Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

DE HS GIOIHOALOP 9 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.99 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế <b>ĐỀ KIỂM TRA CHỌN ĐỘI TUYỂN</b>
Trường THCS Nguyễn Tri Phương <b>HỌC SINH GIỎI</b>


Năm học: 2008 - 2009 Mơn: Hóa học 9 (Thời gian: 120 phút)


<b>Câu 1</b>:(3 điểm)


Có hai dung dịch Mg(HCO3)2 và Ba(HCO3)2, hãy trình bày cách nhận biết từng dung
dịch (chỉ được dùng thêm cách đun nóng).


<b>Câu 2:</b> (3 điểm)


Dung dịch A0 chứa hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2. Cho bột sắt vào A0, sau khi phản ứng
xong lọc tách được dung dịch A1 và chất rắn B1. Cho tiếp một lượng bột Mg vào dung dịch
A1, kết thúc phản ứng lọc tách được dung dịch A2 và chất rắn B2 gồm 2 kim loại. Cho B2 vào
dung dịch HCl không thấy hiện tương gì nhưng khi hồ tan B2 bằng dung dịch H2SO4 đặc
nóng thấy có khí SO2 thốt ra.


a. Viết các phương trình hố học xảy ra.


b. Cho biết trong thành phần B1, B2 và các dung dịch A1, A2 có những chất gì?


<b>Câu 3: </b>(4 điểm)


Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung hoà của hai kim loại A, B đều
có hố trị hai. Sau một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y.


Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, khí thốt ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung
dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam
hỗn hợp muối khan. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính m.



<b>Câu 4:</b> (5 điểm)


Có 3 hidrocacbon cùng ở thể khí, nặng hơn khơng khí khơng q 2 lần, khi phân huỷ
đều tạo ra cacbon, hidro và làm cho thể tích tăng gấp 3 lần so với thể tích ban đầu (ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất).


Đốt cháy những thể tích bằng nhau của 3 hidrocacbon đó sinh ra các sản phẩm khí theo tỷ
lệ thể tích 5:6:7. (ở cùng điều kiện 1000<sub>C và 740mmHg).</sub>


a. Ba hidrocacbon đó có phải là đồng đẳng của nhau không? tại sao?


b. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của chúng, biết rằng một trong ba
chất đó có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic, hai trong ba chất đó có thể làm mất
màu nước brơm, cả ba chất đều là hidrocacbon mạch hở.


<b>Câu 5:</b> (5 điểm)


a. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế :
etyl axetat, poli etilen (PE).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế <b>ĐÁP ÁNĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN KHỐI 9</b>


Trường THCS Nguyễn Tri Phương-Huế <i><b>Mơn:</b></i> HỐ. Thời gian: 120 phút


<b>Câu</b> <b>ĐÁP ÁN</b> <b>Thang</b>


<b>điểm</b>
<b>Câu 1</b>


<b>Câu 2</b>



<b>Câu 3</b>


Đun cạn 2 dung dịch sau đó nung nóng 2 chất rắn thu được đến khối
lượng không đổi:


Ca(HCO3)2<i>t</i>0 CaCO3+CO2+H2O


Mg(HCO3)2<i>t</i>0 MgCO3+CO2+H2O


CaCO3 <i>t</i>0 CaO + CO2


MgCO3 <i>t</i>0 MgO + CO2


lấy 2 chất rắn thu được sau khi nung hoà tan vào 1 trong 2 dung dịch,
chất nào tan được thì ban đầu là Ca(HCO3)2, chất còn lại là
Mg(HCO3)2.


(3 đ) Mỗi phản ứng đúng: 0,25 điểm, phần lí luận 1,5 điểm
Cho Fe vào dd A0 có thể xảy ra các phản ứng sau:


2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu (2)


Nhưng khi cho tiếp một lượng bột Mg vào dung dịch A1, kết thúc
phản ứng lọc tách được dung dịch A2 và chất rắn B2 gồm 2 kim loại.
Cho B2 vào dung dịch HCl khơng thấy hiện tương gì => Mg khơng
phản ứng với muối Fe(NO3)2 mà phản ứng với 2 muối AgNO3 và
Cu(NO3)2 => phản ứng (1) còn dư AgNO3, pư (2) chưa xảy ra.



=><i><b>dd A</b><b>1</b><b> gồm: AgNO</b><b>3, </b><b>Cu(NO</b><b>3</b><b>)</b><b>2</b><b> , Fe(NO</b><b>3</b><b>)</b><b>2</b></i>


<i><b> Chất rắn B</b><b>1</b><b> có Ag.</b></i>


A1 phản ứng với Mg:


2AgNO3 + Mg → Mg(NO3)2 + 2Ag (3)
Cu(NO3)2 + Mg → Mg(NO3)2 + Cu (4)


<i><b>=>dd A</b><b>2</b><b> gồm: Mg(NO</b><b>3</b><b>)</b><b>2</b><b>, Fe(NO</b><b>3</b><b>)</b><b>2</b><b> , có thể có Cu(NO</b><b>3</b><b>)</b><b>2</b><b> .</b></i>


<i><b> chất rắn B</b><b>2</b><b> gồm: Ag, Cu.</b></i>


B2 phản ứng với H2SO4 đặc nóng:


Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
2Ag + 2H2SO4 đặc, nóng → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
(4 điểm)


Gọi cơng thức trung bình của 2 muối là: ĀCO3
ĀCO3 <i>t</i>0 ĀO + CO2 (1)


Chất rắn Y tác dụng với HCl dư có khí thốt ra => ĀCO3 khơng phân
huỷ hết.


ĀO + 2HCl →ĀCl2 + H2O (2)
ĀCO3 + 2HCl →ĀCl2 + H2O + CO2 (3)
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O (4)
Ở pư (1): <i>nCO</i> 0,15<i>mol</i>



4
,
22


36
,
3


2   => nĀCO3 = 0,15 mol




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 4</b>


Ở pư (3): <i>n<sub>CO</sub></i> <i>n<sub>CaCO</sub></i> 0,15<i>mol</i>
100


15
3


2    => nĀCO3 = 0,15 mol


=> tổng số mol ĀCO3 = 0,3 mol => nĀCl2 = 0,3 mol
=> 108,3 108,3 71 37,3


3
,
0


5


,
32


2


A   <i>g</i> <i>A</i>  


<i>M</i> <i><sub>Cl</sub></i>


MĀCO3 = 37,3 + 60 = 97,3g
m = 97,3.0,3 = <i><b>29,19g</b></i>


(5 điểm)


a. Công thức chung của 3 hidrocacbon: CxHy
CxHy <i>t</i>0 xC + y/2H2


1V 3V


6
3


2
/
3


2  <i>V</i>  <i>y</i>   <i>y</i>
<i>V</i>


<i>y</i>



<i>xH</i>


<i>C</i>


<i>H</i> =>CT của 3 hidrocacbon có dạng CxH6


3 hidrocacbon này khơng phải là đồng đẳng của nhau vì chúng có
cùng số ngun tử H trong phân tử.


b.


<i><b>*Xác định CTPT:</b></i>


33
,
4
12
52
29


.
2
6
12


6  <i>x</i>   <i>x</i> 
<i>M<sub>C</sub><sub>x</sub><sub>H</sub></i>


Với x phải nguyên dương nên x4



Gọi x1, x2, x3 lần lượt là số nguyên tử C trong 3 hidrocacbon:
Cx1H6 + (x1 + 3/2) O2→ x1CO2 + 3H2O


Cx2H6 + (x2 + 3/2) O2→ x2CO2 + 3H2O
Cx2H6 + (x2 + 3/2) O2→ x2CO2 + 3H2O


Ở 1000<sub>C, H2O ở trạng thái hơi và trong cùng điều kiện t</sub>0<sub> và p nên tỷ</sub>
lệ số mol cũng là tỷ lệ thể tích, ta có:


(x1 + 3) : (x2 + 3) : (x3 + 3) = 5 : 6 : 7


=> x1 = 5 - 3 = 2; x2 = 6 - 3 = 3 ; x3 = 7 - 3 = 4
=> CTPT của 3 hidrocacbon là C2H6 ; C3H6 ; C4H6


<i><b>*Xác định CTCT:</b></i>


+ C2H6 chỉ có 1 cấu tạo duy nhất: CH3 - CH3 . đây là CTCT đúng
của C2H6 ( mạch hở, không làm mất màu nước brơm)


+ C3H6 có thể có các cấu tạo:


H2C


CH2


CH2


(loại)



CH2 = CH - CH3 là CT đúng của C3H6 (mạch hở, có liên kết đơi, làm
mất màu nước brơm)


+ C4H6 có thể có các cấu tạo sau:
CH2 = C = CH - CH3 (loại)
CH ≡ C - CH2 - CH3 (loại)
CH3 - C ≡ C - CH3 (loại)


CH2 = CH - CH = CH2 là CT đúng của C4H6 (mạch hở, làm mất
màu nước brơm và có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic)


0,5
0,5
0,5
0,5
0,25


1,5


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 5</b>


(5 điểm)


a.<b>Điều chế :</b> mỗi phản ứng đúng 0,5 điểm


<i><b>+ Etyl axetat: </b></i>


(C6H10O5)n + nH2O <i>t</i>0,<i>H</i> nC6H12O6 (1)



C6H12O6 <i>menruou</i>2C2H5OH + 2CO2 (2)


C2H5OH + O2 <i>mengiam</i>CH3COOH + H2 O (3)


C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2 O (4)


<i><b>+ Poli etilen : </b></i>


(1), (2) như trên.


C2H5OH C2H4 + H2O
n CH2 = CH2 <i>t</i> 0,<i>p</i>,<i>xt</i> (-CH2 - CH2 - )n


b. <b>Xác định độ rượu:</b>


2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
2 mol 1 mol
a mol a/2 mol
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2


2 mol 1 mol
b mol b/2 mol
<i>n<sub>H</sub></i> 0,375<i>mol</i>


4
,
22


4


,
8


2  


Theo đề ta có:














3,


30


18


46



375


,0


2


2



<i>b</i>



<i>a</i>



<i>b</i>


<i>a</i>



=>









15


,0



6,


0



<i>b</i>


<i>a</i>



Khối lượng rượu etylic nguyên chất: 0,6.46 = 27,6g.


Thể tích rượu etylic nguyên chất: Vrượu = m/D = 27,6/0,8 = 34,5ml
Khối lượng nước: 0,15 . 18 = 2,7g


Thể tích nước: VH2O = 2,7/1 = 2,7ml



Thể tích dd rượu etylic: 344,5 + 2,7 = 37,2 ml
Độ rượu: <sub>.</sub><sub>100</sub> <sub>92</sub><sub>,</sub><sub>7</sub>0


2
,
37


5
,
34




<i><b>* Ghi chú: </b></i>


- Mỗi phản ứng thiếu cân bằng trừ 0,125 điểm, thiếu điều kiện trừ
0,125 điểm.


- Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.


3


0,25
0,25
0,5


0,25
0,25
0,25
0,25


H2SO4 đặc, t0


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×