Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Địa lớp 11 năm 2017 - 2018 THPT chuyên Lý Tự Trọng chi tiết - Phần 1 | Lớp 11, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.19 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

KIẾN THỨC CƠ BẢN



DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ ĐỊA LÍ 11


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. CẦN THƠ



TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG


TỔ: ĐỊA LÍ



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

PHẦN 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN



Chủ đề 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH


TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG



KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI


I. Sự phân chia thành các nhóm nước:


<i> 1. Hai nhóm nước trên thế giới: </i>
- Nhóm nước phát triển


- Nhóm nước đang phát triển (trình độ cao nhất là các nước công nghiệp mới –
NIC)


<i>2. Phân bố: </i>


- Các nước phát triển: các nước Bắc.
- Các nước đang phát triển: các nước Nam:
+ Số lượng quốc gia chiếm đa số.


+ Các nước phát triển nhất trong nhóm nước đang phát triển đã trải qua q trình
cơng nghiệp hóa trở thành các nước công nghiệp mới,có xu hướng nhập với các nước
phát triển và thể hiện đặc điểm giống với nhóm nước phát triển.



II. Sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của các nhóm nước.


Các chỉ số Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển


GDP/người Cao Thấp


Cơ cấu GDP phân theo khu
vực kinh tế


Khu vực1: thấp
Khu vực3: cao


Khu vực1: cao
Khu vực3: thấp


Tuổi thọ bình quân Cao Thấp


Chỉ số HDI Cao Thấp


Kết luận về trình độ phát
triển KT-XH


Cao Thấp (lạc hậu)


III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại:
<i>1. Khái niệm: </i>


- Cách mạng KH và CN hiện đại là một giai đoạn mới trong quá trình phát triển
KH – KT của nhân loại, bắt đầu từ cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI.



- Đặc trưng là sự xuất hiện và bùng nổ cơng nghệ cao (trong đó quan trọng nhất là
bốn công nghệ trụ cột)


<i>2. Tác động: </i>


- Tác động đến nền kinh tế thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Thúc đẩy quan hệ giao lưu quốc tế trên nhiều lĩnh vực xuất hiện  xu hướng
<i>tồn cầu hố. </i>


CÂU HỎI



A. TỰ LUẬN


Câu 1.Nêu đặc trưng và tác động của cuộc CMKH và công nghệ hiện đại đến
nền kinh tế-xã hội thế giới.


*Đặc trưng


Đặc trưng của cuộc CMKH và CN hiện đại là xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao,
bốn ngành công nghệ vừa là sản phẩm,vừa giữ vai trò trụ cột của cuộc CMKH và CN
hiện đại, đó là cơng nghệ vật liệu, cơng nghệ năng lượng và công nghệ thông tin.


*Tác động:


-Cuộc CMKH và CN hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành sản xuất mới.
-Làm chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế.


-Làm chuyển đổi nền kinh tế công nghiệp sang loại hình phát triển kinh tế mới là


nền kinh tế tri thức.


Nền kinh tế tri thức là một loại hình phát triển kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật
và công nghệ cao.


Câu 2. Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra, kể tên một số
ngành dịch vụ cần nhiều tri thức.


-Ví dụ: Các phần mềm sx của của Microsoft hầu như khơng có khối lượng nhưng
có giá trị hàng hóa rất cao trên thế giới và được ứng dụng trên phạm vi toàn cầu và tác
động tới mọi lĩnh vực sx kinh tế có sử dụng máy tính.


-Cơng nghệ gen,cơng nghệ nano là những ngành công nghệ mới ngày càng được
ứng dụng nhiều trong đời sống xã hội và trong các sản phẩm kinh tế.


-Một số ngành dịch vụ cần nhiều tri thức:bưu chính viễn thơng,ngân hàng tài
chính, giao thông vận tải…


B. TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Tiêu chí cơ bản để phân chia các nước trên thế giới thành 2 nhóm nước: phát triển
và đang phát triển


A.vị trí địa lý và các đặc điểm tự nhiên.


B. cơ cấu GDP và cơ cấu lao động trong các khu vực kinh tế
C.GDP/ người, chỉ số HDI và FDI…


D.cơ cấu xuất nhập khẩu, tình hình nợ nước ngoài
Câu 2. Đặc trưng của nền kinh tế tri thức là



A.yếu tố giáo dục tác động rất lớn, tri thức, kỹ thuật và công nghệ cao có tính chất quyết
định


B.tỉ lệ lao động trong khu vực II và III thấp


C. các sản phẩm có khả năng chiếm lĩnh thị trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A.cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
B.cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
C.cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX
D.cuối thế kỷ XVII, đầu thế kỷ XVIII


Câu 4. Nền kinh tế tri thức là một loại hình kinh tế dựa trên
A.tri thức, kỹ thuật và công nghệ cao


B.khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp


C.công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng
D. sự thay đổi cơ cấu lao động và phát triển nhanh chóng thương mại và đầu tư trên phạm
vi toàn cầu


Câu 5. Đặc điểm nào khơng đúng khi nói về nền kinh tế tri thức


A.Vai trị của cơng nghệ thơng tin và truyền thơng có ý nghĩa quyết định.
B.Trong cơ cấu kinh tế, các ngành kinh tế tri thức chiếm ưu thế tuyệt đối.
C. Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


D.Trong cơ cấu lao động, công nhân trí thức là chủ yếu.



Chủ đề 2: XU HƯỚNG TỒN CẦU HỐ,


KHU VỰC HỐ KINH TẾ



I. Xu hướng tồn cầu hóa kinh tế:


<i>1. Những biểu hiện của tồn cầu hố kinh tế: </i>


- Thương mại quốc tế phát triển mạnh (tăng số thành viên của WTO)
- Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.


- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.


- Các cơng ti xun quốc gia có vai trị ngày càng lớn.
<i>2. Hệ quả của việc toàn cầu hố: </i>


<i>a. Tích cực: </i>


- Đẩy nhanh đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế.


- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
<i>b. Tiêu cực: </i>


Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nhóm nước.
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế:


<i> 1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực: </i>


<i>a. Nguyên nhân dẫn đến viêc hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực: </i>
-Tương đồng về địa lý,văn hoá, xã hội; chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
- Hợp tác để cùng phát triển, chống sự cạnh tranh từ bên ngoài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ (NAFTA)
- Liên minh châu Âu (EU)


-Hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN)


-Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á TBD (APEC)
-Thị trường chung châu Mỹ (MERCOSUR)
<i>2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế : </i>


- Thúc đẩy q trình tồn cầu hóa


- Các quốc gia phải tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia.


CÂU HỎI



A. TỰ LUẬN


Câu 1. Toàn cầu hóa là gì?


Là q trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt,từ kinh tế đến văn
hóa,khoa học…Tồn cầu hóa kinh tế có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế
xã hội thế giới.Toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu của xã hội.


Câu 2. Cơ hội của Việt Nam trước ngưỡng cửa tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
-Việt Nam nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động của
thế giới.


-Giúp cho q trình bình thường hóa và đẩy mạnh quan hệ hợp tác với các quốc
gia trên thế giới.



-Chuyển giao khoa học kỹ thuật,thu hút vốn đầu tư.


-Tận dụng thế mạnh để cạnh tranh,học hỏi,trao đổi kinh nghiệm với các quốc gia
khác.


-Phân công lao động hợp lý hơn.


Câu 3.Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên cơ sở nào?
-Có những nét tương đồng về địa lý (tự nhiên, văn hóa, xã hội,…)


-Có chung mục tiêu và lợi ích phát triển.


- Hợp tác để cùng phát triển, chống sự cạnh tranh từ bên ngoài.
B. TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, chuyển nền kinh tế thế giới
sang giai đoạn phát triển nền kinh tế tri thức là


A. cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
B. cuộc cách mạng khoa học.


C. cuộc cách mạng công nghệ hiện đại.


D. cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Câu 2. Kinh tế tri thức là loại hình kinh tế dựa trên
A. chất xám, kĩ thuật, công nghệ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

C. máy móc hiện đại, mặt bằng rộng lớn.
D. trình độ kĩ thuật và cơng nghệ cao.



Câu 3. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là


A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, cơng nghệ thơng tin.
B. cơng nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thơng tin.
C. cơng nghệ hóa học, cơng nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.
D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.
Câu 4.Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào thời gian
A. giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX


B. cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
C. giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
D. cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI


Câu 5. Nền kinh tế tri thức có một số đặc điểm nổi bật là


A. trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là
chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.


B. trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức
là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.


C. trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là
chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn.


D. trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu;
giáo dục có tầm quan trọng lớn.


Câu 6. Nền kinh tế cơng nghiệp có một số đặc điểm nổi bật là



A. trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu;
giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.


B. trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp và dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công
nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.


C. trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp và nông nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động,
công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.


D. trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, cơng nhân là chủ yếu,
giáo dục có tầm quan trọng rất lớn trong nền kinh tế.


Câu 7. Đối với nền kinh tế tri thức, tầm quan trọng của giáo dục và vai trị của cơng nghệ
thơng tin và truyền thông lần lượt là


A. lớn và quyết định C. rất lớn và lớn
B. rất lớn và quyết định D. lớn và rất lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A. trên 60% B. trên 70% C. trên 80% D. trên 90%


Chủ đề 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TỒN CẦU


I. Dân số:


<i>1. Tình hình gia tăng dân số ở các nhóm nước: </i>


<i>a. Các nước đang phát triển Tăng nhanh </i> bùng nổ dân số
<i>b. Các nước phát triển: Tăng chậm </i> già hoá dân số


<i>2. Hậu quả: </i>



<i>a. Đối với các nước đang phát triển : Gây sức ép dân số lớn đối với chất lượng cuộc </i>
sống, sự phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường.


<i>b. Đối với các nước PT: Nguy cơ thiếu lao động bổ sung, chi phí cho người cao tuổi </i>
lớn.


II. Môi trường:


Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
Biến đổi khí hậu tồn


cầu


Nhiệt độ khí
quyển tăng,
ngày càng cao


Do thải các
chất khí gây
hiệu ứng nhà
kính


Thời tiết thay
đổi thất thất
thường, băng
tan ở hai
cực…kéo theo
hàng loạt hậu
quả nghiêm


trọng khác


Cắt giảm
lượng CO2,


SO2,NO2,CH4


trong sản xuất
và sinh hoạt


Suy giảm tầng ôdôn Xuất hiện lỗ
thủng, kích
thước ngày
càng tăng


Hoạt động
công nghiệp
và đời sống
thải CFC, SO2


Cường độ tia
tử ngoại tăng
gây nhiều tác
hại đến sức
khoẻ con
người, mùa
màng, các loại
sinh vật


Cắt giảm


lượng CFCs
trong sản xuất
và sinh hoạt


Ô nhiễm nguồn nước
ngọt


Các sông, hồ,
kênh rạch ô
nhiễm, thay
đổi màu nước,
hôi thối…


Chất thải sinh
hoạt và cơng
nghiệpchưa
qua xử lí


Giảm sút
nguồn lợi
thuỷ, hải, đe
doạ sức khoẻ
con người, tác
hại đến ngành
du lịch


Tăng cường
xây dựng các
nhà máy xử lý
chất thải


Ô nhiễm biển và đại


dương


Tràn dầu, rác
thải trên biển


Sự cố khai
thác dầu khí,
tàu biển, vệ
sinh tàu biển,
chất thải công
nghiệp…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Suy giảm đa dạng
sinh vật


Nhiều loại SV
bị tuyệt chủng,
nhiều hệ sinh
thái bị biến
mất


Khai thác quá
mức, thiếu
hiểu biết trong
sử dụng tự
nhiên


Mất nhiều loài


sinh vật, suy
giảm sự đa
dạng sinh học


Xây dựng các
khu bảo vệ
thiên nhiên


III.Một số vấn đề khác:


- Xung đột dân tộc, sắc tộc, tôn giáo, lãnh thổ, khủng bố quốc tế.
- Nghèo đói, dịch bệnh


CÂU HỎI
A. TỰ LUẬN


Câu 1. Chứng minh sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát
triển,sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.


-Các nước đang phát triển chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng
năm.


-Các nước phát triển:tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp,tỉ lệ người trên 65
tuổi ngày càng cao và tuổi thọ cao.


Câu 2. Giải thích câu nói:Trong bảo vệ môi trường cần phải” Tư duy toàn cầu,
hành động địa phương”.


-Cần phải tư duy tồn cầu vì mơi trường là ngôi nhà chung của tất cả mọi
người.Môi trường tự nhiên là một thể thống nhất,hoàn chỉnh,hoạt động phá hoại môi


trường ở nơi này ảnh hưởng nhiều đến nơi khác.


Ví dụ: cháy rừng ở Inđônêxia,biển Aran khô cạn,các vụ thử vũ khí hạt nhân của
Nga,Mỹ


- Hành động địa phương: bảo vệ môi trường cần phải được tiến hành ở từng nơi cụ
thể gắn với cuộc sống của mỗi người,khơng có bảo vệ mơi trường một cách chung chung.
B. TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do


A. con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sơng hồ
B. con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển


C. các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu
D. các thảm họa như núi lửa, cháy rừng…


Câu 2. Lượng khí thải đưa vào khí quyển ngày càng tăng hàng chục tỉ tấn mỗi năm chủ
yếu là do


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Câu 3. Số người cao tuổi đang tăng nhanh hiện nay không phải ở khu vực
A. Nam Á B. Tây Á C. Trung Á D. Caribê


Câu 4. Dự báo đến năm 2020, số lượng người cao tuổi trên thế giới chiếm khoảng
A. 13% tổng số dân của thế giới B. 14% tổng số dân của thế giới


C. 15% tổng số dân của thế giới D.16% tổng số dân của thế giới


Câu 5. Các quốc gia đã chuyển hướng vào việc tìm kiếm các biện pháp phát triển kinh tế
theo chiều sâu bắt đầu



A. từ những thập niên đầu thế kỷ XX
B. từ những thập niên giữa thế kỷ XX
C. từ những thập niên cuối của thế kỷ XX
D. từ những năm cuối của thế kỷ XX


Chủ đề 4: MỘT SỐ VẦN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC


<i>Chủ đề 4. 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI </i>



I. Một số vấn đề tự nhiên:


Thuận lợi Khó khăn


* Khí hậu
* Cảnh quan
* Khống sản
* Sơng ngịi


- Đa dạng


- Rừng Nhiệt đới ẩm, Nhiệt đới
khô…


- Phân bố nhiều nơi với nhiều
loại


- Sông Nin,..


- Khơ nóng.



- Hoang mạc, bán hoang mạc,
xavan.


- Khóang sản và rừng bị khai thác
quá mức


=> khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên
II. Một số vấn đề dân cư và xã hội
- Tỉ suất sinh cao nên dân số tăng nhanh.
- Tuổi thọ trung bình thấp.


- Dịch bệnh (HIV/AIDS).


- Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục.
- Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật.
- Chỉ số HDI thấp.


=> được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tổ chức thế giới.
III. Một số vấn đề Kinh tế


- Đa số các nước Châu Phi nghèo, kém phát triển
- Tỷ lệ tăng trưởng GDP thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Cơ sở hạ tầng kém phát triển .
- Nguyên nhân:


+ Hậu quả của sự thống trị lâu dài chủ nghĩa thực dân.
+ Xung đột sắc tộc.


+ Khả năng quản lý của chính phủ yếu kém,trình độ dân trí thấp.


+ Dân số tăng nhanh.


<i>Nền KT châu Phi cũng đang thay đổi tích cực,tốc độ tăng trưởng GDP tương đối </i>
<i>cao. </i>


CÂU HỎI



A. TỰ LUẬN


Câu 1.Trình bày đặc điểm khí hậu, cảnh quang của Châu Phi.
- Do lục địa hình khối nên phần lớn lãnh thổ có khí hậu lục địa.


- Cảnh quang:hoang mạc và bán hoang mạc, xa van và xavan rừng, rừng cận nhiệt
đới khơ.


Câu 2.Các nước Châu phi cần có những giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong
khai thác,bảo vệ tự nhiên:


<i>a. Khai thác khoáng sản: </i>


- Tiết kiệm khoáng sản nhưng vẫn nâng cao được giá trị khống sản


- Hiện đại hóa cơng nghệ để nâng cao chất lượng khoáng sản khai thác và do đó
nâng cao được giá trị khống sản mà vẫn giảm được sản lượng khai thác.


- Tăng cường tinh chế khống sản bằng cơng nghệ tiên tiến.


- Biết giữ giá,nâng giá,lựa chọn thời điểm xuất khống sản có lợi nhất.
-Tiến tới gia cơng khống sản,khơng xuất khống sản.



<i>b. Trong bảo vệ tự nhiên: </i>


- Các giải pháp cần tập trung vào mục tiêu phát triển bền vững.
- Bảo vệ rừng,giảm diện tích lãnh thổ bị hoang hóa.


Câu 3. Vì sao Châu Phi có nhiều hoang mạc?


- Phía bắc và phía Nam nằm trong khu vực áp cao chí tuyến nên mưa rất ít.
- Có dịng biển lạnh bao quanh.


- Địa hình chủ yếu là những sơn nguyên nên ngăn chặn ảnh hưởng của đại dương
vào sâu trong đất liền.


- Gió mậu dịch Bắc bán cầu đi từ Tây Á ảnh hưởng tới Bắc Phi nên càng làm cho
Bắc Phi càng khô hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Câu 1. Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan
A. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ổm và nhiệt đới khô
B. hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô
C. hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan.


D. rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan


Câu 2. Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi
A. khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn
B. khống sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh
C. khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.


D. trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.
Câu 3.Năm 2005, tỷ suất tăng dân số tự nhiên của Châu phi so với trung bình của thế


giới lớn gấp


A. 1,5 lần B. 1,7 lần
C. gần 2 lần D. hơn 2 lần


Câu 4. Theo số liệu thống kê năm 2005, tuổi thọ trung bình của dân số Châu Phi là
A. 49 tuổi B. 52 tuổi


C. 56 tuổi D. 65 tuổi


Câu 5. Châu Phi chiếm 14% dân số thế giới nhưng tập trung tới
A. 1/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới


B. 1/2 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
C. gần 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
D. hơn 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới


Câu 6. Năm 2004, 3 quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất Châu Phi, đạt từ 4,0%
trở lên là


A. Angiêri, Nam phi, Ga-na
B. Nam phi, Ga-na, Công-gô
C. An-giê-vi,Ga-na,Công-gô
D. Nam phi, An-giê-ri, Công-gô


Câu 7. So với tổng số dân trên thế giới năm 2005, dân số Châu Phi chiếm
A. 12,8% B. 13,8% C. 13,5% D.14,3%


Câu 8. Nhận xét đúng nhất khi so sánh một số chỉ tiêu về dân số Châu Phi với thế giới
vào năm 2005 là



A. tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô cao hơn, tỉ suất gia tăng tự nhiên và tuổi thọ trung bình
thấp hơn


B. tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô thấp hơn, tỉ suất gia tăng tự nhiên và tuổi thọ trung bình
cao hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

hơn


D. tỉ suất sinh thô thấp hơn, tỉ suất tử thô, tỉ suất tăng tự nhiên và tuổi thọ cao hơn
Chủ đề 4.2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH
I. Một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội


<i>1. Tự nhiên </i>


- Nhiều loại kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu


- Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi gia súc, trồng
cây CN


và cây ăn quả nhiệt đới
- Đã bị khai thác nh
<i>2. Dân cư và xã hội </i>
- Dân cư cịn nghèo đói


- Thu nhập giữa người giàu và nghèo có sự chênh lệch rất lớn


- Đơ thị hóa tự phát => đời sống dân cư khó khăn => ảnh hưởng vấn đề XH và
phát triển KT



II. Một số vấn đề Kinh tế


- Tốc độ phát triển KT không đều, chậm thiếu ổn định
- Nợ nước ngồi lớn, ngun nhân:


+ Tình hình chính trị thiếu ổn định
+ Các thế lực bảo thủ cản trở


+ Chưa xây dựng được đường lối phát triển KT-XH độc lập, tự chủ
- Hiện nay, các quốc gia Mĩ Latinh đang cải cách.


CÂU HỎI



A. TỰ LUẬN


Câu 1. Tại sao các nước MLT có tỉ lệ người nghèo cao?
- Do hậu quả bóc lột nặng nề của chủ nghĩa tư bản.


- Do lãnh đạo của các nước MLT chưa đề ra đường lối phát triển kinh tế độc
lập,mang tính cải cách,sáng tạo,phù hợp với tình hình thực tế của đất nước.


- Các thế lưc bảo thủ của Thiên Chúa giáo.


Câu 2. Nêu những nguyên nhân làm cho kinh tế MLT không ổn định.
- Tình hình chính trị khơng ổn định.


- Sau khi giành được độc lập duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian
dài,các thế lực bảo thủ của Thiên Chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển của xã hội.


- Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế-xã hội độc lập, tự chủ.


- Phụ thuộc vào nước ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Câu 1. Nhận xét đúng nhất về khu vực Mỹ la tinh là


A. nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân
ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn


B. nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân
ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo cịn ít


C. nền kinh tế của một số nước cịn phụ thuộc vào bên ngồi, đời sống người dân ít
được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn


D. nền kinh tế một số nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân được cải
thiện nhiều, chênh lệch giàu nghèo giảm mạnh


Câu 2. Cho tới đầu thế kỷ XXI, số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ la tinh cịn khá
đơng, dao động từ


A. 26 – 37% B. 37 – 45%
C. 37 – 62% D. 45 – 62%


Câu 3. Đầu thế kỷ XXI tỷ lệ dân thành thị của Mi la tinh chiếm tới
A. 55% dân số B. 65% dân số


C. 75% dân số D. 85% dân số
Câu 4. Trong tổng số dân cư đô thị của Mĩ la tinh có tới
A. 1/4 sống trong điều kiện khó khăn


B. 1/3 sống trong điều kiện khó khăn


C. 1/2 sống trong điều kiện khó khăn
D. 3/4 sống trong điều kiện khó khăn


Câu 5. Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Mĩ la tinh giảm mạnh trong thời kỳ
1985-2004 là do


A. tình hình chính trị khơng ổn định
B. chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo
C. thiên tai xảy ra nhiều, kinh tế suy thoái
D. chính sách thu hút đầu tư khơng phù hợp
Câu 6. Cuối thập niên 90, FDI vào Mĩ la tinh đạt
A. 35 tỉ USD B. 40 tỉ USD


C. 70-80 tỉ USD D. trên 80 tỉ tỉ USD
Câu 7. Năm 2004, nguồn FDI vào Mĩ la tinh đạt


A. trên 31 tỉ USD B. 40 tỉ USD
C. từ 78-80 tỉ USD D. gần 80 tỉ USD


Câu 8. Nguồn FDI vào Mĩ la tinh chiếm trên 50% là từ các nước
A. Hoa Kỳ và Canada B. Hoa Kỳ và Tây Âu
C. Hoa Kỳ và TâyBanNha D. Tây Âu và Nhật Bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

chậm không phải do:


A. điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn
B. duy trì xã hội phong kiến trong thời gian dài


C. các thế lực bảo thủ của thiên chúa giáo tiếp tục cản trở



D. chưa xây dựng được đường lối phat triển kinh tế- xã hội độc lập, tự chủ


Câu 10. Tình hình kinh tế các nước Mĩ la tinh từng bước đã được cải thiện, biểu hiện rõ
nhất là xuất khẩu tăng nhanh


A. năm 2003 tăng khoảng 5%, năm 2004 là 15%
B. năm 2003 tăng khoảng 10%, năm 2004 là 21%
C. năm 2003 tăng khoảng 15%, năm 2004 là 30%
D. năm 2003 tăng khoảng 20%, năm 2004 là 35%


<i>Chủ đề 4.3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á </i>



VÀ KHU VỰC TRUNG Á



I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á:


Các đặc điểm Tây Nam Á Trung Á


Vị trí địa lý Phía Tây nam châu Á Trung tâm lục địa Á-Âu, không
giáp biển, đại dương


Diện tích 7 triệu Km2 <sub>5,6 triệu Km</sub>2


Số quốc gia 20 6


Dân số gần 323 triệu Hơn 80 triệu


Ý nghĩa vị trí địa



Tiếp giáp 3 châu lục, án ngữ
trên đường giao thông từ
ĐTH-Ấn độ dương


Tiếp giáp với các cường quốc


Điều kiện tự nhiên Khí hậu khơ, nóng, nhiều núi,
cao nguyên và hoang mạc


Cận nhiệt khô, ôn đới lục địa,
nhiều thảo nguyên và hoang
mạc


II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
<i>1. Vai trò cung cấp cấp dầu mỏ </i>


- Trữ lượng dầu mỏ lớn, Tây Nam Á chiếm 50% thế giới => nguồn cung cấp
chính cho thế giới.


=> trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc
<i>2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố </i>


- Nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Hậu quả: tình trạng đói nghèo ngày càng tăng.


CÂU HỎI



A. TỰ LUẬN



Câu 1.Tại sao khu vực Tây nam Á tiếp giáp nhiều đại dương và biển nhưng
đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu khơ hạn?


- Khu vực nội chí tuyến,thống trị đai áp cao cận chí tuyến làm cho khu vực này
chịu ảnh hưởng khí hậu khơ và nóng.


- Tây Nam Á nằm giữa lục địa Phi rộng lớn và lục địa Á-Âu khổng lồ. quanh năm
chịu ảnh hưởng của gió từ lục địa.


- Ven bờ có dịng biển lạnh.


- Địa hình có nhiều núi cao bao bọc và khuất với hướng gió.


Câu 2. Tìm những điểm chung của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
- Có vị trí địa chính trị mang tính chiến lược.


- Có trình độ phát triển kinh tế và trình độ dân trí chưa cân đối.


- Có nguồn tài nguyên dầu mở trữ lượng lớn và nhiều tài nguyên khác.Cả 2 khu
vực có vai trị quan trọng trong việc cung cấp dầu mỏ cho thế giới.


- Điều kiện tự nhiên tự nhiên như địa hình, khí hậu,… khơng thật thuận lợi cho sx
nông nông nghiệp.Dân cư thưa thớt,mật độ dân số thấp.


- Có sự ảnh hưởng của nền văn minh cổ đại.
- Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao.


- Là điểm nóng của thế giới hiện nay: thường xuyên xảy ra xung đột sắc tộc, tôn
giáo, các



B. TRẮC NGHIỆM


Câu 1.Diện tích của khu vực Tây Nam Á rộng khoảng:
A. 5 triệu Km2<sub> B. 6 triệu Km</sub>2


B. 7 triệu Km2<sub> D. 8 triệu Km</sub>2


Câu 2. Năm 2005, số dân của khu vực Tây Nam Á là
A. gần 310 triệu người B. hơn 313 triệu người
C. gần 330 triệu người D. hơn 331 triệu người
Câu 3. Khu vực Tây Nam Á bao gồm:


A. 20 quốc gia và vùng lãnh thổ
B. 21 quốc gia và vùng lãnh thổ
C. 22 quốc gia và vùng lãnh thổ
D. 23 quốc gia và vùng lãnh thổ


Câu 4. Khu vực Tây Nam Á khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. vị trí địa lý mang tính chiến lược


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

C. điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
D. sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài


Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á


A. giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện,
sắt, đồng


B. điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc.
C. đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mơng Cổ).



D. từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa của cả phương
Đơng và phương Tây.


Câu 6. Diện tích các quốc gia sau đây, khu vực Trung Á là khoảng
A. 4,6 triệu người B. 5.6 triệu người


C. 6.4 triệu người D. 6.5 triệu người


Câu 7.Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia không thuộc khu vực Trung Á là
A. Áp-ga-ni-xtan B. Ca-dắc-xtan


C. Tát-ghi-ki-xtan D. U-dơ-bê-ki-xtan


Câu 8. Quốc gia có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất ở khu vực Tây Nam Á là
A. Ả-rập-xê-út B. Iran


C. Thổ nhĩ kỳ D. Áp-ga-ni-xtan


Câu 9. Quốc gia có số dân đơng nhất ở khu vực Tây Nam Á (năm2005) là
A. Ả-rập-xê-út B. Iran


C. I-rắc D. Thổ nhĩ kỳ
Câu 10. Quốc gia có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất khu vực Trung Á là
A. Mông Cổ B. Ca-dắc-xtan


C. U-dơ-bê-ki-xtan D. Tuốc-mê-ni-xtan


<i>Chủ đề 4.4. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á </i>




TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ



I. Tự nhiên


<i>1. Vị trí địa lí và lãnh thổ </i>


- Nằm ở đông nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối
giữa lục địa Á-Âu với Lục địa Úc.


- ĐNÁ bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp


- ĐNÁ có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các
cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Yếu tố </i> <i>Đông Nam Á lục địa </i> <i>Đông Nam Á biển đảo </i>
Địa hình


và đất đai


Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi
hướng Bắc- Nam ở giữa là các
đồng bằng phù sa màu mỡ => phát
triển NN, nhất là lúa nước


Nhiều đảo và quần đảo


Ít đồng bằng nhưng màu mỡ, nhiều
đồi núi, núi lửa


Khí hậu Nhiệt đới gió mùa


Miền bắc VN


và Mi-an-ma có mùa đơng lạnh


Nhiệt đới gió mùa
Xích đạo


TNKS Than, sắt, thiếc, dầu khí Dầu khí, thiếc, than


Sơng ngịi Sơng Mêkơng Ngắn dốc


<i>3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á </i>


Thuận lợi Khó khăn


Khí hậu
Sơng ngịi
Đất đai


Nóng ẩm
Dày đặc


Phong phú: đất
đỏ, phù sa


Nền NN nhiệt đới Bão, lũ lụt


Biển 10/11 nước có
biển



Phát triển KT biển
Khóang sản Phong phú Nguồn nguyên nhiên


liệu cho các ngành
CN


Rừng Diện


tích lớn


Rừng nhiệt đới
và xích đạo ẩm


Đang bị thu hẹp do khai
thác không hợp lí


II. Dân cư và xã hội
<i>1. Dân cư </i>


- Dân số đông, mật độ cao


- Tỉ suất gia tăng tự nhiên còn cao nhưng đang suy giảm
- DS trẻ


- Nguồn lao động tuy dồi dào nhưng trình độ cịn hạn chế => ảnh hưởng tới vấn đề
việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống


- Phân bố dân cư không đều: tạp trung ở đồng bằng, ven biển, vùng đất đỏ
<i>2. Xã hội </i>



- Các quốc gia có nhiều dân tộc


- Một số dân tộc phân bố rộng => ảnh hưởng quản lí, xã hội, chính trị
- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa và tơn giáo lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

CÂU HỎI



A. TỰ LUẬN


Câu 1. Chứng minh“Đơng Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng”


-Là nơi tiếp giáp giữa TBD và Ấn Độ Dương, có vị trí cầu nối giữa lục địa Á-Âu
với lục địa Australia.


-Là khu vực có chế độ nhà nước, chính trị phát triển khác nhau.
-Nằm trong khu vực kinh tế năng động của thế giới.


-Là khu vực giàu tài nguyên.


-Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới(Trung Quốc,Ấn Độ,
Nhật Bản, Âu,Mỹ).


Câu 2. Nêu những đặc điểm về tự nhiên giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á
biển đảo.


-Địa hình chủ yếu là đồi núi.
-Chủ yếu là đất Feralit.
-Sơng ngịi dày đặc.
-Khống sản phong phú.
B. TRẮC NGHIỆM



Câu 1. Đơng Nam Á có vị trí ở đâu?


A. Nơi tiếp giáp của hai đại lục và ba châu lục.


B. Ở Đơng Nam châu Á, có vị trí cầu nối giữa lục địa Á-Âu và lục địa Ô- xtrây-li-a,
tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.


C. Tiếp giáp giữa Trung Quốc và biển Nhật Bản.
D. Tiếp giáp với Tây Nam Á và Ấn Độ Dương.
Câu 2. Quốc gia trong ĐNÁ chưa gia nhập ASEAN:


A.Việt Nam B. Lào C. Đông Timo D. Campuchia
Câu 3. ASEAN hình thành vào năm:


A. 1995 B. 2001 C. 1957 D. 1967


Câu 4. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian:


A. 1984 B. 1995 C. 1967 D. 1999


Câu 5. Số thành viên của ASEAN hiện nay


A. 11 B.9 C. 10 D. 12


TIẾT 2: KINH TẾ



I. Cơ cấu kinh tế


- Có sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ


II. Công nghiệp


- Phát triển theo hướng tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại
hóa thiết bị, chuyển giao cơng nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động, SX các mặt
hàng Xuất khẩu => tích lũy vốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ SX và lắp ráp ô tô, thiết bị điện tử
+ Khai thác khống sản: dầu khí, than,..


+ Dệt may, da giày, CB thực phẩm, … => Xuất khẩu
III. Dịch vụ


- GTVT được mở rộng và tăng thêm
- TTLL cải thtiện và nâng cấp


- Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đại
IV. Nông nghiệp: nền NN nhiệt đới


1. Trồng lúa nước


- Cây lương thực truyền thống và quan trọng
- Sản lượng không ngừng tăng


- Thái Lan và VN Xuất khẩu nhiều nhất, Indonesia
SX nhiều nhất


2. Trồng cây cơng nghiệp


- Có cao su, cà phê, hồ tiêu,..=> chủ yếu Xuất khẩu
3. Chăn nuôi, đánh bắt và ni trồng thủy hải sản



- Chăn ni tuy có số lượng nhiều nhưng chưa thành ngành chính: trâu bị, lợn, gia
cầm.


- Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản là ngành truyền thống và đang phát triển


CÂU HỎI



A. TỰ LUẬN


Câu 1.Tại sao cây cao su,cà phê,hồ tiêu trồng nhiều ở Đông Nam Á?
- Khí hậu xích đạo,nhiệt đới ẩm gió mùa.


- Đất Feralit, địa hình chủ yếu là đồi núi.


Câu 2. Kể tên những loài thủy hải sản nhiệt đới có giá trị của Đơng Nam Á
- Các lồi cá q, có giá trị thương phẩm cao như cá chim, cá thu, cá ngừ…
- Các hải sản nhiệt đới khác như: rau câu, rong, tảo…


Câu 3. Dựa vào hình 11.5 nhận xát về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một
số nước Đông Nam Á.


- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Tỉ trọng khu vực I giảm


+ Tỉ trọng khu vực II,III tăng


- Thể hiện sự chuyển dịch từ nền kinh tế thuần nông lạc hậu sang nền kinh tế công
nghiệp và dịch vụ phát triển.



B. TRẮC NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

B. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.


C.Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp khai thác.
D.Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.


Câu 2. Cây lương thực chính được trồng ở các nước Đông Nam Á là:


A. Lúa mì. C. Ngơ.


B. Lúa gạo. D. Lúa mạch.


Câu 3. Cơ cấu GDP của ĐNA có sự chuyển dịch theo hướng nào?
A. Khu vực I và II giảm, khu vực III tăng.


B. Khu vực II và III tăng, khu vực I giảm
C. Khu vực I,II tăng,khu vực III giảm
D.Khu vực I, III tăng, khu vực II giảm


Câu 4.Quốc gia có tỉ trọng GDP đóng góp từ khu vực I cao nhất năm 2004 là
A.In-đô-nê-xi-a


B.Việt Nam
C.Cam-pu-chia
D.Phi-lip-pin


TIẾT 3: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN)



I. Mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN



- Năm 1967: 5 nước thành lập ASEAN (Hiệp hội các nước Đông Nam Á)t ại Băng
Cốc


- Hiện nay là 10 thành viên
<i>1. Các mục tiêu chính (SGK) </i>
<i>2. Cơ chế hợp tác(SGK) </i>
II. Thành tựu của ASEAN


- 10/ 11 quốc gia ĐNÁ là thành viên của ASEAN
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao dù chưa đều.
- Tạo dựng mơi trừơng hịa bình, ổn định.


III. Thách thức của ASEAN


<i>1. Trình độ phát triển cịn chênh lệch </i>
<i>2. Vẫn cịn tình trạng đói nghèo </i>
<i>3. Các vấn đề XH khác </i>


- Đơ thị hóa nhanh.


- Các vấn đề tơn giáo, dân tộc.
- Sử dụng và bảo vệ TNTN.
- Nguồn nhân lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- VN gia nhập ASEAN vào năm 1995


- Từ ngày tham gia VN tích cực tham gia vào các hoạt động trên tất cả các lĩnh
vực, đóng góp nhiều sáng kiến.



- Hợp tác chặt chẽ về KT.


- Tham gia ASEAN, VN có nhiều cơ hội phát triển nhưng khơng ít thách thức đặt
ra.


CÂU HỎI



A. TỰ LUẬN


Câu 1.Tại sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định?


-Khu vực ASEAN còn nhiều tranh chấp về lãnh thổ,về quyền lợi chưa được giải
quyết.


-Mỗi nước trong khu vực,ở mức độ khác nhau và tùy từng thời kỳ,giai đoạn lịch
sử khác nhau đều đã chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định mà nguyên nhân là do vấn đề sắc
tộc, tôn giáo, các thế lực bên ngoài gây ra.


-Do nhiều nguyên nhân và hoàn cảnh lịch sử để lại nên các vấn đề về biên giới,
biển, đảo, vùng đặc quyền kinh tế giữa các nước trong khu vực còn nhiều tranh chấp
phức tạp, đòi hỏi cần phải ổn định.


-Tại thời điểm hiện nay, sự ổn định của khu vực sẽ không tạo cớ để các cường
quốc cạnh tranh ảnh hưởng thông qua sử dụng vũ lực.


Câu 2. Sự chênh lệch về trình độ phát triển sẽ ảnh hưởng như thế nào tới mục
tiêu phấn đấu của ASEAN?


-Sự chênh lệch về nhận thức.
-Sự chênh lệch về khung pháp lý.


-Sự chênh lệch về cơ sở hạ tầng.
-Sự chênh lệch về nhu cầu phát triển…


Ảnh hưởng tới mục tiêu phấn đấu của ASEAN là thúc đẩy sự phát triển kinh tế,
văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.


B. TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Hãy nối tên quốc gia với năm ra nhập ASEAN của một số quốc gia ở Đông Nam
<i>Á </i>


1. Việt Nam a. 1967


2. Căm-pu-chia b. 1994


3. Mi-an-ma c. 1995


4. Bru-nây d. 1997


5. Thái Lan e. 1999


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

A. Đồn kết, hợp tác vì một ASEAN hồ bình, ổn định cùng phát triển


B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành
viên.


C. Xây dựng ASEAN thành một khu vực hoà bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hố phát
triển.


D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với


các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế khác.


Câu 3. Thách thức lớn nhất hiện nay đối với các nước ASEAN là :
A. Trình độ phát triển cịn chênh lệch.


B. Vẫn cịn tình trạng đói nghèo.
C. Phát triển nguồn nhân lực.
D. Đào tạo nhân tài.


Câu 4. Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước trong khu vực ASEAN là
A. Lúa gạo. C. Than.


B. Xăng dầu. D. Hàng điện tử.


Câu 5. Mặt hàng nào sau đây, Việt Nam không phải nhập từ các nước ASEAN :
A. Phân bón. C. Một số hàng điện tử, tiêu dùng.


B. Thuốc trừ sâu. D. Dầu thô.


CHỦ ĐỀ 5: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ


<i>TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ </i>


I. Lãnh thổ và vị trí địa lí


<i>1. Lãnh thổ </i>


- Trung tâm Bắc Mĩ => lãnh thổ cân đối => thuận lợi cho phân bố SX và phát triển
giao thông.


- Bán đảo A-lax-ca và Ha-oai
<i>2.Vị trí địa lí </i>



- Nằm ở Tây bán cầu


- Giữa 2 đại dương: Thái Bình Dương
- Tiếp giáp Canada và Mĩ Latinh
II. Điều kiện tự nhiên


<i>1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Đặc điểm tự
nhiên:
Địa hình, đất
đai


Sơng ngịi


Khí hậu


Khống sản


Các dãy núi trẻ cao,
theo hường
bắc-nam, xen giữa là
bồn địa, cao nguyên
Ven Thái Bình
dương có đồng
bằng nhỏ


Nguồn thủy năng
phong phú



Ven biển: cận nhiệt
và ôn đới hải dương


Nội địa: hoang mạc
và bán hoang mạc


Kim lọai màu


Phía bắc là gị đồi
thấp, phía nam là
đồng bằng phù sa
màu mỡ


Hệ thống sơng
Mit-xi-xi-pi


Phía bắc: ơn đới
Phía nam: cận nhiệt


Phía bắc: than, sắt
Phía nam: dầu khí


Núi trung bình, sườn thoải,
nhiều thung lũng cắt ngang
Đồng bằng phù sa ven biển
rông màu mỡ


Nguồn thủy năng phong
phú



Cận nhiệt và ôn đới hải
dương


Than, sắt


Giá trị KT - CN luyện kim
màu, năng lượng
- Chăn nuôi


- Thuận lợi trồng
trọt


- CN luyện kim
đen, năng lượng


- Thuận lợi trồng trọt
- CN luyện kim đen, năng
lượng


<i>2. A-la-xca và Haoai </i>


- A-la-xca: đồi núi, giàu có về dầu khí


- Ha-oai: nằm giữa Thái Bình Dương, phát triển du lịch và hải sản
III. Dân cư


<i>1. Gia tăng dân số </i>


- Dân số đứng thứ 3 Thế giới



- DS tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á
- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động


<i>2. Thành phần dân cư </i>
- Đa dạng:


+ Có nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>3. Phân bố dân cư </i>


<i>+ Vùng Đông Bắc và ven biển </i>
+ Sống chủ yếu ở các đô thị


- Dân cư có xu hướng chuyển từ Đơng Bắc xuống phía Nam và ven TBD.


CÂU HỎI



A. TỰ LUẬN


Câu 1. Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên đối với
phát triển cơng nghiệp ở Hoa Kỳ.


-Vị trí dễ dàng giao lưu với các nước khác bằng đường biển để nhập nguyên liệu
và xuất khẩu hàng hóa.


-Có nhiều tài nguyên khoáng sản (than,dầu mỏ,khí đốt...) thuận lợi phát triển cơ
cấu ngành công nghiệp đa dạng.


-Vùng núi phía tây có nguồn thủy năng dồi dào thuận lợi phát triển thủy điện.


Câu 2. Dựa vào bảng số liệu 6.1 giải thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng của
sự gia tăng dân số đối với phát triển kinh tế.


Giải thích:


- Dân số Hoa Kỳ tăng liên tục chủ yếu do nhập cư.


- Dân nhập cư đã mang lại cho Hoa Kỳ nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động
lớn mà khơng mất chi phí dầu tư ban đầu.


- Gia tăng dân số nhanh là nguồn cung cấp lực lượng lao động và thị trường tiêu
thụ.


B. TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Tài nguyên kim loại quý hiếm của Hoa Kì phân bố ở vùng:
A. Vùng phía Tây. C. Vùng phía Nam.
B. Vùng Trung tâm. D. Vùng Đông Bắc.
Câu 2. Các đơ thị lớn của Hoa Kì chủ yếu phân bố ở vùng
A. Vùng phía Tây. C. Vùng phía Nam.
B. Vùng Trung tâm. D. Vùng Đông Bắc.
Câu 3. Dân số Hoa kì tăng nhanh, chủ yếu do


A. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao. C. Nhập cư.


B. Kết cấu dân số trẻ. D. Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.
Câu 4. Dân cư Hoa Kỳ có nguồn gốc chủ yếu từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

TIẾT 2: KINH TẾ




I. Qui mô nền kinh tế


- Đứng đầu Thế giới (chiếm 28,6% GDP tồn thế giới
-GDP bình qn (2004) : 39739 USD


II. Các ngành kinh tế


1. Dịch vụ: phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP –năm 2004
a/ Ngoại thương


- Đứng đầu Thế giới
b/ Giao thông vận tải


- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất Thế giới
c/ Các ngành tài chính, thơng tin liên lạc, du lịch


- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp Thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế
cho KT Hoa Kì


- Thơng tin liên lạc rất hiện đại
- Ngành DL phát triển mạnh


2. Công nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng Xuất khẩu chủ yếu
- Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004


- 3 nhóm:


+ CN chế biến chiếm chủ yếu về xuất khẩu và lao động
+ CN điện



+ CN khai khoáng


- Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại
- Phân bố:


+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống


+ Hiện nay: mở rộng xuống phiá nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại
3. Nơng nghiệp: đứng hàng đầu Thế giới


- Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% GDP năm 2004


- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nông tăng dịch vụ nông nghiệp


Phân bố: đa dạng hóa nơng sản trên cùng lãnh thổ => các vành đai chuyên canh
-> vùng SX nhiều lọai nơng sản theo mùa vụ


- Hình thức: chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình
tăng


- Nền NN hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh


CÂU HỎI



A. TỰ LUẬN


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+So sánh:


-HK chiếm 28,5% GDP của thế giới.



-GDP của Hoa Kì chỉ thấp hơn GDP của Châu Âu nhưng lớn hơn GDP của Châu
Á (dẫn chứng).


+Nhận xét: Hoa Kì là nước có tiềm lực kinh tế rất mạnh,đứng đầu các nước trên
thế giới về GDP.


Câu 2.Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sx
nơng nghiệp của Hoa Kì.


- Do có sự khác nhau về điều kiện tự nhiên và đặc điểm sinh thái của cây trồng,
vật nuôi.


- Sản xuất nơng nghiệp Hoa Kì mang tính hàng hóa được hình thành sớm và phát
triển mạnh.


B. TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Ngành công nghiệp được coi là “sở trường” của Hoa Kì với tổng giá trị xuất khẩu
cao


A. Công nghiệp chế tạo máy. C. Công nghiệp môi trường.
B. Công nghiệp năng lượng. D. Công nghiệp vũ trụ.


Câu 2. Miền Đơng Bắc Hoa Kì sớm trở thành “cái nôi” của ngành công nghiệp là do
A. Dầu mỏ phong phú. C. Giàu than và thủy điện.


B. Đồng bằng rộng lớn. D. Nhiều kim loại quý hiếm.


Câu 3. Chính sách trợ giá cho nơng nghiệp Hoa Kì được áp dụng từ năm nào?
A. Năm 1936.



B. Năm 1940.
C. Năm 1985.
D. Năm 1996.


Câu 4. Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về sản lượng của sản phẩm nào?
A.Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên


B.Vàng, bạc, đồng ,chì


C.Điện, ô tô các loại, phốt phát, mô lip đen
D.Than đá, vàng, máy bay, máy tính


Câu 5.Cơng nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng bao nhiêu trong tổng giá trị hàng xuất khẩu
của Hoa Kỳ?


</div>

<!--links-->

×