Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Tổng hợp đề kiểm tra môn Lịch sử lớp 12 năm 2010-2011 - Trường THPT Nông Cống 2 (kèm đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.6 MB, 59 trang )

SỞ GD&ĐT THANH HỐ

BÀI 1 KIỂM TRA 1 TIẾT
MƠN LỊCH SỬ LỚP 12

TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG 2
ĐỀ SỐ 41

NĂM HỌC 2010 – 2011
Thời gian 45 phút

Câu 1: (2.5đ).
Nêu hoàn cảnh lịch sử, và những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta
(2/1945) ?
Câu 2: (3.5 đ)
Tình hình kinh tế, của nước Mĩ từ 1945 – 1973 ? Vì sao có sự phát triển như vậy?
Câu 3: (4 đ)
Những thành tựu tiêu biểu và tác động của cuộc cách mạng khoa học – công
nghệ như thế nào


V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT

Câu 1: Nêu hoàn cảnh lịch sử, và những quyết định quan trọng …

ĐIỂM

3.5đ

1. Hoàn cảnh lịch sử:


- Đầu năm 1945,vấn đề quan trọng và cấp bách được đặt ra: Nhanh chóng đánh bại phát 1.0
xít. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.. Phân chia thành quả chiến thắng. Trong bối
cảnh đó, từ ngày 4 đến 11-2-1945, lãnh đạo 3 nước Mỹ (Ru-dơ-ven), Anh (Sớc- sin),
Liên Xô (Xtalin) họp hội nghị quốc tế ở I-an-ta …
2. Nội dung của hội nghị :
1.5
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Liên Xô sẽ
tham chiến chống Nhật . Thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc Thỏa thuận việc đóng quân,
giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng
trận ở châu Âu và Á :
3.Tác động:
1.0
- Những quyết định của hội nghị I-an-ta cùng những thỏa thuận sau đó của 3 cường
quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới: "Trật tự hai cực I-an-ta".
Câu 2: Tình hình kinh tế, của nước Mĩ từ 1945 – 1973 ? Vì sao …?
3.5đ
* Về kinh tế: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.
1..5
Biểu hiện:
- Sản lượng công nghiệp chiếm 56,5% sản lượng công nghiệp thế giới …
- Sản lượng nông nghiệp 1949 bằng 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật
cộng lại (1949).
- Nắm trên 50% tàu bè đi lại trên biển . Nắm ¾ dự trữ vàng của thế giới.. là trung tâm
kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
- Nguyên nhân
2.0
+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ kĩ thuật
cao, năng động, sáng tạo.
+ Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu,
+ Ứng dụng thành công thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.

+ Tập trung sản xuất và tư bản cao
+ Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước.
Câu 3: Những thành tựu tiêu biểu , Tác động của cuộc cách mạng …
3.0đ
- Lĩnh vực khoa học cơ bản :+ Tháng 3/1997, tạo ra cừu Đôli . Tháng 4/2003, giải 0.5
mã được bản đồ gien người.
- Lĩnh vực cơng nghệ : + Tìm ra nguồn năng lượng mới.Vật liệu mới
1.0
+ Sản xuất ra những công cụ mới như : máy tính, máy tự động, hệ thống tự động.
+ Cơng nghệ sinh học có bước đột phá phi thường trong công nghệ di truyền, …
+ Phát minh ra những phương tiện thông tin liên lạc và giao thông vận tải siêu nhanh.
+ Chinh phục vũ trụ : đưa người lên Mặt Trăng.
* Tác động Tích cực :+ Tăng năng suất lao động. Nâng cao không ngừng mức sống, 1,0
chất lượng cuộc sống của con người.
+ Phải thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng giáo dục.
+ Nền kinh tế - văn hóa – giáo dục có sự giao lưu quốc tế hóa ngày càng cao.
Hạn chế + Tai nạn lao động, tai nạn giao thơng., Vũ khí hủy diệt., Ơ nhiễm môi 0.5
trường.,Bệnh tật.



SỞ GD&ĐT THANH HỐ

BÀI 1 KIỂM TRA 1 TIẾT
MƠN LỊCH SỬ LỚP 12

TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG 2
ĐỀ SỐ 42

NĂM HỌC 2010 – 2011

Thời gian 45 phút

Câu 1: (3.0 )
Hãy trình bày các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào từ 1945 – 1975. Nêu ý
nghĩa của sự kiện 2/12/ 1975 ?
Câu 2: (3,5đ)
T rình bày và phân những nguyên nhân chính dẫn tới sự sụp đổ của chế độ xã hội
chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
Câu 3: (3.5)
Nêu nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên hợp quóc ?


V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT

ĐIỂ
M


Câu 1: Hãy trình bày các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào từ 1945 –
1975. …
- Tháng8 /1945 , Nhật đầu hàng động minh, Nhân dân lào nổi dậy giành chính 0.5
quyền, chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tiuyên bố độc lập( 12/10/1945)
- Tháng 3 năm 1946 Pháp trở lại trở lại xâm lược Lào,
0.5
- Nhân dân Lào tiến hành kháng chiến chống pháp. ( 7/1945) cơng nhận độc lập 0.5
chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ Lào
- Từ 1954 dưới sự lãnh đạo của đảng NDCM Lào nhân dân Lào đã tiến hành 0.5
kháng chiến chống Mĩ
- 21/2/1973 Hiệp định Viêng Chăn kí kết. về việc lập lại hồ bình và hồ hợp dân 0.5

tộc ở Lào
- 1975 nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền. 2/12/1975 nước CHDCND Lào 0.5
ra đời
Câu 2: Phân tích những nguyên nhân chính dẫn tới sự sụp đổ …
3,5đ
- Thời gian sụp đổ từ 1989 – 1991
0.5
- Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí cùng với cơ chế tập trung
0.5
quan liêu bao cấp đã làm cho sản xuất trì trệ , đời sống nhân dân khơng được cái
thiện . Thêm vào đó là sự thiếu dân chủ và công bằng đã làm tăng sự bất mãn
trong nhân dân.
0.5
- Không bắt kịp bước phát triển của Khoa học kỹ thuật, dẫn tới tình trạng bị trì
trệ, khủng4 hoảng về kinh tế và xã hội.
0.5
- Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải nhiều sai làm trên mọi mặt làm cho khủng
hoảng thêm trầm trọng.
0.5
- Sự chống phá của các thế lực thù trong giặc ngồi .
0.5
- Trong đó ngun nhân chính vẫn là : Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ
quan, duy ý chí cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp đã làm cho sản xuất
trì trệ , đời sống nhân dân khơng được cái thiện .
0.5
- Mơ hình xây dựng chưa đúng, chưa thực sự khoa học, chứ không phải là sự sụp
đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội . Sự sụp đổ này là 1 bài học cho tất các các nước
đang trên con đường đi lên CNXH hiện nay, trong đó có Việt Nam .
Câu 3: Nêu nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên hợp qupóc ?
3.5 đ

a, Ngun tắc :
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyê4ts của các dân tộc
0.5
- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước
0.5
- Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào .
0.5
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hồ bình
0.5
- Chung sống hồ bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn : Liên Xơ, Mĩ , Anh, Phấp
0.5


và Trung Quốc .
b, Vai trò : - Đã duy trì được nền hồ bình và an ninh thế giới sau chiến tranh …
- Đã phát triển được các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp
tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tơn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết
của các dân tộc .

0.5
0.5


SỞ GD&ĐT THANH HỐ

BÀI 1 KIỂM TRA 1 TIẾT
MƠN LỊCH SỬ LỚP 12

TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG 2


NĂM HỌC 2010 – 2011

ĐỀ SỐ 43

Thời gian 45 phút

Câu 1: (3.5 đ)
Hãy trình bày các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào từ 1945 – 1975. Nêu ý
nghĩa của sự kiện 2/12/ 1975 ?
Câu 2: (3.5 đ)
Tại sao nói giai đoạn từ 1952 -1973 là thời kỳ nền kinh tế Nhật Bản phát triển
thần kì ? Giải thích lí do dẫn đến sự phát triển thần kì đó ?
Câu 3: (3.0 đ)
Tồn cầu hố là gì ? Nêu những biểu hiện của xu thế tồn cầu hố ? Cơ hội cho
Việt Nam ?


V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT

ĐIỂM

Câu 1: Hãy cho biết sự ra đời, mục tiêu và quá trình phát triển từ ...
3.5đ
Sự ra đời : Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam á nhận thức rõ sự cần
0.5
thiết phải cùng nhau hợp tác để phát triển đất nước và hạn chế ảnh hưởng bên ngoài ...
0.5
Ngày 8  8  1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam được thành lập tại Băng Cốc
(Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước ...

0.5
- Mục tiêu "Tuyên bố Băng Cốc" (8  1967) xác định mục tiêu của ASEAN là tiến
hành sự hợp tác kinh tế và văn hoá giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hồ
bình và ổn định khu vực.
0.5
- Từ "ASEAN 6" phát triển thành "ASEAN 10" Sau khi "vấn đề Cam-pu-chia" được
giải quyết, tình hình Đông Nam Á đã được cải thiện rõ rệt.
0.5
- Các thành viên của Hiệp hội.Lần lượt các nước đã gia nhập ASEAN :
0.5
- Việt Nam vào năm 1995, Lào và Mi-an-ma - năm 1997, Cam-pu-chia - năm 1999.
- Với 10 nước thành viên, ASEAN trở thành một tổ chức khu vực ngày càng có uy tín 0. 5
với những hợp tác kinh tế (AFTA, 1992) và hợp tác an ninh ....
Câu 2: Tại sao nói giai đoạn từ 1952 -1973 là thời kỳ nền kinh tế …
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản tập trung phát triển kinh tế và đạt những
thành tựu to lớn, được thế giới đánh giá là “thần kì”
- Từ 1952 – 1973 tốc độ phát triển kinh tế cao liên tục ( 1960-1969 là 10,8%)
- Đầu những năm 70 Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính ...
- Nhật Bản coi trọng GD&KHKT Nhật còn mua phát minh của nước ngoài trị giá 6 tỉ $
. Nguyên nhân :
- Vai trò quản lý hiệu quả của nhà nước….Các cơng ti có tầm nhìn xa....
- Áp dung KHKT.....
- Tận dụng tốt các cơ hội từ bên ngoài. Chi phí quốc phịng thấp

3.5đ
0,5

Câu 3 : Tồn cầu hố là gì ? Nêu những biểu ...
- Tồn cầu hố là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ những ảnh hưởng tác
động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau, giữa các khu vực , giữa các quốc gia ,các dân tộc

trên thế giới
- Biểu hiện :
+ Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế....
+ Sự phát triển và tác động của các công ty xuyên quốc gia
+ Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn....
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế , thương mại, tổ chức quốc tê và khu vực
- Cơ hội cho Việt Nam : Tiếp thu những thành tựu khoa học công nghệ, tăng cường giao
lưu kinh tế .......

3. đ
0.5

0,5
0,5
0,5
0.5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0.5


SỞ GD&ĐT THANH HỐ

BÀI 1 KIỂM TRA 1 TIẾT
MƠN LỊCH SỬ LỚP 12


TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG 2
ĐỀ SỐ 44

NĂM HỌC 2010 – 2011
Thời gian 45 phút

Câu 1 (4đ)
Trình bày ngắn gọn các giai đoạn phát triển của cách mạng Căm-pu-chia từ 1945
đến nay
Câu 2 (3 đ)
Kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 phát triển như thế nào?
Câu 3 (3đ)
Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX đã đạt những thành tựu
kì diệu như thế nào?
Hãy phân tích những tác động của nó đối với đời sống con người.?


V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT

ĐIỂM

4.0đ
a. 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp -10-1945, Pháp trở lại xâm lược 1.0
Campuchia. nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp. 9-11-1953, do sự
vận động ngoại giao của Xihanuc, Pháp ký Hiệp ước "trao trả độc lập cho Campuchia"
nhưng vẫn chiếm đóng. 7-1954, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ cơng nhận độc lập, chủ
quyền và tồn vẹn lãnh thổ Campuchia.
- 1954: Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hịa bình, trung lập.18-3-1970, tay sai 1.0

Mỹ đảo chính lật đổ Xihanuc. nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống
Mỹ và tay sai 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc k/c chống
Mỹ.
- 1975 – 1979: Nội chiến chống Khơ-me đỏ - Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt đã phản 1.0
bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng và gây chiến tranh biên giới Tây Nam
Việt Nam.. 7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, Campuchia bước vào thời kỳ …
- 1979 - đến nay: - 1979-1989: nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn một thập niên.. 2310-1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết. 9-1993, tiến hành tổng tuyển 1.0
cử, thành lập Vương quốc Campuchia do Xihanuc làm quốc vương. - 10-2004 vua
Xhanuc thối vị, hồng tử Xi-ha-mơ-ni kế vị
Câu 2 : Kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 ...
3.0đ
- Sự phát triển kinh tế của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay:
- Trong những năm 1945 - 1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế 0.5
giới (56,4%), 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.
- Nguyên nhân kinh tế Mĩ phát triển
- Mĩ có tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao. 0.5
- Ở xa chiến trường, không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá, nước Mĩ được yên ổn 0.5
phát triển kinh tế, làm giàu nhờ bán vũ khí cho các nước tham chiến.
Mĩ đã áp dụng những tiến bộ khoa học - kĩ thuật trong sản xuất và điều chỉnh hợp lí 0.5
cơ cấu nền kinh tế.
0.5
Kinh tế Mĩ tập trung sản xuất và tư bản cao.
0.5
Có sự điều tiết của nhà nước.

Câu 1: Trình bày ngắn gọn các giai đoạn phát triển của CM Campuchia …

Câu 3: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX ...
- Những thành tựu : nghiên cứu thành công phương pháp sinh sản vơ tính, giải mã
bản đồ gien người,… thực hiện thành công cuộc Cách mạng xanh...

Sản xuất được những công cụ sản xuất mới, nguồn năng lượng mới vật liệu mới như
pôlime… những tiến bộ trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thành tựu chinh
phục vũ trụ….
- Tác động: Tích cực : - Nâng cao năng xuất lao động, nâng cao mức sống và chất
lượng sống của con người.Tạo nên sự thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân
lực được nâng cao. Hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu.
+ Hạn chế : - Cách mạng khoa học - công nghệ cũng gây nên những hậu quả tiêu cực:
như tình trạng ơ nhiễm mơi trường, hiện tượng trái đất dần nóng lên, các bệnh dịch mới

3.0đ
1.0

1.0

1.0


xuất hiện và rất nguy hiểm, các loại vũ khí có sức hủy diệt lớn...


SỞ GD&ĐT THANH HỐ

BÀI 1 KIỂM TRA 1 TIẾT
MƠN LỊCH SỬ LỚP 12

TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG 2

ĐỀ SỐ 45

NĂM HỌC 2010 – 2011

Thời gian 45 phút

Câu 1: (3.0 đ)
Sự thành lập nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa sự ra đời nhà nước cộng hoà
nhân dân Trung Hoa ?
Câu 2:(3.5đ)
Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ 2 diễn ra như thế nào?
Câu 3: (3.5đ)
Trình bày sự ra đời, mục đích, vai trị, ý nghĩa và những hạn chế của Hội đồng tương trợ
kinh tế (SEV)


V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT

ĐIỂM

Câu 1: Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa sự ra đời nhà nước …
3.0đ
Sự thành lập : + Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, đã diễn ra cuộc nội chiến
giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản (1946 – 1949).
0.5
+ Cuối 1949, nội chiến kết thúc, thắng lợi thuộc về Đảng Cộng sản.
+ Ngày 1/10/1949, nước CHND Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao
0.5
Trạch Dông.
0.5
- Ý nghĩa : +Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa đánh dấu thắng lợi của cách mạng
0.5
dân tộc dân chủ Trung Quốc,

- Chấm dứt ách thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, đưa Trung Quốc tiến
0.5
lên CNXH.
+ Làm tăng cường lực lượng của hệ thống XHCN thế giới, có ảnh hưởng sâu sắc dến
0.5
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 2: Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ 2 …
3.5đ
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai,cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của
0.5
nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
- Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa cảu 2 vạn thủy binh Bombay (19 – 2 – 1946) và có sự
0.5
hưởng ứng của 20 vạn cơng nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần hành…
- Thực dân Anh buộc phải nhượng bộ : Ngày 15/8/1947 đã chia Ấn Độ thành 2 quốc
0.5
gia tự trị trên cơ sở tôn giáo : Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người
theo Hồi giáo.
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, từ 1948 – 1950, Đảng Quốc đại tiếp tục lãnh đạo
0.5
nhân dân đấu tranh giành thắng lợi hoàn toàn.
- Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
0.5
Ý nghĩa : Sự ra đời nước Cộng hòa Ấn Độ đánh dấu bước ngoặt quan trọng của lịch
0.5
sử Ấn Độ,
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
0.5
Câu 3: Trình bày sự ra đời, mục đích, vai trị, ý nghĩa và những hạn chế …
3.5đ

- Ngày 8-1-1949, Hội Đồng Tương Trợ Kinh tế (SEV) thành lập, gồm Liên Xô, Ba Lan,
0.5
Tiệp Khắc, Anbani, Bungari, Hungari, Rumani sau thêm CHDC Đức, Mơng Cổ, Cuba
và Việt Nam .
Mục đích :- Tăng cường sự hợp tác giữa các nước XHCN. Thúc đẩy sự tiến bộ về kinh
0.5
tế, văn hóa, khoa học- kỹ thuật . Thu hẹp dần về trình độ phát triển kinh tế
Vai trò:- Thúc đẩy các nước XHCN phát triển kinh tế, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật để
0.5
đẩy mạnh việc việc xây dựng CNXH, nâng cao đời sống nhân dân .
* Thiếu sót, hạn chế : + Khép kín cửa, khơng hịa nhập vào nền kinh tế thế giới .
0.5
+ Còn nặng về trao đổi hàng hóa, mang tính bao cấp. Do cơ chế quan liêu và bao cấp.
0.5
+ Chưa áp dụng tiến bộ của khoa học và công nghệ .
0.5
* Ý nghĩa : - Các nước XHCN có điều kiện giúp đỡ lẫn nhau để đẩy mạnh công cuộc
0.5
xây dựng CNXH. Nâng cao đời sống nhân dân Ngày 28-8- 1991 ngừng hoạt động .


SỞ GD&ĐT THANH HỐ

BÀI 1 KIỂM TRA 1 TIẾT
MƠN LỊCH SỬ LỚP 12

TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG 2
ĐỀ SỐ 46

NĂM HỌC 2010 – 2011

Thời gian 45 phút

IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Câu1: (4.0 đ )
Trình bày sự thành lập ASEAN. Cơ hội và thách thức việt Nam khi gia nhập tổ
chức này ?
Câu 2: (3 đ)
Chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 như thế
nào ?
Câu 3: ( 3 điểm)
Trình bày tình hình kinh tế,chính trị và chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ
1991 đến 2000 ?


V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT

ĐIỂM

4.0đ
. Sự thành lập - Sự liên kết giữa các nước trong khu vực được hình thành ở nhiều nơi … 0.5
- 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc
(Thái Lan), gồm 5 nước…
0.5
Cơ hội :- Nền kinh tê Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực,
đó là cơ hội để nước ta vươn ra thế giới.
0.5
- Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước
ta với các nước trong khu vực.
0.5

- Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tến,học hỏi trình độ
quản lý trên thế giới để phát triển kinh tế.
0.5
- Có điều kiện để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật , y tế, thể thao với các
nước trong khu vực.
0.5
Thách thức.-Sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước. Nếu không tận dụng được cơ hội để
phát triển, thì nền kinh nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu hơn so với các nước trong khu vực.
0.5
- Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.
0.5
Câu 2: Chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ từ sau chiến tranh …
3.0
Chính sách đối nội: .- Thực hiện những chính sách nhằm ngăn chặn, đàn áp các phong
0.5
trào đấu tranh của công nhân và các lực lượng tiến bộ
* Chính sách đối ngoại: - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược
0.5
toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
- Mục tiêu :
+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt CNXH.
0.5
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cơng nhân và cộng sản quốc tế,
0.5
phong trào vì hịa bình, dân chủ thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước Đồng minh phụ thuộc vào Mĩ..
0.5
- Khởi xướng cuộc chiến tranh lạnh, gây chiến tranh xung đột ở nhiều nơi
0.5
Câu 3: Trình bày tình hình kinh tế,chính trị và chính sách đối ngoại …

3.0 đ
Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
0.5
Về kinh tế: - 1990 – 1995, tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là số âm. - 1996 –
0.5
2000 bắt đầu có dấu hiệu phục hồi (năm 1990 là -3,6%, năm 2000 là 9%).
Về chính trị: - Tháng 12.1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể
0.5
chế Tổng thống Liên bang.
- Từ năm 1992, tình hình chính trị khơng ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái và
0.5
xung đột sắc tộc
+ Đối ngoại : Thực hiện đường lối thân phương Tây, đồng thời phát triển mối quan hệ
0.5
với các nước châu Á (Trung Quốc, ASEAN …)
- Từ năm 2000, Putin lên làm Tổng thống , nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan:
0.5
kinh tế dần dần được phục hồi và phát triển, chính trị xã hội tương đối ổn định, vị thế
quốc tế ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên nước Nga cũng phải đương đầu với những
thử thách quan trọng.

Câu1: Trình bày sự thành lập ASEAN. Cơ hội và thách thức việt Nam …



SỞ GD&ĐT THANH HỐ

BÀI 1 KIỂM TRA 1 TIẾT
MƠN LỊCH SỬ LỚP 12


TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG 2

ĐỀ SỐ 47

NĂM HỌC 2010 – 2011
Thời gian 45 phút

Câu 1: (3.5 đ)
Nội dung cơ bản của đường lối cải cách ở Trung Quốc và những thành tựu chính, ý
nghĩa mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978- 2000.
Câu 2: (3,0đ)
Nêu nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. Nguyên tắc nào là quan trọng
nhất? Vì sao?
Câu 3: (3.5 đ)
Nét chính về tình hình kinh tế, khoa học kỹ thuật của Mĩ từ năm 1945 – 1973. Những
nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển ?


V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT

ĐIỂM

3.5 đ
- Nội dung : Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển 0.5
nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hóa
và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc
gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
Thành tựu:
- Kinh tÕ: Sau 20 năm (1979-1998), đạt tốc độ tăng trưởng cao nhÊt thÕ giãi,….

0.5
- C¬ cÊu tổng thu nhập thay đổi lớn: từ chỗ nông nghiệp là chủ yếu đến năm 1999 nông 0.5
nghiệp chiếm 15%, công nghiệp 35%, dịch vụ 50% -> i sng nhõn dân cải thiện rõ rệt
0.5
- Khoa học – kỹ thuật: 1964 thử thành công bom nguyên tử; …
0.5
- Năm 2003: phóng thành cơng tàu “Thần Châu 5” vào khơng gian; 2008 phóng thành
cơng tàu “Thần Châu” 7 đưa các các nhà du hành đi bộ ngoài vũ trụ...
Ý nghĩa :+ Những thành tựu đạt được trong công cuộc cải cách – mở cửa đã chứng 0.5
minh sự đúng đắn của đường lối cải cách đất nước Trung Quốc ; làm tăng cường sức
mạnh và vị thế quốc tế của Trung Quốc.
+
Là bài học quý cho những nước đang tiến hành công cuộc xây dựng và đổi mới đất 0.5
nước, trong đó có Việt Nam.
Câu 2. Nêu các nguyên tắc hoạt động của tổ chức tổ chức Liên hợp quốc. ...
3.0 đ
+ Quy định LHQ hoạt động theo những nguyên tắc cơ bản: Bình đẳng chủ quyền giữa các 1.5
nước; Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước; Chung sống
hịa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xơ, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc)...
+ Nguyên tắc đồng thuận giữa 5 cường quốc là quan trọng nhất, vì nó thể hiện vị thế
của các nước trong trật tự hai cực Ianta, cũng là 5 nước thường trực trong Hội đồng Bảo 1.5
an LHQ, có quyền phủ quyết cũng như quyết định nhiều vấn đề quan trọng mang tính
quốc tế.
Câu 3: Nét chính về tình hình kinh tế, khoa học kỹ thuật của Mĩ từ năm 1945 – 1973.
3.5 đ
- Kinh tế : Sau CTTG thứ 2 , nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ
0.5
+ Công nghiệp : năm 1948 chiếm hơn 56 %, sản lượng cơng nghiệp tồn thế giới
0.5
+ Nông nghiệp : 1949 : gấp 2 lần sản lượng của 5 nước cộng lại : Đức, Anh, Ita li a, Pháp 0.5

, Nhật Nắm hơn 50%lượng tàu bè trên biển, ¾ trữ lượng vàng thế giới Mĩ trở thành
trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới
0.5
- KHKT : Mĩ là nước khởi đầu cuộc CMKH kĩ thuật hiện đại “Đi đầu trong các lĩnh vực
chế tạo công cụ sản xuất mới, vật liệu mới, năng lượng mới ...
0.5
- Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ : + Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, giàu tài nguyên, có 0.5
nhiều nhân cơng với trình độ kĩ thuật cao.... Vai trị điều tiết của nhà nước...
+ Đất nước không bị chiến tranh tàn phá, Mĩ lại làm giàu từ chiến tranh, nhờ bn bán vũ 0.5
khí...
+ Áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại vào trong sản xuất ...Quá trình tập trung sản 0.5
xuất và tư bản cao ...

Câu 1: Nội dung cơ bản của đường lối cải cách ở Trung Quốc …


SỞ GD&ĐT THANH HỐ

BÀI 1 KIỂM TRA 1 TIẾT
MƠN LỊCH SỬ LỚP 12

TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG 2
ĐỀ SỐ 21

NĂM HỌC 2010 – 2011
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2.5đ).
Nêu hoàn cảnh lịch sử, và những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta
(2/1945) ?

Câu 2: (3.5 đ)
Tình hình kinh tế, của nước Mĩ từ 1945 – 1973 ? Vì sao có sự phát triển như vậy?
Câu 3: (4 đ)
Những thành tựu tiêu biểu và tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
như thế nào


V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT

Câu 1: Nêu hoàn cảnh lịch sử, và những quyết định quan trọng …

ĐIỂM

3.5đ
1. Hoàn cảnh lịch sử:
- Đầu năm 1945,vấn đề quan trọng và cấp bách được đặt ra: Nhanh chóng đánh bại phát 1.0
xít. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.. Phân chia thành quả chiến thắng. Trong bối
cảnh đó, từ ngày 4 đến 11-2-1945, lãnh đạo 3 nước Mỹ (Ru-dơ-ven), Anh (Sớc- sin),
Liên Xô (Xtalin) họp hội nghị quốc tế ở I-an-ta …
2. Nội dung của hội nghị :
1.5
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Liên Xô sẽ
tham chiến chống Nhật . Thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc Thỏa thuận việc đóng quân,
giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng
trận ở châu Âu và Á :
3.Tác động:
1.0
- Những quyết định của hội nghị I-an-ta cùng những thỏa thuận sau đó của 3 cường
quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới: "Trật tự hai cực I-an-ta".

Câu 2: Tình hình kinh tế, của nước Mĩ từ 1945 – 1973 ? Vì sao …?
3.5đ
* Về kinh tế: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.
1..5
Biểu hiện:
- Sản lượng công nghiệp chiếm 56,5% sản lượng công nghiệp thế giới …
- Sản lượng nông nghiệp 1949 bằng 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật
cộng lại (1949).
- Nắm trên 50% tàu bè đi lại trên biển . Nắm ¾ dự trữ vàng của thế giới.. là trung tâm
kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
- Nguyên nhân
2.0
+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ kĩ thuật
cao, năng động, sáng tạo.
+ Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu,
+ Ứng dụng thành công thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
+ Tập trung sản xuất và tư bản cao
+ Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước.
Câu 3: Những thành tựu tiêu biểu , Tác động của cuộc cách mạng …
3.0đ
- Lĩnh vực khoa học cơ bản :+ Tháng 3/1997, tạo ra cừu Đôli . Tháng 4/2003, giải 0.5
mã được bản đồ gien người.
- Lĩnh vực cơng nghệ : + Tìm ra nguồn năng lượng mới.Vật liệu mới
1.0
+ Sản xuất ra những công cụ mới như : máy tính, máy tự động, hệ thống tự động.
+ Cơng nghệ sinh học có bước đột phá phi thường trong công nghệ di truyền, …
+ Phát minh ra những phương tiện thông tin liên lạc và giao thông vận tải siêu nhanh.
+ Chinh phục vũ trụ : đưa người lên Mặt Trăng.
* Tác động Tích cực :+ Tăng năng suất lao động. Nâng cao không ngừng mức sống, 1,0
chất lượng cuộc sống của con người.

+ Phải thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng giáo dục.
+ Nền kinh tế - văn hóa – giáo dục có sự giao lưu quốc tế hóa ngày càng cao.
Hạn chế + Tai nạn lao động, tai nạn giao thơng., Vũ khí hủy diệt., Ơ nhiễm môi 0.5


trường.,Bệnh tật.


SỞ GD&ĐT THANH HỐ

BÀI 1 KIỂM TRA 1 TIẾT MƠN LỊCH SỬ LỚP 12
NĂM HỌC 2010 – 2011

TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG 2

ĐỀ SỐ 25

Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1: (3.0 đ) Sự thành lập nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa sự ra
đời nhà nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa ?
Câu 2:(3.5đ) Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ 2
diễn ra như thế nào?
Câu 3: (3.5đ) Trình bày sự ra đời, mục đích, vai trị, ý nghĩa và những hạn chế của
Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)


V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM

NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT

ĐIỂM

Câu 1: Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa sự ra đời nhà nước …
3.0đ
Sự thành lập : + Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, đã diễn ra cuộc nội chiến
giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản (1946 – 1949).
0.5
+ Cuối 1949, nội chiến kết thúc, thắng lợi thuộc về Đảng Cộng sản.
+ Ngày 1/10/1949, nước CHND Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao
0.5
Trạch Dông.
0.5
- Ý nghĩa : +Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa đánh dấu thắng lợi của cách mạng
0.5
dân tộc dân chủ Trung Quốc,
- Chấm dứt ách thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, đưa Trung Quốc tiến
0.5
lên CNXH.
+ Làm tăng cường lực lượng của hệ thống XHCN thế giới, có ảnh hưởng sâu sắc dến
0.5
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 2: Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ 2 …
3.5đ
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai,cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của
0.5
nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
- Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa cảu 2 vạn thủy binh Bombay (19 – 2 – 1946) và có sự
0.5

hưởng ứng của 20 vạn cơng nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần hành…
- Thực dân Anh buộc phải nhượng bộ : Ngày 15/8/1947 đã chia Ấn Độ thành 2 quốc
0.5
gia tự trị trên cơ sở tôn giáo : Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người
theo Hồi giáo.
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, từ 1948 – 1950, Đảng Quốc đại tiếp tục lãnh đạo
0.5
nhân dân đấu tranh giành thắng lợi hoàn toàn.
- Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
0.5
Ý nghĩa : Sự ra đời nước Cộng hòa Ấn Độ đánh dấu bước ngoặt quan trọng của lịch
0.5
sử Ấn Độ,
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
0.5
Câu 3: Trình bày sự ra đời, mục đích, vai trị, ý nghĩa và những hạn chế …
3.5đ
- Ngày 8-1-1949, Hội Đồng Tương Trợ Kinh tế (SEV) thành lập, gồm Liên Xô, Ba Lan,
0.5
Tiệp Khắc, Anbani, Bungari, Hungari, Rumani sau thêm CHDC Đức, Mơng Cổ, Cuba
và Việt Nam .
Mục đích :- Tăng cường sự hợp tác giữa các nước XHCN. Thúc đẩy sự tiến bộ về kinh
0.5
tế, văn hóa, khoa học- kỹ thuật . Thu hẹp dần về trình độ phát triển kinh tế
Vai trò:- Thúc đẩy các nước XHCN phát triển kinh tế, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật để
0.5
đẩy mạnh việc việc xây dựng CNXH, nâng cao đời sống nhân dân .
* Thiếu sót, hạn chế : + Khép kín cửa, khơng hịa nhập vào nền kinh tế thế giới .
0.5
+ Còn nặng về trao đổi hàng hóa, mang tính bao cấp. Do cơ chế quan liêu và bao cấp.

0.5
+ Chưa áp dụng tiến bộ của khoa học và công nghệ .
0.5
* Ý nghĩa : - Các nước XHCN có điều kiện giúp đỡ lẫn nhau để đẩy mạnh công cuộc
0.5
xây dựng CNXH. Nâng cao đời sống nhân dân Ngày 28-8- 1991 ngừng hoạt động .


SỞ GD&ĐT THANH HỐ
TRƯỜNG THPT NƠNG CỐNG 2
ĐỀ SỐ 26

BÀI 1 KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ LỚP 12
NĂM HỌC 2010 – 2011
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ KIỂM TRA
Câu1: (4.0 đ )
Trình bày sự thành lập ASEAN. Cơ hội và thách thức việt Nam khi gia nhập tổ chức này
?
Câu 2: (3 đ)
Chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 như thế nào ?
Câu 3: ( 3 điểm)
Trình bày tình hình kinh tế,chính trị và chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ 1991
đến 2000 ?


V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT


ĐIỂM

4.0đ
. Sự thành lập - Sự liên kết giữa các nước trong khu vực được hình thành ở nhiều nơi … 0.5
- 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc
(Thái Lan), gồm 5 nước…
0.5
Cơ hội :- Nền kinh tê Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực,
đó là cơ hội để nước ta vươn ra thế giới.
0.5
- Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước
ta với các nước trong khu vực.
0.5
- Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tến,học hỏi trình độ
quản lý trên thế giới để phát triển kinh tế.
0.5
- Có điều kiện để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật , y tế, thể thao với các
nước trong khu vực.
0.5
Thách thức.-Sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước. Nếu không tận dụng được cơ hội để
phát triển, thì nền kinh nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu hơn so với các nước trong khu vực.
0.5
- Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.
0.5
Câu 2: Chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ từ sau chiến tranh …
3.0
Chính sách đối nội: .- Thực hiện những chính sách nhằm ngăn chặn, đàn áp các phong
0.5
trào đấu tranh của công nhân và các lực lượng tiến bộ
* Chính sách đối ngoại: - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược

0.5
toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
- Mục tiêu :
+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt CNXH.
0.5
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cơng nhân và cộng sản quốc tế,
0.5
phong trào vì hịa bình, dân chủ thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước Đồng minh phụ thuộc vào Mĩ..
0.5
- Khởi xướng cuộc chiến tranh lạnh, gây chiến tranh xung đột ở nhiều nơi
0.5
Câu 3: Trình bày tình hình kinh tế,chính trị và chính sách đối ngoại …
3.0 đ
Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
0.5
Về kinh tế: - 1990 – 1995, tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là số âm. - 1996 –
0.5
2000 bắt đầu có dấu hiệu phục hồi (năm 1990 là -3,6%, năm 2000 là 9%).
Về chính trị: - Tháng 12.1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể
0.5
chế Tổng thống Liên bang.
- Từ năm 1992, tình hình chính trị khơng ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái và
0.5
xung đột sắc tộc
+ Đối ngoại : Thực hiện đường lối thân phương Tây, đồng thời phát triển mối quan hệ
0.5
với các nước châu Á (Trung Quốc, ASEAN …)
- Từ năm 2000, Putin lên làm Tổng thống , nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan:
0.5

kinh tế dần dần được phục hồi và phát triển, chính trị xã hội tương đối ổn định, vị thế
quốc tế ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên nước Nga cũng phải đương đầu với những
thử thách quan trọng.

Câu1: Trình bày sự thành lập ASEAN. Cơ hội và thách thức việt Nam …


×