Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện ngọc hồi tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.48 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN NGỌC
HỒI KON TUM

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 8.34.02.01

Đà Nẵng - 2021


Cơng trình được hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Đặng Hữu Mẫn

Phản biện 1: TS. HỒ HỮU TIẾN

Phản biện 2: PGS.TS. PHAN

DIÊN VỸ

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt


nghiệp Tài chính ngân hàng họp tại trường Đại học kinh tế, Đại học
Đà nẵng vào ngày 28 tháng 3 năm 2021.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thơng tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trước tình hình dịch Covid 19 diễn biến phức tạp đã ảnh
hưởng tiêu cực đến nền kinh tế trong nước nói chung và huyện Ngọc
Hồi nói riêng, đặc biệt sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn nhất
là đối với các cá nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn. Trong bối
cảnh cần “chung sống” an toàn với dịch, bám sát chỉ đạo của Chính
phủ, Ngân hàng Nhà nước là vừa chủ động, quyết liệt phịng, chống
dịch, khơng để dịch bệnh lây lan, đồng thời, phải duy trì và phát triển
các hoạt động kinh tế - xã hội trong năm 2020, Agribank chi nhánh
huyện Ngọc Hồi Kon Tum đã có cơ chế chính sách quan trọng liên
quan đến việc tháo gỡ khó khăn cho khách hàng là cá nhân kinh
doanh trên địa bàn nông thôn bị ảnh hưởng dịch Covid-19.
Nhận thấy tầm quan trọng cũng như những vấn đề mà Chi
nhánh Agribank huyện Ngọc Hồi, Kon Tum đang gặp phải trong việc
đẩy mạnh hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn nơng
thơn. Chính vì vậy, tập trung nghiên cứu thực tế hoạt động cho vay
cá nhân kinh doanh trên địa bàn nơng thơn để đưa ra các giải pháp
nhằm hồn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn
nông thôn tại Chi nhánh Agribank huyện Ngọc Hồi, Kon Tum là hết
sức cần thiết và cấp bách đó là lý do tơi quyết định chọn đề tài

“Hồn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn
nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam- Chi nhánh huyện Ngọc Hồi tỉnh Kon Tum , làm đề tài luận văn
tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng cho vay cá nhân kinh doanh trên địa


2
bàn nông thôn của Chi nhánh Agribank huyện Ngọc Hồi Kon Tum
để đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động này của chi
nhánh
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cho
vay CNKD trên địa bàn nông thôn của Ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay CNKD
trên địa bàn nông thôn tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi Kon
Tum.
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho
vay CNKD trên địa bàn nông thôn tại Agribank Chi nhánh huyện
Ngọc Hồi Kon Tum.
c. Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu nêu trên, nội dung nghiên cứu phải
trả lời được những câu hỏi sau đây:
- Đặc điểm, vai trò của hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn
nông thôn của Ngân hàng thương mại? Hoạt động cho vay CNKD
trên địa bàn nơng thơn bao gồm những vấn đề gì? Kết quả hoạt động
cho vay CNKD trên địa bàn nông thôn của NHTM được phản ánh
qua những tiêu chí nào? Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động

cho vay CNKD trên địa bàn nông thôn của NHTM?
-Thực trạng hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn nông thôn
tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi Kon Tum diễn ra như thế
nào? Những thành công và hạn chế của chi nhánh trong hoạt động
này, nguyên nhân?
- Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi Kon Tum và các chủ
thể liên quan cần làm gì để hồn thiện hoạt động cho vay CNKD trên
địa bàn nơng thôn của Chi nhánh?


3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên
cứu a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là thực tiễn hoạt động cho vay CNKD
tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi Kon Tum.
Đối tượng khảo sát là phó giám đốc phụ trách tín dụng,
Trưởng, phó phịng KH-KD, các chun viên tín dụng lâu năm tại
Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi Kon Tum để nắm rõ các quy
trình quản lý cho vay, các chính sách cho vay, các sản phẩm cho vay,
… những thuận lợi và khó khăn, kinh nghiệm trong hoạt động cho
vay CNKD trên địa bàn nơng thơn. Từ đó phân tích, đánh giá và đưa
ra giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn
nông thôn.
b. Phạm vi nghiên cứu luận văn
- Về nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu hoạt động cho vay của
NHTM. Trong đó, chỉ nghiên cứu về cho vay đối tượng khách hàng
cá nhân vay vốn để kinh doanh (cá nhân, hộ kinh doanh).
- Về không gian: Nghiên cứu tại Agribank Chi nhánh huyện
Ngọc Hồi Kon Tum.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm: 2017 đến 2019,

các khuyến nghị trong luận văn có ý nghĩa trong những năm tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, dữ
liệu b. Phương pháp thống kê phân tích
c. Phương pháp phỏng vấn
d. Phương pháp phân tích diễn giải
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa về khoa học và thực tiễn như sau:
- Về mặt khoa học: Luận văn sẽ góp phần hệ thống hóa lý luận


4
cơ bản về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn nông
thôn của NHTM.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn sẽ thực hiện phân tích, đánh giá
thực trạng hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn nông thôn tại
Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi Kon Tum, từ đó đề xuất được
các khuyến nghị hồn thiện hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn
nông thôn tại đơn vị.
6. Bố cục dự kiến của luận văn
Luận văn dự kiến gồm có 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh trên địa bàn nông thôn của ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn
nông thôn tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi Kon Tum.
- Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
CNKD trên địa bàn nông thôn tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc
Hồi Kon Tum.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
a. Các đề tài thạc sĩ liên quan đã được bảo vệ tại trường Đại

học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng
{1}Đề tài “ Hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Quảng Ngãi” do học viên
Nguyễn Thị Oanh Kiều, được thực hiện tại Đại học Đà Nẵng năm
2017.
{2} Đề tài: “Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện
Liên Việt- Chi nhánh Đà Nẵng” của học viên Nguyễn Thị Tuyết
Nhung được thực hiện tại Đại học Kinh Tế Đà Nẵng năm 2019.
{3} Đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá


5
nhân kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Quyết
Thắng Kon Tum” do học viên Nguyễn Vũ Lâm, được thực hiện tại
trường đại học Đà Nẵng năm 2019.
{4} Đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và PTNT huyện Hịa Vang – Đà Nẵng” của
học viên Nguyễn Anh Tuấn, thực hiện năm 2016.
{5} Đề tài “Phân tích hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn- chi nhánh huyện
Kbang, Tỉnh Gia Lai” do học viên Lê Thị Hồng Hạnh được thực
hiện tại trường đại học Đà Nẵng năm 2017.

b. Các bài báo liên quan trên các tạp chí chuyên ngành
{1} Bài báo “Cho vay cá nhân của các Ngân hàng thương mại
giai đoạn 2014 – 2018” của Thạc sĩ Lê Thị Anh Quyên, Trường Đại
học Ngân hàng TP.HCM trên Tạp chí Tài chính ngày 22/01/2020.
{2} Bài báo “Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá
nhân tại Agribank Ngọc Lặc – Thanh Hóa” của TS Lê Hồng Bá

Huyền trên Tạp chí tài chính ngày 01/02/2019
{3} Bài viết “Nhân tố tác động đến lòng trung thành của
khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ” của Thạc sĩ Nguyễn
Minh Loan – Học viện ngân hàng- Phân viện Bắc Ninh, đăng trên
Tạp chí Tài chính năm 2018\

c. Khoảng trống nghiên cứu
- Trên cơ sở tổng quan những đề tài nghiên cứu trước đây để
hệ thống hóa, đánh giá, phân tích các vấn đề liên quan đến hoạt động
cho vay KHCNKD của các NHTM. Kết quả cho thấy các nghiên cứu
hiện có chưa mang tính thực tiễn nhiều. Đối với các địa bàn là các


6
tỉnh nhỏ, lẻ, miền núi có kinh tế chưa cao, dân trí thấp. Vậy việc áp
dụng đúng các cơ chế chính sách, các quy trình, quy định của những
sản phẩm cho khách hàng vay có những bất cập gì. Vấn đề trên cần
được nghiên cứu rõ thêm để bổ sung vào lý luận.
- Những nghiên cứu trước đây đã có nhiều phân tích về đặc
điểm khách hàng cũng như đặc điểm cho vay đối với đối tượng
khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại, hay là sự khác biệt
về đối tượng cá nhân vay kinh doanh và cá nhân vay tiêu dùng. Tuy
nhiên, các nghiên cứu chưa đi sâu vào việc nghiên cứu thị trường,
tìm hiểu nhu cầu khách hàng. Những nội dung này cần có nghiên
cứu, làm rõ thêm để bổ sung vào lý luận
- Trong mục tiêu và tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho
vay của NHTM, các nghiên cứu trước đây chỉ đề cập đến quy mô
cho vay, cơ cấu cho vay, thị phần cho vay, chất lượng dịch vụ, kiểm
sốt rủi ro tín dụng, chăm sóc khách hàng, kết quả tài chính….
Nhưng hiện nay, việc khai thác các dịch vụ bán chéo sản phẩm từ

khách hàng tiền vay của các NHTM đối với khách hàng hiện hữu và
khách hàng mới rất được chú trọng như cung cấp dịch vụ thẻ, ngân
hàng điện tử, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ tiền gửi, .... vì việc cung cấp
đồng nhất các sản phẩm của ngân hàng mang lại rất nhiều tiện ích
cho khách hàng.
Hoạt động cho vay tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi
Kon Tum trong những năm qua tuy đạt được một số kết quả tốt
nhưng vẫn còn nhiều tồn tại, bất cập. Đối tượng khách hàng chủ yếu
của đơn vị là khách hàng CNKD trên địa bàn nơng thơn. Đến nay
chưa có nghiên cứu nào về hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn
nông thôn tại đơn vị.


7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN
NÔNG THÔN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm khách hàng cá nhân kinh
doanh trên địa bàn nông thôn của NHTM
a. Khái niệm
b. Đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh trên địa bàn
nông thôn:
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh trên địa bàn nông thôn của NHTM
a. Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn nông
thôn
b. Đặc điểm hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trên địa
bàn nơng thơn:

1.1.3. Vai trị của cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn
nông thôn của NHTM
a. Đối với ngân hàng
b. Đối với khách hàng
c. Đối với nền kinh tế
1.1.4. Phân loại cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn
nông thôn của NHTM
a. Phân loại theo thời hạn cho
vay b. Phân theo phương thức
cho vay
c. Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay
d. Phân theo lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh


8
1.1.5. Rủi ro trong cho vay cá nhân kinh doanh trên địa
bàn nơng thơn của NHTM
Như vậy, rủi ro tín dụng trong cho vay CNKD trên địa bàn
nông thôn của NHTM là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của
NHTM do khách hàng CNKD trên địa bàn nơng thơn khơng thực
hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa
vụ của mình theo cam kết.
Trong cho vay CNKD trên địa bàn nông thôn, rủi ro tín dụng
thường xảy ra do những nguyên nhân sau:
a. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
b. Nguyên nhân từ phía khách
hàng c. Các nguyên nhân khác
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TRÊN
ĐỊA BÀN NÔNG THÔN CỦA NHTM
1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trên

địa bàn nông thôn của NHTM
- Mục tiêu về quy mô
- Mục tiêu về cơ cấu cho vay
- Mục tiêu về chất lượng dịch vụ
- Mục tiêu về bán chéo sản phẩm
- Mục tiêu về kiểm soát rủi ro tín dụng
- Mục tiêu về kết quả tài chính
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh trên địa bàn nông thôn của NHTM
a. Mô hình tập trung
+ Ưu điểm: cơ cấu tổ chức này thường gọn nhẹ, thời gian giải
quyết cho vay nhanh hơn các mơ hình khác.
+ Nhược điểm: Chất lượng cơng việc khơng cao, địi hỏi


9
chuyên viên phải đồng thời am hiểu nhiều nghiệp vụ khác nhau,
thường tạo ra tình trạng q tải trong cơng việc, khó kiểm sốt được
rủi ro do lỗi tác nghiệp hoặc bị cán bộ cho vay lợi dụng v.v… . Mơ
hình này thường được các NH có quy mơ nhỏ vận dụng.
b. Mơ hình chun mơn hóa
Trong mơ hình chun mơn hóa các cơng việc chun mơn
nghiệp vụ được chia tách và phân công thực hiện bởi một số bộ
phận; chẳng hạn bộ phận quan hệ khách hàng, bộ phận tín dụng, bộ
phận phụ trách cơng tác thẩm định,bộ phận phụ trách công tác giải
ngân thu nợ, bộ phận quản trị rủi ro v.v….
+ Ưu điểm: Cách tổ chức này có tính chun mơn hóa cao
hơn, chất lượng cơng việc thường tốt hơn đồng thời hạn chế những
sai sót, rủi ro trong cho vay.
+ Nhược điểm: Cơ cấu số lượng nhân sự phải tương đối nhiều,

phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận, thời gian xử lý
công việc bị kéo dài v.v…Mơ hình này thường được vận dụng bởi
các NH có quy mơ lớn, nhân sự đơng.
1.2.3. Những hoạt động mà NHTM thƣờng vận dụng để
triển khai cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh trên địa bàn
nơng thơn.
a. Nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu khách hàng
CNKD trên địa bàn nông thôn
b. Hoạch định và thực thi chính sách marketing phù
hợp c. Kiểm sốt rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng
d. Về tăng số lượng khách
hàng e. Mục tiêu về thị phần


10
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn của NHTM
a. Qui mô cho vay
b. Cơ cấu cho vay
c. Chất lượng dịch vụ cho vay CNKD trên địa bàn nơng thơn
d. Kiểm sốt, hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn của NHTM
Hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn nông thôn của NHTM
chịu sự tác động của nhiều nhân tố bên trong và bên ngoài NH.
a. Nhân tố bên ngồi ngân hàng
* Nhân tố thuộc mơi trường kinh tế, xã
hội * Nhân tố về môi trường pháp lý
* Đối thủ cạnh tranh

*Nhân tố chính sách của Nhà nước có liên
quan * Nhân tố thuộc về khách hàng
b. Các nhân tố bên trong ngân hàng:
* Chính sách tín dụng
* Nguồn vốn của NHTM
* Năng lực quản trị điều hành
* Số lượng và chất lượng nhân sự thực hiện hoạt động cho
vay CNKD trên địa bàn nông thôn
* Cơ sở vật chất
* Công nghệ của ngân hàng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1


11
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG

THÔN TẠI AGRIBANK AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN
NGỌC HỒI, KON TUM
2.1. GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN
NGỌC HỒI, KON TUM
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Chi
nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức quản lý của
Chi nhánh
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi
nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum
a. Nguồn vốn huy động từ năm 2017 - 2019
b. Kết quả cho vay từ năm 2017-2019

c. Kết quả tài chính Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi,
Kon Tum từ năm 2017-2019
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG THÔN TẠI
NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN
NGỌC HỒI, KON TUM
2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh trên địa bàn nông thôn của Agribank Chi nhánh
huyện Ngọc Hồi, Kon Tum
Huyện Ngọc Hồi một huyện biên giới với diện tích chừng
824km2, quy mô dân số 58.651 người, số khẩu là 16.791 khẩu, với 32
dân tộc anh em sinh sống. Trong các năm qua đời sống nhân dân ngày
càng cải thiện, thu nhập bình quân đầu người hàng năm giai đoạn


12
2016-2018 tăng trên 15%. Năm 2019, thu nhập bình quân đầu người
đạt 2,6 triệu đồng/người/tháng..
Hiện trên địa bàn có 09 tổ chức tín dụng có Chi nhánh, Phịng
giao dịch đóng chân, đã dẫn đến môi trường cạnh tranh trong hoạt
động cho vay nói chung và cá nhân kinh doanh nói riêng rất gay gắt.
Nhận thấy những khó khăn như vậy Chi nhánh đã đề ra những giải
pháp nhằm phát huy thế mạnh của một ngân hàng nhà nước, với lịch
sử lâu dài và kinh nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp nơng thơn, cho
tới nay nhìn chung đã giữ vững thị phần.
2.2.2. Mục tiêu hoạt động cho vay khách hàng CNKD trên
địa bàn nông thôn trong thời gian qua của Chi nhánh
Hiện nay, Chi nhánh xây dựng mục tiêu riêng cho từng đối
tượng khách hàng chủ yếu theo đánh giá khả năng phát triển từng
thời kỳ của các danh mục về mục đích vay và chiều hướng phát triển

của nó, và thường là thấp hơn so với mục tiêu chung. Cụ thể đối với
khách hàng CNKD trên địa bàn nông thôn mục tiêu qua các năm như
sau:
- Tăng trưởng dư nợ từ 13-21%; nợ xấu < 0,5% trên tổng dư
nợ KHCNKD trên địa bàn nông thôn.
- Tăng tỷ trọng cho vay trung, dài hạn lên 39% trên tổng dư nợ
KHCNKD trên địa bàn nông thôn.
- Thu dịch vụ từ hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn nông
thôn: Tăng tối thiểu 25% so với năm trước liền kề.
Nhìn chung mục tiêu của Agribank Chi nhánh huyện Ngọc
Hồi, Kon Tum về phát triển cho vay CNKD trên địa bàn nông thôn
phù hợp với chiến lược kinh doanh chung, và phù hợp với xu thế
chung của thị trường.


13
2.2.3. Tổ chức quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn trong thời gian qua của
Chi nhánh
a. Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn khách hàng vay vốn
Cán bộ tín dụng tiếp nhận yêu cầu và hướng dẫn khách hàng
lập hồ sơ vay vốn, Danh mục bộ hồ sơ vay vốn đối với KHCNKD
trên địa bàn nông thôn bao gồm:
- Hồ sơ pháp lý
- Hồ sơ kinh tế
- Hồ sơ vay vốn
b. Thẩm định khoản vay
- Kiểm tra, rà sốt tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ
vay;
- Thẩm định các điều kiện vay vốn

- Đánh giá hình thức bảo đảm tiền vay và thẩm định tài sản
bảo đảm tiền vay
- Lập báo cáo thẩm định trình người kiểm soát khoản vay
Trong trường hợp cần thiết, người kiểm soát khoản vay
(Trưởng/phó phịng Tín dụng) hoặc người quyết định cho vay có thể
tham gia vào việc thẩm định để quyết định việc cho vay.
c. Kiểm soát hồ sơ vay vốn, báo cáo thẩm định
- Kiểm sốt tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay
vốn,
- Rà soát và ký kiểm soát kết quả chấm điểm, xếp hạng khách
hàng,
- Kiểm sốt, đánh giá kết quả phân tích các rủi ro có liên quan
theo báo cáo thẩm định.
- Kiểm soát nội dung thẩm định; kiểm soát báo cáo đề xuất


14
giải ngân và đề xuất việc cho vay hay không cho vay, giải ngân hay
khơng giải ngân sau đó trình người quyết định cho vay xem xét
quyết định.
d. Quyết định khoản vay
- Trường hợp thuộc thẩm quyền Chi nhánh: Người quyết định
cho vay ghi ý kiến đồng ý cho vay và ký trên báo cáo thẩm định.
- Trường hợp khoản vay vượt thẩm quyền chi nhánh: Người
quyết định cho vay ghi ý kiến chấp thuận cho vay và ký trên báo cáo
thẩm định, giao phòng Kế hoạch kinh doanh lập hồ sơ trình ngân
hàng cấp trên.
e. Soạn thảo Hợp đồng Tín dụng
Sau khi có quyết định cho vay, cán bộ tín dụng cùng khách
hàng tiến hành soạn thảo Hợp đồng tín dụng và được trình người

kiểm sốt khoản vay kiểm sốt sau đó trình người quyết định khoản
vay ký kết Hợp đồng.
Trong trường hợp vay có bảo đảm bằng tài sản, cán bộ tín
dụng cùng khách hàng tiến hành soạn Hợp đồng bảo đảm tiền vay
theo quy định về giao dịch bảo đảm cấp tín dụng trong hệ thống
Agribank.
f. Giải ngân khoản vay
- Từng lần giải ngân, cán bộ tín dụng lập báo cáo đề xuất giải
ngân phù hợp với phương thức cho vay, nhu cầu, phương án sử dụng
vốn của khách hàng trình người kiểm sốt khoản vay và người quyết
định khoản vay phê duyệt.
- Bàn giao bộ hồ sơ cho giao dịch viên kế toán kiểm tra và
thực hiện giải ngân cho khách hàng.
g. Kiểm tra, giám sát, thu nợ khoản vay
Nhìn chung việc tổ chức hoạt động cho vay của Chi nhánh là


15
khá chặt chẽ, tuy nhiên do địa bàn rộng, lượng khách hàng lớn, điều
kiện kinh tế tự nhiên tại vùng nông thôn, khách hàng thường xuyên
thay đổi nơi ở, nơi sản xuất kinh doanh, dẫn đến khó quản lý, kiểm
tra, đôn đốc thu nợ.
2.2.4. Những hoạt động mà Chi nhánh đã thực hiện để cho
vay khách hàng cá nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn
a. Nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu KHCNKD trên
địa bàn nông thôn
b. Hoạch định và thực thi chính sách
marketing c. Hoạt động kiểm sốt rủi ro tín
dụng
2.2.5. Kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh

doanh trên địa bàn nông thôn của Chi nhánh
a. Quy mô cho vay KHCNKD trên địa bàn nông thôn tại Chi
nhánh qua giai đoạn 2017-2019 như sau
* Về số lượng khách hàng và số hồ sơ vay đối với KHCNKD
trên địa bàn nông thôn: Trên cơ sở cơng tác chăm sóc khách hàng,
tạo uy tín, nâng cao thương hiệu, tạo niềm tin đối với khách hàng,
hiện Chi nhánh có số lượng khách hàng và số hồ sơ vay vốn đối với
KHCNKD trên địa bàn nông thôn là rất lớn và luôn tăng trưởng qua
các năm.
Qua kết quả đạt được của Chi nhánh giai đoạn 2017-2019,
thấy Chi nhánh vẫn luôn giữ được thị phần và vị thế của mình trên
địa bàn.
* Về dư nợ KHCNKD trên địa bàn nông thôn: Dư nợ cho vay
CNKD trên địa bàn nơng thơn của Chi nhánh nhìn chung qua giai
đoạn từ 2017-2019 luôn tăng trưởng cao
Như vậy ta thấy qua các giai đoạn dư nợ bình quân của một
KHCNKD trên địa bàn nơng thơn sẽ cao hơn dư nợ bình qn của


16
một bộ hồ sơ vay CNKD trên địa bàn nông thơn, chứng tỏ trên địa
bàn đa dạng về mục đích kinh doanh, một khách hàng có thể có
nhiều mục đích trong hoạt động kinh doanh của mình.
* Về cơ cấu dư nợ cho vay KHCNKD trên địa bàn nông thôn:
Cơ cấu dư nợ cho vay KHCNKD trên địa bàn nông thơn được phân
tích theo hình thức đại diện; Theo ngành kinh tế; Theo thời hạn cho
vay; Theo phương thức cho vay; Hình thức bảo đảm tiền vay.
Như vậy ta thấy về dư nợ đối với cá nhân kinh doanh cho
chính cá nhân đó chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ CNKD trên
địa bàn nơng thơn, qua các năm có tăng, nhưng tỷ lệ phần trăm thì

giảm dần; Dư nợ cá nhân khinh doanh cho Hộ kinh doanh là chủ yếu
tại Chi nhánh chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng dư nợ CNKD trên địa
bàn nơng thơn, tính đến 31/12/2019 lên tới 96,58%, các doanh
nghiệp tư nhân trên địa bàn không phát sinh.
* Về mức lãi suất cho vay đối với KHCNKD trên địa bàn
nông thôn:
Hiện tại trên địa bàn Huyện khách hàng CNKD trên địa bàn
nông thôn đa phần là hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, hoặc các
ngành thương mại liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp nên Chi nhánh
cho vay áp dụng mức lãi suất về nông nghiệp nông thôn theo quy
định của NHNN. Chênh lệch lãi suất đầu ra, đầu vào không cao và
luôn thấp hơn lãi suất cho vay tiêu dùng.
* Về nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu đối với KHCNKD trên địa bàn
nông thôn:
Đây cũng là một trong những nguyên nhân rủi ro tín dụng dẫn
đến nợ xấu phát sinh trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
tại Chi nhánh. Tuy nhiên, tính trên tổng thể, hoạt động cho vay
KHCNKD trên địa bàn nơng thơn lại có mức độ rủi ro thấp do quy


17
mơ món vay nhỏ, số lượng món vay lớn, nhờ đó phân tán được rủi ro
và đặt biệt là cơng tác chỉ đạo điều hành, sự theo dõi, kiểm soát món
vay rất chặt chẽ trong các các khâu từ việc thẩm định đến giám sát và
kiểm tra trước trong và sau khi cho vay nên nợ xấu của Chi nhánh
trong nhiều năm liền luôn ở mức thấp và trong giới hạn kiểm soát
được
b. Chất lượng dịch vụ cho vay KHCNKD trên địa bàn nông
thôn tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum
c. Kết quả bán chéo sản phẩm trong cho vay KHCNKD trên

địa bàn nông thôn
Trong những năm qua nhìn chung trong hoạt động bán chéo
sản phẩm trong cho vay đã được Chi nhánh nỗ lực để cải thiện chất
lượng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Mỗi khách hàng
vay, Chi nhánh đều vận động mở tài khoản tiền gửi để khách hàng sử
dụng các sản phẩm của ngân hàng đi kèm như: Bảo an tín dụng, nhắc
nợ tiền vay, nhắn tin biến động số dư tiền gửi, dịch vụ thẻ …
d. Thu nhập từ cho vay KHCNKD trên địa bàn nông thôn
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG
THÔN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN NGỌC HỒI,
KON TUM
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho
vay KHCNKD trên địa bàn nông thôn tại Agribank
a. Những hạn chế
b. Nguyên nhân
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2


18
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TRÊN
ĐỊA BÀN NÔNG THÔN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
HUYỆN NGỌC HỒI, KON TUM
3.1. CĂN CỨ ĐÊ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)
3.1.2. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Agribank

Chi nhánh tỉnh Kon Tum
3.1.3. Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế - xã hội huyện
Ngọc Hồi và dự báo nhu cầu vay vốn của KHCNKD trên địa bàn
nông thôn
3.1.4. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Agribank
Chi nhánh huyện Ngọc hồi, Kon Tum
3.1.5. Định hƣớng hoàn thiện hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn của Agribank
Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG THÔN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
HUYỆN NGỌC HỒI, KON TUM
3.2.1. Khuyến nghị đối với Agribank Chi nhánh huyện
Ngọc Hồi, Kon Tum
a. Chính sách khai thác khách hàng
+ Mỗi chi nhánh đều có một bộ phận chuyên nghiên cứu về
khách hàng


19
+ Ngồi ra để nắm bắt thơng tin khách hàng có hiệu quả cao
hơn thì cần có mối quan hệ với với các chính quyền địa phương, cán
bộ thơn, xã… để có thể kịp lúc hiểu rõ hơn về khách hàng trên địa
bàn nơng thơn cũng như uy tín và năng lực tài chính, cũng như mối
quan hệ về tín dụng của họ với các ngân hàng khác,… từ đó chọn lọc
ra những khách hàng đáng tin cậy nhất, giúp ích cho qua trình nâng
cao việc thẩm định trước khi vay hạn chế tối đa rủi ro gặp phải.
+ Quy trình cho vay nên được tiến hành vận dụng khoa học
hơn, gấp rút triển khai nhanh chóng và hiệu quả nhất.

b. Hồn thiện hoạch định và thực thi chính sách marketing
- Chính sách sản phẩm dịch vụ
- Chính sách giá dịch vụ
- Chính sách phân phối
- Chính sách quảng bá

- Chính sách nguồn nhân lực
- Chính sách Quy trình dịch
vụ - Chính sách cơ sở vật chất
c. Hồn thiện việc điều chỉnh cơ cấu tín dụng đối với cho
vay khách hàng CNKD trên địa bàn nông thôn phù hợp
Trong thời gian tới Chi nhánh cần đẩy mạnh triển khai sản
phẩm này không những giúp Chi nhánh tăng trưởng quy mô cho vay,
nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay mà cịn giúp duy trì tốt lượng
khách hàng hiện có.
Triển khai tốt về chính sách tín dụng phát triển nơng nghiệp
nơng thôn theo NĐ55; kết hợp giữa sản phẩm cho vay theo hạn mức
hộ quy mơ nhỏ với chính sách tín dụng theo NĐ55 mở ra cho chi
nhánh nhiều cơ hội tăng trưởng cho vay KHCNKD trên địa bàn nông
thôn tại khu vực nông thôn.


20
Qua thực tế cho thấy hiệu quả của hình thức cho vay thông
qua tổ vay vốn, tổ liên kết, thiết giảm chi phí trong hoạt động cho
vay.
Có định hướng tăng dần tỷ trọng cho vay trung dài hạn một
cách hợp lý theo từng thời kỳ, phù hợp với điều kiện phát triển của
địa phương, đảm bảo thu nhập cho Chi nhánh. Lãi suất cho vay trung
dài hạn hiện nay thường cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Việc tăng

cho vay trung dài hạn cũng góp phần cải thiện cơ cấu lãi suất cho
vay.
d. Hồn thiện việc cơng khai và hướng dẫn thủ tục vay vốn
cho khách hàng
Hiện nay thủ tục, hồ sơ cho vay của Agribank nói chung vẫn
bị khách hàng đánh giá là rườm rà. Chính vì thế Chi nhánh cần niêm
yết công khai các thủ tục, hồ sơ cho vay cũng như các quy định về lãi
suất cho vay tại trụ sở để khách hàng dễ nắm bắt. Bên cạnh đó, cán
bộ tín dụng tích cực hướng dẫn cho khách hàng trong việc làm hồ sơ,
tránh để khách hàng đi lại làm thủ tục nhiều lần.
Đối với Ngân hàng: cũng nên phối hợp tốt với các ủy ban xã,
phường, phịng cơng chứng để có thể hướng dẫn cho khách hàng
hoàn thiện các thủ tục xác nhận của địa phương, các thủ tục cần có
sự chứng thực nhanh chóng.
Ngồi ra, cần có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phịng
chun đề trong q trình ln chuyển hồ sơ, tiện cho việc kiểm tra
tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ và lưu trữ.
Bên cạnh đó việc giao tiếp, ứng xử với khách hàng đóng vai
trị hết sức quan trọng. Chi nhánh cần quán triệt toàn thể nhân viên
thực hiện tốt cẩm nang văn hóa Agribank trong giao tiếp với khách
hàng, tạo sự hài lòng cho khách hàng đến giao dịch.


21
e. Hồn thiện chất lượng hoạt động kiểm sốt rủi ro trong
cho vay KH cá nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn
Việc tăng trưởng dư nợ thường dẫn tới việc gia tăng nợ xấu,
giảm chất lượng khoản vay nếu khơng có biện pháp kiểm sốt các rủi
ro hợp lý. Để phát triển đi đôi với hiệu quả, chi nhánh cần triển khai
đồng bộ một số cơng tác kiểm sốt rủi ro như sau:

- Chi nhánh cần thực hiện đúng các quy trình, quy định về tra
cứu, cập nhật đầy đủ thông tin CIC, thực hiện nghiêm túc việc xếp
hạng tín dụng nội bộ đối với KHCNKD trên địa bàn nông thôn.
- Thường xuyên xem xét, nghiên cứu môi trường, theo dõi tình
hình tài chính của khách hàng để kịp thời nhận biết các dấu hiệu suy
giảm năng lực tài chính và ngun nhân của nó.
- Phân định rõ trách nhiệm của từng cá nhân đối với khoản vay
trong toàn bộ quy trình cho vay.
-Tăng cường cơng tác đào tạo và đạo tạo lại, triển khai các văn
bản cho toàn thể cán bộ nhân viên nhằm không ngừng nâng cao chất,
nâng cao năng lực công tác.
- Tăng cường công tác tự kiểm tra giám sát trong Chi nhánh,
đặt biệt khâu thẩm định trong quy trình cho vay, đảm bảo trong quá
trình thẩm định cho vay tuân thủ các quy trình, quy chế của Agribank
và của NHNN.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng, quy trình nhận diện
RRTD và tổ chức thực hiện tốt công tác nhận diện rủi ro tín dụng, chỉ
ra những lĩnh vực, những ngành, những khâu có khả năng phát sinh
rủi ro tín dụng.
- Thực hiện đa dạng hóa danh mục cho vay cá nhân kinh
doanh theo địa bàn, ngành nghề nhằm giảm rủi ro tín dụng đặc thù.
- Thường xuyên quan tâm bồi dưỡng kiến thức về pháp luật và


22
kiến thức về quản trị rủi ro cho đội ngũ làm công tác cho vay.
- Thường xuyên đánh giá, kiểm tra lại giá trị tài sản đảm bảo,
kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh theo quy định của Agribank.
- Thăm hỏi và thực hiện chăm sóc khách hàng thường xun:
thơng qua thăm hỏi để đánh giá được tính cách, năng lực kinh doanh

hiện tại của khách hàng, kiểm tra được tình hình vốn vay cũng như ý
chí trả nợ của khách hàng.
- Tập trung phân loại, xây dựng phương án thu hồi nợ xấu,
khống chế nợ quá hạn phát sinh để nâng cao chất lượng tín dụng.
- Cơng tác kiểm sốt rủi ro phải được tiến hành trong tồn bộ
hoạt động cho vay của Chi nhánh, bắt đầu từ khâu thẩm định, giải
ngân, kiểm tra trước, trong và sau khi vay cho đến khi thu hồi được
nợ vay.
3.2.2. Khuyến nghị đối với Agribank Chi nhánh tỉnh Kon
Tum
Tăng cường công tác đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu đòi hỏi về
tiêu chuẩn cán bộ đồng thời phải có chính sách thu hút những người
có năng lực vào làm việc, bố trí sử dụng cán bộ hợp lý, riêng đối với
cán bộ tín dụng cần xây dựng quy chế thưởng phạt rõ ràng nhằm
nâng cao tinh thần trách nhiệm.
Về năng lực công tác: yêu cầu mỗi cán bộ của Ngân hàng, đặc
biệt cán bộ có liên quan đến cơng tác cho vay không những phải
thường xuyên nghiên cứu, học tập nắm vững và thực hiện đúng các
quy định hiện hành mà cịn phải khơng ngừng nâng cao năng lực
cơng tác, nhất là khả năng phát hiện ngăn chặn những thủ đoạn lợi
dụng của khách hàng.
Thường xuyên liên kết, tổ chức các khóa đào tạo về chun
mơn nghiệp vụ, các khóa chun đề nâng cao trình độ.


23
Hồn thiện chính sách sản phẩm về đầu tư sản phẩm mới; Làm
mới sản phẩm hiện có.
Cải thiện chính sách vay và điều kiện thực tế của khách hàng.
Thông qua việc đơn giản hóa bộ hồ sơ cho vay mà vẫn phù hợp với

quy định của NHNN, của Agribank.
3.2.3. Khuyến nghị đối với Agribank
Cần giảm bớt thủ tục hồ sơ hiện tương đối rườm rà so với một
số NHTM khác nhằm nâng cao chất lượng phục vụ. Agribank cần
tìm hiểu và nghiên cứu thực tế áp dụng tại các Chi nhánh để hồn
thiện thủ tục và quy trình cho vay theo hướng đơn giản nhưng vẫn
bảo đảm chặt chẽ an toàn, đúng các quy định của pháp luật.
Nghiên cứu thị trường để định hướng, lựa chọn các sản phẩm
dịch vụ phù hợp với từng thời kỳ đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng.
Triển khai đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, các sản
phẩm tiền gửi để Chi nhánh có thể huy động được nguồn vốn.
Thường xuyên mở các lớp đào tạo liên quan đến qui trình tín
dụng, phân tích tài chính khách hàng, xếp hạng tín dụng, quản trị rủi
ro tín dụng … và có thể là đào tạo trực tuyến cũng khá phù hợp với
đặc thù của Agribank, vừa tiết kiệm được chi phí và thời gian.
Hồn thiện hệ thống thông tin về tài sản bảo đảm để các chi
nhánh trong hệ thống tra cứu.
Ban công nghệ thơng tin cần phối hợp với Ban tín dụng xây
dựng chương trình hồ sơ căn bản cho Hệ thống.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3


×