Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 10 năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.73 KB, 37 trang )

TUẦN 10
Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2015
Môn: Mĩ thuật (Giáo viên bộ mơn)
============================
Mơn: Tiếng Việt
BÀI: ƠN TẬP - TIẾT 1
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI
(khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp
với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một
số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong
văn bản tự sự.
* HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ
(tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy - học
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
- Hát.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ôn tập
HĐ1: Cá nhân:
Bài 1: Ơn luyện và học thuộc lịng: - HS đọc yêu cầu bài tập.
1/3 lớp


- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS
tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi - Đọc và trả lời câu hỏi.
về nội dung bài đọc
- Theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét từng HS.
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa
tốt GV có thể đưa ra những lời động
viên để lần sau kiểm tra tốt hơn.
HĐ2: Nhóm:
Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ - HS đọc yêu cầu bài tập.
về các bài tập đọc là . . .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+ Những bài tập đọc như thế nào là + Những bài tập đọc là truyện kể là
truyện kể?
những bài có một chuỗi các sự việc liên
quan đến một hay một số nhân vật, mỗi

1


truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa.
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập + Các truyện kể: Dế mèn bênh vực kẻ
đọc là truyện kể thuộc chủ điểm yếu; Người ăn xin.
Thương người như thể thương
thân (nói rõ số trang).
- GV ghi nhanh lên bảng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Yêu cầu HS làm nhóm

- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Tên bài
Tác giả
Dế
mèn Tơ Hồi
bênh vực kẻ
yếu
Người ăn Tuốc-ghê-nhép
xin

Nội dung chính
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu
đuối bị bọn nhện ức hiếp đã
ra tay bênh vực.
Sự thông cảm sâu sắc giữa
cậu bé qua đường và ông lão
ăn xin.

Nhân vật
Dế Mèn, Nhà Trò,
bọn nhện.
Tôi (chú bé), ông lão
ăm xin.

HĐ3: Cá nhân:
Bài 3: Trong các bài tập . . .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn
đọc như yêu cầu.

tìm được.
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha là
đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi
nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia…
đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi
nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì
của ơng lão.
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn
bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ
của mình:
Từ năm trước, gặp khi trời làm đói
kém, mẹ em phải vây lương ăn của
bọn nhện… đến… Hôm nay bọn
chúng chăn tơ ngang đường đe bắt
em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ,
răn đe:
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện,
bênh vực Nhà Trò (truyện dế mèn
- Nhận xét, kết luận.
bênh vực kẻ yếu phần 2):
Từ tơi thét:
- Các ngươi có của ăn của để, béo
múp, béo míp… đến có phá hết các

2



vịng vây đi khơng?
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn - Đọc đoạn văn mình tìm được.
văn đó.
- Nhận xét khen thưởng những HS đọc
tốt.
4. Củng cố – dặn dò
- Yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà
luyện đọc lại.
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
- Nhận xét tiết học.
==================================
Mơn: Tốn (Tiết 46)
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vng, đường cao của hình
tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vng.
* Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)
II. Đồ dùng dạy - học
- Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập

HĐ1: Cả lớp:
Bài 1
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên vào vở.
các góc vng, góc nhọn, góc tù,
góc bẹt có trong mỗi hình.
a) Hình tam giác ABC có: góc vng BAC;
góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ;
góc tù BMC ; góc bẹt AMC.
b) Hình tứ giác ABCD có: góc vng DAB,
DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC,
- GV có thể hỏi thêm:
BCD ; góc tù ABC.
+ So với góc vng thì góc nhọn + Góc nhọn bé hơn góc vng, góc tù lớn
bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hơn góc vng.
hay lớn hơn?
+ 1 góc bẹt bằng mấy góc + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.

3


vuông?
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô
trống.
+ Hình tam giác ABC là tam giác
vng nên có hai đường cao: AB
và BC.
HĐ2: Cá nhân:
Bài 3:
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vng

ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó
gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của
mình.
- GV nhận xét.
Bài 4a:
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ
nhật ABCD có chiều dài AB = 6
cm, chiều rộng AD = 4 cm.
- GV yêu cầu HS nêu rõ các bước
vẽ của mình.

- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận cặp đội và trả lới.
+ Đáp án: a. Sai; b. đúng

- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu
các bước vẽ.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm
và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào vở.
- HS vừa vẽ trên bảng nêu.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò
- GV gọi HS lên bảng vẽ góc tù, - HS lên bảng vẽ.
góc nhọn, góc bẹt, góc vng.
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và - HS cả lớp.

chuẩn bị bài sau.
================================
Buổi chiều
LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) ; TIẾT 30
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính
tả sạch sẽ, đúng qui định.
- Củng cố quy tắc viết tên riêng.
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.

- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi.

4


- Hỏi: Nội dung nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.

* Soát lỗi và chấm bài
c) Bài tập:
(VBT cơ bản và nâng cao/ trang 50 - 51)

- HS TLCH.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho
nhau để sốt lỗi, chữa bài.
- HS làm bài vào vở

- Trình bày kết quả - nhận xét - sửa
2. Củng cố
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập chữa.
của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để khơng viết sai những từ đã học
3. Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
=======================================

Mơn: Thể dục (Giáo viên bộ mơn)
================================
LUYỆN TỐN ; TIẾT 37
I. Mục tiêu
- Sử dụng tính chất giao hốn, kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
- Củng cố tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Vận dụng giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.

II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: Tính nhanh.
- HS làm bài tập vào vở.
Bài 2: Bài tốn (Tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hia số đó).
2. Củng cố
- Chữa bài.
- Gọi HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.
3. Dặn dị
- Nhận xét tiết học.

5


Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2015
Môn: Tiếng Việt
BÀI: ÔN TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc
quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của
dấu ngoặc kép trong bài CT.
- Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngồi); bước đầu

biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
* HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15
phút); hiểu nội dung của bài.
II. Đồ dùng dạy - học
Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ôn tập.
HĐ1: Cá nhân:
- GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
lại.
- Đọc phần Chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết - Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung
chính tả và luyện viết.
sĩ.
- Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu
hai chấm, xuống dịng gạch đầu dịng, mở
ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
- Đọc chính tả cho HS viết.
- HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát bài.
- HS trao vở soát bài.
- GV thu bài, nhận xét, sửa sai.
- HS sửa sai lỗi chính tả trong bài.

HĐ2: Cả lớp:
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi t/luận.
biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu
trả lời đúng.
a/. Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trò + Em được giao nhiệm vụ gác kho
chơi đánh trận giả?
đạn.
b/. Vì sao trời đã tối, em khơng về?
+ Em khơng về vì đã hứa khơng bỏ
vị trí gác khi chưa có người đến
thay.

6


c/. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để + Các dấu ngoặc kép trong bài dùng
làm gì?
để báo trước bộ phận sau nó là lời
nói của bạn em bé hay của em bé
d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong + Không được, trong mẫu truyện
dấu ngoặc kép xuống dịng, đặt sau dấu trên có 2 cuộc đối thoại cuộc đối
gạch ngang đầu dịng khơng? Vì sao?
thoại giữa em bé với người khách
trong công viên và cuộc đối thoại
giữa em bé với các bạn cùng chơi
trận giả là do em bé thuật lại với
người khách, do đó phải đặt trong

dấu ngoặc kép để phân biệt với
những lời đối thoại của em bé với
người khách vốn đã được đặt sau
dấu gạch ngang đầu dịng.
HĐ3: Nhóm:
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
Bài 3:
SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
- u cầu HS trao đổi hồn thành
- Kết luận lời giải đúng.
phiếu.
Các loại tên riêng
Quy tắt viết
Ví dụ
1. Tên người, tên địa Viết hoa chữ cái đầu của mỗi - Hồ Chí Minh, Điện Biên
lí Việt Nam.
tiếng tạo thành tên đó.
Phủ, Trường Sơn, Võ Thị
Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . .
1. Tên người, tên địa - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Lu- I a- xtơ,, Xanh Bê- téclí nước ngồi.
bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ bua,
phận tạo thành tên gồm nhiều Tuốc- ghê- nhép.
tiếng thì giữa các tiếng có gạch Ln Đơn. Bạch Cư Dị, . .
nối

4. Củng cố – dặn dò
- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
========================================

Môn: Tiếng Việt
BÀI: ÔN TẬP – TIẾT 3
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện
kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. Đồ dùng dạy - học
Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ.
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 90 có từ tiết 1)
III. Các hoạt động dạy học

7


Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ơn tập
HĐ1: Cá nhân:
Bài 1: Ơn luyện và HTL: 1/3 lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:

- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS
tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi.

nội dung bài đọc.
- Theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét từng HS.
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa
tốt GV có thể đưa ra những lời động
viên để lần sau kiểm tra tốt hơn.
HĐ2: Cả lớp:
Bài 2
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện - Các bài tập đọc:
kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV + Một người chính trực- trang 36.
ghi nhanh lên bảng.
+ Những hạt thóc giống- trang 46.
+ Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca/T 55.
+ Chị em tôi- trang 59.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để - HS hoạt động trong nhóm.
hồn thành phiếu. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Kết luận lời giải đúng.
- Chữa bài (nếu sai).
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc một truyện)
cả bài theo giọng đọc các em tìm được.
- Nhận xét khen những em đọc tốt.
Tên bài
1. Một
người
chính

trực

Nội dung chính
Nhân vật
Ca ngợi lịng ngay thẳng, - Tơ Hiến
chính trực, đặt việc nước Thành
lên trên tình riêng của Tơ - Đỗ thái hậu
Hiến Thành.

Giọng đọc
Thong thả, rõ ràng. Nhấn
giọng ở những từ ngữ thể
hiện tính cách kiên định,
khẳng khái của Tô Hiến
Thành.
2.
Nhờ dũng cảm, trung thực, - Cậu bé Khoan thai, chậm rãi, cảm
Những
cậu bé Chôm được vua tin Chơm
hứng ca ngợi. Lời Chơm ngây
hạt thóc u, truyền cho ngôi báu.
- Nhà vua
thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi
giống
ôn tồn, khi dõng dạc.
3. Nỗi Nỗi dằn vặt của An- đrây- - An- đrây- ca Trầm buồn, xúc động.
8


nằn vặt ca Thể hiện yêu thương ý

của An- thức trách nhiệm với người
đrây- ca thân, lòng trung thực, sự
nghiêm khắc với bản thân.
4. Chị Một cơ bé hay nói dối ba
em tôi.
để đi chơi đã được em gái
làm cho tĩnh ngộ.

- mẹ An- đrâyca
- Cô chị
- Cô em
- Người cha

Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể
hiện đúng tính cách, cảm xúc
của từng nhân vật. Lời người
cha lúc ôn tồn, lúc trầm
buồn. Lời cô chị khi lễ phép,
khi tức bực. Lời cô em lúc
hồn nhiên, lúc giả bộ ngây
thơ.

4. Củng cố – Dặn dò
- GV củng cố bài học.
- HS học bài chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4.
- Nhận xét tiết học.
======================================
Mơn: Tốn (Tiết 47)
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu

- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vng góc.
- Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan
đến hình chữ nhật.
* Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4
II. Đồ dùng dạy - học
- Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập
HĐ1: Cả lớp:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó - HS đọc yêu cầu bài tập.
cho HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét HS.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất - HS lên bảng, lớp làm vở.
9


giao hoán và kết hợp của phép cộng.

- Nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Bài 3
- GV yêu cầu HS q/sát hình trong SGK.
- GV hỏi: Hình vng ABCD và hình
vng BIHC có chung cạnh nào?
- GV u cầu HS vẽ tiếp hình vng
BIHC.
- GV hỏi: Cạnh DH vng góc với
những cạnh nào?
HĐ2: Cá nhân:
Bài 4: GV hướng dẫn HS cách tính.

- HS đọc đề bài.
- HS quan sát hình.
+ Có chung cạnh BC.
- HS vẽ hình.
+ Cạnh DH vng góc với AD, BC,
IH.
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở

- GV nhận xét HS.
4. Củng cố - Dặn dò
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.

================================
Mơn: Tiếng Việt
BÀI: ƠN TẬP – TIẾT 4
I. Mục tiêu
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt
thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng
mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy - học
Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.
Thương người như thể
Thương thân
Từ cùng nghĩa: nhân hậu…
Từ trái nghĩa: độc ác…

Măng mọc thẳng
Từ cùng nghĩa: trung thực
Từ trái nghĩa: gian dối…

III. Các hoạt động dạy học

10

Trên đôi cánh ước mơ


Hoạt động dạy

Hoạt động học


1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
HĐ1: Nhóm:
Bài 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
rộng vốn từ. GV ghi nhanh lên - Các bài mở rộng vốn từ:
bảng.
+ Nhân hậu đoàn kết - trang 17 và 33.
+ Trung thực và tự trọng - trang 48 và 62.
+ Ước mơ - trang 87.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận - HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của
và làm bài.
1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi
vào phiếu GV phát.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên - Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho
bảng và đọc các từ nhóm mình nhóm trình bày.
vừa tìm được.
- Gọi các nhóm lên kiểm tra bài - Kiểm tra bài của nhóm bạn bằng cách:
của nhau.
+ Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm).
+ Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm
được.
- Nhận xét khen.
Bài 2:
- Gọi HS đọc các câu tục ngữ, - 1 HS đọc thành tiếng,
thành ngữ.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu - HS tự do đọc, phát biểu.

hoặc tìm tình huống sử dụng.
Thương người như thể thương thân: Ở
hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non
… hòn núi cao; Hiền như bụt;Lành như
đất;Thương nhau như chị em ruột; Môi hở
răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm
sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét
trâu ăn;Dữ như cọp.
Măng mọc thẳng: Trung thực: - Thẳng như
ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật.
Tự trọng: Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho
sạch, ráh cho thơm.
Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước
thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái
mùa;Đứng núi này trông núi nọ.
- HS tự do phát biểu
*Trường em ln có tinh thần lá lành đùm là
rách.

11


*Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột
ngựa.
*Bà em ln dặn con cháu đói cho sạch,
rách cho thơm.
- Nhận xét sửa từng câu cho HS
HĐ2: Cá nhân:
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm vào VBT.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS làm vào VBT và báo cáo kết quả.
a. Dấu hai chấm: - Báo hiệu bộ phận câu
đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc
đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với
dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
b. Dấu ngoặc kép: - Dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật hay của người được câu văn nhắc
đến.
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay
một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần
thêm hai dấu chấm.
- Đánh dấu với những từ được dùng với
nghĩa đặc biệt.

- Kết luận về tác dụng của dấu
ngoặc kép và dấu hai chấm.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV củng cố bài học.
- Nhận xét tiết học.
=====================================
Buổi chiều
Môn: Kĩ thuật (Tiết 10)
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( tiết 1)
I. Mục tiêu
- HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
thưa hoặc đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa

hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật.
- u thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy- học
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước
đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột
hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …)
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm.
+ Len (hoặc sợi), khác với màu vải.
+ Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì..
12


III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định Hát.
2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học
tập.
3. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền
đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
b) Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS
quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS
quan sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS
nhận xét đường gấp mép vải và đường

khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp
hai lần. Đường gấp mép ở mặt trái của
mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu
đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường
khâu ở mặt phải mảnh vải).
- GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm
đường khâu viền gấp mép.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao
tác kỹ thuật.
- GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt
câu hỏi HS nêu các bước thực hiện.
+ Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2.
+ Hãy nêu cách khâu lược đường gấp
mép vải.
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung của
mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK)
để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép
vải.
- GV cho HS thực hiện thao tác gấp
mép vải.
- GV nhận xét các thao tác của HS thực
hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK
* Lưu ý:
Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở
dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu
theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái
của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần
miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn
đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp


13

- Chuẩn bị đồ dùng học tập

- HS quan sát và trả lời.

- HS quan sát và trả lời.

- HS đọc và trả lời.
- HS thực hiện thao tác gấp mép vải.

- HS lắng nghe.

- HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện
thao tác.
- Cả lớp nhận xét.


thứ hai.
- Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung
của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK
và tranh quy trình để trả lời và thực hiện
thao tác.
- Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác
khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải - HS thực hiện thao tác.
bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực
hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền
đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt
phải của vải( HS có thể khâu bằng mũi
đột thưa hay mũi đột mau).

- GV tổ chức cho HS thực hành vạch
dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu.
3. Nhận xét
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.
4. Dặn dị
Chuẩn bị tiết sau.
================================
LUYỆN TỐN ; TIẾT 38
I. Mục tiêu
- Sử dụng tính chất giao hốn, kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
- Củng cố tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Vận dụng giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: Tính nhanh.
- HS làm bài tập vào vở.
Bài 2: Bài toán (Tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hia số đó).
2. Củng cố
- Chữa bài.
- Gọi HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.

3. Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
================================
14


Môn: Thể dục (Giáo viên bộ môn)
================================
Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2015
Mơn: Tiếng Việt
BÀI: ƠN TẬP – TIẾT 5
I. Mục tiêu
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn
xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là
truyện kể đã học.
* HS năng khiếu đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận
xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học.
II. Đồ dùng dạy - học
Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
Phiếu kẻ sẵn bài tập 2 và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ôn tập
HĐ1: Cá nhân:
Bài 1: Ơn luyện và học thuộc lịng: 1/3 - HS đọc yêu cầu bài tập.

lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về
chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1
HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi.
nội dung bài đọc.
- Theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét từng HS.
HĐ2: Nhóm:
Bài 2:
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số
trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ.
- GV ghi nhanh lên bảng.
- Các bài tập đọc: ...
- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong - Hoạt động trong nhóm.
nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung.
sung.
- Kết luận phiếu đúng.
- Gọi HS đọc lại phiếu.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc.

15


Tên bài

Thể

loại
1. Trung thu Văn
độc lập
xuôi
2. Ở vương Kịch
quốc tương lai

Nội dung chính

Giọng đọc

Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm
trung thu độc lập đầu tiên về tương
lai của đất nước và của tiếu nhi.
Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc
sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em
là những nhà phát minh, góp sức
phục vụ cuộc sống.

Nhẹ nhàng thể hiện
niềm tự hào tin tưởng.

Hồn nhiên(lời Tin- tin,
Mi- tin: háo hức, ngạc
nhiên, thán phục, lời
các em bé: tự tin, tự
hào.)
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có Hồn nhiên, vui tươi.
phép lạ để làm cho thế giới trở nên
tốt đẹp hơn.

Để vận động cậu bé lang thang đi Chậm rãi, nhẹ nhàng
học, chị phụ trách đã làm cho cậu (đoạn 1 –hồi tưởng):
xúc động, vui sướng vì thưởng cho vui nhanh hơn (đoạn 2
cậu đôi giày mà cậu mơ ước.
- niềm xúc động vui
sướng của cậu bé lúc
nhạn quà)
Cương ước mơ trở thành thợ rèn để Giọng Cương: Lễ
kiếm sống giúp gia đình nên đã phép,
thiết
tha.
thuyết phục mẹ động tình với em, Giọngmẹ: lúc ngạc
khơng xem đó nghề hèn kém.
nhiên. Lúc cảm động,
dịu dàng.
Vua Mi- đat muốn mọi vật mình Khoan thai. Đổi giọng
chạm vào đều biến thành vàng, cuối linh hoạt phù hợp với
cùng đã hiểu: những ước muốn tham tâm trạng thay đổi của
lam không mang lại hạnh phúc cho vua: từ phấn khởi,
con người.
thoả mãn sang hoảng
hốt, khẩn cầu, hối hận.
Lời
Đi- ô- ni- dôt phán:
Oai vệ.

3. Nếu chúng Thơ
mình có phép
lạ.
4. Đơi giày ba Văn

ta màu xanh
xuôi

5.
Thưa Văn
chuyện với mẹ xuôi

6. Điều ước Văn
của vua Mi- xuôi
đát.

Bài 3: GV tiến hành như bài 2.
Nhân vật
- Nhân vật “tơi”chị phụ trách.
Lái

Tên bài
Đơi giày ba ta màu
xanh

Tính cách
Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang.
Quan tâm và thông cảm với ước muốn
của trẻ.
Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang
giày dép.
- Cương.
Thưa chuyện với mẹ Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để
kiếm tiền giúp mẹ.
- Mẹ Cương

Dịu dàng, thương con
- Vua Mi- đat
Điều ước của vua Tham lam nhưng biết hối hận.
- Thần Đi- ô- ni- Mi- đat.
Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đat
dôt
một bài học.

4. Củng cố – Dặn dò:

16


- Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm
cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì
quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người.
- Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép
và từ láy, Danh từ Động từ.
- Nhận xét tiết học.
===================================
Môn: Tiếng Việt
BÀI: ÔN TẬP – TIẾT 6
I. Mục tiêu
Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh
trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật,
khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
* HS năng khiếu phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ
phức, từ ghép và từ láy.
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.

Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.
Tiếng
a/. Tiếng chỉ có vần và thanh
b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh

Âm đầu

Vần

Thanh

III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ôn tập
HĐ1: Cá nhân:
Bài 1:
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát
ở vị trí nào?
+ Những cảnh của đất nước hiện ra cho
em biết điều gì về đất nước ta?
HĐ2: Nhóm:
Bài 2:
- u cầu HS thảo luận và hồn thành
phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán

phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.

17

- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Cảnh đẹp của đất nước được qua
sát từ trên cao xuống.
+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất
nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn
thành phiếu.
- Chữa bài (nếu sai).


a/. Tiếng chỉ có vần và
thanh
b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần
và thanh

Tiếng
Ao

Âm đầu

Vần
Ao


Thanh
Ngang

Dưới
Tầm
Cánh
Chú
Chuồn
Bay
Giờ



D
T
C
Ch
Ch
B
Gi
L


ươi
âm
anh
u
uon
ay
ơ

a


sắc
huyền
sắc
sắc
huyền
ngang
huyền
huyền


Bài 3:
+ Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.
+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.

- 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK.
+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn…
+ Từ ghép là từ được ghép các tiếng có
nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngơi
nhà…
+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có
âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long
lanh, lao xao, …
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ
tìm từ.
vào giấy nháp.
- Gọi HS lên bảng viết các từ mình - 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi

tìm được.
loại 1 từ.
Từ đơn: Dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ,
tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi,
cảnh, cịn, tầng…
Từ ghép: Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp,
hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút,
luỹ tre, đất nước, cánh đồng, đàn trâu,
dịng sơng, đồn thuyền, đàn cị, . .
Từ láy: rì rào, thung thăng, rung rinh
- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 4:
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
+ Danh từ là những từ chỉ sự vật (người,
vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị).
Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức.
+ Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
+ Động từ là những từ chỉ hoạt động,
trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên
tĩnh, …
- Tiến hành tương tự bài 3.
+ Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn
chuồn, tre, gió, bơ, ao, khóm, khoai
nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn
trâu, cỏ, dịng, sơng, đồn, thuyền….

18



+ Động từ: Rì rào, rung rinh, hiện ra,
gặm, bay, ngược xi,
3. Củng cố – Dặn dị
- GV củng cố bài học.
- Dặn HS về nhà soạn tiết 7, 8 và
chuẩn bị bài kiểm tra. Nhận xét tiết
học.
===============================
Mơn: Tốn (Tiết 48)
ÔN TẬP
KT tập trung vào các ND sau:
- Đọc, viết, SS số TN; hàng và lớp.
- Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số khơng
nhớ hoặc có nhớ khơng q 3 lượt và không liên tiếp.
- Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số
đo khối lượng.
- Nhận biết góc vng, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vng
góc; tính CV, DT hình chữ nhật, hình vng.
- Giải bài tốn Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.
===================================
Mơn: Khoa học (Tiết 19)
BÀI: ƠN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. Mục tiêu
Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và
các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng tránh đuối nước.
II. Đồ dùng dạy - học
- HS chuẩn bị phiếu đã hồn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.
- Ơ chữ, vịng quay, phần thưởng.
- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới:

19


a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ơn tập
HĐ3: Trị chơi: “Ai chọn thức ăn hợp
lý?”
- GV cho HS tiến hành hoạt động trong - HS làm việc theo nhóm.
nhóm. Sử dụng những mơ hình tranh ảnh
đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn
hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa
chọn như vậy.
- u cầu các nhóm trình bày, các nhóm - Trình bày kết quả làm việc.
khác nhận xét.
- GV nhận xét, khen những nhóm HS chọn - Nhận xét, bổ sung.
thức ăn phù hợp.

HĐ4: Thực hành: ghi lại và trình bày 10
lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
- HS làm việc cá nhân như đã hướng
dẫn ở mục thực hành – SGK trang
40.
- HS trình bày sản phẩm của mình
trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, khen.
4. Củng cố – dặn dò
- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh - HS đọc bài.
dưỡng hợp lý.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài. CB bài
mới.
- Nhận xet tiết học.
================================
Buổi chiều
Môn: Đạo đức (Tiết 10)
BÀI: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I. Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách
hợp lí.
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lí.
KNS:
- Xác định giá trị của thời gian là vô giá
- Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả
- Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày

20


- Bình luận, phê phán việc lãng phí thời (Tự nhủ; Thảo luận; Đóng vai;
Trình bày 1 phút; Xử lí tình huống).
ĐC: Khơng u cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình
huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay khơng
tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành.
II. Đồ dùng dạy - học
- SGK Đạo đức 4.
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 2
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ:
+ Sau cuộc thi trượt tuyết, Mi- chi- a + Mi- chi- a hiểu ra rằng trong cuộc
hiểu ra điều gì?
sống, con người chỉ cần một phút
cũng có thể làm nên chuyện quan
trọng.
- HS đọc nội dung bài học.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài

b) Tìm hiểu bài
H Đ1: Làm việc cá nhân (BT 1 – SGK) - HS nêu yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu bài tập 1:
- HS làm bài tập.
- HS trình bày, trao đổi trước lớp.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời
giờ.
+ Các việc làm b, đ, e không phải là
tiết kiệm thời giờ
HĐ2: Thảo luận theo nhóm đơi:
(BT4- SGK)
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi.
- HS thảo luận nhóm đơi về bản thân
đã sử dụng thời giờ như thế nào và
dự kiến thời gian biểu của mình trong
thời gian tới.
- GV mời một số HS trình bày với lớp.
- HS trình bày bài.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã - Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc
nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời
giờ.

21


HĐ3: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ,
các tư liệu đã sưu tầm:
- GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các - HS trình bày, giới thiệu các tranh

tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu…
vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em
đã sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm
thời giờ.
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý
nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ,
truyện, tấm gương…vừa trình bày.
- Nhận xét và khen ngợi những em chuẩn
bị tốt và giới thiệu hay.
4. Củng cố - Dặn dò
+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử - HS đọc bài học.
dụng tiết kiệm.
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ
vào các việc có ích một cách hợp lí, có
hiệu quả.
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh
hoạt hàng ngày.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
================================
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ; TIẾT 31
I. Mục tiêu
Củng cố về từ loại.
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành

Bài 1: (VBT cơ bản và nâng cao/ trang 54)
Bài 2: (VBT cơ bản và nâng cao/ trang 54)

- 2 HS tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.

2. Củng cố
- GV củng cố ND bài học.
3. Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
========================================
LUYỆN TỐN ; TIẾT 39
I. Mục tiêu
22


- Sử dụng tính chất giao hốn, kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
- Củng cố tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Vận dụng giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: Tính nhanh.
- HS làm bài tập vào vở.

Bài 2: Bài tốn (Tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hia số đó).
2. Củng cố
- Chữa bài.
- Gọi HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.
3. Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
====================================
Thứ năm, ngày 29 tháng 10 năm 2015
Mơn: Tiếng Việt
ƠN TẬP (ĐỌC VÀ VIẾT)
====================================
Mơn: Âm nhạc (Giáo viên bộ mơn)
====================================
Mơn: Tốn (Tiết 49)
BÀI: NHÂN VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích
có khơng q sáu chữ số).
* Bài 1, bài 3 (a)
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức


23


2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
1. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số
có sáu chữ số với số có một chữ số:
* Phép nhân 241 324 x 2 (phép nhân
không nhớ)
- GV viết bảng phép nhân: 241324 x 2. - HS đọc: 241 324 x 2.
- HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt
tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách
đặt tính trên bảng của bạn.
- GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân + Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó
này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,
đâu?
hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính
từ phải sang trái).
- u cầu HS tính. Nếu trong lớp có
HS tính đúng thì GV u cầu HS đó
nêu cách tính của mình, sau đó GV
nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu - HS tính và nêu cách tính
trong lớp khơng có HS nào tính đúng
thì GV hướng dẫn HS tính theo từng
bước như SGK.
Vậy 241 324 x 2 = 482 648
* Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân

có nhớ)
- GV viết bảng phép nhân: 136204 x 4. - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lớp làm bài vào giấy nháp.
phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép
nhân có nhớ.
- HS nêu các bước như trên.
- GV: Khi thực hiện các phép nhân có
nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết
quả của lần nhân liền sau.
- GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó
yêu cầu HS nêu lại từng bước thực
hiện phép nhân của mình.
c. Luyện tập, thực hành:
HĐ2: Cả lớp:
Bài 1
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
HĐ3: Nhóm:
Bài 3: Tính
24


- GV yêu cầu HS làm nhóm: Mỗi - HS thảo luận theo nhóm.
nhóm /1 phép tính.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.

4. Củng cố - Dặn dò
- GV gọi HS nêu khi thực hiện phép
nhân, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ
đâu?
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
=================================
Mơn: Địa lí (Tiết 10)
BÀI: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: nằm trên cao ngun Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp; nhiều
rừng thơng, thác nước,…
+ Thành phố có nhiều cơng trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
* HS năng khiếu:
- Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
- Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động
sản xuất: nằm trên cao nguyên cao-khí hậu mát mẻ, trong lành-trồng nhiều loài
hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học


1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu đặc điểm của sông ở Tây Ngun và
ích lợi của nó?
+ Mơ tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
ở Tây Nguyên?
- GV nhận xét.
3. Bài mới

25

+ Lịng sơng ở Tây ngun lắm
thác, nhiều ghềnh
+ Rùng rậm nhiệt đới xanh tốt
quanh năm ...
- Nhận xét, bổ sung.


×