Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Địa lớp 11 năm 2017 - 2018 THPT chuyên Lý Tự Trọng chi tiết - Phần 2 | Lớp 11, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.78 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chủ đề 6:



LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)



<i>TIẾT 1: EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI </i>



I. Quá trình hình thành và phát triển.


<i>1. Sự ra đời và phát triển của EU: </i>
<i>a. Sự ra đời: </i>


- Do sự phát triển vươn lên mạnh mẽ của Hoa Kỳ, Nhật Bản.


- Với mong muốn duy trì hồ bình và cải thiện đời sống nơng dân, một số nước có ý
tưởng xây dựng một châu Âu thống nhất.


- Ra đời năm 1957 với 6 thành viên: Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan,
Lúc-xăm-bua.


<i>b. Sự phát triển: </i>


- Số lượng các thành viên tăng liên tục, đến năm 2007 có 27 thành viên.
- EU được mở rộng theo các hướng khác nhau trong khơng gian địa lí.
- Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao.


<i>2. Mục đích và thể chế: </i>
<i>a. Mục đích: </i>


Xây dựng và phát triển một khu vực tự do lưu thơng hàng hóa, dịch vụ, con người,
tiền vốn giữa các nước thành viên và tăng cường hợp tác, liên kết không chỉ về kinh tế,
luật pháp, nội vụ mà cả trên lĩnh vực an ninh và đối ngoại.



<i>b. Thể chế: </i>


- Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế, chính trị,…do các cơ quan đầu não của
EU đề ra.


- Các cơ quan đầu não của châu Âu:
+ Nghị viện châu Âu.


+ Hội đồng châu Âu (Hội đồng EU).
+ Toà án châu Âu.


+ Hội đồng bộ trưởng EU.
+ Uỷ ban liên minh châu Âu.


II. Vị thế của EU trong nền kinh tê thế giới.


<i>1. EU- một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới: </i>


- EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới.
- EU đứng đầu thế giới về GDP (2004: EU 12690, 5 tỉ USD).


- Dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm 31% tổng GDP của thế giới
và tiêu thụ 19% năng lượng của thế giới (2004).


<i>2. EU- tổ chức thương mại hàng đầu thế giới: </i>


- EU đứng đầu thế giới về thương mại, chiếm 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới
(2004).



- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỷ trọng xuất khẩu/ GDP của EU đều
dứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì, Nhật Bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

CÂU HỎI



A. TỰ LUẬN


Câu 1: Trình bày mục đích và thể chế của Liên minh châu Âu (EU)
Trả lời: xem phần lí thuyết


Câu 2: Nêu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới


- EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới: GDP đứng đầu thế giới, tỉ trọng xuất
khẩu trong GDP cao, tỉ trọng xuất khẩu của EU trong xuất khẩu của thế giới dẫn đầu (dẫn
chứng).


- Là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới: dẫn đầu thế giới về thương mại; bạn
hàng lớn nhất của những nước đang phát triển.


B. TRẮC NGHIỆM


<i>Câu 1: Nguyên nhân quan trọng nhất giúp Liên minh châu Âu (EU) trở thành </i>


trung tâm kinh tế hàng đầu trên thế giới là:


a. Dân số của đông, diện tích lớn, trình độ dân trí cao, tinh thần lao động cần cù,
thông minh, sáng tạo.


b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của hầu hết các quốc gia trong Liên
minh châu Âu (EU) rất thuận lợi.



c. EU tạo ra một thị trường có khả năng đảm bảo lưu thông hàng hóa, con người,
dịch vụ, tiền vốn cho các nước thành viên.


d. Công nghệ khoa học kỹ thuật hiện đại, EU đã tận dụng triệt để các thành tựu khoa
học kỹ thuật phục vụ vào quá trình sản xuất.


<i>Câu 2: Tổ chức nào là tiền thân của Liên minh châu Âu (EU) ngày nay? </i>


a. Cộng đồng châu Âu (EC).


b. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).


c. Cộng đồng Than và Thép châu Âu (ECSC).
d. Cộng đồng Nguyên tử châu Âu ( Euratom).


<i>Câu 3: Năm 2007, Liên minh châu Âu (EU) có: </i>


a. 27 thành viên. b. 26 thành viên


c. 25 thành viên. d. 24 thành viên.


<i>Câu 4: Bạn hàng lớn nhất hiện nay của Liên minh châu Âu (EU) là: </i>


a. Các nước phát triển. b. Các nước “NIC”.


c. Các nước đang phát triển. d. Câu b đúng.


<i>Câu 5: Trong số các cơ quan đầu não của Liêm minh châu Âu (EU), cơ quan có </i>



quyền lưc cao nhất là


a. Nghị viện châu Âu. b. Ủy ban liêm minh châu Âu.


c. Hội đồng bộ trưởng EU. d. Hội đồng châu Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a. Rumani và Hungari. b. Hungari và Bungari.


c. Bungari và Rumani. d. Rumani và Manta.


<i>Câu 7: Trụ sở của Liên minh châu Âu (EU) đặt tại: </i>


a. Phran – phuốc (Đức). b. Luân – đôn (Anh).


c. Pa – ri (Pháp) d. Brúc – xen (Bỉ).


<i>Câu 8: Trung tâm tài chính của Liên minh châu Âu (EU) đặt tại: </i>


a. Phran – phuốc (Đức). b. Luân – đôn (Anh).


c. Pa – ri (Pháp) d. Brúc – xen (Bỉ).


<i>Câu 9: Năm 2004, Liên minh châu Âu (EU) dẫn đầu thế giới về: </i>


a. GDP và thương mại. b. Chế tạo Rôbôt.


c. Tiêu thụ năng lượng. d. Sản xuất xe gắn máy.


<i>Câu 10: EU dẫn đầu thế giới về thương mại chủ yếu là do: </i>



a. Vị trí địa lý thuận lợi, dễ giao lưu, trao đổi hàng hóa.


b. Hàng hóa được người tiêu dùng khắp nơi trên thế giới ưa chuộng.
c. Bãi bỏ thuế quan, sử dụng chung mức thuế đối với các nước ngoài EU.
d. Dịch vụ quảng cáo và công tác điều tra thị trường mang lại hiệu quả cao.


<i>TIẾT 2: EU – HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN </i>



I. Thị trường chung châu Âu.


<i>1. Tự do lưu chuyển: </i>


- EU thiết lập thị trường chung châu Âu từ 01/01/1993.
- Bốn mặt tự do lưu thông là:


+ Tự do di chuyển: Bao gồm tự do di chuyển, tự do cư trú, tự do lựa chọn nơi làm
việc.


+ Tự do lưu thông dịch vụ: Tự do đối với các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông tin
liên lạc, ngân hàng, kiểm toán, du lịch,…


+ Tự do lưu thơng hàng hóa: Các sản phẩm sản xuất hợp pháp ở một nước thuộc EU
được tự do lưu thông và bán trong toàn thị trường chung châu Âu mà không phải chịu
thuế giá trị gia tăng.


+ Tự do lưu thông tiền vốn: Các hạn chế đối với giao dịch thanh tốn bị bãi bỏ. Các
nhà đầu tư có thể lựa chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoản tại các ngân hàng
trong khối.


- Ý nghĩa của tự do lưu thơng:



+ Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế.


+ Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước ngoài EU.


+ Tăng cường sức mạnh kinh tế và khã năng cạnh tranh của EU đối với các trung
tâm kinh tế lớn trên thế giới.


<i>2. Euro (ơrô) - Đồng tiền chung của EU: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Từ năm 2002, phần lớn các nước EU đã sử dụng Ơrô là đồng tiền chung thay thế
cho các đồng tiền quốc gia.


- Đến năm 2006 đã có 13 nước thành viên EU (Bỉ, CHLB Đức, Pháp, Phần Lan,
I-ta-li-a, Hà Lan, Áo, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Luc-xăm-bua, Hy Lạp, Ai-len và
Xlô-vê-ni-a) sử dụng ơ-rô là đồng tiền chung.


- Ý nghĩa:


+ Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.
+ Thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.


+ Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.


+ Đơn giản hóa cơng tác kế tốn của các doanh nghiệp đa quốc gia.
II. Hợp tác trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ.


<i>1. Sản xuất tên lửa đẩy A-ri-an và máy bay E-bớt: </i>
<i>a. Cơ quan hàng không vũ trụ châu Âu (ESA): </i>



- Thành lập năm 1975.


- Thành công: Đã dưa lên quỹ đạo 120 vệ tinh nhân tạo bằng tên lửa đẩy A-ri-an do
EU chế tạo.


<i>b. Tổ hợp hàng không E-bớt: </i>


- Trụ sở: Tu-lu-dơ (Pháp).
- Đức, Pháp, Anh sáng lập.


- Cạnh tranh có hiệu quả với các hãng sản xuất máy bay hàng đầu của Hoa Kì.
- Các nước EU hợp tác chặt chẽ với nhau trong việc chế tạo các loại máy bay E-bớt
nổi tiếng thế giới.


<i>2. Đường hầm giao thông dưới biển Măngsơ: </i>


- Nối liền nước Anh với châu Âu lục địa được hồn thành vào năm 1994.
- Vận chuyển hàng hóa thuận lợi từ Anh sang Châu Âu và ngược lại.


- Trong tương lai đường hầm qua biển Măng-sơ có thể cạnh tranh với vận tải hàng
không nếu các tuyến đường sắt siêu tốc được đưa vào sử dụng.


III. Liên kết vùng ở châu Âu (EUROREGION).


<i>1. Khái niệm liên kết vùng châu Au: (Euroregion) </i>


Liên kết vùng ở châu Âu chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các
nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế-xã
hội và văn hóa trên cơ sở tự nguyện vì những lợi ích chung của các bên tham gia.



<i>2. Liên kết vùng Masơ-Rai nơ: </i>


- Vị trí: khu vực biên giới 3 nước Hà Lan, Đức, Bỉ.
- Lợi ích:


+ Có khoảng 30.000 người/ ngày đi sang các nước láng giềng làm việc.
+ Các trường Đại học tổ chức khoá đào tạo chung.


+ Các con đường xuyên biên giới được xây dựng.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
A. TỰ LUẬN


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.
- Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.


- Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.


- Đơn giản hóa cơng tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.


Câu 2: EU đã thành công như thế nào trong lĩnh vực hợp tác phát triển giao
thông vận tải?


- Thành lập cơ quan hàng không vũ trụ châu Âu (ESA). Cơ quan này đã thực hiện
các dự án chế tạo tên lửa đẩy Arian và đưa lên quỹ đạo 120 vệ tinh nhân tạo.


- Thành lập tổ hợp hàng không E-bớt. Tổ hợp này rất thành công trong việc sản xuất
máy bay E-bớt, đang phát triển mạnh và cạnh tranh có hiệu quả với các hang chế tạo máy
bay nổi tiếng của Hoa Kì như Boeing.


- Anh và Pháp đã thành công trong việc hợp tác xây dựng đường hầm giao thông


dưới biển Măng-sơ năm 1994.


B. TRẮC NGHIỆM


<i>Câu 1: Thị trường chung châu Âu được thiết lập từ </i>


a. 01/11/1993. b. 11/01/1993.


c. 01/01/1993. d. 11/11/1993.


<i> Câu 2: Trong Liên minh châu Âu (EU) có ………….. quốc gia khơng sử dụng </i>
đồng tiền chung châu Âu (ơ – rơ) (tính đến tháng 12 năm 2006).


a. 3. b. 12.


c. 13. d. 15.


<i>Câu 3: Trụ sở của tổ hợp công nghiệp hàng không E - bớt đặt tại: </i>


a. Tu - lu - dơ. b. Pa - ri.


c. Phran - phuốc. d. Brúc - xen.


<i>Câu 4: Những quốc gia nào tham gia sản xuất máy bay E - bớt? </i>


a. Đức - Pháp - Ý. b. Đức - Pháp - Anh.


c. Anh - Ý - Đức. d. Pháp - Ý - Anh.


<i>Câu 5: Một công ty du lịch Pháp chở khách du lịch tham quan nước Ý mà </i>



không cần phải làm thủ tục hay xin giấy phép của chính quyền nước Ý. Đây là hình
thức tự do lưu thơng gì ?


a. Tự do di chuyển. b. Tự do lưu thơng dịch vụ.


c. Tự do lưu thơng hàng hóa. d. Tự do lưu thông tiền vốn.


<i>Câu 6: Tự do lưu thông dịch vụ là: </i>


a. Một cơng ty phần mềm vi tính Bỉ nhận hợp đồng ở Đức mà không cần phải xin
giấy phép của chính quyền nước Đức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

c. Một cơng ty phần mềm vi tính Bỉ mở tài khoản ở Đức mà khơng cần phải xin giấy
phép của chính quyền nước Đức.


d. Câu a, b, c đúng.


<i>Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng về liên kết vùng châu Âu? </i>


a. Liên kết vùng chỉ nằm hoàn toàn ở bên trong ranh giới EU.
b. Liên kết vùng chỉ nằm hoàn toàn ở bên trong ranh giới châu Âu.
c. Liên kết vùng chỉ nằm một phần ở bên trong ranh giới EU.


d. Liên kết vùng có thể nằm hồn tồn hoặc có một phần nằm ngoài ranh giới EU.


<i>Câu 8: 3 quốc gia đầu tiên không tham gia vào khu vực đồng tiền chung châu </i>


Âu (Euro zone) là



a. Anh – Đan Mạch – Phần Lan.
b. Anh - Đan Mạch – Ailen.
c. Anh – Ailen – Phần Lan.
d. Anh – Đan Mạch – Thụy Điển.


<i>Câu 9: Đường hầm giao thông dưới biển Măng – sơ nối liền hai quốc gia: </i>


a. Anh – Đan Mạch. b. Anh – Ailen.


c. Anh – Hà Lan. d. Anh – Pháp.


<i>Câu 10: Đường hầm giao thông dưới biển Măng được hoàn thành vào năm: </i>


a. 1974. b. 1984. c. 1994. d. 2004.


Chủ đề 7: LIÊN BANG NGA



<i>TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI </i>



I. Vị trí địa lý và lãnh thổ.


- LB Nga có diện tích lớn nhất thế giới, nằm ở cả hai châu lục Á, Âu. Lãnh thổ trải
dài trên phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á.


- LB Nga có đường biên giới dài, xấp xỉ chiều dài Xích đạo.
- Đất nước trải dài trên 11 múi giờ.


- LB Nga có đường bờ biển dài. Vùng biển rộng lớn này có giá trị nhiều mặt đối với
sự phát triển kinh tế đất nước.



- Vị trí tiếp giáp: Phía bắc giáp Bắc Băng Dương; Phía đơng giáp Thái Bình Dương;
Phía tây và tây nam giáp biển Ban-tích, Biển Đen, biển Ca-xpi; Phía nam, phía tây giáp
với 14 nước. Riêng tỉnh Ca-li-nin-grat nằm biệt lập ở phía tây, giáp với Ba Lan và Lít-va.


II. Điều kiện tự nhiên.


- Địa hình LB Nga cao ở phía đơng, thấp về phía tây. Dịng sơng Ê-nít-xây chia LB
Nga ra thành 2 phần rõ rệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

▪ Đại bộ phận là đồng bằng (đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xi-bia) và vùng
trũng.


▪ Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen nhiều đồi thấp, đất màu mỡ, là nơi trồng
cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi chính của Liên Bang Nga.


▪ Đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ tiến hành được ở dải
đất miền Nam. Tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên.


▪ Dãy núi U ran giàu khoáng sản (than, dầu, quặng sắt, kim loại màu…) là ranh giới
của LB Nga giữa hai châu lục.


+ Phần phía Đơng:


▪ Phần lớn là núi và cao nguyên; không thuận lợi lắm cho phát triển nông nghiệp.
▪ Giàu tài nguyên (khống sản, lâm sản…).


- LB Nga có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú.


- Diện tích rừng của LB Nga đứng đầu thế giới (886 triệu ha, trong đó rừng có thể
khai thác là 764 triệu ha) chủ yếu là rừng cây lá kim (taiga).



- LB Nga có nhiều sơng lớn, có giá trị về nhiều mặt. Tổng trữ năng thuỷ điện là 320
triệu KW, tập trung chủ yếu ở vùng Xi-bia với các sơng Ê-nít-xây, Ơ-bi, Lê-na.


- LB Nga cịn có nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo, Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất
thế giới.


- Hơn 80% lãnh thổ LB Nga nằm ở vành đai khí hậu ơn đới, phần phía tây có khí
hậu ơn hồ hơn phần phía đơng. Phần phía Bắc có khí hậu cận cực lạnh giá, chỉ 4% diện
tích lãnh thổ ở phía nam có khí hậu cận nhiệt.


- Khó khăn:


+ Địa hình núi và cao ngun chiếm diện tích lớn, có nhiều vùng băng giá hoặc khô
hạn,


+ Tài nguyên phong phú nhưng phân bố chủ yếu ở vùng núi hoặc vùng lạnh giá, khó
khăn cho khai thác và vận chuyển.


III. Dân cư và xã hội.


<i>1. Dân cư: </i>


- Dân số đông: 143 triệu người (2005), đứng thứ 8 trên thế giới.


- Dân số ngày càng giảm do tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên âm (-0,7%), nhiều
người ra nước ngoài sinh sống nên thiếu nguồn lao động.


- Dân cư phân bố khơng đều: Tập trung ở phía Tây.



- Tỉ lệ dân thành thị cao: 70%. Chủ yếu là ở các thành phố nhỏ, trung bình và các
thành phố vệ tinh.


- Là quốc gia có nhiều dân tộc, 80% người Nga.
- Mật độ dân số: 8,4 người/km2<sub>. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- LB Nga có tiềm lực văn hố và khoa học lớn với nhiều cơng trình kiến trúc, tác
phẩm văn học, nghệ thuật, nhiều cơng trình khoa học có giá trị cao:


+ Nhiều nhà bác học nổi tiếng thế giới như M.V. Lô-mô-nô-xốp,
Đ.I.Men-đê-lê-ép,…


+ Nhiều văn hào lớn như A.X.Puskin, M.A.Sô-lô-khốp,...


+ Nhà soạn nhạc Trai-cốp-ski, nhà du hành vũ trụ X.Kô-rô-lốp…
+ Nhiều trường đại học danh tiếng.


- LB Nga là nước đầu tiên trên thế giới dưa con người lên vũ trụ.
- LB Nga chiếm tới 1/3 số bằng phát minh sáng chế của thế giới.
- LB Nga là quốc gia rất mạnh về các ngành khoa học cơ bản.
- Người dân có trình độ học vấn khá cao. Tỉ lệ biết chữ 99%.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP



A. TỰ LUẬN


Câu 1: Vị trí địa lí có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở
Liên bang Nga?


- Thuận lợi:



+ Giao lưu với tất cả các nước trên thế giới


+ Phát triển kinh tế biển


+ Nga nằm trong khu vực giàu có về tài nguyên rừng và khống sản, khí hậu đa
dạng cho phép Liên bang Nga phát triển cả nông nghiệp và công nghiệp lớn mạnh
- Khó khăn:


+ Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khí hậu ơn hịa, tài ngun khống sản nằm trong


vùng khí hậu khắc nghiệt nên điều kiện khai thác và phát triển khó khăn


+ Bờ biển phía Bắc và Đơng Bắc đóng băng vào mùa đông, gây cản trở giao thông


và sản xuất


+ Lãnh thổ kéo dài trên 11 múi giờ, gây khó khăn cho việc quản lí hành chính


+ Đường biên giới dài gây khó khăn cho việc bảo vệ chủ quyền của Liên bang Nga


Câu 2: Nêu những đặc điểm của dân cư Liên bang Nga và các tác động của chúng
đến sự phát triển kinh tế - xã hội.


- Đông dân 143 triệu người (2005), đứng thứ 8 trên thế giới. Có nguồn lao động dồi dào.
- Dân số có xu hướng giảm (do tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm và có nhiều người Nga di cư ra
nước ngồi), có nguy cơ suy giảm lực lượng lao động.


- Cơ cấu dân số già, tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp (-0,7% - 2005).



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Mật độ dân số trung bình là 8,4 người/km2 <sub>(năm 2005). Trên 70% dân số sống ở thành </sub>
phố, chủ yếu là các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh, thuận lợi cho
phát triển công nghiệp và dịch vụ.


- Có sự chênh lệch lớn về giới tính (nam < nữ).


Câu 3: Nêu những giải pháp giải quyết vấn đề dân số của Liên bang Nga.
- Chính phủ có giải pháp trợ cấp sinh con, nhận con ni


- Khun khích tăng tỉ suất sinh, giảm tỉ suất tử
- Áp dụng chính sách nhập cư có hiệu quả
- Quan tâm tới người già, tăng lương hưu


- Dự án tăng dân số của Tổng thống Putin thực hiện trong 10 năm từ 2007 lên tới 1,1 tỉ
USD.


B. TRẮC NGHIỆM


<i>Câu 1 : Đất đầm lầy chủ yếu tập trung ở đâu trên lãnh thổ của Liên Bang Nga ? </i>


a. Phía bắc đồng bằng Đơng Âu. b. Phía bắc đồng bằng Tây Xibia.


c. Phía bắc cao nguyên Trung Xibia. d. Vùng Xibia


<i>Câu 2 : Liên Bang Nga có trữ lượng... đứng đầu thế giới. </i>


a. Than đá và dầu mỏ. b. Dầu mỏ và khí tự nhiên.


c. Khí tự nhiên và quặng kali. d. Quặng kali và than đá.



<i>Câu 3 : Hai hải cảng lớn nhất Liên Bang Nga là : </i>


a. Xanh Pêtecbua và Vlađivôxtốc. b. Vlađivôxtốc và Gavan.


c. Xanh Pêtecbua và Caliningrat. d. Caliningrat và Gavan.


<i>Câu 4 : Tài nguyên khoáng sản ở vùng Xibia rất phong phú lại ít được khai thác là </i>


vì:


a. Khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở. b. Hệ thống giao thông chưa phát triển.


c. Khoa học cơng nghệ cịn hạn chế. d. Dân cư tập trung thưa thớt.


<i>Câu 5: Vấn đề đáng lo ngại nhất hiện nay về dân cư - xã hội của Liên Bang Nga là: </i>


a. Dân số có xu hướng già hóa.


b. Mạng lưới khủng bố phát triển trên diện rộng.
c. Xung đột sắc tộc, xung đột vũ trang.


d.Phong trào li khai ngày càng nhiều và phức tạp.


<i>Câu 6: Trong thành phần dân cư của Liên Bang Nga, người... chiếm đại đa số. </i>


a. Nga. b. Tác – ta. c. Chu – vát. d. Bát – xkia.


<i>Câu 7: Dân cư Liên Bang Nga tập trung đông đúc nhất ở: </i>


a. Đồng bằng Đông Âu. b. Đồng bằng Tây Xibia.



c. Cao nguyên Trung Xibia. d. Vùng Xibia.


<i>Câu 8 : Trữ lượng dầu mỏ và khí đốt của Liên Bang Nga tập trung chủ yếu ở: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

c. Cao nguyên Trung Xibia. d. Vùng Viễn Đông.


<i>Câu 9 : Vùng phía bắc đồng bằng Tây Xibia không thuận lợi phát triển nông </i>


nghiệp là do


a. Đất đai chủ yếu là đầm lầy. b. Khí hậu khắc nghiệt.


c. Thiếu nước tưới tiêu. d. Đất đai bị đóng băng quanh năm.


<i>Câu 10 : Tài nguyên lâm nghiệp của Liên Bang Nga chủ yếu tập trung ở </i>


a. Đồng bằng Đông Âu. b. Đồng bằng Tây Xibia.


c. Vùng phía Tây. d. Vùng phía Đơng.


<i>TIẾT 2: KINH TẾ </i>



I. Quá trình phát triển kinh tế.


<i>1. Liên Bang Nga từng là trụ cột của Liên Bang Xô Viết: </i>


- Liên Xô từng là siêu cường quốc kinh tế.


- Liên Bang Nga đóng vai trị chính, trụ cột trong việc tạo dựng nền kinh tế của


Liên Xơ.


<i>2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 của thế kỉ XX): </i>


- Khủng hoảng về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc.


- Năm 1991 Liên Xô tan rã, cộng đồng các quốc gia độc lập ra đời (SNG).


- Liên Bang Nga nền kinh tế rơi vào khó khăn, khủng hoảng: Tốc độ tăng GDP âm,
sản lượng các ngành giảm, nợ nước ngồi nhiều, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.


* Nguyên nhân: Do cơ chế sản xuất cũ, đường lối kinh tế thiếu năng động không
đáp ứng nhu cầu thi trường, tiêu hao vốn lớn, sản xuất kém hiệu quả.


<i>3. Nền kinh tế đang khơi phục lại vị trí cường quốc: </i>
<i>a. Chiến lược kinh tế mới: </i>


- Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường. - Mở rộng ngoại giao.


- Coi trọng hợp tác với Châu Á trong đó có Việt Nam.


- Nâng cao đời sống nhân dân. - Khôi phục lại vị trí cường quốc.


<i>b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000: </i>


- Tình hình chính trị, xã hội ổn định. - Sản lượng các ngành kinh tế tăng.


- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. - Giá trị xuất siêu tăng liên tục.


- Thanh toán nợ nước ngồi. - Nằm trong nhóm G8.



- Vị thế của Liên Bang Nga càng nâng cao trên trường quốc tế.
II. Các ngành kinh tế.


<i>1. Công nghiệp: </i>


- Công nghiệp là ngành xương sống của nền kinh tế.


- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: Công nghiệp truyền thống và công nghiệp
hiện đại.


- Các trung tâm công nghiệp phần lớn tập trung ở đồng bằng Đông Âu, U-ran, Tây
Xi-bia và dọc các đường giao thông quan trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- LB Nga là cường quốc công nghiệp vũ trụ, nguyên tử của thế giới.


- Công nghiệp quân sự là thế mạnh của LB Nga, với các tổ hợp công nghiệp quân sự
hùng mạnh phân bố ở nhiều nơi (vùng Trung tâm, U-ran, Xanh Pê-téc-bua,…).


<i>2. Nông nghiệp: </i>


- Điều kiện thuận lợi: quỹ đất nơng nghiệp lớn (200 triệu ha), khí hậu ôn đới và cận
nhiệt.


- Nông sản chủ yếu: lúa mì, củ cải đường, cây ăn quả, bị, lợn, cừu….


- Sản lượng lương thực tăng, đạt 75 triệu tấn (năm 2005). Sản lượng cây công
nghiệp, cây ăn quả, rau, chăn nuôi, đánh bắt cá đều có sự tăng trưởng.


- Phân bố: chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia.



<i>3. Dịch vụ: </i>


- Giao thông phát triển đủ loại hình, đang được nâng cấp:


+ Hệ thống đường sắt xuyên Xi-bia và đường sắt BAM – đóng vai trị quan trọng để
phát triển vùng Đơng Xi-bia giàu có.


+ Thủ đơ Mát-xcơ-va nổi tiếng thế giới về hệ thống đường xe điện ngầm.
- Kinh tế đối ngoại: rất quan trọng


+ Tổng kim ngạch ngoại thương tăng, đạt 120 tỉ USD, năm 2005.
+ LB Nga là nước xuất siêu.


- Có tiềm năng du lịch lớn. - Các ngành dịch vụ khác phát triển mạnh.


- Các trung tâm dịch vụ lớn: Mát-xcơ-va, Xanh-pê-téc-pua…
III. Một số vùng kinh tế quan trọng.


Vùng kinh tế Đặc trưng kinh tế


Vùng Trung tâm


Vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhanh. Tập trung nhiều
ngành công nghiệp. Vùng cung cấp lương thực thực phẩm
lớn. Mat-xcơ-va là trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học, du
lịch của vùng và cả nước.


Vùng Trung tâm đất
đen



Vùng có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông
nghiệp. Công nghiệp phát triển (đặc biệt là các ngành phục
vụ nông nghiệp).


Vùng U-ran Giàu tài nguyên. Công nghiệp phát triển (khai thác kim loại


màu, luyện kim, cơ khí, hố chất, chế biến gỗ,…) Nông
nghiệp cịn hạn chế.


Vùng viễn đơng


Giàu tài ngun.Phát triển cơng nghiệp khai thác khống sản,
gỗ, đóng tàu, cơ khí, đánh bắt cá và chế biến hải sản. Đây là
vùng kinh tế sẽ phát triển để hội nhập vào khu vực châu Á –
Thái Bình Dương.


IV. Quan hệ Nga – Việt trong bối cảnh quốc tế mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Mối quan hệ hợp tác Nga - Việt được khẳng định là sẽ tiếp nối mối quan hệ Xô -
Việt trước đây.


- Quan hệ Nga - Việt trong thập niên 90 (thế kỉ XX) đã nâng lên tầm cao mới của
đối tác chiến lược vì lợi ích cho cả hai bên.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
A TỰ LUẬN


Câu 1: Nêu những thành tựu mà Liên bang Nga đạt được sau năm 2000 và nguyên
nhân đạt được những thành tựu đó.



a. Thành tựu:


- Vượt qua khủng hoảng, đang trong thế ổn định và đi lên
- Tình hình chính trị và xã hội ổn định


- Sản lượng các ngành kinh tế tăng, dự trữ ngoại tệ đứng thứ 4 thế giới (năm 2005)
- Đã thanh tốn xong các khoản nợ nước ngồi từ thời Xô viết


- Tăng trưởng cao, giá trị xuất siêu ngày càng tăng, đời sống nhân dân ngày càng được
cải thiện


- Vị thế của Liên bang Nga ngày càng nâng cao trên trường quốc tế


- Hiện nay Liên bang Nga nằm trong nhóm nước có nền cơng nghiệp hàng đầu thế giới
(G8)


b. Nguyên nhân:


- Thực hiện Chiến lược kinh tế mới: dẫn chứng
- Thực hiện nhiều chính sách và biện pháp đúng đắn
- Sự lãnh đạo tài tình và sáng suốt của Putin


- Giá dầu trên thế giới ngày càng tăng


- Lấy lại được niềm tin của người dân, khích lệ lịng tự hào dân tộc
- Tiềm lực về dân số, khoa học kĩ thuật, kinh tế lớn


Câu 2: Cho bảng số liệu sau:



Tốc độ tăng trưởng GDP của LB Nga (theo giá so sánh) giai đoạn 1990 – 2005
Đơn vị: %


Năm Tốc độ tăng


GDP


Năm Tốc độ tăng


GDP


1990 - 3,6 2000 10,0


1998 - 4,9 2004 7,2


1999 5,4 2005 6,4


a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của LB Nga giai đoạn 1990 –
2005.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Câu 1: Nền kinh tế Liên Bang Nga bắt đầu có sự tăng trưởng từ năm : </i>


a. 1997. b. 1998. c. 1999. d. 2000.


<i>Câu 2: Từ 1917 đến 1990, hoạt động kinh tế chủ yếu của Liên Bang Nga là : </i>


a. Nông nghiệp. b. Công nghiệp.


c. Dịch vụ. d. Công nghiệp và dịch vụ.



<i>Câu 3: Liên Bang Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng chủ yếu là do : </i>


a. Phương thức sản xuất cũ, chính trị khơng ổn định.


b. Liên Bang Xơ Viết sụp đỗ, hình thành các quốc gia độc lập.
c. Sự thay đổi chế độ chính trị từ XHCN sang TBCN.


d. Áp dụng máy móc mơ hình kinh tế của phương Tây.


<i>Câu 4: Sự phục hồi lại vị trí cường quốc kinh tế của Liên Bang Nga chủ yếu là do : </i>


a. Chiến lược kinh tế mới và sự thay đổi nhân sự.
b. Lấy lại được niềm tin của nhân dân.


c. Hoàn cảnh kinh tế quốc tế thuận lợi.
d. Khai thác nguồn tài nguyên có hiệu quả.


<i>Câu 5: Thành phố nào có hệ thống đường xe điện ngầm hiện đại nhất nước Nga? </i>


a. Mát – xcơ - va. b. Xanh Pêtecbua.


c. Nôvôxibiếc. d. Caliningrat.


<i>Câu 6: ...là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước Nga. </i>


a. Xanh Pêtecbua và Mát – xcơ - va. b. Vlađivôxtốc và Mát – xcơ - va.


c. Xanh Pêtecbua và Caliningrat. d. Caliningrat và Mát – xcơ - va.


<i>Câu 7: Các trung tâm công nghiệp của Liên Bang Nga chủ yếu tập trung ở: </i>



a. Vùng phía Bắc, dọc các tuyến đường quan trọng.
b. Vùng phía Nam, dọc các tuyến đường quan trọng.
c. Vùng phía Tây, dọc các tuyến đường quan trọng.
d. Vùng phía Đơng, dọc các tuyến đường quan trọng.


<i>Câu 8: ... là ngành công nghiệp mũi nhọn của Liên Bang Nga. </i>


a. Khai thác dầu khí. b. Cơ khí.


c. Luyện kim. d. Hàng khơng – vũ trụ.


<i>Câu 9 : Ngành công nghiệp nào là thế mạnh và có vị trí hàng đầu trên thế giới của </i>


Liên Bang Nga?


a. Khai thác dầu khí. b. Cơ khí.


c. Luyện kim. d. Cơng nghiệp quốc phịng.


Câu 10 : Liên Bang Nga đang tập trung phát triển các ngành công nghiệp hiện
đại như :


a. Điện tử - tin học, hàng không. b. Điện tử - tin học, vũ trụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Chủ đề 8: NHẬT BẢN



<i>TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN </i>


<i>KINH TẾ </i>




I. Điều kiện tự nhiên.


<i>1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ: </i>
<i>a. Đặc điểm: </i>


- Nhật Bản là quốc đảo nằm ở Đông Á cách không xa lục địa châu Á.
- Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam theo hướng vòng cung với 4 đảo lớn.
<i> b. Ý nghĩa: </i>


- Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường
biển.


- Nơi giao hội các dòng biển nóng và lạnh nên có nhiều ngư trương lớn.
- Thuận lợi xây dựng các hải cảng lớn.


<i>2. Đặc điểm tự nhiên: </i>


- Địa hình: chủ yếu là đồi núi (núi lửa) chạy dọc lãnh thổ; bờ biển có nhiều vũng,
vịnh; đồng bằng nhỏ hẹp ven biển (đồng bằng Kanto là đồng bằng lớn nhất).


- Khí hậu:


+ Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, mưa nhiều.


+ Phía bắc có khí hậu ơn đới, mùa đơng kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết.


+ Phía nam có khí hậu cận nhiệt đới, mùa đông ôn hịa, mùa hạ nóng, thường có
mưa to và bão.


- Sơng ngịi: sơng mang tính chất sơng miền núi – có giá trị thuỷ điện (trữ năng ước


khoảng 20 triệu KW).


- Khống sản: Nhật Bản là nước nghèo khống sản. Ngồi than đá (trữ lượng khơng
nhiều) và đồng, các khống sản khác có trữ lượng khơng đáng kể.


II. Dân cư.


- Dân số đông, đứng thứ 10 trên thế giới (2005).


- Tỉ suất gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm dần (năm 2005 chỉ 0,1%).
- Phân bố: tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển, nhất là thành phố lớn.
- Cơ cấu dân số già, người già có tỉ lệ ngày càng cao.


- Người lao động cần cù, làm việc tích cực, với ý thức tự giác và tinh thần trách
nhiệm cao.


- Trình độ học vấn rất cao. Người Nhật cũng rất chú trọng đầu tư cho giáo dục.
- 90% dân số là người Nhật.


- GDP/người: cao với 36.117 USD (2005).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>* Thuận lợi: </i>


- Đặc điểm con người Nhật Bản: người lao động cần cù, tiết kiệm, có ý thức kỹ luật,
tự giác cao.


- Đội ngũ lao động lành nghề, có trình độ cao.
- Nguồn lao động hiện tại đơng,…


<i> * Khó khăn: </i>



+ Chi phí cho phúc lợi xã hội cao
+ Thiếu lao động trong tương lai,…
III. Tình hình phát triển kinh tế.


<i>1. Tình hình kinh tế từ 1950 đến 1973: </i>


- Nền kinh tế nhanh chóng khơi phục sau chiến tranh và có sự phát triển thần kì.
- Ngun nhân:


+ Nhật chú trọng hiện đại hoá, tăng vốn đầu tư mua các bằng sáng chế đã làm cho
ngành công nghiệp có sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.


+ Tập trung cao độ vào các ngành then chốt và tập trung trong các giai đoạn khác
nhau.


+ Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng (vừa duy trì các xí nghiệp nhỏ vừa các xí nghiệp
lớn).


<i>2. Tình hình phát triển kinh tế sau 1973: </i>


- Tốc độ kinh tế giảm từ 1973 đến 1980 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng
lượng.


- Từ 1980 đến 1990 tốc độ tăng trưởng đạt khá cao (5,3%) nhờ điều chỉnh về chiến
lược kinh tế phù hợp.


- Từ năm 1991 đến nay kinh tế phát triển không ổn định:


+ Nhật Bản là nước đứng thứ hai thế giới về kinh tế, hoa học-kỹ thuật, tài chính.


+ GDP năm 2005 của Nhật Bản đạt khoảng 4.800 tỉ USD, đứng thứ hai thế giới sau
Hoa Kỳ.


Tóm lại: sau năm 1973 mặc dù nền kinh tế Nhật Bản trải qua những bước thăng trầm
nhưng Nhật vẫn là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
A. TỰ LUẬN


Câu 1: Vì sao dân cư Nhật Bản tập trung đông ở vùng ven biển?


Vì nơi đây tập trung các thành phố lớn với đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, biển có
nhiều ngư trường lớn, rất thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển như dịch vụ cảng
biển, giao thông, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế
với các nước có nền kinh tế phát triển như Trung Quốc, Hàn Quốc và các nước ở khu vực
Đông Nam Á


Câu 2: Chứng minh dân số Nhật Bản đang già hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Dự báo đến năm 2025, dân số Nhật Bản sẽ giảm khoảng 10,7 triệu người so với năm
2005 (chỉ còn 117 triệu người so với 127,7 triệu người hiện nay).


- Gia tăng dân số thấp và dân số thấp và đang giảm dần, chỉ còn 0,1% vào năm 2005, tuổi
thọ cao.


B. TRẮC NGHIỆM


<i>Câu 1: Đảo... là đảo có diện tích lớn nhất Nhật Bản. </i>


a. Hơ – cai – đô. b. Hôn – su.



c. Xi – cô – cư. d. Kiu – xiu.


<i>Câu 2: Khống sản có trữ lượng lớn nhất nước Nhật là: </i>


a. Than – đồng. b. Than – sắt.


c. Sắt – dầu khí. d. Dầu khí – đồng.


<i>Câu 3: Đặc điểm nào về dân cư giúp Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế? </i>


a. Dân số đông. b. Lao động dồi dào.


c. Đức tính cần cù, tinh thần trách nhiệm cao. d. Dân tộc có tính thuần hóa cao.


<i>Câu 4: Dân cư Nhật Bản tập trung chủ yếu ở: </i>


a. Các thành phố ven biển. b. Các đô thị lớn.


c. Đồng bằng ven biển. d. Đơ thị vừa và lớn.


<i>Câu 5: Khó khăn lớn nhất hiện nay về tự nhiên đối với việc phát riển kinh tế của </i>


Nhật Bản là:


a. Thiếu tài nguyên khoáng sản, thiên tai. b. Địa hình núi cao, hiểm trở.


c. Thiếu nước sản xuất. d. Lãnh thổ gồm nhiều đảo.


<i>Câu 6: Kinh tế Nhật Bản bắt đầu tăng trưởng từ: </i>



a. 1950. b. 1951. c. 1952. d. 1953.


<i>Câu 7: Giai đoạn 1970 – 1980, tốc độ phát triển kinh tế của Nhật Bản giảm chủ yếu </i>


là do:


a. Khủng hoảng dầu mỏ. b. Thị trường thu hẹp.


c. Chiến lược kinh tế khơng hợp lí. d. Cạnh tranh của Tây Âu và Hoa Kỳ.


<i>Câu 8: Nhật Bản là một cường quốc kinh tế thứ... thế giới. </i>


a. Hai. b. Ba. c. Tư. d. Nhất.


<i>Câu 9: Dân cư Nhật Bản tập trung thưa thớt ở </i>


a. Hô – cai – đô. b. Hôn – su.


c. Xi – cô – cư. d. Kiu – xiu.


<i>Câu 10: ...là thành phố có dân số tập trung đơng đúc nhất Nhật Bản. </i>


a. Tô – ky – ô. b. Ki – ô – tô.


c. Cô – bê. d. Iô – cô – ha – ma.


<i>TIẾT 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>1. Cơng nghiệp: </i>



<i>a. Vị trí: Đứng thứ 2 thế giới. </i>
<i>b. Cơ cấu ngành: </i>


- Có đầy đủ các ngành cơng nghiệp.


- Các ngành CN chủ yếu dựa vào ưu thế về lao động (cần cù, có tinh thần trách
nhiệm cao, thông minh, sáng tạo, ham học hỏi).


<i>Bảng: Một số ngành công ngiệp nổi tiếng của Nhật Bản (SGK trang 79) </i>
<i>c. Tình hình phát triển: </i>


- Nhật Bản chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất máy công nghiệp và thiết bị
điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm lụa tơ
tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy báo, …


- Giảm bớt việc phát triển các ngành CN truyền thống, chú trọng phát triển CN hiện
đại và chú trọng một số ngành mũi nhọn.


- Công nghiệp vừa tạo ra một khối lượng hàng hoá vừa đảm bảo trang bị máy móc
cần thiết cho các ngành kinh tế và cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu.


<i>d. Phân bố: Các trung tâm CN tập trung chủ yếu ở phía Đơng Nam lãnh thổ. </i>
<i>2. Dịch vụ: </i>


- Dịch vụ là khu vực kinh tế quan trọng, chiếm 68% giá trị GDP (năm 2004). Trong
dịch vụ, thương mại và tài chính là hai ngành có vai trị hết sức to lớn.


- Thương mại: đứng thứ 4 thế giới



- Tài chính ngân hàng: đứng đầu thế giới.


- Đứng đầu thế giới về vốn đầu tư trực tiếp FDI và vốn viện trợ ODA.


- Giao thông vận tải: Đứng thứ 3 thế giới về vận tải biển. Các hải cảng lớn của Nhật
Bản là Cô-bê, I-ơ-cơ-ha-ma, Tơ-ki-ơ, Ơ-xa-ca.


<i>3. Nơng nghiệp: </i>


- Điều kiện phát triển:


+ Tự nhiên: đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi, thiếu đất canh tác, có xu hướng thu
hẹp, chịu nhiều thiên tai…


+ Kinh tế - xã hội: công nghiệp phát triển mạnh góp phần hiện đại hoá trong sản
xuất, lao động và trình độ khoa học kĩ thuật.


- Cơ cấu: đa dạng (trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản)  sản phẩm phong phú.


- Nền nông nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, thâm canh năng suất cao, hướng
vào xuất khẩu.


- Vai trị của nơng nghiệp: thứ yếu. Tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP hiện chỉ
còn khoảng 1%.


II. Các vùng kinh tế.


- Bốn vùng kinh tế ứng với 4 đảo lớn.
- Vùng phát triển nhất là: đảo Hunsu



CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
A. TỰ LUẬN


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bảng: Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2004.
(Đơn vị: %)


Năm 1990 1995 1999 2001 2004


Xuất khẩu 55.0 56.9 55.8 53.6 54.6


Nhập khẩu 45.0 43.1 44.2 46.4 45.4


a) Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật
Bản giai đoạn 1990 – 2004.


b) Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét.


Câu 2: Em hiểu như thế nào về cơ cấu kinh tế 2 tầng? Chúng có tác động như thế
nào đến nền kinh tế Nhật Bản?


- Là sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau giữa 2 khu vực kinh tế hiện đại (gồm các công ti
lớn với kĩ thuật công nghệ tiên tiến, vốn đầu tư lớn, sử dụng lao động suốt đời, tiền lương
cao theo thâm niên, điều kiện làm việc tốt) và khu vực kinh tế truyền thống (chủ yếu là
các doanh nghiệp nhỏ, sử dụng kĩ thuật công nghệ lạc hậu, lao động hợp đồng hay theo
thời vụ, điều kiện làm việc thấp kém).


- Tác động:


+ Tránh sự biến động của thị trường



+ Xoá bớt rủi ro trong việc phát triển kinh tế


+ Dễ thay đổi phương hướng sản xuất, khoa học kĩ thuật


+ Khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên tại chỗ, tạo điều kiện cho nền
kinh tế linh hoạt, giảm sự phụ thuộc vào bên ngồi


+ Nhật Bản là nước đơng dân, duy trì cơ cấu 2 tầng sẽ góp phần giải quyết việc làm
cho người lao động, tận dụng tốt nguồn lao động và thị trường tiêu thụ


+ Dễ dàng chuyển giao cơng nghệ từ xí nghiệp lớn cho xí nghiệp nhỏ.
B. TRẮC NGHIỆM


<i>Câu 1: Qui mơ các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản chủ yếu là: </i>


a. Vừa và lớn. b. Lớn và rất lớn.


c. Nhỏ và trung bình. d. Trung bình và lớn.


<i>Câu 2: Vùng kinh tế ...là vùng kinh tế quan trọng nhất Nhật Bản. </i>


a. Hô – cai – đô. b. Hôn – su.


c. Xi – cô – cư. d. Kiu – xiu.


<i>Câu 3: Nhật Bản có ngành thủy sản phát triển mạnh là do: </i>


a. Biển nóng, rộng lớn. b. Hàng hải phát triển mạnh.


c. Thói quen dùng thủy sản. d. Dân số đánh bắt thủy sản đông.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

a. Vùng phía Bắc. b. Vùng Đông Nam.


c. Vùng Tây Nam. d. Vùng Đơng Bắc.


<i>Câu 5: Nhật Bản có ngành... đứng đầu thế giới. </i>


a. Thương mại. b. Giao thơng vận tải biển.


c. Tài chính – ngân hàng. d. Công nghiệp.


<i>Câu 6: Giá trị sản lượng công nghiệp Nhật Bản đứng thứ... thế giới. </i>


a. Nhất. b. Nhì. c. Ba. d. Tư.


<i>Câu 7: Cây trồng chiếm phần lớn diện tích đất canh tác của Nhật Bản là </i>


a. Lúa gạo. b. Lúa mì. c. Chè. d. Dâu tằm.


<i>Câu 8: Nông nghiệp Nhật Bản phát triển theo hướng: </i>


a. Thâm canh, hướng vào chất lượng. b. Sản xuất đa canh.


c. Cơ giới hóa nơng nghiệp. d. Chn mơn hóa.


<i>Câu 9: Nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu kinh tế của Nhật Bản là </i>


do :


a. Đất nơng nghiệp ít. b. Khơng chú trọng phát triển nông nghiệp.



c. Giá trị nông nghiệp thấp. d. Thiên tai.


<i>Câu 10: Sản lượng thủy sản đánh bắt của Nhật Bản giảm là do: </i>


a. Các nước thực hiện chủ quyền lãnh hải quốc gia.
b. Thủy sản tự nhiên giảm.


c. Lao động trong lĩnh vực đánh bắt thủy sản giảm.
d. Thị trường khơng ổn định.


Chủ đề 9: CỘNG HỒ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)



<i>TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI </i>



I. Vị trí địa lí và lãnh thổ.


- Đất nước có diện tích rộng lớn (thứ 4 thế giới), nằm trong khu vực Trung – Đông
Á.


- Giới hạn lãnh thổ:


+ Kéo dài từ 200<sub> B đến 53</sub>0<sub> B, 73</sub>0<sub> Đ đến 135</sub>0<sub> Đ. </sub>
+ Tiếp giáp 14 quốc gia.


+ Bờ biển kéo dài từ bắc - nam (9000km), mở rộng ra Thái Bình Dương.


- Gồm 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 5 khu tự trị (Nội
Mông, Tây Tạng, Ninh Hạ, Tân Cương, Quảng Tây), hai đặc khu chính là Hồng Kong,
Ma Cao và đảo Đài Loan.



 Thiên nhiên đa dạng, dễ mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và thế
giới.


II. Điều kiện tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Trải dài từ vùng duyên hải vào đất liền-đến kinh tuyến 105o<sub> Đông, chiếm gần 50% </sub>
diện tích của cả nước.


- Đây là nơi có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, phù sa màu mỡ và là nơi dân cư
tập trung đông đúc, nông nghiệp trù phú.


- Từ Nam lên Bắc, khí hậu chuyển từ gió mùa cận nhiệt đới sang gió mùa ơn đới.
Những cơn mưa mùa hạ cung cấp nguồn nước quan trọng cho sinh hoạt, sản xuất, song
cũng thường gây lụt lội ở các đồng bằng, nhất là đồng bằng Hoa Nam.


- Miền Đơng nổi tiếng về các khống sản kim loại màu.


<i>2. Miền Tây: </i>


- Miền Tây Trung Quốc gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn
địa.


- Khí hậu núi cao và khí hậu ơn đới lục địa (tạo nên những vùng hoang mạc và bán
hoang mạc rộng lớn).


- Rừng, đồng cỏ và các khoáng sản là tài nguyên chính của miền này.


- Là nơi bắt nguồn của các sơng lớn chảy về phía đơng như Hồng Hà, Trường
Giang.



III. Dân cư và xã hội.


<i>1. Dân cư: </i>


- Dân số: trên 1,3 tỉ người (2005), chiếm 1/5 số dân toàn cầu.
- Nguồn lao động dồi dào: ½ dân số


- Thành phần dân tộc: đa dạng với trên 50 nhóm dân tộc khác nhau, đông nhất là
người Hán (trên 90% số dân cả nước).


- Tỉ lệ dân thành thị chiếm 37% số dân cả nước (năm 2005).


- Miền Đông là nơi tập trung nhiều thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên
Tân, Trùng Khánh, Vũ Hán, Quảng Châu,…


- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm.


- Tư tưởng trọng nam đã tác động tới cơ cấu giới tính và lâu dài sẽ ảnh hưởng tới
nguồn lao động của đất nước.


<i>2. Xã hội: </i>


- Trung Quốc rất chú ý đầu tư cho phát triển giáo dục.


- Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên (năm 2005) đạt gần 90%.


- Trung Quốc đang tiến hành cải cách giáo dục nhằm phát triển mọi khả năng (được
gọi là tố chất) của người lao động.



- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nguồn nhân lực dồi.


- Những phát minh nổi bật của Trung Quốc thời cổ: la bàn, giấy, kỹ thuật in, thuốc
súng và nhiều phát minh khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
A. TỰ LUẬN


Câu 1: Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào?
- Trung Quốc thực hiện chính sách dân số triệt để: mỗi gia đình chỉ có một con
- Tác động tích cực:


+ Làm giảm nhanh tỉ suất sinh và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
+ Tạo điều kiện để nâng cao chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế
- Tác động tiêu cực:


+ Mất cân bằng giới tính


+ Thiếu nguồn lao động dự trữ trong tương lai


Câu 2: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của miền Đông
Trung Quốc đối với sự phát triển kinh tế - xã hội


- Thuận lợi:


+ Đường bờ biển dài 9000km, giàu tài nguyên thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế
biển


+ Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam
với đất phù sa màu mỡ và có đất hồng thổ ở trung lưu sơng Hồng Hà thuận lợi để phát


triển nơng nghiệp


+ Khí hậu chuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ơn đới gió mùa là cơ sở để đa
dạng hóa sản phẩm nơng nghiệp


+ Có nhiều sơng lớn: Hồng Hà, Trường Giang,… có giá trị về nhiều mặt (giao
thông vận tải, bồi đắp phù sa, thủy lợi, thủy sản, thủy điện,…)


+ Giàu tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là khoáng sản kim loại màu, thuận lợi để
phát triển công nghiệp


+ Vùng đồi, rừng phát triển chăn ni, lâm nghiệp
- Khó khăn: Thiên tai, lũ lụt ở đồng bằng


Câu 3: Cho bảng số liệu sau:


Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giai đoạn 1970 - 2013


Năm Số dân


(triệu người)


Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
(%)


1970 776 1,8


1995 1.221 1,06


1997 1.236 1,06



1999 1.259 0,87


2013 1.323 0,6


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

a. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Trung
Quốc giai đoạn 1970 – 2013.


b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên của Trung Quốc giai đoạn 1970 – 2013.


B. TRẮC NGHIỆM


<i>Câu 1: Kinh tuyến... phân chia miền Đông và miền Tây Trung Quốc. </i>


a. 1020 kinh Đông. b. 1020 kinh Tây.


c. 1050<sub> kinh Đông. </sub> <sub>d. 105</sub>0<sub> kinh Tây. </sub>


<i>Câu 2: Đặc điểm tự nhiên miền nào tạo điều kiện thuận lợi cho Trung Quốc phát </i>


triển chăn nuôi du mục?


a. Miền Tây. b. Miền Đông.


c. Cả miền Đông và miền Tây. d. Sơn nguyên Tây Tạng.


<i>Câu 3: Sơng ngịi miền Tây Trung Quốc có giá trị lớn nhất về: </i>


a. Thuỷ điện. b. Thuỷ sản.



c. Giao thông. d. Nuớc sản xuất.


<i>Câu 4: Tài nguyên khoáng sản của ... Trung Quốc chưa được thăm dò và khai </i>


thác đúng mức.


a. Miền Tây. b. Miền Đông.


c. Hải đảo. d. Thềm lục địa phía nam.


<i>Câu 5: Sơn nguyên Tây Tạng là nơi bắt nguồn của sông... </i>


a. Dương Tử và Trường Giang. b. Hoàng Hà và Hắc Long Giang.


c. Tây Giang và Trường Giang. d. Dương Tử và Tây Giang.


<i>Câu 6: Đặc điểm gì về dân cư và xã hội mang lại tiềm năng to lớn để Trung Quốc </i>


phát triển kinh tế - xã hội?
a. Đức tính và nhân lực dồi dào.


b. Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
c. Vai trị của "con đường tơ lụa".
d. Phát minh vĩ đại trong lịch sử.


<i>Câu 7: Trong thành phần dân cư Trung Quốc, người... chiếm 90% dân số. </i>


a. Hán. b. Tạng. c. Mông Cổ. d. Hồi.



<i>Câu 8: Dân số Trung Quốc có xu hướng tăng chậm là do: </i>


a. Chính sách dân số triệt để. b. Gánh nặng kinh tế.


c. Áp lực công việc và nghề nghiệp. d. Tâm lý không thích sinh con.


<i>Câu 9: Đặc điểm phân bố dân cư Trung Quốc: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

d. Chỉ sinh sống ở các đô thị lớn.


<i>Câu 11: Để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, Trung Quốc đã tiến hành: </i>


a. Cải cách giáo dục và đa dạng loại hình đào tạo.
b. Khuyến khích trẻ đến trường.


c. Thay đổi phương pháp dạy học.
d. Mở rộng mạng lưới trường lớp.


<i>TIẾT 2: KINH TẾ </i>



I. Khái quát.


- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới: Trung bình đạt trên 8%.


- Cơ cấu kinh tế thay đổi rõ rệt: Tỉ trọng nông lâm, ngư nghiệp giảm, tỉ trọng công
nghiệp và dịch vụ tăng.


- Là một nước xuất siêu thứ 3 thế giới: Giá trị xuất khẩu 266 tỉ đô la, nhập khẩu 243
tỉ đô la.



- Tổng sản phẩm trong nước (GDP) cao: Thứ 7 thế giới.
- Thu nhập bình quân tăng: Tăng, năm 2004: 1269 USD.
II. Các ngành kinh tế.


<i>1. Cơng nghiệp: </i>


<i>a. Thuận lợi: Khống sản phong phú, nguồn lao động dồi dào, tình độ khoa học – </i>


kỹ thuật cao.


<i>b. Đường lối phát triển: </i>


- Thay đổi cơ chế quản lý, nhà nước đóng vai trị đều tiết
- Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.


- Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng thành tựu khoa học
công nghệ.


- Xây dựng cơ cấu ngành cơng nghiệp hợp lí.
- Phát hiện và nâng cao các ngành Cn truyền thống


<i>c. Q trình cơng nghiệp hố: </i>


- Cơ cấu ngành cơng nghiệp có sự thay đổi mạnh mẽ:


+ Giai đoạn đầu: Phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống như luyện
kim, hoá chất.


+ Từ năm 1994: Phát triển các ngành công nghiệp hiện đại: điện tử, hố dầu, sản
xuất ơ tô.



- Sản lượng nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới như: than, xi măng, thép,
phân bón, sản xuất điện…


<i>d. Phân bố: </i>


Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở miền Đơng và đang mở rộng sang
phía Tây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Tự nhiên: Đất đai sản xuất nông nghiệp không nhiều so với số dân đông (95 triệu
ha) nhưng đất màu mỡ. Khí hậu đa dạng. Nguồn nước dồi dào...


- Kinh tế - xã hội: Lao động dồi dào. Chính sách phát triển nông nghiệp của Nhà
nước hợp lí. Cơ sở hạ tầng. KHKT…


<i>b. Chính sách phát triển nông nghiệp: </i>


- Giao quyền sử dụng đất và khốn sản phẩm cho nơng dân.


- Xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn: đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi.


- Áp dụng KHKT vào sản xuất nơng nghiệp, sử dụng giống mới, máy móc thiết bị
hiện đại.


- Nhà nước giảm thuế, tăng giá nông sản, tổ chức dịch vụ nông nghiệp…


<i>c. Thành tựu: </i>


- Giá trị sản lượng nông nghiệp tăng đáng kể trung bình 4 – 6%/ năm.



- Một số nơng phẩm có sản lượng đứng hàng đầu thế giới và ngày càng tăng.


- Cơ cấu cây trồng thay đổi: Ngành trồng trọt chiếm ưu thế. Sản phẩm đa dạng.
Giảm tỉ lệ diện tích cây lương thực, tăng tỉ lệ diện tích cây công nghiệp, cây ăn quả.


<i>d. Phân bố: </i>


- Đồng bằng châu thổ các sông lớn là các vùng nông nghiệp trù phú của Trung
Quốc.


- Đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc trồng nhiều lúa mì, ngơ, khoai tây, củ cải đường,
hướng dương.


<i>- Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là lúa gạo, mía, chè, lạc, bơng. </i>
III. Quan hệ Trung Quốc - Việt Nam.


- Có mối quan hệ lâu đời và đang mở rộng trong nhiều lĩnh vực, trên nền tảng tình
hữu nghị và sự ổn định lâu dài.


- Từ năm 1999 đến nay, hai nước phát triển quan hệ hợp tác theo phương châm:
“Láng giềng hữu nghị,, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”.


- Kim ngạch thương mại song phương giữa Trung Quốc và Việt Nam đang tăng
nhanh. Các mặt hàng trao đổi ngày càng đa dạng hơn.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
A. TỰ LUẬN


Câu 1: Trình bày những biện pháp và kết quả hiện đại hóa nơng nghiệp của Trung
Quốc.



- Biện pháp:


+ Giao quyền sử dụng đất cho nông dân


+ Xây dựng mới, cải tạo cơ sở hạ tầng cho nông nghiệp (giao thông, thủy lợi,…)
+ Áp dụng khoa học kĩ thuật và sử dụng giống mới


+ Miễn thuế nông nghiệp
- Kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Cơ cấu nông nghiệp: trồng trọt chiếm ưu thế, đặc biệt là cây lương thực
+ Bình quân lương thực đầu người vẫn thấp


Câu 2: Vì sao nền kinh tế Trung Quốc giai đoạn 1949 – 1978 chậm phát triển?


- Xây dựng đất nước từ nền kinh tế yếu kém, trình độ sản xuất thấp, công cụ lao
động thô sơ


- Dân cư phân bố không đều tập trung 90% dân số ở miền Đơng, miền Tây giàu
khống sản nhưng thiếu nhân lực, phương tiện


- Tư tưởng nóng vội đi lên chủ nghĩa xã hội, trong tổ chức sản xuất có nhiều sai
lầm


- Thực hiện các kế hoạch 5 năm, áp dụng nhiều biện pháp phát triển trong nông
nghiệp, công nghiệp, không sát tình hình thực tế đất nước


- Đề cao cuộc cách mạng văn hóa, cuộc cách mạng đại nhảy vọt đã làm cho nền
kinh tế suy yếu, xã hội bị xáo trộn



- Kinh tế đối ngoại giai đoạn này thực hiện chính sách đóng cửa với chủ trương cả
nước làm kinh tế


B. TRẮC NGHIỆM


<i>Câu 1: Đặc điểm tự nhiên quyết định sự phát triển nền nông nghiệp đa dạng ở miền </i>


Đông Trung Quốc là:


a. Khí hậu đa dạng. b. Đất phù sa màu mỡ.


c. Nguồn nước dồi dào. d. Địa hình đồng bằng


<i>Câu 2: Sau khi nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa được thành lập, kinh tế bắt </i>


đầu có sự phục hồi và phát triển trở lại từ năm:...


a. 1949. b. 1978. c. 1979. d. 1987.


<i>Câu 3: Kinh tế Trung Quốc lâm vào khủng hoảng sau khi nước Cộng hoà nhân dân </i>


Trung Hoa ra đời là do:


a. Công cuộc đại nhảy vọt, cách mạng văn hoá và các kế hoạch năm năm khơng hiệu quả.
b. Chính quyền mới thành lập cịn non trẻ và thiếu kinh nghiệm quản lí.


c. Các cường quốc bên ngoài chèn ép và cấm vận Trung Quốc.
d. Bè lũ tay sai, tàn dư phong kiến lập bầy phái quấy phá đất nước.



<i>Câu 4: Trung Quốc bắt đầu thực hiện chính sách cơng nghiệp mới từ năm: </i>


a. 1984. b. 1994. c. 1995. d. 1996.


<i>Câu 5: Trong thời kỳ công nghiệp mới, Trung Quốc lại tập trung phát triển các </i>


ngành: chế tạo máy, điện tử, hố dầu, sản xuất ơ tơ và xây dựng là vì:
a. Tăng nhanh năng suất và đáp ứng nhu cầu nhân dân.


b. Đế quốc trước kia để lại.


c. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
d. Lao động có trình độ ngày càng cao.


<i>Câu 6: Trong các ngành kinh tế Trung Quốc tập trung phát triển trong thời kỳ công </i>


nghiệp mới, ngành ... là ngành trụ cột của nền kinh tế.


a. Chế tạo máy. b. Hoá dầu. c. Sản xuất ô tô. d. Xây dựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

a. Urumsi. b. Lan Châu. c. Quảng Châu. d. Vũ Hán.


<i>Câu 8: Xu hướng phát triển công nghiệp chủ yếu của Trung Quốc hiện nay là: </i>


a. Phát triển các ngành có trình độ và kỹ thuật cao.


b. Phát triển các ngành công nghiệp mà Trung Quốc có nguồn tài nguyên phong phú.
c. Phát triển các ngành công nghiệp giải quyết nhiều lao động.


d. Phát triển các ngành công nghiệp gắn liền với biển.



<i>Câu 9: Trong cơ cấu kinh tế của Trung Quốc, ngành... chiếm tỉ trọng cao nhất. </i>


a. Công nghiệp. b. Nông nghiệp. c. Dịch vụ. d. Xây dựng.


<i>Câu 10: Phương châm phát triển quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Trung Quốc </i>


hiện nay là:


a. Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai.
b. Hợp tác bình đẳng, hữu nghị đơi bên cùng có lợi.


</div>

<!--links-->

×