Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.74 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHUYÊN ĐỀ 2: AXIT</b>
<b>A. LÍ THUYẾT</b>
<b>I. Định nghĩa: Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. VD: </b>
HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4, ...
<b>II. Tính chất hố học của axit </b>
1) Dd axit làm đởi màu quỳ tím thành đo.
2) Tác dụng với kim loại:
<b>Axit + kim loại (trước H) </b><b> Muối + H2↑</b>
3H2SO4<sub> + 2Al </sub> Al2(SO4)3<sub> + 3H</sub>2↑
2HCl + Fe FeCl2<sub> + H</sub>2 ↑
<i>* H2SO4 đặc và HNO3 tác dụng với hầu hết các kim loại tạo muối nhưng không giải phóng khí H2. </i>
Cu + 2H2SO4đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
<i>* H2SO4 đặc có tính háo nước. </i>
3) Tác dụng với bazơ
<b>Axit + Bazo </b><b> Muối + Nước (phản ứng trung hoà)</b>
H2SO4 + Cu(OH)2 CuSO4<sub> + 2H</sub>2O
4) Tác dụng với oxit bazơ
<b>Axit + Oxit bazo </b><b> Muối + Nước</b>
Fe2O3<sub> + 6HCl </sub> 2FeCl3<sub> + 3H</sub>2O
5) Tác dụng với muối (Điều kiện phản ứng xảy ra: Sản phẩm phải có chất không tan hoặc chất khí).
<b>Axit + Muối </b><b> Muối mới + Axit mới</b>
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
<b>III. Sản xuất axit sunfuric: Gồm các công đoạn sau: </b>
(1) S + O2 SO2
(2) 2SO2 + O2 2SO3
(3) SO3<sub> + H</sub>2O H2SO4
<b>B. BÀI TẬP</b>
<b>DẠNG 1: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MINH HOẠ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC, CÁCH ĐIỀU CHẾ AXIT,</b>
<b>QUAN HỆ GIỮA OXIT VÀ AXIT</b>
<i><b>* Phương pháp giải: Cần nhớ chuẩn kiến thức và chú ý thêm một số điểm sau:</b></i>
- Axit + muối muối mới + axit mới (chỉ xảy ra khi sau phản ứng có kết tủa hoặc sinh khí).
- Thông thường axit mạnh đẩy được axit yếu ra khoi muối.
Axit mạnh: HCl, H2SO4, HBr, HI, HNO3…
Axit yếu: H2CO3, H2SO3, HF, HNO2, H2S…
2HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + CO2
Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ như trường hợp H2S:
H2S + CuSO4 CuS + H2SO4
Phản ứng vẫn xảy ra do CuS không tan trong H2SO4.
<b>Bài 1: a) Nêu tính chất hoá học chung của một axit.</b>
b) Viết PTHH nếu có xảy ra khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với CuO, Fe(OH)3, NaOH, Na2CO3,
AgNO3, Fe, Cu.
<i><b>Giải:</b></i>
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….
……….
………
……….………
……….………
……….………
<b>Bài 2: Viết PTHH thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau, ghi rõ điều kiện phản ứng:</b>
1
(3)
(2) (4) (5)
(6) (7) (8)
<i><b>Giải:</b></i>
……….………
……….………
……….………
……….………
……….
……….
………
……….………
……….………
<b>DẠNG 2: NHẬN BIẾT CÁC AXIT</b>
<b>Bài 1: Trình bài phương pháp hố học phân biệt các dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: HCl, HNO3, H2SO4.</b>
Viết PTHH minh hoạ.
<i><b>Giải:</b></i>
……….………
……….………
……….………
<b>Bài 2: Trình bày phương pháp hố học phân biệt các dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, HCl,</b>
NaCl, K2SO4.
<i><b>Giải:</b></i>
……….………
……….………
……….………
<b>DẠNG 3: TÍNH NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH AXIT</b>
<i><b>* Phương pháp giải:</b></i>
- Tính số mol các chất mà giả thiết đã cho.
- Viết PTHH, cân bằng.
- Dựa vào PTHH và số mol các chất đã cho, tính số mol axit đã tham gia phản ứng.
- Tính số mol axit đem dùng (= số mol axit phản ứng + số mol axit dư nếu có).
- Áp dụng công thức tính nồng độ C% hoặc CM để tính nồng độ axit theo yêu cầu.
b) Tính khối lượng MgO cần dùng để hoà tan vừa đủ trong 100g dung dịch H2SO4 9,8% và tính C% dung
dịch MgSO4 thu được.
<i><b>Giải:</b></i>
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….
……….
………
……….………
……….………
……….………
<b>Bài 2: Để trung hoà vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl xM và H2SO4 yM cần 300 ml dung dịch NaOH</b>
2M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 40,1 g hỗn hợp muối khan. Xác định x, y.
<i><b>Giải:</b></i>
……….………
……….………
……….………
……….………
……….
………
……….………
……….………
……….………
<b>Bài 3: Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để trung hoà vừa đủ 200g dung dịch HCl 7,3%?</b>
Tính C% dung dịch muối thu được.
<i><b>Giải:</b></i>
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
<b>Bài 4: a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% tối thiểu cần dùng để điều chế cùng 1 mol CuSO4 theo 2 cách sau:</b>
a1) Pha loãng dung dịch H2SO4 , cho Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng với sự có mặt của O2 theo
PTHH:
2Cu + O2 + 2H2SO4 2CuSO4 + 2H2O
a2) Cho Cu tác dụng với H2SO4 98% đun nóng.
b) Phương pháp nào tiết kiệm H2SO4 hơn?
<i><b>Giải:</b></i>
……….………
<i><b>Giải:</b></i>
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
<b>Bài 6*: a) Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M thu được khi pha loãng 30 ml dung dịch H2SO4 98%</b>
(D=1,84g/ml).
b) Tính khối lượng SO3 cần dùng để khi pha vào 200 g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch H2SO4 49%.
c) Tính tỉ lệ khối lượng oleum 71% SO3 cần để khi trộn với dung dịch H2SO4 nguyên chất tạo oleum 62%
SO3.
<i><b>Giải:</b></i>
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….
………
……….………
<b>Bài 7*: Hoà tan một lượng kim loại R có hố trị không đởi trong một lượng dung dịch H</b>2SO4 9,8% vừa đủ
thu được dung dịch muối nồng độ 15,14%. Xác định kim loại R.
<i><b>Giải:</b></i>
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….
……….
………
……….………
……….………
……….………
<b>Bài 8*: Để hoà tan hết 10,2 g oxit của một kim loại M hoá trị III cần vừa đủ 300 g dung dịch H2SO4</b>
9,8% thu được dung dịch A.
a) Xác định công thức oxit kim loại và tính chất C% muối trong dung dịch A.
b) Cô cạn dung dịch A thu được 66,6 g muối M2(SO4)3.nH2O. Xác định n.
<i><b>Giải:</b></i>
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….………
……….
……….
………
……….………
……….………
……….………
<b>DẠNG 4: BÀI TỐN DƯ – THIẾU</b>
<i><b>* Phương pháp giải:</b></i>
Trong bài tốn dư – thiếu, các chất tham gia phản ứng đã được cho biết số mol (hoặc từ các đại lượng
Giả sử có phản ứng (xảy ra hoàn toàn): xA + yB sản phẩm
a b (mol)
Nếu > A dư, B hết; sản phẩm được tính theo B (và ngược lại).
<b>Ví dụ: Hoà tan 16g CuO trong 200 g dung dịch H2SO4 14,7% thu được dung dịch A. Tính C% các chất trong A. </b>
<i><b>Giải:</b></i>
……….………
……….
……….
………