<i>Giáo viên nhËn xÐt vµ nhÊn mạnh</i>
<i>những ý cơ bản.</i>


Mt hc sinh đọc mục 3 (phn
II-Sgk).


<i>Giáo viên nêu câu hái:</i>


Có mấy cấp độ iếp nhận văn học?
Làm thế nào để tiếp nhận văn học có
hiệu quả thực sự?


<i>Học sinh đọc hiểu, tóm tắt thành</i>
<i>những ý chớnh. Nờu vớ d.</i>


<i>Giáo viên nhận xÐt vµ nhÊn mạnh</i>
<i>những ý cơ bản.</i>


II. Tiếp nhận văn học.


1. Tip nhận trong đời sống văn học.


-Tiếp nhận văn học là q trình ngời đọc hồ mình
vào tác phẩm, rung động với nó, đắm chìm trong
thế giới nghệ thuật đợc dựng lên bằng ngôn từ,
lắng tai nghe tiếng nói của tác giả, thởng thức cái


hay, cái đẹp, tài nghệ của ngời nghệ sĩ sáng tạo.
Bằng trí tởng tợng, kinh nghiệm sống, vốn văn hố
và bằng cả tâm hồn mình, ngời đọc khám phá ý
nghĩa của từng câu chữ, cảm nhận sức sống của
từng hình ảnh, hình tợng, nhân vật,…làm cho tác
phẩm từ một văn bản khô khan biến thành một thế
giới sống động, đầy sức cuốn hút.


-Tiếp nhận văn học là hoạt động tích cực của cảm
giác, tâm trí ngời đọc nhằm biến văn bản thành thế
giới nghệ thuật trong tâm trí mình.


-Phân biệt tiếp nhận và đọc: tiếp nhận rộng hợn
đọc vì tiếp nhậ có thể bằng truyền miệng hoặc
bằng kờnh thớnh giỏc (nghe).


2. Tính chất tiếp nhận văn học.


-Tip nhận văn học thực chất là một quá trình giao
tiếp (tác giả và ngời tiếp nhậ, ngời nói và ngời
nghe, ngời bày tỏ và ngpời chia sẻ, cảm thơng). Vì
vậy, gặp gỡ, đồng điệu hồn tồn là điều khó. điều
này thể hiện ở hai tính chất cơ bản sau:


+Tính chất cá thể hóa, tính chủ động, tích cực của
ngời tiếp nhận. Các yếu tố thuộc về cá nhân có vai
vai trị quan trọng: năng lục, thị hiếu, sở tích, lứa
tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm sống,…Tính
khuynh hớng trong t tởng, tình cảm, trong thị hiếu
thẩm mĩ làm cho sự tiếp nhậ mang đậm nét cá


nhân. Chính sự chủ động, tích cực của ngời tiếp
nhận đã làm tăng thêm sức sống cho tác phẩm. Ví
dụ (..).


+Tính đa dạng, khơng thống nhất: cảm thụ, đánh
giá của công chúng về một tác phẩm rất khác
nhau, thậm chí cung một ngời ở nhiều thời điểm
có nhiều khác nhu trong cảm thụ đánh giá.
Nguyên nhận ở cả tác phẩm (nội dung phong phú,
hình tợng phức tạp, ngơn ngữ đa nghĩa,…) và ngời
tiếp nhận (tuổi tác, kinh nghiệm, học vấn, tâm
trạng,…). Ví dụ (…).


3. Các cấp độ tiếp nhậ văn học.
a. Có ba cấp độ tiếp nhận văn học:


-Cấp độ thứ nhất: cảm thụ chỉ tập trung vào ộôi
dung cụ thể, nội dung trực tiếp của tác phẩm, nội
dung trực tiếp của tác phẩm. Đây là cách tiếp nhận
đơn giản nhng khá phổ biến.


-Cấp độ thứ hai: cảm thụ qua nội dung trực tiếp để
thấy đợc nội dung t tởng của tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập.
Giáo viên hớng dẫn , gợi ý để học
sinh tự làm ở nhà.


Bài tập 1: Có ngời cho giá trị có quý
nhất của văn chơng là nuôi dỡng đời


sống tâm hồn của con ngời, hay nói
nh Thạch Lam là "làm cho lịng ngời
đợc trong sạch và phong phú hơn".
Nói nh vậy có đúng khơng? Vì sao?
Bài tập 2: Phân tích một tác phẩn văn
học cụ thể (tự chọn) để làm sáng tỏ
các giá trị (hoặc các cấp độ) trong
tiếp nhận văn học.


Bµi tËp 3: ThÕ nµo lµ cảm nhận và
hiểu trong tiếp nhận văn học?


hỡnh thc thy c giỏ tr t tng và giá trị nghệ
thuật của tác phẩm.


b. §Ĩ tiÕp nhËn văn học có hiệu quả thực sự, ngời
tiếp nhận cần:


-Nõng cao trỡnh .
-Tớch lu kinh nghim.


-Trân trọng tác phẩm, tìm cách hiểu tác phẩm một
cách khác quan, toàn vẹn.


-Tip nhn một cách chủ động, tích cực, sáng tạo,
hớng tới cái hay, cỏi p, cỏi ỳng.


-Không nên suy diễn tuỳ tiện.
III. Lun tËp.



Bµi tËp 1:


-Đây chỉ là cách nói để nhấn mạnh giá trị giáo dục
của văn chơng, khơng có ý xem nhẹ các ý khác.
-Cầm đặt giá trị giáo dục trong mối quan hệ không
thể tách rời với cá giá tr khỏc.


Bài tập 2:


Tham kháo các ví dụ trong Sgk và các bài giảng
của Giáo viên.


Bài tập 3:


õy là cách nói khác về các cấp đọ khác nhau
trong tiếp nhận văn học: cảm là cấp độ tiếp nhậ
cảm tính, hiểu là cấp độ tiếp nhận linh tính.


<b>4. Cđng cè: -N¾m nội dung bài học. </b>


<b>5. Dặn dò: -Làm các bài tập phần luyện tập một cách chi tiết.</b>


-Vn dng những kiến thức trong bài để soi chiếu vào những tác phẩn đã học
trong chơng trình.


-TiÕt sau häc TiÕng ViÖt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>Tổng kết phần tiếng việt:</b>
<b>Lịch sử, đặc điểm loại hình</b>
<b>Và các phong cách ngơn ngữ</b>



<b>A.Mơc tiªu: </b>


Gióp häc sinh:


-Hệ thống hoá đợc những kiến thức cơ bản về lịch sử, đặc điểm loại hình, các
phong cách ngơn ngữ của Tiếng Việt đã học từ lớp 10 đến lớp 12; nắm chắc
đặc điểm của từng phong cách và việc sử dụng mỗi phong cách trong ngữ cảnh
giao tiếp phự hp.


-Nâng cao thêm kĩ năng lĩnh hội văn bản và kĩ năng tạo lập văn bản thuộc từng
phong cách khi cần thiết.


<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Các nội dung: lịch sử Tiếng Việt; đặc điểm loại hình cuae Tiếng Việt,</b>
cácc phong cách ngơn ngữ văn bản đã đợc học ở những khối lớp nào? Theo anh (chị) những
kiến thức cơ bản cần nắm ở nội dung này là gì?


<b>3. Néi dung bµi míi: </b>


a) Đặt vấn đề: Lấy nội dung kiểm tra làm nội dung giới thiệu bài.


b) Triển khai bài dạy:


<b>Hoạt động 1: Tổng kết về nguông gốc, lịch sử phát triến của Tiếng Việt và đặc điểm của </b>
loại hình ngơn ngữ đơn lập.


<i>-Giáo viên hớng dẫn học sinh kẻ bảng và điền vào những thơng tin đã học.</i>


<i>-Häc sinh lµm viƯc cá nhân và trình bày trớc lớp. Các học sinh kh¸c nhËn xÐt, bỉ </i>
<i>sung.</i>


<i>-Giáo viên đánh giá q trìng làm viễ của học sinh và nhắc lại những nội dung cơ </i>
<i>bản.</i>


<b>Nội dung cần đạt:</b>


<b>Nguồn gốc và lịch sử phát triển</b> <b>Đặc điểm của loại hình ngơn ngữ</b>
<b>đơn lập</b>


a. Nguông gốc Tiếng Việt thuộc:
-Họ: ngôn ngữ Nam á.


-Dòng: Môn-Khmer.


-Nhánh; Tiếng Việt Mờng chung.
b. Các thời kì trong lịch sử:


-Tiếng ViƯt trong thêi k× dùng níc.


-TiÕng ViƯt trong thêi k× Bắc thuộc và chống Bắc
thuộc.



-Ting Vit trong thi kỡ c lập tự chủ.
-Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc.


-Tiếng Việt trong thời kì từ sau cách mạng tháng
Tám đến nay.


a. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.
Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết; về
mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc
yếu tố cấu tạo từ.


b. Từ khơng biến đổi hình thái.


c. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý
nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ
tự trớc sau và sử dụng các h từ.


<b>Hoạt động 2: Tổng kết về phong cách ngôn ngữ vn bn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<i>-Học sinh làm việc cá nhân và trình bày trớc lớp. Các học sinh khác nhận xÐt, bỉ </i>
<i>sung.</i>


<i>-Giáo viên đánh giá q trìng làm viễ của học sinh và nhắc lại những nội dung cơ </i>
<i>bn.</i>


<b>Ni dung cn t:</b>


<b>Bảng thứ nhất</b>



<b>Tên các phong cách ngôn ngữ (PCNN) và các thể loại văn bản </b>
<b>tiêu biểu cho từng phong cách</b>


<b>PCNN</b>


<b>sinh hoạt</b> <b>PCNNnghệ</b>
<b>thuật</b>


<b>PCNN </b>


<b>bỏo chớ</b> <b>chớnh lunPCNN</b> <b>PCNN khoa học</b> <b>PCNN hànhchính</b>
<b>Thể</b>
<b>loại</b>
<b>văn</b>
<b>bản</b>
<b>tiêu</b>
<b>biểu</b>
-Dạng nói
(độc
thoại, đối
thoại).
-Dạng
viết (nhật
kí, hồi ức
cá nhân,
th từ).
-Dạng lời
nói tái
hiện
(trong tác


phẩm văn
học).
-Thơ
ca, hị
vè,…

-Truyện
, tiểu
thuyết,
kí,…
-Kịch
bản.
-Thể loại
chính:
bản tin,
phong
sự, tiểu
phẩm.
-Ngoài
ra: th
bạn đọc,
phỏng
vấn,
quảng
cáo, bình
luận thời
sự,…
-Cơng lĩnh.
-Tun bố.
-Tun

ngơn, lời
kêu gọi,
hiệu triệu.
-Các bài
bình luận,
xã luận.
-Các báo
cáo, tham
luận, phát
biểu trong
các hội
thảo, hi
ngh chớnh
tr


-Các loại văn bản
khoa học chuyên
sâu: chuyên khảo,
luận án, luận văn,
tiểu luận, báo co¸
khoa häc,…


-Các văn bản dùng
để giảng dạy các
mơn khoa học: giáo
trình, giáo khoa,
thiết trình bài dạy,


-C¸c văn bản phổ


biến khoá học: sách
phổ biến khoa học
kĩ thuật, các bài
báo, phê bình, điểm
sách,


-Ngh nh,
thụng t,
thông cáo,
chỉ thị, quyết
định, pháp
lệnh, nghị
quyết,…
-Giấy cng
nhn, vn
bng, chng
ch, giy khai
sinh,


-Đơn, bản
khai, báo
cáo, biên
bản,


<b>Bảng th hai</b>


<b>Tờn cỏc phong cỏch ngụn ngữ và đặc trng cơ bản</b>
<b>Của từng phong cách</b>





<b>PCNN</b>


<b>sinh hoạt</b> <b>nghệ thuậtPCNN</b> <b>báo chíPCNN </b> <b>PCNN chínhluận</b> <b>PCNN khoahọc</b> <b>PCNN hànhchính</b>
<b>Đặc</b>
<b>trng</b>
<b>cơ</b>
<b>bản</b>
-Tính cụ
thể.
-Tính
cảm xúc.
-Tính cá
thể.
-Tính hình
tợng.
-Tính
truyền cảm.
Tính cá thể
hố.
Tính
thơng tin
thời sự.
-Tính
ngắn gọn.
-Tính sinh
động, hấp
dẫn.
-Tính cơng
khai về quan


điểm chính trị.
-Tính chặt chẽ
trong diễn đạt
và suy lun.
-Tớnh truyn
cm, thuyt
phc.


-Tính trừu
t-ợng, khái
quát.


-Tính lí trí,
lôgic.


-Tính phi cá
thể.
-Tính khuôn
mẫu.
-Tính chính
xác.
Tính c«ng
vơ.


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 3: Lyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

(mục 4-Sgk), xác định phong cách
ngôn ngữ và đặc điểm ngôn ngữ của
hai văn bản.



Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng
kiến thức đề xác định và phân tích.
Học sinh thảo luận theo nhóm học
tập, cử đại diện trình bày và tham
gia tranh luận với các nhóm khác.
Bài tập 2: Đọc văn bản lớc trích
(mục 5-Sgk) và thực hiện các yêu
cầu:


a. Xác định phong cách ngôn ngữ
của văn bản.


b. Phân tích đặc điểm về từ ngữ, câu
văn, kết cấu văn bản.


c. Đóng vai trị là một phóng viên
báo hàng ngày và giả định văn bản
trên vừa đợc kí và ban hành một vài
giời trớc, anh (chị) hãy viết một tin
ngắn theo phong cách báo chí (thể
loại bản tin) để đa tin về sự kiện ban
hành văn bản này.


Gi¸o viên hớng dẫn học sinh thực
hiện các yêu cầu trªn.


Học sinh làm việc cá nhân và trình
bày kết quả trớc lớp để thảo luận.



(trăng) nhng đợc viết với hai phong cách ngôn
ngữ khác nhau:


-Phần văn bản (a) đợc viết theo phong cách ngôn
ngữ khoa học nên ngơn ngữ dùng thể hiện tính
trừu tợng, khái qt, tính lí trí, lơgic, tính phi các
thể.


-Phần văn bản (b) đợc viết theo phng cách ngôn
ngữ nghệ thuật nên ngơn ngữ dùng thể hiện tính
hình tợng, tính truyền cảm, tính cá thể hố.
Bài tập 2:


a. Văn bản đợc viết theo phong cách ngơn ngữ
hành chính.


b. Ngon ngữ đợc sử dụng trong văn bản có đặc
điểm:


-Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ thờng
gặp trong phong cách ngơn ngữ hành chính nh:
quyết định, căn cứ, luật, nghị định 299/HĐBàI
TậP, ban hành điều lệ, thi hành quyết định này,…
-Về câu văn: Văn bản sử dụng kiểu câu thờng gặp
trong quyết định (thuộc văn bản hành chính):
UBND thành phố Hà Nội căn cxột ngh
quyt nhIIIIIIIVVVI


-Về cấu trúc: văn bản có kết cấu theo ngôn ngữ ba
phần:



+phn u: quc hiu, c quan ra quyết định,
ngày tháng năm, tên quyết định.


+Phần chính: ni dung quyt nh.


+Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận
(góc trái).


c. Tin ngắn:


Cỏch õy ch mi vài tiếng đồng hồ, bà
Trần Thị Tân Đan thay mặt UBND thành phố Hà
Nội đã kí quyết định thành lập Bảo hiểm Y tế Hà
Nội. Quyết định ngoài việc nêu rõ chức năng,
quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức, cơ câu phòng ban,
…còn quy định địa điểm cho Bản hiểm Y tế Hà
Nội và các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi
hành.


<b>4. Cñng cè: -Nắm nội dung bài học. </b>


<b>5. Dặn dò: -Một số hình thức ôn tập rèn luyện:</b>


+ễn tp theo nhúm học để nắm nội dung kiến thức một cách cụ thể, chi tiết
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<i><b>TiÕt thø:100-102 Ngày soạn: </b></i>
<b>ôn tập phần văn học</b>



<b>A. Mơc tiªu : </b>




<b>B. Phơng pháp giảng dạy: </b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. n nh lp - kim tra s số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề:


b) Triển khai bài dạy:


<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>4. Cñng cè: </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×