Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 5 năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.56 KB, 40 trang )

TUẦN 5
Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2015
Mĩ thuật (Giáo viên bộ mơn)
=============================
Tập đọc
(Tiết CT: 9)
NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể
chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật
(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* HS năng khiếu trả lời được CH 4 (SGK).
KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán (Trải
nghiệm; Xử lí tình huống; Thảo luận nhóm).
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ Bài: “Tre VN”
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì, của + Bài thơ ca ngợi phẩm chất cần cú, đoàn
ai?
kết, ngay thẳng của con người VN.
+ Nêu ý nghĩa của bài học.
- Nhận xét và khen ngợi HS.
- Nhận xét.


3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc:
GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài
khó.
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- HS đọc từ khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết quả)
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ3: Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm toàn bài để trả lời các câu hỏi:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để + Nhà vua muốn chọn một người trung thực
truyền ngôi?
để truyền ngôi.
- HS đọc đoạn 1…
1


+ Nhà vua đã làm cách nào để tìm + Vua phát cho mỗi người dân một thúng
được người trung thực?
thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn:
Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền
ngơi, ai khơng có sẽ bị trừng phạt.
+ Theo em hạt thóc giống đó có thể + Hạt thóc giống đó khơng thể nảy mầm

nảy mầm được khơng? Vì sao?
được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Thóc luộc kĩ thì khơng thể nảy mầm + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực,
được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu ai là người chỉ mong làm đẹp lịng vua, tham
khơng có thóc sẽ bị trừng trị để biết ai lam quyền chức.
là người trung thực, dũng cảm nói lên
sự thật.
- HS đọc thầm đoạn 2,…
+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc
gì? Kết quả ra sao?
mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì + Mọi người nơ nức chở thóc về kinh thành
đã xảy ra?
nộp. Chơm khơng có thóc, em lo lắng, thành
thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con khơng làm sao
cho thóc nảy mầm được.
+ Hành động của chú bé Chơm có gì + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị
khác mọi người?
trừng trị. Cịn Chơm dũng cảm dám nói sự
thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.
- HS đọc đoạn 3,…
+ Thái độ của mọi người như thế nào + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú
khi nghe Chơm nói.
tội của Chơm.Mọi người lo lắng vì có lẽ
Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
- Đọc thầm đọan cuối.
+ Nhà vua đã nói như thế nào?
+ Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc
giống đã bị luộc thì làm sao có thể mọc
được. Mọi người có thóc nộp thì khơng phải

là thóc giống vua ban.
+ Theo em, vì sao người trung thực là + Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng
người đáng q?
sự thật, khơng vì lợi ích của mình mà nói dối,
làm hỏng việc chung/ Vì người trung thực
bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm
được nhiều điều có ích cho mọi người/ Vì
người trung thực ln ln được mọi người
kính trọng tin u/ Vì người trung thực ln
bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
- 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài.
cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2, 3 - Luyện đọc phân vai theo nhóm
- Đọc mẫu đoạn văn.
- Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Theo dõi, uốn nắn.
- Bình chọn người đọc hay.
4. Củng cố
Câu chuyện này muốn nói với chúng Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé Chơm
ta điều gì? Nêu ý nghĩa của bài? (HS trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
năng khiếu)
5. Dặn dị, nhận xét
2


- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài: Gà trống và cáo
- Nhận xét tiết học.
================================

Toán
(Tiết CT 21)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
* Bài 1, bài 2, bài 3
II. Đồ dùng dạy - học
- Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
Bài 1:
- GV g/thiệu: Năm thường, năm nhuận.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS lên bảng.

Hoạt động học
- Hát.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
- HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp

phần b của bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
- Nhận xét bài của bạn.

HĐ2: Cá nhân:
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm - HS đọc yêu cầu và tự làm.
bài.
- Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm
1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
- Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380 năm. Năm đó thuộc thế
4. Củng cố
kỉ XIV.
+ Những tháng nào có 30 ngày?
+ Những tháng nào có 31 ngày?
- Tiết học này giúp em điều gì cho việc
sinh hoạt, học tập hàng ngày?
5. Dặn dò, nhận xét
3


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập.
- Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng.
======================================
Buổi chiều
LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) ; TIẾT : 15
I. Mục tiêu

- Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả
sạch sẽ, đúng qui định.
- Phân biệt en/ eng, r/ g/ gh.
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Bài dạy:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn. Hỏi: Nội
dung nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- u cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.

- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- HS TLCH.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
vở nháp.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau
để sốt lỗi, chữa bài.

* Soát lỗi và chấm bài
c) Bài tập
- HS làm bài vào vở

- Tìm từ chứa tiếng có vần en/ eng, r/ g/
- Trình bày kết quả - nhận xét - sửa chữa.
gh?
2. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để khơng viết sai những từ đã học
- Nhận xét tiết học.
==========================================
Thể dục (Giáo viên bộ mơn)
==========================================
LUYỆN TỐN ; TIẾT CT : 17

I. MỤC TIÊU:
Củng cố về bảng đơn vị đo khối lượng, chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, thực
hiện phép tính với số đo khối lượng.
4


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Bài dạy:
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành:
Bài 1: Sắp xếp các đơn vị đo khối lượng - HS làm bài tập vào vở.
thành bảng đơn vị đo khối lượng.

- Chữa bài.
Bài 2: Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
Bài 3: Thực hiện phép tính với số đo khối
lượng.
2. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối
lượng.
- Nhận xét tiết học.
==========================================
Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2015
Chính tả
(Tiết CT 5)
NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời
nhân vật.
- Làm đúng BT (2) a/b.
* HS năng khiếu tự giải được câu đố ở BT (3).
II. Đồ dùng dạy - học
Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.

Hoạt động học
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Rạo rực, dìu dịu, gióng giả,…bâng
khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân

dâng,…
- Nhận xét.

- Nhận xét về chữ viết của HS.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
1. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gv đọc bài.
+ Nhà vua chọn người trung thực để nối
+ Nhà vua chọn người như thế nào để ngôi.
nối ngơi?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- HS viết bài: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc,
5


- GV đọc từ khó cho HS viết
* Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết.
* Thu chấm và nhận xét bài cùa HS
- Sửa sai một số lỗi cơ bản.
HĐ2: Cá nhân:
Bài 2: Tìm những từ….
b.Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo
nhóm.


truyền ngơi,…
- HS viết bài.
- HS nghe GV đọc và soát bài
- HS nộp bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ cịn
thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)
** Chen chân - len qua - leng keng - áo len màu đen - khen em.

- Nhận xét, khen.
Bài 3: Giải câu đố.
- Lời giải: Con nòng nọc.
a/ Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con
vật.
- HS lắng nghe
- Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới
nước. Trứng nở thành nịng nọc, có
đi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nịng
nọc rụng đi, nhảy lên sống trên cạn
4. Củng cố
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để không viết sai những từ đã học.
HTL 2 câu đố để đố lại người thân.
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 3b
vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố. Chuẩn

bị bài: (Nghe – viết) Người viết truyện
thật thà.
- Nhận xét tiết học.
======================================
Luyện từ và câu
(Tiết CT 9)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng)
về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ
trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ "tự trọng"
(BT3).
II. Đồ dùng dạy - học
- Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS.
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
6


III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS làm lại bài tập 3.
- Nhận xét khen ngợi.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
HĐ1: Nhóm:
Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và …

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS thảo
luận, làm BT.

- Kết luận về các từ đúng.

Hoạt động học

- HS lên bảng. Lớp theo dõi và nhận xét.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)
+ Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng
thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật,
thật thà, thật lịng, thật tâm, chính trực, bộc
trực, thành thật, thật tình, ngay thật…
+ Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa,
gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian
manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo,
lừa lọc, lọc lừa, bịp bợm. gian ngoan,….

HĐ2: Cả lớp:
Bài 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa - 1 HS đọc thành tiếng y/cầu trong SGK.
với từ “ trung thực”…
- Suy nghĩ và nói câu của mình.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Bạn Minh rất thật thà.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 1 + Chúng ta không nên gian dối.

câu (1 câu với từ cùng nghĩa với trung + Ơng Tơ hiến Thành là người chính trực.
thực hoặc 1 câu trái nghĩa với trung + Gà không vội tin lời con cáo gian manh.
thực)
+ Thẳng thắn là đức tính tốt.
+ Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét
bỏ.
+ Chúng ta nên sống thật lịng với nhau.
- Nhận xét, khen.
HĐ3: Nhóm đơi:
- 1 HS đọc thành tiếng.
Bài 3: Dịng nào dưới đây nêu đúng - Hoạt động cặp đôi.
nghĩa của…
+ Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi để tìm của mình.
đúng nghĩa của từ tự trọng.
+ Tin vào bản thân: Tự tin.
- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ + Quyết định lất cơng việc của mình: tự
sung (nếu sai).
quyết.
- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ + Đánh giá mình q cao và coi thường kẻ
điển có nghĩa a, b, d.
khác: tự kiêu. Tự cao.
Bài 4: Có thể dùng những thành ngữ, - HS đọc yêu cầu bài tập.

7


- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm để
trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa

chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ
sung.
* GV có thể mở rộng nghĩa của các câu
thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm
(SGV- 120)
4. Củng cố
- GV củng cố ND bài.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ
trong bài
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa
tìm được và các tục ngữ thành ngữ
trong bài. Chuẩn bị bài: Danh từ.
- Nhận xét tiết học.

- HS thảo luận.
- Báo cáo kết quả.
Đáp án: Câu a, c, d nói về tính trung thực.
Câu b, e nói về lịng tự trọng.
- Nhận xét, bổ sung.

======================================
Tốn
(Tiết CT 22)
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.

* Bài 1 (a, b, c), bài 2
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình vẽ và đề bài tốn a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng
giấy.
III. CÁC Hoạt động dạy - HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
1. Giới thiệu số trung bình cộng và cách
tìm số trung bình cộng:
* Bài tốn 1
- GV u cầu HS đọc đề tốn.
+ Có tất cả bao nhiêu lít dầu? (GV ghi
bảng phép tính 4+ 6 = 10 lít)
+ Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi
8

+ HS hát.

- HS đọc.
+ Có tất cả 4+ 6 = 10 lít dầu.
+ Mỗi can có 10: 2 = 5 lít dầu.



can có bao nhiêu lít dầu? (10: 2 = 5 lít)
- GV u cầu HS trình bày lời giải.
- GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu,
can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu
này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta
nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5
được gọi là số trung bình cộng của hai số
4 và 6.
- Dựa vào cách giải thích của bài tốn trên
bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình
cộng của 6 và 4?
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra
từng bước tìm:
+ Bước thứ nhất trong bài tốn trên,
chúng ta tính gì?
+ Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can,
chúng ta làm gì?
- Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong
mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia
cho số can.
+ Tổng 6 + 4 có mấy số hạng?
- Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và
4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng
chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của
tổng 4 + 6.
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm
số trung bình cộng của nhiều số.
* Bài tốn 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
+ Bài toán cho ta biết những gì?

+ Bài tốn hỏi gì?
+ Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế
nào?
- GV nhận xét bài làm của HS
+ Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là
bao nhiêu?
3. Luyện tập, thực hành
HĐ2: Cá nhân:
Bài 1: Tìm số trung bình cộng …
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.
- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu
thức tính số trung bình cộng là được,
khơng bắt buộc viết câu trả lời.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề tốn.
- Đặt câu hỏi gợi mở.
9

- HS trình bày lời giải cho 2 phép tính.

- HS nêu: Số trung bình cộng của 4 và 6
là 5.
+ (6+ 4): 2 = 5

+ Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2
can.

+ Có 2 số hạng.


- 3 HS đọc qui tắc
- HS đọc.

- HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp.
+ Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là
28

- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng. Lớp vào vở.

- HS đọc đề.
- HS tự giải.


- GV nhận xét và khen ngợi HS.
Bài 3 (nâng cao):
- Đề: Trung bình cộng của hai số là 13. - HS đọc đề.
Nếu xét thêm một số thứ ba nữa thì trung - HS tự giải.
bình cộng của cả ba số là 11. Tìm số thứ
ba.
- GV sửa chữa.
4. Củng cố
- GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời
giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi
đua (1 đội nam & 1 đội nữ) chọn lời giải &
phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào
xong trước & có kết quả đúng thì đội đó
thắng.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm

bài tập và chuẩn bị bài sau.
5. Dặn dò, nhận xét
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
======================================
Kể chuyện
(Tiết CT 5)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói
về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. Đồ dùng dạy - học
GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn - HS kể chuyện.
câu chuyện “Một nhà thơ chân chính.”
- Nhận xét và khen ngợi HS
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- Lắng nghe.
b) Tìm hiểu bài
Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã

được nghe, được đọc về đức tính trung - 2 HS đọc đề bài.
thực.
HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu
10


của đề:
- GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch - 4- 5 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý.
chân dưới các từ: được nghe, được đọc,
tính trung thực.
- Tính trung thực biểu hiện như thế - Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu
nào?
hiện của tính trung thực
- HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện kể.
HĐ2: Thực hành kể và trao đổi ý a. HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm.
nghĩa câu chuyện:
- HS kể theo nhóm.
- HS kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa
câu chuyện.
- Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử - Thi KC trước lớp:
đại diện lên trình bày.
- HS xung phong kể chuyện hoặc đại diện
các nhóm lên bảng trình bày.(Mỗi HS kể
chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện
của mình hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu
hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô
giáo).
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện - 1 đến 2 HS kể tồn bộ câu chuyện trước
trong nhóm.
lớp.

- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu - HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp.
chí đã nêu.
- Bình chọn:
+ Bạn có câu truyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
+ Khen, khuyến khích.
4. Củng cố
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS kể hay, nghe bạn chăm chú,
nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi
thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS
kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập
để kiểm tra lại ở tiết sau.
5. Dặn dò, nhận xét
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân.
- Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã
đọc
- Nhận xét tiết học.
======================================
Buổi chiều
Kĩ thuật
(Tiết CT 5)
KHÂU THƯỜNG (TT)
11


I. Mục tiêu

- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu,

đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đơi bàn tay.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm
được khâu bằng mũi khâu thườmg.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Mảnh vải sợi bơng trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
+ Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
+ Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
III. Hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định và KTBC
Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Dạy bài mới
(a) Giới thiệu bài: Khâu thường.
(b) Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 3: HS thực hành khâu
thường
- Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi
thường.
- Vài em lên bảng thực hiện khâu một
vài mũi khâu thường để kiểm tra cách
cầm vải, cầm kim, vạch dấu.
- GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu
mũi thường theo các bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu các mũi khâu thường
theo đường dấu.

- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách
kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS
vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để
GV uốn nắn, hướng dẫn thêm.
- GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng
túng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
tập của HS
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm
thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng và cách đều
cạnh dài của mảnh vải.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm.

- HS thực hành
- HS thực hành cá nhân theo nhóm.

- HS trình bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn.

12



+ Các mũi khâu tương đối đều và bằng
nhau, không bị dúm và thẳng theo đường
vạch dấu.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm
và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên
dương nhằm động viên, khích lệ các em.
- Đánh giá sản phẩm của HS .
3. Nhận xét
Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.
4. Dặn dò
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để
học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường”.
======================================
LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT: 18
I. Mục tiêu
- Củng cố về đơn vị giây, thế kỉ.
- Mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
- Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ?
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: Mối quan hệ giữa giờ, phút, giây;

thế kỉ và năm.
- HS làm bài tập vào vở.
Bài 2: Thực hiện tính (giờ, phút, giây; - Chữa bài.
thế kỉ và năm).
Bài 3: Xác định một năm cho trước thuộc
thế kỉ?
2. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa giờ,
phút, giây; thế kỉ và năm.
- Nhận xét tiết học.
==========================================
Thể dục (Giáo viên bộ môn)
==========================================

13


Thứ tư, ngày 23 tháng 9 năm 2015
Tập đọc
(Tiết CT 10)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ
tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc được
đoạn thơ khoảng 10 dòng).
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ Bài Những hạt thóc
giống
+ Nhà vua chọn người như thế nào để + Nhà vua chọn người có tính trung thực để
nối ngơi?
truyền ngơi báu.
- HS đọc bài học.
- Nhận xét và khen ngợi HS.
- Nhận xét bài của bạn.
3. Bài mới
a/ Giới thiệu bài
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
HĐ1: Luyện đọc
- GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.
Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài.
- HS đọc từ khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.

HĐ2: Tìm hiểu bài
- Đọc thầm để trả lời các câu hỏi:
+ Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao.
nhau như thế nào?
Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thơng
đất?
báo một tin mới: Từ rày mn lồi đã kết
* Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.
thân, Gà hãy xuống để Cáo hơn Gà bày tỏ
tình thân.
+ Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự + Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống
thật? Nhằm mục đích gì?
xuống đất để ăn thịt Gà.
Ý1: Âm mưu của Cáo.
- HS đọc thầm đoạn 2 và …
14


+ Vì sao Gà trống khơng nghe lời Cáo? + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau
những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa:
muốn ăn thịt Gà.
+ Gà tung tin có gặp chó săn đang + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt
chạy đến để làm gì?
Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui,
Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm
mưu gian giảo đen tối của hắn.
Ý2: Sự thông minh của Gà.
- HS đọc thầm đoạn cuối và …
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp

nghe lời Gà nói?
đi, co cẳng bỏ chạy.
+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra + Gà khối chì cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản
sao?
chất, đã khơng ăn được thịt gà cịn cắm đầu
chạy vì sợ.
+ Theo em Gà thơng minh ở điểm nào? + Gà khơng bóc trần âm mưu của cáo mà
giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà
báo cho cáo biết, chó săn đang chạy đến
loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó
săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đi, co
cẳng chạy.
GV: Đó cũng là ý chính của đoạn thơ Ý3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.
cuối bài.
- 3 HS đọc tồn bài.
HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lịng
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
1, 2 theo cách phân vai (Gà và Cáo)
- Đọc mẫu đoạn thơ.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét và khen ngợi từng HS đọc
tốt.
4. Củng cố
+ Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
(HS năng khiếu)
5. Dặn dị, nhận xét
- Dặn HS về nhà học thuộc lịng ít nhất
10 dòng thơ.

Chuẩn bị bài “ Nỗi dằn vặt …”
- Nhận xét tiết học.

- HS đọc phân vai theo nhóm.
- HS đọc thuộc lịng theo cặp đơi.
- Thi đọc thuộc lòng từng đoạn hoặc cả bài
thơ.
Ý nghĩa: Bài thơ khuyên con người hãy
cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ
tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu
như Cáo.

======================================
Tập làm văn
(Tiết CT 9)
VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu

15


Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3
phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
II. Đồ dùng dạy - học
Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.
Phong bì (mua hoặc tự làm).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học


1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS.
- Gv treo bảng phụ ghi 4 đề bài lên bản gọi HS
đọc đề trong SGK trang 52.
- Nhắc HS: Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự
chân thành.
+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên
người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì
(thư khơng dán).
- Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục
đích gì?
HĐ2: Cá nhân:
- HS tự làm bài, nộp bài vàGV chấm một số bài.
3. Củng cố – dặn dò
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.

- HS hát
- Lắng nghe.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
của tổ mình.
- HS đọc đề bài.
- HS chọn đề bài


- 5 đến 7 HS trả lời.
- HS làm bài.

======================================
Toán
(Tiết CT 23)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải bài tốn về tìm số trung bình cộng.
* Bài 1, bài 2, bài 3
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch dạy học - SGK
HS: Bài cũ - bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
16


Nêu qui tắc tính số TB cộng.
- GV chữa bài, nhận xét và khen
ngợiHS.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài

b) Hướng dẫn luyện tập
HĐ1: Cá nhân, nhóm:
Bài 1: Tìm số TB cộng…
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung
bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.
- Nhận xét khen ngợi.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

để nhận xét bài làm của bạn.

- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
a) (96+ 121+ 143): 3 = 120
b) (35+ 12+ 24+ 21+ 43): 5 = 27
- HS đọc.
Bài giải
Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96+ 82+ 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm
số người là:
249: 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người

Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc
- GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
số đo chiều cao của mấy bạn?

vào vở
- GV yêu cầu HS làm bài.
Giải:
Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là:
- GV nhận xét và khen ngợi HS.
(138+ 132+ 130+ 136+ 134): 5 = 134(cm)
Bài 4 (nâng cao)
Đáp số: 134 cm
- Lân có 20 hịn bi. Long có số bi bằng
một nửa số bi của Lân. Quý có số bi - HS đọc đề.
nhiều hơn trung bình cộng của cả ba - HS tự giải.
bạn là 6 hịn bi. Hỏi Q có bao nhiêu
hịn bi ?
- GV sửa chữa.
4. Củng cố
- GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có
lời giải, phép tính khác nhau, cho hai
đội thi đua (1 đội nam & 1 đội nữ) chọn
lời giải & phép tính đúng gắn lên bảng.
Đội nào xong trước & có kết quả đúng
thì đội đó thắng.
5. Dặn dò, nhận xét
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.” Biểu
đồ”
- Nhận xét tiết học.
17


Khoa học

(Tiết CT 9)
SỬ DỤNG HỢP LÍ
CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐi ĂN
I. Mục tiêu
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật.
- Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại
của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao).
II. Đồ dùng dạy - học
- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt, những tác hại do
khơng ăn muối i-ốt.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và + Đạm động vật có nhiều chất bổ
đạm thực vật ?
dưỡng khơng thay thế đượcnhưng
khó tiêu. Đạm thựcvậtdễ tiêu nhưng
thiếu một số chất bổ…
+ Tại sao ta nên ăn nhiều cá?
+ Vì trong cá có chất đạm dễ tiêu.
- GV nhận xét và khen ngợi HS.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài

HĐ1: Trị chơi kể tên các thức ăn có nhiều 1. Những thức ăn có nhiều chất
chất béo:
béo:
* Bước 1: Tổ chức:
- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài - HS chia đội và cử trọng tài của đội
giám sát đội bạn.
mình.
* Bước 2: Cách chơi và luật chơi:
- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên - HS lên bảng viết tên các món ăn.
bảng ghi tên các món ăn (các món ăn rán bằng Đáp án: Tất cả các món rán, các
dầu hoặc mỡ). Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món món luộc hay nấu bằng thịt mỡ, các
ăn.
món muối vừng, hoặc lạc
* Bước 3: Thực hiện:
- Hai đội chơi như đã hướng dẫn.
- GV cùng các trọng tài theo dõi và tổng kết
đếm số món các mà 2 đội kể được, cơng bố kết
quả.
+ Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực - 5 đến 6 HS trả lời.
vật hay mỡ động vật?
HĐ2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có 2.Tại sao cần ăn phối hợp 2 loại
nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc chất béo:
18


thực vật:
 Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo
định hướng.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang
20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng mà

các em vừa tìm qua trị chơi để trả lời.
+ Những món ăn nào vừa chứa chất béo động + Thịt lợn rán, thịt gà rán,…
vật, vừa chứa chất béo thực vật?
+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, + Vì trong chất béo động vật có
chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong
với chứa chất béo thực vật?
chất béo thực vật có chứa nhiều axít béo khơng no, …
- GV nhận xét từng nhóm.
 Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất - 2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc
thầm theo.
của mục Bạn cần biết.
* GV kết luận: Trong chất béo động vật như
mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. Trong chất
béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương
có nhiều a-xít béo khơng no. Vì vậy sử dụng cả
mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít.
Ngồi thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có
chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh
về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn
này.
HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và 3. Lợi ích của muối i-ốt, tác hại
của thói ăn mặn:
khơng nên ăn mặn?
 Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những - HS trình bày những tranh ảnh đã
tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã sưu tầm.
yêu cầu sưu tầm từ tiết trước.
- GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và - HS thảo luận cặp đôi.
trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích gì cho con + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng
ngày.
người?

+ Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu
- Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình.
cổ.
+ Ăn muối i-ốt để phát triển cả về
thị lực và trí lực.
- Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần - HS đọc mục bạn cần biết.
biết.
+ Ăn mặn rất khát nước.
 Bước 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng
+ Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao.
nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì?
- GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để
tránh bị bệnh áp huyết cao.
4. Củng cố
- Gọi HS nhắc lại ND bài.
+Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật,
với chứa chất béo thực vật?
5. Dặn dò, nhận xét
19


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết,
ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn
muối i-ốt.
- Chuẩn bị bài “Ăn nhiều rau…”
- Nhận xét tiết học.
======================================
Buổi chiều
Đạo đức
(Tiết CT 5)

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I. Mục tiêu
- Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của
người khác.
(Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày
tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có
hai phương án: tán thành và khơng tán thành)
*- Biết: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em.
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người
khác.
KNS: Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học; Lắng nghe người khác trình bày;
Kiềm chế cảm xúc; Biết tơn trọng và thể hiện sự tự tin (Trình bày 1 phút; Thảo luận
nhóm; Đóng vai; Nói cách khác).
GDMT: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em, trong đó có vấn đề môi trường (Liên hệ).
ĐC: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình
huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay khơng tán
thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành.
II. Đồ dùng dạy - học
- SGK Đạo đức lớp 4
- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
III. Các hoạt động dạy học Tiết: 1
Hoạt động dạy

Hoạt động học


1. Ổn định tổ chức
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong - Một số HS thực hiện yêu cầu.
học tập”.
- Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7)
- Nhận xét.
3. Bài mới
20


a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
*Khởi động: Trị chơi “Diễn tả”
- GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6
nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1
bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vịng trịn
và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ
vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xát
của mình về đồ vật, bức tranh đó.
- GV kết luận:
Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác
nhau về cùng một sự vật.
HĐ1: Thảo luận nhóm: (Câu 1, 2- SGK/9)
- GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở
câu 1.
 Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu em được phân
cơng làm 1 việc khơng phù hợp với khả năng?

 Nhóm 2: Em sẽ làm gì khi bị cơ giáo hiểu
lầm và phê bình?
Nhóm 3: Em sẽ làm gì nếu chủ nhật này bố
mẹ cho em đi chơi công viên nhưng em lại
muốn đi xem xiếc?
Nhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được tham
gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của
trường nhưng chưa được phân công?
- GV nêu yêu cầu câu 2:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng được bày tỏ
ý kiến về những việc có liên quan đến bản
thân em, đến lớp em?
- GV kết luận:
+ Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi
người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu,
mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho
em và cho tất cả mọi người. Nếu em không
bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ
khơng hỏi và đưa ra những quyết định không
phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói
riêng và của trẻ em nói chung.
+ Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến
riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình về mọi
vấn đề trong đó có mơi trường.
HĐ 2: Thảo luận theo nhóm đơi (Bài tập 1SGK/9)
- GV nêu cầu bài tập 1: Nhận xét về những
hành vi, Việc làm của từng bạn trong mỗi
trường hợp sau:
21


- HS thảo luận:
- Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức
tranh có giống nhau khơng?

- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp thảo luận.
- Trình bày ý kiến.

- HS từng nhóm đơi thảo luận và
chọn ý đúng.


- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là
đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn,
nguyện vọng của mình. Cịn việc làm của bạn
Hồng và Khánh là khơng đúng.
HĐ 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 - SGK/10)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ
thơng qua các tấm bìa màu:
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2
(SGK/10)
- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
- GV kết luận:
Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến (đ) là sai
vì trẻ em cịn nhỏ tuổi nên mong muốn của các
em nhiều khi lại khơng có lợi cho sự phát triển

của chính các em hoặc khơng phù hợp với
hồn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước
H: Em hãy cho biết mơi trường xung quanh
của xã Ia Glai có đảm bảo vệ sinh an tồn hay
khơng, gia đình em có ăn ở hợp vệ sinh
khơng?
GV kết luận: Để có được mơi trương hợp vệ
sinh, chúng ta cần có ý thức bảo vệ và biết nêu
ra ý kiến với những người xung quanh cùng
thực hiện tốt như mình.
4. Củng cố
+ Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
5. Dặn dị, nhận xét
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
+ Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các
bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về
quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.
- Nhận xét tiết học.

- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy
ước.

- Vài HS giải thích.

- HS nêu: Trung thực là đức tính quý
nhất của con người / Cần sống trung
thực ……
- HS cả lớp thực hiện.

======================================

LUYỆN TỪ VÀ CÂU ; TIẾT CT: 16
I. Mục tiêu
- Củng cố về từ ghép và từ láy (từ ghép có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại).
- Tìm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần).
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Bài dạy
22


a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: Xác định từ ghép (từ ghép có - 2 HS tìm hiểu u cầu bài tập.
nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) và từ - Làm bài vào vở.
láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm
đầu và vần) trong đoạn văn (thơ).
Bài 2: Tìm từ ghép và từ láy, đặt câu với
từ vừa tìm được.
2. Củng cố, dặn dị
- GV củng cố ND bài học.
- Nhận xét tiết học.
==========================================
LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT: 19
I. Mục tiêu
- Củng cố về đơn vị giây, thế kỉ.
- Mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
- Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ?

II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: Mối quan hệ giữa giờ, phút, giây;
thế kỉ và năm.
- HS làm bài tập vào vở.
Bài 2: Thực hiện tính (giờ, phút, giây; - Chữa bài.
thế kỉ và năm).
Bài 3: Xác định một năm cho trước thuộc
thế kỉ?
2. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa giờ,
phút, giây; thế kỉ và năm.
- Nhận xét tiết học.
==========================================
Thứ năm, ngày 24 tháng 9 năm 2015
Luyện từ và câu
(Tiết CT 10)
DANH TỪ
I. Mục tiêu
- Hiểu được danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng).
ĐC:
- Không học danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị.

23



- Chỉ làm bài tập 1, 2 ở phần Nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm danh từ
chỉ khái niệm, chỉ đơn vị.
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét.
Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.
Tranh (ảnh) về con sơng, cây dừa, trời mưa, quyển truyện…(nếu có).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và
đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
+ Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và
đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
- Nhận xét, khen ngợi.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong
đoạn…
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm
từ.
- Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ
ở một dịng thơ. GV gọi HS nhận xét
từng dòng thơ.
- GV dùng phấn màu gạch chân những
từ chỉ sự vật.


Hoạt động học
- HS hát
+ Gian dối là đức tính xấu.
+ Bạn Nam lớp em rất thật thà.
- Nhận xét.

- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật
trong từng dòng thơ vào vở nháp.
- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+ Dòng 1: Truyện cổ.
+ Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa.
+ Dòng 3: cơn, nắng, mưa.
+ Dịng 4: con, sơng, rặng, dừa.
+ Dịng 5: đời. Cha ơng.
+ Dịng 6: con sơng, chân trời.
+ Dịng 7: Truyện cổ.
+ Dịng 8: mặt, ơng cha.
- Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa - Đọc thầm.
tìm được.
Bài 2: Xếp các từ em vừa tìm được …
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Phát bảng cho từng nhóm HS.
- Hoạt động trong nhóm.
- u cầu HS thảo luận và hồn bài tập. - Báo cáo kết quả.
- Kết luật về phiếu đúng.
Từ chỉ người: ông cha, cha ông.

Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.
- Những từ chỉ sự vật: chỉ người, vật, - Lắng nghe.
hiện tượng được gọi là danh từ.
+ Danh từ là gì?
+ Từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng
được gọi là danh từ.
24


+ Danh từ chỉ người là gì?

+ Từ dùng để chỉ người gọi là danh từ chỉ
người.
+ Khi nói đến “Cuộc đời”, “cuộc + Khơng đếm, nhìn được về “cuộc
sống”, em nếm, ngửi, nhìn được sống”,”Cuộc đời” vì nó khơng có hình thái
khơng?
rõ rệt.
Ghi nhớ:
- HS đọc ghi nhớ.
- u cầu HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK.
4. Củng cố
+ Những từ chỉ sự vật…DT.
+ Danh từ là gì?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ
trong bài
5. Dặn dò, nhận xét

- HS học bài và chuẩn bị bài: “Danh từ
chung và danh từ riêng”.
- Nhận xét tiết học.
======================================
Âm nhạc (Giáo viên bộ mơn)
======================================
Tốn
(Tiết CT 24)
BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thơng tin trên biểu đồ tranh.
* Bài 1, bài 2 (a, b)
II. Đồ dùng dạy - học
- Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- HS nghe giới thiệu bài.
b) Tìm hiểu bài
1. Làm quen với biểu đồ tranh
HĐ1: Cả lớp:
- HS quan sát và đọc trên biểu đồ.
- GV treo biểu đồ Các con của năm gia

đình.
- GV giới thiệu: Đây là biểu đồ về các
con của năm gia đình.
25


×