ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018-2019 - MƠN: ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài:50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Họ và tên:………………………………………………………
Mã đề thi 108
Số báo danh:……………………………………………………
TRƯỜNG THPT LÝ BÔN
Câu 41: Nội thủy là vùng:
A. Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 20 hải lí.
B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền , ở phía trong đường cơ sở.
C. Vùng có chiều rộng 12 hải lí
D. Vùng nước ở phía ngồi đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí
Câu 42: Theo chiều Bắc – Nam, đường bờ biển nước ta chạy dài từ:
A. Móng Cái đến Hà Tiên
B. Quảng Ninh đến Cà Mau
C. Hải Phòng đến Phú Quốc
D. Hà Giang đến Cà Mau
Câu 43: Vùng có địa hình chủ yếu là bán bình nguyên ở nước ta:
A. Đồng Bằng sông Cửu long
B. Tây Nguyên
C. Đông Nam Bộ
D. Đông Bắc
Câu 44: Nước ta có chung đường biên giới dài nhất với quốc gia nào sau đây:
A. Mi- an- ma.
B. Cam- pu- chia
C. Trung Quốc
D. Lào
Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Hành chính), hãy cho biết các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây,
phần đất liền nước ta lần lượt thuộc các tỉnh :
A. Quảng Ninh, Cà Mau, Khánh Hòa, Lai Châu
B. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên
C. Hà Giang, Kiên Giang, Nha Trang, Điện Biên
D. Cao Bằng, Cà Mau, Khánh Hòa, Lai Châu.
Câu 46: Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc đều có:
A. Các cao nguyên badan rộng lớn.
B. Hướng Tây Bắc- Đơng Nam
C. Hướng Đơng Nam- Tây Bắc
D. Hướng vịng cung
Câu 47: Nước ta có nhiều tài ngun khống sản là do vị trí địa lí:
A. Nằm tiếp giáp với Biển Đơng
B. Nằm trong khu vực gió mùa châu Á.
C. Nằm ở nơi giao tho của 2 vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
D. Nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động , thực vật.
Câu 48: Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hồn tồn về kinh tế , nhưng các nước khác vẫn được đặt
ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công
ước quốc tế quy định, được gọi là:
A. Nội thủy
B. Lãnh hải
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế
Câu 49: Hướng vịng cung là hướng núi chính của:
A. Vùng núi Đơng Bắc
B. Dãy Hồng Liên Sơn
C. Vùng núi Tây Bắc
D. Vùng núi Trường Sơn Bắc
Câu 50: Trong năm vùng đồng bằng Bắc bộ có hai hướng gió chính là:
A. Đông Bắc và Đông Nam
B. Tây Nam và Đông Nam
C. Đơng Bắc và Tây Nam
D. Đơng Bắc và chính Nam
Câu 51: Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực múi giờ thứ 7 là do :
A. Nước ta nằm gần xích đạo.
B. Nước ta nằm trong giới hạn kinh tuyến từ 102°Đ đến 109°24Đ
C. Nước ta nằm hồn tồn trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc
D. Nước ta nằm trong giới hạn vĩ tuyến từ 8°34’B đến 23°23’B
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực có khí hậu khơ hạn nhất ở Việt Nam (với
lượng mưa trung bình năm dưới 800mm) thuộc tỉnh:
A. Ninh thuận
B. Thừa Thiên – Huế.
C. Sơn La
D. Nghệ an
Câu 53: Một trong những thế mạnh của khu vực đồi núi nước ta là:
A. Thuận lợi phát triển giao thông
B. Phát triển các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại
C. Tiềm năng thủy điện lớn
D. Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố.
Câu 54: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng ven biển miền trung?
A. Được bồi đắp bởi phù sa sông là chủ yếu.
Trang 1/4 - Mã đề thi 108
B. Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ
C. Ven biển thường có dải cồn cát và đầm phá
D. Đất nhiều cát, ít phù sa.
Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy giải thích đặc tính kín của Biển Đơng,là do :
A. Là Địa Trung Hải phương đơng
B. Phía đơng và phía tây là lục địa, phía bắc và phía nam được bao bọc bởi các đảo
C. Phía đơng, đơng nam là lục địa, phía tây được bao bọc bởi các vịng cung đảo
D. Phía bắc và phía tây là lục địa, phía đơng, phía nam được bao bọc bới các vịng cung đảo
Câu 56: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở:
A. Trong năm, Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh
B. Trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời
C. Tổng lượng bức xạ Mặt Trời lớn, nhiệt độ trung bình năm cao.
D. Biên độ nhiệt năm cao, số giờ nắng nhiều
Câu 57: Miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh, ẩm vào nửa sau của mùa đông là do:
A. Xuất phát từ khối khí áp cao nên độ ẩm lớn
B. Cuối mùa đơng miền Bắc có mưa phùn, độ ẩm khơng khí bão hịa.
C. Khối khơng khí lạnh di chuyển lệch về phía đơng qua biển vào nước ta
D. Gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn
Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 13) cho biết đỉnh núi cao nhất miền Bắc và Đông Bắc bộ là:
A. Pu Ta Ca
B. Tây Côn Lĩnh
C. Kiều Liêu Ti
D. Tam Đảo
Câu 59: Vùng biển và thềm lục địa nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc:
A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
B. Phát triển du lịch biển- đảo
C. Khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên
D. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
Câu 60: Từ khoảng vĩ tuyến 16°B trở vào Nam, gió đơng bắc hoạt động ở đây thực chất là do:
A. Gió mùa mùa đơng
B. Gió Tín phong bán cầu Bắc
C. Gió Tín phong bán cầu Nam
D. Gió mùa mùa hạ
Câu 61: Khối khơng khí ảnh hưởng đến miền Bắc nước ta vào thời kì nửa đầu mùa đông là:
A. Em
B. Pc
C. TBg
D. Tm
Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 14), cho biết các cao nguyên ở Tây Nguyên xếp theo thứ tự từ
Bắc vào Nam lần lượt là:
A. Kon Tum, Plei Ku, Đắk Lắk, Di Linh
B. Kon Tum, Plei Ku, Di Linh, Đắk Lắk
C. Plei Ku, Kon Tum, Đắk Lắk, Di Linh
D. Kon Tum, Đắk Lắc, Plei Ku, Di Linh
Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Hành chính), cho biết trong số các tỉnh biên giới đất liền giáp với
Trung Quốc khơng có tỉnh:
A. Sơn La
B. Cao Bằng
C. Lạng Sơn
D. Hà Giang
Câu 64: Các loại gió thổi đến nước ta gió có hướng Đơng Bắc là :
A. Gió Tín phong, gió mùa mùa đơng
B. Gió Phơn, gió mùa Đơng Bắc
C. Gió mùa mùa hạ, gió Tín phong
D. Gió Tín phong Nam bán cầu, gió Lào
Câu 65: Đặc điểm địa hình đồi núi thấp đã làm cho:
A. Thuận lợi phát triển du lịch ở miền núi
B. Thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc
C. Tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta không bị phá vỡ
D. Địa hình nước ta có tính phân bậc rõ ràng
Câu 66: Hãy chọn nhận định đúng nhất về ảnh hưởng của Biển Đơng đối với khí hậu nước ta:
A. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ
B. Tăng cường tính chất nóng ẩm của các khối khí di chuyển qua biển
C. Giảm đi tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khơ trong mùa đơng
D. Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hịa hơn
Câu 67: Thời gian Gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta là từ:
A. Tháng V đến tháng X
B. Tháng IV đến tháng XI
C. Tháng XI đến tháng IV
D. Tháng VI đến tháng XII
Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 11), cho biết đất feralit trên đá badan tập trung nhiều nhất ở:
A. Tây Nguyên
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Duyên Hải Nam Trung Bộ
Câu 69: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi:
A. Hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt lớn, số giờ nắng nhiều
B. Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến
C. Nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, giáp Biển Đông rộng lớn
Trang 2/4 - Mã đề thi 108
D. Nằm gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á
Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 8), hãy cho biết các mỏ sắt có chữ lượng lớn ở nước ta là:
A. Trại Cau, Thạch Khê, Trấn Yên, Cổ Định
B. Tùng Bá, Thạch Khê, Trại Cau, Sơn Dương
C. Trấn Yên, Trại Cau, Tùng Bá, Cổ Định
D. Tùng Bá, Trại Cau, Trấn Yên, Thạch Khê
Câu 71: Đặc điểm nổi bật của địa hình Việt Nam:
A. Địa hình có tính phân bậc, hướng núi chính Đơng Bắc- Tây Nam.
B. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, chủ yếu là đồi núi cao.
C. Đồng bằng chiếm ¾ diện tích, đất đai màu mỡ
D. Địa hình nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp
Câu 72: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng:
A. Đà Lạt và Nha Trang có nền nhiệt tương đồng nhau
B. Đồng Hới, Đà Nẵng và Nha Trang đều mưa nhiều vào thu- đông
C. Ở nước ta, bão tập trung nhiều nhất vào tháng IX
D. Vào mùa hạ, hướng gió chính của Tp Hồ Chí Minh là Tây Nam
Câu 73: Nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh (Đơn vị oC)
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII IX
X
XI
XII
Hà Nội
16,4 17
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
TP Hồ Chí Minh 25,8 26,7 27,9
28,9
28,3
27,5
27,1
27,1
26,8
26,7
26,4
25,7
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu:
A. Hà Nội có 5 tháng lạnh và 7 tháng nóng
B. Hà Nội có 2 tháng lạnh và 5 tháng nóng
C. TP HCM khơng có tháng lạnh và có 12 tháng nóng
D. Biên độ nhiệt năm của TPHCM thấp hơn Hà Nội
Câu 74: Cho bảng số liệu
Địa điểm
Số tháng Số
lạnh
nóng
Hà Nội
Huế
2
0
5
7
Tp. Hồ Chí Minh
0
12
Mùa khơ (từ
tháng Mùa mưa (từ tháng
Số tháng khô, số tháng
tháng...
đến
... đến tháng ...)
hạn
tháng ...)
3 tháng khơ
VX
XI IV
Khơng có tháng khơ
VIII I
II VII
V XI
XII IV
1 tháng khô
3 tháng hạn
Nhận xét và giải thích nào khơng đúng:
A. Huế có lượng mưa lớn và khơng có tháng khơ do nằm ở sườn Tây Trường Sơn nơi trực tiếp đón gió mùa
Tây Nam.
B. Do ảnh hưởng của gió mùa Đơng bắc sâu sắc hơn nên HN có 2 tháng lạnh
C. Mùa mưa ở Huế đến muộn hơn HN và TPHCM
D. Mùa khô ở TPHCM sâu sắc hơn do nhiệt độ cao hơn
Câu 75: Cho bảng số liệu: lượng mưa ,lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và thành phố Hồ Chí Minh.
Địa điểm
Lượng mưa (mm)
Lượng bốc hơi (mm)
Cân bằng ẩm
(mm)
Hà Nội
1676
989
+687
Huế
2868
1000
+1868
TP Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của 3 địa điểm trên thì biểu đồ thích hợp nhất là:
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ tương quan nhiệt ẩm
D. Biểu đồ đường.
Câu 76: Ở nước ta, hệ sinh thái rừng ngun sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là:
A. Rừng nhiệt đới gió mùa
B. Rừng thưa khơ rụng lá
C. Rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh
D. Rừng gió mùa nửa rụng lá
Câu 77: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam ( trang 9) cho biết vào các tháng 6,tháng 7,các cơn bão tác dộng chủ
yếu đến các khu vực nào ở nước ta:
A. Ven biển các tỉnh Quảng Bình,Quảng Trị
B. Ven biển các tỉnh Quảng Ninh,Hải Phịng
C. Ven biển Nam Trung Bộ
D. Ven biển các tỉnh Thanh Hóa,Nghệ An
Trang 3/4 - Mã đề thi 108
Câu 78: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:
A. Các dãy núi lớn hướng Tây Bắc- Đơng Nam
B. Đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng.
C. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta
D. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích
Câu 79: Vùng đất của nước ta là:
A. Vùng đồng bằng ven biển và vùng biển
B. Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo
C. Phần đất liền và vùng nội thủy.
D. Phần đất liền và vùng trời phần đất liền
Câu 80: Tính bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây là của vùng núi:
A. Đông Bắc
B. Trường Sơn Bắc
C. Tây Bắc
D. Trường Sơn Nam
-------------------------------------------------------- HẾT ---------(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Trang 4/4 - Mã đề thi 108