Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

de thi lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.28 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường: Tiểu học Quang Trung


Họ và tên: ...
Lớp: 4...


Ngày kiểm tra: …./ …./2010


Điểm <b>KIỂM TRA </b>


<b>MƠN: TỐN - LỚP 4</b>
Năm học 2010 - 2011
Thời gian làm bài: 40 phút


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (5 điểm)</b>


Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:


1/ Số bảy triệu khơng trăm linh hai nghìn năm trăm linh ba viết là:


a. 7 002 503 b. 72 000 503 c. 7 020 503
2/ Số tự nhiên lớn nhất có 7 chữ số là :


a. 1 111 111 b. 7 777 777 c. 9 999 999


3/ Nêu giá trị của chữ số 3 trong số sau : 92 356 412


a. 3 000 b. 30 000 c. 300 000


4/ Giá trị của biểu thức 80 + a x b, với a = 12 và b = 5 là:


a. 140 b. 60 c. 460





5/ 3 giờ 10 phút =………… phút .Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:


a. 310 b. 190 c. 70


6/ 4 tấn 8 kg = ………..kg. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:


a. 4800 b. 4008 c. 4080


7/ Các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
a. 96542; 96452; 95642; 95462


b. 96542; 95642; 96452; 95462
c. 95462; 95642; 96452; 96542
8/ Năm 2008 thuộc thế kỉ:


a. XX b. XXVIII c. XXI


9/ Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: Góc nhọn ... góc vng.


<b>a. ></b> <b>b. <</b> <b>c. =</b>


10/ Trung bình cộng của các số 189; 321; 162 là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)</b>


<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính : (1 điểm)</b>



a. 58764 + 26185 b. 938657 - 362749


...
...
...
...
...


Bài 2: (1 điểm)


<i>a) Tìm x : b) Tính giá trị của biểu thức:</i>
<i> 27018 : x = 9 2846 + 63070 : 5</i>


...
...
...
...


Bài 3: (2 điểm)


<b> Một trường Tiểu học có 1256 em, trong đó số học sinh nam nhiều hơn số</b>


học sinh nữ 42 em. Hỏi trường Tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao
nhiêu học sinh nữ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trường: Tiểu học Quang Trung


Họ và tên: ...
Lớp: 4...



Ngày kiểm tra: .../ .../ 2010


Điểm <b>KIỂM TRA </b>


<b>PHÂN MÔN: ĐỌC HIỂU - LỚP 4</b>
Năm học 2010 - 2011


Thời gian làm bài: 40 phút


<b>I. Đọc thầm</b>


<b>Thưa chuyện với mẹ </b>



Từ ngày phải nghỉ học, Cương đâm ra nhớ cái lò rèn cạnh trường. Một
hơm, em ngỏ ý với mẹ:


- Mẹ nói với thầy cho con đi học nghề rèn.


Mẹ Cương đã nghe rõ mồn một lời con, nhưng bà vẫn hỏi lại:
- Con vừa bảo gì ?


- Mẹ xin thầy cho con đi làm thợ rèn.
- Ai xui con thế ?


Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu :


- Thưa mẹ, tự ý con muốn thế. Con thương mẹ vất vả, đã phải ni bằng ấy
đứa em lại cịn phải ni con ... Con muốn học một nghề để kiếm sống ...


Mẹ Cương như đã hiểu lòng con. Bà cảm động, xoa đầu Cương và bảo:


- Con muốn giúp mẹ như thế là phải. Nhưng biết thầy có chịu nghe khơng ?
Nhà ta tuy nghèo nhưng dịng dõi quan sang. Khơng lẽ bây giờ mẹ để con phải
làm đầy tớ anh thợ rèn.


Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ, thiết tha :


- Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay bn bán, làm
thầy hay làm thợ đều đáng coi trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn
bám mới đáng bị coi thường.


Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng
bễ thổi “phì phào”, tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những
tàn lửa đỏ hồng, bắn tóe lên như khi đốt cây bơng.


<i>(Theo Nam Cao)</i>


<b>II/ Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây và</b>
<b>khoanh tròn vào chữ cái đầu câu.</b>


<b>Câu 1 : Cương xin học nghề rèn để làm gì?</b>


a. Cương muốn trở thành kĩ sư luyện kim.


b. Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho
mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 2 : Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?</b>


a. Cương nắm lấy tay mẹ, thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai
trộm cắp mới bị coi thường.



b. Cương khóc lóc, nài nỉ mẹ.
c. Cả hai ý trên.


<b>Câu 3 : Bài văn muốn nói lên điều gì?</b>


a. Ước mơ của Cương.


b. Nghề nghiệp chân chính nào cũng đáng quý.
c. Cương thương mẹ vất vả.


<b>Câu 4: Trong bài có mấy danh từ riêng?</b>


a. Một từ. Đó là từ: ………...
b. Hai từ. Đó là những từ: .………
c. Ba từ. Đó là những từ : ..………


<b>Câu 5: Tiếng kiếm gồm những bộ phận cấu tạo nào ?</b>


a. Chỉ có vần và thanh.
b. Chỉ có âm đầu và vần
c. Có âm đầu, vần và thanh.


<b>Câu 6: Tìm trong bài :</b>


a. 3 từ láy : ……….
b. 3 từ ghép: ………


<b>Câu 7: Trong câu “ Mẹ Cương đã nghe rõ mồn một lời con, nhưng bà vẫn </b>
<b>hỏi lại. ” có mấy động từ ?</b>



a. Một từ. Đó là từ: ………...
b. Hai từ. Đó là những từ: .………
c. Ba từ. Đó là những từ : ..………


<b>Câu 8: Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam cần viết như thế nào? Hãy viết </b>


<b>lại cho đúng quy tắc chính tả : Hoàng liên sơn</b>


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trường: Tiểu học ………
Họ và tên: ...
Lớp: 4...


Ngày kiểm tra: .../ .../ 2010


Điểm <b>KIỂM TRA MÔN: TIẾNG</b>


<b>VIỆT - LỚP 4</b>
Năm học 2010 - 2011
Thời gian làm bài: 40 phút
1/ Chính tả (nghe - viết ): (5 điểm).


<b>Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn Chị Sứ u Hịn Đất ... vàng óng </b>
<i><b>của bài Quê hương (TV4 - Tập I - Trang 100)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2/ Tập làm văn : (5 điểm)



<i> Đề bài: Em hãy viết một bức thư ngắn (từ 10 đến 12 dòng) cho một người </i>
bạn ở xa để thăm hỏi và nói về tình hình học tập của em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>MƠN TỐN:</b>


<b>1. Trắc nghiệm: 1a; 2c; 3c; 4a; 5b; 6b; 7a; 8c; 9b; 10c.</b>
<b>2. Tự luận:</b>


<b>Bài 1: Mỗi câu đặt tính đúng, kết quả đúng đạt 0.5đ.</b>
<b>Bài 2: Mỗi câu làm đủ 2 bước và có kết quả đúng đạt 0.5đ</b>
<b>Bài 3: </b> <b>-Vẽ đúng sơ đồ đạt 0.5đ.</b>


<b>-Tìm được số HS nữ đạt 0.75đ</b>
<b>-Tìm được số HS nam đạt 0.75đ</b>
<b>MƠN TIẾNG VIỆT:</b>


<b>1. Trắc nghiệm: câu 1;2;3;4;5;8 mỗi câu 0.5đ. câu 7;8 mỗi câu 1đ.</b>


<b>1b; 2a; 3b; 4a; 5c; 6: Từ láy: mồn một, vất vả, dòng dõi, nghèn nghẹn, thiết tha, nhễ </b>
<b>nhại vui vẻ, phì phào, cúc cắc.7: 2 động từ: nghe, hỏi. 8:viết hoa chữ cái dầu của mỗi </b>
<b>tiếng: Hoàng Liên Sơn.</b>


<b>ĐỌC THÀNH TIẾNG 5đ: Tuỳ vào bài dọc của HS mà GV ghi điể cho cong bằng, </b>
<b>khách quan.</b>


<b>2. Phần viết</b>


<b>a. Chính tả: Sai âm đầu hoặc vần trừ 0.5đ/1lỗi; sai hoặc thiếu dấu thanh trừ </b>


<b>0.25đ/1lỗi; trình bày xấu, sai độ cao con chữ trừ 0.5đ toàn bài.</b>


<b>b. Tập làm văn: đúng bố cục bài văn viết thư đạt 2.đ; hỏi thăm người nhận thư đạt </b>
<b>1đ; thơng báo tình hình học tập của người viết thư đạt 1đ; bài văn sinh động, có </b>
<b>hình ảnh đạt 0.5đ; trình bày đẹp đạt 0.5đ.</b>


<b>NẾU CĨ SAI SĨT GÌ VỀ ĐỀ THI , ĐÁP ÁN THÌ CHỈNH SỬA VÀ BÁO CHO TUI </b>
<b>BIẾT VỚI NHÉ 01698225115 VÀI HÔM NỮA LÀ TUI NỘP ĐỀ CHO NHÀ </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×