Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

SKKN: Làm thế nào để tạo hứng thú cho học sinh ở tiết dạy thứ 5 của mỗi buổi học?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.29 KB, 14 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO
HỨNG THÚ CHO HỌC SINH
Ở TIẾT DẠY THỨ 5 CỦA
MỖI BUỔI HỌC?


LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
“LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO HỨNG THÚ CHO HỌC SINH Ở
TIẾT DẠY THỨ 5 CỦA MỖI BUỔI HỌC?"
Đó chính là vấn đề khơng chỉ riêng cá nhân tôi mà mỗi giáo viên
chúng ta đều quan tâm, trăn trở. Khi bước vào lớp - tiết 5 của mỗi buổi
học- chúng ta thường thấy những gương mặt bơ phờ, mệt mỏi hay một
khơng khí “ngồi chờ tiếng chng reng tan trường”.
Vậy, “ làm thế nào để lôi cuốn học sinh tích cực tham gia vào bài
học?”, “làm thế nào để tạo được một tiết dạy –học thật sinh động, thoải
mái?” hay “làm thế nào để xua tan những nét mệt mỏi trên gương mặt các
em?”… Rất nhiều câu “làm thế nào để…” được đặt ra cho tiết dạy cuối
buổi này để rồi bản thân tơi tự tìm cho mình những bước lên lớp phù hợp
với đặc trưng của tiết họcvà đa đạt được một số hiệu quả rất khả quan.
Sau đây là một vài kinh nghiệm mà tôi muốn được chia sẻ cùng
đồng nghiệp và nhờ đó sẽ giúp tơi có cơ hội hồn thiện, nâng cao nghiệp
vụ giảng dạy của mình thơng qua những ý kiến phản hồi từ chính đồng
nghiệp.

I.


MỘT SỐ GIẢI PHÁP.
Trước hết, khi giáo viên vào lớp, nên dành khoảng 2 hoặc 3 phút để


trò chuyện, trao đổi về các vấn đề mà các em quan tâm; hoặc gọi một em
đứng lên hát một bài để tạo khơng khí thoải mái, hứng thú cho học sinh.
Bên cạnh đó, khơng nên kiểm tra bài cũ theo cách truyền thống để tránh
tạo khơng khí nặng nề, căng thẳng. Giáo viên nên đưa ra những câu hỏi
kiểm tra bài cũ dưới dạng đố vui có thưởng (cộng điểm); điều này tạo động
lực cho học sinh chủ động, tích cực trong việc tư duy, suy nghĩ để tìm ra
câu trả lời. Qua đó, giáo viên vẫn có thể kiểm tra được mức độ nhớ và hiểu
bài của học sinh.
Ngoài ra, trong q trình dạy, giáo viên vẫn có thể lồng ghép những
trị chơi, những cuộc thi giữa các nhóm để xua tan mệt mỏi, tạo tiếng cười,
đó cũng chính là giúp các em tích cực, chủ động tiếp thu bài mới.
Sau đây là một số ví dụ minh họa cho những gì đã được đề cập ở
phần giảng dạy bài mới cho học sinh.
*Dạy bài đọc: Giáo viên chia học sinh thành 6 nhóm. Các em sẽ hỏiđáp để loại trực tiếp đối phương. Câu hỏi do tự các em nghĩ ra nhưng phải
liên quan tới nội dung bài đọc. Mỗi câu hỏi, các em có một phút họp nhóm
trước khi đưa ra đáp án. Nhóm nào khơng thể trả lời hoặc trả lời sai sẽ bị
loại. Đội còn lại cuối cùng sẽ là đội thắng cuộc.
*Dạy nghe-nói: Bên cạnh sự mệt mỏi thì đây là tiết học mà học sinh
thường e ngại nhất vì các em khơng quen học kĩ năng này. Một hoặc một
nhóm học sinh sẽ trình bày bài nói trước lớp. Các học sinh cịn lại nghe-cố
gắng hiểu để đặt những câu hỏi có liên quan đến nội dung vừa được trình
bày. Phần thưởng sẽ thuộc về em nào có câu hỏi hay, chính xác và cá nhân
hoặc nhóm nào có khả năng xử lý tình huống tốt.
*Dạy viết: Chia học sinh thành 6 nhóm. 3 nhóm nhanh nhất sẽ trình
bày bài viết của nhóm lên bảng, những học sinh còn lại đọc các bài viết và
đưa ra nhận xét. Nhóm nào có bài viết hay nhất và ít lỗi sai nhất thì được
cộng điểm cả nhóm. Học sinh nào tìm được trên hai lỗi sai và sửa lỗi đúng
thì sẽ được cộng điểm. Bằng cách này, nét mệt mỏi sẽ biến khỏi gương mặt
các em trong giờ học viết mà thường được xem là nhàm chán; thay vào đó
là sự nhiệt tình, năng động đầy hiệu quả.

*Dạy cấu trúc câu: Đưa ra những ví dụ minh họa có liên quan trực
tiếp đến cá nhân hoặc tập thể lớp với nội dung mang tính hài hước nhằm
đem lại tiếng cười sảng khoái cho học sinh.

II.


*Dạy ngữ âm: Mỗi tiết học thường dạy 2 âm. Mỗi em sẽ lên bảng
ghi 2 từ tương ứng với 2 âm vừa học. Nếu em nào cho ví dụ trùng với các
ví dụ đã có trên bảng hoặc cho ví dụ sai thì sẽ bị phạt. Cảnh tượng thật là
vui nhộn: các em chen lấn nhau lên bảng vì nếu càng chậm thì các em càng
dễ bị trùng từ. Sau đó giáo viên cùng cả lớp nhận xét để tìm ra học sinh
nào phạm luật chơi. Hình phạt dành cho người phạm luật cũng rất vui nhộn
(do các em tự đưa ra): hát hoặc múa minh họa hoặc làm theo một số chỉ
dẫn... Kết quả là tiếng cười đã xua tan nỗi mệt mỏi của tiết học cuối.


III.

GIÁO ÁN MINH HỌA.

Preparation date : 21/01/2010.
Period : 66
UNIT 11: NATIONAL PARKS
LISTENING
I. Objectives:
1. Educational aim:
- By the end of the lesson, Ss will be able to listen to get information
about Cuc Phuong National Park.
2. Knowledge:

- General knowledge : Ss’ awareness of Cuc Phuong national park.
- Language
: Common knowledge of national parks.
- New words
: Words related to the topic.
3. Skills:
- Listening for specific details and main ideas.
II. Method:
- Communicative approach
III. Teaching aids: POWER POINT
- Short videos, pictures, board, chalks, textbooks, and handouts.
IV. Procedures:
Teacher’s activities
Warm-up:
- Ask Ss to watch a short video
and listen to a song.
- Ask Ss questions.
1. What have you just watched?
2. Have you learned it before?
- Introduce the new lesson.

Students’ activities

- Watch the short video and
listen to the song.
- Expected answers:
1. Cuc Phuong national park.
2. Yes.

Rationale


- Arousing
Ss’ interest
and focusing
their attention
on the lesson.


Before you listen : Work in
pairs
-Have Ss look at the map and
discuss the location of Cuc
Phuong national park.
- Ask Ss the questions.
1. Where is Cuc Phuong national
park?
2. What is the area of Cuc
Phuong national park?
3. When is the best time to visit
Cuc Phuong national park?
4. What can be seen in Cuc
Phuong national park?

Work in pairs
-Look at the map and discuss.

- Expected answers:
1. It is in the South West of
Hanoi.
2. It contains over 200 square

km of rainforest.
3. It is during the dry season,
from October to April, when
rainy season is over.
4. Butterflies, caves,
mountains and the 1000-yearold trees can be seen there.
-Listen and repeat.

- Then, introduce some difficult
words in the tapescript.
Work in groups.
While you listen : Work in
groups.
Task 1.
- Ask Ss to fill in the blanks
before listening to the tape.
- Ask Ss to listen to the tape and
check their answers.
- Give feedback.

Task 2: Work in pairs.
- Have Ss ask and answer the
questions before listening to the
tape again.

- Fill in the blanks.
-Listen to the tape and check
their answers.
1. 1960
2. 160 km south west of

3. 100,000 visitors
4. about 2,000; 450
5. surprise attack

- Activating
Ss’ schemata
about the
subject they
will listen.

- Giving Ss a
purpose for
listening.
Encouraging
them to
communicate
with each
other.

Work in pairs.
- Ask and answer

Listen to the tape and check

- Checking
Ss’


- Ask Ss to listen to the tape and
check their answers.

- Ask Ss to ask and answer in
front of the class.
- Give feedback.

Task 3: Ordering statements

AFTER YOU LISTEN:
- Give suggested ideas and
words.
- Ask one S of each group to
report to the class what his group
has discussed.
- Correct these reports before
class.

their answers.

1. It belongs to 3 provinces:
Ninh Binh, Hoa Binh and
Thanh Hoa.
2. It is about 160 km.
3. They come there to see the
work being done to protect
endangered species.
4. Nguyen Hue defeated the
Qing invaders in the spring of
1789.
5. They live mainly on bee
keeping and farming.
- Work in pairs, practise

asking and answering the
questions.

understandin
g of the text.

Encouraging
Ss to practise
asking and
answering the
questions.

- Helping Ss
understand
the listening
text better.

- Do the task.

- Ss work in groups to share
the information they’ve
listened about the special
features of Cuc Phuong
National Park.

- Allowing Ss
to apply what
they’ve just
learned
during

listening
(both about
the words
and the
language).


HOMEWORK
1.INVESTIGATE MORE
INFORMATION ABOUT
CUC PHUONG NATIONAL
PARK.
2.LEARN ALL THE WORDS
YOU HAVE JUST
STUDIED IN THE
LESSON.
3.PREPARE THE NEW
LESSON.

Period : 65
UNIT 11: BOOKS
READING
I. Objectives:
1. Educational aim: Helping Ss
-

guess the meaning of words in context;
comprehend the reading passage;
decide on true or false statements;
ask and answer questions.


2. Knowledge:
- General knowledge : Ss’ awareness of many advantages of reading
books


- Language
: Common knowledge of books
- New words
: Words related to the topic
3. Skills:
- Guessing meaning in context, scanning for specific information and
comprehending the reading passage.
II. Method:
- Integrated, mainly communicative.
III. Teaching aids:
- Pictures, board, chalks, textbooks, handouts,… ( THROUGH POWER
POINT )
IV. Procedures:
Teacher’s activities
Warm-up: Crossword Puzzle
- Have Ss guess the words from
the pictures.
- Ask Ss to look at each picture
and answer the question to find
the key word.
What kind of book is it?
- Keyword: BOOKS
- Introduce the new lesson.
Before you read : Work in

pairs
- Ask Ss to look at the picture
and answer the questions.
1. What are they doing?
2. Can you guess how old they
are?

- Continue to ask Ss.
3. Do you often read books?
4. What kind of books do you

Students’ activities

-Work in pairs : look at each
picture and answer the
question.

- Work in pairs.

1. They are reading books.
2. All ages.

- Answer the questions.

Rationale

- Arousing
Ss’ interest
and focusing
their attention

on the lesson.

- Activating
Ss’ schemata
about the
subject they
will learn.


enjoy reading most/least?
Give Ss some names of some
kinds of books.
3. How do you read books?

- Providing a
reading
purpose for
Ss and an
- Look at the passage and
opportunity
While you read :
- Ask Ss to look at the passage
listen to the tape.
for them to
and listen to the tape.
- Work individually to read
process the
- Ask Ss to look through the
the passage and do Task 1.
text silently

passage again and read in silence
and on their
to find the meanings of some
own.
new words asked.
- Listen and repeat.
- Help Ss pronounce the words.
Encouraging
- Ask Ss to give the Vietnamese
Ss to infer
equivalents for each of them.
Answers:
the meanings
1. swallow (v): đọc ngốn ngấu of the new
2. dip into (phr. v): đọc qua
words from
loa
contextual
3. taste (v): đọc thử
clues.
4. hard-to-pick-up-again
(exp): không thể đọc lại lần
nữa
- Helping Ss
5. hard-to-put-down (exp):
use some
không thể đặt xuống
new words.
6. digest (v): đọc và suy ngẫm
7. chew (v): nghiền ngẫm

8. here and there (exp): khắp
nơi
Task 1 :
- Ask students to work in groups
to do the task.
-Work in groups to do the
task.
- Checking
Ss’
understandin
g of the text.


Task 2: Decide whether the
statements given are true, false
or not mentioned.
- Ask students to reread the
passage before they do the task.
- Ask them to find the evidence
in the passage to prove their
answers.
- Check and correct.

Task 1. Fill in each blank with one of
the words above
1. Papers were scattered ( tung, rắc, vãi)
____________on
the floor.
here
and there

2. I only had time to _______the
report.
dip into
3. When you “taste”
_____a book, you often read a few
pages to consider whether you like it or not.
4. It is a good book. I think it is interesting enough
for you to________.
swallow
5. When you read an interesting book slowly and
carefully, you _____and
_____
chew
digest it.

- Work in pairs to give their
answers.
- Give the answers and
explain.
Task 3:
- Ask students to read the
passage again and answer the
questions.
- Call some pairs to practise in
front of the class.
- Call some Ss to write the
answers on the board.
- Give feedback.

Keys

1. NM
2. F
3. NM
4. T
5. T
6. F
- Work in pairs, practise
asking and answering the
questions.
Answers:
1. Three.
2. When you find a good story
and have time to enjoy it.
3. Read a few pages to see if
it’s the one you can easily read
and understand.
4. Television can bring you all
the information and stories
with colour, picture and
action.

- Checking
Ss’
understandin
g of the text.
Encouraging
Ss to practise
asking and
answering the
questions.


- Helping Ss
understand
and master
the main
points of the


After you read :
-Ask Ss to close their textbook
and do Task 4.

5. Books are still a cheap way
to get information and
entertainment; you can keep a
book forever and read it many
times.

- Ask Ss some questions. (Task
5)
- Discuss and answer.
Homework

• Learn by heart the new words
and the name of every kind of
books.
• Summarize the text.
• Prepare the next period
(Speaking).


-Answer.

- Listen to the teacher.

reading
passage.
- Giving
useful advice
through the
questions.
- Helping Ss
review the
lesson and
prepare the
new lesson.


HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.
· Tiết học trở nên sinh động, thoải mái với những gương mặt phấn
khởi và những tràng cười sảng khoái. Học sinh tham gia tiết học một
cách tích cực, chủ động và mang tính “tự nguyện”.
· Mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh trở nên gần gũi, thân thiết.
· Các em có cơ hội thể hiện khả năng và thế mạnh của mình thơng qua
hình thức “vừa học vừa chơi”.
KẾT LUẬN.
Tóm lại, muốn tạo được hứng thú cho học sinh trong tiết học cuối
của mỗi buổi học, giáo viên phải đem lại khơng khí thoải mái cùng với
những tiếng cười sảng khoái và quan trọng nhất là “lơi kéo” học sinh
tích cực, chủ động, tự nguyện tham gia vào tiết dạy-học của thầy và trò.
Trên đây là một số giải pháp mà tôi đã sử dụng để dạy cho học sinh

của mình ở tiết dạy thứ 5 của mỗi buổi học; và hiệu quả đạt được rất
khả quan.
Nhưng giảng dạy cũng giống như nghệ t huật, mà nghệ thuật thì
khơng có giới hạn cuối cùng. Do đó rất mong q thầy cơ đóng góp
thêm ý tưởng để làm phong phú thêm chủ đề mà tôi vừa đề cập ở trên.

IV.

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN.


XẾP LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA NHĨM CHUN MƠN
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
……………………
Xếp loại: ………………
Nhóm trưởng

Dương Thị Bích Lê
XẾP LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHUN MƠN
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
……………………Xếp loại: ……………….
Tổ trưởng chun mơn

Lê Thị Ngọc Bảo



×