Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De hoa so 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.48 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường THPT Hậu Lộc 2</b>


ĐỀ SỐ 1


<b>CÂU LẠC BỘ HỌC VUI - VUI HỌC</b>


<b>Mơn: Hóa Học 10</b>



<b>Bài 1</b>: <i><b>(2,5 điểm)</b></i> Trong tự nhiên tồn tại hợp chất X có dạng ABY2, trong đó nguyên tử của 2
ngun tố A và B đều có phân lớp ngồi cùng là 4s. A2+<sub>, B</sub>2+<sub> có số electron lớp ngoài cùng lần lợt là</sub>
17 và 14. Tổng số proton trong X là 87. Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B. Xác định X.


<b>Bài 2:</b> <i><b>(2,5 </b></i>Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố M và X lần lượt


bằng 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MXa, trong phân tử của hợp chất đó có tổng số proton


của các nguyên tử bằng 77.


a> Hãy cho biết giá trị 4 số lượng tử ứng với electron cuối cùng của M và X.


b> Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
c> Xác định công thức phân tử của MXa.


<b>Bài 3:</b> <i><b>(2,5 điểm) </b></i>Cho 48 gam Fe2O3 vào m gam dung dịch H2SO4 9,8% ( loãng) ,sau phản ứng ,


phần dung dịch thu được có khối lượng 474 gam ( dung dịch A) .
a> Tính C% các chất trong dung dịch (A) ; tính m.


b> Nếu cho 48 gam Fe2O3 vào m gam dung dịch H2SO4 9,8% ( lỗng), sau đó sục SO2 vào


đến dư tính C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng biết các phản ứng xảy ra


hoàn toàn.


<b>Bài 4:</b><i><b>(2,5 điểm) </b></i>X là hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn, Y là dung dịch H2SO4 chưa rõ nồng độ.


 Thí nghiệm 1: Cho 24,3 gam X vào 2 lít dung dịch Y sinh ra 8,96 lít H2 (đktc).


 Thí nghiệm 2: Cho 24,3 gam X vào 3 lít dung dịch Y sinh ra 11,2 lít H2 (đktc).


a> Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết, trong thí ngiệm 2 thì X tan hết.
b> Tính nồng độ mol của dung dịch Y và khối lượng mỗi kimloại trong X?


<b>--- </b>


<b>HẾT---Ghi chú: Học sinh nộp bài chậm nhất vào thứ 7 ngày 23/10/2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



ĐỀ SỐ 1


<b>CÂU LẠC BỘ HỌC VUI - VUI HỌC</b>


<b>Mơn: Hóa Học 11</b>



<b>Bài 1:</b><i><b> (2,5 điểm) </b></i> Cho 50 gam dung dịch MX (M là kim loại kiềm, X là halogen) 35,6% tác dụng


với 10 gam dung dịch AgNO3 thu được kết tủa. Lọc kết tủa, được dung dịch nước lọc. Biết nồng


độ MX trong dung dịch sau thí nghiệm giảm 1,2 lần so với nồng độ ban đầu.
a> Xác định công thức muối MX.


b> Trong phịng thí nghiệm, khơng khí bị ơ nhiễm một lượng khí X2 rất độc, hãy tìm cách



loại nó ( viết phương trình phản ứng ).


<b>Bài 2: </b><i><b>(2,5 điểm) </b></i>Hịa tan hồn tồn m(g) hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S vào H2SO4 đặc nóng thu


được dung dịch A và khí SO2. Hấp thụ hết SO2 vào 1 lít dung dịch KOH 1M thu được dung dịch


B. Cho ½ lượng dung dịch A tác dụng với một lượng dư dung dịch NH3, lấy kết tủa nung đến khối


lượng không đổi được 3,2g chất rắn. Cho dung dịch NaOH dư vào ½ lượng dung dịch A. Lấy kết
tủa nung đến khối lượng khơng đổi sau đó thổi H2 (dư) đi qua chất rắn cịn lại sau khi phản ứng


hồn tồn thu được 1,62g hơi H2O.


a> Tính m


b> Tính số gam các muối có trong dung dịch B


<b>Bài 3:</b><i><b>(2,5 điểm) </b></i>Cho hỗn hợp A gồm 3 ơxít của sắt ( Fe2O3, Fe3O4 và FeO ) với số mol bằng nhau.


Lấy m1 gam A cho vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nóng nó rồi cho một luồng khí CO đi qua ống,


CO phản ứng hết, tồn bộ khí CO2 ra khỏi ống được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch


Ba(OH)2, thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất rắn cịn lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng


là 19,20 gam gồm Fe, FeO và Fe3O4, cho hỗn hợp này vào tác dụng hết với dung dịch HNO3, đun


nóng được 2,24 lít khí NO duy nhất ( đktc ).
a> Viết phương trình phản ứng xảy ra.



b> Tính khối lượng m1, m2 và số mol HNO3 đã phản ứng.


<b>Bài 4:</b> <i><b>(2,5 điểm) </b></i>Hòa tan 4,8 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, hay hịa tan 2,4


gam muối sunfua kim loại này cũng trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thì đều sinh ra khí NO2, duy


nhất có thể tích bằng nhau trong cùng điều kiện.


a> Xác định kim loại M, công thức phân tử của muối sunfua.


b> Hấp thụ khí sinh ra ở cả hai phản ứng trên vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi thêm vào
đó một ít phenolphtalein. Dung dịch thu được có màu gì? Tại sao?


<b>--- </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Trường THPT Hậu Lộc 2</b>


ĐỀ SỐ 1


<b>CÂU LẠC BỘ HỌC VUI - VUI HỌC</b>


<b>Môn: Hóa Học 12</b>



<b>Bài 1:</b><i><b>(2,0 điểm) </b></i>Hai nguyên tố A, B tạo thành hợp chất X. Khi đốt nóng đến 8000<sub>C tạo ra đơn</sub>


chất A. Số electron hóa trị trong nguyên tử nguyên tố A bằng số lớp electron nguyên tử nguyên
tố B. Số electron hóa trị trong nguyên tử nguyên tố B bằng số lớp electron nguyên tử nguyên tố
A. Diện tích hạt nhân của nguyên tử B gấp 7 lần của nguyên tử A. Xác định nguyên tố A, B và
công thức phân tử của hợp chất X.



<b>Bài 2:</b><i><b>(2,0 điểm) </b></i>Sục khí (A) vào dung dịch (B) ta được chất rắn (C) màu vàng và dung dịch (D) .


Suïc tiếp khí (A) vào dung dịch (D) không xuất hiện kết tủa nhưng nếu thêm CH3COONa vào


dung dịch (D) rồi mới sục khí (A) vào thì thu được kết tủa màu đen (E).


Khí (X) có màu vàng lục tác dụng với khí (A) tạo ra chất (C) và (F). Nếu khí (X) tác dụng với
khí (A) trong nước tạo ra chất (Y) và (F) , rồi thêm BaCl2 vào thấy có kết tủa trắng. (A) tác dụng


với dung dịch chứa chất (G) là muối nitrát tạo ra kết tủa (H) màu đen. Đốt cháy (H) bởi oxi ta
được chất lỏng (I) màu trắng bạc.


a> Xác định CTPT của (A) , (B) , (C),(E) , (F) (G) ,(H) ,(I) ,(X) ,(Y) và các chất trong (D)
b> Giải thích tại sao khi cho dung dịch CH3COONa vào dung dịch (D) thì mới có kết tủa ?


<b>Bài 3:</b><i><b>(2,0 điểm) </b></i>Nung 8,08 gam một muối A, thu được các sản phẩm khí và 1,6 gam một hợp chất
rắn khơng tan trong nước. nếu cho sản phẩm khí đi qua 200 gam dung dịch natri hiđrôxit nồng độ
1,2% ở điều kiện xác định thì tác dụng vừa đủ và được một dung dịch gồm một muối có nồng độ
2,47%. Viết cơng thức phân tử của muối A nếu khi nung số oxi hóa của kim loại khơng biến đổi.


<b>Bài 4:</b><i><b>(1,0 điểm) </b></i>Viết sơ đồ điều chế các chất sau đây:


a> 1,2,3 – tri brơmbenzen từ axetilen và các hố chất cần thiết khác.
b> Axit m – toluic từ benzen và các hoá chất cần thiết khác.


<b>Bài 5:</b><i><b>(3,0 điểm) </b></i>


1. Cho 10g một chất A có thành phần 5,0g cacbon ; 1,25g hiđro ; 3,75g Al. 0,12g A phản ứng với



nước dư, tạo ra 0,112dm3<sub> khí B (đkc) và kết tủa trắng C. C tan trong NaOH và HCl loãng. Đốt cháy</sub>


10cm3<sub> chất B cần 20cm</sub>3<sub> oxi tạo ra CO</sub>


2 và H2O. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo


của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng.


2. Cho hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Xác định CTCT của A, biết :
- Tỷ khối hơi của A so với hydro là 73


- A làm mất màu dung dịch Br2.


- Để phản ứng vừa đủ với 2,19 gam A cần 300 ml dung dịch NaOH 0,1M và chỉ thu được 1 muối B
duy nhất. Muối B sau khi axit hóa, thực hiện phản ứng ozon phân và cứ thủy phân 1 phân tử ozonit


(dùng H2O2 / H+) người ta thu được 1 phân tử axit o-hiđroxi benzoic và 1 phân tử axit oxalic. Viết


các phương trình phản ứng.


<b>--- </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×