Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
VỀ DỰ HỘI GIẢNG MÔN VẬT LÝ
LỚP 10D – TRƯỜNG THPT BA ĐÌNH NGA SƠN
Câu 2. Hình nào trong số các hình dưới đây minh hoạ đúng định luật
III Niu Tơn.
<b>F<sub>1</sub></b>
<b>F<sub>2</sub></b>
<b>A)</b>
<b>F<sub>2</sub></b>
<b>F<sub>1</sub></b>
<b>B)</b>
<b>F<sub>1</sub></b>
<b>F<sub>2</sub></b>
<b>C)</b> <b>F1</b>
<b>F<sub>2</sub></b>
<b>D)</b>
<b>F<sub>1</sub></b>
<b>F<sub>2</sub></b>
<b> </b>
Mặt Trời
Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một
lực,gọi là lực hấp dẫn
Lực nào giữ cho Trái Đất chuyển động gần
như tròn đều quanh Mặt Trời mà không bị rơi
hay bị lệch khỏi quĩ đạo ?
R
<b>I. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN</b>
Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi như hai chất điểm) tỉ lệ
thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch
với bình phương khoảng cách giữa chúng
F<sub>hd</sub>
R
<b>I. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN </b>
<b>Trong đó : F<sub>hd</sub> : Lực hấp dẫn (N). </b>
<b> m<sub>1</sub>, m<sub>2</sub> : Khối lượng của vật (kg). </b>
<b> R : Khoảng cách giữa hai chất điểm ( m ). </b>
<b> </b>
<b> G : Hằng số hấp dẫn ; G </b><b> 6,67.10-11 Nm2/ kg2.</b>
F<sub>hd</sub>
V<b>ì</b> hằng số hấp dẫn G là rất nhỏ,
Mà :
Moon
Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và Mặt Trăng
Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và Trái Đất
<b>II. TRỌNG LỰC </b>
<i><b>1) Định nghĩa :</b></i>
Trọng lực là lực hấp dẫn do trái đất tác
dụng lên một vật.
m
<b>II. TRỌNG LỰC </b>
<i><b>2) Gia tốc rơi tự do : </b></i>
- Khi thả rơi một vật có khối lượng m ở độ cao h
so với mặt đất thì trọng lực P tác dụng lên vật là :
- Lực này truyền cho vật m gia tốc rơi tự do g.
Theo định luật II Newton, ta có :
<b>II. TRỌNG LỰC </b>
<i><b>2) Gia tốc rơi tự do : </b></i>
- Từ (1) và (2), ta có :
<b>II. TRỌNG LỰC </b>
<i><b>2) Gia tốc rơi tự do :</b></i>
- Khi h << R (h = 0), ta có :
R
<b>III. TRƯỜNG HẤP DẪN, TRƯỜNG TRỌNG </b>
<b>LỰC </b>
<i><b>1) Trường hấp dẫn : </b></i>
<i><b>Xung quanh mỗi </b></i>
<b>III. TRƯỜNG HẤP DẪN, TRƯỜNG TRỌNG </b>
<b>LỰC </b>
<i><b>2) Trường trọng lực :</b></i>
1. Nội dung:
I. Định luật vạn vật hấp dẫn.
2. Biểu thức:
II. Trọng lực.
1. Định nghĩa trọng lực:
2. Biểu thức của gia tốc rơi tự do:
III. Trường hấp dẫn, trường trọng lực.
Tính lực hấp dẫn giữa hai tàu thuỷ; mỗi tàu
có khối lượng 100 000 tấn khi chúng ở cách
nhau 0,5 km. Lực đó có làm chúng tiến lại
gần nhau khơng? Giải thích ?
Câu 1:
* Theo định luật vạn vật hấp dẫn suy ra :F = 2,7 N
Vì sao ta thường chỉ chú ý đến trường hấp
dẫn xung quanh những vật thể có khối lượng
rất lớn (Mặt Trời, Trái Đất...) ?
a/ Lực hấp dẫn giữa hai vật là hai lực trực đối, cân bằng
b/ Lực hấp dẫn giữa hai vật là hai lực trực đối, không cân bằng
c/ Lực hấp dẫn giữa hai vật là hai lực cùng chiều, cùng độ lớn