Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

tcvatlycuakimloai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.06 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM VỀ THAM DỰ TIẾT </b>


<b>CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM VỀ THAM DỰ TIẾT </b>


<b>DAÏYH I GI NG Ộ</b> <b>Ả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tính chất vật lí </b>


<b>Tính chất vật lí </b>



<b>của kim loại</b>


<b>của kim loại</b>



<b>Tính chất vật lí </b>



<b>Tính chất vật lí </b>



<b>của kim loại</b>



<b>của kim loại</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

• Thực hiện thí nghiệm theo phiếu học tập


và rút ra tính chất vật lý của kim loại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>THÍ NGHIỆM </b> <b>HIỆN TƯỢNG </b> <b>GIẢI THÍCH </b> <b>KẾT LUẬN </b>


Lấy búa đập vào
một mẩu than


Dùng búa đập vào
đoạn dây nhơm
Có mạch điện bị


hở, nồi mạch điện
bằng dây đồng
Đốt nóng một
đoạn dây nhơm
trên ngọn lửa đèn
cồn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>THÍ NGHIỆM </b> <b>HIỆN TƯỢNG </b> <b>GIẢI THÍCH </b> <b>KẾT LUẬN </b>


Lấy búa đập vào
một mẩu than


Than vỡ vụn Than khơng có
tính dẻo


Dùng búa đập vào
đoạn dây nhơm


Dây nhơm bị dát


mỏng Nhơm có tính dẻo nên khơng bị vỡ Kim loại có tính dẻo
Có mạch điện bị


hở, nồi mạch điện
bằng dây đồng


Đèn sáng Đồng đã dẫn điện,
làm kín mạch điện
nên đèn sáng



Kim loại có tính
dẫn điện


Đốt nóng một


đoạn dây nhơm có
gắn sáp trên


ngọn lửa đèn cồn


Phần không tiếp
xúc với đèn cồn
cũng nóng, sáp bị
chảy


Dây nhơm đã dẫn


nhiệt Kim loại có tính dẫn nhiệt
Quan sát các đồ


trang sức bằng
kim loại ta thấy
như thế nào


Bề mặt có vẻ


sáng lấp lánh, đẹp Các kim loại có ánh kim nên ta
quan sát thấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 21. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA </b>



<b>KIM LOẠI</b>



<b>I. TÍNH DẺO </b>


- Kim loại có tính dẻo


<b>II. TÍNH DẪN ĐIỆN</b>


- Kim loại có tính dẫn điện


<b>III. TÍNH DẪN NHIỆT</b>


IV. ÁNH KIM
- Kim loại có ánh kim


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tính chất vật lý Ứng dụng trong thực tế
Tính dẻo


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tính chất vật


lý Ứng dụng trong thực tế


Tính dẻo Rèn, kéo sợi, dát mỏng làm giấy
bao bì, vỏ đồ hộp …


Tính dẫn điện Đồng, nhôm dùng làm dây dẫn


điện. (không sử dụng dây trần, dây
bị hỏng lớp bọc cách điện để tránh
tai nạn do điện giật, cháy, nổ )



Tính dẫn nhiệt Sản xuất dụng cụ nấu ăn, bộ tản
nhiệt cho máy móc…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Chọn cụm từ, từ thích hợp điền vào ơ trống trong
các câu sau:


a. Kim loại Vonfram được làm dây tóc bóng đèn
điện là do có ……. cao.


b. Bạc, vàng được dùng làm...Vì có ánh kim
rất đẹp.


c. Nhơm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy
bay là do……..và …


d. Đồng và nhôm được dùng làm …. là do dẫn
điện tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Chọn cụm từ, từ thích hợp điền vào ơ trống trong
các câu sau:


a. Kim loại Vonfram được làm dây tóc bóng đèn
<b>điện là do có nhiệt độ nóng chảy cao.</b>


<b>b. Bạc, vàng được dùng làm đồ trang sức vì có </b>
ánh kim rất đẹp.


c. Nhơm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy
<b>bay là do bền và nhẹ </b>



<b>d. Đồng và nhôm được dùng làm dây điện là do </b>
dẫn điện tốt.


<b>e. Nhôm làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tính thể tích mol của kim loại nhơm( nhiệt độ và </b>


áp suất phịng học)? Biết nhơm có khối lượng



riêng là 2,7g/Cm

3


Áp dụng công thức: V = m : D


M

<sub>Al </sub>

= 27 (g) = m



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

CHUẨN BỊ BÀI MỚI



• ĐỌC MỤC EM CĨ BIẾT. TÌM HIỂU THÊM


Ứ NG DỤNG CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ



CỦA KIM LOẠI TRONG CUỘC SỐNG.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1. Tính dẻo


Khi tác dụng cơ học đủ mạnh lên kim loại, nó bị biến
dạng. Sự biến dạng này là do các lớp mạng tinh thể kim


loại trượt lên nhau. Nhưng các lớp mạng tinh thể này
không tách rời nhau mà vẫn liên kết với nhau nhờ các
electron tự do luôn luôn chuyển động qua lại giữa các



lớp mạng tinh thể. Do vậy, kim loại có tính dẻo.


Những kim loại có tính dẻo hơn cả là Au, Al, Cu, Ag,
Sn... Người ta có thể dát được những lá vàng mỏng tới
1/20 micrôn ( 1 micrôn = 1/1000 mm) và ánh sáng có thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

• 2. Tính dẫn điện


Nối kim loại với nguồn điện, các electron tự do
trong kim loại chuyển động thành dòng. Nhiệt độ
của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim
loại càng giảm. Hiện tượng này được giải thích
như sau: ở nhiệt độ cao, tốc độ dao động của
các ion dương kim loại càng lớn, sự chuyển
động của dòng electron tự do càng bị cản trở.


Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác
nhau là do mật độ electron tự do của chúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

• 3. Tính dẫn nhiệt


Đốt nóng một đầu dây kim loại, những electron
tự do ở đây chuyển động nhanh hơn. Trong qúa
trình chuyển động, những electron này truyền
năng lượng cho các ion dương ở vùng có nhiệt
độ thấp hơn, vì vậy kim loại dẫn nhiệt được.


Nói chung những kim loại nào dẫn điện tốt thì
dẫn nhiệt tốt.



Những kim loại khác nhau có khả năng dẫn
nhiệt khơng giống nhau. Thí dụ tính dẫn nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

• 4. Ánh kim



Hầu hết kim loại đều có ánh kim, vì các


electron tự do trong kim loại đã phản xạ


tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt


ta có thể nhìn thấy được



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

• II. Những tính chất khác của kim loại


1. Tỉ khối



Nhưng kim loại khác nhau có tỉ khối khác


nhau rõ rệt. Ví dụ kim loại có tỉ khối nhỏ



nhất là Li 0,5, kim loại có tỉ khối lớn nhất là


Os 22,6



Quy ước những kim loại có tỉ khối nhỏ


hơn 5 là kim loại nhẹ, như Na, K, Mg,



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

• 2. Nhiệt độ nóng chảy


Nhiệt độ của kim loại cũng khác nhau. Có kim
loại nóng chảy ở nhiệt độ như Hg, có kim loại
nóng chảy ở [ct]3410^o[ct] như W


3. Tính cứng



Nhưng kim loại khác nhau có tính cứng khác
nhau. Có kim loại mềm như sáp, dùng dao cắt
được dễ dàng như Na, K... Ngược lại có kim loại
rất cứng không thể dũa được như W, Cr


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>CẢM ƠN </b>


<b>CẢM ƠN </b>


<b>CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM ĐÃ THAM DỰ TIẾT </b>


<b>CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM ĐÃ THAM DỰ TIẾT </b>


<b>DAÏYH I GI NG Ộ</b> <b>Ả</b>


<b>DAÏYH I GI NG Ộ</b> <b>Ả</b>


<b>MƠN: HĨA HỌC 9 </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×