Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

GA12CB hoan chinh nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.53 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chương I. DAO ĐỘNG CƠ</b>


<i><b>Tiết 1-2 </b></i><b>. DAO ĐỘNG DIỀU HÒA </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Nêu được: Định nghĩa dao động điều hòa, các khái niệm li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu.


- Viết được: Phương trình của dao động điều hịa, cơng thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số, cơng thức
vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa.


- Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng không.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Làm được các bài tập tương tự như trong sgk và sách bài tập
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>


Chuẩn bị một con lắc đơn hoặc con lắc lò xo cho học sinh quan sát dao động.


Chuẩn bị hình vẽ miêu tả sự dao động của hình chiếu điểm P của điểm M trên đường kính P1P2.
<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ơn lại chuyển động trịn đều.</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>
<i><b>Tiết 1</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) </b></i>

: Tìm hi u dao đ ng c .

ơ




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


 Cành cây lai động trước gío,


mặt nước gợn sóng, dây đàn
rung


Cho học sinh quan sát dao động
của con lắc đơn.


Yêu cầu học sinh nêu định
nghĩa dao động tuần hoàn.


Định nghĩa dao động cơ.
Định nghĩa dao động tuần hoàn.


<b>I. Dao động cơ</b>


<i><b>1. Thế nào là dao động cơ?</b></i>


Dao động cơ là chuyển động qua lại của vật
quanh một vị trí cân bằng.


<i><b>2. Dao động tuần hồn</b></i>


Dao động tuần hoàn là dao động mà sau
những khoảng thời gian bằng nhau, gọi là
chu kì, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ.
<i><b>Hoạt động 3 (30 phút) </b></i>

: Tìm hi u ph ng trình c a dao đ ng đi u hòa.

ươ




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ hình 1.1


Khi M chuyển động trịn đều


thì hình chiếu của nó tức điểm P
sẽ chuyển động qua lại Vị trí O.
Tại một thời điểm t tọa độ x của
điểm P sẽ được xác định như sau


Sử dụng hàm sin trong tam giác


vng OMP


Vẽ hình.


Xác định vị trí của M ở thời
điểm t = 0.


Xác định vị trí của M ở thời
điểm t bất kì.


Xác định hình chiếu của M trên
trục Ox.


Thực hiện C1.


Ghi nhận khái niệm.


Ghi nhận phương trình.



Ghi nhớ tên gọi và đơn vị của
các đại lượng trong phương trình
dao động điều hịa.


<b>II. Phương trình của dao động điều hịa </b>
<i><b>1. Ví dụ</b></i>


Xét điểm M chuyển động tròn đều theo
chiều dương (ngược chiều kim đồng hồ) với
tốc độ góc  trên quỹ đạo tâm O bán kính


OM = A.


+ Ở thời điểm t = 0, điểm M ở vị trí M0 đước
xác định bởi góc .


+ Ở thời điểm t bất kì Mt được xác định bởi
góc (t + ).


+ Hình chiếu của Mt xuống trục Ox là P có
tọa độ: x = <i><sub>OP</sub></i>____ = Acos(t + ).


Vì hàm sin hay cosin là một hàm điều hịa,
nên dao động của điểm P được gọi là dao
động điều hòa.


<i><b>2. Định nghĩa </b></i>


Dao động điều hịa là dao động trong đó li


độ của vật là một hàm cơsin (hay sin) của
thời gian.


<i><b>3. Phương trình </b></i>


Phương trình dao động: x = Acos(t + )


Trong đó:


A là biên độ dao động (A > 0). Nó là độ lệch
cực đại của vật; đơn vị m, cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Nêu mối liên hệ giữa chuyển
động tròn đều và dao động điều
hòa.


Ghi nhận qui ước chọn trục làm
gốc để tính pha dao động.


đơn vị rad.


 là pha ban đầu của dao động; đơn vị rad.


<i><b>4. Chú ý</b></i>


+ Điểm P dao động điều hịa trên một đoạn
thẳng ln ln có thể dược coi là hình chiếu
của một điểm M chuyển động trịn đều trên
đường kính là đoạn thẳng đó.



+ Đối với phương trình dao động điều hòa x
= Acos(t + ) ta qui ước chọn trục x làm


gốc để tính pha của dao động.
<i><b>Tiết 2</b></i>


<i><b>Hoạt động 4 (10 phút) </b></i>

: Tìm hi u chu kì , t n s , t n s góc c a dao đ ng đi u hòa.

ầ ố ầ ố



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


Giới thiệu chu kì của dao động
điều hòa.


Giới thiệu tần số của dao động
điều hòa.


Giới thiệu tần số góc của dao
động điều hòa.


Yêu cầu học sinh nhắc lại mối
liên hệ giữa , T và f trong


chuyển động tròn đều.


Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.


Nhắc lại mối liên hệ giữa , T và



f trong chuyển động trịn đều.


<b>III. Chu kì , tần số, tần số góc của dao</b>
<b>động điều hịa</b>


<i><b>1. Chu kì và tần số</b></i>


+ Chu kì (kí hiệu T) của dao động điều hòa là
khoảng thời gian để thực hiện một dao động
toàn phần; đơn vị giây (s).


+ Tần số (kí hiệu f) của dao động điều hịa là
số dao động toàn phần thực hiện được trong
một giây; đơn vị héc (Hz).


<i><b>2. Tần số góc</b></i>


 trong phương trình x = Acos(t + ) gọi


là tần số góc của dao động điều hịa.
Liên hệ giữa , T và f:  =


<i>T</i>





2



= 2f.



<i><b>Hoạt động 5 (20 phút) </b></i>

: Tìm hi u v n t c và gia t c c a v t dao đ ng đi u hòa.

ậ ố

ố ủ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


Biến đổi để thấy v sớm pha


2





so với x.


Yêu cầu học sinh xác định các
giá trị cực tiểu và cực đại của
vận tốc của dao động điều hòa.


Biến đổi để thấy sự lệch pha


của a, v và x.


Nêu đặc điểm của véc tơ gia


tốc trong dao động điều hòa.


Ghi nhận khái niệm.


Ghi nhận sự lệch pha giữa vận tốc
v và li độ x.


Xác định các vị trí vật có vận tốc


cực tiểu, cực đại.


Ghi nhận khái niệm.


Nắm vững mối liên hệ giữa x, v
và a trong dao động điều hòa.
Sai :


Xác định các vị trí gia tốc có giá


<b>IV. Vận tốc và gia tốc của vật dao động</b>
<b>điều hòa</b>


<i><b>1. Vận tốc </b></i>


+ Vận tốc là đạo hàm của li độ theo thời gian:
v = x' = - Asin(t + ).


+ Vận tốc của vật dao động điều hòa biến
thiên điều hòa cùng tần số nhưng sớm pha
hơn


2





so với với li độ của dao động điều
hịa.


- Ở vị trí biên, x =  A thì vận tốc bằng 0.



- Ở vị trí cân bằng, x = 0 thì vận tốc có độ
lớn cực đại : vmax = A.


<i><b>2. Gia tốc </b></i>


+ Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời
gian: a = v' = - 2Acos(t + ) = - 2x


+ Gia tốc của vật dao động điều hòa biến
thiên điều hòa cùng tần số nhưng ngược pha
với li độ (sớm pha hơn


2





</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tốc giảm nên gia tốc ngược
chiều với vận tốc


<i><b>Hoạt động 6 (10 phút) </b></i>

: Tìm hi u đ th c a dao đ ng đi u hòa.

ể ồ ị ủ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


 <i>x A</i> cos

<i>t</i>


t = 0 => x = A
t =


4



<i>T</i>



=> x = 0
t =


2


<i>T</i>



=> x = –A
t =

3



4


<i>T</i>



=> x = 0


Yêu cầu học sinh nhận xét về
đồ thị của dao động điều hòa.


Vẽ đồ thị của dao động điều hòa
ứng với trường hợp pha ban đầu 


= 0.


Nhận xét đồ thị.


<b>V. Đồ thị của dao động điều hòa</b>


Đồ thị của dao động điều hịa là một đường
hình sin.



<i><b>Hoạt động 7 (5 phút) </b></i>

: C ng c , giao nhi m v v nhà.

ụ ề



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Phát biểu dao động điều hòa


2. Nêu li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 7, 8, 9 10, 11
trang 9 sgk và 1.7 sbt.





</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tuần 2 </b>


<b>Ngày soạn : 14.08.2010</b>
<b>Ngày dạy : 16.08.2010</b>
<i><b>Tiết 3 </b></i><b>. CON LẮC LÒ XO</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Viết được: Công thức lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa, cơng thức tính chu kì của con lắc lị xo,
cơng thức tính động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lị xo.


- Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo l dao động điều hịa


- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con lắc dao động.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>



- Áp dụng được các công thức và định luật có trong bài để giải bài tập tương tự như ở trong phần bài tập.
- Viết được phương trình động lực học của con lắc lị xo.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Con lắc lò xo </b></i>


<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ôn lại khái niệm lực đàn hồi và thế năng đàn hồi ở lớp 10.</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) : 1. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình li độ, vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa. Nêu</b></i>
mối liên hệ giữa chu kì, tần số và tần số góc của dao động điều hòa.


2. So sánh pha ban đầu giữa li độ và vận tốc.
3. So sánh pha ban đầu giữa li độ và gia tốc.
<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) </b></i>

: Tìm hi u con l c lò xo.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu con lắc lò xo.


Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo
của con lắc lò xo.


Giới thiệu vị trí cân bằng.
Yêu cầu học sinh nhận xét về vị
trí cân bằng.


Kéo lị xo giãn ra rồi thả ra.
Yêu cầu học sinh nhận xét.



Vẽ con lắc lò xo.


Nêu cấu tạo của con lăc lị xo.


Nhận xét về vị trí cân bằng.
Nhận xét chuyển động.


<b>I. Con lắc lò xo</b>
<i><b>1. Cấu tạo</b></i>


Gồm một vật nhỏ có khối lượng m gắn vào
đầu của một lị xo có độ cứng k, có khối
lượng không đáng kể. Đầu kia của là xo được
giữ cố định. Vât m có thể trượt trên một mặt
phẵng nằm ngang khơng có ma sát.


<i><b>2. Nhận xét</b></i>


+ Vị trí cân bằng của vật là là vị trí khi lị xo
khơng bị biến dạng.


+ Kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân bằng cho lị
xo dãn ra một đoạn nhỏ rồi buông tay, ta thấy
vật dao động trên một đoạn thẳng quanh vị trí
cân bằng.


<i><b>Hoạt động 3 (20 phút) </b></i>

: Kh o sát dao đ ng c a con l c lò xo v m t đ ng l c h c.

ề ặ ộ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


Vẽ hình 2.1


Dẫn dắt học sinh đi đến kết


Xác định các lực tác dụng lên vật.


Viết biểu thức định luật II
Newton.


Viết phương trình chiếu.


Xác định trị đại số của lực đàn hồi


<i>F</i>


<b>II. Khảo sát dao động của con lắc lị xo về</b>
<b>mặt động lực học</b>


<i><b>1. Phương trình chuyển động</b></i>


Vật chịu tác dụng của 3 lực: Trọng lực <i><sub>P</sub></i>,
phản lực <i><sub>N</sub></i> và lực đàn hồi 


<i>F</i>
Theo định luật II Newton:


m<i><sub>a</sub></i>= 



<i>P</i> +<i>N</i> +<i>F</i>
Chiếu lên trục Ox ta có:


ma = F = - kx => a = -

<i>m</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Yêu cầu học sinh xác định tần
số góc .


u cầu học sinh xác định chu
kì T.


Yêu cầu học sinh thực hiện C1
Giới thiệu lực kéo về ở con lắc
lò xo vừa nêu và một số trường
hợp khác.


Xác định tần số góc  của con lắc


lị xo.


Xác định chu kì dao động.
Thực hiện C1.




Nêu khái niệm lực kéo về.


Như vậy con lắc lò xo dao động điều hịa.
<i><b>2. Tần số góc và chu kì </b></i>



Tần số góc:  =


<i>m</i>


<i>k</i>



.
Chu kì: T =





2



=

2

<i>m</i>



<i>k</i>



.


<i><b>3. Lực kéo về</b></i>


Lực ln ln hướng về vị trí cân bằng gọi
là lực kéo về. Lực kéo về có độ lớn tỉ lệ với li
độ, là lực gây ra gia tốc cho vật dao động
điều hòa.


<i><b>Hoạt động 4 (10 phút) </b></i>

: Kh o sát dao đ ng c a lò xo v m t n ng l ng.

ề ặ ă

ượ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>



Dẫn dắt để học sinh viết được
biểu thức tính động năng của
con lắc lò xo.


Dẫn dắt để học sinh viết được
biểu thức tính thế năng của con
lắc lò xo.


Dẫn dắt để học sinh viết được
biểu thức tính cơ năng của con
lắc lị xo.


u cầu học sinh rút ra các kết
luận.


Yêu cầu học sinh thực hiện C2.


Viết biểu thức tính động năng nói
chung.


Áp dụng cho con lắc lị xo.
Viết biểu thức tính thế năng của
lị xo bị biến dạng.


Áp dụng cho con lắc lò xo.
Viết biểu thức tính cơ năng nói
chung.


Áp dụng cho con lắc lò xo.


Rút ra các kết luận.
Thực hiện C2.


<b>III. Khảo sát dao động của con lắc lò xo về</b>
<b>mặt năng lượng</b>


<i><b>1. Động năng của con lắc lò xo </b></i>
Wđ =


2


1



mv2<sub> = </sub>

2


1



m2A2sin2(t+)


=

2


1



kA2<sub>sin</sub>2<sub>(</sub><sub></sub><sub>t + </sub><sub></sub><sub>) .</sub>
<i><b>2. Thế năng của con lắc lò xo </b></i>
Wt =


2


1



kx2<sub> = </sub>


2


1



k A2<sub>cos</sub>2<sub>(</sub><sub></sub><sub>t + </sub><sub></sub><sub>)</sub>


<i><b>3. Cơ năngcủa con lắc lị xo. Sự bảo tồn cơ</b></i>
<i><b>năng</b></i>


W = Wt + Wđ =

2


1



k A2
=


2


1



m2A2 = hằng số.


Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương
của biên độ dao động.


Cơ năng của con lắc được bảo toàn nếu bỏ
qua mọi ma sát.


<i><b>Hoạt động 5 (5 phút) </b></i>

: C ng c , giao nhi m v v nhà.

ụ ề



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



1. Cấu tạo của con lắc lị xo


2. Viết cơng thức tính tần số góc, chu kì, tần số của con
lắc lị xo


3. Trong 1 chu kì dao động vận tốc thay đổi như thế nào
về độ lớn


Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 4, 5, 6 trang 13
sgk và 2.6 sbt.


Ghi các bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tuần 2 </b>


<b>Ngày soạn : 14.08.2010</b>
<b>Ngày dạy : 19.08.10</b>


<i><b>Tiết 4 </b></i><b>. BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Xác định được các đại lượng trong dao động điều hòa.
- Lập được phương trình dao động của con lắc lị xo.


- Giải được một số bài tốn về dao động điều hịa và con lắc lò xo.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.</b></i>
<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ôn lại kiến thức về dao động điều hòa, con lắc lị xo.</b></i>



<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức liên quan.</b></i>
+ Li độ, vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa:


x = Acos(t + ), v = x' = - Asin(t + ), a = v' = x’’ = - 2Acos(t + ) = - 2x


+ Sự lệch pha giữa li độ, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa: vận tốc biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng
sớm pha hơn li độ


2





, gia tốc sớn pha hơn vận tốc

2





và ngược pha với li độ.
+ Liên hệ giữa chu kì, tần số và tần số góc:  =


<i>T</i>





2



= 2f.



+ Phương trình dao động của con lắc lò xo: x = Acos(t + ) ; với  =


<i>m</i>


<i>k</i>

<sub>, A = </sub>


2
2
0
2
0




<i>v</i>



<i>x</i>

;  xác định theo


phương trình: cos =


<i>A</i>


<i>x</i>

<sub>0</sub>


: lấy nghiệm “+” nếu v0 < 0 và lấy nghiệm “-“ nếu v0 > 0.
+ Động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo:


Động năng : Wđ =

2


1



mv2<sub> = </sub>


2


1



kA2<sub>sin</sub>2<sub>(</sub><sub></sub><sub>t + </sub><sub></sub><sub>).</sub>
Thế năng: Wt =


2


1



kx2<sub> = </sub>

2


1



k A2<sub>cos</sub>2<sub>(</sub><sub></sub><sub>t + </sub><sub></sub><sub>).</sub>
Cơ năng: W = Wt + Wđ =


2


1



k A2<sub> = </sub>

2


1



m2A2


<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) </b></i>

:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs giải thích Giải thích lựa chọn.





Câu 7 trang 9: C
Câu 8 trang 9: A
Câu 9 trang 9 : D
Câu 4 trang 13: D
Câu 5 trang 13: D
Câu 6 trang 13: B
<i><b>Hoạt động 3 (20 phút) </b></i>

: Gi i các bài t p t lu n.

ậ ự ậ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>Đọc đề bài :1.7</b> : Một vật dao


động điều hòa với biên độ A =
24 cm và chu kì T = 4 s. Tại
thời điểm t = 0, vật có li độ cực
đại âm ( x = – A).


a) Viết phương trình dao động
của vật.




Tính .


Tính .


Viết phương trình dao động.


<i><b>Bài 1.7 </b></i>



a) Phương trình dao động : x = Acos(t + )


 =


4


2


2





<i>T</i>

= 0,5 (rad/s).
Khi t = 0 thì x = - A => - A = Acos


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Y/c h/s xác định tần số góc
của dao động.


Hướng dẫn học sinh xác định
pha ban đầu.


Y/c hs viết pt dao động .
Hướng dẫn để học sinh xác
định li độ, vận tốc và gia tốc
của vật tại thời điểm t = 0,5s.
Hướng dẫn học sinh giải
phương trình lượng giác để
tính t (hai họ nghiệm).


<b>Đề 2.6 :</b> Một con lắc lị xo có
khối lượng m = 50 g, dao động


điều hịa trên trục x với chu kì
T = 0,2 s và biên độ A = 0,2 m.
Chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân
bằng , chọn gốc thời gian là lúc
con lắc qua vị trí cân bằng theo
chiều âm.


a) Viết phương trình dao động
b) Xác định độ lớn và chiều
của các vec-tơ vận tốc, gia tốc
và lực kéo về tại thời điểm


3


4


<i>T</i>


<i>t</i>

.


Y/c h/s xác định tần số góc của
dao động.


Hướng dẫn h/s xác định pha
ban đầu.


Y/c h/s viết pt dao động .
Y/c h/s xác định t (ra s).
Cho h/s thay t vào pt vận tốc
để tính v.


Cho h/s thay t vào pt gia tốc
để tính a.



Y/c h/s dựa vào trị đại số của
a để xác định chiều của véc tơ
gia tốc.


Hướng dẫn h/s tính trị đại số
của lực kéo về và nhận xét về
chiều của nó.


Thay t vào phương trình vận
tốc và tính v.


Thay t vào phương trình gia tốc
và tính a.


Thay x vào phương trình li độ
và giải phương trình lượng giác
để tính t.


Tìm nghiệm dương nhỏ nhất
trong hai họ nghiệm đã giải
được.


Tính .


Tính .


Viết pt dao động.
Tính T và t ra giây.
Tính v.



Tính a.


Nhận xét về chiều của 
<i>a</i>
Tính F


Nhận xét chiều của 
<i>F</i>


v = - 0,5.24.sin


4


5



= 6 <sub>2</sub>(cm/s).


a = - (0,5)2.(- 12 <sub>2</sub>) = 30 <sub>2</sub> (cm/s2).


c) Thời điểm đầu tiên vật có x = - 12cm:
Ta có : - 12 = 24cos(0,5t + )


=> cos(0,5t + ) = - 0,5 = cos


3


2



=> 0,5t +  = 


3



2



+ 2k ; với k  Z.


=> t = -

3


1



+ 4k hoặc t = -

3


10



+ 4k.


Nghiệm dương nhỏ nhất trong hai họ nghiệm
này là t =


3


2



(s).
<i><b>Bài 2.6 </b></i>


a) Phương trình dao động : x = Acos(t + )


 =


2


,


0



2


2





<i>T</i>

= 10 (rad/s).
Khi t = 0 thì x = 0 => 0 = Acos


=>  = 


2





vì khi t = 0 thì v < 0 nên nhận
nghiệm  =


2





Vậy: x = 0,2cos(10t +


2





) (m).
b) Tại thời điểm t =



4


3

<i>T</i>



= 0,15s :
v = - 10.0,2.sin(1,5 +


2





) = 0.
a = - (10)2.0,2.cos(1,5 +


2





)
= - 200(m/s2<sub>) < 0</sub>


Dó đó <i><sub>a</sub></i> hướng theo chiều âm của trục Ox
về phía vị trí cân bằng.


Lực kéo về:


F = ma = 0,05.(-200) = - 10 (N) < 0.
Véc tơ 


<i>F</i> ngược chiều dương của trục Ox



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Tiết 5</b></i><b>. CON LẮC ĐƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nêu được cấu tạo của con lắc đơn, điều kiện để con lắc đơn dao động điều hịa.


- Viết được cơng thức tính chu kì dao động của con lắc đơn, cơng thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn
- Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.


- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng của con lắc khi dao động.
- Nêu được ứng dụng của con lắc trong việc xác định gia tốc rơi tự do.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Giải được các bài tập tương tự như trong bài.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Con lắc đơn.</b></i>


<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ơn tập kiến thức về phân tích lực.</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) </b></i>

: Tìm hi u con l c đ n.

ắ ơ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu con lắc đơn.


Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo
của con lắc đơn.



Yêu cầu học sinh xác định vị trí
cân bằng của con lắc đơn.
Cho con lắc đơn dao động.


Vẽ hình.


Nêu cấu tạo của con lắc đơn.


Xác định vị trí cân bằng của con
lắc đơn.


Quan sát và nhận xét về chuyển
động của con lắc đơn.


<b>I. Thế nào là con lắc đơn?</b>
<i><b>1. Cấu tạo</b></i>


Gồm một vật nhỏ, khối lượng m, treo vào ở
đầu một sợi dây khơng dãn, có chiều dài l, có
khối lượng khơng đáng kể.


<i><b>2. Nhận xét</b></i>


Vị trí cân bằng là vị trí mà dây treo có
phương thẳng đứng.


Kéo nhẹ quả cầu cho dây treo lệch khỏi vị
trí cân bằng một góc rồi thả ra ta thấy con lắc
dao động xung quanh vị trí cân bằng.



<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) </b></i>

: Kh o sát dao đ ng c a con l c đ n v m t đ ng l c h c.

ắ ơ

ề ặ ộ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


Vẽ hình 3.2.
Yêu cầu học
sinh xác định
các lực tác
dụng lên vật
nặng.


Yêu cầu học
sinh viết biểu


thức định luật II Newton.
Yêu cầu học sinh xác định lực
kéo về.


Yêu cầu học sinh cho biết tại
sao khi  lớn thì dao động của


con lắc đơn khơng phải là dao
động điều hòa.


Yêu cầu học sinh thực hiện C1


Vẽ hình.


Xác định các lực tác dụng lên vật


nặng.


Viết biểu thức định luật II
Newton.


Xác định lực kéo về.


Cho biết tại sao khi  lớn thì dao


động của con lắc đơn khơng phải là
dao động điều hịa.


Thực hiện C1.


<b>II. Khảo sát dao động của con lắc đơn về</b>
<b>mặt động lực học</b>


<i><b>1. Phương trình chuyển động </b></i>


Vị trí của vật m được xác định bởi li độ góc


 hay bởi li độ cong s = l ( tính ra rad).


Chọn chiều dương như hình vẽ.


Vật chịu tác dụng của hai lực: Trọng lực 
<i>P</i>
và sức căng 


<i>T</i>.



Theo định luật II Newton: m


<i>a</i>= <i>P</i> + <i>T</i>
Chiếu lên phương tiếp tuyến với quỹ đạo ta
có: ma = Pt = - mgsin.


Thành phần Pt = - mgsin của trọng lực là
lực kéo về.


Với  lớn (sin ) dao động của con lắc


đơn không phải là dao động điều hòa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

đơn.


Yêu cầu học sinh xác định tần
số góc của con lắc đơn.


Yêu cầu học sinh xác định chu
kì của con lắc đơn.


Yêu cầu học sinh thực hiện C2


của con lắc đơn.
Xác định .


Xác định T.
Thực hiện C2.



=> a = -

<i>l</i>


<i>g</i>



s. Đặt 2 =


<i>l</i>


<i>g</i>



. Ta có: a = -2s


Nghiệm của phương trình này là :
s = S0cos(t + )


Vậy, khi dao động nhỏ (sin (rad)), con


lắc đơn dao động điều hòa với biên độ S0 =
l0.


<i><b>2. Tần số góc và chu kì dao động </b></i>
Tần số góc :  =


<i>l</i>


<i>g</i>

<sub>.</sub>


Chu kì: T =






2


= 2


<i>g</i>


<i>l</i>


.
<i><b>Hoạt động 3 (10 phút) </b></i>

: Kh o sát dao đ ng c a con l c đ n v m t n ng l ng.

ắ ơ

ề ặ ă

ượ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


Yêu cầu học sinh viết biểu thức
tính động năng.


Yêu cầu học sinh viết biểu thức
tính thế năng.


Yêu cầu học sinh viết biểu thức
tính cơ năng.


Yêu cầu học sinh cho biết khi
nào thì cơ năng của con lắc đơn
được bảo tồn và viết biểu thức
của cơ năng khi đó.


Viết biểu thức tính động năng của
con lắc đơn.


Viết biểu thức tính thế năng của
con lắc đơn.



Viết biểu thức tính cơ năng của
con lắc đơn.


Cho biết khi nào thì cơ năng của
con lắc đơn được bảo toàn, viết
biểu thức của cơ năng khi đó.


<b>III. Khảo sát dao động của con lắc đơn về</b>
<b>mặt năng lượng</b>


<i><b>1. Động năng</b></i>
Wđ =


2


1



mv2<sub>.</sub>
<i><b>2. Thế năng</b></i>


Wt = mgl(1 - cos) = 2mglsin2

2





.
<i><b>3. Cơ năng</b></i>


Nếu bỏ mọi ma sát thì cơ năng của con lắc
đơn được bảo tồn và đúng bằng thế năng của
nó ở vị trí biên:



W = Wđ+Wt = mgl(1-cos0) = 2mglsin2
2


0




Với 0 < 100 thì W =

2


1



mgl2<sub>0</sub>


<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) </b></i>

: Tìm hi u cách xác đ nh gia t c r i t do nh con l c đ n.

ố ơ ự

ắ ơ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh trình bày


cách làm thí nghiệm với con lắc
đơn để xác định gia tốc rơi tự
do.


Trình bày cách làm thí nghiệm
cới con lắc đơn để xác định gia tốc
rơi tự do.


<b>IV. Ứng dụng: Xác định gia tốc rơi tự do</b>
Từ cơng thức tính chu kì của con lắc đơn:



T = 2


<i>g</i>


<i>l</i>



=> g =

<i>T</i>



<i>l</i>


2

4



.


Làm thí nghiệm với dao động của con lắc
đơn, đo T và l ta tính được g.


<i><b>Hoạt động 5 (5 phút) </b></i>

: C ng c , giao nhi m v v nhà.

ụ ề



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Cấu tạo của con lắc đơn


2. Viết công thức tần số góc, chu kì, tần số của con lắc
đơn


3. Tính li độ cung của con lắc đơn dài 1,2m tại thời điểm
nó có li độ góc 300<sub> </sub>


Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 4, 5, 6, 7 trang


17 sgk và 3.8, 3.9 sbt.


Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


s = 0,5236 m


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Tiết 6</b></i><b>. DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỞNG BỨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưởng bức, sự cộng hưởng.
- Nêu được điều kiện để có hiện tượng cộng hưởng xảy ra.


- Nêu được một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần. Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng.


- Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan và để giải được bài tập
tương tự như trong bài.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm 4.3 và một số ví dụ về dao động cưởng bức, hiện tượng cộng hưởng.</b></i>
<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ôn tập về cơ năng của con lắc: W = </b></i>


2


1




m2A2.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) : 1.Kiểm tra bài cũ: Viết biểu thức xác định tần số dao động điều hòa của con lắc lò xo và con</b></i>
lắc đơn: Con lắc lò xo: f =


<i>m</i>


<i>k</i>





2


1



. Con lắc đơn: f =

<i>l</i>


<i>g</i>





2


1



. Nêu điều kiện để con lắc lò xo và con lắc đơn dao
động điều hòa.


2. Viết cơng thức tính tần số góc , chu kì của con lắc đơn
3. Viết cơng thức tính động năng, thế năng, cơ năng



G/v gới thiệu các tần số dao động của con lắc đơn và con lắc lò xo đã nêu gọi là tần số riêng của hệ dao động (kí
hiệu là f0), nó chỉ phụ thuộc vào các đặc điểm của hệ dao động.


<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) </b></i>

: Tìm hi u dao đ ng t t d n.

ắ ầ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nhận xét về


dao động của các con lắc trong
thực tế.


Cho hs đn dao động tắt dần.
Yêu cầu học sinh giải thích
nguyên nhân tắt dần của dao
động.


Giới thiệu một số ứng dụng của
dao động tắt dần.


Nhận xét về dao động của các con
lắc trong thực tế.


Nêu khái niệm dao động tắt dần.
Giải thích nguyên nhân tắt dần
của dao động.


Ghi nhận các ứng dụng của dao
động tắt dần.



<b>I. Dao động tắt dần</b>


<i><b>1. Thế nào là dao động tắt dần?</b></i>


Dao động có biên độ giảm dần theo thời
gian gọi là dao động tắt dần.


<i><b>2. Giải thích</b></i>


Nguyên nhân làm tắt dần dao động là do lực
ma sát và lực cản của môi trường làm tiêu
hao cơ năng của con lắc.


<i><b>3. Ứng dụng</b></i>


Các thiết bị đóng cửa tự động hay giảm xóc
ơ tơ, xe máy, … là những ứng dụng của dao
động tắt dần.


<i><b>Hoạt động 3 (5 phút) </b></i>

: Tìm hi u dao đ ng duy trì.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nêu cách làm


cho dao động không tắt.
Giới thiệu dao động duy trì.
Giới thiệu dao động duy trì của
con lắc đồng hồ.


Nêu cách làm cho dao động


không tắt dần.


Ghi nhận khái niệm.


<b>II. Dao động duy trì</b>


Dao động được duy trì bằng cách giữ cho
biên độ khơng đổi mà khơng làm thay đổi chu
kì dao động gọi là dao động duy trì.


Dao động của con lắc đồng hồ là dao động
duy trì.


<i><b>Hoạt động 4 (10 phút) </b></i>

: Tìm hi u dao đ ng c ng b c.

ưở



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu dao động cưởng bức Ghi nhận khái niệm.


<b>III. Dao động cưởng bức</b>


<i><b>1. Thế nào là dao động cưởng bức?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Giới thiệu các đặc điểm của dao
động cưởng bức.


Thực hiện C2, yêu cầu học sinh
quan sát và nhận xét.


Ghi nhận các đặc điểm của dao
động cưởng bức.



Quan sát dao động của các con
lắc khác và nhận xét.


hoàn gây ra bởi chuyển động của pit-tông
trong xi lanh của máy nổ.


<i><b>2. Đặc điểm</b></i>


Dao động cưởng bức có biên độ khơng dổi và
có tần số bằng tần số lực cưởng bức.


Biên độ của dao động cưởng bức phụ thuộc
vào biên độ của lực cưởng bức, vào lực cản
trong hệ và vào sự chênh lệch giữa tần số
cưởng bức f và tần số riêng fo của hệ. Biên độ
của lực cưởng bức càng lớn, lực cản càng nhỏ
và sự chênh lệch giữa f và fo càng ít thì biên độ
của dao động cưởng bức càng lớn.


<i><b>Hoạt động 5 (10 phút) </b></i>

: Tìm hi u hi n t ng công h ng.

ệ ượ

ưở



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu hiện tượng cộng


hưởng.


Yêu cầu học sinh nêu điều kiện
cộng hưởng.



Yêu cầu học sinh xem hình 4.4
và nhận xét về đặc điểm của sự
cộng hưởng.


Yêu cầu học sinh giải thích hiện
tượng cộng hưởng.


Yêu cầu học sinh nghiên cứu
sgk để tìm hiểu tầm quan trọng
của hiện tượng cộng hưởng.
Yêu cầu học sinh cho biết trong
trường hợp nào thì sự cộng
hưởng là có hại, trường hợp nào
thì có lợi.


Ghi nhận khái niệm.


Nêu điều kiện cộng hưởng.
Xem hình 4.4 và nhận xét về đặc
điểm của sự cộng hưởng.


Giải thích hiện tượng cộng
hưởng.


Tìm hiểu tầm quan trọng của
hiện tượng cộng hưởng.


Trả lời được:


Sự cộng hưởng làm tòa nhà, cầu,


bệ máy, khung xe, … rung mạnh
là có hại.


Sự cộng hưởng làm cho tiếng
đàn nghe to rỏ hơn là có lợi.


<b>IV. Hiện tượng cơng hưởng</b>
<i><b>1. Định nghĩa</b></i>


Hiện tượng biên độ của dao động cưởng bức
tăng dần lên đến giá trị cực đại khi tần số f của
lực cưởng bức bằng tần số riêng fo của hệ dao
động gọi là hiện tượng cộng hưởng.


Điều kiện cộng hưởng: f = f0.


Đặc điểm: Đồ thị cộng hưởng càng nhọn khi
lực cản môi trường càng nhỏ.


<i><b>2. Giả thích</b></i>


Khi tần số của lực cưởng bức bằng tần số
riêng của hệ dao động thì hệ được cung cấp
năng lượng một cách nhịp nhàng đúng lúc, lúc
đó biên độ dao động của hệ tăng dần lên. Biên
độ dao động đạt tới giá trị không đổi và cực
đại khi tốc độ tiêu hao năng lượng do ma sát
bằng tốc độ cung cấp năng lượng cho hệ.


<i><b>3</b><b>. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng</b></i>


<i><b>hưởng</b></i>


Những hệ dao động như tòa nhà, cầu, bệ máy,
khung xe, ... đều có tần số riêng. Phải cẫn thận
không để cho các hệ ấy chịu tác dụng của các
lực cưởng bức mạnh, có tần số bằng tần số
riêng của chúng để tránh sự cộng hưởng, gây
gãy, đổ.


Hộp đàn của đàn ghi ta, viôlon, ... là những
hộp cộng hưởng với nhiều tần số khác nhau
của dây đàn làm cho tiếng đàn nghe to, rỏ.
<i><b>Hoạt động 6 (5 phút) </b></i>

: C ng c , giao nhi m v v nhà.

ụ ề



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Thế nào là dao động tắt dần ? nguyên nhân
2. Nêu đặc điểm của dao động duy trì


Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 trang 21 sgk


Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Tiết 7 </b></i><b>. BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Tính được chu kì, tần số, tần số góc của con lắc đơn, thế năng, cơ năng của con lắc đơn dao động điều hòa.
- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm và giải được các bài tập về con lắc đơn, dao động tắt dần, dao động cưởng
bức, sự cộng hưởng tương tự như trong sgk và sbt.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về con lắc đơn, dao động tắt dần, dao động cưởng bức, sự cộng hưởng.</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.</b></i>


+ Phương trình dao động điều hòa của con lắc đơn: s = S0cos(t + ) hay  = 0cos(t + ) với s = l; S0 = l0.
+ Tần số góc, chu kì, tần số của con lắc đơn:  =


<i>l</i>


<i>g</i>



; T = 2


<i>g</i>


<i>l</i>



; f =




2


1



<i>l</i>


<i>g</i>




.
+ Thế năng và cơ năng của con lắc đơn dao động điều hòa: Wt =


2


1



mgl2 ; W =


2


1



mgl2<sub>0</sub> ( và 0 tính ra rad).
+ Tần số của dao động cưởng bức bằng tần số của ngoại lực cưởng bức. + Điều kiện để có cộng hưởng: f = f0.
<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) </b></i>

: Gi i các câu h i tr c nghi m.

ỏ ắ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs giải thích Giải thích lựa chọn.




Câu 4 trang 17: D
Câu 5 trang 17: D
Câu 6 trang 17: C
Câu 5 trang 21: D
Câu 6 trang 21: B
<i><b>Hoạt động 3 (25 phút) </b></i>

: Gi i các bài t p t lu n.

ậ ự ậ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>3.8 :Một con lắc đơn dài 1,2</b>



<b>m dao động tại một nơi có gia</b>
<b>tốc rơi tự do </b><i>g</i>9,8<b> m/s2<sub>.</sub></b>


<b>Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân</b>
<b>bằng theo chiều dương một</b>
<b>góc </b>

<i>o</i><b> = 100 rồi thả tay.</b>
<b>a) Tính chu kì dao động của</b>
<b>con lắc.</b>


<b>b) Viết phương trình dao</b>
<b>động của con lắc.</b>


<b>c) Tính tốc độ và gia tốc của</b>
<b>con lắc khi qua vị trí cân</b>
<b>bằng. </b>


Yêu cầu học sinh tính , S0
và  rồi viết phương trình dao


động của con lắc đơn.


Yêu cầu học sinh tính vận tốc
và gia tốc khi vật qua vị trí cân
bằng.







Tính chu kì dao động của con
lắc.


Viết dạng phương trình dao
động.


Tính .


Tính S0.
Tính .


Viết phương trình dao động.
Tính v.


Tính a.


<i><b>Bài 3.8 </b></i>


a) Chu kì dao động của con lắc
T = 2


<i>g</i>


<i>l</i>



= 2.3,14.

8


,


9




2


,


1



= 2,2 (s)
b) Phương trình dao động của con lắc
Ta có:  =


<i>l</i>


<i>g</i>



=

2


,


1



8


,


9



= 2,86 (rad/s)
S0 = l0 = 1,2.0,174 = 0,2 (m)
Khi t = 0 thì s = S0 và v = 0 => cos = 1
=>  = 0


Vậy: s = 0,2cos2,86t (m).
c) Khi qua vị trí cân bằng


v = vmax = S0 = 2,86.0,2 = 0,572 (m/s).
a = 0.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Tiết 8</b></i><b>. TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG CÙNG TẦN SỐ</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Biểu diễn được phương trình của dao động điều hồ bằng một vectơ quay.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tìm phương trình của dao động tổng hợp của hai dao động điều
hoà cùng phương, cùng tần số.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Cb hình vẽ 5.1, 5.2 Sgk.</b></i>


<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ơn tập kiến thức về hình chiếu của một vectơ xuống hai trục toạ độ.</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu một số trường hợp có sự tổng hợp dao động trong thực tế để đặt vấn đề cho bài.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) </b></i>

: Tìm hi u v véc t quay.

ơ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ véc tơ quay


Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm
của véc tơ quay.


Vẽ hình



Nêu đặc điểm của véc tơ quay.
Xác định tọa độ hình chiếu P
của điểm M trên trục Ox.


Thực hiện C1.


<b>I. Véc tơ quay</b>


Dao động điều hòa: x = Acos(t + )


Được biểu diễn bằng véc tơ quay <i><sub>OM</sub></i> có
+ Gốc tại gốc tọa độ của trục Ox.


+ Độ dài bằng biên độ dao động: OM = A.
+ Hợp với trục Ox một góc bằng .


+ Quay đều quanh O theo chiều dương (ngược
chiều kim đồng hồ) với vận tốc góc .


<i><b>Hoạt động 3 (25 phút) </b></i>

: Tìm hi u ph ng pháp giãn đ Fre-nen.

ươ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Cho học sinh dùng phép biến


đổi lượng giác để tìm phương
trình dao động tổng hợp khi A1
= A2.


Nêu ra sự cần thiết phải dùng


phương pháp khác khi A1 A2.
Vẽ giãn đồ véc tơ quay


Cho học sinh rút ra kết luận về
sự tổng hợp hai dao động điều
hòa cùng phương cùng tần số.
Hướng dẫn để học sinh thực
hiện C2.


Dùng phép biến đổi lượng giác để
tìm phương trình dao động tổng
hợp khi A1 = A2.


Ghi nhận sự cần thiết phải dùng
phương pháp khác khi A1 A2.
Vẽ giãn đồ véc tơ.


Nhận xét về sự quay của <i><sub>OM</sub></i> so
với 


1


<i>OM</i>

<i>OM</i>

<sub>2</sub> .


Kết luận về sự tổng hợp hai dao
động điều hòa cùng phương cùng
tần số.


Thực hiện C2.



<b>II. Phương pháp giãn đồ Fre-nen</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề</b></i>


Xét hai dao động điều hòa cùng phương
cùng tần số: x1 = A1cos(t + 1)


x2 = A2cos(t + 2)


Để tìm li độ dao động tổng hợp x = x1 + x2
trong trường hợp A1  A2 ta dùng phương
pháp giãn đồ Fre-nen.


<i><b>2. Phương pháp giãn đồ Fre-nen</b></i>


<i>a) Biểu diễn các dao động thành phần và dao</i>
<i>động tổng hợp bằng véc tơ quay</i>


Các dao động thánh phần x1 và x2 được biểu
diễn bởi hai véc tơ quay 


1


<i>OM</i>

<i>OM</i>

<sub>2</sub> khi
đó dao động tổng hợp x = x1 + x2 được biểu
diễn bởi véc tơ quay <i><sub>OM</sub></i> với






<i>OM</i> =

<i>OM</i>

1 +





2

<i>OM</i>



Vậy, dao động tổng hợp của hai dao động
điều hòa cùng phương, cùng tần số là một
dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số
với hai dao động thành phần.


<i>b) Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng</i>
<i>hợp.</i>


Dựa vào giãn đồ véc tơ ta thấy
A2<sub> = A</sub>


12 + A22 + 2 A1A2 cos (2 - 1)
tan =


2
2
1
1


2
2
1
1



cos


cos



sin


sin









<i>A</i>


<i>A</i>



<i>A</i>


<i>A</i>






</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Giới thiệu sự lệch pha của hai
dao động: Sớm pha, trể pha,
cùng pha, ngược pha.


Dẫn dắt để học sinh tìm ra biên
độ của dao động tổng hợp trong
từng trường hợp.


Cho bài tốn ví dụ.



Hướng dẫn để học sinh tìm
biên độ, pha ban đầu và viết
phương trình dao động tổng
hợp.


Cịn thời gian thì cho vẽ giãn
đồ véc tơ tại lớp, khơng thì về
nhà vẽ.


Ghi nhận các khái niệm về sự lệch
pha của hai dao động điều hịa
cùng phương cùng tần số.


Tìm biên độ dao động tổng hợp:
Khi hai dao động thành phần cùng
pha.


Khi hai dao động thành phần
ngược pha.




Kết luận về trường hợp tổng quát.


Tìm biên độ của dao động tổng
hợp.


Tìm pha ban đầu của dao động
tổng hợp.



Viết phương trình dao động tổng
hợp.


Vẽ giãn đồ véc tơ.


Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng
hợp phụ thuộc vào biên độ và pha ban đầu
của các dao động thành phần.


+ Khi hai dao động thành phần cùng pha (2
- 1 = 2k) thì dao động tổng hợp có biên độ
cực đại: A = A1 + A2


+ Khi hai dao động thành phần ngược pha (2
- 1 = (2k + 1)) thì dao động tổng hợp có
biên độ cực tiểu: A = |A1 - A2| .


+ Trường hợp tổng quát:


A1 + A2  A  |A1 - A2| .
<i><b>4. Ví dụ</b></i>


Tìm phương trình dao động tổng hợp của
hai dao động thành phần sau:


x1 = 4cos(10t + /3) (cm)
x2 = 2cos(10t + ) (cm)
Ta có: A2<sub> = A</sub>



12 + A22 + 2 A1A2 cos (2 - 1)
= 16 + 4 + 16.(-0,5) = 12


=> A = 2 3 (cm).
tan =


2
2
1
1


2
2
1
1


cos


cos



sin


sin









<i>A</i>


<i>A</i>




<i>A</i>


<i>A</i>






=


)


1


.(


2


5


,


0


.


4



0


.


2


2



3


.


4









=  = tan


2





=>  =


2





Vậy phương trình dao động tổng hợp là

cos



2 3 (10

) ( )



2



<i>x</i>

<i>t</i>

<i>cm</i>



<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) </b></i>

: C ng c , giao nhi m v v nhà.

ụ ề



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Hãy biểu diễn dao động điều hòa

4cos




6


<i>x</i>

<sub></sub>

<i>t</i>

<sub></sub>





(cm) bằng một vectơ quay


2. Biểu diễn thêm dao động

3cos

2


3


<i>x</i>

<sub></sub>

<i>t</i>

<sub></sub>



(cm)


và tính biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp của
hai dao động trên


Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 4, 5, 6 trang 25
sgk và 5.4, 5.5 sbt.


1. có thể hs không xác định được trước tiên phải vễ trục
tọa độ ox


2. hs sẽ áp dụng công thức mà không nhận ra hình vng


Ghi các bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Tiết 9 </b></i><b>. BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Tính được biên độ, pha ban đầu và viết được phương trình dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng
phương, cùng tần số.


- Mở rộng được ra để viết được phương trình dao động tổng hợp của nhều dao động điều hòa cùng phương cùng
tần số.


- Giải được các bài tập tương tự như trong sgk và trong sbt.


- Nhận xét được biên độ dao động tổng hợp trong một số trường hợp đặc biệt.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.</b></i>
<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về tổng hợp dao động.</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.</b></i>


+ Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số: Nếu một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa
với các phương trình là: x1 = A1cos(t + 1); x2 = A2cos(t + 2) thì phương trình dao động tổng hơp của vật là: x = x1
+ x2 = Acos(t + ). Trong đó: A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (2 - 1) ; tan =


2
2
1
1
2
2
1
1


cos


cos


sin


sin






<i>A</i>


<i>A</i>


<i>A</i>


<i>A</i>




.


+ Độ lệch pha của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số:  = 2 - 1. Khi hai dao động thành phần cùng
pha ( = 2k) thì dao động tổng hợp có biên độ cực đại là: A = A1 + A2 . Khi hai dao động thành phần ngược pha (
= (2k + 1)) thì dao động tổng hợp có biên độ cực tiểu là: A = |A1 - A2| . Trường hợp tổng quát ( là bất kì thì: A1 +
A2  A  |A1 - A2| .


<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) </b></i>

: Gi i các câu h i tr c nghi m.

ỏ ắ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs giải thích Giải thích lựa chọn.




Câu 4 trang 25: D
Câu 5 trang 25: B


Câu 5.1: B
Câu 5.2: C
Câu 5.3: D
<i><b>Hoạt động 3 (25 phút) </b></i>

: Gi i các bài t p t lu n.

ậ ự ậ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Hướng dẫn để học sinh tìm


biên độ, pha ban đầu và viết
phương trình dao động tổng
hợp.


<b>Bài 5.4 : </b>Hai dao động điều
hòa cùng phương, cùng tần số
có phương trìng lần lược là :


1

4cos 10


3


<i>x</i>

<sub></sub>

<i>t</i>

<sub></sub>



(cm)


và <i>x</i>2 2 cos 10

<i>t</i>



(cm). Tìm phương trình của
dao động tổng hợp.


Tìm biên độ của dao động tổng
hợp.



Tìm pha ban đầu của dao động
tổng hợp.


Viết phương trình dao động
tổng hợp.




Tìm biên độ của dao động tổng
hợp.


Tìm pha ban đầu của dao động
tổng hợp.


<i><b>Bài 6 trang 25</b></i>
Ta có: A2<sub> = A</sub>


12 + A22 + 2 A1A2 cos (2 - 1)
= 0,75 + 3 + 3.0,5 = 5,25


=> A = 2,3 (cm).
tan =


2
2
1
1
2
2
1


1

cos


cos


sin


sin






<i>A</i>


<i>A</i>


<i>A</i>


<i>A</i>




=

)


2


2


(


.


3


0


.


2


3


5


.


0


.



3


1


.


2


3





=

-3


2



= tan0,73


=>  = 0,73


Vậy phương trình dao động tổng hợp là
x = 2,3cos(5<sub>t + 0,73</sub>) (cm).
<i><b>Bài 5.4 </b></i>


Ta có: A2<sub> = A</sub>


12 + A22 + 2 A1A2 cos (2 - 1)
= 16 + 4 + 16.(-0,5) = 12


=> A = 2,3 (cm).
tan =


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tìm biên độ, pha ban đầu và



viết phương trình dao động
tổng hợp.


<b>Bài 5.5 :</b> Hai dao động điều
hịa cùng phương, cùng tần số
có phương trìng lần lược là :


1


5


6sin



2


<i>t</i>



<i>x</i>

(cm) và


2


5


6cos



2


<i>t</i>



<i>x</i>

(cm). Tìm


phương trình của dao động
tổng hợp.



 chuyển x1 từ hàm sin sang
hàm cos.


 Tìm biên độ, pha ban đầu và


viết phương trình dao động
tổng hợp.




Viết phương trình dao động
tổng hợp.


Vẽ giãn đồ véc tơ.


Chuyển x1 từ hàm sin sang hàm
cos.


Tìm biên độ của dao động tổng
hợp.


Tìm pha ban đầu của dao động
tổng hợp.


Viết phương trình dao động
tổng hợp.


Vẽ giãn đồ véc tơ.


=


)


1


(


2


5


,


0


.


4


0


.


2


2


3


.


4






=  = tan


2





=>  =


2






Vậy phương trình dao động tổng hợp là
x = 2,3cos(10t +


2





) (cm)
<i><b>Bài 5.5</b></i>


Ta có: x1 = 6sin

2


5



t = 6cos(

2


5


t -

2



) (cm)
=> A2<sub> = A</sub>


12 + A22 + 2 A1A2 cos (2 - 1)
= 36 + 36 + 72.0 = 72
=> A = 6 <sub>2</sub> (cm).


tan =



2
2
1
1
2
2
1
1

cos


cos


sin


sin






<i>A</i>


<i>A</i>


<i>A</i>


<i>A</i>




=

)


1


.


6


0


.



6


0


.


6


)


1


.(


6






= - 1 =

tan(-4





)
=>  = -


4





Vậy phương trình dao động tổng hợp là
x = 6 <sub>2</sub>cos(


2


5




t -

4





</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Tiết 10 - 11 </b></i><b>. THỰC HÀNH</b>


<b>KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nhận biết có 2 phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật vật lí.


- Phương pháp suy diễn toán học: Dựa vào một thuyết hay một định luật đ biết để suy ra định luật mới rồi dùng thí
nghiệm để kiểm tra sự đúng đắn của nó.


- Phương pháp thực nghiệm: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối quan hệ hàm số giữa các đại lượng
có liên quan nhằm tìm ra định luật mới.


Biết dùng phương pháp thực nghiệm để:


- Chu kì dao động T của con lắc đơn khơng phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao động nhỏ, không phụ thuộc khối
lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi tự do của nơi làm thí nghiệm.


- Tìm ra bằng thí nghiệm <i><sub>T a l</sub></i><sub></sub> , với hệ số a  2, kết hợp với nhận xt tỉ số

2

2



<i>g</i>






với g = 9,8m/s2<sub>, từ đĩ nghiệm</sub>
lại cơng thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn. Ứng dụng kết quả đo a để xác định gia tốc trọng trường g
tại nơi làm thí nghiệm.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Lựa chọn được các độ dài l của con lắc và cách đo đúng để xác định l với sai số nhỏ nhất cho php.


- Lựa chọn được các loại đồng hồ đo thời gian và dự tính hợp lí số lần dao động toàn phần cần thực hiện để xác định
chu kì của con lắc đơn với sai số tỉ đối từ 2% đến 4%.


- Kĩ năng thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm: Lập bảng ghi kết quả đo kèm sai số. Xử lí số liệu bằng cách lập các tỉ
số cần thiết và bằng cách vẽ đồ thị để xác định giá trị của a, từ đó suy ra cơng thức thực nghiệm về chu kì dao động
của con lắc đơn, kiểm chứng cơng thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn, và vận dụng tính gia tốc g tại nơi
làm thí nghiệm.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>


- Nhắc HS chuẩn bị bi theo cc nội dung ở phần bo co thực hnh trong Sgk.
- Chọn bộ 3 quả cn cĩ mĩc treo 50g.


- Chọn đồng hồ bấm giây hiện số có độ chia nhỏ nhất 0,01s, cộng thêm sai số chủ quan của người đo là 0,2s thì sai
số của php đo sẽ là t = 0,01s + 0,2s = 0,21s. Thí nghiệm với con lắc đơn có chu kì T  1,0 s, nếu đo thời gian của n =


10 dao động là t  10s, thì sai số phạm phải l:


0,21 2%


10




<i>t</i>

<i>T</i>



<i>t</i>

<i>T</i>





. Thí nghiệm cho

1.

2

0,02



100



<i>T</i>

<i>s</i>



 

. Kết quả này đủ chính xác, có thể chấp nhận được.


Trong trường hợp dùng đồ hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện, có thể đo T với sai số  0,001s.


<i><b>2. Học sinh</b></i>


- Đọc kĩ bài thực hành để định r mục đích và quy trình thực hnh.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài để định hướng việc thực hành.


- Chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô milimét để vẽ đồ thị và lập sẵn các bảng để ghi kết quả theo mẫu ở phần báo cáo thực
hành trong Sgk.


<i><b>3. Dụng cụ: </b></i>


Mỗi lớp 6 bộ dụng cụ, mỗi bộ gồm: 3 quả nặng 50g, 100g, 150g. Một số sợi dy mảnh. Một gi trí nghiệm chắc chắn.
Một đồng hồ bấm giây. Một thước 300 mm. Giấy vẽ đồ thị hoặc giấy kẻ ô. Mẫu bo co thực hnh.



<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>
<i><b>Tiết 1</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (15 phút) </b></i>

: Tìm hi u c s lý thuy t liên quan đ n bài th c hành.

ơ ở

ế

ế



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong sgk. Nêu cấu tạo của con lắc đơn.


Cho biết cách đo chiều dài của con lắc đơn.


Nêu cách làm thí nghiệm để phát hiện ra sự phụ thuộc
của chu kì dao động của con lắc đơn với biên độ nhỏ vào
biên độ dao động.


Nêu cách làm thí nghiệm để phát hiện ra sự phụ thuộc
của chu kì dao động của con lắc đơn với biên độ nhỏ vào
chiều dài con lắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

t = 0,02s khi dùng đồng hồ bấm dây có sai số là 0,2s.


<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) </b></i>

: Thí nghi m tìm hi u s ph thu c c a chu k dao đ ng c a con l c đ n vào biên đ .

ể ự

ộ ủ

ắ ơ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Yêu cầu học sinh chọn con lắc với m = 50g, l = 50cm.


Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đo chu kì dao động
của con lắc đơn với các biên độ khác nhau: A1 = 3cm, A2
= 6cm, A3 = 9cm, A4 = 18cm.



Yêu cầu học sinh rút ra định luật về mối liên hệ giữa chu
kì và biên độ dao động của con lắc đơn dao động với biên
độ nhỏ.


Chọn, lắp ráp con lắc đơn theo yêu cầu.


Với mỗi trường hợp cho con lắc đơn thực hiện 10 lần
dao động, đo thời gian, tính tốn và ghi kết quả vào bảng
6.1.


Rút ra định luật về mối liên hệ giữa chu kì và biên độ
dao động của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ.
<i><b>Hoạt động 3 (15 phút) </b></i>

: Thí nghi m tìm hi u s ph thu c c a chu k dao đ ng c a con l c đ n vào kh i

ắ ơ


l ng.

ượ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Yêu cầu học sinh chọn con lắc với l = 50cm và khối
lượng lần lượt là 50g, 100gvà 150g.


Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đo chu kì dao động
của các con lắc đơn có khối lượng khác nhau.


Yêu cầu học sinh rút ra định luật về mối liên hệ giữa chu
kì và khối lượng của vật nặng của con lắc đơn dao động
với biên độ nhỏ.


Chọn, lắp ráp từng con lắc đơn theo yêu cầu.



Với mỗi trường hợp cho con lắc đơn thực hiện 10 lần
dao động, đo thời gian, tính tốn và ghi kết quả vào bảng
6.2.


Rút ra định luật về mối liên hệ giữa chu kì và khối lượng
của vật nặng của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ.
<i><b>Tiết 2</b></i>


<i><b>Hoạt động 3 (20 phút) </b></i>

: Thí nghi m tìm hi u s ph thu c c a chu k dao đ ng vào chi u dài con l c.

ể ự

ộ ủ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Yêu cầu học sinh chọn con lắc với m = 50g, và chiều
dài lần lượt là 40cm, 50cm và 60cm.


Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đo chu kì dao động
của các con lắc đơn có chiều dài khác nhau.


Yêu cầu học sinh vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
T2<sub> vào l và rút ra nhận xét.</sub>


Yêu cầu học sinh rút ra định luật về mối liên hệ giữa chu
kì và chiều của con lắc đơn khi con lắc đơn dao động với
biên độ nhỏ.


Chọn, lắp ráp từng con lắc đơn theo yêu cầu.


Với mỗi trường hợp cho con lắc đơn thực hiện 10 lần
dao động, đo thời gian, tính tốn và ghi kết quả vào bảng
6.1.



Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T2<sub> vào l và rút ra</sub>
nhận xét.


Rút ra định luật về mối liên hệ giữa chu kì và chiều của
con lắc đơn khi con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ.
<i><b>Hoạt động 4 (25 phút) </b></i>

: Rút ra các k t lu n, làm báo cáo th c hành.

ế



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Yêu cầu học sinh rút ra định luật về mối liên hệ giữa T
với A (S0, 0), m, l trong dao động của con lắc đơn với
biên độ nhỏ.


Yêu cầu học sinh so sánh kết quả đo a trong công thức T
= a <i><sub>l</sub></i> và giá trị


<i>g</i>





2



với g = 9,8m/s2<sub> và rút ra kết luận về</sub>
công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn.


Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm, tính gia
tốc trọng trường nơi làm thí nghiệm.


Yêu cầu học sinh làm báo cáo thí nghiệm theo mẫu như


sgk.


Rút ra định luật về mối liên hệ giữa T với A (S0, 0), m, l
trong dao động của con lắc đơn với biên độ nhỏ.


So sánh kết quả đo a trong công thức T = a <i>l</i> và giá trị

<i>g</i>





2



với g = 9,8m/s2<sub>. Rút ra kết luận về công thức tính</sub>
chu kì dao động của con lắc đơn.


Dựa vào kết quả thí nghiệm, tính gia tốc trọng trường
nơi làm thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Chương II. SĨNG CƠ VÀ SÓNG ÂM</b>


<i><b>Tiết 12 - 13 </b></i><b>. SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ.


- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng, tần số, chu
kì, bước sóng, pha.



- Viết được phương trình sóng.


- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Giải được các bài tập đơn giản về sóng cơ.


- Tự làm được thí nghiệm về sự truyền sĩng trn một sợi dy.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Các thí nghiệm mơ tả trong bài về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền sóng (hình 7.1, 7.2 và 7.3)</b></i>
<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ôn lại các bài về dao động điều hịa</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>
<i><b>Tiết 1</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu các định nghĩa về biên độ, chu kì, tần số và năng lượng của vật dao</b></i>
động điều hòa.


<i><b>Hoạt động 2 (35 phút) </b></i>

: Tìm hi u v sóng c .

ơ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Thực hiện thí nghiệm cho học


sinh quan sát.


Yêu cầu học sinh quan sát và
nhận xét.


Yêu cầu học sinh thực hiện C1.


Yêu cầu học sinh định nghĩa
sóng cơ.


Y/c h/s quan sát và nhận xét về
các gợn sóng trên mặt nước.
Y/c h/s rút ra kết luận về tốc độ
sóng truyền trên mặt nước.
Yêu cầu học sinh nhận xét về
phương dao động của các phần
tử nước trong thí nghiệm trên so
với phương truyền sóng.


Giới thiệu sóng ngang.


Thực hiện thí nghiệm hình 7.2
cho hs quan sát và nhận xét.
Yêu cầu học sinh nêu khái niệm
sóng dọc.


Nêu ví dụ để học sinh thấy sóng
cơ khơng truyền được trong
chân không.


Quan sát, nhận xét.
Quan sát, nhận xét.
Thực hiện C1.


Định nghĩa sóng cơ.


Quan sát và nhận xét về các gợn


sóng trên mặt nước.


Rút ra kết luận về tốc độ sóng
truyền trên mặt nước.


Nhận xét về phương dao động của
các phần tử nước trong thí nghiệm
trên so với phương truyền sóng.
Ghi nhận khái niệm.


Quan sát, nhận xét.
Nêu khái niệm sóng dọc.


Ghi nhận sóng cơ khơng truyền
được trong chân khơng.


<b>I. Sóng cơ</b>
<i><b>1. Thí nghiệm</b></i>


+ Cho cần rung dao động nhưng mũi S không
chạm mặt nước, ta thấy mẩu nút chai nhỏ ở
M vẫn đứng bất động.


+ Cho cần rung dao động để mũi S chạm mặt
nước, ta thấy sau một thời gian ngắn, mẩu nút
chai cũng dao động. Vậy, dao động từ O đã
truyền qua nước tới M. Ta nói đã có sóng trên
mặt nước và O là nguồn sóng.


<i><b>2. Định nghĩa</b></i>



Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một
mơi trường.


Các gợn sóng phát đi từ O đều là những
đường tròn tâm O. Vậy sóng nước truyền
theo các phương khác nhau trên mặt nước với
cùng một tốc độ v.


<i><b>3. Sóng ngang</b></i>


Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử
của mơi trường dao động theo phương vng
góc với phương truyền sóng.


Trừ trường hợp sóng mặt nước, sóng ngang
chỉ truyền được trong chất rắn.


<i><b>4. Sóng dọc</b></i>


Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của
mơi trường dao động theo phương trùng với
phương truyền sóng.


Sóng dọc truyền được cả trong chất khí,
chất lỏng và chất rắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Tiết 2</b></i>


<i><b>Hoạt động 3 (25 phút) </b></i>

: Tìm hi u các đ c tr ng c a m t sóng hình sin.

ư




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Mơ tả thí nghiệm hình 7.3.


Yêu cầu học sinh xem hình và
nhận xét về sự truyền sóng trên
dây.


Giới thiệu một số điểm trên dây
dao động hoàn toàn giống nhau.
Giới thiệu biên độ sóng.


Giới thiệu chu kì và tần số
sóng.


Giới thiệu tốc độ truyền sóng.
Giới thiệu bước sóng.


Giới thiệu định nghĩa bước
sóng theo cách khác.


Giới thiệu năng lượng sóng.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2


Xem hình 7.3, nhận xét về sự
truyền sóng trên dây.


Ghi nhận trên dây có một số điểm
trên dây dao động hồn toàn giống
nhau.



Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận các khái niệm.


Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Thực hiện C2.


<b>II. Các đặc trưng của một sóng hình sin</b>
<i><b>1. Sự truyền của một sóng hình sin</b></i>


Căng ngang một sợi dây mềm, dài, đầu Q
gắn vào tường, đầu P gắn vào cần rung để tạo
dao động điều hòa. Khi cho P dao động điều
hòa theo phương thẳng đứng. Trên dây xuất
hiện một sóng cơ có dạng hình sin lan truyền
về đầu Q.


Quan sát ta thấy trên dây có những điểm dao
động hoàn toàn giống nhau. Sóng cơ lan
truyền trên dây với tốc độ v.


<i><b>2. Các đặc trưng của một sóng hình sin</b></i>
+ Biên độ sóng A: là biên độ dao động của
một phần tử của môi trường có sóng truyền
qua.


+ Chu kì T, tần số f của sóng: Chu kì T của


sóng là chu kì dao động của một phần tử của
mơi trường có sóng truyền qua. Đại lượng f =


<i>T</i>


1



gọi là tần số của sóng.


+ Tốc độ truyền sóng v: là tốc độ lan truyền
dao động trong môi trường.


+ Bước sóng : là quãng đường sóng lan


truyền trong một chu kỳ:  = vT =


<i>f</i>


<i>v</i>



.
+ Hai phần tử cách nhau một bước sóng thì
dao động cùng pha với nhau.


+ Năng lượng sóng là năng lượng dao động
của các phần tử của mơi trường có sóng
truyền qua.


<i><b>Hoạt động 4 (15 phút) </b></i>

: Tìm hi u ph ng trình sóng.

ươ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Dẫn dắt để viết phương trình



sóng tại một điểm bất kì trên
phương truyền sóng nếu biết
phương trình sóng tại nguồn.
Yêu cầu học sinh thực hiện C3


Ghi nhận phương trình sóng tại
điểm bất kì trên phương truyền
sóng.


Thực hiện C3.


<b>III. Phương trình sóng</b>


Nếu phương trình sóng tại nguồn O là uO
= Acost thì phương trình sóng tại M trên


phương truyền sóng (trục Ox) là:
uM = Acos (t - 2




<i>OM</i>


)
= Acos (t - 2




<i>x</i>


)

<i><b>Hoạt động 5 (5 phút) </b></i>

: C ng c , giao nhi m v v nhà.

ụ ề



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 6, 7, 8 trang 40
sgk và 7.6, 7.7 và 7.8 sbt.


Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Tiết 14 </b></i><b>. GIAO THOA SÓNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Mô tả được hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa.
- Viết được cơng thức xác định vị trí của cực đai và cực tiểu giao thoa .


- Vận dụng được các công thức (8-2) ; (8-3) SGK để giải các bài toán đơn giản về hiện tượng giao thoa.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Thí nghiệm Hình 8-1 SGK, vẽ phóng to hình 8.3.</b></i>
<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ơn lại phần tổng hợp hai dao động.</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Phương trình sóng tại nguồn O là u = 5cos10</b></i>t (cm), vận tốc truyền sóng là


20cm/s. Coi biên độ sóng khơng đổi. Viết phương trình sóng tại điểm M cách O 7,2cm.
<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) </b></i>

: Tìm hi u hi n t ng giao thoa c a hai sóng m t n c.

ệ ượ

ặ ướ




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Thực hiện thí nghiệm H. 8.1


Giới thiệu hình 8.3


Yêu
cầu học sinh cho biết thế nào là
sự giao thoa của hai sóng.


Quan sát thí nghiệm và rút ra
nhận xét.


Xem hình và giải thích những
gợn lồi, gợn lỏm trong thí nghiệm.


Thực hiện C1.


Nêu khái niệm giao thoa và vân
giao thoa..


<b>I. Hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước.</b>
<i><b>1. Thí nghiệm</b></i>


Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng
giống hệt nhau S1, S2 lan tỏa ra gặp nhau, sau
một thời gian ta thấy trên mặt nước xuất hiện
một loạt gợn sóng ổn định có hình các đường
hypebol và có tiêu điểm là S1, S2.


<i><b>2. Giải thích</b></i>



Ở trong miền hai sóng gặp nhau, có những
điểm dao động rất mạnh, do hai sóng gặp
nhau chúng tăng cường lẫn nhau, có những
điểm đứng yên, do hai sóng gặp nhau chúng
triệt tiêu nhau. Tập hợp các điểm cực đại tại
thành các đường hypebol, tập hợp các điểm
đứng yên cũng tạo thành các đường hypebol
khác.


Hiện tượng hai sóng gặp nhau tạo nên các
gợn sóng ổn định gọi là hiện tượng giao thoa
của hai sóng. Các gợn sóng có hình các
đường hypebol gọi là các vân giao thoa
<i><b>Hoạt động 3 (15 phút) </b></i>

: Tìm hi u vi c xác đ nh các c c đ i, c c ti u trong s giao thoa.

ự ạ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ hình 8.4


Yêu cầu học sinh viết các
phương trình dao động thành
phần và phương trình dao động
tổng hợp tại M.


Yêu cầu học sinh nhận xét về
biên độ của dao động tổng
hợp.


Dân dắt để học sinh tìm ra các
vị trí mà dao động tổng hợp có



Viết các phương trình dao
động thành phần tại M do sóng
từ S1 và S2 truyền tới.


Dùng công thức lượng giác để
tìm phương trình dao động
tổng hợp tại M.


Nhận xét về biên độ của dao
động tổng hợp.


Giải phương trình lượng giác
để tìm ra các giá trị của d2 – d1


<b>II. Cực đại và cực tiểu</b>


<i><b>1. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa</b></i>
Giả sử phương trình dao động tại hai nguồn là:
uS1 = uS2 = Acost


Các phương trình dao động tại M do sóng từ S1 và
S2 truyền tới là:


u1M = Acos(t -



<sub>1</sub>


2 <i>d</i>



); u2M = Acos(t -



<sub>2</sub>


2 <i>d</i>
)
Dao động tổng hợp tại M là.


uM = u1M + u2M
= 2Acos



(

<i>d</i>

<sub>2</sub>

<i>d</i>

<sub>1</sub>

)



cos(t

-


(

<i>d</i>

<sub>1</sub>

<i>d</i>

<sub>2</sub>

)



)
Biên độ dao động tổng hợp tại M là:


AM = 2Acos



(

<i>d</i>

<sub>2</sub>

<i>d</i>

<sub>1</sub>

)



 phụ thuộc vào hiệu



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

biên độ cực đại.


Yêu cầu h/s rút ra kết luận.
Giới thiệu vân giao thoa cực
đại (các gợn lồi).


Giới thiệu khoảng vân trong
giao thoa của sóng nước.
Dân dắt để học sinh tìm ra các
vị trí mà dao động tổng hợp có
biên độ cực tiểu.


Yêu cầu h/s rút ra kết luận.
Giới thiệu vân giao thoa cực
tiểu (các đường hypebol ở đó
các phần tử nước đứng yên).
Giới thiệu điều kiện để có
giao thoa ổn định.


mà tại đó có cực đại.
Rút ra kết luận.


Ghi nhận các vân giao thoa
cực đại.


Ghi nhận khoảng vân trong
giao thoa của sóng nước.
Giải phương trình lượng giác
để tìm ra các giá trị của d2 – d1
mà tại đó có cực tiểu.



Rút ra kết luận.


Ghi nhận các vân giao thoa
cực tiểu.


Ghi nhận điều kiện để có giao
thoa ổn định.


cos


(

<i>d</i>

<sub>2</sub>

<i>d</i>

<sub>1</sub>

)



=1 => cos


(

<i>d</i>

<sub>2</sub>

<i>d</i>

<sub>1</sub>

)



= 1


hay



(

<i>d</i>

<sub>2</sub>

<i>d</i>

<sub>1</sub>

)



= k tức là d2 – d1 = k; k  Z.
Những điểm tại đó dao động có biên độ cực đại
<i>là những điểm mà hiệu đường đi của hai sóng từ</i>
<i>nguồn truyền tới bằng một số nguyên lần bước</i>
<i>sóng </i><i>.</i>



Khoảng cách giữa hai vân cực đại liền kề nhau
trên đường nối S1S2 là i =


2





gọi là khoảng vân.
+ Tại M sẽ có cực tiểu (đứng yên) khi


cos



(

<i>d</i>

<sub>2</sub>

<i>d</i>

<sub>1</sub>

)



= 0 =>



(

<i>d</i>

<sub>2</sub>

<i>d</i>

<sub>1</sub>

)



= (2k + 1)

2





tức là d2 – d1 = (2k + 1)

2






; với k  Z.


Những điểm tại đó dao động triệt tiêu là những
<i>điểm mà hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn</i>
<i>truyền tới bằng một số lẻ nữa bước sóng.</i>


Để có giao thoa ổn định thì khoảng cách giữa hai
nguồn phải bằng một số lẻ nữa bước sóng.


S1S2 = (2k + 1)

2





<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) </b></i>

: Tìm hi u đi u ki n giao thoa.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu hai nguồn kết hợp,


hai sóng kết hợp.


Giới thiệu 2 nguồn đồng bộ.
Giới thiệu điều kiện để có
giao thoa.


Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận về hiện tượng đặc trưng
của sóng.


Yêu cầu học sinh thực hiện


C2.


Ghi nhận các khái niệm.


Ghi nhận khái niệm.


Ghi nhận điều kiện để có sự
giao thoa của hai sóng.


Rút ra kết luận về hiện tượng
đặc trưng của sóng.


Thực hiện C2.


<b>III. Điều kiện giao thoa. Sóng kết hợp</b>


+ Nguồn kết hợp, sóng kết hợp: Hai nguồn dao
động cùng phương cùng tần số và có hiệu số pha
khơng thay đổi theo thời gian gọi là hai nguồn kết
hợp. Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra gọi là
hai sóng kết hợp.


Hai nguồn dao động cùng phương cùng tần số
và cùng pha gọi là hai nguồn đồng bộ.


+ Để có các vân giao thoa ổn định trên mặt nước
thì hai nguồn phát sóng trên mặt nước phải là hai
nguồn kết hợp.


+ Hiện tượng giao thoa là một hiện tượng đặc


trưng của sóng: mọi q trình sóng đều có thể gây
ra hiện tượng giao thoa và ngược lại quá trình nào
gây được hiện tượng giao thoa thì đó chắc chắn là
một q trình sóng.


<i><b>Hoạt động 5 (5 phút) </b></i>

: C ng c , giao nhi m v v nhà.

ụ ề



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6, 7, 8 trang
45 sgk và 8.1, 8.2, 8.4, 8.6, 8.7 sbt.


Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Tiết 15 </b></i><b>. BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết vận dụng những kiến thức đã học về sóng cơ và sự giao thoa sóng để trả lời các câu hỏi và giải các câu hỏi
trắc nghiệm có liên quan.


- Viết được phương trình sóng tại một điểm bất kì trên phương truyền sóng.


- Viết được phương trình dao động tổng hợp tại một diểm do sóng từ hai nguồn đồng bộ truyền tới.
- Giải được bài tốn tìm bước sóng khi biết số gợn sóng giữa hai nguồn hoặc ngược lại.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.</b></i>


<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về sóng cơ, sự truyền sóng cơ và sự giao thoa của sóng cơ.</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.</b></i>
+ Liên hệ giữa bước sóng, vận tốc, chu kì và tần số sóng:  = vT =


<i>f</i>


<i>v</i>


.


+ Phương trình sóng tại điểm M cách nguồn O một khoảng <i><sub>OM</sub></i> = x: uM = Acos (t +  - 2




<i>x</i>


).
+ Phương trình dao động tổng hợp tại nơi cách 2 nguồn đồng bộ những khoảng d1 và d2:


uM = 2Acos



(

<i>d</i>

<sub>2</sub>

<i>d</i>

<sub>1</sub>

)



cos(t

-


(<i>d</i><sub>1</sub><i>d</i><sub>2</sub>)


)



+ Điều kiện để có giao thoa ổn định trên mặt nước có 2 nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2: S1S2 = (2k + 1)

2





.
+ Khoảng vân giao thoa (khoảng cách giữa hai cực đại hoặc hai cực tiểu liên tiếp trên S1S2): i =


2





.
+ Số cực đại (gợn sóng) giữa hai nguồn S1 và S2 là:




2
1

2

<i>S</i>

<i>S</i>



.
<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) </b></i>

: Gi i các câu h i tr c nghi m.

ỏ ắ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.


Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.



Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.


Câu 5 trang 45: D
Câu 6 trang 45: D
Câu 8.1: D
Câu 8.2: A
<i><b>Hoạt động 3 (25 phút) </b></i>

: Gi i các bài t p t lu n.

ậ ự ậ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu khái niệm gợn sóng, nút


sóng.


u cầu h/s tính khoảng vân.
u cầu h/s tính bước sóng.
u cầu h/s tính tốc độ sóng.
u cầu h/s tính bước sóng.
u cầu h/s tính khoảng vân.
Hướng dẫn để học sinh tìm ra số
cực đại giữa S1 và S2.


Hướng dẫn học sinh lập luận để
tìm số gợn sóng hình hypebol.


Ghi nhận các khái niệm.
Tính khoảng vân.




Tính bước sóng.


Tính tốc độ truyền sóng.
Tính bước sóng.


Tính khoảng vân.


Tìm số cực đại giữa S1 và S2.
Tìm số gợn sóng hình
hypebol.


<i><b>Bài 8 trang 45 </b></i>


Trên S1S2 có 12 nút sóng (kể cả hai nút tại S1
và S2) nên có 11 khoảng vân, do đó ta có:
Khoảng vân i =


11


11


11



<i>d</i>



= 1(cm)
Mà i =


2






=>  = 2i = 2.1 = 2cm.


Tốc độ truyền sóng: v = f = 2.26 = 52(cm/s)


<i><b>Bài 8.4 </b></i>


Bước sóng:  =


20


2


,


1





<i>f</i>


<i>v</i>



= 0,06(m) = 6(cm)
Khoảng vân: i =


2


6


2





= 3(cm).


Giữa S1 và S2 có


3


18


2
1

<sub></sub>



<i>i</i>


<i>S</i>


<i>S</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Yêu cầu h/s tính bước sóng.
u cầu h/s tìm số cực đại giữa S1
và S2.


Yêu cầu h/s tìm số gợn sóng có
hình hypebol.


Hướng dẫn học sinh tính độ lệch
pha giữa các dao động thành phần
tại M và dao động tại S1 và S2.
Yêu cầu học sinh nhận xét về dao
động tổng hợp tại M và viết
phương trình dao động tại M.
Yêu cầu học sinh tính khoảng các
từ S1 và S2 đến M’.


Hướng dẫn học sinh tính độ lệch
pha giữa các dao động thành phần
tại M’ và dao động tại S1 và S2.


Yêu cầu học sinh nhận xét về dao
động tổng hợp tại M và viết
phương trình dao động tại M’.


Tính bước sóng.


Tìm số cực đại giữa S1 và S2.
Tìm số gợn sóng có hình
hypebol.


Tính độ lệch pha giữa các dao
động thành phần tại M và dao
động tại S1 và S2.


Nhận xét về dao động tổng
hợp tại M và viết phương trình
dao động tại M.


Tính khoảng các từ S1 và S2
đến M’.


Tính độ lệch pha giữa các dao
động thành phần tại M’ và dao
động tại S1 và S2.


nhận xét về dao động tổng
hợp tại M và viết phương trình
dao động tại M’.


S1S2 là đường thẳng, cịn lại sẽ có 4 gợn sóng


hình hypebol.


<i><b>Bài 8.7 </b></i>


a) Bước sóng:  =


50


80





<i>f</i>


<i>v</i>



= 1,6(cm).
Số cực đại giữa S1 và S2 là:


6


,


1



12


.


2


2

<sub>1</sub> <sub>2</sub>





<i>S</i>



<i>S</i>



= 15.


Như vậy giữa hai điểm S1 và S2 có 15 đường
tại đó chất lỏng dao động mạnh nhất. Trừ
đường cực đại ở giữa là đường thẳng còn 14
đường khác là các đường hypebol.


b) Phương trình dao động


M cách đều S1 và S2 nên dao động tại M là
cực đại và có: 1 = 2 =


6


,


1



8


.


2



2








<i>d</i>




= 10


Dao động tại M cùng pha với dao động tại S1
và S2 nên uM = 2Acos100t.


M’ cách đều S1 và S2 một khoảng:
d’ = <sub>6</sub>2 <sub>8</sub>2


 = 10cm


Do đó ’1 = ’2 =


6


,


1



10


.


2


'



2








<i>d</i>




= 12,5


Dao động tại M’ trể pha

2





với dao động tại
S1 và S2 nên uM’ = 2Acos(100t -


2





</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Tiết 16 </b></i><b>. SĨNG DỪNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Mơ tả được hiện tương sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng.
- Giải thích được hiện tượng sóng dừng.


- Viết được cơng thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong trường hợp có hai đầu cố định và
dây có một đầu cố định, một đầu tự do.


- Nêu được điều kiện để có sóng dừng trong hai trường hợp trên.
- Giải bài tập đơn giản sóng dừng.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Cc TN hình 9.1; 9.2 SGK. Vẽ phĩng to cc hình 9.3, 9.4 v 9.5</b></i>


<b>2</b><i><b>. Học sinh: Đọc kĩ bài 9 SGK.</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5 phút): Nêu hiện tượng giao thoa, điều kiện để có giao thoa và các vị trí để có cực đại, cực tiểu.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 (10 phút)</b></i>

: Tìm hi u s ph n x c a sóng.

ể ự

ạ ủ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Làm thí nghiệm hình 9.1.


u cầu học sinh thực hiện C1.
Làm thí nghiệm hình 9.2.
u cầu học sinh thực hiện C2.


Quan sát, nhận xét.
Thực hiện C1.
Quan sát, nhận xét.
Thực hiện C2.


<b>I. Sự phản xạ của sóng</b>


<i><b>1. Phản xạ của sóng trên vật cản cố định</b></i>
Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản
xạ ln ngược pha với sóng tới ở điểm phản
xạ.


<i><b>2. Phản xạ của sóng trên vật cản tự do</b></i>
Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ
ln cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
<i><b>Hoạt động 3 (25 phút) </b></i>

: Tìm hi u sóng d ng.




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu hình vẽ 9.3. Mơ tả thí


nghiệm.


Cho học sinh dự đốn kết quả khi
sóng tới và sóng phản xạ gặp nhau.
Giới thiệu sóng dừng.


Giới thiệu hình vẽ 9.4.


Yêu cầu học sinh nêu vị trí các nút
và các bụng, khoảng cách giữa hai
nút liên tiếp và hai bụng liên tiếp.


Yêu cầu học sinh nêu điều kiện để
có sóng dừng trên một sợi dây có
hai đầu cố định.


Quan sát hình vẽ, nghe thầy
cơ mơ tả thí nghiệm.


Dự đốn kết quả khi sóng tới
và sóng phản xạ gặp nhau.
Ghi nhận khái niệm.


Quan sát hình vẽ.
Xác định vị trí các nút.
Xác định khoảng cách giữa


hai nút liên tiếp.


Xác định vị trí các bụng.
Xác định khoảng cách giữa
hai bụng liên tiếp.


Nêu điều kiện để có sóng
dừng trên một sợi dây có hai
đầu cố định.


<b>II. Sóng dừng</b>
<i><b>1. Sóng dừng</b></i>
<i>a) Thí nghiệm</i>


Cho đầu P của dây dao động liên tục, thì
sóng tới và sóng phản xạ liên tục gặp nhau,
chúng giao thoa với nhau và tạo ra trên dây
những điểm luôn luôn đứng yên (nút) và những
điểm luôn luôn dao động với biên độ cực đại.
Đó là sóng dừng.


<i>b) Định nghĩa</i>


Sóng dừng là sóng truyền trên sợi dây trong
trường hợp xuất hiện các nút và các bụng.
<i><b>2. Sóng dừng trên một dây có 2 đầu cố định</b></i>
+ Hai đầu cố định là hai nút sóng.


+ Vị trí các nút: Các nút sóng nằm cách các
đầu cố định những khoảng bằng một số nguyên


nửa bước sóng. Hai nút liên tiếp nằm cách
nhau một khoảng bằng


2





.


+ Vị trí các bụng: Xen giữa hai nút là một
bụng, nằm cách đều hai nút đó. Các bụng nằm
cách hai đầu cố định những khoảng bằng một
số nguyên lẽ một phần tư bước sóng. Hai bụng
liên tiếp cũng nằm cách nhau một khoảng bằng


2





.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Giới thiệu hình vẽ 9.5.


Xác định khoảng cách giữa
một nút và một bụng liền kề.
Nêu điều kiện để có sóng
dừng trên một sợi dây có một
đầu cố định và một đầu tự do.


l = k


2





<i><b>2. Sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố</b></i>
<i><b>định, một đầu tự do</b></i>


Điều kiện để có sóng dừng dừng trên một sợi
dây có một đầu cố định, một đầu tự do là chiều
dài của sợi dây phải bằng một số nguyên lẻ
một phần tư bước sóng


l = (2k + 1)

4





<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) </b></i>

: C ng c , giao nhi m v v nhà.

ụ ề



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 7, 8, 9, 10 trang
49 sgk, 9.8, 9.9 sbt.


Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Tiết 17 </b></i><b>. ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Trả được cân hỏi :Sĩng m l gì ? m nghe được (m thanh), hạ m, siu m l gì ?
- Nêu được ví dụ về các mơi trường truyền âm khác nhau.


- Nêu được ba đặc trưng vật lí của âm là tần số âm, cường độ âm và mức cường độ âm, đồ thị dao động âm, các
khái niệm cơ bản và họa âm.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Lm cc TN trong SGK.</b></i>


<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ôn các đơn vị N/ m</b></i>2<sub>; W, W/m</sub>2<sub>.</sub>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu các điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) </b></i>

: Tìm hi u âm, ngu n âm.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu sóng âm.


Giới thiệu tần số âm.


Giới thiệu một số nguồn âm.
Giới thiệu tần số dao động của
nguồn âm.


Thực hiện thí nghiệm hình 10.4
Giới thiệu âm nghe được, hạ
âm và siêu âm.



Đưa ra một số ví dụ minh họa
để học sinh rút ra kết luận về
môi trường truyền âm.


Giới thiệu thí nghiệm hình 10.5
u cầu học sinh thực hiện C2
Giới thiệu chất cách âm.


Yêu cầu học sinh xem bảng
10.1 và rút ra kết luận.


Yêu cầu học sinh thực hiện C3
Giới thiệu sự phụ thuộc của tốc
độ truyền âm vào một số đặc
tính của mơi trường.


Giới thiệu sự thay đổi vận tốc,
bước sóng, tân số của âm khi
truyền từ môi trường này sang
môi trường khác.


Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Nêu khái niệm nguồn âm.
Thực hiện C1.


Quan sát, nhận xét.
Ghi nhận các khái niệm.


Nêu các môi trường truyền âm.


Rút ra kết luận.


Nêu ứng dụng của chất cách âm.
Xem bảng 10.1 và rút ra kết luận.
Thực hiện C3.


Ghi nhận sự phụ thuộc của tốc độ
truyền âm vào một số đặc tính của
mơi trường.


Ghi nhận khi âm truyền từ môi
trường này sang mơi trường khác
thì v,  thay đổi cịn f thì khơng


thay đổi.


<b>I. Âm, nguồn âm</b>
<i><b>1. Âm là gì?</b></i>


Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các
mơi trường khí, lỏng, rắn.


Tần số của sóng âm cũng là tần số âm.
<i><b>2. Nguồn âm</b></i>


Nguồn âm là vật dao động phát ra âm.
Tần số của âm phát ra bằng tần số dao động
của nguồn âm.


<i><b>3. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm</b></i>



Âm nghe được (âm thanh) có tần số từ 16Hz


đến 20000Hz.


Âm có tần số dưới 16Hz gọi là hạ âm.
Âm có tần số trên 20 000Hz gọi là siêu âm.
<i><b>4. Sự truyền âm</b></i>


<i>a) Môi trường truyền âm</i>


Âm truyền được qua các chất rắn, lỏng và
khí. Âm không truyền được trong chân
không.


Âm hầu như không truyền được qua các
chất xốp như bông, len, … Những chất đó gọi
là chất cách âm.


<i>b) Tốc độ truyền âm</i>


Trong một môi trường, âm truyền với một
tốc độ xác định. Vận tốc truyền âm phụ thuộc
vào tính đàn hồi, mật độ của môi trường và
nhiệt độ của môi trường.


Khi âm truyền từ môi trường này sang mơi
trường khác thì vận tốc truyền âm thay đổi,
bước sóng của sóng âm thay đổi cịn tần số
của âm thì khơng thay đổi.



<i><b>Hoạt động 3 (20 phút) </b></i>

: Tìm hi u nh ng đ c tr ng v t lí c a âm.

ư



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu nhạc âm, tạp âm.


Yêu cầu học sinh nhắc lại khái
niệm tần số âm.


Ghi nhận khái niệm .


Nhắc lại khái niệm tần số âm.


<b>II. Những đặc trưng vật lí của âm</b>


Nhạc âm là âm có tần số xác định. Tạp âm
là âm khơng có một tần số xác định.


<i><b>1. Tần số âm</b></i>


Tần số âm là một trong những đặc trưng vật
lí quan trọng nhất của âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Giới thiệu khái niệm cường độ
âm.


Yêu cầu học sinh nêu đơn vị
của cường độ âm.


Giới thiệu khái niệm mức
cường độ âm.



Yêu cầu học sinh đọc bảng 10.2
và nhận xét về tác dụng của
từng nguồn âm trong bảng với
cảm nhận của tai.


Giới thiệu đơn vị của mức
cường độ âm.


Giới thiệu âm cơ bản và họa
âm.


Yêu cầu học sinh xem hình
10.6 và nhận xét về phổ của một
âm do nhiều nhạc cụ khác nhau
phát ra.


Giới thiệu đồ thị dao động của
nhạc âm.


Ghi nhận khái niệm.


Nêu đơn vị của cường độ âm.
Ghi nhận khái niệm.


Đọc bảng 10.2 và nhận xét về tác
dụng của từng nguồn âm trong
bảng với cảm nhận của tai.


Ghi nhận đơn vị mức cường độ


âm.


Ghi nhận khái niệm.


Xem hình 10.6 và nhận xét về phổ
của một âm do nhiều nhạc cụ khác
nhau phát ra.


Ghi nhận khái niệm.


Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo
bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn
vị diện tích đặt tại điểm đó, vng góc với
phương truyền sóng trong một đơn vị thời
gian.


Đơn vị cường độ âm là W/m2<sub>.</sub>
<i>b) Mức cường độ âm</i>


Đại lượng L = lg
0

<i>I</i>



<i>I</i>



với I0 là chuẫn cường
độ âm (âm rất nhỏ vừa đủ nghe, thường lấy
chuẩn cường độ âm I0 = 10-12W/m2 với âm có
tần số 1000Hz) gọi là mức cường độ âm của
âm có cường độ I.



Đơn vị của mức cường độ âm ben (B).
Trong thực tế người ta thường dùng ước số
của ben là đêxiben (dB): 1dB = 0,1B.


<i><b>3. Âm cơ bản và họa âm</b></i>


Khi một nhạc cụ phát ra một âm có tần số f0
thì bao giờ nhạc cụ đó cũng đồng thời phát ra
một loạt âm có tần số 2f0, 3f0, ... có cường độ
khác nhau. Âm có tần số f0 gọi là âm cơ bản
hay họa âm thứ nhất, các âm có tần số 2f0,
3f0, … gọi là các họa âm thứ 2, thứ 3, … Biên
độ của các họa âm lớn, nhỏ không như nhau,
tùy thuộc vào chính nhạc cụ đó. Tập hợp các
họa âm tạo thành phổ của nhạc âm.


Phổ của cùng một âm do các nhạc cụ khác
nhau phát ra thì hồn toàn khác nhau.


Tổng hợp đồ thị dao động của tất cả các họa
âm trong một nhạc âm ta được đồ thị dao
động của nhạc âm đó.


<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) </b></i>

: C ng c , giao nhi m v v nhà.

ụ ề



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 6, 7, 8, 9, 10


trang 55 sgk, 10.7, 10.8 sbt.


Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Tiết 18 </b></i><b>. ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nêu được ba đặc trưng sinh lí của âm là: độ cao, độ to và âm sắc.


- Nêu được ba đặc trưng vật lí của âm tương ứng với ba đặc trưng sinh lí của âm.
- Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến các đặc trưng sinh lí của âm.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Ống sáo, đn dy, m thoa, …</b></i>
<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ơn các đặc trưng vật lí của âm.</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu 3 đặc trưng vật lí của âm.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) </b></i>

: Tìm hi u đ cao c a âm.

ể ộ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu độ cao của âm.


Cho học sinh quan sát dao động
của dây 1 và dây 6 của đàn ghita
và rút ra kết luận.


Ghi nhận khái niệm.



Quan sát dao động của dây 1 và
dây 6 của đàn ghita và rút ra kết
luận.


<b>I. Độ cao</b>


Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của
âm gắn liền với tần số của âm.


Âm nghe càng thanh (cao) khi tần số càng
lớn. Âm nghe càng trầm (thấp) khi tần số
càng nhỏ.


<i><b>Hoạt động 3 (10 phút) </b></i>

: Tìm hi u đ to c a âm.

ể ộ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu độ to của âm.


Đưa ra ví dụ cho thấy độ to của
âm phụ thuộc vào cường độ âm,
mức cường độ âm và tần số của
âm.


Ghi nhận khái niệm.


Ghi nhận độ to của âm phụ thuộc
vào cường độ âm, mức cường độ
âm và tần số của âm.


<b>II. Độ to</b>



Độ to của âm là một khái niệm nói về đặc
trưng sinh lí của âm gắn liền với với đặc
trưng vật lí mức cường độ âm.


Tuy nhiên ta không thể lấy mức cường độ
âm làm số đo độ to của âm dược.


Độ to của âm phụ thuộc vào cường độ âm,
mức cường độ âm và tần số của âm.


<i><b>Hoạt động 4 (10 phút) </b></i>

: Tìm hi u âm s c.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Nêu ví dụ cho thấy có thể phân


biệt được giọng nói của từng
người và âm phát ra của các
dụng cụ khác nhau.


Yêu cầu học sinh xem hình
10.6 và rút ra kết luận.


Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
về khái niệm âm sắc.


Ghi nhận tai có thể phân biệt
được giọng nói của từng người và
âm phát ra của các dụng cụ khác
nhau.



Xem hình 10.6 và rút ra kết luận.


Rút ra kết luận về khái niệm âm
sắc.


<b>III. Âm sắc</b>


+ Các nhạc cụ khác nhau phát ra các âm có
cùng một độ cao nhưng tai ta có thể phân biệt
được âm của từng nhạc cụ, đó là vì chúng có
âm sắc khác nhau.


+ Âm có cùng một độ cao do các nhạc cụ
khác nhau phát ra có cùng một chu kì nhưng
đồ thị dao động của chúng có dạng khác
nhau.


Vậy, âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm,
giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau
phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ
thị dao động âm.


<i><b>Hoạt động 5 (5 phút) </b></i>

: C ng c , giao nhi m v v nhà.

ụ ề



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6, 7 trang sgk
59 và 5 sbt.



Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Tiết 19</b></i><b>. BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giải được các câu trắc nghiệm và các bài tập tự luận về sóng dừng.
- Giải dược các câu trắc nghiệm về sóng âm.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.</b></i>
<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về sóng dừng và sóng âm.</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải:</b></i>
+ Khoảng cách giữa hai nút sóng (hay hai bụng sóng) liên tiếp là


2





.
+ Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định: l = k


2






.


+ Điều kiện để có sóng dừng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do: l = (2k + 1)

4





.
+ Ba đặc trưng vật lí của âm: Tần số, cường độ (hoặc mức cường độ) âm và đồ thị dao động của âm.


+ Ba đặc trưng sinh lí của âm: độ cao, độ to và âm sắc. Độ cao của âm liên quan đến tần số của âm, độ to của âm liên
quan đến mức cường độ âm cịn âm sắc thì liên quan đến đồ thị dao động âm.


<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) </b></i>

: Gi i các câu h i tr c nghi m.

ỏ ắ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.


Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.


Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.


Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.


Câu 7 trang 49: B
Câu 8 trang 49: D
Câu 6 trang 55: C
Câu 7 trang 55: A
Câu 5 trang 59: B
Câu 6 trang 59: C
Câu 7 trang 59: C
<i><b>Hoạt động 3 (25 phút) </b></i>

: Gi i các bài t p t lu n.

ậ ự ậ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Hướng dẫn để học sinh tính


bước sóng của hệ sóng dừng
trên dây.


Yêu cầu học sinh tính tần số
dao động.


Giải thích cho học sinh nắm
được bản chất của hiện tượng.
Yêu cầu học sinh nêu điều
kiện để có sóng dừng khi một
đầu là nút, đầu kia là bụng.
Yêu cầu học sinh áp dụng và
suy ra công thức để tính vận
tốc truyền âm.



Cho học sinh thay các giá trị
khác nhau để tính v.


Tính bước sóng.


Tính tần số dao động.


Ghi nhận bản chất của hiện
tượng.


Nêu điều kiện để có sóng
dừng khi một đầu là nút, đầu
kia là bụng.


Áp dụng và suy ra cơng thức
để tính vận tốc truyền âm.
Tính v với các giá trị khác
nhau của k.


<i><b>Bài 10 trang 49 </b></i>


Giữa n nút (hoặc bụng) liên tiếp sẽ có (n – 1)

2





, do đó theo bài ra ta có:
l = 3



2





=>  =


3


2


,


1


.


2


3


2



<i>l</i>



= 0,8 (m)
Tần số dao động: f =


8


,


0


80




<i>v</i>



= 100 (HZ).


<i><b>Bài 9.8</b></i>


Khi âm nghe to, rỏ ta có sự giao thoa của sóng
tới và sóng phản xạ tạo nên một sóng dừng mà
mặt nước ở đáy ống là một nút sóng, cịn miệng
ống là một bụng sóng, do đó: h = (2k + 1)


4





=
(2k + 1)


<i>f</i>


<i>v</i>


4


=> v =


1


2


1700


1


2


850


.


5


,


0


.



4


1


2


4







<i>k</i>

<i>k</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Yêu cầu học sinh viết các công
thức tính thời gian truyền âm
trong khơng khí và trong gang.
Cho học sinh viết điều kiện
bài cho, suy ra và thay số để
tính vận tốc truyền âm trong
gang.


viết các cơng thức tính thời
gian truyền âm trong khơng
khí và trong gang.


Viết điều kiện bài cho, suy ra
và thay số để tính vận tốc
truyền âm trong gang.


Với k = 3 thì v = 240m/s, loại vì nhỏ hơn vận
tốc truyền âm trong khơng khí.



<i><b>Bài 10 trang 55</b></i>


Thời gian truyền âm trong khơng khí: t1 =
<i>k</i>

<i>v</i>



<i>s</i>


.
Thời gian truyền âm trong gang: t2 =


<i>g</i>

<i>v</i>



<i>s</i>


.
Theo bài ra ta có: t = t1 – t2 =


<i>k</i>

<i>v</i>



<i>s</i>


-


<i>g</i>

<i>v</i>



<i>s</i>



=> vg =



5


,


2


.


340


25


,


951



340


.


25


,


951


.



.








<i>v</i>

<i>t</i>



<i>s</i>


<i>v</i>


<i>s</i>



<i>k</i>


<i>k</i>


= 3194(m/s)
<i><b>Dặn dị: Ơn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> Chương III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>
<i><b>Tiết 21 </b></i><b>. ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Phát biểu được định nghĩa dịng điện xoay chiều.Viết được biểu thức cường độ tức thời của dịng điện.
- Nêu được ví dụ về đồ thị vủa cường độ dịng điện tức thời, chỉ ra được trên đồ thị đại lượng I0, chu kỳ.
- Viết được biểu thức của công suất tức thời của dịng điện xoay chiều chạy qua một điện trở .


- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của dịng điện hiệu dụng, điện áp hiệu dụng .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Mơ hình my pht điện xoay chiều </b></i>


<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ơn lại cc khi niệm về dịng điện không đổi dịng điện biến thiên và định luật Jun-Lenxơ. Ơn lại các tính</b></i>
chất của hàm điều hịa.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) </b></i>

: Tìm hi u khái ni m v dòng đi n xoay chi u.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.


Giới thiệu dòng điện xoay chiều
Yêu cầu h/s thực hiện C2, C3.



Thực hiện C1.
Ghi nhận khái niệm.
Thực hiện C2, C3.


<b>I. Khái niệm về dòng điện xoay chiều</b>
Dòng điện xoay chiều là dòng điện có
cường độ là hàm số sin hay côsin của thời
gian, với dạng tổng quát: i = I0cos(t + ).
<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) </b></i>

: Tìm hi u nguyên t c t o ra dòng đi n xoay chi u.

ắ ạ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ hình 12.2. Dẫn dắt để học


sinh nắm được nguyên tác tạo ra
dòng điện xoay chiều.


Yêu cầu học sinh nhắc lại khái
niệm dòng điện xoay chiều.


Xác định từ thơng qua mỗi vịng
dây và qua cả cuộn dây tại thời
điểm t bất kì.


Viết biểu thức tính suất điện động
cảm ứng trong cuộn dây.


Viết biểu thức định luật Ôm cho
mạch kín.



Nhắc lại khái niệm dòng điện
xoay chiều.


<b>II. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều</b>
Cho cuộn dây dẹt, hình trịn có N vịng, mỗi
vịng có diện tích S, quay đều với tốc độ góc


 xung quanh một trục cố định đồng phẵng


với cuộn dây đặt trong một từ trường đều 
<i>B</i>
có phương vng góc với trục quay.


Giả sử lúc t = 0 góc hợp giữa pháp tuyến <i><sub>n</sub></i>
của mặt phẵng chứa cuộn dây và véc tơ cảm
ứng từ 


<i>B</i> là  = 0, tại thời điểm t > 0 thì  =
t, từ thông qua cuộn dây cho bởi:


 = NBScos = NBScost


Trong cuộn dây xuất hiện suất điện động
cảm ứng: e = -


<i>dt</i>


<i>d</i>



= NBSsint



Nếu cuộn dây khép kín có điện trở R thì
cường độ dịng điện cho bởi:


I =

<i>R</i>


<i>NBS</i>



sint


Đây là dịng điện xoay chiều với tần số góc


 và cường độ cực đại: I0 =

<i>R</i>


<i>NBS</i>



.
<i><b>Hoạt động 3 (15 phút) </b></i>

: Tìm hi u các giá tr hi u d ng c a dòng đi n xoay chi u.

ị ệ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu tác dụng nhiệt của


dòng điện xoay chiều.


Ghi nhận tác dụng nhiệt của dòng
điện xoay chiều.


<b>III. Giá trị hiệu dụng </b>
<i><b>1. Cường độ hiệu dụng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

So sánh với dòng điện không


đổi để đưa ra khái niệm giá trị
hiệu dụng của cường độ dòng
điện xoay chiều.


Yêu cầu học sinh nêu định
nghĩa cường độ hiệu dụng của
dòng điện xoay chiều.


Giới thiệu cách tính giá trị hiệu
dụng của các đại lượng biến
thiên theo hàm sin hay côsin
theo thời gian.


u cầu học sinh viết cơng thức
tính các giá trị hiệu dụng của
hiệu điện thế và suất điện động
hiệu dụng của dòng điện xoay
chiều.


Ghi nhận khái niệm.


Nêu định nghĩa cường độ hiệu
dụng của dòng điện xoay chiều.


Ghi nhận cách tính giá trị hiệu
dụng của các đại lượng biến thiên
theo hàm sin hay côsin theo thời
gian.


Viết cơng thức tính các giá trị


hiệu dụng của hiệu điện thế và suất
điện động hiệu dụng của dòng điện
xoay chiều.


Giá trị trung bình của cơng suất

<i><sub>p</sub></i>

_ trong
một chu kì, cịn được gọi là cơng suất trung
bình: P =

<i><sub>p</sub></i>

_ =


2


1



RI2<sub>0</sub> = R


2
0

2






<i>I</i>



= RI2<sub>.</sub>
Đại lượng I =


2


0

<i>I</i>



được gọi là giá trị hiệu


dụng của cường độ dòng điện xoay chiều
(cường độ hiệu dụng).


Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay
chiều bằng cường độ của một dịng điện
khơng đổi, nếu cho hai dịng điện đó lần lượt
đi qua cùng một điện trở R trong những
khoảng thời gian bằng nhau đủ dài thì nhiệt
lượng tỏa ra bằng nhau.


<i><b>2. Các giá trị hiệu dụng khác</b></i>


Những đại lượng điện và từ biến thiên theo
hàm sin hay côsin theo thời gian đều có giá
trị hiệu dụng tính theo cơng thức:


Giá trị cực đại
Giá trị hiệu dụng = 


<sub>2</sub>
Hiệu điện thế hiệu dụng: U =


2


<i>o</i>

<i>U</i>



Suất động hiệu dụng: E =


2



<i>o</i>


<i>E</i>



.



Khi tính tốn, đo lường, ... các mạch điện


xoay chiều, chủ yếu sử dụng các giá trị hiệu
dụng.


<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) </b></i>

: C ng c , giao nhi m v v nhà.

ụ ề



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 3 đến 10
trang 66 sgk và12.4, 12.5 sbt.


Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Tiết 22 - 23 </b></i><b>. CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần, chỉ có tụ điện, chỉ có cuộn cảm
thuần.


- Phát biểu được tác dụng của tụ điện, của cuộn cảm đối với dịng điện xoay chiều.
- Viết được cơng thức tính dung kháng, cảm kháng.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<i><b>1. Giáo viên: Chuẩn bị dao động ký điện tử, ampe kế, vôn kế, điện trở, tụ điện, cuộn cảm..</b></i>
<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ôn lại các công thức về tụ điện : q = Cu ; </b></i>

<i>i</i>

<i>dq</i>



<i>dt</i>





; suất điện động tự cảm : e =

<i>L</i>

<i>di</i>


<i>dt</i>





<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>
<i><b>Tiết 1.</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng</b></i>
điện và điện áp xoay chiều.


<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) </b></i>

: Tìm hi u đ l ch pha gi a đi n áp và c ng đ dòng đi n xoay chi u.

ể ộ ệ

ườ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu đoạn mạch xoay


chiều trên hình 13.1.


Giới thiệu biểu thức của i và u
trên đoạn mạch.


Yêu cầu học sinh cho biết khi
nào thì u sớm pha, trể pha hoặc
cùng pha so với i.


Xem hình vẽ 13,1 sgk.


Ghi nhận biểu thức của i và u.
Cho biết khi nào thì u sớm pha,
trể pha hoặc cùng pha so với i.


Nếu trong một mạch điện có dịng điện xoay
chiều i = I0cost = I 2cost thì điện áp
xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch là:


u = U0cos(t + ) = U 2cos(t + )
 gọi là độ lệch pha giữa u và i.


Nếu  > 0 thì ta nói u sớm pha  so với i.


Nếu  < 0 thì ta nói u trể pha || so với i.


Nếu  = 0 thì ta nói u cùng với i.


<i><b>Hoạt động 3 (10 phút) </b></i>

: Tìm hi u m ch đi n xoay chi u ch có đi n tr .



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ hình 13.2.


Yêu cầu học sinh viết biểu thức
định luật Ôm.


Yêu cầu học sinh thực hiện C1
Yêu cầu học sinh thực hiện C2
Yêu cầu học sinh nhận xét về
cường độ hiệu dụng của i và pha
của u và i.



Xem hình 13.2.


Viết biểu thức định luật Ôm.
Thực hiện C1.


Thực hiện C2.


Nhận xét về cường độ hiệu dụng
của dòng điện và pha của điện áp
và cường độ dòng điện.


<b>I. Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở</b>
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chie có điện trở
R điện áp xoay chiều u = U <sub>2</sub>cost thì


trong mạch sẽ có dịng điện i chạy qua.
Ta có: i =


<i>R</i>


<i>u</i>



=

<i>R</i>


<i>U</i>



2cost = I <sub>2</sub>cost.


Với: I =

<i>R</i>



<i>U</i>



là cường độ hiệu dụng của
dịng điện qua đoạn mạch chỉ có R.


So sánh i và u ta thấy i cùng pha với u tức là


 = 0.


<i><b>Hoạt động 4 (25 phút) </b></i>

: Tìm hi u đo n m ch xoay chi u ch có t đi n.

ụ ệ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


Mắc cách mạch thí nghiệm có
khóa k.


Đóng khóa k cho học sinh quan
sát số chỉ của ampe kế.


Yêu cầu học sinh cho biết tác
dụng của tụ điện đối với dịng


Quan sát kết quả thí nghiệm.
Nhận xét về tác dụng của tụ điện
đối với dòng điện khơng đổi và đối


<b>II. Đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện</b>
<i><b>1. Thí nghiệm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

tích trên tụ điện và cường độ


dòng điện chạy qua đoạn mạch.


Dẫn dắt để đưa ra biểu thức của
định luật Ôm và đưa ra khái
niệm dung kháng.


Yêu cầu học sinh thực hiện C4
Yêu cầu học sinh nhận xét về
độ lệch pha giữa u và i trong
đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ
điện.


Dẫn dắt để học sinh nêu ý nghĩa
của dung kháng.


cường độ dòng điện chạy qua đoạn
mạch.


Ghi nhận biểu thức định luật ôm
đối với đoạn mạch xoay chiều chỉ
chứa tụ điện và khái niệm dung
kháng.


Thực hiện C4.


Nhận xét về độ lệch pha giữa u và
i trong đoạn mạch xoay chiều chỉ
có tụ điện.


Nêu ý nghĩa của dung kháng



điện tích trên tụ sẽ là


q = Cu = CU <sub>2</sub>cost


Dòng điện chạy qua đoạn mạch là
i =


<i>dt</i>


<i>dq</i>



= q’ = - CU <sub>2</sub>sint


= CU <sub>2</sub>cos(t +


2





) = I <sub>2</sub>cos(t +


2





)


Với: I = CU =


<i>C</i>



<i>U</i>





1

=
<i>C</i>

<i>Z</i>



<i>U</i>



là cường độ
hiệu dụng của dịng điện qua đoạn mạch chỉ
có tụ điện C. Trong đó ZC =


<i>C</i>





1



gọi là dung
kháng của mạch.


So sánh i và u ta thấy i sớm pha

2





so với u
hay u trể pha



2





so với i, tức là  = -


2





.
<i><b>3. Ý nghĩa của dung kháng</b></i>


Dung kháng ZC =

<i>C</i>





1



là đặc trưng cho tính
cản trở dịng điện xoay chiều của tụ điện.
Nếu điện dung C của tụ điện và tần số góc 


của dịng điện càng lớn thì ZC càng nhỏ và
dịng điện xoay chiều bị cản trở càng ít.
Ngồi ra dung kháng làm u trể pha hơn i.
<i><b>Tiết 2.</b></i>



<i><b>Hoạt động 5 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ: Viết biểu thức định luật Ơm cho đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở R và</b></i>
đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện C. Nhận xét về pha của u và i trên từng loại đoạn mạch đó.


<i><b>Hoạt động 6 (25 phút) </b></i>

: Tìm hi u đo n m ch xoay chi u ch có đi n c m thu n.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


Yêu cầu học sinh xác định từ
thông qua cuộn dây khi có dịng
điện i chạy qua.


u cầu học sinh xác định suất
điện động tự cảm xuất hiện
trong cuộn dây.


Yêu cầu học sinh thực hiện C5
Giới thiệu đoạn mạch chỉ có
cuộn cảm thuần hình 13.6.
Cho cường độ dòng điện tức
thời chạy trong mạch, yêu cầu
học sinh xác định điện áp tức


Xác định từ thông qua cuộn dây
khi có dịng điện i chạy qua.
Xác định suất điện động tự cảm
xuất hiện trong cuộn dây.


Thực hiện C5.


Xem hình 13.6, ghi nhận tần số


góc và điện áp hiệu dụng đặt vào
hai đầu đoạn mạch.


Xác định điện áp tức thời giữa hai


<b>III. Đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện cảm</b>
<b>thuần</b>


<i><b>1. Hiện tượng tự cảm trong mạch điện xoay</b></i>
<i><b>chiều </b></i>


Khi có dịng điện cường độ i chạy qua một
cuộn dây có độ tự cảm L (gọi là cuộn cảm)
thì từ thơng tự cảm trong cuộn dây là


 = Li


Nếu i là dòng điện xoay chiều thì  biến


thiên tuần hồn theo t và trong cuộn dây xuất
hiện một suất điện động:


e = - L

<i>dt</i>


<i>di</i>



= - Li’


Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm: u = ri - e.
<i><b>2. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có</b></i>


<i><b>cuộn cảm thuần</b></i>


Đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần một
điện áp xoay chiều thì trong mạch sẽ có một
dòng điện xoay chiều chạy qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

thời giữa hai đầu đoạn mạch.
Dẫn dắt để học sinh tìm ra biểu
thức định luật Ôm cho đoạn
mạch xoay chiều chỉ có cuộn
cảm thuần.


Giới thệu cảm kháng của cuộn
dây.


Yêu cầu học sinh thực hiện C6
Yêu cầu học sinh nhận xét về
độ lệch pha giưa u và i trong
đoạn mạch xoay chiều chỉ có
cuộn cảm thuần.


Dẫn dắt để học sinh nêu được ý
nghĩa của cảm kháng.


đầu đoạn mạch.


Tìm biểu thức định luật Ơm cho
đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn
cảm thuần.



Ghi nhận khái niệm.
Thực hiện C6.


Nhận xét về độ lệch pha giưa u và
i trong đoạn mạch xoay chiều chỉ
có cuộn cảm thuần.


Nêu ý nghĩa của cảm kháng.


Thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm
thuần (r = 0) là:


u = ri - e = Li’ = - LI <sub>2</sub>sint


= LI <sub>2</sub>cos(t +


2





) = U <sub>2</sub>cos(t +


2





)
Với U = LI hay I =



<i>L</i>


<i>U</i>



=

<i>Z</i>

<i>L</i>


<i>U</i>



là cường
độ hiệu dụng của dịng điện qua đoạn mạch
chỉ có cuộn cảm thuần L. Trong đó ZL = L
gọi là cảm kháng của mạch.


So sánh u và i ta thấy u sớm pha

2





so với i,
tức là  =


2





.


<i><b>3. Ý nghĩa của cảm kháng</b></i>


Cảm kháng ZL = L đặc trưng cho tính cản
trở dịng điện xoay chiều của cuộn cảm.


Khi độ tự cảm của cuộn cảm và tần số góc 


của dịng điện xoay chiều càng lớn thì ZL
càng lớn, cuộn cảm L sẽ cản trở nhiều đối với
dịng điện xoay chiều.


Ngồi ra cảm kháng làm u sớm pha hơn i.
<i><b>Hoạt động 7 (10 phút) </b></i>

: C ng c , giao nhi m v v nhà.

ụ ề



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong toàn
bài.


Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 5 đến 9 trang
74 sgk và 13.6, 13.7 sbt.


Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong toàn bài.
Ghi các bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Tiết 24 </b></i><b>. BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nắm được các khái niệm về dòng điện xoay chiều, các đại lượng trong các loại đoạn mạch xoay chiều để trả lời
được các câu hỏi liên quan đến các loại đoạn mạch xoay chiều.


- Giải được bài toán viết biểu thức cường độ dòng điện hoặc điện áp trong các loại đoạn mạch xoay chiều chỉ có
một thành phần.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<i><b>1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.</b></i>
<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về các loại đoạn mạch chỉ có một thành phần.</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.</b></i>
+ Biểu thức của i và u: Nếu i = I0cost thì u = U0cos(t + ). Ngược lại Nếu u = U0cost thì i = I0cos(t - ).
+ Cảm kháng của cuộn dây: ZL = L. Dung kháng của tụ điện: ZC =


<i>C</i>





1


.
+ Định luận Ơm cho đoạn mạch: Chỉ có R: I =


<i>R</i>


<i>U</i>



; chỉ có tụ điện: I =
<i>C</i>

<i>Z</i>



<i>U</i>



; chỉ có cuộn cảm thuần: I =
<i>L</i>

<i>Z</i>




<i>U</i>


.
+ Điện áp giữa hai đầu điện trở R cùng pha với cường độ dòng điện. Điện áp giữa hai bản tụ điện trể pha


2





so với
cường độ dòng điện. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần sớm pha


2





so với cường độ dòng điện.
<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) </b></i>

: Gi i các câu h i tr c nghi m.

ỏ ắ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.


Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.


Giải thích lựa chọn.


Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.


Câu 7 trang 66 : C
Câu 8 trang 66 : A
Câu 9 trang 66 : D
Câu 10 trang 66 : C
Câu 7 trang 74 : D
Câu 8 trang 74 : B
Câu 9 trang 74 : A
<i><b>Hoạt động 3 (20 phút) </b></i>

: Gi i các bài t p t lu n.

ậ ự ậ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


Yêu cầu học sinh tính dung
kháng của tụ điện.


Yêu cầu học sinh tính cường
độ hiệu dụng chạy qua đoạn
mạch.


Yêu cầu học sinh viết biểu
thức cường độ dòng điện.


Gọi một học sinh lên bảng


giải câu b.


Tính dung kháng của tụ điện.
Tính cường độ hiệu dụng chạy
qua đoạn mạch.


Viết biểu thức cường độ dòng
điện.


Tự giải câu b.




<i><b>Bài 13.6 </b></i>
a) Ta có:
ZC =


<i>C</i>



1


=



5000


1


.


100


1




= 50()


I =
<i>C</i>

<i>Z</i>


<i>U</i>


=

50


120


= 2,4(A).
i = I <sub>2</sub>cos(t +


2





)
= 2,4 <sub>2</sub>cos(100t +


2





) (A)
b) Ta có:


ZC =

<i>C</i>



1



=



5000


1


.


1000


1



= 5()


I =
<i>C</i>

<i>Z</i>


<i>U</i>


=

5


120


= 24(A).
i = I <sub>2</sub>cos(t +


2





</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Yêu cầu học sinh tính cảm
kháng của cuộn cảm thuần.
Yêu cầu học sinh tính cường
độ hiệu dụng chạy qua đoạn
mạch.



Yêu cầu học sinh viết biểu
thức cường độ dòng điện.


Gọi một học sinh lên bảng
giải câu b.


Tính cảm kháng của cuộn cảm
thuần.


Tính cường độ hiệu dụng chạy
qua đoạn mạch.


Viết biểu thức cường độ dòng
điện.


Tự giải câu b.


= 24 <sub>2</sub>cos(100t +


2





) (A)
<i><b>Bài 13.7 </b></i>


a) Ta có:


ZL = L = 100.





5


,


0



= 50()


I =
<i>L</i>

<i>Z</i>



<i>U</i>


=


50


120



= 2,4(A).
i = I <sub>2</sub>cos(t -


2





)
= 2,4 <sub>2</sub>cos(100t -


2






) (A).
b) Ta có:


ZL = L = 1000.




5


,


0



= 500()


I =
<i>L</i>

<i>Z</i>



<i>U</i>


=


500


120



= 0,24(A).
i = I <sub>2</sub>cos(t -


2






)
= 0.24 <sub>2</sub>cos(100t -


2





</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Tiết 25</b></i><b>. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nêu lên được những tính chất chung của mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp.
- Nêu được những điểm cơ bản của phương pháp giản đồ Fre-nen.


- Viết được cơng thức tính tổng trở.


- Viết được cơng thức định luật Ơm cho đoạn mạch xoay chiều có R,L,C mắc nối tiếp.


- Viết được cơng thức tính độ lệch pha giữa dịng điện và điện áp đối với mạch có R,L,C mắc nối tiếp.
- Nêu được đặc điểm của đoạn mạch có R,L,C nối tiếp khi xảy ra cộng hưởng điện.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Bộ TN gồm có dao động kí điện tử, các mơn vơn kế v ampe kế, cc phần tử R, L, C.</b></i>
<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ơn lại phép cộng véc tơ , phương pháp giản đồ Fre-nen để tổng hợp 2 dao động điều hịa.</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) : Nêu độ lệch pha của cường độ dòng điện và điện áp trong từng loại đoạn mạch chỉ có một</b></i>


thành phần.


<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) </b></i>

: Tìm hi u ph ng pháp giãn đ Fre-nen.

ươ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh thực hiện


C1.


Giới thiệu định luật về điện
áp tức thời.


Giới thiệu cách biểu diễn u
và i trong các loại đoạn mạch
xoay chiều chỉ có một thành
phần R, C và L.


Yêu cầu học sinh nêu mối
liên hệ về pha của u và i trong
từng loại đoạn mạch:


Chỉ có R.
Chỉ có C.


Chỉ có L.


Thực hiện C1.
Ghi nhận định luật .


Nêu mối liên hệ về pha của u và


i và cách biểu diễn véc tơ quay
của chúng trong từng loại đoạn
mạch:


Chỉ có R.
Chỉ có C.


Chỉ có L.


<b>I. Phương pháp giãn đồ Fre-nen</b>
<i><b>1. Định luật về điện áp tức thời</b></i>


Trong đoạn mạch xoay chiều gồm nhiều đoạn
mạch mắc nối tiếp thì điện áp tức thời giữa hai
đầu của mạch bằng tổng đại số các điện áp tức
thời giữa hai đầu từng đoạn mạch ấy.


<i><b>2. Phương pháp giãn đồ Fre-nen</b></i>


Biểu diễn các đại lượng u và i đối với từng đoạn
mạch theo phương pháp giãn đồ véc tơ


Mạch Các véc tơ quay



<i>U</i> và <i>I</i>


Định luật
Ôm

R




u, i cùng pha


UR = IR
C


u trể pha


2





so với i



UC = IZC
L


u sớm pha



2





so với i



UL = IZL


Phép cộng đại số các đại lượng xoay chiều hình
sin được thay thế bằng phép tổng hợp các véc tơ
quay tương ứng.



<i><b>Hoạt động 3 (20 phút) </b></i>

: Tìm hi u m ch có R, L, C m c n i ti p.

ố ế



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ hình 14.1.


Yêu cầu học sinh viết biểu thức


đại số về mối liên hệ giữa các
điện áp tức thời trên đoạn mạch.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức


Vẽ hình.


Viết biểu thức đại số về mối liên
hệ giữa các điện áp tức thời trên
đoạn mạch.


Viết biểu thức véc tơ về mối liên


<b>II. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp</b>


<i><b>1. Định luật Ôm cho đoạn mạch có R, L, C</b></i>
<i><b>mắc nối tiếp</b></i>


Đặt vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc
nối tiếp một điện áp xoay chiều


u = U <sub>2</sub>cost


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

véc tơ về mối liên hệ giữa các
điện áp tức thời trên đoạn mạch.


Vẽ giãn đồ véc tơ.


Yêu cầu học sinh dựa vào giãn
đồ véc tơ để tính U theo UR, UL
và UC.


Biến đổi để đưa ra biểu thức
định luật Ôm và giới thiệu khái
niệm tổng trở.


Yêu cầu học sinh dựa vào giãn
đồ véc tơ để tìm biểu thức tính
độ lệch pha của u so với i trên
đoạn mạch RLC.


Giới thiệu hiện tượng cộng
hưởng điện.


Yêu cầu học sinh nêu điều kiện
để có cộng hưởng điện.


Yêu cầu học sinh dựa vào biểu
thức tính tan, cho biết khi nào


thì u sớm pha hơn i, khi nào thì
u trể pha hơn i.


hệ giữa các điện áp tức thời trên
đoạn mạch.



Vẽ giãn đồ véc tơ.


Dựa vào giãn đồ véc tơ để tính U
theo UR, UL và UC.


Ghi nhận định luật Ôm và khái
niệm tổng trở.


Dựa vào giãn đồ véc tơ để tìm
biểu thức tính độ lệch pha của u so
với i trên đoạn mạch RLC.


Ghi nhận hiện tượng cộng hưởng
điện.


Nêu điều kiện để có cộng hưởng
điện.


Dựa vào biểu thức tính tan, cho


biết khi nào thì u sớm pha hơn i,
khi nào thì u trể pha hơn i.


Nếu biểu diễn các điện áp tức thời bằng các
véc tơ quay thì ta có




<i>U</i> =

<i>U</i>

<i>R</i> +



<i>L</i>

<i>U</i>

+

<i>U</i>

<i>C</i>


Dựa vào giãn đồ véc tơ ta thấy:


U = 2 <sub>(</sub> <sub>)</sub>2


<i>C</i>
<i>L</i>


<i>R</i> <i>U</i> <i>U</i>


<i>U</i>  


= I. 2


C
L
2 <sub>(Z</sub> <sub>-</sub><sub> Z</sub> <sub>)</sub>


R  = I.Z


=> I =

<i>Z</i>


<i>U</i>



Với Z = 2


C


L
2 <sub>(Z</sub> <sub>- </sub><sub> Z</sub> <sub>)</sub>


R  gọi là tổng trở


của đoạm mạch RLC.


<i><b>2. Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện</b></i>
Dựa vào giãn đồ véc tơ ta thấy:


tan =


<i>R</i>
<i>C</i>
<i>L</i>


<i>U</i>


<i>U</i>


<i>U</i>



=
<i>R</i>


<i>Z</i>
<i>Z<sub>L</sub></i>  <i><sub>C</sub></i>


=

<i>R</i>



<i>C</i>



<i>L</i>





1



<i><b>3. Cộng hưởng điện</b></i>
Khi ZL= ZC hay L =


<i>C</i>





1



thì Z = Zmin = R;
I = Imax =


<i>R</i>


<i>U</i>



;  = 0. Ta nói có hiện tượng


cộng hưởng điện.


Khi ZL > ZC thì  > 0: u nhanh pha hơn i
(đoạn mạch có tính cảm kháng).


Khi ZL < ZC thì  < 0: u trể pha hơn i (đoạn
mạch có tính dung kháng).



<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) </b></i>

: C ng c , giao nhi m v v nhà.

ụ ề



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 4 đến 12
trang 79, 80 sgk và 14.2, 14.3, 14.7 và 14.12 sbt.


Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Tiết 26 </b></i><b>. BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Tính được tổng trở của đoạn mạch RLC.


- Viết được biểu thức của u theo i hoặc biểu thức của i theo u.
- Vẽ được giãn đồ véc tơ, dựa vào giãn đồ véc tơ tính được U và .


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.</b></i>
<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về đoạn mạch xoay chiều tổng quát.</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải:</b></i>
+ Cảm kháng, dung kháng, tổng trở: ZL = L ; ZC =



<i>C</i>





1



; Z = 2


C
L
2 <sub>(Z</sub> <sub>- </sub><sub> Z</sub> <sub>)</sub>


R  .


+ Biểu thức của u và i :


Nếu i = Iocos(t + i) = I 2cos(t + i) thì u = Uocos(t + i + ) = U 2cos(t + i + ).
Nếu u = Uocos(t + u) = U 2cos(t + u) thì i = Iocos(t + u - ) = I 2cos(t + u - )


Với: I =

<i>Z</i>


<i>U</i>



; Io =
<i>Z</i>
<i>U<sub>O</sub></i>


; tan =


<i>R</i>


<i>Z</i>
<i>Z<sub>L</sub></i>  <i><sub>C</sub></i>


.
+ Điều kiện để có cộng hưởng điện: ZL= ZC hay L =


<i>C</i>





1



. Khi đó: Z = Zmin = R; I = Imax =

<i>R</i>


<i>U</i>



;  = 0.


<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) </b></i>

: Gi i các câu h i tr c nghi m.

ỏ ắ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh viết biểu thức của i.


Yêu cầu học sinh viết biểu thức của i.


Viết biểu thức của i.
Viết biểu thức của i.


Câu 11 trang 80: D
Câu 12 trang 80: D


<i><b>Hoạt động 3 (25 phút) </b></i>

: Gi i các bài t p t lu n.

ậ ự ậ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs viết biểu thức tính


U trên đoạn mạch có R và C từ
đó suy ra để tính UR.


Yêu cầu học sinh tính I.
Yêu cầu học sinh tính ZC.


Yêu cầu học sinh tính ZC.
Yêu cầu học sinh tính ZL.
Yêu cầu học sinh tính Z.


Yêu cầu học sinh tính I.
Yêu cầu học sinh tính .


Yêu cầu học sinh viết biểu
thức của i.


Viết biểu thức tính U trên đoạn
mạch có R và C từ đó suy ra để
tính UR.


Tính I.
Tính ZC.


Tính ZC.


Tính ZL.
Tính Z.


Tính I.
Tính .


Viết biểu thức của i.


<i><b>Bài 6 trang 79</b></i>
Ta có: U2<sub> = U</sub>2


<i>R</i> + U
2
<i>C</i>


=> UR = <i>U</i>2  <i>U<sub>C</sub></i>2  1002  802 = 60 (V)
I =
30
60

<i>R</i>
<i>U<sub>R</sub></i>
= 2(A).
ZC =


2


80






<i>I</i>


<i>U</i>

<i><sub>C</sub></i>


= 40().


<i><b>Bài 9 trang 80</b></i>
a) Viết biểu thức của i
Ta có: ZC =





4000


1


.


100


1


1




<i>C</i>

= 40()


ZL = L = 100.




1


,


0




= 10()


Z = 2 <sub>(</sub> <sub>)</sub>2
<i>C</i>
<i>L</i> <i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>R</i>  


= <sub>40</sub>2 <sub>(</sub><sub>10</sub> <sub>40</sub><sub>)</sub>2




 = 50()


I =

50


120



<i>Z</i>


<i>U</i>


= 2,4(A)
tan =


<i>R</i>
<i>Z</i>
<i>Z<sub>L</sub></i>  <i><sub>C</sub></i>


=

40




40


10



= tan(-370<sub>)</sub>
=>  = -


180


37



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Yêu cầu học sinh tính tổng trở
của đoạn mạch AM.


Yêu cầu học sinh tính điện áp
hiệu dụng của đoạn mạch AM
Yêu cầu học sinh nêu điều
kiện để có cộng hưởng điện từ
đó suy ra để tính .


Yêu cầu học sinh xác định I0
và  và viết biểu thức của i.


<b> </b>Tính ZAM.
Tính UAM.


Nêu điều kiện để có cộng
hưởng điện từ đó suy ra để tính


.


Xác định I0 và  và viết biểu


thức của i.


Vậy: i = I <sub>2</sub>cos(t - )


= 2,4 <sub>2</sub>cos(100t +


180


37



)(A).
b) Điện áp hiệu dụng giữa A và M
Ta có : ZAM = <i>R</i>2 <i>Z<sub>C</sub></i>2  402 402
= 40 <sub>2</sub>().


UAM = I.ZAM = 2,4.40 2 = 96 2(V)
<i><b>Bài 10 trang 80</b></i>


Để có cộng hưởng điện thì
ZL = ZC hay L =


<i>C</i>





1



=>  =





2000



1


.


2


,


0



1


1





<i>LC</i>

= 100(rad/s)


Khi có cộng hưởng điện thì
I0 =


20
80
0 <sub></sub>
<i>R</i>
<i>U</i>


= 4(A) và  = 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Tiết 27 </b></i><b>. CÔNG SUẤT ĐIỆN TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. HỆ SỐ CÔNG SUẤT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Phát biểu được định nghĩa và thiết lập công thức của công suất trung bình tiu thụ trong một mạch điện xoay


chiều.


- Phát biểu được định nghĩa của hệ số công suất . Nêu vai trị của hệ số cơng suất trong mạch điện.
- Viết được công thức của hệ số công suất đối với mạch RLC nối tiếp.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>Học sinh: Ơn lại các cơng thức về mạch RLC mắc nối tiếp.</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bàu cũ: Vẽ giãn đồ véc tơ cho đoạn mạch RLC từ đó suy ra cơng thức tính cos</b></i>.


<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) </b></i>

: Tìm hi u cơng su t c a đo n m ch xoay chi u.

ấ ủ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu mạch điện xoay


chiều với các giá trị tức thời của
u và i.


Yêu cầu học sinh thực hiện C1
Giới thiệu công suất tức thời
trên đoạn mạch xoay chiều.
Giới thiệu công suất điện tiêu
thụ trung bình trong 1 chu kì T.
Yêu cầu học sinh xác định giá
trị trung bình của cos và của


cos(2t + ) trong 1chu kì T.



Giới thiệu công suất tiêu thụ
trung bình của mạch điện xoay
chiều trong một thời gian dài.
Yêu cầu học sinh viết cơng thức
tính điện năng tiêu thụ.


Ghi nhận mạch điện xoay chiều
với các giá trị tức thời của u và i.
Thực hiện C1.


Ghi nhận công suất tức thời trên
đoạn mạch xoay chiều.


Ghi nhận cơng suất điện tiêu thụ
trung bình trong 1 chu kì T.


Xác định giá trị trung bình của
cos và của cos(2t + ) trong


1chu kì T.


Ghi nhận cơng suất tiêu thụ trung
bình của mạch điện xoay chiều
trong một thời gian dài.


Viết cơng thức tính điện năng tiêu
thụ trên mạch điện xc.


<b>I. Công suất của đoạn mạch xoay chiều</b>
<i><b>1. Biểu thức của cơng suất</b></i>



Xét đoạn mạch xoay chiều hình sin có điện
áp và cường độ dịng điện tức thời:


u = U <sub>2</sub>cost và i = I <sub>2</sub>cos(t + )


Công suất tức thời trên đoạn mạch:
p = ui = 2UIcostcos(t + )


= UI(cos + cos(2t + ))


Giá trị trung bình của cơng suất điện tiêu thụ
trong một chu kì T:


P = <i>p</i> = UI(cos

cos(2

<i>t</i>

))
Vì cos

= cos cịn cos(2

<i>t</i>

) = 0


Nên P = UIcos


Đây cũng là công thức tính cơng suất tiêu
thụ trung bình của mạch điện xoay chiều
trong một thời gian dài nếu điện áp hiệu dụng
U và cường độ hiệu dụng I không đổi.


<i><b>2. Điện năng tiêu thụ của mạch điện</b></i>
W = Pt


<i><b>Hoạt động 3 (20 phút) </b></i>

: Tìm hi u h s công su t.

ệ ố



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


Giới thiệu hệ số công suất của


mạch điện xoay chiều.


Yêu cầu học sinh dựa vào giãn
đồ véc tơ đưa ra cơng thức tính
hệ số cơng suất.


Yêu cầu học sinh thực hiện C2
Giới thiệu cơng thức tính cơng
suất của đoạn mạch xoay chiều.
Dẫn dắt để đưa ra biểu thức tính
cơng suất hao phí trên đường
dây tải điện.


Yêu cầu học sinh cho biết tại
sao phải nâng cao hệ số công
suất.


Yêu cầu học sinh nêu cách nâng


Ghi nhận thiệu hệ số công suất
của mạch điện xoay chiều.


Dựa vào giãn đồ véc tơ đưa ra
công thức tính hệ số cơng suất.
Thực hiện C2.


Ghi nhận cơng thức tính cơng suất
của đoạn mạch xoay chiều.



Từ biểu thức P = UIcos suy ra I


và suy ra biểu thức tính cơng suất
tỏa nhiệt trên đường dây tải với
điện trở r.


Cho biết tại sao phải tìm cách
nâng cao hệ số công suất.


<b>II. Hệ số công suất</b>


<i><b>1. Biểu thức của hệ số công suất và công suất</b></i>


Trong cơng thức P = UIcos thì cos được


gọi là hệ số cơng suất. Vì || < 900 nên


1  cos 0


Dựa vào giãn đồ véc tơ ta có
cos =


<i>Z</i>


<i>R</i>


<i>R</i>


<i>U</i>

<i><sub>R</sub></i>





Cơng suất của đoạn mạch RLC:
P = UIcos = <sub>2</sub>


2


<i>Z</i>


<i>R</i>


<i>U</i>

<sub> = I</sub>2<sub>R</sub>


<i><b>2. Tầm quan trọng của hệ số công suất trong</b></i>
<i><b>quá trình cung cấp và sử dụng điện năng</b></i>


Vì P = UIcos

 => I =




cos


<i>U</i>



<i>P</i>



nên cơng
suất hao phí trên đường dây tải (có điện trở r)
là Php = rI2 =




2
2



2


cos


<i>U</i>



<i>rP</i>



. Nếu hệ số công
suất cos nhỏ thì cơng suất hao phí trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

cao hệ số công suất.


Yêu cầu học sinh cho biết với
các dụng cụ tiêu thụ điện như tủ
lạnh, mắt giặt, .. tăng hệ số công
suất để làm gì?


Nêu cách nâng cao hệ số cơng
suất.


Cho biết với các dụng cụ tiêu thụ
điện như tủ lạnh, mắt giặt, .. tăng
hệ số công suất để làm gì?


tìm cách nâng cao hệ số cơng suất. Theo qui
định của nhà nước thì hệ số cơng suất cos


trong các cơ sở điện năng tối thiểu phải bằng
0,85.



Với cùng một điện áp U và dụng cụ dùng
điện tiêu thụ một công suất P, tăng hệ số công
suất cos để giảm cường độ hiệu dụng I từ đó


giảm hao phí vì tỏa nhiệt trên dây.
<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) </b></i>

: C ng c , giao nhi m v v nhà.

ụ ề



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 2 đến 6 trang
85 sgk và 15.5, 15.8 sbt.


Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Tiết 28 </b></i><b>. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Viết được cơng suất hao phí trên đường dây tải điện; từ đó suy ra những giải pháp giảm cơng suất hao


phí trên đường dây tải điện, trong đó tăng áp là biện pháp triệt để và hiệu quả nhất.



- Phát biểu được định nghĩa, nu cơng thức cấu tạo v nguyn tắc lm việc của my biến p.


- Viết được hệ thức giữa điện áp của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp trong máy biến áp.



- Viết được hệ thức giữa cường độ dịng điện hiệu dụng trong cuộn thứ cấp và trong cuộn sơ cấp của một


máy biến áp.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<i><b>1. Giáo viên: Máy biến áp thật cho học sinh xem.</b></i>


<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ôn lại về suất điện động cảm ứng, về vật liệu từ.</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Viết biểu thức tính công suất và hệ số công suất của đoạn mạch điện xoay</b></i>
chiều. Nêu mục đích của việc nâng cao hệ số công suất và cách nâng cao hệ số cơng suất.


<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) </b></i>

: Tìm hi u bài toán truy n t i đi n n ng đi xa.

ề ả ệ

ă



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu công suất phát đi từ


nhà máy phát điện.


Yêu cầu học sinh xác định công
suất hao phí do tỏa nhiệt trên
đường dây tải.


Yêu cầu học sinh nêu các biện
pháp giảm cơng suất hao phí.
u cầu học sinh thực hiện C1
Phân tích để tìm ra phương
pháp tối ưu để giải bài tốn
truyền tải điện năng đi xa.


Ghi nhận cơng suất phát đi từ nhà
máy phát điện.


Xác định cơng suất hao phí do tỏa


nhiệt trên đường dây tải.


Nêu các biện pháp giảm cơng suất
hao phí.


Thực hiện C1.


Ghi nhận phương pháp tối ưu để
giải bài toán truyền tải điện năng đi
xa.


<b>I. Bài tốn truyền tải điện năng đi xa</b>
Cơng suất phát đi từ nhà máy phát điện


P = UI


Cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường
dây tải


Php = rI

2

<sub> = r(</sub>


<i>U</i>



<i>P</i>


)

2

<sub>= P</sub>

2


2

<i>U</i>



<i>r</i>




Với công suất phát P xác định để giảm


Php ta phải giảm r hoặc tăng U


Biện pháp giảm r có những hạn chế: Vì r =




<i>S</i>



<i>l</i>

<sub>nên để giảm ta phải dùng các loại dây có</sub>
điện trở suất nhỏ như bạc, dây siêu dẫn, ...
với giá thành quá cao hoặc tăng tiết diện S,
mà tăng tiết diện S thì tốn kim loại và phải
xây cột điện lớn nên không kinh tế.


Trái lại, biện pháp tăng U có hiệu quả rỏ rệt:
Tăng U lên n lần thì Php giảm n2 lần.


<i><b>Hoạt động 3 (15 phút) </b></i>

: Tìm hi u máy bi p áp.

ế



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu máy biến áp.


Cho học sinh quan sát một máy
biến áp.


Giới thiệu hình 16.2, 16.3.
Yc hs nếu cấu tạo máy biến áp.


Giới thiệu nguyên tắc hoạt động


của máy biến áp.


Yêu cầu học sinh thực hiện C2


Ghi nhận khái niệm.
Quan sát máy biến áp.
Xem hình 16.2, 16.3.


Nêu cấu tạo của máy biến áp.


Ghi nhận và nguyên tắc hoạt
động của máy biến áp.


Thực hiện C2.


<b>II. Máy biếp áp</b>


Máy biến áp là những thiết bị có khả năng
biến đổi điện áp xoay chiều.


<i><b>1. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động</b></i>


Bộ phận chính là một lỏi biến áp hình
khung bằng sắt non có pha silic cùng với
hai cuộn dây có điện trở nhỏ và độ tự cảm
lớn quấn trên lỏi biến áp. Cuộn thứ nhất có
N1 vịng nối vào nguồn phát điện gọi là
cuộn sơ cấp, cuộn thứ 2 có N2 vòng nối ra
các cơ sở tiêu thụ điện năng gọi là cuộn thứ
cấp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Giới thiệu sơ đồ thí nghiệm hình
16.4.


u cầu học sinh thực hiện C3.
Giới thiệu máy biến áp ở chế độ có
tải.


Giới thiệu máy biến áp làm việc
trong điều kiện lí tưởng.


Dẫn dắt để đưa ra mối liên hệ giữa
U1, I1 và U2, I2 trong máy biến áp
có tải.


Xem sơ đồ thí nghiệm và thực
hiện C3.


Đọc số liệu thu được từ thí
nghiệm và rút ra kết quả.


Cho biết khi nào thì máy biến áp
có tác dụng tăng áp, khi nào thì
có tác dụng hạ áp.


Ghi nhận chế độ có tải của máy
biến áp.


Ghi nhận điều kiện làm việc lí
tưởng của máy biến áp.



Rút ra kết luận về mối liên hệ
giữa U và I ở cuộn sơ cấp và cuộn
thứ cấp của máy biến áp khi làm
việc.


<i>* Cuộn thứ cấp để hở (I2 = 0, máy biến áp ở</i>


<i>chế độ không tải)</i>


Thay đổi các số vòng N1, N2, đo các điện
áp U1 và U2 ta thấy:


1
2
1
2


<i>N</i>


<i>N</i>


<i>U</i>


<i>U</i>





Nếu N2 > N1thì U2 > U1: Máy tăng áp.
Nếu N2 < N1thì U2 < U1: Máy hạ áp.
<i>* Cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ (I2</i><i> 0,</i>


<i>máy biến áp ở chế độ có tải)</i>



Nếu hao phí điện năng trong máy biến áp
không đáng kể (máy biến áp làm việc trong
điều kiện lí tưởng) thì cơng suất của dịng
điện trong mạch sơ cấp và trong mạch thứ
cấp có thể coi bằng nhau


U1I1 = U2I2
Do đó:


2
2
1
2
2
1


<i>N</i>


<i>N</i>


<i>U</i>


<i>U</i>


<i>I</i>


<i>I</i>






<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) </b></i>

: Tìm hi u ng d ng c a máy bi n áp.

ể ứ

ế



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


Yêu cầu học sinh nêu các ứng


dụng của máy biến áp.


Yêu cầu học sinh thực hiện C4
Yêu cầu học sinh thực hiện C5


Nêu các ứng dụng của máy biến
áp.


Thực hiện C4
Thực hiện C5


<b>III. Ứng dụng của máy biến áp</b>


+ Thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều
đến các giá trị thích hợp.


+ Sử dụng trong việc truyền tải điện năng để
giảm hao phí trên đường dây truyền tải.
+ Sử dụng trong máy hàn điện nấu chảy kim
loại.


<i><b>Hoạt động 5 (5 phút) </b></i>

: C ng c , giao nhi m v v nhà.

ụ ề



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 2 đến 6 trang
91 sgk và 15.4, 15.5 và 15.6 sbt.



Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Tiết 29 </b></i><b>. BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Trả lời được các câu hỏi và giải được các bài tốn về cơng suất và hệ số cơng suất của mạch điện xoay chiều.
- Trả lời được các câu hỏi và giải được các bài tốn có liên quan đến máy biến áp và truyền tải điện năng đi xa
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.</b></i>
<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về công suất, hệ số công suất máy biến áp.</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải:</b></i>
+ Công suất và hệ số công suất của đoạn mạch RLC: P = UIcos = <sub>2</sub>


2


<i>Z</i>


<i>R</i>


<i>U</i>



= I2<sub>R; cos</sub><sub></sub><sub> = </sub>


<i>Z</i>


<i>R</i>


<i>R</i>



<i>U</i>

<i><sub>R</sub></i>


.


+ Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải: Php = rI2

<sub> = P</sub>

2
2

<i>U</i>



<i>r</i>


+ Sự biến đổi điện áp và cường độ dòng điện trên máy biến áp:


2
2
1
2
2
1

<i>N</i>


<i>N</i>


<i>U</i>


<i>U</i>


<i>I</i>


<i>I</i>



.


<i><b>Hoạt động 2 ( phút) </b></i>

: Gi i các câu h i tr c nghi m.

ỏ ắ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.



Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.


Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.


Câu 2 trang 85 : C
Câu 3 trang 85 : B
Câu 4 trang 85 : A
Câu 5 trang 85 : A
Câu 2 trang 91 : C
Câu 3 trang 91 : A
<i><b>Hoạt động 3 ( phút) </b></i>

: Gi i các bài t p t lu n.

ậ ự ậ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh tính cảm


kháng và dung kháng.


Yêu cầu học sinh nhận xét kết
quả và tính cơng suất, hệ số
công suất.



Yêu cầu học sinh tính tốn để
thấy U  <i>U<sub>R</sub></i>2 (<i>U<sub>d</sub></i>  <i>U<sub>C</sub></i>)2


từ đó kết luận cuộn dây có điện
trở thuần r  0.


Hướng dẫn học sinh lập hệ
phương trình và giải để tìm ra
Ur và UL từ đó tính ra hệ số
cơng suất.


Tính cảm kháng.
Tính dung kháng.




Nhận xét kết quả và tính cơng
suất, hệ số cơng suất.


Tính tốn để rút ra kết luận.
Viết biểu thức tính điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu đoạn
mạch theo các điện áp thành
phần.


Viết biểu thức tính điện áp
giữa hai đầu cuộn dây.



Giải hệ phương trình.
Tính hệ số công suất.


<i><b>Bài 6 trang 85</b></i>
Ta có:


ZL = 2fL = 2.1000.




5



.10-3<sub> = 10(</sub><sub></sub><sub>).</sub>


ZC =

<sub>2</sub>

<sub>.</sub>

<sub>1000</sub>

<sub>.</sub>

50

<sub>.</sub>

<sub>10</sub>

6

1


2


1







<i>fC</i>

= 10().


Vì ZL = ZC nên có cộng hưởng điện, khi đó
P = Pmax =


30


100

2

2


<i>R</i>


<i>U</i>



= 333(W) và cos = 1


<i><b>Bài 15.8 </b></i>
a) Ta có :


2


2 <sub>(</sub> <sub>)</sub>


<i>NB</i>
<i>MN</i>


<i>AM</i> <i>U</i> <i>U</i>


<i>U</i>   = 132 (13 65)2


= 53,6(V)  U = 65(V), do đó cuộn dây có


điện trở thuần r  0.


b) Ta có : U2<sub> = (U</sub>


R + Ur)2 + (UL - UC)2
=> 652<sub> = 13</sub>2<sub> + 26U</sub>



r + U2<i><sub>r</sub></i>+ U2<i><sub>L</sub></i> - 130UL + 652
=> 0 = 132<sub> + 26U</sub>


r + U2<i><sub>r</sub></i>+ U2<i><sub>L</sub></i> - 130UL (1)
U2<i><sub>MN</sub></i> = U2<i><sub>r</sub></i> + U2<i><sub>L</sub></i>


=> 132<sub> = U</sub>2
<i>r</i>+ U


2
<i>L</i> (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có:


Ur = 12(V ; UL = 5(V)
Hệ số công suất :


cos =


65


12


13




<i>U</i>


<i>U</i>


<i>U</i>

<i><sub>R</sub></i> <i><sub>r</sub></i>


=

13




</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Yêu cầu học sinh tính cường
độ hiệu dụng trên đường dây.
Yêu cầu hs tính độ sụt thế.
Yêu cầu học sinh tính điện áp
hiệu dụng cuối đường dây.
Yêu cầu học sinh tính cơng
suất tổn hao trên đường dây tải.
Cho học sinh tự giải câu e.


Tnh cường độ hiệu dụng trên
đường dây.


Tính độ sụt thế.


Tính điện áp hiệu dụng cuối
đường dây.


Tính công suất tổn hao trên
đường dây tải.


Tự giải câu e.


Bài 6 trang 91


a) Cường độ hiệu dụng trên dây tải điện
I =


110


4000






<i>U</i>


<i>P</i>



=

11


400



(A)
b) Độ sụt thế : U = rI = 2.


11


400



= 73(V)
c) Điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây:


UC = U - U = 110 – 73 = 37(V)
d) Công suất tổn hao trên đường dây tải:


Php = rI2 = 2.


2


11


400










<sub>= 2644,6(W)</sub>


e) Tính tốn tương tự với U’ = 220 ta có
I’ =


11


200



A; U’ = 36V;


U’C = 184V; P’hp = 661W.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


<i><b>Tiết 30 </b></i><b>. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ôn kiến thức hiện tượng cảm ứng điện từ và định luật Len-xơ ơ lớp 11.</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) : Nêu cách tạo ra suất điện động xoay chiều.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 (15 phút)</b></i>

: Tìm hi u máy phát đi n xoay chi u m t pha.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.



Giới thiệu mơ hình máy phát

điện xoay chiều một pha.



Giới thiệu hoạt động của my
phát điện xoay chiều một pha.


Giới thiệu tần số của dịng điện
xoay chiều do máy phát tạo ra.

Yêu cầu học sinh thực hiện C2.



Thực hiện C1.


Ghi nhận cấu tạo của my phát

điện xoay chiều một pha.



Ghi nhận hoạt động của my phát


điện xoay chiều một pha.


Ghi nhận tần số của dịng điện
xoay chiều do máy phát tạo ra.


Thực hiện C2.


<b>I. Máy phát điện xoay chiều một pha</b>
<i><b>1. Cấu tạo và hoạt động.</b></i>


+ Cấu tạo gồm bộ phận chính:


Phần cảm là nam châm vĩnh cữu hay nam
châm điện. Đó là phần tạo ra từ trường.



Phần ứng là những cuộn dây, trong đó
xuất hiện suất điện động cảm ứng khi máy
hoạt động.


Một trong hai phần đặt cố định, phần còn
lại quay quanh một trục. Phần cố định gọi là
stato, phần quay gọi là rôto.


+ Hoạt động: Khi rôto quay, từ thông qua
cuộn dây biến thiên, trong cuộn dây xuất
hiện suất điện động cảm ứng, suất điện động
này được đưa ra ngoài để sử dụng.


<i><b>2. Tần số của dòng điện xoay chiều.</b></i>


Nếu máy phát có 1 cuộn dây và 1 nam
châm (một cặp cực), rơto quay n vịng trong
1 giây thì tần số của dòng điện là f = n.
Nếu máy có p cặp cực và rơ to quay n vịng
trong 1 giây thì f = np.


Nếu máy có p cặp cực và rơ to quay n vịng
trong 1 phút thì f =


60


<i>n</i>



p.
<i><b>Hoạt động 3 (20 phút) </b></i>

: Tìm hi u máy phát đi n xoay chi u ba pha.




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu mơ hình máy phát


điện xoay chiều ba pha.


Giới thiệu dòng điện xoay
chiều ba pha.


Giới thiệu cách mắc hình sao


Ghi nhận cấu tạo của máy phát
điện xoay chiều ba pha.


Nhận xét về ba suất điện động
xoay chiều xuất hiện trong ba cuộn
dây.


Ghi nhận khái niệm.


Ghi nhận cách mắc hình sao.


<b>II. Máy phát điện xoay chiều ba pha</b>
<i><b>1. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động.</b></i>


Máy phát điện xoay chiều ba pha cấu tạo
gồm stato có ba cuộn dây riêng rẽ, hồn toàn
giống nhau quấn trên ba lỏi sắt đặt lệch nhau
1200<sub> trên một vòng trịn, rơto là một nam</sub>
châm điện.



Khi rôto quay đều, các suất điện động cảm
ứng xuất hiện trong ba cuộn dây có cùng biên
độ, cùng tần số nhưng lệch nhau về pha là


3


2



.


Nếu nối các đầu dây của ba cuộn với ba
mạch ngoài (ba tải tiêu thụ) giống nhau thì ta
có hệ ba dòng điện cùng biên độ, cùng tần số
nhưng lệch nhau về pha là


3


2



.
<i><b>2. Cách mắc mạch ba pha</b></i>
+ Mắc hình sao


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Giới thiệu cách mắc tam giác.


Thực hiện C3.


Ghi nhận cách mắc tam giác.


gọi là dây trung hòa.



Khi mắc hình sao ta có: Ud = 3Up (Ud
là điện áp giữa hai dây pha, Up là điện áp giữa
dây pha và dây trung hoà).


+ Mắc hình tam giác


Điểm cuối cuộn này nối với điểm đầu của
cuộn tiếp theo theo tuần tự thành ba điểm nối
chung. Ba điểm nối đó được nối với 3 mạch
ngoài bằng 3 dây pha.


<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) </b></i>

: C ng c , giao nhi m v v nhà.

ụ ề



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 3, 4 trang 94 sgk
và 17.1, 17.3 và 17.4 sbt.


Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


<i><b>Tiết 31 </b></i><b>. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Trình by được khái niệm từ trường quay.
- Trình by được cách tạo ra từ trường quay.



- Trình by được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Chuẩn bị mơ hình động cơ khơng đồng bộ ba pha đ tho ra để cho học sinh quan st.</b></i>
<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ôn lại kiến thức về động cơ điện ở lớp 9 </b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều 3 pha.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 (20 phút) </b></i>

: Tìm hi u nguyên t c ho t đ ng c a đ ng c không đ ng b .

ạ ộ

ủ ộ

ơ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu mơ hình của sự Xem hình 18.1. Đọc sgk và Mô tả


<b>I. Nguyên tắc hoạt động của động cơ</b>
<b>không đồng bộ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Yêu cầu học sinh giải thích sự
quay của khung dây khi nam
châm quay.


Yêu cầu học sinh giải thích sự
quay khơng đồng bộ.


Giải thích sự quay của khung dây
khi nam châm quay.


Giải thích sự quay không đồng bộ
của khung dây so với nam châm.



khung dây quay với tốc độ góc ’ < . Ta


nói khung dây quay khơng đồng bộ với từ
trường.


Giải thích: Từ trường quay làm từ thơng qua
khung dây biến thiên, trong khung dây xuất
hiện dòng điện cảm ứng. Cũng chính từ
trường quay này tác dụng lên dịng điện trong
khung dây một mơmen lực làm khung dây
quay. Theo định luật Len-xơ, khung dây quay
theo chiều quay của từ trường để giảm tốc độ
biến thiên của từ thơng.


Tốc độ góc của khung dây ln nhỏ hơn tốc
độ góc của từ trường vì nếu tốc độ góc của
khung dây bằng tốc độ góc của từ trường thì
từ thơng qua khung dây không biến thiên
nữa, dịng điện cảm ứng khơng còn, momen
lực từ bằng 0, momen cản làm khung dây
quay chậm lại. Lúc đó lại có dịng cảm ứng
và có momen lực từ. Khung dây sẽ quay đều
khi momen lực từ và momen cản cân bằng
nhau.


<i><b>Hoạt động 3 (15 phút) </b></i>

: Tìm hi u đ ng c không đ ng b ba pha.

ể ộ

ơ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu cách tạo ra từ trường



quay.


Yêu cầu học sinh xem hình
18.2 và mơ tả cấu tạo của rơto
lồng sóc.


Yêu cầu học sinh nêu một số
ứng dụng của động cơ không
đồng bộ ba pha.


Ghi nhận cách tạo ra từ trường
quay bằng dòng điện xoay chiều ba
pha.


Mơ tả cấu tạo của rơto lồng sóc.


Nêu một số ứng dụng của động cơ
không đồng bộ ba pha.


<b>II. Động cơ không đồng bộ ba pha</b>


+ Tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng
điện xoay chiều 3 pha đi vào trong stato gồm
3 cuộn dây giống nhau, đặt lệch nhau 120o
trên một giá trịn thì trong khơng gian giữa 3
cuộn dây sẽ có một từ trường quay với tần số
góc bằng tần số góc  của dòng điện xoay


chiều.



+ Đặt trong từ trường quay một rơto lồng sóc
(có tác dụng như một khung dây dẫn có thể
quay dưới tác dụng của từ trường quay) có
thể quay xung quanh trục trùng với trục quay
của từ trường.


+ Rơto lịng sóc quay do tác dụng của từ
trường quay với tốc độ nhỏ hơn tốc độ của từ
trường. Chuyển động quay của rôto được sử
dụng để làm quay các máy khác.


<i><b>Hoạt động 4 (5 phút) </b></i>

: C ng c , giao nhi m v v nhà.

ụ ề



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bài tập về mạch
điện xoay chiều để chuẩn bị cho tiết bài tập.


Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Tiết 32 </b></i><b>. BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nắm được cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha, ba pha và động cơ không đồng bộ ba pha
để trả lời được các câu hỏi và giải được các bài tập có liên quan.


- Giải được các bài tập liên quan đế mạch điện xoay chiều.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<i><b>1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.</b></i>


<b>2</b><i><b>. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về máy phát điện xoay chiều một pha, ba pha và động cơ khơng đồng bộ ba pha.</b></i>
Xem lại các bài tốn về đoạn mạch xoay chiều.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải:</b></i>
+ Cấu tạo và hoạt động của: Máy phát điên xoay chiều một pha, ba pha, động cơ khơng đồng bộ ba pha.


+ Tần số của dịng điện xoay chiều do máy phát điện xoay chiều tạo ra: Nếu máy phát có 1 cuộn dây và 1 nam
châm (một cặp cực), rơto quay n vịng trong 1 giây thì tần số của dịng điện là f = n. Nếu máy có p cặp cực và rơ to
quay n vịng trong 1 giây thì f = np. Nếu máy có p cặp cực và rơ to quay n vịng trong 1 phút thì f =


60


<i>n</i>



p.
<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) </b></i>

: Gi i các câu h i tr c nghi m.

ỏ ắ



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.


Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.


Giải thích lựa chọn.


Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.


Câu 3 trang 94 : C
Câu 17-18.1 : C
Câu 17-18.2 : C
Câu 17-18.3 : C
Câu 17-18.4 : B
<i><b>Hoạt động 3 ( phút) </b></i>

: Gi i các bài t p t lu n.

ậ ự ậ



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Yêu cầu học sinh viết công
thức tính tan từ đó suy ra để


tính ZL – ZC .


Hướng dẫn học sinh lập hệ
phương trình để tìm L và C.


Yêu cầu học sinh giải hệ
phương trình để tính L và C.


u cầu học sinh tính cảm
kháng, dung kháng và tổng trở


Yêu cầu học sinh tính .


Yêu cầu học sinh viết biểu
thức của i.



Yêu cầu học sinh tính tổng trở
của đoạn mạch AD.


Yêu cầu học sinh tính UAD.
Yêu cầu học sinh tính AD .


Yêu cầu học sinh xác định độ
lệch pha giữa uAB và uAD.


viết cơng thức tính tan từ đó


suy ra để tính ZL – ZC .


Lập hệ phương trình để tìm L
và C.




Giải hệ phương trình để tính L
và C.


Tính ZL.
Tính ZC.
Tính Z.


Tính .


Viết biểu thức của i.



Tính ZAD.
Tính UAD.
Tính AD .


Tính  và nhận xét.


=> R = Z.cos = 120.


2


3

<sub>= 60</sub>


3().


tan =


<i>R</i>


<i>Z</i>


<i>Z</i>

<i><sub>L</sub></i>

<i><sub>C</sub></i>


=> ZL – ZC = R.tan = 60 3

.(-3


1



) = -60()


Hay ZC = ZL = 60
b) Ta có : ZC = ZL = 60


=>

<i>L</i>




<i>C</i>



100



100


1



= 60


=>


<i>C</i>





200


1



= 50L + 30 (1)


Z’C = Z’L =>


<i>C</i>





200


1



= 200L (2)



Giải hệ (1) và (2) ta có :
L =




5


1



H và C =




8000


1



F
<i><b>Câu 4 trang 131 sgv</b></i>


a) Ta có: ZL = L = 100.




4


,


0



= 40()


ZC =






8000


1


.


100


1


1




<i>C</i>

= 80()


Z = 2 <sub>(</sub> <sub>)</sub>2


<i>C</i>
<i>L</i> <i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>R</i>  


= <sub>(</sub><sub>40</sub> <sub>3</sub><sub>)</sub>2 <sub>(</sub><sub>40</sub> <sub>80</sub><sub>)</sub>2




 = 80()


I =

80


80




<i>Z</i>


<i>U</i>


= 1(A)
tan =


3


40


80


40




<i>R</i>


<i>Z</i>


<i>Z</i>

<i><sub>L</sub></i> <i><sub>C</sub></i>


=

tan(-6





)
=>  =


-6





rad



Vậy : i = I <sub>2</sub>cos(t - )


= <sub>2</sub>cos(100t +


6





) )A)
b) Ta có :


ZAD= <i>R</i>2 <i>Z<sub>L</sub></i>2  (40 3)2 402 = 80()
UAD = I.ZAD = 1.80 = 80(V)


c) Ta có: tanAD =


3


40


40



<i>R</i>


<i>Z</i>

<i><sub>L</sub></i>
= tan

6




=> AD =

6






rad


 =  - AD = -

6



-

6



= -

3




Như vậy uAB trể pha hơn uAD một góc

3





</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54></div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>TIẾT 33-34</b></i>

<b> . THỰC HÀNH : KHẢO SÁT ĐOẠN MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Phát biểu và viết được các cơng thức tính cảm kháng, dung kháng, tổng trở, cường độ dòng điện hiệu


dụng I, hệ số công suất cos

trong đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp.



- Vận dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để biểu diễn các điện áp trong các loại đoạn mạch điện xoay


chiều mắc nối tiếp.




<b>2. Kĩ năng:</b>



- Sử dụng được đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều: lựa chọn đúng phạm vi đo, đọc đúng


kết quả đo, xác định đúng sai số đo.



- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để xác định L, r của ống dây, điện dung C của tụ điện, góc


lệch

giữa cường độ dòng điện i và điện áp u ở từng phần tử của đoạn mạch.



<b>3. Thái độ:</b>

Trunng thực, khách quan, chính xác và khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<b>1. Giáo viên:</b>



- Nhắc HS tìm hiểu nội dung bài thực hành, ôn lại các kiến thức liên quan về dòng điện xoay chiều, đặc


biệt và phương pháp giản đồ Fre-nen.



- Trả lời câu hỏi trong phần “Tóm tắt lí thuyết” để định hướng việc thực hành.


- Chuẩn bị đủ và kiểm tra cận thận các dụng cụ cần cho từng nhóm thực hành.



- Tiến hành lắp thử mạch, đo, vẽ giản đồ theo nội dung bài thực hành trong Sgk để phát hiện các điểm cần


điều chỉnh và rút ra các kinh nghiệm cần lưu ý.



- Lập danh sách các nhóm thực hành gồm 3 - 4 HS.


<b>2. Học sinh:</b>

Trước ngày làm thực hành cần:



- Đọc bài thực hành để định rõ mục đích và quy trình thực hành.


- Trả lời câu hỏi phần Tóm tắt lí thuyết để định hướng việc thực hành.



- Trả lời câu hỏi ở cuối bài để biết cách dùng đồng hồ đa năng hiện số và luyện cách vẽ giản đồ Fre-nen.


- Chuẩn bị 1 compa, 1 thước 200mm và 1 thước đo góc và lập sẵn ba bảng để ghi kết quả theo mẫu ở



phần báo cáo thực hành trong Sgk.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>TIẾT1</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (10 phút): ổn định tổ chức.</b></i>

Ki m tra bài c .

ũ



<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Sự trợ giúp của giáo viên</b>
- Báo cáo tình hình lớp.


- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn


- Tình hình học sinh.


- Yêu cầu: trả lời về mục đích và cơ sở của bài thực
hành. (Kiểm tra miệng, 1 đến 3 em).


<i><b>Hoạt động 2 (35 phút) : Bài mới: Bài 34: Thực hành: Xác định trở kháng của mạch điện xoay chiều.</b></i>
GV giới thiệu cấu tạo, sử dụng dao động kí điện từ và các dụng cụ đo khác.


GV chia nhóm thí nghiệm, mỗi nhóm có nhóm trưởng, phân cơng từng việc cho các thành viên trong nhóm.

M i


nhóm làm m t ph ng án.

ươ



<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Sự trợ giúp của giáo viên</b>
- Làm theo HD của thày.


- Đọc SGK kết hợp với HD tiến hành làm thí nghiệm
thực hành.



- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.
- Lắp đặt, đo các đại lượng.


- Ghi chép kết quả và tính tốn kết quả thí nghiệm.


+ HD HS đọc cơ sở lí thuyết, phương án thí nghiệm, các
bước tiến hành như sau:


- Tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm.
- Bố trí các dụng cụ.


- Hiệu chỉnh dụng cụ thí nghiệm.


- Tiến hành đo các đại lượng theo yêu cầu của bài. Mỗi
đại lượng đo 3 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>TIẾT 2</b></i>


<i><b>Hoạt động 3 (35 phút):</b></i>

Hoàn ch nh c c s li u và làm b o c o th nghi m.

ỏ ố ệ



<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Sự trợ giúp của giáo viên</b>
- Đọc SGK theo HD


- Làm báo cáo thí nghiệm.
- Nêu nhận xét.


+ HD HS đọc phần 4.
- Viết báo cáo theo mẫu.


- Ghi chép các kết quả và tính tốn kết quả thí nghiệm.


- Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 4 (5 phút):</b></i>

V n d ng, c ng c .



<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Sự trợ giúp của giáo viên</b>
- Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của thày.


- Nộp báo cáo thí nghiệm.
- Ghi nhận kiến thức.


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau bài.
- Thu báo cáo thí nghiệm.


- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
<i><b>Hoạt động 5 (5 phút):</b></i>

H ng d n v nhà.

ướ



<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Sự trợ giúp của giáo viên</b>
- Chuẩn bị cho bài sau theo HD của thày.


- Về làm bài và đọc SGK bài sau.


- Đọc tóm tắt chương V.


- Ơn tập chương, chuẩn bị kiểm tra.

<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×