Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>Qui luật </b>
<b>địa đới</b>
<b>Khái niệm</b> <b>Nguyên </b>
1. Khái niệm
-<sub>Là sự thay đổi có qui luật của tất cả các thành </sub>
<b>Trái đất</b>
Nhóm 1: đọc và giải thích phần a trong
SGK (tại sao lại có sự phân bố các vịng
đai nhiệt như thế trên trái đất).
Nhóm 2: quan sát hình 12.1 cho biết trên
Trái đất có những đai khí áp những đới
gió nào.
Nhóm 3: dựa vào kiến thức bài 14, xác
Nhóm 4: dựa vào hình 19.1 và 19.2, chobiết:
Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các
nhóm đất có tn theo qui luật địa đới
khơng?
Kể tên các kiểu thảm thực vật từ cực về xích
đạo?
<i>a.Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất.</i>
Có 7 vịng đai nhiệt (một vịng đai nóng, hai
vịng đai ơn hóa, hai vòng đai lạnh, hai vòng
đai băng giá vĩnh cửu).
<i>b.Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất:</i>
Có 7 đai khí áp (1 đai áp thấp xích đạo, 2 đai
áp cao chí tuyến, 2 đai áp thấp ôn đới và 1 đai
áp cao địa cực).
Có 6 đới gió hành tinh (gió mậu dịch, gió tây
<i>c. Các đới khí hậu trên trái đất:</i>
Có 7 đới khí hậu chính (đới khí hậu cực, cận
cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo
và xích đạo).
<i>d. Các đới đất và các thảm thực vật.</i>
<b>Khái niệm</b> <b>Nguyên nhân</b> <b>Biểu hiện</b>
<b>Qui </b>
<b>luật </b>
<b>địa </b>
<b>đới</b>
Là sự thay đổi
có qui luật của
tất cả các
thành phần địa
lí và cảnh quan
(từ xích đạo
đến cực).
Dạng hình cầu
của trái đất =>
góc chiếu của tia
sáng mặt trời
đến mặt đất nhỏ
dần từ xích đạo
về hai cực =>
lượng bức xạ
mặt trời giảm
theo.
<i>a.Sự phân bố các </i>
<i>vịng đai nhiệt trên </i>
<i>Trái Đất.</i>
<i>b.Các đai khí áp và </i>
<i>các đới gió trên </i>
<i>Trái Đất:</i>
<i>c. Các đới khí hậu </i>
<i>trên trái đất.</i>
<i><b>1. khái niệm</b></i>
Là qui luật phân bố không phụ thuộc
vào tính chất phân bố theo địa đới của các
thành phần địa lí và cảnh quan.
<i><b>2. Nguyên nhân</b></i>
<i><b>a. Qui luật đai cao:</b></i>
Khái niệm: Là sự thay đổi có qui luật của
các thành phần tự nhiên và các cảnh
quan theo độ cao địa hình.
Nguyên nhân: sự giảm nhiệt độ theo độ
cao, sự thay đổi của độ ẩm và lượng
mưa ở miền núi.
Biểu hiện: sự phân bố các vành đai đất
Quan sát hình 19.1 trang 70, hãy cho
biết: ở lục địa Bắc Mĩ, theo vĩ tuyến 400
Từ tây sang Đơng có những kiểu thảm thực
<i><b>b. Qui luật địa ô:</b></i>
Khái niệm: Là sự thay đổi có qui luật của
các thành phần tự nhiên và các cảnh
quan theo kinh độ.
Nguyên nhân: sự phân bố của đất liền ,
biển và đại dương.
Biểu hiện: sự thay đổi của các thảm thực
<b>QUI LUẬT ĐỊA ĐỚI</b>
<b>QUI LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI</b>
Sự phân bố các
vành đai nhiệt
Sự thay đổi các cảnh quan
theo kinh độ
Các đới đất và các
Giải thích câu nói trong SGK: “các qui luật
địa đới và phi địa đới không tác động riêng
lẻ mà diễn ra đồng thời và tương hỗ lẫn
<b>Vịng đai nóng</b>
Vịng đai ơn hịa
Vịng đai lạnh
Vịng đai ơn hịa
Vịng đai lạnh