Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.75 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

I. Tìm nghiệm nguyên của phơng trình bËc nhÊt hai Èn


Xét phơng trình : ax + by = c (a, b, c Z , a, b, c không đồng thời
bằng không)


Khi giải phơng trình (1) ta chú ý đến định lý sau : Phơng trình ax + by = c
có nghiệm nguyên khi và chỉ khi c chia hết cho (a,b)


Ta xÐt mét sè c¸ch giải thông qua các ví dụ sau
1. Dùng phơng pháp tính chia hết của một ẩn
Ví dụ 1: Tìm nghiệm nguyên của phơng trình sau :
35x + 20y = 600


Lêi gi¶i


(1) 7x + 4y = 120 (2) Ta thấy 120 <sub></sub>(7,4) do đó phơng trình đã cho có
nghiệm nguyên


Ta thấy 4y 4


120 <sub></sub>4 nªn từ 7x + 4y = 120 Suy ra 7x <sub></sub>4  x <sub></sub>4 ( V×
(7,4 ) = 1)


Đặt x = 4t ( t <sub> Z) </sub>


Suy ra (1) có dạng 7. 4t + 4y = 120 <sub>7t + y = 30 </sub>


 y = 30 – 7t ( t  Z)
Vậy phương trình có nghiệm 4


30 7



<i>x</i> <i>t</i>


<i>y</i> <i>t</i>






 


 ( t


<sub> Z)</sub>
2. Dùng phơng pháp tách ra các giá trị nguyên


Ví dụ 2 : Tìm nghiệm nguyên của phơng tr×nh ë vÝ dơ 1:
Từ phơng trình (2) ta có y = 120 7


4
<i>x</i>




y = 30 2
4
<i>x</i>
<i>x</i>




Để y nguyên thì


4
<i>x</i>


phải nguyên , đặt


4
<i>x</i>


= t Suy ra x = 4t ( t  Z)
Do đó y= 30 – 2.4t + 4


4
<i>t</i>


y= 30 – 7t


Vậy phương trình có nghiệm <i>x<sub>y</sub></i>4<sub>30 7</sub><i>t</i> <i><sub>t</sub></i>
 


 ( t


<sub> Z)</sub>
3. Phơng pháp tìm nghiệm riêng của phơng trình


Ta cú nh lý sau : Phơng trình ax + by = c (a, b, c Z , a, b, c không
đồng thời bằng không) . Nếu (x0 ; y0) là 1 nghiệm ngun của phơng


trình thì phơng trình có vơ số nghiệm nguyên và đợc biểu diễn dới


dạng :


0
0


<i>x x</i> <i>bt</i>
<i>y</i> <i>y</i> <i>at</i>


 




 


( t  Z)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

7x + 4y = 120 (1)
Lêi gi¶i


DƠ thấy x= 4 và y= 23 là 1 nghiệm riêng của phơng trình (1) nên tập hợp các
nghiệm nguyên của phơng trình (1) là


4 4
23 7


<i>x</i> <i>t</i>


<i>y</i> <i>t</i>







 


 ( t


 Z)


Hc : Ta thÊy x=8 và y=16 là 1 nghiệm riêng của phơng trình (1) nên tập
hợp các nghiệm nguyên của phơng trình (1) lµ


8 4


16 7


<i>x</i> <i>t</i>


<i>y</i> <i>t</i>


 



 


 ( t



 Z)
NhËn xÐt:


- Tuy nhiên sử dụng phơng pháp này các đồng chí cần chú ý đến định
lí ( chứng mịh định lí ) thứ 2 là nhẩm nghiệm riêng. Với những phơng
trình có hệ số lớn , phức tạp thì việc tìm nghiệm ngun là khó khăn.
- Ta thấy có nhiều công thức cùng biểu thị tập hợp các nghiệm nguyên
của phơng trình bậc nhất 2 ẩn tuỳ theo nghim riờng ta tỡm c.


II PHƯƠNG TRìNH ĐA THứC Có MéT HC NHIỊU ÈN


Phơng trình đa thức là phơng trình có dạng f(x, y, z…) = 0 trong đó
f(x, y, z…) là đa thức của các biến x, y, z ,


Phơng trình đa thức thờng sử dụng các phơng pháp giải sau:
1. Đa về phơng trình tích ( phơng tr×nh íc sè )


2. Đa về phơng trình tổng.
3. Phơng trình xét số d từng vế
4. Phơng pháp dùng hằng đẳng thức
5. Phơng pháp tách ra các giá trị nguyên
6. Phng phỏp nhn xột s n


Ví dụ 1: Giải phơng tr×nh:


x + y + xy = 4 (1) (x, y  Z)
C¸ch 1: Đa về phơng trình tích :


(1)  (x + 1).(y +1) = 5 (2)



Do (x, y  Z) nªn x + 1, y + 1  Z vµ x + 1, y + 1  Z (5)
nên ta có bảng sau:


x + 1 -5 -1 1 5
y + 1 -1 -5 5 1
x -6 -2 0 4
y -2 -6 4 0
Vậy phơng trình có nghiệm (x, y) = ( 6; 2);( 2; 6);(0; 4);(4;0)  



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Vì vai trò của x và y là nh nhau nên ta có nghiệm:
(x, y) = (4;0);( 2; 6);(0; 4);( 6; 2)   



C¸ch 2: Phơng pháp tách ra giá trị nguyên
(1) y.(x + 1) = 4 – x (2)


+) XÐt y = 0 suy ra (2) cã d¹ng 0 = 4 – x  x = 4
Phơng trình có nghiệm (x; y ) = (4; 0)


+) XÐt x + 1 = 0 => x = -1 suy ra phơng trình (2) có dạng 0 = 4 +1 (v«
lÝ )


+) XÐt y 0, x 1
Tõ (2) suy ra y = 4


1
<i>x</i>
<i>x</i>



 =



5 ( 1)
1
<i>x</i>
<i>x</i>


 


 = -1 +


5
1
<i>x</i>


Do y  Z nªn


5
1


<i>x</i>  Z suy ra x + 1  Ư(5)
Do đó ta có bảng sau:


x + 1 -5 -1 1 5


x -6 -2 0
4


y = -1 +


5


1
<i>x</i>


-2 -6 4
0


Kết hợp các trờng hợp trên ta có tập nghiệm
Phơng pháp đa về tổng


Ví dụ 2: Giải phơng trình sau:


x2 <sub> - 4xy + 5y</sub>2<sub> = 169 (1) (x, y  Z )</sub>


Lêi gi¶i


(1) (x – 2y )2<sub> + y</sub>2<sub> = 169</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ta thÊy: 169 = 02<sub> + 13</sub>2<sub> = 12</sub>2<sub> + 5</sub>2


Do y  Z+<sub> , </sub><sub></sub> <i><sub>x</sub></i><sub></sub> <sub>2</sub><i><sub>y</sub></i> <sub></sub><sub> N</sub>


Nªn ta có các khả năng sau:
1. <sub>2</sub> 2 <sub>2</sub> 0


13
<i>x</i> <i>y</i>
<i>y</i>
  







=> 26


13
<i>x</i>
<i>y</i>






2. <sub>2</sub> 2 13


0
<i>x</i> <i>y</i>
<i>y</i>







=> 13


0


<i>x</i>
<i>y</i>




hoặc
13
0
<i>x</i>
<i>y</i>





(loại)
3. <sub>2</sub> 2 <sub>2</sub> 12


5
<i>x</i> <i>y</i>
<i>y</i>
  






=> 22



5
<i>x</i>
<i>y</i>






hoặc 2


5
<i>x</i>
<i>y</i>





(loại)
4. <sub>2</sub> 2 <sub>2</sub> 5


12
<i>x</i> <i>y</i>
<i>y</i>








=> 29


12
<i>x</i>
<i>y</i>




hoặc
19
12
<i>x</i>
<i>y</i>






Vậy phơng trình có nghiệm (x, y) = (26;13);(22;5);(29;12);(12; 29)


Tỉng qu¸t : PT f1k(x,y…) + f2k(x,y…) +………..+ fnk(x,y…) = 1


<i>k</i>


<i>a</i> + 2



<i>k</i>


<i>a</i> +


+ <i>k</i>
<i>n</i>


<i>a</i>


<b>Bài tập vận dụng:</b>


Tìm nghiêm nguyên của phơng trình:
a) x2<sub> +13y</sub>2<sub> = 100 6xy</sub>


HD: Bin đổi pt thành: (x – 3y)2<sub> + 2y</sub>2<sub> = 100</sub>


b) x2<sub> – x – 6 = - y</sub>2


HD: Biến đổi pt thành: (2x – 102 <sub> + 4y</sub>2<sub> = 25</sub>


c) 3 x2 <sub> + 2y</sub>2 <sub> + z</sub>2<sub> + 4xy + 2xz = 26 – 2yz</sub>


HD: Biến đổi pt thành: x2<sub> + (x + y)</sub>2<sub> + (x + y + z)</sub>2<sub> = 26</sub>


Chú ý: Các phơng trình cã d¹ng ax2 <sub> + bxy + cy</sub>2<sub> + cb = 0 (a, b, c </sub>


nguyên) có thể giải đợc bằng phơng pháp trên.
Ví dụ 3: Tìm nghiệm tự nhiên của phơng trình sau:


x2 <sub>+y</sub>3 <sub>– 3y</sub>2 <sub>= 65-3y </sub>



Gi¶i:


+ NÕu y = 0 => x2 <sub>= 65 => x = </sub> <sub>65</sub>


+ NÕu y  1 => x2 <sub> + y</sub>3 <sub> -3y</sub>2 <sub>= 65 – 3y</sub>


 x2 <sub>+ (y</sub>3 <sub>-3y</sub>2<sub> + 3y - 1) = 64</sub>
 x2 <sub>+ (y-1)</sub>3 <sub>= 64</sub>


Mµ x, y – 1  N ; 64 = 02 <sub>+ 4</sub>3 <sub> = 8</sub>2 <sub>+ 0</sub>2


Cách phân tích trên là duy nhất do đó ta có:


+ 0


1 4
<i>x</i>
<i>y</i>



 

=> 0
5
<i>x</i>
<i>y</i>







+ <i>x<sub>y</sub></i><sub>1 0</sub>8
 


 =>


8
1
<i>x</i>
<i>y</i>






Vậy phơng trình có nghiệm: 8


1
<i>x</i>
<i>y</i>







=> 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

f1h(x,y…) + f2h(x,y… ………) + ..+ fnh(x,y…) = a


( a N; fi (x,y…)N ; i = 1;n Th× ta viÕt a díi d¹ng:


+ a = m1k + m2k + … + mnk (mi N, i = 1;n )


Xét trờng hợp có thể sảy ra. Từ đó tìm nghiệm thích hợp
* Dùng phơng pháp nhận xét số ẩn:


VD4: Giải phơng trình sau:
x + y + z = x.y.z (x,y,z Z+<sub>)</sub>


Do vai trò x,y,z nh nhau, không mất tính tổng quát ta giả sử
0 < x ≤ y ≤ z


Ta cã x.y.z = x + y + z ≤ 3z => x.y <3


NÕu x=y=z th× x3 <sub> = 3x  x</sub>2 <sub>=3 </sub><sub> Z (loại) nên có ít nhất hai trong ba </sub>


số x,y,z khơng bằng nhau. Do đó: x.y.z <3z => x.y <3 => x.y = 1 hoặc
x.y = 2


+ NÕu x.y = 1 mµ x,y Z+ <sub> => x= 1, y = 1 => 2 + z = z (vô lý)</sub>


+ Nếu x.y = 2 mà x,y Z => x = 1; y = 2; z = 3 hc x =2; y = 1; z = 3
Vậy phơng trình có nghiệm (x,y,z) = (1;2;3) và các hoán vị


Phơng pháp dùng BĐT


VD6:


Tìm nghiệm nguyên dơng của phơng trình
x6 <sub>+ z</sub>3 <sub>-15 x</sub>2<sub>z = 3x</sub>2 <sub>y</sub>2<sub>z – ( y</sub>2 <sub>+ 5)</sub>3


Lêi gi¶i


Phơng trình tơng đơng


( x2 <sub>)</sub>3 <sub>+ (y</sub>2 <sub>+5)</sub>3<sub> + z</sub>3 <sub>= 3x</sub>2<sub>z (5 + y</sub>2<sub>)</sub>


áp dụng BĐT cosi cho 3 sè x2 <sub>, y</sub>2 <sub>+5, z ta cã:</sub>


( x2 <sub>)</sub>3 <sub>+ (y</sub>2 <sub>+5)</sub>3<sub> + z</sub>3 ≥ <sub>3x</sub>2<sub>z (5 + y</sub>2<sub>)</sub>


DÊu “=” x¶y ra khi x2 <sub>= y</sub>2 <sub>+5 = z </sub>


+ XÐt x2 <sub>= y</sub>2 <sub>+5 => (x + y).(x – y) = 5</sub>


V× x,y  Z+<sub> nªn </sub> 5
1
<i>x y</i>
<i>x y</i>


 




 




 3


2
<i>x</i>
<i>y</i>









=> z = 9


Vậy nghiệm của phơng trình là: (x, y, z) = (3; 2; 9)
VD6 : Tìm nghiệm không âm của phơng trình sau:
(x2<sub> + 4y</sub>2 <sub> +28)</sub>2 <sub>=17 (x</sub>4<sub>+y</sub>4<sub>+14y</sub>2<sub>+49)</sub>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×