Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.62 KB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 1: <b>CHAØO CỜ</b>
Tiết 2 :
I-MỤC TIÊU
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .
- Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời . Đó là một bằng
chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta .
-Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất
nước và tự hào là người Việt Nam
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</i>
<i>A-KIỂM TRA BÀI CŨ </i> -2 hs đọc bài và trả lời những câu hỏi của bài
đọc .
<i>B-DẠY BAØI MỚI </i>
<b>1-Giới thiệu bài</b><i> : </i>
Đất nước ta có một nền văn hiến lâu đời . bài
đọc <i>Nghìn năm văn hiến</i> sẽ đưa các em đến với
Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một địa danh nổi
tiếng ở thủ đơ Hà Nội . địa danh này là một
chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc
ta .
-Hs quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám .
<b>2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
<i><b>a)Luyện đọc </b></i>
- Cho hs đọc nối tiếp từng đoạn (3 em)
Lần 1: luyện đọc từ khó
Lần 2: giảng từ
- Gv đọc mẫu bài văn .
Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau :
Đọan 1 : Từ đầu đến <i>lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ cụ</i>
<i>thể như sau .</i>
Đoạn 2 : bảng thống kê
Đoạn 3 : Phần còn lại .
Khi hs đọc , gv kết hợp : sửa lỗi cho hs nếu có em
phát âm sai , ngắt nghỉ hơi khi đọc bảng thống kê
chưa đúng .
-Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- Hs luyện đọc theo cặp .
- 1 hs đọc cả bài .
- Gv đọc mẫu
<i><b>b)Tìm hiểu bài </b></i>
<i>Câu hỏi 1</i> : Đến thăm Văn Miếu , khách nước
ngoài ngạc nhiên điều gì ?
<i>Câu hỏi 2</i> :Hs đọc thầm bảng số liệu thống kê ,
từng em làm việc cá nhân , phân tích bảng số liệu
này theo yêu cầu đã nêu .
<i>Câu hỏi 3</i> : Bài văn giúp em hiểu điều gì về
- Hs Trao đổi , thảo luận .
+ Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ
năm 1075 , nươc ta đã mở khoa thi tiến sĩ . Ngót
10 thế kỉ , tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa
thi cuối cùng vào năm 1919 , các triều vua Việt
Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần
3000 tiến sĩ.
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất : triều
Lê : 104 khoa thi .
+ Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Lê: 1780
tiến sĩ .
+ Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng
đạo học . Việt Nam là một đất nước có nền văn
hiến lâu đời . Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có
nền văn hiến lâu đời .
Nội dung bài: <i>Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời</i>
<i>của nước ta.</i>
<i><b>c)Luyện đọc lại </b></i>
- Gv theo dõi , uốn nắn .
- Luyện đọc diễn cảm
- Gv nhận xét
3-Củng cố , dặn dò<i> :</i>
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà tiếp tục luyện đọc ; đọc trước bài học
sau .
3 hs đọc nối tiếp nhau (2 lần)
- 2 em thi đọc diễn cảm trước lớp
- Hs nhận xét
Tiết 3:
Giúp hs :
Nhận biết các phân số thập phân.
Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
Giải bái tốn về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.
- Giúp học sinh u thích học tốn, tính tốn cẩn thận
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
<i>1-KIỂM TRA BÀI CŨ </i>
Tiết tốn vừa qua em học bài gì?
1 em nhắc lại tựa bài
- 2 hs lên bảng làm bài .
- Cả lớp nhận xét .
-Trong bài học này, các em sẽ cùng làm các
bài toán về phân số thập phân và tìm giá trị
của một số cho trước.
<b>2-2. Hướng dẫn luyện tập </b>
<i>Bài 1 :</i>
-Gv vẽ tia số lên bảng, gọi 1 hs lên bảng
làm bài. Hs vẽ tia số vào vờ và điền các
phân số thập phân.
-Gv nhận xét.
<i>Bài 2 :</i>
-Gv yêu cầu hs làm bài.
<i>Bài 3 :</i>
<i>Bài 4 :</i>
<i>-</i>Nêu cách làm ?
<i>Bài 5 :</i>
<i>-</i>Gọi hs đọc đề tốn, phân tích đề và giải.
-Hs làm baøi.
0 1
10
62
2
5
2
31
5
31
;
100
375
25
4
25
15
4
15
;
10
55
5
-Ta tiến hành so sánh các phân số, sau đó chọn dấu
so sánh thích hợp điền vào chỗ trống .
<i> 30 x </i>
10
3
<i> = 9 ( học sinh )</i>
<i>Số hs giỏi Tiếng Việt :</i>
<i> 30 x </i><sub>10</sub>2 <i> = 6 ( học sinh )</i>
<i> Đáp số : 9 học sinh </i>
<i> 6 học sinh</i>
<i>3-CỦNG CỐ, DẶN DỊ </i>
-Gv tổng kết tiết hoïc.
-Dặn hs về nhà làm lại BT gv đã hướng
dẫn .
Tiết 1
I-MỤC TIÊU
Củng cố cho HS
Nhận biết các phân số thập phân.
Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
Giải bái tốn về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.
- Giúp học sinh u thích học tốn, tính tốn cẩn thận
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>1. Ôn định:</b> GV nhắc nhở học sinh
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
a<b>) Giới thiệu bài</b>: Trực tiếp
<b>b) Nội dung</b>
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào
chỗ chấm mỗi vạch của tia số
HS làm cá nhaân.
0 1
1 2 3 4 5 6 7 8 <i><b> 9 10 11</b></i>
10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10
Bài 2: Chuyển phân số thành phân số
thập phân
Gọi học sinh lên bảng làm
- Dưới lớp làm vở
- GV chữa bài
Bài 3: Chuyển thành phân số thập phân
có mẫu số là 100:
HS làm vào vở chấm
Bài 4: Hs đọc đề
GV hướng dẫn HS làm vào vở <b> Bài giải</b>
Soá học sinh thích học Vẽ là:
30 :10 x 3 = 9 học sinh
Số học sinh thích học Tốn là:
9 <sub>=</sub> 9 x 25 <sub>=</sub> 225
4 4x 25 100
11 <sub>=</sub> 11x5 <sub>=</sub> 55
20 20 x 5 100
15 <sub>=</sub> 15 x 5 <sub>=</sub> 75
2 2 x 5 10
2 <sub>=</sub> 2x2 <sub>=</sub> 4
500 500x 2 1000
18 <sub>=</sub> 18 : 3 <sub>=</sub> 6
30 30 : 3 10
4 <sub>=</sub> 4 : 4 <sub>=</sub> 1
400 400 : 4 100
17 <sub>=</sub> 17 x10 <sub>=</sub> 170
10 10 x 10 100
9 <sub>=</sub> 9 x 4 <sub>=</sub> 45
25 25 x 4 100
38 <sub>=</sub> 38 : 2 <sub>=</sub> 19
30 :10 x 5 = 15 hoïc sinh.
Đáp số: Học vẽ 9 em
<b>3.Củng cố dặn dò</b>: Gv hệ thống bài – Liên hệ
- Dặn HS về nhà chuẩn bị Ôn tập phép cộng phép trừ hai phân số
- Nhận xét tiết học
Tieát 2:
I-MỤC TIÊU
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Cánh đồng lúa chín vào
buổi ban mai.)
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả
cảnh một buổi trong ngày – chân thực , tự nhiên .
- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã
quan sát .
- Giáo dục học sinh lịng u thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp
- Đọc đoạn văn Cánh đồng lúa chín vào buổi ban
mai.
Trước mắt chúng tôi, cánh đồng ngoại thành trải ra mênh mơng, im lìm như cịn tận hưởng giấc ngủ thanh
bình của buổi sớm. chúng tơi dừng xe lặng lẽ ra ngoài, ngồi xuống vệ đường. Trong ánh sáng cịn mờ mờ,
trang trắng tơi chưa nhìn rõ được cánh đồng. Chỉ thấy một mặt phẳng với những gợn sóng nhỏ. Những làn gió
nhẹ thoảng đưa, cả cánh đồng xào xạc một âm thanh dịu nhẹ thỉnh thoảng một con chim nhỏ vụt bay lên từ
một thửa ruộng rất gần.
Trời mỗi lúc một nắng, gió cũng thổi mạnh hơn, cả cánh đồng như rung lên bởi những đợt sóng lúa thi nhau
chạy “ tiếp sức”. …
Từ trên bụi tre cuối làng vọng lại tiếng mấy con chim cu gáy cất lên giọng trầm trầm như gần, như xa. Thoảng
trong gió mùi hương của lúa mỗi lúc một đậm hơn. Thứ hương gợi nhớ những bếp lửa và nồi cơm ngon vừa
chín tới. Tơi muốn nán lại vài phút nữa nhưng xe đã nổ máy.
- Tác giả tả sự vật gì vào buổi ban mai? - Cánh đồng lúa
Tác giả quan sát sự vật bằng giác quan nào? Mắt( thị giác), tai( thính giác), xúc giác, khứu giác.
- Viết một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của
tác giả? cả cánh đồng như rung lên bởi những nhau chạy “ tiếp sức”. … đợt sĩng lúa thi
Bài 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh buổi sáng,(hoặc
trưa, chiều) trên đường phố, trên cánh đồng,
nương rẫy.
- GV gọi vài em đọc dàn ý của mình
<b>3. Củng cố – dặn dò</b>
- GV hệ thống bài – liên hệ
Dặn học sinh về nhà Ôn lại văn tả cảnh
- Nhận xét tiết học
Tiết 3
<b>Tiết 1: </b>
<b>I-</b>MỤC TIÊU
Giúp hs :
Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ phân số.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
<i>1-KIỂM TRA BÀI CŨ </i> -2 hs lên bảng làm bài .
<i>2-DẠY BÀI MỚI</i>
<b>2-1-Giới thiệu bài </b>
-Giới thiệu trực tiếp.
100
29
10
8
;
100
87
100
92
<b>2-2-Hướng dẫn ôn tập phép cộng, phép</b>
-Muốn cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu
số , ta làm thế nào ?
-Hs lên bảng thực hiện .
-Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu
số ta làm thế nào ?
-Ta cộng hoặc trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên
mẫu số .
15
7
15
3
10
15
3
15
10
;
7
8
7
5
-Hs laøm baøi
<b>2-3-Luyện tập, thực hành </b>
<i>Bài 1 :</i>
-Hs tự làm bài.
<i>Baøi 2 :</i>
-Hs laøm baøi.
<i>Baøi 3 :</i>
-Hs đọc đề, phân tích đề.
72
7
72
56
63
9
7
7
8
;
90
97
90
27
70
10
3
9
7
40
9
40
<i>Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh:</i>
<i> </i><sub>2</sub>1<sub>3</sub>1<sub>6</sub>5<i> (số bóng trong hộp)</i>
<i>Phân số chỉ số bóng vaøng :</i>
<i> </i><sub>6</sub>6 <sub>6</sub>5 <sub>6</sub>1<i> (số bóng trong hộp)</i>
<i> Đáp số : </i>
6
1
<i> hộp bóng</i>
<i>3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ </i>
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm, xem lại các BT gv đã
hướng dẫn.
<b> </b>
Tieát 2:
I-MỤC TIÊU
1. Nghe viết đúng , trình bày đúng chính tả “Lương Ngọc Quyến ”
2.Nắm được mơ hình cấu tạo vần . Chép đúng tiếng , vần vào mơ hình .
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>
- Vở BT Tiếng Việt 5 tập một ( nếu có )
- Bảng lớp kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần trong BT3 .
- Kết quả của mơ hình
TIẾNG VẦN
ÂM ĐỆM ÂM CHÍNH ÂM CUỐI
trạng a ng
nguyên u yê n
Nguyễn u yê n
Hiền iê n
khoa o a
làng a ng
Mộ ô
Trạch a ch
huyện u yê n
Cẩm â m
Bình i nh
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>A-KIỂM TRA BÀI CŨ </i>
-Hs nhắc lại qui tắc chính tả g/gh; ng/ngh ;
c/k
<i>B-DẠY BÀI MỚI </i>
<b>1-Giới thiệu bài : </b>
Trong tiết học hôm nay , các em sẽ nghe thầy (cơ)
đọc viết đúng bài chính tả “Lương Ngọc Quyến” .
<b>2-Hướng dẫn hs nghe , viết </b>
-Gv đọc bài chính tả một lượt trong SGK .
Đọc thong thả , rõ ràng , phát âm chính xác các tiếng
có âm , vần , thanh hs dễ viết sai .
-Nói về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến: giới thiệu
chân dung , năm sinh , năm mất của Lương Ngọc
Quyến ; tên ông được đặt cho nhiều đường phố ,
nhiều trường học ở các tỉnh , thành phố .
- Cho Hs luyện viết từ khó
<i>Lưu ý hs</i> : Ngồi viết đúng tư thế . Ghi tên bài vào
giữa dòng . Sau khi chấm xuống dòng , chữa đầu viết
hoa lùi vào 1 ơ li .
-Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .
-Nêu nhận xét chung .
-Hs theo dõi SGK .
-Đọc thầm bài chính tả
- Hs viết bảng con
-Gấp SGK .
-Hs viết .
-Hs sốt lại bài , tự phát hiện lỗi và sửa lỗi
-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc
tự đối chiếu SGK để chữa những chữ viết
sai .
<b>3-Hướng dẫn Hs làm BT chính tả </b>
<i>Bài tập 2 :</i>
-Viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm hoặc
gạch dưới bộ phận vần của các tiếng đó .
-1 Hs đọc yêu cầu của bài . cả lớp đọc
thầm .
-Trạng ( vần ang ), nguyên ( vần uyên) ,
Nguyễn , Hieàn , khoa , thi , làng , Mộ
Trạch , huyện , Cẩm , Bình .
<i>Bài tập 3 :</i>
<b>Chốt lại : </b>
+Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính .
+Ngồi âm chính , một số vần cịn có thêm âm cuối (
+có những vần có đủ cả âm đệm , âm chính và âm
cuối ( nguyên , Nguyễn , huyện )
<b>Nói thêm</b> : Bộ phận quan trọng không thể thiếu
trong tiếng là âm chính và thanh . Có tiếng chỉ có âm
chính và thanh . VD : <b>A</b>, mẹ đã về ! <b>U</b> về rồi. <b>E</b>Â, lại
đây chú bé !
vừa tìm được vào mơ hình .
-Hs trình bày kết quả vào mơ hình đã kẻ
sẵn ( Phần chuẩn bị bài )
-Cả lớp nhìn , nhận xét .
-Cả lớp sửa bài .
<b>4-Củng cố , dặn dò </b>
-Nhận xét tiết học, biểu dương những Hs tốt .
-Yêu cầu Hs ghi nhớ mơ hình cấu tạo vần.
Chuẩn bị bài sau .
Tiết 3:
<b>I-MỤC TIÊU</b>
1. Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc .
2. Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc , quê hương .
3. HS u thích mơn học
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>
- Bút dạ,1 vài tờ phiếu khổ to để Hs làm BT2,3,4 .
- Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt ( hoặc một vài trang pho to gắn vơi bài học ), Sổ
tay từ ngữ tiếng Viết tiểu học , nếu có điều kiện .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i><b>Hoạt động dạy </b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>A-KIỂM TRA BAØI CŨ </i>
<i>B-DẠY BAØI MỚI </i>
<b>1-Giới thiệu bài :</b>
Trong tiết LTVC gắn với chủ điểm <i>Việt Nam –</i>
<i>Tổ quốc em</i> , các em sẽ đươc làm giàu vốn từ về
<i>Tổ quốc</i> .
-Hs làm BTcủa tiết trước .
- Lớp nhận xét
<b>2-Hướng dẫn hs làm bài tập </b>
<i>Bài tập 1 :</i>
-Nửa lớp đọc thầm bài <i>Thư gửi các học sinh </i>, nửa
lớp còn lại đọc thầm bài <i>Việt Nam thân yêu </i>, tìm
các từ đồng nghĩa với <i>Tổ quốc</i> trong mỗi bài .
-Hs đọc trước lớp yêu cầu BT
-Làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn.
-Phát biểu ý kiến
-Cả lớp nhận xét , loại bỏ những từ khơng thích
hợp .
Lời giải đúng :
<i>Bài tập 2 :</i>
-Nêu yêu cầu BT2 .
-Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm tìm
nhiều từ đồng nghĩa vớ Tổ quốc; bổ sung từ để
làm phong phú hơn kết quả bài làm
non soâng .
+Bài <i>Việt Nam thân yêu</i> : đất nước , quê hương .
-Trao đổi theo nhóm .
-Thi tiếp sức .Hs cuối cùng thay nhóm đọc kết
quả .
-Lời giải đúng :đất nước , quốc gia , giang sơn ,
quê hương .
<i>Baøi tập 3 :</i>
-Phát giấy A4 cho hs làm bài .
<i>Bài tập 4 :</i>
Giải thích : các từ ngữ q hương, quê mẹ, quê
cha đất tổ , nơi chôn nhau cắt rốn cùng chỉ một
vùng đất , trên đ1o có những dịng họ sinh sống
lâu đời , gắn bó với nhau , vi đất đai rất sâu sắc .
So với từ Tổ quốc thì những từ này chỉ diện tích
hẹp hơn nhiều . Tuy nhiên , trong một số trường
hợp , người ta có thể dùng các từ ngữ nói trên với
nghĩa tương tự nghĩa của tử Tổ quốc . VD , một
người Việt Nam có thể giới thiệu về mình với
những người bạn nước ngồi mới quen như sau :
Việt Nam là quê hương của tôi . Quê mẹ của tôi
là Việt Nam . Việt Nam là quê cha đất tổ của
tôi . Việt Nam là nơi chôn nhau cắt rốn của tôi .
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài hoặc phát cho mỗi
nhóm 1 vài trang từ điển nhắc hs tìm từ đồng
nghĩa ở mục có từ <b>quốc </b>.
-Viết vào vở khoảng 5,7 từ có tiếng<b> quốc</b> .
-Đọc u cầu .
-Làm vào VBT .
-Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến .
- Hs khác nhận xét
Gợi ý :
+<b>Q hương</b> tơi ở Cà Mau – mỏm đấtcuối cùng
của Tổ quốc .
+Nam Định là <b>quê mẹ</b> của tôi .
+Bác chỉ mong được về sống nơi <b>chơn nhau cắt</b>
<b>rốn</b> của mình .
<b>3-Củng cố , dặn dò </b>
-Nhận xét tiết học , biểu dương những Hs tốt .
Tieát 4
- Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.
- Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
<b>II</b>. <b>ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Các hình minh họa trang 6- 7 SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động 4: </b><i><b>Bày tỏ thái độ về một số quan niệm</b></i>
<i><b>xã hội về nam và nữ</b></i>
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ và nêu yêu cầu:
Hãy thảo luận và cho biết em có đồng ý với mỗi ý
kiến dưới đây khơng? Vì sao? (GV ghi vào mỗi phiếu
học tập 2 trong 6 ý kiến và giao cho HS).
1. Cơng việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ
nữ.
2. Đàn ông là người kiếm tiền ni cả gia đình.
3. Đàn ơng là trụ cột trong gia đình. Mọi hoạt động
trong gia đình phải nghe theo đàn ông.
4. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên
5. Trong gia đình nhất định phải có con trai.
6. Con gái khơng cần học nhiều mà chỉ cần nội trợ
giỏi.
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi các HS có tinh thần học
tập, tham gia xây dựng bài.
<b>Hoạt động 5: </b><i><b>Liên hệ thực tế</b></i>
- GV hướng dẫn HS liên hệ thự tế: Các em hãy liên
hệ trong cuộc sống xung quanh các em có những sự
phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào? Sự đối
xử đó có gì khác nhau? Sự khác nhau đó có hợp lý
khơng?
- Gọi HS trình bày, gợi ý HS lấy VD trong lớp, trong
gia đình, hay những gia đình mà em biết.
- Kết luận: Ngày xưa, có những quan niệm sai lầm về
nam và nữ trong xã hội. Ngày nay cũng còn một số
quan niệm về xã hội chưa phù hợp, quan niệm này
vẫn còn ở một số vùng sâu- vùng xa...
<i>3. Củng cố dặn dò</i>
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:
+ Nam và nữ giới có những điểm khác biệt nào về
mặt sinh học?
+ Tại sao khơng nên có sự phân biệt đối xử giữa nam
và nữ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Khen những HS thuộc bài ngay tại lớp.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết/ 7-
SGK và chuẩn bị bài sau.
- Mỗi nhóm cử một đại diện bày tỏ thái độ
của mình về 1 ý kiến, các nhóm khác theo
dõi và bổ sung ý kiến.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi, kể về
những sự phân biệt giữa nam và nữ; sau
đó bình luận và nêu ý kiến của mình về
các hành động đó.
- 2 em đọc bài học
-Hs xung phong trả lời
Tiết 5
<i><b>(tiết 2)</b></i>
<b>1. Kiến thức: </b> Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
<b>2. Kĩ năng: </b> Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
<b>3. Thái độ: </b> Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
GIÁO VIÊN HỌC SINH
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-</b>Cho HS nêu lại nội dung ghi nhớ.
-GV nhận xét chung.
<b>B.Dạy bài mới</b>:
<b>1/.Giới thiệu bài</b>:
-GV giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
<b>-*Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch</b>
<b>phấn đấu. </b>
<b>*MT: </b>Rèn luyện cho HS kĩ năng đạt mục
tiêu. Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn
lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5.
-Cho HS trình bày ý kiến của mình theo nhóm
về nội dung:
H: Chúng ta phải làm gì để xứng đáng là HS
lớp 5 ?
-Cho HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét
: <b>*Hoạt động 2</b>: Kể chuyện về các tấm
gương HS lớp 5 gương mẫu.
*MT: <b>HS biết thừa nhận và học tập theo các</b>
<b>tấm gương đó.</b>
<b>-Cho HS thảo luận về những điều học tập ở</b>
<b>một số tấm gương do HS nêu ra.</b>
<b>-GV giới thiệu thêm một vài tấm gương khác</b>
<b>(chăm sóc ơng bà, cha mẹ. Hướng dẫn và giúp</b>
<b>đỡ các em lớp dưới …..)</b>
<b>-GV kết luận : Chúng ta cần học tập theo các</b>
<b>tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.</b>
*<b>Hoạt động 3</b>: Hát, múa, thơ, giới thiệu
tranh về chủ đề trường em.
<b>*MT: </b>Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm
-2 em nêu.
-HS trao đổi nhóm về ý kiến của mình với nội
dung trên.
để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải
quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế
hoạch.
-HS trình bày trước lớp.
-Cả lớp trao đổi nhận xét.
-HS thảo luận về tấm gương HS lớp 5.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
đối với trường lớp.
-Cho HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước
lớp.
-GV nhận xét và kết luận.
*Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học và dặn dị HS xem lại
bài, thực hiện những gì đã học cho tốt.
-HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp.
Tiết 1
- Đọc lưu lốt diễn cảm tồn bài thơ với giọng hẹ nhàng , tha thiết .
- Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu ,
những con người và sự vật xung quanh thể hiện tình yêu của bạn vi quê hương , đất
nước .
- Thuộc lòng một số khổ thơ .
- HS thêm yêu quê hương đất nước.
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>
- Tranh minh họa những sự vật và con người được nói đến trong bài thơ ( nếu có )
- Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG TRỊ</i>
<i>A-KIỂM TRA BÀI CŨ </i>
+ Đến thăm Văn Miếu , khách nước ngồi ngạc
nhiên điều gì ?
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống
văn hóa Việt Nam ?
-2,3 Hs đọc bài trước
-Hỏi đáp về nội dung bài .
<i>B-DẠY BAØI MỚI</i> :<i> </i>
<b>1-Giới thiệu bài</b> :
Bài thơ Sắc màu em yêu nói về tình yêu của
bạn nhỏ với rất nhiều màu sc . Đặc biệt là sắc
màu nào bạn cũng u thích.Vì sao như vậy ?
Đọc bài thơ các em sẽ hiểu rõ điều đó .
<b>2-Hướng dẫn hs luyện đọc , tìm hiểu bài </b>
Cho nhiều Hs đọc nối tiếp
Lần 1 sửa sai, luyện đọc từ khó
Lần 2 luyện đọc, giải nghĩa từ
- Gv đọc diễn cảm toàn bài , giọng nhẹ nhàng ,
tình cảm .
- Nhiều Hs đọc nối tiếp nhau .
1 em đọc phần chú giải SGK
<i>b)Tìm hiểu bài </i>
- Gv hướng dẫn Hs trả lời.
Câu 1 : Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào ?
Câu 2 : Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh
nào ?
Câu hỏi thêm : Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả sắc
màu đó ?
Câu hỏi 3 :Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm
của bạn nhỏ với quê hương,đất nước?
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
<i>c)Đọc diễn cảm và HTL những khổ thơ em</i>
<i>thích .</i>
- Đọc diễn cảm .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 2 khổ
thơ tiêu biểu
- Gv nhận xét tuyên dương
-Thảo luận nhóm 4
-bạn u tất cả sắc màu : đỏ , xanh , vàng, trắng ,
đen , tím , nâu .
-Màu đỏ : màu máu , màu cờ Tổ quốc , màu khăn
quàng đội viên .
-Màu xanh : màu của đồng bằng , rừng núi, biển
cả , bầu trời .
-Màu vàng : màu của lúa chín , của hoa cúc mùa
thu , của nắng .
-Màu trắng : màu của trang giấy , của đoá hoa
hồng bạch , của mái tóc bà .
-Màu đen : màu của hòn than óng ánh , của dôi
mắt em bé , của màn đêm yên tónh
-Màu tím : màu của hoa cà , hoa sim , màu chiếc
khăn cvủa chị , màu mực .
-Màu nâu : màu chiếc áo sờn bạc của mẹ , màu
đất đai , gỗ rừng .
- Vì các màu sắc đều gắn vơi sự vật , quang cảnh ,
những con người bạn yêu quý .
- 4 hs đọc nối tiếp nhau .
- Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước . Bạn
yêu quê hương , đất nước .
<i><b>Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu ,</b></i>
<i><b>những con người và sự vật xung quanh thể hiện</b></i>
<i><b>tình yêu của bạn vi quê hương , đất nước .</b></i>
- Đọc nối tiếp bài thơ . Chú ý cách nhấn giọng ,
ngắt nhịp .
- Hs thi đọc diễn cảm .
3-Củng cố , dặn dò
- Chuẩn bị bài sau .
Tiết 2:
<b>I-MỤC TIÊU</b>
Giúp hs :
Củng cố kĩ năng thực hiện các phép nhân, chia hai phân số .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
<i>1-KIỂM TRA BÀI CŨ </i> -2 hs lên bảng làm bài.
<i>2-DẠY BÀI MỚI</i>
-Giới thiệu trực tiếp.
18
5
18
3
8
6
1
9
4
12
13
12
10
3
6
5
4
1
<b>2-2-Hướng dẫn ôn tập phép nhân, phép</b>
<b>chia hai phân số </b>
<i>a)Phép nhân hai phân số </i>
-Muốn nhân hai phân số với nhau, ta làm thế
nào ?
-Hs lên bảng thực hiện.
<i>b)Phép chia hai phân số </i>
-Muốn chia một phân số cho một phân số ta
làm thế nào ?
-Hs laøm baøi
<b>2-3-Luyện tập , thực hành </b>
<i>Bài 1 :</i>
-Hs tự làm bài .
-<b>Lưu ý</b> : Có thể tính ra kết quả cuối cùng rồi
mới rút gọn hoặc thực hiện rút gọn ngay trong
khi tính đều đựơc.
<i>Bài 2 :</i>
-Hs laøm baøi.
-Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu
số.
63
10
9
7
5
2
9
5
7
2
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>Baøi 3 :</i>
-Hs đọc đề, phân tích đề và tự làm bài 16
5
7
7
2
8
5
5
14
<i>Diện tích của tấm bìa :</i>
<i> </i> ( )
6
1
3
1
2
1<i><sub>x</sub></i> <i><sub>m</sub></i>2
<i>Chia tấm bìa thành ba phần bằng nhau thì diện tích</i>
<i>mỗi phần là :</i>
<i> </i> ( )
1 <i><sub>m</sub></i>2
<i> Đáp số : </i> ( )
18
1 <i><sub>m</sub></i>2 <i><sub> </sub></i>
<i>3-CUÛNG CỐ, DẶN DÒ </i>
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn Hs về nhà làm, xem lại các BT Gv đã
hướng dẫn.
Tieát 3:
I-MỤC TIÊU
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh ( <i>Rừng trưa , Chiều tối </i>)
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh ảnh rừng tràm ( nếu có )
- Những ghi chép và dàn ý HS đã lập sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẤY HOẠT ĐỘNG TRÒ
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>B. BAØI MỚI</b>
<b>1-Giới thiệu bài </b>
Trực tiếp
<b>2-Hướng dẫn hs luyện tập </b>
<i>Bài tập 1 :</i>
-Gv giới thiệu tranh ảnh rừng tràm(nếu có).
Khen ngợi những hs tìm đưọc những hình ảnh
đẹp và giải thích : Vì sao em thích hình ảnh đó ?
-2 hs đọc nội dung BT1 .
-Cả lớp đọc thầm 2 bài văn , tìm những hình ảnh
đẹp mà mình thích .
-Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến . Các em có thể
<i>Bài tập 2 </i>
của dàn ý, song nên chọn 1 đoạn viết ở phần
thân bài .
-Chấm điểm một số bài, đánh giá cao những bài
viết sáng tạo .
- 1,2 hs làm mẫu : đọc dàn ý và chỉ rõ ý nào sẽ
chọn viết thành đọan văn
- Cả lớp viết bài vào vở
- Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh .
- Cả lớp nhận xét .
<b>3-Củng cố , dặn dò </b>
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà quan sát một cơn mưa và ghi lại kết
quả quan sát để chuẩn bị bài học sau .
Tiết 4
<b> </b> <b> </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b> Học sinh biết: Những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ. Qua đó, đánh giá lịng u nước của
Nguyễn Trường Tộ
<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý nghĩa của sự
kiện.
<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục học sinh lịng kính yêu Nguyễn Trường Tộ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trong SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
<i>HOẠT ĐỘNG THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG TRỊ</i>
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
+Khi nhận được lệnh của triều đình, Trương
Định có điều gì phải băn khoăn suy nghĩ ?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại tấm lịng tin
u của nhân dân ?
<b>B-Bài mới :</b>
<i>*<b>Hoạt động 1 ( </b>làm việc cả lớp</i> )
- GVgiới thiệu bài mới nhằm nêu được :
+Bối cảnh nước ta nửa sau thế kỷ XIX
+Một số người có tinh thần yêu nước, muốn
làm cho đất nước giàu mạnh để tránh họa xâm
lăng (trong đó có Nguyễn Trường Tộ)
<i>*<b>Hoạt động 2 (</b>làm việc theo nhóm</i>)
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
+Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ là gì?
+Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện
khơng?
+Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ?
-Thảo luận trả lời các câu hỏi trên.
-Ý 1 :+Mở rộng quan hệ ngoại giao, bn bán với
nhiều nước .
+Th chun gia nươc ngồi giúp ta phát triển
kinh tế .
+Xây dựng quân đội hùng mạnh .
+Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu,
đúc súng . . .
-Ý 2 :+Triều đình bàn luận không thống nhất, vua
Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn
Trường Tộ .
+Có điều đó là vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ .
-Ý 3 :+ Nguyễn Trường Tộ có lịng u nước, muốn
canh tân để đất nước phát triển.
+Khâm phục tinh thần yêu nước của Nguyễn
Trường Tộ.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận .
*Hoạt động 3 ( <i>làm việc cả lớp</i> )
-Lí do triều đình khơng muốn canh tân đất nước
?
-Vua quan nhà Nguyễn lạc hậu, không hiểu được
những đổi thay của các nước trên thế giới. Ngay cả
những sự việc như đèn treo ngược, không có dầu
vẫn sáng (đèn điện) ; xe đạp hai bánh chuyển động
rất nhanh mà không bị đổ . . . vua quan nhà Nguyễn
vẫn khơng tin điều đó là sự thật.Triều đình nhà
Nguyễn bảo thủ khơng muốn có sự thay đổi. Vua
Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn
Trường Tộ, những phương pháp cũ đã đủ để điều
*Hoạt động 4 ( <i>làm việc cả lớp</i> )
-Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời
kính trọng ?
-Trước họa xâm lăng, bên cạnh hững người Việt
Nam yêu nước cầm vũ khí lên chống Pháp như :
Trương Định, Nguyễn Công Trực, Nguyễn Hữu
Hn . . . cịn có những người đề nghị canh tân đất
nước, mong muốn dân giàu, nước mạnh như
Nguyễn Trường Tộ.
<b>C-Củng cố </b>
<b>D-Nhận xét – Dặn dò :</b>
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
Tieát 1:
<i><b>1 Reøn kó năng nói :</b></i>
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã được nghe , đã đọc nói về
các anh hùng , danh nhân của đất nước .
<i><b>2 Rèn kĩ năng nghe : chăm chú theo dõi bạn kể chuyện ; nhận xét , đánh giá đúng </b></i>
lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về
câu chuyện .
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>
- Một số sách, truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước (gv và hs
sưu tầm được); truyện cổ tích , truyện danh nhân , truyện cười , truyện thiếu nhi ,
truyện đọc lớp 5 , báo Thiếu niên Tiền phong .
- Bảng lớp viết đề bài
- Giấy khổ to ( hoặc bảng phụ ) viết gợi ý 3 trong SGK
<i>+Chú ý</i> : Giờ KC đã nghe , đã đọc cần được tổ chức vui như một giờ giao lưu tập
thể , tạo sân chơi cho mọi hs được thể hiện mình và thành cơng . Để đạt được điều
đó , hs phải chuẩn bị trước . nếu có em chuẩn bị tốt , thuộc truyện , có thể vừa kể
vừa diễn bằng cử chỉ , động tác thì càng đáng khen . Để những hs yếu kém cũng
thành công trong giờ học, gv nên giúp các em tìm truyện .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG TRỊ</i>
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gv nhận xét ghi điểm
B-DẠY BAØI MỚI
<b>1-Giới thiệu bài :</b>
Các Em đã biết về cuộc đời và khí phách của anh
hùng Lý Tự Trọng. Trong tiết KC hôm nay , các
em sẽ kể những chuyện mình tự sưu tầm được về
các anh hùng , anh nhân khác của đất nước .
-2 hs tiếp nối nhau kể lại chuyện <i>Lý Tự Trọng .</i>
<b>2-Hướng dẫn hs kể chuyện </b>
<i>a)Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu đề bài </i>
Gạch dưới những từ cần chú ý <i>: Hãy kể lại 1 câu</i>
<i>chuyện đã được nghe</i> ( nghe ông bà , cha mẹ hoặc
ai đó kể lại ) <i>hoặc được đọc</i> ( tự e tìm đọc ) <i>về các</i>
<i>anh hùng , danh nhân của nước ta .</i>
Giải nghĩa : <i>danh nhân</i> : người có danh tiếng , có
cơng trạng với đất nước , tên tuổi đưc người đời
ghi nhớ .
Nhắc hs : một số truyện viết về các anh hùng ,
danh nhân được nêu trong gợi ý 1 là những truyện
các em đã học .
-Hs đọc đề bài .
VD : Trưng Trắc , Trưng Nhị ( truyện <i>Hai Bà</i>
-Kiểm tra hs đã chuẩn bị ở nhà cho tiết học này
như thế nào .
<i>b)Hs thực hành kể chuyện , trao đổi ý nghĩa câu</i>
<i>chuyện </i>
-Nhắc hs : Với những truyện khá dài mà các em
khơng có khả năng kể gọn lại , các em có thể kể
1,2 đoạn truyện .
-Đọc nối tiếp nhau trước lớp câu chuyện mà các
em kể . Nói rõ đó là truyện về anh hùng , danh
nhân nào .
VD : Tôi muốn kể với các bạn nghe câu chuyện
<i>Ông Phùng Khắc Hoan và năm hạt giống</i> . Câu
chuyện kể về ơng Phùng Khắc Hoan đã có công
đem hạt giống ngô từ Trung Quốc về trồng ở
nước ta . Tôi đọc truyện này trong sách <i>Đối đáp</i>
<i>giỏi</i> của NXB Kim Đồng . Tôi muốn kể chuyện
về Đôi Bàn Tay Vàng của bác sĩ Tôn Thất Tùng .
Bác sĩ Tôn Thất Tùng là là một bác sĩ mổ gan
nổi tiếng , đã cứu sống được nhiều bệnh nhân và
có những phát minh khoa học q giá . Tơi đọc
truyện này trong sách truyện đọc lớp 5 .
-Kể chuyện theo cặp , trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện .
-Thi kể trước lớp
-Mỗi hs kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của
mình hoặc trao đổi , giao lưu cùng các bạn trong
lớp .VD :
+Bạn thích nhất hành động n của người anh
hùng trong câu chuyện ?
+Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện ?
+Qua câu chuyện bạn hiểu điều gì ?
-Cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua .
<b>3-Củng cố , dặn dò </b>
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs : Đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK để tìm được câu chuyện em sẽ kể trước lớp về 1 người
trong đời thực có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước .
Tiết 2
<b>I-MỤC TIÊU</b>
Củng cố mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc .
Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc , quê hương .
HS u thích mơn học
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>
- Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
a) Giới thiệu: Trực tiếp
b) Nội dung
Bài 1: Tìm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
HS chia làm 4 nhóm thi tìm xem nhóm nào tìm
được nhiều từ và đúng
- đất nước, non sơng, giang sơn, quốc gia,q hương,
nước nhà,
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2: Trong từ tổ quốc, quốc có nghĩa là nước.
Em hãy tìm thêm những từ chứa tiếng quốc.
HS làm việc cá nhân
Quốc gia, quốc kì, quốc hội, quốc hiệu, quốc học,
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 3 - 5 câu
có chứa một số từ ; tổ quốc, giang sơn, quê
hương, quê mẹ, q cha đất tổ, nơi chơn rau cắt
rốn.
-HS làm việc cá nhân
<b> Q hương</b> nơi tơi chào đời là đất mũi Cà Mau và
đó cũng chính là <b>q mẹ</b> tơi. Nơi đó tơi khơng bao
giờ qn vì nó đã gắn với tôi không biết bao nhiêu
kỉ niệm thời thơ ấu. Là con người Việt nam dù có đi
đâu cũng khơng sao xóa mờ trong kí ức nơi mình đã
từng <b>chơn rau cắt rốn</b>.
- GV gọi vài em trình bày bài của mình
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
<b>3. Củng cố – dặn dò</b>
- GV hệ thống bài – liên hệ
Dặn học sinh về nha Tìm những từ chứa tiếng quốc vàø xem trước bài Luyện tập báo cáo thống kê.
- Nhận xét tiết học
Tiết3 :
Giúp hs :
Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ phân số.
Củng cố kĩ năng thực hiện các phép nhân, chia hai phân số
HS ham mê học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Ôn định:</b> GV nhắc nhở học sinh
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới:</b>
a<b>) Giới thiệu bài</b>: Trực tiếp
<b>b) Nội dung</b>
<b>Phép cộng và phép trừ hai phân số</b>
Bài 1: Tính:
- Gv gọi vài em lên bảng làm
- Gv cùng với cả lớp nhận xét
- GV ghi điểm
Bài 2: tính:
- GV hướng dẫn gọi HS lên bảng làm
Bài 3: GV gọi 1 em đọc đề gv hướng
dần
- 1 em lên bảng làm
Bài giải
Phân số chỉ số sách giáo khoa và truyện thiếu nhi là:
Số sách giáo viên chiếm % số sách thư viện là:
Đáp số: 15 số sách thư viện
100
<b>Phép nhân và phép chia hai phân số</b>
Bài 1: Tính: SBT trang 10
Gọi HS nhác lại cách nhân chia hai
phân số
Vài em lên bảng làm
Các câu c,d,e g hoc làm
4 <sub>+</sub> 7 <sub>=</sub> 11
10 10 10
18 <sub>-</sub> 4 <sub>=</sub> 14
5 5 5
5 <sub>+</sub> 4 <sub>=</sub> 45 +28 <sub>=</sub> 73
7 9 63 63
4 <sub>-</sub> 2 <sub>=</sub> 12 -10 <sub>=</sub> 2
5 3 15 15
9
+
3
=
72 +33
=
10
11 8 88 88
16 <sub>-</sub> 2 <sub>=</sub> 16 +10 <sub>=</sub> 36
25 5 25 25
5 + 3 = 2 5+3 = 28
5 5 5
10
-9
=
160 - 9
=
15
1
16 16 16
60 <sub>+</sub> 25 <sub>=</sub> 85
100 100 100
100 <sub>+</sub> 85 <sub>=</sub> 15
100 100 100
5 <sub>x</sub> 12 <sub>=</sub> 60
9 7 63
6 <sub>:</sub> 8 <sub>=</sub> 6 x3 <sub>=</sub> 18
5 3 5x8 40
Bài 2: tinh theo mẫu
GV hướng dẫn
Bài 3: Gv gọi 1 em đọc đề bài
GV hương dẫn hs tự làm
Bài giải
Diện tích của tấm lưới sắt là:
Tấm lưới được chia thành 5 phần bằng nhau thì diện tích
mỗi phần là:
Đáp số:
3. 3: Củng cố dặn dò: Gv hệ thống bài – Liên hệ
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài Hỗn số
- Nhận xét tiết học
<b>Tiết1 </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b> Học sinh nhận biết về hỗn số, biết đọc viết hỗn số.
<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn cho học sinh nhận biết, đọc, viết về hỗn số nhanh, chính
xác.
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh yêu thích mơn học.
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Các hình vẽ như trong SGK vẽ vào bảng phụ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
<i>1-KIỂM TRA BÀI CŨ </i>
-2 hs lên bảng làm bài.
-Gv nhận xét
<i>2-DẠY BAØI MỚI</i>
3
2
3
17
13
2
3
17
51
26
3
17
26
51
:
3
17
)
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>d</i>
10 : 5<sub>3</sub> = 10 x 3<sub> 1x 5</sub> = 15<sub>5</sub>
15 <sub>x</sub> 2 <sub>=</sub> 30 <sub>(m</sub>2<sub>)</sub>
4 3 12
30 <sub>:</sub> <sub>5</sub> <sub>=</sub> 1 <sub>(m</sub>2<sub>)</sub>
12 2 <sub>1</sub>
(m2<sub>)</sub>
<b>2-1-Giới thiệu bài </b>
-Giới thiệu trực tiếp .
<b>2-2-Giới thiệu bước đầu về hỗn số </b>
-Đưa bảng phụ, nêu vấn đề : Có cho bạn An 2 cái
bánh và
4
3
cái bánh. Hãy tìm cách viết s bánh mà
cô đã cho bạn An ?
-Hs tự làm bài .
-GV : Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu
-2 cái bánh và <sub>4</sub>3 cái bánh viết thành 2 <sub>4</sub>3 cái bánh .
2 <sub>4</sub>3 gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần tư<b> .</b>
2 <sub>4</sub>3 có phần nguyên là 2; phần phân số là <sub>4</sub>3 .
-Hãy nêu cáchviết hỗn số ?
-Em có nhận xét gì về <sub>4</sub>3 và 1 ?
-Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn
vị .
<b>2-3-Luyện tập , thực hành </b>
<i>Bài 1 :</i>
-Gv treo tranh hình tròn và
2
1
hình tròn
-Em hãy viết hỗn số chỉ phần hình trịn được tơ
màu ?
<i>Baøi 2 :</i>
-Gv vẽ hai tia số như trong SGK lên bảng, yêu cầu cả
-Gv nhận xét bài Hs. Cho Hs đọc các phân số và hỗn
số.
-Hỗn số trao, đổi, trình bày trước lớp.
VD : Cơ đã cho bạn An :
* 2 cái bánh và
4
3
cái baùnh
* 2 caùi baùnh + <sub>4</sub>3 caùi baùnh
* (2+
4
3
) caùi baùnh
* 2 <sub>4</sub>3 caùi bánh . . .
-Viết phần nguyên trươc, phần phân soá sau .
4
3
<1
2
2
1
(đọc là hai và một phần 2)
a) 2
4
1
(đọc là hai và một phần tư).
b) 2 <sub>5</sub>4 (đọc là hai và bốn phần năm).
c) 3 <sub>3</sub>2 (đọc là ba và hai phần ba).
-2 Hs lên bảng làm bài.
-Hs laøm baøi.
0 1 2
<i>3-CUÛNG CỐ, DẶN DÒ </i>
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm, xem lại các BT gv đã hướng
dẫn.
<b>1. Kiến thức: </b> Biết viết đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ
đồng nghĩa đã cho
<b>2. Kĩ năng: </b> Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng
nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa
-phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.
<b>3. Thái độ: </b> Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp.
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>
- VBT Tiếng Việt 5 , tập một ( nếu có )
- Bút dạ và 2,3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 .
- Bảng phụ viết những từ ngữ BT2 .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG TRỊ</i>
<i>A-KIỂM TRA BÀI CŨ</i> : -Làm lại BT2 và BT4 .
<i>B-DẠY BÀI MỚI </i>
<b>1-Giới thiệu bài</b> :
Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
<b>2-Hướng dẫn Hs làm BT </b>
-Dán 1 tờ phiếu lên bảng , mời 1 hs làm bài đúng lên
bảng gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn .
-Đọc yêu cầu .
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn , làm bài cá nhân .
-Phát biểu ý kiến
-Lời giải đúng :
<i>Mẹ , má , u , bu , bầm , bủ , mạ là các từ đồng</i>
<i>nghĩa .</i>
<i>Bài tập 2 : </i>
-Giải thích yêu cầu bài tập ? -Đọc yêu cầu BT .-Đọc 14 từ đã cho xem từ nào đồng nghĩa với
nhau thì xếp thành một nhóm .
-Làm việc cá nhân .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Cả lớp nhận xét .
-Lời giải đúng :
<i>+bao la , mênh mông , bát ngát , thênh thang .</i>
<i>+Lung linh . long lanh , lóng lánh , lấp lống ,</i>
<i>lấp lánh .</i>
<i>+vắng vẻ , hiu quạnh , vắng teo , vắng ngắt, hiu</i>
<i>hắt .</i>
<i>Bài tập 3 </i>
-Khen ngợi những hs viết đoạn văn hay, dùng từ
đúng chỗ .
cùng một nhóm từ đồng nghĩa.
+Đoạn văn khoảng 5 câu . Sử dụng càng nhiều
từ ở BT2 càng tốt .
-Làm việc cá nhân vào VBT .
-Từng hs nối tiếp nhau đoc đoạn văn đã viết
-Cả lớp nhận xét .
<b>3.Củng cố , dặn dò </b>
-Nhận xét tiết hoïc .
-Yêu cầu những hs viết đoạn văn BT3 chưa đạt về
nhà viết lại cho hồn chỉnh .
Tiết 4:
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: </b> Học sinh nhận biết mỗi con người được hình thành từ sự kết
hợp giữa trứng của người ẹ và tinh trùng của bố .
<b> 2. Kĩ năng: </b> Học sinh phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai
nhi.
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Các ảnh trong SGK trang 10- 11.
- Các miếng giấy ghi từng chú thích của quá trình thụ tinh.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động : </b><i><b>Khởi động</b></i>
<i><b> KTBC: </b></i>
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài trước.
- Nhận xét, ghi điểm từng HS.
<i><b>GTB : Cơ quan sinh dục của nữ có khả năng tạo trứng.</b></i>
Nếu gặp tinh trùng thì người nữ có khả năng mang thai
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Sự hình thành cơ thể người</b></i>
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ HS 1: Hãy nêu những điểm khác biệt giữa
nam và nữ về mặt sinh học?
- GV nêu câu hỏi:
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi
người?
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
+ Bào thai được hình thành từ đâu?
+ Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé được
sinh ra?
- GV giảng bài: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng, cơ
quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ thể mỗi con
người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người
mẹ với tinh trùng cuả người bố. Qúa trình trứng kết hợp
với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng được thụ tinh gọi là
hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai, sau khoảng 9
tháng trong bụng mẹ, em bé được sinh ra.
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Mô tả khái quát quá trình thụ tinh</b></i>
- Yêu cầu HS làm theo cặp : cùng quan sát kĩ hình minh
họa sơ đồ quá trình thụ tinh và đọc các chú để tìm xem
mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
- Gọi 1 HS lên bảng gắn giấy ghi chú thích dưới mỗi
hình minh họa và mơ tả khái qt q trình thụ tinh theo
bài mình làm.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét.
- Gọi 2 HS mô tả lại.
* Kết luận: (Chỉ vào từng hình minh họa) Khi trứng rụng,
có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp trứng nhưng trứng
chỉ tiếp nhận một tinh trùng. Khi tinh trùng và trứng kết
hợp với nhau sẽ tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh.
<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Các giai đoạn phát triển của thai nhi</b></i>
- Hãy đọc mục Bạn cần biết trang 11- SGK và quan sát
các hình minh họa 2, 3, 4, 5 và cho biết hình nào chụp
thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- u cầu HS mơ tả đặc điểm của thai nhi, em bé ở từng
thời điểm được chụp trong ảnh.
* Nhận xét và kết luận: Hợp tử phát triển thành phôi rồi
<b>Hoạt động : </b><i><b>Kết thúc</b></i>
- HS tiếp nối nhau trả lời, HS khác nhận xét.
+ Cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự
kết hợp giữa trứng của người mẹ với tinh trùng
của người bố
+ Tạo ra tinh trùng
+ Tạo ra trứng
+ Bào thai được hình thành từ sự thụ tinh
+ Sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé được
sinh ra
- HS laéng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
Dùng bút chì nối vào các hình với chú thích
thích hợp trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài và mô tả.
- Nhận xét.
- 2 HS mô tả lại.
+ H1a: Các tinh trùng gặp trứng.
+ H1b: Một tinh trùng đã chui được vào trứng.
+ H1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau
để tạo thành hợp tử.
- HS làm việc theo từng cặp cùng đọc SGK,
quan sát hình và xác định các thời điểm của
thai nhi được chụp.
- Yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:
+ Qúa trình thụ tinh diễn ra như thế nào?
+ Hãy mô tả một số giai đoạn phát triển của thai nhi mà
em biết.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại
vào vở và tìm hiểu xem phụ nữ có thai nên và khơng
nên làm gì.
- HS laéng nghe
- HS xung phong trả lời
<b>ĐÍNH KHUY HAI LỖ</b> (T2<b>).</b>
<i> </i>
<b>I-.MỤC TIÊU</b>
-HS biết thực hành đúng, đẹp và nhânh.
-Hồn thiện sản phẩm một cách thành thạo.
- Yêu quý lao động
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Mẫu đính khuy hai lỗ. Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu
khác nhau, màu sắc, kích cỡ, hình dạng khác nhau. Một mãnh vải có kích thước
20cm x 30cm, chỉ kim, kéo, ….
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
GIÁO VIÊN HỌC SINH
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-</b>Kiểm tra dụng cụ HS.
<b>B.Dạy bài mới</b>:
<b>1/.Giới thiệu bài</b>:
-GV giới thiệu bài ghi tựa bài lên bảng.
H; Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.
H: Nêu thao tác khi đính khuy hai lỗ và kết
thúc đính khuy ?
-GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần
lưu ý khi đính khuy hai lỗ.
*Thực hành theo nhóm.
-GV nêu u cầu và thời gian thực hành
đính khuy hai lỗ theo nhóm, để các em dễ
-HS mang dụng cụ để trên bàn.
-Vạch dấu các điểm đính khuy trên vải.
Đính khuy vào các điểm vạch daáu.
-Cần lên kim qua một lỗ khuy, xuống kim
qua lỗ khuy cịn lại 4, 5 lần. Sau đó quấn chỉ
quanh chân khuy và rút chỉ.
-HS thảo luận nhóm
GIÁO VIÊN HỌC SINH
theo dõi, học hỏi giúp đỡ lẫn nhau.
-Cho HS thực hành.
-GV theo dõi, uốn nắn những em thực hành
chưa đúng thao tác kĩ thuật, hoặc hướng dẫn
những em cịn lúng túng.
-Cho HS góp ý lẫn nhau về khoảng cách có
đều khơng, chỉ có sát khuy khơng và cách
kết thúc đính khuy có chắc khơng.
-Cho HS trưng bày sản phẩm.
-GV ghi phần đánh giá lên bảng
+Đính được 2 khuy đúng các điểm vạch
dấu.
+Các vòng chỉ quấn quanh chân khuy chặt.
+Đường khâu khuy chắc chắn.
-GV đánh giá sản phẩm của HS theo mức
hoàn thành A, chưa hoàn thành B, hoàn
thành sớm, tốt A+
*Củng cố – dặn dò :
-Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-GV nhận xét tinh thần thái độ học tập và
kết quả thực hành của HS. Chuẩn bị vải,
khuy bốn lỗ, kim, chỉ khâu để học tiết sau.
-HS bắt đầu thực hành.
-HS chọn sản phẩm đẹp nhất của nhóm
mình trao đổi nhóm bạn để nhận xét và góp
-HS trưng bày sản phẩm và cùng nhau đánh
giá theo tiêu chuẩn đánh giá SGK.
.
-Vài em đọc ghi nhớ SGK.
<i><b>Tiết 1</b></i>
<i><b>HỖN SỐ ( tt)</b></i>
<i><b> </b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: </b> Giúp học sinh biết cách thực hành chuyển một hỗn số thành
phân số.
<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn học sinh đổi hỗn số nhanh, chính xác.
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK thể hiện hỗn số 2
8
5
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
<i>1-KIỂM TRA BÀI CŨ </i> -1 hs lên bảng làm bài 2b/13
- Gv nhận xét ghi điểm
<i>2-DẠY BÀI MỚI</i>
<b>2-1-Giới thiệu bài </b>
-Trong tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm
hiểu về hỗn số và học cách chuyển một hỗn
số thành phân số.
0 1 2 3
<b>2-2-Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân</b>
<b>số </b>
-Gv đưa hình vẽ như bài học SGK lên bảng.
-Em hãy đọc hỗn số chỉ phần hình vng
được tơ màu ?
-Đọc phân số chỉ số hình vng đã được tơ
màu .
-Đã tơ màu 2<sub>8</sub>5 hình vng.
Vậy ta có: 2<sub>8</sub>5 = 21<sub>8</sub>
-Giải thích vì sao 2<sub>8</sub>5 = 21<sub>8</sub> ?
-Hãy viết hỗn số 2<sub>8</sub>5 thành tổng của phần
nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này
?
-Gv hướng dẫn : Hỗn số 2
8
5
có :
+Phần nguyên : 2
+Tử số : 5
+Mẫu số : 8
-Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Đọc nhận xét trong SGK.
<b>2-3-Luyện tập , thực hành </b>
<i>Bài 1 :</i>
-Đã tô màu 2<sub>8</sub>5 hình vng
-Tơ màu 2 hình vng tức là đã tô màu 16 phần.
8
21
hình vng đựơc tô màu .
2
8
5
=2+
8
5
=
8
21
8
5
8
2
8
5
8
8
2
<i>x</i>
<i>x</i>
-Hs đọc đề, phân tích đề và tự làm bài vào
vở .
<i>Baøi 2 :</i>
-Hs laøm baøi.
<i>Baøi 3 :</i>
-Hs đọc đề, phân tích đề và tự làm bài.
<i>3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ </i>
10
56
10
47
10
103
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn Hs về nhà làm, xem lại các BT Gv đã
hướng dẫn.
<i>Tieát 2 </i>
<b>LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: </b> Trên cơ sở phân tích số liệu thống kê trong bài “Nghìn năm
văn hiến”, học sinh nắm được hình thức trình bày số liệu
thống kê, tác dụng của các số liệu thống kê.
<b>2. Kó năng: </b> Biết thống kê các số liệu đơn giản, trình bày kết quả thống kê
biểu bảng.
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>
- Bút dạ , 2 - 3 tờ giấy khổ to để ghi mẫu thống kê ở BT2 cho hs các
nhoùm thi laøm baøi .
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ:</b> - Học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong
ngày.
2. Nội dung
.
<b>a.. Giới thiệu bài mới: </b>
“Luyện tập làm bào cáo thống kê”
<b>b. Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh luyện
tập.
<b>* Hoạt động 2: </b>Luyện tập
<b>Bài 1: </b> - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc to yêu cầu của
bài tập.
- Nhìn bảng thống kê bài: “Nghìn năm văn
hiến”.
- Học sinh lần lượt trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt lại. a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài.
<b>Triều đại</b> <b>Số khoa thi</b> <b>Số tiến sĩ</b> <b>Số trạng nguyên</b>
Lyù 6 11 0
Trần 14 51 9
Hồ 2 12 0
Lê 104 1780 27
Mạc 21 484 10
Nguyễn 38 558 0
+ Người đọc dễ tiếp nhận thơng tin
+ Người đọc có điều kiện so sánh số liệu.
c) Tác dụng:
Là bằng chứng hùng hồn có sức thuyết phục.
- Hoạt động cá nhân, nhóm
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, thảo luận
<b>Bài 2: </b>- Giáo viên gợi ý: thống kê số liệu
từng học sinh từng tổ trong lớp. Trình bày kết
quả bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm
văn hiến
- 1 học sinh đọc phần yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm lại
- Nhóm trưởng phân việc cho các bạn trong tổ.
- Đại diện nhóm trình bày
<i>Tổ</i> <i>Số học<sub>sinh</sub></i> <i>Nữ</i> <i>Nam</i> <i>Khá,<sub>giỏi</sub></i>
Toå 1 8 4 4 5
Toå 2 9 4 4 7
Toå 3 8 5 3 5
Toå 4 8 3 5 6
. . . .
Tổng số hs trong lớp 33 16 17 23
<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố
Giáo viên nhận xét + chốt lại - Cả lớp nhận xét
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
Tiết 3:
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: </b> Nắm được những đặc điểm chính của địa hình và khống sản
nước ta.
<b>2. Kĩ năng: </b>- Kể tên và chỉ được vị trí những dãy núi, đồng bằng lớn của
nước ta trên bản đồ (lược đồ).
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị
trí các mỏ than, sắt, a-pa-tít, bơ-xit, dầu mỏ.
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm
rõ đặc điểm địa lý Việt Nam.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ Khống sản Việt Nam (nếu có)
- Phiếu học tập :
Tên khống sản Kí hiệu Nơi phân bổ chính Cơng dụng
Than
A-pa-tít
Sắt
. . . .
. . . .
. . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . .
. . . .
. . . .
. . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
<i>HOẠT ĐỘNG THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG TRỊ</i>
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước
nào?Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu
km2<sub>?</sub>
+ Chỉ và nêu tên một số đảo, quần đảo của nước
ta trên bản đồ Việt Nam.
<b>B-Bài mới :</b>
<i>@Giới thiệu bài :</i>
<i>@Nội dung</i> :
<i><b>1-Địa hình :</b></i>
*<i>Hoạt động 1 :</i> (làm việc cá nhân)
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 1
và quan sát hình 1 SGK rồi trả lời các nội dung
sau :
+Vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược
đồ hình 1 .
+Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi
chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào có
hướng tây bắc – đơng nam? Những dãy núi nào
có hình cánh cung ?
+Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện
câu trả lời.
<b>*</b><i><b>Kết luận : </b>Trên phần đất liền của nước ta, ¾</i>
<i>diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp,</i>
<i>¼ diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng</i>
<i>bằng châu thổ do phù sa của sơng ngịi bồi đắp.</i>
-Một số học sinh khác lên chỉ Bản đồ Địa lí tự
nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng lớn ở
nước ta.
-Một số học sinh nêu đặc điểm chính của địa hình
nước ta.
- HS khác nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe
<i><b>2.Khống sản </b></i>
*<i>Hoạt động 2</i> (làm việc theo nhóm)
Bước 1 :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện
câu trả lời.
*Kết luận : <i>Nước ta có nhiều loại khống sản</i>
<i>như : than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc,</i>
<i>a-pa-tít, bơ-xít, trong đó than là loại khống sản</i>
<i>có nhiều nhất ở nước ta</i>.
-Dựa vào hình 2 và vốn hiểu biết , học sinh trả lời
các câu hỏi sau :
+Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta, trong đó
loại khống sản nào có nhiều nhất?
+Học sinh hồn thành phiếu học tập.
-Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi -Học
sinh khác bổ sung .
*<i>Hoạt động 3</i> : (làm việc cả lớp)
-Giáo viên treo 2 bản đồ : Bản đồ Địa lí Tự nhiên
Việt Nam và Bản đồ Khoáng sản Việt Nam.
-Giáo viên đưa ra với mỗi cặp học sinh 1 yêu cầu.
Ví dụ :
+Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn
+Chỉ trên bản đồ dãy đồng bằng Bắc Bộ.
+Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tít.
-Giáo viên yêu cầu học sinh khác nhận xét khi
mỗi cặp chỉ xong .
-Từng cặp học sinh lên bảng .
trong lớp hoan hô .
<b>3-Củng cố – Dặn dò</b> : -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
<b>1. Kiến thức: </b> Củng cố cho HS cách thực hành chuyển một hỗn số thành
phân số.
<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn học sinh đổi hỗn số nhanh, chính xác.
<b>3. Thái độ: </b> Vận dụng điều đã học vào thực tế từ đó giáo dục học sinh u
thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy – học
HS VBT in sẵn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) Nội dung
bài 1:Viết theo maãu
- Gọi HS lên bảng viết rồi đọc
-- một một phần tư
- Hai ba phần tư
- Ba một phần sáu
- Bốn năm phần tám
Bài 2 viêt hỗn số thích hợp vào chỗ chấm
dưới mỗi vạch của tia số
Bài 3:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích
hợp 3 4
1
= 13<sub>4</sub> ?
Ta coù 3
4
= 3 +
4
1
=
1
3
+
4
1
=
4
12
+
4
1
=
4
0 1 2
1<sub>4</sub>1
2. Hỗn số tt
Bài 1: Chuyển hỗ số thành phân số <sub>a)3</sub>
5
1
=3<i>x</i>5<sub>2</sub>1=16<sub>2</sub> = 8 b)8<sub>7</sub>4 = 8<i>x</i>7<sub>7</sub>4 = 60<sub>7</sub>
Gọi 3 em lên bảng làm Gv chữa bài c) tương tự
Baøi 2: Chuyển các hỗn số thành phân số
rồi thực hiện phép tính( theo mẫu) a) 32
1
+2<sub>5</sub>1 = <sub>2</sub>7 +11<sub>2</sub> = 18<sub>2</sub> = 9
b) 8
3
1
- 5
2
1
=
3
25
c) 6<sub>7</sub>1 x 1 <sub>43</sub>6 =43<sub>7</sub> x49<sub>43</sub> =49<sub>7</sub> = 7
Baøi 3: Chuyển các hỗn số thành phân số
rồi thực hiện phép tính
- GV cho hs làm vở chấm
a)2
5
1
x 3
9
4
=
5
11
x
9
c)4
3
2
+ 2
4
3
x 7
11
3
=
3
14
+
4
11
x
11
80
=
3
14
+
1
3. Củng cố dặn dò: Gv hệ thống bài – Liên hệ
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài luyện tập
- Nhận xét tiết học
<b>1. Kiến thức: </b>Củng cố cho HSbiết viết đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có
sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho
<b>2. Kĩ năng: </b> Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng
nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa
-phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.
<b> 3. Thái độ: </b> Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học
- HS VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) Nội dung
bài 1: Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn
sau:
- HS trả lời Trung gọi lại bố là cha.
- Các từ đồng nghĩa là bố, ba,tía, thầy, cha.
- Gv nhận xét
Bài 2: Xếp các từ dưới đây thành nhóm từ đồng
nghĩa
- lênh khênh, chót vót,mênh mơng, vịi vọi,thênh
thang, vời vợi, leng keng, lốc cốc,loảng
xoảng,bao la oang oang, bát ngát, lêu đêu,
-lênh khênh, chót vót, vịi vọi,vời vợi,lêu đêu
-mênh mông, bát ngát, thênh thang, bao la
Bài 3: viết một đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó
dùng một số từ nêu ở bài tập 2:
- Hs làm việc cá nhâ
- Đọc đoạn văn của mình
- GV và HS nhận xét
- GV ghi điểm
Cánh đồng lúa quê em rộng bát ngát, mênh mơng.
<b>3. Củng cố dặn dò</b>: Gv hệ thống bài – Liên hệ
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài MRVT Nhân dân
- Nhận xét tiết hoïc