Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Bộ 12 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 55 trang )

BỘ 12 ĐỀ THI HỌC KÌ 2
MƠN NGỮ VĂN LỚP 6
NĂM 2019-2020
(CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Phịng GD&ĐT
Cẩm Giàng
2. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường PTDTBT
TH&THCS Tà Xi Láng
3. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường PTDTNT
THCS Bn Đơn
4. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường
TH&THCS&THPT Việt Mỹ
5. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Bàn Đạt
6. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Đức Giang
7. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Nam Điền
8. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Nghĩa Tân
9. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Nguyễn Thị Lựu
10. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Nguyễn Tri Phương
11. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Tây Sơn
12. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Thiệu Tiến



PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
CẨM GIÀNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2019 - 2020
MƠN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Đề gồm có 01 trang

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
“... Hãy khuyên bảo chúng như chúng tôi thường dạy con cháu mình: Đất là Mẹ.
Điều gì xảy ra với đất đai tức là xảy ra với những đứa con của Đất. Con người chưa biết
làm tổ để sống, con người giản đơn là một sợi tơ trong cái tổ sống đó mà thơi. Điều gì
con người làm cho tổ sống đó, tức là làm cho chính mình...”
(Ngữ văn 6, Tập hai)
Câu 1. (0,5 điểm): Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2. (0,5 điểm): Nêu nội dung chính của đoạn văn.
Câu 3. (1,0 điểm): Tìm các câu văn sử dụng biện pháp so sánh trong đoạn văn trên và
phân tích cấu tạo của các phép so sánh đó.
Câu 4. (1,0 điểm):Ý nghĩa của lời nhắn gửi: “Đất là Mẹ. Điều gì xảy ra với đất đai tức là
xảy ra với những đứa con của Đất.”?
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Qua văn bản “Cây tre Việt Nam” (Thép Mới), em hãy lí giải vì sao cây tre được
coi là tượng trưng cao quí của dân tộc Việt Nam? (viết một đoạn văn khoảng 100 chữ).
Câu 2. (5,0 điểm)
Tả một người thân mà em yêu quý, cảm phục.


--------- Hết ---------


PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
CẨM GIÀNG

Phần
I

Câu
1

2

3

4

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019 - 2020
MƠN: NGỮ VĂN LỚP 6
Hướng dẫn chấm gồm 05 trang

Nội dung

Điểm

Đọc hiểu
a. Yêu cầu trả lời

- Đoạn văn trên trích từ văn bản “Bức thư của thủ lĩnh da
đỏ”.
- Tác giả: Xi-át-tơn.
b. Hướng dẫn chấm
* Mức tối đa (0,5 điểm): Trả lời đúng câu hỏi.
*Mức chưa tối đa (0,25 điểm): Trả lời được ½ yêu cầu.
*Mức không đạt (0 điểm):Trả lời không đúng hoặc không
trả lời.
a. Yêu cầu trả lời
- Nội dung đoạn trích:Khẳng định tầm quan trọng và mối
quan hệ gắn bó của đất đai với đời sống con người.
b. Hướng dẫn chấm
* Mức tối đa (0,5 điểm):Trả lời đúng câu hỏi.
* Mức chưa tối đa (0,25 điểm): Trả lời được ½ yêu cầu.
* Mức không đạt (0 điểm): Trả lời không đúng hoặc
không trả lời.
a. Yêu cầu trả lời
- Phép tu từ so sánh:
+ Đất là Mẹ
+ con người là một sợi tơ trong cái tổ sống…
-Cấu tạo của phép so sánh:
Vế A
Từ so sánh
Vế B
Đất

Mẹ
con người

một sợi tơ trong cái tổ sống…


3,0

b. Hướng dẫn chấm
* Mức tối đa (1,0 điểm): Đáp ứng yêu cầu trên.
*Mức chưa tối đa (0,25 đến 0,75 điểm): Trả lời được 1/3> 2/3 yêu cầu.
* Mức không đạt (0 điểm): Trả lời không đúng hoặc
không trả lời
a. Yêu cầu trả lời
* Về hình thức:
- Học sinh trình bày sạch sẽ, rõ ràng, khơng nhất thiết viết
thành đoạn văn.
* Về nội dung:

0,25
0,25

0,5

0,5

0,5

0,25

0,75


Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau,
nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:

- Lời nhắn gửi của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn trong “Bức thư của
thủ lĩnh da đỏ” là một thơng điệp có ý nghĩa sâu sắc.
- Bằng cách sử dụng hình ảnh so sánh“Đất là Mẹ”, tác
giảđã nhấn mạnh vai trị vơ cùng quan trọngcủa đất đai đối
với đời sống con người: Đất đai đem đến nguồn sống nuôi
dưỡng con người như người mẹ thân yêu nuôi dưỡng chúng
ta.
- Lời nhắn gửi: “Điều gì xảy ra với đất đai tức là xảy ra đối
với những đứa con của Đất” khẳng định mối quan hệ gắn
bó khăng khít giữa đất đai và con người. Bởi vậy con người
có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn đất đai như bảo vệ chính
cuộc sống mình…
=> Lời nhắn gửi của vị thủ lĩnh thể hiện sâu sắc lòng biết
ơn, sự trân trọng của con người với đất mẹ, với thiên
nhiên...
b. Hướng dẫn chấm
*Mức tối đa (1,0 điểm): Đáp ứng yêu cầu trên.
*Mức chưa tối đa (0,25 đến 0,75 điểm): Câu trả lời chưa
đủ ý, còn mắc lỗi diễn đạt, chính tả.
*Mứckhơng đạt (0 điểm):Trả lời khơng đúng hoặc
khơngtrả lời.
Làm văn

II
1

a.Đảm bảo cấu trúc đoạn văn
Đảm bảo trình bày thành đoạn văn hồn chỉnh.
*Mức tối đa (0,25 điểm): Trình bày sạch sẽ, rõ ràng, đúng
hình thức đoạn văn.

* Mức khơng đạt (0 điểm): Khơng trình bày theo hình
thức đoạn văn, chỉ gạch các ý.
b.Xác định đúng vấn đề cần trình bày.
Cây tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam
* Mức tối đa (0,25 điểm): Đáp ứng yêu cầu trên.
* Mức không đạt (0 điểm): Xác định sai đối tượng, trình
bày sai lạc sang đối tượng khác.
c.Trình bày nội dung một cách hệ thống.
Học sinh có nhiều cách trình bày nhưng về cơ bản đảm
bảo các ý:
- Cây tre mang đầy đủ những đức tính, phẩm chất tốt đẹp
của con người Việt Nam: giản dị, thanh cao, ngay thẳng,
thuỷ chung, cần cù, dũng cảm và kiên cường, bất khuất.
- Cây tre gắn bó lâu đời với người dân Việt Nam, giúp ích
cho con người trong đời sống hàng ngày, trong lao động
sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.

7,0
2,0
0,25

0,25

1,0


2

- Trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai, tre vẫn là biểu
tượng thân thuộc, anh hùng, bất khuất của con người, của

dân tộc Việt Nam.
* Mức tối đa (1,0 điểm): Trả lời được các yêu cầu trên.
*Mức chưa tối đa (0,25 đến0,75 điểm): Trả lời được song
còn thiếu ý, cịn mắc lỗi diễn đạt.
* Mức khơng đạt (0 điểm): Trả lời khơng đúng hoặc khơng
trả lời.
d.Chính tả, ngữ pháp.
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
* Mức tối đa (0,25 điểm): Khơng mắc lỗi chính tả, dùng
từ, đặt câu.
* Mức không đạt (0 điểm): Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng
từ, đặt câu.
e.Sáng tạo.
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề được nói đến; có
cách diễn đạt mới mẻ
*Mức tối đa (0,25 điểm): Có cách diễn đạt độc đáo và
sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và bộc lộ tình
cảm, cảm xúc tự nhiên…)
* Mức khơng đạt (0 điểm): Khơng có cách diễn đạt độc
đáo và sáng tạo; thiếu cảm xúc.
Viếtmột bài văn miêu tả người thân.
a.Đảm bảo cấu trúc bài văn:Mở bài, Thân bài, Kết bài.
*Mức tối đa (0,25 điểm): Trình bày đầy đủ các phần mở
bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và
giới thiệu được đối tượng miêutả; phần thân bài biết tổ
chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng
làm nổi bật đối tượng miêu tả; phần kết bài thể hiện được
ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân về đối tượng.
* Mức không đạt (0 điểm): Thiếu mở bài hoặc kết bài,
thân bài chỉ có một đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có một

đoạn văn.
b. Xác định đúng đối tượng miêu tả:
Người thân mà em yêu quý, cảm phục.
* Mức tối đa (0,25 điểm): Đáp ứng yêu cầu trên.
* Mức không đạt (0 điểm): Xác định sai đối tượng miêu
tả, trình bày sai lạc sang đối tượng khác.
c.Miêu tả đối tượng một cách hệ thống.
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau
nhưng cần đảm bảo các nội dung :
c1. Mở bài:
- Giới thiệu người thân được tả.
- Ấn tượng, cảm xúc chung.
c2. Thân bài:

0,25

0,25

5,0
0,25

0,25

4,0


* Tả khái quát ngoại hình của người thân:
+ Tuổi tác, vóc dáng, trang phục, gương mặt, ánh mắt,
giọng nói, bàn tay...
+ Nhấn mạnh điểm nổi bật, đặc biệt nhất ở người thân.(Cần

lưu ý đặc tả những đặc điểm liên quan đến cơng việc của
người thân)
* Tả hình ảnh người thân trong dáng vẻ hàng ngày,trong
mối quan hệ với mọi người.
+ Thái độ, cử chỉ, lời răn dạy, tình cảm, sự quan tâm của
người được tả với mọi người.
* Đặc tả người thân trong hoạt động, cơng việc u thích:
+ Giới thiệu cơng việc u thích của người thân.
+ Tả chi tiết cử chỉ, hoạt động,... của người thân khi làm
việc.
+ Tả thành quả công việcmà người thân đạt được và thái độ
khi hồn thành cơng việc u thích.
* Tình cảm, thái độ của em và mọi người đối với người
được tả.
c3. Kết bài:
- Cảm nghĩ về người thân: yêu quý, mong ước, hứa hẹn...
* Lưu ý: Học sinh có thể có những cách diễn đạt khác
nhưng phải hợp lí; linh hoạt trong cách miêu tả; vừa tả vừa
bộc lộ được cảm xúc, thể hiện được tình cảm với đối tượng
miêu tả; tránh kể chuyện.
* Mức tối đa (4,0 điểm): Đáp ứng các yêu cầu trên.
* Mức chưa tối đa:
+ Điểm 3,0 đến 3,75: Cơ bản đáp ứng được các u
cầu trên nhưng cịn thiếu sót một vài vấn đề nhỏ hoặc một
vài nội dung đề cập chưa sâu, tính liên kết chưa thật sự chặt
chẽ.
+ Điểm 2,0 đến 2,75: Đáp ứng được 2/4 đến 3/4 các
yêu cầu trên.
+ Điểm 0,25 đến 1,75: Đáp ứng được khoảng 1/4 các
yêu cầu trên.

* Mức không đạt (0 điểm): Không đáp ứng được bất cứ yêu
cầu nào trong các yêu cầu trên.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
- Mức tối đa (0,25 điểm): Khơng mắc lỗi chính tả, dùng
từ, đặt câu.
- Mức không đạt (0 điểm): Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng
từ, đặt câu.
e.Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về đối tượng, có cách diễn

0,25

0,25


đạt giàu hình ảnh, mới mẻ, hấp dẫn.
- Mức tối đa (0,25 điểm): Có nhiều cách diễn đạt độc đáo
và sáng tạo (giới thiệu đối tượng, viết câu, sử dụng từ ngữ,
hình ảnh độc đáo, linh hoạt và bộc lộ tình cảm, cảm xúc tự
nhiên,…)
- Mức khơng đạt (0 điểm): Khơng có cách diễn đạt độc
đáo và sáng tạo, thiếu cảm xúc,...
--------- Hết ---------


PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TRẠM TẤU

TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TÀ XI LÁNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2019 - 2020

MƠN: NGỮ VĂN - LỚP 6

Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: Nhằm đánh giá

- Hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh về cả ba phần (Đọc - Hiểu văn bản,
Tiếng việt và Tập làm văn) trong SGK Ngữ văn 6 tập 2.
- Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách
tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức: Cho HS làm bài thi kiểm tra trong thời gian: 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ

- Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình mơn Ngữ văn lớp
6 - Học kì II.
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề
kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - MƠN NGỮ VĂN LỚP 6- NĂM HỌC
2019 – 2020
Mức độ
Vận dụng
Cộng
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ

cao
- Nhận biết được - Hiểu và lí giải
1. Văn học
Bức
tranh lời kể chuyện của được tâm trạng
của em gái tôi nhân vật và sự của nhân vật
(Tạ Duy Anh). việc trong đoạn thông qua đoạn
văn.
văn.
- Nêu được ý
nghĩa của truyện.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Số câu: 3/4
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1/4
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ:
10%
- Nhận biết được - Học sinh hiểu
2.Tiếng Việt
chủ ngữ, vị ngữ và phân tích
- Biện pháp tu
trong câu đã cho. được dụng ý của
từ.
tác giả khi sử

- Các thành
dụng phép tu từ
phần
chính
trong văn cảnh

Số câu: 1
Số điểm:
3,0
Tỉ lệ: 30 %


cụ thể.

của câu.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

3. Tập làm
văn
- Tả người

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Tổng số câu
Tổng điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 1/2
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 1/2
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10 %

- Nhận biết được
những yêu cầu
của kiểu bài văn
miêu tả. Xác định
được các chi tiết,
hình ảnh tiêu biểu
sẽ tả trong bài
làm. Biết sử dụng
đúng
phương
pháp tả người.

- Hiểu và viết
đúng thể loại
văn miêu tả.
Tuân thủ theo
đúng yêu cầu về
bố cục ba phần
của một bài tập
làm văn. Có
những hiểu biết

về đối tượng để
miêu tả một
cách chân thực
và hiệu quả
nhất.

Số câu: 1
Số điểm:
2,0
Tỉ lệ: 20
%
- Biết vận
dụng những
kiến thức đã
học về đặc
điểm
nội
dung,
hình
thức...
của
kiểu bài tập
làm văn miêu
tả để tạo lập
một văn bản
hoàn chỉnh.
Vận
dụng
linh hoạt giữa
miêu tả với

tự sự hoặc
biểu cảm để
nội dung của
bài được hay,
sinh
động,
nổi bật đối
tượng miêu tả
trong bài.

Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10%

Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 1,0%

Số câu: 1
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1
Số điểm: 4,0
Tỉ lệ: 40%

Số câu: 1
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30 %

Số câu: 1
Số điểm: 2,0

Tỉ lệ: 20 %

- Bài tả
sáng tạo,
kết hợp
nhuần
nhuyễn,
hiệu quả
các
phương
pháp, các
phép tu
từ,
các
phương
thức biểu
đạt...trong
q trình
miêu tả.
Hành văn
trong
sáng, lơi
cuốn,
thuyết
phục
được
người
đọc,
người
nghe

Số điểm:
1,0
Tỉ lệ:
10%
Số điểm:
1,0
Tỉ lệ: 10
%

Số câu: 1
Số điểm:
5,0
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 3
Số điểm:
10
Tỉ lệ: 100 %


PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TRẠM TẤU

TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS
TÀ XI LÁNG

ĐỀ THI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019 - 2020
Mơn: NGỮ VĂN – Lớp 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian
giao đề)


Câu 1. (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi dưới đây:
“Tơi chẳng tìm thấy ở tơi một năng khiếu gì. Và khơng hiểu vì sao tơi khơng
thể thân với Mèo như trước kia được nữa. Chỉ cần một lỗi nhỏ ở nó là tơi gắt um
lên.”
(Bức tranh của em gái tôi – Tạ Duy Anh)
a) Lời kể trong đoạn văn trên là của nhân vật nào trong truyện? Kể về sự
việc gì? Vì sao nhân vật “tơi” lại không thể thân với em gái như trước kia được
nữa?
b) Nêu ý nghĩa của truyện “Bức tranh của em gái tôi” (Tạ Duy Anh)?
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Hai câu thơ sau sử dụng phép tu từ gì? Nêu tác dụng của phép tu từ đó?
“Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm”
(Minh Huệ)
b) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau:
b.1. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
(Tơ Hồi)
b.2. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đơng vui, tấp nập.
(Đồn Giỏi)
Câu 3. (5,0 điểm)
Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với em trong gia đình
(ơng, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,...).
-----------------------------------HẾT---------------------------------


PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TRẠM TẤU

TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS
TÀ XI LÁNG

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 – 2020

Môn: Ngữ văn – Lớp 6
(Gồm 02 trang)
Câu
(điểm)

Ý

Nội dung
- Lời kể trong đoạn văn là của nhân vật người anh trong
truyện “Bức tranh của em gái tôi” (Tạ Duy Anh).

a
Câu 1
(3,0 đ)

- Đoạn văn kể về tâm trạng, cảm xúc của người anh sau khi
tài năng hội họa của em gái được phát hiện.

Thang
điểm
0,5đ

0,5đ

- Nhân vật “tôi” – người anh, không thể thân với em gái
như trước kia được nữa, vì:
+ Người anh mặc cảm, tự ti nghĩ rằng bản thân khơng có
năng khiếu gì, cảm thấy mình thua kém em.

+ Ghen tuông, đố kị với tài năng của em.

0,5đ
0,5đ
1,0đ

b

- Ý nghĩa của truyện “Bức tranh của em gái tơi”: Tình cảm
trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn
lòng ghen ghét, đố kị.
- Hai câu thơ sử dụng phép tu từ ẩn dụ (Người Cha –> Bác
Hồ).

0,5đ

a
Câu 2
(2,0 đ)

- Tác dụng: Bác Hồ được miêu tả như một người cha luôn
luôn dành sự quan tâm, yêu thương, chăm lo cho các anh
bộ đội như những đứa con của mình. Đồng thời thể hiện
lịng biết ơn, sự kính trọng, thương yêu của anh đội viên
đối với Bác.
b

0,5đ

- Xác định chủ ngữ, vị ngữ:

Chủ ngữ
b1) Tôi

b2) Chợ
Căn

Vị ngữ
đã trở thành một chàng dế thanh
niên cường tráng.

Năm nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông
vui, tấp nập.

MB Thông qua dẫn dắt giới thiệu đối tượng miêu tả: người thân
em định tả là ai, ấn tượng chung của em đối với người đó.

0,5đ

0,5đ
0,5đ


HS tả chi tiết đối tượng, đảm bảo các ý cơ bản sau:

Câu 3
(5,0 đ)

- Giới thiệu về người thân: Tuổi, nghề nghiệp...

1,0đ


- Tả hình dáng: Dáng người, khn mặt, đơi mắt, màu da,
cách ăn mặc...

1,0đ

- Tả tính cách: Tính tình hàng ngày của người thân, tính
cách trong cơng việc, tình cảm dành cho em và gia đình,
TB tình cảm đối với hàng xóm...

1,0đ

- Tả hoạt động: Cơng việc hàng ngày trong gia đình, cơng
việc chính, sở thích, các cơng việc khác...

1,0đ

...
* Lưu ý: Trong quá trình tả cần biết kết hợp với một số
phép tu từ như ẩn dụ, so sánh...và các phương thức biểu
đạt khác để đối tượng miêu tả được hiện lên rõ hơn, gợi
cảm hơn.
KB - Vai trị của người đó đối với em trong cuộc sống...
- Tình cảm của em, ước mong và lời hứa đối với người
thân...

0,5đ

Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt trong quá trình chấm bài trước những sáng


tạo của học sinh.
Hết


PHỊNG GD&ĐT BN ĐƠN
TRƯỜNG PTDTNT THCS BN ĐƠN

ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2019 – 2020
Mơn: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian giao đề)

THIẾT LẬP MA TRẬN
Cấp độ

Vận dụng
Nhận biết

Chủ đề
Phần 1
Đọc – hiểu

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Thông
hiểu


Cấp độ
cao

- Phương thức biểu đạt
của đoạn văn đã cho.
- Chỉ ra các biện pháp
tu từ có trong đoạn văn.
Số câu:2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Nêu được nội Đặt được 1 câu
dung chính của văn có biện
đoạn văn.
pháp tu từ nhân
hóa
Số câu: 1
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10 %
Tỉ lệ:10 %

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


Rút ra bài học
cho bản thân
qua nhân vật Dế
Mèn. (khoảng
5-7 dòng)
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %

Phần 2
Làm văn

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Cấp độ thấp

Cộng

Số câu:2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20 %


Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %

Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Tả cánh
đồng lúa
chín trên
quê hương
em
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50
%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 45
%

Số câu: 2
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70 %
Số câu: 6
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %



PHỊNG GD&ĐT BN ĐƠN
TRƯỜNG PTDTNT THCS BN ĐƠN

ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2019 – 2020
Mơn: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian giao đề)

Phần I. ĐỌC – HIỂU: (3 điểm)
Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi:
“Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín
xuống tận chấm đi. Mỗi khi tơi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giịn giã.
Lúc tơi đi bách bộ thì cả người tơi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương
được và rất ưa nhìn. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp
như hai lưỡi liềm máy làm việc. Sợi râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng
dũng. Tơi lấy làm hãnh diện với bà con vì cặp râu ấy lắm. Cứ chốc chốc tôi lại
trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu.”
(Trích Bài học đường đời đầu tiên –Tơ Hồi SGK Ngữ Văn 6 tập 2)
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Câu 2 (0,5 điểm): Chỉ ra một biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn trên.
Câu 3 (1 điểm): Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn trên.
Câu 4 (1 điểm): Đặt câu văn miêu tả con vật nuôi nhà em trong đó có sử dụng
một biện pháp tu từ nhân hóa.
Phần II. LÀM VĂN: (7 điểm)
Câu 1. (2.0 điểm): Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Em hãy viết 1
đoạn văn ngắn (8-10 dòng) rút ra bài học cho bản thân.
Câu 2. (5.0 điểm): Hãy tả cánh đồng lúa chín trên quê hương em.



ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Đọc - hiểu: (3 điểm)
Câu 1(0,5đ):
Phương thức biểu đạt: tự sự - miêu tả.
Câu 2 (0.5 đ):
Phép tu từ: nhân hoá/so sánh.
Câu 3 (1 điểm):
Chàng dế thanh niên cường tráng, đầy sức sống, tự tin, yêu đời.
Câu 4 (1điểm):
HS có thể tự đặt câu theo nhiều cách khác nhau. Nhưng phải đảm bảo:
- Hỉnh thức: 1 câu văn miêu tả. Sử dụng phép tu từ nhân hóa.
- Nội dung: Tả con vật ni nhà em.
II. Làm văn (7 điểm)
Câu 1 *Hình thức:

2 điểm

- Đảm bảo hình thức đoạn văn, xác định đúng vấn đề cần trình bày.
*Nội dung:
- Từ bài học của Dế mèn, cần nhận ra: Không nên huênh hoang, tự
cao , cần biết thông cảm và chia sẻ, biết suy nghĩ và cân nhắc kĩ
trước khi làm một việc gì, tránh để lại hậu quả đáng tiếc.
Câu 2
MB: - Giới thiệu được cánh đồng lúa chín quê em…
- Ấn tượng ban đầu về vẻ đẹp của cánh đồng.

0,25
0,25

TB:

*Có thể miêu tả theo trình tự không gian hoặc thời gian nhưng cần
đảm bảo các ý chính sau:
Nội
dung

a. Tả bao quát
- Cánh đồng lúa từ xa xa như thế nào (tấm thảm khổng lồ), có điểm
gì nổi bật khác với thường ngày?

0,75

b. Tả chi tiết:
- Từng cây lúa uốn cong trĩu hạt vàng
- Hương thơm thoang thoảng trong gió nhè nhẹ
- Mới đây cánh đồng còn phủ một màu xanh mà bây giờ đã thành
màu vàng rực rỡ
c. Quang cảnh ngày mùa

1,5


- Mọi người đều tấp nập ra đồng thu hoạch lúa

0,75

- Những chiếc máy gặt ăn lúa rào rào, mọi người trị chuyện bàn
tán về năng suất lúa rơm rả, vui vẻ
- Cánh đồng là thành quả lao động mệt nhọc của người nơng dân

Hình

thức

KB: - Cảm nghĩ về những cánh đồng lúa trên quê hương...

0,25

- Tình yêu quê hương, biết ơn quê hương đã nuôi em khôn lớn
từ những cánh đồng lúa chín vàng...

0,25

Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu lốt, ít mắc các lỗi
chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt.

0,5

Sử dụng ngôn ngữ miêu tả chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện pháp
tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi
cuốn, hấp dẫn.

0,5

Giáo viên ra đề

Nguyễn Xuân Vinh


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6
HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2019 - 2020
Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

I.Đọc - hiểu văn
bản:
-Tiêu chí lựa chọn
ngữ liệu:
01 đoạn trích/ văn
bản
hồn
chỉnh,
tương đương với văn
bản được học trong
chương trình, phù
hợp với mức độ nhận
thức của học sinh.

- Nắm được
tên văn bản,
tên tác giả,
thể
loại,
phương
thức
biểu
đạt …


Hiểu
nội
dung, giá trị
các chi tiết
đặc sắc, của
các văn bản.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Tiếng Việt
- Biện pháp tu từ:
+ So sánh;
+ Nhân hóa;
+ Ẩn dụ;
+ Hốn dụ.

Số câu: 1/2 Số câu: 1/2
Số điểm: 1,0 Số điểm: 1,0
Tỉ lệ:10 %
Tỉ lệ: 10 %
- Xác định
các
biện
pháp tu từ đã
học và chỉ ra
các từ ngữ
thể hiện biện
pháp tu từ
ấy.


Số câu

Số câu: 1/2

-Kết
thơng
trong
ngồi
bản.

nối
tin

văn

Số câu: 1/2

Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Liên hệ, rút
ra bài học
cho bản thân
theo
định
hướng phát
triển phẩm
chất,
năng
lực hoặc giáo

dục an ninh
quốc phòng,
các kỹ năng
sống … từ
một số chi
tiết nổi bật
trong
văn
bản hoặc từ
các
đặc
điểm, phẩm
chất cao quý
của nhân vật
Số câu: 1
Số điểm:1,0
Tỉ lệ: 10%

Cộng

Số câu: 2
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%

Số câu: 1


Số điểm
Tỉ lệ %
3. Tạo lập văn bản

- Văn tả cảnh

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5
Tỉ lệ:5%
Tỉ lệ: 5 %

Số câu: 1
Số câu: 1
Số
điểm: Số điểm: 1,5
1,5
Tỉ lệ:15%
Tỉ lệ:15%

Số điểm:1,0
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ:10%

Biết
vận

dụng
kiến
thức, kĩ năng
để viết bài
văn tả cảnh
trong cuộc
sống
đời
thường.
Số câu: 1
Số điểm:6,0
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1
Số điểm: 6,0
Tỉ lệ:60%

Số câu: 1
Số điểm:6,0
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 4
Số điểm: 10,0
Tỉ lệ:100%


SỞ GD&ĐT BÀ RỊA-VŨNG TÀU

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020

TRƯỜNG TH-THCS-THPT VIỆT MỸ


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019 - 2020
Mơn: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ BÀI

I.

ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (4 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy
nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất (...) Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm
đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong lành. Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho
cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức sống ứ dầy, tràn lên các nhánh lá
mầm non. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.
(Tiếng mưa - Nguyễn Thị Thu Trang)
1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? (0,5 điểm)
2. Xác định và chỉ ra một biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong văn bản? (1 điểm)
3. Mưa mùa xn đã đem đến cho mn lồi điều gì? (1 điểm)
4. Dựa vào nội dung câu in đậm trên, là một người con em sẽ trả nghĩa cho cha mẹ,
thầy cô như thế nào khi đang ngồi trên ghế nhà trường? (1,5 điểm)
II.

LÀM VĂN (6 điểm)

Giờ ra chơi ln đầy ắp tiếng cười, tiếng nói, hãy viết bài văn tả quang cảnh ra chơi sân
trường em.



HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KIỂM TRA HK II
NĂM HỌC 2019-2020
I. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN (4 điểm)
1. Phương thức biểu đạt chính là miêu tả ( 0,5 điểm)
2. Xác định một biện pháp tu từ:
Học sinh xác định và chỉ ra một trong những biên pháp tu từ sau: (1 điểm)
- Nhân hóa:
-> Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất.
-> Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong
lành.
-> Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ.
- So sánh -> Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy nhót.
- Ẩn dụ -> Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.
3. Mưa mùa xuân mang đến cho muôn lồi:
- Có thể trả lời 1 trong 2 ý sau:
- Mưa mùa xn mang đến cho mn lồi sự sống và sức sống mãnh liệt. (1 điểm)
- Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong lành.
Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ. (0,5 điểm)
- Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức sống ứ dầy, tràn lên các nhánh lá mầm
non. (0,5 điểm)
4. Em sẽ trả nghĩa cho cha mẹ, thầy cô khi đang ngồi trên ghế nhà trường:
- Chăn chỉ học tập, đạt thành tích cao trong học tập. (0,75 điểm)
- u thương, kính trọng, ngoan ngỗn, lễ phép. (0,75 điểm)
II. LÀM VĂN (6 điểm)
*Yêu cầu hình thức :
- Trình bày đúng hình thức một bài văn, viết đúng thể loại văn miêu tả.
- Kết cấu chặc chẽ, diễn đạt trôi chảy, khơng mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.
* Yêu cầu nội dung:
Mở bài:

-Giới thiệu quang cảnh giờ ra chơi bổ ích, thú vị. (0,5điểm)
Thân bài: (5 điểm)
* Tả khái quát quang cảnh trước giờ ra chơi
- Sân trường vắng vẻ, có thầy giám thị đi lại, cơ lao cơng qt dọn.
- Khơng gian chim chóc, nắng vàng…
- Tiếng chuông reo vang lên báo hiệu giờ ra chơi
- Thầy cô kết thúc tiết học các bạn ùa ra sân chơi.


* Trong giờ ra chơi:
- Học sinh ùa ra sân, thầy cơ vào phịng giáo viên nghi ngơi.
- Sân trường rộn rã tiếng cười, mỗi nhóm học sinh chơi những trị chơi khác nhau: bóng
rổ, cầu lơng, đá bóng…
- Ghế đá có vài bạn ngồi trao đổi bài, nói chuyện cười rúc rích…
- Những chú chim trên cành hót ríu rít….
- Những con gió….
- Khơn mặt các bạn đã lấm tấm mồ hôi…
* Sau giờ ra chơi:
- Tiếng chuông reo kết thúc giời ra chơi
- Các bạn học sinh nhanh chân vào lớp học.
- Sân trường vắng vẻ trở lại…
Kết bài: (0,5điểm)
- Suy nghĩ của em về giờ ra chơi.
*Lưu ý: Tùy vào cách diễn đạt của HS để cho điểm phù hợp.


PHỊNG GD - ĐT PHÚ BÌNH
TRƯỜNG THCS BÀN ĐẠT

ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Năm học 2019 – 2020
Mơn: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian giao đề)

THIẾT LẬP MA TRẬN
Cấp độ

Vận dụng
Nhận biết

Chủ đề
Phần 1
Đọc – hiểu

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Thông
hiểu

Cấp độ
cao

- Phương thức biểu đạt
của đoạn văn đã cho.
- Chỉ ra các biện pháp
tu từ có trong đoạn văn.
Số câu:2

Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Nêu được nội Đặt được 1 câu
dung chính của văn có biện
đoạn văn.
pháp tu từ nhân
hóa
Số câu: 1
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10 %
Tỉ lệ:10 %

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Phần 2
Làm văn

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


Cấp độ thấp

Cộng

Số câu:2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20 %

Trình bày suy
nghĩ của mình
về nhân vật Dế
Mèn. (khoảng
5-7 dịng)
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %

Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Tả một
người thân

mà em yêu
quý
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 45
%

Số câu: 2
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70 %
Số câu: 6
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %


PHỊNG GD - ĐT PHÚ BÌNH
TRƯỜNG THCS BÀN ĐẠT

ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2019 – 2020
Mơn: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian giao đề)

Phần I. ĐỌC – HIỂU: (3 điểm)
Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi:
“ Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống

tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giịn giã. Lúc tơi đi
bách bộ thì cả người tơi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất
ưa nhìn. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi
liềm máy làm việc. Sợ râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng. Tôi lấy
làm hãnh diện với bà con vì cặp râu ấy lắm. Cứ chốc chốc tơi lại trịnh trọng và
khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu. ”
( Trích Bài học đường đời đầu tiên –Tơ Hồi SGK Ngữ Văn 6 tập 2)
Câu 1(0,5 điểm): Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Câu 2(0,5 điểm): Chỉ ra một biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn trên?
Câu 3(1 điểm): Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn trên ?
Câu 4(1 điểm): Đặt câu văn miêu tả con vật nuôi nhà em trong đó có sử dụng
một biện pháp tu từ nhân hóa?
Phần II. LÀM VĂN: (7 điểm)
Câu 1: (2đ)
Từ đoạn văn ở phần Đọc – hiểu, em hãy trình bày suy nghĩ của mình về
nhân vật Dế Mèn ( khoảng 5 - 7 dòng).
Câu 2 : (5đ)
Hãy tả một người thân mà em yêu quý.
BGH DUYỆT

Giáo viên ra đề
(Kí, ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Thúy Hằng


PHỊNG GD - ĐT PHÚ BÌNH
TRƯỜNG THCS BÀN ĐẠT

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2019 – 2020
Mơn: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Đọc - hiểu: (3 điểm)
Câu 1(0,5đ):
Yêu cầu trả lời:
Phương thức biểu đạt: tự sự - miêu tả.
Hướng dẫn chấm:
- Điểm 0.5: Trình bày đúng ý trên.
- Điểm 0.25: Trình bày đúng ½ ý trên.
- Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.
Câu 2 (0.5 đ):
Yêu cầu trả lời: Phép tu từ: nhân hoá/so sánh.
Hướng dẫn chấm:
- Điểm 0: Trình bày đúng ý trên.
- Điểm 0.25: Trình bày đúng ½ ý trên.
- Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.
Câu 3 (1 điểm):
Yêu cầu trả lời: Chàng dế thanh niên cường tráng, đầy sức sống, tự tin, yêu đời.
Hướng dẫn chấm :
- Điểm 1: Trình bày đúng ý trên.
- Điểm 0,5: Trình bày đúng ½ ý trên.
- Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.
Câu 4 (1điểm):
HS có thể tự đặt câu theo nhiều cách khác nhau. Nhưng phải đảm bảo:
- Hỉnh thức: 1 câu văn miêu tả. Sử dụng phép TT nhân hóa.
- Nội dung: Tả con vật nuôi nhà em.
Hướng dẫn chấm :

- Điểm 1: Trình bày đúng ý trên.
- Điểm 0,5: Trình bày đúng ½ ý trên.
- Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.
II. Làm văn (7 điểm)
Câu 1: (2đ)
* Hướng dẫn chấm:
TT
ĐIỂM
1
Đảm bảo cấu trúc 5 – 7 dòng
0,25
2
Xác định đúng vấn đề MT
0,25
3
HS có thể trình bày nhiều nội dung, nhưng hướng tới suy nghĩ 1
sau:
- Là chú dế khoẻ mạnh, đẹp đẽ, cường tráng, rất tự tin về vẻ bề
ngồi của mình.


×