Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề thi thử kì thi Olympic môn Địa lớp 10 năm 2020 - 2021 THPT Trường Chinh - Lần 3 có đáp án | Lớp 10, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.03 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK</b>
<b>TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu 1. (4,0 điểm)</b>


a. Hãy vẽ đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời qua các tháng trong năm.
b. Trình bày nội dung hình vẽ.


Hãy cho biết khu vực trên Trái Đất trong một năm:
- Mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần.


- Mặt trời lên thiên đỉnh 1 lần.


- Khơng có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh.
<b>Trả lời: </b>


a) - Vẽ đúng – chính xác ( 2 đ)


b) - Trình bày nội dung hình vẽ: (2 đ)


+ Mặt Trời chỉ di chuyển trong phạm vi nội chí tuyến.


+ Tại 23027’B và 23027’N Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần trong năm.
+ Từ 23027’B và 23027’N Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm.
+ Ngoại chí tuyến: Mặt Trời khơng lên thiên đỉnh..


Câu 2. (4,0 điểm)


a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. Vì sao ở cùng vĩ độ nhưng Tây Bắc
châu Phi có khí hậu nhiệt đới khơ cịn nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều?


b. So sánh sự khác nhau giữa gió mùa và gió Mậu dịch.


<b>Trả lời: </b>


a.Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. Vì sao ở cùng vĩ độ nhưng Tây Bắc
châu Phi có khí hậu nhiệt đới khơ cịn nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều?
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa:


1. Khí áp


* Ở khu khi áp thấp hút gió và tiếp tục đẩy khơng khí ấm lên cao sinh ra mây, mây gặp
nhiệt độ thấp sinh ra mưa. Các khu áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên Trái
Đất.


* Ở các khu khí áp cao, khơng khí ấm khơng bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi, khơng
cỏ gió thổi đến, nên mưa rớt ít hoặc khơng có mưa. Vì thế, dưới các cao áp cận chí
tuyến thường có những hoang mạc lớn. (0,25 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Do sự tranh chấp giữa khối khơng khí nóng và khơng khí lạnh đã dẫn đến nhiễu
loạn khơng khí và sinh ra mưa. Dọc các frơng nóng (khối khí nóng đẩy lùi khối khí
lạnh) cũng như frơng lạnh (khối khí lạnh đảy lùi khối khí nóng), khơng khí nóng bốc
lên trên khơng khí lạnh nên bị co lại và lạnh đi. gây ra mưa trên cá hai frông nóng và
lạnh.


Miền cỏ frông, nhất là dải hội tụ nhiệt đới đi qua, thường mưa nhiều, đó là mưa
frơng hoặc mưa dải hội tụ. (0,25 đ)


3. Gió


Những vùng sâu trong các lục địa. nếu khơng cỏ gió từ đại dương thổi vào thì


mưa rất ít. Ở đâỵ mưa chú yếu do ngưng kết hơi nước từ hồ ao, sông và rừng cây hốc
lên tạo thành mưa. Miền có gió mậu dịch mưa ít vì gió mậu dịch chủ yếu là gió khơ :
miền có gió mùa có lượng mưa nhiều vì trong một năm có nửa năm là gió thổi từ đại
dương vào lục địa. (0,25 đ)


4. Dòng biển


Cùng nằm ven bờ đại dương, nhưng nơi có dịng biển nóng chảy qua thì mưa I
nhiều vì khơng khí trên dịng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào
lục địa gây mưa. Nơi có dịng biển lạnh đi qua thì mưa ít vì khơng khí trên dịng biển bị
lạnh, hơi nước không bốc lên được, nên một số nơi mặc dù ở ven bờ I đại dương: nhưng
vẫn là miền hoang mạc như : A ta ca ma, Na-míp,... (0,25 đ)


5. Địa hình


Địa hình cũng ảnh hưởng nhiều tới sự phân bố mưa. Cùng một sườn núi đón gió
càng lên cao nhiệt độ càng giảm, càng mưa nhiều, tới một độ cao nào đó, độ khơng khí
đã giảm nhiều, sẽ khơng cịn mưa ; vì thế ở những sườn núi cao và núi cao thường khô
ráo. (0,25 đ)


 Vì sao ở cùng vĩ độ nhưng Tây Bắc châu Phi có khí hậu nhiệt đới khơ cịn nước


ta có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cao nên nước ta thường xuyên nhận được lượng hơi nước cao, nhận được lượng mưa
nhiều. (0,75 đ)


b. So sánh sự khác nhau giữa gió mùa và gió Mậu dịch.
* Phân biệt



- Nguồn gốc: (0,5 đ)


• Gió mùa: do sự nóng lên hoặc lạnh đi khơng đều giữa lục địa và đại dương theo
mùa, chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa hai bán cầu.


• Gió Mậu dịch: xuất phát từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.
- Phạm vi: (0,5 đ)


• Gió mùa: phạm vi tồn cầu, theo từng khu vực khác nhau chủ yếu có ở đới nóng,
ơn hịa và phía đơng các lục địa.


• Gió Mậu dịch: thổi trong khu vực nội chí tuyến.
- Thời gian, hướng : (0, 5 đ)


• Gió mùa: thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều ngược nhau


• Gió Mậu dịch: thổi quanh năm, hướng gió gần như cố định là hướng đông bắc ở
BBC và đơng nam ở NBC.


- Tính chất: (0,5 đ)


• Gió mùa: tính chất thay đổi theo mùa và mang tính thất thường.
• Gió Mậu dịch: khơ, nóng và ổn định.


<b>Câu 3. (4,0 điểm)</b>


a. Đơ thị hóa là gì? Nêu đặc điểm của q trình đơ thị hóa. Tại sao các nước đang phát
triển phải điều khiển quá trình đơ thị hóa?


b. Tại sao nói gia tăng dân số tự nhiên là động lực của phát triển dân số thế giới?


<b>Trả lời:</b>


a. Đơ thị hóa là gì? Nêu đặc điểm của q trình đơ thị hóa. Tại sao các nước đang phát
triển phải điều khiển quá trình đơ thị hóa?


* Đơ thị hóa là một q trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về
số lượng và quy mô của các đặc điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành
phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. (0,5 đ)


* Đặc điểm: 3 đặc điểm: (0,75đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Tỉ lệ dân thành thị tăng (13,6% 48%).
+ Tỉ lệ dân nông thôn giảm (86,4% 52%).


- Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn. (0,25 đ)
+ Số lượng thành phố có số dân trên 1 triệu người ngày càng nhiều.
+ Nơi cao: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôxtrâylia, Tây Âu, LB Nga, LiBi.
+ Nơi thấp: Châu Phi, phần đa châu Á (trừ Liên bang Nga).


- Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị: Kiến trúc, giao thông, cơng trình cơng
cộng, tn thủ pháp luật. (0,25 đ)


 Các nước đang phát triển phải điều khiển q trình đơ thị hóa? (1 đ)
- Các nước đang phát triển vốn là những nước đông dân.(0.25đ).


- Hầu hết là những nước nông nghiệp lạc hậu, công nghiệp chưa phát triển.
(0.25đ).


- Việc tăng dân số nhanh ở thành thị là do tình trạng thiếu việc làm ở nơng thơn,
một số người dân ra thành thị để kiếm việc làm.(0,25đ).



- Làm cho nông thôn mất đi một lực lượng lao động, cịn ở thành thị thì thiếu
việc làm, nghèo nàn ở thành phố ngày càng phát triển, điều kiện sinh hoạt càng thiếu
thốn, môi trường bị ô nhiễm, các tệ nạn xã hội ngày càng tăng. Do đó ở các nước đang
phát triển cần giữ cho tốc độ gia tăng dân số phù hợp với quá trình cơng nghiệp hóa.
(0,25đ).


b. Tại sao nói gia tăng dân số tự nhiên là động lực của phát triển dân số thế giới?
- Gia tăng dân số gồm: Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. (0,25 đ)
- Gia tăng tự nhiên làm cho dân số thế giới tăng lên hoặc giảm đi, còn gia tăng
cơ học không làm cho dân số thế giới tăng lên hay giảm đi mà chỉ là sự biến động dân
số trong một nước, một khu vực hay giữa các Châu lục. (0,5 đ)


- Trên quy mơ tồn cầu gia tăng cơ học bằng không. (0,25 đ)
Câu 4. (4,0 điểm)


a. Tại sao hiện nay cũng như sau này như sau này không ngành nào có thể thay thế
được ngành sản xuất nơng nghiệp?


b. Tại sao các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam ngành công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm lại phổ biến rộng rãi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a. Tại sao hiện nay cũng như sau này như sau này khơng ngành nào có thể thay thế
được ngành sản xuất nông nghiệp?


Ngành nông nghiệp là một ngành có vai trị hết sức quan trọng, mặc dù càng
ngày tỉ trọng của ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước càng thấp hơn
nhưng nó vẫn được duy trì và là khơng thể thay thế được.


Bởi vì: nơng nghiệp sản xuất ra lương thực, thực phẩm phục vụ cho con người,


nếu không cịn nơng nghiệp thì nguồn lương thực thực phẩm phục vụ cho sự sống của
con người, các gia súc gia cầm sẽ khơng cịn nữa. Hơn nữa, ngành nơng nghiệp cũng
tạo ra một số lượng lớn nguyên liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp (vd công
nghiệp đồ hộp, công nghiệp chế biến nước giải ...), nếu nơng nghiệp khơng cịn thì đồng
nghĩa với nguồn ngun liệu đầu vào ấy cũng không tồn tại, như vậy các ngành cơng
nghiệp đó cũng sẽ bị mất đi . Chính vì vậy, mặc dù nơng nghiệp ngày càng giảm đi
nhường chỗ cho những ngành công nghiệp, dịch vụ mới đem lại hiệu quả kinh tế cao
hơn, song vai trị của nó vẫn là rất quan trọng, khơng thể nào thay thế hay loại bỏ được.
b. Tại sao các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam ngành công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm lại phổ biến rộng rãi?


- Sử dụng nhiên liệu, điện và chi phí vận tải ít hơn và sử dụng nguyên liệu phong
phú từ nông nghiệp, vật liệu tổng hợp và nhân tạo. . . (0,5 đ)


- Lao động đông đảo, thu hút nhiều lao động, nhất là lao động nữ, khơng địi hỏi
khắt khe về thể lực và trình độ lao động. (0,5 đ)


- Công nghiêp chế biến lương thực thực phẩm và cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng có ưu điểm: (0,5 đ)


+ Địi hỏi ít vốn.


+ Quy trình sản xuất đơn giản, thời gian xoay vòng vốn nhanh.


+ Lợi nhuận tương đối cao, thu hồi vốn nhanh, có nhiều khả năng xuất khẩu.
- Phân bố tương đối linh hoạt có mặt khắp mọi quốc gia, tùy thuộc vào tính chất
của nguồn nguyên liệu thị trường.. . (0,5 đ)


- Tạo nhiều hàng hóa đáp ứng nhu cầu rộng rãi hàng ngày của nhân dân về ăn
uống và các nhu cầu thường nhật hàng ngày của các tầng lớp dân cư. Thị trường tiêu


thụ rộng lớn. (0,5 đ)


Câu 5. : (4.0đ ) Cho bảng số liệu sau <i>:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>THỜI KỲ 1950-2003</b>


(Đơn vị: triệu tấn)


<b>Năm</b> <b>1950</b> <b>1960</b> <b>1970</b> <b>1980</b> <b>1990</b> <b>2003</b>


Than ( triệu tấn) 1820 2603 2936 3770 3387 5300


Dầu mỏ (triệu
tấn)


523 1052 2336 3066 3331 3904


Điện ( tỉ kWh) 967 2304 4962 8247 11832 14851


a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng than, dầu mỏ và điện của thế giới
thời kỳ 1950-2003 (lấy năm 1950=100)


b) Nêu nhận xét .
<b>Trả lời:</b>


<b>a. Vẽ biểu đồ: ( 3 đ)</b>


- Tính tốc độ tăng trưởng: Đơn vị:%


Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003



Than ( triệu tấn) 100 143 161 207 186 291


Dầu mỏ (triệu
tấn)


100 201 447 506 637 746


Điện ( tỉ kWh) 100 238 513 853 1224 1536


- Vẽ biểu đồ đừơng biểu diền trên cùng hệ trục tọa độ( các dạng biểu diễn khác
khơng có điểm).


- u cầu chinh xác, đẹp, chú thích đầy đủ có tên biểu đồ
<b>b. Nhận xét</b>


Từ 1950-2003: (1 đ)


+ sản lượng một số sản phẩm công nghiệp đều tăng, nhưng tốc độ tăng trưởng
không đều (dẫn chứng).


+ sản lượng điện tăng nhanh nhất, tăng 1.436%.
+ Dầu mỏ tăng khá nhanh, tăng 646%.


</div>

<!--links-->

×