Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài soạn Đề thi TV lớp 4-5 CHK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.7 KB, 6 trang )

TRƯỜNG TH HIỆP THÀNH I
Lớp 5/ ……………………
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HKII
Năm học: 2009 -2010
Thời gian 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã số phách
Môn thi
Tiếng Việt
Số ký danh
(do thí sinh ghi)
Chữ ký giám thò 1 Chữ ký giám thò 2
.........................................................................................................................................
Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám khảo 1 Chữ ký giám khảo 2 Mã số phách
I. PHẦN ĐỌC: (5 điểm) (30 phút)
Bài: Thầy cúng đi bệnh viện
Cụ Ún làm nghề thầy cúng đã lâu năm. Khắp làng xa bản gần, nhà nào có
người ốm cũng nhờ cụ đến cúng để đuổi tà ma.nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách
theo cụ học nghề cúng bái.
Vậy mà gần một năm nay, chẳng hiểu cái ma nào làm cho cụ Ún ốm. Bụng cụ
đau quặn, lắm lúc tưởng như có con dao cứa mạnh vào từng khúc ruột. Các học trò
của cụ đã nhiều lần cúng cho thầy mà bệnh tình không thuyên giảm.
Thấy cha càng ngày đau nặng, con trai cụ khẩn khoản xin đưa cụ đi bệnhviện.
Anh nói mãi, nể lời, cụ mới chòu đi.
Bác só bảo cụ bò sỏi thận, phải mổ lấy sỏi ra. Cụ sợ mổ. Hơn nữa, cụ không tin
bác só người kinh bắt được con ma người Thái. Thế là cụ trốn về nhà. Nhưng về đến
nhà, cụ lại lên cơn đau quằn quại. Cụ bắt con mời thầy Vui, học trò giỏi nhất của cụ,
đến cúng trừ ma. Cúng suốt ngày đêm, bệnh vẫn không lui.
Sáng hôm sau, bỗng có hai người mặc áo trắng tất tả phi ngựa đến. Hóa ra họ
là bác só và y tá bệnh viện đi tìm cụ Ún. Bác só tiêm thuốc giảm đau, cụ Ún thấy đỡ.
Ngồi bên giường người bệnh, ông bác só ôn tồn giải thích. Gia đình lại đưa cụ lên
bệnh viện.


Nửa tháng sau, cụ Ún khỏi bệnh. Về nhà, cụ nói với bà con:
- Từ nay, tôi dứt khoát bỏ nghề thầy cúng. Bà con ốm đau nên đi bệnh viện.
Theo (Nguyễn Lăng)
Đọc thầm bài “ Thầy cúng đi bệnh viện” và khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời
đúng nhất.
Câu 1: Cụ Ún làm nghề gì?
a. Thầy cúng b. Thầy giáo c. Thầy tu
Câu 2: Cụ Ún là người dân tộc gì?
a. Kinh b. Thái c. Nùng
TRƯỜNG TH HIỆP THÀNH I
Lớp 5/ ……………………
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HKII
Năm học: 2009 -2010
Thời gian 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã số phách
Môn thi
Tiếng Việt
Số ký danh
(do thí sinh ghi)
Chữ ký giám thò 1 Chữ ký giám thò 2
.........................................................................................................................................
Câu 3: Nhờ đâu Cụ Ún khỏi bệnh?
a. Nhờ học trò đến cúng trừ ma cho cụ
b. Nhờ cụ uống thuốc giảm đau nhiều lần
c. Nhờ bác só ở bệnh viện mổ lấy sỏi thận ra
Câu 4: Câu “Nửa tháng sau, cụ Ún khỏi bệnh”. Có trạng ngữ chỉ:
a. Nơi chốn b. Thời gian c. Nguyên nhân
Câu 5: Câu “Bác só tiêm thuốc giảm đau”. Có vò ngữ là:
a. Tiêm thuốc b. Tiêm thuốc giảm đau c. Giảm đau
Câu 6: “Về nhà, cụ Ún nói với bà con”: Là kiểu câu gì?

a. Câu kể b Câu hỏi c. Câu cảm
Câu 7: “Thuyên giảm” Thuộc từ loại gì?
a. Danh từ b. Động từ c. tính từ
II. PHẦN VIẾT: ( 5 điểm ) (30 phút)
Tập làm văn:
Đề bài: Hãy tả một người thân ( Ông bà, cha mẹ, anh chò em) Của em
Bài làm
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
TIẾNG VIỆT LỚP 5 GHKII: 2009-2010
Câu 1 2 3 4 5 6 7
Ý đúng a.
(Thầy
cúng)
b.

( Thái)
c.(Nhờ
bác só…
ra)
b. (Thời
gian)
b. (Tiêm
thuốc
giảm
đau)
a. ( Câu
kể)
c.
( Tính
từ)
Điểm 0,5 0,5 1 0,5 0,5 1 1
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TẬP LÀM VĂN LỚP 5
GHKII: 2009-2010
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
- Viết được bài văn tả người có đủ ba phần đúng theo yêu cầu đã học; độ dài
khoảng 18-20 câu.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5;
4; 3,5 ; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5
TRƯỜNG TH HIỆP THÀNH I
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HKII
Năm học: 2009 -2010
Mã số phách
Môn thi

Tiếng Việt
Số ký danh
(do thí sinh ghi)
Chữ ký giám thò 1 Chữ ký giám thò 2
.........................................................................................................................................
Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám khảo 1 Chữ ký giám khảo 2 Mã số phách
I. PHẦN ĐỌC: (5 điểm) (30 phút)
Bài: Sầu riêng
Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vò nó hết sức đặc biệt, mùi
thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu
riêng, hng đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín
quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vò của mật ong già hạn.
Hương vò quyến rũ rất kì lạ.
Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau,
hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ
như vảy ca, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh
hoa.Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống
như tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta.
Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghó mãi về cái dáng cây kì lạ này. Thân nó
khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng,
chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại,
tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vò ngọt đến đam mê.
(Mai Văn Tạo)
Đọc thầm bài “ Sầu riêng” và khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Sầu riêng là đặc sản của miền nào?
a. Miền Bắc b. Miền Trung c. Miền Nam
Câu 2: Hoa sầu riêng trổ vào thời gian nào?
a. Đầu năm b. Giữa năm c. Cuối năm
Câu 3: Mùa trái rộ vào dòp nào?
a. Tháng hai, tháng ba b. Tháng tư, tháng năm c.Tháng sáu, tháng bảy

Câu 4: Thứ tự miêu tả của tác gia trong bài là:
a. Quả, hoa, dáng cây, hương vò
b. Hoa, quả, hương vò, dáng cây
c. Hương vò, hoa, quả, dáng cây
TRƯỜNG TH HIỆP THÀNH I
Lớp 4/ ……………………
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HKII
Năm học: 2009 -2010
Thời gian 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã số phách
Môn thi
Tiếng Việt
Số ký danh
(do thí sinh ghi)
Chữ ký giám thò 1 Chữ ký giám thò 2
.........................................................................................................................................
Câu 5: Nhóm từ nào dưới đây thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người?
a. Xinh xắn, xinh đẹp, thùy mò
b. Dòu dàng, nết na, thướt tha
c. Thướt tha, Xinh xắn, xinh đẹp.
Câu 6:Câu văn sau thuộc kiểu câu nào? “Hương vò quyến rũ đến kì lạ”
a. Ai làm gì? b. Ai thế nào? c. Ai là gì?
Câu 7: Chủ ngữ trong câu: “Sầu riêng là loại trái q của miền Nam” là:
a. Sầu riêng b. Trái q c. Miền Nam
II. PHẦN VIẾT: (5 điểm) (30 phút)
Tập làm văn:
Đề bài: Nhân dòp năm mói, em hãy viết thư cho một người thân ( Ôâng bà, thầy
cô giáo cũ, bạn bè cũ,…) Để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
Bài làm
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU
HỎI TIẾNG VIỆT LỚP 4 GHKII: 2009-2010
Câu 1 2 3 4 5 6 7

×