Tải bản đầy đủ (.doc) (186 trang)

GIAO AN DAY NAM 20092010 KHOI 11CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 186 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 1 </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 1</b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>Chương I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG</b>


<b>A. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT</b>


<i><b>BÀI 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


- Mô tả được cấu tạo của rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khống
- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng của rễ cây, phân biệt được sự
khác nhau đó


- Ảnh hưởng của các tác nhân mơi trường đối với q trình hấp thụ nước và ion
khoáng


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng
- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài


- Thấy được mọi cơ thể TV để tồn tại và phát triển ln ln cần có sự hấp thụ nước
và ion khoáng


- Thấy được mối quan hệ thống nhất giữa cấu tạo và chức năng


- Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Phương tiện </b>


Tranh phóng to hình 1.1, 1.2 và 1.3 SGK phóng to.
<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Bỏ qua


<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


Giáo viên yêu cầu HS khái quát về chương trình sinh học lớp 10: Sinh học tế bào.
Tại sao tế bào được xem là một cơ thể sống?


<b>HS: </b>Vì tế bào có những đặc trưng của cơ thể sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đỉnh sinh
trưởng
Miền


lông hút
già chết<sub>Miền ST kéo </sub>


dài


Rễ chính


Rễ Bên


Miền lơng
hút


<b>* Phát triển bài: 38 phút</b>
T


g <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


12


- GV cho hs quan sát hình
1.1 và 1.2.


<b>- </b>Mơ tả cấu tạo bên ngồi
của hệ rễ ở một số TV ở
cạn?


- GV Nhận xét và kết luận
- Đặc điểm cấu tạo nào của
rễ thích nghi với chức năng


hút nước?


- Mối quan hệ giữa nguồn
nước trong đất và sự phát
triển của hệ rễ?


<b>GV bổ sung: </b>Sự phát triển
của hệ rễ thể hiện khả năng
thích nghi rất cao với điều
kiện nước trong môi
trường: những cây mọc
trong mt đất có đủ nước thì
rễ pt với độ rộng và sâu
vừa phải. ngược lại trong
mt khan hiếm nước thì sâu
và rộng. Cây cỏ lạc đà mọc
sâu 10m để hút nước ngầm
- Bộ phận nào của rễ thích
nghi với chức năng hút
nước và muối khoáng?
- Số lượng lơng hút nhiều
có ý nghĩa gí?


Nhận xét và kết luận


<b>- GV nêu hiện tượng thực</b>
<b>tế: </b><i> Cây lúa sau khi cấy 4</i>
<i>tuần đã có hệ rễ với tổng</i>


- HS quan sát tranh vẽ 1 và 2


sgk


- Rễ chính, rễ bên, lơng hút,
miền ST kéo dài, đỉnh ST.
đặc biệt miền lông hút có
lơng hút rất phát triển


- Miền lông hút với số lượng
lông hút rất nhiều.


- Rễ cây luôn phát triển về
hướng có nguồn nước.


HS kết hợp với hình1.2 trả lời
: - Qua lơng hút.


-Tăng diện tích tiếp xúc giữa
rễ với môi trường, tạo điều
kiện cho quá trình trao đổi
chất.


<b>I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP</b>
<b>THỤ NƯỚC VÀ ION</b>
<b>KHỐNG</b>


<b>1. Hình thái của hệ rễ:</b>


Rễ bao gồm: rễ chính, rễ
bên, lơng hút, miền ST kéo
dài, đỉnh ST. đặc biệt miền


lơng hút có lượng lông hút
rất phát triển


<b>2. Rễ cây phát triển nhanh</b>
<b>bề mặt hấp thụ</b>


- Cây trên cạn hấp thụ nước
và ion khống chủ yếu qua
miền lơng hút


- Rễ đâm sâu, lan rộng và
sinh trưởng liên tục hình
thành nên số lượng khổng lồ
lông hút các lông hút tăng bề
mặt tiếp xúc với đất giúp cây
hấp thụ được nhiều nước và
muối khoáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

13


<i>chiều dài gần 625km và</i>
<i>tổng diện tích bề mặt tiếp</i>
<i>xúc 285m2<sub>, chủ yếu là tăng</sub></i>


<i>số lượng tb lông hút. ở họ</i>
<i>lúa số lượng lơng hút của 1</i>
<i>cây có thể đạt 14tỉ cái(lúa</i>
<i>mì đen)</i>



<b>- </b>TB lơng hút có cấu tạo
thích nghi với chức năng
hút nước và muối khống
như thế nào?


- Với những lồi thực vật
khơng có lơng hút thì rễ
cây hấp thụ nước và ion
khoáng bằng cách nào?
<b>Gv gợi ý hs trả lời</b>:


VD cây thơng, sồi... trên rễ
chúng có nấm rễ bao bọc.
nhờ có nấm rễ mà các cây
đó hấp thụ nước và ion
khoáng dễ dàng và nước và
ion khoáng còn dược hấp
thụ qua TB rễ còn non
(chưa bị suberin hố)


<b>- </b>Với những lồi cây sống
trong mơi trường nước thì
q trình hấp thụ nước và
muối khoáng diễn ra như
thế nào?


- Mơi trường có ảnh hưởng
đến sự tồn tại và phát triển
của lông hút như thế nào?
ứng dụng này như thế nào


trong trồng trọt?


- Nhận xét, và hoàn thiện.
<i>- GV chuyển ý: Nước và</i>
<i>ion khoáng được vận</i>
<i>chuyển vào tế bào lông hút</i>
<i>theo cơ chế nào?</i>


<b>- </b>GV yêu cầu HS nghiên
cứu SGK và trả lời câu hỏi:
- Dòng di chuyển của nước
như thế nào?


- TB lông hút có thành tb
mỏng, khơng thấm cutin.


HS vận dụng kíen thức thực
tế trả lời:


- Cây thuỷ sinh thì rễ ít pt,
khơng có lơng hút, nước được
hấp thụ qua khắp bề mặt của
rễ thân lá.


- Trong mt quá ưu trương,
quá acid hay thiếu oxi thì
lơng hút sẽ tiêu biến. vì vậy
nếu trong trồng trọt nếu ta
bón nhiều phân q thì cây bị
héo và dễ bị chết. nguyên


nhân là do mt quá ưu trương
 lông hút tiêu biến  nước
không cung cấp đủ....


- Lắng nghe, ghi nhớ.


HS nghiên cứu nội dung SGK
trả lời:


- Nước di chuyển từ môi
trường nhược trương trong
môi trường đất sang môi


<b>II CƠ CHẾ HẤP THỤ</b>
<b>NƯỚC VÀ ION KHOÁNG</b>
<b>Ở RỄ CÂY.</b>


<i><b>1 Hấp thụ nước và ion</b></i>
<i><b>khoáng từ đất vào tế bào</b></i>
<i><b>lông hút</b></i>


<i><b>a. Hấp thụ nước</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>- </b>Cơ chế này gọi là gì?
- Điều kiện cho cơ chế vận
chuyển nước xảy ra là gì?
- GV Nhận xét và bổ sung:
Cần có sự chênh lệch thế
nước giữa đất (môi trường
dinh dưỡng) với tế bào


lông hút:


* Do q trình thốt hơi
nước ở lá hút nước lên phía
trên làm giảm lượng nước
trong tế bào lông hút


* Nồng độ các chất tan
trong tế bào rễ cao.


- Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi:
- Các ion khoáng di chuyển
vào tế bào lông hút theo
những cơ chế nào?


- Điều kiện để xảy ra q
trình hấp thụ ion khống là
gì?


- Nhận xét và hoàn thiện.
- Treo tranh vẽ hình 1.3
SGK hướng dẫn HS quan
sát và yêu cầu HS cho biết:
<b>- </b>Sự xâm nhập của nước và
các ion khoáng từ đất vào
mạch gỗ của rễ bằng những
con đường nào? Mô tả cụ
thể từng con đường?



- Đai Caspari có vai trị gì?
GV hồn thiện: Đai Caspari
có vai trị điều chỉnh dịng
vận chuyển các chất vào


trường ưu trương trong tế bào
lông hút.


- Gọi là cơ chế thẩm thấu.
- Phải có sự chênh lệch thế
nước giữa bên trong và bên
ngồi mơi trường.


- HS nghiên cứu SGK, vận
dụng kiến thức, trao đổi
nhóm trả lời.


- Theo cơ chế chủ động và
thụ động.


- Có sự chênh lệch nồng độ
ion khống giữa mơi trường
bên ngồi và bên trong tế bào
lông hút hoặc cần sử dụng
năng lượng ATP (Chủ động)
- Lắng nghe, ghi bài.


- HS quan sát tranh vẽ và
nghiên cứu SGK trả lời câu
hỏi :



- Nước và ion khoáng từ đất
và mạch gỗ theo hai con
đường:


+ Con đường gian bào: đi
theo không gian giữa các
TB và khơng gian giữa các
bó sợi xenlulôzơ trong
thành TB


+ Con đường tế bào chất: đi
xuyên qua tế bào chất của các
TB


lông hút theo cơ chế thụ
động


<b>+ Điều kiện: </b>Có sự chênh
lệch thế nước giữa đất (hoặc
môi trường dinh dưỡng) và
tế bào lơng hút


<i><b>b. Hấp thụ ion khống</b></i>
<i><b>+ Cơ chế:</b></i>


- Cơ chế thụ động: đi từ đất
có nồng độ ion cao vào TB
lơng hút nơi có nồng độ ion
đó thấp hơn



- Cơ chế chủ động: di
chuyển ngược chiều Građien
nồng độ (tiêu tốn năng lượng
ATP)


<i><b>+ Điều kiện</b></i>:


- Có sự chênh lệch nồng độ
ion khống giữa mơi trường
bên trong và bên ngoài tế
bào( thụ động)


- Có sử dụng năng lượng
ATP (chủ động)


<i><b>2. Dòng nước và các ion</b></i>
<i><b>khoáng đi từ đất vào mạch</b></i>
<i><b>gỗ của rễ</b></i>


Sự xâm nhập của nước và
các ion khoáng từ đất vào
mạch gỗ của rễ qua 2 con
đường:


- Con đường gian bào: đi
theo không gian giữa các
TB và khơng gian giữa các
bó sợi xenlulơzơ trong
thành TB



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

7’


6’


trung trụ.


- Nhận xét và hoàn thiện.
- Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và thực hiện lệnh III.1
SGK:


- Kể ra những yếu tố ngoại
cảnh ảnh hưởng đến lơng
hút và qua đó giải thích sự
ảnh hưởng của môi trường
đối với quá trình hấp thụ
nước và ion khoáng ở rễ
cây?


- Biện pháp được sử dụng
trong nông nghiệp hoặc
trong việc chăm sóc cây
cảnh để tạo điều kiện cho
cây hút nước và ion
khống?


<b>* Giáo dục mơi trường:</b>
<b>- </b>Vai trị của nước đối với
đời sơng thực vật?



- Ô nhiễm môi trường đất,
nước sẽ ảnh hưởng như thế
nào đến rễ cây?


- Làm gì để bảo vệ cây
xanh?


- Lắng nghe, ghi bài.


HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi.


- Các nhân tố ngoại cảnh như
áp suất thẩm thấu, đơ pH.
Ngồi ra rễ cây cũng ảnh
hưởng ngược lại mơi trường
thơng qua q trình hơ hấp ở
rễ: Giải phóng CO2 và hấp


thụ O2, thải các dịch tiết chứa


các axit, vitamin… làm cải
biến môi trường đất


<b>HS vận dung kiến thức thực</b>
<b>tế trả lời câu hỏi:</b>


- Vai trò:



+ Là nguyên liệu cho QH
+ Là nguyên liệu của các
phản ứng hố sinh…


- Mơi trường đất và nước ô
nhiễm gây tổn thương lông
hút ở rễ cây, ảnh hưởng đến
sụ hút nướcvà khoáng của
thực vật.


- Tham gia bảo vệ môi trường
đất và nước.


- Chăm sóc, bón phân và tưới
tiêu hợp lí.


<b>III ẢNH HƯỞNG CỦA</b>
<b>CÁC TÁC NHÂN MÔI</b>
<b>TRƯỜNG ĐỐI VỚI</b>
<b>QUÁ TRÌNH HẤP THỤ</b>
<b>NƯỚC VÀ ION</b>
<b>KHOÁNG Ở RỄ CÂY.</b>
Các nhân tố ngoại cảnh
như áp suất thẩm thấu của
dung dịch đất, độ pH, độ
thoáng (O2) của đất ảnh


hưởng đến sự hấp thụ nước
và các ion khoáng ở rễ cây



<b>4. CỦNG CỐ: </b>3 phút


<b>- </b>Rễ có hình thái cấu tạo như thế nào thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion
khống.


- Con đường xâm nhập của dịng nước và ion khống từ đất vào mạch gỗ của rễ.
<b>5. DẶN DÒ: </b>1 phút


- Xem lại bài, trả lời câu hỏi trong sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 1 </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 2</b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<i><b>BÀI 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


Mơ tả được các dịng vận chuyển chất trong cây (dòng mạch gỗ và mạch rây) bao
gồm:


+ Con đường vận chuyển.


+ Thành phần của dịch được vận chuyển.
+ Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.
<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng
- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.



- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài


- Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu những vấn đề thực tiễn trong nông nghiệp.
- Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Phương tiện </b>


Sử dụng tranh vẽ về cấu tạo của mạch gỗ, mạch rây, các con đường của dòng mạch
gỗ và mạch rây, các con đường của dòng mạch gỗ và mạch rây, sự liên hệ giữa hai con
đường đó. (Tranh vẽ bài 2 SGK).


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Rễ thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng tìm nguồn
nước, hấp thụ nước và ion khoáng?



- Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế với cơ chế hấp thụ ion khống ở rễ
cây? Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?


<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


- Rễ cây có chức năng hấp thụ nước và ion khoáng nhưng nước và ion khoáng đi vào
và vận chuyển đi lên thân, lá, hoa , quả bằng nhũng con đường nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
4’


19


Dựa vào kiến thức đã học ở
lớp 6: cho biết trong cây có
những dịng vận chuyển vật
chất nào?


- Nhận xét và kết luận.


- Cho HS quan sát các dòng
mạch gỗ và dòng mạch rây.
Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và trả lời các câu hỏi
sau:


<b>- </b>Cấu tạo của mạch gỗ?



<b>- </b>Trong cấu tạo của mạch
gỗ có các lỗ bên. Vậy tác
dụng của lỗ bên là gì?
- Mạch gỗ có những đặc
điểm nào thuận lợi cho quá
trình vận chuyển nước và
muối khoáng?


*<b>Bổ sung :</b>


- Lực cản thấp nhờ cấu tạo
ống rỗng (tế bào chết) và
thành tế bào mạch gỗ được
linhin hoá bền chắc chịu
được áp suất nước.Thông
giữa các tế bào mạch gỗ là
con đường vận chuyển
ngang.


<b>- </b>Thành phần của dịch
mạch gỗ?


<b>- </b>Làm thế nào để dòng
mạch gỗ vận chuyển ngược
chiều trọng lực từ rễ lên
cao hàng chục mét như cây
sấu, thông, sồi..?


- <b>Quan sát hình 2.3 SGK</b>


<b>em có nhận xét gì?</b>


<i><b>- GV cho Hs quan sát</b></i>


HS nghiên cứu SGK, vận
dụng kiến thức trả lời.
- Dòng mạch gỗ và dòng
mạch rây.


- Lắng nghe, ghi bài.


- HS tổ chức hoạt động
nhóm. HS nghiên cứu
SGK, quan sát hình SGK
và trả lời các câu hỏi của
GV. Cử đại diện trả lời:
+ Gồm các tế bào chết có
hai loại tế bào là quản bào
và mạch ống.


+ Tạo lối đi cho dòng vận
chuyển ngang.


+ HS nghiên cứu SGK và
trả lời câu hỏi. (phần nội
dung).


+ Nước, ion khoáng và các
axit hữu cơ. amit, vitamin,
hoocmon được tổng hợp ở


rễ.


+ Trong cây luôn có một
lực đẩy do áp suất rễ tạo
nên giúp đẩy dòng nước đi
lên.


- Nhận xét: Do nước thốt
ra và đọng lại trên đầu lá.


* Dịng mạch gỗ (dòng đi lên)
vận chuyển nước và ion
khoáng từ đất vào đến mạch gỗ
của rễ rồi tiếp tục dâng lên
theo mạch gỗ trong thân để lan
tỏa đến lá và những phần khác
của cây.


* Dòng mạch rây (dòng đi
xuống) vận chuyển các chất
hữu cơ từ các tế bào lá chảy
xuống cuống lá đến các cơ
quan để sử dụng hoặc dự trữ.
<b>I. DÒNG MẠCH GỖ</b>


<i><b>1. Cấu tạo của mạch gỗ.</b></i>


Mạch gỗ gồm các tế bào chết
có 2 loại tế bào là quản bào và
mạch ống. Các tế bào cùng loại


nối kế tiếp với nhau theo cách:
đầu của tế bào này gắn với đầu
của tế bào kia thành những ống
dài.


* Mạch gỗ có cấu tạo thuận lợi
cho sự di chuyển của dòng
nước và các ion khống từ rễ
lên lá nhờ có cấu tạo ống rỗng
(tế bào chết) và thành tế bào
được linhin hoá bền chắc và
chịu được áp suất nước.


<i><b>2. Thành phần của dịch mạch</b></i>
<i><b>gỗ</b></i>


- Nước, ion khoáng và các axit
hữu cơ., amit, vitamin,
hoocmon được tổng hợp ở rễ.


<i><b>3.</b></i> <i><b>Động lực đẩy dòng mạch</b></i>
<i><b>gỗ.</b></i>


<b>a. Lực đẩy: </b>(áp suất rễ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

11


<i><b>H2.4 về hiện tượng ứ giọt.</b></i>
<i><b>Theo em nguyên nhân</b></i>


<i><b>nào đã làm xuất hiện</b></i>
<i><b>tương ứ giọt.</b></i>


<b>GV hoàn thiện: </b>


Ban đêm cây hút nhiều
nước, nước được chuyển
theo dòng mạch gỗ lên lá
và thốt ra ngồi. Nhưng
trong những đêm ẩm ướt,
độ ẩm khơng khí cao gây
bão hoà hơi nước, nước
thốt ra khơng biến thành
hơi để thoát ra ngồi như
ban ngày. Do đó nước ứ lại
thành giọt nơi có lỗ khí
khổng, ngồi ra do các
phân tử nước có lực liên
kết với nhau tạo sức căng
bề mặt hình thành nên giọt
nước.


+ Yếu tố thứ hai có tác
dụng như lực hút để đưa
dòng nước đi lên là gì?
<b>GV Nhận xét và kết luận </b>
- Nhờ đâu dòng mạch gỗ
được liên tục trong cây?
GV giải thích rõ hơn về sự
tồn tại của lực liên kết giữa


các phân tử nước và với
vách mạch dẫn qua hiện
tượng ứ giọt hình cầu ở đầu
mút các ống nhỏ giọt…
- Chuyển ý:


- GV yêu cầu HS quan sát
tranh H2.5 SGK phóng to
và trả lời câu hỏi:


- Cấu tạo của mạch rây?
- So sánh cấu tạo của mạch
rây và mạch gỗ?


<b>- </b>Phân tích sự phù hợp giữa
cấu tạo và chức năng vận
chuyển nước của mạch
rây?


- HS quan sát hình 2.4
(hiện tượng ứ giọt) trao đổi
nhóm giải thích hiện tượng
ứ giọt.


- Lực hút tạo ra do thốt
hơi nước.


- Nhờ có lực liên kết giữa
các phân tử nước và với
thành mạch gỗ



* HS quan sát tranh hình,
nghiên cứu SGK, thảo luận
và trả lời câu hỏi của GV.
- Gồm các tế bào sống là tế
bào ống rây và tế bào kèm.
- Mạch gỗ gồm các tế bào
chết (lực cản thấp)


- Mạch rây gồm các tế bào
sống, tế bào kèm giàu ti thể
là nơi cung cấp năng lượng
ATP cho hoạt động vận
chuyển chủ động của tế
bào.


<b>b. Lực hút do thoát hơi nước.</b>
Tế bào lá thoát hơi nước sẽ hút
nước các tế bào nhu mô bên
cạnh cứ như vậy tạo sức hút
liên tục từ lá đến tận rễ.


<b>c</b>. <b>Lực liên kết giữa các phân</b>
<b>tử nước với nhau và với</b>
<b>thành mạch gỗ.</b>


<b>II.DÒNG MẠCH RÂY.</b>
<b>1. </b><i><b>Cấu tạo:</b></i>


<b>- </b>Gồm các tế bào sống là ống


rây và tế bào kèm. Các ống rây
nối đầu với nhau thành ống dài
từ lá xuống rễ.


<i><b>2. Thành phần của dịch mạch</b></i>
<i><b>rây:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


<b>- GV yêu cầu HS quan sát</b>
<b>H2.5 và 2.6 cho biết</b>:
- Động lực của dịng mạch
rây là gì?


<b>- </b>Mối liên hệ giữa dòng
mạch gỗ và dòng mạch rây
trong thân cây?


- Nhận xét, bổ sung và
hoàn thiện kiến thức.


- Lắng nghe, ghi bài.


- Do sự chênh lệch về áp
suất thẩm thấu giữa cơ
quan nguồn và cơ quan dự
trữ.


- Hai quá trình tuy ngược


chiều nhưng có mối quan
hệ chặt chẽ và bổ sung lẫn
nhau.


<i><b>3.</b></i> <i><b>Động lực của dòng mạch</b></i>
<i><b>rây:</b></i>


<b>- </b>Là sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu giữa cơ quan nguồn
(lá) và cơ quan chứa (rễ)


<b>4. CỦNG CỐ: </b>3 phút


- Trong cây có những dịng vận chuyển vật chất nào?


- Mạch gỗ có cấu tạo như thế nào thích nghi với chức năng vận chuyển nước và ion khống?
- Động lực của dịng mạc gỗ và mạch rây?


<b>5. DẶN DÒ: </b>1 phút


- Ghi nhớ nội dung tóm tắc trong khung.
- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 2 </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 3</b>


<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC</b>




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


<b>-</b> Trình bày được vai trị của q trình thốt hơi nước đối với đời sống thực vật
- Mô tả được đặc điểm của lá thích nghi với q trình thốt hơi nước qua lá.


- Trình bày được cơ chế điều tiết độ đóng mở của khí khổng, và các tác nhân ảnh
hưởng đến q trình thốt hơi nước


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng
- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài


- Thấy được tầm quan trọng của nước đối với đời sống thực vật và sinh giới nói
chung


- Tạo niềm hứng thú và say mê môn học. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>


Sử dụng Hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK phóng to
<b>2. Phương pháp</b>



- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và các
ion khoáng từ rễ lên lá?


- Tại sao dòng nước và ion khống có thể đi ngược chiều trọng lực lên thân và lá của
những cây cao đến hàng chục mét?


<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


Những nghiên cứu về thực vật cho thấy rằng chỉ có khoảng 2% lượng nước hấp thu
vào cơ thể thực vật dùng để tổng hợp nên các chát hữu cơ. Vậy 98% lượng nước còn lại
đã mất khỏi cơ thể TV bằng quá trình nào? Cơ quan nào đảm nhận nhiệm vụ này? Cơ chế
xảy ra như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
12





12


- Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK kết hợp với quan sát
H3.1 và trả lời câu hỏi
sau:


- Sự thoát hơi nước ở lá có
ý nghĩa gì cho dịng vận
chuyển các chất trong
mạch gỗ?


- Nhận xét và hoàn thiện:
<b>GV bổ sung: </b>Trong q
trình thốt hơi nước thì lá
ln ở trạng thái thiếu
nước thường xuyên trong
tế bào. Do đó thốt hơi
nước làm động lực cho sự
hút nước liên tục từ đất
vào rễ gọi là động lực đầu
trên.


- Cùng với q trình thốt
hơi nước qua khí khổng
thì có dịng vận chuyển
của chất khí nào vào lá? Ý
nghĩa sinh học của khí
này?



<i><b>Nhận xét và KL:</b></i>


- Ngồi ra thốt hơi nước
cịn có ý nghĩa gì khi cây
bị chiếu sáng liên tục
ngoài nắng?


- Nhận xét và kết luận.
<b>- Trình bày thí nghiệm</b>
<b>của Garô (1859). Và Yêu</b>
<b>cầu HS nghiên cứu Bảng</b>
<b>3 để trả lời câu hỏi sau:</b>
<b>(Tổ chức HS hoạt động</b>
<b>nhóm)</b>


- Sự gia tăng khối lượng
của CaCl2 sau thí nghiệm


đã chứng tỏ điều gì?


HS nghiên cứu SGK, nghiên
cứu tranh vẽ, trao đổi nhóm
và trả lời câu hỏi:


- Tạo động lực hút, giúp vận
chuyển nước, các ion
khoáng và các chất tan khác
từ rễ đến mọi cơ quan khác.
- Có sự khuếch tán của CO2



vào lá qua khí khổng.


- Tạo điều kiện thuận lợi cho
q trình quang hợp của TV
diễn ra thuận lợi, Giúp hạ
nhiệt độ của lá cây


- Giúp thực hiện quá trình
quang hợp. Giúp cân bằng
khí ơxi và cacbơnic trong
khí quyển.


- Làm hạ nhiệt độ.


Học sinh hoạt động theo
nhóm, nghiên cứu SGK và
trả lời các câu hỏi: HS cử
đại diện nhóm trả lời các câu
hỏi:


- Lá là cơ quan đảm nhận
chức năng thoát hơi nước và
sự thoát hơi nước xảy ra ở
cả hai mặt của lá cây.


I. <b>VAI TRÒ CỦA Q</b>
<b>TRÌNH THỐT HƠI</b>
<b>NƯỚC</b>



<b>- </b>Là động lực đầu trên của
dòng mạch gỗ giúp vận
chuyển nước, các ion khoáng
và các chất tan khác từ rễ đến
mọi cơ quan khác trên mặt
đất của cây. tạo môi trường
liên kết các bộ phận của cây,
tạo độ cứng cho thực vật thân
thảo.


- Nhờ có sự thốt hơi nước
khí khổng mở ra cho khí CO2


khuếch tán vào bên trong lá
đến được lục lạp, nơi thực
hiện q trình quang hợp
- Thốt hơi nước có tác dụng
bảo vệ các mô, cơ quan, lá
cây khơng bị đốt nóng, duy trì
nhiệt độ thích hợp cho các
hoạt động sinh lí xảy ra bình
thường


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Những số liệu nào cho
phép khẳng định số lượng
khí khổng có vai trị quan
trọng trong sự thoát hơi
nước của lá cây?


- Vì sao mặt trên của lá


cây đoạn không có khí
khổng nhưng vẫn có sự
thốt hơi nước?


<b>Gợi ý:</b> Mặt trên khơng có
khí khổng nhưng vẫn có
quá trình thốt hơi nước
chứng tỏ sự thoát hơi
nước đã xảy ra qua cutin.


<i><b>T? Dựa vào số liệu hình</b></i>
<i><b>3.3 và những điều vừa</b></i>
<i><b>tìm hiểu cho biết nhưng</b></i>
<i><b>cấu trúc nào tham gia</b></i>
<i><b>vào q trình thốt hơi</b></i>
<i><b>nước</b></i>?


<b>- GV bổ sung</b>: Cường độ
thoát hơi nước qua bề mặt
lá giảm theo độ dày của
tầng cutin (lá non tầng
cutin mỏng sự thoát hơi
nước diễn ra mạnh, lá
trưởng thành giảm dần và
lá già tăng lên do sự rạn
nứt của tầng cutin.


<i><b>- GV nhấn mạnh</b></i> sự thốt
hơi nước chủ yếu xảy ra
qua khí khổng.



<b>- Yêu cầu HS quan sát tế</b>
<b>bào khí khổng H3.4</b>
<b>SGK. Và cho biết:</b>


- Tế bào khí khổng hình
dạng như thế nào?


- Thành tế bào có đặc
điểm gì?


<b>GV bổ sung: </b>Tế bào khí
khổng chứa nhiều tinh bột
và lục lạp có nhiệm vụ
làm tăng áp suất thẩm
thấu của tế bào khí khổng
để nó dễ hút nước vào gây


- Mặt trên của hầu hết các lá
có ít khí khổng hơn mặt
dưới và hàm lượng nước
thoát ra ở mặt dưới cũng
nhiều hơn so với mặt trên.


- Sự thoát hơi nước xảy ra
theo hai con đường là: qua
khí khổng và qua cutin
- HS nghiên cứu SGK, trao
đổi nhóm, trả lời câu hỏi.
(Phần nội dung)



- HS quan sát hình 3.4 SGK,
nghiên cứu SGK và trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi:


- Gồm 2 tế bào dạng hình
hạt đậu nằm cạnh nhau tạo
lổ khí.


- Thành ngoài mỏng và
thành trong dày tạo sức căng
không giống nhau.


<b>1. Lá là cơ quan thốt hơi</b>
<b>nước.</b>


- Cấu tạo của lá thích nghi với
chức năng thốt hơi nước Vì:
+ Lá có nhiều khí khổng làm
nhiệm vụ thốt hơi nước
+ Số lượng khí khổng ở mặt
trên thường ít hơn ở mặt dưới
và có tầng cutin che phủ để
hạn chế sự mất nước.


+ Sự thốt hơi nước cịn xảy
ra qua tầng cutin


- Q trình thốt hơi nước
xảy ra qua khí khổng và qua


tầng cutin.


<b>2. Hai con đường thoát hơi</b>
<b>nước: Qua khí khổng và</b>
<b>qua cutin.</b>


<b>* Đặc điểm cấu tạo</b> <b>tế bào</b>
<b>khí khổng:</b>


Gồm 2 tế bào hình hạt đậu
quay mặt vào nhau và thành
trong dày hơn thành ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

6’


ra sự đóng mở khí khổng.


<i><b>GV cho HS quan sát thí</b></i>
<i><b>nghiệm:</b></i>


Dùng hai ống cao su
mỏng có một thành dày và
một thành mỏng. Cho hai
thành dày áp vào nhau.
Dùng nươcc hoặc thổi
khơng khí vào.


- Nhận xét hiện tượng gì
đã xảy ra?



- Vì sao xảy ra hiện tượng
trên?


- Vậy khi mở túi khí này
thì hiện tượng gì xảy ra?
- GV Nhận xét và kết
luận: Đây cũng chính là
cơ chế gây ra sự mở và
đóng của khí khổng.
Cơ chế này có thể trình
bày như thế nào?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


<b>- Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi</b>:
<b>- </b>Yếu tố nào ảnh hưởng
đến tốc độ thoát hơi nước?
- Sự đóng hay mở khí
khổng lại phụ thuộc vào
yếu tố nào?


- Những tác nhân nào ảnh
hưởng đến q trình thốt
hơi nước?


<b>GV: </b> Nước: là nhân tố
điều khiển sự đóng mở khí
khổng.



Ánh sáng: khí khổng mở
khi cây được chiếu sáng
- Các ion khoáng như K+


làm tăng sự thoát hơi
nước.


- HS quan sát
HS trả lời:


- Xuất hiện khe hở giữa hai
ống cao su.


- Do thành mỏng căng
nhanh kéo thành dày cong
theo làm xuất hiện khe hở.
- Hai ống cao su xẹp lại làm
khe hở nhỏ lại.


- HS trao đổi nhóm trả lời:
Cơ chế đóng mở khí khổng.
(Phần nội dung)


- HS lắng nghe ghi chép nội
dung chính.


- HS nghiên cứu SGK, trao
đổi nhóm và trả lời câu hỏi
của GV:



- Sự mở khí khổng càng to
thì lượng nước thốt ra càng
nhiều.


- Phụ thuộc vào hàm lượng
nước có trong tế bào khí
khổng.


- Có các nhân tố: Nước, ánh
sáng, nhiệt độ, các ion
khống, gió.


<b>khổng:</b>


Mép trong của thành tế bào
dày cịn mép ngồi rất mỏng
do đó khi tế bào trương nước
thì mép ngồi dãn nhanh hơn
làm tế bào khí khổng uốn
cong và lỗ khí mở để thoát
nước ra ngoài. Ngược lại khi
mất nước, tế bào xẹp nhanh,
mép ngoài co nhanh hơn làm
khép lỗ khí để hạn chế thoát
hơi nước


<b>III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH</b>
<b>HƯỞNG ĐẾN Q</b>
<b>TRÌNH THỐT HƠI</b>


<b>NƯỚC.</b>


Sự thốt hơi nước mạnh hay
yếu phụ thuộc vào sự mở của
khí khổng và do hàm lượng
nước trong tế bào khí khổng
quyết định.




* Các nhân tố chính ảnh
hưởng đến q trình thốt hơi
nước là: nước, ánh sáng, nhiệt
độ, các ion khoáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

4’ <b>- Yêu cầu HS nghiên cứuSGK và trả lời câu hỏi:</b>
- Thế nào là sự cân bằng
nước?


- Kết quả so sánh giữa A
và B cho thấy điều gì?
<b></b>


Tại sao phải tưới nước
cho cây trồng một cách
hợp lí?


- Muốn tưới tiêu hợp lí
cho cây trồng ta cần phải
làm gì?



- Nhận xét và hồn thiện
kiến thức.


- HS nghiên cứu SGK, vận
dụng kiến thức, trao đổi
nhóm và trả lời câu hỏi.
- Cân bằng nước là sự tương
quan giữa lượng nước do rễ
hút vào (A) và lượng nước
thoát ra (B)


+ A=B: mô của cây đủ
nước, cây phát triển bình
thường.


+ A>B: mô của cây thừa
nước, cây phát triển bình
thường


+ A<B: mất cân bằng nước,
lá héo. làm giảm năng suất.
<b>- HS </b>trả lời.


+ Đảm bảo cho sự phát triển
bình thường của cây.


+ Xác định thời điểm cần
tưới, lượng nước tưới, cách
tưới.



- Lắng nghe, ghi bài.


<b>TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO</b>
<b>CÂY TRỒNG</b>


<b>* </b>Cân bằng nước được tính
bằng sự so sánh lượng nước
do rễ hút vào và lượng nước
thoát ra.


* Để đảm bảo cho cây sinh
trưởng phát triển bình thường
phải tưới tiêu hợp lí cho cây.
* Tưới nước hợp lí cần xác
định:


+ Thời điểm tưới.
+ Cách tưới


+ Lượng nước tưới.


<b>4. CỦNG CỐ</b>:<b> </b> 3 phút


<b> Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:</b>


<b>Câu 1</b>:Nguyên nhân dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước là:
a. Tốc độ di chuyển các chất qua màng tế bào khí khổng khơng đều nhau.
b. Màng tế bào khí khổng có tính thấm chọn lọc



c. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng ln ln thay đổi


d. Mép ngồi và mép trong của tế bào khí khổng là có độ dày khác nhau
<b>Câu 2. </b>Câu nào sau đây là khơng hợp lí:


a. Khí khổng là con đường thoát hơi nước chủ yếu của thực vật.
b. Các tế bào khí khổng cong lại khi trương nước


c. Lá của thực vật thuỷ sinh khơng có khí khổng


d. Thực vật ở cạn, hầu hết có số lượng khí khổng ở mặt trên ít hơn so với mặt dưới.
<b>Câu 3:</b> Q trình thốt hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi nào?


a. Đưa cây ra ngoài sáng b. Tưới nước cho cây.


c. Tưới nước mặn cho cây d. Đưa cây vào tối e. Bón phân cho cây.
<b>5. DẶN DÒ:</b> 1 phút


- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc bài tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 2 </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 4</b>


<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>BÀI 4: </b>

<b>VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>



Sau khi học xong bài này HS phải:


<b>- </b>Trình bày được định nghĩa, khái niệm về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu,
các nguyên tố dinh dưỡng đại lượng và vi lượng.


- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình khi cây thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng
- Trình bày được vai trị đặc trưng của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
trong cây


<b>2. Kỹ năng: </b>


HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu vấn đề bón phân cho cây trồng trong sản
xuất nông nghiệp


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Phương tiện </b>


Tranh ảnh H4.1, 4.2, .4.3 SGK và các hình ảnh thu thập được từ thực tiễn.
<b>2. Phương pháp</b>



- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Thoát hơi nước đóng vai trị như thế nào trong đời sống của cây?
- Cơ chế của q trình thốt hơi nước diễn ra như thế nào?


<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


Cây ln thực hiện q trình hấp thụ nước và muối khoáng. Vậy các nguyên tố
khoáng đóng vai trị như thế nào trong đời sống của thực vật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
12




14


<b>- Yêu cầu Hs quan sát</b>


<b>H4.1 sgk, nghiên cứu</b>
<b>mục I sgk và trả lời câu</b>
<b>hỏi theo lệnh.</b>


- Nhận xét và kết luận:
Những nguyên tố dinh
dưỡng này gọi là những
nguyên tố dinh dưỡng
thiết yếu của cây trồng.
<b>- </b>Tại sao các nguyên tố
dinh dưỡng này được gọi
là các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu?
- Liệt kê các nguyên tố
dinh dưỡng khoáng cần
thiết cho cây trồng?


<b>- </b>Các nguyên tố dinh
dưỡng thiết yếu thường
được phân thành những
nhóm nào?


- Nhận xét và hồn thiện
kiến thức.


<b>Bổ sung: </b>Để xác định vai
trị của từng nguyên tố đối
với sinh trưởng và phát
triển của cây các nhà khoa
học đã bố trí thí nghiệm:


lơ đối chứng chứa đầy đủ
nhân tố dinh dưỡng thiết
yếu, một lô thiếu nhân tố
dinh dưỡng thiết yếu nào
đó từ đó so sánh kết quả.
<b>- </b>Chuyển ý:


<b>Yêu cầu HS quan sát</b>
<b>bảng 4, nghiên cứu SGK</b>
<b>và trả lời câu hỏi lệh?</b>
* Hãy khái quát vai trò
của các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu.
GV Nhận xét và kết luận:


Hs quan sát tranh và nghiên
cứu Sgk, trả lời câu lệnh:
- Cây chỉ sinh trưởng phát
triển tốt trong điều kiện đầy
đủ các nguyên tố dinh
dưỡng, cây thiếu nguyên tố
Nitơ sinh trưởng kém và
cây sinh trưởng rất kém khi
thiếu các nguyên tố dinh
dưỡng còn lại.


- Vì chúng cần thiết cho
quá trình sinh trưởng và
phát triển của cây trồng.
- Gồm C, H, O, N, Mg, …


- Đa lượng, vi lượng và
siêu vi lượng


- Lắng nghe, ghi bài.


- Hs quan sát bảng 4 và
nghiên cứu Sgk, trả lời câu
lệnh:


(phần nội dung)


- Hs vẽ bảng 4 trong SGK
vào vở


<b>I. NGUYÊN TỐ DINH</b>
<b>DƯỠNG KHOÁNG THIẾT</b>
<b>YẾU TRONG CÂY</b>


<b>Nguyên tố dinh dưỡng</b>
<b>khoáng thiết yếu là:</b>


+ Nguyên tố mà thiếu nó cây
khơng hồn thành chu trình
sống.


+ Khơng thể thay thế được bởi
nguyên tố nào khác.


+ Phải đựơc trực tiếp tham gia
vào q trình chuyển hố vật


chất trong cơ thể.


Bao gồm :


+ Nguyên tố đại lượng: C. H,
O, N, S,P, K,Ca, Mg.


+ Nguyên tố vi lượng:
(<0,01-0,02% chất khô trong cây): Fe,
Cl, Cu, Mo, Ni…


<b>II. VAI TRÒ CỦA CÁC</b>
<b>NGUYÊN TỐ DINH</b>
<b>DƯỠNG TRONG CƠ THỂ</b>
<b>THỰC VẬT.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

8’


<b>Bổ sung: </b>Mg là nguyên tố
quan trọng tham gia vào
cấu tạo của diệp lục, khi
thiếu Mg, các lá già bị đổi
màu trước do có q trình
vận chuyển Mg từ lá già
lên các lá non. Lá cây
thiếu Mg sẽ mất màu xanh
lục


- Chuyển ý:



- Các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu
do đâu mà cây có được?
- Tại sao đất được xem là
nguồn chủ yếu cung cấp
các nguyên tố dinh dưỡng
khoáng cho cây?


<b>Bổ sung: </b>Hàm lượng
tổng số của một nguyên tố
bao gồm hàm lượng ở
dạng khơng hồ tan (cây
khơng hấp thu được) và
hàm lượng ở dạng ion
(cây hấp thu được). Và
dựa vào khả năng cung
cấp chất dinh dưỡng cho
cây mà đánh giá độ phì
của đất


- Nhân tố tác động đến độ
phì của đất là gì?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


Gv: Yêu cầu HS nghiên
cứu SGK và trả lời câu
hỏi



- Thế nào là liều lượng
phân bón hợp lí?


u cầu hs thảo luận và
trả lời lệnh ở H4.3 sgk:
* Nhận xét Liều lượng
phân bón hợp lí cho cây
trồng sinh trưởng tốt nhất?


HS liên hệ Kiến thức thực
tiễn:


- Do đất cung cấp hoặc do
con người cung cấp qua
bón phân.


- Vì trong đất có chứa rất
nhiều các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng.


Hs nghiên cứu Sgk trả lời


Hs thảo luận và cử đại diện
trả lời


- Là liều lượng đảm bảo
cho cây trồng sinh trưởng
tốt nhất.


- Lượng phân bón cần phải


ở mức độ tối ưu. Thiếu
hoặc thừa phân cũng ảnh
hưởng đến tốc độ sinh
trưởng của cây trồng


<b>III. NGUỒN CUNG CẤP</b>
<b>CÁC NGUYÊN TỐ DINH</b>
<b>DƯỠNG KHOÁNG CHO</b>
<b>CÂY.</b>


<b>1. Đất là nguồn chủ yếu cung</b>
<b>cấp các nguyên tố dinh</b>
<b>dưỡng khoáng cho cây.</b>


<b>* Đất </b>chứa các nguyên tố
khoáng ở dạng hoà tan và
khơng hồ tan (ion) và cây chỉ
hấp thụ ở dạng hồ tan.


Sự chuyển hố các ngun tố
khống từ dạng khơng hồ tan
thành dạng hồ tan chịu ảnh
hưởng của nhiều nhân tố: Hàm
lượng nước, độ PH, nhiệt độ,
hoạt động của hệ vi sinh vật.


<b>2. Phân bón cho cây trồng.</b>


Cần bón phân ở liều lượng tối
ưu để đảm bảo cho cây trồng


sinh trưởng tốt nhất và không
gây ra ô nhiễm mơi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>- </b>Ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu là gì?
- Khái qt vai trị các ngun tố dinh dưỡng khóang?
- Nêu các nguồn cung cấp nguyên tố dinh dưỡng khống?


<b>5. DẶN DỊ:</b> 1 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 3 </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 5</b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>BÀI 5: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Sau khi học xong bài này HS phải:
- Nêu được vai trị sinh lý của Nitơ.


- Trình bày được q trình đồng hóa Nitơ trong mơ thực vật
<b>2. Kỹ năng: </b>


HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu vấn đề bón phân cho cây trồng trong sản
xuất nơng nghiệp


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Phương tiện </b>


- Tranh hình 5.1 và 5.2 SGK


- Sơ đồ khử Nitrat và đồng hóa Amơn
<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Nguyên tố dinh dưỡng khống thiết yếu là gì?


- Hãy trình bày vai trị của các ngun tố dinh dưỡng khống trong đời sống thực
vật?



- Nguồn cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cho cây? Tác hại của việc bón phân khơng
hợp lí?


<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
14




8’


<b>- Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>H5.1 SGK và trả lời câu</b>
<b>hỏi </b>


<b>- </b>So sánh sự sinh trưởng
và phát triển của cây lúa
trong các dung dịch dinh
dưỡng khoáng khác nhau?
<b>- </b>Dấu hiệu đặc trưng nhất
khi cây thiếu Nitơ?


- Nitơ đóng vai trị gì
trong cây?


- Vì sao Nitơ có vai trị
điều tiết các q trình trao


đổi chất?


- Nhận xét và hồn thiện
kiến thức.


- Chuyển ý:


- Nitơ tồn tại ở nhiều dạng
khác nhau. Vậy thực vật
chỉ sử dụng Nitơ ở dạng
nào?


<b>- Gv Yêu cầu HS nghiên</b>
<b>cứu SGK và trả lời câu</b>
<b>hỏi theo lệnh</b>:


- Vì sao trong mô thực vật
xảy ra q trình khử
nitrat? Và cần có sự tham
gia của những nhân tố
nào?


- Quá trình trên xảy ra ở
đâu?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức:


<b>Bổ sung</b>: Dư lượng nitrat
trong nông sản là 1 chỉ


tiêu dùng để đánh giá độ
sạch, ví dụ rau bắp cải <
500mg/kg. Hàm lượng


- HS nghiên cứu SGK và
trả lời câu hỏi


- Cây lúa sinh trưởng phát
triển tốt nhất khi đủ các
nguyên tố dinh dưỡng
khoáng và sinh trưởng phát
triển kém nhất khi thiếu
Nitơ


- Sinh trưởng của các cơ
quan bị giảm, lá vàng nhạt
- Tham gia cấu tạo nên các
tế bào, cấu tạo các hợp chất
hữu cơ; điều tiết các q
trình trao đổi chất.


- Vì nitơ có mặt trong cấu
trúc của các enim,
hoocmon.. tham gia điều
tiết quá trình trao đổi chất
trong cơ thể thực vật


- Lắng nghe, ghi bài.


- Rễ cây hấp thụ nitơ ở


dạng NH4+ và NO3-:


HS nghiên cứu SGK và trả
lời


- Vì cơ thể thực vật chỉ sử
dụng nitơ ỏ dạng khử
(NH+) do đó sẽ xảy ra q


trình khử nitrat.


- NO3+ chuyển thành NO2


-và chuyển thành NH4+


- Có sự tham gia của Mo và
F


- Quá trình này diễn ra
trong mô rễ và lá.


- Lắng nghe, ghi bài.


<b>I. Vai trị sinh lí của nguyên</b>
<b>tố nitơ</b>


<i><b>1. Vai trò cấu trúc:</b></i>


Nitơ tham gia cấu tạo nên
các phân tử protein,


enzym,coenzym,axít


nuclếic,diệp lục,ATP...
<b>2</b><i><b>. Vai trò điều tiết:</b></i>


Thông qua hoạt động xúc
tác (enzym) cung cấp năng
lượng và điều tiết trạng thái
ngậm nước của các phân tử
protein trong tế bào.


<b>II. Q trình đồng hóa Nitơ</b>
<b>thực vật</b>


<i><b>1. Q trình khử nitrat </b></i>


- Quá trình khử nitrat là quá
trình chuyển hóa NO3- thành


NH4+ theo sơ đồ:


NO3- ( nitrat)  NO2- NH4+


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

12


nitrat cao là nguồn gây
bệnh ung thư cho con
người.



<b>- </b>Có mấy con đường đồng
hố NH3?


- NH3 trong mơ thực vật


với hàm lượng nhiều sẽ
gây ngộ độc cho cây. Vậy
cần phải có quá trình nào
xảy ra?


<b>- </b>Ý nghĩa sinh học của quá
trình này?


- Nhận xét và hồn thiện
kiến thức:


- Có ba con đường:


+ Amin hóa trực tiếp các
axit xêtô


+ Chuyển vị amin
+ Hình thành amit


- Là cách giải độc tốt nhất
cho tế bào


- Là nguồn dự trữ NH3


quan trọng rất cần thiết cho


cơ thể thực vật


<i><b>2. Q trình đồng hóa NH</b><b>3</b></i>
<i><b>trong mơ thực vật:</b></i>


Có 3 con đường liên kết NH3


với các hợp chất hữu cơ.


- Amin hóa trực tiếp các axit
xêtô


- Chuyển vị amin: (a.amin +
a.xêtô  amin mới + a.xêtơ
mới)


- Hình thành amit: (a.amin
dicacboxilic + NH3  amit)


Ý nghĩa sinh học hình thành
amit:


- Khử độc NH3 dư thừa


- Tạo nguồn dự trữ NH3


<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút


- GV nhấn mạnh lại những vấn đề trọng tâm
- HS đọc tóm tắt nội dung cuối bài.



<b>5. DẶN DỊ:</b> 1 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 3 </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 6</b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>BÀI 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:
- Trình bày được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.


- Trình bày được các con đường cố định nitơ và vai trị của q trình cố định nitơ
bằng con đường sinh học đối với thực vật.


- Phân tích đựơc vai trị của phân bón với năng suất và phẩm chất cây trồng.
<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu vấn đề bón phân cho cây trồng trong sản
xuất nông nghiệp.



- Nhận thức được tầm quan trọng của Nitơ đối với sự sống. : Bón phân đạm hợp lí.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>


- Sơ đồ H6.1 SGK phóng to.
- Mẫu cây họ đậu có nốt sần.
<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Nêu vai trò sinh lí của Nitơ trong cây?


- Q trình đồng hoá NH3 diễn ra như thế nào?


- Thực vật có cơ chế gì để bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 dư trong tế bào đầu


độc?


<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút



Ta biết rằng nitơ là nguyên tố khoáng quan trọng của thực vật. Vậy nguồn cung cấp
nitơ cho cây là từ đâu? Nitơ được chuyển hóa trong đất như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>10</b>


<b>’</b>


<b>14</b>
<b>’</b>


<b>- </b>Trong tự nhiên nitơ tồn
tại ở đâu?


Nhận xét và kết luận : đây
là hai nguồn cung cấp nitơ
tự nhiên cho cây.


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi: </b>
<b>-</b> Dạng nitơ trong khơng
khí tồn tại là gì? Thực vật
có sử dụng ngay được
không?


<b>-</b> Thực vật sử dụng nitơ
trong khơng khí bằng
cách nào?



- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


<b>Bổ sung</b>:


- Đối với N trong các hợp
chất NO và NO2 trong khí


quyển là rất độc hại đối
với cơ thể TV


- Phần lớn Nitơ cung cấp
cho cây là từ đất.


<b>- Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi</b>:
<b>+ </b>Nitơ trong đất tồn tại ở
dạng nào?


<b>+ </b>Dạng nitơ nào cây hấp
thụ được?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


- N trong tự nhiên tồn tại
ở nhiều trạng thái mà cây
chỉ hấp thu dạng ion
khoáng. Để đảm bảo đủ
nitơ cho cây thi trong đất


sẽ xảy ra quá trình gì?
- GV sử dụng hình 6.1
Sgk Hãy chỉ ra con đường
chuyển hóa N hữu cơ


- Có trong khơng khí và có
trong đất.


- HS nghiên cứu SGK trao
đổi nhóm và trả lời câu hỏi.
- Nitơ tự do (N2) chiếm


khoảng 80%. Và thực vật
không sử dụng được.


- Qua quá trình cố định
Nitơ của vi sinh vật cố định
đạm chuyển hoá thành
dạng NH4+


- Lắng nghe, ghi bài.


- Hs nghiên cứu SGK, trao
đổi nhóm trả lời.


- Nitơ khoáng trong các
muối khoáng và nitơ hữu
cơ trong các xác động thực
vật, vi sinh vật.



- Cây chỉ hấp thụ nitơ ở
dạng nitơ khống cịn nitơ
hữu cơ chỉ được sử dụng
khi đã được các vsv đất
khoáng hoá thành NH4+ và


NO3


-- Lắng nghe, ghi bài.


- Quá trình chuyển hố
Nitơ từ dạng khơng hấp thụ
thành dạng cây hấp thụ
được.


N3:HS lên bảng vẽ sơ đồ :
3 4 <sub>6 </sub>7 <sub>8</sub>


<b>III. NGUỒN CUNG CẤP</b>
<b>NITƠ TỰ NHIÊN CHO</b>
<b>CÂY.</b>


<i><b>1. Nitơ trong khơng khí.</b></i>


Trong khí quyển N2 chiếm gần


80% nhưng cây khơng thể hấp
thụ được.


- Nhờ có VSV cố định nitơ


chuyển hóa thành NH4+ cây


mới đồng hóa được.


<i><b>2. Nitơ trong đất</b></i>


<b>* Hai dạng tồn tại:</b>


+ Nitơ vơ cơ trong các muối
khống


+ N hữu cơ trong xác sinh vật


* <b>Dạng nitơ cây hấp thụ</b> :
+ Dạng ion khóang NO


-3 và


NH4+.


+ N hữu cơ sau khi đã được
các VSV đẩt chuyển hóa
thành khóang NO


-3và NH4+ thì


cây hấp thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>10</b>
<b>’</b>



(trong xác SV) trong đất
thành dạng khóang NO3


-và NH4+?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức:


<b>Bổ sung: </b>NH4+ chuyển


hoá trực tiếp thành axit
amin. NO3- phải qua giai


đoạn amon hoá thành
NH4+ sau đó mới chuyển


hố thành aa.


- Giải thích tại sao phân
chuồng chủ yếu dùng bón
lót cho cây?


- Sử dụng hình 6.1 Sgk
cho biết trong q trình
chuyển hố nitrat có 1 q
trình bất lợi cho cây. Đó
là q trình nào?


- Đây gọi là quá trình


phản nitrat hố.


- Q trình cố định nitơ
phân tử xảy ra như thế
nào?


+ Các con đường cố định
nitơ phân tử?


- GV bổ sung và hồn
thiện: Có nhiều con đường
nhưng con đường sinh học
là phổ biến và có lợi nhất.
- Trình bày con đường cố
định nitơ bằng con đường
sinh học?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


- Chuyển ý


<b>- </b>Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi:
+ Bón phân hợp lí phải
đảm bảo các yêu cầu nào?
Ý nghĩa của việc bón phân
hợp lí là gì?


+ Các phương pháp bón


phân cho cây?


- Hs ghi chép


- Vì phân chuồng chứa các
chất dinh dưỡng ở dạng
hữu cơ cây trồng không thể
hấp thụ trực tiếp mà phải
qua q trình khống hố
- Q trình chuyển NO3


-thành N2.


- Quá trình liên kết N2 với


H2 thành NH3 gọi là quá


trình cố định nitơ.


+ Do các VSV thực hiện.
+ Khi sấm chớp xảy ra: T0


cao, áp suất phù hợp….


- HS nghiên cứu Sgk trao
đổi nhóm và trình bày.
(Phần nội dung)


- Lắng nghe, ghi bài.



- HS nghiên cứu SGK, trao
đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Bón phân hợp lí là phải
bón đúng lúc, đúng liều
lượng và đúng loại cây.
+ Ý nghĩa của việc bón
phân hợp lí.


+ Bón qua lá và qua rễ.
+ Bón lót, bón thúc.


<i><b>1. Q trình chuyển hóa nitơ</b></i>
<i><b>trong đất :</b></i>


<b>a. Q trình nitrat hố</b>


Xác hữu cơ VK amơn hóa <sub>NH</sub>


4+(Cây hthu)


vi khuẩn
nitrat (Cây hthu)
hoá


NO3 NO2


<b>b. Q trình phản nitrat hố</b>
NO3- ( trong đất)


<i><b>2. Quá trình cố định nitơ</b></i>


<i><b>phân tử </b></i>


- Quá trình liên kết N2 với H2


thành NH3 gọi là quá trình cố


định nitơ.


- Cố định N bằng con đường
sinh học do các VSV thực
hiện.


- VSV cố định nitơ phải có E
nitrơgenaza gồm:


+ VSV tự do (VK lam) sống
trong ruộng lúa.


+ VSV cộng sinh với TV như
VK Rhizôbium ở nốt sần
<b>V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG</b>
<b>SUẤT CÂY TRỒNG VÀ</b>
<b>MƠI TRƯỜNG</b>


<i><b>1. Bón phân hợp lí và năng</b></i>
<i><b>suất cây trồng :</b></i>


+ Đảm bảo bón đúng loại, đủ
liều lượng và tỉ lệ các thành
phần dinh dưỡng.



+ Tuỳ vào từng loại cây, đất
và thời tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Việc bón phân ảnh
hưởng xấu đến môi trường
xảy ra khi nào?


- GV Nhận xét và hoàn
thiện kiến thức.


- HS trao đổi nhóm trả
lời…


- Lắng nghe, ghi bài.


<i><b>+ </b></i> Qua rễ hoặc qua lá


<i><b>3. Phân bón và mơi trường:</b></i>


- Bón đủ cây sinh trưởng tốt.
- Bón dư: Cây hấp thụ không
hết gây lãng phí và ơ nhiễm
môi trường.


<b>4. CỦNG CỐ: </b>3 phút


<b>Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:</b>


<b>Câu 1</b>:Nguyên nhân dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước là:


a. Tốc độ di chuyển các chất qua màng tế bào khí khổng khơng đều nhau.
b. Màng tế bào khí khổng có tính thấm chọn lọc


c. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng ln ln thay đổi


d. Mép ngồi và mép trong của tế bào khí khổng là có độ dày khác nhau
<b>Câu 2. </b>Câu nào sau đây là khơng hợp lí:


a. Khí khổng là con đường thoát hơi nước chủ yếu của thực vật.
b. Các tế bào khí khổng cong lại khi trương nước


c. Lá của thực vật thuỷ sinh khơng có khí khổng


d. Thực vật ở cạn, hầu hết có số lượng khí khổng ở mặt trên ít hơn so với mặt dưới.
<b>Câu 3:</b> Q trình thốt hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi nào?


a. Đưa cây ra ngoài sáng b. Tưới nước cho cây.


c. Tưới nước mặn cho cây d. Đưa cây vào tối e. Bón phân cho cây.
<b>5. DẶN DỊ: </b>1 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 4 </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 7</b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>BÀI 7: THỰC HÀNH</b>



<b>THÍ NGHIỆM THỐT HƠI NƯỚC </b>



<b>VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRỊ CỦA PHÂN BĨN</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


- Sử dụng giấy Coban clorua để phát hiện tốc độ thoát hơi nước khác nhau qua hai
mặt lá.


- HS biết bố trí thí nghiệm để xác định vai trò của phân NPK đối với cây trồng.
<b>2. Kỹ năng: </b>Phát triển kĩ năng thực hành thí nghiệm


<b>3. Thái độ: </b>Tạo niềm tin vào khoa học, tăng lòng u thích mơn học.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>


<i><b>a. Thí nghiệm 1: </b></i>


- 1 chậu cây của la cây bất kì hoặc cây mọc trong vườn trường có lá với phiến lá to.
- Cặp nhựa hoặc cặp gỗ


- Giấy lọc.


- Đồng hồ bấm giây


- Dung dịch Coban clorua 5%


- Bình hút ẩm để giữ giấy tẩm coban clorua.


<i><b>b. Thí nghiệm 2.</b></i>



- Hạt thóc (ngơ, đậu..) đã nảy mầm 2-3 ngày. Số lượng hạt đã nảy mầm 2-3 ngày tuổi
tuỳ thuộc vào số nhóm (2 chậu/nhóm)


- Chậu (cốc nhựa)


- Bình nhựa hoặc thuỷ tinh đựng nước.
- Tấm xốp tròn.


- Ống đong và đũa thuỷ tinh


* Chuẩn bị dung dịch dinh dưỡng (phân NPK)
<b>2. Phương pháp</b>


- Thí nghiệm thực hành.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Hãy cho biết nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho thực vật?
- Cho biết các q trình chuyển hóa nitơ trong đất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Đặt vấn đề: </b>2 phút


Thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dưới lá có giống nhau khơng? Làm cách nào có thể
xác định tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dưới của lá? Và làm thế nào xác định


được vai trò của phân bón đối với đời sống thực vật?


<b>* Phát triển bài: </b>36 phút


A. Thí nghiệm 1. So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá.


<b>tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kết Quả thực hành</b>


16’ - GV hướng dẫn Hs các
bước thực hiện thí
nghiệm:


<b>Bước 1:</b> Dùng 2 miếng
giấy lọc tẩm côban
clorua đã sấy khơ (có
màu xanh da trời) đặt
đối xứng nhau qua hai
mặt lá.


<b>Bước 2</b>: Dùng cặp gỗ
hoặc cặp nhựa kẹp ép
hai bản kính vào 2
miếng giấy này ở cả hai
mặt của lá tạo thành hệ
thống kín.


<b>Bước 3</b>: Bấm giây đồng
hồ để so sánh thời gian
giấy chuyển màu từ màu
xanh da trời sang màu


hồng và diện tích giấy có
màu hồng ở mặt trên và
mặt dưới lá trong cùng
thời gian.


- Hs lắng nghe các bước.
- HS tổ chức theo từng
nhóm và tiến hành thí
nghiệm với một cây và
chọn cây ở vườn trường
làm thí nghiệm.


- Ghi kết quả thu được
vào bảng.


B. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trị của phân bón NPK


<b>tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kết Quả thực hành</b>


20


- Giáo viên yêu cầu HS
đọc kĩ nội dung hướng
dẫn trong sách giáo khoa.
Yêu cầu Hs thực hiện
công việc này trước một
tuần trước khi tiến hành
thí nghiệm.



- Trước khi kiểm tra kết
quả, Gv yêu cầu HS nhắc
lại các bước thực hiện và
yêu cầu của thí nghiệm.
- Cách pha để tạo ra
được nồng độ 1g/l?


- HS đọc nội dung hướng
dẫn trong SGK


- Cử đại diện của nhóm trả
lời câu hỏi:


+ B1: Pha một chai phân
NPK với nồng độ 1g/l
+ Cách pha: Cân 1g phân
NPK hoặc 0,5 g phân


Tiến hành quan sát và đo chiều
cao của cây trong các chậu thí
nghiệm và chậu đối chứng, ghi
kết quả quan sát được vào vở.


Nhóm 1 2 3 4


Thời gian
Tên cây, vị


trí lá
Tg


chuyển


màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Gv Nhận xét.


- Tiến hành kiểm tra kết
quả thực hành của các
nhóm.


NPK (chai 0,5l) cho vào
đáy chai. Dùng ống đong
đong đủ lượng nước cần
thiết và rót vào bình. Đậy
chặt nắp bình rồi lắc nhẹ
họăc dùng que sạch để
khuấy cho phân hò tan
hết.


- B2: Rót dung dịch phân
NPK vào chậu thí nghiệm
- B3: Đặt tấm xốp vào
chậu trồng cây đã chứa
môi trường nuôi cấy.
- B4: Chọn các hạt với cây
mầm có kích thước tương
đương nhau. Số lượng hạt
đã nảy mầm tuỳ vào các
lỗ trong tấm xốp



- B5: xếp các hạt đã nảy
mầm vào trong các lỗ của
tấm xốp, cho rễ mầm chui
vào lỗ hướng xuống dung
dịch dinh dưỡng trong
chậu. Mỗi lỗ chỉ xếp một
hạt, cân thao tác nhẹ
nhàng .


Tên
cây


Cơng
thức
Tn


Chiều
cao
(cm/cây)


Nhận
xét


Mạ
lúa


Chậu
đối
chứng
Chậu


thí
nghiệm


<b>4. Củng cố - dặn dò: </b>2 phút


- Gv nhấn mạnh lại vai trị của phân bón đối với đời sống cây trồng.


- Các nhóm theo dõi ghi chép các số đo của thí nghiệm 2 hàng tuần (trong 3 tuần liên
tiếp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 4 </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 8</b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<i><b>BÀI 8</b></i>

<b>: </b>

<b>QUANG HỢP Ở THỰC VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


- Phát biểu được định nghĩa về quang hợp, viết phương trình quang hợp ở thực vật.
- Trình bày được vai trị của quang hợp.


- Phân tích được đặc điểm cấu tạo của cơ quan quang hợp (lá) và các sắc tố tham gia
quang hợp.


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng
- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.



- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài


- Thấy được tầm quan trọng của cây xanh trong đời sống.
- Xây dựng ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Phương tiện </b>


Sử dụng tranh vẽ sơ đồ quá trình quang hợp ở thực vật: H 8.1, 8.2, 8.3 sgk.
<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Bỏ quabài trước là thực hành.
<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


Tại sao thực vật được xem là nhóm sinh vật sản xuất quan trọng hàng đầu khơng thể
thiếu trong bất kì hệ sinh thái nào? Vai trị của thực vật được thể hiện thơng qua q trình


nào?Đó là q trình quang hợp. Vậy quang hợp là gì? Quá trình này diễn ra như thế nào?


<b>* Phát triển bài: </b>38 phút


<b>tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>8’ - Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>SGK, quan sát H8.1 và</b>
<b>trả lời câu hỏi :</b>


- Hãy mô tả khái quát về
quang hợp?


- Hs tổ chức hoạt động
nhóm, phân tích tranh vẽ và
cử đại diện trả lời:


+ Nước được vận chuyển từ
rễ lên lá, kết hợp với CO2


của khí quyển đi vào lá qua


<b>I. KHÁI QUÁT VỀ</b>
<b>QUANG HỢP</b>


<b>1. Định nghĩa.</b>


<b>* Phương trình quang hợp:</b>
<b> NLAS MT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>6’</b>


<b>12</b>
<b>’</b>


- Nhận xét và hoàn thiện
<b>- </b>Phương trình quang hợp
được viết như thế nào?
- Quang hợp là gì?


- Nhận xét và hồn thiện.


<i><b> Gv chuyển ý:</b></i> Vậy quang
hợp có vai trị như thế nào
đối với đời sống sinh vật?
<b>- Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi:</b>
<b>- </b>Những vai trị của quang
hợp là gì?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


<b>- GV yêu cầu hs trả lời</b>
<b>lệnh I.2:</b>


- Quang hợp diễn ra chủ
yếu ở cơ quan nào của
cây? tại sao?



<b>GV: </b>Không chỉ ở lá cây
mà các cơ quan của cây có
màu xanh như đài hoa, vỏ
thân…đều có khả năng
thực hiện quang hợp.
<b>- Yêu cầu HS quan sát</b>
<b>và phân tích H8.2 SGK</b>
<b>và trả lời câu hỏi</b>


<b>- </b>Đặc điểm cấu tạo của lá
thích nghi với chức năng
quang hợp như thế nào?


lỗ khí khổng, dưới tác dụng
của ASMT tạo ra sản phẩm
C6H12O6 và giải phóng ra O2


NLAS


CO2 + H2O C6H12O6+O2


DL


- Là quá trình cây xanh
chuyển hố năng lượng
ASMT thành năng lượng
hoá học từ các chất ban đầu
là H2O và CO2


- HS nghiên cứu SGK và trả


lời câu hỏi: QH có 3 vai trị
chính:


+ Tạo chất hữu cơ
+ Tích luỹ năng lượng


+ Đảm bảo trong sạch cho
bầu khí quyển


- Lắng nghe, ghi bài.


- Quang hợp diễn ra chủ yếu
ở lá cây vì cấu tạo của lá cây
phù hợp với chức năng
quang hợp.


Nghiên cứu H8.2 và sgk mô
tả đặc điểm cấu tạo bên
ngoài và bên trong của lá.
(Phần nội dung).


C6H12O6 + 6O2 DL


<b>* Định nghĩa:</b>


Quang hợp là q trình trong
đó hệ sắc tố cây xanh hấp thụ
năng lượng ánh sáng mặt trời
để tạo ra cacbohiđrat và oxi
từ khí CO2 và H2O.



<b>2. Vai trị của quang hợp</b>
+ Tạo chất hữu cơ:


Qua quá trình quang hợp các
hợp chất hữu cơ được hình
thành như đường, tinh bột,
chất béo, vitamin… là nguồn
thức ăn cho mọi sinh vật trên
hành tinh của chúng ta và là
nguồn nguyên liệu cho công
nghiệp, dược liệu chữa bệnh
cho con người.


+ Tích lũy năng lượng:


Qua quang hợp năng lượng
quang năng chuyển hoá thành
hoá năng (ATP). Đây là
nguồn năng lượng duy trì
hoạt đơng sống trên sinh giới.
+ Điều hoà khơng khí: Qua
quang hợp O2 được giải


phóng và CO2 được hấp thụ


<b>II. LÁ LÀ CƠ QUAN</b>
<b>QUANG HỢP </b>


<b>1. Hình thái giải phẫu của lá</b>


<b>thích nghi với chức năng</b>
<b>quang hợp.</b>


<b>* Đặc điểm giải phẩu hình</b>
<b>thái bên ngồi:</b>


<b> + </b>Diện tích bề mặt lá lớn
giúp hấp thụ được nhiều tia
sáng.


+ Phiến lá mỏng giúp cho q
trình khuếch tán khí vào và
ra dễ dàng.


+ Biểu bì của mặt lá có nhiều
khí khổng giúp cho khí CO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>6’</b>


<b>6’</b>


- Nhận xét và hồn thiện
kiến thức.


- Bào quan nào là nơi thực
hiện quá trình quang hợp?
<b>- Yêu cầu HS trả lời câu</b>
<b>hỏi theo lệnh II.2 sgk:</b>
Đặc điểm cấu tạo của lục
lạp thích nghi với chức


năng quang hợp ntn?
- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


<b>- </b>Tại sao lá cây có màu
xanh?


- Tại sao diệp lục làm cho
lá có màu xanh?


<b>GV giải thích:</b> diệp lục
(chlorophin) lá sắc tố có
khả năng hấp thụ các tia
sáng ngoại trừ tia sáng
xanh. Do đó tia sáng xanh
phản chiếu lại vào mắt
làm ta thấy lá cây có màu
xanh.


- NLAS được lá cây hấp
thụ là nhờ vào đâu?


<b>- </b>Trong tự nhiên lá cây có
nhều màu sắc khác nhau.
Điều đó chứng tỏ gì?
+ Nhận xét và kết luận:
Có hai hệ sắc tố quang
hợp là: diệp lục và
carôtenôit.



- Chức năng của từng hệ
sắc tố là gì?


<i><b>GV nhấn mạnh:</b></i> Các hệ


- Từ các đặc điểm đó ta kết
luận: Lá là cơ quan thực
hiện chức năng quang hợp là
chủ yếu.


- Lắng nghe, ghi bài.


- Là bào quan lục lạp nằm
trong tế bào của lá.


- HS quan sát hình 8.3, kết
hợp SGK trao đổi nhóm trả
lời:


(Phần nội dung)
- Lắng nghe, ghi bài.


- Dựa vào kiến thức đã học
ở lớp 10 để trả lời:


Vì trong lá cây xanh có
chứa diệp lục


????



- Nhờ hệ sắc tố.


- Chứng tỏ có nhiều hệ sắc
tố khác nhau. Có loại khơng
hấp thụ as xanh, có loại
không hấp thụ ánh sáng đỏ
hoặc ánh sáng vàng vv..


- HS nghiên cứu SGK và trả
lời câu hỏi


*<b> Đặc điểm giải phẩu hình</b>
<b>thái bên trong.</b>


<b> + </b>Hệ gân lá có mạch dẫn
gồm mạch gỗ và mạch rây,
xuất phát từ bó mạch ở cuống
lá đi đến tận cùng của từng tế
bào nhu mơ lá. Nhờ đó giúp
đưa nước và ion khoáng đến
được từng tế bào để thực hiện
quang hợp và vận chuyển sản
phẩm quang hợp ra khỏi lá.
<b>2. Lục lạp là bào quan</b>
<b>quang hợp.</b>


+ Hạt grana: Bao gồm các
tilacôit xếp chồng lên nhau.
Trên màng của tilacôit là nơi
phân bố của hệ sắc tố quang


hợp, nơi xảy ra các phản ứng
sáng. Xoang tilacôit là nơi
xảy ra các phản ứng quang
phân li nước và tổng hợp
ATP.


+ Stroma (chất nền): diễn ra
các phản ứng tối quang hợp


<b>3. Hệ sắc tố quang hợp.</b>
<b>* Hệ sắc tố quang hợp bao</b>
<b>gồm:</b>


<b>-</b> Diệp lục:


+ Diệp lục a: chuyển hoá
NLAS thành hoá năng trong
ATP và NADPH.


+ Diệp lục b: truyền năng
lượng AS


- Carôtenôit (Sắc tố đỏ, da
cam, vàng..)


<b>* Sơ đồ hố q trình truyền</b>
<b>NL:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

sắc tố đều có khả năng
hấp thụ năng lượng as


nhưng chỉ có diệp lục có
chức năng chuyển hoá
NLAS thành NL hoá học
(ATP và NADPH)


<b>T? </b><i>Hãy sơ đồ hố lại q</i>
<i>trình chuyển hoá năng</i>
<i>lượng ánh sáng trong lá</i>
<i>cây?</i>


- Nhận xét và kết luận


- HS thực hiện sơ đồ hoá.


- Lắng nghe, ghi bài.
<b>4.CỦNG CỐ: </b>3 phút


- Quang hợp là gì? Quang hợp có vai trị gì?


- Lá có hình thái và cấu tạo như thế nào thích nghi với chức năng quang hợp?
<b>5. DẶN DÒ: </b> 1 phút


Trả lời câu hỏi trong sgk.
Đọc bài tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 5 </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 9</b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>BÀI 9: QUANG HỢP </b>



<b>Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


- Trình bày đặc điểm của pha sáng và pha tối, từ đó tìm mối liên hệ giữa pha sáng và
pha tối


- Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3,


C4 và CAM


- Phân tích được đặc điểm thích nghi của thực vật C4 và CAM đối với các môi
trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc.


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng
- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.
- Thấy được sự kì diệu của thiên nhiên.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Phương tiện </b>



- Tranh vẽ sơ đồ của các pha trong quang hợp, sơ đồ về chu trình C4 (H 9.1, 9.2, 9.3


9.4 sgk)


<b>- Phiếu học tập.</b>


<b>Đặc điểm</b> <b>Thực vật C3</b> <b>Thực vật C4</b>


Giống nhau
Khác nhau
+ chất nhận CO2


+ Ezim cố định CO2


+ Sản phẩm ổn định đầu
tiên


+ Diễn biến


+ Các loại tế bào quang
hợp


+ Khí hậu
+ Cây tiêu biểu


<b>2. Phương pháp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Quang hợp là gì? Quang hợp có vai trị gì?


- Lá có hình thái và cấu tạo như thế nào thích nghi với chức năng quang hợp?
- Nêu vai trị của các nhóm sắc tố trong quang hợp?


<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


Trên các vùng sống khác nhau như nhiệt đới, ôn đới, sa mạc …đặc điểm sinh trưởng
của thực vật có giống nhau khơng? Vậy q trình quang hợp của các nhóm cây ở các
vùng trên thì ntn?


<b>* Phát triển bài: </b>34 phút


<b>tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>8’ - Yêu cầu HS nhớ lại</b>
<b>kiến thức đã học ở lớp</b>
<b>10 cho biết:</b>


- Quá trình quang hợp
gồm mấy pha?


- Vị trí xảy ra?



<b>- </b> Bản chất của pha sáng
là gì?


<b>- </b>Điều kiện cần có?
- Nhận xét.


<b>- Yêu cầu HS quan sát</b>
<b>H9.1 và nghiên cứu SGK</b>
<b>cho biết diễn biến của</b>
<b>pha sáng diễn ra như thế</b>
<b>nào?</b>


- Nhận xét và hoàn thiện.
- Vậy nguồn gốc của O2


có trong quang hợp?
- Sản phẩm của pha sáng
là gì?


GV Nhận xét và kết luận
- Để tổng hợp nên các hợp
chất hữu cơ thì phải trãi


- Gồm hai pha: sáng và tối
- Xảy ra tại các hạt grana
(trên màng của tilacoit)
- Pha sáng là pha chuyển
hoá năng lượng của ánh
sáng đã được diệp lục hấp


thu thành năng lượng của
các liên kết hoá học trong
ATP và NADPH


- HS: Nghiên cứu SGK và
phân tích H9.1 trả lời câu
hỏi


+ DL bị kích động giải
phóng điện tử.


+ Quang phân li nước:
H2O 4H+ +


4e-<sub> +O</sub>
2


- Do quá trình quang phân
li nước tạo ra.


- ATP, NADPH. O2


- Pha tối


- Khơng đúng. Vì pha tối


<b>I. Pha sáng.</b>


<b>+ </b>Vị trí : Tại các tilacôit
+ Điều kiện: AS, H2O và DL



+ Bản chất: Chuyển hoá năng
lượng của ánh sáng đã được
diệp lục hấp thu thành năng
lượng của các liên kết hoá
học trong ATP và NADPH
<b>+ Diễn biến</b>:


* Quang lí: Diệp lục bị kích
thích dưới tác dụng của AS và
giải phóng electron tham gia
tổng hợp ATP


* Quang phân li nước (trong
xoang của tilacôit)


H2O 4H+ + 4e- + O2


* e-<sub> bù lại điện tử cho DL đã</sub>


mất


* H+<sub> tham gia khử NADP</sub>+


thành NADPH
<b>+ Kết quả</b>:


Tổng hợp nên ATP, NADPH
và giải phóng O2.



<b>II. PHA TỐI</b>
AS


DL


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>4’</b>


<b>9’</b>


qua pha nào?


<b>- </b> Pha tối trong quang hợp
hoàn toàn không phụ
thuộc vào ánh sáng phải
khơng? Vì sao?


- Pha tối có chức năng gì?
- Vị trí xảy ra?


- GV giảng giải: Tuỳ
thuộc vào đặc điểm sinh
thái qua q trình tiến hố
đã hình thành các con
đường cố định CO2 khác


nhau: C3, C4, CAM.
Nhóm thực vật phổ biến
nhất là thực vật C3, thực
hiện pha tối theo chu trình
Canvin



<b>- GV treo sơ đồ </b>
<b>H9.2-Chu trình Canvin. Yêu</b>
<b>cầu HS nghiên cứu SGK</b>
<b>và trả lời câu hỏi:</b>


- Chu trình Canvin gồm
mấy pha?


- Chất nhận CO2 đầu tiên


là gì?


- Tại sao gọi là chu trình
C3?


- Sản phẩm ổn định đầu
tiên là gì?


<b>- </b>Hãy chỉ ra trên H9.2 các
vị trí mà tại đó sản phẩm
của pha sáng đi vào chu
trình Canvin?


- Quá trình tổng hợp nên
các hợp chất hữu cơ xảy
ra tại vị trí nào?


- Nhận xét và kết luận.
Một nhóm thực vật sống ở


vùng nhiệt đới và cận
nhiệt đới lại xảy ra pha tối
theo chu trình C4:


xảy ra phải cần dùng năng
lượng từ pha sáng chuyển
qua. Như vậy pha tối đã
sử dụng as một cách gián
tiếp


+ Cố định CO2


Hs quan sát sơ đồ, nghiên
cứu SGK và trả lời câu
hỏi:


- Chu trình Canvin gồm 3
pha:


+ pha cố định CO2


+ Pha khử và pha tái sinh
chất nhận RiB1,5 diP
- Là RiB1,5 diP


- Vì sản phẩm ổn định đầu
tiên của chu trình chứa 3
nguyên tử C APG


- HS nghiên cứu sơ đồ trả


lời câu hỏi:


+ Tại điểm kết thúc giai
đoạn khử, có phân tử
AlPG tách ra khỏi chu
trình để tham gia tổng hợp
C6H12O6


HS nghiên cứu SGK, phân
tích tranh vẽ và tổ chức
hoạt động nhóm để hồn
thành phiếu HT.


+ Cử đại diện trình bày
kết quả, các nhóm hồn
thiện


HS hồn thành nội dung.


+ Pha tối là pha cố định CO2.


<b>+ Vị trí</b>: trong chất nền
(Stroma)


<b>+ Diễn biến:</b>


Tuỳ vào từng nhóm thực vật
khác nhau, các nhà khoâ học
đã phát hiện ra 3 con đường
cố định CO2 khác nhau ứng



với 3 nhóm thực vật: C3, C4,
CAM.


<b>A. Thực vật C3</b>


<b>+</b> Đại diện: Các loại tảo đơn
bào, rêu sống dưới nước đến
các loại cây gỗ lớn trong rừng
phân bố khắp nơi trên trái đất.
<b>* Chu trình Canvin (chu</b>
<b>trình C3)</b>


Bao gồm 3 pha
+ Pha cố định CO2


Ribulôzơ 1,5diP + CO2


APG
+ Pha khử:


APG AlPG
+ Pha tái sinh chất nhận:
AlPG Ribolôzơ 5P  <i>ATP</i>


Ri 1,5diP


<b>* </b>Tại điểm kết thúc pha khử
có phân tử AlPG tách ra khỏi
chu trình để tổng hợp nên


C6H12O6 từ đó tổng hợp nên


tinh bột, sacarôzơ, axitamin,
lipit…


<b>B. Thực vật C4</b>
ATP


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>7’</b>


<b>5’</b>


- <i><b>Yêu cầu HS nghiên cứu</b></i>
<i><b>SGK, phân tích sơ đồ</b></i>
<i><b>H9.2 và H9.3, hãy rút ra</b></i>
<i><b>những điểm giống nhau</b></i>
<i><b>và khác nhau về quang</b></i>
<i><b>hợp giữa thực vật C3 và</b></i>
<i><b>C4? (phát phiếu HT cho</b></i>
<i><b>các nhóm)</b></i>


GV nhận xét và bổ sung
để hoàn thiện PHT: treo
PHT nguồn cho HS hoàn
thành vào vở


- Thực vật CAM gồm
những loài nào? sống ở
mơi trường nào?



<b>- </b> Đặc điểm thích nghi với
môi trường thiếu nước?
+ Như vậy hạn chế mất
nước nhưng lại cản trở
cho quá trình gì?


<i><b>- Gv giảng giải:</b></i> Để khắc
phục thực vật thực hiện
quang hợp theo chu trình
CAM


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi :</b>
- Giữa chu trình C3 và C4
có gì khác nhau?


- Nhận xét và hồn thiện
kiến thức.


- HS nghiên cứu SGK và
trả lời câu hỏi:


+ Thực vật CAM: xương
rồng, thanh long, dứa…
+ Môi trường sống khô
hạn, ở sa mạc


- khí khổng đóng vào ban
ngày và mở ra vào ban
đêm để hạn chế sự mất


nước.


+ Thiếu hụt CO2 cho quá


trình quang hợp.


N3: hs nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi.


<b>+ </b>Đại diện: Một số thực vật
nhiệt đới và cận nhiệt đới
như: mía, ngơ, rau dền, kê…


<b>C. Thực vật CAM</b>


<b> - Đại diện: </b> Các loài thực vật
mọng nước : xương rồng,
thanh long, dứa…sống ở các
vùng đất khô cằn, thiếu nước.
- Bản chất của chu trình CAM
giống với chu trình C4 (về
chất nhận CO2 ban đầu và tiến


trình)


+ Điểm khác nhau:


Thực vật C4 Thực vật
CAM



+Xảy ra ở
cả hai loại
tếbào
+ Cả hai
giai đoạn
đều xảy ra
ban ngày


+ chỉ xảy ra
ở một loại tế
bào


+C4 ban
ngày và C3
ban đêm
<b>* Kết luận: </b>Chu trình Canvin
tồn tại ở mọi loại thực vật.
Sản phẩm của chu trình
Canvin là glucơzơ rồi từ đó
hình thành nên tinh bột,
lipit…


<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút


- GV nhấn mạnh lại những vấn đề trọng tâm.
- HS đọc nội dung tóm tắt cuối bài.


<b>5. DẶN DÒ:</b> 1 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP</b>



<b>Đặc điểm</b> <b>Thực vật C3</b> <b>Thực vật C4</b>


Giống nhau Đều có ch trình Canvin tạo ra AlPG rồi từ đó hình thành
nên các hợp chất hữu cơ: Cacbohidrat, axitamin, lipit…
Khác nhau


+ Chất nhận CO2 đầu tiên


+ Sản phẩm ổn định đầu
tiên


+ Tiến trình


+ Loại tế bào tham gia


- RiB1,5 diP
- APG


- Chỉ xảy ra chu trình Canvin


- Nhu mơ


- PEP


-AOA và axit malic
- Gồm hai giai đoạn
+ Cố định CO2 thành


hợp chất C4



+ Thực hiện chu trình
Canvin


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 5 </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 10 </b>


<b>Khối 11cb Ngày soạn: 13/9/2009</b>


<i><b>BÀI 10</b></i><b>: </b>

<b>ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH</b>



<b>ĐẾN QUANG HỢP</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


- Trình bày được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến cường độ quang
hợp.


- Phân tích sự phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2, hàm lượng H2O


- Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến cường độ quang hợp và vai trị
của các ngun tố khống đến quang hợp.


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng
- Quan sát, phân tích, tổng hợp.


<b>- </b> Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích đồ thị
- Trình bày và diễn đạt vấn đề



<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài


- Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>


<b>- S</b>ơ đồ SGK H10.1 và 10.2 và 10.3.
<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Pha sáng là gì? Pha tối là gì? Ý nghĩa của pha sáng, pha tối?


- Thực vật C4, và thực vật CAM thích nghi với việc cố định CO2 như thế nào?


<b>3. Bài mới: 35’</b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: (2’) Để quá trình quang hợp xảy ra thì cây xanh cần được cung cấp những
yếu tố nào?



- Phải cung cấp ánh sáng, nước, CO2, các nguyên tố dinh dưỡng.


Vậy những yếu tố này có ảnh hưởng như thế nào đến cường độ quang hợp?  Bài mới.
<b>* Phát triển bài: </b>(33’)


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


8’ <b>Hoạt động 1:</b>


<i>GV: giảng giải: Cường độ</i>
<i>quang hợp là biểu hiện</i>
<i>mức độ quang hợp mạnh</i>
<i>hay yếu.</i>


<b>I. ÁNH SÁNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>6’</b>


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>H.10.1 SGK và trả lời</b>
<b>câu hỏi :</b>


- Cường độ ánh sáng ảnh
hưởng như thế nào đến
cường độ quang hợp khi
nồng độ CO2 bằng 0,01 và


0,32?



GV Nhận xét và kết luận
GV: Sự ảnh hưởng của
cường độ as đến quang
hợp không tác động đơn lẻ
mà trong mối tương tác
với các yếu tố khác của
môi trường (CO2, nhiệt


độ, nước..)


<b>- </b>Quang phổ ánh sáng
gồm mấy màu?


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi</b> :
<b>N? </b>Nêu những ảnh hưởng
của quang phổ ánh sáng
đến quang hợp?


- GV Nhận xét và kết luận
<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b>GV yêu cầu HS nghiên</b></i>
<i><b>cứu đồ thị H10.2, em có</b></i>
<i><b>nhận xét gì về ảnh</b></i>
<i><b>hưởng của nồng độ CO</b><b>2</b></i>
<i><b>đến cường độ quang</b></i>
<i><b>hợp?</b></i>


<b>- </b>Cường độ quang hợp có


tăng mãi khơng?


- HS nghiên cứu SGK và
thảo luận để trả lời câu hỏi
của GV:


Khi nồng độ CO2 tăng thì


tăng cường độ ánh sáng sẽ
làm tăng cường độ quang
hợp.


+ tại nồng độ CO2 = 0.01 thì


cường độ ánh sáng tăng hay
giảm đều khơng ảnh hưởng
đến cường độ quang hợp.
+ Tại nồng độ CO2 = 0.32,


cường độ ánh sáng càng
tăng thì cường độ quang
hợp càng mạnh


Gồm 7 màu: Đỏ, da cam,
vàng, lục, lam, chàm, tím
- Cây quang hợp tốt ở ánh
sáng đơn sắc đỏ và xanh tím.
Nhưng ánh sáng đỏ cho
cường độ quang hợp cao
hơn tại cùng cường độ ánh


sáng.


- HS nghiên cứu SGK và đồ
thị H10.2:


Khi tăng nồng độ CO2 làm


cho cường độ quang hợp
tăng theo tỉ lệ thuận


- khơng (hoặc có)


hấp gọi là điểm bù ánh sáng.
+ Nếu tăng cường độ as cao
hơn điểm bù ánh sáng thì
cường độ quang hợp càng
tăng tỉ lệ thuận với cường độ
as cho đến khi đạt tới điểm no
as (điểm no as là trị số mà tại
đó cường độ quang hợp
không tăng thêm dù cho
cường độ as tiếp tục tăng)


<b>2. Quang phổ ánh sáng</b>
<b>- </b> Nếu cùng một cường độ
chiếu sáng thì ánh sáng đơn
sắc đỏ sẽ có hiệu quả quang
hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc
màu xanh tím.



- Các tia xanh tím kích thích
sự tổng hợp các axit amin,
prôtêin. Các tia sáng đỏ xúc
tiến quá trình hình thành
cacbonhidrrat.


<b>II. NỒNG ĐỘ CO2</b>


- Ban đầu ở nồng độ CO2


thấp, cường độ quang hợp
tăng tỉ lệ thuận với với nồng
độ CO2, sau đó tăng chậm đến


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

6’


6’


Gv nhận xét và hoàn
thiện:


- Sự phụ thuộc vào nồng
độ CO2 có giống nhau ở


tất cả các lồi cây khơng?
- Hàm lượng CO2 trung


binh trong tự nhiên là ? và
nguồn cung cấp CO2 cho



khí quyển từ đâu?


- Cần thực hiện biện pháp
gì?


<b>Hoạt động 3:</b>
<b>Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi</b>:
Nước có vai trị gì đối với
quang hợp?


- GV Nhận xét và kết luận
<b>Bổ sung: </b> Điều hồ nhiệt
độ của lá ảnh hưởng đến
q trình quang hợp
Hàm lượng nước trong tế
bào ảnh hưởng đến tốc độ
hidrat hoá của chất
nguyên sinh do đó ảnh
hưởng đến điều kiện làm
việc của các enzim quang
hợp.


- Nhiệt độ ảnh hưởng như
thế nào đến quá trình
quang hợp?


- Các loài thực vật khác
nhau có ảnh hưởng bởi
nhiệt độ giống nhau khôg?


- GV Nhận xét và hồn
thiện kiến thức:


- khơng.


- 0.03% và đất là nguồn
cung cấp CO2 cho khí quyển


- Thực hiện quá trình xới,
xáo đất tạo điều kiện tốt cho
hoạt động của VSV đất.
- HS nghiên cứu SGK và trả
lời câu hỏi :


+ Nước là dung mơi hồ tan
các sản phẩm quang hợp và
vận chuyển đến các bộ phận
khác của cây


+ Nước là nguồn nguyên
liệu cho quá trình quang
phân li nước xảy ra tại pha
sáng để cung cấp electron
và H+<sub> cho quá trình tổng hợp</sub>


ATP và NADPH.


- Nhiệt độ ảnh hưởng chủ
yếu đến các enzim trong
quang hợp tại pha tối.



- Các loài thực vật khác
nhau chịu ảnh hưởng khác
nhau bởi nhiệt độ.


- Nồng độ CO2 trung bình


trong tự nhiên là 0,03%. Đất
là nguồn cung cấp CO2 cho


khơng khí do hoạt động hô
hấp của VSV và của rễ cây
tạo nên.


<b>III. NƯỚC</b>


Khi thiếu nước từ 40 - 60%
quá trình quang hợp bị giảm
mạnh và có thể bị ngừng trệ.
Khi thiếu nước cây chịu hạn
có thể duy trì quang hợp ổn
định hơn cây trung sinh và
cây ưa ẩm.


<b>IV. NHIỆT ĐỘ</b>


<b>- </b>Nhiệt độ ảnh hưởng đến hệ
enzim trong pha tối của
quang hợp.



- Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng
quang hợp ở các loài cây khác
nhau thì khác nhau


Ví dụ: Thực vật ở vùng cực,
núi cao, ôn đới: - 500<sub>C, thực</sub>


vật á nhiệt đới : 0- 20<sub>C, thực</sub>


vật nhhiệt đới ; 4-80<sub>C.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

3’


4’


- Theo em quá trình quang
hợp chịu ảnh hưởng bởi
các nguyên tố khoáng như
thế nào?


GV Nhận xét và kết luận


<b>Hoạt động 4:</b>
<b>GV hỏi: </b>


<b>- </b>Hình thức trồng cây dưới
ánh sáng nhân tạo là gì?
- Vai trị của hình thức
trên?



<b>GV bổ sung:</b>


Ở Việt Nam, trồng cây
dưới ánh sáng nhân tạo để
sản xuất rau sạch , nhân
giống cây trồng bằng
phương pháp sinh dưỡng
như nuôi cấy mô, tạo càng
giâm trước khi đư ra gieo
trồng ở ngoài thực địa.


- Các nguyên tố khoáng là
thành phần cấu tạo của các
enzim: N, P, S. cấu tạo diệp
lục:Mg, N


- Điều tiết quá trình đóng
mở của khí khổng để CO2


khuếch tán vào.(K) ….


HS đọc thông tin SGK mục
VI và kiến thức thực tế trả
lời.


- Vai trò: tạo ra cho con
người nhiều thực phẩm tươi,
sạch…


quang hợp cũng khơng giống


nhau ở cáclồi cây khác nhau
Ví dụ: Cây ưa lạnh, quang
hợp bị ngừng ở 120<sub>C, thực vật</sub>


nhiệt đới là vẫn quang hợp ở
500<sub>C, thực vật sa mạc vẫn</sub>


quang hợp ở 580<sub>C.</sub>


<b>V. NGUYÊN TỐ KHOÁNG</b>
- Tham gia cấu tạo enzim
quang hợp


- Thành phần cấu tạo diệp lục
- Tham gia điều tiết q trình
đóng mở của khí khổng


- Tham gia vào quá trình
quang phân li nước.


<b>VI. TRỒNG CÂY DƯỚI</b>
<b>ÁNH SÁNG NHÂN TẠO:</b>
- Trồng cây dưới ánh sáng
nhân tạo là hình thức sử dụng
ánh sáng của các loại đèn
(dèn neon, đèn sợi đốt,
ASMT…) để trồng cây trong
nhà có mái che, trong phịng
kín…



- Vai trò:


+ Giúp khắc phục được điều
kiện bất lợi của môi trường
như giá rét, hay sâu bệnh để
sản xuất ra nông sản cho con
người


+ sản xuất rau sạch, nhân
giống cây trồng.


<b>4. CỦNG CỐ: (4’)</b>


- Hs đọc tóm tắt nội dung cuối bài


- GV nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm
<b>5. DẶN DÒ: (1’)</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần: 6</b>


<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 11</b>


<b>Khối 11 cb Ngày soạn: 19/09/2009</b>


<i><b>Bài 11</b></i>

<b>:</b>

<b>QUANG HỢP VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>



<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


- Phân tích được vai trị của quang hợp quyết định đến năng suất cây trồng.
- Trình bày các biện pháp khoa học, kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
<b>2. Kỹ năng: </b>Hs rèn luyện các kĩ năng


<b> - </b>Quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi ý kiến, hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng các biện pháp khoa học kĩ thuật trong sản xuất
và tin tưởng vào triển vọng của năng suất cây trồng.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Phương tiện</b>


- Các tài liệu liên quan đến vai trò của quang hợp trong đời sống.
<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Sử dụng SGK tìm tịi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5'<sub>)</sub></b>



- Trình bày vai trị của ánh sáng và CO2 đối với quang hợp ở thực vật?


- Sự phụ thuộc của quang hợp vào nhiệt độ như thế nào? Vai trò của các ngun tố
khống trong quang hợp? Ví dụ?


<b>3. Bài mới: </b>


<b>GV đặt vấn đề: (2’)</b>


GV yêu cầu Hs nhắc lại bản chất và sản phẩm cuối cùng của q trình quang hợp. Sau
đó GV nhấn mạnh sản phẩm cuối cùng của quang hợp là chất hữu cơ. Trong sản xuất
nơng nghiệp làm gì để lượng chất hữu cơ ở cây xanh đạt cao nhất? Đó là nội dung của
bài học hơm nay.


<b>Phát triển bài: (33’)</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>13’</b> <b><sub>Hoạt động 1</sub></b>


<b>Gv nêu ví dụ:</b>


- Trồng lúa → sau 1 vụ thu
hoạch được 4tấn/ 1ha


- Trồng mì → sau 1 vụ thu
hoạch được 3tấn/ 1ha


<i><b>GV khẳng định:</b></i> sản lượng


thu được ở cây mì: 3tấn/ha
(A) hay cây lúa: 4tấn/ ha


<b>HS </b>lắng nghe ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

(B) sau 1 vụ được gọi là
năng suất cây trồng
(NSCT)


<b>GV hỏi: </b>


- A, B phần lớn do đâu mà
có? (nhờ vào q trình nào
của cây xanh?)


<i><b>GV nhận xét, khẳng định</b></i>:
Người ta chứng minh tổng
số chất khô do quang hợp
tạo ra chiếm 90% – 95%
tổng lượng chất khô của
thực vật.


<b>-</b> Vậy quang hợp có vai trò
như thế nào đối với năng
suất cây trồng?


<i><b>- GV thông báo: </b></i>


Khi đề cập đến năng suất
cây trống có một số khái


niệm liên quan, đó là năng
suất kinh tế (NSKT) và
năng suất sinh học (NSSH).
Vậy thế nào là năng suất
kinh tế và năng suất sinh
học?


<i><b>GV nêu lại ví dụ ban đầu:</b></i>


Sau đó khẳng định cho HS
thấy được :


- Tổng lượng chất khô
phần lớn do quang hợp tạo
ra tích luỹ trong các cơ
quan rễ,củ, thân, lá, cành
trong 1 ngày trên một diện
tích nhất định của cây lúa
hay cây mì được gọi là
NSSH của cây lúa và
NSSH của cây mì.


- Tổng lượng chất khơ tích
luỹ trong các cơ quan có
giá trị kinh tế cho con
người như củ, qủa của cây
lúa hay cây mì…được gọi
là NSKT của cây lúa hay
cây mì.



<b>GV hỏi:</b>


<b>T? </b>Thế nào là NSSH?
<b>T?</b> Thế nào là NSKT?
<b>T?</b> Giữa năng suất kinh tế


HS liên hệ kiến thức bài
trước và kiên thức mới
nghe để trả lời:


A, B phần lớn có được là
nhờ vào quá trình quang
hợp ở cây xanh.


HS lắng nghe và nêu
được:


QH có vai trị quyết định
năng suất cây trồng.


HS lắng nghe Gv phân
tích ví dụ và nghiên cứu
nội dung SGK trả lời được
câu hỏi bên.


(phần nội dung)


- Hs vận dụng kiến thức


Quang hợp quyết định 90%


– 95% NSCT, còn lại là các
chất hữu dinh dưỡng
khoáng.


<b>* Một số khái niệm liên</b>
<b>quan đến NSCT:</b>


<i><b>- Năng suất sinh học: </b></i>


Là tổng lượng chất khơ tích
luỹ được mỗi ngày trên một
ha gieo trồng trong suốt thời
gian sinh trưởng của cây.


<i><b>- Năng suất kinh tế: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>20’</b>


và năng suất sinh học có
mồi liên hệ như thế nào với
nhau?


<b>- GV lưu ý:</b>


Đối với nhưng loài cây như
tảo, bèo hao dâu người ta
sử dụng toàn bộ sinh khối
của cơ thể làm thực phẩm.
Vậy NSKT và NSSH liên
hệ với nhau như thế nào?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV đặt vấn đề: (chuyển ý</b>
<b>qua mục II)</b>


NSCT phụ thuộc phần lớn
vào hiệu suất quá trình
quang hợp. Mà quang hợp
lại chịu ảnh hưởng trực tiếp
hay gián tiếp từ các nhân tố
mơi trường. Do đó có thể
tăng NSCT thông qua việc
điều tiết các nhân tố ảnh
hưởng đến QH .


<b>- GV yêu cầu HS nghiên</b>
<b>cứu nội dung SGK kết</b>
<b>hợp thảo luận nhóm trả</b>
<b>lời câu hỏi:</b>


<b>-</b> Nêu các biện pháp nâng
cao năng suất cây trồng
thông qua điều tiết QH ?


<i><b>- GV yêu cầu HS vận</b></i>
<i><b>dung kiến thức mới học</b></i>
<i><b>được và nghiên cứu SGK</b></i>


<i><b>và hỏi:</b></i>


<b>-</b> Tại sao tăng diện tích lá
lại tăng năng suất cây
trồng?


<b>-</b> Tăng diện tích lá bằng
cách nào?


<b>- GV hỏi thêm: (Liên hệ )</b>


cũ trao đổi nhóm nêu
được: NSSH >= NSKT


HS vận dụng kiến thức
vừa học, trảo đổi nhóm trả
lời được : NSSH = NSKT.
- Lắng nghe, ghi bài.


HS nghiên cứu SGK trả
lời được:


- Các biện pháp nhằm
tăng năng suất cây trồng:
+ Tăng diện tích lá
+ Tăng cường độ QH.
+ Tăng hệ số kinh tê.
HS thảo luận nhóm trả lời
được:



→ tăng diện tích lá là tăng
diện tích tiếp xúc hấp thụ
ánh sáng, từ đó tăng
cường độ QH → tăng
NSCT.


→ Tăng diện tích lá bằng
cách:


Chăm sóc hợp lí đối với
từng loại cây trồng khác
nhau


→ HS trả lời: không
HS vận dụng kiến thức


<b>II. TĂNG NĂNG SUẤT</b>
<b>CÂY TRỒNG THÔNG</b>
<b>QUA ĐIỀU TIÊT QUANG</b>
<b>HỢP:</b>


<b>1. Tăng diện tích lá:</b>


- Tăng diện tích lá hấp thụ
ánh sáng là tăng cường độ
quang hợp → tăng sự tích
luỹ chất hữu cơ cho cây →
tăng năng suất cây trồng.
- Tăng diện tích lá bằng
cách:



+ Áp dụng các biện pháp
nông sinh như bón phân,
tưới nước hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>5’</b>


<b>V?</b> Trong sản xuất nơng
nghiệp , có phải cứ tăng
diện tích lá là tăng năng
suất cây trồng khơng?
<b>-</b> Việc tăng NSCT cịn phụ
thuộc vào yếu tố nào?


<i><b>- Gv nhận xét và bổ sung:</b></i>


+ Đối với cây lấy hạt thì tỉ
số diện tích là tương ứng:
3-4 (30.000m2<sub> – 40.000m</sub>2<sub>) </sub>


+ Đối với cây lấy củ và lấy
rễ là: 4-5,5 (40.000 –
55000m2<sub>) </sub>


<b>-</b> Khi gieo trồng các loaị
cây trồng khác nhau, để
đảm bảo được trị số trên thì
cần chú ý đến việc gì?


<i><b>- GV thơng báo: </b></i>



Cường độ quang hợp là chỉ
số thể hiện hiệu suất của bộ
máy QH (lá) . Chỉ số này
ảnh hưởng đến sự tích luỹ
chất khơ và năng suất cây
trồng


<i><b>GV hỏi:</b></i>


<b>-</b> Điều tiết hoạt động QH
của lá bắng cách nào?


<b>-</b> Để tăng cường độ QH cịn
có biện pháp nào?


<b>* Liên hệ:</b>


Những giống lúa có năng
suất cao hiện nay , bộ phận
lá thường có đặc điểm như
thế nào?


<i><b> Gv nhận xét, bổ sung:</b></i>


Lá có bản rộng, cứng, đứng
tạo một góc hẹp với thân.
<b>GV yêu cầu Hs nghiên</b>
<b>cứu nội dung SGK hỏi:</b>
<b>- </b>Tăng hệ số kinh tế bằng


cách nào?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


SGK và liên hệ thực tiển
trả lời:


→ Tăng NSCT còn phụ
thuộc vào tỉ số diện tích
lá/diện tích đất . Tỉ số này
gọi là trị số diện tích lá.


→ HS liên hệ và trả lời
được: Cần chú ý đến mật
độ gieo trồng (khoảng
cách giữa các cây)


Hs đọc thông tin SGk và
nêu được: Các biện pháp
như:


+ Làm cho bộ phận lá
phát triển


+ Điều tiết QH


→ Chọn giống cây trồng
mới có khả năng QH cao.
Hs liên hệ thực tế trả lời


tuỳ theo sự hiểu biết của
mình.


HS nghiên cứu SGK và
trả lời được.


- Lắng nghe, ghi bài.


<b>2. Tăng cường độ quang</b>
<b>hợp:</b>


<b>- Cường độ QH </b>là chỉ số
thể hiện hiệu suất QH của bộ
máy QH


- Điều tiết hoạt động của bộ
máy QH bằng cách:


+ Áp dụng các biện pháp kỹ
thuật , chăm sóc, bón phân
hợp lí tuỳ thuộc vào từng
giống và loại cây trồng khác
nhau.


+ Tuyển chọn các giống cây
trồng mới có cường độ QH
cao.


<b>3. Tăng hệ sồ kinh tế: </b>
- Tuyển chọn các giống cây


có sự phân bố sản phẩm QH
vào các bộ phận có giá trị
kinh tế (hạt, củ, quả…) với tỉ
lệ cao.


- Áp dung các biện pháp
nông sinh như bón phân hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

quả.
<b>4. CỦNG CỐ: </b>(3’)


- Nói QH quyết định NSCT đúng hay sai? Vì sao?
<b>- </b>Phân biệt năng suất sinh học và năng suất kinh tế?
- Có thể tăng cường độ QH bằng cách nào?


<b>5. DẶN DÒ: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 06</b>


<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 12</b>


<b>Khối 11 cb Ngày soạn: 21/09/2009</b>


<i><b>BÀI 12</b></i><b>: </b>

<b>HÔ HẤP Ở THỰC VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải



<b> - </b>Trình bày được khái qt về hơ hấp ở thực vật, viết được phương trình tổng quát, và
nêu được vai trị của hơ hấp đối với thực vật.


- Phân biệt các con đường hô hấp ở thực vật và vấn đề hô hấp sáng.


- Phân tích mối quan hệ giữa hơ hấp với quang hợp và mơi trường. Ví dụ minh hoạ.
<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng sau


<b> - </b>Kĩ năng phân tích sơ đồ để phát hiện kiến thức.
<b> - </b>Quan sát, phân tích, tổng hợp và so sánh các vấn đề.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Nhìn thấy được vai trị của hơ hấp đối với đời sống thực vật.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện</b>


- Sơ đồ H12.1 và 12.2 sgk.
<b>2. Phương pháp</b>


<b> - </b>Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Trực quan tìm tịi


- Đặt và giải quyết vấn đề,


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số ( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Tại sao nói quang hợp quyết định năng suất cây trồng? Phân biệt năng suất sinh học
và năng suất kinh tế?


- Hãy nêu các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng? Tại sao khi tăng diện tích lá lại
làm tăng năng suất cây trồng?


<b>3. Bài mới: 36’</b>
* <b>Đặt vấn đề</b>: (2’)


Thực vật thực hiện quá trình quang hợp khi có ánh sáng, vậy khi cây khơng được
chiếu sáng (đêm) thì sẽ thực hiện q trình hơ hấp.Q trình đó diễn ra như thế nào?
<b>* Phát triển bài: (34’)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>GV yêu cầu HS nhắc lại</b>
<b>kiến thức về hô hấp ở tế</b>
<b>bào. </b>


Thực vật thực hiện quá
trình hô hấp trong mọi cơ
quan của cơ thể thực vật,
đặc biệt là các cơ quan



HS nhớ lại kiến thức sinh
học tế bào ở lớp 10.


(phần nội dung)


<b>I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ</b>
<b>HẤP Ở THỰC VẬT</b>.<b> </b>


<i><b>1. Hơ hấp thực vật là gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

đang có các hoạt động sinh
lí mạnh như hạt đang nảy
mầm, hoa và quả đang sinh
trưởng..


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>thí nghiệm về hô hấp ở</b>
<b>thực vật H12.1 SGK và</b>
<b>trả lời câu hỏi theo lệnh:</b>
<b>-</b> Vì sao nước vơi trong ống
nghiệm bên phải bình chứa
hạt nảy mầm bị vẫn đục khi
bơm hút hoạt động?


<b>-</b> Giọt nước màu trong ống
mao dẫn di chuyển về phía
trái (H12.1B) có phai do
hạt nảy mầm hơ hấp hút O2


khơng, vì sao?



<b>-</b> Tại sao nhiệt kế trong
bình thí nghiệm tăng lên?
* <b>GV nhấn mạnh: </b>Tất cả
các biểu hiện trên chứng tỏ
hạt thực hiện q trình hơ
hấp.


<b>-</b> Vậy hơ hấp thực vật là gì?
Gv Nhận xét và kết luận:
<b>-</b> Phương trình hơ hấp thực
vật thực hiện như thế nào?
- GV hồn thiện


- Hơ hấp thực vật có vai trị
gì đối với cơ thể thực vật?


- GV Nhận xét, bổ sung và
kết luận.


HS nghiên cứu SGK,
H12.1 A và B và trả lời
câu hỏi theo lệnh:


- Nước vôi bị vẫn đục là do
hạt nảy mầm hơ hấp thải ra
khí CO2


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3



+ H2O


- Chứng tỏ hạt nảy mầm đã
hút O2


- Nhiệt kế trong bình tăng
lên chứng tỏ hạt hô hấp đã
thải ra nhiệt.


Học sinh trả lời


- Hs trả lời: Phần nội dung.
HS vận dụng kiến thức mới
tìm hiểu và nội dung SGK
trả lời:


PTTQ: C6H12O6 + 6O2 =


6CO2 + 6H2O


- HS nghiên cứu SGK và
trả lời câu hỏi:


+ Cung cấp năng lượng cho
hoạt động sống của cơ thể.
+ Cung cấp nhiệt độ thuận
lợi cho các hoạt động sống
của cơ thể.


+ Cung cấp các sản phẩm


trung gian cho các quá
trình tổng hợp các hợp chất
hữu cơ khác trong cơ thể
thực vật.


- Lắng nghe, ghi bài.


nước và tích luỹ năng lượng
ở dạng dễ sử dụng là ATP.


<i><b>2. Phương trình hơ hấp</b></i>
<i><b>tổng qt</b></i>.


C6H12O6 + O2 = 6CO2 +


6H2O + 870kJ/mol ( nhiệt +


ATP)


<i><b>3. Vai trị của hơ hấp đối</b></i>
<i><b>với cơ thể thực vật</b></i>


- Phần năng lượng hô hấp
được thải ra ngoài ở dạng
nhiệt là cần thiết để duy trì
nhiệt độ thuận lợi cho các
hoạt động sống của cơ thể
thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Hoạt động 2:</b>



- Cho biết thực vật có mấy
con đường hơ hấp?


<b> Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi:</b>
- Phân giải kị khí xảy ra
qua mấy giai đoạn?


Nhận xét và kết luận:


<i><b>Dựa vào H12.2 , hãy cho</b></i>
<i><b>biết có bao nhiêu phân tử</b></i>
<i><b>ATP được hình thành từ 1</b></i>
<i><b>phân tử glucôzơ bị phân</b></i>
<i><b>giải trong đường phân?</b></i>


- GV kết luận.


- Thực vật thực hiện q
trình hơ hấp kị khí trong
trường hợp nào?


- GV hoàn thiện.


<b>GV bổ sung: </b>Lớp 10 trong
chương VSV, đã nắm rõ
các hình thức lên men. Do
đó GV nhắc lại cho học
sinh nắm.



<i><b>* Dựa vào kiến thức Sinh</b></i>
<i><b>học 10, hãy: </b></i>


<b>-</b> Mô tả cấu tạo của ti thể là
bào quan hô hấp hiếu khí?


<i><b>Dựa vào H12.2 SGK, cho</b></i>
<i><b>biết</b></i>


- Q trình hơ hấp hiếu khí
gồm những giai đoạn nào?
- Vị trí xảy ra các giai
đoạn trên?


- Diễn biến xảy ra của chu
trình Crep?


- Chuỗi chuyền electron
xảy ra như thế nào?


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi</b>
<b>theo lệnh II.2:</b> Dựa vào sơ


Hai con đường: kị khí và
hiếu khí.


- Qua hai giai đoạn là
đường phân và lên men.


- Tạo ra 2 ATP


- Khi môi trường thiếu oxi,
như các loài cây bị ngập
úng.


- HS mô tả cấu tạo của ti
thể phù hợp với chức năng
hơ hấp.


+ Hình dạng: bầu dục
+ Bao bọc bởi 2 lớp màng:
màng ngoài trơn, màng
trong gấp khúc.


+ Bên trong chứa nhiều
loại enzim.


- Gồm đường phân, chu
trình Crep và chuỗi chuyền
electron.


+ Chu trình Crep xảy ra
trong chất nền của ti thể.
+ Chuỗi chuyền electron
xảy ra ở màng trong của ti
thể.


HS nghiên cứu SGK và trả
lời câu hỏi:



Hơ hấp hiếu khí từ 1 phân
tử Glucơ phân giả cho ra 2


<b>II.CON ĐƯỜNG HƠ HẤP</b>
<b>Ở THỰC VẬT</b>


<b>1. Phân giải kị khí ( đường</b>
<b>phân và lên men)</b>


<b>- Đường phân</b>: Xảy ra trong
tế bào chất, là q trình phân
giải đường glucơzơ tạo ra
2axit Pyruvic và 2ATP.


<b>- Lên men:</b> Khi không có
oxi, axit pyruvic sẽ chuyển
hố theo con đường hơ hấp
kị khí (lên men) tạo ra rượu
etilic và CO2 hoặc axit lactic.


<b>2. Hơ hấp hiếu khí.</b>


+ Đường phân: Giống với hơ
hấp kị khí.


+ Chu trình Crep:


Khi có oxi, axit piruvic đi từ
tế bào chất vào ti thể. Tại đó


axit piruvic bị chuyển hố
theo chu trình Crep và bị oxi
hố hồn tồn.


+ Chuỗi chuyền electron: H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

đồ trên hình 12.2 hãy so
sánh hiệu quả năng lượng
của q trình hơ hấp hiếu
khí và lên men?


- GV Nhận xét và kết luận:
<b>Hoạt động 3</b>


<b>Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>SGK và trả lời câu hỏi:</b>
<b>-</b> Thế nào là hô hấp sáng?
GV Nhận xét và kết luận:
<b>-</b> Điều kiện xảy ra q trình
hơ hấp sáng là gì?


<b>GV bổ sung hồn thiện:</b>
Khi cường độ ánh sáng
cao, lượng CO2 cạn kiệt và


O2 tích luỹ nhiều. (khoảng


gấp 10 lần so với CO2)


Enzim cacbơxilaza chuyển


thành enzim ơxigenaza ơxi
hố ribulơzơ 1,5 điphơtphat
đến CO2 xảy ra kế tiếp


nhau qua 3 bào qua: bắt
đầu từ lục lạp qua
perơxixơm và kết thúc bằng
sự thải khí CO2 tại ti thể.


- Tác hại của hơ hấp sáng
là gì?


<b>Hoạt động 4</b>


BT1: Dựa vào kiến thức đã
học về quang hợp và hô
hấp hãy chứng minh quang
hợp là tiền đề cho q trình
hơ hấp? và ngược lại?


GV nhận xét và hoàn thiện


Yêu cầu HS nghiên cứu
sgk và trả lời các câu hỏi
sau:


+ 36 = 38 ATP, gấp 19 lần
so với hô hấp kị khí
(2ATP)



HS nghiên cứu SGK và trả
lời câu hỏi


- Hơ hấp sáng là q trình
hơ hấp xảy ra ở ngoài sáng.
- Khi cường độ ánh sáng
cao, lượng CO2 cạn kiệt và


O2 tích luỹ nhiều.


- Gây lãng phí sản phẩm
quang hợp .


HS nghiên cứu SGK,thảo
luận và trả lời câu hỏi:
+ Quang hợp là q trình
tổng hợp hay đồng hố tạo
ra sản phẩm Cacbohiđrat
làm nguồn nguyên liệu cho
hô hấp.


+ Ngược lại hô hấp tạo ra
CO2 và H2O cung cấp


nguyên liệu cho quang hợp
HS nghiên cứu SGK,thảo
luận và trả lời câu hỏi:


+ Các nhân tố môi trường



<b>III.HƠ HẤP SÁNG</b>


<b>*KN:</b> Hơ hấp sáng là quá
trình hấp thụ O2 và giải


phóng CO2 ở ngồi sáng.


* <b>ĐK:</b>Khi cường độ ánh
sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt


và O2 tích luỹ nhiều.


( khoảng gấp 10 lần so với
CO2) Enzim cacbôxilaza


chuyển thành enzim
ôxigenaza ôxi hoá
ribulôzơ-1,5 điphôtphat đến CO2 xảy


ra kế tiếp nhau qua 3 bào
qua:bắt đầu từ lục lạp qua
perơxixơm và kết thúc bằng
sự thải khí CO2 tại ti thể.


* Tác hại: Gây lãng phí sản
phẩm của quang hợp.


<b>IV.QUAN HỆ GIỮA HÔ</b>
<b>HẤP VỚI QUANG HỢP</b>
<b>VÀ MÔI TRƯỜNG </b>



<i><b>1. Mối quan hệ giữa hô hấp</b></i>
<i><b>và quang hợp </b></i>


<b>-</b> Quang hợp và hơ hấp là hai
q trình có mối liên hệ chặt
chẽ với nhau.


+ Sản phẩm của quang hợp
la nguyên liệu của hô hấp và
ngược lại.


+ Hô hấp tạo ra năng luợng
cung cấp cho hoạt động của
cơ thể.


Vì vậy, có quang hợp sẽ có
hơ hấp.


.<i><b>2. Mối quan hệ giữa hô</b></i>
<i><b>hấp và môi trường.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

+ Các nhân tố môi trường
gồm những nhân tố nào?
+ Các nhân tố môi trường
đã ảnh hưởng như thế nào
đến hô hấp?


- GV nhận xét và kết luận.



gồm: nước, nhiệt độ, Oxi,
hàm lượng CO2


+ HS nêu ảnh hưởng của
từng nhân tố ngoại cảnh
đến hoạt động hô hấp.


nước và cường độ hô hấp tỉ
lệ thuận với nhau.


<b>b. Nhiệt độ</b>: Nhiệt độ ảnh
hưởng đến sự hoạt động các
enzim trong hô hấp.


<b>c. Ôxi: </b>Nồng độ oxi và
cường độ hô hấp tỉ lệ thuận
với nhau.


<b>d. Hàm lượng CO2:</b> Hàm
lượng CO2 và cường độ hô


hấp tỉ lệ nghịch với nhau.
<b>4. CỦNG CỐ: (3’)</b>


<b> BT4: Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:</b>
<b> Câu 1</b>: Trong hơ hấp q trình đường phân xảy ra ở đâu?


a. Chất nền của ti thể b. Tế bào chất


c. Màng trong của ti thể d. Màng ngoài của ti thể


<b> Câu 2. Ở </b>thực vật C3 có quang hơ hấp, vậy quang hơ hấp là gì?


a. Q trình hơ hấp ở ngồi sáng, diễn ra đồng thời với q trình quang hợp
b. Q trình hơ hấp thiếu ánh sáng, diễn ra sau quang hợp


c. Q trình hơ hấp khi thiếu oxi
d. Q trình hơ hấp đặc biệt ở thực vật.


<b> Câu 3:</b> Tác nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hơ hấp ở thực vật là gì?


a. H2O, oxi b. Nhiệt độ c. Nồng độ CO2 d. Cả a, b, c đều đúng.


<b>5. DẶN DÒ: (1’)</b>


<b> - </b>Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.


- Các nhóm chuẩn bị nguyên liệu cho bài thực hành. (4 nhóm: mỗi nhóm chuẩn bị các
loại lá cây như rau lang, rau muống, rau má,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 07</b>


<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 13</b>


<b>Khối 11 cb Ngày soạn: 26/09/2009</b>


<i><b>BÀI 13</b></i><b>: </b>

<b>THỰC HÀNH</b>



<b> PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CAROTENÔIT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b> - </b>Thực hiện được thí nghiệm để phát hiện diệp lục trong lá và carotenôit trong lá, quả
và củ.


<b> - </b>Rèn luyện thao tác trong phịng thí nghiệm và các kĩ năng thực hành khác như nhanh
nhẹn, khéo léo vv…


- Giáo dục ý thức tìm hiểu thực tiễn vấn đề khoa học thơng qua thí nghiệm trong học
đường.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Phương tiện</b>


<b> a. Dụng cụ</b>:


- Cốc thuỷ tinh( hoặc nhựa sứ),có mỏ.


- Ống đong bằng nhựa hoặc bằng thuỷ tinh loại 20 – 50ml.


- Ống đong hoặc ống nghiệm bằng thuỷ tinh( hoặc nhựa) trong suốt.
<b> b. Hoá chất:</b>


- Nước sạch
- Cồn 90-96o


<b> c. Mẫu vật</b>


- Lá xanh, lá già màu vàng, các loại quả, củ như quả gấc, xoài, hồng, cà chua…
<b>2. Phương pháp</b>


- Thực nghiệm và hoạt động nhóm


- Đặt và giải quyết vấn đề.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số ( 1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>(4’)


- Hô hấp ở thực vật là gì? Hơ hấp có vai trị gì trong đời sống thực vật?
- Phân biệt hơ hấp hiếu khí và hơ hấp kị khí?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>GV đặt vấn đề: (2’)</b>


Sắc tố quang hợp ở thực vật gồm những nhóm nào? Bằng cách nào chúng ta phát hiện,
tách chiết các nhóm sắc tố này?  Bài mới.


<b>Phát triển bài: (35’)</b>


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>17’ * Hoạt động 1</b>


GV: Nhắc lại kiến thức
qua câu hỏi:


<b>-</b> Diệp lục có mặt ở đâu?
Vai trị của diệp lục trong
hoạt động sống của cây
xanh?



GV: Đọc SGK để nêu
cách tiến hành phát hiện
diệp lục trong lá cây?
GV nhận xét và hoàn


HS: nhớ kiến thức cũ và trả
lời


HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi


+ Mẫu vật
+ Dụng cụ


<b>I. Phát hiện diệp lục qua lá</b>
<b>cây xanh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>18’</b>


thiện. Đồng thời nhấn
mạnh các bước sau:


+ Cần tách bỏ gân và xé
nhỏ lá cho vào cối nghiền
(Không giã mạnh gây ồn)
+ Khi chắt lọc không để
cặn bã rơi vào trong dịch
chiết làm mất độ chính
xác của thí nghiệm



+ Cẩn thận các dụng cụ
thuỷ tinh dễ vỡ.


GV hướng dẫn HS làm
bài<b> </b>


<b>* Hoạt động 2:</b>
GV: Quá trình phát hiện
ra Carotenôit giống với
các bước tiến hành phát
hiện ra diệp lục.


<b>N?:</b> Nêu vai trị của
carotenơit trong đời sống


+ Cách tiến hành


- Cân 2 – 3g lá cho vào cố
xứ nghiền nhuyễn.


- Nghiền xong cho vào cối 5
– 6 ml axeton (cồn), khuấy
tan đều.


- Lọc qua giấy lọc, quan sát
và giải thích hiện tượng.
- Cho tiếp vào dịch lọc
lượng bezen gấp đôi lượng
dịch lọc, lắc đều, để yên 2 –
3 phút, quan sát và giải thích


hiện tượng.


+ Cách tiến hành:


HS tiến hành tương tự kể cả
đối chứng và thí nghiệm.
HS trả lời về vai trò của
carotenoit.


<b>II.</b> <b>Phát hiện Carotenôit</b>
<b>qua các loại hoa, quả, củ </b>
Kết quả trong báo cáo của
HS


<b>4. CỦNG CỐ: (3’)</b>


- Hãy cho biết tại sao dịch lọc có màu xanh, và khi cho benzen vào dịch lọc tách thành 2
lớp: màu xanh phía trên màu vàng phía dưới.


- Cho biết các loại thực phẩm giàu carotenooit?
<b>5. DẶN DÒ:</b> (1’)


- Các nhóm về viết báo cáo kết quả thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 07</b>


<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 14</b>


<b>Khối 11 cb Ngày soạn: 28/09/2009</b>
<b>BÀI 14: THỰC HÀNH </b>



<b>PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> - </b>HS bố trí và tiến hành được thí nghiệm phát hiện q trình hơ hấp ở thực vật thông
qua sự thải CO2 và hút O2.


<b> - </b>Rèn luyện các kĩ năng thực hành, sự tỉ mỉ trong thao tác thí nghiệm


<b> - </b>Tạo cho HS tính nghiêm túc trong khoa học, và có nhìn nhận đúng về vấn đề hơ hấp.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện</b>


<b> GV </b> Chuẩn bị tiến hành thí nghiệm theo nhóm: mỗi nhóm 5 – 6 HS:
+ Mẫu vật: Hạt (lúa, ngô hay các loại đậu) mới nhú mầm.


+ Dụng cụ: Bình thuỷ tinh có dung tích 1lít, nút cao su khơng khoan lỗ, nút cao su
có khoan 2 lỗ vừa khít với ống thuỷ tinh hình chữ U và phễu thuỷ tinh, ống nghiệm, cốc
có mỏ.


+ Hóa chất: Nước bari [Ba(OH)2], diêm


<b>2. Phương pháp</b>


- Thực nghiệm biểu diễn và hoạt động nhóm.
- Đặt và giải quyết vấn đề.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (2’)</b>


- GV kiểm tra báo cáo thực hành của các nhóm.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Gv đặt vấn đề: (3’)</b>


Hạt nảy mầm cần có các điều kiện O2, nhiệt độ, H2O,… Khi nảy mầm hạt cần tiến


hành hô hấp để tạo năng lượng ATP và các sản phẩm trung gian để hình thành rễ mầm,
thân mầm và cây con sau này. Vậy bằng cách nào phát hiện sự hô hấp của hạt khi hạt nảy
mầm?  Bài mới


<b>Phát triển bài: (34’)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>17’</b> <b>* Hoạt động 1:</b>
<b> - </b>Gv yêu cầu HS nghiên
cứu SGK và cho biết các
bước tiến hành thí nghiệm
phát hiện hô hấp qua sự
thải CO2?


<b>-</b> Hiện tượng gì xảy ra và
giải thích tại sao?


<b>-</b> Hs nghiên cứu SGK và tiến
hành thí nghiệm cách 1,5 –
2h. Nhóm cử đại diện trả lời


câu hỏi:


- Cho 50g các hạt mới nhú
mầm vào bình thuỷ tinh. Nút
chặt bình bằng nút cao su đã
gắn ống thuỷ tinh như hình vẽ
H14.1


Hs quan sát thí nghiệm và
nhận thấy sự biến đổi của
nước vơi từ trong sang đục


<b>I. Thí nghiệm 1:Phát hiện</b>
<b>hô hấp qua sự thải CO2</b>
<b>- </b>Do hơ hấp của hạt, CO2


tích luỹ lại trong bình, CO2


nặng hơn khơng khí nên
không thể khuếch tán qua
ống và phễu ra mơi trường
bên ngồi bình.


- Khi rót nước vào bình thí
nghiệm nước đẩy khí CO2


đi ra theo ống và đi vào
bình nước vôi làm nước vôi
bị vẫn đục.



<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- GV Nhận xét và kết
luận:


<b>T?</b> Bằng cách nào để
khẳng định về quá trình
hơ hấp có sự thoát hơi
nước?


HS nghiên cứu SGK và trả
lời:


Thở bằng miệng vào một ống
nghiệm có chứa nước vơi thì
ống nghiệm bị vẫn đục.


* Hơ hấp thực vật có thải
khí CO2


<b> </b>


<b>17’</b> <b>Hoạt động 2</b>


GV cho HS quan sát lại
H14.2 đã giới thiệu ở bài
trước, yêu cầu hs cho biết
cách tiến hành thí nghiệm:


<b>GV Nhận xét và kết</b>


<b>luận</b>:


Vậy hiện tượng xảy ra ở
hai bình như thế nào?


<b>HS cử đại diện trả lời:</b>


<b>+ Lấy</b> 100g hạt mới nhú mầm
và chia thành 2 phần bằng
nhau


+ Một phần đổ nước sôi lên
và một phần để ngun.
+ Cho hai phần vào hai bình
có nút chặt


+ Sau 1,5 đến 2h mở bình nút
chứa hạt sống và nhanh
chóng đưa que nến đang cháy
vào bình. Tương tự làm giống
bình hạt sống cho bình hạt
chết.


N3: HS quan sát hai thí
nghiệm ở hai bình và cử đại
diện trả lời:


<b>II. Thí nghiệm 2: Phát</b>
<b>hiện hô hấp qua sự thải</b>
<b>O2</b>



<b>- Bình hạt sống: </b> Cây nến
chết vì O2 khơng có để duy


trì sự cháy.


<b>- Bình hạt chết: </b>Cây nến
vẫn cháy vi lượng O2 trong


bình khơng mất đi.


* Kết luận : Q trình hơ
hấp thực vật hút O2 và thải


CO2


<b>4. THU HOẠCH: (4’)</b>


<b>- </b>Mỗi học sinh phải viết tường trình các thí nghiệm trên, rút ra kết luận cho từng thí
nghiệm và chung cho cả hai thí nghiệm.


- Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp.


* GV nhận xét kết quả của từng nhóm, nhận xét buổi thực hành của lớp.
<b>5</b>. <b>DẶN DÒ</b>: (1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần: 09</b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 17</b>


<b>Khối 11cb Ngày soạn: 10/10/2009</b>


<b>B. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG</b>


<i><b>Bài 15</b></i><b>: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải


- Mơ tả được q trình tiêu hóa trong khơng bào tiêu hóa, túi tiêu hóa và ống tiêu hóa
ở các nhóm động vật khác nhau.


- Phân biệt được tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào.


- Thấy được sự khác nhau trong hấp thụ các chất từ môi trường vào cơ thể thực vật
và động vật


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng


<b>-</b> Quan sát, phân tích, so sánh, mơ tả và tổng hợp.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Thấy được vai trò của tiêu hóa đối với đời sống động vật và từ đó có những phương
pháp và cách ăn uống hợp lý nhăm đảm bảo sức khỏe cho bản thân.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>1. Phương pháp:</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Trực quan tìm tịi.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b> 2. Phương tiện dạy học:</b>


- Tranh phóng to các hình từ 15.1 đến 15.6 SGK.
- Bảng 15 SGK


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>2 phút


GV khái quát lại những vấn đề trọng tâm cần lưu ý của q trình chuyển hóa vật chất
và năng lượng ở thực vật: Trao đổi nước và ion khống, quang hợp, hơ hấp.


<b>3. Bài mới: </b>
<b>Mở bài: </b>2 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

diễn ra chủ yếu ở rễ. Như vậy ở người và động vật thực hiện trao đổi chất với môi trường
như thế nào?  bài mới.


<b>Phát triển bài: </b>36 phút


<b>Tg</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GV</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG HS</sub></b> <b><sub>NỘI DUNG</sub></b>



7’


8’


<b>- </b>Cho HS quan sát hình
15.1 đến 15.4 và xem
câu hỏi SGK, yêu cầu:
- Đánh dấu X vào đáp án
đúng nhất? Từ đó cho
biết: Tiêu hố là gì?
- GV đặt vấn đề: Ở các
nhóm sinh vật có mức độ
tổ chức cơ thể khác nhau
thì có hinh thức tiêu hố
giống nhau khơng?


<b>- </b>Động vật có các hình
thức tiêu hố nào?


- Chuyển ý: Ở động vật
đơn bào, thức ăn được
tiêu hố trong khơng bào
tiêu hố, ở cấc nhóm
đơng vật khác thức ăn
được tiêu hố bên ngồi
tế bào (trong túi tiêu hoá
hoặc ống tiêu hoá):
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu nội dung SGK và
quan sát hinh vẽ 15.1


(Tiêu hoá nội bào ở trùng
đe giày), hỏi:


- Ở động vật đơn bào,
chưa có cơ quan tiêu hố
tiêu hoá thức ăn theo
hình thức nào?


<b>- </b>Bộ phận nào thực hiện?
- Quá trình diễn ra như
thế nào? (Mơ tả q trình
tiêu hố thức ăn ở trung
giày?)


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


- Chuyển ý:


HS nghiên cứu kiến thức
SGK và kiến thức lớp dưới
kết hợp quan sát hình, trao
đổi nhóm trả lời:


+ Đáp án đúng là: B
+ Khái niệm tiêu hóa.


- HS lắng nghe và trả lời:
không giống nhau.



- HS nghiên cứu nội dung
SGK và trả lời: Có hai hình
thức tiêu hố:


+ Tiêu hố nội bào
+ Tiêu hố ngoại bao.


- HS đọc nội dung SGK và
trao đổi nhom trả lời câu
hỏi:


- Theo hình thức nội bào


- Thức ăn được tiêu hố
trong khơng bào tiêu hố.
- HS nghiên cứu SGK trao
đổi nhóm trả lời.


- Lắng nghe, ghi bài.


<b>I. TIÊU HỐ LÀ GÌ</b>?
<b> 1. Khái niệm:</b>


Tiêu hố là q trình biến đổi
và hấp thụ thức ăn thành
những chất dinh dưỡng,đồng
thời tạo ra năng lượng, hình
thành phân thải ra ngồi.


<b>2. Các hình thức tiêu hố ở</b>


<b>động vật:</b>


- Tiêu hố nội bào: (tiêu hố
bên trong tế bào): Đây là hình
thức tiêu hoá đặc trưng cho
cơ thể động vật đơn bào và đa
bào bậc thấp chưa có cơ quan
tiêu hố.


- Tiêu hoá ngoại bào (tiêu
hố bên ngồi tế bào): Đây là
hình thức tiêu hố dặc trưng
cho cơ thể động vật đa bào đã
có sự phân hố rõ rệt cơ quan
tiêu hố.


<b>II. TIÊU HỐ Ở ĐỘNG</b>
<b>VẬT CHƯA CĨ CƠ QUAN</b>
<b>TIÊU HỐ.</b>


<b>- </b>Tiêu hoá thức ăn ở động vật
đơn bào là tiêu hoá nội bào.
<b>- Q trình tiêu hóa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

7’


11


- Yêu cầu HS quan sát
hình 15.2 và những


thơng tin SGK trả lời câu
hỏi:


- Nhóm động vật nào có
túi tiêu hóa?


<b>- </b>Hình thức tiêu hố ở
nhóm động vật có túi tiêu
hố?


- Q trình tiêu hố diễn
ra ở nhóm đơng vật trên
như thế nào? (Mơ tả q
trình tiêu hố và hấp thụ
thức ăn ở thuỷ tức?)
<b>- </b>Tại sao ở thuỷ tức phải
có thêm q trình tiêu
hố nội bào?


<b>-</b> Tiêu hố thức ăn trong
túi tiêu hố có ưu điểm
gì so với tiêu hố nội
bào?


- Nhận xét và hồn thiện
kiến thức.


- Chuyển ý:


- Nhóm động vật nào có


ống tiêu hoá?


<b>-</b> Cấu tạo ống tiêu hoá
khác với túi tiêu hoá như
thế nào?


- GV yêu cầu HS trả lời
bằng cách điền nội dung
vào phiếu học tập 1.
- GV nhận xét, bổ sung
giúp HS hoàn thiện kiến
thức:


- GV yêu cầu HS quan
sát hình vẽ 15.3 đến 15.6
và mơ tả:


- Q trình tiêu hoá thức
ăn diễn ra trong các bộ
phận của ống tiêu hoá?
- GV yêu cầu HS trả lời
bằng cách hoàn thành nội
dung phiếu học tập 2


- HS nghiên cứu SGK và
trao đổi nhóm trả lời:


+ Nhóm động vật thuộc
ngành ruột khoang và giun
dẹp.



+ Tiêu hố theo hình thức
ngoại bào và nội bào.


- HS quan sát hình 15.2 trao
đổi nhóm trả lời, yêu cầu
nêu được:


+ Diễn ra trong túi tiêu hoá
và trong tế bào thành túi tiêu
hoá


+ Thức ăn mới được tiêu
hoá dở dang trong túi tiêu
hoá.


+ Tiêu hố được những thức
ăn có kích thước lớn và khác
nhau.


- Lắng nghe, ghi bài.


- HS nghiên cứu SGK trả
lời: Nhóm động vật có
xương sống.


- HS trao đổi nhóm và hoạt
động độc lập, trả lời bằng
cách hoàn thành nội dung
phiếu học tập 1.



+ Đại diện nhóm trả lời:
+ Các bạn khác bổ sung.


<b>- </b>HS liên hệ bản thân và
kiến thức hiểu biết của mình
và trao đổi nhóm trả lời.
+ Tiêu hóa khoang miệng
+ Thực quản


+ Ở dạ dày
+ Ruột, gan, tụy


<b>III. TÊU HOÁ Ở ĐỘNG</b>
<b>VẬT CĨ TÚI TIÊU HỐ.</b>
<b>1. Động vật có túi tiêu hoá:</b>
Những động vật đa bào bậc
thấp: Ngành ruột khoang và
giun dẹp, tiêu hoá thức ăn
theo hình thức tiêu hoá nội
bào và tiêu hoá ngoại bào.
<b>2. Q trình:</b> Thức ăn vào túi
tiêu hố  tiêu hoá ngoại bào
thành các mảnh nhỏ thức ăn
 tiêu hoá nội bào thành các
chất dinh dưỡng.


<b>3. Ưu điểm: </b>


Tiêu hoá được những thức


ăn khác nhau có kích thước
lớn.


<b>IV. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG</b>
<b>VẬT CÓ ỐNG TIÊU HÓA.</b>
<b>1. Ống tiêu hóa:</b>


Là một ống dài, được cấu tạo
từ nhiều bộ phận với chức
năng khác nhau. Thức ăn đi
theo một chiều trong ống tiêu
hố.


<b>2. Q trình</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

3’


- GV nhận xét, bổ sung
và hoàn thiện kiến thức
cho HS.


- Ưu điểm của tiêu hoá
thức ăn trong ống tiêu
hóa?


<b>* Liên hệ mơi trường: </b>
<b>- </b>Phân của động vật có
vai trị gì với mơi
trường?



<b>- </b>Các chất dinh dưỡng
động vật lấy từ đâu? Mặt
trái của nó là gì? Biện
pháp khắc phục.


<b>- </b>Nêu các bệnh liên quan
đến hệ tiêu hoá? Nguyên
nhân? Cách khắc phục?
- Gv nhận xét, bổ sung
và giúp hs ghi nhớ kiến
thức.


- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung.


- HS trao đổi nhóm và
nghiên cứu hính vẽ SGK,
kết hợp kiến thức thực tế trả
lời.


+ Đại diện nhóm trả lời.
+ Các nhóm khác bổ sung.
- HS liên hệ kiến thức thực
tế trả lời.


tác động hoá học của các
enzim dịch tiêu hoá  chất
dinh dưỡng đơn giản và được
hấp thụ trực tiếp vào máu qua
thành ruột. Thức ăn không


được tiêu hoá sẽ tạo thành
phân và được thải ra ngoài.
<b>3. Ưu điểm</b>:


Mỗi bộ phận trong ống tiêu
hố có một chức năng riêng
nên hiệu quả tiêu hoá cao.


<b>4. Củng cố: </b>3 phút


<b>- </b>So sánh ưu điểm của tiêu hố thức ăn ở động vật có ống tiêu hố, túi tiêu hố và
chưa có cơ quan tiêu hố.


- Phân biệt tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào.
<b>5. Dặn dò: </b>1 phút


<b>-</b> Đọc khung tổng kết cuối bài và soạn bài mới
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


<b>ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP 1</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Túi tiêu hóa</b></i> <i><b>Ống tiêu hóa</b></i>


Mức độ trộn lẫn Nhiều Khơng


Mức độ hịa lỗng của dịch
tiêu hóa


Nhiều Ít



Mức độ chun hóa của các


bộ phận Thấp Cao


Chiều đi của thức ăn Thức ăn và chất thải vào ra cùng


chiều. 1 chiều


ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP 2


<i><b>Bộ phận</b></i> <i><b>Tiêu hóa cơ học</b></i> <i><b>Tiêu hóa hố học</b></i>


Miệng Nhai làm nhỏ thức ăn Nước bọt chứa enzim Amilaza


Thực quản Không Không


Dạ dày Co bóp trộn dịch vị Dạ dày chứa enzim pepin, HCl.


Tụy Không Enzim dịch tụy, insulin


Gan Không Dịch mật nhũ tưong hố mỡ.


Ruột non Co bóp Chứa ezim tiêu hố prơtêin


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần: 09</b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 18</b>


<b>Khối 11 cb Ngày soạn: 12/10/2009</b>



<i><b>BÀI 16</b></i><b>: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


- Nêu được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa thích nghi với thức ăn thực vật và
thức ăn động vật.


- So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa của động vật ăn thịt và động
vật ăn thực vật.


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng sau:


- Quan sát, phân tích, mơ tả, so sánh và tổng hợp.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Thấy được đặc điểm tiến hoá của hệ tiêu động vật.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.</b>


<b>1. Phương tiện</b>


- Tranh phóng to về hệ tiêu hố của động vật có vú ăn thịt (H16.1)
- Tranh về hệ tiêu hoá của động vật ăn thực vật (H16.2)



- Các mẫu vật hoặc mơ hình răng và hộp sọ của động vật có vú ăn thực vật và ăn thịt
(nếu có)


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Trực quan tìm tịi.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Quá trình tiêu hố nội bào khác với tiêu hố ngoại bào như thế nào? Các kiểu tiêu
hóa ở động vật?


- Q trình tiêu hóa ở đối tượng nào là tiến hố nhất? Vì sao?
<b>3.Bài mới</b>


<b>Mở bài: </b>2 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

GV:Trong các đv này có một số chuyên ăn thức ăn là động vật, một số ăn thực vật.
Vậy cấu tạo của cơ quan tiêu hố có những đặc điểm thích nghi với các loại thức ăn đó
như thế nào?  bài mới.


<b>Phát triển bài: </b>34 phút



<b>tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


14’


16’


- Chia lớp thành 4 nhóm.
- GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu H16.1 và cho biết:
- Ống tiêu hóa của thú ăn
thịt có những đặc điểm
nào thích nghi với thức ăn
là thịt mềm và giàu chất
dinh dưỡng?


- Để hoàn thành câu hỏi
trên yêu cầu HS hoàn
thành nội dung trong
phiếu học tập 1: (phát
phiếu học tập cho HS).


- GV nhận xét nhóm trình
bày và bổ sung, hoàn
thiện kiến thức.


- Chuyển ý:


- GV yêu cầu HS kết hợp
với việc nghiên cứu SGK
và quan sát H16.2 về đặc


điểm tiêu hố của thú ăn
thực vật. Hãy hồn thành
nội dung phiếu học tập 2:
(phát phiếu học tập cho
HS).


- Nhận xét và hồn thiện
kiến thức.


* <b>GV gợi mở:</b>


<b>-</b> Tìm hiểu những đặc
điểm cấu tạo phù hợp với
chức năng tiêu hoá và hấp
thụ thức ăn thực vật?
<b>-</b> Ưu điểm của tiêu hố


- Chia nhóm.


- HS tổ chức quan sát
H16.1 trao đổi nhóm và
hồn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung.
Yêu cầu nêu được:


- Thú ăn thịt có các đặc
điểm thích nghi sau:


+ Răng chia thành: răng


cửa, răng nanh và răng
hàm: Dùng để cắt, xé nhỏ
thức ăn và nuốt.


+ Dạ dày đơn, to chứa
được nhiều thức ăn.


+ Ruột ngắn hơn ruột thú
ăn thực vật.


+ Manh tràng kém phát
triển.


- HS lắng nghe và bổ sung
kiến thức vào bảng, hoàn
thiện nội dung kiến thức.
- Hs tiếp tục nghiên cứu
SGK và H16.2 về đặc điểm
cấu tạo hệ tiêu hoá của thú
ăn thực vật. Và thảo luận
hoàn thành phiếu học tập 2.


- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung.
- HS nghiên cứu nội dung
SGK và nhận biết kiến thức
trả lời câu hỏi.


+ Ống tiêu hóa dài, lớn
chứa được nhiều thức ăn.


+ Chứa thức ăn nhiều hơn,


<b>V. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ</b>
<b>Ở THÚ ĂN THỊT </b>


( Nội dung phiếu học tập 1)


<b>VI. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ</b>
<b>Ở THÚ ĂN THỰC VẬT.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

4’


thức ăn trong dạ dày 4 túi
so với dạ dày 1 túi?


- Nhai lại thức ăn ở một số
động vật như trâu, bò,
cừu, dê có tác dụng gì?
* Để hiểu hoạt động tiêu
hóa thức ăn ở động vật
nhai lại GV yêu cầu học
sinh nghiên cứu nội dung
SGK trình bày q trính
tiêu hố cỏ trong dạ dày 4
ngăn của trâu bị:


- Em có nhân xét gì về cấu
tạo của ống tiêu hóa với
các loại thức ăn?



* GV trình bày lại rõ ràng,
chính xác cho học sinh ghi
nhớ lại kiến thức.


<b>* Liên hệ môi trường:</b>
Làm thế nào để bảo vệ
nguồn gen quí hiếm và sự
đa dạng sinh học?


thức ăn được biến đổi hiệu
quả hơn nhờ tác động cơ
học, hóa học và sinh học.
+ Thích nghi với đời sống
của các nhóm ĐV này.
- HS nghiên cứu SGK trao
đổi nhóm. Mơ tả được quá
trình tiêu cỏ trong dạ dày 4
ngăn của trâu bị.


- Với các loại thức ăn khác
nhau sẽ có cấu tạo ống tiêu
hóa khác nhau thích nghi
với loại thức ăn đó.


- Lắng nghe, nghi nhớ kiến
thức.


HS liên hệ và trả lời được:
- Cần bảo vệ cây xanh,
trông cây gây rừng - là nơi


trú ngụ và sinh sống cho
các loài động vật.


- Cấm săn bắt các lồi động
vật q hiếm và có các bộ
luật nghiêm cấm việc săn
bắt động vật quí hiếm.
<b>4. Củng cố: </b>3 phút.


- Học sinh đọc nhớ phần tóm tắt in nghiêng trong sách giáo khoa.
<b>- </b>Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:


<i><b>Câu 1</b></i>: Thứ tự các ngăn từ trước đến sau của dạ dày ở động vật ăn cỏ nhai lại là:
a. Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.


b. Dạ cỏ, dạ lá sách, dạ tổ ong, dạ múi khế.
c. Dạ tổ ong, dạ cỏ, dạ lá sách, dạ múi khế
d. Dạ cỏ, dạ múi khế, dạ lá sách, dạ tổ ong


<i><b>Câu 2</b></i>: Ở trâu, bị thức ăn tiêu hố sinh học ở:


a. Dạ cỏ b. Dạ tổ ong c. Dạ lá sách d. Dạ múi khế


<i><b>Câu 3</b></i>: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn:


a. Cừu b. Bồ câu c. Chuột d. Gà


<b>5. Dặn dò: </b>1 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>



<b>Tên bộ phận</b> <b>Động vật ăn thịt</b>


<b>Răng</b>


- Răng cửa hình chêm giúp gặm và lấy thịt ra khỏi xương


- Răng nanh nhọn và dài dùng để cắm vào con mồi và giữ mồi cho thật chặt.
- Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn dùng để cắt thịt thành các mảnh nhỏ để dễ
nuốt.


- Răng hàm nhỏ nên ít được sử dụng
<b>Dạ dày</b>


- Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn.


- Thịt được tiêu hoá cơ học giống như trong dạ dày người (Dạ dày co bóp làm
nhuyễn thức ăn và làm thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thuỷ phân
prôtêin thành các peptit)


<b>Ruột non</b> - Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non của ĐV ăn thực vật.- Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp thụ trong ruột non giống ở
người


<b>Manh tràng</b> - Manh tràng khơng phát triển và khơng có chức năng tiêu hoá thức ăn.
<b>ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2</b>


<b>Động vật ăn thực vật</b>
<b>Răng</b>


<b>- </b>Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ các răng này tì lên tấm sừng ở hàm


trên để giữ chặt cỏ.


- Răng cạnh hàm và răng hàm phát triển, dùng để nghiền nát cỏ khi động vật
nhai.


<b>Dạ dày</b>


<b>- </b>Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn (1 túi)


- Dạ dày trâu, bị có 4 túi. Ba túi đầu tiên là dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách. Túi
thứ 4 là dạ múi khế.


+ Dạ cỏ là nơi dự trữ, làm mềm thức ăn khơ và lên men. Trong dạ cỏ có rất
nhiều VSV tiêu hố xenlulơzơ và các chất dinh dưỡng khác.


+ Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước.


+Dạ múi khế tiết ra Pepsin và HCl tiêu hố prơtêin có trong cỏ và VSV từ dạ
cỏ xuống. Bản thân VSV cũng là nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động
vật


<b>Ruột non</b>


<b>- </b>Ruột non có thể dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của đv
ăn thịt.


- Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hố học và hấp thụ trong ruột non giống
như ở người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần: 10</b>


<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT:19</b>


<b>Khối 11 cb Ngày soạn: 17/10/2009</b>


<i><b>BÀI 17</b></i>

<b>: </b>

<b>HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


Sau khi học xong bài này HS phải:
- Trình bày được khái niệm hô hấp.


- Phân biệt được hô hấp trong và hơ hấp ngồi.
- Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt hô hấp.


- Liệt kê các hình thức hơ hấp của động vật ở nước và ở cạn.


- Giải thích được tại sao động vật sống ở nước và trên cạn có khả năng trao đổi khí
hiệu quả.


<b>2. Kĩ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng sau
- Quan sát, phân tích, mơ tả, so sánh.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.
- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường khơng khí.


- Thấy được sự thống nhất của sinh giới về đặc điểm trao đổi chất.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện</b>


Tranh phóng to các hình H17.1, H17.2, H17.3, H17.4, H17.5 SGK.
<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Trực quan tìm tịi.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Đặc điểm thích nghi của hệ tiêu hóa của động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt?
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


Động vật muốn tồn tại phải ln ln có q trình hơ hấp, trao đổi khí với mơi
trường để cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. Vậy q trình hơ hấp ở động vật
diễn ra như thé nào? Có gì khác so với hô hấp ở thực vật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
4’



3’


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu nội dung SGK, hình
vẽ từ 17.1 đến 17.4 kết
hợp kiến thức lớp dưới và
thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi sau:


<b>-</b> Hơ hấp là gì?


- Liệt kê các hình thức hô
hấp của động vật ở nước
và ở cạn?


- Trả lời lệnh 1 trong sgk?
- GV đánh giá hoạt động
của các nhóm, hồn thành
kiến thức.


* <b>GV thơng báo:</b>


Q trình hơ hấp bao gồm
hơ hấp ngồi và hô hấp
trong (hô hấp tế bào). Nội
dung bài 17 là đề cập đến
hô hấp ngồi.


+ Hơ hấp ngồi là q
trình trao đổi khí giữa cơ


thể với môi trường sống
thơng qua bề mặt trao đổi
khí của các cơ quan hô
hấp: phổi, mang, da...
+ Hô hấp trong là q
trình trao đổi khí giữa tế
bào với máu và dịch kẽ tế
bào, ơxi hố các chất
trong tế bào, giải phóng
CO2.


<b>* Giáo dục môi trường:</b>
<b>GV hỏi: </b>


- Làm thế nào để đảm bảo
thuận lợi cho hoạt động
hô hấp ở các loài động
vật?


- Trong thực tế các em đã
làm được điều đó hay
chưa? Ví dụ?


- HS quan sát hình vẽ, kết
hợp SGK, thảo luận nhóm
và đại diện nhóm trình
bày. Các nhóm khác bổ
sung và nhan xét.


Yêu cầu nêu được:


+ Khái niệm về hơ hấp
+ Các hình thức hô hấp
của động vật ở nước và ở
cạn.


+ Đáp án đúng trong SGK
về hô hấp ở động vật là
đáp án B.


- Lắng nghe, ghi bài.


- Hs lắng nghe và ghi
nhận kiến thức,


- HS liên hệ và trả lời
được:


+ Giữ cho môi trường
sống trong lành, khơng ơ
nhiễm để đảm bảo cho q
trình hơ hấp ở động vật và
con ngưới diễn ra thuận
lợi.


+ Trồng nhiều cây xanh,
thường xuyên làm sạch
môi trường.


<b>I. KHÁI NIỆM HÔ HẤP Ở</b>
<b>ĐỘNG VẬT</b>



<b>1. Khái niệm:</b>


Hơ hấp ở động vật là tập hợp
những q trình trong đó cơ thể
lấy oxi từ bên ngồi vào để oxi
hố các chất trong tế bào, giải
phóng năng lượng cung cấp
cho các hoạt động sống của cơ
thể, đồng thời thải khí CO2 ra


ngồi.


<b>* Sơ đồ tóm tắt:</b>


Cơ thể Môi rường


<b>2. Các hình thức hơ hấp: </b>
a. Động vật ở cạn: Hô hấp
bằng phổi; da (qua bề mặt cơ
thể ); ống khí.


b. Động vật ở nước: Hô hấp
bằng mang.


O


2



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

5’


5’


- Trong cuộc sống các em
cần làm gì để phổ biến
kiến thức này dến những
người chưa biết?


- Nếu mơi trướng nước,
mơi trường khơng khí của
chúng ta bị ô nhiễm thì
ảnh hưởng như thế nào
đến sức khoẻ con người?
- Nhận xét


- Chuyển ý: Vậy bộ phận
nào sẽ thực hiện chức
năng lấy oxi và thải khí
CO2?


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu mục II SGK, kết hợp
thảo luận nhóm trả lời các
câu hởi sau:


- Thế nào là bề mặt trao
đổi khí? Đặc điểm của bề
mặt trao đổi khí?



- Nguyên tắc trao đổi khí?
<b>* GV lưu ý cho HS ghi</b>
<b>nhớ kiến thức:</b>


Bề mặt TĐK của cơ quan
hô hấp ở động vật khác
nhau nên hiệu quả hô hấp
ở động vật khác nhau nên
hiệu quả trao đổi khí của
chúng cũng khác nhau:
Ví dụ: Thú và bò sát đều
trao đổi khí bằng phổi
nhưng do diện tích trao
đổi khí của phổi thú lớn
hơn (nhiều phế nang hơn)
nên hiệu quả trao đổi khí
của thú cao hơn.


<i><b>- GV cho HS quan sát</b></i>
<i><b>hình 17.1 (trao đổi khí</b></i>
<i><b>qua da của giun đất) kết</b></i>
<i><b>hợp nghiên cứu SGK trả</b></i>
<i><b>lời:</b></i>


- Vì sao da của giun đất
đảm nhận được chức năng
hô hấp?


+ Tuyên truyền đến những
ngưới dân. Có phản ứng,


góp ý với những người
hàng xóm sống khơng vệ
sinh.


+ Môi trường bị ô nhiễm
sẽ dẫn đến một số bệnh
của đường hô hấp như
viêm phổi, viêm xoang,
bệnh đường ruột (dịch tả,
dịch xuất huyết đường
ruột…)…


- HS nghiên cứu SGK,
trao đổi nhóm trả lời:
Yêu cầu nêu được:
<b>+ </b>Khái niệm
<b>+ </b>Đặc điểm


+ Nguyên tắc trao đổi khí:
theo cơ chế khuếch tán.


HS lắng nghe


<b>- HS nghiên cứu SGK,</b>
<b>trao đổi nhóm trả lời</b>
<b>được: </b>


- Vì da của giun đất có
đầy đủ các đặc điểm của
bề mặt hô hấp?



<b>II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI</b>
<b>KHÍ:</b>


<b> 1. Khái niệm bề mặt trao đổi</b>
<b>khí:</b>


Bơ phận cho oxi và CO2 từ


mơi trường ngồi khuếch tán
vào trong tế bào (hoặc máu) và
CO2 khuếch tán từ tế bào (hoặc


máu) ra ngoài gọi là bề mặt
trao đổi khí.


<b> 2. Đặc điểm của bề mặt trao</b>
<b>đổi khí:</b>


- Diện tích bề mặt trao đổi khí
lớn. (Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt
trao đổi khí và thể tích cơ thể)
- Mỏng và luôn ẩm ướt giúp
oxi và CO2 dễ dàng khuếch tán


qua.


- Có nhiều mao mạch và mạch
máu, máu có chứa sắc tố hô
hấp (hồng cầu)



- Có sự lưu thơng khí  tao ra
sự chênh lệch nồng độ khí CO2


và oxi .


<b>3. Nguyên tắc trao đổi khí:</b>
Khuếch tán.


<b>III. CÁC HÌNH THỨC HÔ</b>
<b>HẤP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

5’


5’


- Nhận xét, và hoàn thiện
kiến thức.


<i><b>GV yêu cầu HS quan sát</b></i>
<i><b>H17.2 và nghiên cứu</b></i>
<i><b>mục II.2 hãy mơ tả q</b></i>
<i><b>trình trao đổi khí ở cơn</b></i>
<i><b>trùng?</b></i>


- Ví sao hệ thống ống khí
trao đổi khí đạt hiệu quả
cao?


- Nhận xét và hồn thiện


kiến thức.


<b>* GV lưu ý:</b>


Ở cơn trùng, hệ tuần hồn
khơng có chức năng trong
vận chuyển khí vì các ống
khí phân nhánh đến tận
các tế bào.


- GV yêu cầu HS quan sát
H17.3 và nghiên cứu mục
II.3 nêu câu hỏi:


<b>-</b> Đối tượng sinh vật nào
thực hiện hô hấp bằng
mang?


<b>-</b> Cấu tạo của mang có
những đặc điểm nào giúp
cá thực hiện hiệu quả q
trình hơ hấp bằng mang?
<b>GV Bổ sung:</b>


Cấu tạo của mang gồm
nhiều cung mang và rất
nhiều phiến mang. Điều
này giúp cho cá có bề mặt
trao đổi khí khá lớn.



<b>-</b> Vì sao trao đổi khí ở cá
lại đạt hiệu quả cao?


- Lắng nghe, ghi bài.
+ Côn trùng thực hịên
trao đổi khí qua hệ thống
ống khí các ống khí thích
nghi với chức năng trao
đổi khí do có sự phân
nhánh đến các cơ quan và
bộ phận của cơ thể.


- Vì hệ thống ống khí
được phân nhánh đến tận
các tế bào của cơ thể.
- Lắng nghe, ghi bài.
Lắng nghe, ghi nhớ kiến
thức.


- HS nghiện cứu SGK,
H17.3 thảo luận và trả lời
câu hỏi


+ cá thực hịên q trình
hơ hấp bằng mang


* Cấu tạo:


+ Tỉ lệ S/ V khá lớn



+ Bề mặt trao đổi khí
mỏng và ẩm ướt.


+ Có nhiều sắc tố hơ hấp
+ Có sự lưu thơng khí
HS tìm hiểu nội dung
SGK và trả lời:


- Vì bề mặt trao đổi khí
của cá có thêm hai đặc
điểm:


+ Miệng và nắp mang
đóng mở nhịp nhàng tạo
dòng nước chảy liên tục
một chiều qua mang


+ Máu chảy trong mao
mạch song song ngược


mặt hơ hấp. Chất khí được trao
đổi trực tiếp qua bề mặt cơ thể
ẩm ướt.


<b>2. Hô hấp bằng hệ thống ống</b>
<b>khí.</b>


a. Đại diện: Cơn trùng
b. Đặc điểm:



+ Hệ thống ống khí được cấu
tạo từ những ống dẫn chứa
khơng khí (ống khí)


+ Các ống khí phân nhánh
thành các ống khí nhỏ nhất tiếp
xúc trực tiếp đến các tế bào của
cơ thể. Hệ thống ống khí thơng
với khơng khí bên ngồi nhờ
các lỗ thở. Sự thơng khí trong
các ống khí thực hiện được nhờ
sự co giãn của bụng  chất khí
được trao đổi giữa tế bào với
các ống khí nhỏ nhất.


3. <b>Hơ hấp bằng mang</b>
<b> </b>


a. Đại diện<b>:</b> Cá


b. Đặc điểm của bề mặt trao
đổi khí ở mang cá:


+ Tỉ lệ S/V khá lớn


+ Bề mặt trao đổi khí mỏng và
có nhiều mao mạch và sắc tố
hơ hấp


+ Có sự lưu thơng khí



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

7’


- Nhận xét và hồn thiện
kiến thức.


<b>GV giải thích thêm</b>:
* Dịng nước chảy một
chiều từ trước ra sau là
do:


+ Khi cá thở vào: Cửa
miệng cá mở to ra, thềm
miệng hạ thấp xuống, nắp
mang đóng dẫn đến thể
tích khoang miệng tăng
lên, áp suất trong khoang
miệng giảm, nước tràn
qua miệng vào khoang
miệng.


+ Khi cá thở ra: Cửa
miệng cá đóng lại, thềm
miệng nâng lên, nắp mang
mở ra làm thể tích khoang
miệng giảm, áp lực trong
khoang miệng tăng lên có
tác dụng đẩy nước từ
trong khoang miệng đi
qua mang.



<b>- GV yêu cầu HS quan</b>
<b>sát H17.5 và nghiên cứu</b>
<b>mục II.4. </b>


- Đại diện động vật hơ
hấp bằng phổi?


<b>-</b> Mơ tả đường dẫn khí?


<b>-</b> Cơ quan trao đổi khí?


<b>-</b> Hoạt động thơng khí ?
<b>-</b> Vì sao phổi của thú trao
đổi khí đạt hiệu quả cao?
<b>-</b> Vì sao động vật có phổi
khơng hơ hấp ở nước?


chiều với dòng nước chảy
- Lắng nghe, ghi bài.
* Dòng nước chảy bên
ngoài mao mạch ngược
chiều với dòng máu chảy
bên trong mao mạch của
mang. Nếu dòng nước
chảy bên ngoài mao mạch
mang cùng chiều với dòng
máu chảy bên trong mao
mạch mang thì hiệu quả
trao đổi khí sẽ kém hơn.



HS hoạt động nhóm và
hồn thành u cầu:


Nêu được:


+ Động vật: Chim, thú, bị
sát,…


+ Mơ tả đường dẫn khí từ
miệng vào phổi đến phế
nang.


+ Cơ quan trao đổi khí:
Phổi. Ở chim cịn có thêm
túi khí phía sau phổi.
+ Hoạt động thơng khí.
+ Vì cấu tạo của phổi, đặc
biệt là phổi người có rất
nhiều túi phổi nên có bề
mặt tiếp xúc lớn.


+ HS trao đổi trả lời câu
hỏi: Vì nước tràn vào
đường dẫn khí: Khí quản,
phế quản  khí khơng lưu
thơng được trong đường
dẫn khí nên không hô hấp
được và sau một thời gian



<b>4. Hô hấp bằng phổ</b>i


a. Đại diện: chim, thú, bó sát,
con người.


* Đường dẫn khí:
+ Khoang mũi
+ Hầu


+ Khí quản
+ Phế quản


* Cơ quan trao đổi khí: Phổi
Ở chim cịn có thêm túi khí
phía sau phổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


<b>GV hướng dẫn HS trả</b>
<b>lời các lệnh trong SGK:</b>
+ Sở dĩ nồng độ oxi trong
khơng khí thở ra thấp hơn
so với khơng khí hít vào
(16.4% – so với 20.96% )
là do máu trong mao
mạch phổi có phân áp oxi
thấp hơn trong phế nang
nên một lượng khí O2



(trong phế nang) đã
khuếch tán vào máu trước
khi đi ra khỏi phổi, làm
giảm lượng oxi khi thở ra.
+ Nồng độ khí CO2 trong


khơng khí thở ra cao hơn
so với trong khơng khí hít
vào (4,1 % – 0,03%) là
do máu trong mao mạch
phổi có phân áp CO2 cao


hơn trong phế nang nên
khí CO2 từ mao mạch phổi


vào phế nang làm tăng
lượng CO2 khi thở ra.


- GV hồn thiện.


thiếu dưỡng khí sẽ chết.
- Lắng nghe, ghi bài.


<b>4. Củng cố</b>: 3 phút


- Phân biệt hơ hấp ngồi và hơ hấp trong.
- Sự vân chuyển khí trong cơ thể như thế nào?


→ Khơng khí từ ngoài vào trong cơ thể qua bề mặt trao dổi khí (Da, mang, ống khí,
phổi…) O2 giữ lại. khí CO2 ngồi.



- Hơ hấp ở động vật đã tiến hóa như thế nào: Từ đơn giản đến phức tạp và ngày càng
chun hóa.


<b>5. Dặn dị: </b>1 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần: 10</b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 20</b>


<b>Khối 11 cb Ngày soạn: 18/10/2009</b>


<i><b>BÀI 18</b></i>

<b>: </b>

<b>TUẦN HOÀN MÁU </b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


Sau khi học xong bài này HS phải:


- Nêu được các hệ thống tuần hồn ở giới động vật.


- Trình bày được đặc điểm tuần hoàn của hệ tuần hoàn hở và của tuần hồn kín.
- Phân tích được ưu thế của tuần hồn kín so với hệ tuần hồn hở.


- Nêu được sự khác biệt về tuần hoàn máu của lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, mơ tả, so sánh.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.
- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>



- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.
- Thấy được sự tiến hoá của hệ tuần hoàn.


- Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP </b>


<b>1. Phương tiện</b>


- Tranh vẽ hệ tuần hồn kín, hệ tuần hồn hở H18.1; H18.2; H18.3 SGK.
- Phiếu học tập.


<b>2. Phương pháp</b>


<b>- </b>Vấn đáp tìm tịi, gợi mở
- Trực quan tìm tịi.


- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Nêu các hình thức hơ hấp của động vật ở nước và ở cạn.


- Sự tiến hoá của các cơ quan hô hấp ở động vật từ đơn bào đến đa bào như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút



Ở hầu hết các động vật đa bào thì vật chất lấy từ ngồi vào qua q trình tiêu hóa tạo
thành các chất dinh dưỡng được đưa tới các tế bào là nhờ máu và dịch mô luôn vận
chuyển trong cơ thể. Vậy cơ quan nào thực hiện chức năng vận chuyển máu và dịch mơ?
Q trình tiến hố của cơ quan này diễn ra như thế nào?  Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>7’</b>


8’


- Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và cho biết:


- Hệ tuần hồn xuất hiện từ
nhóm động vật nào? vì
sao?


- Hệ tuần hồn ở động vật
có cấu tạo như thế nào?


- Giáo viên sử dụng sơ đồ
hệ tuần hoàn kín (hình
18.3), u cầu HS:


- Chỉ ra động mạch? tỉnh
mạch, mao mạch ?


- Chức năng của hê tuần
hồn trong cơ thể là gì?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


- <b>GV thông báo:</b> Căn cứ
vào hệ mạch người ta chia
hệ tuần hoàn thành hai
dạng:


+ Hệ tuần hoàn hở


+ Hệ tuần hồn kín: Hệ
tuần hoàn đơn và hệ tuần
hoàn kép.


- Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và thảo luận nhóm
hồn thành phiêu học tập
số 1.


- GV hướng dẫn nhóm
thảo luận, gợi ý những câu
hỏi sau:


+ Động vật nào có hệ tuần
hoàn hở?


HS nghiên cứu SGK trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Động vật đơn bào và đa
bào bậc thấp chưa có hệ


tuần hoàn.


+ Động vật đa bào lớn mới
xuất hiện hệ tuần hồn vì cơ
thể chúng phức tạp, việc
trao đổi chất qua bề mặt cơ
thể không đáp ứng đựơc
nhu cầu của cơ thể.


- Cấu tạo của hệ tuần hoàn
bao gồm:


+ Dịch tuần hoàn: máu và
hỗn hợp máu – dịch mô
+ Tim


+ Hệ thống mạch máu
- HS quan sát hình trao đổi
nhóm, chỉ rõ các bộ phận
của hệ tuần hoàn.


+ Động mạch
+ Tỉnh mạch
+ Mao mạch
+ Tim


- HS nghiên cứu SGK trả
lời: chức năng của hệ tuần
hoàn.



- Lắng nghe, ghi bài.


- HS chia 4 nhóm, lắng
nghe yêu cầu của GV.


- Hs Tổ chức hoạt động
hoàn thành yêu cầu.


<b>I. Cấu tạo và chức năng của </b>
<b>hệ tuần hoàn</b>


<i><b>1. Cấu tạo chung</b></i>


<b> </b>Hệ tuần hoàn được cấu tạo
bởi các bộ phận sau:


+ Dịch tuần hồn: máu - dịch


+ Tim: là một cái máy bơm
hút và đẩy máu chảy trong
mạch máu


+ Hệ thống mạch máu: gồm
hệ thống động mạch, hệ thống
mao mạch và hệ thống tĩnh
mạch.


<i><b>2. Chức năng:</b></i>



<b>- </b>Hệ tuần hồn có chức năng
vận chuyển các chất từ bộ
phận này đến bộ phận khác để
đáp ứng cho các hoạt động
sống của cơ thể.


<b>II. Các dạng hệ tuần hoàn ở</b>
<b>động vật</b>


<i><b>1. Phân biệt giữa hệ tuần</b></i>
<i><b>hoàn kín và hở</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

5’
6’


4’


+ Đặc điểm của hệ tuần
hồn hở?


+ Động vật nào có hệ tuần
hồn kín?


+ Đặc điểm của hệ tuần
hồn kín?


- GV nhận xét và hoàn
thiện.


- Hãy chỉ ra đường đi của


máu trên sơ đồ hệ tuần
hồn kín và hệ tuần hoàn
hở?


- GV nhận xét và hoàn
thiện:


- GV Yêu cầu HS nghiên
cứu nội dung II.1 và II.2
SGK và trả lời các câu hỏi
sau:


+ Hệ tuần hồn kín có mấy
dạng?


+ Hệ tuần hồn đơn có ở
động vật nào?


+ Giải thích tại sao hệ tuần
hoàn của cá gọi là hệ tuần
hoàn đơn?


+ Hãy chỉ ra đường đi của
máu trong hệ tuần hoàn
đơn?


- Đại diện nhóm báo cáo,
các nhóm khác nhận xét bổ
sung



- HS quan sát hình 18.1 và
18.2, trao đổi nhóm trả lời.
+ Hệ tuần hoàn hở: Máu
xuất phát từ tim, qua hệ
thống động mạch và tràn
vào khoang máu và trộn lẫn
với nước mô. Sau khi tiếp
xúc và trao đổi chất với tế
bào, máu chui vào TM về
tim. Hệ tuần hồn có một
đoạn không chảy trong
mạch gọi là hệ tuần hồn
hở.


+ Hệ tuần hồn kín: Máu từ
tim lưu thông trong mạch
kín, từ ĐM qua MM đến
TM về tim. Máu và tế bào
trao đổi chất qua thành mao
mạch. Hệ tuần hồn có máu
chảy trong mạch kín gọi là
hê tuần hồn kín.


- Lắng nghe, ghi nhớ kiến
thức.


- HS nghiên cứu SGK, thảo
luận và trả lời câu hỏi:
+ Có hai dạng hệ tuần hồn
kín là: hệ tuần hoàn đơn và


hệ tuần hoàn kép


+ Hệ tuần hồn đơn có ở cá.
+ Cá có hệ tuần hồn đơn vì
máu chỉ đi một vịng trong
cơ thể.


+ Đường đi của máu trong
hệ tuần hoàn đơn.


<i><b>2. Các dạng hệ tuần hồn</b></i>
<i><b>kín</b></i>


<i><b>a. Hệ tuần hồn đơn</b></i>


<b> </b>+ Có ở cá


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

4’


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


- Yêu cầu HS nghiên cứu
nội dung II.2 sgk và trả lời
các câu hỏi sau:


+ Hệ tuần hoàn kép có ở
động vật nào?


+ Tại sao được gọi là hệ


tuần hồn kép?


+ Mơ tả đường đi của máu
trong hệ tuần hoàn của thú?
- GV nhận xét và hoàn
thiện


- Hãy nhận xét sự khác
nhau về cấu tạo của tim ở
các loài: cá, ếch nhái, bò
sát, chim và thú.


(Máu ở tim có pha trộn
khơng? Các lồi khác nhau
có khác nhau khơng?)


- Nhận xét.


- Lắng nghe, ghi bài.


- HS nghiên cứu, trao đổi
nhóm và cử đại diện trả lời
+ Có ở chim và thú.


+ Gọi là hệ tuần hồn kép vì
có hai vịng tuần hồn trong
hệ tuần hoàn. Máu đi qua
tim hai lần


+ Đường đi của máu trong


hệ tuần hoàn kép.


- Lắng nghe và ghi bài.
- HS quan sát hình 18.3,
trao đổi nhóm trả lời:


+ Ở cá là HTH đơn (Tim có
hai ngăn: 1 TT và 1TN).
+ Ở lưỡng cư (ếch nhái
-tim có 3 ngăn, có một tâm
thất); Bị sát (tim có 4 ngăn
– vách ngăn hụt); Chim và
thú (tim có 4 ngăn – có vách
ngăn hồn tồn). Có hệ tuần
hồn kép.


- Lắng nghe.


<i><b>b. Hệ tuần hồn kép</b></i>


<b> + </b>Có ở lưỡng cư, bò sát, chim
và thú.


+ Bao gồm hai vịng tuần
hồn:


* Vịng tuần hoàn <i><b>lớn:</b></i> Máu
giàu oxi được tim bơm từ
<b>TTT </b>vào <b>ĐM chủ</b> và các <b>ĐM</b>
<b>nhỏ</b> hơn và đến <b>mao mạch</b>


các cơ quan, bộ phận để thực
hiện trao đổi chất và khí. Sau
đó máu giàu CO2 theo <b>tĩnh</b>


<b>mạch</b> về <b>tim (</b>theo TNP đến
TTP)


* Vịng tuần hồn <i><b>nhỏ:</b></i> Máu
giàu CO2 được tim bơm từ


<b>TTP </b>lên <b>ĐMP phổi </b>để trao
đổi khí và trở thành máu giàu
oxi sau đó theo <b>TM phổi</b> quay
trở lại <b>tim</b>.(theo TNT đến
TTT)


<b>+ </b>Máu ở các lồi có tim hai
ngăn, vách ngăn hụt thì pha
trộn nên máu đi ni cơ thể là
máu pha, cịn ở chim và thú
thì có vách ngăn hồn tồn
nên máu đi ni cơ thể là máu
đỏ tươi.


<b>4. CỦNGCỐ: </b>3 phút


<b>- </b>Phân biệt hệ tuần hồn đơn và hệ tuần hồn kép?
<b>- </b>Mơ tả đường đi của máu trong mỗi hệ tuần hoàn
<b>- </b>Hãy chọm đáp án đúng trong những câu sau:



<i><b>Câu 1</b></i>: Những đối tượng nào sau đây có hệ tuần hồn hở?
a. Cá b. Khỉ c. Kiến d. Ếch e. Sứa


<i><b>Câu 2</b></i>: Đặc điểm nào sau đây là sai khác lớn nhất giữa hệ tim mạch người và hệ tim
mạch cá?


a. Ở cá, máu được oxi hóa khi qua nền mao mạch mang.
b. Tim người có hai ngăn cịn tim cá có bốn ngăn.


c. Người có hai vịng tuần hồn, cịn cá chỉ có một vịng tuần hồn.
d. Các ngăn tim người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>Câu 3</b></i>: Các động mạch mang máu về tim.


a. Đúng b. Sai.


<i><b>Câu 4</b></i>: Các động mạch của vịng tuần hồn lớn từ động mạch chủ mà phân nhánh đi.


a. Đúng b. Sai.


<b>5. DẶN DÒ: </b>1 phút


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc chuẩn bị trước bài mới.


<b>ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>
So sánh hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hốn kín


<b>HỆ TUẦN HỒN HỞ</b> <b>HỆ TUẦN HỒN KÍN</b>



<b>Đối tượng</b> ĐV thân mềm: ốc sên, trai.. và chân
khớp.


Mực ống, bạch tuột, giun đốt, chân đầu,
và động vật có xương sống


<b>Khái niệm</b>


Là Hệ tuần hồn có một đoạn mạch
máu đi ra khỏi mạch và trộn lẫn với
nước mô,lưu thông với tốc độ chậm,
khả năng phân phối chậm.


Là Hệ tuần hồn có máu lưu thơng trong
mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều
hòa phân phối nhanh.


<b>Đặc điểm</b>


<b>- Hệ mạch: </b>Hở (Giữa Tỉnh mạch và
động mạch khơng có mao mạch)


- Máu xuất phát từ tim được bơm vào
động mạch và sau đó tràn vào khoang
cơ thể. Ở đây máu trộn lẫn với dịch mô
tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô.
- Máu có sắc tố hơ hấp là hêmơxianin
(nhân Cu 2+ <sub>nên máu có màu xanh)</sub>


- Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với


tế bào, sau đó về tim


<b>- Hệ mạch: </b>Kín (Giữa Tỉnh mạch và
động mạch có hệ thống mao mạch)
- Máu xuất phát từ tim được tim bơm
liên tục trong mạch kín. từ ĐM qua MM
đến TM.


- Máu có sắc tố hơ hấp là hêmơglơbin
(nhân Fe 2+ <sub>nên máu có đỏ)</sub>


- Máu khơng tiếp xúc trực tiếp với các
tế bào mà thông qua dịch mô.


<b>Ưu điểm</b>


- Máu chảy trong động mạch dưới áp


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần: 11</b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 21</b>


<b>Khối 11 cb Ngày soạn: 24/10/2009</b>


<i><b>BÀI 1</b><b> 9 </b></i>

<b>: </b>

<b>TUẦN HOÀN MÁU (tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


Sau khi học xong bài này HS phải:



- Phân tích được tính tự động của tim. Chu kì hoạt động của tim.


- Phân tích được hoạt động của hệ mạch gồm cấu trúc mạch, huyết áp và vận tốc
máu.


- Nêu được ý nghĩa của huyết áp.


- Giải thích được tại sao nhịp tim của các loài động vật lại khác nhau.
<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, mơ tả, so sánh.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.
- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Có ý thức rèn luyện sức khoẻ thơng qua việc tìm hiểu về chu kì hoạt động của
tim, huyết áp.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP </b>
<b>1. Phương tiện</b>


Tranh vẽ về hệ dẫn truyền tim H19.1sgk, H19.2, H19.3 sgk và H19.4SGK
<b>2. Phương pháp</b>


<b>- </b>Vấn đáp tìm tịi, gợi mở
- Trực quan tìm tịi.


- Đặt và giải quyết vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Hệ tuần hoàn gồm những bộ phận nào? Nêu chức năng của hệ tuần hồn?
- Ở động vật có những dạng hệ tuần hồn nào?


- Hệ tuần hồn kín và hở có những đặc điểm giống và khác nhau như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


Trong hệ tuần hồn thì tim là cơ quan thực hiện chức năng quan trọng là nhận máu
và tống máu đi như một cái bơm hút và đẩy. Tại sao tim có thể co dãn nhịp nhàng? Vậy
tim hoạt động như thế nào?  Bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


8’


<b>- GV: Mơ tả thí nghiệm</b>:
Cắt tim ếch ra khỏi lồng
ngực, cắt cơ chân ếch và
đặt trong dung dịch sinh lý.
Trong dung dịch sinh lý
tim ếch co giãn nhịp nhàng
cịn cơ bắp thì không co
giãn.



- <b>GV bổ sung:</b> Tim ếch chỉ
co bóp nhịp nhàng trong
môi trường có dung dịch
sinh lý: đủ ơxi và nhiệt độ
thích hợp.


- GV: Hãy nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi:
<b>+</b> Vì sao tim ếch vẫn đập?


<b>+</b> Tính tự động của tim là
gì?


- GV nhận xét và kết luận
- Yêu cầu HS nghiên cứu
H19.1 SGK và trả lời các
câu hỏi sau:


<b>+</b> Nguyên nhân dẫn đến
tính tự động của tim là gì?
<b>+</b> Hệ dẫn truyền tim gồm
những bộ phận nào?


<b>+</b> Hoạt động của hệ dẫn
truyến tim.


+ Tính tự động của tim có
ý nghĩa gì?



- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


HS lắng nghe và phân tích
thí nghiệm.


- HS nghiên cứu SGK trả
lời câu hỏi của GV.


+ Tim ếch khi lấy ra khỏ cơ
thể vẫn có khả năng co bóp
nhịp nhàng cịn cơ bắp thì
khơng vì tim có tính tự
động.


+ Là khả năng co bóp nhịp
nhàng của tim trong môi
trường dinh dưỡng khi bị
cắt rời khỏi cơ thể.


- Lắng nghe, ghi bài.


- Hs tổ chức nghiên cứu
SGK và thảo luận để trả lời
các câu hỏi :


+ Là do hệ dẫn truyền tim
gây ra.


+ Hệ dẫn truyền tim gồm


có : Nút xoang nhĩ, Nút nhĩ
thất, bó His và mạng
Puôckin.


+ Nút xoang nhĩ phát ra
xung điện, xung điện lan ra
khắp cơ tâm nhĩ làm tâm
nhĩ co, sau đó lan đến nút
nhĩ thất đến bó His rồi theo
mạng Puôckin lan ra khắp
cơ tâm thất làm tâm thất co.
+ Giúp tim hoạt động bình
thường ngay cả khi chúng
ta ngủ đảm bảo cho các
chất dd và khí O2 cho cơ


thể hoạt động


- Lắng nghe, ghi bài.


<b>I. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM.</b>
<b>1. Tính tự động của tim.</b>
<b>a. Khái niệm:</b>


Tính tự động của tim là khả
năng co bóp tự động của tim
theo chu kì


<b>b. Ngun nhân gây ra tính</b>
<b>tự động </b>là do hệ dẫn truyền


tim.


<b>c. Cấu tạo hệ dẫn truyền tim</b>
<b>gồm:</b>


+ Nút xoang nhỉ (NXN): có
khả năng tự phát xung điện,
truyền xung điện đến nút nhỉ
thất (NNT) và cơ tâm nhĩ
+ NNT: nhận xung điện từ
NXN đến bó His


+ Bó His: dẫn truyền xung
điện đến mạng Puôckin


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

6’


5’


- Chuyển ý.


- Yêu cầu HS nghiên cứu
mục 2 và H19.2 SGK và trả
lời các câu hỏi sau:


<b>+</b> Thế nào là chu kì hoạt
động của tim?


<b>+ </b>Một chu kì hoạt động của
tim gồm mấy pha? thời


gian của mỗi pha tính như
thế nào?


+ Tại sao tim co bóp liên
tục khơng nghỉ trong suốt
đời sống sinh vật mà khơng
mệt mỏi?


<i><b>GV hồn thiện :</b></i> thời gian
hoạt động của một chu kì là
0,8s, Vậy 1 phút tim hoạt
động bao nhiêu chu kì?
- Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và bảng 19.1. Hãy
cho biết :


<b>+</b> Nhịp tim là gì ?


+ Mối quan hệ giữa nhịp
tim với khối lượng cơ thể ?


<i><b>GV giải thích : </b></i>


- Nhịp tim là chỉ số quan
trọng thể hiện cường độ
trao đổi chất giữa cơ thể, và
tim là đại lượng đặc trưng
cho loài và thường tỉ lệ
nghịch với thể tích và khối
luợng cơ thể.



- Vì thế ở động vật càng to
thì tỉ lệ S/V của nó với mơi
trường nhỏ cịn ĐV có kích
thước bé thì tỉ lệ S/V lớn
nên nhu cầu trao đổi chất
mạnh hơn do đó nhịp tim
nhanh hơn để đáp ứng với
nhu cầu của cơ thể.


- Chuyển ý


- GV Yêu cầu HS nghiên
cứu SGK và trả lời các câu
hỏi sau:


- HS nghiên cứu SGK,
thảo luận và trả lời câu
hỏi:


+ Sự co giãn của các vùng
cơ trên tim theo những
khoảng thời gian xác định
gọi là chu kì


+ Gồm 3 pha : Pha tâm nhĩ
co, pha tâm thất co và pha
dãn chung


+ Vì tim co bóp nhưng có


thời gian nghĩ do đó tim
khơng mệt mỏi.


+ Một phút tim hoạt động
được khoảng 75 chu kì.
- HS nghiên cứu SGK,
bảng 19.1 trao đổi nhóm trả
lời:


+ Nhịp tim


+ Động vật có khối lượng
càng lớn thì nhịp tim càng
nhỏ và ngược lại.


- HS nghiên cứu SGK, vận
dụng kiến thức, trao đổi
nhóm.


<b>2. Chu kì hoạt động của tim</b>
<b> a. Khái niệm: </b>


- Sự co giãn của các vùng cơ
trên tim theo những khoảng
thời gian xác định.


- Tim co giãn nhịp nhàng theo
chu kì


<b>b. Một chu kì tim bao gồm</b>


<b>ba pha:</b>


+ Pha TN co: 0,1s
+ Pha TT co: 0,3s
+ Pha giãn chung: 0,4 s


<b>c. Nhịp tim</b>


- Là số lần chu kì tim thực
hiện trong một phút.


<b> -</b> Đa số động vật nhịp tim tỉ lệ
nghịch với khối lượng và thể
tích cơ thể.


<b>II. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ</b>
<b>MẠCH.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

9’


<b>+ </b>Cấu trúc của hệ mạch
bao gồm những hệ mạch
nào ?


<b>-</b> Hệ thống các mạch có đặc
điểm là đường kính từ lớn
giảm đến nhỏ dần, điều này
có ý nghĩa gì ?


- Nhận xét và bổ sung :


+ Thành ĐM gồm 3 lớp, có
nhiều sợi đàn hồi cùng với
sự co bóp của tim giúp máu
chảy liên tục trong hệ
mạch.


+ Thành MM mỏng, gồm
một lớp tế bào giúp sự trao
đổi chất giữa các tế bào với
máu nhanh và hiệu quả.
- Thành TM mỏng hơn
thành ĐM cũng gồm 3 lớp,
ít sợi đàn hồi hơn ĐM.


<b>- </b>Yêu cầu HS nghiên cứu
mục II.2 SGK, quan sát
hình 19.3 và trả lời các câu
hỏi sau:


<b>+</b> Huyết áp là gì ? (HA)
<b>+</b> Nguyên nhân gây ra
HA ?


<b>+</b> HA được chia thành
những loại HA nào?


<b>+</b> Tại sao tim đập nhanh và
mạnh làm HA tăng, tim
đập chậm và yếu làm cho
HA giảm?



+ Tại sao cơ thể mất máu
lại làm cho HA giảm ?
- Yêu cầu Hs quan sát bảng
19.2 SGK và cho biết:
<b>+ </b>Biến động của HA trong
hệ mạch của người trưởng
thành như thế nào ?


+ Cấu trúc của hệ mạch
gồm:


- Hệ thống động mạch
- Hệ thống mao mạch
- Hệ thống tỉnh mạch
+ Đây là đặc điểm giúp
máu chảy liên tục trong hệ
mạch vì càng xa tim, lực co
bóp giảm dần nhưng tiết
diện của mạch giảm nên
vận tốc máu không giảm.


- HS nghiên cứu SGK, vận
dụng kiến thức trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi:


+ HA là áp lực của máu tác
dụng lên thành mạch.
+ Nguyên nhân gây HA.
+ 2 loại: HA tối đa và huyết


áp tối thiểu.


+ Khi tim đập nhanh và
mạnh làm cho máu tống
vào ĐM nhiều nên HA tăng
và ngược lại.


+ Giảm lượng máu trong
tim, nên lực tác động vào
thành mạch yếu.


- HS nghiên cứu SGK, vận
dụng kiến thức thảo luận và
trả lời câu hỏi


+ HA giảm dần từ ĐM đến
MM và đến TM


Hệ mạch gồm:


- Hệ thống động mạch
- Hệ thống mao mạch
- Hệ thống tỉnh mạch


<i><b>2. Huyết áp:</b></i>
<i><b> a. Khái niệm:</b></i>


HA là áp lực của máu tác dụng
lên thành mạch



<i><b>b. Nguyên nhân:</b></i>


Do tim co bóp (TT co) làm đẩy
máu vào động mạch tạo ra áp
lực lên thành mạch đẩy vào hệ
mạch.


<i><b>c. Phân loại:</b></i> phụ thuộc vào
thời điểm tim co hay giản HA
chia làm hai dạng:


+ HA tối đa: (HA tâm thu)
ứng với lúc TT co.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

6’


<b>+</b> Tại sao lại có sự biến
động đó?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


- Yêu cầu HS đọc SGK
mục II.3 và H19.4 SGK để
trả lời câu hỏi:


<b>-</b> Vận tốc máu là gì ?


<b>-</b> So sánh vận tốc máu ở
ĐMC với MM và TMC?


(vận tốc máu biến đổi thế
nào trong hệ mạch?) Giải
thích sự khác nhau đó?
- Cho biết mối liên quan
giữa vận tốc máu và tổng
tiết diện của hệ mạch.
- GV nhận xét và hoàn
thiện


+ Càng xa tim lực đẩy của
máu càng giảm.


- Lắng nghe, ghi bài.


- HS đọc thông tin SGK,
quan sát hình 19.4, vận
dụng kiến thức trao đổi
nhóm trả lời:


+ Vận tốc máu là tốc độ
máu chảy trong 1s.


+ HS phân tích đồ thị 19.4
SGK thảo luận trả lời.
- Vận tốc máu giảm dần từ
động mạch đến tỉnh mạch,
ở mao mạch vận tốc nhỏ
nhất giúp quá trình trao đổi
chất dễ dàng.



- Vận tốc máu tỉ lệ nghịch
với tổng tiết diện của mạch.
- Lắng nghe, ghi bài.


<i><b>d. Tác nhân làm thay đổi HA:</b></i>


- Nhịp tim, lực co tim
- Độ quánh của máu


- Sự đán hồi của mạch máu.


<i><b>3. Vận tốc máu</b></i><b>:</b>


- Vận tốc máu là tốc độ máu
chảy trong 1s


VD: Vận tốc máu ở ĐMC
là: 500mm/s, MM là 0,5 mm/s,
TMC là 200mm/s


- Vận tốc máu phụ thuộc vào:
+ Tổng tiết diện của mạch (tỉ
lệ nghịch)


+ Sự chênh lệch áp suất giữa
hai đầu mạch.


<b>4. CỦNG CỐ: </b>3 phút


- Nguyên nhân nào làm cho máu chảy liên tục trong hệ mạch?



Có 4 nguyên nhân cơ bản làm cho máu chảy liên tục trong hệ mạch là:
+ Sự co bóp của tim


+ Tính đàn hồi của thành động mạch


+ Sự chênh lệch huyết áp giữa đầu và cuối của hệ mạch.


+ Sự hỗ trợ của van một chiều, sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch (đối
với các TM phía dưới cơ thể)


- Tại sao tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co bóp?
<b>5. DẶN DỊ:</b> 1 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần: 11</b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 22</b>


<b>Khối 11 cb Ngày soạn: 25/10/2009</b>


<i><b>BÀI</b><b> 20</b><b> </b></i>

<b>: </b>

<b>CÂN BẰNG NỘI MÔI</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


- Nêu được định nghĩa, ý nghĩa của cân bằng nội môi, hậu quả của mất cân bằng
nội môi.


- Vẽ và giải thích được sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội mơi



- Nêu được vai trò của gan và thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.
- Nêu được vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng
- Quan sát, phân tích, mơ tả, so sánh.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.
- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Có thái độ tích cực trong việc bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP </b>


<b>1. Phương tiện</b>


- Tranh vẽ sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi.


- Sơ đồ cơ chế điều hồ huyết áp, glucơzo trong máu, hấp thụ nước ở thận, hấp
thụ Na+<sub> ở thận.</sub>


<b>2. Phương pháp</b>


<b> - </b>Vấn đáp tìm tịi, gợi mở
- Trực quan tìm tịi.


- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Huyết áp là gì? Tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch?


- Tại sao tin tách rời ra khỏi cơ thể vẫn có khả năng co bóp nhịp nhàng? Hệ dẫn
truyền của tim gồm những thành phần nào?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Trong một cơ thể sống ln có một cơ chế điều chỉnh môi trường bên trong ở trạng
thái ổn định nhằm đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. Quá trình này gọi là: CÂN
BẰNG NỘI MÔI.


<b>Phát triển bài:</b> 34 phút


<b>tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


5’


12


- Gv nêu vấn đề: Cơ thể
chúng ta luôn giữ được
nhiệt độ, nồng độ glucơ
trong máu, điều khiển q
trình sinh lí ổn định…


Những việc đó gọi là gì?
+ Cân bằng nội môi
(CBNM) là gì? Ý nghĩa?
+ Mất cân bằng nội mơi là
gì? Cho các ví dụ minh
hoạ?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


- GV đặt vấn đè: Vậy cơ
chế nào đã giúp cơ thể
duy trì trạng thái cân bằng
nội mơi?


- u cầu HS nghiên cứu
sgk mục II, sơ đồ H 20.1
và trả lời các câu hỏi sau:
+ Những bộ phận nào
tham gia vào cơ chế duy
trì cân bằng nội mơi?


+ Chức năng của từng bộ
phận?


- Hs nghiên cứu SGK,
phân tích vấn đề GV, thảo
luận và trả lời câu hỏi:
+ Là quá trình cân bằng nội
mơi.



+ CBNM là duy trì sự cân
bằng và ổn định của môi
trường bên trong.


+ Mất CBNM là trạng thái
rối loạn các đặc tính sinh lí
hố sinh trong tế bào sống.
Ví dụ: Cơ thể bị cảm lạnh
khi thời tiết thay đổi


- Lắng nghe, ghi bài.


- HS nghiên cứu SGK, sơ
đồ 20.1, vận dụng kiến
thức thảo luận và trả lời
câu hỏi:


+ Những bộ phận tham gia
vào cơ chế duy trì cân bằng
nội mơi là: Bộ phận tiếp
nhận, Bộ phận điều khiển,
bộ phận thực hiện và liên
hệ ngược


+ Chức năng của từng bộ
phận tham gia cân bằng nội
môi.


<b>I. KHÁI NIỆM VÀ Ý</b>


<b>NGHĨA CỦA CÂN BẰNG</b>
<b>NỘI MƠI</b>


<i><b>1. Khái niệm:</b></i> Cân bằng nội
mơi là trạng thái duy trì sự ổn
định của mơi trường trong cơ
thể


<i><b>2. Ý nghĩa của cân bằng nội</b></i>
<i><b>môi:</b></i>


Các cơ quan, tế bào trong cơ
thể hoạt động bình thường khi
các điều kiện lý hố của mơi
trường trong thích hợp và ổn
định đảm bảo cho SV tồn tại
và phát triển.


<i><b>3. Mất cân bằng nội môi:</b></i>


Khi các điều kiện lý hóa
của mơi trường trong biến
động và khơng duy trì được
sự ổn định gây rối loạn hoạt
động của các tế bào, các cơ
quan thậm chí gây ra tử vong.
<b>II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT</b>
<b>CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN</b>
<b>BẰNG NỘI MƠI.</b>



Cơ chế duy trì cân bằng nội
mơi có sự tham gia của:
<b>1. Bộ phận tiếp nhận kích</b>
<b>thích</b>: (thụ thể hoặc cơ quan
thụ cảm): tiếp nhận kích
thích từ môi trường hình
thành xung thần kinh truyền
về bộ phận điều khiển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

6’


+ Tại sao cân bằng nội
môi lại đầy đủ những các
thành phần đó?


+ Liên hệ ngược là gì?
- Nhận xét và hồn thiện
kiến thức.


- Yêu cầu Hs quan sát
H20.2 thực hiện lệnh
trong trang 87 SGK.
- GV hoàn thiện lệnh:


<i><b>Sau đó, GV có thể đưa ra</b></i>
<i><b>ví dụ: </b></i>


Ở những người bị suy tim,
lượng máu bơm từ tim lên
động mạch ít, dẫn đến


huyết áp và vận tốc máu
giảm.


<b>GV lưu ý HS về</b>:


- Vai trò của liên hệ
ngược trong cơ chế duy trì
cân bằng nội mơi, đó là sự
thay đổi tính chất lí hố
mơi trường bên trong cơ
thể (sau khi bộ phận thực
hiện hoạt động) lại được
bộ phận tiếp nhận thông
báo cho bộ phận điều
khiển để bộ phận điều
khiển tiếp tục điều chỉnh.
- Cơ chế cân bằng nội môi
chỉ có tác dụng trong một
phạm vi nhất định. Khi
các điều kiện của môi
trường bị biến đổi vượt
q khả năng tự điều hồ
của cơ thể thì sẽ phát sinh
các trục trặc, rối loạn dẫn
đến bệnh tật, thậm chí dẫn
đến tử vong. Sau đó GV
u cầu HS nêu ví dụ
chứng minh.


- Chuyển ý.



+ Các bộ phận tham gia cân
bằng nội mơi có liên hệ mật
thiết với nhau.


+ Liên hệ ngược.
- Lắng nghe, ghi bài


- Hs quan sát hình 20.2
thảo luận nhóm và hồn
thành lệnh.


* Khi huyết áp tăng cao thì
thụ thể áp lực ở mạch máu
(trên xoang động mạch
cảnh và gốc cung động
mạch chủ) tiếp nhận và báo
về trung khu điều hoà tim
mạch ở hành não. Từ trung
khu điều hoà tim mạch
xung thần kinh theo dây li
tâm đến tim và mạch máu,
làm tim giảm nhịp, giảm
lực co bóp, mạch máu giãn
rộng. Kết quả là huyết áp
giảm xuống và trở lại bình
thường. Sự thay đổi huyết
áp ở mạch máu lúc này lại
được thụ thể áp lực ở mạch
máu tiếp nhận và thơng báo


về trung khu điều hồ tim
mạch ở hành nảo (liên hệ
ngược)


- HS liên hệ và nêu được ví
dụ:


+ Mặc quầo áo không đủ
ấm vào mùa lạnh có thể
gây bệnh cảm lạnh.


+ Ăn thức ăn khơng vệ sinh
có thể gây bệnh dịch tả.
+ Thức ăn có thuốc trừ sâu
co thể bị ngộ độc.


<b>3. Bộ phận thực hiện: </b>(các
cơ quan gan, thận, tim,
phổi…): nhận các tín hiệu
thần kinh hoặc hoocmôn từ
đó tăng hoặc giảm hoạt động
đưa mơi trường trong trở về
trạng thái cân bằng và ổn
định.


<b>4. Liên hệ ngược</b>: Sự trả lời
của bộ phận thực hiện trở
thành kích thích tác dụng
ngược trở lai bộ phận tiếp
nhận kích thích và bộ phận


điều khiển


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

5’


<b>- Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>sgk và trả lời các câu hỏi</b>
<b>sau:</b>


<b>+ </b>Tầm quan trong của
việc duy trì áp suất thẩm
thấu của máu?


+ Áp suất thẩm thấu của
máu phụ thuộc vào những
yếu tố nào?


<i><b>GV gợi ý bàng ví dụ sau:</b></i>


Tế bào chỉ hoạt động tốt
trong điều kiện áp suất
thẩm thấu của mơi trường
thích hợp. Khi áp suất
thẩm thấu của máu thay
đổi sẽ làm thay đổi hoặc
rối loạn hoạt động của tế
bào. Ví dụ khi áp suất của
máu tăng cao, tế bào hồng
cầu sẽ bị mất nước và teo
nhỏ lại sẽ ảnh hưởng đến
chức năng vận chuyển khí


và chất dinh dưỡng của tế
bào.


- <b>Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>sgk mục III.1 và trả lời</b>
<b>câu hỏi sau: </b>


<b>- </b>Thận có những chức
năng gì?


- Ví sao thận có chức năng
quan trong trong việc duy
trì áp suất thẩm thấu của
máu? Ví dụ


HS lắng nghe gợi ý của GV
kết hợp nghiên cứu SGK,
thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Tầm quan trong của việc
duy trì áp suất thẩm thấu
của máu là nhằm đảm bảo
cho hoạt động của tế bào và
cơ thể được bình thường
+ Các yếu tố ảnh hưởng
đến áp suất thẩm thấu của
máu.


HS thảo luận dựa trên kiến
thức mới nhận biết được ở
trên nêu được vai trò của


thận:


+ Thận: bài tiết nước tiểu
+ Giúp ổn định môi trường
trong cơ thể thơng qua việc
điều hồ muối và lượng
đường.


- Vì thận tham gia điiều
hoà nước và các chất hữu
cơ hồ tan trong máu.
<b>- Ví dụ:</b>


+ Khi ăn mặn hoặc cơ thể
mất nhiều mồ hôi → áp
suất thẩm thấu của máu
tăng cao → thận tăng
cường tái hấp thu nước trở
về máu, đồng thời động vật
uống nuớc (do kích thích
cảm giác khát) giúp cân
bằng áp suất thẩm thấu của


<b>1. Vai trò của thận</b>


<b> -</b> Áp suất thẩm thấu của máu
phụ thuộc vào: lượng nước,
nồng độ các chất hoà tan
trong máu, đặc biệt là nồng
độ Na+



- Thận có vai trị quan trọng
là điều hồ nồng độ Na+<sub> và</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

6’


- GV nhận xét và kết luận
<b>- Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
<b>thêm nội dung SGK và</b>
<b>cho biết:</b>


+ Vai trị của gan trong cơ
thể?


+ Ví sao gan có vai trò
cân bằng áp suất thẩm
thấu của máu?


+ Tụy giữ chức năng gì?
- Nhận xét và hồn thiện
kiến thức.


<i><b>GV nêu ví dụ cho hs</b></i>
<i><b>khắc sâu kiến thức về vai</b></i>
<i><b>trị của gan:</b></i>


<b>- </b>Gan bị bệnh sẽ sản sinh
prơtêin huyết tương, dẫn
đến áp suất thẩm thấu của
máu giảm, nước bị ứ đọng


lại nhiều trong gian bào
gây ra hiện tượng phù nề.
- Trong cơ chế ổn định
glucozơ trong máu, tuyến
tụy đóng vai trò là bộ
phận điều khiển, gan là bộ
phận thực hiện


<b>- GV đật vấn đề</b>: Các tế
bào trong cơ thể đều hoạt
động trong môi trường pH
nhất định. Sự cân bằng pH
nội môi là nhờ hệ đệm
(chúng lấy đi H+ <sub> hoặc</sub>


OH-<sub>) khi các ion này xuất</sub>


hiện trong máu.


máu.


+ Ngược lại , khi uống quá
nhiều nước làm dư thừa
nước → thận tăng hoạt tải
nước → cân bằng áp suất
thẩm thấu của máu.


+ Mặt khác thận thải các
chất thải như urê , crêatin
qua đó duy trì áp suất thẩm


thấu của máu.


- Lắng nghe, ghi bài.


- HS nghiên cứu SGK,thảo
luận và trả lời câu hỏi:
+ Vai trị gan: Điều hồ áp
suất thẩm thấu của máu.
+ Vì gan có chức năng
chuyển hố các chất , điều
hồ nồng độ glucozơ. điều
hồ nồng độ prơtêin huyết
tương trong máu.


+ Vai trò tụy.


- Lắng nghe, ghi bài.


<b>2. Vai trị của gan:</b>


- Điều hồ nồng độ của nhiều
chất trong huyết tương từ đó
duy trì cân bằng áp suất thẩm
thấu của máu (đặc biệt là điều
hoà nồng độ glucôzơ trong
máu - điều hoà nồng độ
đường huyết)


- Tuyến tụy tiết ra 2 loại
hoocmon <b>inzulin</b> và


<b>glucagơn c</b>ó tác dụng trái
ngược nhau:


+ Insulin ích thích gan
chuyển hoá glucozơ thành
glicogen


+ Glucagơn kích thích chuyển
hố glicogen thành glucôzơ
(glucagôn)


→Giúp ổn định glucôzơ trong
máu.




<b>IV. Vai trò của hệ đệm</b>
<b>trong cân bằng pH nội môi</b>
pH nội mơi rất quan trọng
vì đảm bảo cho các cơ quan
hoạt động tốt.


Ví dụ: pH của máu người:
7.35 – 7.45


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

-- Sau đó, yêu cầu HS
nghiên cứu SGK và trả
lời các câu hỏi sau:


<b>+</b> Có những hệ đệm nào


trong máu?


<b>+ </b>Hệ đệm nào mạnh nhất?
Vì sao?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


<i><b>GV giải thích cho HS</b></i>
<i><b>hiểu: </b></i>


Mỗi hệ đệm được cấu tạo
từ một loại axit yếu và
muối kiềm mạnh của axit
đó. Vì thế, khi H+ <sub>trong</sub>


máu tăng, máu có xu
hướng chuyển về axit thì
muối kiềm của đơi đệm có
tác dụng làm giảm H+


trong máu. Khi OH- <sub>tăng,</sub>


máu có xu huớng chuyển
về bazơ thì axit của đơi
đệm có tác dụng làm giảm
OH- <sub> trong máu. </sub>


- HS nghiên cứu SGK, vận
dụng kiến thức, thảo luận


và trả lời câu hỏi:


+ Có các hệ đệm trong
máu như:


- Hệ đệm bicacbonat:
H2CO3/NaHCO3


- Hệ đệm phôtphat:
NaH2PO4/ NaHPO4


-- Hệ đệm prôtêinat - là hệ
đệm mạnh nhất.


Ngồi hệ đệm ra thì cịn có:
- Phổi tham gia điều hoà
pH của máu bằng cách thải
CO2


- Thận tham gia điều hoà
pH nhờ khả năng thải H+<sub>,</sub>


tái hấp thụ Na+<sub>, thải NH</sub>
3…


khi các ion này xuất hiện
trong máu:


Trong máu có một số hệ đệm
sau:



- Hệ đệm bicacbonat:
H2CO3/NaHCO3


- Hệ đệm phôtphat:
NaH2PO4/ NaHPO4


- Hệ đệm prôtêinat là hệ
đệm mạnh nhất.


- Phổi tham gia điều hoà pH
của máu bằng cách thải CO2


- Thận tham gia điều hoà pH
nhờ khả năng thải H+<sub>, tai hấp</sub>


thụ Na+<sub>, thải NH</sub>
3…


<b>4. CỦNG CỐ: </b>3 phút


- Tại sao cân bằng nội mơi có vai trị quan trọng đối với cơ thể?


- Tại sao bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện lại
đóng vai trị quan trọng trong cơ chế duy trì cân bằng nội mơi?


- Cho biết chức năng của thận trong cân bằng nội mơi.
<b>5. DẶN DỊ: </b>1 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần: 12</b>


<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 23</b>


<b>Khối 11 cb Ngày soạn: 31/10/2009</b>


<i><b>Bài 21</b></i><b>: THỰC HÀNH </b>


<b>ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÍ Ở NGƯỜI</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


Thực hành xong bài này ,học sinh biết cách : đo nhịp tim,huyết áp, thân nhiệt người .
<b>II. CHUẨN BI</b>


- Huyết áp kế đồng hồ.
- Nhiệt kế đo thân nhiệt .


<b>III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH</b>
- Chia lớp thành 4 nhóm.


Lần lược hai thành viên trong nhóm được 3 thành viên khác trong nhóm đo đồng thời
các trị số: nhịp tim, huyết áp tối đa và tối thiểu, thân nhiệt. Các trị số được đo vào các
thời điểm sau:


+ Trước khi chạy nhanh tại chổ (hoặc chống hai tay xuống ghế và nâng cơ thể lên
vài chục lần).


+ Ngay sau khi chạy nhanh 2 phút tại chổ .
+ Sau khi nghỉ chạy 5 phút .


<b>1. Cách đếm nhịp tim</b>



+ Cách 1: Đeo ống nghe tim phổi vào tai và đặt một đầu ống nghe vào phía ngực
bên trái và đếm nhịp tim trong 1 phút.


+ Cách 2: đếm nhịp tim thông qua băt mạch cổ tay ấn ba ngón tay (ngón trỏ, ngón
giữa và ngón đeo nhẫn) vào rãnh quay cổ tay (tay để ngửa) và đếm số lần mạch đập trong
1 phút.


<b>2. Cách đo huyết áp</b>


- Người được đo nằm ở tư thế thoải mái hoặc ngồi và duỗi thẳng cánh tay lên bàn.
- kéo tay áo lên gần nách, quấn bao cao su bọc vải của huyết áp kế quanh cánh tay
phía trên khuỷu tay (hình 21 sách giáo khoa).


- Vặn chặt núm xoay và bơm khí vào bao cao su của huyết áp kế cho đến khi đồng
hồ chỉ 160 - 180 mmHg thì dừng lại.


- Vặn ngược từ từ để xả hơi, đồng thời nghe tim mạch để nghe thấy tiếng đập đầu
tiên, đó là huyết áp tối đa. Tiếp tục nghe cho đến khi khơng có tiếng đập nữa là huyết áp
tối thiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

mới có thể chui qua động mạch và làm rung thành mạch, trong ống nghe có thể nghe
những tiếng đập đầu tiên. Huyết áp lúc đó là huyết áp tối đa.


- Khi áp lực trong bao cao su bằng áp lực trung bình cảu huyết áp tối đa và huyết áp
tối thiểu thì thành động mạch có nhiều thời gian tự do rung động nên ta nghe được tiếng
đập rõ nhất.


- Khi áp lực trong bao cao su bắt đầu thấp hơn huyết áp tối đa thì huyết áp đẩy căng
thành động mạch ra, vì vậy ta khơng nghe tiếng đập nữa. Huyết áp lúc đó chính là huyết
áp tối thiểu.



3. Cách đo nhiệt độ cơ thể


Kẹp nhiệt kề vào nách hoặc ngậm vào miệng trong 2 phút ,rồi lấy ra đọc kết quả.
<b>IV. THU HOẠCH</b>


- Mỗi học sinh làm một bảng tường trình, theo các nội dung sau:
+ Hồn thành bảng sau:


Nhịp tim
(nhịp phút)


Huyết áp tối
đa (mm Hg)


Huyết áp tối


thiểu (mm Hg) Thân nhiệt
Trước khi chạy


nhanh tại chổ
Sau khi chạy


nhanh
Sau khi nghỉ


chạy 5 phút
+ Nhận xét kết quả?


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần: 12</b>


<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 24</b>


<b>Khối 11 Cb Ngày soạn: 01/11/2009</b>


<i><b>Bài 22</b></i><b>: </b>

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải


- Nêu lại được các quá trình: trao đổi nước và ion khoáng, dinh dưỡng khoáng và
nitơ ở thực vật, mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp


- Biết và hiểu được các vấn đề về tiêu hóa, hơ hấp, tuần hồn,…ở động vật.


- Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở
thực vật, động vật.


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng


- Biết vận dụng lý thuyết vào thực tiễn đời sống và sản xuất.


- Rèn luyện thao tác tư duy, trong đó chủ yếu là hệ thống hóa, so sánh và tổng hợp.
<b>3. Thái độ</b>


Có thái độ đúng đắn trong việc nhìn nhận các vấn đề về trao đổi chất và chuyển hóa
năng lượng ở thực vật, động vật. Qua đó biết cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi, bản thân
cũng như biết cách bảo vệ môi trường.


<b>II. Phương tiện, phương pháp</b>


<b>1. Phương tiện</b>


- Các phiếu học tập để thảo luận nhóm.
- Tranh phóng to hình 22.1; 22.2; 22.3 SGK.
<b>2. Phương pháp</b>


- Trình bày, tái hiện kiến thức.
- Hoạt động nhóm


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b> 1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Không kiểm tra – mới học tiết thực hành.


<i><b>3. Bài mới. </b></i>40 phút


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ dinh</b>
<b>dưỡng ở thực vật</b>


<b>-</b> Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã
học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau:
+ Cấu tạo của mạch gỗ phù hợp với việc vận
chuyển nước và muối khoáng?


+ Động lực vận chuyển nước trong mạch gỗ,
mạch rây?



+ Các con đường thoát hơi nước?


<i><b>I. MỐI QUAN HỆ DINH</b></i>
<i><b>DƯỠNG Ở THỰC VẬT.</b></i>


a. Quá trình quang hợp
b. Pha tối quang hợp
c. Dòng mạch rây
d. Dòng mạch gỗ


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

+ Cấu tạo thực vật phù hợp với chức năng quang
hợp?


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung → kết luận


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gô</b>
<b>hấp và quang hợp</b>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức
đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp?
+ Tại sao nói đó là 2 mặt của một q trình đối
lập nhưng lại thống nhất trong trao đổi năng lượng
ở thực vật?


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung → kết luận



<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu tiêu hóa ở động vật</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức
đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau:
+ Khái niệm tiêu hố?


+ Sự thích nghi của q trình và cấu trúc tiêu
hố phù hợp với loại thức ăn?


+ Diễn biến tiêu hoá ở người?


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung → kết luận


<b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu hơ hấp ở động vật</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức
đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau:
+ Phân tích đặc điểm của bề mặt trao đổi khí?
+ Tại sao nói mang là cơ quan hơ hấp chun
hố với việc trao đổi khí dưới nước? Cử động hơ
hấp của cá?


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung → kết luận


<b>* Hoạt động 5: Tìm hiểu hệ thống tuần hồn ở</b>


<i><b>II. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ</b></i>
<i><b>HẤP VÀ QUANG HỢP</b></i>


+ C02 và H2O



+ Đường và oxi
+ ADP và NAD+


+ ATP


<i><b>III. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT</b></i>


Qúa
trình
tiêu
hố


Tiêu
hố ở
động
vật
đơn
bào


Tiêu
hố ở
động
vật có
túi
tiêu
hố


Tiêu
hố ở


động
vật có
ống
tiêu
hóa
Tỉêu


hố

học


x


Tiêu
hố
hố
học


x x x


<i><b>IV. HƠ HẤP Ở ĐỘNG VẬT</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>động vật</b>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức
đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau:
+ Sự tiến hoá của hệ tuần hồn qua các nhóm
động vật?


+ Vai trò của tim ? Tại sao tim có khả năng đập


tự động?


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung → kết luận


<b>* Hoạt động 6: Tìm hiểu cơ chế duy trì cân bằng</b>
<b>nội mơi</b>


- GV u cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức
đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau:
+ Vai trò của thận và gan trong điều hoà ASTT?
+ Tại sao nói cân bằng nội mơi là cơ chế tự điều
chỉnh?


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung → kết luận


<i><b>ĐỘNG VẬT</b></i>


+ Thực vật: dòng mạch gỗ, dòng
mạch rây


+ Động vật: Hệ tuần hoàn


+ Nêu mối quan hệ của hệ tuần
hoàn với hệ hơ hấp, hệ bài tiết và
hệ tiêu hố


<i><b>VI. CƠ CHẾ DUY TRÌ CẦN</b></i>
<i><b>BẰNG NỘI MƠI</b></i>



<b>4. Củng cố: </b>3 phút


Nhắc nhở lại nội dung trọng tâm của chương I để HS nhớ lâu: Hệ thống hóa được
<i>các kiến thức cơ bản về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, động vật.</i>


<b>5. Dặn dò: </b>1 phút


- Học bài và hệ thống lại kiến thức đã học cho dễ nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 13 </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 25</b>


<b>Khối 11cb Ngày soạn: 07/11/2009</b>

<b>Chương II. CẢM ỨNG</b>



<b>A. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT</b>



<b>BÀI 23: HƯỚNG ĐỘNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:
- Trình bày và giải thích đựơc khái niệm hướng động


- Nêu được các nguyên nhân làm phát sinh các hiện tượng hướng động


- Phân loại các kiểu hướng động và vai trò của hướng động đối với đời sống của cây,
từ đó giải thích được sự thích nghi của cây đối với môi trường biến đổi để tồn tại và phát
triển.



<b>2. Kĩ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng
- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.


- Biết vận dụng kiến thức vào giải quyết hiện tượng thực tế.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>


- Tranh vẽ hình 23.1 và 23.2, một số hình ảnh trực quan
- Phiếu học tập.


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



Bỏ qua vì tiết 24 ơn tập chương.
<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


- Sinh vật sống trong môi trường luôn chịu tác động bởi những yếu tố của mơi
trường. Vậy sinh vật có khả năng nào để có thể thích ứng và tồn tại được? Đó là khả
năng cảm ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Biểu hiện cảm ứng ở thực vật bao gồm hướng động và ứng động.
<b>* Phát triển bài: </b>39 phút.


<b>tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>4’</b>


<b>9’</b>


- GV đặt vấn đề: Như ta
biết, phản xạ là một cảm
ứng của động vật có hệ
thần kinh. Vậy ở thực vật
và động vật đơn bào chưa
có hệ thần kinh chúng có
tính cảm ứng khơng? Nếu
có thì biểu hiện như thế
nào?


<i><b>- GV cho ví dụ một số</b></i>


<i><b>biểu hiện cảm ứng ở sinh</b></i>
<i><b>vật: </b></i>


+ Cây trồng sẽ hướng
thân về phía có ánh sáng,
rễ cây sẽ hướng về phía có
dinh dưỡng, nước.


+ Vơ tình chân chúng ta
dậm vào lửa nóng sẽ có
phản ứng giật lại...


- GV yêu cầu hs nhận xét
ví dụ và rút ra khái niệm
cảm ứng ở sinh vật nói
chung và cảm ứng ở thực
vật nói riêng.


- GV treo tranh 23.1 và
23.2 yêu cầu HS quan sát,
phân tích, nhân xét:
<b>- </b>Sự sinh trưởng của các
cây con ở những điều kiện
chiếu sáng khác nhau. (Từ
một phía, khơng có ánh
sáng, đầy đủ ánh sáng)
<b>- </b>


<b>- </b>Khái niệm hướng động?



- Có mấy loại hướng


- Hs lắng nghe.


- HS nghiên cứu ví dụ và
kết hợp nghiên cứu SGK
thảo luận nhóm trút ra khái
niệm cảm ứng.


Yêu cầu nêu được:


+ Sinh vật có khả năng
nhận biết sự thay đổi của
môi trường.


+ Có khả năng phản ứng
kịp thời với sự thay đổi đó
để thích nghi và tồn tại.
Từ đó Hs nêu được khái
niệm cảm ứng.




- HS quan sát và nhận xét
được:


+ Cây sinh trưởng không
giống nhau ở các điều kiện
chiếu sáng khác nhau.
+ Ở điều kiện chiếu sáng từ


một hướng , thân cây non
sinh trưởng hướng về
nguồn sáng.


+ Ở điều kiện khơng có ánh
sáng cây non mọc vống lên
và có màu vàng úa.


+ Ở điều kiện chiếu sáng
bình thường từ mọi hướng,
cây mọc thẳng, cây khoẽ, lá
có màu xanh lục.


- HS nghiên cứu SGK, trao
đổi nhóm trả lời: khái
niệm.


- 2 loại: hướng động dương


<b>I. KHÁI NIỆM CẢM ỨNG:</b>


<i><b>1. Khái niệm về cảm ứng</b></i>


Khả năng của <b>sinh vật</b> phản
ứng lại các kích thích.


<i><b>2. Khái niệm cảm ứng ở thực</b></i>
<i><b>vật:</b></i>


* Cảm ứng ở thực vật là khả


năng phản ứng của<b> thực vật</b>
đối với kích thích và gọi là


<i><b>tính cảm ứng.</b></i>


<b> * Tính cảm ứng ở thực vật</b>
<b>bao gồm hướng động và ứng</b>
<b>động:</b>


<b>II. HƯỚNG ĐỘNG:</b>
<b>1. Khái niệm: </b>


Là phản ứng sinh trưởng
khơng đồng đều tại hai phía cơ
quan của cây đối với kích
thích.


<b>2. Phân loại: Có hai loại</b>
- Hướng động dương:


+ Hướng tới nguồn kích thích.
+ TB ở phía được kích thích
phát triển chậm hơn so với các
tb ở phía khơng được kích.
- Hướng động âm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>20</b>
<b>’</b>


động?



- Nguyên nhân gây ra tính
hướng động? (Phần này
GV giảng giải cho HS
hiểu)


- <i><b>GV trình bày và giải</b></i>
<i><b>thích cơ chế chung gây</b></i>
<i><b>nên sự phân bố không</b></i>
<i><b>đều của Auxin.</b></i>


- Hoàn thiện kiến thức.


- Chuyển ý:


- GV treo tranh từ 23.2
đến 23.4. SGK và phát
phiếu học tập yêu cầu HS
hoàn thành.


Sau khi HS trình bày GV
nhận xét và bổ sung, giái
thích một sồ cơ chế sau
cho HS khắc sâu kiến
thức.


+ Hướng sáng: Thân có
hướng <b>sáng</b> dương, rễ cây
có hướng <b>sáng</b> âm. Vì sao
có sự khác biệt đó?



+ Hướng trọng lực: Sự hút
của trọng lực là nguyên
nhân gây nên hướng trọng


và hướng động âm.


- Lắng nghe, ghi bài.


- HS quan sát tranh, phân
tích kiến thức và hoạt động
nhóm, thống nhất ý kiến và
hồn thành nội dung phiếu
học tập.


- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung.
 Do sự khác biệt trong
tính nhạy cảm của các tế
bào thân và tế bào rễ đối
với Auxin. Tế bào rễ cây có
độ mẫn cảm cao hơn tế bào
thân. Nồng độ Auxin kích
thích tế bào thân lại trở nên
ức chế đối với tế bào rễ
cây. Do đó tế bào rễ phía
khơng bi kích thích bị
auxin ức chế, sinh trưởng
chậm hơn so với tế bào
phía bị kích thích làm cho


rễ sinh trưởng uống cong
theo hướng tránh xa nguồn
kích thích.


<b>3. Nguyên nhân:</b>


Do sự phân bố không đều của
Axin dưới tác động của kích
thích.


<b>4. Cơ chế chung:</b>


<b>- </b> Trong tế bào thân và rễ (đặc
biệt là tb còn non) có chứa
Auxin (hoocmon kích thích
sinh trưởng). Auxin vận
chuyển chủ động từ nơi bị kích
thích (sáng) qua nơi khơng
kích thích (tối). Lượng Auxin
phân bố nhiều ở phía khơng bị
kích thích sẽ kích thích sự kéo
dài tế bào làm cho tốc độ sinh
trưởng nhanh. Cịn phía chiếu
sáng ít Auxin do đó sự sinh
trưởng của tế bào chậm làm
cây hướng về phía kích thích
<b>III. CÁC KIỂU HƯỚNG</b>
<b>ĐỘNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>6’</b>



lực ở thực vật làm cho rễ
uốn cong về phía dưới
(Hướng <b>trọng lực</b> dương),
thân uốn cong lên trên
(Hướng <b>trọng lực</b> âm)
+ Hướng hóa: Rễ cây
hướng về phía phân bón,
dinh dưỡng là hướng hố
dương, nguợc lại lá hướng
hoá âm.


+ Hướng nước: Rễ cây
sinh trưởng mạnh về phía
có nguồn nước.


<b>- </b>GV yêu cầu HS trả lời
lệnh trong SGK:


- Nêu vai trò hướng sáng
dương của thân, cành cây
và cho ví dụ minh hoạ?
- Hướng sáng âm và
hướng trong lực dương
của rễ có ý nghĩa gì đối
với đời sống của cây?
- Nêu vai trị của hướng
hóa đối với sự dinh dưỡng
khoáng và nước của cây.
<b>- </b>Hãy nêu những lồi cây


trồng có hướng tiếp xúc?
- Dựa vào ý kiến trả lời
của HS, Gv định hướng
cho HS rút ra vai trò của
hướng động trong đời
sống TV.


HS lắng nghe và ghi nhớ
kiến thức.


 Giúp cây lấy được đủ
ánh sáng cho quang hợp.
 Giúp cây lấy được nước
và các muối khống cho
q trình sống.


 cây sẽ nhận đủ các chấy
dinh dưỡng đảm bảo cho sự
sinh trưởng và phát triển
của cây.


 Ví dụ: Cây bí, cây
mướp, cây ổ qua, dây tơ
hồng...


<b>IV. VAI TRÒ CỦA HƯỚNG</b>
<b>ĐỘNG TRONG ĐỜI SỐNG</b>
<b>THỰC VẬT:</b>





Giúp cây thích nghi đối với
sự biến đổi của môi trường để
tồn tại và phát triển.


<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút


- Hướng động là gì? Ngun nhân? ở thực vật có những kiêu hướng động nào?
- Nêu những vai trò của hướng động trong đời sống thực vật?


- Vào rừng nhiệt đới ta gặp rất nhìêu dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn
lên cao, đó là kết quả của:


a. Hướng sáng b. Hướng tiếp xúc c. Hướng trọng lực âm d. Cả 3 loại trên
<b>5. DẶN DÒ: </b> 1 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP.</b>


<b>Các kiểu hướng</b>


<b>động</b> <b>Khái niệm</b> <b>Tác nhân</b> <b>Vai trò</b> <b>Cơ chếchung</b>


<b>Hướng sáng</b>


Là sự phản ứng sinh
trưởng của thực vật đối


với kích thích ánh sáng. Ánh sáng


Tìm nguồn sáng



đê quang hợp + Do tốc độ<sub>sinh trưởng</sub>
khơng đồng
đều ở hai phía
của các tế bào
của các cơ
quan


+ Tác nhân:
Sự phân bố
không đều
cảu Axin.
<b>Hướng trọng lực</b>


Là phản ứng sinh trưởng
của cây đối với sự kích
thích từ một phía của
trọng lực


Trọng lực phát triển củaĐảm bảo sự
bộ rễ
<b>Hướng hoá</b> Là phản ứng sinh trưởngcủa cây đối với sự kích


thích của chất hố học.


Các chất
hoá học


Thực hiện trao
đổi nước và
muối khoáng


<b>Hướng tiếp xúc</b> Là phản ứng sinh trưởngcủa cây đối với sự tiếp


xúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 13 </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 26</b>


<b>Khối 11cb Ngày soạn: 08/11/2009</b>


<b>BÀI 24: ỨNG ĐỘNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


Sau khi học xong bài này HS phải:


- Trình bày và giải thích đựơc khái niệm ứng động


- Nêu được các nguyên nhân làm phát sinh các hiện tượng hướng động


- Phân loại các kiểu ứng động và vai trò của ứng động đối với đời sống của cây, từ
đó giải thích được vai trị của ứng động đối với đời sống của cây trồng.


<b>2. Kĩ năng: </b>


HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.



- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.


- Biết vận dụng kiến thức vào giải quyết hiện tượng thực tế.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>


- Tranh vẽ hình 24.1, 23.2, 24.3, 24.4 và một số hình ảnh trực quan. Máy vi tính
- Phiếu học tập.


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Cảm ứng của thực vật là gì?


- Hãy phân biệt các loại hướng động?



- Nêu vai trò của từng loại hướng động đối với đơì sống của cây?
<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


Hoa vạn liên thanh trồng bên cửa sổ thì cành lá hướng về phía có ánh sáng. Hoa
đồng tiền, hoa Phù Dung sớm nở và tối tàn. Vậy hai hiện tượng trên có gì khác nhau. Bài
học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV treo tranh 24.1 (sự vận


động nở hoa) và tranh 23.1
(phản ứng hướng sáng của
cây đối với các điều kiện
chiếu sáng khác nhau) và
yêu cầu Hs quan sát trả lời
lệnh 1 SGK:


- So sánh tìm sự khác biệt
trong phản ứng hướng sáng
của cây và vận động nở
hoa?


- Ứng động là gì? Cho ví
dụ?


- Ngun nhân?


- Nhận xét và hoàn thiện


kiến thức.


- Vậy các loại ứng động
khác nhau thì khác nhau
như thế nào?


<i><b>- Gv treo tranh 24.1 và</b></i>
<i><b>24.2, yêu cầu HS quan sát</b></i>
<i><b>và nghiên cứu thông tin</b></i>
<i><b>mục II trang 102, 103</b></i>
<i><b>SGK hoàn thành phiếu</b></i>
<i><b>học tập: </b></i>


- Nhận xét, bổ sung và
hoàn thành nội dung.


HS nghiên cứu SGK, thảo
luận và trả lời câu hỏi:
Yêu cầu nêu được:


* Giống nhau: Đều là phản
ứng của cơ thể trước những
kích thích của mơi trường.
* Khác nhau:


-Vận động nở hoa


+ Hướng trả lời kích thích
khơng xác định theo hướng
kích thich mà mà phụ thuộc


vào cấu trúc cơ quan.


+ Cấu tạo cơ quan thực
hiện: Dẹp kiểu lưng bụng
(lá, cánh hoa, đài hoa…)
hoặc khớp phình nhiều
khớp như hoa trinh nữ…
+ Có tính thuận nghịch.
- Vận động hướng sáng:
+ Hướng trả lời kích thích
từ một phía theo hướng
kích thích.


+ Cấu tạo cơ quan thực
hiện: hình trụ (thân, cành,
rễ).


+ Khơng có tình thuận
nghịch.


- HS nghiên cứu SGK, trao
đổi nhóm trả lời.


- Lắng nghe, ghi bài.


- HS tổ chức hoạt động
nhóm và hoàn thành vào
phiếu học tập.


+ HS cử đại diện trả lời nội


dung yêu cầu


+ Các nhóm khác lắng
nghe và bổ sung.


- Lắng nghe, ghi bài vào
vở.


<b>I. KHÁI NIỆM ỨNG</b>
<b>ĐỘNG.</b>


<b>* Khái niệm:</b>


- Ứng động (vận động cảm
ứng) là hình thức phản ứng
của cây trước tác nhân kích
thích khơng định hướng.
- Cơ quan thực hiện ứng động
có cấu tạo dẹp kiểu lưng bụng
(lá hoa, cánh hoa, đài hoa…)
<b>Ví dụ: (SGK)</b>


Hoa của cây nghệ tây và hoa
tulip nở ra vào sáng sớm và
cụp lại lúc chạng vạn tối.
<b>* Phân loại: </b>Tuỳ thuộc vào
tác nhân kích thích mà chia
ứng động thành nhiều dạng:
Quang ứng động, nhiệt ứng
động. thuỷ ứng động, hóa ứng


động, ứng động tiếp xúc, ứng
động tổn thương, điện ứng
động…


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- GV yêu cầu HS: Hãy mô
tả cách bắt mồi và tiêu huỷ
con mồi của cây ăn sâu bọ?
(Cây nắp ấm, cây gọng vó)
- GV tổ chức cho học sinh
trả lời câu hỏi lệnh trong
sách: Hãy nêu vai trò của
ứng động đối với đời sống
thực vật?


- Khi con mồi chạm vào lá
thì sức trương giảm nên các
gai, lông, tua cụp lại các
nắp đậy lại giữ chặt con
mồi.


- HS tổ chức thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi
lệnh.


<b>III. VAI TRÒ CỦA ỨNG</b>
<b>ĐỘNG TRONG ĐỜI</b>
<b>SỐNG THỰC VẬT.</b>


- Giúp thực vật thích nghi
được với những điều kiện môi


trường biến đổi đảm bảo cho
cây tồn tại và phát triển.
<b>4. Củng cố: </b>3 phút


- Phân biệt các loại ứng động?


- Đọc và ghi nhớ nội dung trong khung tóm tắt.
<b>5. Dặn dị:</b> 1 phút


- xem lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Đọc trước bài thực hành lưu ý các bước tiến hành.

<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>



<b>Kiểu ứng</b>
<b>động</b>


<b>Khái niệm</b> <b>Nguyên</b>
<b>nhân </b>


<b>Cơ chế</b> <b>Phân loại</b> <b>Ví dụ</b>


Ứng động
sinh
trưởng


Là vận động cảm
ứng do sự khác
biệt nhau về tốc
độ sinh trưởng


không đồng đều
của các tế bào tại
hai phía đối diện
của cơ quan có
cấu trúc hình dẹp
gây nên (lá, cánh
hoa, đài hoa..)


Do biến
đổi tác
nhân từ
mọi phía.


Do tốc độ
sinh trưởng
không đồng
đều của các
tế bào tại hai
phía cơ quan
của cây gây
nên.


- Quang ứng động:
tác nhân là cường
độ ánh sáng


- Nhiệt ứng động:
Tác nhân kích thích
là nhiệt độ



- Ứng động nở
hoa:


- Sự nở hoa của
hoa bồ công
anh, Lá me, lá
phượng: Sáng
nở, tối cụp…
(quang)


- Sự nở hoa của
hoa tulip, hoa


nghệ tây.
(nhiệt).
Ứng động
không
sinh
trưởng


Là các vận động
của thực vật do
biến động của sức
trương nướccủa tế
bào chun hố,
khơng có sự phân
chia và lớn lên của
các tế bào cảu cây.


Do tác


nhân kích
thích của
mơi
trường.


Do biến đổi
hàm lượng
nước trong tế
bào chuyên
hoá và xuất
hiện điện thế
lan truyền
kích thích.


- Ứng động sức
trương: tác nhân
kích thích là sự thay
đổi sức trương nước
trong 1 số tế bào
chuyên hoá


- Ứng động tiếp xúc
và hoá ứng động:
tác nhân kích thích
là tiếp xúc và chất
hố học.


- ƯĐ sức
trương:



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 14 </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 27</b>


<b>Khối 11cb Ngày soạn: 14/11/2009</b>


<b>BÀI 25: THỰC HÀNH HƯỚNG ĐỘNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


Củng cố được kiến thức về cảm ứng ở thực vật hướng động và ứng động
<b>2. Kĩ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.


<b>- </b>Rèn luyện kỹ năng thực hành: thực hiện thí nghiệm phát hiện hướng trọng lực của
cây.


<b>3. Thái độ:</b>


- Hứng thú trong học tập bộ môn.


- Biết vận dụng kiến thức vào giải quyết hiện tượng thực tế.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>



<i><b>a. dụng cụ</b></i>


Gồm hai đĩa đáy sâu, 1 chuông thủy tinh hay nhựa trong suốt. 1 nút cao su (xốp, gỗ)
có đường kính 5-6cm, mềm đủ để cắm được kim. 2 ghim nhỏ, 1 panh gắp hạt, 1 dao lam
hoặc kéo, 1 giấy lọc.


<i><b>b. Mẫu vật:</b></i>


Hạt đậu, ngô, lúa mới nhú mầm.
<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Thí nghiệm thực hành.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>5 phút


- Ứng động của thực vật là gì? Cho ví dụ?
- Hãy phân biệt các loại ứng động?
<b>3. Bài mới: </b>37 phút


<b>NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

để cây mầm không bị khô. Úp lên đĩa và nút đã ghim cây mầm bằng chng thuỷ tinh, rịi
đặt trong bóng tối. Sau 1-2 ngày, quan sát sự vận động của rễ ở cây mầm còn nguyên vẹn


và cây mầm bị cắt đỉnh rễ. Học sinh rút ra kết luận về sự vận động của rễ mầm và vị trí
tiếp nhận kích thích trọng lực ở cây mầm.


<b>THU HOẠCH</b>


<b>-</b> Học sinh làm tường trình về q trình thí nghiệm


<b>-</b> Từng nhóm HS báo cáo trước lớp về kết quả của thí nghiệm và rút ra kết luận
về sự vận động hướng trọng lực của rễ cây.


<b>4. Củng cố - dặn dò: </b>2 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 14 </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 28</b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT</b>



<b>Bài 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Sau khi học xong bài này HS phải:


- Nắm được khái niệm về cảm ứng ở động vật.


- Nêu được quá trình tiến hố về hình thức cảm ứng của động vật.
- Trình bày được cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh.



- Mô tả được cấu tạo của hệ thần kinh dạng lưới và khả năng cảm ứng ở động vật có
hệ thần kinh dạng lưới.


- Mơ tả được cấu tạo của hệ thần kinh dạng chuổi hạch và khả năng cảm ứng ở động
vật có hệ thần kinh dạng chuổi hạch.


<b>2. Kỹ năng: </b>


HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>


Tranh vẽ hình 23.1 và 23.2 Sgk, một số hình ảnh trực quan.
<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Thế nào là ứng động? Lấy ví dụ minh hoạ?


- Các kiểu ứng động? phân biệt ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh
trưởng?


<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

hiện khác với thực vật và tốc độ phản ứng nhanh hơn. Bài học hơm nay sẽ giúp ta giải
thích được nguyên nhân vì sao.


* <b>Phát triển bài:</b> 34 phút


<b>tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


9’


<b>Hoạt động 1:</b>
Sau khi học sinh nhắc lại
khái niệm cảm ứng ở thực
vật.


GV lấy hai ví dụ: cảm ứng


ở ĐV: Khi trời lạnh, mèo
xù lông, co mạch máu và
nằm co mình lại…


- Cảm ứng ở thực vật khác
với cảm ứng ở đv như thế
nào?


<i><b>GV thông báo:</b></i> Cảm ứng
của động vật có hệ thần
kinh gọi là phản xạ.


- Phản xạ là gì? Tại sao
phản xạ ở Đv có tổ chức
thần kinh là cảm ứng?
<b>GV:</b> khái niệm cảm ứng
rộng hơn khái niệm phản
xạ. Cảm ứng có cả ở ĐV
và TV, cịn phản xạ là cảm
ứng của cơ thể có sự tham
gia của tổ chức thần kinh.
- Để thực hịên được phản
xạ thì phải nhờ vào bộ
phận nào?


- Khi làm thí nghiệm trên
ếch, cắt rời cơ bắp và kích
thích thì cũng có phản
ứng, vậy đó có gọi là phản
xạ không?



<i><b>- Yêu cầu HS nghiên cứu</b></i>
<i><b>sgk và trả lời câu hỏi</b></i>
<i><b>lệnh SGK trang 107.</b></i>


HS: nghiên cứu và thảo
luận trả lời câu hỏi:


- Cảm ứng ở tv biểu hiện
bằng hướng động và ứng
động, diễn ra với tốc độ
chậm,


- Cảm ứng ở ĐV cũng là
phản ứng trả lời các kích
thích từ mơi trường sống để
tồn tại và phát triển nhưng
biểu hiện khác với thực vật
và tốc độ nhanh hơn.


→ Phản xạ là phản ứng
của cơ thể thông qua hệ
thần kinh trả lời lại kích
thích bên ngoài hoặc bên
trong cơ thể.


→ Phản xạ được thực hiện
là nhờ cung phản xạ. Cung
phản xạ bao gồm:



- Bộ phận tiếp nhận kích
thích


- Bộ phận phân tích và tổng
hợp


- Bộ phận trả lời phản ứng
→ Khơng vì khơng có hệ
thần kinh tham gia.


→ Tác nhân: gai nhọn
- Bộ phận tiếp nhận: thụ
quan đau ở tay


- Bộ phận phân tích: Tuỷ
sống và não bộ


- Bộ phận thực hiện: cơ tay


<b>I. KHÁI NIỆM CẢM ỨNG</b>
<b>ĐỘNG VẬT</b>


<i><b>1. Ví dụ: </b></i>


Khi trời lạnh, mèo xù lông, co
mạch máu và nằm co mình
lại…


<i><b>2. Khái niệm</b></i><b>: </b>



- Cảm ứng động vật là khả
năng tiếp nhận kích thích và
phản ứng lại các kích thích đó
- Cảm ứng ở động vật có hệ
thần kinh gọi là phản xạ.
- Phản xạ là phản ứng của cơ
thể thông qua hệ thần kinh trả
lời lại kích thích bên ngoài
hoặc bên trong cơ thể.


* Phản xạ thực hiện được nhờ
cung phản xạ, cung phản xạ
bao gồm:


+ Bộ phận tiếp nhận kích
thích (thụ thể hoặc cơ quan
thụ cảm)


+ Bộ phận phân tích và tổng
hợp thơng tin để quýêt định
hình thức và mức độ phản
ứng (hệ thần kinh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

7’


9’


9’


- Hình thức, mức độ và


tính chính xác của cảm
ứng ở các lồi ĐV có
giống nhau khơng?


<b>Hoạt động 2</b>


- Đối tượng ĐV nào chưa
có tổ chức thần kinh?
<b>- </b>Chúng thực hiện quá
trình phản ứng như thế
nào?


GV nhận xét và kết luận:
đây là phản ứng giúp di
chuyển hoặc vận động bắt
mồi.


- Hãy cho biết những động
vật nào có hệ thần kinh
dạng lưới? Đặc điểm của
cơ thể thuộc ngành ĐV
này? Đặc điểm HTK
mạng lưới?


GV nhận xét và KL


<i><b>Yêu cầu HS nghiên cứu </b></i>
<i><b>SGK và trả lời câu hỏi </b></i>
<i><b>lệnh:</b></i>



- Cho biết con thuỷ tức sẽ
phản ứng như thế nào khi
ta dùng một kim nhọn
đâm vào?


- Thần thần kinh dạng lưới
hoạt động như thế nào?
Phản ứng của thuỷ tức có
phải là phản xạ không?
Tại sao?


<i><b>GV nhận xét và kết luận </b></i>


<b>GV yêu cầu HS nghiên</b>
<b>cứu SGK và trả lời câu</b>
<b>hỏi</b>:


→ Hình thức và mức độ và
tính chính xác của cảm ứng
ở các lồi động vật khơng
giống nhau và phụ thuộc
vào tổ chức thần kinh của
chúng.


→ ĐV đơn bào như trùng
roi, amip v.v…


→ Khi có tác nhân kích
thích thì tồn bộ cơ thể
phản ứng bằng cách co rút


hoặc co rút chất nguyên
sinh.


- HS tổ chức nghiên cứu
SGK và thảo luận trả lời
câu hỏi


→ Là những ĐV thuộc
ngành ruột khoang.


→ Cơ thể có đối xứng toả
trịn.


→ HTK mạng lưới là HTK
được hình thành do các TB
TK nằm rải rác trong cơ
thể và liên hệ với nhau qua
các sợi thần kinh. Các
TBTK có các sợi thần kinh
liên hệ với TB cảm giác và
TB biểu mơ cơ.


→ Con thuỷ tức sẽ co tồn
thân lại để tránh kích thích.
→ phản ứng của thuỷ tức là
phản xạ vì: đây là phản ứng
của cơ thể trả lời lại kích
thích có sự tham gia của hệ
thần kinh.



- Lắng nghe, ghi bài.


HS tổ chức nghiên cứu
SGK và thảo luận trả lời
câu hỏi:


<b>II. CẢM ỨNG Ở CÁC</b>
<b>NHÓM ĐỘNG VẬT CÓ</b>
<b>TỔ CHỨC THẦN KINH</b>
<b>KHÁC NHAU:</b>


<i><b> 1. Cảm ứng ở động vật</b></i>
<i><b>chưa có hệ thần kinh (Động</b></i>
<i><b>vật đơn bào) </b></i>


+ Đối tượng: ĐV đơn bào
như amip, trùng roi, trùng
giày.


+ Hình thức: Phản ứng co rút
tồn bộ cơ thể hoặc co rút
chất nguyên sinh.


<i><b>2. Cảm ứng ở ĐV có hệ thần</b></i>
<i><b>kinh dạng lưới</b></i><b>.</b>


<b>+</b> Đối tượng: ĐV thuộc ngành
ruột khoang như thủy tức,
sứa… Cơ thể có đối xứng tỏa
tròn.



+ Cấu tạo: các tế bào thần
kinh nằm rải rác trong cơ thể
và liên hệ với nhau qua các
sợi TK, tạo thành mạng lưới
thần kinh. Các TBTK liên hệ
với các tế bào cảm giác và tế
bào biểu mơ cơ.


+ Hình thức phản ứng: Khi bị
kích thích thì tồn bộ cơ thể
phản ứng bằng cách co mình
lại.


<i><b>3. Cảm ứng ở ĐV có HTK</b></i>
<i><b>dạng chuỗi hạch</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Đối tượng ĐV có HTK
dạng chuỗi hạch là gì ?
- Đặc điểm của HTK dạng
chuỗi hạch?


- Cơ chế hoạt động của
HTK dạng chuỗi hạch?


<i><b>Yêu cầu HS nghiên cứu</b></i>
<i><b>SGK và trả lời câu hỏi</b></i>
<i><b>lệnh trang 109 trong</b></i>
<i><b>SGK.</b></i>



- GV hoàn thiện


→ ĐV có cơ thể đối xứng
hai bên thuộc các ngành:
Giun dẹp, giun tròn, chân
khớp


→ Các tế bào thần kinh
tập trung lại tạo thành các
hạch thần kinh và tạo thành
hạch thần kinh. Các hạch
TK được nối với nhau bởi
các dây TK tạo thành chuỗi
hạch TK nằm dọc theo
chiều dài cơ thể.


→ Mỗi hạch thần kinh điều
khiển hoạt động của một
vùng xác định và thực hiện
phản ứng theo nguyên tắc
phản xạ.


→ Đáp án đúng là C.


- Lắng nghe, ghi bài.


+ Cấu tạo: Các tế bào TK tập
trung lại thành các hạch, các
hạch nối với nhau bằng các
dây TK tạo ra dạng chuỗi


hạch (riêng ở chân khớp có
não - hạch TK đầu lớn hơn
các hạch cịn lại)


+ Hình thức phản ứng Mỗi
hạch thần kinh điều khiển
hoạt động của một vùng xác
định. Phản ứng lại kích thích
theo nguyên tắc phản xạ.


<b>4. CỦNG CỐ: </b>3 phút


- Hình thức cảm ứng ở ĐV có HTK dạng lưới tiến hóa hơn ĐV có HTK chuỗi hạch
như thế nào?


<b>- </b>Ý nào sau đây không đúng đối với cảm ứng ở động vật đơn bào?
A. Thông qua phản xạ


B. Chuyển động cả cơ thể
C. Tiêu tốn nhiều năng lượng
D. Co rút chất nguyên sinh


<b>- </b>HS đọc phần tóm tắt nội dung cuối bài.
<b>5. DẶN DÒ:</b> 1 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 15 </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 29</b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>Bài 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Sau khi học xong bài này HS phải:


<b>- </b>Nêu được sự phân hóa về cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống.


- Trình bày được sự ưu việt trong hoạt động của hệ thần kinh dạng ống.
<b>2. Kỹ năng: </b>


HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Có hứng thú trong học tập bộ mơn và biết liên hệ thực tiễn cuộc sống.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>


Tranh vẽ hình 27.1 và 27.2 SGK.
<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.


- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


Câu 1: Phản xạ là gì? Cung phản xạ gồm các bộ phận nào?.


Câu 2: Động vật có TK dạng lưới có đặc điểm cơ thể như thế nào? Cấu tạo và hoạt
động của TK dạng lưới?


Câu 3: Động vật có TK dạng chuỗi hạch có đặc điểm cơ thể như thế nào? Cấu tạo và
hoạt động của TK dạng chuỗi hạch?


<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


Chúng ta đã tìm hiểu về các hình thức cảm ứng ở ĐV có tổ chức TK dạng lưới và
chuỗi hạch. Vậy trong q trình tiến hố thì HTK sẽ tiến hố lên dạng TK có cấu tạo như
thế nào? Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của HTK này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>16</b>
<b>’</b>



<b>15</b>
<b>’</b>


GV yêu cầu HS nghiên
cứu SGK và trả lời câu
hỏi:


- Hệ thần kinh dạng ống
gặp ở đối tượng động vật
nào?


- Tại sao HTK của người
lại gọi là HTK dạng ống?


- Cấu trúc của HTK dạng
ống gồm những thành
phần nào?


<i><b>GV nhận xét và kết luận </b></i>


- Não bộ hoàn thiện gồm
những thành phần nào?


<i><b>GV nhận xét và kết luận</b></i>:
Động vật càng tiến hố thì
bán cầu đại não càng lớn
và càng có nhiều nếp
nhăn.


<i><b>GV yêu cầu HS nghiên</b></i>


<i><b>cứu SGK và trả lời câu</b></i>
<i><b>hỏi: </b></i>


- Cấu trúc của HTK dạng
ống có số lượng tế bào
thần kinh như thế nào?
GV nhận xét và kết luận


<i><b>Yêu cầu HS nghiên cứu</b></i>
<i><b>SGK và trả lời câu hỏi:</b></i>


- Hoạt động của HTK
dạng ống như thế nào?
(Các phản ứng của động
vật có HTK dạng ống thực
hiện theo ngun tắc gì?)
- Có mấy loại phản xạ?
- Phản xạ khơng điều kiện
là gì? Có đặc điểm gì?
- Phân tích cung phản xạ
tự vệ ở người trong SGK?


HS tổ chức nghiên cứu
SGK và thảo luận trả lời
câu hỏi:


→ Động vật có xương sống
như cá, lưỡng cư, bò sát,
chim và thú.



→ Vì trong HTK của người
các tế bào thần kinh tập
trung lại tạo thành ống TK
nằm trong xương cột sống,
trong đó đầu trước phình to
tạo thành não, phía sau gọi
là tuỷ sống.


- Gồm 2 thành phần: thần
kinh TW và thần kinh
ngoại biên.


→ Não bộ hồn thiện gồm
có 5 bộ phận: Bán cầu đại
não, não trung gian, não
giữa, tiểu não và hành tuỷ


HS tổ chức nghiên cứu
SGK và thảo luận trả lời
câu hỏi:


→ Số lượng tế bào thần
kinh của động vật ngày
càng tăng đảm bảo cho
hoạt động của TK ngày
càng hoàn thiện, phong
phú, và chính xác.


HS tổ chức nghiên cứu
SGK và thảo luận trả lời


câu hỏi:


→ Phản ứng của ĐV có
HTK dạng ống thực hiện
theo nguyên tắc phản xạ.
→ Chia làm hai loại: Phản
xạ có điều kiện và phản xạ
không điều kiện.


→ Cung phản xạ ở người
gồm gồm 5 bộ phận: Thụ


<b>4. Cảm ứng ở ĐV có tổ chức</b>
<b>thần kinh dạng ống.</b>


<i><b>a. Cấu trúc của HTK dạng</b></i>
<i><b>ống.</b></i>


+ Đối tượng: Động vật có
xương sống như cá, lưỡng cư,
bị sát, chim và thú.


+ Cấu tạo: HTK dạng ống gồm
có hai thành phần:


* TKTW: Não bộ và tuỷ sống
* TK ngoại biên


Theo xu hướng tiến hoá, các
tế bào thần kinh tập trung lại


tạo thành ống thần kinh được
bao bọc trong xương cột sống,
phần trước ống thần kinh
phình to thành não, phần sau
kéo dài tạo thành tuỷ sống.
Dọc theo hai bên tuỷ sống là
các đôi dây thần kinh.


+ Não bộ hồn thiện gồm có 5
bộ phận: Bán cầu đại não, não
trung gian, não giữa, tiểu não
và hành tuỷ


+ Số lượng tế bào thần kinh
ngày càng tăng đảm bảo cho
hoạt động thần kinh ngày càng
phong phú, đa dạng, chính xác
và hồn thiện.


<i><b>b. Hoạt động của HTK dạng</b></i>
<i><b>ống</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Tại sao khi kim nhọn
đâm vào ngón tay thì ngón
tay co lại ?


- Phản xạ co ngón tay là
phản xạ có diều kiện hay
khơng có điều kiện ? Vì
sao ?



- Thế nào là phản xạ có
điều kiện? Trả lời câu hỏi
lệnh trong SGK:


Giả sử bạn đang đi chơi,
bất ngờ gặp một con chó
chạy ngang trước mặt:
- Bạn sẽ có phản ứng như
thế nào ?


- Cho biết bộ phận tiếp
nhận kích thích và xử lí
thơng tin, bộ phận quyết
định hành động, bộ phận
thực hiện của phản xạ tự
vệ khi gặp chó dại.


- Ghi lại tất cả những suy
nghĩ diễn ra trong đầu bạn
khi đó ?


- Đây là phản xạ có ĐK
hay khơng ĐK ?


- GV nhận xét và kết luận:


quan đau ở da; sợi cảm giác
của dây thần kinh tuỷ; tuỷ
sống; sợi vận động của dây


thần kinh tuỷ; các cơ ở
ngón tay.


→ Khi kim nhọn đâm vào
ngón tay thì ngón tay co lại
vì đây là phản xạ tự vệ (có
cả ở động vật). Khi kim
đâm vào tay, thụ quan đau
sẽ đưa tin về tuỷ sống và từ
đây lệnh đi các ngón tay
làm các ngón tay co lại.
→ Đó là phản xạ khơng
điều kiện, vì đây là phản xạ
có tính di truyền, sinh ra đã
có, đặc trưng cho lồi , rất
bền vững và sinh ra đã có.
HS tổ chức nghiên cứu
SGK và thảo luận trả lời
câu hỏi:


→ Có thể sẽ bỏ chạy, đứng
im, tìm gậy để đánh đuổi,
nhặt gạch hoặc đá để ném.
→ Bộ phận tiếp nhận kích
thích là mắt, bộ phận xử kí
thơng tin và quyết định
hành động là não bộ, bộ
phận thực hiện là cơ chân,
tay.



→ Các suy nghĩ có thể là:
Làm thế nào bây giờ? Chó
dại cắn sẽ bị nhiễm vi trùng
dai? có thể chết? bỏ chạy
hay đồi phó, nếu chạy thì
chó sẽ đuổi theo?...


→ Đó là phản xạ có ĐK vì
phải qua học tập, rút kinh
ngiệm mới biết chó có dấu
hiệu như thế nào là dại? từ
đó có cách hành động sáng
suốt và thông minh nhất
- Lắng nghe, ghi bài.


*Ví dụ: Cung phản xạ tự vệ ở
người…


+ Phản xạ có điều kiện: các
phản xạ được hình thành trong
quá trình phát triển cá thể,
phản xạ có điều kiện là phản
xạ đặc trưng cho các nhóm
động vật bậc cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>4. CỦNG CỐ: </b>6 phút


<i><b>Câu 1: Trình bày xu hướng tiến hố của HTK ở động vật?</b></i>


GV hướng dẫn HS trả lời:



+ Tâp trung hoá: nghĩa là các tế bào thần kinh nằm rải rác trong HTK dạng lưới
tập trung lại thành HTK dạng chuỗi hạch và sau đó là HTK dạng ống.


+ Từ dạng đối xứng tỏa tròn sang đối xúng hai bên. Đối xứng hai bên hình thành
nhờ ĐV chủ động di chuyển theo một hướng xác định ở trên cạn.


+ Hiện tượng đầu hóa: Nghĩa là các tế bào thần kinh tập trung vào phía đầu làm
cho não bộ phát triển mạnh. Vì vây, khả năng điều khiển, thống nhất hoạt động được
tăng cường.


<i><b>Câu 2: Nêu chiều hướng tiến hố của hình thức cảm ứng ở ĐV?</b></i>


<b>- </b>Về cơ quan cảm ứng: Từ chỗ chưa có cơ quan chuyên trách đến chỗ có cơ quan
chuyên trách thu nhận và trả lời kích thích. Ở ĐV có hệ thần kinh, từ dạng thần kinh lưới
đến TK chuỗi, thần kinh hạch và cuối cùng là tk dạng ống


- Về cơ chế cảm ứng: Từ chổ chỉ là sự biến đổi cấu trúc của các phân tử prôtêin
gây nên sự vận động của chất nguyên sinh (ĐV đơn bào) đến sự tiếp nhận và trả lời kích
thích (ĐV đa bào)


- Ở các ĐVcó HTK: Từ phản xạ đơn đến phản xạ chuỗi, từ phản xạ không điều
kiện đến phản xạ có điều kiện, nhờ đó mà cơ thể có thể thích ứng linh hoạt đối với mọi sự
thay đổi của ĐK môi trường.


* Sự hồn thiện các hình thức cảm ứng là kết quả của một q trình tiến hóa lâu
dài đảm bảo cho cơ thể thích nghi và tồn tại.


<b>5. DẶN DỊ:</b> 1 phút



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 15 </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 30</b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>Bài 28: ĐIỆN THẾ NGHỈ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:
- Nêu được khái niệm điện thế nghỉ


- Trình bày được cơ chế hình thành điện thế nghỉ
<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Thấy được sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>


Tranh vẽ phóng to hình 28.1, 28.2, 28.3 SGK và bảng 28 sgk.
<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.


- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Phân biệt HTK ống với HTK lưới và HTK chuỗi hạch?


- Khi bị kích thích, phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống có gì khác so
với động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuổi hạch.


<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


<i>Chúng ta biết các tế bào sống đều có khả năng hưng phấn. Hưng phấn là gì? Một</i>
<i>chỉ số quan trọng để đánh giá tế bào, mô hưng phấn hay không là điện tế bào. Điện tế</i>
<i>bào bao gồm điện thế nghỉ và điện thế hoạt động</i>


<b>* Phát triển bài: </b>34 phút


<b>tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>4’</b> <b>Hoạt động 1:</b>


VD: khi tuyến mồ hơi bị
kích thích gây hiện tượng


bài tiết mồ hôi.


=> đây là sự hưng phấn.
Vậy hưng phấn?


- Hưng phấn là sự biến đổi
lý, hoá, sinh, khi bị kích


<b>I. Khái niệm hưng phấn và</b>
<b>tính hưng phấn:</b>


<i><b>1. Hưng phấn:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>12’</b>


GV. đ/v tb thần kinh thì
khả năng tiếp nhận và trả
lời kích thích nhanh hơn
các loại tb khác. khả năng
tiếp nhận và trả lời → gọi
là hưng tính. vậy hưng tính
là gì?


GV. chỉ số để đánh giá tb,
mơ hưng phấn hay không
hưng phấn là điện tb.


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>
GV: mọi tb sống đều có
điện → cơ thể có điện =>


gọi là điện sinh học. điện
sinh học bao gồm:


- điện thế nghỉ (ĐT tỉnh)
- điện thế hoạt động


- Cho hs quan sát H28.1
các nhóm thảo luận quan
sát hình và sgk cho biết:
T? Điện thế nghỉ có tb lúc
nào?


- Cách đo điện thế nghỉ?


- Kết quả đo cho thấy điều
gì xảy ra?


- Rút ra được kết luận gì?
- Điện thế nghỉ là gì?


- Tại sao có dấu (-) nằm ở
phía trước các giá trị điện
thế nghỉ?


- Nhận xét.


thích


- Quan sát hình, kết hợp
sgk và trả lời.



→ Lúc tb đang nghỉ,
khơng bị kích thích như tb
cơ đang giãn, tế bào TK
khơng bị kích thích.


- HS nghiên cứu và mơ tả
thí nghiệm cách đo ĐTN
trên TBTK mực ống:
→ Đồng hồ đo điện có hai
điện cực. Một điện cực để
sát mặt ngồi màng tế bào,
cịn điện cực kia cắm vào
phía trong màng (để sát
màng)


HS tổ chức nghiên cứu
SGK và thảo luận trả lời
câu hỏi:


- Chênh lệch điện thế giữa
2 bên màng tb.


- 2 phía của màng tb có sự
phân cực (trong tích điện
âm, ngồi dương)


- Vì bên trong màng tích
điện âm so với bên ngồi
tích điện dương. Cho nên


trước chỉ số ĐTN là dấu
“-“ chỉ số này rất bé


- HS học sinh rút lại k/n


bị kích thích


<i><b>2. Hưng tính:</b></i>


Là khả năng nhận và trả lời
kích thích của tb.


<b>II. Khái niệm điện thế nghỉ.</b>
<b>1. Cách đo điện thế nghỉ:</b>
Sử dụng điện cực cực nhạy,
với 2 vi điện cực để đo điện
thế nghỉ của tế bào tk. điện
cực 1 đặt sát mặt ngoài màng
tb, điện cực 2 đâm vào trong
màng (sát màng)


<b>2. Khái niệm điện thế nghỉ</b>


Là sự chênh lệch điện thế
giữa 2 bên màng tb khi khơng
bị kích thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>18’</b>


<i><b>GV thơng báo:</b></i>



Chỉ số ĐTN đo được rất
bé. Như ở tbtk khổng lồ
mực ống là -70mV, tb nón
trong mắt ong mật: -50mV


<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>
<b>GV yêu cầu HS nghiên</b>
<b>cứu nội dung SGK mục</b>
<b>III, hỏi:</b>


- Sự hình thành ĐTN diễn
ra như thế nào?


- Yếu tố cơ bản để hình
thành ĐTN?


<i><b>GV. Sử dụng hình 28.2 và</b></i>
<i><b>bảng 28.</b></i>


Ion Nồng độ bên


trong tb (mM) nồng độ ởdịch ngoại
bào (mM)
K+ <sub>150</sub> <sub>5</sub>
Na+ <sub>15</sub> <sub>150</sub>
<i>Bảng 28: sự phân bố ion</i>
<i>kali, natri ở hai bên màng</i>
<i>tb. </i>



Phiếu học tập: quan sát
hình và bảng trả lời theo
nhóm


<b>GV đặt vấn đề: </b>Sự di trì
điện thế nghỉ liên tục được
là nhờ yếu tố nào. Trong
khi ta biết khi trạng thái
khơng bị kích thích thì K+
trong > ngồi mà dịng ion
K+ thì luôn từ trong ra
ngồi. vậy làm thế nào để
duy trì trạng thái trên. mục
III. 2


HS tìm hiểu nội dung trong
sgk và thả luận nhóm trả
lời:


- Sự phân bố ion ở hai bên
màng tb và sự di chuyển
của ion qua màng tb.


- Tính thấm có chọn lọc
của màng đ/v ion


- Bơm Na-K


HS nghiên cứu và hồn
thành phiếu theo nhóm với


u cầu sau:


<b>(Nội dung phiếu học tập)</b>


<b>III. Cơ chế hình thành điện</b>
<b>thế nghỉ</b>


<b>1. Sự phân bố ion, sự di</b>
<b>chuyển ion và tính thấm</b>
<b>của màng tb đ/v ion.</b>


- Ở bên trong tb , K+<sub> có nồng</sub>


độ cao hơn và Na+ có nồng độ
thấp hơn so với bên ngoài.
- K+ khuếch tán ra ngoài
màng do cổng K+ mở (màng
tb có tính thấm cao với K+ )
và nồng độ K+ bên trong cao
hơn ngoài. Khi K+ ra ngoài
mang theo mang theo điện
tích dương → trong trở nên
âm, khi K+ ra ngoài bị lực hút
trái dấu của màng giữ lại nên
không ra xa mà nằm sát ngay
trên bề mặt ngoài của màng
→ bề mặt ngoài tích điện
dương so với mặt trong tích
điện âm.



<b>2. Vai trò của bơm natri</b>
<b>-kali.</b>


- Bơm Na-K có bản chất
protein .


- Bơm Na-K có chức năng
chuyển K+ từ ngoài vào trong
màng giúp duy trì nồng độ K+
Ion Phía trong


màng Phía ngồi màng
ion K+<sub> nhiều, Na</sub>+


ít K
+<sub> ít, Na</sub>+


nhiều
Dịng


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>GV nêu câu hỏi:</b>


- Để luôn duy trì được
trạng thái trên (K+ trong
ln cao hơn ngồi) cần có
yếu tố nào tham gia?


- Bơm này có bản chất là gì
và hoạt động như thế nào?
- Nhận xét và hoàn thiện


kiến thức.


HS. Nghiên cứu sgk và trả
lời


→ Cần có hoạt động của
bơm Na-K


HS. Nghiên cứu sgk và trả
lời


- Bản chất protêin


- Chuyển K+ từ ngồi trả lại
trong + có sự cung cấp NL
ATP


- Lắng nghe, ghi bài.


trong tb ln cao hơn ngồi
dịch ngoại bào, bơm này hoạt
động cần tiêu tốn năng lượng


<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút


- Điện thế nghỉ là gì? Khi nào đo được điện thế nghỉ ở tb?
- <b>Bài tập trắc nghiệm</b>


<b>Câu 1</b>: Ở trạng thái nghỉ tb sống có đặc điểm:



a. Cổng K+<sub> mở, trong màng tích điện dương, ngồi màng tích điện âm</sub>


b. Cổng K<i>+<sub> mở, trong màng tích điện âm , ngồi màng tích điện dương</sub></i>


c. Cổng Na+<sub> mở, trong màng tích điện dương, ngồi màng tích điện âm</sub>


d. Cổng Na+<sub> mở, trong màng tích điện âm , ngồi màng tích điện dương</sub>


<b>Câu 2</b>: Điện thế nghỉ là:


<i>a. Sự chênh lệch điện thế (=hiệu điện thế) giữa trong và ngoài màng sợi trục của</i>
<i>nơron thần kinh khi khơng bị kích thích.</i>


b. Sự chênh lệch điện thế (=hiệu điện thế) giữa trong và ngoài màng sợi trục của
nơron thần kinh khi bị kích thích.


c. Sự chênh lệch điện thế (=hiệu điện thế) giữa trong và ngồi màng tế bào khi bị
kích thích


d. Sự chênh lệch điện thế (=hiệu điện thế) giữa trong và ngịai màng tế bào khi khơng
bị kích thích


<b>Câu 3:</b> Trên sợi trục của nơron ở trạng thái nghỉ có sự phân bố điện tích như sau:
<i>a.</i>Điện tích dương ở trong màng, điện tích âm ngịai màng


<i>b. Điện tích dương ở ngồi màng, điện tích âm trong màng</i>
<i>c.</i> Điện tích dương và điệ tích âm đều ở ngịai màng
<i>d.</i>Điện tích dương và âm đều ở trong màng


<b>Câu 4</b>: Ở trạng thái nghỉ của tb, ion nào từ dịch bào di ra dịch ngọai bào dể dàng vì


cổng mở và xuôi građien nồng độ?


<i>a.</i>K+<sub>, Na</sub>+


<i>b. K+</i>


<i>c.</i> Na+


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>-Câu 5</b>: Khi tb nghỉ ngơi hồn tồn và khơng bị kích thích, điện màng xảy ra trạng
thái nào sau đây?


a. Đảo cực
b. Khử cực
<i>c. Phân cực</i>
d. Mất phân cực


<b>Câu 6:</b> Ở trạng thái nghỉ ngơi, màng tb có hiện tượng nào sau đây?
<i>a.</i>Tăng khả năng thấm hút đối với ion K+


<i>b.</i>Hạn chế khả năng thấm hút đối với ion Na+


<i>c.</i> Cho ion K+<sub> và Na</sub>+<sub> di chuyển qua lại đồng đều</sub>


<i>d. Hạn chế sự di chuyển của ion Na+</i>


<b>Câu 7:</b> để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na-K có vai trị chuyển
<i>a.</i>Na+<sub> từ ngồi vào trong màng</sub>


<i>b.</i>K+<sub> từ trong màng ra ngòai</sub>



<i>c. K+<sub> từ ngòai vào trong màng</sub></i>


d. Na+<sub> từ trong ra ngồi màng</sub>


<b>5. DẶN DỊ:</b> 1 phút


- Xem lại bài trả lời câu hỏi cuối bài vào vở.
- Đọc chuẩn bị trước nội dung bài tiếp theo.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


Phía trong màng Phía ngồi màng


ion K+<sub> nhiều, Na</sub>+<sub> ít</sub> <sub>K</sub>+<sub> ít, Na</sub>+<sub> nhiều</sub>


Dịng ion
qua màng


Cổng K+<sub> trên màng mở, K</sub>+ <sub>di trừ trong</sub>


ra ngoài, mang theo ion (+) ra ngoài. Cổng Na


+<sub> trên màng đóng, Na</sub>+<sub> khơng</sub>


đi vào trong được(hoặc rất ít) do
màng tb có tính thấm chọn lọc và ion
Na+<sub> lại có kích thước lớn hơn K</sub>+


điện tích



Khi K+<sub> mang điện (+) ra ngồi làm cho</sub>


trong tích (-)


Khi K+<sub> ra ngoài bị lực hút trái dấu của</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần 16 </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 31</b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>Bài 29. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ</b>


<b>LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


- Vẽ được điện thế hoạt động và điền được các giai đoạn của điện thế hoạt động vào
đồ thị.


- Trình bày được cơ chế điện thế hoạt động.


- Trình bày được cách lan truyền của điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có bao
miêlin và khơng có bao miêlin.


<b>2. Kỹ năng: </b>


HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.



- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>


- Tranh ảnh liên quan đến bài học.


- Tranh phóng to hình 29.1, 29.2, 29.3, 29.4 SGK.
<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Điện thế nghỉ là gì?


- Điện thế nghỉ được hình thành như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>



* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Như vậy khi bị kích thích, điện thế nghỉ biến đổi thành điện thế hoạt động. Vậy điện
thế hoạt động là gì? Cơ chế hình thành điện thế hoạt động và cách lan truyền của điện thế
hoạt động diễn ra như thế nào ?


* <b>Phát triển bài:</b> 34 phút


<b>tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


6’


16


- Yêu cầu HS quan sát hình
29.1 SGK và cho biết điện
thế hoạt động là gì?


+ Diễn ra khi nào ?


+ Quá trình diễn ra như thế
nào?


* Yêu cầu HS giải thích ý
nghĩa của các cụm từ: mất
phân cực, đảo cực, tái phân
cực.



- Tại sao mỗi giai đoạn lại
được đặt tên như vậy ?
+ Khi nào là gọi giai đoạn
phân cực? Tại sao?


+ Khi nào là gọi giai đảo
cực? Tại sao ?


+ Khi nào là gọi giai tái
phân cực ? Tại sao ?


<i>(Sau khi xung thần kinh đi</i>
<i>qua TBTK thu nhận được</i>
<i>một số ion Na+<sub> và mất đi 1</sub></i>


<i>lượng ion K+<sub> gần như</sub></i>


<i>tương ứng. Với những kích</i>
<i>thích đơn lẻ thì hầu như</i>
<i>khơng ảnh hưởng gì đến</i>
<i>nồng độ các bên trong và</i>
<i>bên ngoài tế bào, nhưng</i>


- Khi tế bào bị kích thích
- Gồm 3 giai đoạn.


* HS đọc nội dung, quan
sát hình 29.2, thảo luận và
trả lời:



- Khi Na+<sub> đi qua màng vào</sub>


trong (Na+<sub> đi qua màng TB</sub>


được là do cổng Na+<sub> mở và</sub>


do sự chênh lệch nồng độ
Na+<sub> ở hai bên màng TB,</sub>


trong < ngoài.)


+ Do Na+<sub> tích điện dương</sub>


đi vào trung hồ điện âm ở
mặt trong tế bào.


- Na+<sub> khơng những đi vào</sub>


trung hồ điện âm ở trong
màng TB mà còn vào dư
thừa làm cho màng trong
của tế bào tích điện dương.
- Khi K+<sub> đi qua màng tế</sub>


bào ra ngồi (do tính thấm
đối với K+<sub> tăng, cổng K</sub>+


mở). K+<sub> đi ra ngoài màng</sub>


điện dương  màng ngồi


tích điện dương so với bên
trong tích điện âm.


<b>I. ĐIỆN THẾ HOẠT</b>
<b>ĐỘNG:</b>


1. <i><b>Khái niệm điện thế hoạt</b></i>
<i><b>động</b></i>:


- Khi tế bào bị kích, điện thế
nghỉ  điện thế hoạt động.
- Điện thế hoạt động gồm 3
giai đoạn:


+ Mất phân cực (khử cực).
+ Đảo cực.


+ Tái phân cực.


<i><b>2. Cơ chế hình thành điện</b></i>
<i><b>thế hoạt động:</b></i>


- Khi bị kích thích, màng tế
bào trở nên tăng tính thấm
với Na+<sub> (cổng Na</sub>+<sub> mở). Na</sub>+


từ ngoài vào trong tế bào,
gây mất phân cực và đảo
cực (bên trong tế bào tích
điện dương).



- Cổng Na+<sub> chỉ duy trì trong</sub>


một thời gian ngắn rồi đóng,
 Cổng K+<sub> mở và cho K</sub>+<sub> đi</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

12


<i>nếu có một loạt xung thần</i>
<i>kinh đi qua thì nồng độ các</i>
<i>ion này sẽ bị ảnh hưởng.</i>
<i>Khi đó, bơm Na - K có</i>
<i>nhiệm vụ duy trì nồng độ</i>
<i>các ion thích hợp.)</i>


- Sau khi xung thần kinh
xuất hiện, nó sẽ lan truyền
như thế nào?


- Quá trình lan truyền xung
thần kinh diễn ra như thế
nào?


- Lắng nghe, nhận xét và
hoàn thiện kiến thức.


- Cơ chế lan truyền xung
thần kinh trên các sợi thần
kinh diễn ra như thế nào?


<i>(Nếu gọi tại điểm truyền</i>
<i>XTK đầu tiên là A, điểm kế</i>
<i>tiếp là B, C,… Tại sao XTK</i>
<i>chỉ truyền từ A sang B rồi</i>
<i>đến C mà không truyền</i>
<i>ngược lại? (tức C </i><i> B </i>


<i>A)</i>


- Nhận xét và hoàn thiện.


* HS đọc nội dung phần II,
quan sát hình 29.3, 29.4
SGK, thảo luận và trả lời:
(HS hồn thành phiếu học
tập)


- Đại diện nhóm trình bày
các nhóm nhận xét bổ sung.
* HS thảo luận và trả lời:
- Tại điểm A, khi bị kích
thích cổng Na+<sub> mở, Na</sub>+<sub> đi</sub>


vào màng làm cho mặt
trong màng tích điện
dương, lúc này mặt trong
của điểm B bên cạnh đang
tích điện âm. Theo quy luật
lan truyền điện (truyền từ
dương sang âm). Dòng điện


sẽ truyền từ A  B và làm
cho cổng Na+<sub> tại điểm B</sub>


mở và Na+<sub> đi vào  tích</sub>


điện dương, cứ như vậy
XTK sẽ được lan truyền từ
điểm này sang điểm khác.
(do mất phân cực, đảo cực,
tái phân cực).


- XTK không truyền ngược
trở lại vì:


+ Theo quy luật truyền điện
ở vật lí dịng điện sẽ trưyền
từ dương sang âm.


+ Do tại điểm B đang bị
khử cực và đảo cực, hưng
tính giảm dần nên dòng
điện từ C theo mặt ngoài
đến B sẽ không gây ra mất
phân cực, đảo cực ở điểm
B. Ta nói tại điểm B ở giai
đoạn trơ. Dịng điện từ B 
A cũng tương tự.


- Lắng nghe.



<b>II. Lan truyền xung thần</b>
<b>kinh trên sợi thần kinh :</b>
- Điện thế hoạt động khi
xuất hiện gọi là xung thần
kinh hay xung điện.


- Xung thần kinh xuất hiện
ở nơi tế bào bik kích
thichsex lan truyền dọc theo
sợi thần kinh.


<i>1. Lan truyền xung thần</i>
<i>kinh trên sợi thần kinh</i>
<i>khơng có bao miêlin.</i>


(Nội dung phiếu học tập)
<i>2. Lan truyền xung thần</i>
<i>kinh trên sợi thần kinh có</i>
<i>bao miêlin</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút


- Hs nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Hs đọc phần tóm tắt nội dung SGK.


<b>5. DẶN DỊ:</b> 1 phút


- Xem lại bài trả lời câu hỏi cuối bài vào vở.
- Đọc chuẩn bị trước nội dung bài tiếp theo.



<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>



<b>So sánh</b> <b><sub> thần kinh không có bao miêlin</sub>Lan truyền trên sợi</b> <b><sub>thần kinh có bao miêlin</sub>Lan truyền trên sợi </b>
Đặc điểm LT


XTK


- Xung thần kinh lan truyền liên
tục từ vùng này sang vùn khác kề
bên.


- Xung thần kinh lan truyền theo cách
nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo
Ranvie khác.


Nguyên nhân


- Do mất phân cực, đảo cực, tái
phân cực liên tiếp từ vùng này
sang vùng khác.


- Do bao miêlin bao bọc không liên
tục mà ngắt quảng tạo thành các eo
Ranvie. Màng miêlin có tính chất
cách điện.


Tốc độ - Tốc độ lan truyền xnung thành kinh nhỏ (khoảng 1m/s hoặc nhỏ
hơn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần </b>


<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: </b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>Bài 30: TRUYỀN TIN QUA XINÁP</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:
- Nêu khái niệm xináp.


- Vẽ hoặc mơ tả được cấu tạo của xináp.


- Trình bày được quá trình truyền tin qua xináp.
<b>2. Kỹ năng: </b>


HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>


- Tranh ảnh liên quan đến bài học.



- Tranh vẽ phóng to hình 30.1, 30.2, 30.3 SGK.
<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Điện thế hoạt động là gì? Điện thế hoạt đơng được hình thành như thế nào?


- So sánh cách lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin và khơng
có bao miêlin?


<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

* <b>Phát triển bài:</b> 34 phút


<b>tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


7’


8’



19


GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK trả lời câu hỏi:


- Xináp là gì? Có những
kiểu xináp nào?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức?


GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, quan sát hình 30.2 trả
lời câu hỏi


+ Có mấy loại xináp, là
những loại nào?


+ Trình bày cấu tạo xináp
hóa học?


+ Nêu đặc điểm của xináp
hóa học?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


GV yêu cầu HS nghiên cứu


SGK, quan sát hình 30.3 trả
lời câu hỏi:


+ Quá trình truyền tin qua
xináp diễn ra như thế nào?
+ Tại sao tin được truyền
qua xináp chỉ theo một
chiều, từ màng trước ra
màng sau mà không theo
chiều ngược lại?


- Thường tốc độ lan truyền
ở xináp chậm hơn trên
nơron. Tại sao?


HS quan sát hình 30.1
SGK, nghiên cứu SGK,
thảo luận trả lời câu hỏi:


+ Khái niệm:


+ Các kiểu xináp: Hs quan
sát hình 30.1 SGK trả lời.
- Lắng nghe.


HS nghiên cứu SGK, quan
sát hình thảo luận trả lời
câu hỏi:


+ 2 loại xináp: Ở đây ta


<i>chủ yếu nghiên cứu về</i>
<i>xináp hố học.</i>


+ Cấu tạo xi náp hóa học:
+ Đặc điểm:


- Lắng nghe.


HS nghiên cứu SGK, quan
sát hình thảo luận trả lời
câu hỏi:


+ Mô tả quá trình truyền
qua xináp


+ Vì ở chùy xi náp mới có
các bóng chứa các chất
trung gian và chỉ màng sau
xi náp mới có các thụ thể
tiếp nhận các chất này.
Vì: truyền qua xináp phải
trả qua nhiều giai đoạn và
nhờ quá trình khuếch tán
chất trung gian hoá học qua
khe xinap làm thay đổi tính


<b>I. KHÁI NIỆM XINÁP</b>
- Xináp là diện tiếp xúc giữa
bào thần kinh với tế bào
thần kinh, giữa bào thần


kinh tế bào khác như tế bào
cơ, tế bào tuyến…


<b>II. CẤU TẠO CỦA</b>
<b>XINÁP</b>


- Có 2 loại xináp: xináp hóa
học và xináp điện.


<i><b>Cấu tạo xináp hóa học: </b></i>


- Chùy xináp gồm: Ti thể,
túi chứa chất trung gian hóa
học và màng trước xi náp.
- Khe xináp.


- Màng sau xináp và thụ
quan tiếp nhận chất trung
gian hóa học.


<i><b>Đặc điểm:</b></i>


- Mỗi xináp chỉ chứa một
loại chất trung gian hóa học.
- Chất trung gian hóa học
phổ biến ở động vật là
axetincolin và noradrenalin.
<b>III. QUÁ TRÌNH</b>
<b>TRUYỀN TIN QUA</b>
<b>XINÁP.</b>



Quá trình truyền tin qua
xináp gồm 3 giai đoạn:
- Xung thần kinh lan truyền
đến chùy xi náp và làm Ca2+


đi vào trong chùy xináp.
- Ca2+ <sub>làm cho các bóng</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Chất trung gian hố học ở
đây có vai trị gì ?


- Tại sao, XTK không
truyền trực tiếp từ TBTK
này sang TBTK khác mà
phải thông qua xináp?
- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


- Trong xináp enzym có vai
trị gì?


- Việc phân giải axêtincơlin
thành axêtat và colin như
vậy có ý nghĩa gì ?


thấm ở màng sau xináp và
làm xuất hiện XTK lan
truyền đi tiếp. Trong khi
lan truyền XTK trên sợi


nơron thì theo kiểu vật lí
(dương sang âm).


- Giúp truyền tin có hiệu
quả hơn. Vì: chỉ cần một
lượng nhỏ chất trung gian
hoá học đã làm thay đổi
màng nơron;


- Tại điểm tận cùng của
nơron quá nhỏ qua xináp có
thể nối nhiều nơron lại với
nhau truyền thông tin.
- Lắng nghe.


- Đưa xináp trở về trạng
thái nghỉ và có thể tiếp
nhận xung thần kinh mới.


- Chất trung gian hóa học
gắn vào thụ thể ở màng sau
xináp làm xuất hiện điện thế
hoạt động ở màng sau. Điện
thế hoạt động hình thành lan
truyền đi tiếp.


* Enzym ở màng sau xináp
phân giải axêtincôlin thành
axêtat và côlin. Hai chất nầy
quy trở lại màng trước, đi


vào cuỷ xináp, tái tổng hợp
thành axêtincơlin chứa trong
bióng xináp.


<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút


- Hs nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Hs đọc phần tóm tắt nội dung SGK.


- Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một
chiều?


<b>5. DẶN DÒ:</b> 1 phút


- Xem lại bài trả lời câu hỏi cuối bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: </b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>Bài 31: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:
- Nêu được định nghĩa của sinh vật.


- Phân biết được tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
- Nêu được cơ sở hình thành của mỗi của tập tính.
<b>2. Kỹ năng: </b>



HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống, bảo vệ động vật quý hiếm và sự
đa dạng sinh học.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Phương tiện </b>


- Tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Hình 31.1, 31.2 SGK.


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút



- Vẽ sơ đồ cấu tạo xi náp?


- Chất trung gian hóa học có vai trị như thế nào trong quá trình truyền tin qua xi
náp?


- Tại sao xung thần kinh trong cung phản xạ chỉ dẫn truyền theo một chiều?
<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

* <b>Phát triển bài:</b> 34 phút


<b>tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


10


10


14


- Tập tính là gì?
- Cho ví dụ?


- Trong các tập tính đó, tập
tính nào là bẩm sinh sinh ra
đã có, tập tính nào phải trả


qua q trình học tập mới
có được?


- Việc hình thành các tập
tính đó của sinh vật có ý
nghĩa gì?


- Có những loại tập tính
nào?


- Tập tính bẩm sinh là gì?
Cho ví dụ?


- Tập tính học được là gì?
Cho ví dụ?


- Phân biệt tập tính bẩm
sinh và tập tính học được?
* Lệnh HS trở lời các câu
hỏi phần II.2 SGK.


<b>GV cho ví dụ: </b>


+ Mèo bắt chuột là tập tính
bẩm sinh hay học đựơc?
+ Gà kiếm ăn là tập tính
bẩm sinh hay học được?
+ Cá hổi trở về nguồn để
đẻ trứng là tập tính gì?
- Cơ sở thần kinh hình


thành của các tập tính đó
diễn ra như thế nào?


- Một cung phản xạ gồm
mấy bộ phận chính?


* HS thảo luận và trả lời:
(nếu có thể cho mỗi HS lấy
một ví dụ)


- Vịt con mới nở đã biết
bơi.


- TT săn mồi của hổ.
- TT làm tổ của chim.
- Ta đang đi, thấy đèn đỏ
(giao thơng) thì dừng lại.


- Có 2 loại tập tính:
+ Tập tính bẩm sinh.
+ Tập tính học được.


- VD: cá sấu sau khi nở ra
tự tìm đường bị về phía
biển.


- Trước khi cho cá ăn ta gõ
kẻng, về sau khi nghe tiếng
kẻng thì cá đã bơi lại.



- Câu 1: là TT bẩm sinh.
- Câu 2: là TT bẩm sinh.
- Câu 3: là TT học được.
- Vừa bẩm sinh, vừa học
tập.


- Vừa bẩm sinh, vừa học
tập.


- Bẩm sinh.


* HS đọc nội dung phần III
SGK, thảo luận và trả lời:
- Gồm 3 bộ phận chính: Cơ
quan thụ cảm, hệ thần kinh,


<b>I. Khái niệm tập tính :</b>
- Là chuỗi phản ứng của
động vật trả lời kích thích
của môi trường (bên trong
hoặc bên ngoài), nhờ đó
động vật thích nghi với mơi
trường sống và tồn tại.


<b>II. Phân loại tập tính :</b>
1. Tập tính bẩm sinh :


- Là tập tính sinh ra đã có,
được di truyền từ bố mẹ,
đặc trưng cho lồi.



2. Tập tính học được :


- Là loại tập tính được hình
thành trong quá trình sống
của cơ thể, thông qua học
tập và rút kinh nghiệm.
- Một số trường hợp: tập
tính hình thành vừa là tập
tính bẩm sinh vừa là tập tính
học đựơc.


<b>III. Cơ sở thần kinh của</b>
<b>các tập tính :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Cơ sơ thần kinh của tập
tính bẩm sinh là gì ?


- Cơ sơ thần kinh của tập
tính học được là gì?


* Lệnh HS trả lời câu hỏi
phần III.2 SGK:


- Qua đó em hãy cho biết
hệ thần kinh có ảnh hưởng
như thế nào đến việc hình
thành các tập tính của sinh
vật?



cơ quan thực hiện.


- Đó là các phản xạ đơn
giản không điều kiện.


- Đó là các phản xạ phức
tạp có điều kiện.


- Câu 1: Vì,


+ Hệ thần kinh cấu tạo đơn
giản, số lượng tế bào thần
kinh khơng nhiều, chưa có
bộnão, hầu hết là các phản
xạ không điều kiện khả
năng học tập thấp, việc học
tập và rút kinh nghiệm khó
khăn.


+ Tuổi thọ ngắn  thời
gian học tập khơng nhiều.
- Câu 2: Vì,


(ngược lại các ý trên)
- Hs trao đổi nhóm trả lời.


1. Cơ sơ thần kinh của tập
tính bẩm sinh :


- Là tập hợp các phản xạ


khơng điều kiện mà trình tự
của chúng trong hệ thần
kinh đã được gen qui đinh
sẵn từ khi sinh ra, nghĩa là
cực có kích thích là có tác
động xảy ra liên tục theo
một trình tự nhất định, bền
vững, khơng thay đổi.


2. Cơ sơ thần kinh của tập
tính học được :


- Là chuỗi phản xạ có điều
kiện, quá trình hình thành
tập tính học được chính là
q trình hình thành các mối
liên hệ giữa các nơron. Tập
tính học được cơ thể thay
đổi.


* Khả năng học tập của
động vật liên quan đến mức
độ tổ chức của hệ thần kinh.
Mức độ tổ chức của hệ thần
kinh càng cao, càng phức
tạp thì khả năng học tập
càng nhanh.


<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút



- Hs nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Hs đọc phần tóm tắt nội dung SGK.


- Kích thích dấu hiệu là gì? (Là kích thích từ mơi trường làm xuất hiện một tập tính
<i>nào đó ở động vật. Khơng phải cứ có kích thích thì có xuất hiện tập tính. Ví dụ: rung cây</i>
<i>chim non há mỏ nhưng khi kích thích mùi cơ thể chim mẹ thì chim non khơng há mỏ).</i>


<b>5. DẶN DÒ:</b> 1 phút


- Xem lại bài trả lời câu hỏi cuối bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: </b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>Bài 32: TẬP TÍNH ĐỘNG VẬT (TT)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:
- Nêu được một số hình thức học tập ở động vật


- Liệt kê và lấy được một số ví dụ về một số dạng tập tính phổ biến ở động vật.
- Nêu được ví dụ về hiểu biết tập tính vào đời sống và sản xuất.


<b>2. Kỹ năng: </b>


HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.



- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.
- Nhìn nhận vấn đề tập tính trên cơ sở khoa học,


- Áp dụng vào thực tiễn, có ý thức bảo vệ động vật quý hiếm và bảo tồn sự đa dạng
sinh học.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Phương tiện </b>


- Tranh ảnh liên quan đến bài học.


- Một số phim, ảnh hoặc tranh vẽ tập tính của một số động vật: Sơ đồ hình 32.1
SGK.


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút



- Tập tính là gì?


- Cho một vài ví dụ về tập tính bẩm sinh và tập tính học được?


- Phân biệt sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được?
<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

* <b>Phát triển bài:</b> 34 phút


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK trả lời câu hỏi


+ Ở động vật có những
hình thức học tập nào?
- Học tập quen nhờn là gì?
Cho ví dụ?


- Học tập in vết là gì? Cho
ví dụ ?


- Hình thức học tập điều
kiện hố là gì? Gồm có các
loại dạng nào? Cho ví dụ?
- Điều kiện hố đáp ứng là
gì? Cho ví dụ?



- Điều kiện hố hành động
là gì? Cho ví dụ?


- Học ngầm là gì? Cho ví
dụ?


* HS đọc nơi dung phần IV
SGK và trả lời:


- Quen nhờn.
- In vết.


- Điều kiện hố.
- Học ngầm.
- Học khơn.


<i>(Mỗi tập tính học tập của</i>
<i>động vật HS lấy một vài ví</i>
<i>dụ minh hoạ.)</i>


- Gồm có 2 dạng: điều kiện
hố đáp ứng và điều kiện
hoá hành động.


- VD: Con mèo đang đói
bụng, chỉ nghe tiếng bày
bát là đã vội chạy xuống
bếp.


- VD: Khi cho cá ăn đánh


kẻng kết hợp với thả mồi.
+ Xiếc chó nhảy qua vịng
lửa kết hợp với thưởng cho
ăn.


- HS trả lời.


<b>IV. Một số hình thức học</b>
<b>tập ở động vật:</b>


<i><b>1. Quen nhờn:</b></i>


- Là hình thức học tập đơn
giản nhất


- ĐV phớt lờ, khơng trả lời
lại kích thích nhiều lần nếu
như kt đó khơng kèm theo
sự nguy hiểm nào.


Ví dụ: SGK


<i><b>2. In vết:</b></i>


- Đây là hình thức có ở
nhiều lồi động vật và dễ
thấy nhất ở lớp chim.


- In vết co hiệu quả nhất ở ở
giai đoạn ĐV mới sinh ra


một vài giờ đồng hồ cho đến
hai ngày, sau giai đoạn đó
hiệu quả in vết thấp.


* Ví dụ: SGK


<i><b>3. Điều kiện hoá đáp ứng:</b></i>
<i><b>(Điều kiện hố kiểu</b></i>
<i><b>Paplơp)</b></i>


- là hình thức học tập được
hìnht hành từ các mối liên
kết mới trong thần kinh
trung ương dưới tác động
của các kt đơng thời.


Ví dụ: Thí nghiệm của
Paplơp trong SGK.


<i><b>4. Điều kiện hoá hành</b></i>
<i><b>động: (ĐK hoá kiểu</b></i>
<i><b>Skinnơ)</b></i>


- Là kiểu liên kết một hành
vi của động với một phần
thưởng (hoặc phạt) , sau đó
ĐV chủ động lặp lại các
hành vi đó.


* Ví dụ: SGK



<i><b>5. Học ngầm: </b></i>


- Là kiểu học không ý thức,
khơng biết rõ là mình đã học
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Học khơn là gì? Cho ví
dụ?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, trả lời câu hỏi:


- Ở động vật có những tập
tính phổ biến nào? Cho ví
dụ?


+ Hãy nêu một số tập tính
kiếm ăn, săn mồi ở động
vật?


+ Em hãy cho biết: Động
vật rình mồi, vồ mồi, rượt
đuổi mồi, giết con mồi…
như thế nào?.


+ Động vật bảo vệ lãnh thổ


(cách đe dọa, tấn công,
đánh dấu lãnh thổ…) như
thế nào? Phân tích ý nghĩa
của tập tính bảo vệ lãnh thổ
(có ý nghĩa gì đối với đời
sống động vật).


+ Hãy nêu một số tập tính
liên quan đến sinh sản ở
động vật? Động vật ve vãn,
dành con cái, giao hoan,
làm tổ, ấp trứng, chăm sóc
con non… như thế nào?.


+ Tại sao chim và cá di cư?
Khi di cư chúng định
hướng bằng cách nào?


* HS quan sát hình 32.2
SGK, thảo luận và trả lời:
- Lắng nghe.


HS đọc nội dung phần V
SGK, thảo luận theo nhóm
phân tích và trả lời:


- Một số tập tính phổ biến ở
động vật:


- Hổ, báo săn mồi, vồ mồi;


Nhện giăng lưới bẩy con
trùng.


- Các loài thú rừng thường
hay chiếm lãnh thỗ riêng.
Biện pháp bảo vệ và khai
thác các loài thú quí hiếm


- Ve vãn ấp trứng và đẻ
trứng.


- Các đàn chim , sếu di cư
thành từng đàn theo mùa.


những tình huống tương tự.


<i><b>6. Học khơn</b>.</i>


- Là kiểu phối hợp các kinh
nghiệm cũ để tìm cách giải
quyết những tình huống
mới.


- Chỉ có ở động vật có hệ
thần kinh rất phát triển như
người và cá động vật khác
thuộc bộ Linh trưởng.
* Ví dụ : SGK


<b>V. Một số dạng tập tính</b>


<b>phổ biến ở động vật.</b>


<b>1. Tập tính kiếm ăn</b>


- Tác nhân kích thích: Hình
ảnh, âm thanh, mùi phát ra
từ con mồi.


- Chủ yếu là tập tính học
được. Động vật có hệ thần
kinh càng phát triển thì tập
tính càng phức tạp.


<b>2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ</b>
- Dùng chất tiết, phân hay
nước tiểu đánh dấu lãnh thổ.
Chiến đấu quyết liệt khi có
đối tượng xâm nhập.


- Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi
ở và sinh sản


<b>3. Tập tính sinh sản.</b>


- Tác nhân kích thích: Mơi
trường ngồi (thời tiết, âm
thanh, ánh sáng, hay mùi do
con vật khác giới tiết ra..) và
môi trường trong (hoocmôn
sinh dục).



- Ve vãn, tranh giành con
cái, giao phối, chăm sóc con
non.


- Tạo ra thế hệ sau, duy trì
sự tồn tại của lồi.


<b>4. Tập tính di cư</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

+ Hãy lấy ví dụ về tập tính
xã hội ở người và động
vật?


- Nhận xét chuẩn xác hóa
các ý kiến HS và hoàn
thiện kiến thức.


GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, trả lời câu hỏi


+ Cho một số ví dụ về ứng
dụng những hiểu biết về
tập tính vào đời sống và
sản xuất (giải trí, săn bắn,
bảo về mùa màng..)


+ Cho vài ví dụ về tập tính
học được chỉ có ở người.



- Nhận xét, bổ sung và
hoàn thiện kiến thức.


- Các loài thứ sống thành
bầy đàn và có thứ bậc. Ong
thợ lao động để phục vụ
cho sự sinh sản của ong
chúa.


- Lắng nghe.


Hs nghiên cứu thơng tin
SGK trao đổi nhóm trả lời.


- Lắng nghe.


- Tránh điều kiện mơi
trường khơng thuận lợi.
<b>5. Tập tính xã hội.</b>


- Tập tính thứ bậc: Duy trì
trật tự trong đàn, tăng cường
truyền tính trạng tốt của con
đầu đàn cho thế hệ sau.
- Tập tính vị tha: Giúp nhau
kiếm ăn, tự vệ. Duy trì sự
tồn tại của cả đàn.


<b>VI. Ứng dụng những hiểu</b>
<b>biết về tập tính vào đời</b>


<b>sống và sản xuất.</b>


- Giải trí: Dạy hổ, voi, khỉ
làm xiếc. Dạy cá heo lao
qua vòng tròn trên mặt
nước...


- Săn bắn: Dạy chó, chim
ưng săn mồi...


- Bảo vệ mùa màng: Làm bù
nhìn để đuổi chim chóc phá
hoại mùa màng...


- Chăn nuôi: Nghe tiếng
kẻng trâu bị ni trở về
chuồng...


- An ninh quốc phòng: Sử
dụng chó để phát hiện ma
túy và thuốc nổ...


<b>* Tập tính học được chỉ có</b>
<b>ở người: </b>Kiềm chế cảm xúc
(tức giận), ăn ngủ đúng giờ,
tuân thủ luật pháp và đạo
đức xã hội…


<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút



- Hs nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Hs đọc phần tóm tắt nội dung SGK.


- Nêu các ứng dụng về tập tính động vật vào thực tiễn sản xuất?
<b>5. DẶN DÒ:</b> 1 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: </b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>Bài 33: THỰC HÀNH </b>



<b>XEM PHIM VỀ MỘT SỐ TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:
<i>a. Cơ bản</i>


- Tìm được những ví dụ về con người sử dụng một số tập tính của động vật trong bảo
vệ nơng nghiệp, trong đời sống.


- Nêu được ví dụ về việc xây dựng một số tập tính cho động vật qua huấn luyện,
bằng con đường thành lập phản xạ có điều kiện.


<i>b. Trọng tâm</i>


Biết xác định được các dạng tập tính ở các động vật thơng qua các hình ảnh quan sát
được qua các đoạn video.


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.


- Vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống: Huấn luyện các vật ni trong gia đình.
<b>3. Thái độ:</b>


- Xây dựng thói quen trong nếp sống ở thời đại văn minh của con người.


- Có ý thức bảo vệ động vật quý hiếm bằng cách tạo điều kiện sống thật tốt để chúng
sinh sản và tăng nhanh về số lượng, bảo vệ nguồn gen quý hiếm, bảo vệ độ đa dạng sinh
học.


- Lên án hành động săn bắt động vật hoang dã quý hiếm.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>


- Sưu tầm băng dĩa hình về biện pháp đấu tranh sinh học để bảo vệ cây trồng, vật
ni.


- Một số đoạn video về các tập tính ở động vật: sinh sản, săn mồi, bảo vệ vùng lãnh
thổ, lẫn trốn kẻ thù, huấn luyện thú xiếc,…


- Máy chiếu, phong màng.
<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.



- Biểu diễn phim, video phát hiện kiến thức.
- Đặt và giải quyết vấn đề.


- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Tập tính là gì? Có các loại tập tính nào ở động vật? Ví dụ.
- Hãy cho biết một số tập tính phổ biến ở động vật.


- Con người đã ứng dụng các tập tính này trong huấn luyện và xiếc thú như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


Giáo viên có thể nhắc lại một số tập tính phổ biến ở động vật hoặc kiểm tra bài cũ
bằng nội dung này. Trong thực tiễn có ứng dụng gì về tập tính của động vật?


<b>* Phát triển bài: </b>34 phút


<i><b>Hoạt động 1</b></i>

<i>: </i>

<i><b>(6 phút) </b></i>

Ôn lại các kiến thức cũ về tập tính ở động vật.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Tập tính là gì?


- Có các loại tập tính nào ở
động vật ?


- Cơ sở của tập tính là gì?


- Có các hình thức học tập
và tập tính phổ biến nào ở
động vật?


- Giảng thêm về việc ứng
dụng tập tính trong sản xuất
nơng nghiệp và huấn luyện
thú.


- Tập tính động vậy là một
chuỗi những phản ứng trả lời
các kích thích của mơi trường
để tồn tại và phát triển.


- Có 2 loại tập tính chủ yếu:
tập tính bẩm sinh và tập tính
thứ sinh. Ngồi ra cịn có tập
tính hỗn hợp.


- Cơ sở của tập tính là việc
hình thành một loạt các phản
ứng và phản xạ: khơng điều
kiện và có điều kiện.


- Thảo luận và trả lời.


Kiến thức cũ đã học ở
các bài 31, 32.


<b>Hoạt động 2</b>

:

<i><b>(26 phút) </b></i>

<i>Xem một số đoạn phim về các tập tính ở động vật.</i>




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Mở phim cho HS xem.


- Cho xem từng đoạn phim,
sau mỗi đoạn sẽ ngừng để
cho HS thảo luận về các vấn
đề đã xem được trong đoạn
phim đó.


- Nhận xét, đánh giá và bổ
sung cho hồn chỉnh.


- Chia thành từng nhóm xem,
ghi nhận những gì xem được
để thảo luận.


- Thảo luận theo những gợi ý
mà GV đã yêu cầu. Thảo luận
trong nhóm, sau đó trao đổi
với nhau giữa các nhóm về
kiến thức đã xem và ghi nhận
của nhóm.


- Có những hình thức săn
mồi nào?


+ Rình mồi và vồ mồi.
+ Rượt đuổi và tấn công


con mồi.


+ Cách xử lý con mồi sau
khi đã vồ được.


- Những biểu hiện của
tập tính sinh sản là gì?
+ Ve vãn, khoe mẽ, giao
hoan.


+ Ấp trứng.


+ Làm tổ, chuẩn bị đẻ.
+ Chăm sóc con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

hiện ở:
+ Chim
+ Thú
<b>4. Kiểm tra, đánh giá: </b>(5 phút)


- Cho HS trình bày và tóm tắt lại những gì đã thảo luận trong quá trình xem phim.
- Nhận xét, đánh giá mức độ hoạt động giữa các nhóm, khen các nhóm, cá nhân
làm tốt, tích cực; phê bình các nhóm, cá nhân làm khơng tốt.


<b>5. Phần thu hoạch và hướng dẫn học ở nhà: </b>(1 phút)


- Dựa vào phần ghi chép nội dung trong các đoạn phim đã xem, hoàn thành phần
thu hoạch theo gợi ý trên và trao đổi nhóm để hồn chỉnh bản thu hoạch.


- Sưu tập thêm các tranh ảnh hoặc mẫu chuyện có liên quan đến các tập tính ở


động vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: </b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>Chương III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN</b>



<b> </b>

<b>A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT</b>



<b>Bài 34: SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:
- Trình bày được khái niệm về sinh trưởng ở thực vật


- Trình bày đặc điểm sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật
- Nêu được các loại mô phân sinh ở cây một lá mầm, cây hai lá mầm.
- Giải thích được sự hình thành vịng năm của cây gỗ.


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng
- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.



- Hình thành ý thức đúng về sự sinh trưởng ở thực vật, làm cơ sở nghiên cứu những
nội dung sau.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Phương tiện </b>


- Tranh vẽ phóng to H34.1, H34.2, H34.3 SGK và các hình ảnh tư liệu.
- Phiếu học tập.


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


Một trong những đặc điểm sống của sinh vật là sự sinh trưởng và phát triển, vậy thực
vật sinh trưởng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về vấn đề này


* <b>Phát triển bài:</b> 36 phút



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

6’


8’


6’


GV yêu cầu HS nhận xét ví
dụ sau:


- Cây ngơ trồng khoảng
một tuần thấy có hiện
tượng gì khác so với lúc
đầu?


- Nguyên nhân của sự thay
đổi đó là do đâu?


GV hướng HS đến khái
niệm sinh trưởng.


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


Gv yêu cầu HS dựa vào
kiến thức sinh học được
biết trả lời:


- Mô phân sinh là gì?
- Tế bào phân sinh là gì?



Yêu cầu HS quan sát H34.2
và trả lời câu hỏi:


- Có những loại mơ phân
sinh nào? vị trí xuất hiện ở
đâu?


- Chức năng của các loại
mơ phân sinh trên là gì?
- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


Yêu cầu HS quan sát hình
34.2 SGK.


- Chỉ rõ vị trí và kết quả
của quá trình sinh trưởng
sơ cấp của thân?


- Sinh trưởng sơ cấp là gì?
- Sinh trưởng sơ cấp do mô
phân sinh nào đảm nhận?
- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


Yêu cầu HS quan sát hình


HS phân tích VD trao đổi
nhóm trả lời:



- Có sự gia tăng về khối
lượng cơ thể và kích thước
- Do sự gia tăng số lượng
tb và thể tích tb.


- Khái niệm sinh trưởng:
- Lắng nghe.


HS vận dụng kiến thức trao
đổi nhóm trả lời:


+ Mơ phân sinh:


+ Tế bào phân sinh: là tế
bào thực hiện nhiều lần
phân bào.


HS quan sát H34.2 trao đổi
nhóm trả lời suy luận của
mình.


Đại diện nhóm trả lời
+ Có 3 loại mơ phân sinh:
mơ phân sinh đỉnh, mô
phân sinh bên và mơ phân
sinh lóng.


+ Vị trí 3 loại mô phân
sinh:



+ Chức năng:
- Lắng nghe.


Quan sát hình 34.2 SGK
trao đổi nhóm trả lời:


+ Vị trí: Đỉnh thân và cành.
+ Kết quả: Làm cho thân và
cành kéo dài ra.


+ Sinh trưởng sơ cấp:
+ Do mô phân sinh đỉnh.
- Lắng nghe.


HS quan sát hình 34.4 thảo


<b>I. KHÁI NIỆM SINH</b>
<b>TRƯỞNG</b>


Sinh trưởng thực vật là sự
gia tăng về khối lượng, kích
thước của cơ thể do sự gia
tăng số lượng và kích thước
của tế bào.


<b>II.</b> <b>SINH TRƯỞNG SƠ</b>
<b>CẤP VÀ SINH TRƯỞNG</b>
<b>THỨ CẤP.</b>



<i><b>1. Các mô phân sinh </b></i>


- Mô phân sinh là tập hợp
những tế bào chưa phân hóa
có khả năng ngun phân.
- Các loại mơ phân sinh:
+ Mô phân sinh đỉnh: ở tại
chồi đỉnh (chồi tận cùng), ở
nách của thân (cành) và tại
đỉnh rễ. Là mô phân sinh sơ
cấp. làm tăng chiều dài của
cây.


+ Mô phân sinh bên (tầng
<i>phát sinh): được sinh ra từ</i>
mô phân sinh đỉnh và phân
bố theo hình trụ, tạo nên
sinh trưởng thứ cấp, làm
tăng độ dày của cây.


+ Mơ phân sinh lóng: ở các
mắc của thực vật, làm tăng
chiều dài của lóng.


<i><b>2. Sinh trưởng sơ cấp:</b></i>


- Sinh trưởng sơ cấp là sinh
trưởng làm tăng chiều dài
của thân và của rễ



- Nguyên nhân: Do hoạt
động của mơ phân sinh đỉnh
qua q trình ngun phân
của các tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

9’


4’


3’


34.4 và cùng thảo luận.


- Sinh trưởng thứ cấp là gì?


- Nhóm thực vật nào có
sinh trưởng thứ cấp?


- Các tế bào ngoài cùng
(bần) của vỏ cây gỗ được
sinh ra từ đâu?


- Những vòng tròn đồng
tâm của cây thân gỗ là gì?
Vịng năm là gì? Ứng
dụng?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.



Có những yếu tố nào ảnh
hưởng đến sự sinh trưởng
của cây?


- Các yếu tố này ảnh hưởng
như thế nào đến sự sinh
trưởng của cây?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


<i><b>Giáo dục mơi trường:</b></i>


Các nhân tố nào bên ngồi
ảnh hưởng đên sự sinh
trưởng của thực vật, từ đó
ảnh hưởng như thế nào đến
mơi trường sống?


luận nhóm và thống nhất ý
kiến trả lời. Các nhóm khác
bổ sung và nhận xét.


Yêu cầu nêu được:


+ Sinh trưởng thứ cấp giúp
cây lớn lên về chiều ngang
do hoạt động của MPS bên
tạo nên.



+ Cây hai lá mầm.


+ Hoạt động của tầng sinh
vỏ sinh ra vỏ cây (gồm libe
thứ cấp, tầng sinh bần, bần)
+ Vòng năm: được ứng
dụng tính tuổi thọ của cây.
- Lắng nghe.


Gồm các yếu tố:


<i>+ Hoocmon: Kích thích</i>
<i>(auxin,</i> <i>gibêrelin,</i>
<i>xitơkinin); Ức chế (êtilên,</i>
<i>axit abxixic)</i>


+ Nhiệt độ:
+ Nước:
+ Ánh sáng:
+ Oxi:
+ Phân bón:


* HS thảo luận và trả lời:
+ Ảnh hưởng đến quang
hợp.


+ Ảnh hưởng biến đổi hình
thái.


- Lắng nghe.


HS liên hệ trả lời:


+ Nhiệt độ, nước, ánh sáng,
oxi, khống trong mơi
trường đất, khơng khí ảnh
hưởng đến sinh trưởng của
thực vật.


+ Trồng cây đúng mật độ,
khoảng cách, xen canh hợp


ST thứ cấp giúp cây lớn lên
về chiều ngang do hoạt
động của MPS bên tạo ra.
- Quá trình trên tạo ra gỗ lõi,
gỗ dác và libe thứ cấp.
- Hoạt động của tầng sinh
vỏ tạo ra võ cây (bao gồm:
libe thứ cấp, tầng sinh bần
và bần)


Vòng năm là những vịng
trịn, hình thành hàng năm
trong cây thân gỗ, bao gồm:
+ Vòng sáng (mạch ống
rộng, vách mỏng)


+ Vòng tối: (mạch hẹp,
vách dày)



+ Ứng dụng: Tính tuổi thọ
của cây.


<i><b>4. Yếu tố ảnh hưởng đến</b></i>
<i><b>sinh trưởng :</b></i>


a. Yếu tố bên trong:


- Đặc điểm di truyền, các
thời kì sinh trưởng của các
giống, loại cây.


- Hoocmon thực vật điều
tiết tốc độ sinh trưởng của
cây.


b. Yếu tố bên ngoài: Điều
kiện tự nhiên và biến pháp
canh tác:


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Nhận xét, hồn thiện.


lí.


+ Có ý thức bón phân, tưới
hợp lí, giữ mơi trường ổn
định.


- Lắng nghe.
<b>4. CỦNG CỐ:</b> 5 phút



- Hs nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài.


- HS đọc và nhớ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài.


- Phân biệt sinh trưởng sơ cấp với sinh trưởng thứ cấp? (về nguồn gốc và kết quả)
<b>5. DẶN DÒ:</b> 1 phút


- Xem lại bài trả lời câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: </b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>BÀI 35: HOOCMON THỰC VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:
- Trình bày được khái niệm về hocmôn thực vật


- Kể ra 5 hoocmôn thực vật đã biết và trình bày tác động của những hocmôn này đối
với hoạt động sinh trưởng của thực vật.


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng
- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>



- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Biết được vai trị quan trọng của Hocmơn trong đời sống thực vật, có ý thức trong
việc sử dụng trực tiếp các sản phẩm hocmôn nhân tạo đối với các sản phẩm dùng làm
thức ăn.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Phương tiện </b>


- Tranh vẽ phóng to H35.1, H35.2, H35.3, H35.4 SGK và các hình ảnh tư liệu.
- Phiếu học tập.


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Sinh trưởng ở thực vật là gì? Ở thực vật có những loại mơ phân sinh nào?


- Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp về: nguyên nhân và kết quả?
<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút



Nguyên nhân nào làm cho cây sinh trưởng khơng đồng đều khi cây đó ở điều kiện
chiếu sáng từ một phía? (Auxin). Các chất có khả năng gây ảnh hưởng đến sinh trưởng
của cây như vậy được gọi là hoocmơn. Hoocmơn là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
5’


6’


Yêu cầu HS nghiên cứu
thơng tin SGK:


- Hoocmơn thực vật là gì?
- Các loại hocmơn thực vật
có đặc điểm gì?


Với một nồng độ rất thấp
cũng gây ra những tác động
lớn nên việc sử dụng các
hocmôn rất cần có sự cẩn
thận trong việc pha chế
nồng độ cho phù hợp


- Nhận xét và hồn thiện
kiến thức.


- Có những nhóm hocmơn
nào?



- Hocmơn sinh trưởng của
thực vật có những loại
hocmơn nào?


GV hồn thiện:


u cầu học sinh quan sát
hình 35.1 và thơng tin SGK
trả lời câu hỏi:


- Auxin được tạo ra ở đâu?
- Tác động sinh lý của AIA
là gì?


- AIA đươc ứng dụng như
thế nào?


<i>Bổ sung: Hiện nay AIA</i>
nhân tạo được sử dụng
nhiều vào nhiều lĩnh vực
như công nghệ nuôi cấy mô
tế bào thực vật. Tuy nhiên
AIA tổng hợp nếu sử dụng


HS tổ chức nghiên cứu
SGK trao đổi nhóm và cử
đại diện trả lời:


- Khái niệm hoocmơn thực
vật.



- Có các đặc điểm sau:
+ Với nồng độ rất thấp gây
ra những biến đổi mạnh
trong cơ thể


+ Tính chun hóa thấp
hơn nhiều so với hocmôn ở
động vật bậc cao


+ Trong cây, hocmôn được
vận chuyển theo mạch gỗ
và mạch rây


- Lắng nghe.


- Trong thực vật chia làm
hai nhóm hocmơn: Nhóm
hocmơn ức chế và nhóm
kích thích.


- Liệt kê 3 loại hooc mơn
kích thích: Auxin,
giberelin, xitokinin.


Quan sát hình 35.1, đọc
thông tin SGK trao đổi
nhóm và trả lời các câu hỏi
của GV:



- Auxin được tổng hợp chủ
yếu ở các cơ quan còn non.
- AIA gây ra nhiều tác
động sinh lý như kích thích
sự phân bào nguyên nhiễm
và kéo dài tế bào.


- Ứng dụng của auxin.
HS lắng nghe và ghi chép.


<b>I</b>. <b>KHÁI NIỆM</b>


- Hocmôn thực vật là các
hợp chất hữu cơ do cơ thể
thực vật tiết ra có tác dụng
điều tiết hoạt động sống của
cây.


- Đặc điểm của hocmôn
thực vật là:


+ Đựơc tạo ra ở một nơi
nhưng lại gây ra phản ứng ở
một nơi khác.


+ Với nồng độ rất thấp gây
ra những biến đổi mạnh
trong cơ thể.


+ Tính chun hóa thấp hơn


nhiều so với hocmôn ở động
vật bậc cao.


+ Trong cây, hocmôn được
vận chuyển theo mạch gỗ và
mạch rây.


<b>II. HOCMÔN KÍCH</b>
<b>THÍCH</b>


<i><b>1. Auxin (AIA)</b></i>


- Được tạo ra chủ yếu ở
đỉnh của thân và cành


- Tác động sinh lý:


+ Ở mức tế bào: kích thích
q trình nguyên phân và
sinh trưởng kéo dài của tế
bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

5’


4’


4’


cho nông phẩm, còn dư
thừa sẽ gây ra những tác


động độc hại cho người sử
dụng vì chúng khơng có
enzim tương ứng để phân
giải.


u cầu HS quan sát hình
35.2 kết hợp thơng tin SGK
và cho biết:


+ GA được tổng hợp ở
đâu?


+ GA gây ra tác động sinh
lý nào?


GV nhận xét và kết luận
+ GA được ứng dụng vào
thực tế như thế nào?


<i>Bổ sung: Hiện nay người ta</i>
chưa tổng hợp được GA
nhân tạo và việc tách GA
bằng cách nuôi cấy một
loại nấm


Yêu cầu HS quan sát hình
35.3 kết hợp thông tin SGK
và cho biết:


+ Hoocmôn Xitôkinin được


tổng hợp ở đâu? Tác động
sinh lý của Xitơkinin là gì?
- Nhận xét và hồn thiện
kiến thức.


u cầu đọc thơng tin SGK
và cho biết:


- Những loại hocmơn nào
thuộc nhóm họcmon ức
chế?


- Ethilen được tổng hợp ở
đâu?


- Quan sát hình 35.4 trình
bày tác động của Etilen đối


Quan sát hình 35.2 và đọc
thông tin SGK trao đổi
nhóm trả lời:


+ GA được tổng hợp tại
nhiều bộ phận của cây
trong đó chủ yếu là lá và rễ.
+ GA gây ra nhiều tác động
sinh lý như: tăng hoạt động
nguyên phân, kéo dài tế
bào, v.v…



Quan sát hình 35.3 và đọc
thơng tin SGK trao đổi
nhóm trả lời:


Đại diện HS trả lời.
- Lắng nghe.


HS đọc thơng tin SGK, trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Hoocmôn etilen và axit
abxixic


- Etilen được sản sinh ra
trong quả đang chín như
quả cà chua chín


- HS trả lời


<i><b>2. Gibêrelin (GA)</b></i>


- Được sinh ra chủ yếu ở
trong lá và trong rễ, chồi
đang nảy mầm


- Tác động sinh lý :


+ Ở mức tế bào: GA làm
tăng số lần nguyên phân và
tăng sinh trưởng kéo dài của
mỗi tế bào



+ Ở mức cơ thể: Kích thích
nảy mầm cho hạt, chồi, củ,
kích thích sinh trưởng chiều
cao của cây, tạo quả không
hạt, tăng tốc độ phân giải
tinh bột.


<i><b>3. Xitơkinin</b></i>


- Là một nhóm các chất tự
nhiên và nhân tạo có tác
dụng gây ra sự phân chia tế
bào


- Tác động sinh lý:


+ Ở mức té bào: Kích thích
sự phân chia tế bào, làm
chậm q trình hóa già của
tế bào


+ Ở mức cơ thể: Hoạt hóa
sự phân hóa phát sinh chồi
thân trong nuôi cấy mơ
callus


<b>III</b>. <b>HOOCMƠN ỨC CHẾ</b>


<i><b>1</b>. <b>Etilen</b></i>



- Etilen được tạo ra nhiều
vào thời gian lá rụng, hoa
già và khi mô bị tổn thương
hoặc bị tác động của những
điều kiện bất lợi. Quả đang
chín sản sinh nhiều etilen
- Tác động sinh lý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

3’


4’


3’


với hoạt động của thực vật
là gì?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


- Ứng dụng của Etilen
trong thực tế như thế nào?
- Nhận xét và kết luận
Yêu cầu đọc thông tin SGK
và cho biết:


- AAB là hocmôn ức chế
khác với các hocmôn trên
như thế nào?



- Tác dụng của AAB đối
với thực vật là gì?


u cầu đọc thơng tin SGK
và cho biết:


- Trong cơ thể thực vật có
những mối tương quan giữa
các hoocmơn nào?


- Hai loại hocmơn nào của
hai nhóm kích thích và ức
chế đối kháng với nhau?
- Hai loại hocmôn này điều
tiết những trạng thái sinh lý
nào?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


<i><b>Bổ sung:</b></i> Thiếu AAB là
nguyên nhân của hiện
tượng “sinh con” ở một số
loại cây như cây đước.


<i><b>Giáo dục môi trường:</b></i>


Trong trống trọt, con người
sử dung các chất điều hồ


sinh trưởng nhân tạo có ảnh


- Lắng nghe.


- Dùng đất đèn thúc đẩy
quả chin.


HS đọc thông tin SGK, trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi:
- AAB là chất ức chế sinh
trưởng tự nhiên.


- Gây nên sự rụng lá, quả
và cành. Làm cho hạt và
chồi cành ngủ.


HS đọc thông tin SGK, trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi:
- Giữa các hoocmon kích
thích và ức chế; giữa các
hoocmon kích thích với
nhau.


<b>- </b>Tương quan giữa hocmơn
kích thích và ức chế sinh
trưởng là AAB và GA.
- Tương quan này điều tiết
trạng thái ngủ và nảy mầm
của hạt và chồi. Thiếu
AAB chính là nguyên nhân


của hiện tượng “Sinh con”
ở một số cây


- Lắng nghe.


HS lắng nghe và ghi chép


HS thảo luận nhóm trên cơ
sở vận dung thực tế và kiến
thức mới học trả lời:


chiều dài nhưng lại kích
thích cho sự tăng trưởng
chiều ngang của thân cây
+ Khởi động tạo rễ lông hút
ở cây mầm rau diếp xoắn
+ Cảm ứng ra hoa ở cây họ
dứa và gây sự ứng động ở lá
cà chua


+ Thúc quả đang chín, tạo ra
quả trái vụ


<i><b>2. Axit abxixic</b></i>


- AAB được tổng hợp trong
mơ thực vật có mạch, ở thực
vật có hoa, AAB được tổng
hợp ở lá (lục lạp), chóp rễ.
- Tác động sinh lý: Là chất


ức chế sinh trưởng tự nhiên.
AAB kích thích sự rụng lá,
sự ngủ của hạt, chồi cây.
<b>IV. TƯƠNG QUAN</b>
<b>HOOCMÔN THỰC VẬT</b>
<b>- </b>Tương quan giữa hocmơn
kích thích và ức chế sinh
trưởng. ví dụ: AAB và GA.
Tương quan này điều tiết
trạng thái ngủ và nảy mầm
của hạt và chồi. Thiếu AAB
chính là nguyên nhân của
hiện tượng “Sinh con” ở
một số cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

hưởng như thế nào đến môi
trường? Vì sao ảnh hưởng?


- Nhận xét và hồn thiện.


- Các chất điều hồ nhân
tạo khơng bị enzem phân
giải sẽ tích tụ nhiều trong
nơng sản , đất nước, khơng
khí gây độc hại cho nông
sản và sẽ ảnh hưởng đến
sức khõe con người.


- Lắng nghe.
<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút



- Hs nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài.


- Có mấy nhóm hocmơn thực vật? Nêu tên các loại Hocmơn và vai trị của mỗi
nhóm?


- Nêu những ứng dụng của con người dựa trên tác động sinh lý của các loại
hocmơn?.


<b>5. DẶN DỊ:</b> 1 phút


- Xem lại bài trả lời câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: </b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>

<b>BÀI 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:
- Nêu được khái niệm phát triển ở thực vật có hoa.
- Nêu được các nhân tố cho phối sự ra hoa.


- Trình bày vai trị của phitơcrơm, hoocmơn ra hoa (florigen) đối với sự ra hoa của
thực vật.


- Trình bày được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển, và các ứng dụng sinh
trưởng và phát triển thực vật trong nông nghiệp.


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Biết được cụ thể vai trị của hocmơn trong đời sống của thực vật. Mô tả sự xen kẽ
thế hệ trong chu trình sống của thực vật


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Phương tiện </b>


- Tranh vẽ phóng to H36 SGK.
- Phiếu học tập.


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Hoocmôn thực vật là gì? Nêu những đặc điểm chung của hoocmơn thực vật?


- Nêu những ứng dụng của Auxin và GA trong sản xuất?


<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


Một cơ thể hồn thiện ln tồn tại hai mặt sinh lý: sinh trưởng và phát triển. Vậy
phát triển có gì khác so với sinh trưởng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


6’


5’


8’


Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và cho biết:


- Phát triển là gì?


<i>(Phát triển bao gồm quá</i>
<i>trình sinh trưởng (ra rễ,</i>
<i>thân, lá) và quá trình phát</i>
<i>dục (hoa, quả, hạt.)</i>


- Sự phát triển của thực vật
có hoa có đặc điểm gì?



- Sự phát triển của tực vật
có hoa diễn ra như thế nào?
- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


Yêu cầu Hs nghiên cứu nội
dung SGK và liên hệ thực
tế thảo luận các vấn đề sau:


- Những nhân tố nào có tác
dụng điều tiết sự ra hoa?
- Mức độ ảnh hưởng của
nó?


* Yêu cầu HS trả lời lệnh
trong SGk tang 143.


- Xuân hố là gì? Nêu các
ứng dụng?


- Quang chu kì là gì? Phân
loại cây theo quang chu kì?
Cho ví dụ?


HS tham khảo SGK và trả
lời câu hỏi.


* Yêu cầu nêu được:


+ Phát triển bao gồm ba


quá trình: Sinh trưởng,
phân hóa tế bào, hình thành
cơ quan mới.


+ Trong q trình này có sự
xen kẻ thế hệ lưỡng bội
(2n)  đơn bội (n)  hợp
tử  cơ thể mới được tạo
ra  ra hoa, kết trái.


+ Đến tuổi xác định thì
đỉnh chồi chuyển từ trạng
thái sinh dưỡng sang trạng
thái sinh sản.


- Lắng nghe.


Nghiên cứu SGK vận dụng
kiến thức thảo luận nhóm
và thống nhất ý kiến trả lời.
Các nhóm khác bổ sung và
nhận xét.


* Yêu cầu nêu được:


- 4 nhân tố ảnh hưởng đến
sự ra hoa: (Tuổi cua cây,
nhiệt độ thấp, quang chu kì,
hoocmơn ra hoa)



- Đáp án: Dựa vào lá cây
để xác định tuổi của cây cà
chua.


- Xuân hóa: sự ra hoa phụ
thuộc vào nhiệt độ thấp.


- Khái niệm quang chu kì,
phân loại cây. Vd.


<b>I. Phát triển là gì?</b>


- Phát triển bao gồm 3 quá
trình liên tiếp là: sinh
trưởng, phân hóa và phát
sinh hình thái tạo nên các cơ
quan của cơ thể (rễ, thân, lá,
hoa, quả, hạt…)


<b>II. Các nhân tố chi phối sự</b>
<b>ra hoa</b>


<i><b>1. Tuổi của cây</b></i>


- Cây chỉ ra hoa khi đạt đến
độ tuổi xác định.


- Tuổi của cây phụ thuộc
đặc tính di truyền của giống
cây.



- Khi hội đủ các điều kiện
như tỉ lệ C/N, tương quan
hoocmôn… thì cây sẽ ra
hoa.


<i><b>2. Nhiệt độ thấp và quang</b></i>
<i><b>chu kì</b></i>


<i>a. Nhiệt độ thấp (xuân hóa)</i>
- Đó là sự phụ thuộc của sự
ra hoa vào nhiệt độ thấp.
- Nhiều loài cây chỉ ra hoa,
kết hạt khi trải qua mùa
đông khi nhiệt độ thấp hoặc
xử lí bằng nhiệt độ thấp nếu
gieo vào mùa xuân.


<i>b. Quang chu kì</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

4’


4’


7’


Yếu tố nào quyết định đến
quang chu kì ?


- Phitơcrơm là gì ?



- Nhận xét, bổ sung và
hoàn thiện kiến thức.
Yêu cầu HS thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi:


- Cơ chế nào chuyển cây từ
trạng thái sinh dưỡng sang
trạng thái sinh sản?


- HM ra hoa được hình
thành ở đâu? Vân chuyển
như thế nào trong cây?
- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


Yêu cầu HS đọc mục III.
Và quan sát hình 36


- Nhận xét thí nghiệm.
- Rút ra kết luận về sinh
trưởng và phát triển?


GV yêu cầu Hs thảo luận
nhóm về các nội dung sau:
- Những ứng dụng về sinh
trưởng và phát triển vào
nông nghiệp, công nghiệp?
- Nêu ví dụ cụ thể?



- Phitơcrơm
- Lắng nghe.


HS trao đổi nhóm trả lời:
- Đó là hoocmơn ra hoa.
- Đại diện HS trả lời.
- Lắng nghe.


HS vân dụng kiến thức mới
học được trả lời:


+ Cây chỉ ra hoa (giai đoạn
phát triển) khi sinh trưởng
đến độ tuổi xác định.


+ Sinh trưởng làm tiền đề
cho sự phát triển.


Nghiên cứu thơng tin SGK
vận dụng kiến thức thực tế
trao đổi nhóm trả lời:


- Ứng dụng kiến thức sinh
trưởng:


+ Trong nông nghiệp
+ Trong lâm nghiệp


+ Công nghiệp sản xuất
rượu bia.



- Ứng dụng những kiến
thức về phát triển.


- Phân loại cây theo quang
chu kì: Cây ngày ngắn, cây
ngày dài và cây trung tính.
<b>c. Phitơcrơm</b>: Là sắc tố cảm
nhận chu kỳ quang của thực
vật và là sắc tố nảy mầm đối
với các loại hạt mẫn cảm
với ánh sáng


<b>3. Hocmôn ra hoa.</b>


- Là hợp chất giúp kích
thích cho sự ra hoa của cây
ngày dài, cây ngày ngắn và
cây trung tính.


- Hình thành trong lá cây
- Vận chuyển đến đỉnh sinh
trưởng kích thích ra hoa.


<b>III. Mối quan hệ sinh</b>
<b>trưởng và phát triển </b>
- Sinh trưởng và phát triển
liên quan mật thiết với nhau,
đan xen lẫn nhau.



- Phát triển được thực hiện
trên cơ sở của sự sinh
trưởng. Đó là hai quá trình
liên kết với nhau, phụ thuộc
lẫn nhau trong quá trình
phát triển của cá thể thực
vật


<b>IV. Ứng dụng kiến thức về</b>
<b>sinh trưởng và phát triển</b>


<i><b>1. Ứng dụng kiến thức sinh</b></i>
<i><b>trưởng.</b></i>


- Trong nông nghiệp: thúc
hạt, củ nảy mầm sớm ở
trạng thái nghỉ


- Trong lâm nghiệp: Điều
chỉnh mật độ cây rừng
- Trong công nghiệp rượu
bia: Sử dụng hocmôn sinh
trưởng gibêrelin để tăng quá
trình phân giải tinh bột
thành mạch nha.


<i><b>2. Ứng dụng kiến thức về</b></i>
<i><b>phát triển thực vật.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Nhận xét và hoàn thiện


kiến thức.


- Lắng nghe.


chu kỳ quang được sử dụng
trong công tác chọn cây
trồng theo vùng địa lý, theo
mùa, xen canh chuyển đổi,
gối vụ cây trồng nông
nghiệp và trồng cây rừng
hỗn loài


<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút


- Hs nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài.
<b>- </b>Lúc nào thì cây ra hoa?


<i><b>- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm</b></i>


<b>a. Loại chất nào của cây có liên quan tới sự ra hoa?</b>


A. Gibêrelin B. Xitôkinin


C. Xitôcrôm D. Phitơcrơm


<b>b. Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào:</b>


<b>A.</b> Độ dài ngày đêm B. Tuổi của cây


C. Độ dài ngày D. Độ dài đêm



<b>c. Thời điểm ra hoa ở thực vật một năm có phản ứng quang chu kì trung tính</b>
<b>được xác định theo:</b>


A. chiều cao của thân B. đường kính gốc
C. theo số lượng lá trên thân D. cả A, B và C


<b>d. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:</b>


A. Diệp lục b B. Carotenoit


C. Phitocrom D. diệp lục a, b và phitocrom
<b>5. DẶN DÒ:</b> 1 phút


- Xem lại bài trả lời câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: </b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>

<b>B. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


- Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật. Lấy ví dụ


- Nêu được khái niệm biến thái, phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua
biến thái.



- Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và khơng hồn tồn.


- Lấy được các ví dụ về phát triển qua biến thái và không qua biến thái, phát triển
qua biến thái hồn tồn và khơng hồn tồn.


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng
- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Có nhận thức đúng đắn khoa học về sinh trưởng và phát triển của động vật và
người.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Phương tiện </b>


- Tranh phóng to hình 37.1, 37.2, 37.3, 37.4, 37.5 SGK.
- Phiếu học tập.


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Phát triển ở thực vật là gì? Khi nào thì cây ra hoa?


- Trình bày mối liên hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật?
- Nêu một số ứng dụng sinh trưởng, phát triển trong thực tiễn?
<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

quá trình liên quan với nhau, đó là hai mặt của chu trình sống của cây. Sinh trưởng gắn
với phát triển, phát triển dựa trên cơ sở của sinh trưởng”. (Nhận xét đúng – chưa đúng).
Vậy, sinh trưởng và phát triển ở động vật có gì khác so với sinh trưởng và phát triển ở
thực vật hay không? Để giải quyết vấn đề này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài 37:
<b>“Sinh trưởng và phát triển ở động vật”.</b>


* <b>Phát triển bài:</b> 34 phút


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


8’ Cho HS quan sát một số
hình ảnh, lấy ví dụ về sự
sinh trưởng và phát triển ở
động vật và yêu cầu HS
nghiên cứu SGK, trả lời
câu hỏi:



+ Thế nào là sinh trưởng và
phát triển ở động vật?


+ Biến thái là gì?


+ Các kiểu phát triển ở
động vật?


- Nhận xét, hoàn thiện kiến
thức.


HS theo dõi, nghiên cứu
SGK, thảo luận trả lời câu
hỏi của GV:


+<b> Sinh trưởng</b> của cơ thể
động vật là q trình tăng
kích thước của cơ thể do
tăng số lượng và kích thước
tế bào.


+ <b>Phát triển</b> của cơ thể
động vật là quá trình biến
đổi bao gồm phân hóa và
phát sinh hình thái cơ quan
cơ thể.


+ <b>Biến thái</b> là sự thay đổi
đột ngơt về hình thái, cấu
tạo và sinh lý của động vật


sau khi sinh ra hoặc nở từ
trứng.


<b>* Các kiểu phát triển:</b>
Phát triển không qua biến
thái và qua biến thái.


- HS ghi bài vào vở.


<b>I. Khái niệm về sinh</b>
<b>trưởng và phát triển ở</b>
<b>động vật.</b>


<b>- Sinh trưởng</b> của cơ thể
động vật là q trình tăng
kích thước của cơ thể do
tăng số lượng và kích thước
tế bào.


- <b>Phát triển</b> của cơ thể động
vật là quá trình biến đổi bao
gồm sinh trưởng, phân hóa
và phát sinh hình thái cơ
quan cơ thể.


- <b>Biến thái</b> là sự thay đổi
đột ngột về hình thái, cấu
tạo và sinh lý của động vật
sau khi sinh ra hoặc nở từ
trứng.



<b>* Các kiểu phát triển ở</b>
<b>động vật</b>


+ Phát triển không qua biến
thái.


+ Phát triển qua biến thái:
* Phát triển qua biến thái
hoàn toàn.


* Phát triển qua biến thái
khơng hồn tồn.


10’ u cầu HS nghiên cứu
SGK, quan sát hình 37.1,
37.2 trả lời câu hỏi:


- Phát triển không qua biến
thái là gì?


- Phát triển không quan
biến thái thấy ở các đối
tượng động vật nào? Ví dụ.


HS nghiên cứu SGK, quan
sát hình 37.1, 37.2 trả lời
câu hỏi:


- Là sự phát triển mà trong


đó con non có đặc điểm
hình thái, cấu tạo và sinh lí
tương tự như con trưởng
thành.


- Thấy ở đa số động vật có
xương sống và nhiều lồi
động vật khơng xương
sống: Người, gà, vịt,..


<b>II. Phát triển không qua</b>
<b>biến thái:</b>


- Là sự phát triển mà trong
đó con non có đặc điểm
hình thái, cấu tạo và sinh lí
tương tự như con trưởng
thành.


- Ở đa số động vật có xương
sống và nhiều lồi động vật
khơng xương sống. Ví dụ:
người, gà, vịt, ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Quá trình phát triển trải
quan mấy giai đoạn?


- Đặc điểm sự phát triển
qua từng giai đoạn?



- Nhận xét, hoàn chỉnh kiến
thức


- Trải qua 2 giai đoạn.
- Đặc điểm từng giai đoạn:
+ Giai đoạn phôi thai: Diễn
ra trong tử cung người mẹ.
Hợp tử → phôi → (các cơ
quan) → thai nhi.


+ Giai đoạn sau sinh: Phát
triển khơng có biến thái.
Con sinh ra có đặc điểm
hình thái và cấu tạo như
người trưởng thành.


- HS lắng nghe và ghi bài
vào vở.


<i><b>Giai đoạn phôi thai:</b></i>


+ Diễn ra trong tử cung
người mẹ.


+ Hợp tử phân chia → phôi,
phôi phân hóa → các cơ
quan: tim, gan, phổi,… →
thai nhi.


<i><b>Giai đoạn sau sinh: (Giai</b></i>


<i><b>đoạn hậu phôi)</b></i>


+ Phát triển không có biến
thái.


+ Con sinh ra có đặc điểm
hình thái và cấu tạo như
người trưởng thành.


16’ Chia lớp thành 6 nhóm:
- Nhóm 1, 2, 3, 4 hoàn
thành phiếu học tập sau:


<b>Tiêu </b>
<b>chí</b>
<b>Biến thái </b>
<b>hồn </b>
<b>tồn</b>
<b>Biến thái </b>
<b>khơng </b>
<b>hồn tồn</b>
<i><b>Vài ví </b></i>
<i><b>dụ</b></i>
<i><b>Gđ phơi</b></i>
<i><b>Gđ hậu </b></i>
<i><b>phơi</b></i>


- Nhóm 5, 6 thảo luận trả
lời 2 câu hỏi lệnh trang 150
SGK.



Trong quá trình HS thảo
luận, GV bao quát lớp, ổn
định trật tự, giúp đỡ HS
nếu HS gặp vấn đề khó
khăn.


Theo sự hướng dẫn của
GV, HS di chuyển đúng vị
trí. HS tham khảo SGK,
thảo luận hoàn thành theo
yêu cầu:


- Nhóm 1, 2, 3, 4 hoàn
thành nội dung của phiếu.
+ Trong quá trình thảo
luận, mỗi nhóm cử nhóm
trưởng để phân cơng nhiệm
vụ cho nhóm và cử thư kí
để ghi lại kết quả thảo luận.
+ Sau khi thảo luận xong,
thư kí báo cáo kết quả theo
yêu cầu của GV.


- Nhóm 5, 6 trả lời 2 câu
hỏi lệnh trong SGK.


+ Phát triển không qua biến
thái: Giai đoạn sau khi sinh
ra: hình thái các giai đoạn


phát triển khơng có sự sai
khác. Phát triển qua biến
thái: Hình thái các giai
đoạn phát triển có sai khác.
+ Biến thái hồn tồn: Hình
thái các giai đoạn phát triển
hồn tồn khác nhau. Biến
thái khơng hồn tồn: Hình
thái các giai đoạn phát triển
có sự sai khác.


<b>III. Phát triển qua biến</b>
<b>thái.</b>


<b>1. Phát triển qua biến thái</b>
<b>hoàn toàn:</b>


- Ví dụ: Đa số các lồi cơn
trùng (bướm, ruồi, muỗi,..),
lưỡng cư,..


- Giai đoạn phôi:


+ Hợp tử phân chia nhiều
lần để tạo phơi.


+ Các tế bào của phơi phân
hóa tạo thành các cơ quan
của ấu trùng.



- Giai đoạn hậu phôi:


+ Ấu trùng có đặc điểm hình
thái cấu tạo và sinh lý rất
khác với con trưởng thành.
+ Ấu trùng lột xác nhiều lần
thành nhộng, nhộng kết kén
biến đổi thành con trưởng
thành.


<b>2. Phát triển qua biến thái</b>
<b>khơng hồn tồn:</b>


- Ví dụ: Một số lồi cơn
trùng (cào cào, châu chấu,
gián,…).


- Giai đoạn phôi:


<i>(giai đoạn phôi của phát</i>
<i>triển qua biến thái hoàn</i>
<i>toàn)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- GV nhận xét, hoàn chỉnh


kiến thức. - Sau khi GV nhân xét,hoàn chỉnh kiến thức, HS
ghi bài vào vở.


+ Ấu trùng giống con
trưởng thành nhưng chưa


hoàn thiện.


+ Trải qua nhiều lần lột xác,
ấu trùng biến đổi thành con
trưởng thành.


<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút


- Hs nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài.


- Hỏi HS: Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó
bướm trưởng thành không gây hại cho cây trồng?


<i><b>Đáp án:</b></i> Hầu hết bướm sống bằng mật hoa, trong ống tiêu hóa chỉ có enzim
saccaroza tiêu hóa saccarozơ. Trong khi đó, sâu bướm ăn lá cây, chúng có các enzim tiêu
hóa Protein, lipit, cacbohidrat.


- Trong số các lồi động vật sau có bao nhiêu lồi phát triển qua biến thái khơng
hồn tồn: Gà, lợn, mèo, bồ câu, ong, sâu đục thân lúa, sâu khoang hại rau, rầy nâu, thằn
lằn, cá, ễnh ương, cóc, gián, dế, tằm?


<i><b>Đáp án:</b></i> Có 3 lồi phát triển trải qua biến thái khơng hồn tồn: Rầy nâu, gián, dế.
<b>5. DẶN DÒ:</b> 1 phút


- Xem lại bài trả lời câu hỏi trong SGK.


- Đọc chuẩn bị trước bài mới “ Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển
ở động vật”.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>




<b>Tiêu chí</b>

<i><b>Biến thái hồn tồn</b></i>

<i><b>Biến thái khơng hồn</b></i>

<i><b><sub>tồn.</sub></b></i>


<b>Ví dụ</b>

Đa số các lồi cơn trùng (bướm,

<sub>ruồi, muỗi, ..), lưỡng cư,..</sub>

Một số lồi cơn trùng (cào cào,

<sub>châu chấu, gián,…)</sub>


<b>GĐ phôi</b>

- Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi.

<sub>- Các tế bào của phơi phân hóa tạo thành các cơ quan của ấu trùng</sub>



<b>GĐ hậu phôi</b>



- Ấu trùng có đặc điểm hình


thái cấu tạo và sinh lý rất khác


với con trưởng thành.



- Ấu trùng lột xác nhiều lần


thành nhộng, nhộng kết kén


biến đổi thành con trưởng


thành.



- Ấu trùng giống con trưởng thành


nhưng chưa hồn thiện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: </b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>

<b>BÀI 38: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN </b>


<b>SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


- Nêu được vai trò của nhân tố bên trong tới sinh trưởng và phát triển của động vật.
- Kể tên được các hoocmơn và nêu được vai trị của các hoocmơn đó đối với sinh


trưởng và phát triển của động vật có xương sống và động vật khơng xương sống.


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng
- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Có cái nhìn khoa học về sự sinh trưởng, phát triển của động vật và người.
- u thích mơn học thông qua ứng dụng của bài học vào thực tiễn cuộc sống.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>


- Tranh phóng to hình 38.1, 38.2, 38.3 SGK.
- Phiếu học tập.


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


<b>- </b>Sinh trưởng và phát triển ở động vật là gì? Các hình thức phát triển của động vật?
<b>-</b> Nêu sự khác nhau giữa biến thái hoàn toàn và biến thái khơng hồn tồn?


<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

* <b>Phát triển bài:</b> 34 phút


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


20’


Yêu cầu HS quan sát hình
38.1 và trả lời câu hỏi:
- Hãy so sánh kích thước
và khối lượng, tuổi thọ, tốc
độ lớn, giới hạn lớn của cá
voi, các chép và ếch hoa?
Em có nhận xét gì về sự
khác nhau đó?


- Hãy so sánh kích thước
và khối lượng, tuổi thọ, tốc
độ lớn của các động vật
giới đực và giới cái cùng
loài? (mối chúa và mối thợ)
Em có nhận xét gì về sự


khác nhau đó?


- Nhận xét, bổ sung và giúp
Hs rút ra kết luận. Hồn
thiện kiến thức.


- Các hoocmơn nào ảnh
hưởng đến sinh trưởng và
phát triển ở động vật?
Chia lớp thành 6 nhóm,
hồn thành phiếu học tập
sau (5’):


Tiêu


chí Tuyếntiết Tác dụng
Hoocmơn


ST
Tirơxin
Hoocmơn
Sinh dục


Trong q trình HS thảo
luận, GV bao quát lớp, ổn
định trật tự, giúp đỡ HS
nếu HS gặp vấn đề khó
khăn.





HS theo dõi, nghiên cứu
SGK, thảo luận trả lời câu
hỏi của GV:


HS trả lời:


+ Tuổi tho, kích thước của
các voi cao hơn cá chép và
ếch hoa .


+ Tốc độ lớn của cá chép
hơn cá voi và ếch hoa,
trong khi đó giới hạn lớn
của cá voi là cao nhất


- Lắng nghe, rút ra kiến
thức.


- Đó là: Hoocmơn sinh
trưởng, Tirôxin, Ơstrôgen,
testostêtôn.


Lớp di chuyển theo hướng
dẫn tham khảo SGK, tiến
hành thảo luận


Trong q trình thảo luận,
mỗi nhóm cử nhóm trưởng
để phân cơng nhiệm vụ cho


nhóm và cử thư kí để ghi
lại kết quả thảo luận.


Sau khi thảo luận xong, thư
kí báo cáo kết quả theo yêu
cầu của GV.


<b>I. Ảnh hưởng của các nhân</b>
<b>tố bên trong:</b>


<i><b>- Di truyền.</b></i>


Mỗi lồi có đặc điểm sinh
trưởng phát triển khác nhau
về tuổi thọ, tốc độ lớn, khối
lượng, kích thước. Đó là do
yếu tố di truyền qui định.


<i><b>- Giới tính.</b></i>


Cùng một lồi, thường thì ở
giai đoạn đầu con cái có
kích thước, khối lượng, tốc
độ lớn nhanh, sống lâu hơn
con đực, nhưng ngừng lớn
sớm hơn.


<i><b>- Hoocmôn</b></i> (nhân tố chủ
yếu có phân tích làm rõ).
<b>1. Các hoocmôn ảnh</b>


<b>hưởng đến sinh trưởng và</b>
<b>phát triển của động vật có</b>
<b>xương sống.</b>


- Hoocmơn sinh trưởng: Do
tuyến yên tiết ra. Kích thích
phân chia tế bào và tăng
kích thước tế bào. Kích
thích xương phát triển.
- Tirơxin: Do tuyến giáp tiết
ra. Kích thích q trình sinh
trưởng và phát triển bình
thường của cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

GV nhận xét, hoàn thiện
kiến thức.


Mở rộng kiến thức trường
hợp biến thái của lưỡng cư.


Giải quyết câu hỏi lệnh
trong SGK.


HS ghi bài vào vở.
HS theo dõi.


HS suy nghĩ và trả lời.


tăng mạnh tổng hợp protein,


phát triển mạnh cơ bắp.


14’ Côn trùng là đại diện tiêu
biểu cho phân giới động vật
không xương sống.




Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, quan sát hình 38.3,
trả lời câu hỏi:


- Các hoocmôn nào ảnh
hưởng đến sinh trưởng và
phát triển ở côn trùng?
- Tác dụng sinh lí của
hoocmơn ecđixon?


- Tác dụng sinh lí của
hoocmơn juvenin?




GV nhận xét giải thích hình
38.3, hồn chỉnh kiến thức.


HS theo dõi.


HS nghiên cứu SGK, quan


sát hình 38.3, trả lời câu
hỏi:


- Đó là: hoocmơn ecđixon
và juvenin.


- Tác dụng sinh lí của
ecđixon: gây lột xác ở sâu
bướm, kích thích sâu biến
thành nhộng và bướm.
- Tác dụng sinh lí của
juvenin: phối hợp với
ecđixon gây lột xác ở sâu
bướm ức chế quá trình sâu
biến đổi thành nhộng và
bướm.


HS lắng nghe và ghi bài
vào vở.


<b>2. Các hooc môn ảnh</b>
<b>hưởng đến sinh trưởng và</b>
<b>phát triển của động vật</b>
<b>không xương sống.</b>


Hai hoocmôn ảnh hưởng
đến sinh trưởng và phát
triển của côn trùng là
ecđixơn và juvenin.



+ Tác dụng sinh lí của
ecđixon: gây lột xác ở sâu
bướm, kích thích sâu biến
thành nhộng và bướm.
+ Tác dụng sinh lí của
juvenin: phối hợp với
ecđixon gây lột xác ở sâu
bướm ức chế quá trình sâu
biến đổi thành nhộng và
bướm.


<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút


- Hs nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Cho HS đọc khung màu hồng cuối sách.


- Yêu cầu HS gấp tập sách lại và hoàn thành một số câu hỏi:


<b>Câu 1:</b> Kể tên các Hoocmôn ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển ở động vật có
xương sống?


<b>Câu 2:</b> Kể tên các Hoocmôn ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển ở động vật
không xương sống?


<b>Câu 3: </b>Chọn câu trả lời đúng. Nếu ta cắt bỏ tuyến giáp của nịng nọc thì nịng nọc sẽ
khơng biến thành ếch vì:


A. Khơng có hoocmơn sinh trưởng để kích thích sự biến thái.
B. Khơng có juvenin để kích thích sự biến thái.



</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

D. Khơng có ecđixơn để kích thích sự biến thái.


<b>Câu 4: </b>Ở nữ, hoocmơn nào kích thích sự phân hố tế bào để hình thành các đặc điểm
sinh dục phụ thứ cấp?


A. tirôxin <b>B. ơstrôgen </b>


C. testostêrôn D. ecđixơn và juvenin
<b>Câu 5: </b>Hậu quả của việc thiếu Iơt ở động vật non?


A. sự phát triển trí tuệ kém B. chậm lớn hoặc ngừng lớn
C. chịu lạnh kém <b>D. cả a, b và c</b>


<b>5. DẶN DÒ:</b> 1 phút


- Xem lại bài trả lời câu hỏi trong SGK.


- Đọc chuẩn bị trước bài mới “ Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển
ở động vật”.


<b>* Thơng tin bổ sung:</b>


<b>1, </b>Vào thời kì dậy thì của nam và nữ, hoocmôn nào tiết ra nhiều làm cơ thể thay đổi
mạnh về thể chất và tâm sinh lí?


Vào thời kì dậy thì, vùng dưới đồi thơng qua tuyến n kích thích tinh hồn tăng
cường sản xuất testosteron và kích thích buồn trứng tăng cừơng tiết ơstrogen. Những biến
đổi về thể chất và tâm sinh lí ở tuổi dậy thì của nam và nữ là do tác động của hai loại
hoocmôn sinh dục này



<i><b>2, Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ:</b></i>


<i>- Bệnh <b>Bazơđô</b>: do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoocmôn làm tăng cường</i>
<i>trao đổi chất, tăng tiêu dùng ôxi, nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi</i>
<i>hợp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh.</i>


<i>- Khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết</i>
<i>hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến giáp là nguyên</i>
<i>nhân của bệnh <b>bướu cổ</b>.</i>


<i><b>Robert Pershing Wadlow</b> (sinh 22 tháng 2 năm 1918 – mất 15 tháng 7 năm 1940) </i>
<i>Theo Sách kỷ lục Guinness, là người <b>cao nhất</b> trong lịch sử y khoa đối với người có</i>
<i>bằng chứng khơng thể chối cãi. Ơng thường được biết với tên "Khổng lồ Alton" vì q nhà</i>
<i>của ơng ở Alton, Illinois.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: </b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>

<b>BÀI 39: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN </b>



<b>SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT (</b>

tiếp theo

<b>)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


- Kể tên được một số nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở
động vật.


- Phân biệt được tác động của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển


của động vật.


- Nêu được một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và
người.


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng
- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, và biết cách chăm sóc sức khỏe bản thân.
- Hình thành ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khỏe sinh sản.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Phương tiện </b>


- Hình vẽ minh họa (nếu có), dụng cụ dạy học liên quan.
- Phiếu học tập.


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


<b>Câu 1 : </b>Hãy kể tên các hoocmôn ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển ở động vật
có xương sống và động vật không xương sống.


<i>Đáp án: </i>


+ Hoocmôn ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống:
Hoocmôn sinh trưởng, tirooxxin, hoocmôn sinh dục (testostêrôn, ơstrôgen).


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>Câu 2 : </b>Tại sao tuyến yên sản xuất ra q ít hoặc q nhiều hoocmơn sinh trưởng lại
gây ra hậu quả: người khổng lồ, người tí hon ?


<i>Đáp án: </i>


+ Nếu hoocmôn sinh trưởng tiết ra quá nhiều dẫn đến tăng cường q trình phân
chia, tăng kích thước và số lượng tế bào, kết quả là cơ thể phát triển quá mức trở thành
người khổng lồ.


+ Nếu hoocmơn sinh trưởng tiết ra q ít ở giai đoạn trẻ em dẫn đến giảm quá trình
phân chia, giảm kích thước và số lượng tế bào, kết quả là cơ thể phát triển chậm trở thành
người tí hon.


<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút



Sinh trưởng và phát triển ở động vật chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố bên ngoài lẫn
bên trong. Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu ảnh hưởng của các nhân tố bên trong đến sinh
trưởng và phát triển của động vật. Tiết này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu ảnh hưởng của
các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển ở động vật qua bài 39: <b>“Các nhân tố</b>
<b>ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật (</b>tiếp theo<b>)”.</b>


* <b>Phát triển bài:</b> 34 phút


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV yêu cầu HS tham khảo
SGK và cho biết: Có những
nhân tố bên ngoài chủ yếu
nào ảnh hưởng tới sinh
trưởng và phát triển ở động
vật?


- Chia lớp thành 6 nhóm,
hồn thành phiếu học tập
sau trong thời gian 5 phút:


Tiêu chí <sub>hưởng</sub>Ảnh Ví dụ
Thức ăn


Nhiệt độ
Ánh sáng




Hết thời gian, GV yêu cầu


HS báo cáo kết quả thảo
luận.


<i><b>- Thức ăn ảnh hưởng?</b></i>
<i><b>Vd?</b></i>


<i><b>- Tại sao thức ăn có thể</b></i>
<i><b>ảnh hưởng đến sự sinh</b></i>
<i><b>trưởng và phát triển của</b></i>


HS tham khảo sách giáo
khoa và trả lời: Các nhân tố
bên ngoài chủ yếu ảnh
hưởng tới sinh trưởng và
phát triển ở động vật là:
thức ăn, nhiệt độ, ánh
sáng,..


- HS chia nhóm, di chuyển
theo hướng dẫn của GV và
thảo luận nhóm.


Mỗi nhóm cử thư kí ghi lại
kết quả.




Khi GV u cầu nhóm nào
trả lời thì thư kí của nhóm
đó sẽ báo cáo lại kết quả


thảo luận.


<i>- Ví dụ: ăn uống đầy đủ chất</i>
<i>giúp cơ thể phát triển tốt</i>
<i>hơn.</i>


<i>- Dinh dưỡng trong thức ăn</i>
<i>là nguyên liệu để sử dụng</i>
<i>tăng số lượng, kích thước tế</i>
<i>bào hình thành các cơ quan</i>


<b>II. Các nhân tố bên ngoài. </b>


<i><b>1. Thức ăn:</b></i>


- Ảnh hưởng mạnh đến sinh
trưởng và phát triển của
động vật vì:


+ Là nguồn cung cấp năng
lưọng và dinh dưỡng chủ
yếu.


+ Được động vật sử dụng để
tăng số lượng, kích thước
của tế bào, kiến tạo cơ quan
cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i><b>động vật?</b></i>



- Nhiệt độ? Vd?


- Mỗi loài sinh vật chỉ sinh
trưởng phát triển trong
khoảng nhiệt độ nhất định.
Vd:


+ Cá chép: 2 – 44o<sub>C</sub>


+ Cá rô: 5,6 – 42o<sub>C (30</sub>o<sub>C)</sub>


- Tại sao, nhiệt độ cao quá
hoặc thấp quá có thể làm
chậm quá trình sinh trưởng
và phát triển của động vật
(biến nhiệt, hằng nhiệt)?
+ Đối với động vật hằng
nhiệt?


+ Đối với động vật biến
nhiệt?


- Tại sao, cho trẻ nhỏ tắm
nắng vào sáng sớm hoặc
chiều tối (khi ánh sáng yếu)
sẽ có lợi cho sinh trưởng và
phát triển của chúng?


<i><b>- Ngồi các nhân tố trên</b></i>
<i><b>cịn có các nhân tố nào có</b></i>


<i><b>thể ảnh hưởng đến sự</b></i>
<i><b>ST&PT của động vật,</b></i>
<i><b>người?</b></i>


- Chúng ta cần phải làm gì
để tránh một số bệnh?
- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


<i><b>Chuyển ý:</b></i> Nắm được ảnh
hưởng của những nhân tố
này, chúng ta có những


<i>bộ phận, cung cấp năng</i>
<i>lượng sống cho động vật.</i>


- ĐV hằng nhiệt: do nhiệt độ
cơ thể cao hơn nhiệt độ môi
trường dẫn đến có thể toả
nhiệt  cơ thể mất nhiệt. Để
bù đấp lại lượng nhiệt đã
mất, cơ chế chống lạnh được
tăng cường. Q trình
chuyển hố của tế bào được
tăng lên, các chất hữu cơ
trong cơ thể được ơxi hố
nhiều hơn. Nếu không được
ăn đầy đủ so với bình
thường  sụt cân, cơ thể
bệnh  chết. Tuy nhiên nếu


cung cấp đầy đủ dinh dưỡng
vật nuôi ST&PT. Do q
trình chuyển hố mạnh.
- Cơ thể biến nhiệt: khi nhiệt
độ môi trường thấp  nhiệt
độ cơ thể thấp  các hoạt
động chuyển hoá của tế bào,
sinh sản, kiếm ăn giảm, cơ
thể bị rối loạn  ST&PT
chậm.


<i><b>- Một số nhân tố khác:</b></i>
<i><b>Các chất kích thích (rượu,</b></i>
<i><b>bia, ma tuý,…), vi sinh vật</b></i>
<i><b>gây hại (vi trùng,…).</b></i>


- HS trao đổi nhóm trả lời.
- Lắng nghe và ghi bài vào
vở.


<i><b>2. Nhiệt độ:</b></i>


- Nhiệt độ quá cao hay quá
thấp đều ảnh hưởng tới
động vật, làm động vật tiêu
tốn năng lượng để duy trì
nhiệt độ cơ thể → sinh
trưởng và phát triển chậm
lại.



- Làm hệ enzim bị rối loạn,
quá trình trao đổi chất mất
cân bằng → sinh trưởng và
phát triển kém.


- Ví dụ: SGK


<b>3. Ánh sáng:</b>


- Ánh sáng ảnh hưởng tới
chuyển hoá Canxi thành
xương.


- Bổ sung nhiệt cho cơ thể.
- Ví dụ: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

biện pháp nào để điều
khiển sự ST và PT của
động vật và người.


Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi:
Những biện pháp chủ yếu
nào để điều khiển ST và PT
ở động vật?


Nhận xét. và đặt câu hỏi:
Cải tạo giống thông qua
những biện pháp cụ thể
nào? Ví dụ?







Vậy, mục đích của biện
pháp này là gì?


GV bổ sung hoàn chỉnh
nếu có thiếu sót và yêu cầu
HS ghi bài vào vở.


Cải tạo môi trường sống
thơng qua những biện pháp
cụ thể nào? Ví dụ?


Mục đích của các biện
pháp này là gì?


GV nhận xét, hoàn chỉnh
kiến thức


Trong xã hội ngày nay,
nguồn lực con người rất
quan trọng trọng bất kì lĩnh
vực nào. Do vậy việc cải


HS nghiên cứu SGK, trả lời
câu hỏi: Các biện pháp chủ
yếu là: cải tạo giống và cải


thiện môi trường sống.
HS suy nghĩ và trả lời:
+ Lai giống: Lai lợn nội
năng suất thấp với lợn
ngoại năng suất cao.


+ Công nghệ phôi: Nhân
giống nhanh đàn bị cao sản
bằng cơng nghệ phơi bị.
+ Chọn lọc nhân tạo: Giữ
lại các con vật tốt để làm
giống.


HS trả lời: Mục đích của
các biện pháp này là: tạo ra
các giống vật ni có năng
suất cao, đáp ứng nhu cầu
con người.


HS trả lời:


+ Cải thiện thức ăn: Tăng
hàm lượng lizin trong khẩu
phần thức ăn giúp lợn tăng
khối lượng.


+ Cải thiện môi trường
sống: Vệ sinh chuồng trại
tốt,…..



HS trả lời: tạo điều kiện
thuận lợi cho động vật sinh
trưởng, phát triển tốt đạt
năng suất cao.


HS lắng nghe và suy nghĩ
trả lời cho câu hỏi:


Đánh giá chất lượng dân số
qua các chỉ tiêu: chiều cao,


<b>III. Một số biện pháp điều</b>
<b>khiển sinh trưởng ở động</b>
<b>vật và người.</b>


<b>1. Cải tạo giống (nhân tố</b>
<b>bên trong):</b>


- Các biện pháp:


+ Lai giống: Lai lợn nội
năng suất thấp với lợn ngoại
năng suất cao.


+ Công nghệ phôi: Nhân
giống nhanh đàn bị cao sản
bằng cơng nghệ phơi bị.
+ Chọn lọc nhân tạo: Giữ lại
các con vật tốt để làm
giống.



- Mục đích: tạo ra các giống
vật ni có năng suất cao,
đáp ứng nhu cầu con người.
<b>2. Cải thiện môi trường</b>
<b>sống (nhân tố bên ngoài):</b>
- Biện pháp:


+ Cải thiện thức ăn: Nâng
hàm lượng lizin trong khẩu
phần thức ăn từ 0,45% lên
0,85% khối lượng của lợn
tăng từ 80g/ngày lên
210g/ngày.


+ Cải thiện môi trường
sống: Vệ sinh chuồng trại
tốt, xây dụng chuồng trại
sao cho mát vào mùa hè, ấm
vào mùa đông, …..


- Mục đích: cung cấp thêm
khống, vitamin, axit amin,
… và tạo điều kiện thuận lợi
cho động vật sinh trưởng,
phát triển tốt đạt năng suất
cao.


<b>3. Cải thiện chất lượng</b>
<b>dân số:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

thiện chất lượng dân số để
đáp ứng yêu cầu xã hội là
rất cần thiết.


Vậy các em hãy cho biết:
chất lượng dân số được
đánh giá trên những chỉ
tiêu nào?


Để cải thiện chất lượng dân
số thì chúng ta cần phải
làm gì?


Nhận xét, bổ sung.


cân nặng, sức khoẻ, trí tuệ,


- Cải thiện:


+ Nâng cao đời sống.
+ Không lạm dụng rượu
bia.


+ Cải thiện môi trường
sống.


+ Luyện tập thể dục thê
thao thường xuyên để nâng


cao sức khoẻ, ….


cao, cân nặng, sức khoẻ, trí
tuệ,…


- Cải thiện:


+ Nâng cao đời sống.


+ Không lạm dụng rượu bia.
+ Cải thiện môi trường
sống.


+ Luyện tập thể dục thê thao
thường xuyên để nâng cao
sức khoẻ, ….


<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút


- Hs nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Cho HS đọc khung màu hồng cuối sách.


- Yêu cầu HS gấp tập sách lại và hoàn thành một số câu hỏi:


<b>-</b> Các nhân tố bên ngoài chủ yếu nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động
vật?


<i>Đáp án: Các nhân tố đó là: Thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng.</i>
<b>- </b>Vì sao các bà mẹ thường ẵm những đứa trẻ tắm nắng sáng?



<i>Đáp án: Ánh sáng sẽ kích thích tiền vitamin D biến thành vitamin D giúp trẻ phát</i>
triển xương tốt, tránh bệnh cịi xương.


<b>5. DẶN DỊ:</b> 1 phút


- Xem lại bài trả lời câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: </b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>BÀI 40: THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ SỰ SINH TRƯỞNG</b>


<b>VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


- Quan sát được sự phát triển qua biến thái và không qua biến thái.
- Phân tích được sự sai khác giữa sinh trưởng và phát triển.


-Trình bày được các giai đoạn chủ yếu của sự sinh trưởng và PT ở 1 hoặc 1 số loài
sinh vật.


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng
- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>



- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Thấy rõ sự đa dạng sinh học và có ý thức bảo vệ, bảo tồn sự đa dạng sinh học.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>


Đĩa CD về quá trình sinh trưởng và phát triển của một số lồi động vật hoặc máy vi
tính kết nối với máy chiếu hoặc tivi. Phòng chiếu.


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.


- Biểu diễn phim tìm tòi phát hiện kiến thức.
- Đặt và giải quyết vấn đề.


- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


- Phân tích các nhân tố bên ngồi ảnh hưởng lên sự sinh trưởng và phát triển của
động vật?


- Việc ấp trứng của một số lồi chim có tác dụng gì?
<b>3. Bài mới: </b>



* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

* <b>Phát triển bài:</b> 34 phút


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b>GV lưu ý HS một số điều cần</b></i>
<i><b>lưu ý trước khi xem phim:</b></i>


<b>- </b>Quá trình phân chia tế bào, hình
thành các cơ quan ở giai đoạn
phơi thai.


- Q trình sinh trưởng của động
vật đó thuộc lồi nào? (khơng
qua biến thái, qua biến thái hồn
tồn và qua biến thái khơng hồn
tồn)


- Các giai đoạn sinh trưởng và
phát triển chủ yếu.


- Nêu thêm ví dụ cho mỗi hiện
tượng nêu trên.


- Chiếu phim cho HS quan sát
vừa phân tích những hình ảnh để
HS ghi nhớ thêm.



- HS chú ý: Phim chỉ được chiếu
một lần, do đó cần tập trung quan
sát kỹ các chi tiết.


<b>- Nêu sự khác nhau giữa nòng</b>
<b>nọc và ếch?</b>


+ Nịng nọc sống dưới nước: có
đi để bơi, có mang ngồi để hơ
hấp.


+ Ếch sống trên cạn: có 4 chi, hô
hấp bằng phổi và da.


<b>1. QUAN SÁT SỰ PHÁT TRIỂN KHƠNG QUA</b>
<b>BIẾN THÁI Ở NGƯỜI</b>


<i><b>Hình: Phát triển khơng qua biến thái ở người</b><b>:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>Nêu sự khác nhau giữa sâu</b>
<b>non, nhộng, ngài?</b>


+ Sâu non: có đốt, khơng có
cánh, có chi để bị, có hàm để ăn
lá cây.


+ Nhộng: được bao trong kén, ở
trạng thái tiềm sinh không cử
động, không ăn, không có chi,
hàm, cánh,..



+ Bướm trưởng thành: có cánh,
có chi, có vịi hút. Chúng có
nhiệm vụ sinh sản,..


<b>- Sự phát triển qua biến thái ở</b>
<b>châu chấu trải qua những giai</b>
<b>đoạn nào? Con non có đặc</b>
<b>điểm như thế nào so với con</b>
<b>trưởng thành?</b>


<b>- Phân biệt phát triển qua</b>
<b>biến thái và không qua biến</b>
<b>thái?</b>


* Sau khi xem phim HS thảo
luận một số câu hỏi:


<i><b>Câu 1:</b></i> Phân biệt sinh trưởng với
phát triển. Lấy ví dụ minh họa?


<i><b>Câu 2:</b></i> Q trình sinh trưởng và
phát triển mơ tả trong các đoạn
phim thuộc lồi nào? Khơng qua
biến thái, biến thái hồn tồn hay
qua biến thái khơng hồn tồn?
Mơ tả các giai đoạn chủ yếu?


<b>b) Phát triển qua biến thái hồn tồn ở bướm:</b>



<b>c) Biến thái khơng hồn tồn ở châu chấu:</b>


<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút


- Phân bi t sinh tr ng và phát tri n?ệ ưở ể


- Quá trình phát tri n c a các lồi đ ng v t trong phim thu c lo i bi n thái nào? T iể ủ ộ ậ ộ ạ ế ạ


sao?


<b>5. DẶN DÒ:</b> 1 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần </b>


<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: </b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>BÀI 41: SINH SẢN VƠ TÍNH Ở THỰC VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


- Trình bày khái niệm chung về sinh sản, khái niệm sinh sản vơ tính ở thực vật
- Phân biệt các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật


- Nêu ý nghĩa của sinh sản vơ tính và các hình thức nhân giống cây trồng bằng
phương pháp nhân giống vơ tính.


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng
- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.


- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Hình thành kiến thức thực tiễn cho HS. Thơng qua phân tích các hình thức nhân
giống vơ tính ở thực vật.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Phương tiện </b>


- Tranh vẽ phóng to hình 41.1, 41.2 SGK.
- Phiếu học tập.


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Bỏ qua vì tiết trước thực hành.
<b>3. Bài mới: </b>



* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


Để duy trì nịi giống và đảm bảo duy trì các đặc điểm tốt của thế hệ trước cho thế hệ
sau thì sinh vật cần phải thực hiện quá trình nào? – HS trả lời: quá trình sinh sản – GV
nhận xét. Các kiến thức về sinh sản chắc hẳn các em đã biết được phần nào. Bây giờ
chúng ta sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về sinh sản của sinh vật qua chương IV: "SINH SẢN",
phần A: "SINH SẢN Ở THỰC VẬT".


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

* <b>Phát triển bài:</b> 36 phút


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


5’ GV cho ví dụ:


+ Ngọn mía mọc thành
những cây mía.


+ Những hạt ngô mọc
thành những cây ngô.
+ Thằn lằn đứt đuôi mọc
thành đuôi mới.


Trong các ví dụ trên cho
biết đâu là hình thức sinh
sản?


<b>- </b>Sinh sản là gì? Khi nào
được gọi là sinh sản?


<b>- </b>Có mấy kiểu sinh sản ở


thực vật?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


Hs quan sát thí nghiệm
Tổ chức thảo luận và trả
lời:


+ Hạt ngơ mọc thành cây
ngơ và cây mía mọc thành
ngọn mía là những hình
thức sinh sản.


+ Thằn lằn đứt đuôi mọc
thành đi mới khơng phải
là hình thức sinh sản.


 Khi có cá thể mới tạo
thành thì gọi là sinh sản.
- HS trả lời.


- Lắng nghe.


<b>I. Khái niệm chung về sinh</b>
<b>sản.</b>


<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


Sinh sản là quá trình tạo ra


những cá thể mới bảo đảm
sự phát triển liên tục của
loài.


<i><b>2. Các kiểu sinh sản:</b></i>


- Sinh sản vơ tính.
- Sinh sản hữu tính.


16’ Yêu cầu HS tham khảo
SGK và trả lời câu hỏi:
Sinh sản vơ tính là gì?


- Qua khái niệm đó các em
có nhận xét gì về các vấn
đề sau:


+ Số lượng cá thể tham
gia?


+ Đặc điểm di truyền của
đời sau?


+ Cơ sở khoa học của
SSVT là gì?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


Yêu cầu HS quan sát hình


41.1SGK và cho biết sinh
sản bào tử gặp ở đối tượng
nào?


<i><b>- Bổ sung: </b></i>Ở rêu và dương
xỉ có sự xen kẻ giữa sinh
sản vơ tính và hữu tính.
u cầu HS nghiên cứu
H41,1 và trả lời


+ Chu kì phát triển của rêu


HS tham khảo SGK và trả
lời câu hỏi: SSVT là hình
thức sinh sản khơng có sự
hợp nhất giữa giao tử đực
và giao tử cái, con sinh ra
giống nhau và giống mẹ.
HS suy nghĩ và trả lời:


+ Chỉ 1 cá thể tham gia.


+ Con cái giống nhau và
giống mẹ.


+ Dựa trên cơ sở nguyên
phân.



- Lắng nghe.


HS nghiên cứu SGK và trả
lời:


+ Sinh sản bào tử gặp ở
dương xỉ và rêu


+ HS ghi sơ đồ tổng quát


<b>II. Sinh sản vơ tính ở thực</b>
<b>vật.</b>


<i><b>1. Sinh sản vơ tính là gì?</b></i>


- Là hình thức sinh sản
khơng có sự hợp nhất giữa
giao tử đực và giao tử cái,
con sinh ra giống nhau và
giống mẹ.


- Nhận xét:


+ Chỉ 1 cá thể tham gia.
+ Con cái giống nhau và
giống mẹ.


+ Dựa trên cơ sở nguyên
phân.



- Ví dụ: khoai lang, mía,
khoai mì, rau má…


<i><b>2. Các hình thức SSVT ở</b></i>
<i><b>thực vật.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

xảy ra như thế nào?


+ Cây rêu là cơ thể gì? Đơn
bội hay lưỡng bội?


<i><b>GV:</b></i> Thể bào tử (2n) nằm
trên thể giao tử và thực
hiện giảm phân tạo nên các
bào tử sinh sản (n), khi gặp
điều kiên mơi trường thuận
lợi thì nảy mầm thành cây
rêu mới.


- Sinh sản bào tử là hình
thức sinh sản như thế nào?


Yêu cầu HS quan sát hình
41.2 và cho biết:


- Những hình thức sinh sản
sinh dưỡng?


+ Sinh sản sinh dưỡng là
hình thức sinh sản như thế


nào?


+ Từ những tìm hiểu trên
cho biết ưu và nhược điểm
cúa sinh sản vơ tính ở thực
vật?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


chu trình phát triển cây rêu:
+ Cây rêu là thể giao tử (n).


- Cây rêu được hình thành
từ bào tử đơn bội nên hình
thức sinh sản này là sinh
sản bào tử


Quan sát hình 41.2 SGK và
kiến thức thực tế trao đổi
nhóm trả lời.


- Các hình thức sinh sản
sinh dưỡng.


- Cơ thể mới tạo thành từ 1
bộ phận sinh dưỡng của
cây mẹ: lá, thân, rễ…
- Ưu và nhược điểm của
sinh sản vô tính.



- Lắng nghe, ghi nhận kiến
thức.


<b>b. Sinh sản sinh dưỡng.</b>
- Cơ thể mới được tạo ra từ
một bộ phận sinh dưỡng của
cây mẹ.


- Những hình thức:
+ thân củ: khoai tây
+ rễ củ: khoai lang
+ thân: mía


+ lá: thuốc bỏng


<i><b>* Nhận xét cơ chế sinh</b></i>


<i><b>sản vơ tính.</b></i>



- <b>Ưu điểm:</b> giữ nguyên vật
chất di truyền nhờ cơ chế
nguyên phân. thời gian
ngắn.


- <b>Nhược điểm:</b> do khơng có
sự tổ hợp các đặc tính di
truyền của bố mẹ nên thế hệ
con kém thích nghi khi mơi
trường thay đổi.



15’ Ứng dụng các hình thức
sinh sản vơ tính con người
ứng dụng để nhân giống
cây trồng (sinh sản sinh
dưỡng nhân tạo).


+ Có những hình thức nhân
giống vơ tính nào?


u cầu HS quan sát hình
43 SGK và cho biết:


+ Ghép chồi, ghép cành
thực hiện như thế nào?
+ Vì sao phải cắt bỏ hết lá
ở mắt ghép?


+ Có ghép chồi, ghép cành,
chiết cành và giâm cành và
ni cấy mơ tế bào.


Quan sát hình 43 trao đổi
nhóm trả lời:


+ Mơ tả cách ghép chồi,
ghép cành.


+ Phải cắt bỏ hết lá ở mắt
để giảm sự thóat hơi nước
làm mất nước để nuôi mô


ghép


<b>3. Phương pháp nhân</b>
<b>giống vơ tính.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

+ Các phương pháp khơng
có trên hình H43 là gì?


<i><b>Bổ sung: </b></i>Cần buộc chặt
mắt ghép cũng như cành
ghép vào gốc ghép để mô
dẫn nhanh chóng nối liền
nhau đảm bảo thông xuốt
cho dòng nước và các chất
dinh dưỡng từ gốc ghép
đến được tế bào của cành
ghép


Yêu cầu HS nghiên cứu và
trả lời lệnh trong SGK
Gv hồn thiện


Ni cấy mô tế bào thực
vật là một tiến bộ khoa học
mới trong những năm gần
đây. Vậy nuôi cấy mô, tế
bào thực vật dựa trên cơ sở
khoa học nào?


Nghiên cứu mục II.3.c cho


biết nuôi cấy mô tế bào là
gì?


+ Cơ sở khoa học của ni
cấy mơ tế bào thực vật là
gì?


- Tính tồn năng là gì?


- Ý nghĩa của ni cấy mơ
tế bào là gì?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


SSVT có một vai trị quan
trọng đối với đời sống thực
vật lẫn con người. Vậy, đối
với đời sống thực vật,


+ Trên H.43 còn thiếu:
chiết cành, giâm cành,
trồng hom, trồng củ.


Trao đổi nhóm trả lời lệnh:
+ Giữ nguyên được tính
trạng mà ta mong muốn
+ Thời gian thu hoạch sản
phẩm ngắn vì cây mọc từ
cành giâm và cành chiết


mau sớm cho ra hoa.


+ Nuôi cấy mô tế bào thực
vật là từ một mô tế bào
đem nuôi cấy trong môi
trường thích hợp thì phát
triển thành một cơ thể hồn
chỉnh


+ Tính tồn năng của tế bào
+ Là khả năng của tế bào
phát triển thành cây nguyên
vẹn ra hoa và kết hạt bình
thường


HS trả lời:
- Lắng nghe.


HS suy nghĩ và trả lời:
<b>- Đối với thực vật:</b>


<b> </b>Giúp thực vật tồn tại và
phát triển.


<b>- Đối với con người:</b>


<b>b. Chiết cành, giâm cành.</b>
Chọn cành tốt, cành khỏe,
giâm cành nơi đất ẩm, nhiều
mùn.



<b>c. Nuôi cấy mơ và tế bào</b>
<b>thực vật.</b>


- Cơ sở khoa học: tính toàn
năng của tế bào thực vật.
- Lấy các tế bào từ các phần
khác nhau của cơ thể thực
vật (củ, lá, đỉnh sinh
trưởng…) đem ni trong
mơi trường thích hợp
(invitro) để tạo thành các
cây con.


* Ý nghĩa:


- Đảm bảo được tính trạng
mong di truyền mong muốn
- Giá trị kinh tế cao (nhân
nhanh giống với số lượng
lớn), có thể sản xuất ra
giống cây sạch bệnh, phục
chế cây giống quý, hạ giá
thành sản phẩm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

SSVT có vai trị gì?


Đối với con người, SSVT
có vai trị gì?



Nhận xét, và hoàn thiện
kiến thức.


<b> </b>Tạo ra sản lượng lơn
trong thời gian ngắn, giữ
được các đặc tính quý của
cây trồng,…


HS ghi bài.


<b>a. Đối với thực vật:</b>


<b> </b>Giúp thực vật tồn tại và
phát triển.


<b>b. Đối với con người:</b>
<b> </b>Tạo ra sản lượng lơn trong
thời gian ngắn, giữ được các
đặc tính quý của cây trồng,


<b>4. CỦNG CỐ:</b> 5 phút


- Hs nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Cho HS đọc khung màu hồng cuối sách.


<b>Câu 1:</b> Sinh sản là gì? Có những hình thức sinh sản nào ?


<b>Câu 2:</b> Hình thức sinh sản vơ tính bằng bào tử gặp ở loài thực vật nào? Đặc điểm của
hình thức này?



<b>Câu 3: </b>Có những hình thức sinh sản sinh sưỡng nào? Ví dụ tương ứng.
<b>Câu 4: </b>Khẳng định nào sau đây là sai?


A. Sinh sản là quá trình tạo ra cá thể mới.
B. Sinh sản bằng bào tử gặp ở rêu, dương xỉ.
<b>C. Khoai tây sinh sản bằng rễ củ.</b>


D. Khi ghép cành phải cắt bỏ hết lá của cành ghép.
<b>5. DẶN DÒ:</b> 1 phút


- Xem lại bài trả lời câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: </b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>

<b>BÀI 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


- Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính và những đặc trưng của sinh sản hữu tính ở
thực vật.


- Mơ tả được q trình hình thành hạt phấn và túi phơi.


- Nêu được q trình thụ phấn và thụ tinh, mơ tả được q trình thụ tinh kép.
- Giải thích được q trình hình thành quả và hạt.


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- u thích mơn học thơng qua ứng dụng của bài học vào thực tiễn cuộc sống.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>


- Tranh vẽ phóng to hình 42.1, 42.2 SGK.
- Một số mẫu hoa tự thụ phấn và thụ phấn chéo
- Phiếu học tập.


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


<b>- </b>Sinh sản vơ tính là gì? Nêu ví dụ về một số hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên


của thực vật.


<b>- </b>Vai trò của SSVT đối với đời sống thực vật và con người.
<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

* <b>Phát triển bài:</b> 34 phút


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


Cho Hs theo dõi ví dụ: Hãy
chỉ ra các hình thức sinh
sản vơ tính? Hình thức 3 có
gì khác so với hình thức 1,
2? Vậy sinh sản hữu tính là
gì?


1. Lá thuốc bỏng  cây
thuốc bỏng.


2. Ngọn mía giâm  cây
mía mới.


3. Bí đỏ ra hoa  quả 
hạt  nảy mầm  cây bí.
- Sinh sản hữu tính có
những đặc trưng nào?
- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.



HS phân tích ví dụ trao đổi
nhóm trả lời:


+ Ví dụ 1, 2 là hình thức
sinh sản vơ tính. Cơ thể
mới tạo ra từ 1 bộ phận cây
mẹ, khơng có thụ tinh tạo
hợp tử.


+ Ví dụ 3 là hình thức sinh
sản hữu tính. Có sự hợp
nhất giao tử đực và giao tử
cái.


- Khái niệm sinh sản hữu
tính.


- Đặc trưng SSHT:
- Lắng nghe, ghi bài.


<b>I. Khái niệm. </b>


- SSHT là hình thức sinh
sản có sự hợp nhất giữa giao
tử đực và giao tử cái tạo nên
hợp tử phát triển thành cơ
thể mới.


- Đặc trưng:



+ Có sự hợp nhất giữa giao
tử đực với giao tử cái.


+ Có sự trao đổi và tái tổ
hợp của 2 bộ gen.


+ Gắn liền với quá trình
giảm phân.


- Ưu điểm:


+ Tăng khả năng thích nghi
cho các thế hệ sau.


+ Tạo sự đa dang di truyền
cung cấp nguyên liệu phong
phú cho CLTN và tiến hoá.
Yêu cầu HS liên hệ kiến


thức Sinh học 6 để biết cấu
tạo của một hoa.


Chia lớp thành 6 nhóm thảo
luận về quá trình hình
thành hạt phấn và túi phơi
trong thời gian 5 phút sau
đó ghi sơ đồ lên bảng.



- Hạt phấn được hình thành
từ đâu? Hạt phấn có phải là
giao tử đực khơng?


- Nhận xét, bổ sung: Hạt
phấn không phải là giao tử
đực, giao tử đực được hình
thành sau khi hạt phấn nảy
mầm trên vịi nhụy.


HS liên hệ kiến thức. Sau
đó di chuyển theo chỉ định
của GV, cử thư kí ghi lại
kết quả thảo luận:


- Quá trình hình thành hạt
phấn: Nhị → bao phấn →
tế bào mẹ hạt phấn → bào
tử đơn bội → hạt phấn (1
nhân sinh sản và một nhân
sinh dưỡng).


- HS trao đổi nhóm trả lời.


- Q trình hình thành túi
phơi: Nhụy → Nỗn → tế
bào mẹ túi phơi → 4 tế bào
(1 phát triển; 3 tiêu biến)


<b>II. Sinh sản hữu tính ở</b>


<b>thực vật có hoa.</b>


<b>1. Cấu tạo 1 hoa: </b>


- Cuống, đài, tràng, nhị,
nhụy.


<b>2. Quá trình hình thành</b>
<b>hạt phấn và túi phôi:</b>
<b>a. Quá trình hình thành</b>
<b>hạt phấn:</b>


Nhị → bao phấn → tế bào
mẹ hạt phấn → bào tử đơn
bội → hạt phấn (1 nhân sinh
sản và một nhân sinh
dưỡng).


Chú ý: Hạt phấn không
phải là giao tử đực.


<b>b. Quá trình hình thành</b>
<b>túi phơi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- Túi phơi có mấy nhân?
Đó là những nhân nào?
Bổ sung: Túi phôi không
phải là giao tử cái, TB
trứng trong túi phôi mới là
giao tử cái.



- Hoàn thiện kiến thức.


→ túi phôi (3 tế bào đối
cực; 1 tế bào cực; 2 tế bào
kèm và 1 tế bào trứng).
- Có 8 nhân: 3 TB đối cực, 2
TB cực, 2 TB kèm, 1 TB
trứng.


- Lắng nghe.


mẹ túi phôi → 4 tế bào (1
phát triển; 3 tiêu biến) → túi
phôi (3 tế bào đối cực; 1 tế
bào cực; 2 tế bào kèm và 1
tế bào trứng).


Chú ý: Túi phôi không
phải là giao tử cái, tế bào
trứng mới là giao tử cái.


Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK trả lời câu hỏi: Thụ
phấn là gì? Có mấy hình
thức thụ phấn? Tác nhân
giúp thụ phấn? Cho thêm
vd về hai hình thức thụ
phấn nói trên.



Yêu cầu HS nghiên cứu
tranh 42.2 SGK yêu cầu HS
trả lời câu hỏi sau:


- Sự thụ tinh ở TV có hoa
diễn ra như thế nào?


Sự thụ tinh như vậy gọi là
thụ tinh kép.


- Thụ tinh kép là gì? Thụ
tinh kép có ý nghĩa gì đối
với thực vật có hoa?


- Nhận xét, hồn thiện kiến
thức.


Nghiên cứu thơng tin SGK
trao đổi nhóm trả lời:


- Thụ phấn là quá trình
chuyển hạt phấn từ nhị đến
núm nhụy.


- Hình thức:


+ Thụ phấn chéo: ngô, …
+ Tự thụ phấn: lúa,…
- Tác nhân giúp thụ phấn:
Gió, nước, cơn trùng, con


người.


- Thụ tinh là quá trình hợp
nhất của nhân giao tử đực
với nhân của tế bào trứng
tạo thành hợp tử.


- Quá trình thụ tinh:


+ 1 tinh tử kết hợp với tế
bào trứng tạo thành hợp tử
phát triển thành phôi.


+ 1 tinh tử kết hợp với
nhân lưỡng bội tạo thành
nhân tam bội.


- Ý nghĩa: tạo ra nội nhũ
cung cấp chất dinh dưỡng
cho phôi, chống lại những
điều kiện bất lợi của mơi
trường.


- Lắng nghe.


<b>3. Q trình thụ phấn và</b>
<b>thụ tinh:</b>


<b>a. Quá trình thụ phấn:</b>
- Thụ phấn là quá trình


chuyển hạt phấn từ nhị đến
núm nhụy.


- Hình thức:


+ Thụ phấn chéo: ngô, …
+ Tự thụ phấn: lúa,…


- Tác nhân giúp thụ phấn:
Gió, nước, cơn trùng, con
người.


<b>b. Thụ tinh:</b>


- Thụ tinh là quá trình hợp
nhất của nhân giao tử đực
với nhân của tế bào trứng
tạo thành hợp tử.


- Quá trình thụ tinh: ống
phấn xuyên qua vịi nhụy,
qua lỗ túi phơi và túi phơi
giải phóng 2 tinh tử.


+ 1 tinh tử kết hợp với tế
bào trứng tạo thành hợp tử
phát triển thành phôi.


+ 1 tinh tử kết hợp với nhân
lưỡng bội tạo thành nhân


tam bội.


- Cả hai giao tử đực đều
tham gia vào quá trình thụ
tinh gọi là thụ tinh kép.
Yêu cầu HS nghiên cứu


SGK, thảo luận trả lời câu
hỏi:


- Quá trình hình thành hạt
xảy ra như thế nào? Có
mấy loại hạt?


Nghiên cứu thơng tin SGK
trao đổi nhóm trả lời:


- Noãn đã thụ tinh phát
triển thành hạt. Hợp tử phát
triển thành phôi. Nội nhũ


<b>4. Quá trình hình thành</b>
<b>quả và hạt</b>


<b>a. Hình thành hạt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Có mấy loại quả và xuất
xứ của quả?


- Những biến đổi của quả


khi chín?


- Nhận xét, hồn thiện kiến
thức.


cung cấp chất dinh dưỡng
cho phơi phát triển. Có hai
loại hạt: Hạt có nội nhũ và
hạt khơng nội nhũ.


- Quả do bầu nhụy biến
thành. Có 2 loại.


- Khi chín, các chuyển hóa
sinh lí, sinh hóa làm biến
đổi màu sắc, độ cứng và
xuất hiện mùi vị, hương
thơm.


- Lắng nghe.


cấp chất dinh dưỡng cho
phôi phát triển.


- Có hai loại hạt: Hạt có nội
nhũ và hạt khơng nội nhũ.
<b>b. Hình thành quả:</b>


- Quả do bầu nhụy biến
thành. Quả chứa hạt, bảo vệ


và giúp phát tán hạt.


- Khi chín, các chuyển hóa
sinh lí, sinh hóa làm biến
đổi màu sắc, độ cứng và
xuất hiện mùi vị, hương
thơm đặc trưng, hấp dẫn côn
trùng thuận lợi cho sự phát
tán hạt.


<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút


- Hs nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Cho HS đọc khung màu hồng cuối sách.


<i><b>Câu 1</b></i>: Ưu thế của SSHT so với SSVT?


<i><b>Câu 2: Trứng được thụ tinh ở:</b></i>


A. bao phấn B. Đầu nhuỵ C. Ống phấn D. Túi phôi


<i><b>Câu 3: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở TV hạt kín là gì?</b></i>


A.Tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử)


B.Hình thành nội nhủ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển
C.Hình thành nội nhủ chứa các tế bào tam bội


D.Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phơi và thời kì đầu của cá thể mới.



<i><b>Câu 4: Quả đơn tính là quả được tạo ra do:</b></i>


A.Khơng có sự thụ tinh
B.Khơng có sự thụ phấn


C.Xảy ra sự thụ phấn nhưng không qua thụ tinh
D.Xảy ra sự thụ phấn dẫn đến thụ tinh


<b>5. DẶN DÒ:</b> 1 phút


- Xem lại bài trả lời câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: </b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>BÀI 43: THỰC HÀNH NHÂN GIỐNG VƠ TÍNH Ở THỰC</b>


<b>VẬT BẰNG GIÂM, CHIẾT, GHÉP</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:


- Giải thích được cơ sở khoa học của phương pháp nhân giống vơ tính: Chiết, giâm
cành, ghép chồi, ghép cành.


- Thực hiện được các phương pháp nhân giống: Chiết, giâm cành, ghép chồi, ghép
cành.


- Nêu được lợi ích của phương pháp nhân giống sinh dưỡng.


<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Các thao tác, kĩ năng thực hành nhân giống vơ tính ở thực vật.
- Trao đổi và hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ: </b>Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>


- Mẫu thực vật: Lá cây thuốc bỏng, cây sắn, dây khoai lang, rau muống, rau ngót, cây
xồi, cam, bưởi… hoặc một số đoạn thân cây ngắn 40 – 50 cm.


- Dụng cụ: Dao, kéo cắt cành, dao rạch vỏ cây, chậu trồng cây hay luống đất ẩm, túi
nilon, dây nilon.


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.


- Thực hành tìm tịi phát hiện kiến thức.
- Đặt và giải quyết vấn đề.


- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút


<b>- </b>Sinh sản hữu tính là gì? Sinh sản hữu tính có ưu thế gì so với sinh sản vơ tính?
- Mơ tả q trình hình thành hạt phấn và túi phơi ở thực vật?


- Thụ tinh là gì? Mơ tả quá trình thụ tinh ở thực vật?
<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


Các phương pháp nhân giống vơ tính ở thực vật được thực hiện như thế nào? Được
tiến hành ra sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
3’ Yêu cầu HS nhắc lại có


những phương pháp nhân
giống vơ tính nào?


Nhớ lại kiến thức cũ trả lời: <b>I. Các phương pháp nhân</b>
<b>giống vơ tính ở thực vật</b>
- Giâm


- Chiết
- Ghép


- Nuôi cấy mô tế bào thực
vật.



31’


Yêu cầu HS mô tả cách tiến
hành giâm cành, giâm lá?


- Nhận xét và hướng dẫn
các bước tiến hành.


- Chia lớp thành 4 nhóm
tiến hành thực hiện các
thao tác.


- Yêu cầu các nhóm tiến
hành thí nghiệm 2 và 3 tại
lớp.


<i><b>Lưu ý: Dùng dao thật</b></i>
<i><b>chuẩn xác, cẩn thận tránh</b></i>
<i><b>gây ra tai nạn.</b></i>


- Nhận xét, thu kết quả của
nhóm tốt, nhóm chưa tốt để
đánh giá, rút kinh nghiệm.


Nghiên cứu thông tin SGK
kết hợp kiến thức thực tế
trao đổi nhóm mơ tả cách
tiến hành các thí nghiệm:
- Cách tiến hành giâm
cành:



- Các bước tiến hành ghép
cành:


- Các bước tiến hành ghép
chồi:


- Lắng nghe.


- Chia nhóm thực hiện các
thao tác dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.


- Các nhóm tiến hành làm
thí nghiệm 2, 3.


- HS báo cáo kết quả thực
hành trước lớp.


<b>II. Cách tiến hành.</b>


<b>1. Giâm cành và giâm lá:</b>
- Cắt cành thành từng đoạn
(10 – 15 cm). Có số lượng
chồi mắt bằng nhau.


- Cắm nghiêng vào đất ẩm,
một phần hom ở trên mặt
đất.



- Theo dõi sự nảy chồi, và
tốc độ sinh trưởng của cây
mới sinh từ các hom (theo
bảng ở SGK trang 167).


<i><b>(Thí nghiệm này chỉ làm</b></i>
<i><b>tập, HS về nhà làm lại và</b></i>
<i><b>theo dõi để báo cáo).</b></i>


<b>2. Ghép cành:</b>
Treo tranh 43.


- Dao sắc cắt vát gọn và
sạch gốc ghép và cành ghép
để cho bề mặt tiếp xúc thật
áp sát.


- Cắt bỏ lá có trên cành
ghép và 1/3 số lá trên gốc
ghép.


- Buột chặt cành ghép với
gốc ghép.


<b>3. Ghép chồi </b><i><b>(Ghép mắt)</b></i>


- Rạch vỏ ghép hình chử T
(ở đoạn thân muốn ghép)
dài 2 cm.



- Chọn chồi ngủ làm chồi
ghép. Dùng dao cắt gọn một
lớp vỏ kèm theo một phần
gỗ ở chân mắt ghép, đặt mắt
ghép vào chổ đã nạy vỏ (cho
vỏ gốc ghép phủ lên vỏ mắt
ghép).


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút


- GV nhấn mạnh lại các bước tiến hành nhân giống.
- Đánh giá kết quả thực hành các nhóm.


<b>5. DẶN DỊ:</b> 1 phút


- Mỗi HS làm bài tường trình về thực hành, ghi bảng theo dõi thực hành và kết luận
rút ra được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: </b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>


<b>B. SINH SẢN VƠ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT</b>



<b>BÀI 44: SINH SẢN VƠ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:
- Nêu được định nghĩa sinh sản vơ tính ở động vật.



- Phân biệt được các hình thức sinh sản vơ tính ở động vật.
- Nêu được bản chất của sinh sản vơ tính.


- Trình bày được một số ứng dụng của sinh sản vô tính.
<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng


- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.
- Liên hệ vào thực tiễn cuộc sống.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>1. Phương tiện </b>


- Tranh vẽ phóng to hình 44.1, 44.2 SGK. Các tranh có liên quan.
- Phiếu học tập.


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Bỏ qua vì tiết trước thực hành.
<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


Ở thực vật có những hình thức sinh sản nào? (sinh sản vơ tính, sinh sản hữu tính). Vậy ở
động vật thì có những hình thức sinh sản nào? Các hình thức sinh sản đó giống và khác gì so
với hình thức sinh sản ở thực vật khơng? Để tìm hiểu vấn đề này, chúng ta tiếp tục bài…


* <b>Phát triển bài:</b> 38 phút


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Ở động vật có các hình


thức sinh sản nào? - Ở động vật cũng có haihình thức sinh sản: SSVT,
SSHT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

- Cho Vd về sinh sản vơ
tính ở động vật?


- Vậy sinh sản vơ tính ở
động vật là gì?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


- Vd: Thuỷ tức, trùng giày,


con đĩa, ong,…


- HS hoàn thành câu hỏi
lệnh SGK điều dấu vào ô
trống:


Đáp án đúng: A
- Lắng nghe.


nhiều cá thể mới giống hệt
mình, khơng có sự kết hợp
giữa tinh trùng và tế bào
trứng.


- Ví dụ:


- Ở động vật có những hình
thức sinh sản vơ tính nào?
- Các hình thức sinh sản đó
diễn ra như thế nào?


- Cho biết những điểm
giống và khác nhau giữa
các hình thức sinh sản:
Phân đôi, nảy chồi, phân
mảnh và trinh sinh?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.



- Cơ sở tế bào học SSVT là
gì?


- Có 4 loại: phân đơi, nảy
chồi, phân mảnh, trinh sinh.
- Quan sát hình 44.1, 44.2,
44.3 kết hợp kiến thức trao
đổi nhóm trả lời.


+ Q trình phân đơi: Trùng
biến hình.


+ Quá trình nảy chồi: Thủy
tức.


+ Quá trình phân mảnh: Bọt
biển.


HS nghiên cứu SGK, quan
sát hình 44 trao đổi nhóm và
hồn thành phiếu học tập:
- Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác nhận xét bổ
sung.


- Trên cơ sở là quá trình
nguyên phân.


<b>II. Các hình thức sinh sản</b>
<b>vơ tính ở động vật:</b>



<i><b>1. Phân đôi</b></i>


(Nội dung phiếu học tập)


<i><b>2. Nảy chồi</b></i>


(Nội dung phiếu học tập)


<i><b>3. Phân mảnh</b></i>


(Nội dung phiếu học tập)


<i><b>4. Trinh sinh</b></i>


(Nội dung phiếu học tập)


Yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK trả lời lệnh
các câu hỏi sau phần II.
- Tại sao các cá thể con
trong SSVT giống hệt cá
thể mẹ?


- SSVT có những ưu điểm
gì?


- Và có những hạn chế gì?
- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.



Nghiên cứu thông tin SGK
vận dụng kiến thức trao đổi
nhóm trả lời:


- Vì, các thể con nhận được
bộ gen giống hệt cá thể mẹ,
vì vậy mang các đặc điểm
giống mẹ.


- HS nghiên cứu SGK, thảo
luận và trả lời:


+ Ưu điểm:
+ Hạn chế:
- Lắng nghe.


<b>III. Những ưu điểm và hạn</b>
<b>chế của sinh sản vơ tính :</b>


<i><b>1. Ưu điểm</b></i>:


- Cá thể sống độc lập, đơn lẻ
vẫn có thể tạo ra con cháu, vì
vậy có lợi trong trường hợp
mật độ quần thể thấp.


- Tạo ra các thể mới giống
nhau và giống cá thể mẹ về
mặt di truyền trong thời gian


ngắn.


- Tạo ra các thể thích nghi tốt
với mơi trường ổn định, ít biến
động.


<i><b>2. Hạn chế</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

thể dẫn tới hàng loạt cá thể
chết, thậm chí tồn bộ quần thể
bị tiêu diệt.


- Trên cơ sở đó người ta đã
có những ứng dụng gì trong
chọn giống và trong sản
xuất?


- Ni cấy mơ là gì? Cách
tiến hành?


- Ở đây, nuôi cấy mô được
tiến hành trên những đối
tượng nào?


- Tạo sao chưa thể tạo ra
được cá thể mới từ tế bào
hoặc mơ của động vật có tổ
chức cao?


- Nhân bản vơ tính là gi?


<i>(Tế bào xơma: tất cả các tế</i>
<i>bào của sinh vật đa bào,</i>
<i>trừ tế bào sinh dục, chúng</i>
<i>khơng có chức năng trở</i>
<i>thành giao tử, các gen của</i>
<i>chúng không truyền cho</i>
<i>thế hệ sau. Nó được tạo ra</i>
<i>từ nguyên phân, thường có</i>
<i>bộ NST 2n. Trong cơ thể</i>
<i>chúng mang thơng tin di</i>
<i>truyền giống nhau.)</i>


- Ví dụ?


- Nhân bản vô tính có ý
nghĩa gì đối với đời sống?
- Ở người có thể áp dụng
phương pháp nhân bản vơ
tính được khơng? Vì sao?
- Ý nghĩa?


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


HS nghiêu cứu SGK, thảo
luận và cho ý kiến:


- Nuôi cấy mô
- Nhân bản vô tính.
- SGK.



- Được tiến hành ở động
vật bậc thấp.


- Do tính biệt hố cao của
tế bào động vật có tổ chức
cao.


- Con Cừu Đơly.


- Chưa được phép. Vì, cịn
liên quan đến đạo đức.
- Lắng nghe.


<b>IV. Ứng dụng :</b>


<i><b>1. Nuôi cấy mơ:</b></i>


- Ở động vật có tổ chức thấp
có thể ni cấy mô để tạo ra
cá thể mới.


- Ở động vật có tổ chức cao
có thể ni cấy mơ để thay
thế, chữa bệnh. (Vd: thay
vùng da bị bỏng)


- Cách tiến hành: Tách mô
từ cơ thể tế bào động vật
nuôi cấy trong môi trường


dinh dưỡng thích hợp.


- Điều kiện: Môi trường
dinh dưỡng thích hợp, vơ
trùng và nhiệt độ thích hợp.


<i><b>2. Nhân bản vơ tính:</b></i>


- Là chuyển nhân của một tế
bào xôma (2n) vào một tế
bào trứng đã lấy mất nhân,
rồi kích thích tế bào trứ đó
phát triển thành phôi  cá
thể mới.


- Thành tựu: Cừu Đôly là
sản phẩm đầu tiên, đến nay
đã thành công ở rất nhiều
động vật khác: chuột lợn,
bị,…


<i><b>- Ý nghĩa:</b></i> Đối với động vật
có tổ chức cao tạo ra những
cá thể mới có bộ gen của cá
thể gốc (tế bào xôma). Đối
với con người, tạo ra các cơ
quan thay thế các cơ quan bị
bệnh, bị hỏng.


<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút



- Hs nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Cho HS đọc khung màu hồng cuối sách.
<b>5. DẶN DÒ:</b> 1 phút


- Xem lại bài trả lời câu hỏi trong SGK.


- Đọc chuẩn bị trước bài mới “Sinh sản hữu tính ở động vật”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i><b>So sánh</b></i> <i><b>Phân đôi</b></i> <i><b>Nảy chồi</b></i> <i><b>Phân mảnh</b></i> <i><b>Trinh sinh</b></i>
<i><b>Giống </b></i>


<i><b>nhau</b></i>


- Từ một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới có bộ NST giống cá thể
mẹ, khơng có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.


- Các hình thức sinh sản vơ tính đều dựa trên nguyên phân để tạo ra thế hệ
mới.


<i><b>Khác </b></i>
<i><b>nhau</b></i>


- Dựa trên phân
chia đơn giản tế
bào chất và nhân.
- Vd:


- Dựa trên nguyên
phân nhiều lần để


tạo thành chồi con
 cá thể mới.


- Dựa trên phân
mảnh vụn vỡ của
cơ thể, qua
nguyên phân tạo
ra cơ thể mới.


- Dựa trên phân
chia tế bào trứng
(không thụ tinh)


theo kiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần </b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: </b>
<b>Khối 11cb Ngày soạn: </b>

<b>BÀI 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài này HS phải:
- Định nghĩa được sinh sản hữu tính.


- Nêu được 3 giai đoạn của sinh sản hữu tính.
- Nêu được bản chất của sinh sản hữu tính.
- Phân biệt được thụ tinh ngoài và thụ tinh trong.
- Nêu ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài.
- Nêu được các hình thức đẻ trứng và đẻ con ở động vật.
<b>2. Kỹ năng: </b>HS rèn luyện các kĩ năng



- Quan sát, phân tích, tổng hợp, mơ tả.
- Trình bày và diễn đạt vấn đề.


- Trao đổi và hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có niềm tin vào tri thức khoa học của bài.


- Nhận thấy rõ hơn sự hoàn thiện trong sinh sản ở động vật từ vơ tính đến hữu tính.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>1. Phương tiện </b>


- Tranh vẽ phóng to hình 45.1, 45.2, 45.3, 45.4 SGK. Các tranh có liên quan.
- Phiếu học tập.


<b>2. Phương pháp</b>


- Vấn đáp tìm tịi, gợi mở.
- Sử dụng SGK tìm tịi.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: </b>1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>4 phút.


- So sánh sinh sản vơ tính ở thực vật và ở động vật?



- Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hang loạt cá thể động vật sinh
sản vô tính bị chết hang loạt? Tại sao?


- Phân biệt sinh sản vơ tính và hình thức tái sinh các bộ phận cơ thể?
<b>3. Bài mới: </b>


* <b>Đặt vấn đề</b>: 2 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

* <b>Phát triển bài:</b> 34 phút


<b>Tg</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


4’ - Cho ví dụ về vài loài
động vật sinh sản hữu tính?
- Hãy hồn thành câu 2
lệnh 1 trong sách giáo khoa
- Phân tích và khái quát lại.
- Quá trình sinh sản ở động
vật gồm những giai đoạn
nào – Dẫn dắt vào phần
tiếp theo


- Cá, ếch, thằn lằn, chim,…
- Đáp án C.


- Lắng nghe.


<b>I. Sinh sản hữu tính là gì?</b>
Là kiểu sinh sản tạo ra cá


thể mới qua hình thành và
hợp nhất giao tử đơn bội
đực với giao tử đơn bội cái
để tạo ra hợp tử lưỡng bội.
Hợp tử phát triển thành cá
thể mới.


Ví dụ: Cá, ếch, chim, thú…
14’ - Quá trình sinh sản hữu


tính ở động vật chia bao
nhiêu giai đoạn? Gồm
những giai đoạn?


- Có nhiều hình thức sinh
sản như: Tiếp hợp, tự phối,
giao phối. Ta chỉ đi nghiên
cứu quá trình sinh sản qua
giao phối.


- Yêu cầu HS quan sát hình
45.1 trao đổi nhóm hoàn
thành câu 1 lệnh 2 SGK.


- Từ 1 TB sinh trứng qua
giảm phân tạo ra mấy
trứng?


- Từ 1 TB sinh tinh qua
giảm phân tạo ra mấy tinh


trùng?


- Cho biết số lượng NST
của trứng, tinh trùng và
hợp tử?


- Ở gà giao tử và hợp tử có
bộ NST cụ thể bằng bao
nhiêu.


- Tinh trùng và trứng hình
thành ở bộ phận nào của cơ
thể?


- Tại sao số lượng NST ở
tinh trùng và trứng là đơn
bội?


- Chia ra 3 giai đoạn:


+ GĐ hình thành tinh trùng
và trứng.


+ GĐ thụ tinh.


+ GĐ phát triển phôi  cơ
thể mới.


- Quan sát hình 45.1 trao
đổi nhóm trả lời.



<i><b>+ Ơ 1:</b></i> Hình thành tinh
trùng và trứng.


<i><b>+ Ô 2:</b></i> Thụ tinh.


<i><b>+ Ơ 3:</b></i> Phát triển phơi.
Trao đổi nhóm trả lời:
+ 1 tế bào sinh trứng: giảm
phân tạo 1 trứng và 3 thể
cực.


+ 1 tế bào sinh tinh: giảm
phân tạo 4 tinh trùng.


Trao đổi nhóm trả lời:
+ Tinh trùng, trứng → n
+ Hợp tử → 2n


- Giao tử gồm tinh hoàn và
trứng.


+ Hợp tử:2n= 78.
+ Giao tử:n=39.


- Trao đổi nhóm trả lời:
Tinh hoàn và buồng trứng.
- Dựa vào quá trình giảm
phân để giải thích.



<b>II. Quá trính sinh sản hữu</b>
<b>tính ở động vật</b>


- Gồm 3 giai đoạn nối tiếp
nhau:


+ Hình thành tinh trùng và
trứng.


+ Thụ tinh.


+ Phát triển phơi, hình
thành cơ thể mới.


<i><b>1. Giai đoạn hình thành</b></i>
<i><b>tinh trùng và trứng:</b></i>


- 1 TB sinh trứng: Giảm
phân tạo 1 trứng (n) + 3 thể
cực (n).


- 1 TB sinh tinh: Giảm phân
tạo 4 tinh trùng (n).


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

- Thụ tinh là gì? Có các
hình thức thụ tinh nào?
- Cho biết ưu điểm của thụ
tinh trong so với thụ tinh
ngoài?



- Tại sao từ hợp tử lại có
thể phát triển thành một cơ
thể mới?


- Tại sao sinh sản hữu tính
lại tạo ra được các cá thể
mới đa dạng về mặt di
truyền?


<i><b>(</b><b>Do quá trình phân li, tổ hợp</b></i>
<i><b>tự do các vật chất di truyền </b></i>


<i><b>nhiều biến dị tổ hợp </b></i><i><b> đa</b></i>


<i><b>dạng).</b></i>


- Thông báo cho HS sơ đồ
hình 45.1 áp dụng cho các
lồi động vật đơn tính, một
số lồi động vật lưỡng tính
có hiện tượng tự thụ tinh
nhưng cũng có lồi thụ tinh
chéo.


- Vì sao giun đất lại có hiện
tượng thụ tinh chéo?


- Thế nào là ĐV đơn tính,
ĐV lưỡng tính?



- Ưu, nhược điểm của sinh
sản hữu tinh là gì?


<i>(Đó cũng chính là nguồn</i>
<i>nguyên liệu cho QT CLTN,</i>
<i>tiến hoá)</i>


- Nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.


HS quan sát hình 45.1 và
mơ tả lại q trình thụ tinh:
- Thụ tinh trong hiệu quả thụ
tinh cao hơn vì tinh trùng
được đưa vào trong cơ quan
sinh dục. được bảo vệ cẩn
<i>thận hơn.</i>


- Trao đổi nhóm trả lời:
Hợp tử mang bộ NST
lưỡng bội (2n) do sự kết 2
loại giao tử đơn bội (n) qua
quá trình nguyên phân làm
tăng số lượng tế bào và sự
phân hóa tế bào tạo nên cơ
thể hồn chỉnh.


- Do quá trình trao đổi chéo,
tái tổ hợp tự do của NST
trong giảm phân và thụ tinh


 trao đổi chéo, tái tổ hợp
tự do của gen.


- Vì đai sinh dục (tinh trùng
và trứng) khơng chín cùng
một lúc.


Trao đổi nhóm trả lời:
+ ĐV đơn tính trên cơ thể
chỉ có cơ quan sinh đực
hoặc cơ quan sinh dục cái.
+ ĐV lượng tính thì trên cơ
thể có cả 2 bộ phận sinh dục
đực, cái.


- Trao đổi nhóm trả lời:


- Lắng nghe.


- 1 trứng (n) + 1 tinh trùng
(n)  hợp tử (2n).


a. Thụ tinh ngoài: Vd:
b. Thụ tinh trong: Vd:


<i><b>3. Giai đoạn phát triển</b></i>
<i><b>phôi:</b></i>


Hợp tử mang bộ NST lưỡng
bội (2n) do sự kết 2 loại giao


tử đơn bội (n).


Qua quá trình nguyên phân
làm tăng số lượng tế bào và
sự phân hóa tế bào, phát sinh
hình thái cơ quan tạo nên cơ
thể hồn chỉnh.


<i><b>* Ưu và nhược điểm của</b></i>
<i><b>sinh sản hữu tính:</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Ưu điểm</b></i><b>:</b> tạo ra các cá thể
mới đa dạng về mặt di
truyền, nhờ đó động vật có
thể thích nghi và phát triển
trong điều kiện môi trường
sống thay đổi.


<i><b>- Hạn chế:</b></i> Không thuận lợi
khi mật độ cá thể của quần
thể cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

1 lệnh 3 SGK


- Phát phiếu học tập số 1
cho HS. HS thảo luận và
điền thông tin vào.


- Sử dụng bảng phụ 1 để
khái quát lại nội dung



+ Ếch: thụ tinh ngoài
+ Rắn: thụ tinh trong.
- Chia nhóm thảo luận hồn
thành nội dung phiếu học
tập 1. Sau đó đại diện
nhóm báo cáo các nhóm
nhận xét bổ sung.


- Lắng nghe.


<b>THỤ TINH.</b>


<i><b>(Nội dung phiếu học tập 1)</b></i>


8’ - Hoàn thành câu 1 lệnh 4
SGK.


- Phát phiếu học tập số 2
cho HS. HS thảo luận và
điền thông tin vào.


- Sử dụng bảng phụ 2 để
khái quát lại nội dung


Trao đổi nhóm trả lời:
+ Đẻ trứng: gà, vịt, cá, thằn
lằn...


+ Đẻ con: Trâu, bị, dê,...


- Chia nhóm thảo luận hồn
thành nội dung phiếu học
tập 2. Sau đó đại diện
nhóm báo cáo các nhóm
nhận xét bổ sung.


- Lắng nghe.


<b>IV. ĐẺ TRỨNG VÀ ĐẺ</b>
<b>CON.</b>


<i><b>(Nội dung phiếu học tập 2)</b></i>


<b>4. CỦNG CỐ:</b> 3 phút


- Hs nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Cho HS đọc khung màu hồng cuối sách.
<b>5. DẶN DÒ:</b> 1 phút


- Xem lại bài trả lời câu hỏi trong SGK.


- Đọc chuẩn bị trước bài mới “Cơ chế điều hòa sinh sản”.


<b>PHIẾU HỌC TẬP 1</b>



<b> </b> <b>Thụ tinh ngoài</b> <b>Thụ tinh trong</b>


<i><b>Khái niệm</b></i> Là hình thức thụ tinh mà trứng gặptinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ
thể cái.



Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp
tinh trùng và thụ tinh trong cơ quan
sinh dục của con cái.


<i><b>Môi trường</b></i> Nước Cạn


<i><b>Ưu điểm:</b></i>


- Con cái đẻ được nhiều trứng trong
cùng một lúc.


- Không tiêu tốn nhiều năng lượng để
thụ tinh.


- Đẻ được nhiều lứa hơn trong cùng
khoảng thời gian so với thụ tinh
trong.


<b>- Hiệu suất thụ tinh cao</b>


- Hợp tử được bảo vệ tốt ít chịu ảnh
hưởng của mơi trường bên ngồi.


<i><b>Nhược</b></i>
<i><b>điểm</b></i>


- Hiệu suất thụ tinh của trứng thấp.
- Hợp tử không được bảo vệ nên tỷ lệ
phát triển và đẻ con thấp.



- Tiêu tốn nhiều năng lượng để thụ
tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>PHIẾU HỌC TẬP 2</b>



<b>Hình thức</b>


<b>sinh sản</b> <b>Đẻ trứng</b> <b>Đẻ con</b>


<i><b>Ưu điểm</b></i>


- Khơng mang thai nên con cái khơng
khó khăn khi tham gia các hoạt động
sống


- Trứng thường có vỏ bọc bên ngoài
chống lại các tác nhân bất lợi.


- Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ
cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong phú,
nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích hợp với
sự phát triển của thai.


- <b>Tỉ lệ chết của phôi thai thấp.</b>


<i><b>Nhược</b></i>
<i><b>điểm</b></i>


- Môi trường bất lợi làm phôi phát
triển kém và tỉ lệ nở thấp



- Trứng phát triển ngồi cơ thể nên dễ
bị tác động của mơi trường.


- Mang thai gây khó khăn trong hoạt
sống của động vật


- Tốn nhiều năng lượng để nuôi dưỡng
thai nhi


- Sự phát triển của phôi thai phụ thuộc
vào sức khỏe của cơ thể mẹ



<b>Chỉ tiêu so</b>


<b>sánh</b> <b>Đẻ trứng</b> <b>Đẻ con</b>


<i><b>Ví dụ</b></i> - Cá, lưỡng cư, bị sát,… - Tất cả các lồi thú (trừ thú thấp)


<i><b>Diễn biến</b></i>


- Trứng được thụ tinh nằm trong ống
dẫn trứng và phát triển thành phơinhờ
chất dự trữ có ở nỗn hồn.


- Một số lồi, trứng sau khi đẻ mới
được thụ tinh.


- Phôi phát triển trong cơ thẻ mẹ nhờ


chất dinh dưỡng nhận từ mẹ, qua nhau
thai.


<i><b>Ưu nhược</b></i>


<i><b>điểm</b></i> - Phôi được bảo vệ kém hơn.- Chất dinh dưỡng ít hơn.


- Phôi được bảo vệ tốt hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2009 – 2010</b>


<b>MƠN: SINH HỌC 11</b>



<b>KHỐI: CƠ BẢN</b>



<b>CHƯƠNG 1: CHUYỂN HĨA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG</b>


<b>A. Ở THỰC VẬT</b>



<b>1. Trao đổi nước và muối khoáng ở thực vật:</b>

Gồm 3 quá trình


- Hấp thụ nước và muối khống ở rễ:



+ Đặc điểm hệ rễ thích nghi chức năng hấp thụ nước và muối khoáng?


+ Con đường hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ? 2 con đường…



+ Cơ chế?

<i><b>H2O được hấp thụ theo cơ chế thẩm thấu. Ion khoáng hấp thụ</b></i>



<i><b>theo cơ chế thụ động và chủ động</b></i>



- Vận chuyển nước và muối khoáng ở thân:



+ Con đường vận chuyển ở thân? Có 2 con đường dịng mạch gỗ và dòng



mạch rây.



+ Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển nước ở thân?

<i><b>(Động lực của dòng mạch</b></i>



<i><b>gỗ và dòng mạch rây).</b></i>



- Thoát hơi nước ở lá:



+ Ý nghĩa của quá trình thốt hơi nước ở lá?


+ Con đường thốt hơi nước ở lá?



+ Điều chỉnh sự thoát hơi nước ở lá?

<i><b>(Điều chỉnh sự đóng mở khí khổng?).</b></i>



<i><b>* Thế nào là tưới nước hợp lí cho cây trồng?</b></i>


<b>2. Trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật</b>



- Thực vật hấp thụ các nguyên tố khoáng theo những cơ chế nào? (Cơ chế thụ


động và cơ chế chủ động).



- Nitơ có vai trò như thế nào trong đời sống thực vật? (Vai trò cấu trúc, vai trò


điều tiết).



- Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho thực vật? (Nitơ trong đất, Nitơ trong khơng


khí)



<i><b>- Các q trình biến đổi nitơ:</b></i>



<i>a) Q trình biến đổi nitơ ngồi tự nhiên:</i>



+ Q trình cố định nitơ: Khái niệm, sinh vật cố định nitơ (vi khuẩn cộng



sinh, vi khuẩn tự do), điều kiện cố định nitơ, sơ đồ cố định (theo con đường khử).



+ Quá trình biến đổi nitơ trong đất: Q trình Nitrat hóa, amon hóa, phản


nitrat (Khái niệm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>3. Quang hợp ở thực vật</b>



- Định nghĩa được quang hợp, nói được vai trị của quang hợp?


- Hình thái cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp?


- Nhóm sắc tố quang hợp và vai trị của các nhóm sắc tố?


- 2 pha của quang hợp: Pha sáng, pha tối (khái niệm, ý nghĩa).



- Phân biệt được pha tối ở các nhóm thực vật: C

3

, C

4

, CAM.



- Các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp: Nêu và phân tích được các yếu tố ảnh



hưởng đến quang hợp. Nói được các khái niệm (điểm bù CO

2

và ánh áng, điểm bảo



hòa CO

2

và ánh sáng).



<b>4. Hơ hấp</b>



- Khái niệm và vai trị của hơ hấp.



- Phân biệt được hơ hấp hiếu khí và hơ hấp kị khí.


- Mối quan hệ giữa hơ hấp và quang hợp?



<b>B. Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>1. Tiêu hóa</b>




- Khái niệm, các hình thức tiêu hóa (vị trí thức ăn bị biến đổi, phương thức


biến đổi thức ăn).



- Đặc điểm tiêu hóa thức ăn qua các nhóm động vật: Chưa có cơ quan tiêu hóa,


ĐV có túi tiêu hóa, ĐV đã hình thành ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa.



- Đặc điểm tiêu hóa của động vật ăn thịt, động vật ăn thực vật.



<i><b>* Tại sao nói tiêu hóa ở ruột non là giai đoạn tiêu hóa quan trọng nhất?</b></i>


<b>2. Hơ hấp</b>



<b>-</b>

Khái niệm, phân biệt hơ hấp ngồi và hô hấp trong.



- Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí.



- Các hình thức trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường ngồi (hơ hấp ngồi) ở


các nhóm động vật.



<b>3. Tuần hoàn máu</b>



- Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hồn.



- Phân biệt hệ tuần hồn kín và hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần


hồn kép.



- Quy luật hoạt động của tim (tính tự động của tim, chu kì tim) và hệ mạch


(cấu tạo hệ mạch, huyết áp, vận tốc máu).



<b>4. Cân bằng nội môi</b>




<b>- </b>

Khái niệm và ý nghĩa.



- Các bộ phận tham gia cân bằng nội mơi.


- Vai trị của gan, thân, hệ đệm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>- </b>

Khái niệm. cho ví dụ



<b>A. Ở THỰC VẬT</b>



- Khái niệm, cho ví dụ?



- Hướng động: Khái niệm, nguyên nhân, các kiểu hướng động (khái niệm, tác


nhân, đặc điểm, vai trò). Vai trò hướng động trong đời sống thực vật. Nêu được ví


dụ?



- Ứng động: Khái niệm, nguyên nhân, các kiểu ứng động. Vai trò của ứng


động trong đời sống thực vật. Nêu được ví dụ?



<i><b>* Phân biệt hướng động và ứng động.</b></i>


<b>B. Ở ĐỘNG VẬT</b>



- Khái niệm, cho ví dụ? Phân biệt cảm ứng ở động vật và cảm ứng ở thực vật.


- Phản xạ là gì? 1 cung phản xạ gồm những bộ phận nào? (5 bộ phận)



- Đặc điểm của các hệ thần kinh: Dạng lưới, dạng chuổi hạch, dạng ống.



- Đặc điểm cảm ứng của cơ thể đối với tác nhân kích thích ở các động vật:


Chưa có hệ thần kinh, có hệ thần kinh dạng lưới, thần kinh dạng chuổi hạch, thần


kinh dạng ống.




- Phản xạ là gì? Phân biệt 2 loại phản xạ (phản xạ có điều kiện và phản xạ


không điều kiện).



- Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động: Khái niệm, cơ chế hình thành.



- Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin và có


bao miêlin.



</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>Trường THPT Thanh Bình 1 Tuần: 08</b>
<b>GV: Võ Triệu Phú Tiết PPCT: 16</b>


<b>Khối 11CB Ngày soạn: 04/10/2009</b>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>I. MA TRẬN ĐỀ</b>


<b>CHỦ ĐỀ</b>


<b>CÁC MỨC ĐỘ CẦN ĐÁNH GIÁ</b>


<b>CỘNG</b>


<b>NHẬN BIẾT</b> <b>THÔNG HIỂU</b> <b>VẬN DỤNG</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


<b>1. Trao đổi nước và</b>
<b>ion khoáng ở thực </b>
<b>vật.</b>



2 câu
(0,5 đ)


1 câu
(0,25 đ)


1 câu
(1 đ)


4 câu
(1,75 đ)
<b>2. Dinh dưỡng </b>


<b>khoáng và nitơ ở </b>
<b>thực vật.</b>


2 câu
(0,5 đ)


1 câu
(0,25 đ)


1 câu
(2 điểm)


2 câu
(0,5 đ)


6 câu
(3,25 đ)


<b>3. Quang hợp ở </b>


<b>thực vật</b>


3 câu
(0,75 đ)


2 câu
(0,5 đ)


2 câu
(0,5 đ)


7 câu
(1,75 đ)
<b>4. Hô hấp ở thực </b>


<b>vật</b>


2 câu
(0,5 đ)


1 câu
(2 điểm)


2 câu
(0,5 đ)


1 câu
(0,25 đ)



6 câu
(3,25 đ)


<b>TỔNG CỘNG</b> <b>9 câu</b>


<b>(2,25 đ)</b>


<b>1 câu</b>
<b>(2 đ)</b>


<b>6 câu</b>
<b>(1,5 đ)</b>


<b>1 câu</b>
<b>(2 điểm)</b>


<b>5 câu</b>
<b>(1,25 đ)</b>


<b>1 câu</b>
<b>(1 đ)</b>


<b>23 câu</b>
<b>(10 đ)</b>
<b>II. NỘI DUNG ĐỀ.</b>


<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)</b>


<b>Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của đáp án đúng nhất trong những câu</b>


<b>sau đây.</b>


1). Cây có thể hấp thụ dạng nitơ nào sau đây
A). NH4+ B) NO3


-C). NO3-, NH4+ D).N2, NO3-, NH4+


2). Quá trình lên men rượu tạo bao nhiêu ATP?


A). 36 ATP B). 38 ATP C) 8 ATP D). 2 ATP


3). Chu trình Canvin có ở


A). Thực vật C4 B).Thực vật C3


C). Tất cả các nhóm thực vật D). Thực vật CAM
4). Điểm bão hoà CO2 là nồng độ CO2 làm cho


A). IQH = IHH B).IQH > IHH


C). IQH < IHH D). IQH đạt cực đại


5). Thực vật sử dụng dạng Nitơ nào để trực tiếp tổng hợp cấc axit amin?
A). Nitrat (NO3-) và Amoni (NH4+) B). Nitrat (NO3-)


C). Nitơ tự do (N2) D). Amoni (NH4+)


6). Nguyên liệu của quá trình đường phân trong hô hấp là
A). Glucozơ B). FADH



C). Axetyl CoA D). Axit pyruvic


7). Pha sáng quang hợp tạo nên 200 phân tử O2. Như vậy số phân tử H2O tham gia phân


li là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

8). Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?


A). Chu trình Canvin B). H2O và CO2


C). H2O D). CO2


9). Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây sẽ làm cây héo rũ và chết khi ta bón phân cho cây
quá liều lượng?


A). Phân bón tạo ra áp suất thẩm thấu ngồi đất q cao.
B). Phân bón làm đen rễ và thối rễ cái lẫn rễ con.


C). Phân bón làm cây nóng quá gây nên cháy lá, khơ thân.
D). Phân bón làm cây q thừa dinh dưỡng gây ngộ độc.


10). Thực vật có khả năng hấp thụ 2 dạng nitơ trong đất: NO3- và NH4+. Tại sao trong


cây lại có q trình biến đổi dạng NO3- thành dạng NH4+ ?


A). NO3- có thể bị mất đi do q trình biến đổi thành N2.


B). Do nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng
ơxi hố.



C). Do nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật tồn tại cả 2 dạng:
khử và ơxi hố.


D). Do nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng
khử.


11). Trong hô hấp tế bào giai đoạn nào sau đây không cần oxi


A). Chuỗi chuyền electron B). Chu trình Crep
C). Đường phân và chu trình Crep D). Đường phân


12). Nguyên nhân dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước là:
A). Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng ln ln thay đổi


B). Mép ngồi và mép trong của tế bào khí khổng là có độ dày khác nhau
C). Tốc độ di chuyển các chất qua màng tế bào khí khổng khơng đều nhau.
D). Màng tế bào khí khổng có tính thấm chọn lọc


13). Nồng độ Ca 2+<sub> trong cây là 0.3%, trong đất là 0.1%. Cây sẽ nhận Ca</sub>2+<sub> bằng cơ chế </sub>


nào?


A). Khuếch tán B). Hấp thu chủ động


C). Hấp thu thụ động D). Thẩm thấu
14). Quá trình quang hợp ở sinh vật nào sau đây không tạo ra oxi


A). Vi khuẩn lưu huỳnh và vi khuẩn màu tía B). Đậu Hà Lan


C). Vi khuẩn lam D). Tảo lục



15). Cho phương trình tổng quát sau:


6CO2 + 12H2O  C6H12O6 + 6O2 + 6H2O


Quá trình liên quan với phản ứng trên xảy ra ở…………..


A). trung thể. B). lục lạp. C). bộ máy Gôngi. D). ty thể.
16). Q trình hơ hấp tế bào có vai trị tạo nên ……. và ……….. có vai trị quan trọng
trong quá trình hấp thụ chủ động các nguyên tố khoáng.


A). ATP, chất mang B). ADP, chất mang


C). chất trung gian, chất mang D). CO2, H2O


17). Lực chủ yếu vận chuyển nước từ thân lên lá đó là


A). Cơ chế thẩm thấu được hình thành do sự chênh lệch nồng độ.
B). Áp suất rễ được hình thành qua quá trình hút nước của rễ


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

18). Khi đường phân 50 phân tử glucozơ thì số phân tử axit pyruvic và ATP tạo ra lần
lược là


A). 100 và 100 B). 50 và 100 C). 50 và 50 D). 100 và 50
19). Quá trình nào sau đây giúp cây khỏi bị ngộ độc khi NH3 dư thừa


A). Cố định nitơ B). Hình thành amit C). Chuyển vị amin D). Khử nỉtat
20). Vai trị nào sau đây khơng phải là vai trị của nitơ


A). Kích thích quả chín


B). Vai trị cấu trúc
C). Vai trị sinh trưởng


D). Vai trị chuyển hóa vật chất và năng lượng
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)</b>


<b>Câu 1: </b>Vì sao dưới bóng cây lại mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng? (1 điểm)
<b>Câu 2: </b>Hơ hấp là gì? Hãy nêu vai trị của hơ hấp? (2 điểm)


<b>Câu 3: </b>Vì sao thiếu Nitơ trong mơi trường dinh dưỡng, cây lúa không thể sống được?
(2 điểm)


<b>III. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM


<b>1. C</b> <b>2. D</b> <b>3. C</b> <b>4. D</b> <b>5. D</b> <b>6. A</b> <b>7. C</b> <b>8. C</b> <b>9. A</b> <b>10. D</b>


<b>11. D</b> <b>12. B</b> <b>13. B</b> <b>14. D</b> <b>15. B</b> <b>16. A</b> <b>17. D</b> <b>18. A</b> <b>19. B</b> <b>20. A</b>


<i><b> Khoanh đúng đáp án mỗi câu được 0,25 điểm</b></i>


<b>B. PHẦN TỰ LUẬN</b>


<i><b>Câu 1: </b></i>Dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng vì.


- Năng lượng mặt trời chiếu xuống được thực vật và mái che bằng vật liệu xây dựng
hấp thụ làm cho lá cây và vật liệu nóng lên. (0,5 điểm)


- Tuy nhiên thực vật có khả năng thoát hơi nước qua lá giúp làm giảm nhiệt độ của
lá đồng thời làm giảm nhiệt độ xung quanh. (0,5 điểm)



<i><b>Câu 2:</b></i>


- Khái niệm hô hấp (0,5 điểm)


Hô hấp là q trình oxi hóa sinh học (dưới sự xúc tác của các enzim) các hợp chất hữu cơ
(đặc biệt là glucozơ) thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng ra năng lượng ATP cung


cấp cho các quá trình sống của cơ thể.
- Vai trị của hơ hấp


+ Tạo ra năng lượng dưới dạng nhiệt giúp ổn định nhiệt độ cơ thể. (0,5 điểm)
+ Tạo ra năng lượng ATP cung cấp cho các quá trình sống của cơ thể. (0,5 điểm)


+ Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian là nguyên liệu để tổng hợp các hợp chất hữu cơ khác
nhau của cơ thể. (0,5 điểm)


<i><b>Câu 3: </b></i>(2 điểm)


- Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khống thiết yếu.
- Nitơ có vai trị cấu trúc.


</div>

<!--links-->

×