Tuần 24
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Hoạt động tập thể
_______________________________________
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- HS nêu đúng các công thức tính diện tích, thể tích HHCN và HLP.
- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên
quan.
II/Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy học
1/HĐ1: - Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần và thể tích của hình lập
phơng và HHCN.
- Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học.
2/HĐ2:*Bài tập 1 (123):HS tính đợc DT1
mặt, S toàn phần và thể tích của HLP.
- Mời HS nêu cách làm.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3/HĐ3:*Bài tập 2 (123): HS tính đợc S mặt
đáy và S xung quanh; thể tích của HHCN.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau
đó mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4/HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- 2 HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu cách làm.
- HS nghe
*Bài giải:
Diện tích một mặt của HLP đó là:
2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm
2
)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
6,25 x 6 = 37,5 ( cm
2
)
Thể tích của HLP đó là:
2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm
3
)
Đáp số: S1m: 6,25 cm
2
Stp: 37,5 cm
2
V: 15,625 cm
3
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bằng bút chì vào SGK.
- HS trình bày miệng
(1): 110 cm
2
;252cm
2
; 660 cm
3
1
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa luyện tập.
______________________________________
Tập đọc
luật tục xa của ngời ê-đê
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện
tính nghiêm túc của văn bản.
- Nêu đợc ý nghĩa của các từ ngữ: luật tục; Ê-đê; Song, co; tang chứng; nhân
chứng; trả lại đủ giá.
- Nêu đợc ý nghĩa của bài: Ngời Ê-đê từ xa đã có luật tục quy định xử phạt rất
nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III/Các hoạt động dạy học:
1/HĐ1: - Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc
lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu
hỏi về bài .
- Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục
đích yêu cầu của tiết học.
2/HĐ2: Đọc đúng:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3/HĐ3: Đọc hiểu bài:
+ Ngời xa đặt ra luật tục để làm gì?
- Cho HS đọc đoạn Về các tội:
+ Kể những việc mà ngời Ê-đê xem là có
tội?
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.
+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- 3HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS nghe.
+ Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn
làng
- 1HS đọc bài.
+ Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội
giúp kẻ có tội, tội dẫn đờng cho địch đến
đánh làng mình.
2
- Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về
tang chứng và nhân chứng:
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy
đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công
bằng?
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 và ghi kết
quả vào bảng nhóm theo câu hỏi:
+ Hãy kể tên một số luật của nớc ta mà em
biết?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
4/ HĐ4: Đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội
khôngđến là có tội trong nhóm 2
- Thi đọc diễn cảm.
5/HĐ5:Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về
đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài.
+ Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện
nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt
nặng
+ Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học,
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em,
- HS nêu.
- HS nghe
- HS đọc.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
_______________________________________
Chính tả (nghe viết)
$24: Núi non hùng vĩ
Ôn tập về quy tắc viết hoa
(viết tên ngời, tên địa lí Việt Nam)
I/ Mục tiêu:
- HS nghe và viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ.
- Nêu đợc cách viết hoa tên ngời, tên địa lí VN (chú ý nhóm tên ngời và tên
địa lí vùng dân tộc thiểu số).
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam.
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/HĐ1: - Kiểm tra bài cũ.
+ HS viết bảng con: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù
Mo, Pù Xai.,
- Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục
đích, yêu cầu của tiết học.
3
2/HĐ2:Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài viết.
+ Đoạn văn ca ngợi điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS
viết bảng - nháp: tày đình, hiểm trở, lồ lộ,
Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ.
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng - nháp.
- 2 HS nêu
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS nghe
3/HĐ3:Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2: HS xác định đúng tên riêng.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Mời HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
* Bài tập 3:Hs viết đúng tên nhân vật lịch
sử.
- Cho HS thi làm vào bảng theo nhóm
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
4/HĐ4: Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem
lại những lỗi mình hay viết sai.
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở
- 5 HS phát biểu ý kiến
*Lời giải:
- Tên ngời, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun,
Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông.
- Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thi làm vào bảng theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
*Lời giải:
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hng Đạo,
2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
4. Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)
5. Lê Thánh Tông (Lê T Thành)
Đạo đức
em yêu tổ quốc việt nam
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
4
- HS nêu đợc Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng
ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hơng, đất n-
ớc.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nớc, tự hào về truyền thống, về nền văn
hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II/Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về đất nớc Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/HĐ1: - Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần
ghi nhớ bài 10.
- Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học.
2/HĐ2: Làm BT1 SGK
*Mục tiêu: HS nêu đợc Tổ quốc của em là
Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng
ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
*Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS. Giới
thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ,
tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến
một mốc thời gian hoặc một địa danh của
VN đã nêu trong BT1.
- Từng nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày về một
mốc thời gian hoặc một địa danh.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 50, 51.
3/HĐ3: Đóng vai ( BT 3, SGK)
*Mục tiêu: HS thể hiện tình yêu quê hơng,
đất nớc trong vai một hớng dẫn viên du lịch.
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu:
đóng vai hớng dẫn viên du lịch giới thiệu
với khách du lịch về một trong các chủ đề:
văn hoá, KT, LS, danh lam thắng cảnh,
- Mời đại diện các nhóm HS lên đóng vai.
- GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt.
4/HĐ4: Triển lãm nhỏ( Bài tập 4 SGK)
*Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình
yêu quê hơng, đất nớc của mình qua tranh
- Các nhóm nhận nhiệm vụ
- HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm HS lên đóng vai.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
5
vẽ.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS trng bày theo tổ.
- GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
5/HĐ5:Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp nêu ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài
và thể hiện tình yêu quê hơng, đất nớc của
mình qua những việc làm cụ thể.
- HS trng bày theo tổ.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi.
- HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu
Tổ quốc Việt Nam
___________________________________
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
HS làm đợc BT dạng:
- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Tính thể tích HLP, khối tạo thành từ các HLP.
II/Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy học:
1/HĐ1: - Kiểm tra bài cũ:
+ Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm
của một số và thể tích của HLP.
- Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học.
2/HĐ2:*Bài tập 1 (124): HS tính nhẩm đợc
giá trị % của 1 số
- Mời HS nêu cách làm.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu cách làm.
- HS nghe
- 2 HS lên bảng chữa bài; lớp làm nháp.
*Bài giải:
a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
6
3/HĐ3: *Bài tập 2 (124): HS tính đợc thể
tích của HLP và so sánh DT của 2 HLP.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng
nhóm.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4/HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa luyện tập.
Vậy: 17,5% của 240 là 42
b) Nhận xét: 35% + 5%
10% của 520 là 52
30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
Vậy: 35% của 520 là 182
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nghe
- HS làm bảng nhóm.
*Bài giải:
a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé
là
2
3
. Nh vậy, tỉ số phần trăm thể tích
của HLP lớn và thể tích của HLP bé là:
3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của HLP lớn là:
64 x
2
3
= 96 (cm
3
)
Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm
3
.
_____________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
- Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/HĐ1: - Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 1,
2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trớc.
7
- Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC
của tiết học.
2/HĐ2:
*Bài tập 1 (59):HS nêu đúng nghĩa của từ:
An ninh.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời 4 học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3/HĐ3: *Bài tập 2(59):Hs tìm đúng các DT,
ĐT kết hợp đợc với từ : An ninh
- Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả
thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
4/HĐ4: *Bài tập 3 (59):HS xếp đợc các từ
ngữ vào đúng nhóm.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời 4 HS trình bày kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng.
5/HĐ5: *Bài tập 4 (59):HS tìm đúng các từ
ngữ chỉ những việc làm, cơ quan, tổ chức và
những ngời có thể giúp em tự bảo vệ mình .
- Mời 4 HS trình bày kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.
- 4 học sinh trình bày.
*Lời giải :
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả
thảo luận vào bảng nhóm.
- Đại diện của các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
*VD về lời giải:
- DT kết hợp với an ninh: cơ quan an
ninh, lực lợng an ninh, sĩ quan an ninh,
chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh,
- ĐT kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh,
giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, quấy rối
an ninh, thiết lập an ninh,
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nghe
- HS làm vào vở.
- 4 HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:
a) công an, đồn biên phòng, toà án, cơ
quan an ninh, thẩm phán.
b) xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
- 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn.
- HS thảo luận nhóm 3.
- 4 HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*VD về lời giải:
- Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của
8
6/HĐ6: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
cha mẹ, số ĐT của ngời thân,
- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng,
cửa hiệu, trờng học, đồn công an, 113,
- Từ ngữ chỉ ngời có thể giúp em tự bảo
vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà,
chú bác, ngời thân, hàng xóm,
_________________________________________
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
- HS kể đợc một câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự,
an ninh nơi làng xóm, phố phờng mà em biết.
- Sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện có đầu, có cuối.
- Trao đổi cùng với các bạn nêu đợc nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Câu chuyện định kể.
III/Các hoạt động dạy học:
1/HĐ1: - Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một
đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về
những ngời đã góp sức mình bảo vệ trật tự,
an ninh.
- Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2/HĐ2:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu
của đề bài:
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- Câu chuyện các em kể phải là những
việc làm tốt mà các em đã biết trong đời
thực ; cũng có thể là các câu chuyện em đã
thấy trên ti vi.
- Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong
SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
Đề bài:
Hãy kể về một việc làm tốt góp phần
bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm,
phố ph ờng mà em biết.
- HS đọc.
9
- GV kiểm tra HS chuẩn bị ND cho tiết KC.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. - HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định
kể.
3/HĐ3: Thực hành kể chuyện và trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hớng dẫn.
b) Thi kể chuyện trớc lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS
kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho
ngời kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý
nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
4/HĐ4:Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về
kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trớc cho tiết KC tuần sau.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hớng dẫn của
GV.
____________________________________________
Khoa học
lắp mạch đIện đơn giản
I/ Mục tiêu:
- HS nêu đợc các kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện.
- HS nêu đợc vai trò của cái ngắt điện và làm đợc cái ngắt điện .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng kim
loại, nhựa cao su, sứ.
- Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn rõ cả 2 đầu).
- Hình trang 94, 95.97 -SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1/HĐ1: - Kiểm tra bài cũ:
10
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài,
ghi đầu bài lên bảng.
2/HĐ2: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu:
- HS nêu đợc các kiến thức về mạch kín, mạch
hở; về dẫn điện, cách điện.
- HS nêu đợc vai trò của cái ngắt điện.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS chỉ và quan sát một số cái ngắt
điện.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 về vai trò của cái
ngắt điện.
3/HĐ3: Trò chơi Dò tìm mạch điện
*Mục tiêu: Củng cố cho HS về mạch kín,
mạch hở ; về dẫn điện, cách điện.
*Cách tiến hành:
- GV chẩn bị một hộp kín nh SGV 156.
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm đợc phát
một hộp kín. Sử dụng mạch thử để đoán xem
các cặp khuy nào đợc nối với nhau. Sau đó ghi
kết quả dự đoán vào một tờ giấy.
- Sau cùng một thời gian, các hộp kín đợc mở
ra. Đối chiếu với kết quả dự đoán, mỗi cặp
khuy xác định đúng đợc 1 điểm, sai bị trừ 1
điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng.
4/HĐ4:Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát .
- HS làm cái ngắt điện cho mạch điện
mới lắp.
- Hs làm việc theo nhóm .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận.
Thể dục
phối hợp chạy và bật nhảy
Trò chơi qua cầu tiếp sức
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn phối hợp chạy- mang vác, bật cao. Hs thực hiện cơ bản đúng
động tác phối hợp chạy và bật nhảy.
- Hs chơi tơng đối chủ động trò chơi Qua cầu tiếp sức.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức chơi trò chơi.
11
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp
Nội dung
1/HĐ1:Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu
cầu giờ học
- Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân
tập
- Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động
2/HĐ2:Phần cơ bản.
*Ôn phối hợp chạy mang vác .
- Chia tổ tập luyện.
- Ôn bật cao
- Học phối hợp chạy và bật nhảy
- Chơi trò chơi qua cầu tiếp sức
- GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn cho
học sinh chơi
- GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó
chơi thật.
3 /HĐ3:Phần kết thúc.
- Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về
nhà.
Định lợng
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
2-3 phút
2phút
18-22phút
5 phút
5 phút
5 phút
7- 9 phút
3- 4 phút
4- 6 phút
1 phút
1-3 phút
1 phút
Phơng pháp tổ chức
- ĐHNL.
GV @ * * * *
* * * *
ĐHTL: GV
Tổ 1 Tổ 2
* * * *
* * * *
- ĐHTL: GV
* * * *
* * * *
- ĐHKT:
GV
* * * *
* * * *
Thứ t ngày 3 tháng 2 năm 2010
Toán
Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu
I/ Mục tiêu:
- Nhận dạng đợc hình trụ, hình cầu.
- Xác định và nêu đợc tên các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
II/Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5; Một số đồ vật có dạng hình trụ và hình
cầu.
III/Các hoạt động dạy học:
12
1/HĐ1: - KT đầu giờ:
- Bài mới : Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học.
2/HĐ2: Hình thành kiến thức:
a) Giới thiệu hình trụ:
- GV đa ra một vài hộp có dạng hình trụ: hộp
sữa, hộp chè,GV nêu: Các hộp này có dạng
hình trụ.
- GV giới thiệu mặt đáy và mặt xung quanh.
+ Hình trụ có mấy mặt đáy? Hai mặt đáy là
hình gì? Hai hình này có bằng nhau không?
+ Hình trụ có mấy mặt xung quanh.
- GV đa ra một số hình vẽ, một vài hộp không
có dạng hình trụ để HS nhận biết.
b) Giới thiệu hình cầu:
- GV đa ra một số đồ vật có dạng hình cầu:
quả bóng chuyền, quả bóng bàn,
- GV nêu: quả bóng chuyền có dạng hình cầu,
- GV đa ra một số hình vẽ, một vài đồ vật
không có dạng hình cầu để HS nhận biết.
- HS quan sát, lắng nghe.
+ Có 2 mặt đáy, hai mặt đều là hình
tròn bằng nhau.
+ Có 1 mặt xung quanh.
- HS theo dõi để nhận biết.
3/HĐ3:Bài tập 1(126): Hs xác định đợc hình
trụ.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4/HĐ4: Bài tập 2 (126): Hs xác định đợc hình
cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
5/HĐ5: Bài tập 3 (126):Hs nêu đợc tên các đồ
vật có dạng hình cầu ; hình trụ.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
Hình A, E là hình trụ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 4 HS trình bày.
*Kết quả:
Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình
cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 5 HS nêu kết quả.
*VD về lời giải:
a/ Một số đồ vật có dạng hình trụ: hộp
chè, hộp thuốc,
b/ Một số đồ vật có dạng hình cầu: quả
13
6/HĐ6 : Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa học.
địa cầu, quả bóng ném,
__________________________________________
Tập đọc
Hộp th mật
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài:
- Đọc đúng và nêu đợc nghĩa các từ ngữ khó trong bài ( Hai Long; chữ V, bu-
gi, cần khởi động máy; động cơ.).
- Đọc diễn cảm đợc bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn
biến của câu chuyện: khi hồi hộp, khi vui sớng, nhẹ nhàng ; toàn bài toát lên vẻ bình
tĩnh, tự tin của nhân vật.
- Hs nêu đợc nội dung bài: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo
hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm mu trí giữ vững đờng dây liên lạc; góp phần
xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/HĐ1: - Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời
các câu hỏi về bài Luật tục xa của ngời Ê-
đê.
- Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích
yêu cầu của tiết học.
2/HĐ2: Đọc đúng:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3/HĐ3: Đọc hiểu
- Cho HS đọc đoạn 1
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
- 1 HS giỏi đọc.
- HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến ba bớc chân.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến chỗ cũ.
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc đoạn trong nhóm
- 1 nhóm đọc lại toàn bài
- 1HS đọc đoạn1
+ Tìm hộp th mật để lấy báo cáo và gửi
14