Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

A. Cây bèo tây khi sống trôi nổi trên măt nước - B. Cây bèo tây khi sống trên cạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.1 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1. Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.


2. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của
vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.


3. Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong,
chuyển động tròn.


<b>II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


– Giáo viên: bộ dụg cụ thí nghiệm hình 4.1, 4.3
– Học sinh: sách giáo khoa, đọc bài trước.


<b>III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1 - Ổn định tình hình lớp:</b> (1 phút)


<b>2 - Kiểm tra bài cũ:</b> Không kiểm tra.


<b>3 - Bài mới: </b>


<b>Đặt vấn đề: </b>Có thể đặt vấn đề từ hiện tượng thực tế, thấy Mặt Trời mọc ở đằng Đơng, lặn đằng Tây để
có thể rút ra nhận xét về sự chuyển động của Mặt Trời xung quanh Trái Đất.


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


<b>Hoạt động 1:</b> Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? (10 phút)


– GV: yêu cầu HS thảo luận làm thế nào để nhận
biết một vật là đứng yên hay chuyển động? Trả lời


câu (C1). (Gợi ý: Vật mốc là vật như thế nào?)
– HS: thảo luận theo nhóm (2 HS) và trả lời.
– GV: giải thích lại khái niệm chuyển động, yêu
cầu HS C2, C3.


– HS: cá nhân suy nghĩ và trả lời C2, C3.


<b>I. LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT</b>
<b>CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?</b>


<i>Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo</i>
<i>thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.</i>
<i>Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi</i>
<i>tắt là chuyển động).</i>


<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên (15 phút)


– GV: yêu cầu HS quan sát và trả lời C4, C5. Chú
ý, đối với từng trường hợp, khi nhận xét chuyển
động hay đứng yên nhất thiết phải yêu cầu HS chỉ
rõ so với vật mốc nào?


– HS: trả lời các câu C4, C5


– GV: dựa vào hai câu trả lời C4, C5 rút ra nhận
xét câu C6.


– HS: tự rút ra nhận xét C6 và ghi vào tập


– GV: trả lời câu C7. Chỉ rõ đúng yên so với vật


nào, chuyển động so với vật nào?


– HS: cá nhân suy nghĩ, trả lời.


– GV: thông báo tính tương đối của chuyển động
và đứng n.


<b>II. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG</b>
<b>VÀ ĐỨNG YÊN</b>


<i>Một vật có thể là chuyển động đối với vật này</i>
<i>nhưng lại là đứng yên đối với vật khác.</i>


<i>Một vật được coi là chuyển động hay đứng yên</i>
<i>phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói:</i>


<b>Tuần 1</b>
<b>Tiết 1</b>


<b>NS: 20/8/2009</b>
<b>ND: 29/8/2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

– Học sinh lắng nghe và ghi chép.


– GV: Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài?
– HS: trả lời.


<i>chuyển động hay đứng n chỉ có tính tương đối.</i>


<b>Hoạt động 3:</b> Giới thiệu một số chuyển động thường gặp (5 phút)


– GV: quỹ đạo của chuyển động là gì?


–HS: đọc sách giáo khoa và trả lời?


– GV: Căn cứ vào đâu mà người ta phân chuyển
động thành các dạng: cong, thẳng, tròn?


– HS: trả lời.


– GV: Yêu cầu học sinh trả lời C9
– HS: trả lời C9


<b>III. MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG </b>
<b>GẶP</b>


<i>Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ </i>
<i>đạo của chuyển động.</i>


<b>Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)</b>


– GV: Yêu cầu học sinh trả lời C10, C11.
– HS: thảo luận nhóm và trả lời C10, C11


<b>4. Củng cố (3 phút)</b>


– Chuyển động là gì?


– Tại sao lại nói tính chuyển động hay đứng n chỉ có tính tương đối?


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)</b>



Làm các bài tập trong sách bài tâp từ 1.1 đến 1.6


<b>I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1. Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc)


2. Nắm vững cơng thức tính vận tốc


t
s


v và ý nghĩa của khái niệm vận tốc.
3. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
4. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


HS: Chuẩn bị bài, làm bài tập, học bài.
GV: Giáo án, bảng phụ 2.1, 2.2


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1 - Ổn định tình hình lớp:</b> (1 phút)


<b>2 - Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phút)


– Em hãy nêu những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
– Cho ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.



– Hãy nêu các dạng chuyển động thường gặp.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>


Tổ chức tình huống(3 phút): Bạn AN đi từ nhà đến trường 3 km trong 15 phút. Bình chạy từ cổng
trường vào lớp vơi khoảng cách 200 m trong khoảng thời gian 1 phút 30 giây. Hỏi An hay bình chạy
nhanh hơn.


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc (10 phút)


<b>Tuần 2</b>
<b>Tiết 2</b>


<b>NS: 29/8/2009</b>
<b>ND: 5/9/2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

– Giáo viên: treo bảng phụ 2.1 lên bảng. Yêu cầu
học sinh trả lời các câu C1, C2.


– Học sinh: quan sát bảng phụ, trả lời các câu C1,
C2.


– GV: thông báo khái niệm vận tốc. Yêu cầu học
sinh trả lời C3 dựa vào C1, C2 vừa trả lời và ghi
nội dung.


– GV: để tính vận tốc ta làm như thế nào?


<b>I. Vận tốc.</b>



<i><b>Độ lớn của vận tốc cho biết độ nhanh, chậm của</b></i>
<i><b>chuyển động.</b></i>


<i><b>Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường</b></i>
<i><b>đi được trong một đơn vị thời gian</b></i>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng thức tính vận tốc (5 phút)</b>


– GV: thơng báo cơng thức tính vận tốc và giải
thích.


– HS: ghi chép.


<b>II. Cơng thức tính vận tốc:</b>
t


s
v
v: vận tốc.


S: Qng đường đi được (m, km)
t: thời gian đi hết quãng đường đó (s, h)


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (17 phút)</b>


– GV: treo bảng 2.2 yêu cầu học sinh điền các đơn
vị vận tốc thích hợp.


– Học sinh nêu các đơn vị vận tốc.



– Giáo viên thông báo các đơn vị thường sử dụng.
– Học sinh lắng nghe và ghi chép.


– Giáo viên hướng dẫn học sinh giải các bài tập
C5, C6, C7, C8.


– Học sinh giải bài tập: C5, C6, C7, C8.


- Đơn vị vận tốc thường được sử dụng là: Km/h và
m/s


C5:


a)Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp
đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m.


b)Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất,
chậm nhất cần so sánh số đo vận tốc của ba
chuyển động trong cùng một đơn vị vân tốc:


Ơ tơ m/s


3600s
36000m
36km/h


v  10


Xe đạp m/s



3600s
10800m
10,8km/h


v  3


Tàu hoả có vận tốc v = 10m/s


Ơ tơ tàu hoả chuyển động nhanh như nhau. Xe
đạp chuyển động chậm nhất.


C6:


Vận tốc tàu v<sub>1,5</sub>8154km/h54000m<sub>3600s</sub> 15m/s


Chú ý: Chỉ khi so sánh ssố đo của vận tốc khi
quy về cùng loại đơn vị vận tốc, do đó 54>15
khơng có nghĩa là vận tốc khác nhau.


C7:
h
3
2
h
60
40
phuùt
40



t  


Quãng đường đi được km


3
2
12.
v.t


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là
s = v.t =2km


<b>4. Củng cố (3 phút) </b>


- Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì? Độ lớn vận tốc được xác định như thế nào?
- Công thức tính vận tốc, giải thích các đại lượng.


<b>5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)</b>


- Học bài, làm các bài tâp trong sách bài tập.


<b>I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


1. Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.


2. Nêu được ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển
động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.


3. Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.



4. Mơ tả thí nghiệm hình 3.1 SGK và dựa vào dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong thí nghiệm để trả lời được
những câu hỏi trong bài.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


Giáo viên


+ 1 máng nghiêng
+ 1 bánh xe
+ Bảng 3.1


Học sinh: học bài, chuẩn bị bài, làm bài tập ở nhà.


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1 - Ổn định tình hình lớp:</b> (1 phút)


<b>2 - Kiểm tra bài cũ:</b> (4 phút)


– Vận tốc của chuyển động cho biết điều gì?


– Nêu cơng thức tính vận tốc và ý nghĩa các đại lượng.
– Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?


– Vận dụng cơng thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.


<b> 3 - Giảng bài mới:</b>


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều (15 phút)



– Giáo viên thông báo và giải thích khái niệm
chuyển động đều và chuyển động khơng đều
thơng qua q trình thí nghiệm hình 3.1.


– Học sinh lắng ghe và ghi chép.


– Giáo viên: treo bảng 3.1 và hướng dẫn học sinh
trả lời các câu C1, C2.


<b>I. Định nghĩa:</b>


<i><b>Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có </b></i>
<i><b>độ lớn khơng thay đổi theo thời gian</b></i>


<i><b>Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có </b></i>
<i><b>độ lớn thay đổi theo thời gian</b></i>


<b>Hoạt động 2: </b>Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều (5 phút)
– Giáo viên thông báo khái niệm vận tốc trrung


bình. Và yêu cầu học sinh trả lời C3 <b>II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:</b>
<b>Quảng đường đi được trong một đơn vị thời </b>
<b>gian của chuyển động không đều gọi là vận tốc </b>
<b>trung bình của chuyển động khơng đều.</b>


<b>Hoạt động 3: </b>Vận dụng (15 phút)


<b>Tuần 3</b>
<b>Tiết 3</b>



<b>NS: 03/9/2009</b>
<b>ND: 14/9/2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

– GV hướng dẫn học sinh giải các bài tập C4, C5
– HS giải các bài tập teo sự hướng dẫn của giáo
viên.


<b>III. Vận dụng</b>
<b>C4, C5</b>


<b>4. Củng cố (3 phút)</b>


- Thế nào là chuển động đều, không đều?


- Vận tốc trung bình được tính bằng cơng thức nào?


- Phân biệt vận tốc chuyển động đều và vận tốc của chuyển động không đều.


<b>5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)</b>


- Làm các bài tập C6,C7 và các bài tập sách bài tập.
- Học bài, tiết sau giải bài tập


<b> I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


- Phân biệt được chuyển động đều chuyển động khơng đều.


- Vận dụng cơng thức tính vận tốc, vận tốc trung bình để gải các bài tập cơ bản: tính vận tốc, tính quảng đường,
tính thời gian của chuyển động.



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


Giáo viên: giáo án.


Học sinh: học bài, chuẩn bị bài, làm bài tập ở nhà.


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1 - Ổn định tình hình lớp:</b> (1 phút)


<b>2 - Kiểm tra bài cũ:</b> (4 phút)


– Vận tốc của chuyển động cho biết điều gì?


– Nêu cơng thức tính vận tốc và ý nghĩa các đại lượng.
– Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?


<b> 3 - Giảng bài mới:</b>


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Hoạt động giải bài tập (35 phút)


GV: gọi học sinh giải các bài tập
HS: giải các bài tập


GV: sửa bài tập hs đã giải.
HS: ghi chép.


Bài 2.2: Chuyển động của phân tử Hiđrô ở 0o<sub>C </sub>



bằng 1 692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất
có vận tốc 28 800 Km/h. Hỏi chuyển động nào
nhanh hơn?


Bài 2.4: Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ
Hà Nội đến Thành Phố Hồ Chí Minh. Nếu đường
bay từ Hà Nội đến Thành Phố Hồ Chí Minh dài
1400km, thì máy bay phải bay trong bao lâu?
Bài 3.3: Một người đi bộ trên quãng đường dài 3
km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài
1,95km, người đó đi hết 0.5h. Tính vận tốc trung
bình của người đó trên cả quãng đường.


Bài 3.4: Kỉ lục thế giới do lực sĩ Tim – người Mĩ
đạt được là 9.78 giây.


a) Chuyển động của vận động vien là đều hay
không đều? tại sao?


b) Tính vận tốc trung bình của vận động viên này
ra km/h, m/s.


<b>Tuần 4</b>
<b>Tiết 4</b>


<b>NS: 10/9/2009</b>
<b>ND: 19/9/2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>4. Củng cố (3 phút)</b>



<b>Phân biệt vận tốc trung bình, vận tốc chuyển động đều?</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)</b>


Xem trước bài 4: biểu diễn lực. Tìm hiểu xem lực là đại lượng như thế nào? Để biểu diễn lực ta cần xác
định những yếu tố nào của lực?


<b>Tuần 5</b>
<b>Tiết 5</b>


<b>NS: 15/9/2009</b>
<b>ND: 26/9/2009</b>


<b>Bài 4 : BIỂU DIỄN LỰC</b>
<b>I- Mục tiêu :</b>


- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
- Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực


<b>II- Chuẩn bị :</b>


- GV: bộ thí nghiệm hình 4.1
- HS: SGK, học bài…


<b>III- Tổ chức hoạt động dạy học :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


Lớp trưởng báo cáo sĩ số


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>



- Thế nào là chuyển động đều, khơng đều? Nêu ví dụ?


<b>3. Bài mới </b>
<b>t v n </b> <b>: </b>


<b>Đặ ấ đề</b> M t đ u tàu kéo các toa ch y theo h ng B c Nam v i moat l c có c ng đ 10ộ ầ ạ ướ ắ ớ ự ườ ộ 6N. Làm


th nào bi u di n đ c l c kéo trên?ế ể ễ ượ ự


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm của lực (10 phút)</b>


- Hãy cho biết tác dụng của lực?
- Yêu cầu Học sinh đọc câu <b>C1</b>


- Giáo viên làm thí nghiệm hình 4.1 cho học sinh
quan sát.


+ Yêu cầu học sinh mô tả hiện tượng và nêu tác
dụng của lực?


- Quan sát tranh hình 4.2 mơ tả hiện tượng và cho
biết tác dụng của lực trong trường hợp này?
Để biết lực là một đại lượng như thế nào? Ta tìm
hiểu phần <b>II. Biểu diễn lực</b>


- Lực làm biến dạng, thay đổi vận tốc của
vật.



- HS đọc câu <b>C1</b>, quan sát thí nghiệm
- Lực hút của nam châm lên miếng thép
làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe chuyển
động nhanh lên (thay đổi vận tốc)


- Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm
quả bóng biến dạng


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn lực (15 phút)</b>
<b>1. Lực là một đại lượng Vectơ</b>


- Vậy đại lượng vectơ là đại lượng như thế nào?
- Giáo viên vẽ mộtt vectơ và chỉ ra phương, chiều,
độ lớn của vectơ


<b> </b>


<b>2. Cách biểu diễn lực</b>


- Vậy để biểu diễn lực ta cần xác định những yếu tố
nào của lực?


- Đại lượng vectơ là đại lượng có phương,
chiều, độ lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Ngoài ba yếu tố trên cần xác định gốc của vectơ
lực:


- Gốc là gì?



- Phương của lực: là đường thẳng chứa, hoặc song
song với vectơ lực gọi là phương của lực.


+ Ví dụ: phương thẳng đứng, phương nằm ngang.
- Chiều của lực: Chiều chỉ hướng tác dụng của lực.
+ Ví dụ: chiều từ dưới lên trên, chiều từ trên xuống,
trái sang phải, phải sang trái.


- Cường độ được biểu diễn theo một tỉ lệ xích cho
trước:


+ Tỉ lệ xích: 1cm biểu diễn 10N thì lực có độ lớn
30N sẽ được biểu diễn bằng vectơ có độ dài 3cm.
- Hãy cho biết lực là đại lượng như thế nào? Vectơ
biểu diễn phải có gốc, phương, chiều và độ lớn như
thế nào?


- Gốc là điểm đặt của lực


- Học sinh quan sát và lắng nghe ghi chép.


<b>- Lực là đại lượng vectơ được biểu diễn</b>
<b>bằng mũi tên có:</b>


<b>+ Gốc là điểm đặt của lực</b>


<b>+ Phương, chiều trùng với phương, chiều</b>
<b>của lực</b>



<b>+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo</b>
<b>tỉ lệ xích cho trước.</b>


<b>Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút)</b>


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và thực hiện
yêu cầu các câu C2, C3.


- Trả lời C 2 (vẽ hình)


C 3 : a) Vectơ F1 có : điểm đặt tại A,


phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cđộ
= 20N


b) Vectơ F2 có : điểm đặt tại B, phương


nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cđộ =
30N


c) Vectơ F3 có : điểm đặt tại C, phương


nghiêng 1 góc 300<sub> so với phương nằm</sub>


ngang, chiều hướng lên, cường độ = 30N


<b>4. Củng cố (4 phút)</b>


- Lực là đại lượng gì? Để biểu diễn lực ta cần phải xác định những yếu tố nào của lực?



<b>5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)</b>


- Về nhà học bài.


- Đọc trướ bài 5: Sự cân bằng lực – Qn tính. Tìm hiểu xem hai lực như thế nào gọi là hai lực cân
bằng, quán tính là gì?


<b>Tuần 6</b>
<b>Tiết 6</b>


<b>NS: 20/9/2009</b>
<b>ND: 1/10/2009</b>


<b>Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH</b>
<b>I- Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Từ dự đoán ( về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động), làm thí nghiệm kiểm tra dự
đoán để khẳng định : “ Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc khơng đổi, vật sẽ chuyển
động thẳng đều”.


- Nêu được ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.


<b>II- Chuẩn bị :</b>


Dụng cụ TN như hình 5.3 SGK


<b>III- Tổ chức hoạt động dạy học :</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số



<b>2. Kiểm tra bài cũ (3 phút):</b>


- Lực là đại lượng gì? Để biểu diễn lực ta cần phải xác định những yếu tố nào của lực?
- Biểu điễn trọng lực của một vật: 1500N với tỉ xích 1dm tương ứng với 500N


<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>Đặt vấn đề: Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên vật sẽ tiếp tục đứng yên, vậy một vật </b>
<b>đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Để biết chúng ta đi tìm </b>
<b>hiểu bài hơm nay “Sự cân bằng lực – Quán tính”</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu hai lực cân bằng (20 phút)</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 SGK. Hướng dẫn
HS tìm được hai lực tác dụng lên mỗi vật, chỉ ra
những cặp lực cân bằng và biểu diễn các cặp lực
này bằng vectơ trên hình vẽ minh hoạ.


- Nhận xét gì về điểm đặt, phương, chiều, độ lớn
của hai lực cân bằng?


- Ta thấy các vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng
quyển sách, quả bóng, tập vở xung quanh chúng ta
đang đứng yên vẫn đứng yên.


- Các em hãy dự đoán xem hai lực cân bằng tác
dụng lên vật đang chuyển động thì vật đó sẽ như


thế nào?


- Để khẳng định dự đốn của bạn nào đứng chúng
ta quan sát thí nghiệm sau:


- Giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm: Máy A
tút…


- Giáo viên tiến hành thí nghiệm hình 5.3:


- Giáo viên gợi ý cho học sinh trả lời từng câu hỏi
C2, C3, C4.


- Dựa vào kết quả thí nghiệm yêu cầu học sinh
hoàn thành C5


- Từ thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì?


Lắng nghe, suy nghĩ


- <b>Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên</b>
<b>một vật, có cường độ bằng nhau, phương</b>
<b>nằm trên một đường thẳng, chiều ngược</b>
<b>nhau.</b>


- HS dự đoán:
+ Đứng yên


+ Chuyển động đều



- Theo dõi TN, suy nghĩ và trả lời C2, C3, C4
- Dựa vào kết quả TN để điền vào bảng 5.1 và
trả lời C 5.


- <b>Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một</b>
<b>vật đứng yên sẽ đứng yên, vật đang chuyển</b>
<b>động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về qn tính (15 phút)</b>


- Ơtơ, tàu hoả, máy bay… khi bắt đầu chuyển động
không thể chuyển động với vận tốc lớn ngay được
mà phải tăng tốc dần dần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Các em đi xe đạp mới lên các em thấy như thế
nào?


- Khi có lực tác dụng,mọi vật không thể thay đổi
vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có qn tính
- u cầu học sinh thảo luận nhóm 3 phút giải thích
nội dung câu hỏi <b>C6</b>, <b>C7, C8</b>


- Nặng đạp, đi chậm, một lúc mới nhẹ và đi
được nhanh.


- <b>C6</b>: Búp bê sẽ ngã về phía sau: vì chân của
búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng do
quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp
chuyển động vì vậy búp bê ngã về phía sau.
- Tương tự HS trả lời các câu <b>C7, C8</b>
<b>4. Củng cố (3 phút)</b>



- Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?


- Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật, thì vật đó sẽ như thế nào?


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Về nhà các em học bài.


- Làm bài tập 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 sách bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tuần 7</b>
<b>Tiết 7</b>


<b>Tên bài dạy: </b>

<b>Bài 6: LỰC MA SÁT</b>



<b>NS: 11/10/2009</b>
<b>ND: 17/10/2009</b>
<b>I- Mục tiêu :</b>


- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Nhận biết sự xuất hiện của các loại ma sát
trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.


- Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.


- Kể và phân tích được một số hiện tường về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu
được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.


<b>II- Chuẩn bị :</b>



- GV: Bộ dụng cụ hình 6.2, giáo án, sgk, tài liệu tham khảo…
- HS: SGK, học bài, đọc bi trước ở nhà


<b>III- Tổ chức hoạt động dạy học :</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Lớp trưởng báo cáo sĩ số:


<b>2. Kiểm tra bài cũn (5 phút)</b>


- Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?


- Hai lực cân bằng tác dụng lên vật thì vật đó sẽ như thế nào?


- Một cái chén đựng nước, đặt trên gốc của một tờ giấy, hãy nêu biện pháp lấy tờ giấy ra khỏi chén mà
khơng làm dịch chuyển chén? Giải thích hiện tượng đó?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Đặt vấn đề: Ta đã biết, khi có lực tác dụng lên vật thì vật sẽ thay đổi vận tốc, nhưng tại sao khi ta</b>
<b>dùng tay kéo nhẹ cái bàn, mà nó vẫn đứng yên. Ta đã biết một vật đứng yên khi chịu tác dụng</b>
<b>của hai lực cân bằng. Ở đây còn lực nào nữa cân bằng với lực tác dụng của tay ta? Để trả lời</b>
<b>được câu hỏi này chúng ta tìm hiểu Bài 6: Lực ma sát</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu xem khi nào có lực ma sát (20 phút)</b>


– GV: Lực ma sát là lực như thế? Có những loại
lực ma sát nào? Để biết ta tìm hiểu phần I.



– HS: lắng nghe.


– GV: đọc sách giáo khoa và trả lời khi nào xuất
hiện lực ma sát trượt?


– HS: Lực sinh ra do má phanh ép sát lên vành
bánh, ngăn cản chuyển động của vành bánh xe
được gọi là <b>lực ma sát trượt</b>. Khi xe đang chạy
nhanh ta nếu ta bóp phanh mạnh thì bánh xe
ngừng quay và trượt trên mặt, khi đó có lực ma sát
trượt giữa bánh xe và mặt đường.


– GV: từ hai trường hợp trên cho biết lực ma sát
trượt sinh ra khi nào?


– HS: trả lời


– GV: Lực ma sát trượt xuất hiện ở đâu?


– HS: lực ma sát sinh ra ở mặt tiếp xúc giữa hai
vật.


– GV: Yêu cầu học sinh đọc và trả lời C1


<b>I. Khi nào có lực ma sát?</b>
<b>1. Lực ma sát trượt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

– HS: Trả lời



<b>2. Lực ma sát lăn </b>


– GV: đọc sách giáo khoa và trả lời khi nào xuất
hiện lực ma sát trượt?


– HS: Khi búng hòn bi trên mặt sàn, hòn bi
chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Lực do mặt
bàn tác dụng lên hòn bi, ngăn cản chuyển động
của hòn bi gọi là <b>ma sát lăn</b>


<b>– </b>Lực ma sát lăn sinh ra khi nào?
– HS: trả lời


– GV: Yêu cầu học sinh đọc và trả kời <b>C2, C3</b>
<b>– </b>HS: đọc và trả lời.


<b>3. Ma sát nghỉ:</b>


- GV: u cầu học sinh đọc mơ tả thí nghiệm
- HS: đọc sách


- GV: Thực hiện thí nghiệm hình 6.2 yêu cầu học
sinh quan sát và trả lời C4 (lực gì đã cân bằng với
lực kéo của tay)


- HS: quan sát và trả lời C4: có lực sinh ra cân
bằng với lực kéo của tay.


- GV: lực sinh ra cân bằng với lực kéo của ta lực
đó được gọi là lực ma sát nghỉ. Lực ma sát nghỉ có


tác dụng gì?


- HS: trả lời


- GV: từ những loại ma sát trên em hãy rút ra
phương, chiều của của lực ma sát như thế nào so
với kéo vật?


- HS: suy nghĩ và tự rút ra kết luận: lực ma sát
luôn cùng phương và ngược chiều với lực với lực
kéo.


- GV: tác dụng của lực ma sát?
- HS: ngăn cản chuyển động của vật


- GV: vậy thì lực ma sát có hạy hay có ích?


C1: kéo các đồ vật, mài dao, kéo, viết bảng,…


<b>- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên </b>
<b>trên bề mặt của vật khác.</b>


C2: xe chuyển động trên đường, quả bóng lăn trên
sân,…


C3: Cường độ của lực ma sát lăn nhỏ hơn cường
độ của lực ma sát trượt


- <b>Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi </b>
<b>bị tác dụng của lực khác.</b>



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ma sát trong đời sống có lợi hay có hại (5phút)</b>


- GV: Yêu cầu học sinh đọc và trả lời C6
- HS: trả lời C6


- Giáo viên cho thêm ví dụ minh họa cho ví dụ
- HS: lắng nghe


- GV: Yêu cầu học sinh đọc và trả lời C7
- HS: trả lời


<b>II. lực ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật.</b>
<b>1. Lực ma sát có hại:</b>


<b>2. Lực ma sát có hại</b>


<b>Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút)</b>


- Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời C8, C9 - Học sinh thảo luận và trả lời C8, C9


<b>4. Củng cố (3 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Về nhà các em học bài.


- Làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5 sách bài tập. Tiết sau chúng ta sẽ ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.


<b>Tuần 8</b>


<b>Tiết 8</b>


<b>Tên bài dạy:</b>

<b>ƠN TẬP</b>



<b>NS: 11/10/2009</b>
<b>ND: 16/10/2009</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hệ thống hố được kiến thức đã học: chuyển động, vận tốc, chuyển động không đều, chuyển động
đều...


- Biết cách biểu diễn lực
- Biết được hai lực cân bằng


- Biết được các loại lực ma sát, cho ví dụ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: giáo án, SGK, tài liệu tham khảo…
- HS: ôn lại các bài đã học


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


<b>2. Kiểm tra (5 phút)</b>


- Có những loại ma sát nào? Sinh ra khi nào?
- Nêu ví dụ chứng tỏ ma sát có hại, có lợi?



<b>3. Hoạt động học tập (35 phút):</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- Giáo viên đưa ra các câu hỏi theo nội dung từng
bài và yêu cầu học sinh trả lời.


1. Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động
hay đứng yên?


- Gợi ý: Vật mốc là vật như thế nào?


2. Người ta nói chuyển động của một vật có tính
tương đối: Tại sao người ta nói như vậy?


- Ví dụ:


1. Độ lớn vận tốc cho biết điều gì?
2. Cơng thức tính vận tốc?


3. Người đi xe đạp với vận tốc 14 km/h. Con số
14km/h cho biết điều gì?


1. Thế nào là chuyển động đều?


<b>Bài 1: Chuyển động cơ học</b>


- Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời
gian thì ta nói vật chuyển động so với vật móc.


- Một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc
vào việc chọn vật làm mốc


<b>Bài 2: Vận tốc</b>


- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm
của chuyển động.


- V =
<i>t</i>
<i>S</i>


S: quảng đường (km, m)
v: Vận tốc (km/h, m/s)


t: Thời gian di hết quảng đường (h, s)


- Con số 14km/h có nghĩa cứ mỗi giờ người đó
đi được 14 km


<b>Bài 3: Chuyển động đều, chuyển động không</b>
<b>đều.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2. Chuyển động không đều là chuyển động như
thế nào?


3. Để đo độ nhanh chậm của chuyển động không
đều người ta dựa vào <b>vận tốc trung bình</b> của
chuyển động. Cơng thức tính vận tốc trung bình?
- Vận tốc trung bình đặc trưng cho chuyển động


không đều.


- Hướng dẫn cho học sinh phân biệt vận tốc trung
bình và trung bình vận tốc?


- Ví dụ SGK


1. Lực là đại lượng vectơ. Vậy lực được biểu diễn
như thế nào?


- Phương là đường thẳng chứa vectơ
- Chiều là chiều hướng của mũi tên.
- Điểm đặt là nơi lực tác dụng lên vật
2. GV: đưa ra 1 vìa ví dụ biểu diễn lực.


- Giới thiệu: Phương thẳng đứng và phương nằm
ngang.


<b>Bài 5: Sự cân bằng lực – Quán tính</b>


1. Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?


2. Hai lực cân bằng tác dụng lên vật thì vật đó sẽ
như thế nào?


3. Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi
vận tốc đột ngột vì sao?


4. Xe đang chạy đột nhiên phanh gấp thì ta bật về
phía trước. Giải thích?



- Chuyển động khơng đều là chuyển động có vận
tốc thay đổi theo thời gian.


- V =
<i>t</i>
<i>S</i>


S: quảng đường (km, m)
v: Vận tốc (km/h, m/s)


t: Thời gian di hết quảng đường (h, s)
- Học sinh lắng nghe.


<b>Bài 4: Biểu diễn lực:</b>


- Đại lượng có độ lớn, phương, chiều, điểm đặt.


- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một
vật, có cùng phương, ngược chiều và độ lớn
bằng nhau.


- Vật đứng yên sẽ dứng yên, nếu chuyển động sẽ
chuyển động thẳng đều mãi.


- Vì mọi vật đều có qn tính


<b>4. Củng cố:</b>


Củng cố lại một số nội dung cơ bản



<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Về nhà các em học các bài vừa ôn tập và giải bài tập sách bài tập để tiết sau chúng ta kiểm tra 1 tiết


<b>Tuần 9</b>
<b>Tiết 9</b>


<b>Tên bài dạy: </b>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>NS: 18/10/2009</b>
<b>ND: 22/10/2009</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh vận dụng được các kiến thức về: chuyển động, vận tốc, vận tốc trung bình, biểu diễn lực, hai
lực cân bằng, lực ma sát, lực quán tính giải được các bài tập cơ bản, giải thích được những hiện tượng
dơn giản trong đời sống.


- Hình thành kỹ năng giải bài tập vật lý, tính tốn các bài tốn vật lý.


- Thái độ u thích bộ mơn, thích tìm tịi học hỏi kiến thức vật lý để giải thích các hiện tượng xảy ra
trong đời sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS: Học bài


<b>III. Tiến trình hoạt động:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số



<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Hoạt động kiểm tra:</b>


Giáo viên phát đề kiểm tra hướng dẫn học sinh cách làm bài.
Học sinh làm bài kiểm tra.


<b>A. Nội dung bài kiểm tra</b>
<b>I. Trắc nghiệm:</b>


<b>Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất (3 điểm)</b>


Câu 1: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho <b>đúng</b> ý nghĩa vật lí.


Một vật được xem là ... đối với vật mốc nếu vị trí của vật so với vật mốc là thay đổi theo thời
gian.


a. Đứng yên
b. Thay đổi
c. Chuyển động
d. Khơng thay đổi


Câu 2: Có một ôtô chạy trên đường mô tả nào sau đây là <b>khơng đúng</b>?
a. Ơ tơ chuyển động so với hàng cây bên đường.


b. Ơtơ chuyển động so với người lái xe.
c. Ôtô đứng yên so với người lái xe.


d. Ôtô chuyển động so với hàng cây bên đường.


Câu 3: Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời, ta đã chọn vật nào làm mốc? Chọn câu trả lời <b>đúng.</b>



a. Trái đất.
b. Mặt trời.


c. Cả trái đất và mặt trời
d. Mặt trăng


Câu 4: 45 Km/h = ………
a. 0.75 m/s


b. 10 m/s
c. 12.5 m/s
d. 15 m/s


Câu 5: Khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng:


a. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần đều
b. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.


c. Vật đang chuyển động đều sẽ không chuyển động đều nữa


d. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên hoặc đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi
Câu 6: Chuyển động đều là chuyển động có:


a. Vận tốc khơng thay đổi theo thời gian
b. Vận tốc thay đổi đều theo thời gian
c. Vận tốc thay đổi theo thời gian
d. Vận tốc bằng 0.


<b>Điền từ thích hợp vào chỗ trống (2 điểm)</b>



Câu 7: Trọng lực tác dụng lên vật A có khối lượng 10 kg (tỉ xích 1cm ứng với 50N). Hãy xác định:


- Phương: ………..


- Chiều: ……….


- Độ lớn trọng lực (trọng lượng) P = ……… N
- Vẽ vectơ trọng lực tác dụng lên vật A lên trên hình bên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Câu 8: Hoàn thành các khái niệm sau:


a) Lực ………...…sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt vật khác.


b) Chuyển động………là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.


c) Vận tốc được xác định bằng độ dài………...đi được trong một đơn vị…… ……….………
d) Khi có lực tác dụng, mọi vật khơng thể thay đổi ..……… đột ngột được vì mọi vật đều
có……….……


<b>II. Tự luận (5 đ)</b>


Câu 1: An đi từ lớp ra đến cổng trường mất 80s, biết khoảng cách từ lớp đến cổng 120m. Bình đi từ
nhà đến trường với quảng đường dài 4 km trong 0.4h. An và Bình ai đi nhanh hơn? (2.5 điểm)


Câu 2: Một người đi xe đạp quảng đường đầu 3 km đi mất thời gian 20 phút, quảng đường thứ hai 2 km
đi mất thời gian 15 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó trên của quãng đường (1.5 đ)


Câu 3: Cho ví dụ về lực ma sát có ích lực ma sát có hại (mỗi dạng 2 ví dụ và phân tích trong ví dụ đó
lực ma sát sinh ra ở đâu)? (1 điểm)



<b>B. Đáp án:</b>


<b>I. Tr</b>

ắc nghiệm (5.5 điểm)



<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>Đáp án</b> <b>c</b> <b>b</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>d</b> <b>A</b>


<b>Điểm</b> <b>0.5 đ</b> <b>0.5 đ</b> <b>0.5 đ</b> <b>0.5 đ</b> <b>0.5 đ</b> <b>0.5 đ</b>


<b>Câu 7:</b>


<b>- </b>Phương: <b>Thẳng đứng</b> <b>0.25đ</b>


<b>- </b>Chiều: <b>Từ trên xuống dưới</b> <b>0.25đ</b>


<b>- </b>P = 10.m = 10*10 = 100 N <b>0.25đ</b>


<b>- </b>Vẽ được véctơ lực <b>0.25đ</b>


<b>Câu 8: </b>


a. Ma sát trượt <b>0.25đ</b>


b. Không đều <b>0.25đ</b>


c. Quảng đường - Thời gian <b>0.5đ</b>


d. Vận tốc – Quán tính <b>0.5đ</b>



<b>II. Tự luận:</b>

Câu 1:



Tóm đề: <b>(0.5đ)</b>
<b>S1 = 120 m</b>
<b>t1 = 80s</b>


<b>S2 = 4km = 4000m </b>
<b>t2 = 0.4 h = 1440s</b>
<b>Tìm v1, v2</b>


Tìm được v1 = 1.5 m/s <b>0.75đ</b>


Tìm được v2 = 2.8 m/s <b>0.75đ</b>


So sánh v2 > v1 kết luận Bình nhanh hơn An <b>0.5đ</b>


Câu 2



Tóm đề: <b>(0.5đ)</b>
<b>S1 = 3 m</b>
<b>t1 = 20p =1/3h</b>
<b>S2 = 2km </b>
<b>t2 = 15p = 1/4h</b>
<b>Tìm vtb = ?</b>


Vận tốc vtb = (S1 + S2)/(t1+t2) = 8,6 km/h <b>1 điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tuần 10</b>


<b>Tiết 10</b>


<b>Tên bài dạy: </b>

<b>BÀI 7: ÁP SUẤT</b>



<b>NS: 18/10/2009</b>
<b>ND: 26/10/2009</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất


- Viết được cơng thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong cơng thức.
- Vận dụng được cơng thức tính áp suất giải các bài toán cơ bản.


- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và sử dụng nó để giải thích một số hiện tượng
trong đời sống.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Hoạt động của giáo viên: giáo án, SGK, tài liệu tham khảo…
- Hoạt động của học sinh: ôn lại các bài đã học


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


<b>2. Kiểm tra </b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Vấn đề: </b>Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, cịn ơ tơ nhẹ hơn nhiều


lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên quãng đường này?


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu áp lực? (10 phút)</b>


- GV: yêu cầu học sinh đọc nội dung đầu bài?
- HS: người và tủ, bàn, ghế, máy móc… (khi đặt
trên sàn nhà) ln tác dụng lên nền nhà những lực
ép có phương vng góc với mặt sàn. Những lực
này gọi là áp lực.


- GV: lực ép của các vật nói trên sinh ra là do đâu,
độ lớn của các lực đó có giá trị bằng bao nhiêu?
- HS: do các vật đều chịu sự tác dụng của trọng
lực, độ lớn của các áp lực đó bằng độ lớn của
trọng lực (trọng lượng) tác dụng lên vật.


- GV: trọng lực có phương như thế nào so với
phương nằm ngang?


- HS: vng góc với phương nằm ngang
- GV: Vậy áp lực là lực như thế nào?


- GV: Yêu cầu học sinh đọc câu C1 và trả lời
- HS: đọc C1 và trả lời.


<b>I. Áp lực</b>


- <b>Áp lực là lực ép có phương vng góc với</b>


<b>mặt bị ép.</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất (20 phút)? </b>


- GV: Để trả lời câu hỏi ở đề bài chúng ta xem tác
dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Trả lời câu hỏi này chúng ta tiến hành thí nghiệm
hình 7.4


- HS: lắng nghe và suy nghĩ.


- Yêu cầu học sinh đọc C2, trong khi đó giáo viên
treo bảng phụ 7.1 (SGK)


- Học sinh đọc C2.


- GV: giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm, nêu yêu


<b>II. Áp suất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

cầu thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm cho học sinh
quan sát.


- HS: quan sát giáo viên tiến hành thí nghiệm và
điền kết quả vào bảng 7.1


- GV: yêu cầu học sinh nhận xét bảng 7.1.
- HS: nhận xét


+ Khi diện tích bị ép bằng nhau: áp lực càng lớn


thì tác dụng của áp lực càng lớn.  tác dụng của
áp lực tỉ lệ thuận với áp lực.


+ Khi độ lớn áp lực như nhau: diện tích bị ép càng
nhỏ thì tác dụng của áp lực càng lớn.  tác dụng
của áp lực tỉ lệ nghịch với diện tích bị ép.


<b>- </b>GV: yêu cầu học sinh hoàn thành câu C3:
- HS: dựa vào nhận xét rút ra kết luận.


- GV:Vậy thì áp suất là gì? Cơng thức của nó như
thế nào?


<b>2. Cơng thức tính áp suất:</b>


* GV thông báo: để đặc trưng cho tác dụng của áp
lực lên mặt bị người ta đưa ra khái niệm áp suất.
- HS: lắng nghe và ghi chép.


- GV: đơn vị của áp lực F là N, của diện tích S bị
ép là m2<sub>, vậy đơn vị của áp suất là gì?</sub>


- HS: trả lời N/m2


- GV: thong báo cho học sinh them một số dơn vị
khác:


- Học sinh lắng nghe và ghi chép.


- GV: yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa của con


số 1N/m2<sub>.</sub>


- Học sinh giải thích.


<b>- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực</b>
<b>càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ</b>


<b>- Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực</b>
<b>trên một đơn vị diện tích bị ép.</b>


<b>Cơng thức</b>


<i>S</i>
<i>F</i>
<i>p</i> <b> </b>


<b>+ F: là áp lực (đơn vị N)</b>
<b>+ S: Là diện tích (đơn vị m2<sub>)</sub></b>
<b>+ p: áp suất</b>


<b>- N/m2 <sub>cịn được gọi là Paxcal, kí hiệu Pa: </sub></b>
<b>1Pa = 1N/m2</b>


<b>- at (at mốt phe vật lý)</b>


<b>1at = 1.03. 105<sub> N/m</sub>2<sub> là áp suất của khơng </sub></b>
<b>khí.</b>


- 1N/m2<sub> có nghĩa là áp lực 1N tác dụng lên 1 m</sub>2



diện tích bị ép.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút)</b>


- GV: yêu cầu học sinh thảo luận 3 phút và trả lời
các câu C4, C5


- HS thảo luận nhóm và trả lời các câu C4, C5.


<b>4. Củng cố (3 phút)</b>


- Áp lực là lực như thế nào?
- Áp suất là gì?


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Về nhà các em học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tuần 11</b>
<b>Tiết 11</b>


<b>Tên bài dạy: </b>

<b>BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU</b>



<b>NS: 25/10/2009</b>
<b>ND: 5/11/2009</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Mơ tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lịng chất lỏng


- Viết được cơng thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và các đơn vị trong cơng thức.


- Vận dụng cơng thức tính áp suất tính áp suất chất lỏng để giải các bài toán cơ bản
- Nêu được ngun tắc bình thơng nhau


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: các bộ thí nghiệm hình 8.3, 8.4, 8.5, giáo án, sgk, các tài liệu tham khảo có liên quan
- HS: SGK, đọc trước bài ở nhà…


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>- </b>Lớp trưởng báo cáo sĩ số


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


- Áp lực là gì?


- Nêu cơng thức tính áp suất, nêu các đại lượng và đon vị.
- Giải bài tập C3 SGK


<b>3. Bài mới: </b>


<b>- Vấn đề: </b>Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn

?



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng (20 phút)</b>


- GV: ta đã biết, khi đặt vật trên mặt bàn, vật sẽ tác
dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng


lực. Cịn khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất
lỏng có gây ra áp suất lên thành bình khơng, nếu có
thì áp suất này có giống với áp suất của chất rắn
không?


- HS: lắng nghe và suy nghĩ.


- GV: Để biết được áp suất của chất lỏng như thế
nào? Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1


- HS: đọc nội dung thí nghiệm.


- GV: giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm, tiến hành
thí nghiệm. Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng và
trả lời C1<i><b>: </b>Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ</i>
<i>điều gì?</i>


- HS: quan sát hiện, mô tả hiện tượng và và trả lời:
<i>áp suất của chất lỏng đã gây ra áp suất lên thành</i>
<i>bình và đáy bình.</i>


- GV: <b>C2: </b>Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên
thành bình theo một phương như chất rắn không?
- HS: trả lời. Không.


- GV: vậy thì các em thử đốn xem chất lỏng tác
dụng áp suất lên thành bình theo những phương nao?
- HS: phương thẳng đứng, phương nằm ngang….
- GV: Để nhận đinh câu trả lời đó: chúng ta tiến



<b>I. Sự tồn tại của áp suất trong lịng chất lỏng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

hành thí nghiệm 2.


- GV: mơ tả thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm.
(Hình 8.4), u cầu học sinh quan sát trả lời câu hỏi


<b>C3</b>


<b>- </b>HS: chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên
các vật ở trong lịng nó.


- GV: từ các thí nghiệm trên yêu cầu học sinh tự rút
ra kết luận


<b>- </b>Học sinh rút ra kết luận và ghi bài:


<b>- </b>GV: chứng minh cơng thức tính áp suất.
- HS: lắng nghe và ghi chép.


- GV: từ công thức trên hãy cho biết áp suất của
những điểm nằm trên cùng một mặt phẳng nằm
ngang (có cùng độ sâu h) trong lịng chất lỏng thì
như thế nào??


- HS trả lời và ghi kết luận vào tập


<b>2. Thí nghiệm 2: </b>


<b>3. kết luận:</b>



<b>Chất lỏng khơng chỉ gây ra áp suất lên đáy</b>
<b>bình, mà lên cả thành bình và các vật ở</b>
<b>trong lịng chất lỏng.</b>


<b>II. Cơng thức tính áp suất chất lỏng:</b>


<i>h</i>
<i>d</i>
<i>S</i>


<i>S</i>
<i>h</i>
<i>d</i>
<i>S</i>


<i>V</i>
<i>d</i>
<i>S</i>
<i>P</i>
<i>S</i>
<i>F</i>


<i>p</i>    .  . .  .


<i>h</i>
<i>d</i>
<i>p</i> .


<b>p: áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2<sub>)</sub></b>


<b>d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3<sub>)</sub></b>
<b>h. chiều cao của cột chất lỏng (m)</b>


<b>Áp suất của những điểm nằm trên cùng một</b>
<b>mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h)</b>
<b>trong lịng chất lỏng thì bằng nhau</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bình thơng nhau (5 phút)</b>
<b>-</b> GV: u cầu học sinh đọc và trả lời câu <b>C5</b>


- HS: trả lời mực nước ở hai nhánh của bình thơng
nhau là bằng nhau


- GV: làm thí nghiệm kiểm chứng
- Học sinh quan sát và tự rút ra kết luận


<b>III. Bình thơng nhau:</b>


<b>Kết luận: Trong bình thơng nhau chứa cùng</b>
<b>một chất lỏng đứng n các mực chất lỏng ở</b>
<b>các nhánh luôn cùng một độ cao</b>


<b>Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức (10 phút)</b>


- GV: yêu cầu học sinh thảo luận trong 3 phút và trả
lời các câu C6, C7, C8, C9.


- HS; thảo luận và trả lời các câu C6, C7, C8, C9.


<b>IV. Vận dụng</b>



<b> 4. Củng cố (3 phút):</b>


- Nêu kết luận về áp suất chất lỏng?


- Cơng thức tính áp suất chất lỏng. Từ đó rút ra kết luận gì về áp suất của những điểm cùng nằm trên
một mặt phẳng trong lòng chất lỏng.


<b>5. hướng dẫn về nhà (2 phút):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tuần 12</b>
<b>Tiết 12</b>


<b>Tên bài dạy</b>

<b>BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>



<b>NS: 1/11/2009</b>
<b>ND: 11/11/2009 </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>- </b>Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển.


- Giải thích được thí nghiệm Tơ – ri – xe – li và một số hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan
đến áp suất khí quyển


- Nêu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và biết
cách đổi từ đơn vị cmHg sang đơn vị N/m2<sub>.</sub>


- Hình thành kỹ năng giải hiện tượng tự nhiên theo khoa học vật lý.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



- GV:


+ Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo


+ Bộ dụng cụ thí nghiệm hình 9.1, 9.3, bảng phụ hình 9.5.
- HS: học bài và xem trước bài ở nhà


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>Học sinh báo cáo sĩ số


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


- Nêu cơng thức nh áp suất chất lỏng, nêu tên từng đại lượng và đơn vị của nó.
- Giải bài tốn C7.


<b>3. Bài mới:</b>


- Đặt vấn đề: Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy khơng thắm nước (Giáo
viên thực hành) thì nước có chảy ra ngồi khơng tại sao? Khơng chảy vậy thì cái gì đã giữ nước ở lại

?



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tồn tại của của áp suất khí quyển (10 phút)</b>


- Giáo viên thông báo cho học sinh thấy sự tồn tại
của áp suất trong khơng khí. Áp suất này gọi là áp
suất khí quyển


- HS: lắng nghe



- GV: Trong thực tế có rất nhiều hiện tượng chứng
tỏ áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương,
sau đây là một số thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại
của áp suất khí quyển.


- GV: mơ tả và u cầu học sinh trả lời câu <b>C1</b>


- Học sinh trả lời:


- GV: hướng dẫn hs giải thích.


- Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm và
tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu học sinh quan sát
trả lời <b>C2, C3. </b>


- Học sinh quan sát và lời


<b>I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển</b>


<i>Trái Đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác</i>
<i>dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.</i>


<b>Thí nghiệm 1: </b>


Khi khơng khí bị hút ra khỏi vỏ hộp, thì áp suất
của khơng khí trong vỏ hộp nhỏ hơn áp suất ở
ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của của áp suất
khơng khí từ ngồi vào nên vỏ hộp bị bẹp theo
mọi phía.



<b>Thí nghiệm 2</b>


<b>C2</b>: Nước khơng chảy ra khỏi ống vì áp lực tác
dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng
của cột nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV: yêu cầu học sinh đọc mô tả thí nghiệm SGK
giải thích <b>C4</b>


- HS: thảo luận 2 phút và trả lời


- GV: ta đã biết là không khí ra áp suất lên mọi vật
trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí
quyển. Vậy ấp suất khí quyển có độ lớn bằng bao
nhiêu?


chảy ra khỏi ống, vì nếu bỏ tay bịt đầu trên của
ống thì khí trong ống thơng với khí quyển, áp
suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước
trong ống lớn hơn áp suất khí quyển, vì thế làm
nước chảy ra khỏi ống.


<b>Thí nghiệm 3:</b>


- Khi rút hết khơng khí trong quả cầu ra thì áp
suất trong quả cầu bằng 0, khi đó quả cầu chịu
áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu
ép chặt lại với nhau.



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định độ lớn của áp suất (15 phút)</b>


- GV: treo tranh vẽ hình 9.5 sách giáo khoa. Yêu
cầu học sinh đọc mơ tả thí nghiệm SGK.


- HS: 1 hs đọc thí nghiệm SGK các hs cịn lại lắng
nghe.


- GV mơ tả lại thí nghiệm và u cầu học sinh
thảo luận trả lời các câu hỏi <b>C5, C6, C7. </b>


- Học sinh chia nhóm thảo luận (2 phút) trả lời:
- GV: gợi học sinh thảo luận


+ Áp suất của những điểm nằm trên cùng một mặt
phẳng nằm ngang thì như thế nào?


+ Một điểm trong lòng chất lỏng chịu tác dụng gì?
+ Cơng thức tính áp suất gây ra ở đáy cột chất
lỏng là gì?


- HS đại diện nhóm trả lời các nhóm cịn lại nhận
xét.


- GV: chốt lại và cho học sinh ghi chép.


<b>1. Thí nghiệm Tơ – ri – xe - li</b>


<b>2. Độ lớn cuả áp suất khí quyển</b>



+ <b>C5: </b>Áp suất tác dụng lên A và áp suất tác
dụng lên B bằng nhau vì hai điểm nằm trên mặt
phẳng nằm ngang trong chất lỏng


+ <b>C6: </b>Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí
quyển, áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra
bởi trọng lượng cột thuỷ ngân cao 76 cm


+ <b>C7: </b>Áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột
thuỷ ngân cao 76 cm đựơc tính bởi cơng thức:
p = d.h = 0,76.136000 = 103 360 N/m2


<b>Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút)</b>


- Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời các câu C8
đến C12


- Học sinh thảo luận và trả lời các câu C8 đến
C12.


<b>4. Củng cố (3 phút)</b>


- Khơng khí gây ra áp suất lên các vật trên mặt đất như thế nào?


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


<b>- </b>Học bài, làm các bài tập sách bài tập, xem trước bài 10 Lực đẩy Asimet


<b>Tuần 13</b>
<b>Tiết 13</b>



<b>Tên bài dạy </b> <b>BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT</b>


<b>NS: 10/11/2009</b>
<b>ND:18/11/2009</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>- </b>Nêu được hiện tượng chứng tỏ tồn tại của lực đẩy Ác – si – mét


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Vận dụng để giải một bài toán đơn giản


- Rèn kuyện kỹ năng mơ tả giải thích thí nghiệm.
- Có thái độ nghiêm nghiêm túc trong học tập


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>- </b>Giáo viên:
+ Giáo án, sgk…


+ 1 giá đỡ, 2 chậu thuỷ tinh, 1 bình tràn, 1 lực kế, 1 vật nặng.
- Học sinh: sách giáo khoa, đọc trước bài ở nhà


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>học sinh báo cáo sĩ số


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


<b>- </b>Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa thế nào? Tính áp suất này ra N/m2<sub>.</sub>
<b>3. Bài mới:</b>



<b>Đặt vấn đề: </b>Khi kéo nước từ giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập trong nước nhẹ hơn khi kéo lên
khỏi mặt nước. Tại sao?


“Phải chăng nước đã tác dụng vào gàu nước một lực đẩy lên?” Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ tìm
hiểu ba bài 10: Lực đẩy Ác – si – mét

.



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó (5 phút)</b>


- GV: cân quả nặng (hình 10.2 a)
- HS: quan sát và đọc kết quả đo được
P = …………..


- GV: cân quả nặng trong nước (Hình 10.2 b)
- Học sinh quan sát và đọc kết quả đo được
P1 = ………


- GV: Yêu cầu học sinh so sánh P1 và P


- HS: - P1 < P


- GV: <b>C1:</b> P1 < P chứng tỏ điều gì?


- HS trả lời


<b>- GV: C2:</b> Từ đó em rút ra kết luận gì?
- Học sinh rút ra kết luận (ghi chép)


- GV: Lực đẩy Ác – si – mét có phương chiều như


thế nào?


- HS: trả lời


- GV: xác định được phương chiều của lực đẩy
Asimet. Vậy lực đẩy Asimet có đọ lớn được xác
định như thế nào?


<b>I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm</b>
<b>trong nó</b>


<b>C1</b> Chất lỏng đã tác dụng vào vật một lực từ
dưới hướng lên.


<b>- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng</b>
<b>tác dụng một lực đẩy từ dưới hướng lên</b>
<b>- Phương thẳng đứng, chiều từ dưới hướng</b>
<b>lên</b>.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Ác – si – mét (15 phút)</b>


- GV: Yêu cầu học sinh đọc phần dự đoán và cho
biết dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác – si – mét
- HS: đọc sách giáo khoa


- GV: để khẳng định điều đó chúng ta sẽ tiến hành
thí nghiệm để kiểm tra.


- GV giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm
- HS: lắng nghe và quan sát



- GV: tiến hành thí nghiệm a) và yêu cầu học sinh


<b>II. Độ lớn của lực đẩy Ác – si – mét</b>
<b>1. Dự đoán</b>


<i>- Tác dụng của lực đẩy lên vật nhúng chìm trong</i>
<i>chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng</i>
<i>bị chiếm chỗ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

đọc số đo P1.


- HS: xác định P1 = ………


- GV: tiến hành thí nghiệm a) và yêu cầu học sinh
đọc số đo P2.


- HS: xác định P2= ………


- GV: P1 > P2 chúng tỏ điều gì?


- HS: chứng tỏ lực đẩy Asimet đã tác dụng đẩy vật
lên.


- GV: độ lớn của lực đẩy đó có độ lớn bằng bao
nhiêu?


- HS: P1 – P2 =………..


- GV: tiến hành thí nghiệm a) và yêu cầu học sinh


đọc số đo P3. So sánh P3 với P1


- HS: xác định chỉ số P3 = ………., P3 = P1


- GV: Từ thí nghiệm trên học sinh có nhận định gì


về suy đốn ở trên?
- HS: kết luận


- GV: vậy cơng thức nào để tính độ lớn lực đẩy
Asimet?


- GV: giới thiệu công thức
- HS: ghi chép.


<b>- Tác dụng của lực dẩy Ác – si – mét tác dụng</b>
<b>lên vật nhúng chìm trong nó bằng trọng</b>
<b>lượng của phần chất lỏng bị chiếm chỗ.</b>


<b>3. Cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Asimet</b>
<b>FA = d.V</b>


<b>- FA lực đẩy Asimet</b>


<b>- d: trọng lượng riêng của chất lỏng (đơn vị</b>
<b>đo N/m3<sub>)</sub></b>


<b>- V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ</b>
<b>Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)</b>



- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu C4,
C5, C6.


- Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi C4, C5, C6


<b>4. Củng cố (3 phút)</b>


- Khi một vật bị nhúng chìm trong nước thì chịu tác dụng của lực nào?
- Lực đó có phương, chiều, độ lớn như thế nào?


- Cơng thức để tính đọ lớn của lực đẩy Ác – Si – Mét.


<b>5 Hớng dẫn về nhà (2phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Tuần 14</b>
<b>Tiết 14</b>


<b>Tên bài dạy: </b>

<b>THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC–SI-MÉT</b>



<b>NS: 11/11/2009</b>
<b>ND: 25/11/2009</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b> Bài này giúp học sinh:


- Viết được cơng thức tính lực đẩy Ác-si-mét, nêu đúng tên và đơn vị đại lượng trong công thức.
- Tập đề xuất phương án TN trên cơ sở những dụng cụ đã có.


- Sử dụng được lực kế, bình chia độ, …để làm TN kiểm chứng lực đẩy Ác-si-mét.



<b> 2. Kĩ năng: </b>


Rèn khả năng ghi nhớ, tư duy, làm thực hành TN theo quy trình.


<b> 3. Thái độ:</b> Cẩn thận, nghiêm túc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: giáo án.
* Mỗi nhóm HS:
- Một lực kế.


- Một vật nặng bằng nhơm có thể tích khoảng 50cm3<sub>.</sub>


- Một bình chia độ.
- Một giá đỡ.
- Một bình nước.


- Một mẫu báo cáo (như SGK).


<b>III. Các hoạt động trên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b> Kiểm tra sĩ số .


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


C4. Viết công thức tính lực đẩy Ác – Si – Mét. Nêu tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công
thức?


C5: Muốn kiểm tra độ lớn của lực đẩy Ác-Si-mét cần đo những đại lượng nào?



<b> 3.Bài mới:</b>


Giới thiệu bài thực hành.



<b>Hoạt động của giáo viên và giáo viên</b> <b>Nội dung thực hành</b>
<b>Hoạt động 1: Đo lực đẩy Ác – si mét (10 phút)</b>


- Giáo viên phát các dụng cụ thí nghiệm cho học
sinh.


- Học sinh lắng nghe.


- GV: yêu cầu học sinh đo trọng lượng P của vật,
đo hợp lực F tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm
trong nước.


- HS: thực hành và ghi kết quả.


- GV: để xác định độ lớn lực đẩy Ác-si-mét bằng
công thức nào?


- HS: trả lời và tính và ghi kết quả vào bảng báo
cáo


- GV: yêu cầu học sinh đo thêm 2 lần nửa và ghi
kết quả vào báo cáo. Tính trung bình cộng của 3
lần đo.


- HS: thực hành và ghi kết quả vào báo cáo.



<b>II. Nội dung thực hành:</b>
<b>1. Đo lực đẩy Ác-si-mét:</b>


a) Đo trọng lượng P của vật.
b) Đo hợp lực F.


C1. FA = P - FA


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV: đánh dấu mực nước trong bình (V1)


- HS: đánh dấu.


- GV: yêu cầu học sinh cho vật nặng vào bình
nước. Đánh dấu mực nước trong cốc (V2)


- HS: đánh dấu.


- GV: thể tích V của vật được tính như thế nào?
- HS: trả lời


- GV: yêu cầu học sinh đo trọng lượng của cốc
nước có thể tích V1, V2


- Học sinh tiến hành đo.


- GV: để xác định trọng lượng của phần chất lỏng
bị vật chiếm chỗ được tính bằng cách nào?


- HS: trả lời, tính tốn và ghi kết quả vào báo cáo.
- GV: yêu cầu học sinh thực hiện đo thêm hai lần,


ghi vào báo cáo và tính trung bình cộng của ba lần
đo.


<b>2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích</b>
<b>bằng thể tích của vật.</b>


<b>a) Đo thể tích của vật nặng:</b>


<b>V = V2 – V1</b>


<b>b) Đo trọng lượng của chất lỏng:</b>


- Đo trọng lượng P1 của bình nước ở mức 1 (V1)


- Đo trọng lượng P2 của bình nước ở mức 1 (V2)


- PN = P2 – P1


<b>Hoạt động 3: Nhận xét và rút ra kết luận (10 phút)</b>


- GV: yêu cầu học sinh thảo luận 5 phút so sánh
kết quả PN và FA. Nhận xét và rút ra kết luận


- HS: thảo luận và rút ra kết luận.


<b>3. So sánh kết quả đo PN và FA. Nhận xét và</b>
<b>rút ra kết luận:</b>


- PN = FA: trọng lượng của phần chất lỏng bị vật



chiếm bằng độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét.
- Kết luận: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật
đúng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ.


<b>4. Củng cố (3 phút):</b>


Rút ra kết luận gì về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.


<b>5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)</b>


- Về nhà các em học lại bài Lực đẩy Ác – xi – mét
- Đọc trước bài sự nổi


<b>Tuần 15</b>
<b>Tiết 15</b>


<b>Tên bài dạy: </b>

<b>THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC–SI-MÉT</b>



<b>NS: 25/11/2009</b>
<b>ND: 2/12/2009</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng?
- Nêu điều kiện để vật nổi?


- Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, suy luận và giải thích sự vật, hiện tượng một cách khoa học.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Giáo viên:


- Giáo án, một cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, bảng vẽ sẵn các hình 12.1
trong SGK.


- Học bài và đọc bài trước ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>1. Ổn định: </b>


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):</b>


- Một vật bị nhúng chìm trong chất lỏng thì chịu tác dụng của lực có phương, chiều như thế nào? Lực
đó có tên gọi là gì? Cơng thức nào để xác định độ lớn của lực đẩy này?


- Từ cơng thức tính lực đẩy Ác si met hãy suy ra công thức tính thể tích vật bị chiếm chỗ, trọng lượng
riêng của chất lỏng.


<b>3. Bài mới:</b>


<b> * Tình hng học tập (2 phút)</b>


- GV có thể tổ chức tình huống học tập như phần mở bài SGK. Làm TN để HS quan sát vật nổi, vật
chìm

( sử dụng TN đã nêu ở trên)



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện vật nổi, vật chìm (10 phút)</b>


- GV : Yêu cầu HS đọc thông tin câu C1 và cá
nhân trả lời câu hỏi đó.


- HS suy nghĩ trả lời C1: Vật chịu tác dụng của
trọng lực P và lực đẩy Ác-si-mét FA. Hai lực


này cùng phương thẳng đứng. Trọng lực có
chiều xuống dưới, lực đẩy Ác-si-mét có chiều
từ dưới hướng lên


- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu C2:
- HS thảo luận C2: vẽ các vector lực lên các
hình 12.1 a,b,c, và điề các nội dung (1), (2), (3)
vào các hình tương ứng.


- GV: Vậy khi vật nổi lên trên mặt nước thì lực
đẩy Ác-si-mét được xác định như thế nào ?


<b>I. Điều kiện vật nổi, vật chìm:</b>


.


<i>C1: P và FA</i>


<i>- P: có phương thẳng đứng, chiều từ trên hướng</i>
<i>xuống.</i>


<i>- FA : có phương thẳng đứng, chiều từ dưới hướng</i>


<i>lên.</i>


<b>C2: P > FA : chuyển động xuống dưới</b>
<b> P < FA : vật chuyển động lên trên</b>


<b> P = FA : đứng yên (Vật lơ lửng trong chất lỏng)</b>
<b>Hoạt động 2: Xác định độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét trong trường hợp vật nổi trên mặt thoáng</b>


<b>chất lỏng (5 phút)</b>


- GV làm TN :Thả miếng gỗ trong nước, nhấn
cho miếng gỗ chìm xuống rồi bng tay ra,
miếng gỗ nổi trên mặt thống của nước. Yêu
cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu C3 ;
C4; C5.


<b>II. Xác định độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét trong </b>
<b>trường hợp vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng </b>


<i> C3: Trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng </i>
<i>riêng của nước.</i>


<i>C4: P = FA Vì vật đứng yên trên mặt chất lỏng nên </i>
<i>hai lực P và FA là hai lực cân bằng.</i>


<i>C5: câu B.</i>


<b>Hoạt động 3: Vận dụng (18 phút)</b>


- Yêu cầu HS trả lời câu C6; giáo viên gợi ý


dựa vào câu C2 và:


P = dv. V


FA= dl. V


- GV: Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập
từ C7 -> C9.


Học sinh trả lời C6:
- Vật sẽ chìm xuống khi:
P> FA => dv.V > dl.V


=> dv > dl


- Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi:
P= FA => dv. V =dl . V


=> dv = dl


- Vật sẽ nổi trên mặt chất lỏng khi:
P< FA => dv < dl


<b>4. Củng cố (3 phút):</b>


<b>- </b>Khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong chất lỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)</b>


<b>- </b>Về học bài này. Đọc phần có thể em chưa biết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tuần 16</b>
<b>Tiết 16</b>


<b>Tên bài dạy:</b> <b> ÔN TẬP</b>


<b>NS: 2/12/2009</b>
<b>ND: 9/12/2009 </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>- </b>Biết được các cơng thức tính áp suất, áp suất của cột chất lỏng, lực đẩy Ác si mét.
- Vận dụng công thức để giải một số bài toán đơn giản.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Sách giáo khoa, giáo án
- HS: sách giáo khoa, học bài


<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1.Ổn định lớp:1 phút</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>(xen kẻ trong quá trình giải bài tâp)


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Hoạt động 1: Ôn lại các cơng thức tính tính đại lượng vật lý (10 phút)
- Công thức nào tính áp suất? Và nêu các đại



lượng của nó?


- Cơng thức tính áp suất chất lỏng? Và nêu các đại
lượng của nó?


- Cơng thức tính Lực đẩy Ác si mét? Và nêu các
đại lượng của nó


-
<i>S</i>
<i>F</i>


<i>p</i>   F = p.S
 <i>s</i><i>F<sub>p</sub></i>
+ F: là áp lực (đơn vị N)
+ S: Là diện tích (đơn vị m2<sub>)</sub>


+ P: áp suất


<b>- </b> <i>p</i><i>d</i>.<i>h</i>


p: áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2<sub>)</sub>


d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3<b><sub>)</sub></b>


h. chiều cao của cột chất lỏng (m)
- F = d.V


- d: trọng lượng riêng của chất lỏng (đơn vị đo
N/m3<sub>)</sub>



- V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3<sub>)</sub>
<b>Hoạt động 2: Giải bài tập (30 phút)</b>


Giáo viên đưa ra các bài tập:


<b>1 Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển.</b>
Ap kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2100000
N/m2<sub>. Một lúc sau áp kế chỉ 800000 N/m</sub>2<sub>.</sub>


a) Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống ? Vì sao
khẳng định như vậy ?


b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm
trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển
bằng 10300 N/m3<sub>.</sub>


<b>2. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất</b>
15 000N/m2<sub>. Diện tích của hai bàn chân tiếp</sub>


xúc với mặt sàn là 0,04m2<sub>. Hỏi áp lực của</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

người đó tác dụng lên sang nhà là bao nhiêu?


3 Một quả bóng nổi trên mặt nước. Biết khối
lượng của nó là 0.3 kg. Hãy tính thể tích của quả
bóng chìm trong nước. Biết trọng lượng riêng của
nước 10000 N/m3


<b>4. Củng cố (3 phút)</b>



Nêu lại các cơng thức tính áp suất, lực đẩy Ác si mét


<b>5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)</b>


Về nàh các em học bài và bài tập chuẩn bị thi học kỳ I


<b>Tuần 17</b>
<b>Tiết 17</b>


<b>Tên bài dạy:</b> <b> KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>


<b>NS: 8/12/2009</b>
<b>ND: 16/12/2009 </b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>A. Lý thuyết (5 điểm)</b>


<b>Khoanh tròn ký tự đầu câu mà em chọn đúng nhất</b>
<b>Câu 1: </b>Lực đẩy Ác-si-mét có:


A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới hướng lên trên.
B. Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải


C. Phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.
D. Phương thẳng đứng, chiều từ trên hướng xuống


<b>Câu 2</b>: Áp lực là lực ép có


A. phương song song với mặt bị ép B. phương nằm ngang
C. phương vng góc với mặt bị ép D. phương thẳng đứng



<b>Câu 3</b>: Càng xuống sâu thì áp suất chất lỏng:


A. Càng giảm B. Càng tăng


C. Không thay đổi D. Tùy theo chất lỏng


<b>Câu 4</b>:Chọn phát biểu đúng:


A. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng
B. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương nằm ngang.


C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lịng nó
D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất theo hai phương thẳng đứng và phương nằm ngang.


<b>Câu 5</b>: Càng lên cao thì áp suất khí quyển:


A. Càng tăng. B. Càng giảm.


C. Khơng thay đổi. D. Có thể tăng và cũng có thể giảm<b> Câu 6</b>:
Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là:


A. Áp suất khí quyển bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân có chiều cao 76 cm gây ra.


B. Áp suất khí quyển bằng áp suất ở trên mặt thống của cột thủy ngân có chiều cao 76 cm
C. Áp suất khí quyển bằng áp suất của một điểm trong cột thủy ngân có chiều cao 76 cm
D. Áp suất khí quyển bằng áp suất của thủy ngân


<b>Câu 7</b>: Trong các cách làm sau đây, cách nào làm giảm lực ma sát?



A. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhám lên mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc


<b>Câu 8: </b>Khi vật nổi, cân bằng trên mặt chất lỏng thì nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần vật bị chìm trong nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Câu 9: </b>Áp suất có những đơn vị đo nào?


A. N/m2 <sub>B. Pa</sub>


C. cmHg D. Tất cả các đơn vị trên


<b>Câu 10</b>:Tác dụng của áp lực càng lớn khi:


A. Áp lực càng lớn B. Diện tích bị ép càng lớn
C. Diện tích bị ép càng nhỏ D. Cả A, C đều đúng


<b>B. Bài tập (5 điểm)</b>


<b>Bài 1: </b>Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 15 000N/m2<sub>. Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc</sub>


với mặt sàn là 0,04m2<sub>. Hỏi áp lực của người đó tác dụng lên sàn nhà là bao nhiêu? (2điểm)</sub>


<b>Bài 2: </b>Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2100000 N/m2<sub>. </sub>


Tính độ sâu của tàu ngầm thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300 N/m3<sub>. </sub>


(2điểm)


<b>Câu 3: </b>Cho hai: vật A và vật B bị nhúng chìm hồn toàn trong nước. Người ta đo được lực đẩy


Ác-si-mét tác dụng lên vật A gấp hai lần lực đẩy Ác-si-Ác-si-mét tác dụng lên vật B. Hãy so sánh thể tích vật A và
vật B.(1 điểm)


<b>ĐÁP ÁN</b>

ĐÁP ÁN:



A. LÝ THUYẾT:



<b>CÂU</b>

<b>1</b>

<b>2</b>

<b>3</b>

<b>4</b>

<b>5</b>

<b>6</b>

<b>7</b>

<b>8</b>

<b>9</b>

<b>10</b>



Đ.A

A

C

B

C

B

A

A

B

D

D



ĐIỂM

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tóm đề:



p = 15000 N/m

2

S = 0.04 m

2

F = ? N


(0.5 điểm)



Áp lực của chân người lên sàn nhà:


Ta có

<i>P</i> <i>F</i>


<i>S</i>


0.5 điểm



F = p.S = 15000. 0,04 = 600 (N)

1 điểm




Câu 2:


Tóm đề:



p = 2.100.000 (N\m

2

<sub>)</sub>


d = 10.300 (N\m

2

<sub>)</sub>


H = ? (m)



(0.5 điểm)



Độ sâu của tàu ngầm



Ta có p = d.h

0.5 điểm



2.100.000 204( )
10.300


<i>p</i>


<i>h</i> <i>m</i>


<i>d</i>


  

1 điểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ta có



F

A

= d.V

A

0.25 điểm



F

B

= d.V

B

0.25 điểm




Lấy

A A


B B


d.V V


2 2


d.V V
<i>A</i>


<i>A</i> <i>B</i>


<i>B</i>
<i>F</i>


<i>V</i> <i>V</i>


<i>F</i>     

0.25 điểm



<b>Tuần 18</b>
<b>Tiết 18</b>


<b>Tên bài dạy:</b> <b> Bài 13: CÔNG CƠ HỌC</b>


<b>NS: 15/12/2009</b>
<b>ND: 23/12/2009 </b>


I<b>/ Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>



Học sinh biết được khi nào có cơng cơ học, nêu được ví dụ.


Viết được cơng thức tính cơng cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Biết suy luận, vận dụng cơng thức để giải các bài tập có liên quan.


<b>3. Thái độ </b>


Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: sách giáo khoa, giáo án
- HS: sách giáo khoa.


<b>III/ Giảng dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra (5 phút)</b>


GV: Tại sao khi thả vào nước, hịn bi gỗ nổi, hịn bi sắt chìm? Chữa BT 12.2 SBT?
Tình huống bài mới


Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK


<b>3.</b>

Bài mới:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>



<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khi nào có cơng cơ học (10 phút)</b>


- GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK.


- Trong trường hợp này thì con bị đã thực hiện dược
công cơ học


- Giảng cho hs rõ trong trường hợp này, người lực sĩ
không thực hiện được công


- HS: Lắng nghe


GV: Như vậy khi nào có cơng cơ học?
HS: Trả lời


GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc thực
hiện được công?


GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk
HS: điền vào kết luận


GV: Cho hs thảo luận C3


HS: thảo luận nhóm 2 em trong 2 phút và trả lời C3


<b>I/ Khi nào có cơng cơ học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng thức tính cơng (35 phút)</b>


GV: Cơng của lực được tính bằng cơng thức nào?
HS: trả lời


GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong
công thức?


HS: trả lời


GV: Hướng dẫn hs trả lời C5
HS: Lên bảng thực hiện


GV: yêu cầu học sinh trả lời C7
HS: trả lời


GV: Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy
tính cơng của trọng lực


GV: Tại sao khơng có cơng của trọng lực trong trường
hợp hịn bi lăn trên mặt đất?


<i>II/ Cơng thức tính cơng</i>


1. Cơng thức tính cơng: A = F .S
Trong đó:


-A: Cơng của Lực (J)
-F: Lực tác dụng (N)
-S: Quảng đường (m)


C5:


Tóm tắt:
F = 5000N
S = 1000m
A = ?


Giải: A = F .S


= 5000.1000 = 5.106<sub> (J)</sub>


C7: Vì trọng lực có phương vng góc với
phương chuyển động nên khơng có cơng cơ
học.


<b>4.Củng cố (3 phút)</b>


Hệ thống lại kiến thức vừa dạy


Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT


<b>5.Hướng dẫn tự học (2 phút)</b>


Học bài: ghi nhớ
* Câu hỏi soạn bài:


- Hãy phát biểu định luật về công?


- Sử dụng máy cơ đơn giản có cho ta lợi cơng khơng?



<b>Tuần 19</b>
<b>Tiết 19</b>


<b>Tên bài dạy:</b> <b> Bài 14 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG</b>


<b>NS: 15/12/2009</b>
<b>ND: 31/12/2009 </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.kiến thức:</b>


-Phát biểu được định luật về công dưới dạng lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi
và ngược lại


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được định luật để giảinbài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc


<b> 3.Thái độ:</b>


-Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc khi làm thí ngihệm


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1.Ổn định lớp:1 phút</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:3phút</b>


a> Nêu các yếu tố để có cơng cơ học?


b> Viết cơng thức tính cơng cơ học. Giải thích các đại lượng, đơn vị trong cơng thức?


c> Tính cơng của người kéo vật nặng có m = 10kg lên cao 5m? (A= 500J)


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>* Tổ chức tình huống học tập</b>


-ĐVĐ: các em đã biết ở lớp 6 muốn đưa


vật nặng lên cao, có thể dùng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực. Liệu có thể lợi về cơng khơng?
- Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: : Làm thí nghiệm để rút ra định luật (10 phút)</b>


-GV hỏi:


1/ Khi nói về công ta cần xét đến những yếu tố nào?
2/ Như vậy để làm thí nghiệm về cơng ta cần có
những dụng cụ gì để đo các đại lượng đó?
-Giới thiệu dụng cụ và các bước tiến hành thí
nghiệm như h.14.1


-B1: Đo lực kéo F1 và quãng đường S1=


-B2: Đo lực kéo F2 và quãng đường S2


-B3: Tính công trong mỗi TH trên và ghi kết quả
vào bảng 14.1



- Giáo viên tiến hành thí nghiệm và yêu cầu học
sinh quan sát. Ghi kết qua và tính tốn bảng 14.1
-Sau đó gọi hs nhận xét, gv chỉnh lí và thống nhất
kết quả với lớp


-Yêu cầu hs dựa vào bảng kết quả thảo luận và trả
lời C1,C2,C3,C4 SGK


-Lực tác dụng F và quãng đường di chuyển S
-Lực kế đo lực, thước đo độ dài S


-Quan sát, và ghi lại kết quả vào bảng 14.1
-Thực hiện ở bảng 14.1 (tính cơng)


<b>Hoạt động 2: Định luật về cơng (5 phút)</b>


-Từ kết q thí nghiệm trên u cầu hs rút ra kết
luận


-Nội dung kết luận chính là nội dung của định luật
về công


-Yêu cầu hs vận dụng định luật để trả lời câu hỏi
đầu bài học


-Treo h.14.1 yêu hs phân tích để kiểm chứng lại
định luật


-Thông tin cho hs về hiệu suất của máy



-GV chốt lại không một máy cơ đơn giản nào chpo
ta được lợi về công nếu được lợi bao nhiêu lần về
lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại


-Rút ra kết luận


-Phát biểu định luật về công
-Trả lời câu hỏi ở bài học
-Phân tích kiểm tra lại định luật
-Nhận thơng tin


-Ghi vào vở


<b>Hoạt động 3: Vận dụng (17 phút)</b>


-Yêu cầu cá nhân hs đọc và trả lời C5 SGK
-Gọi hs lên bảng thực hiện giải BT


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Sau đó gọi hs nhận xét, gv chỉnh lí và thống nhất
kết quả với lớp


-Tương tự yêu cầu hs giải BT C9 SGK


-Lưu ý hướng dẫn hs cách đổi đơn vị , các kí hiệu ,
biến đổi công thức,…


-Gọi 1 vài hs nêu nội dung ghi nhớ của bài học
-Nếu còn thời gian HD cho hs giải bài tập trong
SBT



-Giải bài tập trên bảng
-Nhận xét


-Giải BT C9
-Nhận thông tin


-Nêu nội dung ghi nhớ bài học


<b>IV/ Củng cố (3 phút)</b>


1.Phát biểu đđịnh luật về công?


2.Dùng mặt phẳng nghiêng để nâyng vật lên có lợi như thế nào?


<b>V/ Hướng dẫn về nhà (1 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>

<!--links-->

×