Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

giao an vat ly 8 chinh sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.39 KB, 77 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:


Ngày giảng:



<b>Chương I – CƠ HỌC</b>



<b>Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC</b>


<b>I - Mục tiêu</b>



- Nêu ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm


mộc.



- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật


làm mộc trong mỗi trạng thái



- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng,


chuyển động cong, chuyển động tròn.



<b>II- Chuẩn bị</b>



- Tranh vẽ. Bảng phụ



- Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng.



<b>III- Hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>HĐ1</b>

:

<i><b>Tổ chức tình huống học tập</b></i>

(3 phút)


GV: Giới thiệu chương trình vật lý 8



- Gồm 2 chương Cơ học và Nhiệt học




- Trong chương I, ta cần tìm hiểu những vấn đề gì.


- Bài 1: Chuyển động cơ học



- Đặt vấn đề: Như SGK



GV: Có thể nhấn mạnh, như trong cuộc sống ta thường


nói một vật là đang chuyển động hay đứng yên.



Vậy theo em căn cứ nào để nói vật đó cđ hay vật đó là


đứng yên?



- Nghe đọc giới thiệu


- Đọc SGK tr3



- Tìm hiểu các vấn đề cần


nghiên cứu



- 1 HS đọc to các nội dung


cần tìm hiểu



- Ghi đầu bài



<b>HĐ2</b>

:

<i><b>Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên </b></i>

(12 phút)


- Em nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2 ví



dụ về vật đứng yên.



- Tại sao nói vật đó chuyển động ?




Sau khi HS nêu hiện tượng để khẳng định


vật đó chuyển động thì GV có thể nêu ra:


vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi


chứng tỏ vật đó đang chuyển động.



- Vị trí vật đó so với gốc cây khơng đổi


chứng tỏ vật đó đứng n.



- Vậy, khi nào vật chuyển động, khi nào


vật đứng yên ?



- Yêu cầu trả lời C1



GV chuẩn lại câu phát biểu của HS. Nếu


HS phát biểu còn thiếu (phần lớn HS chỉ


chú ý đến vị trí của vật so với vật làm mộc,


mà không chú ý chỉ thời gian so sánh). Vì


vậy, GV phải lấy ví dụ 1 vật lúc chuyển


động, lúc đứng yên để HS khắc sâu kết


luận.



I. Làm thế nào để biết một vật chuyển


động hay đứng yên



- HS có thể nêu những hiện tượng nói vật


đó chuyển động là: do bánh xe quay,


hoặc do có khói... Rất ít em nói là vị trí


của vật đó so với mình hoặc gốc cây thay


đổi.




- Gọi 2 HS trình bày ví dụ



- Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong ví


dụ đang chuyển động hay đứng yên


- Trả lời câu 1



- HS khá đưa ra nhận xét khi nào nhận


biết được vật chuyển động hay đứng yên.


Muốn nhận biết được vật chuyển động


hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật


đó so với vật làm mốc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cho HS đọc lại kết luận SGK



GV hướng dẫn HS chuẩn bị câu phát biểu:


vật làm mộc là vật nào?



GV yêu cầu nhận xét câu phát biểu của


bạn. Nói rõ vật nào làm mốc.



Hỏi thêm: Cái cây trồng bên đường là


đứng yên hay chuyển động? Nếu là đứng


yên thì đúng hồn tồn khơng ?



Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật làm


mốc thay đổi theo thời gian thì vật


chuyển động so với vật mốc.



<i>Vận dụng</i>




Trả lời câu 2 (C2)


- ví dụ của HS



C3: Khi nào vật đc coi là đứng yên ?


HS đưa ra ví dụ



- Ghi bì tiếp cách xác định vật đứng yên


- HS trả lời câu hỏi thêm



<b>HĐ3</b>

:

<i><b>II - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên</b></i>

(10phút)


- Treo tranh 1,2 lên bảng



GV đưa ra thông báo 1 hiện tượng: Hành


khách đang ngồi trên một toa tàu đang rời


nhà ga.



- Nếu HS chỉ trả lời hành khách đứng yên


hay cđ



GV phải chuẩn lại so với nhà ga thì vị trí


của hành khách thay đổi - hành khách


chuyển động so với nhà ga.



- Nếu HS trả lời chuẩn rồi thì GV nên gọi


thêm một vài HS ở các đối tượng khác


nhau trả lời để củng cố khái niệm vật


chuyển động



Tương tự C4: GV chuẩn lại sao cho


khoảng 3 HS trả lời được




- Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay


chuyển động của một vật như C4, C5 để


trả lời C6



Treo bảng phụ



Yêu cầu HS lấy một vật bất kì, xét nó


chuyển động so với vật nào, đứng yên so


với vật nào?



Rút ra nhận xét: vật chuyển động hay đứng


yên là phụ thuộc vào yếu tố nào?



- Vận dụng để HS tự trả lời sau đó gọi 3


HS có những ý kiến khác nhau - hướng


dẫn cho HS phân tích từng cách trả lời của


mỗi bạn.



- GV thôngbáo cho HS thông tin trong


Thái dương hệ. Mặt trời có khối lượng rất


lớn so với các hành tinh khác, tâm của


Thái dương hệ sát với vị trí của mặt trời.


Vậy coi mặt trời là đứng yên còn các hành


tinh khác chuyển động.



II - Tính tương đối của cđ và đứng yên


1.

<i>Tính tương đối của chuyển động và</i>


<i>đứng yên </i>




- HS trả lời C4



- Xem tranh 1,2 SGK



C4: hành khách chuyển động so với nhà


ga vì vị trí của hành khách so với nàh ga


là thay đổi.



C5: So với toa tàu, hành khách đứn n


vì vị trí của hành khách với toa tàu là


khơng thay đổi



C6: Một vật có thể là chuyển động đối


với vật này nhưng lại là đứng yên đối với


vật lia



HS điền vào vởi BT in (nếu có)


Xem bảng phụ



C7: Xét vật ...


Vật chuyển động so với...


Vật đứng yên so với ...


Nhận xét: vật chuyển động hay đứng yên


phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta


nói chuyển động hay đứng n có tính


tương đối.



<i> HS làm thí nghiệm đơn giản theo nhóm</i>

:


1 hộp bút đặt trên mặt bàn, 1 con búp bê


đặt trên se lăn rồi đẩy xe lăn.




Trả lời: So với cái hộp bút thì búp


bê ...do ...



So với xe lăn, búp bê


...Do ...



- Xem bảng phụ


2.

<i>Vận dụng</i>



C8: Nếu coi một điểm gắn với TĐ làm


mộc thì vị trí của MT thay đổi từ Đông


sang Tây.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Yêu cầu HS nghiên cứu để trả lời câu hỏi


+ Quỹ đạo chuyển động là gì?



+ Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em


biết.



Cho HS thả bóng bàn xuống đất, xác định


quỹ đạo.



- Treo tranh vẽ để HS xác định quỹ đạo.



III. Nghiên cứu một số chuyển động


thường gặp



HS trả lời được:




+ Quỹ đạo chuyển động là đường


mà vật chuyển động vạch ra.



+ Quỹ đạo: thẳng, cong, tròn...


C9: HS nêu thêm một số quỹ đạo.



<b>HĐ5</b>

:

<i><b>IV - Vận dụng</b></i>

(13 phút)


- Treo tranh vẽ hình 1.4



- Yêu cầu HS làm C10 (cá


nhân)



- Gọi một số HS trình bày


HS nhận xét ví dụ của bạn. Nếu


đúng thì GV cho HS nhắc lại.


Cịn nếu chưa đúng thì GV có


thể ví dụ của đầu cánh quạt


máy khi quay và so sánh vị trí


của đầu cánh quạt với trục của


động cơ.



- Thế nào gọi là chuyển động


cơ học?



- Thế nào là tính tươngđối của


chuyển động cơ học?



- Các chuyển động cơ học


thường gặp là dạng nào?




- GV có thể đưa ra một hiện


tượng ném một vật nằm ngang


-quỹ đạo chuyển động của nó là


gì?



1.

<i>Vận dụng</i>



HS điền vào vở BT



C10: Người lái xe cđ so với ...đứng yên so


với...



- Ô tô cđ so với...đứng yên so với...



Người đứng yên bên cột điện so với ...cđ so


với ...



Nhận xét:



- Nói vật đứng yên hay cđ là phụ thuộc vào yếu


tố ...



2.

<i>Củng cố</i>



- Nhận xét như thế là chưa thật sự hoàn toàn đúng,


mà muốn xét vật chuyển động hay đứng n là phải


xét vị trí của vật đó với vật làm mốc.



HS trả lời và ghi:




- Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác gọ là


chuyển động cơ học.



- Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ


thuộc tuỳ thuộc tuỳ thuộc vào vật được chọn làm


mốc. Người ta thường chọn vật gắn với mặt đất là


vật làm mốc.



- Dạng cđ cơ học thường gặp là dạng chuyển động


thẳng và cong.



*

<i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i>

(2 phút) - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập từ 1.1 đến 1.6 SBT



- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”. Treo hình 1.5 để HS đốn quỹ đạo cđ của


van xe đạp.



- Hãy tìm một vật vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động cong - quỹ đọng


chuyển động của nó là gì?



- Nếu HS mà nói hoặc hểu được chuyển động của van xe đạp khi xe đạp chuyển


động thì GV chuẩn lại để HS khác hiểu. Cị nếu HS khơng trả lời được thì GV có


thể gợi ý để HS tự trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày soạn: 26/8/2008

Ngày giảng:


29/8/2008



<b> </b>



<b> Tiết 2</b>




<b>I - Mục tiêu</b>



- So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra


cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.



- Nắm được công thức vân tốc và ýnghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận


tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.



- Vận dụng cơng thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động



<b>II- Chuẩn bị</b>



- Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế); Tốc kế thực (nếu có)


- Bảng phụ



- Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng.



<b>III- Hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>HĐ1</b>

:

<i><b>Kiểm tra, Tổ chức tình huống học tập</b></i>

(5 phút)


1. Kiểm tra (4 phút)



- Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng n là như thế nào? lấy ví dụ và nói rõ vật được


chọn làm mốc - Chữa bài tập số ....



Tính tương đối của chuyển động và đứng n là gì? lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc


-chữa bài tập.




2. Tổ chức tình huống học tập (1 phút)


- Tổ chức như SGK



- Hoặc dưa vào bức tranh 2.1, GV hỏi: Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố


nào trên đường đua là giống nhau và khác nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận


động viên chạy nhanh, chạy chậm?



- Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của một vật - nghiên cứu bài vận tốc


- Bài mới: Vận tốc.



<b>HĐ2</b>

:

<i><b>Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì?</b></i>

(15 phút)


- Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 21..



Điền vào cột 4,5.



- GV treo bảng phụ 21và yêu cầu HS đọc


thông tin trên bảng 2.1 điền vào cột 4,5.



- Yêu cầu mỗi cột 2 HS đọc


- GV yêu cầu HS nêu cách làm .



- GV: Quãng đường đi trong 1 s gọi là gì?


Cho HS ghi khái niệm vận tốc



- Yêu cầu là C3



I. Vận tốc là gì?


- Đọc bảng 21.



Thảo luận nhóm để trả lời C1



- Trả lời C1 (5 phút)



- Trả lời C2 (5 phút)



Ghi vở: Vận tốc: quãng đường đi được


trong một đơn vị thời gian.



Trả lời C3: 5 phút



<b>HĐ</b>

3:

<i><b>Xây dựng công thức vận tốc</b></i>

(2 phút)


- Sau khi xây dựng công thức, GV nên dành



thời gian khắc sâu đơn vị các đại lượng và


nhấn mạnh ý nghĩa vận tốc. Cách trình bày


một cơng thức tính một đại lượng nào đều


phải biết giới thiệu các đại lượng và điều kiện



- HS có thể phát biểu được cơng thức


vận tốc vì đã được học trong mơn


tốn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

các đại lượng



<b>HĐ4</b>

:

<i><b>Xét đơn vị vận tốc</b></i>

(5 phút)


GV thông báo cho HS biết đơn vị vận tốc phụ



thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi


được và thời gian đi hết qng đường đó.


Đơn vị chính là m/s




Cho làm C4



GV có thể hướng dẫn HS cách đổi



HS làm C4 (cá nhân)


- 1 HS đọc kết quả



HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc


1km/h = ? m/s



Cả lớp cùng đổi:


V = 3m/s = ? km/h



<b>HĐ5</b>

:

<i><b>Nghiên cứu dụng cụ vận tốc</b></i>

(2 phút)


- Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc.



- GV có thể nói thêm ngun lí hoạt động cơ


bản của tốc kế là truyền chuyển động từ bánh


xe qua dây Công tơ mét đến một số bánh răng


truyền chuyển động đến kim của đồng hồ


công tơ mét.



- Treo tranh tốc kế xe máy.



* Tốc kế



Xem tốc kế hình 2.2



- Nếu có điều kiện cho xem tốc kế thật


Nêu cách đọc tốc kế.




<b>6</b>

:

<i><b>Vận dụng - củng cố</b></i>

(14 phút)


- Chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất



- GV xem kết quả, nêu HS khơng đổi về cùng


một đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ


khả năng so sánh .



- Yêu cầu HS đổi ngược lại ra vận tốc km/h


- Yêu cầu HS tóm tắt đàu bài có C6 (có thể


nêu chưa quen tóm tắt)



- GV hướng dẫn HS tóm tắt


t = 1,5 h



s = 81 km


v

1

(km/h) = ?



v

2

(m/s) = ?



- GV cho HS so sánh kết quả với HS trên


bảng để nhận xét.



Hướng dẫn: + Cần chú ý đổi đơn vị


+ Suy diễn cơng thức



Sẽ có HS vận dụng nguyên công thức: s = v.t


mà không đổi đơn vị.



- GV chọn: 1 HS khá, 1 HS trung bình, 1 HS



giỏi.



Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?


- Cơng thức tính vận tốc



Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận


tốc có thay đổi không ?



1. Vận dụng


- HS làm C5



a) ý nghĩa các con số:



- 36km/h; 10,8 km/h; 10 m/s


b) HS tự so sánh.



Nếu đổi về đơn vị m/s



- Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn


chuyển động (2)



- HS tự tóm tắt (3 HS lên bảng trình


bày 3 bài C5, C6, C7)



- HS dưới lớp vẫn tự giải



2. Củng cố



<i><b>*Hướng dẫn về nhà</b></i>

(2 phút)




- Học phần ghi nhớ. Đọc mục “Có thể em chưa biết”


- Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT



- Cho đọc bài đọc 2.5



+ Muốn biết người nào đi nhanh hơn phải tính gì?


+ Nếu để đơn vị như đầu bài có so sánh được khơng?



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ngày soạn: 10/9/2007 Ngày giảng:15/9/2007


<b>Tit 3</b>



<b>I - Mc tiờu</b>



+ Phỏt biu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động khơng đều. Nêu


được những ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp.


- Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi


theo thời gian. chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.



- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.


- Làm thì nghiệm và ghi kết quả tương tự như bàng 3.1



+ Từ các hiện tượng thựuc tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của


chuyển động đều và không đều.



+ Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.



<b>II- Chuẩn bị</b>



- Bảng phụ




- Máng nghiêng, bánh xe, bút dạ, đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.



<b>III- Hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>HĐ1:</b>

<i><b>Kiểm tra, Tổ chức tình huống học tập</b></i>

(5 phút)



- HS 1: Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào? Biểu thức? Đơn vị các đại


lượng. Chữa bài tập số ...



- HS 2: Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động. Chữ bài tập số....


GV đặt vấn đề: vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em


đi đi xe đạp có phải ln nhanh hoặc chậm như nhau? Bài hôm nay ta giải quyết các


vấn đề liên quan. Cho ghi bài đầu bài.



<b>HĐ2:</b>

<i><b>Định nghĩa</b></i>

(20 phút)


- GV yêu cầu HS đọc tài liệu (2phút).



Trả lời các câu hỏi:



? Cđđ là gì? Lấy 1VD trong thực tế.


? Cđ khơng đều là gì? Lấy 1 ví dụ thực


tế.



- Mỗi trường hợp, GV gọi 2 HS nêu câu


trả lời của mình. hướng dẫn HS nhận


xét.




- GV: Tìm VD thực tế về cả 2 chuyển


động trên, chuyển động nào dễ tìm hơn?


Vì sao?



GV: Treo bảng phụ


- Cho đọc C1



- Hướng dẫn cho HS cứ 3 giây là đánh


dấu. Điền kết quả vào bảng.



- Nếu dùng đồng hồ điện tử thì để 2


hoặc 3 tín hiệu hãy đánh dấu vị trí của



1. Chuyển động đều, chuyển động khơng đều


HS đọc 2 phút. Trả lời và lấy ví dụ theo yêu


cầu của GV



- Chuyển động đều là chuyển động ...


- Chuyển động không đều là chuyển


động ...



*VD: chuyển động đều là chuyển động của


đầu kim đồng hồ, của Trái đất quay xung


quanh mặt trời, của Mặt trăng quay xung


quanh trái đất...



- Chuyển động khơng đều thì gặp rất nhiều


như chuyển động của ôtô, xe đạp, máy bay...


2. Thí nghiệm




- Làm TN theo nhóm: đọc C1, nghe hướng


dẫn



- điền kết quả vào bảng:



Thảo luận thống nhất trả lời C1, C2



C

1

- Chuyển động quãng đường ... đều là



- Chuyển động quóng đường ... là khụng


<b>chuyển động đều </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

bánh xe



-Vận tốc trên quãng đường nào bằng


nhau?



-Vận tốc trên quãng đường nào không


bằng nhau?



- HS nghiên cứu C2 và trả lời



đều


C2:



- Chuyển động quãng đường ... là đều


- Chuyển động quãng đường....là đều và


...dần



- Chuyển động quãng đường....là đều



và ...dần



<b>HĐ3:</b>

<i><b>Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều</b></i>

(10phút)


Cho HS đọc SGK



Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển


động của bánh xe có đều khơng ?



- Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của


vật cũng có giá trị = vAB khơng ?



vAB chỉ có thể gọi là gì?


Tính , nhận xét kết quả



- vtb được tính bằng biểu thức nào?


GV hướng dẫn để HS hiểu ý nghĩa vtb


trên đoạn đường nào, bằng s đó chia cho


thời gian đi hết quãng đường đó.



Chú ý: vtb khác trung bình cộng vận


tốc.



S là quãng đường



T là thời gian đi hết quãng đường



Vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn


đường.



- Qua kết quả tính tốn ta thấy trục bánh xe



chuyển động nhanh dần lên.



<b>HĐ4:</b>

<i><b>Vận dụng - Củng cố</b></i>

(10 phút)



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Yêu cầu HS bằng hình thức thức tế để


phân tích hiện tượng chuyển động của


ơtơ.



Rút ra ý nghĩa của v = 50km/h



- GV chuẩn lại cách ghi tóm tắt cho HS


HS tự giải, GV chuẩn lại cho HS nếu


HS chỉ thay số mà không có biểu thức?


- Nhận xét trung bình cộng vận tốc.


- Yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu C6,


C7. HS của lớp tự làm để nhận xét.


Yêu cầu các bước làm:



+Tóm tắt


+ Đơn vị


+ Biểu thức


+ Tính tốn


+ Trả lời



Yêu cầu HS nêu thời gian chạy của


mình rồi tính v?



- Chuyển động đều là gì ?



- Chuyển động khơng đều là gì?



Gọi 2 HS trả lời, đúng thì ghi vở.



- vtb trên 1 quãng đường được tính ntn?


- Phần “Có thể em chưa biết”



v lớn nhất?


v nhở nhất?



Muốn so sánh chuyển động nhanh hay


chậm, ta phải thực hiện ntn?



1. Vận dụng



C4: Ơ tơ chuyển động khơng đều vì khi khởi


động, v tăng lên



Khi đường vắng: v lớn


Khi đường đông: v nhỏ


Khi dừng: v giảm đi



V = 50km/h - vtb trên quãng đường từ hà


Nội đi Hải Phịng



C5: HS ghi được tóm tắt


S

1

= 120 m



t

1

= 30s



S

2

= 60 m




t

2

= 24s



- HS giải BT


C6: t = 5h


v = 30 km/h


S = ?



S = vtb.t


C7: S = 60 m


t =


v = ? m/s


v = ?km/h


2. Củng cố



- Chuyển động đều là chuyển


động ...



- Chuyển động không đều là chuyển


động ...



Xác định v của chuyển động về cùng một


đơn vị rồi so sánh nhanh hay chậm



*

<i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i>

(1 phút)



- Học phần ghi nhớ. Lấy ví dụ



- Làm bài tập từ 31. đến 3.7 SBT; C7 SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn: 18/9/2007 Ngày giảng: 22/9/2007



<b>Tit 4</b>



<b>I - Mc tiờu</b>



- Nờu c vớ dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.



- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực.


- Biểu diễn lực



<b>II- Chuẩn bị</b>



- HS: Kiến thức về lực. Tác dụng của lực



- Bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt.



<b>III- Hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>HĐ1</b>

:

<i><b>Kiểm tra - Ôn lại kiến thức cũ - Tạo tình huống học tập</b></i>

(7 phút)


1. Kiểm tra:



- HS 1: Chuyển động đều là gì? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động đều trong thực tế.


Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều. Chữa bài tập.



- HS 2: Chuyển động khơng đều là gì? hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động khơng đều.


Biểu thức tính vận tốc của chuyển động khơng đều. Chữa bài tập.



- HS 3: Có 2 vật chuyển động trên cùng một quãng đường chuyển động, thời gian



chuyển động như nhau. Một vật chuyển động đều, một vật chuyển động không đều. So


sánh vận tốc của chuyển động đều và vận tốc của chuyển động không đều. Chữa bài


tập.



2. Tạo tình huống học tập - Ôn tập kiến thức



- Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu


diễn lực?



Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữ lực và sự thay đổi vận tốc của vật, em hãy


nêu tác dụng của lực. Lấy ví dụ?



<b>HĐ2:</b>

<i><b>Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc</b></i>

(10 phút)


Cho làm Tn hình 4.1 và trả lời C1



Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông


tay



Mô tả hình 4.2



Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi


chuyển động hoặc bị biến dạng.



Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ


lớn cịn phụ thuộc vào yếu tố nào khơng ?



C1: làm Tn như hình 4.1


Hoạt động nhóm



- Ngun nhân làm xe biến đổi chuyển



động



- Vật...tác động vào lưới, tác dụng làm


lưới ....



<b>HĐ3</b>

:

<i><b>Biểu diễn lực</b></i>

(13 phút)


- Trọng lực có phương và chiều như thế



nào?



- Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ


thuộc vào độ lớn, phương và chiều?



- GV có thể yêu cầu HS nêu tác dụng của



1. Tác dụng của lực :



- Trường hợp a: vật bị ...


- Trường hợp b: vật bị ...


- Trường hợp c: vật bị ...



Kết quả cùng độ lớn nhưng phương chiều


---THCS ẦN QUỐC <b>9</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

lực trong các trường hợp .



Kết quả tác dụng lực giống nhau không?


Nêu nhận xét.



- GV thông báo cho HS cách biểu diễn



lực



- HS nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên


biểu diễn yếu tố nào của lực.



GV thơng báo: Kí hiệu véc tơ lực



GV có thể mơ tả lại cho HS lực được biểu


diễn trong hình 4.3 hoặc HS nghiên cứu


tài liệu và tự mô tả lại.



khác nhau thì tác dụng lực cũng khác


nhau.



- Vậy lực là đại lượng có độ lớn, phương


và chiều gọi là đại lượng véc tơ.



2. Cách biểu diễn


HS đọc thông báo



Gốc mũi tên biểu diễn .... lực



- Phương chiều mũi tên biểu diễn ... lực


- Độ dài mũi tên biểu diễn ... lực theo một


tỉ lệ xích cho trước.



- Kí hiệu vé tơ lực:


HS mơ tả hình 43. SGK



<b>HĐ4</b>

:

<i><b>Vận dụng - Củng cố</b></i>

(13 phút)



HS lên bảng thì GV cho tỉ lệ xích trước.



GV hướng dẫn HS trao đổi cách lấy tỉ lệ


xích sao chothích hợp.



GV chấm nhanh 3 bài của HS


Lớp trao đổi của 2 HS trên bảng



Yêu cầu tất cả HS làm mô tả vào vở bài


tập



Trao đổi kết quả của HS, thống nhất, ghi


vở.



Lực là đại lượng vơ hướng hay có hướng?


Vì sao?



Lực được biểu diễn ntn?



1. Vận dụng



Hoạt động cá nhân:


C2:



A



VD1: m = 5kg => P = 50N



Chọn tỉ lệ xích 0,5 cm ứng với 10N


0,5cm




10N



F


VD2: HS đưa ra tỉ lệ xích


B

F




C3:

F




C



x 30

0


y



F

1

= 20 N, theo phương thẳng đứng



hướng từ dưới lên



F

2

= 30 N theo phương nằm ngang, từ trái



sang phải



F3 = 30 N có phương chếch với phương


nằm ngang 1 góc 30

0

<sub>. Chiều hướng lên</sub>




2. Củng cố



*

<i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i>



- Hc phn ghi nh



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn: 25/9/2007 Ngày giảng: 29/9/2007


<b>Tit 5</b>



<b>I - Mục tiêu</b>



- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cần


bằng và biểu thị bằng véctơ lực.



- Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, HS dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để


khẳng định được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc khơng đổi,


vật sẽ đứng n hoặc chuyển động thẳng đều mãi”



- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.Biết


suy đốn



- Kĩ năng tiến hành TN phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.


- Nghiêm túc; hợp tác khi làm thí nghiệm.



<b>II- Chuẩn bị</b>



- Cả lớp: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả, cốc nước, băng giấy, bút dạ.


- Mỗi nhóm: Máy Atút, đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử, xe lăn, khúc gỗ



hình trụ.



<b>III- Hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>HĐ1</b>

:

<b>Kiểm tra - Tạo tình huống học tập</b>



1. Kiểm tra: (5 phút)



- HS 1: Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 4.4 SBT



- HS2: Biểu diễn véc tơ lực sau: Trong lực của vật là 1500N, tỉ lệ xích tuỳ chọn vật A


2. Tạo tình huống học tập:



HS tự nghiên cứu tình huống học tập (SGK)



Bài học hơm nay nghiên cứu hiện tượng vật lí nào? Ghi đầu bài.



<b>HĐ2:</b>

<b>Nghiên cứu lực cân bằng</b>

(20 phút)


- Hai lực cân bằng là gì?



- Tác dụng của 2 lực cân bằng khi tác


dụng vào vật đang đứng yên sẽ làm vận


tốc của vật đó có thay đổi khơng ?



- Phân tích lực tác dụng lên quyển sách và


quả bóng. Biểu diễn các lực đó.



- Yêu cầu là C1




- Yêu cầu 3 HS lên biểu diễn lực trên


bảng:



+ Biểu diễn lực



+ So sánh điển đặt, cường độ, phương


chiều của 2 lực cân bằng.



- Qua 3 VD em nêu nhận xét khi vật đứng


yên chịu tác dụng của lực cân bằng thì kết


quả là gì?



Cho chốt lại đặc điểm của 2 lực cân bằng:


+ Tác dụng vào cùng một vật



+ Cùng độ lớn (cường độ)



I – Lực cân bằng



1. Hai lực cân bằng là gì?



- HS trả lời bằng kiến thức đã học ở lớp 6


- Vật đứng yên chịu t/d của 2 lực cân bằng


thì vẫn đứng n

vận tốc khơng đổi = 0



- Xem hình 5.1


Q





Q




Q




q sách q cầu


q bóng




P




P




P




- Phân tích các lực tác dụng lên quyển


sách, quả cầu, quả bóng (có thể thảo luận


trong nhóm).



- 3 HS lên bảng, mỗi HS biểu diễn 1 hình



theo tỉ lệ xích tuỳ chọn



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Ngược hướng (cùng phương, ngược


chiều)



- Vậy vật đang chuyển động mà chịu tác


dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái


chuyển động của chúng thay đổi như thế


nào?



- Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là


gì?



- Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng


nhau

F = 0

vận tốc của vật đó có



thay đổi khơng ?



u cầu đọc nội dung TN (b) hình 5.3


-u cầu mơ tả bố trí và q trình làm TN


- GV mơ tả lại quá trình đặc biệt lưu ý


hình d



GV yêu càu HS làm TN để kiểm chứng


- Quả nặng A chịu tác dụng của những lực


nào? Hai lực đó như thế nào? Quả nặng


chuyển động hay không?



- Để HS đặt gia trọng A’ lên theo dõi


chuyển động của quả A sau 2 -3 lần., rồi



tiến hành đo. Để lỗ K thấp xuống dưới.


- Yêu cầu HS đọc C4, C5 nêu cách làm


TN

mục đích đo đại lượng nào?



- Dịch lỗ K lên cao. Để quả nặng A, A’


chuyển động, qua K A’ giữ lại

tính vận



tốc khi A’ bị giữ lại



- Để HS thả 2 - 3 lần rồi bắt đầu đo.



- Phân tích hiện tượng F tác dụng lên quả


nặng A .

F K và Pa là hai lực ntn?



- Vật đang chuyển động chịu tác dụng của


2 lực cân bằng thì có thay đổi chuyển


động khơng ? vận tốc có thay đổi không ?



P là trọng lục của quyển sách



Q là phản lự của bàn lên quyển sách


Là 2 lực cân bằng

v = 0



Nhận xét:



+ Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2


lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi: v = 0


+ đặc điểm của 2 lực cân bằng



2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật



đang chuyển động



C3: Bấm đồng hồ sau 2 s thì đánh dấu


V

1

= ?



V

2

= ?



Nhận xét : chuyển động của A là chuyển


động ... dần



- Phân cơng traong nhóm trước khi làm C5


(em đọc giờ, em đánh dấu trên thước em


ghi kết qủa, em bấm máy tính cá nhân)


C4, C5



*Nhận xét



Đại diện nhóm cơng bố kết quả TN. GV


ghi bảng phụ 5.1



FK và Pa là 2 lực cân bằng



Kết luận: Khi một vật đnag chuyển động


mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ


chuyển động đều mãi mãi.



<b>HĐ3</b>

:

<b>Nghiên cứu qn tính là gì? Vận dụng qn tính trong đời sống và kĩ</b>


<b>thuật</b>

( 20 phút)



- Yêu cầu HS đọc nhận xét và phát biể ý



kiến của bản thân đối với nhận xét đó. Sau


đó nêu thêm ví dụ chứng minh ý kiến đó


- Làm TN C6: Kết quả



Giải thích



- GV chỉ hướng cho HS phân tích là búp


bê khơng kịp thay đổ vận tốc khơng cần


phân tích kĩ vận tốc chân búp bê và vận


tốc thân búp bê.



- Tương tự yêu cầu HS tự làm TN C7 và


giải thích hiện tượng.



- Dành 5 phút cho HS làm việc cá nhân (a)



II – Quán tính



1. Nhận xét: Khi có F tác dụng khơng thể


làm vận tốc của vật thay đổi đột ngột được


vì mọi vật đều có qn tính



2. Vận dụng



Mỗi HS tự làm TN C6, C7


F > 0

búp bê ngã về phía sau



Giải thích:



- Búp bê khơng kịp thay đổi vận tốc xe thì



thay đổi vận tốc về phía trước. Do đó búp


bê bị ngã về phía sau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV u cầu 1 HS trình bày câu trả lời từ


đó hướng dẫn HS trao đổi để đi đến giải


thích



- Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống thì


chân phải gập lại



- HS suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống


- Giả sử khơng gập chân được thì có hiện


tượng gì xảy ra? Giải thích?



- Hướng dẫn HS trả lời c,d,e ở nhà .



- Khi tắc mực, người ta làm thế nào để cặn


mực văng ra.



- Khi tra cán búa, hoặc cán búa lỏng,


người ta làm thế nào? Giải thích.



- Hai lực cân bằng là 2 lực có điểm ntn?


Vật đứng yên hoặc chuyển động chịu tác


dụng của các lực cân bằng thì có thay đổi


vận tốc khơng? Chuyển động gọi là


chuyển động như thế nào?



- Tại sao khi một vật chịu tác dụng của lực


lại không thay đổi vận tốc ngay được?



GV thơng báo:



M lớn => qn tính lớn => khó thay đổi


vận tốc



- Hãy giải thích một số hiện tưộng chuyển


động do qn tính.



a) Khơng kịp thay đổi hướng do đó chân


thì rẽ phải, v người giữ nguyên

người



ngã trái.



Đất tác dụng vào chân thì vc = ....



vNg ...thay đổi do...

gập chân để thân



người có ... thay đổi vận tốc.



Khi vẩy: v

mực

= v

bút

>0. F tác dụng vào bút



v = 0. v

<sub>mực</sub>

không kịp thay đổi vận tốc



do qn tính nên bị văng ra ngồi.



- Búa và cán rơi xuống: Vbúa = vcán

> 0



Đất tác dụng lực vào cán vcán

= 0; vbúa


do quán tính >0, búa bao vào cán.




e) Tờ giấy chuyển động do FK



Cốc nước không chuyển động do quán


tính.



2. Củng cố:



Hai lực cân bằng là 2 lực có đồng thời tác


dụng lên một vật có cường độ ..., phương


nằm trên ..., chiều...



Dưới tác dụng của các lực cân bằng thì vật


đứng yên sẽ... chuyển động này gọi là


chuyển động ....



- Khi có lực tác dụng, mọi vật khơng thay


đổi vận tốc ngay được là do quán tính.



<b>*Hướng dẫn về nhà</b>



- Học phần ghi nhớ



- Làm lại bài C8 trong SGK



- Làm bài tập từ 5.1 đến 5.8 SBT. Nên sử dụng vở bài tập in sẵn để tiết kim thi


gian



- Đọc mục Có thể em cha biết


Ngày soạn: 2/10/2007 Ngày giảng: 6/10/2007



<b>Tiết 6</b>
<b>I - Mơc tiªu</b>


<i>- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt đợc ma sát trợt, ma sát nghỉ, ma sát</i>
<i>lănvà đặc điểm của mỗi loại ma sỏt ny.</i>


<i>- Làm TN phát hiện ma sát nghỉ.</i>


<i>- Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. - Nêu đợc</i>
<i>cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.</i>


<i>- Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms</i>
<b>II- Chuẩn b</b>


- Mỗi nhóm HS: Lực kế, miếng gỗ; quả cân, xe lăn, con lăn.
- Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng.


III- Hot ng dy hc



<b>Hot ng dy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>H§1</b>: <i><b>KiĨm tra - Tạo tình huống học tập</b></i> (7 phút)
1. Kiểm tra


- HS: Hãy nêu đặcđiểm của 2 lực cân bằng. Chữa bài tập 5.1, 5.2 và 5.4
- HS 2: Quán tính là gì? Chữa bài tập 5.3 và 5.8


- HS 3: Chữa bài tập 5.5 và 5.6
2. Tạo tình huèng häc tËp



- HS đọc tình huống của SGK. GV thơngbáo cho HS biết trục bánh xe bị ngày xa chỉ có ổ trục và trục
gỗ nên kéo xe bò rất nặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Vậy trong các ổ trục từ xe bị đến các động cơ, máy móc đều có ổ bi, dầu, mỡ. Vậy ổ bi, dầu, m cú
tỏc dng gỡ?


<b>HĐ2:</b> <i><b>Nghiên cứu khi nào có lực ma sát?</b></i> (18 phút)
Đọc tài liệu nhận xét Fms trợt xuất hiện ở đâu?


Yêu cÇu HS h·y tìm Fms trợt còn xuất hiện ở


đâu?


Cht li: lực ma sát trợt xuất hiện khi vật chuyển
động trợt trên mặt vật khác.


- Fms lăn xuất hin gia hũn bi v mt t khi


nào?


- Chốt lại: Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?
- Cho HS phân tích hình 6.1 và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS làm TN nhận xét nh hình 6.1
FK trong trờng hợp có ma sát trợt và có ma sát


lăn.


- Yờu cu HS c hng dn TN



-Trỡnh by li thông báo yêu cầu làm TN ntn?
FK >0 vật đứng yên . V = 0 không đổi


- Cho tr¶ lêi C4.


Fms nghØ chØ xt hiƯn trong trờng hợp hợp nào?


1. Lực ma sát tr ợt
HS trả lời b


- Fms trợt xuÊt hiÖn ë má phanh ép vào b¸nh xe


ngăn cản chuyển động của vành.


- Fms trợt xuất hiện ở giữa bánh xe và mặt ng.


- HS làm cá nhân trả lời C1


Nhn xột: Lc ma sát trợt xuất hiện khi 1 vật
chuyển động trờn mt vt khỏc.


2. Lực ma sát lăn


HS c thụng bỏo v tr li cõu hi


- Fms lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn


3. Lc ma sát nghỉ
- HS đọc hớng dẫn TN



- Đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng cha chuyển
động FK = ....


- HS lµm thÝ nghiƯm


C4. Vật khơng thay đổi vận tốc: chứng tỏ vật chịu
tác dụng của 2 lực cân bằng.


FK = Fms nghØ.


Fms nghØ xuÊt hiÖn khivËt chịu tác dụng của lực mà


vt vn ng yờn.


<b>H3:</b> <i><b>Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật</b></i> (8 phút)
- Cho HS làm C6


- Trong hình vẽ 6.3 mơ tả tác hại của ma sát, em
hãy nêu các tác hại đó. Biện pháp làm giảm ma
sát đó là gì?


- Sau khi HS làm riêng từng phân, GV chốt lại
tác hại của ma sát và cách làm giảm ma sát.
- Biện pháp tra dầu mỡ có thể giảm ma sát từ 8
-10 lần


- Biện pháp 2 giảm từ 20 - 30 lần
- Yêu cầu HS làm C7


- HÃy quan sát hình 6.4 và cho biết Fms có tác



dụng nh thế nào?


- HS trả lời. GV chuẩn lại hiện tợng, cho các em
ghi vở.


- Biện pháp tăng ma sát nh thế nào?
- Sau khi HS làm riêng từng hình,
GV chốt lại: + ích lợi của ma sát
+ Cách làm tăng ma sát.


1. Lực ma sát có thể có hại.
Làm C6


a) Ma sát trợt làm mịn xích đĩa, khắc phục: tra
dầu.


b) Ma sát chuyển động làm tròn trục cản trở
chuyển động bánh xe; khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu.
c) cản trở chuyển động thùng; khắc phục: lắp bánh
xe con lăn.


2. Lùc ma s¸t cã thĨ cã ích
* ích lợi của ma sát .
Làm C7


Fms giữ phấn trên bảng


Fms cho vít và ốc giữ chặt vµo nhau



Fms làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diờm


Fms gi cho ụtụ trờn mt ng


* Cách làm gia tăng lực ma sát.
- Bề mặt sần sùi, gồ ghÒ


- èc vÝt cã r·nh


- Lốp xe, đế dép khía cạnh
- Làm bằng chất nh cao su.
<b>HĐ4</b>: <i><b>Vận dụng - Củng cố</b></i> (10 phút)


- Yêu cầu HS nghiên cứu C8: Trả lời
vào vở bài tập ngay tại lớp trong 5
phút. Sau đó GV gọi HS trả lời, lớp
nhận xét, GV chuẩn bị => ghi vở.
- Cách làm gia tăng Fms chân phải đi


dÐp xèp.


- Rải cát trên bùn, đờng
- không thê làm giảm đợc


- Ơ tơ và xe đạp, vật nào có qn
tính lớn hơn vật nào dễ thay đổi vận
tốc hơn.


- Yêu cầu HS đọc và trả lịi C9
- Có mấy loại ma sát, hãy kể tên


Đại lợng sinh ra Fms trợt , Fms lăn, Fms


nghØ.


- Fms trong trêng hợp nào có lợi


-cách làm tăng.


- Fms trong trờng hợp nào có hại -


cách làm giảm.


1. Vận dụng
Tự làm C8


- Sàn gỗ, sàn đá hoa khi lau, nhẵn => Fms ngh ớt - chõn khú


bám vào sàn, dễ ngÃ. Fms nghØ cã lỵi.


- Bùn trơn, lăn giữa lópp xe và đát giảm, bánh xe bị quay trợt
trên đất => Fms trong trờng hợp này có lợi.


- Ma sát làm đế giày mịn => có hại


- Ơ tơ lớn - qn tính lớn khó thay đổi vận tốc - Fms nghỉ phải


lớn để bánh xe bám vào mặt đờng, do đó bề mặt lốp phải khía
rãnh sâu hơn.


- Bơi nhựa thông để tăng lực ma sát giữa dây cung với dây đàn.


Fms cólợi


C9. BiÕn Fms trỵt -> Fms lăn -> giảm Fms


-> mỏy móc chuyển động dễ dàng.
2. Củng cố


- HS ghi phÇn ghi nhí.


- Có 3 loại lực ma sát: lực ma sát trợt, lực ma sát lăn, lực ma sát
nghỉ (phân biệt theo tính chất chuyển động của vật)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Lực ma sát có thể có ích: Khi cần mài mịn vật, giữ vật đứng
n, làm vật nóng lên.


Cần có biện pháp làm gia tăng ma sát: tăng độ ráp bề mặt, thay
đổi chất liệu tiếp xúc...


* <i><b>H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ</b></i> (2 phót)
- Häc thc ghi nhớ.
- Làm lại C8, C9 SGK


- Lm bi tập từ 6.1 đến 6.5 SBT - Đọc thêm mục Cú th em cha bit


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày soạn: 15/10/2007 Ngày giảng: 20/10/2007


<b>Tiết 7</b>
<b>I - Mơc tiªu</b>


<i>- Phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất. Viết đợc cơng thức tính áp suất, nêu đợc tên và đơn</i>


<i>vị các đại lợng có mặt trong cơng thức</i>


<i>- Vận dụng đợc cơng thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.</i>


<i>- Nêu đợc các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó đê giải thích đợc</i>
<i>một số hiện tợng đơn giản thờng gp</i>


<i>- Làm TN xét mối quan hệ giũa áp suất và hai yếu tố là S và áp lực F </i>


<b>II- ChuÈn bÞ</b>


- Khay chậu đựng cát hoặc bột; miếng kim loại hình chữ nhật hoặc hịn gạch
Tranh vẽ tơng đơng hình 7.1; 7.; bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1


<b>III- Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>H§1:</b> <i><b>Kiểm tra - Tạo tình huống häc tËp</b></i> (7 phót)
1. KiĨm tra


- HS 1: Lực ma sát sinh ra khi nào? Hãy biểu diễn lực ma sát khi một vật đ ợc kéo trên mặt đất chuyển
động thẳng đều (khó) GV vẽ sẵn hình


Tr¶ lời bài tập 6.1,6.2
- HS2: chữa bài tập 6.4
- HS3: chữa BT 6.5


2. Tạo tình huống học tËp : nh SGK



<b>HĐ2</b>: <i><b>Nghiên cứu áp lực là gì?</b></i> (10 phút)
Cho HS đọc thụng bỏo, tr li: ỏp lc


làgì?
ví dụ.


- Cho HS làm C1
- Xác định áp lực


- Träng lỵng P cã phải là áp lực
không ? Tại sao?


- Cho tìm thêm ví dụ vỊ ¸p lùc trong
cc sèng.


I - ¸ p lực là gì?


- áp lực là lực tác dụng vu«ng gãc víi diƯn tÝch Ðp.


- Ví dụ: Ngời đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn nhà một lực F
= P có phơng vng góc với sàn nhà.


C1: lµm cá nhân
a) F= P máy kéo


b) F của ngón tay tác dụng lên đầu đinh
F mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ.


P không S bị ép => không gọi là áp lực.



Chú ý: F tác dụng mà không vuông góc với diện tích ép thì
không phải là áp lực. Vậy áp lực không phải là một loại lực.
Tìm thêm ví dụ về áp lực.


<b>HĐ3</b>: <i><b>Nghiên cứu áp suất</b></i> (20 phót)
- GV cã thĨ gỵi ý cho HS: KÕt quả tác


dng ca ỏp lc l độ lún xuống của
vật xét kết quả tác dụng của áp lực vào
2 yếu tố là độ lớn của áp lực và S bị ép.
- Hãy nêu phơng án thí nghiệm để xét
tác dụng của áp lực vào các yếu tố đó.
- GV cùng HS trao đổi xem phơng án
thí nghiệm nào thực thi đợc.


- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả . GV
điền vào bng ph


Độ lớn áp lực lớn => tác dụng của áp
lực?


S bị ép lớn => tác dụng ntn?
- Yêu cÇu HS rót ra kÕt ln ë C3
- VËy mn tăng tác dụng của áp lực,


1. Tỏc dng ca ỏp lực phụ thuộc vào yếu tố nào?
HS hoạt động nhúm


- Nêu các phơng án thí nghiệm của nhóm mình



Tác dụng cảu áp lực phụ thuộc vào một yếu tố, cịn yếu tố
cịn lại khơng đổi


- HS lµm thí nghiệm nh hình 7.4 và ghi kết quả vào bảng
7.1


- i din cỏc nhúm c kt qu
F lớn => tác dụng áp lực lớn
S lớn => tác dụng của áp lực nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

phải có những biện pháp nào?


- Nh vậy, tác dụng của áp lực phụ thuộc
vào 2 yếu tố là áp lực và S bị ép =>
khái niệm áp suất


- Độ lớn áp lực là F. S bị ép là S
- áp suất đợc tính ntn?


- GV thông báo cho HS kí hiệu của áp
suất là p


- Đơn vị áp suất là gì?


Kết luận:


C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp áp lựccnàg lớn và
diện tích bị ép càng nhỏ


Tăng tác dụng của áp lực có thể có biện pháp


+Tăng F


+Giảm S
+ Cả hai


2. Công thúc tính áp suất


- HS đọc tài liệu rút ra áp suất là gì?


áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị din tớch b ộp.


- áp suất kí hiệu là p


- áp lực kí hiệu là S
Công thức:


- Đơn vị F là N
- Đơn vị S là m2


- n vị áp suất là N/m2<sub> = Pa (Pa đọc là paxcan)</sub>


<b>H§4:</b> <i><b>VËn dơng - Củng cố</b></i> (8phút)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân C4?


- Nêu biện pháp tăng, giảm áp suất?
- Yêu cầu HS làm vận dụng C5
- Đọc mục Có thể em cha biết


- áp lực là gì?



- áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất.
Đơn vị áp suất là gì?


1. Vậndụng


- Dựa vào nguyên tắc p phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị
ép


HS ghi tóm tắt.Trình bày cách làm
- Tăng áp suất


- Giảm áp st
2. Cđng cè


<i><b>* H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ</b><b> </b></i>


- Häc phÇn ghi nhí


- Làm bài tập t 7.1 n 7.6 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày soạn: 23/10/2007 Ngày giảng: 27/10/2007


<b>Tiết 8</b>
<b>I - Mơc tiªu</b>


<i>- Mơ tả đợc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.</i>


<i>- Viết đợc cơng thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng trong công thức.</i>
<i>- Vận dụng đợc cơng thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.</i>



<i>- Nêu đợc ngun tắc bình thơng nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tợng thờng gặp.</i>
<i>- Quan sát hiện tợng thí nghiệm, rút ra nhận xét. </i>


<b>II- Chn bÞ</b>


- Bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng. Một bình trụ
thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Bình thơng nhau có thể thay bằng ơng cao su nhựa trong.
Bình chữa nớc, cốc múc, giẻ khơ sạch.


III- Hoạt động dạy học



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>H§1</b>: <i><b>KiĨm tra - T¹o t×nh hng häc tËp</b></i> (7 phót)
1. KiĨm tra


- HS 1: áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị các đại lợng trong biểu thức?


- HS 2: Chữa bài tập 7.5. Nói một ngời tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104<sub>N/m</sub>2<sub> em hiểu ý nghÜa</sub>


con số đó nh thế nào?
- HS3: Chữa BT 7.6


2. Tạo tình huống học tập : nh SGK


<b>HĐ2</b>: <i><b>Nghiên cứu sự tồn tại ¸p suÊt trong lßng chÊt láng</b></i>


- GV cho HS quan sát thí nghiệm trả lời
câu C1



- Cỏc vt đặt trong chất lỏng có chịu áp
suất do chất lỏng gây ra không ?


- Đĩa D chịu tác dụng của những lực nào?
=> nhận xét?


- Qua 2 TNyêu cầu HS rút ra kÕt luËn.
- GV kiÓm tra 3 HS , thèng nhÊt cả lớp, ghi
vở


I Sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng
HS làm TN, quan sát hiện tợng, trả lời câu C1.


1. TN1 - Mng cao su biến dạng phồng ra => chứng tỏ
chất lỏng gây ra áp lực lên đáy bình, thành bình và gây
ra áp sut lờn ỏy bỡnh v thnh bỡnh.


HS trả lời câu C2


- Chất lỏng tác dụng áp suất không theo 1 phơng nh chất
rắn mà gây áp suất lên mọi phơng.


2. TN2 - HS làm TN và nêu kết quả TN


- Kết quả TN: Đĩa D trong nớc không rời hình trụ
Nhận xét: Chất lỏng tác dụng lên đĩa D ở các phơng
khác nhau


-HS tự điền vào chỗ trống hoàn thành kết luËn.
3. KÕt luËn



Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên
cả thành bình và các vật ở trong lịng chất lỏng.


<b>H§3:</b> <i><b>Xây dựng công thức tính áp suất chÊt láng</b></i>


- Yêu cầu HS lập luận để tính áp suất chất
lỏng.


- BiĨu thøc tÝnh ¸p st?


¸p lùc F = ? BiÕt d, V => P = ?


- Giải thích các đại lợng trong biểu thức?
A


C
B
- So sánh pA, pB, pC


- Giải thích? - Nhận xét.


II Công thức tính áp suất chất lỏng


p F P d.V d.S.h d.h


S S S S


      pd.h



Trong ú


D: trọng lợng riêng chất lỏng. Đơn vị N/m3


H: Chiều cao cột chất lỏng. Đơn vị m
P: áp suất ở đáy cột chất lỏng . Đơn vị N/m2


1N/m2 <sub>= 1Pa </sub>


- Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì áp
suất chất lỏng nh nhau.


<b>HĐ4:</b> <i><b>Nghiên cứu bình thông nhau</b></i>


- Yờu cu HS c C5, nờu d đốn của mình
- GV gợi ý: lớp nớc ở đáy bình D sẽ chuyển
động khi nớc chuyển động


- Vậy lớp nớc D chịu áp suất nào?


- Tng t yêu cầu HS trung bình, yếu chứng
minh trờng hợp (b) để pB > pA => nớc chảy từ


B sang A.


- Tơng tự yêu cầu HS chứng minh trờng hợp
(c) hB > hA=> pB = pA nớc đứng yên.


- Yªu cầu HS làm TN 3 lần => nhận xét kết
quả.



III Bình thông nhau A B
1 - C5:


Trờng hợp a:


D chịu áp suất
- Líp níc D sÏ


chuyển động từ hA


nh¸nh A sang
nh¸nh B


2- Lµm thÝ nghiƯm hB


- KÕt qu¶ hB = hA D


=> chất lỏng đứng yên.


3.KÕt luËn: Trong b×nh th«ng nhau chøa cïng mét


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

chất lỏng đứng n, các mực chất lỏng ở các nhánh
ln ln có cùng một độ cao.


<b>H§5</b><i><b>: VËn dơng, cđng cè - híng dÉn vỊ nhµ</b></i>


- GV thông báo: h lớn tới hàng nghìn mét => p
chÊt láng lín.



- u cầu HS ghi tóm tắt đề bài.
- Gọi 2hs lên chữa bài


- GV chn l¹i biĨu thức và cách trình bày của
HS


- GV hng dón HS trả lời câu C8: ấm và vòi
hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?


- Yêu cầu HS trung bình giải thích tại sao bình
9b) chứa đợc ít nớc


- Có một số dụng cụ chứa chất lỏng trong bình
kín khơng nhìn thấy đợc mực nớc bên trong
=> quan sát mực nớc phải làm ntn? Giải thích
trên hình v?


- Chất lỏng gây a áp suất có giống chất rắn
không ?


- Nêu công thức tính áp suất chất lỏng?


- Cht lng đứng n trong bình thơng nhau
khi có điều kiện gì?


- Nếu bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng
=> mực chÊt láng cđa chóng ntn?


III - VËn dơng
HS tr¶ lời câu C6.



C6: Ngời lặn xuống dới nớc biển chịu áp suất chất
lỏng làm tức ngực => áo lặn chịu áp suất này/


C7: h1 = 1,2 m ; h2 = 1,2 m - 0,4 m = 0,8 m


PA =


C8: ấm và vòi hoạt động dựa trên ngun tắc bình
thơng nhau => nớc trong ấm và vịi ln ln có
mực nc ngang nhau


- Vòi a cao hơn vòi b => bình a chứa nhiều nớc hơn.
C9: - Mùc níc A ngang mùc níc ë B => nh×n mùc
níc ë A => biÕt mùc níc ë B.


*. Cñng cè


- Chất lỏng gây ra áp suất theo một hớng lên đáy
bình, thành bình và vật trong lịng nó.


P= h.d


- Chất lỏng đứng yên thì lớp chất lỏng ở đáy bình
chịu áp suất của chất lỏng trong 2 nhánh cân bằng
nhau.


- Bình đựng cuàng chất lỏng => mặt thoáng của chất
lỏng ở 2 nhánh đều cùng độ cao.



* <i><b>H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ</b></i>


- Lµm bài tập SBT
- bài tập làm thêm:


- Có 1 mạch nuc ngầm nh hình vẽ. Khoan nớc ở điểm A vàB thì nớc ở điểm nào phun lên mạnh
hơn? Vì sao?


- Hng dn HS c phn Cú th em cha bit


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày soạn: 27/10/2007 Ngày giảng: 3/11/2007


<b>Tiết 9</b>
<b>I - Mục tiêu</b>


<i>- Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.</i>


<i>- Giải thích đợc cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tơrixenli và một số hiện tợng đơn</i>
<i>giản.</i>


<i>- Hiểu đợc vì sao áp suất khí quyển thờng đợc tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ</i>
<i>đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2<sub>.</sub></i>


<i>- Biết suy luận, lập luận từ các hiện tợng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại áp suất khí</i>
<i>quyển và đo đợc áp suất khí quyển. </i>


<b>II- Chn bÞ</b>


- èng thủ tinh, cèc níc



<b>III- Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>H§1: </b><i><b>KiĨm tra - Tạo tình huống học tập</b></i>


1. Kiểm tra


- HS 1: Chũa bài tập 8.1, 8.3
- HS 2: Chữa bài tập 8.2.
- HS3: Chữa bài tập 8.6


2. Tổ chức t×nh huèng häc tËp :


- Yêu cầu HS đọc và nêu tình huống học tập của bài.


- GV có thể thông báo cho HS một hiện tợng: Nớc thờng chảy xuống. Vậy tại sao quả dừa đục 1 lỗ,
dốc xuống nớc dừa không chảy xuống?


<b>HĐ2</b>: <i><b>Nghiên cứu để chứng minh có sự tồn tại của áp suất khí quyển</b></i>.
- u cầu HS đọc thơng báo và trả lời tại sao có sự


tån t¹i cđa ¸p st khÝ qun?


- Hãy làm thí nghiệm để chứng minh sự tồn tại của
áp suất khíquyển?


- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1.
* Giải thích hiện tợng: Gợi ý cho HS



+ Giả sử không có áp suất khí quyển bên ngoài hộp
thì có hiện tợng gì xảy ra với hộp?


- Yêu cầu HS làm TN 2:
- Gọi 2 HS giải thích


- Yêu cầu HS khác nhận xét, GV chuẩn lại lời phát
biểu.


GV gợi ý tại A (miệng ống) nớc chịu tác mấy áp
suất ? (Nếu HS giải thÝch sai )


- Nếu chất lỏng khơng chuyển động thì chứng tỏ áp
suất chất lỏng cân bằng với áp suất nào?


- Yêu cầu HS giải thích câu C3:
- Yêu cầu HS đọc TN C4:


- Khơng khí có trọng lợng - gây ra áp suất chất
khí lên các vật trên trái đất => áp suất khí
quyển.


+ ThÝ nghiƯm 1:


NÕu hộp chỉ có áp suất bên trong mà không áp
suất bên ngoài hộp sẽ phồng ra và vỡ.


C1: Hút sữa ra => áp suất trong hộp giảm, hộp
méo => do ¸p suÊt khí quyển bên ngoài lớn
hơn áp suất trong hộp



+ Thí nghiệm 2:


C2: Hiện tợng: nớc không tụt xuống
Giải thích:...


C4: ỏp sut bên trong quả cầu bằng 0. áp suất
bên ngoài bằng áp suất khí quyển => ép nửa
quả cầu.pngựa >p0 nên khơng kéo đợc 2 bán cầu.


HS: + KĨ tªn hiƯn tợng TN
+ Giải thÝch hiƯn tỵng


<b>HĐ3:</b> <i><b>Đo độ lớn của áp suất khí quyển</b></i>


- Yêu cầu HS c TN Tụrixenli
Trỡnh by thớ nghim


Giải thích hiện tợng theo câu C5,C6,C7


TN Tôrixenli
C5: PA = PB


Cùng chất lỏng


A,B nằm trên cùng mặt phẳng.
C6: PA = PO


Pb = PHg



C7: PO = PHg = dHg.hHg


= 136000N/m3<sub>.0,76m</sub>


<b>H§4:</b> <i><b>VËn dơng, cđng - cè híng dÉn vỊ nhà</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tờ giấy chịu áp suất nào?


- GV chn l¹i kiÕn thøc cđa HS


- Nếu HS khơng đa ra đợc ví dụ, thì GV gợi ý - Tại
sao ấm trà có 1 lỗ nhỏ ở nắp ấm thì dễ rót nớc ra.
- Kiểm tra lại bằng câu C10


- Yêu cầu HS làm câu C11
- Câu 12:


+ Có xác định đợc độ cao khí quyển?


+ Trọng lợng riêng của khí quyển có thay đổi theo
độ cao khơng ?


- Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác dng ca ỏp
sut khớ quyn?


Tại sao đo p0 = pHg trong ống?


1. Vận dụng


- HS đa ra tác dụng, phân tích hiện tợng, giải


thích hiện tợng.


C8:


- Trọng lợng cột nớc P < áp lực do áp suất khí
quyển (p0) gây ra .


C9: - HS. giải thích hiện tợng ống thuốc tiêm
bẻ 1 đầu, nớc không tụt ra. Bẻ 2 đầu nớc tụt ra.
- Hiện tộng bẻ 1 đầu ống tiêm, giải thích tơng
tự C3.


+ Chất lỏng ở vßi:


p0 + pníc > p0 ; p0 = pHg = d.h


(nh c©u C7)


C11: p0 = pníc = d.h


. Củng cố:


*) <i><b>Hớng dẫn về nhà</b></i>:


- Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Giải thích tại sao đo p0 = pHg trong ống


- Làm bài tập trong SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày soạn: 4/11/2007 Ngày giảng: 10/11/2007



<b>Tiết 10</b>
<b>I - Mơc tiªu</b>


<i>- Kiểm tra đánh giá HS việc nắm kiến thức về: chuyển động cơ học, vận tốc, chuyển động đều,</i>
<i>chuyển động không đều, biểu diễn lực, lực ma sát, cân bằng lực, quán tính, áp suất...</i>


<i>- Qua việc đánh giá HS, GV có kế hoạch cho việc dạy phần sau.</i>


<i>- HS vận dụng tốt kiến thức đẫ học để làm các bài tập lí thuyết và tính tốn.</i>


<b>II. néi dung kiểm tra</b>


<i><b>Câu 1( 2đ ) </b></i>


<i><b>I- Mt ụ tụ chở khách đang chạy trên đờng. Câu mô tả nào sau đây là sai?</b></i>


a. Ơ tơ đang đứng n so với hành khách trên xe.
b. Ơ tơ đang chuyển động so với mặt đờng.
c. Hành khách đang đứng yên so với ô tô.


d. Hành khách đang chuyển động so với ngời lái xe.


<i><b>II- Vận tốc của ô tô là 36 km/h. Điều đó cho biết gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.</b></i>


a. Ơ tơ chuyển động đợc 36 km.
b. Ơ tô chuyển động trong một giờ.
c. Trong mỗi giờ, ô tơ đi đợc 36 km.
d. Ơ tơ đi đợc 1 km trong 36 giờ.



<i><b>III- Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động không đều?</b></i>


a. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
b. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
c. Chuyển động của tầu hoả khi vào ga.


d. Cả ba chuyển động trên đều là những chuuyển động không đều.


<i><b>IV- Điều nào sau đây đúng nhất khi nói về tác dụng của lực?</b></i>


a. Lực làm cho vật chuyển động.
b. Lực làm cho vật thay đổi vận tốc.
c. Lực làm cho vật bị biến dạng.


d. Lực làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật bị biến dạng hoặc cả hai.


<i><b>Câu 2 ( 3đ ) Điền từ thích hợp vào ơ trống trong các câu sau cho đúng ý nghĩa.</b></i>


a. ...là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
b. Lực và vận tốc là các đại lợng...
c. Lực tác dụng lên vật làm cho vận tốc của vật...


d. ...là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cờng độ, phơng nằm trên cựng mt
ng thng, ngc chiu nhau.


e...là tính chất giữ nguyªn vËn tèc cđa vËt.


f. Lực...sinh ra khi một vật chuyển động trợt trên bề mặt của vật khác.
g. Lực...giữ cho vật đứng yên khi vật bị tác dụng của lc khỏc.



h. Lực...sinh ra khi một vật lăn trên mặt cđa vËt kh¸c.


k. Chất lỏng gây ra áp suất theo...lên ỏy bỡnh, thnh bỡnh v...trong
lũng nú.


<i><b>Câu 3 (3đ ) Biểu diễn các lực sau :</b></i>


a. Trọng lợng của vật nặng 5000 N.TØ xÝch 1cm øng 1000 N.


b. Lực kéo vật theo phơng nằm ngang từ trái sang phải, có độ lớn 15.000 N. Tỉ xích tuỳ chọn.
c. Lực kéo vật từ dới lên theo phơng tạo với phơng nằm ngang góc 450<sub>, lực có độ lớn 10.000 N. T</sub>


xích 1cm ứng 5000 N.


<i><b>Câu 4 ( 2đ )</b></i>


Một ngời tác dụng lên mặt sàn nhà một áp suất 1,7.104<sub> N/m</sub>2<sub>. Diện tích bàn chân tiếp xúc với mỈt</sub>


sàn là 0,03 m2<sub> . Hỏi trọng lợng của ngời đó. Biết P = 10m.</sub>


<b>III. đáp án</b>


<i><b>C©u 1</b></i>.


I II III IV


d c d d


<i><b>Câu 2</b></i> . a. lực b. véc tơ c. thay đổi d. lực cân bằng



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

e. qu¸n tÝnh f. ma sát trợt g. ma s¸t ngh h. ma sát lăn
k. mọi phơng...cácvật..


<i><b>Câu 3</b></i>.


a. 1000N




P





b. 5000N


F




<sub>F</sub>
c. 5000N


<i><b> </b></i>


<i><b> C©u 4</b></i>. CT P = F/S  F = P. S mà F là trọng lợng cơ thể ngêi P
VËy P = 1,7. 104<sub> . 0.03 = 510 N </sub>


Cã P =10m  m = P/10 = 51 kg



<b>III. KÕt qu¶</b>


1 2 3 4 % 5 6 7 8 9 10 %


8B
8D


Ngày soạn:11/11/2007 Ngày giảng:17/11/2007


<b>Tiết 11</b>
<b>I - Mục tiêu</b>


<i>- Nờu c hin tng chng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng (lực đẩy ác-si-met), chỉ rõ đặc</i>
<i>điểm của lực này?</i>


<i>- Viết đợc cơng thức tính độ lớn của lực đẩy ác-si-mét, nêu tên các đại lợng và đơn vị các đại </i>
<i>l-ợng trong cơng thức.</i>


<i>- Giải thích một số hiện tợng đơn giản thờng gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.</i>
<i>- Vận dụng cơng thức tính lực đẩy ác-si-mét để giải các hiện tợng đơn giản.</i>


<i>- Làm thí nghiệm cẩn thận để đo đợc lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn của lực đẩy á</i>
<i>c-si-mét</i>


<b>II- ChuÈn bÞ</b>


- Lực kế, giá đỡ, cốc nớc, bình tràn, quả nặng.


III- Hoạt động dạy học




Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>H§1</b><i><b>: KiĨm tra - T¹o t×nh hng häc tËp </b></i>


1. KiĨm tra


- HS 1: Chịa bài tập 9.1, 9.2, 9.3.
- HS 2: Chữa bài tập 9.4.


- HS3: Chữa bài tập 9.5, 9.6


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2. Tỉ chøc t×nh hng häc tËp nh SGK


<b>H§2:</b> <i><b>Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó</b></i>.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm ở hình


10.2. Trả lời tm gồm có dụng cụ gì? - Nêu
các bớc tiến hành thí nghiệm ?


- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm đo P, P1. và


trả lời câu C1


- Yêu cầu HS rút ra kết luận C2


- Gọi 3 HS trả lời theo thứ tự từ khá - trung
bình - yếu


- Lực kế treo vật đo P



- Lực kế treo vạt nhúng trong nớc đo trọng lợng P1


- HS tiến hành thí nghiệm (5phút)


P1 <P => chứng tỏ vật nhúng trong nớc chịu 2 lực tác
dụng: P và Fđ


F đ và P ngợc chiều nên: P1 = P - F® < P


C2:
KÕt luËn


- Mét vËt nhóng trong chÊt láng t¸c dơng 1 lực đẩy
hớng từ dới lên.


<b>HĐ3</b>: <i><b>Tìm côngthức tính lực đẩy ác-si-mét</b></i>


- Yờu cu HS đọc dự đốn và mơ tả tóm tắt dự
đốn


- Nếu vật nhúng trong chất lỏng càngnhiều thì
chất lỏng sẽ dâng lên nh thế nào?


- GV kim tra phng ỏn thí nghiệm của các
nhóm. Chấn chỉnh lại phơng án cho chuẩn.
- Nếu HS không nêu đợc thì yêu cầu HS
nghiên cứu thí nghiệm 10.3 và nêu phơng pháp
thí nghiệm.


- Rót ra nhận xét: Fđ và P nớc tràn ra



F y của chất lỏng lên vật đợc tính bằng cơng
thức nào?


1. Dự đoán


- HS c d oỏn v mụ t túm tắt dự đốn


- VËt nhóng trong chÊt láng cµng nhiều thì Fđ của
n-ớc càng mạnh.


Thí nghiệm kiểm tra:


- HS trao đổi nhóm hãy đề xuất phơng án thí nghiệm
- HS làm thí nghiệm theo các bớc:


+ B1: §o P1 cđa cèc , vËt


+ B2: Nhóng vËt vào nớc, nớc tràn ra cốc, đo trọng
l-ợng P2


+ B3: So sánh P2 và P1


- P2 <P1 => P1 = P2 + F®


+ B4: Đổ nớc tràn ra vào cốc
- P1 = P2 + P nớc tràn ra.


Nhận xét:



- Fđ = P nớc tràn ra


C3: Vật càng nhúng chìm nhiều => P nớc dâng lên
cnàg lớn => Fđ nớc càng lớn


Fđẩy = P nớc mà vật chiếm chỗ


Fđẩy = d.V


Trong ú:


D: Trọng lợng riêng chất lỏng
V: thể tích mà vật chiếm chỗ
<b>HĐ4:</b> <i><b>VËn dơng, cđng cè - Híng dÉn vỊ nhµ</b></i>


- Kiểm tra 2 HS giải thích câu C4


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C5


GV kiểm tra vở của 3 HS, 1 HS trình bày câu
trả lời


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C6


- Phát biểu ghi nhớ của bài học
- Yêu cầu 2 HS phát biểu


* Vận dụng


- HS giải thích câu C4


Gầu nớc ngập dới nớc thì:


P = P1 - Fđẩy nên lực kéo giảm đi so với khi gầu ở
ngoài không khí .


C5:


FđA = d. VA


FđB = d.VB


VA = VB => F®A = F®B


C6:


F®1 = dd. V


F®2 = dn.V


dn>dd => F®2 > F®1 thái nhóng trong nớc có lực đẩy


chất lỏng lớn hơn.
* Củng cố


<i><b>* H</b><b> íng d·n vỊ nhµ </b></i>


- Trả lời cầu c1 đến câu C6
- Phát biểu ghi nhớ bài học
- Làm bi tp SBT



- Chuẩn bị thực hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày soạn:19/11/2007 Ngày giảng:24/11/2007


<b>Tiết 12</b>
<b>I - Mơc tiªu</b>


<i>- Viết đợc cơngthức tính độ lớn lực đẩy ác-si-met; F = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ.</i>
<i>F = d.V. Nêu đợc tên và đơn vị đo các đại lợng trong công thức.</i>


<i>- Tập đề xuất phơng án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có </i>


<i>- Sử dụng lực kế, bình chia độ .... để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác-si-mét </i>


<b>II- Chn bÞ</b>


Mỗi nhóm : Lực kế, giá đỡ, cốc nớc, vật nặng, khăn lau khô.


Mỗi HS : 1 mẫu báo cáo thí nghiệm đã phơtơ


III- Hoạt động dạy học



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>H§1:</b><i><b> KiĨm tra - T¹o t×nh hng häc tËp </b></i>


- KiĨm tra mÉu b¸o c¸o thí
nghiệm


+ HS 1: trả lời câu C4


+ HS2: Trả lời cầu C5


- Nu HS phỏt biu đợc thì GV
khuyến khích và chuẩn lại..
- Nếu HS khơng phát biểu đợc
thì GV gợi ý cho HS:


+ §o V vật bằng cách nào?
+ Đo trọng lợng của vật bằng
cách nào?


- Sau khi đo FA và P nớc mà vật
chiếm chỗ thì phải xử lí kết quả
nh thế nào?


C4: Côngthức tính lức đẩy ác-si-mét:
FA = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ


FA = d. V


d - là trọng lợng riêng chất lỏng. ( N/m3<sub>)</sub>


V - là thể tích chất lỏng mà vật chiếm chỗ. ( m3<sub>)</sub>


FA - là lực ®Èy cđa chÊt láng lªn vËt. ( N )


1. Kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác-si-mét cần phải đo lực đẩy:
- Đo P1 vật trong khơng khí


- §o P2 vËt trong chÊt láng



Fa = P1 - P2


2. Đo trọng lợng chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
- §o V vËt b»ng c¸ch :


V vËt = V2 - V1


V1- Thể tích nớc lúc đầu


V2- Thể tích khi vật nhúng chìm trong nớc


- Đo trọng lợng của vật: Cã V1


- Đo P1 bằng cách đổ nớc vào bình, đo bằng lực kế.


- Đổ nớc đến V2, đo P2


P nớc mà vật chiếm chỗ = P2 - P1


- So sánh FA và P nớc mà vật chiếm chỗ


* Kết luận: FA = P nớc mà vật chiếm chỗ.


<b>HĐ2:</b> <i><b>Tỉ chøc cho HS lµm thÝ nghiƯm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Yêu cầu HS đề ra phơng án nghiệm li lc
y ỏc-si-một cn cú dng c no?


- Yêu cầu mỗi lần trớc khi đo HS phải lau khô


bình chứ níc


- Chú ý thể tích nớc ban đầu phải đổ sao cho
mực nớc trùng với vạch chia.


- Yªu cầu mỗi nhóm báo cáo kết quả F, P của
nhóm mình


- Kết quả của HS thấy số đo của F và P khác
nhau nhiều quá thì GV nên kiểm tra lại thao
tác của HS


- Kết quả F, P gần giống nhau thì chấp nhận vì
trong quá trình làm có sai số.


1. Đo lực đẩy á c-si-mét


B1: HS trả lời câu C4, C5 vào mẫu báo cáo
B2: HS tiến hành 10 phút


HS làm việc cá nhân trả lời C4, C5


HS làm việc theo nhóm, điền kết quả vào bảng 11.1
2. Đo trọng l ợng của n ớc mà vật chiếm chỗ.
- HS tiến hành đo


- HS có thể lấyV1 có giá trị khác nhau


- Ghi kết quả vào bản báo cáo thí nghiệm
Tính P nớc mà vật chiếm chỗ



3. Nhận xét kết quả đo và rút rakết luận


<b>HĐ3:</b> <i><b>GV nhËn xÐt qu¸ trình làm thí nghiệm . Thu báo cáo của HS</b></i>


- GV nhận xét ý thức, tinh thần thái độ của
các nhóm HS trong q trình tiến hành TN.
- Nhắc nhở HS thu dọn dụng cụ TN, dọn vệ
sinh phịng học.


- Hồn thành báo cáo để nộp


- HS thùc hiện thepo yêu cầu của GV.


<b>Mẫu báo cáo thí nghiệm</b>
<b>nghiệm lại lực đẩy ác si mét</b>


Họ và tên:... Lớp:...
<b>1.Trả lời câu hỏi</b>.


C4 . Vit CT lc đẩy ác – si – mét C5 . Muốn kiểm chứng độ lớn của


... lực đẩy ác si mét ...


... a) ...
... b) ...
<b>2. Kết quả đo lực đẩy ác </b>–<b> si </b>–<b> mÐt</b>


Lần đo Trọng lợng P<sub>của vật</sub> ác – si – mét tác dụng lên vật khi vật đợcHợp lực F của trọng lợng và lực đẩy
nhúng chỡm trong nc (N)



Lực đẩy


ác si mét


FA = P - F


1
2
3


<b>Kết quả trung bình</b>


A


... ... ...



F

...



3






3. KÕt qu¶ đo trọng lợng của phần nớc có thể tích bằng thể tích của vật



Lần đo Trọng lợng P1 (N) Trọng lợng P<sub>(N)</sub> 2 Trọng lợng phần nớc bị vật chiếm chỗ:<sub>P</sub>


N = P2 P1 (N)



1
2
3


<b>Kết quả trung bình</b>

P

N1

P

N2

P

N3


P

...



3







<b>4. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Ngày soạn: 25/11/2008 Dạy bù ngày giảng: 30/11/2008


<b>Tiết 13</b>
<b>I - Mục tiªu</b>


<i>- Giải thích đợc khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.</i>
<i>- Nêu đợc điều kiện nổi củavật.</i>


<i>- Giải thích đợc các hiện tợng vật nổi thờng gặp trong đời sống </i>
<i>- Làm thí nghiệm, phân tích hiện tợng, nhận xét hiện tợng. </i>


<b>II- Chn bÞ</b>


Mỗi nhóm: - Cốc thuỷ tinh to đựng nớc , đinh, miếng gỗ có khối lợng lớn hơn đinh



- èng nghiÖm nhá
- Hình vẽ tàu ngầm


III- Hot ng dy hc



<b>Hot ng của thày và trị</b> <b>nd kiên thức cơ bản</b>


<b>H§1</b><i><b>: Kiểm tra - Tạo tình huống häc tËp </b></i>


1. KiĨm tra bµi cị


* HS1: - Lực đẩy ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu
tố nào?


- Vt chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có trng
thỏi chuyn ng nh th no?


- Chữa Bài tập 10.2
* HS2 chữa bài tập 10.6


Yêu cầu HS ghi tóm tắt đầu bài, phân tích vàgiải bài
tập theo sự phân tích thông tin


- Nu HS khụng lm c thỡ GV gọi ý theo các bớc
sau để HS về nhà làm:


+ Ngồi khơng khí : Fđ = Pn treo trên thanh đòn =>


khoảng cách từ điểm tựa đến điểm đặt của vật ntn với


nhau?


+ Khi nhóng vµo níc thì hợp lực tác dụng lên 2 vật
ntn? Phân tích.


+ So sánh hợp lực bằng cách so sánh lực đẩy lên 2 vật
=> so sánh Vn và V đ


2. Tổ chức các tình huống học tập
Tạo tình huống học tập nh hình vẽ


- Dựa vào biểu thức:
FA = d.V


d không đổi
V2 > V3 > V1
=> F2 > F3 > F1
- HS chữa bi tp
Bi 10.6


Trong không khí


P đ = P n = P => OA = OB


Nhóng trong níc
F1 = P® - F.®1 = P - d. V®


F2 = Pn - F.® 2 = P - d. Vn


So sánh : Pđ = d đ. đ ; Pn = dn . Vn



d ® víi dn ; V® víi Vn ; F1 víi F2


Hệ thống không cân bằng


<b>H2:</b> <i><b>Nghiên cứu điều kiện để vật nổi, vật chìm</b></i>


- Yêu cầu HS nghiên cứu câu C1 và phân tích lực
- Yêu cầu HS trả lời câu C2




a) P > FA b) P = FA c) P < FA


VËt sÏ... VËt sÏ... VËt sÏ...


I - Điều kiện để vật nổi vật chìm
D và FA cùng phơng, ngợc chiều


<b>HĐ3:</b><i><b>Nghiên cứu độ lớn của lực đẩy ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng</b></i>


HS trao đổi và trả lời câu C3 , C4
So sánh lực đẩy F đ1 và lực đẩy F đ2


GV th«ng báo: Vật khi nổi lên Fđ >P, khi lên trên mặt
thoáng thể tích phần vật chìm trong chất lỏng giảm
=> Fđ giảm và Fđ = P thì vật nổi lên trên mặt thoáng.
HS trả lời câu C5


II - Độ lớn của lực đẩy Acsimét khi vật nổi


lên trên mặt thoáng của chất lỏng


- Miếng gỗ thả vào nớc nỉi lªn do:
P gỗ < Fđ1


- Vt ng yn => vt chu tác dụng của 2
lực cân bằng. Do đó; P = F2


- V1 gỗ chìm trong trong nớc > V2 gỗ chìm


trong nớc =>Fđ1 > Fđ2


- F = d.V


d là trọng lợng riêng của chất lỏng
V là thể tích cđa vËt nhóng trong níc
=> C©u B sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>HD4</b>: <i><b>VËn dơng, cđng cè - Híng dÉn vỊ nhµ</b></i>


u cầu HS đọc câu C6 và ghi tóm tắt thơng tin.
-GV có thể nhắc lại cho HS thấy vật là vật đặc, nên d
vật bằng d chất cấu tạo nên vt.


C7: Gợi ý


- So sánh d tàu với d thép (cùng một chất)


- Vậy tàu nổi trên mặt nớc, có nghĩa là ngời sản xuất
chế tạo tàu theo nguyên tắc nào?



C8: Yêu cầu HS trung bình, yếu tr¶ lêi
- GV cã thĨ cđng cè cho HS:


d thÐp = 78000N/m3


dHg = 136000N/m3


C9: Yªu cầu HS nêu điều kiện vật nổi, vật chìm
ý 1: HS dễ nhầm là vật chìm : FA > FB


- GV chuÈn l¹i kiÕn thøc cho HS :
F phơ thc vµo d và V


- Nhúng vật trong nớc thì có thể xảy ra những trờng
hợp nào với vật. So sánh P và F?


- Vật nổi lên mặt chất lỏng thì vật phải có điều kiện
nào?


- GV a ra tranh v tu ngầm có các khoang rỗng
- Yêu cầu HS đọc mục “Có thể em cha biết”


- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức thu đợc giải thích khi
nào tàu nổi lên, chìm xuống?


III - VËn dơng


- VËt nhóng trong níc



Vv = Vc1 mµ vật chiếm chỗ = V


a) Vật lơ lửng P V = P 1


P1 là trọng lợng của chất lỏng mà vật chiếm


chỗ : dV.V = d1.V => dv =d1


b) VËt ch×m xuèng
d > F®


dv. V > d1.V


=> dv >d1


C7. Tàu có trọng lợng riêng:


Tàu rỗng Vt lớn  d tµu < d thÐp
C9.


* VA = VB nhóng trong cïng chÊt láng


F = d.V  FA = FB


* VËt ch×m:
FA < PA


* VËt l¬ lưng:
FB = PB



VËy PA = PB


*. Cñng cè


- VËt ch×m xuèng khi P >F
- VËt nỉi lªn khi P < F
- VËt l¬ lưng khi F = P
P = F.d = d1.V


V là thể tích của phần vật nhúng trong chất
lỏng


d1 là trọng lợng riêng của chất lỏng


Tàu chìm : dtàu > d1. Bơm nớc vào ngăn


Tàu nổi: dtàu = d1.Bơm nớc ra khỏi ngăn


<i><b>*) H</b><b> ớng dẫn về nhà</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn: 30/11/2008 Ngày giảng: 5/12/2008


<b>Tiết 14</b>
<b>I - Mục tiêu</b>


<i>- Bit đợc dấu hiệu để có cơng cơ học</i>


<i>- Nêu đợc các ví dụ trong thực tế để có cơng cơ học và khơng có cơng cơ học.</i>


<i>- Phát biểu và viết đợc cơng thức tính cơng cơ học. Nêu đợc tên các đại lợng và đơn vị của các</i>


<i>đại lợng trong cơng thức.</i>


<i>- VËn dơng c«ng thøc tÝnh c«ng cơ học trong các trờng hợp phơng của lực trùng với phơng</i>
<i>chuyển dời của vật. Phân tích lực thực hiện công. Tính công cơ học. </i>


<b>II- Chuẩn bị</b>


Tranh vẽ: - Con bß kÐo xe


- Vận động viên cử tạ


- Máy xúc đất đang làm việc.


<b>III- Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>nd kiên thức cơ bản</b>


<b>H§1:</b><i><b> KiĨm tra - Tạo tình huống học tập</b></i>


- Yờu cu 3 HS lờn bảng
HS 1: chữa bài tập 12.1, 12.2
- Với bài 12.1 yêu cầu HS giải
thích đợc 1 trong 3 câu sai


- Với bài 12.2: yêu cầu HS ghi y
thụng tin


Phơng án xư lÝ th«ng tin nhận
xét



HS2: Chữa bài tập 12.5
HS3: chữa bài tập 12.7
HS tóm tắt đầu bài


*) T chc tình huống học tập
Nh SGK, GV có thể thơng báo
thêm là trong thực tế, mọi công
sức bỏ ra để làm một việc thì đều
thực hiện cơng. Trong cơng đó thì
cơng nào là cơng cơ học?


Bµi 12.1: Chọn B


Bài 12.2 Thông tin: PA1 = PA2 = P ; d1 , d2 ; d lín?


- V1 thĨ tÝch vËt ch×m trong chÊt láng 1; V2 thĨ tÝch vËt ch×m


trong chÊt láng 2


- Vật nổi trên mặt chất lỏng:
PA1 = Fd1 ; PA2 = Fd2


 Fd1 = Fd2 ; d.V1 = d2. V2


V1 > V2  d1< d2 ChÊt lỏng 2 có trọng lợng riêng lớn hơn


Bài 12.5


Phệ = Fd = d1.V



Phệ không đổi.  d1.V không đổi  V vật chìm trong nớc


khơng đổi  Mực nớc không đổi.
Bài 12.7:


dV = 26000N/m3


PVn = 150 N


dn = 10000N/m3


P Vkk = ?


+ PVkk = dv. V(1)


+ VËt nhóng trong níc :


P Vn = P Vkk - F® = dv.V - d1.V


150 = V(dv - d1)  V = ...


Thay kết quả (2) vào biểu thức (1) PVkk - 26000.


<b>H§2:</b> <i><b> Khi nào có công cơ học</b></i>


- Yờu cu HS đọc VD1
- Phân tích thơng báo
- Nhận xét


- Đọc VD 2 và phân tích lực


- GV lu ý HS khi quả tạ đứng yên
- GV để 3 em HS phát biểu ý kiến
của cá nhân. GV chuẩn lại kiến
thức. ( có thể đa ra thêm 3 vớ d
khỏc.)


- Yêu cầu HS nghiên cứu câu C2
trong 3 phút và phát biểu lần lợt
từng ý, mỗi ý gọi 1,2 HS trả lời
+ Chỉ có công cơ học khi nào?
+ Công cơ học của lực là gì?
+ Công cơ học gọi tắt là gì?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
câu C3


Yêu cầu HS phân tích từng yếu tố
sinh công của mỗi trờng hợp
- Tiếp tục làm câu C4:


Khi nµo lùc thùc hiện công cơ
học?


I - Khi nào có công cơ học
1. Ví dụ


+) Vớ d 1: Con bò kéo xe:
- Bò tác dụng lực vào xe F >0
- Xe chuyển động : s >0


Phơng của lực F trùng với phơng chuyển động


 Con bị đã thực hiện cơng cơ học


+) VÝ dơ 2:


Fn lín. S dÞch chuyển = 0 Công cơ học = 0


C1: Muốn có công cơ học thì phải có lực tác dụng vào vật làm
cho vật chuyển dời


2. Kết luận


+ Chỉ có công cơ học khi có lực tác dơng vµo vËt vµ lµm vËt
chun dêi.


+ Cơng cơ học là công của lực hay khi vật tác dụng lực và lực
đó sinh cơng gọi là cơng của vật)


+ C«ng cơ học gọi tắt là công
3. Vận dụng


- HS làm việc cá nhân trả lời C3
C3: *Tr êng hỵp a:


- Có lực tác dụng F >0
- Có chuyển động S >0
 Ngời có sinh công cơ học


* Tr ờng hợp b : Học bài : s = 0  Công cơ học = 0
* Tr ờng hợp c : F > 0 ; S > 0  Có cơng cơ học A > 0
* Tr ờng hợp d : F > 0 ; S > 0  Có cơng cơ học A > 0


C4: Lực tác dụng vào vật làm vật chuyển động


Tr


êng hỵp a : F tác dụng làm S > 0 AF > 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tr


êng hỵp b : P tác dụng làm h > 0  AP > 0


Tr


êng hỵp c : FK tác dụng làm h > 0  AF > 0


<b>H§3:</b> <i><b>Xây dựng công thức tính công cơ học</b></i>


- Yờu cu HS giải thích các đại lợng có mặt
trong biểu thức. Yêu cầu HS nêu đơn vị của
các đại lợng trong biểu thức.


- GV thông báo cho HS trờng hợp phơng của
lực khơng trùng với phơng chuyển động thì
khơng sử dụng công thức A = F.S


- Yêu cầu HS ghi phần chú ý vào vở.
Công của lực > 0 nhng không tính theo
A = F.s. Cơng thức tính cơng của lực đó đợc
học tiếp ở lp sau.


II - Biểu thức tính công cơ học:



1. Biểu thức: HS nghiên cứu tài liệu rút ra biểu thức
tính công cơ học.


F > 0 ; S > 0  A= F.S
F là lực tác dụng lên vật


S là quãng đờng vật dịch chuyển.
A là công của lực F


Chú ý: A = F.s chỉ áp dụng trong trờng hợp phơng
của lực F trùng vơi phơng chuyển động


Phơng của lực vng góc với phơng chuyển động 
A của lực đó = 0. Cơng của lực P = 0


<b>H§4</b><i><b>:</b></i><b> </b><i><b> VËn dơng, cđng cè - híng dÉn vỊ nhµ</b></i>


- Để tất cả HS làm bài tập vào vở.
- Sau đó GV gọi HS đọc kết quả tính bài.
- GV hớng dẫn trao đổi, thống nhất v ghi
vo v.


- Thuật ngữ công cơ học chỉ sử dụng trong
tr-ờng hợp nào?


- Công cơ học khi lực tác dụng vào vật dịch
chuyển theo phơng của lực? Đơn vị công?


2. Vận dụng



phi ghi thụng tin:


+ Tóm tắt, đổi đơn vị về đơn vị chính
+ áp dụng để giải.


*. Củng cố


- Thuật ngữ cơ học chỉ sử dụng trong trờng hợp có
lực tác dụng vào vật làm vất chun dêi.


- Cơng cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: Lực tác dụng
vào vật và quãng đờng vật dịch chuyển


A = F.s
1J = 1N.m


<i><b>*) H</b><b> ớng dẫn về nhà</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ngày soạn: 12/12/2007 Ngày giảng: 15/12/2007


<b>Tiết 15</b>
<b>I - Mục tiªu</b>


<i>- Phát biểu đợc định luật về cơng dới dạng: Lợi bao nhiêu lần vè lực thì thiệt bấy nhiêu lần về </i>
<i>đ-ờng đi</i>


<i>- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động (nếu có thể giải </i>
<i>đ-ợc bài tập về địn bẩy)</i>



<i>- Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đờng dịch</i>
<i>chuyển để xây dựng đợc định luật về cụng.</i>


<i>- Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác.</i>


<b>II- Chuẩn bị của GV vµ HS </b>


* Mỗi nhóm: Thớc đo, giá đỡ, thanh nằm ngang, ròng rọc, quả nặng, lực kế, dây kéo.
* GV: Đòn bẩy, thớc thẳng, quả nặng.


<b>III- Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>nd kiên thức cơ bản</b>


<b>H§1:</b><i><b> KiĨm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập</b></i>


<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>


HS1:- Chỉ có công cơ học khi nµo?


- Viết biểu thức tính cơng cơ học, giải thích
kí hiệu và ghi rõ đơn vị các đại lợng có mt
trong cụng thc?


- Chữa bài tập 13.3
HS2: Chữa bài tËp 13.4
*Tỉ chøc t×nh hng häc tËp


- ở lớp 6 các em đã đợc học máy cơ đơn
giản (MCĐG) nào? Máy cơ đó giúp cho ta


có lợi nh thế nào?


MCĐG giúp ta nâng vật lên có lợi về lực.
Vậy cơng của lực nâng vật có lợi không ?
Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hi ú?


- 2 HS lên bảng chữa BT


- HS1 trả lời câu hỏi và làm BT 13.3
- HS2 làm BT 13.4


MCĐG đã học là: Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc cố
định, ròng rọc động, đòn bẩy, palăng.


Tác dụng: các MCĐG cho ta lợi về lực hoặc thay đổi
hớng tác dụng giúp ta nâng vật lên một cách dễ dàng.


H<b>Đ2:</b> <i><b>Làm TN để so sánh công của MCĐG với công kéo vt khi khụng dựng MCG</b></i>


- Yêu cầu HS nghiên cứu TN SGK, trình bày
tóm tắt các bớc tiến hành


- B1: TiÕn hµnh thÝ nghiƯm ntn?
- B2: TiÕn hµnh thÝ nghiƯm ntn?


- GV yêu cầu HS quan s¸t, híng dÉn thÝ
nghiƯm


- u cầu HS tiến hành các phép đo nh đã
trình by. Ghi kt qu vo bng.



- Yêu cầu HS trả lời câu 1, ghi vở
- Yêu cầu HS trả lời câu 2, ghi vở
- Yêu cầu HS trả lời câu 3, ghi vở


- Do ma sát nên A2 >A1. Bỏ qua ma sát thì


trong lơng ròng rọc, dây th× A1 = A2


- Rót ra nhËn xÐt C4.


I- ThÝ nghiƯm


HS hoạt động cá nhân:


B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng
đờng S1 =.... đọc độ lớn của lực kế F1= ....


B2: Móc quả năng vào rịng rọc động
- Móc lực kế vào dây


- Kéo vật chuyển động với 1 quãng đờng S2= ....


- Lực kế chuyển động 1 quãng đờng S2 = ....


- Đọc độ lớn lực kế F2 = ...


Các đại lợng


cần xác định Kéo trực tiếp Dùng ròng rọc



Lùc F (N) F1 = F2 =


Quãng đờng S1 = S2 =


C«ng A (J) A1 = A2 =


- Hoạt động nhóm, kết quả ghi vào bảng 14.4(Phiếu
học tập)


C1: F2 = 1/2 F1
C 2: S2 = 2 S1


C3: A1 = F1.S1 = 1.0,05 = 0,05(J)


A2 = F2.S2 = 0,5.0,1 = 0,05 (J)


A1 = A2


C4: Nhận xét: Dùng ròng rọc động đợc lợi 2 lần về
lực thì thiệt 2 lần về đờng đi. Nghĩa là khơng có lợi gì
về cơng.


H§3: <i><b>Định luật về công</b></i>


- GV thụng báo : Tiến hành TN tơng tự đối
với các MCĐG khác cũng có kết quả tơng tự.
- Em có thể phát biểu định luật về công?
- Nếu để HS chỉ phát biểu đợc: Dùng MCĐG
cho ta lợi về lực... nhng thiu cm t v



ng-II- Định luật về công


HS phát biểu định luật về công.


- Định luật về công: không một MCĐG nào cho ta lợi
về công. Đợc lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy
nhiêu lần về đờng đi và ngợc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

ợc lại”. Thì GV thơng báo có trờng hợp cho
ta lợi về đờng đi nhng lại thiệt về lực.


- Cơng khơng có lợi. Ví dụ ở địn bẩy
P1 > P2 nhng h1 < h2


- Yêu cầu HS phát biểu đầy đủ về định luật
về công. Ghi vở


<b>H§4:</b> <i><b>VËn dơng, cđng cè - Híng dÉn vỊ nhµ</b></i>


u cầu C5 và C6 HS phải ghi lại tóm tắt
thơng tin rồi mới giải bài tập và trả lời
- HS trả lời đợc câu a) thì GV chuẩn lại cho
HS ghi vở


NÕu HS trả lời cha chuẩn thì GV gợi ý:
+ Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên có
lợi ntn?


b) Trờng hợp nào công lớn hơn?


c) Tính công


- Không dùng mặt phẳng nghiêng thì công
kéo vật bằng bao nhiêu


C6: Tơng tự


Lu ý cho HS : Khi tính cơng của lực thì phải
tính lực nào nhân với quãng đờng dịch
chuyển của lực đó.


- Cho HS phát biểu lại định luật về công
Trong thức tế dùng MCĐG nâng vật bao giờ
cũng có sức cản của ma sát, của trong lực
ròng rọc, của dây... Do đó cơng kéo vật lên
A2 bao giờ cũng lớn hn cụng kộo vt khụng


có lực ma sát... (tức là công kéo vật không
dùng MCĐG)


III - Vận dụng
C5: P = 500N
H = 1m
L1 = 4m


L2 = 2m


a) Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi về
lực, chiều dài 1 càng lớn thì lực kéo càng nhỏ.



Vậy trờng hợp 1 lực kéo nhá h¬n
F1 < F2  F1 = F2 / 2


b) Công kéo vật trong 2 trờng hợp là bằng nhau (theo
định luật về công)


A = P.h = 500N.1m = 500J
C6: P = 420 N


S = 8m
a) F = ? h = ?
b) A= ?


Gi¶i


a) Dùng rịng rọc động lợi 2 lần về lực:
F = P/2 = 210 (N)


Quãng đờng dịch chuyển thiệt 2 lần
H = s/2 = 4(m)


b) A = P.h hc A = F.s
* Củng cố


Đọc phần Có thể em cha biết


* <i><b>H</b><b> ớng dẫn về nhà</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày soạn: 18/12/2007 Ngày giảng: 22/12/2007



<b>Tiết 16</b>
<b>I - Mơc tiªu</b>


<i>- Hiểu đợc cơng suất là cơng thực hiện đợc trong 1 giây, là đại lợng đặc trng cho khả năng thực</i>
<i>hiện công nhanh hay chậm của con ngời, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ.</i>


<i>- Viết đợc biểu thức tính cơng suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lợng đơn</i>
<i>giản.</i>


<i>- Biết t duy từ hiện tợng thực tế để xây dựng khái niệm về i lng cụng sut. </i>


<b>II- Chuẩn bị của GV và HS </b>


- Chuẩn bị tranh 15.1 và một số tranh về cần cẩu, palăng


<b>III- Hot ng dy hc</b>


<b>Hot ng dy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>H§1:</b><i><b> KiĨm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập </b></i>


1. KiĨm tra bµi cị<i><b>:</b></i>


HS 1: - Phát biểu định luật về công
- Chữa bi tp 14.1


HS 2: Chữa bài tập 14.2
HS tóm tắt


Trình bày phơng pháp làm bài



GV cần chuẩn lại cách giải và cách
trìnhbày của HS


Cã thÓ kiÓm tra vë bµi tËp cđa vµi HS
chọn 2 HS làm theo 2 phơng pháp khác
nhau.


2. Tỉ chøc t×nh hng häc tËp


HS đọc thơng báo, ghi tóm tắt thơng tin
để trả lời: Ai làm việc khoẻ hn?


GV ghi lại 1 vài phơng án lên bảng
C1: Yêu cầu HS làm việc cá nhân


Kim tra 2 HS ở 2 đối tợng khá và trung
bình


C2: Dành 5 phút để HS nghiên cứu chọn
đáp án đúng. Yêu cầu HS phải phân tích
đợc tại sao đáp án sai, đáp án đúng.
- Yêu cầu HS tìm phơng pháp chứng minh
phơng án c và d là đúng Rỳt ra phng ỏn
d thc hin hn?


- Yêu cầu HS ®iỊn vµo C3


HS 1: Phát biểu định luật về công



BT 14.1- Trả lời: Công của 2 cách bằng nhau (theo định
luật về công) chọn E


HS 2: h = 5
l = 40m
Fms = 20N


m = 60 kg  P = 10.m = 600N
A = ?


C¸ch 1: A = Fk.l


Fk thực tế của ngời đạp xe: Fk = F + Fms


F là lực khi khơng có ma sát
Theo định luật về cơng: P.h = F.l


C¸ch 2: A = Acã Ých + A. h. P = P.h + Fms.l


= 600.5 +20.40 = 3800 (J)
I Ai làm việc khoẻ hơn ai?


H = 4m
P1 = 16N


FkA = 10 viªn.P1; t1 = 50s


FkD = 15 viªn. P1; t2 = 60s


HS đa ra phơng án để tìm kết quả



C1- Phơng án a: khơng đợc vì cịn thời gian thực hiện của
2 ngời khác nhau


- Phơng án b: Khơng đợc vì cơng thựchiện của 2 ngời
khác nhau.


- Phơng án c: Đúng nhng phơng án giải phức tạp
C2 - Cũng thực hiện một cơng là 1J thì anh Dũng thực
hiện đợc trong thời gian ngắn hơn nên anh Dũng khoẻ
hơn


- Phơng án d đúng vì so sánh cơng thực hiện đợc trong
1 giây


1 giây anh An thực hiện 1 công là 12,8 J
1 giÊy anh Dũng thực hiện 1 công là 16J
Vậy anh Dũng khoẻ hơn


C3: - anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì trong thời gian 1
giây anh Dũng thực hiện công lớn hơn anh anh An.
<b>HĐ2:</b><i><b> Công suÊt</b></i>


- Để biết máy nào, ngời nào... thực hiện đợc cơng hơn
thì cần phải so sánh các đại lợng nào và so sánh ntn?
- Nếu HS trả lời cha đúng thì GV gọi gợi ý trên kết quả
vừa tìm ở câu C3.


+ C«ng suất là gì?



- Xây dựng biểu thức tính công suất
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống


- Nếu HS yếu thì GV gợi ý theo các ý nhỏ
+ Công sinh ra kí hiệu là gì?


+ Thời gian thực hiện cơng là gì/
+ Công thực hiện trong 1 giây là gì?
+ Giá trị đó gọi là gì?


=>BiĨu thøc tÝnh c«ng st


II Công suất
HS trảlời


- so sỏnh mc sinh công ta phải so
sánh công thực hiện đợc trog 1 giấy Công
suất


- Công suất là công thực hiện đợc trong 1
giõy


+ Công sinh ra là A
+ Thời gian sinh công là t


+ Công thực hiện trong 1 giây là ...


<b>HĐ3:</b> <i><b>Đơn vị công suất</b></i>


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:


+ Đơn vị chính của công là gì?
+ Đơn vị chính của thời gian là gì?


III - Đơn vị công suất
- Đơn vị công là J
- Đơn vị thời gian là s


- Nếu công thực hiện là 1J, thời gian thực
hiện công là 1s thì công suất bằng 1J/1s =


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

1o¸t (W)


- Oát là đơn vị chính của cơng suất
1kW = 1000 W


1MW = 1000 kW = 1000000W
<b>H§4:</b> <i><b>VËn dơng, cđng cè - híng dÉn vỊ nhà</b></i>


- Yêu cầu cả lớp làm câu C4, gọi 1 HS trung bình lên
bảng


C5: Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài. GV gọi 1 HS lên bảng.
HS khác làm vào vë.


- GV lu ý HS cách đổi đơn vị


Kết quả đúng GV công nhận kết quả


- GV có thể gợi ý cho HS nếu so sánh thì đa đơn vị của
các đại lợng là thống nhất.



- C6: Yêu cầu HS tơng tự nh các câu trên
- Gợi ý cho HS vận dụng theo đúng biểu thức
- Lu ý khi tính tốn phải đa về đơn vị chính
- Cơng suất là gì?


- Biểu thức tính cơng suất, đơn vị đo các đại lợng trong
biểu thc?


- Công suất của máy bằng 80W có nghĩa là gì?
- GV yêu cầu HS trả lời, cả lớp ghi vở phần ghi nhớ.


IV - Vận dụng
- C4: Cả líp lµm


- HS hoạt động nhóm làm C5
- HS làm C6 tơng tự các câu trên


*- Cđng cè


<i><b>* H</b><b> íng dẫn về nhà </b></i>


- Học phần ghi nhớ


- Làm các bµi tËp vËn dung
- Lµm bµi tËp SBT


- Hớng dẫn HS đọc phần “Có thể em cha biết.


Ngµy soạn: 3/1/2008 Ngày giảng: 5/1/2008



<b>Tiết 17</b>


<b>I. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀ U)</b>


Nội dung Cấp độ nhận thức Tổng


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1 Vận dụng 2
1. C/ động và lực (6t)


- Ch/động, vận tốc
- Lực


- Quán tính


1(1đ), 2(1đ)
3(1đ), 5(1đ)
7(1đ), 8(1đ)


4(1đ)
9(1đ)


6(1đ)
21(4đ)


10c(13đ)
= 43%


2. Áp suất (6t)
- Áp suất


- ĐL Ácsimét
- Điều kiện nổi


10(1đ),11(1đ),
16(1đ),


13(1đ)


15(1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

3. Công (5t)
- Khái niệm
- Định luật


18(1đ) 17(1đ)
20(1đ)


19(1đ) 22(6đ) 5c(10đ) =23,5%
Tổng KQ(11đ)


= 37%


KQ(6đ) =
20%


KQ(3đ)+TL(4đ)
= 23%


TL(6đ) =
20%



22c(30đ)
= 100%


<b>II. </b>


<b> ni dung </b>
<b>A</b>


<b> . Phần trắc nghiƯm (3,0 ®) </b>
<b>Chọn phương án đúng</b>


<b>Câu1</b>. Người lái đò đang ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trơi theo dịng nước. Câu mơ tả nào sau đây


<b>là đúng</b>?


A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sơng.


D. Người lái đị chuyển động so với chiếc thuyền.


<b>Câu 2</b>. Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đơng, lặn đằng Tây thì vật nào sau đây <b>khơng</b>phải là vật mốc?
A. Trái Đất B. Quả núi C. Mặt Trăng D. Bờ sơng


<b>Câu 3</b>. Câu nào dưới đây nói về tốc độ là <b>không </b>đúng?


A. Tốc độ cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.


B. Khi tốc độ khơng thay đổi theo thời gian thì chuyển động là không đều.


C. Đơn vị của tốc độ phụ thuộc vào đơn vị thời gian và đơn vị chiều dài
D. Công thức tính tốc độ là v S


t


<b>Câu 4</b>. Tốc độ 36 km/h bằng giá trị nào dưới đây?


A. 36 m/s B. 36 000 m/s C. 100 m/s D. 10 m/s


<b>Câu 5</b>. Hình 1 ghi lại các vị trí của một hịn bi lăn từ A đến D sau những khoảng thời gian bằng nhau. Câu
nào dưới đây <b>mơ tả đúng</b> chuyển động của hịn bi?


<b>A</b>


<i>Hình 1.</i> <b> B</b> <b>C</b>


A. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường AB.


B. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường CD<b>.</b> <b> D </b>


C. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường BC.
D. Hòn bi chuyển động đều trên cả đoạn đường từ A đến D.


<b>Câu 6</b>. Biểu thức nào dưới đây <b>đúng</b> khi so sánh vận tốc trung bình của hịn bi trên các đoạn đường AB,
BC và CD ở hình 1?


A. vAB > vBC > vCD B. vBC > vCD > vAB C. vAB = vCD < vBC D. vAB = vBC = vCD


<b>Câu 7. </b>Lực nào sau đây <b>không </b>phải là lực ma sát?



A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp.
B. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng.


C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn.


<b>Câu 8</b>. <b>Trạng thái</b> của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động .


B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.


D. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.


<b>Câu 9</b>. Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên
trái?


A. Vì ơ tơ đột ngột giảm vận tốc. C. Vì ơ tơ đột ngột rẽ sang trái.
B. Vì ơ tơ đột ngột tăng vận tốc. D. Vì ơ tơ đột ngột rẽ sang phải.


<b>Câu 10</b>. Trong hình vẽ 2, lực nào <b>khơng </b>phải là áp lực? <i><sub>Hình 2</sub></i>
A. Trọng lượng của máy kéo chạy trên đoạn


đường nằm ngang
B. Lực kéo khúc gỗ


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

D. Lực của mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ


<b>Câu 11</b>. Câu nào dưới đây nói về áp suất là <b>đún</b>g?


A. Áp suất là lực tác dụng lên mặt bị ép.
B. Áp suất là lực ép vng góc với mặt bị ép.
C. Áp suất là lực tác dụng lên một đơn vị diện tích.


D. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.


<b>Câu 12</b>. Trong hình 3, bình 1 đựng rượu, bình 2 đựng nước, bình 3 đựng nước pha muối.Gọi p1, p2, p3 là


áp suất các chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. Biểu thức nào dưới đây đúng?
A. p3 > p2 > p1 C. p1 > p2 > p3


B. p2 > p3 > p1 D. p3 > p1 > p2 <i>Hình 3</i>


<b>Câu 13</b>. Thả một vật rắn vào chất lỏng. Vật sẽ <b>nổi lên khi nào</b>?
A. Khi trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Ácsimet.
B. Khi trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Ácsimet.
C. Khi trọng lượng của vật bằng lực đẩy Ácsimet.


D. Khi trọng lượng của vật bằng hoặc lớn hơn lực đẩy Ácsimet.


<b>Câu 14</b>. Cách làm nào sau đây <b>không </b>xác định được độ lớn của lực đẩy Ácsimet?


A. Đo trọng lượng P của phần vật chìm trong nước  Fa = Pvật chìm trong nước.


B. Treo vật vào lực kế. Ghi số chỉ P1 của lực kế khi vật ở trong không khí và số chỉ P2 của lực kế
khi vật nhúng chìm trong nước  Fa = P1 – P2.


C. Đo trọng lượng P của vật nếu vật nổi trên mặt nước  Fa = Pvật.


D. Đo trọng lượng P của phần nước bị vật chiếm chỗ  Fa = Pnước bị chiếm chỗ.


<b>Câu 15</b>. Hiện tượng nào sau đây <b>do áp suất khí quyển</b> gây ra?


A. Quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.


C. Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
D. Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên.


<b>Câu 16. </b>Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì nhận xét nào dưới đây<b> đúng</b>?
A. Lực đẩy ácsimét bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.
B. Lực đẩy ácsimét bằng trọng lượng của vật.


C. Lực đẩy ácsimét lớn hơn trọng lượng của vật.
D. Lực đẩy ácsimét nhỏ hơn trọng lượng của vật.


<b>Câu 17</b>. Trường hợp nào sau đây <b>khơng </b>có cơng cơ học?
A. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.


B. Người công nhân đang đẩy xe gòong làm xe chuyển động.
C. Người học sinh đang cố sức đẩy hịn đá nhưng khơng đẩy nổi.
D. Người cơng nhân đang dùng rịng rọc kéo một vật lên cao.


<b>Câu 18</b>. Câu nào sau đây nói về tính chất của máy cơ đơn giản là <b>đúng</b>?


A. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì được lợi bấy nhiêu lần về đường đi.
B. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì được lợi bấy nhiêu lần về cơng
C. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công.
D. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.


<b>Câu 19</b>. Nếu gọi A1 là công tối thiểu cần thiết để đưa một vật 1000kg lên cao 2m; A2 là công tối thiểu



cần thiết để đưa một vật 2000kg lên cao 1m thì


A. A1=2A2. B. A2=2A1. C. A1=A2. D. chưa đủ điều kiện để so sánh A1, A2.


<b>Câu 20 </b>.Trọng lực tác dụng lên một vật <b>không </b>thực hiện công cơ học trong trường hợp nào dưới
đây?


A. Vật rơi từ trên cao xuống C. Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang
B. Vật được ném lên theo phương thẳng đứng D. Vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.


<b>B. PhÇn tù luËn (7,0 §)</b>


<b>Câu 21 </b>.(4,0®) Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s; đoạn đường sau dài1,9km


đi hết 0,5h.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Cõu 22 </b>.(3,0đ) Một ngời có khối lợng 45kg, đứng trên mặt đất. Diện tích tiếp xúc của mỗi bàn chân với
mặt đất là150cm2<sub> . Tính áp suất cuả ngời đó lên mặt t khi:</sub>


a. Đứng cả hai chân.
b. Co một chân.


<b>II. HƯớNG DẫN CHấM và biểu điểm</b>
<b>A</b>


<b> . Phần trắc nghiệm (3,0 đ) </b>
<b>Chọn phương án đúng </b>


C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20



Đáp án B C B D C A C D D B D A B C C B C D C C


<b>B. PhÇn tù luËn (7,0 §)</b>


<b>Câu 21 </b>.(4,0đ) Tóm tắt: S1 = 3km; v1 = 2m/s


S2 = 1,9km; t2 = 0,5h (0,5®)


TÝnh: a) vtb= (m/s)? b) vtb= (km/h)?


Gi¶i: a) S1= 3km = 3000m => 1 1
1


3000


1500
2


S
t


v


   (s) (1,0®)


S2 = 1,9km = 1900m; t2 = 0,5h = 1800(s) (1,0®)


1 2



1 2


3000 1900
1 5
1500 1800


tb


S S


v , m / s


t t


 


  


  (1,0®)


Vtb 1,5m/s => vtb = 5,4km/h (0,5®)


<b>Câu 22 </b>.(3,0đ) Tóm tắt: m = 45 kg => P = 450 N


S = 150 cm2<sub> = 150.10</sub> – 4<sub> m</sub>2 <sub> </sub> <sub> (0,5®)</sub>


a. p1 ( 2 ch©n )


b. p2 ( 1 ch©n )



<b>Giải</b> : a) Đứng 2 chân S1 = 2 S = 2.150.10 – 4 = 300. 10 – 4 m2


(0,5®)


=> p1 = P/S = 450/ 300.10 – 4 = 1,5 .104 Pa (0,5đ)


b. Đứng 1 chân p2 = 2 p1 vì diện tích tiếp xúc giảm một nửa nên


¸p suÊt tăng 2 lần => p2 = 2. 1,5 .104 = 3. 104 Pa (1,5đ)


<b>III. Kết quả</b>


1 2 3 4 < 5 5 6 7 8 9 10 > 5


Ngµy soạn:9/1/2008 Ngày giảng:12/1/2008


<b>Tiết 18</b>


<b>I - Mục tiêu</b>


<i>- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản về phần cơ học.</i>


<i>- Rốn luyn k nng tr lời các câu hỏi trắc nghiệm dạng: điền đúng sai, điền khuyết, giải các bài </i>
<i>tập lí thuyết bài tập tính tốn.</i>


<b>II- Chn bÞ</b>


- GV đa ra đề cơng ơn tập theo hệ thống câu hỏi lí thuyết.
- HS làm các bài tập, đề cơng theo yêu cầu của GV.



III- Hoạt động dạy học



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>H§1:</b><i><b> KiÓm tra </b></i>(3’)


- GV kiểm tra phần chuẩn bị ôn tập ở nhà của HS - HS trình bày phần chuẩn bị ơn tập theo cng


chuẩn bị ở nhà
<b>HĐ2:</b> <i><b> Ôn tập lí thuyÕt </b></i> ( 15’ )


- GV kiểm tra phần ôn tập của HS bằng hình thức I - Ôn tập lí thuyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

bốc thăm câu hỏi và trả lời


- GV nhận xét bổ xung, yêu cầu HS ghi bài. - HS bốc thăm trả lời theo nội dung chuẩn bị - Bổ xung thiếu sót, ghi bài
<b>HĐ3:</b> <i><b>VËn dông </b></i>(20’)


- Giao BT cho các nhóm HS, yêu cầu thảo luận
nhóm, cử đại diện trình bày phơng án


- GV thống nhất nội dung đáp án, yêu cầu HS ghi
bài


- Với BT3 GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời, sau đó
gọi 1,2 HS trả lời


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm BT4


- Yêu cầu HS đọc BT5 trên bảng phụ, GV hớng


dẫn HS làm BT5


II – VËn dông


- HS vận dụng kiến thức đẫ học thảo luận nhóm
thống nhất nội dung đáp án, cử đại diện trả lời.
- Ghi bài


- BT1 chọn đáp án d
BT2 chọn đáp án d


- BT3 HS suy nghĩ tìm phơng án giải thích
- Hoạt động nhóm làm BT 4


a. p = d.V = 7800. 50. 10-6<sub> =3,9 N</sub>


b. FA= dn. Vn = 1000. 10. 50. 10-6 = 0,5 N


- HS đọc to BT5 trên bảng phụ
- Làm BT theo hớng dẫn của GV


<i><b>* H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ</b></i>


- Dặn dò HS tiếp tục ôn tập lí thuyết và làm các BT


Ngày soạn:


<b>TiÕt 19</b>
<b>I - Mơc tiªu</b>



<i>- Tìm đợc ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ bản, thế năng, động năng.</i>


<i>- Thấy đợc một cách định tính thế năng hập dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt</i>
<i>đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lợng và vận tốc của vật. Tìm đợc ví dụ minh hoạ.</i>
<i>- Hứng thú học tập bộ mơn. Có thói quen quan sát hiện tợng trong thực tế và vận dụng kiến thức</i>
<i>đã học vào giải thích các hiện tợng đơn giản</i>


<b>II- ChuÈn bÞ</b>


*Cả lớp: - Tranh phóng to mơ tả thí nghiệm (hình 16.1a và 16.1b SGK) - Tranh phóng to hình 16.4 SGK
- Hòn bi thép, máng nghiêng, miếng gỗ, cục đất nặn


* Mỗi nhóm: - Lị xo đợc làm bằng hình thép uốn thành vịng trịn. Lị xo đã đợc nén bởi một sợi dây len.
Miếng gỗ nhỏ, bao diêm


III- Hoạt động dạy học



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>H§1:</b><i><b> KiĨm tra - Tạo tình huống học tập</b></i>


1. Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi HS lê bảng: Viết cơng thức tính cơng suất, giải
thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lng trong
cụng thc


Chữa BT 15.1 và yêu cầu giải thích lí do chọn phớng án
2. Tổ chức tình huèng häc tËp



- Nhắc lại kiến thức cũ: Cho biết khi nào có cơng cơ học?
- GV thơng báo khi một vật có khả năng thực hiện cơng
cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng
l-ợng đơn giản nhất. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu các dạng cơ
năng trong bài học hôm nay


- GV ghi đề bài mới lên bảng


Yêu cầu HS đọc phần thông báo của mục 1. Trả lời lại
câu hỏi:


- Khi nào một vật có cơ năng
- Đơn vị đo cơ năng


- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét phần trình
bày của bạn.


- HS nhớ lại kiến thức cũ: Có công cơ học
khi có lực tác dụng vào vật vµ lµm vËt
chun dêi.


- HS ghi bi vo v
I - C nng


- Đọc phần thông b¸o cđa mơc I


Ghi vở: + Khi một vật có khả năng thực
hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ
năng



+ Cơ năng đợc đo bng n v
Jun


<b>HĐ2:</b> <i><b> Hình thành khái niệm thế năng</b></i>


- GV treo tranh hỡnh 16.1 phóng to lê
bảng. Thơng báo ởp hình 16.1a, quả
nặng A nằm trên mặt đất, khơng có khả


II ThÕ năng


1. Thế năng hấp dẫn


- HS quan sát hình vẽ 16.1 B


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

năng sinh công


- Yêu cầu HS quan sát hình 16b, nêu
câu hỏi C1


- Hớng dẫn HS thảo luận câu hỏi C1
- GV thông báo cơ năng của vật trong
trờng hợp này gọi là thế năng


- Nu qu nng A đợc đa lên càng cao
thì cơng sinh ra kéo thỏi gỗ B chuyển
động càng lớn hay nhỏ? Vì sao?
- GV thơng báo vật có khả năng thực
hiện cơng càng lớn nghĩa là thế năng


của nó càng lớn. Nh vậy vật ở vị trí
càng cao thì thế năng của vật càng lớn.
- Thế năng của vật A vừa nói tới đợc
xác định bởi vị trí so với trái đất gọi là
thế năng hấp dẫn. Khi vật nằm trên mặt
đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0
* Chú ý: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc
vào


- Mốc tính độ cao
- Khối lợng của vật


- GV gợi ý để HS có thể lấy ví dụ thực
tế minh hoạ cho chú ý


- GV đa lò xo tròn đã đợc nén bằng sợi
len.


- Lúc này lị xo có cơ năng khơng ?
- Bằng cách nào để biết lị xo có cơ
năng?


- GV th«ng báo cơ năng cđa lß xo
trong trờng hợp này cũng gọi là thế
năng .


- Muốn thế năng của lò xo tăng ta làm
thế nào? Vì sao?


- Nh vy th nng ny ph thuộc vào


độ biến dạng đàn hồi của vật, nên đợc
gọi là thế năng đàn hồi.


- GV lấy ví dụ nhấn mạnh khái niệm
thế năng đàn hồi: Khi ta ấn tay vào cục
đất nặn có thế năng đàn hồi khơng ? Vì
sao?


- Qua phần II, các em hãy cho biết các
dạng thế năng. các dạng thế năng đó
phụ thuc vo yu t no?


- Yêu cầu HS ghi vở kÕt luËn


A


H.a
- HS th¶o luËn nhãm, trả lời câu hỏi C1.


B
A


H. b


HS nêu đợc :


- Nếu đa quả nặng lên một độ cao nào đó nh hình 16b, quả
nặng A chuyển động xuống phía dới làm căng sợ dây. Sức
căng của sợi dây làm thỏi gỗ B chuyển động, tức là


thựchiện công. Nh vậy khi đa quả nặng lên độ cao, nó có
khả năng thựchiện cơng cơ học, do đó nó có cơ năng.
- HS nêu : Nếu quả nặng A đợc đa lên càng cao thì cơng của
lực kéo thỏi gỗ B càng lớn vì B chuyển dịch quãng đờng dài
hơn.


- HS ghi nhớ các thông báo của GV.
2. Thế năng đàn hồi:


HS thảo luận nhóm, u cầu nêu đợc:


- Lị xo có cơ năng vì nó có khả năng sinh cơng cơ học
- Cách nhận biết: đặt miiếng gỗ lên trên lò xo và dùng diêm
đốt cháy sợi dây len (hoặc dùng kéo cắt đứt sợi dây). Khi
sợi len đứt, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện
cơng. Lị xo có cơ năng.


- HS các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra phơng án để nhận
thấy lực đàn hồi của lị xo có khả năng sinh cơng.


- Lß xo càng bị nén nhiều thì công do lò xo sinh ra càng
lớn, nghĩa là thế năng của lò xo càng lín


- Cục đất nặn khơng có thế năng đàn hồi vì nó khơng biến
dạng đàn hồi, khơng có khả năng sinh cơng.


- Qua phần II, HS nêu đợc: Có hai dạng thế năng là thế
năng hấp dẫn và thế năng n hi.


- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mốc


tính thế năng và phụ thuộc vào khối lợng của vật.


- Th nng n hi phụ thuộc vào đọ biến dạng đàn hồi của
vật


- HS ghi vở kết luận trên.
<b>HĐ3:</b> <i><b>Hình thành khái niệm động năng</b></i>


- GV giíi thiƯu thiÕt bị thí nghiệm và
tiến hành thí nghiệm nh hình 16.3


- Gọi HS mô tả hiện tợng xảy ra?
- Yêu cầu trả lời câu hỏi C4, C5


- Hớng dẫn HS thảo luận câu hỏi C4, C5
- GV thông báo: Cơ năng của vật do
chuyển động mà có đợc gọi là động
năng


- Theo các em dự đoán động năng của
vật phụ thuộc vào yếu tố nào? làm thế
nào để kiểm tra đợc điều ú.


- Gọi HS nêu dự đoán.


- GV phân tích tính khả thi của các cách
kiểm tra dự đoán.


- Hng HS tìm hiểu sự phụ thuộc động
năng của vật vào các yếu tố nh hớng dẫn


SGK. Với mỗi yếu tố GV làm thí
nghiệm kiểm chứng tại lp.


III- Động năng


1. Khi no vt cú ng nng?
- HS quan sát GV làm thí nghiệm
- Trả lời câu hỏi: C3, C4, C5


- HS tham gia thảo luận trên lớp câu C3 đến c5. yêu cầu
nêu đợc: C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B
làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn.


C4: Quả cầu A tác dụng vào thỏi gỗ B một lực làm thỏi gỗ
B chuyển động tức là quả cầu A đang chuyển động có khả
năng thực hiện cơng.


C5: Mét vËt c® có khả năng thực hiện công tức là có cơ
năng.


2. Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào?
- HS nêu dự đốn của mình và cách kiểm tra dự đốn.
- Theo dõi GV tiến hành thí nghiệm kiểm tra phụ thuộc
của động năng vào vận tốc và khối lợng của vật.


- HS: Cơ năng của vật do cđ mà có đợc gọi là động năng.
- Động năng của vật phụ thuộc vào khối lợng và vận tốc
chuyển ng ca vt.


- HS ghi kết luận trên vào vở.


<b>HĐ4:</b> <i><b>VËn dơng - Cđng cè - Híng dÉn vỊ nhµ</b></i>


- u cầu HS nêu các dạng cơ năng vừa học
- Lấy ví dụ một vật có cả động năng và thế năng
- GV thơng báo cơ năng của vật lúc đó bằng tổng


- Hai dạng cơ năng: Thế năng và động năng
- HS lấy ví dụ vật có cả động năng và thế năng.
C10:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

động năng và thế năng của nó.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C10 a) Chiếc cung đã đợc giơng có thế năngb) Nớc chảy từ trên cao xuống có động năng.
c) Nớc bị ngăn trên đập cao có thế năng.


<i><b>* H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ</b><b> : </b></i>- Häc thuéc phần ghi nhớ cuối bài<i><b> </b></i>- Đọc mơc “ Cã thĨ em cha biÕt”
- Lµm bµi tËp bài 16 - Cơ năng SBT


Ngày soạn:


<b>TiÕt 20</b>
<b>I - Mơc tiªu</b>


<i>- Phát biểu đợc định luật bảo toàn cơ năng ở mức biểu đạt nh trong SGK </i>


<i>- Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hố lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.</i>
<i>- Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức</i>


<i>- Sư dơng chÝnh x¸c các thuật ngữ</i>



<i>- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.</i>


<b>II- Chuẩn bị</b>


* Cả lớp: - Tranh phãng to h×nh 17.1


* Mỗi nhóm: - Quả bóng cao su; con lắc đơn và giá treo


III- Hoạt động dạy học



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>H§1:</b><i><b> Kiểm tra - Tạo tình huống học tập</b></i>


1. KiĨm tra bµi cị


HS 1: - Khi nµo nãi vËt có cơ năng?


- Trong trờng hợp nào thì cơ năng của vật là
thế năng? Trong trờng hợp nào thì cơ năng là
động năng? Lấy ví dụ 1 vật có cả động năng và
thế năng.


HS 2: - Động năng, thế năng của vật phụ thuộc
vào yếu tố nµo?


- Chịa bµi tËp 16.1


2. Tỉ chøc t×nh hng häc tËp ( SGK )



- 2HS lên bảng trả lời các câu hái cđa GV
- HS c¶ líp theo dâi, nhËn xét câu trả lời của bạn.


<b>HĐ2:</b> <i><b>Tiến hành thí nghiệm nhiên cứu sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học</b></i>


- Cho HS lm thí nghiệm hình 17.1, kết hợp với
quan sát tranh phóng to hình 17.1 lần lợt nêu các
câu hỏi C1 đến C4. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời câu hi


- GV hớng dẫn HS thảo luận chúng trên líp.
<b>A</b>


<b>B</b>
Qua thÝ nghiƯm 1


- Khi quả bóng rơi: năng lợng đã đợc chuyển hoá
từ dnạg nào sang dạng nào?


- Khi quả bóng nảy lên: Năng lợng đã đợc chuyển
hoá từ dạng nào sang dạng nào?


- GV ghi tóm tắt kết quả lên bảng, yêu cầu HS ghi
vào vë.


- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm,
quan sát hiện tợng xảy ra, thảo luận nhóm câu hi
C5 n C8.


I- Sự chuyển hoá các dạng cơ năng


*Thí nghiƯm 1


- HS làm thí nghiệm hình 17.1. Quan sát quả
bóng rơi, kết hợp với hình vẽ 17.1 thảo luận các
câu hỏi C1 đến C4


C1: Trong thời gian quả bóng rơi, độ cao của quả
bóng giảm dần, vận tốc của quả bóng tăng dần.
C2: Thế năng của quả bóng giảm dần, cịn động
năng của nó tăng.


C3: Trong thời gian nảy lên, độ cao của quả bóng
tăng dần, vận tốc của nó giảm dần. Nh vậy thế
năng của quả bóng tăng dần, động năng của nó
giảm dần.


C4: Qu¶ bãng cã thÕ năng lớn nhất khi ở vị trí A
và có thế năng nhỏ nhất khi ở vị trí B


- Qu búng có động năng lớn nhất khi ở vị trí B
và động năng nhỏ nhất khi ở vị trí A.


* Qua thí nghiệm 1, HS thấy đợc


- Khi quả bóng rơi: Thế năng chuyển hố thanhd
động năng


- Khi qu¶ bãng nảy lên: Động năng chuyển hoá
thành thế năng.



HS ghi vở nhận xét trên.
* Thí nghiệm 2:


- HS làm thí nghiệm 2 theo nhãm díi sù híng
dÉn cđa GV


- Thảo luận nhóm câu C5 đến C8. yêu cầu nêu
đ-ợc


C5: a- Khi con lắc đi từ A về B: Vận tốc của con
lắc tăng


b- Khi con lắc đi từ B lên C: vận tốc của con
lắc giảm.


C6: a- Khi con lắc đi từ A về b: Thế năng chuyển
hoá thành động năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>



C A
B


- Qua TN 2, các em rút ra nhận xét gì về sự
chuyển hoá năng lợng của con lắc khi con lắc dao
động xung quanh vị trí cân bằng B


b- Khi con l¾c tõ B lên C: Động năng
chuyển thành thế năng.



C7: - v trớ A v C th năng của con lắc là lớn
nhất. ở vị trí B động năng của con lắc là lớn nhất.
C8: ở vị trí A và C động năng của con lắc là nhỏ
nhất (bằng 0). ở vị trí B thế năng nhỏ nhất.
- HS nêu đợc nhận xét nh phần kết luận ở thí
nghiệm 2 trong SGK, ghi vở nhận xét này.


<b>HĐ3:</b> <i><b>Thông báo định luật bảo tồn cơ năng</b></i>


- Thơng báo nội dung định luật bảo toàn cơ năng
nh phần chữ in đậm SGK tr.61, thụng bỏo phn
chỳ ý


II- Bảo toàn cơ năng


- HS ghi vở nội dung định luật bảo toàn cơ năng.
<b>HĐ4:</b> <i><b>Vận dụng - Củng cố - Hớng dẫn về nhà</b></i>


- Yêu cầu HS phát biểu định luật bảo tồn chuyển
hố cơ năng.


- Nªu vÝ dơ trong thùc tÕ vỊ sù chun hoá cơ
năng.


- Vn dng cõu C9. Phn c) yờu cầu phân tích rõ
2 q trình vật chuyển động đi lên cao và q
trình vật rơi xuống.


Gọi 1hs đọc mục “Có thể em cha biết”



- HS ghi nhớ nội dung định luật bảo tồn cơ năng
tại lớp


- LÊy vÝ dơ thực tế về sự chuyển hoá cơ năng.
Cá nhân HS trả lời câu C9.


a) Mi tờn c bn i từ chiếc cung: Thế năng
của cánh cung chuyển hoá thành động năng của
mũi tên.


b) Nớc từ trên đập cao chảy xuống: thế năng của
nớc chuyển hoá thành động năng.


c) Ném một vật lên cao theo phơng thẳng đứng:
Khi vật đi lên động năng chuyển hoá thành thế
năng. Khi vật rơi xuống thì thế năng chuyển háo
thành động năng.


<i><b>* H</b><b> íng dẫn về nhà:</b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ


- Làm bài tập 17.3 Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng SBT


- Hng dn bi 17.3: yờu cu HS đọc đề bài 17.3. Phân tích q trình viên bi chuyển động
- Lu ý lúc ném lên, ở độ cao h, viên bi vừa có thế năng, vừa có động nng.


- Trả lời câu hỏi phần A - Ôn tập cđa bµi 18 vµo vë bµi tËp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Ngày soạn: 11/1/2008



<b>tiết21</b>

<b>I - Mục tiêu</b>



- Ơn tập hệ thống hố kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong


phần ôn tập



- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.



-Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng và một số


bài tập SBT .



<b>II- Chuẩn bị</b>



* GV: - Viết sẵn mục 1 của phần B - vận dụng ra bảng phụ hoặc ra phiếu học tập để phát


cho HS



- Lựa chọn đưa ra phương án kiểm tra HS cụ thể tương ứng với câu hỏi từng phần


- Ôn tập và vận dụng để đánh giá kết quả học tập của HS một cách toàn diện.


* HS: - Chuẩn bị phần A - ôn tập sẵn ở nhà.



- GV chuẩn bị trước trị chơi ơ chữ ra bảng phụ hoặc giấy A

0


- Phần bài tập mục III HS chuẩn bị trước ở nhà.



<b>III- Hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>HĐ1:</b>

<i><b>Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS</b></i>




- Thơng qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng.



- GV trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của một số HS


nêu nhận xét chung việc chuẩn bị bài ở nhà của HS



<b>HĐ2</b>

<i><b>:</b></i>

<b> </b>

<i><b> Hệ thống hoá kiến thức</b></i>



- GV hướng dẫn HS ôn tập theo hệ thống các câu hỏi


trong phần A :



- Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1 đến câu 4 để hệ thống


phần động học.



- GV tóm tắt trên bảng: + Chuyển động cơ học


+ CĐ đều CĐ không đều


V= s/t vtb = s/t



Tính tươngđối của chuyển động và đứng yên


- Hướng dẫn HS thảo luận tiếp từ câu 5 đến câu 10 để hệ


thống về lực



- GV ghi tóm tắt trên bảng:



+ Lực có thể làm thay đổi vận tốc của chuyển động


+ Lực là đại lượng véc tơ



+ Hai lực cân bằng


+ Lực ma sát




áp lực phụ thuộc vào: Độ lớn của lực và diện tích mặt tiếp


xúc.



áp suất: P = F/S



- Hướng dẫn HS thảo luận câu 11 và 12 cho phần tĩnh học


chất lỏng



GV ghi tóm tắt trên bảng: + Lực đẩy Acsimet: FA = d.V


+ Điều kiện để một vật nhúng


chìm trong chất lỏng là: - Nổi lên: P < FA hay d

1

< d

2


A- Ôn tập



- HS vận dụng phần


chuẩn bị ở nhà của mình


để trả lời các câu hỏi theo


hướng dẫn của GV



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Chìm xuống: P > FA

hay d

1

> d

2


- Cân bằng “lơ lửng”: P = FA hay d

1

=



d

2


- Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 13 đến câu 17, hệ thống


phần công và cơ năng.



- Gv ghi tóm tắt trên bảng: + ĐK để có cơng cơ học




+ Biểu thức tính cơng: A = F.S


+ Định luật về công



+ ý nghĩa vật lý của cơng suất, CT tính P = A/t


+ Định luật bào toàn cơ năng.



<b>HĐ3: </b>

<i><b>Vận dụng</b></i>



GV phát phiếu học tập Mục I của phần b



<b>-Vận dụng</b>



- Sau 5 phút thu bài của HS, hướng dẫn HS


thảo luận từng câu.



- Với câu 2 và 4 yêu cầu HS giải thích lí do


chọn phương án



- GV chốt lại kết quả đúng, yêu cầu HS chữa


vào vở nếu sai



- GV có thể kết hợp với câu hỏi ở phần A - Ôn


tập để kiểm tra HS phần trả lời câu hỏi để đánh


giá điểm cho HS cả phần kiến thức cần ghi nhớ


và phần vận dụng giải thích.



- GV có thể kiểm tra HS tương ứng với dự kiến


ban đầu theo câu hỏi tương ứng.



- Gọi HS trong lớp nhận xét phần trả lời của



bạn



- GV đánh giá cho điểm HS



- GV yêu cầu HS nêu bài tập cần chữa hoặc


cần được hướng dẫn làm trong SBT



B - Vận dụng



I -

<i>Khoanh tròn chữ cái đứng trước</i>


<i>phương án trả lời mà em cho là đúng</i>



- HS làm bài tập vận dụng của mục I


trong phiếu học tập



- Tham gia nhận xét bài làm của các


bạn trong lớp



- Yêu cầu ở câu 2 và 4 HS giải thích


được :



<b>2) </b>

Khi ơ tô đang chuyển động đột


ngột dừng lại. Người chưa kịp dừng


lại cùng với xe do có qn tính nên


người bị xô về trước.



<b>4) </b>

Khi nhúng ngập 2 thỏi nhôm và


đồng vào nước thì địn cân sẽ


nghiêng về phía bên phải. Vì thỏi


đồng và nhơm có cùng khối lượng,



do đó khỉteo vào hai đầu đòn cân,


đòn cân sẽ thăng bằng. - Khi nhúng


cả hai thỏi đồng và nhôm đều chịu


tác dụng của lực đẩy Acsimet FA =


d.V; khối lượng thỏi đồng và nhơm


bằng nhau do đó thể tích thỏi nhơm


lớn hơn thể tích thỏi đồng nên lực


FA tác dụng lên thỏi nhôm lớn hơn


lực FA tác dụng lên thỏi đồng



- Chữa bài tập vào vở nếu sai.



<i>II-</i>

<i>Trả lời câu hỏi</i>



HS trả lời câu hỏi phần II theo sự chỉ


định của GV



HS tham gia nhận xét, bổ sung câu


trả lời cho bạn



Chữa bài tập vào vở nếu sai



<i>III. Giải các BT trong sách BT</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- GV gợi ý hướng dẫn HS cách làm bài tập


theo yêu cầu của HS



- Tuỳ trình độ của HS trong lớp, GV có thể gợi


ý, hướng dẫn một số bài trong SBT cho HS khá


hay HS trung bình như: Bài 3.7 * (tr. 7 SBT)



- Gọi HS viết cơng thức tính vận tốc trung bình


trên tồn bộ đoạn đường



- Có thể dùng cách tính: Đề bài chưa cho biết


thời gian xe đi trên mỗi đoạn đường mà cho


biết vận tốc v

1

và vtb. Biến đổi cơng thức trên



để tìm mối liên hệ giữa vtb với v

1

và v

2

.



- GV gợi ý để HS thấy trên tử số và mẫu số đều


có chung thừa số s có thể rút gọn được , thay số


có thể tìm được vận tốc v

2

từ các yếu tố đề bài



ra.



- Yêu cầu HS về nhà tính giá trị v

2

rồi thử lại



kết quả.



- Hướng dẫn HS giải thích bài tập này để nhấn


mạnh 2 ý sau:



+ Lực làm thay đổi vận tốc của chuyển động


+ Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật


đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động đều


- GV vẽ hình minh hoạ cho bài tập



- Hướng dẫn HS để tính được độ cao của cột


xăng vận dụng kết luận sau:




- Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại


những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm


ngang có độ lớn như nhau. Chọn điểm tính áp


suất thích hợp.



- Yêu cầu HS tự đưa ra phương án chọn điểm


để so sánh áp suất



- GV hướng dẫn xét 2 điểm trong 2 nhánh nằm


trong cùng một mặt phẳng ngang trùng với mặt


phân cách giữa xăng và nước biển.



được cách giải



- Làm BT theo GV gợi ý, hướng dẫn


làm bài



- HS tóm tắt được đề bài 3.7*



- HS nêu được cơng thức tính vận tốc


trung bình



- Theo hướng dẫn của GV, HS biến


đổi đi đến công thức



Bài 5.4 (tr. 9 SBT )



- HS giải thích được: Có những đoạn


đường mặc dù đầu máy vẫn chạy để


kéo tàu nhưng tàu không thay đổi



vận tốc, điều này không hề mâu


thuẫn với nhận định “lực tác dụng


làm thay đổi vận tốc” vì khi lực kéo


kéo của đầu máy cân bằng với lực


cản tác dụng lên đồn tàu thì đồn


tàu sẽ khơng thay đổi vận tốc.



Bài tập 8.6 (tr 14 - SBT )



- HS dựa vào hướng dẫn của GV xét


áp suất tại 2 điểm trên cùng


mặtphẳng nằm ngang trùng với mặt


phẳng nằm ngang trùng với mặt phân


cách giữa 2 chất lỏng.



- Tự viết công thức suy ra cơng thức


xác định đại lượng cần tìm, thay số


để tính.



<b>HĐ3: </b>

<i><b>Trị chơi ơ chữ</b></i>



Tổ chức cho HS chơi trị chơi ơ chữ:


Thể lệ trị chơi:



+ Chia 2 đội, mỗi đội 4 người



+ Gắp thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương ứng với


thứ tự hàng dọc của ơ chữ



+ Trong vịng 30 giây (có thể cho HS ở dưới



đầm từ 1 đến 30) kể từllúc đọc câu hỏi và điền


vào ô trống. Nêu quá thời gian trên khơng được


tính điểm



+ Mỗi câu trảlời đúng được 1 điểm



+ Đội nào có số điểm cao hơn, đội đó thắng.



<b>Hàng dọc</b>



1. Lực ép có phương vng góc với


mặt bị ép gọi là ....



2. Khi có lực tác dụng, mọi vật


không thể thay đổi vận tốc đột ngột


được vì có....



3. ... là độ lớn của áp lực trên một


đơn vị diện tích bị ép



4. Lớp khơng khí dày hàngngàn ki


lomét bao quanh trái đất



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Phần nội dung ô chữ hàng ngang



GV gọi 1 HS đọc sau khi đã điền đủ từ hàng


dọc



tên có gốc là .... của lực




6. Đại lượng cho biết mức độ nhanh


hay chậm của chuyển động



7. Người ta thường chọn vật gắn


với .... làm vật mốc



8. Một dạng cơ năng



9. Khi có khả năng sinh cơng, ta nói


vật đó có...



10. Chuyển động và đứng n có tính


chất này.



<i><b>* Hướng dẫn về nhà </b></i>



- Ghi nhớ nội dung phần ơn tập



- Ơn tập tồn bộ kiến thức của chương I



- Làm lại các bài tập trong SBT được hướng dẫn trên lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Ngày soạn:11/1/2008


ch ơng Ii nhiệt học
<b>tiết 22</b>


<b>I - Mục tiªu</b>


<i>- Kể đợc một hiện tợng chứng tỏ vật chất đợc cấu tạo một cach gián đoạn từ các hạt riêng biệt,</i>


<i>giữa chúng có khoảng cách.</i>


<i>- Bớc đầu nhận biết đợc thí nghiệm mơ hình và chỉ ra đợc sự tơng tự giữa thí nghiệm mơ hình và</i>
<i>hiện tợng cần giải thích.</i>


<i>- Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tợng thực tế đơn giản.</i>
<i>- u thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tợng vật lí</i>
<i>đơn giản trong thực tế cuộc sống.</i>


<b>II- ChuÈn bÞ</b>


* Cho GV: - 2 bình chia độ đờng kính 20mm
- ảnh chụp kính hiển vi điện tử.


* Mỗinhóm HS: - 2 bình chia độ GHĐ: 100cm, ĐCNN: 2cm


III- Hoạt động dạy học



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hot ng hc</b>


<b>HĐ1</b>: <i><b>Tìm hiểu mục tiêu chơng II. Tổ chức tình huống học tập cho bài mới</b></i> (10 phút)
- Giới thiệu mục tiêu của Chơng II - NhiƯt häc


- Từ tiết học hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sang chơng I I
- Nhiệt học. Các em hãy đọc tr.67 SGK và cho biết mục tiêu
của chơng II là gì?


* Tỉ chøc t×nh hng häc tËp:


- GV đa ra bình chia độ: 1 bình đựng 50cm3<sub> rợu, 1 bình</sub>



đựng 50cm3<sub> nớc, gọi HS đọc li kt qu th tớch ru v nc </sub>


mỗi bình


- GV ghi kết quả thể tích nớc và rợu lên bảng


- GV lm thớ nghim nh 50cm3<sub> rợu (có nồng độ khơng</sub>


q cao) theo thành bình vào bình chia độ đựng 50cm3<sub> nớc</sub>


để thấy thể tích hỗn hợp rợu và nớc là 100cm3<sub>, sau đó lắc</sub>


mạnh hoặc dùng que khuấy cho rợu vànc hoà lẫn vào nhau.
- Gọi 2,3 HS đọc lại kết quả thể tích hỗn hợp


- GV ghi kết quả thể tích hỗn hợp trên bảng. Gọi HS so sánh
thể tích hỗn hợp và tổng thể tích ban đầu của rợu và nớc
? Vậy phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đó đã biến đi đâu?
Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.


- Cá nhân HS đọc SGK tr67 trả lời:
Mục tiêu của chơng II


- Các chất đợc cấu tạo ntn?


- Nhiệt năng là g×? Cã mÊy cách
truyền nhiệt năng?


+ Nhit lng l gỡ? Xác định nhiệt


l-ợng ntn?


+ Một trong những định luật tổng quát
của tự nhiên là định luật nào?


- 1,2 HS đọc kết quả thể tích rợu và
n-ớc đựng trong bình chia độ đúng quy
tắc.


- 2,3 HS đọc kết quả thể tích hỗn hợp
- Yêu cầu thấy đợc sự hụt thể tích (thể
tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của
rợu và nớc đỗ vào)


<b>H§2:</b><i><b> Tìm hiểu về cấu tạo của các chất</b></i> (15 phút)
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thứch hoá học


lp 8 trả lời câu hỏi đặt ra ở mục I


- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS giải thích tại
sao các chất có vẻ nh liền một khối ?


- Sau đó GV thơng báo cho HS những thơng
tin về cấu tạo hạt của vật chất trình bày
trong SGK


- Ghi tóm tắt trên bảng: Các chất đợc cấu
tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử,
phân tử.



- Treo tranh hình 19.2, 19.3, hớng dẫn HS
quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và
ảnh của các nguyên tử silíc qua kính hiển vi
hiện đại.


- GV cho HS đọc“Có thể em cha biết” ở
cuối bài để thấy đợc nguyên tử, phân tử vô
cùng nhỏ bé.


I - Các chất có đ ợc cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
- Dựa vào kiến thức đã học ở môn hố học, HS có thể
nêu đợc: Các chất đợc cấu tạo từ các hạt nhỏ bé riêng
biệt, đó là nguyên tử và phân tử. Nguyên tử là hạt
không thể phân chia trong phản ứng hố học, cịn phân
tử là một nhóm các ngun tử kết hợp lại.


- Vì các nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất vơ
cùng nhỏ bé nên các chất nhìn có vẻ nh liền một khối.
- HS cả lớp theo dõi sự trình vày của GV và ghi kết
luận vào vở: Các chất đợc cấu tạo từ các hạt riêng biệt
gọi là nguyên tử, phân tử.


- Quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và ảnh chụp
các nguyên tử silíc qua kínhhiển vi hiện đại để khẳng
định sự tồn tại của các hạt nguyên tử, phân tử.


- Theo dõi sự trình bày của GV để có thể hình dung đợc
ngun tử và phân tử nhỏ bé nh thế nào?


<b>H§3:</b> <i><b>Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử</b></i> (10 phút)



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Trên hình 19.3 các em thấy các nguyên tử Silíc có
đ-ợc sắp xếp xít nhau không ?


- Vậy giữa nguyên tử, phân tử các chất nói chung có
khoảng cách hay kh«ng ?


- Để tìm cách giải đáp câu hỏi nêu ra ở đầu bài bằng
cách dùng một thí nghiệm tơng tự nh thí nghiệm trộn
rợu với nớc đợc gọi là thí nghiệm mơ hình.


- GV híng dÉn HS lµm thÝ nghiệm mô hình theo hớng
dẫn của câu C1


- Hớng dẫn HS khai thác thí nghiệm môhình:


+ Nhận xét thể tích hỗn hợp sau khi trộn cát và ngô so
với tổng thể tích ban đầu của cát và ngô.


+ Gii thích tại sao có sự hụt thể tích đó?


+ Liên hệ để giải thích sự hụt thể tích của hỗn hợp rợu
- nớc đặt ra ở thí nghiệm đầu bài


- GV sửa chữa sai sót cho HS nếu cần và yêu cầu HS
tự ghi phần trả lời câu hỏi 1, 2 vµo vë.


- Lu ý: để tránh cho HS khơng nhầm lẫn khi lấy ví dụ
chứng tỏ giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách
( có thể nhầm lẫn coi hạt cát, hạt ngô nh phân tử cát ,


phân tử ngơ) GV nhấn mạnh vì các phân tử, guyên tử
vô cùng nhỏ bé, mắt thờng không nhìn thấy đợc, do
đó thí nghiệm trộng cát và ngô ở trên chỉ là thí
nghiệm mơhình để giúp chúng ta hiình dung về
khoảng cách giữa các phân tử và nguyên t.


GV ghi kết luận lên bảng: Giữa các nguyên tử, phân
tử có khoảng cách


II - Giữa các phân tử có khoảng cách hay
khơng ? ( HS dựa vào hiình 19.3 HS có thể
nêu đợc: các ngun tử silic khơng sắp xếp
kín khít mà giữa chúng vẫn có những khong
cỏch.)


- HS làm thí nghiệm mô hiình theo nhóm dới
sự híng dÉn cđa GV


Các nhóm thảo luận đi đến cõu tr li:


+ Thể tích hỗn hợp cát và ngô cũng nhỏ hơn
tổng thể tích ban đầu của cát và ngô (tơngtự
thí nghiệm trộn rợu và nớc )


+ Vỡ gia các hạt ngơ có khoảng cách nên khi
đổ cát và ngô, các hạt cát đã xen vào những
khoảng cách này làm cho thể tích của hỗn
hợp nhỏ hơn tổng thể tích của ngơ và cát.
+ Giữa các phân tử nớc cũng nh các phân tử
r-ợu đều có khoảng cách. Khi trộn rr-ợu với nớc,


các phân tử rợu đã xen kẽ vào khoảng cách
giữa các phân tử nớc và ngợc lại. Vì thế mà
thể tích hỗn hợp rợu và nớc giảm.


- Ghi vë c©u trả lời câu C1, C2


- HS ghi vë kÕt luËn: Giữa các nguyên tử,
<i>phân tử có khoảng cách </i>


<b>HĐ4</b>: <i><b>VËn dơng - Cđng cè - Híng dÉn về nhà</b></i> (10 phút)
- Bài học hôm nay, chúng ta cần ghi nhớ những


vn gỡ?


- Vn dng điều đó các em hãy giải thích các
hiện tợng ở câu C3, C4, C5


- Với C5: Gv có thể thơng báo thêm tại sao các
phân tử khơngkhí có thể chui xuống nớc mặc
dù khơng khí nhẹ hơn nớc thì chúng ta sẽ
nghiên cứu ở bài sau về sự chuyển động phân
tử.


- Còn thời gian GV có thể cho HS tự nêu các ví
dụ thực tế chứng tỏ giữa các phân tử có khoảng
cách. Yêu cầu về nhà tìm hiểu thêm các ví dụ
và giải thích.


- HS nờu c ni dung phần ghi nhớ cuối bài và ghi
nhớ ngay tại lớp những nội dung này.



C¸ nh©n HS suy nghÜ trả lời cầu C3, C4, C5.
-Tham gia thảo luận trên lớp các câu trả lời.


<b>C3:</b> Th cục đờng vào cốc nớc rồi khuấy lên, đờng


tan trong nớc và có vị ngọt vì khi khuấy lên, các
phân tử đờng xen vào khoảng cách giữa các phân tử
nớc cũng nh các phân tử nớc xen vào khoảng cách
giữa các phân tử ng.


<b>C4</b>: Quả bóng cao s hoặc quả bóng bay bơm căng,


dự cú buc tht cht cng c ngy mt xẹp dần vì
quả bóng cao su đợc cấu tạo từ các phần tử cao su,
giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử khơng khí
ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này
mà ra ngồi làm cho quả bóng xẹp dần.


<b>C5:</b> Cá muốn sống đợc phải có khơng khí, nhng ta


thấy cá vẫn sống đợc trong nớc vì các phân tử khơng
khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nớc
- HS có thể lấy các ví dụ thực tế khác giải thích nh:
Xăm xe đạp (không bị thủng) đợc bơm căng sau một
thời gian lốp xe vẫn bị xẹp; hiện tợng muối da cà.


<i><b>* H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ </b></i>


- Học bài và làm bài tập 19 - các chất đợc cấu tạo ntn? (SBT) từ 19.1 đến 19.7 SBT



- Hớng dẫn HS làm thí nghiệm khuếch tán (theo nhóm) với dung dịch đồng sunfat trong phịng
thí nghiệm, theo dõi 1 tun (nu trng cú iu kin)


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Ngày soạn: 25/1/2008


<b>tiÕt23</b>
<b>I - Mơc tiªu</b>


<i>- Giải thích đợc chuyển động Bơ - rao</i>


<i>- Chỉ ra đợc sự tơng tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vơ số HS xơ đẩy từ nhiều</i>
<i>phía và chuyển động Bơ - rao</i>


<i>- Nắm đợc rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của</i>
<i>vật càng cao. Giải thích đợc tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tợng khuếch tán xảy ra càng</i>
<i>nhanh.</i>


<i>- Kiên trì trong việc tiến hành thí nghiệm, yêu thích môn học.</i>


<b>II- Chuẩn bị</b>


- Lm trc cỏc thớ nghim về hiệntợng khuếch tán của dung dịch đồng sunfat


(h×nh 20.4 SGK ). NÕu cã ®iỊu kiƯn GV cho HS làm thí nghiệm về hiện tợng khuếch tán theo
nhóm từ trớc trên phòng học bộ môn: 1 ống làm trớc 3 ngµy, 1 èng lµm tríc 1 ngµy, 1 èng lµm
tr-íc khi häc bµi


- Tranh vÏ phãng to hÝnh 20.1, 20.2, 20.3, 20.4



<b>III- Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>H§1</b>: <i><b>KiĨm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập cho bµi míi</b></i> (8 phót)
KiĨm tra bµi cò:


HS 1: - các chất đợc cấu tạo ntn ?


- Mô tả một hiện tợng chứng tỏ các chất đợc cấu tạo từ các
hảtiêng biệt giữa chúng có khoảng cách.


HS 2: - Tại sao các chất trơng đều có vẻ nh liền một khối mặc dù
chúng đều đợc cấu tạo từ các hạt riêng biệt?


- Chữa bài tập 19.5 SBT


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và
làm BT


Tổ chức tình huống học tập - Có thể nh phần mở bài SGK


<i>Hoặc theo thông báo: năm 1827 Bơ rao - nhà thực vật học ngời Anh (treo hình 2.2), khi quan sát các</i>
<i>hạt phấn hoa trong nớc bằng kính hiển vi đã phát hiện thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi</i>
<i>phía. Ơng gán cho chuyển động của các hạt phấn hoa trong nớc là do một lực sống chỉ có ở vật thể</i>“ ”
<i>sống gây nên. Tuynhiên, sau đó ngời ta dễ dàng chứng minh đợc quan niệm này là khơng đúng vì có</i>
<i>bị giã nhỏ hoặc luộc chín các hạt phấn hoa vẫn chuyển động hỗn động không ngừng. Vậy chuyển</i>“ ”
<i>động của hạt phấn hoa ở trong nớc đợc giải thích ntn?</i>


<b>HĐ2:</b> <i><b>Thí nghiệm Bơ - rao </b></i>(7 phút)


- GV ghi lên bảng đề bài


Thí nghiệm mà chúng ta vừa nói tới đợc gọi là thí nghiệm Bơ - rao
- GV ghi tóm tắt thí nghiệm lên bảng.


I - Thí nghiệm Bơ - rao
- HS ghi bài vào vở.
<b>HĐ3</b>: <i><b>Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử</b></i> (10 phút)


- Chúng ta biết phân tử là hạt vơ cùng nhỏ bé, vì vậy
có thể giải thích đợc chuyển động của hạt phấn hoa
trong thí nghiệm Bơ - rao chúng ta dựa sự tơng tự
chuyển động của quả bóng đợc mơ tả ở đầu bài.
- Gọi 1 HS đọc phần mở bài SGK


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2, C3.
- Điều khiển HS thảo luận chung toàn lớp về các câu
hỏi trên,


- GV chỳ ý phỏt hiện ra các câu trả lời cha đúng để cả
lớp tìm câu trả lời chính xác.


- GV treo tranh vẽ hình 20.2, 20.3 và thơng báo: Năm
1905, nhà bác học An-be anh - xtanh (ngời Đức) mới
giải thích đợc đầy đủ và chính xác thí nghiệm Bơ
-rao. Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt
phấn hoa trong thí nghiệm Bơ- rao là do các phân tử
nớc không đứng yên mà chuyển động không ngừng .


II - Các nguyên tử, phân tử chuyển động


không ngừng


- HS đọc phần mở bài SGK, dựa vào sự tơng
tự giữa chuyển động của các hạt phấn hoa
với chuyển động của quả bóng để thảo luận
nhóm trả lời các câu hỏi C1, C2, C3


- HS ghi câu trả lời của câu C1, c2, C3 vào
vở.


C1: Quả bóng tơng tự với hạt phấn hoa
C2: Các HS tơng tự với phân tử nớc


C3: Các phân tử nớc chuyển động không
ng-ờng, trong khi chuyển động nó va chạm vào
các hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va chạm
này khơng cân bằng nhau làm cho các hạt
phấn hoa chuyển động hỗn độn không
ngừng.


<b>HĐ4</b>: <i><b>Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ</b></i> (10 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- GV thơng báo: Trong thí nghiệm Bơ - rao, nếu
ta càng tăng nhiệt độ của nớc thì chuyển động
của các hạt phấn hoa càng nhanh


- Yêu cầu HS dựa sự tơng tự với thí nghiệm mơ
hình về quả bóng ở trên để giải thích điều này.
- GV thông báo đồng thời ghi lên bảng kết luận
để HS ghi vở:



- Nhiều thí nghiệm khác cũng chứng tỏ: Nhiệt
độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển
động càng nhanh. Vì chuyển động của các
nguyên tử, phân tử liên quan chặt chẽ với nhiệt
độ nên chuyển động này đợc gọi là chuyển động
nhiệt.


III - Chuyển động phân tử và nhiệt độ


- HS chú ý lắng nghe phần thông báo của GV
- Dựa thí nghiệm mơ hình để giải thích đợc: Khi
nhiệt độ của nớc tăng thì chuyển động của các
phân tử trong nớc càng nhanh và va đập vào các
hạt phấn hoa càng mạnh làm các hạt phấn hoa
chuyển động càng nhanh.


- HS ghi vở kết luận: Nhiệt độ càng cao thì các
<i>nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động</i>
<i>càng nhanh.</i>


<b>H§5</b>: <i><b>VËn dơng - Cđng cè - híng dÉn vỊ nhµ</b></i> (10 phót)
- Bµi học hôm nay giúp các em biết thêm vấn


gỡ cần ghi nhớ?


- Vận dụng câu C4: GV đa lên bàn khay thí
nghiệm hiện tợng khuếch tán của dung dịch
đồng sunfat đã đợc HS chuẩn bị từ trớc hoặc
thí nghiệm GV đã chuẩn bị trên mỗi ống


nghiệm có ghi thời gian để HS dễ quan sát,
nhận xét.


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả quan
sát đợc của nhóm mình (đã làm thí nghiệm
tr-ớc trong phịng thí nghiệm hoặc ở nhà)


- Hớng dẫn HS thảo luận phần giải thích
hiệnt-ợng xảy ra. Ghi vở câu trả lời đúng


- GV thông báo hiện tợng này đợc gọi là hiện
t-ợng khuếch tán ( phân tử của các chất tự hoà
lẫn vào nhau khi tip xỳc)


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C5 chính là câu tra
rlời cho câu C5 ở bài 19


- HS nêu đợc nội dung phần ghi nhớ cuối bài, ghi
nhớ bài ln tại lớp.


- Tr¶ lêi C4


- Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả quan sát
đợc trong q trình làm thí nghiệm của nhóm mình
đồng htời giải thích hiện tợng đó. - HS giải thích
đ-ợc: các phân tử nớc và đồng sunfat đều chuyển
động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử
đồng sunfat có thể chuyển động lên trên xen vào
khoảng cách giữa các phân tử nớc và các phân tử
n-ớc có thể chuyển động xuống dới xen vào khoảng


cách giữa các phân tử đồng sunfat, cứ thế làm cho
mặt phân cách giữa nớc và đồng sunfat mờ dần cuối
cùng trong bình chỉ cịn một chất lỏng đồng nhất
màu xanh nhạt


- Cá nhân HS trình bày


<b>C5</b> : Trong nc hồ, ao, sơng, biển lại có khơng khí
mặc dù khơng khí nhẹ hơn nớc rất nhiều là do các
phân tử khơng khí chuyển động không ngừng về
mọi phía xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử
nớc


<b>C6</b>: Hiện tợng khuếch tán xảy ra nhanh hơn khi
nhiệt độ tăng vì khi nhiệt độ tăng các phân tử
chuyển động nhanh hơn - các chất tự hoà lẫn vào
nhau nhanh hn.


<i><b>* H</b><b> ớng dẫn về nhà </b></i>


- Đọc phần “ Cã thĨ em cha biÕt”
- Lµm thÝ nghiƯm vµ trả lời câu C7


- Lm bi tp 20 - Nguyên tử , phân tử chuyển động hay đứng yên? snt t 20.1 n 20.6


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Ngày soạn: 25/1/2008


<b>tiÕt24</b>
<b>I- Mơc tiªu</b>



<i>- Phát biểu đượcđịnh nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật</i>


<i>- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt</i>
<i>- Phát biểu đượcđịnh nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.</i>


<i>- Sử dụng đúng thuật ngữ như: Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt...</i>
<i>- Trung thực, nghiêm túc trong học tập.</i>


<b>II- Chuẩn bị</b>


* Giáo viên: - 1 quả bóng cáo su, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh, 2 miếng kim loại
2 thìa nhơm, 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diê


* Mỗi nhóm HS : - 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền kim loại, 1 cốc nhựa + 2 thìa nhơm.


<b>III- Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>HĐ1:</b><i><b> Kiểm tra - Tạo tình huống học tập </b></i>(15 phút)
* Kiểm tra bài cũ:


- Các chất được cấu tạo ntn?


- Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên
tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ ntn?


- Trong quá trình cơ học, cơ năng được bảo tồn ntn?
* Tổ chức tình huống học tập:



- GV làm thí nghiệm thả bóng rơi. u cầu HS quan sát
và mô tả hiện tượng.


- GV: Hiện tượng này, cơ năng của quả bóng giảm dần.
Cơ năng của quả bóng đã biến mất hay chuyển hố thành
dạng năng lượng khác? Bài học hơm nay giúp chúng ta đi
tìm câu trả lời.


- HS đứng tại chỗ trả lời câuhỏi của
GV, HS khác nhận xét


- HS quan sát GV làm thí nghiệm, mơ tả
được hiện tượng: Khi thả tay giữ bóng,
quả bóng rơi xuống và nảy lên. Mỗi lần
quả bóng nảy lên độ cao của nó giảm
dần. Cuối cùng không nảy lên được
nữa.


<b>HĐ2</b>: <i><b>Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng</b></i> (10 phút)
- Yêu cầu nhắc lại khía niệm động năng của một vật


- Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục I - Nhiệt
năng.


gọi 1,2 HS trả lời:
+ Định nghĩa nhiệt năng


+ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? Giải
thích.



- GV chốt lại kiến thức đúng và yêu cầu HS ghi vở.
- GV: Như vậy, để biết nhiệt năng của một vật có
thay đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật có
thay đổ hay khơng -> Có cách nào làm thay đổi
nhiệt năng của vật?


I - Nhiệt năng


- Cá nhân HS nghiên cứu mục I (tr.74 SGK ).
- HS nêu được định nghĩa nhiệt năng, mối
quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ.


HS ghi vở:


+ Nhiệt năng của vật bằng tổng động năng
các phân phân tử (Wđ) cấu tạo nên vật.
+ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu
tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt
năng của vật càng lớn.


<i>Nhiệt độ càng cao -> nhiệt năng càng lớn</i>.


<b>HĐ3:</b> <i><b>Các cách làm thay đổi nhiệt năng</b></i> (10 phút)
- GV nêu vấn đề để HS thảo luận: Nếu ta có 1 đồng


xu bằng đồng muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi
(tăng) ta có thể làm thế nào?


- Gọi 1 số HS nêu phương án làm tăng nhiệt năng


của đồng xu


- GV ghi bảng, phân 2 cột tương ứng với 2 cách làm
thay đổi nhiệt năng của đồng xu: Thực hiện công và
truyền nhiệt.


- Nếu phương án của HS khả thi và có thể thực hiên
tại lớp thì GV cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra
dự đốn đó ln. (C1)


II - Các cách làm thay đổi nhiệt năng


- HS thảo luận theo nhóm, đề xuất phương án
làm tăng nhiệt năng của đông xu.


- Đại diện 2,3 HS nêu phương án.
1 - Thực hiện cơng: C1


HS làm thí nghiệm theo nhóm với phương án
đề ra. Có thể:


+ Cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay
+ Cọ xát đồng xu vào mặt bàn
+ Cọ xát vào quần áo...


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Gọi HS đại diện cho các nhóm nêu kết quả
việclàm thí nghiệm của nhóm.


(Chú ý u cầu HS nêu được tại sao em biết
nhiệt năng của đồng xu thay đổi tăng? Nguyên


nhân làm tăng nhiệt năng?)


- Yêu câu nêu phương án làm tăng nhiệt năng
của 1 chiếc thìa nhơm khơng bằng cách thực
hiện cơng.


- Trên cơ sở phương án HS nêu, GV làm thí
nghiệm thả thìa nhơm vào cốc nước nóng.
Trước khi thả 1 thìa nhơm vào nước nóng.
? Hãy so sánh nhiệt độ 2 chiếc thìa khi đã để lâu
trong phịng? (1 thìa nhơm giữ lại để đối chứng,
dự đốn kết quả.)


- GV cung cấp nước nóng cho mỗi nhóm để HS
làm thí nghiệm


- Sau thí nghiệm GV hỏi: Do đâu mà nhiệt năng
của thìa nhúng trong nước nóng tăng?


- Thơng báo: Nhiệt năng của nước nóng giảm.
- GV: Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật
không cần thựchiện công gọi là truyền nhiệt
- Yêu cầu HS nêu các phương án làm giảm nhiệt
năng của đồng xu nêu rõ đó là cách thực hiện
cơng hay truyền nhiệt?


- GV chốt lại 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của
một vật


- HS làm thí nghiệm thấy được : Khi thựchiện


cơnglên miếng đồng -> nhiệt đọ của miếng đồng
tăng -> Nhiệt năng của miếng đồng tăng (thay
đổi)


2 – Truyền nhiệt: C2


- HS có thể nêu các phương án làm tăng nhiệt
năng của chiếc thìa nhơm theo cách:


+ Hơ trên ngọn lửa


+ Nhúng vào nước nóng...


- Làm thí nghiệm theo nhóm kiểm tra theo
phương án thả 1 thìa vào cốc nước nóng; 1 thìa để
ngoài đối chứng. Kiểm tra nhiệt độ bằng giác
quan, dùng tay sờ vào 2 thìa để so sánh.


- HS nêu cách làm giảm nhiệt năng của đồng xu
thựchiện bằng cách truyền nhiệt cho vật khác có
nhiệt đọ thấp hơn so với nhiệt độ của đồng xu.
Chẳng hạn thả vào cốc nước đá.


- HS ghi vở: <i>2 cách làm thay đổi nhiệt năng của</i>
<i>vật đó là; Thực hiện công và truyền nhiệt</i>.


<b>H</b>


<b> Đ 4: </b> <i><b>Thông báo </b><b>đị</b><b>nh ngh</b><b>ĩ</b><b>a nhi</b><b>ệ</b><b>t l</b><b>ượ</b><b>ng</b></i> ( 5 phút )



- GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị
đo nhiệt lượng.


- Cho HS phát biểu nhiều lần


- Qua các thí nghiệm, khi cho 2 vật có nhiệt độ
khác nhau tiếp xúc thì:


+ Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật
nào?


+ Nhiệt độ các vật thay đổi thế nào?
- GV thông báo muốn cho 1 g nước nóng thêm
10<sub>C thì cần nhiệt lượng khoảng 4J</sub>


III - Nhiệt lượng
- HS ghi vở:


+ Định nghĩa nhiệt lượng: <i>Phần nhiệt năng mà</i>
<i>vật nhận thêm hay mất bớt đi trongquá trình</i>
<i>truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng. </i>


+ Đơn vị nhiệt lượng: Jun (kí hiệu: J)
- HS phát biểu lại định nghĩa.


<b>H</b>


<b> Đ 5: </b> <i><b>V</b><b>ậ</b><b>n d</b><b>ụ</b><b>ng - C</b><b>ủ</b><b>ng c</b><b>ố</b><b> - H</b><b>ướ</b><b>ng d</b><b>ẫ</b><b>n v</b><b>ề</b><b> nh</b><b>à</b></i> ( 10 phút)


- Qua bài học hôm nay, chúng ta cần


ghi nhớ những vấn đề gì?


- Gọi 1,2 HS trả lời phần ghi nhớ,
yêu cầu HS cả lớp ghi nhớ ngay tại
lớp.


- Yêu cầu HS trả lời câu C3, C4, C5
- Còn thời gian GV cho HS đọc
phần “Có thể em chưa biết”


- HS nêu phần ghi nhớ cuối bài:


Định nghĩa nhiệt năng, mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt
độ, các cách làm thay đổi nhiệt năng, định nghĩa nhiệt lượng,
đơn vị đo nhiệt lượng


- HS nêu được :


+ <b>C3</b>: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước
tăng. Đồng đã truyền nhiệt cho nước


+ <b>C4</b>: Cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng. Đây là sự thực
hiện công.


+ <b>C5</b>: Cơ năng của quả bóng đã chuyển thành nhiệt năng của
quả bóng, của khơng khi gần quả bóng và mặt sàn.


- Đọc phần “Có thể em chưa biết”


<i><b>* H</b></i>



<i><b> ướ</b><b> ng dãn v</b><b> ề</b><b> nh</b><b> à</b><b> : </b></i>


- Đọc kỹ phần ghi nhớ


- Đọc phần “ Có thể em chưa bit


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Ngày soạn: 8/2/2008


<b>tiÕt 25</b>
<b>I - Mơc tiªu</b>


<i>- Tìm đợc ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt</i>


<i>- So s¸nh tÝnh dÉn nhiƯt cđa chÊt r¾n, chÊt láng, chÊt khÝ</i>


<i>- Thực hiện đợc thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất</i>
<i>lỏng, chất khí, quan sát hiện tợng vật lý.</i>


<i>- Høng thó häc tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh.</i>


<b>II- Chuẩn bị của GV và HS </b>


- 1 đèn cồn, 1 giá thí nghiệm , 1 thanh đồng có gắn các đinh a,b,c,d,e, bằng sáp nh hình 22.1.
( Lu ý các đinh kích thớc nh nhau, nếu sử dụng nến để gắn các đinh lu ý nhỏ nến đều để gắn
đinh.)


- Bộ thí nghiệm H 22.2 - 1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm, 1 khay đựng khăn ớt.


III- Hoạt động dạy học




<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>H§1</b><i><b>: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập </b></i>(5 phót)
* KiĨm tra bµi cị:


- HS1: Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt
độ của vật? Giải thích BT21.1, 21.2


- HS 2: Có thể thay đổi nhiệt năng bằng cách nào? cho ví dụ ?
GV nhận xét câu trả lời của HS đánh giá cho điểm


* ĐVĐ: Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách truyền nhiệt. Sự
truyền nhiệt đó đợc thể hiện bằng những cách nào? Hơm nay chúng ta
đi tìm hiểu một trong những cách truyền nhit, ú l dn nhit.


- 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi của GV


- HS khác nhận xét


<b>HĐ2:</b> <i><b>Tìm hiểu sự dẫn nhiệt</b></i> (10 phút)
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 thí nghiệm.


Tìm hiểu đồ dùng thí nghiệm , cách tiến
hành thí nghiệm


- Gäi 1, 2 HS nêu tên dụng cụ thí nghiệm
, cách tiến hành thÝ nghiƯm



- u cầu HS tiến hành thí nghiệm theo
nhóm, quan sát hiện tợng xảy ra và thảo
luận nhóm trả lời câu C1 đến C3


- GV nhắc nhở các nhóm lu ý khi tiến
hành xong thí nghiệm, tắt đèn cồn đúng
kỹ thuật, dùng khăn ớt đăp lên thanh
đồng , tránh bỏng.


- Gọi 1, 2 HS mô tả hiện tợng xảy ra và
trả lời câu hỏi C1 đến C3.


- GV thông báo: Sự truyền nhiệt năng nh
trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt.
- Gọi HS nêu 1 số ví dụ về sự dẫn trong
thực tế, GV phân tích đúng, sai.


I - Sù dÉn nhiƯt


- HS đọc phần 1 - Thí nghiệm của mục I (tr 77 - SGK )
- Nêu dụng cụ TN : Cần 1 giá thí nghiệm , 1 thanh đồng
có gắn đinh bằng sáp ở các vị trí khác nhau trên thanh, 1
đèn cồn.


- Cách tiến hành: Đốt nóng 1 đầu thanh đồng -> Quan sát
hiện tợng


- HS lắp đặt thí nghiệm theo nhóm, tiến hành thí nghiệm
A a b c d e B



- Các HS trong nhóm quan sát hiện tợng xảy ra
- Thảo luận nhóm trả lời câu C1 đến C3


- HS nêu đợc hiện tợng xảy ra là các đinh rơi xuống đầu
tiên ở vị trí a, rồi đến đinh ở vị trí b, tiếp theo là đinh ở vị
trí c, d, cuối cùng là rơi đinh ở vị trí e -> Chứng tỏ nhiệt
đã truyền từ đầu A đến đầu B của thanh ng.


<b>HĐ3:</b> <i><b>Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất</b></i> (25 phút)
- ĐVĐ: Các chất khác nhau, tính dẫn nhiệt có khác


nhau không ?


- Phải làm thí nghiệm nh thế nào để có thể kiểm tra
đ-ợc điều đó?


- GV nhận xét phơng án kiểm tra của HS , phân tích
đúng, sai, dễ thực hiện hay khó thực hiện nếu phơng
án HS nêu khác phơng án SGK. Với phơng án có thể
thực hiện đợc ở nhà thì GV gợi ý để HS thựchiện ở
nhà .


- GV đa ra dụng cụ thí nghiệm hình 22.2 (cha có gắn
đinh). Gọi HS nêu cách kiểm tra tính dẫn nhiệt của
đồng, nhơm, thủ tinh.


- GV lu ý HS cách gắn đinh lªn 3 thanh trong thÝ
nghiƯm


- GV tiến hành thí nghiệm , yêu cầu HS quan sát hiện


tợng xảy ra để trả lời câu C4, C5


- Chóng ta võa kiĨm tra tÝnh dÉn nhiƯt cđa chÊt r¾n.
ChÊt láng, chÊt khÝ dÉn nhiƯt ntn?


- Chóng ta tiÕn hµnh thÝ nghiƯm kiÓm tra tÝnh dÉn


II - TÝnh dÉn nhiƯt cđa c¸c chÊt


- HS nêu phơng án kiểm tra dẫn nhiƯt cđa
c¸c chÊt kh¸c nhau.


- Với đồ dùng thí nghiệm hình 22.2 HS nêu
đợc cũng gắn đinh bằng sáp lên 3 thanh.
-Cá nhân HS theo dõi thí nghiệm, quan sát
hiện tợng xảy ra trả lời câu C4, C5.


- HS nêu đợc: Đinh gán trên thanh đồng rơi
xuống trớc -> đến đinh gắn trên thanh nhôm
và cuối cùng là đinh gắn trên thanh thuỷ
tinh.


- Chứng tỏ đồng dẫn nhiệt tốt nhất rồi đến
<i>nhôm, cuối cùng là thuỷ tinh dẫn nhiệt kém</i>
<i>nhất trong 3 thanh.</i>


- HS lµm thÝ nghiƯm 2 theo nhãm:


- Mét trong nhãm dïng kĐp kẹp ống nghiệm.
Đốt nóng phần trên ống nghiệm. - - HS trong


nhãm quan s¸t hiện tợng xảy ra. Yêu cầu
nhận thấy phÇn níc ë trên gần miệng ống


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

nhiệt của nớc


- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm. GV nhắc
nhở các nhóm làm thÝ nghiƯm an toµn.


- Lu ý hình 22.3, 22.4 có thể kẹp ống nghiệp vào giá
đề phịng nớc sơi HS cầm tay có thể hất vào mặt bạn.
- GV có thể cho 1 vài HS kiểm tra phần dới ống
nghiệm (không đốt) bằng cách sờ tay vào ống nghiệm
thấy rằng ống nghiệm khơng nóng -> Điều ú chng
t gỡ?


-Yêu cầu HS cất ống nghiệm vào gi¸ TN.


Tơng tự GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm để kiểm tra
tính dẫn nhiệt của khơng khí. GV nêu câu hỏi: Có thể
để miếng sáp sát vào ống nghiệm đợc không ? Ti
sao?


- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 3 theo nhãm.


- Qua hiện tợng quan sát đợc -> Chứng tỏ điều gì về
tính dẫn nhiệt kém hơn cả chất lỏng.


nghiệm nóng, sơi nhng sát dới đáy ống
nghiệm, sáp không bị chảy ra.



- HS nêu đợc: Thuỷ tinh dẫn nhiệt kém, nớc
cũng dẫn nhiệt kém.


Trả lời C6: - Không để sát miếng sáp vào
ống nghiệm tránh nhầm lẫn sự dẫn nhiệt của
khí và thuỷ tinh.


- HS làm thí nghiệm 3 theo nhóm, Quan sát
thấy hiện tợng -> Nêu nhận xét.


- HS thy c : Miếng sáp khơng chảy ra
-> Chứng tỏ khơng khí dẫn nghiệt kém.
Trả lời C7: - Chất rắn dẫn nhiệt tốt, kim loại
dẫn nhiệt tốt.


- ChÊt láng; chÊt khÝ dÉn nhiƯt
kÐm.


<b>H§4:</b> <i><b>VËn dơng - Cđng cè - Híng dẫn về nhà</b></i> (5 phút)
- Qua các thí nghiệm trên chóng ta rót ra


đợc kết luận gì cần ghi nhớ qua bi hc
hụm nay.


Hớng dẫn HS thảo luận các câu hỏi phần
vận dụng tại lớp


- Qua cõu C9 thy chúng ta đã vận dụng
đợc kiến thức đã học vào thực tế cuộc
sống.



- Với câu C12 GV gợi ý cho HS trả lời:
Về mùa rét nhiệt độ cơ thể (tay) so với
nhiệt độ của kim loại ntn? Nh vậy nhiệt
sẽ đợc truyền từ cơ thể vào kim loại. Dựa
vào tính dẫn nhiệt của kim loại, HS tự
giải thích tiếp.


- Nếu còn thời gian cho HS đọc phần
“Có thể em cha biết” và cho biết bản
chất của sự dẫn nhiệt. Nếu không đủ thời
gian phần này giao về nhà cho HS


- HS nêu đợc kiến thức cần ghi nhơ, cuối bài v ghi nh ti
lp.


- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, tham gia thảo luận
trên lớp


Yêu cầu:


- C9: Nồi xoong thờng làm bằng kim loại vì kim loại dÉn
nhiƯt tèt.


- Bát đĩa thờng làm bằng sứ vì sứ dẫn nhiệt kém hơn khi
cầm đỡ nóng.


- C10,C11: Nhấn mạnh đợc khơng khí dẫn nhiệt kém.
- C12: Ngày trời rét sờ vào kim loại thấy lạnh do kim loại
dẫn nhiệt tốt. Ngày rét nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt


độ cơ thể. Khi sờ tay vào kim loại nhiệt từ cơ thể truyền
vào kim loại và phân tán trong kim loại nhanh nên ta có
cảm thấy lạnh. Ngợc lại những ngày trời nóng, nhiệt độ
bên ngồi cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt từ kim loại
truyền vào cơ thể nhanh và ta có cảm giác nóng.


- HS tìm hiểu phần “Có thể em cha biết” HS giải thích đợc
sự dẫn nhiệt bằng sự truyền động năng của các phân tử
các chất khí khichúng va chạm nhau.


<i><b>* H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ: </b></i>


- Bài tập 22.1 đến 22.6 SBT


- §äc phÇn “ Cã thĨ em cha biÕt” - Học kỹ phần ghi nhớ cuối bài.


Ngày soạn: 8/2/2008


<b>tiÕt 26</b>
<b>I - Mục tiêu</b>


<i>- Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.</i>



<i>- Biết sự đối lưu xảy ra trong mơi trường nào và khơng xảy ra trong mơi trường</i>


<i>nào.</i>



<i>- Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt</i>



<i>- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí,</i>


<i>chân khơng .</i>




<i>- Sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản như đèn cồn, nhiệt kế...</i>


<i>- Lắp đặt thí nghiệm theo hình vẽ </i>



<i>- Sử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm dẽ vỡ.</i>


<i>- Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.</i>



<b>II- Chuẩn bị của GV và HS </b>



* Cho GV : - Thí nghiệm hình 23.1, 23.4, 23.5 SGK


- Hình 23.6 phóng to.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

* Cho HS: - Mỗi nhóm thí nghiệm hình 23.2, 22.3



<b>III- Hoạt </b>

<b> đ</b>

<b> ộng dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>HĐ1:</b>

<i><b> Kiểm tra - Tạo tình huống học </b></i>

tập (7 phút)



* Kiểm tra bài cũ



HS1: - So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất


lỏng, chất khí.



- Chữa bài tập 22.1, 22.3


HS2: - Chữa bài tập 22.2, 22.5


* Tổ chức tình huống học tập



- GV làm thí nghiệm hình 23. 1 Yêu cầu HS quan



sát, nêu hiện tượng quan sát được



- GV: Bài trước chúng ta biết nước dẫn nhiệt rất


kém. Trong trường hợp này nước đã truyền nhiệt


cho sáp bằng cách nào? Chúng ta tìm hiểu qua bài


học hôm nay.



- 2 HS lên bảng, HS khác chú ý


lắng nghe, nhận xét câu trả lời


của bạn.



- HS quan sát thí nghiệm hình


23.1 Nhận thấy được nếu đun


nóng nước từ đáy ốngnghiệm thì


miếng sáp ở miệng ống nghiệm


sẽ nóng chảy trong thời gian


ngắn.



<b>HĐ2:</b>

<i><b>Tìm hiểu hiện tượng đối lưu</b></i>

(15 phút)


- GV hướng dẫn HS làm thí



nghiệm hình 23.2 theo nhóm.


- Lắp đặt thí nghiệm theo hình


23.2, chú ý tránh đổ vỡ cốc


thủy tinh và nhiệt kế.



- GV có thể dùng thìa thủy tinh


nhỏ, múc hạt thuốc tím (lượng


nhỏ) đưa xuống đáy cốc thuỷ


tinh cho từng nhóm. Lưu ý: Sử



dụng thc tím kho, dạng hạt


(không cần phải gói)



- Hướng dẫn HS dùng đèn cồn


đun nóng nước ở phía đặt


thuốc tím



- Yêu cầu HS quan sát hiện


tượng xảy ra và thảo luận theo


nhóm trả lời câu hỏi C1, C2,


C3.



- Hướng dẫn HS thảo luận


chung trên lớp.



- GV thông báo: Sự truyền


nhiệt năng nhờ tạo thành các


dịng như thí nghiệm trên gọi là


sự đối lưu. Sự đối lưu có thể


xảy ra trong chất khi hay không


? ta trả lời câu C4



- GV hướng dẫn HS làm thí


nghiệm hình 23.3 SGK với


dụng cụ HS đã chuẩn bị.



I - Đối lưu



- Các nhóm từ phần cơng các bạn trong nhóm mình


lắp đặt thí nghiệm




- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV . Quan sát


hiện tượng xảy ra khi dun nóng ở đáy cốc thuỷ tinh


phía đặt thuốc tím. Thảo luận câu trả lời cho câu hỏi


C1, C2, C3



- Đại diện các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình và


tham gia nhận xét ý kiến trả lời của các nhó khác.


-

<b>C1</b>

: Nước màu tim di chuyển thành dòng từ dưới


lên rồi từ trên xuống.



-

<b>C2</b>

: Do lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra,


trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng


của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi


lên cịn lớp nước lạnh chìm xuống tậothnhf dịng.



<b>- C3</b>

: Nhờ có nhiệt kế ta thấy tồn bộ nước trong cốc


đã nóng lên.



- HS làm thí nghiệm hình 23.3 theo nhóm, trả lời câu


C4



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Yêu cầu quan sát hiện tượng


và giải thích hiện tượng xảy ra.


- Khói hương ở đây có tác dụng


gì?



- Nếu làm thí nghiệm như hình


23.3 với dụng cụ như hình vẽ ta


thấy có khói hương chuyển



động lên trên tại chỗ que


hươngbị đốt cháy. GV cần giải


thích đó cũng chính là do hiện


tượng đối lưu dịng khơng khí


ngay tại chỗ que hương bị đốt


cháy.



- GV nhấn mạnh: Sự đối lưu


xảy ra ở trong chất lỏng và chất


khí.



- Yêu cầu HS nghiêm cứu trả


lời câu C5, C6



- Hiện tượng xảy ra thấy khói hương cũng chuyển


động thành dịng.



- Giải thích: Tương tự câu C2



<b>Đối lưu:</b>

Sự truyền nhiệt bằng dịng chất lỏng, chất


khí.



- HS làm việc cá nhân vận dụng để trả lời các câu


C5, C6



<b>- C5</b>

: Muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun


từ phí dưới để phần ở phía dưới nóng lên trước đi


lên (vì trọng lượng riêng giảm), phần ở trên chưa


được đun nóng đi xuống tạo thành dịng đối lưu.


-

<b>C6:</b>

Trong chân không và chất rắn khơng xảy ra



đối lưu vì trong chân khơng cũng như trongchất rắn


khơng thể tạo các dịng đối lưu.



<b>HĐ3</b>

:

<i><b>Tìm hiểu về bức xạ nhiệt</b></i>

(15 phút)


GV chuyển ý bằng phần đặt vấn đề ở



dầu mục II



GV làm thí nghiệm hình 23.4, 23.5


Yêu cầu HS quan sát, mô tả hiện


tượng xảy ra.



Hướng dẫn HS trả lời câu C7, C8,


C9



Cho thảo luận nhóm



Cho thảo luận cả lớp thống nhất câu


trả lời.



GV thông sbáo về định nghĩa bức xạ


nhiệt và khả năng hấp thụ tia nhiệt.


A B



khơng


khí





Bình



cầu



đèn cồn



II- Bức xạ nhiệt



HS quan sát hiệntượng xảy ra mơ tả được


- đặt bình cầu gần nguồn nhiệt, giọt nước màu


dịch chuyển từ đầu A về phía đầu B



- Lấy miếng gỗ chắn giữa nguồn nhiệt và bình


câu, thấy giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu


A



HS thảo luận nhóm


Thống nhất trả lời cả lớp


Yêu cầu HS nêu được:



C7: khơng khí trong bình nóng lên, nở ra đẩy


giọt nước màu dịch chuyển về phía đầu B



C8: khơng khí trong bình đã lạnh đi làm giọt


nước màu dịch chuyển trở lại đầu A. Miếng gỗ


đã ngăn không cho nhiệt truyền từ nguồn nhiệt


đến bình theo đường thẳng.



C9: Sự truyền nhiệt trên không phải là dẫn


nhiệt vì khơng khí dẫn nhiệt kém, cũng khơng


phải đối lưu vì nhiệt truyền theo đường thẳng.


*Bức xạ nhiệt: Truyền nhiệt bằng các tia nhiệt



đi thẳng.



<b>HĐ4:</b>

<i><b>Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà</b></i>

(8 phút)


- Yêu cầu HS trả lời câu C10,



C11, C12



- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời



- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu C10 đến C12


- Tham gia thảo luận trên lớp



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

câu C10, C11.



- Gọi 1 HS lên bảng chưa câu


C12.



- Gọi 1,2 HS đọc phần ghi nhớ


cuối bài, yêu cầu ghi nhớ tại


lớp.



- u cầu HS giải thích vì sao


với cầu tạo của phích có thể giữ


được nước nóng lâu dài dựa vào


hình vẽ 23.6



muội đèn để làm tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt.



<b>C11</b>

: Mùa hè thường mặc áo màu trắng để giảm


giảm sự hấp thụ tia nhiệt




<b>C12</b>

: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn là


dẫn nhiệt; chất lỏng, chất khí là đối lưu; của chân


khơng là bức xạ nhiệt.



- HS liên hệ kiến thức đã học vào việc giải thích


việc giải thích vì sao phích cso thể giữ được nước


nóng lâu dài.



<i><b>* H</b></i>



<i><b> </b></i>

<i><b> ng d</b></i>

<i><b>ướ</b></i>

<i><b>ẫ</b></i>

<i><b> n v</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> nh</b></i>

<i><b>ề</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>à</b></i>

<i><b> </b></i>



-

Đọ

c ph

n Cú th

em ch

a bi

t



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Ngày soạn: /…../ 2008


<b>tiÕt 27</b>


<b>I </b>–<b> nội dung kiểm tra</b>


<b>phần I. trắc nghiệm (6,0 điểm ) </b>


<i><b>Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau:</b></i>


<b>Câu 1</b>

.

<i><b>Ném một vật lên cao, động năng của vật giảm thì:</b></i>



A. Thế năng của vật cũng giảm theo.

C. Thế năng của vật tăng lên.



B. Thế năng và động năng của vật cùng tăng. D. Thế năng của vật không thay


đổi.




<b>Câu 2</b>

.

<i><b>Vật nào sau đây có cơ năng?</b></i>



A. Hịn bi đang lăn.

C. Viên đạn đang bay.


B. Vật gắn vào lò xo đang bị nén.

D. Cả 3 vật kể trên.



<b>Câu 3</b>

.

<i><b>Cách nào sâu đây làm thay đổi nhiệt năng của vật?</b></i>



A. Cọ xát vật với vật khác.

C. Cho vật vào mơi trường có nhiệt


độ thấp hơn



B. Đốt nóng vật trên ngọn lửa. D. Cả 3 phương án trên.



<b>Câu 4</b>

.

<i><b>Khi đun nóng một ấm nước, nhiệt độ của nước tăng nhanh chủ yếu là do:</b></i>



A. Sự trao đổi nhiệt do đối lưu. C. Sự trao đổi nhiệt do bức xạ nhiệt.



B. Sự trao đổi nhiệt do dẫn nhiệt. D. Sự trao đổi nhiệt do bức xạ nhiệt và dẫn


nhiệt.



<b>Câu 5</b>

.

<i><b>Các vật có màu sắc nào sau đây sẽ hấp thụ bức xạ nhiệt nhiều nhất?</b></i>



A. Màu xám

B. Màu trắng

C. Màu hồng

D. Màu



đen.



<b>Câu 6</b>

<i><b>. Hãy sắp xếp các chất dẫn nhiệt theo tính chất từ thấp đến cao.</b></i>



Len , Bạc , Thuỷ tinh , Nước , Thép , Đồng.




<i><b>Câu 7. Đánh dấu (X) vào các ơ có hình thức truyền nhiệt phù hợp</b></i>

.



<b>Nội dung</b>

<b>Dẫn nhiệt</b>

<b>Đối lưu</b>

<b>Bức xạ</b>



<b>nhiệt</b>



1. Phơi lương thực dưới ánh nắng mặt trời.


2. Dùng khí nóng và khô sấy lương thực.


3. Dùng đèn hồng ngoại để sưởi ấm.


4. Máy điều hồ nhiệt độ trong phịng.


5. Hơ nóng kim châm cứu để làm ấm


huyệt.



<b>Phần II. tự luận (4,0 điểm)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Bài 1</b>

. Tại sao khi sờ tay vào len thấy ấm hơn khi sờ tay vào thanh đồng mặc dù để chúng


trong cùng một phòng ?



<b>Bài 2</b>

. Tại sao khi mở một lọ nước hoa trong phịng học thì một lúc sau cả phòng đều


ngửi thấy mùi thơm ?



<b>ii. đáp án</b>



<b>phần I. trắc nghiệm (6,0 điểm ) </b>



- Từ câu 1 – 5 mỗi ý đúng cho 0,5 điểm



Câu

1

2

3

4

5



Đáp án

C

D

D

A

D




- Câu 6 . HS sắp xếp đúng thứ tự các chất dẫn nhiệt theo tính chất từ thấp đến cao cho


1,0 điểm



<i><b>Bạc - Đồng – Thép – Thuỷ tinh – Nước – Len </b></i>



- Câu 7. Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm



<b>Nội dung</b>

<b>Dẫn nhiệt</b>

<b>Đối lưu</b>

<b>Bức xạ</b>



<b>nhiệt</b>



1. Phơi lương thực dưới ánh nắng mặt


trời.



X



2. Dùng khí nóng và khơ sấy lương thực.

X



3. Dùng đèn hồng ngoại để sưởi ấm.

X



4. Máy điều hồ nhiệt độ trong phịng.

X



5. Hơ nóng kim châm cứu để làm ấm


huyệt.



X



<b>Phần II. tự luận (4,0 điểm)</b>




<b>Bài 1</b>

. HS giải thích rõ ràng, có cơ sở khoa học cho đủ số điểm là 2,0 điểm .


Giải thích được nhưng chưa rõ ràng lắm cho từ 1,0 đến 1,5 điểm.



<b>Bài 2</b>

. Giải thích được là do hiện tượng khuếch tán của nước hoa... cho 2,0 điểm



<b>III. KÕt qu¶</b>


1 2 3 4 < 5 5 6 7 8 9 10 > 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Ngày soạn: …/…./2008


<b>ti</b>
<b> ế t 28 </b>
<b>I - Mụ c tiêu</b>


- Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để


nóng lên.



- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng, kể được tên đơn vị của các đại lượng có


mặt trong cơng thức.



- Mơ tả được thí nghiệm và xử lý được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt


lượng phụ thuộc vào m,

t và chất làm vật.



- Phân tích bảng số liệu về kết quả thí nghiệm có sẵn.



- Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát hoá. Nghiêm túc trong học tập.



<b>II- Chuẩn bị của GV và HS </b>




- 2 giá thí nghiệm, 2 lưới amiăng, 2 đèn cồn (bấc được kéo lên đều nhau), 2 cốc


thuỷ tinh chịu nhiệt, kẹp, 2 nhiệt kế (chỉ dùng để minh hoạ các thí nghiệm trong


bài)



- Chuẩn bị cho mỗi nhóm 3 bảng kết quả thí nghiệm bảng 24.1, 24.2, 24.3 .



<b>III- Hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>HĐ1</b>

<i><b>: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập </b></i>



* Kiểm tra bài cũ:



- Kể tên các cách truyền nhiệt đã học


- Chữa bài tập 23.1, 23.2



* Tổ chức các tình huống học tập



- GV nhắc lại định nghĩa nhiệt lượng ->


Khơng có dụng cụ nào có thể đo trực tiếp nhiệt


lượng. Vậy muốn xác định hiệt lượng người ta


phải làm thế nào?



- HS lên bảng trả lời và chữa bài tập



<b>HĐ2:</b>

<i><b> Thông báo về nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu</b></i>



<i><b>tố nào?</b></i>




- GV có thể nêu vấn đề: Nhiệt lượng mà vật


cần thu vào để nóng lên nhiều hay ít phụ thuộc


vào những yếu tố nào?



- Gọi HS nêu dự đoán, GV ghi các dự đốn đó



I- Nhiệt lượng một vật cần thu vào


để nóng lên phụ thuộc những yếu tố


nào?



- HS thảo luận đưa ra dự đốn xem


Ngun Chi Thanh ---THCS phuoc hung

61



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

lên bảng. Phân tích yếu tố nào là hợp lí, khơng


hợp lí. Đưa đến dự đốn 3 yếu tố: khối lượng


của vật, độ tăng nhiệt độ của vật, chất cấu tạo


nên vật



- Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng


vào 1 trong 3 yếu tố đó ta phải tiến hành thí


nghiệm như thế nào?



nhiệt lượng một vật cần thu vào để


nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố


nào của vật.



- Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt


lượng một vật thu vào để nóng lên


vào 1 trong 3 yếu tố đo, ta phải làm


thí nghiệm trong đó yếu tố cần kiểm



tra cho thay đổi còn hai yếu tố kia


vẫn giữ nguyên.



<b>HĐ3</b>

:

<i><b>Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối</b></i>



<i><b>lượng của vật.</b></i>



- GV yêu cầu HS nêu cách


tiến hành thí nghiệm kiểm tra


sự phụ thuộc của nhiệt lượng


vào khối lượng của vật.



- GV nêu cách bố tíe thí


nghiệm, cách tiến hành thí


nghiệm và giới thiệu bảng kết


quả thí nghiệm 24.1



- Yêu cầu HS phân tích kết


quả trả lời câu C1, C2



- Gọi đại diện các nhóm trình


bày kết quả phân tích bẳng


24.1 của nhóm mình.



- HS nêu được để kiểm tra mối quan giữa nhiệt lượng


vật cần thu vào để nóng lên và khối lượngcủa vật ta


làm thí nghiệm đung nóng cùng một chất với khối


lượng khác nhau sao cho độ tăng nhiệt độ của vật


như nhau.




- HS các nhóm phân tích kết quả thí nghiệm ở bảng


24.1, thống nhấy ý kiến ghi vào bảng 24.1



- Cử đại diện nhóm treo kết quả của nhóm mình lên


bảng tham gia thảo luận trên lớp



<b>- C1: </b>

Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật được giữ


giống nhau; khối lượng khác nhau. Để tìm hiểu mối


quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng



Ghi vở kết luận:



<b>- C2:</b>

Kết luận:

<i>Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng</i>


<i>vật thu vào càng lớn.</i>



<b>HĐ4:</b>

<i><b>Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và độ tăng</b></i>



<i><b>nhiệt độ </b></i>

(8 phút)


- Yêu cầu các nhóm thảo luận


phương án làm thí nghiệm tìm


hiểu mối quan hệ giữa nhiệt


lượng và độ tăng nhiệt độ theo


hướng dẫn trả lời câu C3, C4.


- Phân tích bảng số liệu 24.2,


nêu kết luận rút ra qua việc


phân tích số liệu đó.



- Đại diện các nhóm trình bày phương án thí nghiệm


kiểm ttra.




<b>C3:</b>

Phải giữa khối lượng và chất làm vật giống


nhau. Muốn vậy hai cốc phải đựng cùng một lượng


nước. Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào


độ tăng nhiệt độ



<b>C4:</b>

Phải cho đọ tăng nhiệt độ khác nhua. Muốn vậy


phải để cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau bằng


cách cho thời gian đun khác nhau.



- Phân tích bảng số liệu 24.2, tham gia thảo luận trên


lớp câu trả lời.



<b>C5</b>

: Rút ra kết luận:

<i>Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì</i>


<i>nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.</i>



<b>HĐ5</b>

:

<i><b>Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất</b></i>



<i><b>làm vật</b></i>



(8 phút)


- Tương tự như HĐ4 GV yêu



cầu HS thảo luận theo nhóm



- HS hoạt động theo nhóm trả lời câu C6, C7



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

phân tích kết quả thí nghiệm


để rút ra kết luận cần thiết.



nhau, chất làm vật khác nhau. để kiểm tra sự phụ



thuộc của nhiệt lượng vào chất làm vật



<b>C7</b>

: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ


thuộc vào chất làm vật.



- Ghi kết luận như câu C7 vào vở.



<b>HĐ6</b>

:

<i><b>Giới thiệu cơng thức tính nhiệt lượng</b></i>

(8 phút)


- u cầu HS nhắc lại nhiệtlượng của một vật



thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu


tố nào?



- GV giới thiệu cơng thức tính nhiệt lượng, tên


và đơn vị của các đại lượng trong công thức.


- Giới thiệu kháiniệm về nhiệt dung riêng,


bảng nhiệt dung riêng của một số chất



- Gọi HS giải thích ý nghĩa con số nhiệt dung


riêng của một số chất thường dùng như nước ,


nhôm, đồng...



- HS nêu được nhiệt lượng mà một


vật thu vào để nóng lên phụ thuộc


vào khối lượng, đọ tăng nhiệt độ của


vật và chất làm vật.



- HS ghi vở cơng thúc tính nhiệt


lượng Hiểu được ý nghĩa con số


nhiệt dung riêng




<b>HĐ7</b>

<i><b>: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà</b></i>

(5 phút)



- Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C9 để HS


ghi nhớ công thức tính nhiệt lượng



- Gọi 1,2 HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.



<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>



- Đọc phần “Có thể em chưa biết”



- Trả lời câu hỏi C10 - CT tính nhiệt lượng SBT từ 24.1 đến đến 24.7


- Học phần ghi nhớ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày soạn:…/…/2008



<b>tiết29</b>



<b>I - Mục tiêu</b>



<i>Kiến thức: - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt</i>



<i> - Viết được pt cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao dổi nhiệt với nhau</i>


<i> - Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật</i>



<i>Kĩ năng: - Vận dụng cơng thức tính nhiệt lượng</i>


<i>Thái độ: - Kiên trì, trung thực trong học tập.</i>


<b>II- Chuẩn bị của GV và HS </b>




- 1 phích nước, 1 bình chia độ hình trụ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế.



<b>III- Hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>HĐ1:</b>

<i><b> Kiểm tra - Tạo tình huống học tập </b></i>

(7 phút)



* Kiểm tra bài cũ:



- HS 1: + Viết cơng thức tính nhiệt lượng


vật thu vào khi nóng lên. Giải thích rõ kí


hiệu và đơn vị của từng đại lượng trong


công thức.



+ Chữa bài tập 24.4


- HS2: Chữa bài tập 24.1, 24.2



* Tổ chức tình huống học tập: ( SGK )



- 2 HS lên bảng tra rlời câu hỏi và chữa


bài tập



- HS cả lớp chú ý theo dõi để nhận xét


- Lưu ý ở bài 24.4 nhiệt lượng cần để đun


sôi nước gồm có nhiệt lượng cần thiết


cho nước và nhiệt lượng cung cấp cho


ấm nhóm để tăng nhiệt độ từ 20

0

<sub>C lên</sub>



đến 100

0

<sub>C</sub>




<b>HĐ2:</b>

<i><b>Nguyên lí truyền nhiệt</b></i>

(8 phút)


- GV thông báo 3 nội dung của nguyên lí



truyền nhiệt giải thích tình huống đặt ra ở


đâu bài



- Cho phát biểu nguyên lí truyền nhiệt



I - Nguyên lí truyền nhiệt



- HS lắng nghe và ghi nhớ 3 nguyên lí


truyền nhiệt



- HS vận dụng ngun lí truyền nhiệt giải


quyết tình huống đặt ra ở phần mở bài:


Bạn An nói đúng vì nhiệt phải truyền từ


vật có nhiệt dộ cao hơn sang vật có nhiệt


độ thấp hơn chứ khơng phải truyền từ vật


có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt


năng nhỏ hơn.



<b>HĐ3:</b>

<i><b>Phương trình cân bằng nhiệt</b></i>

(10 phút)


- GV hướng dẫn HS dựa vào nội dung thứ



3 của nun lí truyền nhiệt, viết phương


trình cân bằng nhiệt



<b> Qtoả</b>

<b> ra </b>

<b>= Qthu</b>

<b> vào</b>



- Yêu cầu HS viết công thức tính nhiệt


lượng mà vật toả ra khi toả ra khi giảm


nhiệt độ.



- Yêu cầu HS tự ghi CT tính

<b>Qtoả</b>

<b> ra</b>

<b>;</b>



<b>Qthu</b>

vào

vào vở. Lưu ý

t trong cơng thức



tính nhiệt nhiệt lượng thu vào là độ tăng



II

<b>- Phương trình cân bằng nhiệt</b>



- Dựa vào nội dung thứ 3 của nguyên lí


truyền nhiệt, xây dựng được phương


trình cân bằng nhiệt



- Tương tự cơng thức tính nhiệt lượng mà


vật thu vào khi nóng lên -> HS tự xây


dựng cơng thức tính nhiệt lượng vật toả


ra khi giảm nhiệt độ.



- HS tự ghi phần CT tính Qtoả

ra,

Qthu

vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

nhiệt độ. Trong cơng thức tính nhiệt lượng


toả ra là đọ giảm nhiệt độ của vật.



từng đại lượng trong công thức vào vở.



<b>HĐ4</b>

:

<i><b>Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt</b></i>

(5 phút)


- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài ví dụ.




- Hướng dẫn HS cách dùng các kí hiệu để


tóm tắt đề bài, đổi đơn vị cho phù hợp nếu


cần.



- Hướng dẫn HS giải bài tập ví dụ theo


các bước:



+ Nhiệt độ của vật khi có cân bằng nhiệt là


bao nhiêu?



+ Phân tích xem trong q trình trao đổi


nhiệt: vật nào toả nhiệt để giảm từ nhiệt


độ nào xuống nhiệt độ nào, vật nào thu


nhiệt để tăng nhiệt độ từ nhiệt độ nào đến


nhiệt độ nào?



+ Viết cơng thức tính nhiệt lượng toả ra ,


nhiệt ượng thu vào.



+ Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và


đại lượng cần tìm?



=> áp dụng phương tình cân bằng nhiệt


cho HS ghi các bước giải bài tập



- Để gây hứng thú cho HS học tập GV có


thể thay ví dụ much III - SGK bằng ví dụ


C2. hướng dẫn HS giải tương tự.




- HS đọc, tìm hiểu đề bài, viết tóm tắt đề,


phân tích bài theo hướng dẫn của GV


+ Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ 2 vật


đều bằng 25

0

<sub>C</sub>



+ Quả cầu nhôm toả nhiệt để giảm nhiệt


từ 100

0

<sub>C xuống 25</sub>

0

<sub>C. nước thu nhiệt để</sub>



tăng nhiệt độ từ 20

0

<sub>C lên 25</sub>

0

<sub>C</sub>



+ Q

toả ra

= m

1

.c

1

.t

1

(với t1 = 100 - 25)



Q

thu vào

= m

2

.c

2.

t

2

(với t

2

= 25 - 20)



+ áp dụng phương trình cân bằng nhiệt :


Q

toả ra

= Q

thu vào

.



HS ghi tắt các bước giải bài tập



+ B1: Tính Q

1

nhiệt lượng nhơm toả ra



+B2: Viết cơng thức tính Q

2

Nhiệt lượng



nhơm thu vào.



+ B3: Lập phươngtrình cân bằng nhiệt


Q

2

= Q

1


+ B4: Thay số tìm m

2.



<b>HĐ5:</b>

<i><b>Vận dụng - Hướng dẫn về nhà</b></i>

(15 phút)


- Hướng dẫn HS vận dụng câu C1, C2 nếu



cịn thời gian thì làm câu C3, nếu thiếu


thời gian thì giao câu C3 cho phần chuẩn


bị bài ở nhà của HS



- GV cho HS tiến hành thí nghiệm :



+ B1: Lấy m1 = 300g (tương ứng với


30ml) nước ở nhiệt độ phòng đổ vào một


cốc thủy tinh. Ghi kết quả t

1

.



+ B2: Rót 200ml nước phích vào bình chia


độ, đo nhiệt độ ban đầu của nước. Ghi kết


quả t

2

.



+ B3: Đổ nước phích trong bình chia độ


vào cốc thủy tinh, khuấy đều, đo nhiệt độ


lúc cân bằng t



- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C2.


- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và chữa bài.


- GV nhận xét thái độ làm bài, đánh giá


cho điểm HS



- Chốt lại: Nguyên lí cân bằng nhiệt. Khi


áp dụng vào làm bài tập ta phải phân tích



-

<b>C1</b>

: HS lấy kết quả ở bước 1, bước 2



tính nhiệt độ nước lúc cân bằng nhiệt.


- So sánh nhiệt độ t lúc cân bằng nhiệt


theo thí nghiệm và kết quả tính được


- Nêu được nguyên nhân sai số là do:


Trong quá trình trao đổi nhiệt một phần


nhiệt lượng hao phí làm nóng dụng cụ


chứa và mơi trường bên ngồi.



- Cá nhân HS trả lời câu hỏi C2 vào vở.


- Nhận xét bài chữa của bạn trên bảng,


chữa bài vào vở nếu cần.



- Để áp dụng phương tình cân bằng nhiệt


phải xác định được vật toả nhiệt, vật


thunhiệt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

được quá trình trao đổi nhiệt diễn ra như


thế nào. - - - Vận dụng linh hoạt phương


trình cân bằng nhiệt cho từng trường hợp


cụ thể.



<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>



- Học thuộc nguyên lí truyền nhiệt, viết được phương trình cân bằng nhiệt.


- Đọc phần “Có thể em chưa biết”



- Trả lời câu C3 và làm bài tập 25 - Phương trình cân bằng nhiệt SBT từ 25.1 đến


25.7



Ngày soạn:14/1/2007

Ngày



giảng:17/1/2007



<b>tiết 30</b>



<b>I - Mục tiêu</b>



<i>Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt</i>



<i> - Viết được cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu</i>


<i>được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.án đơn giản về trao đổi</i>


<i>nhiệt giữa 2 vật</i>



<i>Thái độ: - u thích mơn học.</i>


<b>II- Chuẩn bị của GV và HS </b>



- Một số tranh ảnh tư liệu về khai thác dầu khí của Việt nam.



<b>III- Hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>HĐ1:</b>

<i><b> Kiểm tra - Tạo tình huống học tập </b></i>

(8 phút)



* Kiểm tra bài cũ:



- HS1: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt. Viết


phươngtrình cân bằng nhiệt



Chữa bài tập : 25.2 có giải thích câu lưa chọn




- 2 HS lên bảng tra rlời câu


hỏi và chữa bài tập



- HS cả lớp chú ý theo dõi


để nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- HS 2: Chữa bài tập : 25.1, 25.3 (a,b,c)


* Tổ chức tình huống học tập:



- GV lấy ví dụ về một số nước giàu lên vì dầu lửa, khí


đốt dẫn đến các cuộc tranh chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện


nay than đá, dầu lửa, khí đốt.... là nguồn năng lượng, là


các nhiên liệu chủ yếu con người sử dụng. Vậy nhiên


liệu là gì? Chúng ta đi tìm hiểu qua bài học hôm nay.



Chữa bài tập vào vở nếu


sai.



<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về nhiên liệu (7 phút)</b></i>



- GV: Than đá, dầu lửa, khí đốt là một số ví


dụ về nhiên liệu



- Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác về


nhiên liệu



I - Nhiên liệu



- HS lấy thêm các ví dụ khác về nhiên


liệu và tự ghi vào vở.




<i><b>HĐ3: Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (10 phút)</b></i>



- Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK


- GV nêu ĐN năng suất toả nhiệt của nhiên


liệu.



- Giới thiệu kí hiệu, đơn vị của năng suất toả


nhiệt



- Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của


nhiên liệu 26.1



- Gọi HS nêu năng suất toả nhiệt của một số


nhiên liệu thường dùng.



- Giải thích được ý nghĩa con số



- Cho biết năng suất toả nhiệt của hiđro? So


sánh năng suất toả nhiệt của hiđro với năng


suất toả nhiệt của nhiên liệu khác?



GV hiện nay nguồn nhiên liệu than đá, dầu


lửa, khí đốt đang cạn kiệt và các nhiên liệu


này khi cháy toả ra nhiều khí độc gây ô


nhiễm môi trường đã buộc con người hướng


tới những nguồn năng lượng khác như năng


lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng


lượng điện...




II- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu


- Đọc định nghĩa NSTN của SGK


- HS tự ghi định nghĩa năng suất toả


nhiệt của nhiên liệu, kí hiệu và đơn vị


vào vở.



- Biết sử dụng bảng năng suất toả nhiệt


của nhiên liệu, nêu được ví dụ về năng


suất toả nhiệt của một số nhiên liệu


thường dùng



- Vận dụng định nghĩa năng suất toả


nhiệt của nhiênliệu để thích ý nghĩa


con số



- HS: Năng suất toả nhiệt của Hiđro là


120.106 J/kg lớn hơn rất nhiều năng


suất toả nhiệt của các nhiên liệu khác.



<b>HĐ4:</b>

<i><b> Xây dựng cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra </b></i>

(10



phút)



- GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa năng


suất toả ra của nhiên liệu



- Vậy nếu cháy hồn tồn một lượng m kg


nhiên liệu có năng suất toả nhiệt q thì nhiệt


lượng toả ra là bao nhiêu?




- Năng suất toả nhiệt của 1 nhiên liệu là q


(J/kg)



ý nghĩa 1 kg nhiên liệu đó cháy hồn trồn


toả ra nhiệt lượng q (J).



- Vậy có m kg nhiên liệu đó cháy hồn tồn


toả ra nhiệt lượng Q = ? ( Q = q.m )



- HS nêu lại định nghĩa năng suất toả


nhiệt của nhiên liệu.



- Tự thiết lập CT tính nhiệt lượng do


nhiên liệu bị đốt cháy toả ra và ghi vào


vở:



Q = q.m



Trong đó: - Q là nhiệt lượng toả ra


( J)



- Q năng suất toả nhiệt của


nhiên liệu ( J/kg)



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

đốt cháy hoàn toàn (kg)



<b>HĐ5</b>

:

<i><b>Vận dụng - Củng cố hướng dẫn về nhà</b></i>

(10 phút)


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.



- Gọi 2 HS lên bảng giải bài C2



+ HS1: Tính cho củi



+ HS2: Tính cho than đá.



- GV lưu ý HS cách tóm tắt; theo dõi bài làm


của HS dưới lớp, có thể thu bài của một số


HS đánh giá cho điểm



- Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”



- Cá nhân HS vận dụng được bảng


năng suất toả nhiệt của nhiên liệu trả


lời câu C1



<b>C1</b>

: Dùng bếp than lợi hơn dùng bếp


củi vì năng suất toả nhiệt của than lớn


hơn củi. Ngoài ra dùng than đơn giản,


tiện lợi hơn củi, dùng than cịn góp hần


bảo vệ rừng....



- Cá nhân HS trả lưòi câu C2 vào vở.


- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.


Chữa bài tập nếu sai.



<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>



- Bài tập 26 - năng suất toả nhiệt của nhiên liệu SBT Từ 26.1 đến 26.6



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Ngày soạn:14/1/2007

Ngày


giảng:17/1/2007




<b>tiết 31</b>



<b>I - Mục tiêu</b>



Kiến thức:



- Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự


chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.



- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hố năng lượng



- Dùng định luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng để giải thích một số hiện


tượng đơn giản liên quan đến định luật này.



Kĩ năng:



- Phân tích hiện tượng vật lí


Thái độ:



- Mạnh dạn, tự tin vào bản thân khi tham gia thảo luận trên lớp.



<b>II- Chuẩn bị của GV và HS </b>



- Phóng to bảng 27.1, 27.2 phần điền từ thích hợp... dán bằng giấy trong (giấy


bóng kính) để có thể dùng bút dạ viết và xố dễ dàng có thể sử dụng cho nhiều lớp


học cùng bài.



<b>III- Hoạt động dạy học</b>




<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>HĐ1:</b>

<i><b> Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống học tập </b></i>

(7 phút)



* Kiểm tra bài cũ:



- Khi nào vật có cơ năng? Cho ví dụ.


Các dạng cơ năng.



- Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm


thay đổi nhiệt năng của vật?



* Tổ chức tình huống học tập: SGK



- 1 HS trả lời của GV



- HS khác nêunhận xét về câu trả lời của


bạn.



<b>HĐ2:</b>

<i><b> Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng </b></i>

(10 phút)



- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1


- GV theo dõi, sửa sai cho HS . Chú ý


những sai sót của HS để đưa ra thảo


luận trên lớp.



- Tổ chức cho HS thảo luận câu C1 dựa


vào bảng 27.1 treo trên bảng. ở vị trí (1)


và (3) HS có thể điền “động năng và thế


năng” thay cho điền “cơ năng” cũng




I - Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này


sang vật khác.



- Cá nhân HS trả lời câu C1



- 1 HS lên bảng điền kết quả vào bảng 27.1


treo trên bảng.



HS tham gia nhận xét câu trả lời của bạn.


- HS điền: (1) “cơ năng”; (2) “nhiệt năng”;


(3) “cơ năng”; (4) “nhiệt năng”



Ngun Chi Thanh ---THCS phuoc hung

69


<b>Sù b¶o toàn năng l ợng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

khụng sai nhng ở câu C1 lưu ý mô tả


sự truyền cơ năng và nhiệt năng nên sử


dụng đùng từ điền là “cơ năng”



Qua các ví dụ ở câu C1, em rút ra nhận


xét gì?



- HS rút ra được nhận xét:

<i>Cơ năng và</i>


<i>nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang</i>


<i>vật khác.</i>



<b>HĐ3:</b>

<i><b> Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng </b></i>

(10 phút)



- Tương tự hoạt động 2, GV hướng dẫn



HS thảo luận trả lời câu C2 vào bảng


27.2



- Qua ví dụ ở câu C2, rút ra nhận xét gì?



II - Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ


năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.



- HS thảo luận tìm hiểu câu trả lời cho câu


C2, điền từ thích hợp vào bảng 27.2



- HS điền : (5) “thế năng”; (6) “động


năng”; (7) “động năng”; (8) “thế năng”; (9)


“cơ năng”; (10) “nhiệt năng”; (11) “nhiệt


năng”; (12) “cơ năng”



Đại diện nhóm lên trình bày



- HS nhận xét :

<i>Động năng có thể chuyển</i>


<i>hố thành thế năng và ngược lại (sự</i>


<i>chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng).</i>


<i>Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt</i>


<i>năng và ngược lại.</i>



<b>HĐ4:</b>

<i><b> Tìm hiểu về sự bảo tồn năng lượng </b></i>

(10 phút)



- GV thông báo về sự bảo toàn năng


lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt


- Yêu cầu HS nêu ví dụ thực tế minh


hoạ sự bảo toàn năng lượng trong các



hiện tượng cơ và nhiệt



III - Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện


tượng cơ và nhiệt



- HS ghi định luật bảo toàn năng lượng


trong các hiện tượng cơ và nhiệt vào vở.


- Nêu ví dụ minh hoạ, tham gia thảo luận


trên lớp về những ví dụ đó.



<b>HĐ5:</b>

<i><b> Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà </b></i>

(8 phút)



- Yêu cầu HS nêu phần kiến thức cần


nhớ của bài học



- Vận dụng để giải thích câu C5, C6


- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu C5,


C6.



- Hướng dẫn HS cả lớp thảo luận về câu


trả lời của bạn.



- GV phát hiện sai sót để HS cả lớp


cùng phân tích, sửa chữa.



- Cho HS phát biểu lại định luật bảo


tồn và chuyển hố năng lượng.



- HS nêu được nội dung phần ghi nhớ cuối


bài, ghi nhớ bài ngay tại lớp




- 1,2 HS trả lời câu C5, C6,. Các HS trong


lớp chú ý theo dõi, nhận xét -> câu trả lời


đúng



<b>C5</b>

: Trong hiện tượng hòn bi va vào thanh


gỗ , cả hòn bi và thanh gỗ sau khi va chạm


chỉ chuyển động được một đoạn ngắn rồi


dừng lại. - Một phần cơ năng của chúng đã


chuyển hố thành nhiệt năng làm nóng hịn


bi, thanh gỗ , máng trượt và không khí


xung quanh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Một phần cơ năng của con lắc đã chuyển


hố thành nhiệt năng làm nóng con lắc và


khơng khí xung quanh.



<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>



- Đọc phần “Có thể em chưa biết”



- Làm Bài tập 27 - Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt (SBT)


từ 27.1 đến 27.6



- Học phần ghi nhớ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày soạn:14/1/2007

Ngày


giảng:17/1/2007



<b>tiết 32</b>




<b>I - Mục tiêu</b>


<i>Kiến thức:</i>



<i>- Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt</i>



<i>- Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ bốn kì, có thể mơ tả được chuyển động</i>


<i>của động cơ này.</i>



<i>- Viết được cơng thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị</i>


<i>của các đại lượng có mặt trong cơng thức</i>



<i>- Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.</i>


<i>Thái độ:</i>



<i>- u thích mơn học, mạnh dạn, tự tin vào bản thân khi tham gia thảo luận trên</i>


<i>lớp. </i>



<i>- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lí trong tự nhiên và giả thích các hiện</i>


<i>tượng đơn giản liên quan đến kiến thức đã học. </i>



<b>II- Chuẩn bị của GV và HS </b>



- ảnh chụp một số loại động cơ nhiệt


- 4 mơ hình động cơ nổ bốn kì cho mỗi tổ.



- Sơ đồ phân phối năng lượng của một động cơ ô tô.



<b>III- Hoạt động dạy học</b>




<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>HĐ1: </b>

<i><b> Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống học tập </b></i>

(5 phút)


* Kiểm tra bài cũ:



- Phát biểu nội dung định luật bảo toàn và chuyển


hố năng lượng. Tìm ví dụ thực tế về sự biểu hiện


của định luật trên trong các hiện tượng cơ và


nhiệt.



* Tổ chức tình huống học tập: ĐVĐ như trong


SGK



- HS lên bảng trả lời câu hỏi của


GV, lấy VD



- Đọc phần mở bài SGK



<b>HĐ2:</b>

<i><b> Tìm hiểu về động cơ nhiệt </b></i>

(15 phút)


- Cho HS đọc SGK phát biểu định nghĩa



- GV nêu lại định nghĩa động cơ nhiệt



- Yêu cầu HS nêu ví dụ về động cơ nhiệt thường gặp.


- GV ghi tên các loại động cơ do HS kể lên bảng.



Nếu HS nêu được ít ví dụ GV có thể treo tranh các loại


động cơ nhiệt đồng thời đọc phần thông báo mục I


trong SGK để kể thêm một số ví dụ về động cơ nhiệt


- Yêu cầu HS phát hiện ra những điểm giống nhau và



khác nhau của các động cơ này?



- GV có thể gợi ý cho HS so sánh các động cơ này về:


+ Loại nhiên liệu sử dụng



+ Nhiên liệu được đốt cháy bên trong hay bên



I - Động cơ nhiệt là gì?



- HS ghi vở định nghĩa động


cơ nhiệt và nêu các VD về


động cơ nhiệt như: động cơ


xe máy, ôtô, tàu hoả, tàu


thuỷ...



- HS nêu được động cơ đốt


trong có sử dụng nhiên liệu là


xăng, dầu ma dút...



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

ngoài xi lanh



- GV tổng hợp về động cơ nhiệt trên bảng:



GV thơng báo: Động cơ nổ bốn kì là động cơ nhiệt


thường gặp nhất hiện nay như động cơ xe máy, động cơ


ôtô, máy bay, tàu thuỷ... chúng ta sẽ đi tìm hiểu về hoạt


động của loại động cơ này.



- Động cơ nhiệt đốt ở trong


xi lanh như đông cơ ôtô, xe



máy, tàu hoả, tàu thuỷ, tên


lửa...



- Ghi sơ đồ tổng hợp về động


cơ nhiệt vào vở.



<b>HĐ3:</b>

<i><b>Tìm hiểu về động cơ bốn kì</b></i>

(10 phút)


- GV sử dụng tranh vẽ, kết hợp với mơ hình giới



thiệu các bọ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kì.


- Gọi HS nhắc lại tên các bộ phận của động cơ nổ


4 kì.



- GV cho mơ hình động cơ nổ 4 kì hoạt động, yêu


cầu HS thảo luận dự đoán chức năng của từng bộ


phận của động cơ.



- GV giới thiệu thế nào là một kì chuyển vận của


động cơ đó là: Khi pitơng trong xi lanh đi từ dưới


(vị trí thấp nhất trong xi lanh) lên trên( đến vị trí


cao nhất trõngi lanh) hoặc chuyển động từ trên


(từ vị trí cao nhất trong xi lanh) xuống dưới (vị trí


thấp nhất trong xi lanh) thì lúc đó động cơ đã


thực hiện được một kì chuyển vận. Kì chuyển vận


đầu tiên của động cơ là pitông đi xuống van 1


mở, van 2 đóng.



- Gọi HS đại diện các nhóm lên bảng nêu ý kiến


của nhóm mình về hoạt động của động cơ nổ 4 kì,


chức năng của từng kì trên mơ hình động cơ.



- GV nêu cách gọi tắt tên 4 kỳ để HS dễ nhớ.


- Yêu cầu HS tự ghi vào vở.



+ Trong 4 kì chuyển vận , kì nào động cơ sinh


cơng?



+ Bánh đà của động cơ có tác dụng gì?



+ u cầu HS quan sát hình 28.2 nêu nhận xét về


cấu tạo của động cơ ơtơ?



- GV sửa lại hình 28.2 là cấu tạo ơtơ, máy nổ.


+ Trên hình vẽ các em thấy 4 xi lanh này ở vị trí


ntn? Tương ứng với kì chuyển vận nào?



- GV thơng báo nhờ có cấu tạo như vậy, khi hoạt


động trong 4 xi lanh này ln ln có một xi lanh


ở kì 3 (kì sinh cơng), nên trục quay đều ổn định.



II - Động cơ nổ 4 kì



- HS chú ý lắng nghe phần giới


thiệu về cấu tạo của động cơ nổ 4


kì để ghi nhớ tên của các bộ phận


để gọi tên cho đúng.



- Các nhóm quay cho mơ hình


động cơ nổ 4 kì hoạt động, thảo


luận chức năng và hoạt động của


động cơ nổ 4 kì theo hướng dẫn



của GV.



- Đại diện các nhóm tham gia thảo


luận về 4 kì hoạt động của động cơ


nổ 4 kì.



+ Kì thứ nhất: “Hút”


+ Kì thứ hai: “Nén”


+ Kì thứ ba: “Nổ”


+ Kì thứ tư: “Xả”



- Tự ghi lại chuyển vận của động


cơ nổ 4 kì vào vở.



HS nêu được:



+ Trong 4 kì, chỉ có kì thứ ba


động cơ sinh cơng.



+ Các kì khác, động cơ chuyển


động nhờ đà của vô lăng.



- Liên hệ thực tế HS thấy được


+ Động cơ ô tơ có 4 xi lanh


+ Dựa vào vị trí pitơng -> 4 xi


lanh tương ứng ở 4 kì chuyển vận


khác nhau. Như vậy khi hoạt động


ln ln có 1 xi lanh ở kì sinh


cơng.




<b>HĐ4:</b>

<i><b>Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt</b></i>

(10 phút)


- Yêu cầu HS thảo luận theo



nhóm câu C1



- Cịn thời gian GV có thể giới


thiệu sơ đồ phân phối năng


lượng của một động cơ ôtô để


HS thấy được phần năng



III - hiệu suất của động cơ nhiệt


- HS thảo luận theo nhóm câu C1.



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

lượng hao phí rất nhiều so với


phần nhiệt lượng biến thành


cơng có ích. Vì vậy hiện nay


chúng ta vẫn nghiên cứu để


cải tiến động cơ sao cho hiệu


suất của động cơ cao hơn.


Hiệu suất của động cơ là gì?


- GV thơng báo về hiệu suất


như câu C2. yêu cầu HS phát


biểu định nghĩa hiệu suất, giải


thích kí hiệu của các đại lượng


trong cơng thức và nêu đơn vị


của chúng.



động cơ làm nóng các bộ phận này, một phần nữa theo


khí thải ra ngồi làm nóng khơng khí.




- HS trả lời câu C2. Ghi vở câu C2



<b>C2</b>

: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ


số giữa phần nhiệt lượng chuyển hố thành cơng cơ


học và nhiệt lượng chuyển hố thành công cơ học và


nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.



Trong đó: A là cơng mà động cơ thựchiện được. Cơng


này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hố thành


cơng (đơn vị: J)



Q: Nhiệt lượng toả ra do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra


(đơn vị J)



<b>HĐ5:</b>

<i><b>Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà</b></i>

(5 phút)


GV cho HS tổ chức thảo luận nhanh các



câuhỏi C3, C4, C5



+ Câu C3 trả lời dựa vào định nghĩa


động cơ nhiệt



+ Câu C4, GV nhận xét ví dụ của HS


phân tích đúng sai



Nếu thiếu thời gian thì câu C6 cho HS về


nhà làm



Cá nhân HS trả lời câu hỏi C3 đến C5. yêu


cầu:




C3: các máy cơ đơn giản đã học ở lớp 6


không phải là động cơ hiệt vì trong đó


khơng có sự biến đổi từ năng lượng của


nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.



C5: Động cơ nhiệt có thể gây ra những tác


hại đối với mơi trường sống của chúng ta:


Gây ra tiếng ồn, khí thải ra ngoài gây o


nhiễm khơng khí, tăng nhiệt độ khí quyển...



<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b></i>



- Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Học phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 28 - Động cơ nhiệt. Từ 28.1 đến 28.7



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Ngày soạn:14/1/2007

Ngày


giảng:17/1/2007



<b>tiết 33 - 34</b>



<b>I - Mục tiêu</b>


<i>Kiến thức:</i>



<i>- Trả lời được các câu hỏi phần ôn tập</i>



<i>- Làm được các bài tập trong phần vận dụng</i>


<i>- Chuẩn bị ôn tập tốt cho bài kiểm tra học kì II</i>


<b>II- Chuẩn bị của GV và HS </b>




- Kẻ sẵn bảng 29.1 ra bảng phụ



- Bài tập phần B - Vận dụng mục I (bài tập trắc nghiệm) có thể chuẩn bị sẵn


ra bảng phụ theo hình thức trị chơi như trên chương trình đường lên đỉnh


Olympia



- Chuẩn bị sẵn ra bảng trị chơi ơ



<b>III- Hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>HĐ1:</b>

<i><b> Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập ở nhà của HS </b></i>

(2 phút)



- Kiểm tra xác suất một vài HS về phần


chuẩn bị bài ở nhà, đánh giá việc chuẩn


bị bài của HS



- HS trình bày phần chuẩn bị ở nhà của


mình trước GV



<b>HĐ2:</b>

<i><b>Ơn tập lí thuyết</b></i>

(10 phút )


- Hướng dẫn HS thảo luận chung trên lớp



những câu trả lời trong phần ôn tập. Phần


này HS đã được chuẩn bị ở nhà.



- GV đưa ra câu trả lời chuẩn để HS sửa


chữa nếu cần.




I - Ôn tập



- HS tham gia thảo luận trên lớp về các


cẩutả lời của câu hỏi phần ôn tập



- Chữa hoặc bổ sung vào vở bài tập của


mình nếu sai hoặc thiếu.



- Ghi nhớ những nội dung chính của


chương.



<b>HĐ3:</b>

<i><b>Vận dụng</b></i>

(25 phỳt)



Nguyễn Chi Thanh ---THCS phuoc hung

75


<b>Câu hỏi và bµi tËp tỉng kÕt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi như


trò chơi trong chương trình đường lên


đỉnh Olympia trên bảng phụ. Chú ý gây


hứng thú cho HS trong giờ ôn tập tránh


cảm giác nặng nề, nhàm chán của tiết ơn


tập.



- GV cho HS thảo luận theo nhóm



- Điều khiển cả lớp thảo luận trả lời phần


II - - GV có kết luận đúng để HS ghi vở.


- GV gọi HS lên bảng chữa bài. Yêu cầu


các HS khác dưới lớp làm bài tập vào vở.


- GV thu vở của một số HS chấm bài.



- Gọi HS nhận xét bài của các bạn trên


lớp.



- GV nhắc nhở những sai sót HS thường


gặp.



- GV hướng dẫn cách làm của một số bài


tập mà HS chưa làm được trong SBT



II - Vận dung



<i>Phần I - Trắc nghiệm</i>



- Đại diện một số HS lên chọn phương án


trên bảng phụ đã được GV chuẩn bị sẵn.


Nếu phương án chọn đầu tiên sai chỉ được


phép chọn thêm 1 phương án nữa.



- HS khác trong lớp sẽ cỗ vũ cho các bạn.


Lưu ý không được phép nhắc bài cho bạn .



<i>Phần II - Trả lời câu hỏi</i>



- Tham gia thảo luận theo nhóm phần II


- Ghi vào vở câu trả lời đúng sau khi có kết


luận chính thức của GV



<i>Phần III - Bài tập </i>



- 2 HS lên bảng chữa bài tương ứng với 2



bài tập phần III. HS khác làm bài vào vở.


- Tham gia nhận xét bài của các bạn trên


bảng



- Chữa bài vào vở nếu cần



- HS yêu cầu GV hướng dẫn một số bài tập


khó trong SBT nếu cần



<b>HĐ4:</b>

<i><b>Trị chơi ơ chữ</b></i>

(8 phút)


- Tổ chức cho HS chơi trị chơi ơ chữ



theo thể lệ trò chơi:



+ Chia 2 đội, mỗi độ 4 người



+ Gắp thăm gẫu nhiên câu hỏi


tương ứng với thứ tự hàng ngang của ô


chữ (để HS không được chuẩn bị trước


câu trả lời)



+ Trong vịng 30 giây (có thể cho


HS đếm) kể từ lúc đọc câu hỏi và điền


vào ô trống. Nếu quá thời gian trên khơng


được tính điểm.



+ Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm


+ Đội nào có số điểm cao hơn đội


đó thắng




- Phần nội dung của từ hàng dọc, GV gọi


1 HS đọc sau khi đã điền đủ từ hàng


ngang (phương án 1 hình 29.1 SGK )


- Phương án 2: Điền từ hàng dọc, đọc ở


hàng ngang.



- HS chia 2 nhóm, tham gia trò chơi



- HS dưới lớp là trọng tài và là người cỗ vũ


các bạn chơi của mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Ơn tập kĩ tồn bộ chương trình của học kì II chuẩn bị cho tiết kiểm tra học


kì.



Ngày soạn:14/1/2007

Ngày


giảng:17/1/2007



<b>tiết 35</b>



<b> I.</b>



<b> </b>

<b> Mục tiêu:</b>

<b> </b>



<i>- Kiểm tra đánh giá HS về việc vận dụng kiến thức trong học kì II, qua đó đánh giá </i>


<i>HS về việc học tập mơn vật lí.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>- HS phảI vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và làm bài tập</i>


<b>II. nội dung kiểm tra:</b>



<b>phần I . trắc nghiệm (4đ )</b>




<i><b>I. Một ô tô chở khách trên đường. Câu mơ tả nào sau đây là sai?</b></i>



A. Ơ tơ đang đứng n so với hành khách trên xe


B. Ơ tơ đang chuyển động so với mặt đường


C. Hành khách đang đứng yên so với ô tô



D. Hành khách đang chuyển động so với người lái xe.



<i><b>II. Một người đi xe đạp xuống một con dốc dài 120m mất 50 giây. Khi đi hết dốc xe </b></i>


<i><b>lăn tiếp được 60m mất 24 giây rồi dừng lại. Vận tốc trung bình của quãng đường là </b></i>


<i><b>bao nhiêu? Chọn kết quả đúng </b></i>



A. Vtb= 2,33m/s B. Vtb= 3,25m/s C. Vtb= 3,33m/s D. Vtb= Một giá


trị khác



<i><b>III. Điều kiện để một vật nổi trong nước là: Chon phương án đúng</b></i>



A. P > FA B. P < FA C. P > FA D. P = FA



<i><b>IV. Trong các đơn vị sau, đơn vị nào là đơn vị của Công suất</b></i>



A Oát (W) B. Kilô Oát (kW) C.Jun / giây (J/s) D. Cả 3 đơn


vị trên



<i><b>V. Trộn lẫn1 lượng rượu có thể tính V</b></i>

<i><b>1</b></i>

<i><b> vào nước có thể tích V</b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><b> . Khi đó rượu có khối </b></i>



<i><b>lượng m</b></i>

<i><b>1</b></i>

<i><b>, nước có khối lượng m</b></i>

<i><b>2</b></i>


A. Khối lượng hỗn hợp (Rượu + nước) : m < m

1

+ m

2




B. Khối lượng hỗn hợp (Rượu + nước) : V = V

1

+ V

2


C. Khối lượng hỗn hợp (Rượu + nước) : V< V

1

+ V

2


D. Khối lượng hỗn hợp (Rượu + nước) : V > V

1

+ V

2


<i><b>VI. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt ở chất nào?</b></i>



A. Của chất lỏng C. Của chất lỏng và chất khí



B. Của chất khí D. Của chất lỏng, chất khí và chất rắn



<i><b>VII. Tính chất nào sau đây khơng là tính chất của chuyển động phân tử chất lỏng?</b></i>



A. Hỗn độn C. Không liên quan đến nhiệt độ


B. Không ngừng D. Là nguyên nhân gây ra hiện tượng



khuếch tán



<i><b>VIII. Trong các cách sắp xếp về vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém, cách sắp xép nào </b></i>


<i><b>đúng?</b></i>



A. Đồng, nước, thuỷ ngân, khơng khí. C. Thuỷ ngân, đồng, nước, khơng


khí



B. Đồng, thuỷ ngân, nước, khơng khí. D. Khơng khí,nước, thuỷ ngân,


đồng



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Dùng bếp dầu đun sơi 1 lít nước ở 20

0

<sub>c đựng trong một ấm nhơm có khối lượng m = 0,5 </sub>




kg



1.Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là


4200J/kg K ., của nhôm là 880 J/kg K



2.Tính lượng dầu cần dùng để đun nước. Biết chỉ có 40% nhiệt lượng cho dần bị


đốt cháy toả ra được truyền cho nước,ấm. Năng suất toả nhiệt của dầu là 44. 10

6

<sub>J/kg.</sub>



<b>III. đáp án và biểu điểm</b>



<b>trắc nghiệm ( 4đ ).</b>

<i><b>Mỗi câu 0,5 đ</b></i>



<b>Câu</b>

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII



<b>Đáp án</b>

D

C

B

D

C

C

C

B



<b>tự luận ( 6đ )</b>


<i><b>Câu 1 (3đ)</b></i>



Q = Q

1

+ Q

2

= m

1

C

1 

t + mC

t



1,5 đ



=> Q = 1. 4200. 80 + 0,5. 880. 80


1,0 đ



= 371200 (J)

0,5 đ



<i><b>Câu 2 (3đ)</b></i>




Q

<sub> = Q.</sub>



40
100


= 371200.

100<sub>40</sub>

= 928000 (J)


1,5 đ



m = Q

<sub> / q = 928000/ 44.10</sub>

6

<sub> = 0,02 kg</sub>



1,5đ



<b>III. Kết quả</b>



1

2

3

4

< 5

5

6

7

8

9

10

> 5



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×