Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.69 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần:5
Ti ết:17


Ngày soạn: 13/09/2009
Ngày dạy: 15/09/2009


<b>Bài 5: Văn bản: </b>

<b>SÔNG NÚI NƯỚC NAM</b>


<b>PHÒ GIÁ VỀ KINH</b>


<b>A.Mục tiêu: </b>


- Học sinh cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc
trong 2 bài thơ.


- Bước đầu hiểu 2 thể thơ thất ngơn tứ tuyệt Đường luật và ngũ ngơn tứ tuyệt Đường luật.
- GDHS lòng tự hào về truyền thống của dân tộc, ra sức bảo vệ và góp phần xây dựng đất nước.
<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy : Tham khảo một số thư tịch cổ về văn bản và soạn bài..
Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.


<b>C. Phương pháp </b>


<b>-</b>Đàm thoại , diễn giảng tiên
<b>D. Tiến trình</b>


<i>1. ổn định:</i>


<i>2. Kiểm tra:</i>Đọc thuộc lòng 1 bài ca dao mà em yêu thích, Nội dung
<i>3. Bài mới </i>


<b>GTB: </b>Đây là hai bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch sử dân tộc đã thoát khỏi ách đô hộ ngàn năm của


phong kiến phương bắc, đang trên đường vừa bảo vệ củng cố xây dựng một quốc gia tự chủ rất mực hào hùng,
đặc biệt là trong trường hợp có giặc ngoại xâm. Hai bài thơ có chủ đề mang tinh thần chung đó của thời đại đã
dược viết bằng chữ Hán. Là người Việt Nam có ít nhiều học vấn khơng thể biết đến hai bài thơ này.


Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng đi tìm hiểu bài mới.


<b>Hoạt đợng của thầy</b> <b>Hoạt đợng của tro</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ1 :HDHS đọc và tìm hiểu chu</b>


<i><b>thích.</b></i> <sub>HS đọc văn bản.</sub>


<b>I- Đọc - chú thích </b>
<i><b>* Đọc </b></i>


G - Đọc 2 bài thơ SGK giới thiệu thể
hiện thơ thất ngôn tứ tuyệt . Bài thơ
1 cần đọc với giọng như thế nào?


- Nêu hoàn cảnh ra đời 2 bài thơ
?Giải nghĩa 1 sớ từ khó


- 4 câu mỗi câu 7 tiếng


Kết cấu 4 phần, hợp vần 1,2,4
- 4 câu - 5 chữ


- Dõng dạc, trang nghiêm


Học sinh đọc bản phiên âm và



dịch thơ <i><b><sub>* Chu thích </sub></b></i>


<b>Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu</b> <i><b>văn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Sông núi nước Nam</b>
? Nhận xét giọng điệu 2 câu thơ


đầu ?


? ‘’Đế’’,trong bản phiên âm có
nghĩa là gì?


- Đanh thép, dõng dạo, đường
hoàng


Vua - tượng trưng cho quyền lực
tối cao của cộng đồng, đại biểu,
đại diện cho nhân dân


<i>Sông núi nước nam vua</i>
<i>Nam ở/ Vằng vặc sách</i>
<i>trời chia xứ sở.</i>


? Tại sao ở đây tác giả dùng "Nam
đế cư"


? Em hiểu “<i>Vằng vặc sách trời chia</i>
<i>xứ sở” hay “định phận tai thiên</i>
<i>thư” </i>là ntn?



Dùng sao để giải thích.


? Hai câu đầu nói lên điều gì ?


- Nước Nam là của Vua Nam ở.
Ngang bằng với vua Phương Bắc,
nước có vua là có chủ qùn có
nền đợc lập . Điều đó ta được
sách trời định sẵn, rõ ràng. Là
chân lý lịch sử khách quan, không
ai chối cãi được .


- Khẳng định 1 niềm tin, 1 ý chí
về chủ quyền quốc gia


Khẳng định tính độc lập,
chủ quyền của Đại Việt.


? Hỏi "<i>cớ sao</i>" và gọi “<i>nghịch lô</i>”?


nhà thơ đã bợc lợ thái đợ gì ? - Răn đe bằng 1 câu hỏi tu từ, đkhẳng định 1 cách đanh thép ý chí
quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc
và niềm tin vào sức mạnh của dân
tợc.


? Câu ći bài thể hiện nợi dung gì?
?Văn bản được coi là bản tuyên
ngôn độc lập, Em hiểu thế nào là 1
tuyên ngôn độc lập



- Giống bản tuyên ngôn độc lập
-Là Lời tuyên bố về chủ quyền
của đất nước .


- Chân lý lịch sử, chủ quyền đất
nước


? Đây là bài thơ thiên về biểu ý được


thể hiện theo bố cục như thế nào? -Nếu trái với chân lý trên thì thấtbại là tất yếu - Sắp xếp theo lôgic
chặt che


? Thái độ và cảm xúc của tác giả qua
bài thơ?


- Niềm tự hào về chủ quyền dân
tộc, căm thù, giặc, tin tưởng vào
chiến thắng đ biểu cảm: chính xác
ẩn kín đằng sau cách nói mạnh
me, khẳng định.


* Bài thơ được mệnh danh "thơ
thần" là tiếng nói yêu nước và tự hào
dân tộc biểu thị ý chí sức mạnh Việt
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt đợng 3: </b>


? 2 câu đầu nói về điều gì ?



? Nói chiến thắng Chương Dương
trước có ý nghĩa như thế nào?


Học sinh đọc bài thơ


2 câu đầu tác giả nhắc 2 chiến
thắng


- Chiến thắng Chương Dương sau
nhưng nói trước là bởi đang sống
trong không khí chiến thắng Hàm
Tử.


<b>2. Pho giá về kinh </b>
<i><b>a) 2 câu đầu </b></i>


? Tác giả bợc lợ thái đợ như thế nào
khi nói về 2 chiến thắng ?


- Tự hào mãnh liệt, vui sướng Niềm vui, niềm tự hào kể
về 2 chiến thắng


? Nhận xét giọng thơ 2 câu sau so
với 2 câu đầu.


- Sâu lắng, thâm trầm như một lời
tâm tình, nhắn gửi:


<i><b>b) 2 câu sau</b></i>
? 2 câu sau có nợi dung gì? Thái đợ



tình cảm được thể hiện trong bài
thơ ?


?Nhận xét về cách biểu ý và biểu
cảm của bài thơ ?


- Câu thơ hàm chứa 1 tư tưởng vĩ
đại. Khi TQ đứng trước hoạ xâm
lăng, anh em đờng lòng đánh
giặc, khi hòa bình ai ai cũng phải
"tu trí lực" tự hào về QK oanh liệt
của ông cha, mọi người phải nghĩ
về tương lai của đất nước để sống
và lao động sáng tạo.


- Lối diễn đạt giản dị, chính xác
trữ tình thể hiện trong ý tưởng.


- Lời động viên, xây
dựng, phát triển đất nước
trong hồ bình và niềm
tin sắt đá vào sự bền
vững muôn đời của đất
nước.


<b>Hoạt động 4: </b>


<i><b>Kết luận chung về 2 bài thơ.</b></i>
? Nêu nội dung 2 bài thơ?


Gọi HS đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 5: HD HS thực hành.</b>
? Cảm nghĩ của em về dân tộc Việt
Nam?


? Gọi HS đọc phần đọc thêm.
<b>D. HDVN :</b>


- Đọc thuộc lòng phiên âm,
dịch thơ


- 2 bài thơi thể hiện bản lĩnh, khí
phách của dân tộc ta.


- Nêu cao chân lý vĩnh viễn
- Khí thế chiến thắng, khát vọng
thịnh trị


Học sinh đọc ghi nhớ


HS tự bộc lộ.


H- Đọc phần đọc thêm


* Ghi nhớ


<b>III / Luyện tập</b>


<i>4. củng cố :</i>



- đọc phần đọc thêm
- đọc diễn cảm hai bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>5. dặn dị :</i>


-học tḥc lòng hai bài thơ.
-Làm BT 5 – SBT.


<b> </b>- Soạn bài <i><b>“ Từ Hán Việt”.</b></i>


Tuần:5
Ti ết:18


Ngày soạn: 16/09/2009
Ngày dạy: 17/09/2009

<b>TỪ HÁN VIỆT</b>



<b>A.Mục tiêu: </b>


- Giúp học sinh hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt
- Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt


- Giáo dục học sinh có ý thức dụng từ hán việt dúng sắc thái biểu cảm, tránh lạm dụng trong
giao tiếp, đặc biệt khi viết văn.


<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy : Bảng phụ, các ngữ liệu.



Trò : Học thuộc bài cũ và đọc trước bài “Từ Hán Việt”.
<b>C. phương pháp</b>


Qui nạp, vấn đáp, phân tích
<b>D. Tiến trình</b>


<i>1. ởn định:</i>


<i>2. Kiểm tra:</i>Đọc thuộc lòng bài thơ:Nam Quốc Sơn hà .Cho biết nội dung bài thơ.
<i>3. Bài mới</i>:


Giới thiệu bài:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: </b>


? Các tiếng <i><b>“Nam”, “q́c”,</b></i>
<i><b>“sơn”, “hà</b></i>” nghĩa là gì


HS đọc: <i>Nam quốc sơn hà</i>
<i><b>Nam</b></i>: Phương nam


<i><b>Quốc</b></i>: nước
<i><b>Sơn</b></i>: núi
<i><b>Hà</b></i>: sông


<b>I- Đơn vị cấu tạo</b>
<b>từ Hán Việt </b>


? Tiếng nào có thể dùng như 1 từ


đơn để đặt câu, tiếng nào không?


Nam quốc: nước nam
Sơn hà: núi sông


Đây là 2 từ Hán Việt được tạo bởi
những tiếng có ý nghĩa


- Tiếng để cấu tạo
từ Hán Việt gọi là
yếu tớ Hán Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Có thể nói: u nước, trèo núi, lợi
sơng


Khơng nói: u q́c, trèo sơn , lợi


Tiếng “<i><b>nam</b></i>” có thể dùng đợc lập
mà chỉ là yếu tố cấu tạo từ ghép


Phần lớn các yếu tố
Hán Việt không
dùng độc lập như
từ mà chỉ dùng để
tạo từ ghép.


? Tiếng"<i><b>thiên"</b></i> trong "<i><b>thiên thư"</b></i> –
trời; “<i><b>thiên</b></i>” trong "<i><b>thiên ki</b></i>"
"<i><b>thiên lý m</b></i>ã","<i><b>thiên đơ"</b></i>



Có nghĩa là gì?


- Thiên : trời
- Thiên: nghìn
- Thiên: rời


đ 2 yếu tố đồng âm


- có nhiều yếu tớ
Hán Việt đồng âm,
khác nghĩa


<b>Hoạt động 2: </b>


? Nhắc lại từ ghép có mấy loại ?
?Các từ <i><b>“Sơn hà”, “xâm phạm”,</b></i>
<i><b>“giang san</b></i>” tḥc loại từ ghép gì?
? Căn cứ vào đâu mà em phân biệt?
? Các từ ái quốc, thủ môn, chiến
thắng thuộc loại từ ghép gì?


?Trật tự các yếu tớ trong các từ này
có giớng trật tự các tiếng trong từ
ghép thuần Việt không?


? Các từ : <i><b>Thiên thư, thanh ma, tái</b></i>
<i><b>phạm</b></i> tḥc loại từ ghép gì , tìm vị
trí tiếng chính?



? Cho biết yếu tố chính trong từ
ghép c-p Hán Việt có vị trí ở đâu?


đ Nghĩa của các yếu tớ ngang
hàng , bình đẳng


H - Cho VD từ ghép Hán Việt đẳng
lập


- Chính phụ đ tiếng chính đứng
trước, yếu tố phụ đứng sau


- Chính phụ Hán việt:


- Tiếng chính đứng sau, khác với từ
ghép c-p thuần Việt.


<b>II.Từ ghép Hán</b>
<b>Việt</b>


<b>1.Từ ghép đẳng</b>
<b>lập Hán Việt</b>


<b>) Từ ghép chính</b>
<b>phụ Hán Việt</b>


- Yếu tố chính
đứng trước, yếu tố
phụ đứng sau.
- Yếu tố đứng


trước, yếu tố chính
đứng sau


<b>Hoạt động 3: </b>


<i><b>HDHS khái quát nội dung bài</b></i>
<i><b>học.</b></i>


Học sinh đọc ghi nhớ


<i><b>* Ghi nhơ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HĐ4</b> :<i><b>HDHS thực hành</b></i>.


HDHS làm bài tập 1


HDHS làm bài tập 2


HDHS làm bài tập 3
<b>D. HDVN:</b>


Hoa1: sự vật ;Tham1 : Ham muốn


Hoa2: Vẻ đẹp;Tham2 : vào


Phi1 : bay ;Gia1: nhà


Phi2: Không ;Gia2: Thêm


Phi3: người phụ nữ trong cung



<i><b>Quốc</b></i>: Quốc gia, cường quốc, quốc
thể, tổ Quốc ...


<i><b>Sơn</b></i>: Sơn hà, Sơn địa, Sơn thần
<i><b>Cư:</b></i> Dân cư, nhập cư, cư trú
<i><b>Bại</b></i>: đại bại, thân bại danh liệt
a) Hữu ích, phát thanh, bảo mật,
phong hoả


b) Thi nhân, đại thắng, tân binh,
hậu đãi,


<b>III.Luyện tập</b>
<i><b>BT1: Phân biệt</b></i>
<i><b>nghĩa yếu tớ Hán</b></i>
<i><b>Việt đờng âm:</b></i>


<b>BT2: Tìm từ ghép</b>
<b>Hán Việt </b>


<b>BT3: Xếp từ ghép </b>


<i>4. C ủng c ố: </i>


Hãy so sánh từ ghép hán việt với từ ghép thuần việt ?
(+giống: có từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ


+khác: từ ghép thuần việt yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.



-từ ghép hán việt yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau hoặc ngược l ại


C P hoặc P C)


<i>5. Dặn dò</i>
+Làm bài BT 4.


+Soạn "Tìm hiểu chung về văn biểu cảm"


Tuần: 5
Ti ết: 19


Ngày soạn: 16/09/2009
Ngày dạy: 17/09/2009


<b>Tiết 20: </b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh


- Hiểu được văn bản biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người,


- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp củng cớ như phân biệt các yếu tớ đó
trong văn bản


- giáo dục học sinh qua các ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy : Bảng phụ, các ngữ liệu.



Trò : Học tḥc bài cũ và đọc trước bài “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”.
<b>C. Phương pháp </b>


<b>-</b>Đàm thoại , diễn giảng, ph ân tích mẫu, qui nạp
<b>D. Tiến trình</b>


<i>1. Ổn định</i>


<i>2. Kiểm tra:(ki</i> ểm tra vở bài soạn
3. Bài mới


giới thiệu bài: trong cuộc sống hàng ngày em đã khi nào xúc động trước cảnh đẹp thiên nhiên hoặc một
cử chỉ cao thượng của thầy cô, bạn bè?


Có le là con người ai cũng có những phút giây sao xuyến, bời hời. nhờ đó mà các nhà văn nhà thơ đã
viết nên những tác phẩm hay, gợi ra được sự đồng cảm nơi người đọc.


để hiểu rõ hơn về văn biểu cảm, chúng ta cùng đi tìm hiểu bài mới.


<b>Hoạt đợng của thầy</b> <b>Hoạt đợng của tro</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hình thành</b>


<i><b>khái niệm nhu cầu biểu cảm</b></i>
<i><b>và văn bản </b></i>


<b>I/ Nhu cầu biểu cảm và</b>
<b>văn biểu cảm.</b>


?Khi bố mẹ đi công tác vắng


trong em nảy sinh tình cảm gì?
Em bợc lợ điều đó với ai?


- Em nhớ thương, mong bố mẹ về.
-Bộc lộ với ông bà, cha mẹ, bạn.
?Khi em được điểm tốt em


biểu lợ tình cảm của mình với
ai? Biểu lợ như thế nào?


- Em ôm chầm lấy mẹ, em hát vang,
vui sướng ghi lại tình cảm của mình
trong nk.


GV: Từ lúc nhớ mong cha mẹ,
từ lúc nhận được điểm tớt đến
lúc bợc lợ tình cảm trong em
đã x́t hiện nhu cầu biểu cảm.
? Khi nào người ta có nhu cầu
biểu cảm?


? Người ta biểu cảm bằng
những cách nào? đ Khi biểu
cảm người ta có thể dùng hoạt
đợng, ánh mắt, cử chỉ. Khi sử
dụng phương tiện người để
viết ra những tình cảm, cảm
xúc của mình thì những văn
bản đó là văn biểu cảm.



- Khi có những tính chất chất chứa
muốn biểu hiện cho người khác.
- Bằng hành động, ca hát, ve tranh,
nhảy múa, đánh đàn, viết thư, sáng
tác thơ văn


đ ánh mắt, cử chỉ, hoạt đợng. Có
nhiều cách bợc lợ cảm xúc ,văn biểu
cảm là 1 trong những cách đó.


<b>1. Nhu cầu biểu cảm</b>


- Khi có những tính chất
chất chứa muốn biểu hiện
cho người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

dao


? Nhận xét 2 bài sử dụng
phương tiện gì để biểu cảm?
? 2 bài ca dao nhằm biểu đạt
điều gì?


Em hiểu thế nào là văn biểu cảm


- Phương tiện ngơn ngữ tạo văn bản.


- Bài 1: Niềm xót thương của tác giả
dân gian với con cuốc + H/ a người
dân lao động.



- Bài 2: Tính chất yêu mến, tự hào
gắn bó với vẻ đẹp trù phú, với cánh
đờng lúa xanh tốt...


Văn biểu cảm là VB viết ra
nhằm biểu đạt tình cảm,
cảm xúc, sự đánh giá của
con người đối với thế giới
xung quyanh và khơi gợi
lòng đồng cảm nơi người
đọc


? Cho biết đối tượng mà con


người biểu đạt tính chất. - Con vật, cánh đồng, con người , TGxung quanh ta
? Các bài ca dao mang lại cho


em tình cảm gì?


đ Các bài ca dao đã khơi gợi
sự đờng cảm ở nơi người đọc.
? Nếu gọi văn bản trên là văn
biểu cảm, thì em hiểu thế nào
là văn biểu cảm?


- Thấy thương con cuốc, yêu mến tự
hào vẻ đẹp quê hương vẻ đẹp của
con người lao động.



- Văn biểu cảm là văn bản viết ra
nhằm biểu đạt tính chất, cảm xúc, sự
đánh giá của con người đối với Thế
giới xung quanh và khêu gợi lòng
đồng cảm nơi người đọc,người nghe.


<i><b>a. Khái niệm</b></i>


? Hãy nói 1,2 câu văn biểu
cảm của em khi đọc đoạn thơ
"Rồi Bác đi... ngọn lửa hồng"
? Kể tên 1 số văn bản biểu
cảm trong lớp 6?


- Em rất xúc động trước cử chỉ đầy
quan tâm yêu thương của Bác với
anh đội viên.


- Lượm, Đêm nay Bác không ngủ,
Tre Việt Nam, Lao xao, Cô Tô.


<i><b>b. Đặc điểm</b></i>


? Văn biểu cảm thường xuất
hiện ở những thể loại nào?
đ ở các thể loại này các tác giả
s/d các BPNT dùng từ ngữ
tăng sức gợi cảm cho câu văn,
câu thơ. Biểu cảm và gợi cảm
có sự gắn bó chặt che



- Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ
tình bao gờm các thể loại văn học:
Thơ trữ tình, ca dao, trữ tình, tuỳ bút,
ký...


- Văn biểu cảm thể hiện qua
những thể loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV: Đưa 2 đoạn văn


? 2 đoạn văn biểu đạt nợi dung
gì?


2 đoạn có là văn biểu cảm
không?


- Tiếng hát của cô giá biến
thành tiếng hát của quê hương,
của ruộng vườn của nơi chôn
rau, của đất nước.


- Đọc to 2 đoạn


Đoạn 1: Biểu hiện nỗi nhớ bạn, nhắc
lại những kỷ niệm với bạn.


Đoạn 2: Miêu tả tiếng hát đêm khuya
trên đài rồi im lặng, rồi tiếng hát
trong tâm hồn, trong tưởng tượng.


đ Cả 2 đều là văn biểu cảm.


GV: Nỡi xót thương con q́c,
tình cảm u mến, tự hào
trước vẻ đẹp qh, nỗi nhớ bạn,
t/yêu q/ h ,đ/n đã được các
t/giả thể hiện trong văn bản
biểu cảm.


? Theo em tình cảm trong văn
biểu cảm thường là những tình
cảm như thế nào?


- Là những tình cảm đẹp, thấm
nhuần tính nhân văn, như yêu con
người, u thiên nhiên, u Tở q́c,
ghét những thói tầm thường độc ác.
H - Đọc thầm đoạn văn 1


- Tình cảm trong văn biểu
cảm.


? Theo em, người viết đã biểu
lợ tình cảm của mình bằng
cách nào?


- Sử dụng các từ ngữ để trực tiếp bày
tỏ tình cảm của mình:


Thảo thương nhớ ơi, xiết bao thương


nhớ.


? ở đoạn văn 2 cách thức biểu
cảm có giớn đoạn 1 khơng?
Biểu cảm bằng cách nào?
? Văn biểu cảm có mấy cách
thể hiện?


- Gián tiếp biểu lợ tình cảm, cảm xúc
của mình qua việc miêu tả.


- 2 cách: + Trực tiếp
+ Gián tiếp


- Cách biểu hiện trong văn
biểu cảm.


<b>* Hoạt động 2</b>


? Bài học, cần ghi nhớ điều
gì?


HS - Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK/T73


<b>* Hoạt động 3</b> Học sinh thực hiện theo yêu cầu của
các bài tập.


<b>II. Luyện tập</b>
BT1



? Đánh dấu vào văn bản biểu
cảm và giải thích


a. Sen: Cây mọc ở nước, lá to tròn,
hoa màu hồng hay trắng, nhị vàng
hương thơm nhẹ, hạt ăn đựơc


b. "Trong đầm.... mùi bùn"''


<b>Bài tập 1:</b>
b,c


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

c. Tháp Mười đẹp .... Bác Hồ"
? Đọc và làm bài tập2 - Đoạn 2 là văn biểu cảm


+ Khơi gợi cảm xúc, đánh giá về loài
hoa


+ Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh.


Bài tập 2: (BT1 SGK)


? Chỉ ra nợi dung biểu cảm ở 2
bài thơ: "Sông núi nước Nam"


"Phò giá về Kinh"


- Bài 1: Tự hào về nền độc lập tự chủ
và ý chí quyết tâm bảo vệ Tổ quốc


- Bài 2: Ca ngợi, tự hào trước những
chiến thắng lẫy lừng của dân tộc.
Khát vọng dựng xây đất nước, niềm
tin đất nước vững bền


Bài tập 3:


? Kể tên các bài văn thơ biểu
cảm (trữ tình) trong chương
trình ngữ văn 6


<b>D.HDVN: </b>


-Học thuộc ghi nhớ và hoàn
thiện các bài tập còn lại


-Soạn bài :<i><b>Côn sơn ca và</b></i>
<i><b>Thiên trường van vọng.</b></i>


BT3/ SGK


Tuần: 5
Ti ết: 20


Ngày soạn: 18/09/2009
Ngày dạy: 19/09/2009

<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1</b>



<b>A.Mục đích cần đạt:</b>
Giúp học sinh:



- Củng có lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự (hoặc miêu tả ) về tạo lập
văn bản , về các tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài (nếu có) và về cách sử dụng từ ngữ đặt câu.


- Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài. Nhờ đó có được
những kinh nghiệm quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau.


- giáo dục HS ý thức tự giác, đánh giá được ưu khuyết điểm bài làm của mình từ đó rút kinh
nghiệm làm tớt hơn các bài sau.


<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy : Bảng phụ, các ngữ liệu.


Trò :Ôn lại các kiến thức tạo lập văn bản.
<b>C. Phương pháp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Đàm thoại, sửa lỡi,
<b>D. Tiến trình</b>
<i>1. ổn định</i>
2. Chép đề:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


? Quá trình tạo lập văn
bản qua mấy bước?
? Với đề tài đã cho thì
cónên định hướng khơng?



- 4 bước <b>I - Một số thao tác cần nhớ khi tạo lập văn</b>
<b>bản</b>


? Xác định bố cục của bài


viết . - 3 phần


<b>Hoạt động 2:</b>


Nhận xét bài làm học
sinh:ưu và khuyết điểm.


<b>II - Nhận xét bài làm học sinh </b>
<i><b>1. Ưu điểm:</b></i>


- Bài viết đúng bố cục 3 phần.
- Sử dụng ngôi kể hợp lý


- Đã biết cách sắp xếp các ch̃i sự việc
- Trình bày tương đới sạch


- Viết câu rõ ý.


Bài làm tốt: chữ viết sạch đẹp:
<i><b>2. Nhược điểm:</b></i>


- Truyện sơ sài, tẻ nhạt
- Chữ quá xấu diễn đạt kém
- viết tắt số quá nhiều
<b>Hoạt đợng 3: </b>



Chữa lỡi cụ thể


- B̉i sáng hơm đó trời
mưa rất to tôi đứng chờ
Dương đế để cùng đi
học.


- Em trợn mắt lên đáp:
- Bỗng một đám người
chạy đến vây quanh


<b>III - Chữa lỗi:</b>


Buổi sáng hơm đó, trời mưa rất to, Tơi đứng
chờ Dương đến để cùng đi học.


<b>Hoạt động 4: </b>
công bớ kết quả.
<b>D.HDVN:</b>


-Viết lại bài văn cho hồn


HS có ý kiến phát biểu.


<b>Công bố kết quả:</b>
28/34 đạt điểm 5 trở lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

chỉnh.



-Soạn bài “<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung về văn biểu cảm</b></i>”.


<i>4. Củng cố</i>


Để làm một bài văn tốt em cần thực hiện các bước nào ?
<i>5. Dặn dị</i>


Sửa những lỡi em vi phạm trong bài viết. (dùng từ đặt câu, câu văn sai ngữ pháp, đoạn văn đã nêu được
1ý trọn vẹn chưa ?


Đọc và soạn bài : Đặc điểm văn biểu cảm


Tuần: 6


Ti ết: 21 Ngày soạn:Ngày dạy:


<b>ĐẶC ĐIỂM VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>A.Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


- Hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.


- Hiểu đặc điểm của phương hức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, con người để bày tỏ tình
cảm.


- Rèn kĩ năngh bày tỏ tình cảm qua 1 đờ vật, sự vật, con người ...


- Giáo dục HS ý thức thể hiện tình cảm trong giao tiếp (viết văn) yêu cái đáng yêu, ghét cái


đáng ghét.


<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy : Tham khảo thêm một số bài văn mẫu về văn biểu cảm.
Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.


<b>C. Phương pháp</b>


-Đàm thoại , gợi mở, qui nạp, trực quan, diễn giảng.
<b>D. Tiến trình</b>


<i>1. ởn định: </i>


<i>2. Kiểm tra</i>:<i> </i> văn biểu cảm là gì ? nêu những đặc điểm chung của văn biểu cảm?
3. Bài mới :


<b>Hoạt động 1:HDHS tiếp xuc</b>
<i><b>vơi ngữ liệu về đặc điểm của</b></i>


<i><b>văn bản</b></i> H - Đọc VB "Tấm gương".


- Ca ngợi đức tính trung thực của


<b>I. Tìm hiểu đặc điểm của</b>
<b>VB biểu cảm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

?Bài văn Tấm gương biểu đạt
tình cảm gì?



con người, ghét thói xu nịnh, dối
trá.


?Tác giả đã làm ntn để biểu đạt
tình cảm đó?


- Tác giả đã mượn h/ảnh tấm gương
làm điểm tựa, vì tấm gương luôn
phản ánh chiếu trung thực mọi vật
xung quanh. Nói với gương, ca ngợi
gương là gián tiếp ngợi ca người
trung thực.


Bài "Buổi chiều đứng ở
Phủ….biểu đạt tình cảm gì?
Tác giả biểu lộ cảm xúc yêu
quê hương đất nước ntn?


- Tình yêu quê hương đất nước.
- Miêu tả cảnh làng quê êm đềm,
yên tĩnh trong buổi chiều tà: Tiếng
sao, cánh cò…


- Mỗi bài văn tập trung biểu
đạt mợt tình cảm chủ yếu.


? Đoạn văn biểu hiện tình cảm
gì?


H- đọc đoạn văn 2



- Thể hiện tình cảm cơ đơn, cầu
mong sự giúp đỡ và thơng cảm
?Tình cảm ở đó được biểu hiện


trực tiếp hay gián tiếp?Vì sao?


- Trực tiếp biểu hiện bằng những lời
than, tiếng kêu, câu hỏi biểu cảm đ
nỗi đau khổ của đứa con xa mẹ.
?Người viết làm thế nào để biểu


đạt được tình cảm của mình.


- Gửi gắm tình cảm qua mợt hình
ảnh.


- Thở lợ trực tiếp cảm xúc.


- Gián tiếp, trực tiếp biểu đạt
tình cảm của mình.


?Bớ cục bài văn "Tấm gương"
gờm mấy phần?? Phần MB và
KB có quan hệ với nhau ntn?
?Phần thân bài nêu lên những ý
nghĩa ìg? ý đó liên quan tới chủ
đề bài văn ntn?


? Mợt bài văn biểu cảm thường


có bớ cục mấy phần ?


?Tình cảm và sự đánh giá của
tình cảm trong bài có rõ ràng,
chân thực khơng?


Điều đó có ý nghĩa ntn đối với
giá trị của bài văn?


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b>HDHS khái quát nội dung</b></i>


- 3 phần:


+ MB: Nêu thẳng phẩm chất của
gương.


+TB: Nêu ích lợi của tấm gương đối
với người trung thực.


Ngoài gương soi, còn có gương
lương tâm.


+KB? Khẳng định lại chủ đề.


- Tình cảm và sự đánh giá của tác rõ
ràng, chân thực hình ảnh tấm gương
có sức khêu gợi, nên giá trị cho bài
văn.



- Thường có bớ cục 3 phần.


Tình cảm rõ ràng,trong
sáng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HĐ3:HDHS thực hành</b>
Gọi hs đọc văn bản


?Bài văn thể hiện tình cảm gì?
? Việc miêu tả hoa phượng đóng
vai trò gì trong bài văn biểu cảm?
? Vì sao tác giả gọi hoa phượng là
hoa học trò?


? Tìm mạch ý bài văn?


- Sắc đỏ hoa phượng. Sự gắn bó
giữa hoa phượng và những học
trò.


?Bài văn biểu cảm gián tiếp hay
trực tiếp?


H - đọc ghi nhớ.
H - đọc VB


- Tình cảm buồn, nhớ khi xa trường, xa
bạn bè dịp nghỉ hè.



- Dùng hình ảnh hoa phượng để thể
hiện tình cảm đó cách diễn đạt đợc đáo.
Vì Xuân Diệu đã biến hoa phượng
-một loại hao nở rộ vào dịp kết thúc năm
học thành biểu tượng của sự chia ly
ngày hè đối với học trò đ hình ảnh ẩn
dụ.


- Hình ảnh hoa phượng đ Biểu cảm
gián tiếp.


* Ghi nhớ: SGK.


<b>II. Luyện tập.</b>
VB "Hoa học trò"


<i>4. Củng cố</i>


-Để biểu đạt tình cảm người viết văn cần lưu ý điều gì ?
-Bớ cục của bài văn biểu cảm gờm mấy phần ?


-Tình cảm biểu hiện trong bài vănbiểu cảm như thế nào ?
<i>5. Dặn dị</i>


-Học tḥc lòng ghi nhớ (4. Củng cố nội dung)
-Soạn bài : đề văn biểu cảm và cách làm văn biểu cảm


Tuần: 6
Ti ết: 22



Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Đ</b>

Ề VĂN BI ỂU C ẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM



<b>A.Mục tiêu:</b>
Giúp HS:


- Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm
- Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm.


-Rèn kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý bài văn biểu cảm.
-Giáo dục HS ý thức thể hiện cảm xúc bản thân khi giao tiếp.
<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy : Tham khảo thêm một số bài văn mẫu về văn biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.
<b>C. Phương pháp</b>


-Đàm thoại , gợi mở, qui nạp, trực quan, diễn giảng.
<b>D. Tiến trình</b>


<i>1. ởn định: </i>


<i>2. Kiểm tra</i>: văn biểu cảm có những đặc điểm gì ?
Để biểu đạt tình cảm người viết làm thế nào ?
<i>3. Bài mới</i> :


<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu đề



? Đề văn biểu cảm thường chỉ ra
đới tượng biểu cảm và tình cảm
cần biểu hiện.


<b>I. Đề văn biểu cảm và các</b>
<b>bước làm bài văn biểu cảm.</b>
<i><b>1. Đề văn biểu cảm</b></i>


? Hãy chỉ ra những nợi dung đó
trong các đề SGK .


? Em hãy cần chú ý những từ ngữ
từ nào trong đề?


?Đề văn biểu cảm thường có nợi
dung gì?


a. Dòng sơng q hương.
b. Đêm trăng trung thu
c. Nụ cười của mẹ
d. Vui buồn tuổi thơ.
e. Lồi cây em u.


- Nêu đới tượng biểu cảm,
định hướng tình cảm cho bài
làm.


Đề: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. <b>2. Các bước làm bài văn</b>
<b>biểu cảm</b>



?Đối tượng phát biểu cảm nghĩ
mà đề văn nêu ra là gì?


?Em hình dung và hiểu thế nào
về đới tượng ấy?


- Nụ cười của mẹ


- Từ thuở ấu thơ đã nhìn thấy nụ
cười của mẹ.


- Nụ cười yêu thương
- Nụ cười khích lệ.
- Nụ cười an ủi.


Những khi vắng nụ cười của mẹ.
- Làm thế nào để luôn thấy nụ
cười của mẹ.


<i><b>a.Tìm hiểu đề, tìm ý.</b></i>


? Sắp xếp các ý theo bố cục 3


phần <i><b>3 Phần :</b></i> <i><b>b. Lập dàn bài.</b></i>


* MB: Nêu cảm xúc đối với nụ
cười của mẹ: Nụ cười ấm lòng.
* TB: Nêu các biểu hiện, sắc thái
nụ cười của mẹ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

* KB: Lòng thương yêu, kính
trọng mẹ.


? Viết đoạn văn phần mở bài?
<b>HĐ2:</b> <i><b>HDHS khái quát nội</b></i>
<i><b>dung.</b></i>


H - Đọc ghi nhớ


<b>c. viết bài.</b>
<b>d. Sửa bài</b>.
* Ghi nhớ: SGK.
<b>Hoạt động 3</b> H - đọc bài văn <b>II. Lụn tập.</b>
?Bài văn biểu đạt tình cảm gì, đới


với đới tượng nào?


- Tình cảm tha thiết và tự hào về


quê hương An Giang. <sub>Bài văn SGK</sub>


?Đặt cho bài văn 1 nhan đề?


* KB: Tình yêu quê hương với
nthức của người từng trải, trưởng
thành


- Vừa biểu cảm trực tiếp khi nói
lên nỡi lòng của mình.



- Vừa gián tiếp qua miêu tả thiên
nhiên tươi đẹp.


- Quê hương đẹp và anh hùng.
- Cảm nghĩ về quê hương.


* MB: Giới thiệu tình yêu quê
hương.


* TB: Biểu hiện tình yêu quê
hương


- Tình u từ t̉i thơ


- Tình u q hương trong chiến
đấu và những tấm gương yêu
nước.


<i>4. Củng cố </i>


Hãy nêu các bước làm mợt bài văn biểu cảm ?
<i>5. Dặn dị</i>


-Nắm nợi dung bài, học tḥc ghi nhớ.
-Viết hồn chỉnh bài văn .


-Đọc và soạn bài : Bài ca Côn Sơn


Tuần: 6


Ti ết: 22


Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Văn bản: </b>

<b>CÔN SƠN CA</b>



<b> </b> <b>Đọc thêm: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Giúp HS:


<b>- </b>Giúp học sinh cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình q của Trần Nhân Tơng trong bài " B̉i
chiều…”và sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong "Bài ca
Côn Sơn"


- Tiếp tục hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.


-GD HS tự hào về truyền thống yêu quê hương đất nước của ông cha ta ngày xưa.
<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy :giáo án


Trò : học bài cũ và soạn bài.
<b>C. Phương pháp</b>


-Đàm thoại , gợi mở, qui nạp, trực quan, diễn giảng, đ ọc di ễn c ảm.
<b>D. Tiến trình</b>


<i>1. ởn định: </i>



<i>2. Kiểm tra</i>: Đọc thuộc lòng hain bài thơ: Sông núi nước Nam, phò giá về kinh.
Nêu nội dung và nghệ thuật của mỗi bài?


3. Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b> <b>Văn bản 1</b>
<b>Côn Sơn ca</b>
<b>Hoạt động 1: Đọc và chu thích</b>


<i><b>bài Côn sơn ca </b></i>


<b>H-Đọc bài thơ</b> <i><b>1. Đọc-chu thích</b></i>
Trình bày những nét cơ bản về


tác giả ,tác phẩm ? H - Đọc phần chú thích <sub>-Viết khi ở ẩn tại Côn Sơn .</sub> <b>-Tác giả:Nguyễn Trai.</b><sub>- Xuất xứ: </sub>
"ức trai thi tập"


?Nhận dạng thể thơ lục bát ở lời
thơ dịch.


<b>Hoạt động 2:Hương dẫn học</b>
<i><b>sinh tìm hiểu văn bản. </b></i>


<i><b>2. Tìm hiểu VB</b></i>
?Đoạn thơ có nợi dung gì. -Cảnh sớng và tâm hồn của Nguyễn


Trãi.


-Cảnh trí Côn sơn trong hồn thơ Nguyễn
Trãi.



*Cảnh sống và tâm hờn Nguyễn
Trãi ở Cơn Sơn.


?Từ" ta" có mặt trong bài thơ ấy
mấy lần?


-5 lần -Ta- chủ thể chữ tình


Em hiểu "ta" là ai ? Đại từ nhân xưng ngơi1 sớ ít là Nguyễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hình ảnh và tâm hồn của Nguyễn
Trãi hiện lên trong đoạn thơ ntn?


hờn vào cảnh trí Cơn Sơn


Ơng đã làm gì ở Côn Sơn? Nghe tiếng suối, ngồi trên đá, nằm trong
rừng thơng, ngẩn ngơ dưới bóng trúc.
?Tìm các từ ngữ tả các cảnh đẹp


mà nhà thơ đã tiếp xúc?


Suối rì rầm, đá rêu phơi, thơng mọc như
nêm, trúc râm có bóng mát, có màu xanh
mát.


?Khi nào tiếp xúc với cảnh đẹp
ấy, cảm xúc Nguyễn Trãi như thế
nào?



Vui thú, say mê


Sự thể hiện cảm xúc đó thể hiện
BPNT gì?


- So sánh: Suối reo - đàn cầm - đá rêu
phơi -chiếu êm.


Tâm hờn giao hồ trọn vẹn với
thiên nhiên tìm thấy trong thiên
nhiên sự thanh thản trong tâm
hờn.


?Em có cảm nghĩ ntn về hình ảnh
nhân vật “ta ngâm thơ nhàn”
trong màu xanh bóng mát của
bóng “trúc râm"?


?Qua đoạn thơ, cảnh trí tn Côn
Sơn đã hiện lên ntn trong hồn thơ
Nguyễn Trãi?


- Tâm hờn đang hồ nhập với thiên
nhiên, cảm thấy tn tươi đẹp và giải thoát
tâm hồn.


- Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên như một
người bạn tri âm, tri kỷ với nhà thơ, đem
đến biết bao thú vị.



* Cảnh trí Côn Sơn trong hồn
thơi Nguyễn Trãi.


- Khoáng đạt, thanh cao, nên thơ.
?Chỉ ra hiện tượng dùng điệp từ?


T/dụng đối với việc tạo nên giọng
điệu thơ?


- Giọng điệu trữ từ, nhẹ nhàng, thiết tha
đ cái tình của mợt con người chân tình,
trọn vẹn với thiên nhiên.


?Qua đoạn thơ em hiểu thêm điều
gì về nhân cách nhà thơ.


- Đoạn thơ là sự giao cảm tuyệt
vời giữa tâm hồn thi sỹ và thiên
nhiên.


Gọi HS đọc ghi nhớ


- Nhân cách thanh cao, tâm hồn trong
sạch, cốt cách cao đẹp:"Côn sơn ca, là
bài ca của sự sống; sự sống được ướp
hướng sắc của suối riêng đất nước, quê
hương


H - đọc ghi nhớ <i><b><sub>* Ghi nhơ: SGK</sub></b></i>



<b>Hoạt động 3: Đọc và chu thích</b>
<i><b>bài Thiên Trường van vọng (tư</b></i>
<b>học có HD)</b>


H đọc bài thơ phiên âm dịch nghĩa
-dịch thơ


H - đọc chú thích


<b>Bài 2:Buổi chiều đứng ở Phủ …</b>
1. Đọc - chú thích


- Tác giả:


Bài thơ giống với bài thơ vào đã
học? Đặc điểm? Bài thơ tả cảnh


gì? - Cảnh xóm thơn, đờng q vùng Thiên<sub>Trường</sub>


2. Tìm hiểu VB
1.2. Câu đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2 câu thơ đầu, tả cảnh làng quê
vào thời gian nào?


?Nhìn bao khắp làng quê, tác giả
thấy quê hương ntn?


?Tả thật mà lại như thấy cái ảo
thể hiện xúc cảm gì của nhà thơ


với q hương.


- B̉i chiều tàn.


- Mời ảo như khói phủ, có nửa n bình,
êm đềm nên thơ.


- Cảm xúc về cái đẹp của buổi chiều tả ở
q hương pha chút b̀n.


Cảnh xóm làng mợt chiều tàn phủ
mờ sương khói êm đềm, nên thơ


? 2 câu ći miêu tả cảnh gì?
?Nhìn cụ thể về làng q tác giả
nghe thấy, thấy điều gì?


- Cảnh sắc đồng quê dân dã, bình dị,
đáng u.


- Âm thanh tiếng sáo mục đờng.
- Đối cánh cò trắng hạ trên đồng


2.2 câu cuối


? Em có nhận xét gì về việc nhà
thơ đã lựa chọn 2 hình ảnh: Tiếng
sáo và cánh cò để tả cảnh làng
quê?



- hình ảnh rất tiêu biểu, gợi tả, gợi cảm
khiến cho người đọc thấy được vẻ đẹp
của đồng quê.


Cảnh sắc đờng q thơn dã, thanh
bình, trầm lặng.


?Em có cảm nhận gì trước cảnh


tượng b̉i chiều đứng ở Phủ… - Cảnh đồng quê tĩnh lặng, êm đềm,thanh bình : Bức tranh quê đậm-nhạt,
mờ- sáng, xấu-đẹp và tràn đầy sức sớng.
?Em thấy được điều gì tâm hồn


ông vua-thi sỹ qua bài thơ?
<b>Hoạt động 4</b>:<i><b>Khái quát nội</b></i>
<i><b>dung.</b></i>


- Tâm hồn thanh cao, yêu đời ,yêu quê
hương ,đất nước.


HS đọc ghi nhớ. <i><b><sub>* Ghi nhơ</sub></b></i>


<b>HĐ5</b>: <i><b>HD HS thực hành</b></i>


2 bài thơ đã sử dụng nghệ thuật
biểu cảm ntn?


- Bài1: Thơ lực bát


- Bài 2: Thơ thất ngôn tứ tuyệt


=>Biểu cảm qua tả cảnh.


*Luyện tập.


? Nét tương đồng giữa Nguyễn


Trãi - Trần Nhân Tơng? - Tình u q hương đất nước.
<i><b>4. Củng cớ</b></i>


-Đọc bài đọc thêm : « <i><b>Đêm Cơn Sơn</b></i> » của Trần Đăng Khoa
<i><b>5. Dặn dị</b></i>


-Học thuộc lòng bài thơ


-Chuẩn bị bài từ Hán Việt (TT)


Tuần: 6
Ti ết: 24


Ngày soạn:
Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TỪ HÁN VIỆT</b>


<b>(Tiếp theo)</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


- Hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ HV



Rèn kĩ năng sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm, sử dụng từ Hán Việt trong quá trình
nói viết , nhằm tăng hiệu quả biểu cảmvà tyhêm sức thuyết phục.


- Có ý thức sử dụng từ HV đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ HV.
<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy :giáo án


Trò : học bài cũ và soạn bài bài “Từ Hán Việt”.
<b>C. Phương pháp</b>


-Đàm thoại , gợi mở, qui nạp, trực quan, diễn giảng,
<b>D. Tiến trình</b>


<i>1. ởn định: </i>


<i>2. Kiểm tra</i>:<i> </i> trình bày đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.


Hãy so sánh từ ghép Hán Việt và từ ghép thuần Việt. Nêu ví dụ để chứng minh.tôi
Tôi


<i>3. Bài mới </i>:


<b>Hoạt động 1:HDHS Tiếp</b>
<i><b>xuc vơi ngữ liệuvề sử dụng</b></i>


<i><b>từ Hán Việt</b></i> H - Đọc VD a/SGK


<b>I. Sử dụng từ Hán Việt</b>



? Tại sao trong các câu văn
đó dùng các từ HV mà khơng
dùng các từ thuần vịêt có ý
nghĩa tương tự.


- Phụ nữ, từ trần, mai táng
đ sắc thái trang trọng.
- Tử thi đ Sắc thái tao nhã


<i><b>1. Sử dụng từ HV để tạo</b></i>
<i><b>sắc thái biểu cảm.</b></i>


? Người ta thường dùng từ
HV trong những trường hợp
nào? Hoàn cảnh giáo tiếp
nào?


- Hoàn cảnh giao tiếp trang trọng giao
tiếp tao nhã, tránh thô tục.


- Sắc thái trang trọng, tôn
kính.


- Sắc thái tao nhã.
?Điền từ HV thích hợp vào


các câu mà em cho là có tính
giao tiếp trang trọng .


G - Đưa tình h́ng;



Tại sao khi tiếp khách,
khơng nên hỏi "Bạn ăn món
này có ngon không? mà lại


H - làm BT1 - SGK luyện tập


- Bởi nó tạo ra sắc thái trang trong,
biểu thị thái độ tôn trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

hỏi "Bạn có thấy món này
hợp khẩu vị khơng?


? Các từ HV tạo sắc thái gì


trong đoạn văn? - Sắc thái cở kính<sub>H - thảo luận.</sub> <sub>- Sắc thái cổ kính</sub>
Tại sao người Việt Nam


thích dùng từ HV đặt tên
người, địa lý.


- Tạo ra được sắc thái trang trọng.


Gọi HS đọc ghi nhớ H -đọc ghi nhớ: SGK * Ghi nhớ: SGK.


Gọi HS đọc vd Đọc VD 2a,b/SGK <b>2. Không nên lạm dụng từ</b>


<b>HV.</b>
?Mỡi câu cặp câu dưới đây,



câu nào có cách diễn đạt hay
hơn?Vì sao?


- Chọn phần sau.


Thảo ḷn:- Xét hồn cảnh giao tiếp
không cần thiết không phù hợp với
hoan cảnh khiến cho lời nói thiếu tự
nhiên, trong sáng.


?Khi nói, viết từ HV cần chú
ý điều gì?


Đưa tình huống: Em có
người thân đi xa, lúc cơ đơn
tiễn em se nói câu gì. Khi
ḿn người ấy giữ gìn sức
khoẻ.


Nếu nói: Anh hãy bảo trọng
hoặc …nhớ bảo vệ sức khoẻ
có thích hợp khơng?


Gọi HS đọc ghi nhớ 2


- Anh đi nhớ giữ gìn sức khoẻ nhớ.


- Khơng phù hợp với hồn cảnh giao
thiếp.



H - đọc ghi nhớ: SGK.


- Tránh lạm dụng từ HV.


* Ghi nhớ: SGK.
<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b>HDHS làm bài tập</b></i> HS làm bài tập theo yêu cầu


<b>II. Luyện tập </b>


? Em hãy chọn từ ngữ sắc
thái cổ xưa


1- Nghĩa mẹ…
Thân mẫu HCT…
2. Phu nhân - vợ


3. Sắp chết - lâm chung.
4. Giáo huấn - dạy bảo.
- Đã làm phần trước.


<i><b>BT1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tìm từ ngữ HV tạo sắc thái
cở xưa.


- Giảng hồ, cầu thân hồ hiếu, nhan
sắc tụt trần.



- Giữ gìn, đẹp đe.


<i><b>BT2.</b></i>
BT3.
<i><b>4. Củng cớ</b></i>


-Trong quá trình giao tiếp em em cần sử dụng từ Hán Việt như thế nào cho phù hợp? (sử dụng từ Hán
Việt để tạo sắc thái biểu cảm nhưng tránh lạm dụngtwf Hán Việt)


<i><b>5. Dặn dị</b></i>


- <i>Học tḥc lý thút</i>


- Tìm mợt sớ từ HV mang sắc thái trong hồn cảnh giao tiếp cụ thể(Có đặt câu viết đoạn văn)


Tuần: 6


Ti ết: 25 Ngày soạn:Ngày dạy:


<b>LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>A.Mục tiêu: </b>


- Củng cố kiến thức về văn bản biểu cảm và các đặc điểm của nó
- Lụn tập kỹ năng tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn bài


-Giáo dục các em ý thức tự giác, có thói quen trong quá trình diễn đạt, trình bày các vấn đề trước tập thể.
<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy : Tham khảo thêm một số bài văn mẫu .
Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.


<b>C. Phương pháp</b>


-Đàm thoại , gợi mở,thực hành diễn giảng,
<b>D. Tiến trình</b>


<i>1. ởn định: </i>


<i>2. Kiểm tra</i>: văn biểu cảm có những<i><b> </b></i>đặc điểm gì ? để biểu đạt tình cảm ấy người viết cần l àm như
thế nào?


Nêu các bước làm bài văn biểu cảm?
3.


<i>Bài mới</i> :
Hoạt động 1


?Đề vài yêu cầu viết về điều gì?
?Tìm hiểu, yêu cầu của đề qua
các từ ngữ?


? Cho biết loài cây cụ thể mà em


Đề: Loài cây em yêu.


- Viết về loài cây em u (cây phượng)
- Lồi cây: Là đới tượng miêu tả


- Em: người viết là chủ thể bày tỏ thái đợ,
tình cảm.



- u: Sự gắn bó và cần thiết của lồi cây đó


I. Tìm hiểu đề và tìm
ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

u?
Lý do?


đới với bản thân.


<b>Hoạt đợng 2</b>


? Trình bày phần mở bài <b>I . Mở bài</b>


- Giới thiệu chung về cây phượng


- Lý do u thích: gắn bó với t̉i học
trò, biểu tượng của thành phố Hải Phòng


<b>II. Dàn bài </b>
<b>I. Mở bài</b>


<b>II. Thân bài.</b> <b>II. Thân bài.</b>
- Ngay từ b̉i đầu tiên đi học đã gặp


hình ảnh cây phượng vĩ với chùm hoa đỏ
chói đ ấn tượng


- Cảm xúc vui bởi màu hoa đỏ, cánh hoa
mềm như cánh bướm.



- Hoa bừng nở mỗi khi hè về đem nắng,
đem niềm vui cho tuổi học trò.


- Phẩm chất đáng quý: Gắn bó với t̉i
học trò nhiều mơ mợng.


- Em u hoa phượng vì những kỷ niệm
đã có với bạn bè.


- Cây phượng đã chứng kiến bao niềm
vui, nỗi buồn của t̉i học trò.


- Tự hào vì đó là biểu tượng của thành
phố Hải Phòng: Bài hát "……"


- Thành phố đẹp hơn mỗi khi hè về bởi
sắc đỏ của chùm phượng vĩ.


<b>Hoạt động 3</b>


H - Viết phần mở bài
H - Viết phần kết bài.


Hôm nay đến trường, bất chợt thấy sắc
đỏ lấp ló trong tán lá xanh của cây
phượng vĩ, em biết hè đã về. Cây
phượng đã gắn bó với t̉i học trò của
em.



<b>II. Viết đoạn văn</b>


- Mùa hè, cả thành phố rực lên sắc đỏ
của hoa phượng.


Người Hải Phòng dù có đi đâu, bất cứ ai
cũng đê nhớ về hình ảnh những chùm
phượng đỏ thắm nhớ nhung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>4. Củng cố</i>


hướng dẫn học sinh về nhà viết phần thân bài.
<i>5. Dặn dị</i>


-Làm hồn chỉnh bài văn.


-Ơn lại kiến thức về văn biểu cảm chuẩn bị bài viết số 2.
-Đọc và soạn bài: bánh trôi nước và sau phút chia li


Tuần: 6
Ti ết: 25-27


Ngày soạn:
Ngày dạy:

<b>BÁNH TRƠI NƯỚC</b>



(Hờ Xn Hương)
Hướng dẫn đọc thêm : <b>SAU PHUT CHIA LY</b>


(Đoàn Thị Điểm)


<b>A.Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


- Thấy được vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắc son, thân phận chìm nởi của ngừơi phụ nữ trong "Bánh
trơi nước".


- Cảm nhận được nỗi sâu chia ly sau phút chia tay, giá trị tố cáo, chiến tranh phi nghĩa, niềm
khát khao hạnh phút đôi và giá trị ngôn từ trong đoạn trích "Chinh phụ ngâm…".bước đầu hiểu được
thế nào là thơ song thất lục bát.


-Rèn kĩ năng đọc thể thơ song thất lục bát và củng cố thêm về thơ song thất lục bát.


-GD HSđồng cảm với thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Có ý thức và nghị lực
vươn lên trong cuộc sống.


<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy :giáo án, một số bánh trôi nhỏ bỏ vào hũ nhựa. Tham khảo một số thư tịch cổ về văn bản.
Trò : Học bài cũ và soạn bài bài “Từ Hán Việt”.


<b>C. Phương pháp</b>


-Đàm thoại , gợi mở, qui nạp, trực quan, diễn giảng, tích hợp, bình,
<b>D. Tiến trình</b>


<i>1. ởn định: </i>


<i>2. Kiểm tra</i>:<i> </i> -Đọc tḥc lòng bài cơn sơn ca.
-Trình bày nợi dung (ghi nhớ) của bài ?


<i>3. Bài mới :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GTB: hồ xuân hương lai lịch chưa thật rõ, nhưng được mệnh danh là bà chúa của thơ nôm.
Trong sự nghiệp thơ ca của HXH, (bánh trôi nước là một trong những bài thư nổi tiếng, tiêu biểu cho
tư tưởng nghệ thuật của bà.


<b>Hoạt động 1</b>


Cho HSđọc chú thích.


Em hãy nêu vài nét về tác
giả ?


Em hãy nêu vài nét về tác
phẩm ?


GV :- Là nhà thơ lớn của dân
tộc. Tác phẩm 50 bài chữ nôm
và tập thơ chữ hán "Lưu
hướng láy"


- Thơ của bà sắc sảo, trào
phúng, trữ tình, có giá
trị nhân đạo "Bà chúa
thơ nôm"


- Là nhà thơ lớn của dân
tộc. Tác phẩm 50 bài chữ
nôm và tập thơ chữ hán
"Lưu hướng láy"



HS đọc
trả lời


<b>Bài 1: Bánh trôi nước.</b>
<b>I. Tác giả tác ph</b>ẩm
1/ tác giả:


-Hồ xuân hương , được
mệnh danh là bà chúa
thơ nôm


2/ tác phẩm?


Nằm trong tập thơ (lưu
hương kí)


<b>II. Đọc hiểu VB</b>


? Bánh trơi nước tḥc thể thơ
gì?


- Thất ngơn tứ tụt. 1. thể thơ:


- Thất ngôn tứ tuyệt
- gieo vần: chữ cuối câu
1,2, 4. hiệp vần.


2. nội dung:
? Đa nghĩa là một thuộc tính



của ngôn ngữ văn chương.
?Bài thơ có 2 nghĩa, đó là
những nghĩa gì?


?Với nghĩa là bánh trơi nước
được miêu tả ntn?


-GV:bánh có màu trắng của
bột gạo, đựoc nặn thành vien
tròn, nếu nhào bột mà nhiều
nứoc quá thì bánh se nát
(nhão), ít nước quá thì rắn
(cứng)khi ḷc nếu bánh chín
thì nởi lên (7 nởi, 3 chìm thì
bánh chín).


- Vừa nói về bánh trơi nước, vừa nói lên


thân phận, phẩm chất của người phụ nữ. <sub>a/ nghĩa đen:</sub>
-Màu sắc: Trắng
-Hình dáng: Tròn


_Nhân: làm bằng
đường mía có màu đỏ
(son)


+Bánh đang được ḷc
chín nên có lúc chìm
lúc nởi



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

b/ nghĩa bóng:


? Với những nghĩa thứ 2, bài
thơ thể hiện phẩm chất, hình
thức, thân phận người phụ nữ
ntn?


- Phẩm chất; Trong trắng dù gặp cảnh
ngợ gì văn giữ được sự son sắt, thuỷ
chung, tình nghĩa.


- Hình thức: Xinh đẹp


- Thân phận, chìm nởi bấp bênh…


Dùng hình ảnh bánh
trơi nước để nói về thân
phận người phụ nữ
trong xã hội phong
kiến.


- Phẩm chất; Trong
trắng dù gặp cảnh ngợ
gì văn giữ được sự son
sắt, thuỷ chung, tình
nghĩa.


`- Hình thức: Xinh đẹp
- Thân phận, chìm nởi


bấp bênh…


? Trong hai nghĩa, nghĩa nào
quyết định giá trị bài thơ?
Tại sao?


? Nhà thơ đã thể hiện thái đợ
gì đới với người phụ nữ trong
XHPK?


<b>HD2:</b> <i><b>HDHS khái quát nội</b></i>
<i><b>dung</b></i>


Gọi Hs đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 3</b>


- nghĩa thứ 2.


- HXH thể hiện 1 thái độ vừa trân trọng
đối với vẻ xinh đẹp, phẩm chất trong
trắng, son sắt, thuỷ chung, vừa cảm
thương cho thân phận chìm nởi bấp
bênh, bị lệ thuộc vào XH của người phụ
nữ xưa.


H - Đọc ghi nhớ: SGK


Ghi lại những câu hát than thân bắt đầu
bằng 2 từ "thân em".



- Bài thơ có ý nghĩa
nhân đạo sâu sắc: Trân
trọng phẩm chất cao
đẹp của người phụ nữ
VN và cảm thương sâu
sắc cho thân phận chìm
nởi của họ.


* Ghi nhớ SGK
<b>II. Lụn tập.</b>
BT1.


?Tìm mới quan hệ liên quan
trong cảm xúc giữa bài thơ với
các câu hát than thân.


- Cả 2 đều nói đến thân phận chìm nởi,
bị phụ tḥc của người phụ nữ trong XH
cũ.


<i>4. Củng cố</i>


Cho HS đọc lại phần ghi nhớ
<i>5. Dặn dị</i>


Học tḥc bài thơ, nắm đựoc nghĩa đen nghĩa bóng,
Hưóng dẫn đọc thêm: <b>SAU PHÚT CHIA LY</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>VB2: Sau phút</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>HDHS đọc và tìm hiểu chu thích</b></i>
- Gọi HS đọc


H? - trình bày những nét cơ bản về
tác giả và tác phẩm?


<i><b>Giơi thiệu thể loại ngâm khuc:</b></i>
- Thể thơ ca dòng Việt Nam sáng tạo.
- Chuyện diễn tả những tâm trạng sầu bi
dằng dặc, triền miên của con người.


H - Đọc bài thơ.


- HS đọc giới thiệu tác giả


- Tác phẩm ra đời vào KTXVII
thời đại bắt đầu có nhiều cuộc
khởi nghĩa nông dân nổ ra. Triêu
đình phong kiến ra sức đàn áp,
nhân dân đau khỏ, đươc nước rối
loạn, người phụ nữ trở thành nạn
nhân đau khổ.


- Xuất hiện chủ yếu vào giai đoạn
phong kiến khủng hoảng trầm
trọng, đầy mâu thuẫn gây những
đau thương tang tóc cho dân đ ra
đời để phản ánh giải toả những
nỗi buồn của thời đại.



<b>chia ly(THCHD)</b>
<b>I. Đọc, chú thích.</b>
<i><b>1.Đọc văn bản</b></i>
<i><b>2.Chu thích :</b></i>
<i><b>*. Tác giả.</b></i>
<i><b>*. Tác phẩm</b></i>
- Khúc ngâm của
người phụ nữ có
chờng ra chiến
trường.


- viết bằng chữ
Hán.


G: Cho HS chú thích từ khó và đặc


điểm thể thơ. - Thể: Song thất lục bát.<sub>2. Câu 7 - câu 6 - câu 8.</sub>


<b>Hoạt động 2: Phân tích</b> <b>II. Tìm hiểu VB</b>


? Đoạn thơ biểu đạt tình cảm gì? Tâm


trạng cô đơn. - Nỗi buồn của người chinh phụkhi chia tay với người chồng đi
chiến trận.


H - Đọc 4 câu thơ đầu.
? Nỗi sầu chia ly của người vợ đã được


gợi tả ntn?



?Cách dùng phép đối trong 2 câu thơ
đầu có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi
sâu chia ly?


- Chàng đi vào cõi xa vất vả


- Thiếp thì về với cảnh vơ rõ cơ đơn
? Tác giả đã mượn hình ảnh nào để biểu
đạt tâm trạng thương nhớ.


? Cô đơn của hình tượng "tn màu mây
biếc…"


- Tác giả cho thấy cảnh ngộ chia
ly của lứa đôi đầy bi kịch giữa
thời loạn lạc. Hình ảnh tượng
trưng "<i>cõi xa mưa gió và "buồng</i>
<i>cũ chiếc chăn "</i> thể hiện sâu sắc
nỗi đau khổ của 2 vợ chồng.
- <i>“Đoái trông theo đã cách ngăn/</i>
<i>Tuôn màu mây biếcc, trải xuống</i>
<i>núi xanh"</i>


- Sự "cách ngăn, cách biệt và nỗi
sâu chia ly tưởng như đã phủ lên
màu biếc của trời mây, trải vào
màu xanh của núi ngàn.


- Hình ảnh mây biếc, núi xanh đã
góp phần gợi lên cái độ mênh


mông tầm vũ trụ của nỗi sầu chia


- Thực trạng của
cuộc chia ly


- Hình ảnh người
phụ nữ mợt mình
mợt bóng lẻ loi, cơ
đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? 4 câu thơ đầu biết thực trạng là gì?


ly. =>cách biệt khơng


gian, vũ trụ.


Người chinh phụ đã tưởng tượng hình
ảnh của vợ chồng vẫn còn nhìn thấy
ntn?


?Điệp từ "hàm dương, "Tiêu dương, " có
tác dụng gì?"


?Cách dùng phép đới trong 2 câu 7 chữ
có ý nghĩa gì trong việc gợi nỗi sầu chia
ly?


H - Đọc 4 câu thơ.


- Hàm Dương và Tiêu tương 2


địa danh sách xa đầy van dặm
được nhắc đi nhắc lại 3 lần đ điệp
từ.


- Khắc sâu, tô đạm nỗi buồn cô
đơn đầy ám ánh của người chinh
phụ.


2.4 câu thơ tiếp
theo.


? Nỗi sầu được tiếp tục gợi tả và nâng
lên ntn?


H - Đọc 4 câu ći 3.4 câu ći


? người phụ nữ có tâm trạng gì?


?Tâm trạng tuyệt vọng của người chinh
phụ đã được biểu cảm gián tiếp qua hình
ảnh nào?


? Điệp từ "cùng, thấy và hình ảnh "ngàn
dâu xanh" có tác dụng gì trong việc gợi
tả nỗi sầu chia ly?


- Tâm trạng tuyệt vọng.


- Ngàn dâu xanh ngắt.



- Nỗi sầu chia ly đã lên đến cực
độ "ngàn dâu xanh ngắt, gợi cảnh
trời cao đất rộng, thăm thẳm
mênh mông không giới hạn. Làm
nổi bật nỗi sầu, nỗi buồn ly biệt
diễn ra triền miên khơi nguồn
trong tâm hồn chinh phụ.


- Tâm trạng tuyệt
vọng nỗi sầu chia
ly lên đến cực độ.


- Khát khao được
sống trong hạnh
phúc lứa đôi của
người chinh phụ.


Kết thúc đoạn thơ là 1 câu hỏi tu từ.
Cách viết này gợi cho em thấy được
điều gì về tâm trạng người chinh phụ?


- Câu hỏi tu từ như 1 tiếng thở dài
ngao ngán. Nỗi buốn chất cao
như núi, vô vọng, cô đơn.


?Bên cạnh việc biểu đạt tâm trạng buồn
chia ly của người chinh phụ, đoạn thơ
còn biểu đạt cảm xúc gì?


?Tại sao trong giai đoạn lịch sử đó, c̣c


chia tay của người chinh phụ với chồng
lại đau đớn như thế?


<b>HĐ3 HD HS khái qt </b>


- Khát vọng được sớng hạnh phúc
trong tình u có vợ chờng, trong
hồ bình u vui.


đ Phê phán chiến tranh phi nghĩa
đã để lại bao nỗi đau trong lòng
người đ tính nhân văn


- Điệp từ, ngữ, từ ngữ, gợi cảm,
câu hỏi tu từ.


- Nỗi buồn sầu chia ly của người
phụ nữ có chờng đi chiến trận


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

HS đọc ghi nhớ H - đọc ghi nhớ SGK Ghi nhớ :SGK
?Đoạn ngâm đã sử dụng những biện


pháp nghệ thuật nào?


?Cho biết cảm xúc chủ đạo của đoạn
thơ?


<b>Hoạt động 3 : HD HS thưc hành</b> H - BT1 luyện tập. <b>III. Luyện tập</b>
<b>D.Về nhà: - Học tḥc lịng bài thơ.</b>



- Soạn: "<i><b>Quan hệ từ</b></i>".


Tuần: 7
Ti ết: 28


Ngày soạn:
Ngày dạy:

<b>QUAN HỆ TỪ</b>


<b>A.Mục tiêu:</b>


Giúp HS nắm được:
- Thế nào là quan hệ từ.


- Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu.


-GD HSý thức sử dụng quan hệ từ trong quá trình nói và viết.
<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy : Tham khảo thêm một số bài văn mẫu đặc trưng về QHT
Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.


<b>C. Phương pháp</b>


-Đàm thoại , gợi mở, qui nạp, trực quan, diễn giảng, tích hợp,
<b>D. Tiến trình</b>


<i>1. ởn định: </i>
<i>2. Kiểm tra</i>: <i> </i>


-Lồng ghép trong bài mới.


<i>3. Bài mới :</i>


GTB: GV đọc thơ: “Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non”


Tìm quan hệ từ trong 2 câu trên? (lại , vừa)


=> Vậy quan hệ từ có tác dụng gì, chúng ta cùng đi tìm hiểu bài mới:
<b>Hoạt động 1</b>


<i><b>HDHS tìm hiểu ngữ liệu về quan</b></i>


<b>I. Thế nào là quan</b>
<b>hệ từ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>hệ từ</b></i>


Gọi hs đọc vd sgk <b>H - đọc VD1/I/96</b> VD 1 :SGK


?Dựa vào những kiến thức đã học ở
tiểu học, hãy xác định quan hệ từ
trong những câu vừa đọc?


Từ "của" nối từ nào với từ nào?
Biểu thị ý nghĩa gì?


Tương tự từ "như"?


Tương tự "Bởi, nên"? kết nới cụm C
- V nào với cụm C - V nào?



? Gọi những từ biểu thị ý nghĩa quan
hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả
giữa các bộ phận câu là ,...quan hệ
từ.


?Thế nào là quan hệ từ.


Quan hệ sở hữu.


Quan hệ so sánh.
--> Nối 2 vế câu.


Quan hệ nhân quả.


H - đặt câu với quan hệ từ.
H - Đọc ghi nhớ SGK


- Đồ chơi <i>của</i> chúng
tôi


=> Quan hệ sở hữu.
- Người đẹp <i>như</i> hoa
=> Quan hệ so sánh.
-<i>Bởi</i>...<i>nên</i>...
=> Quan hệ nhân
quả.


* Ghi nhớ :
SGK-SGK/t97



<b>Hoạt động 2 cách sử dụng quan</b>
<b>hệ từ. </b>


?Xác định trường hợp nào bắt ḅc
phải có quan hệ từ, trường hợp nào
khơng bắt ḅc phải có?


H - đọc bài 1/.II/97


- Bắt ḅc: b,d,g,h.


=> Nếu khơng có quan h từ thì câu
văn se đởi nghĩa hoặc khơng có
nghĩa


<b>II. Sử dụng quan</b>
<b>hệ từ.</b>


a/ VD: SGK


- Bắt ḅc: b,d,g,h.
=> Nếu khơng có quan
h từ thì câu văn se
đởi nghĩa hoặc
khơng có nghĩa
? Thử so sánh nghĩa của những


trường hợp dùng và không dùng
quan hệ từ để thấy được vì sao có 2


trường hợp.


- Khơng bắt buộc: a, c, e, i.
=> Nghĩa không thay đổi?


- Không bắt buộc: a,
c, e, i.


=>Nghĩa không thay
đổi?


? Quan hệ từ được sử dụng trong
những trường hợp nào?


=>chớt: có trưòng hợp có quan hệ từ
cũng được khong có cũng được. Bên
cạnh có mợt sớ trường hợp bắt ḅc
phải có quan hệ từ, nếu không câu
văn se đổi nghĩa như câu b


- 2 trường hợp.
H - Đọc BT2/II/97


?Tìm quan hệ từ có thể dùng thành
cặp với các quan hệ từ sau:


- Nếu…thì
- Vì…nên.
- Tuy….nhưng
- Hễ………thì



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Sở dĩ………vì.


Cho HS lên bảng làm:Đặt câu với
các cặp quan hệ từ vừa tìm được


? Em có nhận xét gì về các quan hệ
từ đi kèm này?


GV:cần sử dụng quan hệ từ trong
những trường hợp nào?


+<i><b>Nếu</b></i> trời mưa <i>thì</i> đường ướt.
+<i><b>V</b><b> ì </b><b> </b></i>học giỏi <i><b>nên</b></i> nam được mị
người khen.


+<i><b>Tuy </b></i>bị cúp điện <i><b>nhưng</b></i> hoa vẫn
học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-<i><b>Hễ</b></i> bị cúp điện <i><b>thì</b></i> dùng đèn cầy
để học bài.


-<i><b>Sở dĩ</b></i> bị điểm kém <i><b>là vì</b></i> nó khơng
học bài ở nhà.


-Mợt sớ quan hệ từ dùng thành
cặp.


H - Đọc ghi nhớ



* Ghi nhớ: SGK.


<b>Hoạt động 3</b> <b>III. Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1: Tìm quan hệ từ trong VB "Cởng trường mở ra"</b>
Các quan hệ từ trong đoạn văn: Và, để, rồi, mà, rằng, nhưng, như.


<b>Bài tập2 :</b> Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỡ trớng : Với, và, với, với, nếu … thì, và D. Tiến trình
<b>Bài tập: </b>Tìm những câu đúng; b,d,g,i,k,l.


<b>Bài tập 4: </b>Viết đoạn văn:


Lâu lắm rời nó mới cởi mở <i>với</i> tơi như vậy. Thực ra, tơi <i>và</i> nó ít khi gặp nhau.Tơi đi làm, nó đi học.
B̉i chiều thỉnh thoảng tơi ăn cơm <i>với</i> nó. B̉i tới tơi thường vắng nhà. Nó có khn mặt đợi chờ. Nó hay
nhìn tơi <i>với</i> cái vẻ mặt đợi chờ đó. Nếu tơi lạnh lùng thì nó lảng đi. Tơi vui vẻ <i>và</i> tỏ ý ḿn gần nó, các vẻ mặt
ấy thoắt biết đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.


<b>BT5: Phân biệt ý nghĩa của 2 câu có quan hệ từ "nhưng".</b>
- Nó gầy <i><b>nhưng</b></i> khoẻ ( tỏ ý khen).


- Nó khoẻ <i><b>nhưng</b>gầy (tỏ ý chê).</i>
<i>4 </i>. Củng cố


Cho HS làm bài tập trên bảng phụ:


Câu 1: Quan hệ từ ‘hơn’ trong câu sau biểu thị ý nghĩa gì?
a/ sở hữu b/ so sánh c/ nhân quả d/ điều kiện
câu 2: Viết tiếp phần sau để tạo câu hồn chỉnh có quan hệ từ:
a/ nếu em học tập chăm chỉ...
b/ tuy nó mờ cơi cha mẹ...


<i>5. Dặn dị</i>


-Học tḥc ghi nhớ, làm bài tập 1,2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Đọc và soạn bài :QUA ĐÈO NGANG


Tuần: 8


Ti ết: 29 Ngày soạn:Ngày dạy:


<b>Tuần 8: Bài 8</b>


<b>Văn Bản:</b>

<b> QUA ĐÈO NGANG</b>



(Bà Huyện Thanh Quan)
<b>A.Mục tiêu:</b>


Giúp HS nắm được:


-Nắm được cảnh tượng Đèo Ngang và tâm trang cô đơn của bà Huyện Thanh Quan.
-Nắm được nội dung nghệ thuật của bài thơ qua đèo ngang.


-Rèn kĩ năng đọc, hiểu về thể thơ thất ngôn bát cú đưòng luật.
-GD HS yêu những vẻ đẹp bình dị của quê hương.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


Thầy: Phóng to bức tranh qua đèo ngang
Học sinh: Soạn bài



<b>C.Phương pháp:</b>


-Đàm thoại nêu vấn đề, phân tích, qui nạp,diễn giảng, tích hợp.
<b>D.Tiến trình:</b>


<i>1.</i>


<i> Ổn định:</i>
<i>2.Kiểm </i>tra bài cũ:


<b>Hỏi</b> <b>Đáp</b> <b>Điểm</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ: bánh


trôi nước 5


?Hãy nêu nghĩa bóng của bài
thơ?


?Tác gả sử dụng nghệ tḥt gì?


<b>+</b>Thân phận của phụ nữ trong xã XH phong kiến.
-Hình thức : sinh đẹp


-Phẩm chất: Trong trắng gặp cảnh ngợ gì vẫn giữ được
sự son sắt thuỷ chung


-Thân phận: chìm nổi bầp bênh giữa dòng đời.
+Nghệ thuật: ẩn dụ - điệp từ - số từ



3


2
<i>3.Bài mới:</i>


<b>Giới thiệu bài:</b> ‘Đèo Ngang một gánh hai vai, một vai Hà Tĩnh một vai Quảng Bình’. Đèo
Ngang tḥc dãy núi Hồnh Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình, là một địa danh
nổi tiếng trên dất nước Việt Nam. Đã có nhiều nthi nhân vịnh Đèo Ngang nhưng được nhiều người
yêu thích nhất vẫn là bài <i><b>Qua Đèo Ngang</b></i> của bà Huyện Thanh Quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của tro</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b> <i><b>H.S</b></i>: - Đọc chú thích <b>I. Tác giả - tác </b>


<b>phẩm</b>


- Gọi Hs đọc chú thích.
? Chú thích từ khó


? Cảm nhận của em sau khi đọc
xong bài thơ


- Buồn


1.Tác giả:


-Bà Huyện Thanh
Quan tên thật Là
Nguyễn Thị Hinh
-Quê:Nghi Tàm,
Tây Hồ, Hà Nội


2.Tác phẩm:


Sáng tác khi tác giả
qua Đèo Ngang lúc
chìều tà, lòng đầy
tâm sự.


<b>Hoạt đợng 2</b>


-HS đọc bài thơ


<i><b>H.S</b></i>: Nhận dạng thể thơ của bài
thơ.


-Thể loại thất ngơn bát cú.


<b>II. Đọc - tìm bớ cục </b>
<b>- thể loại</b>


1.th ể loại: thất ngôn
bát cú.


2.B ố c ục: (4. phần)
Đ ề - Thực- Luận Kết


<b>Hoạt động 3</b> <b>III.Tìm hiểu văn </b>


<b>bản</b>
? Tác giả giới thiệu cảnh ở đâu?



? Những từ nào gợi tả cảnh sắc
đất trời Đèo Ngang?


? Từ "bóng xế tà" gợi cho em
thấy điều gi?


? Em có nhận xét gì về cách tả
cây, cỏ Đèo Ngang qua các từ
lặp, vần, nhịp ngắt?


? Cảnh hoang vu lại đặt trong thời
điểm chiều tà bóng xế gợi cho em
cảm giác gì?


- Cảnh đèo Ngang


- Bóng xế tà, cỏ cây, đá, lá, hoa
- Thời điểm Bà đến Đèo Ngang:
Mặt trời đã ngả về Tây, ngày sắp
tàn, đêm sắp xuống .


- Điệp từ "chen" gợi hình ảnh rậm
rịt, hoang vu của thiên nhiên
- Buồn là cảm xúc chủ đạo xuyên
suốt bài thơ


1. Hai câu đề


Cảnh buổi chiều
buồn với vẻ đẹp


hoang sơ ở Đèo
Ngang


* <i><b>Giảng</b></i>: Nếu ở 2 câu đầu chỉ là
cảnh thiên nhiên, thì đến 2 câu
thực con người xuất hiện


? Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh


* <i><b>HS</b></i>: - Đọc 2 câu thơ
- Từ láy tượng hình "Lom


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

sớng ở Đèo Ngang. Nhận xét về
những từ ngữ đó? Cảm nhận về
cuộc sống ở đây


? 2 câu thực tả vài nét về cuộc
sống ở Đèo Ngang đã thể hiện
cảm xúc sâu kín gì của nhà thơ?


thớt, ít ỏi


- "Tiều vài chú", "chợ máy nhà"
- Đảo ngữ cho thấy dạng vẻ nhỏ
nhoi heo hút của sự sống...


- Thấp thoáng b̀n tẻ chìm trong
khung cảnh hoang sơ, tĩnh lặng.
- Tâm trạng buồn trước cảnh vật
hoang vu, thiếu sức sớng...



- Hình ảnh con
người khơng khiến
cho bức tranh tự
nhiên sinh động
thêm mà trái lại
càng khiến cho cảnh
thêm hoang vắng,
tiêu điều.


? Ngoài cảnh vật tác giả còn nghe
âm thanh gì?


* <i><b>HS</b></i>: - Đọc 2 câu 5,6


- Tiếng chim cuốc, chim đa đa
thường vang lên nơi hoang vắng,
khắc khoải da diết, tiếng chim
gọi b̀n đau lay đợng (tả tình,
chơi chữ, điển tích. Tiếng chim
cuốc đa đa gợi sự nhớ nước,
thương nhà cũng chính là tiếng
lòng của tác giả thiết tha, da diết
nhớ nhà, nhớ quê, nhớ quá khứ
của đất nước.


- Câu thơ như 1 tiếng thở dài.


<b>3. Hai câu luận</b>
Tâm trạng nhớ quê,


nhớ nhà, nhớ nước
(tiền lệ)


Tâm trạng hồi cở
của nữ sĩ.


? Nhận xét cách ngắt nhịp của
câu thơ 7? Cách ngắt nhịp ấy
khắc hoạ hình ảnh con người như
thế nào?


? Em hiểu "Mảnh tình riêng" là
gì?


"Ta với ta" là ai với ai? Cụm từ
ấy gợi cho em cảm xúc gì của nhà
thơ.


- Bài thơ đã nêu bật cảm xúc nhớ
thương rất sâu lắng da diết với
bút pháp riêng: Trang nhã, điêu
luyện.


- Bài thơ là 1 văn bản biểu cảm.
Tác giả đã sử dụng phương thức
biểu đạt nào để bộc lộ cảm xúc?


* <i><b>HS</b></i>: - Đọc 2 câu kết.


- Con người nhỏ bé, lẻ loi đối


diện với cả vũ trụ bao la, rộng
lớn.


- ẩn dụ từ vựng: Thế giới nội tâm,
nỗi buồn và sự cô đơn thăm thẳm
của con người.


- Ta với ta: 1 nỗi buồn, 1 nỡi cơ
đơn khơng có ai chia sẻ, 1 con
người nhỏ bé cơ đơn ơm 1 mảnh
tình riêng trước cả trời- mây-
non-nước hoang vắng lạnh leo nơi
đỉnh đèo xa lạ trong ánh hồng
hơn đang tắt dần. Nữ sĩ cô đơn đ
Lần đầu tiên trong thơ cổ trung
đại Việt Nam cái "tôi" cá nhân
được bộc lộ trực tiếp và chân thật
như vậy.


- Gián tiếp + trực tiếp đ Tả cảnh
ngụ tình. Tả cảnh để tả tình, tình


<b>4. Hai câu kết</b>


- Tâm trạng cơ đơn,
trớng vắng, lẻ loi 1
mình đới diện với
chính mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

lờng trong cảnh, cảnh đạm hờn


người. Cảnh tình hoá qụn trong
1 bài thơ Đường mực thước cổ
điển, lời chữ trang nhã, điêu luyện
mang đậm phong cách đài các của
nữ sĩ Thăng Long


* <i><b>HS</b></i>: Đọc ghi nhớ SGK


<b>Hoạt động 3</b> <b>III. Luyện tập</b>


? Nêu nét thành công về nghệ
thuật của bài thơ?


- Tả cảnh ngụ tình, chơi chữ,
dùng từ đặc sắc, chơi chữ.
<i>4. Củng cố</i>


-Bài thơ tả cảnh hay tả tình? (tả cảnh để tả tình , tình lờng trong cảnh. Thăm thẳm nỡi u hồi, niềm coo
đơn chẳng biết tâm sự cùng ai, giữa trời xanh - biển biếc bát ngát - núi đèo)


<i>5. Dặn dò</i>


-Học thuộc lòng bài thơ
-Nắm được nội dung bài.


- Viết 1 đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ
-Về nhà ôn luyện lại văn biểu cảm, tiết sau viết bài.


Tuần: 8
Ti ết: 30



Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Tiết 31, 32: </b>

<b>VI</b>

<b>T BÀI LÀM V</b>

<b>ĂN S</b>

<b>2</b>


<b>A.Mục tiêu:</b>


-Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm để viết văn.
-rèn kĩ năng diễn đạt trong sáng tự nhiên.


-GD HS ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài.
<b>B.Chuẩn bị:</b>


Thầy: Ra đề đáp án, biểu điểm
Học sinh: Soạn bài


<b>C.Phương pháp:</b>


-Đàm thoại nêu vấn đề, phân tích, qui nạp,diễn giảng, tích hợp.
<b>D.Tiến trình:</b>


1.


Ổn định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

2.Chép đề:


<b> Cảm nghĩ về một loại cây mà em yêu thích.(cây phượng)</b>
<i><b>Bài làm cần đảm bảo những yêu cầu sau:</b></i>



*<i><b>Nội dung:</b></i>


Bài viết thể hiện được cảm xúc thực về một loại cây cụ thể. Cảm xúc hướng về đặc điểm, ý nghĩa của
lồi cây đó với bản thân và đối xã hội. Khẳng định được giá trị ý nghĩa của loài cây được yêu thích đó.


* <i><b>Hình thức</b></i>:


Bài viết có bớ cục rõ ba phần (Mở bài ,Thân bài , Kết bài).
<i><b>+ Mở bài</b></i> :


Nêu được cảm xúc khái quát về loài cây yêu thích (chú ý dẫn dắt vấn đề sao cho tự nhiên, hấp
dẫn ).


<i><b>+ Thân bài : </b></i>


Lần lượt lí giải vì sao lại yêu thích lồi cây đó , kèm theo nợi dung đó là nêu từng đặc điểm ,
tính năng và giá trị ý nghĩa của loài cây mà em yêu thích. Đánh giá nâng cao cây đó khơng chỉ có ý nghĩa với
bản thân mà với cả xã hội.


<i><b>+ Kết bài :</b></i> cảm xúc cá nhân về loài cây đã u thích. Và có thể đưa ra mới quan hệ trong tương lai với
bản thân , với xã hội.


*Chú ý bài viết phải dien đạt mạch lạc, không sai chính tả ,sử dụng từ và cảm xúc chân thành gần gũi.
<b>3. Biểu điểm</b> :


CHUNG:


+Hình thức: (2 điểm)


-Chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng, đủ bớ cục. (1 điểm)


-Diễn đạt tự nhiên, chân thực, có sứ lơi cuốn. (1 diểm)
+Nội dung: (8 điểm)


- Mở bài: 1 điểm
-Thân bài: 6 điểm
-Kết bài: 1 điểm
CỤ THỂ:


Bài làm đảm bảo về nợi dung và hình thức theo yêu cầu trên : Điểm 9-10.


Bài làm đảm bảo u cầu trên nhưng có chỡ chưa mạch lạc, sai một hoặc hai lỗi chính tả : Điểm 7- 8 .
Bài làm đảm bảo cơ bản những u cầu trên nhưng có chỡ chưa mạch lạc, sai một hoặc hai lỗi chính tả
cảm xúc còn đứt đoạn ,có chỡ chưa chân thật : Điểm 5- 6.


Bài làm chỉ đạt được dưới 50 % yêu cầu trên cảm xúc còn sơ sài :Điểm 3- 4.


Các bài không thực hiện được yêu cầu trên ,bị lạc đề, diễn đạt quá vụng, sai chính tả nhiều: Điểm
0-1-2.


<i><b>* Lưu ý : GV linh hoạt cho điểm Hs nhằm động viên khích lệ các em và giúp các em tiến bộ lần sau.</b></i>
<b>3. HDVN : Học lại các kiến thức về văn biểu cảm và soạn bài: Bạn đến chơi nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tuần: 8


Ti ết: 32 Ngày soạn:Ngày dạy:


Bài 8:

<b>BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ</b>



<b>A.Mục tiêu</b>
+Giúp HS :



-hình dung được tình bạn đậm đà , hồn nhiên của nguyễn khuyến
-rèn kĩ năng đọc, nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đường ḷt.
-GD HS xây dựng tình bạn hờn nhiên trong sáng


<b>B.Chuẩn bị:</b>


Thầy: Sưu tầm các mẩu chuyện (như Lưu Bình - Dương Lễ) có liên quan đến tình bạn.
Học sinh: Soạn bài


<b>C.Phương pháp:</b>


-Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích, qui nạp,diễn giảng, tích hợp.
<b>D.Tiến trình:</b>


<i>1.</i>


<i> Ổn định:</i>
2.Bài cũ:


<b>Hỏi</b> <b>Đáp</b> <b>Điểm</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ: Qua
đèo ngang.


<b>-HS</b> đọc thuộc lòng bài thơ,
đúng, đủ, diễn cảm.


5



?Hãy cho biết tâm trạng của tác
giả khi qua đèo ngang.


?trình bày nghệ thuật và phương
thức biểu đạt


<b>-</b>Nhớ nước thương nhà thương
tiếc một triều đại đã qua


-Tâm trạng buồn cô đơn


Liệt kê, từ láy, từ tượng thanh,
đối lập đảo cụm chủ vị.


-Phương thức: Miêu tả, biểu
cảm


3


2


3.Bài mới:


GTB: Nguyễn Khuyến là một nhà thơ tài ba, được mênh danh là Tam Ngun n Đở. Ơng để lại cho
đời nhiều bài thơ hay về tinh bạn. Tiêu biểu hơn cả là bài thơ ‘Khóc Dương Khuê’ và bài ‘Bạn đến chơi nhà.
Bạn đến chơi nhà là niềm vui mừng khơn xiết là nụ cười hóm hỉnh. Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng đi tìm hiểu
bài mới.


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp học sinh:



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Hình dung tình bạn đậm đà, hờn nhiên của Nguyễn Khuyến
- Hiểu về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. tôi


<b>B.Chuẩn bị :</b>


Thầy : Tham khảo thêm một số bài văn mẫu .
Trò : Soạn bài


<b>C.Các hoạt động dạy và học: </b>
<i>1. ổn định: </i>


<i>2. Kiểm tra</i>:<i> </i> Em hiểu thế nào về thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật?
Đọc thuộc bài “Qua Đèo Ngang”, cho biết ý nghĩa?
<i>3</i>. Bài mới.


<b>Hoạt động 1</b>


Hướng dẫn hs đọc và chú thích
văn bản


Gọi HS đọc


<b>I. Đọc chú thích</b>
1.Đọc:


2. Chú thích:


? Nêu hiểu biết của em về tác
giả Nguyễn Khuyến?



- Bài thơ có le được viết vào
thời gian tác giả sống ở làng
quê khi bạn đến thăm


? Bài thơ được làm theo thể
thơ gì? Kết cấu?


- Cuối Thế kỷ XIX - Đầu XX, học giỏi,
đỗ đầu 3 kỳ thi – “Tam nguyên Yên
Đổ”


- Trừ 12 năm làm quan, còn lại sống
thanh bạch ở làng quê.


- Là nhà thơ nổi danh nhất với mảng đề
tài nông thôn.


* <i><b>HS</b></i>: - Đọc bài thơ…
- Nước cả, khôn, rốn


<i><b>-. Tác giả </b></i>
“ Nhà thờ của
lảng cảnh Việt
Nam, nhà thơ của
dân tình”


<b>Hoạt động 2</b> <b>II. Đọc hiểu văn </b>


<b>bản</b>


? Cách mở đầu bài thơ của


Nguyễn Khuyến có gì thú vị
qua giọng điệu và nhịp thơ?
Qua đó,em hiểu được điều gì
về tâm trạng nhà thơ. Khi có
bạn tới thăm snhà?


* Giảng: - Câu thơ mở đầu 1
cách hết sức tự nhiên như 1 lời
nói thường ngày.


* <i><b>HS</b></i>: Đọc 2 câu đề:


- Nhịp 4/3 đ Lời chào giản dị chân tình,
tiếng reo vui hờ hởi phấn chấn khi bạn
tới thăm


- Rất vui mừng, không le nghi cách biệt.


<b>1 Câu đầu</b>


? Câu thơ thứ 2 nhà thơ nêu
lên vấn đề gì? nhằm mục đích
gì?


- Đùa vui bằng cách nêu lên 1 tình thế
oái oăm, lời phân bua hữu tình khởi đầu
cho nụ cười vui giữa đôi bạn tri kỷ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Nhiệm vụ của các câu thực
và luạn trong thơ bát cú? Bài
thơ có gì khác? 5 câu thơ nói
lên ý gì?


? Cho biết tác giả đã dựng lên
tình h́ng gì khi bạn đến
chơi?


? Nhận xét cách dùng từ của
tác giả?


* <i><b>HS</b></i>: - Đọc tiếp 5 câu
- Cả 5 câu đều chủ ý.


- Giải bày cái khó của chủ nhà


- Cây nhà lá vườn đều có nhưng tất cả
đều ở dạng tiềm ẩn.


- Tất cả đều là từ thuần Việt đ sự phong
phú giàu sức, biểu cảm của người Việt
Nam.


đ Tài năng bậc thầy của Nguyễn


Khuyến về sử dụng ngôn ngữ dân tộc đ
dân tộc hoá thể thơ Đường luật


<b>6 Câu sau</b>



? Em cảm nhận được thái độ
của tác giả như thế nào? Khi
đưa ra tình h́ng?


- Đùa vui, hóm hỉnh, thân mật


* <i><b>Giảng</b></i>: Đưa ra 3 ý kiến
- Người bạn đến không đúng
lúc nên mọi thứ chỉ ở dạng
tiềm ẩn.


- Đúng hoàn tồn là cách nói
phóng đại cớt để đùa vui. ý
kiến của em?


? Câu thơ cuối biểu đạt ý gì?


? Em đã từng gặp cụm từ "ta
với ta" trong bài thơ nào? So
sánh?


* <i><b>HS</b></i>: Thảo luận


Tự do trình bày ý kiến của mình


- Cách nói cường điệu để biểu cảm 1 ẩn
ý sâu xa


- Sự "bùng nở về ý và tình". Tiếp bạn


chẳng cần có mâm cao cỡ đầy mà chỉ có
1 tấm lòng chân thành, thiết tha đ cuộc
sống tinh thần đáng quí hơn vật chất
- đại từ "ta" nhưng được hiểu 2 cách
khác nhau. Cả 2 đều trực tiếp thể hiện
cảm xúc của chủ thể trữ tình.


<b>3. Câu thơ cuối.</b>


* <i><b>Giảng</b></i>: Ta với ta tuy 2 mà 1. Đại từ "ta" vừa chỉ số ít vừa chỉ số nhiều. Ta là cả 2 người, ta
với ta là 1 thể thớng nhất. Cả 2 đều có tâm trạng vui mừng khi gặp nhau, chung tâm sự thời
thế, chung tình bạn. <i>Ta với ta</i> , biểu lợ 1 niềm vui trọn vẹn, tràn đầy của tình bằng hữu thân
thiết. Câu thơ ấm áp tình đời và sâu nặng tình bạn. Cái có >< khơng có để khẳng định cái có.
Đó là tình bạn trong sáng, thuỷ chung.


? Bài thơ giúp em hiều gì về
tâm hờn nhà thơ?


- Nhân hậu, thuỷ chng, thanh bạch đ
Nguyễn Khuyến không những là nhà
thơ của làng cảnh Việt Nam mà còn là
nhà thơ của thiên nhiên trong sáng, thuỷ
chung, cao đẹp.


<b>Hoạt động 3</b> <b>III. Luyện tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

? Vì sao nói đây là 1 trong
những bài thơ hay nhất về tình
bạn?



- Ca ngợi tình bạn chân thành, mợc
mạc, tràn ngập niềm vui dân dã.
- Tạo tình h́ng bất ngờ, thú vị


- Giọng thơ chất phác, hồn nhiên, ẩn sau
câu chữ là ánh mắp lấp lánh nheo cười
hồn hậu của nhà thơ.


? Ngôn ngữ bài thơ và đoạn
sau phút chia ly có gì khác?


- Ngơn ngữ đời thường
- Ngơn ngữ bác học


đ Đều đạt đến trình đợ kết tinh hấp dẫn
<i>4. Củng cố</i>


Có ý kiến cho rằng bài thơ khơng chỉ ca ngợi tình bạn mà còn gợi ra khơng khí làng quê, vườn
xanh, cây trái làng quê Việt Nam thật tài tình. Cho biết ý kiến của em.


<i>5. Dặn dị</i>


Soạn bài: <i>Ch</i>ữa <i> lơi về quan hệ t ừ</i>




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×