Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

L4 TUAN 3CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.25 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 3</b>



Ngày soạn :29/8/2010 Ngày dạy :Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010


<b>TẬP ĐỌC </b> THƯ THĂM BẠN


I Mục đích yêu cầu : Đọc đúng:Quách Tuấn Lương,lũ lụt,xả thân,mãi mãi,tấm gương,quyên
góp… Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của lá thư, diễn cảm của từng nhân vật
trong nội dung bài Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm


* Hieåu nội dung câu chuyện:Tình cảm bạn bè ,thương bạn,muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp
chuyện buồn,khó khăn trong cuộc soáng.


* Hiểu và nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư


II.Chuẩn bị<b> : - Gv : Tranh minh hoạ, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần </b>
hướng dẫn luyện đọc.


III.


<b> Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.OÅn định : Nề nếp


2. Bài cũ : Kiểm tra.(5p)


-Vì sao tác giả lại u truyện cổ nước nhà ?
-Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?


-Nêu nội dung bài.


3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc</b>


<b>Mục tiêu : Giúp học sinh luyện đọc, phát hiện và </b>
sửa lỗi sai về cách phát âm và cách ngắt nghỉ hơi.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết
bài ( 2 lượt).


- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng
thời khen những em đọc đúng để các em khác noi
theo.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.


- GV nhận xét, tuyên dương.


-Nhấn giọng những từ ngữ: <i>Xúc động,chia buồn,tự </i>
<i>hào ,xả thân,vượt qua,ủng hộ</i>


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài</b>


<b>Mục tiêu : Đọc bài và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội </b>
dung bài.


+ Đoạn 1:



H : Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước khơng ?
H:Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
H:Vì sao em biết bạn Lương viết thư cho bạn
Hồng để chia buồn ?


Haùt.


- Cả lớp mở sách, vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.


- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi đọc thầm theo.


- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong
SGK.


- Laéng nghe.


- Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp theo dõi,
nhận xét.


1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.


- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn
và trả lời câu hỏi.


…1 hsđọc đoạn 1



-Bạn Lương khôngù biết bạn Hồng từ
trước


-Để chia buồn với bạn Hồng


-Vì trong thư bạn Lương có nói ba của
Hồng đã hi sinh trong trận lũ vừa rồi.
- Một em hs trả lời


-Một em hs trả lời ý đoạn 1
-1 hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

H Vậy “hi sinh”có nghĩa là gì ?
Đoạn 1 cho em biết điều gì?


+Ý 1 :<i> cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lý do </i>
<i>viết thư để chia buồn cùng bạn.</i>


+ Đoạn 2: Gọi 1 hs đọc


H: Những câu văn nào trong hai đoạn trên cho
thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
H:Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết
cách an ủi bạn Hồng?


Ý đoạn 2: Những lời động viên thật chân
<b>thành,an ủi của bạn Lương với bạn Hồng</b>
+ Đoạn 3 :



H: Ở nơi bạn Lương ở mọi ngườ đa õlàm gì để động
viên,giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?


H: Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
H: Bỏ ống có nghĩ là gì?


Ý đoạn 3:Tấm lòng của mọi người giúp đỡ
<b>những người dân bị lũ lụt</b>


H :Ở địa phương ,các em đã làm được những việc
gì để giúp đỡ đồng bào lũ lụt ?


+Yêu cầu hs đọc đoạn mở đầu và kết thúc bức thư
và trả lời câu hỏi


H:Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác
dụng gì?


+Nội dung bài thể hiện điều gì?


<b>Nội dung chính:Lương thương bạn,chia sẻ đau </b>
<b>buồn cùng bạn, khi bạn gặp đau thương,mất </b>
<b>mát trong cuộc sống</b>


<b>Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm</b>


<b>Mục tiêu : Rèn kĩ năng thể hiện giọng đọc phù </b>
hợp với nội dung bài và lời nói, tính cách của nhân
vật - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn


đã viết sẵn. GV đọc mẫu đoạn văn trên.


- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn. Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố-.Dặn dò (5p) Gọi 1 HS đọc lại bài và
nhắc lại nội dungù bài. Qua bài học hơm nay, em
học được gì ở nhân vật Lương?


- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.Về
nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bàiTiếp theo


xúc động….lũ lụt vừa rồi.Mình gửi bức
thư này chia buồn với bạn.Mình hiểu
Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế
nào khi…….mãi mãi


Hs trả lời


-hs nêu ý đoạn 2
-<i>3 em</i> <i>nhắc lại ý này</i>
<i>-Đọc đoạn 3</i>


<i>-Mọi người đang quyên góp ủng hộ </i>
<i>đồng bào vùng lũ lụt,trường bạn </i>
<i>Lương góp đồ dùng học tập để giúp đỡ</i>
<i>các bạn bị lũ lụt</i>


<i>-Riêng Lươngđã giúp bạn Hồng toàn </i>
<i>bộ số tiền mà Lương <b>bỏ ống</b> từ mấy </i>


<i>năm nay</i>


<i>+ Bỏû ống:dành dụm,tiết kiệm</i>
- Một em nêu


<i>-3 em nhắc laïi</i>


-1 em đọc thành tiếng
-Hs nêu


-Nêu rõ địa điểm,thời gian viết thư,lời
chào hỏi người nhận thư


-Những dòng cuối ghi lời chúc,nhắn
nhủ,họ tên người viết thư


-Tình cản của Lương thương bạn
muốn chia sẻ vui buồn cùng bạn
-4 em nhắc laïi


-Một em đọc 1 đoạn
-đoạn 1:giọng trầm buồn
-Đoạn 2:giọng buồn,thấp giọng
-đoạn 3:giọng trầm buồn chia sẻ
- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng
nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng
chưa.


-Luyện đọc diễn cảm



-Thi đọc diễn cảm. HS khác nhận xét,
bổ sung.


- Vài em nhắc lại nội dung bài
- Theo dõi, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>KHOA HỌC</b> <b>VAI TRỊ CỦA CHẤT ĐẠM VAØ CHẤT BÉO</b>
I Mục tiêu: Sau bài học giúp học sinh


* Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo


* Nêu được vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
*Xác đinh được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo


* Hiểu được sự cần thiết phải ăn đủ thức ăn có chất đạm và chất béo


II- Đồ dùng dạy học<b> : Các hình minh hoạ ở SGK phóng to. Các chữ viết trong hình trịn</b>
<b> III_ Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1 – OÅn định : Hát


2 - Kiêm tra bài cũ (5p)


H- Người ta có mấy cách để phân loaị thức ăn? Đó là những
cách nào ?


H- Nhóm thức ăn chúa nhiều chất bột đường có vai trị gì?
+Gv nhận xét ghi điểm



3- Bài mới : GTB


<b> Hoạt động 1 : Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm </b>
<b>và chất béo.</b>


<b>Mục tiêu :Nói tên và vai tro øcủa các thức ăn chứa nhiều chất </b>
đạm.Nói tên và vai trị của các thức ăn chứa nhiều chất béo.
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm bàn . Quan sát
tranh 12, 13 SGK trả lời câu hỏi – thảo luận.


H- Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm ?
H- Những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?
Gọi HS trả lồi câu hỏi- bổ sung – ghi câu trả lời
- GV tiến hành hoạt động cả lớp


H- Em hãy kể tên những thức ăn chưa nhiều chất đạm mà các
em ăn hàng ngày ?


H- Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em ăn hàng
ngày?


+Gv yêu cầu các nhóm trình bày ,nhóm khác nhận xét,bổ
sung


Hoạt động 2<b> : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa </b>
nhiều chất đạm và chất béo.


<b>Mục tiêu: Phân loại các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và </b>
chất béo có nguồn gốc từ động vật, thực vật.



+Gv phát phiếu học tập yêu cầu hs làm việc cá nhân,
Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm


+Gv gọi hs lên bảng điền vào phiếu và nhận xét.
+Đáp án


-3 em lên trả lời câu hỏi
* Hs nối tiếp nhau trả lời:


-Trả lời
-Lắng nghe


2,3 hs đọc nối tiếp


Đọc nối tiếp theo dãy bàn
-những thức ăn chứa nhiều
chất đạm là tôm , cua ,
thịt bò ,trứng gà ,đậu Hà
Lan……


-Những thức ăn chứa
nhiều chất béo :thịt heo
,lạc ,vừng ,dầu ăn
-Hs thi nhau kể
-Các nhóm trình bày
-Làm việc cá nhân
-Hs làm việc với phiếu
học tập



Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm Nguồn gốc
thực vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1 Đậu nành x


2 Thịt lợn x


3 Trứng x


4 Thịt vịt x


5 Cá x


6 Đậu phụ x


7 Tôm x


8 Đậu Hà Lan x


9 Cua,ốc x


Thứ
tự


Tên thức ăn chứa nhiều
chất béo


Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật


1 Mỡ lợn x



2 Lạc x


3 Dầu aên x


4 Vừng (mè) x


+Gv kết luận : Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm vàchất béo đều có nguồn gốc từ động
vật và thực vật


4.Củng cố–Dặn dò Gọi hs đọc bài học sgk. Về nhà thực hiện theo bài học và chuẩn bị bài sau
<b>TOÁN(11) TRIỆU VAØ LỚP TRIỆU ( TT)</b>


I. Mục tiêu : Giúp HS : Biết đọc viết các số đến lớp triệu.
* Củng cố về các hàng, lớp đã học.


* Củng cố bải toán vể sử dụng thống kê số liệu


II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ. Có kẻ sẵn bảng hàng và lớp
- HS : Xem trước bài. Nội dung bảng bài tập 1
III. Các hoạt động dạy - học :


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định : Nề nếp lớp.


2. Bài cũ (5p) : Kiểm tra sách vở của học sinh.
Kiểm tra BT số 4


Đọc và viết các số sau: 312 000 000,



236 000 000 , 990 000 000 , 708 000 000 , 50 000 000
+Gv nhận xét ghi điểm


3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu</b>
<b>Mục tiêu : Hs biết cách đọc và viết số đến lớp triệu.-GV </b>
treo bảng các bảng , lớp đã chuẩn bị lên .


- GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu; cơ có một số
gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu ,2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục
nghìn, 7 nghìn, 4 trăm , 1 chục, 3 đơn vị


- Bạn nào có thể lên bảng viết số trên.
- Bạn nào có thể đọc số trên.


- GV hướng dẫn lại cách đoc.


+ Tách số trên thanh các lớp thì được 3 lớp : <i>Lớp đơn vị, lớp</i>
Hát


- Mở sách, vở học toán.
- Theo dõi.


- HS nhắc lại đề.


- 3em lên bảng thực hiện


-1 HS lên bảng viết,cả lớp


viết vào nháp


-HS lên viết số : 342 157 413
-1 số hs đọc trước lớp, nhận
xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>nghìn, lớp triệu.</i>


GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp
để được số 342 157 413.


+ Đọc số trên từ trái sang phải. Tại mỗi lớp , ta dựa vào
cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó
sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.
-Vậy số trên đọc là:<i> Ba trăm bốn mươi hai triệu (</i> lớp triệu )
<i>một trăm năm mươi bảy nghỉn </i> ( lớp nghìn)<i> bốn trăm mưởi </i>
<i>ba</i> ( lớp đơn vị ).


_ GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
_ GV cho đọc các số sau.


65 789 200, 123 456 789 , 23 000 000
<b>Hoạt động 2 : Thực hành</b>


<b>Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc viết số có sáu chữ số.</b>


<i> Bài 1</i>:<i> </i>GV treo bảng có sẵn nội dung bải tập , trong bảng
số GV kẻ thêm 1 cột viết soá.


- GV yêu cầu HS viết các sổ trong bài 1


- Theo dõi HS kiểm tra các số đã viết
- Gọi 2 HS lên bảng đọc lại


- Yêu cầu HS nêu cách đọc các số trên


H: Các số trên gồm bao nhiêu lớp , bao nhiêu hàng ?
<i>Bài 2</i>:<i> </i> Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?.


- GV viết các số đó lên bảng


Yêu cầu HS đọc nối tiếp, đọc bất kì, chỉ định, GV theo dõi
nhận xét


Bài 3 :Viết các số


<i>Đáp án</i>: a- 10 250 214 b- 253 564 888
c- 400 036 105 d- 700 000 231
GV nhận xét cho điểm-


<i>Bài 4 :</i> GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn
- HS đọc yêu cầu bài


- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài miệng, theo cặp
- GV đọc từng câu hỏi cho HS trả lời


- Chữa bài, yêu cầu theo đúng trong SGK


<i>Đáp án</i>:- 9873 trường. 8 350 191 HS. 98 714 GV
GV có thể u cầu HS tìm các bậc học khác nhau
4 Củng cố (5p) GV nhận xét tiết học.



Dặn dò về nhà học bài, làm bài thêm. Chuẩn bị bài mới


các lớp


- HS kiểm tra lẫn nhau.
-Một số HS đọc cá nhân nối
tiếp


- 1 hs đọc đề


- 1 HS lên bảng viết, cả lớp
viết nháp, viết theo thứ tự.
32 000 000


32 516 000
32 516 497
834 291 712
308 250 705
500 209 037


- HS kiểm tra và nhận xét
-Các số trên gồm :Ba lớp và
sáu hàng.


-laøm việc theo cặp


-Mỗi HS đọc từ 1 đến 2 số
-Đọc số



- Đọc số theo yêu cầu của
GV.


- HS làm vào vở BT, sau đó
đổi vở kiểm tra chéo.


-Thực hiện sửa bài.
-Hs đọc


-Hs làm miệng


- HS đọc bảng số liệu.


-HS làm bài , trả lời nội dung
trong bài tập đã nêu


- HS hỏi đáp theo bài tập
Lắng nghe


Ngày soạn 30/8/2010 Ngày dạy : Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
<b>CHÍNH TẢ (Nghe- viết).CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ</b>
<b>I. Mục đích u cầu :</b>


- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết “Cháu nghe câu chuyện của bà”
- Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (tr/ch) và dấu (hỏi / ngã)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.</b>
- HS: Xem trước bài.


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định : Nề nếp</b>


<b>2. Bài cũ Gọi 2 em lên bảng viết những lỗi sai của bài</b>
trước .


<b>3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.</b>
<b>HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.(20 p)</b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết chính tả</b>


<b>Mục tiêu : Hs nghe và viết đúng bài viết “Cháu nghe </b>
câu chuyện của bà.”


a) <i>Tìm hiểu nội dung bài viết:</i>
- Gọi 1 HS đọc bài viết 1 lượt
H: Nội dung bài thơ nói gì?
b) <i>Hướng dẫn viết từ khó:</i>


- u cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết?
- GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai.
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.


- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.


- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
c) <i>Viết chính tả</i>:



- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài


- GV treo bảng phụ- HD sửa bài.


- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- GV Nhận xét chung.


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn chính tả âm, vần</b>


<b>Mục tiêu : Rèn kĩ năng phân biệt những tiếng có âm </b>
đầu ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã - Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập 2/a,b, sau đó làm bài tập vào vở. Mỗi dãy làm một
phần.


- GV theo dõi HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện
chấm đúng / sai.


4.Củng cố Dặn dò Cho cả lớp xem những bài viết
đẹp. Nhận xét tiết học. Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị
bài sau.


Haùt


- 2 em lên viết trên bảng.
- Lớp viết nháp.


1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm


theo.


…Bài thơ nói về tình thương của
hai bà cháu dành cho một cụ già bị
lẫn đến mức không biết cả đường
về nhà mình .


- 2-3 em nêu: trước, sau, làm, lưng,
lối, rưng, mỏi, gặp, dẫn, lạc, về,
bỗng,..


- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết
nháp.


-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa
nếu sai.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.


-Viết bài vào vở.


- HS đổi vở soát bài, báo lỗi.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- Lắng nghe.


- 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm
bài vào vở.


- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.


- Lần lượt đọc kết quả bài làm,
nhận xét.


- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
- Theo dõi.


- Lắng nghe và ghi nhaän.


<b>LỊCH SỬ (3) NƯỚC VĂN LANG</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau bài học, HS nêu được:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương: Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ,
dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí và cơng cụ sản xuất.


- Mơ tả những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần ,một số tục lệ của người Lạc
Việt.


<b>II. Chuẩn bị : - GV : - Phiếu học tập của HS. Xem trước bài trong sách.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định : Chuyển tiết.</b>


<b>2.Bài cũ(5p) : Kiểm tra bài 2.(Làm quen </b>
với bản đồ)tt


Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Nêu bài học



<b>3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự ra đời của </b>
<b>nước Văn Lang</b>


<b>Mục tiêu : Hs biết sự ra đời của nước Văn </b>
Lang.+Gv treo lược đồ lên bảng và vẽ trục
thời gian.


+Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy
ước năm O là năm Cơng Ngun (CN);phía
bên trái hoặc phía dưới năm CN là những
năm trước CN (TCN)phía bên phải hoặc phía
trên năm CN là những năm sau CN(SCN)


Trật tưng2
2 em lên trả lời


- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Học sinh đọc thầm.




Năm 700TCN Năm500TCN CN Năm500
+Gv yêu cầu hs dựa vào kênh hình và kênh


chữ trong sgk ,xác định địa phận của nước
Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ;
xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tổ chức xã hội </b>
<b>thời Hùng Vương</b>



<b>Mục tiêu : Hs biết các tầng lớp trong xã hội </b>
thời Hùng Vương.


+Gv yêu cầu hs đọc sgk và điền vào sơ đồ các
tầng lớp:Vua ,lạc hầu ,lạc tướng ;lạc dân; nơ tì
sao cho phù hợp như bảng trên.


+Gv đưa ra khung bảng thống kê (bỏ trống
,chưa điền nội dung)và yêu cầu hs ghi những
phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của
người Lạc Việt như sau:


+Đáp án:


-Hs quan sát bản đồ kết hợp sgk xác định
-Hs điền vào phiếu sơ đồ các tầng lớp
+Đáp án


Hùng Vương
Lạc hầu ,Lạc tướng


Lạc dân
Nô tì


+Hs đọc kênh chữ ,xem kênh hình để
điền nội dung vào bảng thống kê


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

điểm
-Lúa



-Khoai
Cây ăn quả
-Ươm tơ ,dệt
vải


-Đúc đồng:giáo
mác ,mũi
tên,rìu,lưỡi cày.
-Nặn đồ đất
-Đóng thuyền


-Cơm ,xơi
-Bánh chưng,
bánh giầy
-Uống rượu
-Mắm


-Phụ nữ dùng
nhiều đồ trang
sức ,búi tóc hoặc
cạo trọc đầu.


-Nhà sàn
-Quây quần
thành làng


-Vui chơi
nhảy múa
-Đua thuyền


-Đấu vật


+Gv sau khi học sinh điền xong cho vài hs miêu tả bằng lời của mình về đời sống của người
Lạc Việt. Ở địa phương em có cịn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt ? (Hs nêu)
3. Củng cố -dặn dò:Gọi hs đọc bài học sgk. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau


<b>TOÁN(12) LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về: Đọc, viết các số đến lớp triệu.</b>


- Củng cố kĩ năng nhận biết được giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
- Có ý thức tự giác làm bài, tính tốn cẩn thận, chính xác và trình bày sạch.
<b>II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 và 3.</b>


- HS : Xem trước bài trong sách.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định : Nề neáp.</b>


<b>2. Bài cũ (5p) : Sửa bài tập luyện thêm.</b>


- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài mà GV giao về nhà.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.


<b>3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.</b>
<b>HĐ1 (10p): Củng cố kiến thức đã học.</b>


<b>MT: Giúp HS ôn tập về: Đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng </b>


cố kĩ năng nhận biết được giá trị của từng chữ số theo hàng và
lớp.


- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn ôn lại cách đọc, viết số, giá
trị của từng chữ số trong số.


- Gọi 1 số nhóm trình bày.
<b>HĐ2 : (20p)Thực hành.</b>


<b>MT: Có ý thức tự giác làm bài, tính tốn cẩn thận, chính xác </b>
và trình bày sạch.


- GV cho HS làm các bài tập.


- Gọi HS nêu yêu cầu baøi 1,2,3 vaø 4.


<i>Bài 1</i>: <i> </i>- Yêu cầu HS viết theo mẫu vào phiếu.
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện.


- Sửa bài, yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo đáp án GV
sửa ở bảng.


Haùt


3 em lên sửa, theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Từng bàn thực hiện.
- Nghe bạn trình bày và bổ
sung thêm.



- 1 em nêu yêu cầu.
- Thực hiện cá nhân.
- Đổi vở chấm đúng / sai.
- Từng cá nhân đọc trước
lớp, lớp theo dõi và nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Bài 2</i> : - Yêu cầu HS làm mieäng.


- Đọc các số sau : 32 640 507 ; 8 500 658 ; 830 402 960;
85 000 120 ; 178 320 005 ; 1 000 001.


(GV chú ý theo dõi và sửa khi HS đọc chưa đúng)


<i>Bài 3</i> :- Gọi 1-2 em đọc đề. Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.


- Sửa bài chung cho cả lớp.
<i>Bài 4</i> :- Yêu cầu HS tự làm bài.


<i>Đáp án:</i> Giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau :
a)715 638 : Giátrị của chữ số 5 là 5 000.
b) 571 638 : Giátrị của chữ số 5 là 500 000.
c) 836 571 : Giátrị của chữ số 5 là 500.
- u cầu HS trả vở và sửa bài.


<b>4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh một số </b>
bài HS hay sai.Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài:”Tiếp </b>


theo”.


- Thực hiện làm bài, 2 em
lên bảng sửa, lớp theo dõi và
nhận xét.


- Sửa bài nếu sai.
- Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.


- Nghe vaø ghi bài tập về nhà.


<b>LUN TỪ VÀ CÂU(5) TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo
nên câu.


- Phân biệt, nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ.


- Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
<b>II. Chuẩn bị : - Gv: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.</b>


- HS : Vở bài tập, SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy – học: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định: Chuyển tiết</b>



1. <b>Bài cũ (5p) Kiểm tra nội dung bài tiết trước</b>


+ Hai hs lên bảng làm bài tập 1 ý a, 1hs làm bài tập 2 , nêu
ghi nhớ. Gv nhận xét ghi điểm


<b>3.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>
<b>Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức</b>


<b>Mục tiêu : Hs biết sự khác nhau giữa tiếng và từ và cấu tạo </b>
từ đơn, từ phức


a. <i>Nhận xét:</i> GV gọi 1 em đọc nội dung các yêu cầu trong
phần nhận xét SGKõ.


- Cho nhóm 4 em thảo luận những yêu cầu sau :
1. Chia các từ đã cho thành 2 loại theo mẫu :
Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn).


Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).


2. Theo em : Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ?
- Cử đại diện các nhóm trình bày kết quả.


Trật tự.


- Hai em Toàn , Lộc lên làm
bài.


- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.



- 1 em đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV chốt lời giải : Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn) : <i>nhờ, bạn, lại,</i>
<i>có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.</i> Từ chỉ gồm 2 tiếng (từ
ghép) : <i>giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.</i>


- Tiếng dùng để cấu tạo từ :


Có thể dùng một tiếng để tạo nên 1 từ . Đó là từ đơn.


Cũng có thể phải dùng từ hai tiếng trở lên để tạo nên một từ.
Đó là từ phức.


- Từ được dùng để cấu tạo câu. Từ nào cũng có nghĩa.
b. <i>Rút ra ghi nhớ</i>.<i>Tiếng cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm một tiếng </i>
<i>gọi là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức.</i>
<i> Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.</i>


<b>Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành</b>


<b>Mục tiêu : Rèn kĩ năng xác định từ đơn, từ phức</b>
<i>Bài 1</i> : Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.


- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.


- Chấm và sửa bài ở bảng theo đáp án gợi ý sau :
Rất / công bằng, / rất / thông minh /


Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang, /


+ Từ đơn : rất, vừa, lại.


+ Từ phức : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa
mang.


<i> Bài 2</i> : Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.


- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài cho cả lớp.


<i>Bài 3</i>: Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.


- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài cho cả lớp.


<b>4.Củng cố : (5p)- Gọi 1HS đọc lại ghi nhớ . Tuyên dương </b>
những em học tốt. Nhận xét tiết học.


<b>5 Dặn dò : - Về học thuộc ghi nhớ và học thuộc lịng câu đố,</b>
chuẩn bị bài sau.


- Các nhóm trình bày kết quả.


- Hoạt động nhóm bàn 3 em.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa
bài.


- Theo dõi, sửa bài trên phiếu


nếu sai.


- 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ
trong SGK..


- 1 em nêu yêu cầu.


- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
- 1 em nêu yêu cầu.


- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
- 1 em nêu yêu cầu.


- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Theo dõi, lắng nghe.
- Nghe và ghi nhận.


<b>THỂ DỤC(50 CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>


Ngày soạn : 31/8/2010 Ngày dạy : Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010
<b>KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>


I. Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kó năng nói:



-Biết kể tự nhiên bằng lời nói của mình một câu chuyện đã nghe , đã đọc,có nhân vật, có ý
nghĩa, nói về lịng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người vời người.
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, biểu lộ tình cảm trong khi kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

II. Chuẩn bị : - <i>Gv</i> : và Hs sưu tầm một câu chuyện nói về lịng nhân hậu: truyện cổ tích,
truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi.


III. Các hoạt động dạy - học :


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổån định : Nề nếp.


2. Bài cũ (5p) - Yêu cầu một Hs kể lại câu chuyện “
Nàng tiên ốc”


3. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện</b>


<b>Muïc tiêu : Hs biết các yêu cầu khi kể chuyện.-Gọi1 Hs nêu</b>
yêu cầu bài .


-Gv gạch chân những từ trọng tâm của đề giúp HS xác định
đúng yêu cầu, tránh lạc đề:


-kể lại một câu chuyện em đã được nghe( nghe qua ơng bà,
cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về
<b>lịng nhân hậu.</b>



-Yêu cầu HS nêu những câu chuyện mà mình sưu tầm ,
mang đến lớp.


-Gọi 4 Hs nêu các gợi ý trong SGK;


+Nêu một số biểu hiện của lòng nhân hậu.Tìm truyện về
lịng nhân hậu ở đâu?


+Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện?
-Hướng dẫn HS giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại yêu cầu 3 – Gv hướng dẫn dàn
bài kể chuyện ( đã viết sẵn ) như trong sgk và lưu ý nhắc`
nhở HS :


+ Trước khi kể, em cần giới thiệu tên truyện. Em đã được
nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc nó ở đâu.


+ kể chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, diễn biến, kềt
thúc


<b>Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện</b>
<b>Mục tiêu : Rèn kĩ năng kể chuyện.</b>


GV lưu ý cho HS : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần
lặp lại nguyên văn câu chuyện như trong sách.


- <i>Kể chuyện theo nhoùm:</i>


+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.



b) <i>Thi kể chuyện trước lớp</i>


- Gọi HS xung phong thi kể câu chuyện trước lớp.
- Sau khi kể xong, nêu ý nghĩa câu chuyện mà mình


vửa2 kể


- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện


hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương
Hát


-1 em nhắc lại đề.
-Theo dõi quan sát.


-Đọc thầm yêu cầu của bài kể
chuyện trong SGK.


-Lắng nghe.


Trình bày các câu chuyện mà
mình sưu tầm được .


-4 Hs nêu yêu cầu trong sách,
các HS khác theo dõi trong
sách.


-Hs nêu
HS theo dõi.



-Theo dõi, lắng nghe.
-Một vài HS thực hành giới
thiệu câu chuyện của mình.
-HS đọc lần lượt yêu cầu của
từng bài tập.


-HS kể chuyện theo nhóm bàn.
Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
-HS xung phong thi kể chuyện.
Lớp theo dõi, nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

trước lớp.


4. Củng cố - Dặn dò:Khen ngợi thêm những HS chăm chú
nghe kể chuyện và nêu nhận xét chính xác.Nhận xét tiết
học. Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bịbài
kể chuyện tiếp theo


-Lắng nghe, ghi nhận.
-Lắng nghe.


- Nghe và ghi bài.


<b>TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT</b>


I. Mục đích yêu cầu: HS hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để
khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện..


- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách : trực


tiếp và gián tiếp.


- Biết diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, tự nhiên.


II. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,2,3 . Phiếu bài tập
- HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.


III. Các hoạt động dạy - học :


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổån định : Nề nếp.
2. Bài cũ:


H . Nêu nội dung cần ghi nhớ trong bài “ Tả ngoại hình
của nhân vật trong bài văn kể chuyện”


3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài </b>


<b>Mục tiêu : Hs biết tác dụng và cách sử dụng lời nói và ý </b>
nghĩ của nhân vật để kể chuyện;


<i>Bài tập 1:</i> Gọi 1 HS đọc nội dung BT1,2 .


- Yêu cầu cả lớp đọc bài “ Người ăn xin” và viết lại
những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của câu bé


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn hồn thành nội
dung BT1 vào tờ phiếu lớn.



- Yêu cầu HS trình bày .


- Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
Bài 1 ; Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:


+ Chao ơi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau
khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!


+ Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ơng lão.
Câu ghi lại lời nói của cậu bé; -“Ơâng đừng giận cháu,
cháu khơng có gì để cho ơng cả”


Bài 2 : Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là một
con người nhân hậu,giàu lòng trắc ẩn, thương người.
<i>Bài 3:</i> Gọi 1 em đọc nội dung bài tập 3


Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


H: lời nói, ý nghĩ của ơng lão ăn xin trong 2 cách kể đã
cho có gì khác nhau ?


-Yêu cầu Hs phát biểu ý kiến , yêu cầu các Hs khác theo
dõi, nhận xét.


Hát


- 1 em nhắc lại đề.


- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.


- 1 em kể lại câu chuyện <i>Sự </i>
<i>tích hồ Ba Bể.</i> Lớp lắng nghe.
- HS thực hiện nhóm 6 em làm
BT1.


- Đại diện các nhóm lên dán
BT của nhóm mình lên bảng.
- Theo dõi quan sát và 1 em
đọc lại đáp án.


1 Hs nêu yêu cầu đề.
Suy nghĩ và trình bày theo
nhóm đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Gv chốt ý : Cách 1 : Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn
lời của ông lão. Cách xưng hô là từ xưng hô của ông lão
với cậu bé( cháu- lão )


- Cách 2 : Tác giả ( nhân vật xưng tôi ) thuật lại gián tiếp
lời của ông lão . người kể xưng hôâ, gọi ï người ăn xin là
lão


- GV rút ra ghi nhơ và yêu cầu HS đọc.


<i> * Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi ta phải kể lại lời </i>
<i>nói, ý nghĩ của nhân vật.Lời nói và ý nghĩ cũng nói lên </i>
<i>tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.</i>
<i>Có 2 cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật:</i>
<i>-Kể nguyên văn( lời dẫn trực tiếp)</i>



<i>- Kể bắng lời của người kể chuyện ( lời dẫn gián tiếp).</i>
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành</b>


<b>Mục tiêu : Rèn kĩ năng kể chuyện có sử dụng lời nói, ý </b>
nghĩ của câu chuyện


<i>Bài tập 1:</i> Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- GV hướng dẫn :


Lời dẫn trực tiếp thường được đặt trong dấu ngoặc kép.
Lời dẫn gián tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép
hay sau dấu gạch ngang đầu dịng nhưng trước nó có thể
có thêm các từ ; rằng, là, dấu hai chấm.


- Yêu cầu từng cặp HS thực hiện trao đổi.
- Gọi HS trình bày.


- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
- Gv sửa bài theo đáp án :


+ Lời dẫn gián tiếp: ( Cậu bé thứ nhất định nói dối ) bị
chó sói đuổi.


+ Lời dẫn trực tiếp :+ Cịn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp
ơng ngoại.


+ Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi vời bố mẹ.
<i>Bài tập 2:</i> Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2, sau đó nối tiếp
nhau phát biểu.



-Gv gợi ý : muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn
trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai, nói với ai
và khi chuyển phải thay đổi từ xưng hô, phải đặt lời nói
trực tiếp sau dấu hai chấmhoăc trong dấu ngoặc kép
- Yêu cầu Hs trình bày bài mịêng.


- GV lắng nghe và chốt ý: Lời dẫn gián tiêp’
Lời dẫn trực tiếp


Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà
hàng nước xem trầu đó ai têm.


Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà
hàng nước:


- Vài em đọc phần ghi nhớ
trong SGK, cả lớp đọc thầm.


-1 em đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.


- 2 em tập kể cho nhau nghe.
- 1 vài em thi kể trước lớp. Các
bạn khác lắng nghe và nhận
xét, góp ý.


- HS theo doõi.


- 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp
theo dõi.



- Vài em nêu cách chuyển từ û
lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn
trực tiếp.


- Laéng nghe, ghi nhận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- xin cụ cho biết trầu này ai têm?
Bà lão bảo chính tay bà têm.
Bà lão bảo :


- Tâu Bệ hạ, trầu này do chính tay già têm đấy ạ!


Vua găng hỏi mãi, bà lão đành nói thật là con gái bà têm.
Nhà vua khơng tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:
- Thưa,đó là trầu do con gái già têm.


Bài tập 3 : Gọi 2 HS ọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu 1 HS khá giỏi thực hiện trước.


- GV gợi ý : Bài tập này yêu cầu ngược lại với bài tập
trên. Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.


- Yêu cầu Hs lần lượt lên bảng thực hiện sửa bài.
- Gv chốt lại lời giải đúng.


Lời dẫn trực tiêp’
Lời dẫn gián ù tiếp
Bác thợ hỏi H :



-Cháu có thích làm thợ xây khơng?
H đáp:


- Cháu thích lắm!


Bác thợ hỏi H là cậu có thích làm thợ xây khơng?
H đáp là cậu thích lắm.


4. Củng cố: Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, chuẩn bị
bài tập làm văn tiếp thep.


Nghe vaø ghi baøi


2 Hs nêu yêu cầu …chuyển lời
dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián
tiếp.


Thực hiện làm và sửa bài.


-Theo dõi, lắng nghe.


<b> ÂM NHẠC(3) CÓ GV CHUYÊN DẠY </b>
<b>TOÁN LUYỆN TẬP</b>


I. Mục tiêu : Giúp Hs củng cố về :
* Cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
* Biết xếp thứ tự các số.


* Biết cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ.



- HS : Xem trước bài, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học :


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định : Nề nếp.


2. Bài cũ : (5p)Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài.


<i>Baøi 1</i>: <i>Baøi 2 Baøi 3</i>:


- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>HĐ1 : giao bài tập (7p)</b>


- Yêu cầu đọc thầm các yêu cầu các bài tập trong sách.
- Yêu cầu từng nhóm thực hiện thảo luận cách thực hiện bài
tập 1,2,3,4 ,5


- u cầu đại diện các nhóm trình bày.


Hát


- Theo dõi.


-1 em nhắc lại đề.


- HS nêu yêu cầu, một vài


HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV lắng nghe và chốt lại kiến thức, sau đó cho HS làm lần
lượt các bài tập vào vở.


<b>HĐ2 : Thực hành (23p)</b>


<i>Bài 1</i>: Làm miệng ( đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chự
số 5 trong mỗi số sau)


- Gọi lần lượt HS trình bày.
- Sửa bài theo đáp án .


<i>Bài 2</i> : - Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
Gọi 4 HS lên bảng làm, mỗi HS viết một số.


Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. Chấm điểm cho HS, sau
đó sửa bài cho cả lớp


<i>Bài 3</i> :


Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài .


u cầu Hs thực hiện đọc bảng số liệu trước lớp.
Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi trong SGK


- Sửa bài chung cho cả lớp.


<i>Bài 4</i> :Yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900
triệu .



H . Số tiếp theo số 900 triệu là số nào ?
Gv chốt : Số 1000 triệu còn gọi là một tỉ.
1 tỉ viết là 1 000 000 000
H . 1 tỉ là số có mấy chữ số?


viết chữ số 1 và 9 chữ số 0 tiếp theo


H . Nếu nói 1 tỉ đồng , tức là nói bao nhiêu triệu đồng?
* Yêu cầu Hs thực hiện cá nhân bài tập 4.


- Gọi 4 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.


+Viết :1 000 000 000: Một nghìn triệu hay một tỉ
+Viết : 5 000 000 000: Năm nghìn triệu hay năm tỉ
315 000 000 000


Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm mười lăm tỉ.
3 000 000 000 : Ba nghìn triệu hay ba tỉ.


<i>Bài 5</i> :


- Yêu HS đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước lớp.


- yêu cầu thực hiện nêu tên và số dân của tình, thành phố đó
theo từng nhóm đơi.


- Yêu cầu HS thực hiện trước lớp
- Sửa bài chung cho cả lớp.



4.Củng cố (5p):- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh
một số bài HS hay sai.


- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài:
” Dãy số tự nhiên ”.


- Thực hiện cá nhân.


- Lần lượt lên bảng sửa, lớp
theo dõi và nhận xét. Đổi vở
chấm đúng / sai.


- Sửa bài nếu sai.


- Thực hiện làm bài vào
nháp, 4 em lên bảng sửa, lớp
theo dõi và nhận xét.


- Đổi bài chấm đ/s.
- Sửa bài nếu sai.


- Thực hiện làm bài, 4 em
lên bảng sửa, lớp theo dõi và
nhận xét.


- Sửa bài nếu sai.



- Thực hiện đếm cá nhân.:
100triệu, 2 trăm triệu,
…………..900 triệu
…1 000 triệu.
… có 10 chữ số.


… tức là nói 1 000 triệu đồng.
- Thực hiện làm bài, 4 em
lên bảng sửa, lớp theo dõi và
nhận xét.


- Đổi vở chấm và sửa bài
nếu sai.


- 1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu
đề trước lớp.


- Thực hiện theo nhóm đơi.
- Thực hiện trước lớp


- Một vài HS nêu cách làm.
Lớp theo dõi và nhận xét, bổ
sung.


-


Lớp theo dõi, nhận xét.
- Hs nộp bài.



- Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày soạn : 27/8/2008 Ngày dạy : Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2008
TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN


<b>I.Mục đích yêu cầu: Luyện đọc : Đọc đúng: lom khom, xấu xí, giàn giụa, rên rỉ, lẩy bẩy, run </b>
rẩy,…. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm : đọc nhấn giọng ở
các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài.


- Hiểu các từ ngữ trong bài: lom khom, giàn giụa, đỏ đọc, rên rỉ,… Ca ngợi cậu bé có tấm lịng
nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.


<b>II.Chuẩn bị: GV : Tranh SGK phóng to, băng giấy viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.</b>
- HS : Xem trước bài trong sách.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định : Nề nếp</b>


<b>2. Bài cũ :Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm </b>
gì?


H: Bài thư thăm bạn nói lên điều gì? Khi gặp người
hoạn nạn chúng ta nên làm gì?


<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>
<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc</b>



<b>Mục tiêu : Giúp học sinh luyện đọc, phát hiện và </b>
sửa lỗi sai về cách phát âm và cách ngắt nghỉ hơi.
- Yêu cầu HS mở SGK/ 30,31.


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn đến
hết bài .


- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- Gọi 1HS đọc phần giải nghĩa trong SGK.


+Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo dõi phát hiện
thêm lỗi sai sửa cho HS.


+Yêu cầu luyện đọc theo nhóm bàn
- Theo dõi các nhóm đọc.


- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài</b>


<b>Mục tiêu : Đọc bài và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội </b>
dung bài.


- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
H: Cậu bé gặp ông lão ăm xin khi nào?



H: Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng yêu như thế nào?
H: Điều gì đã khiến ông lão trông thảm hại đến như
vậy?


H: Đoạn 1 nói lên điều gì?


Hát.


- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- HS cả lớp mở sách.


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.


- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi đọc thầm theo.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.


- Nối tiếp nhau đọc như lần 1.
-Thực hiện đọc nhóm bàn,
Hs các nhóm theo dõi, nhận xét.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.


- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn
và trả lời câu hỏi.


- 1HS đọc, lớp đọc thầm.



- 2-3 em nêu, mời bạn nhận xét, bổ
sung.


- Laéng nghe.


- 1HS đọc, lớp đọc thầm.


…cậu bé đã chứng tỏ tình cảm của
mình với ơng lão ăn xin bằng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV chốt ý: Ý 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương.
+ Đoạn 2:” Tiếp đến …cháu khơng có gì cho ơng cả”.
H: Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu
với ông lão ăn xin?


H: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ
tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào?
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ: “ <i>tài sản, lẩy bẩy</i>”
- GV giải nghĩa nếu HS nói khơng chính xác.
”<i>tài sản</i>”: là của cải, tiền bạc.


”<i>lẩy bẩy</i>”: là run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được
- Yêu cầu HS rút ý chính.


H: Đoạn 2 nói lên điều gì?


<b>Ý 2: Cậu bé xót thương ơng lão, muốn giúp đỡ ơng.</b>
+ Đoạn 3 :” Cịn lại”.



H: Cậu bé khơng có gì để cho ơng lão nhưng ơng lão
nói với cậu bé : “Như vậy là cháu đã cho ông rồi”.
Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái gì?


H: Những chi tiết nào thể hiện điều đó?


H: Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ơng lão ăn
xin?


- u cầu HS rút ý chính.
H: Đoạn 3 nói lên điều gì?


<b>Ý3: Sự đồng cảm của ơng lão ăn xin và cậu bé.</b>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra ý nghĩa
truyện.


- GV chốt ý- ghi bảng:


<b>Nội dung chính : Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân </b>
<i><b>hậu biết đồng cảm, thương xót trước lỗi bất hạnh </b></i>
<i><b>của ông lão ăn xin nghèo khổ.</b></i>


<b>Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm</b>


<b>Mục tiêu : Rèn kĩ năng thể hiện giọng đọc phù hợp </b>
với nội dung bài và lời nói, tính cách của nhân vật
- Gọi 1HS đọc toàn bài trước lớp.


- GV đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm.



- GV đọc mẫu - Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện
đọc.


- Gọi HS đọc phân vai.


- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS.


<b>4.Củng cố-.Dặn dò (5p) - Gọi 1 HS đọc bài và nhắc </b>
nội dung


H: Qua bài học hôm nay, câu chuyện giúp em hiểu
điều gì?


túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay
ông lão.


+ Lời nói: Ơng đừng giận cháu, cháu
khơng có gì cho ông cả.


…cậu bé là người tốt bụng, cậu chân
thành xót thương cho ơng lão, tơn
trọng và muốn giúp đỡ ơng.
.


-Hs giải nghóa


Đọc thầm suy nghĩ tìm ý đoạn 2 và
trình bày.



- Lắng nghe.


- 1HS đọc, lớp đọc thầm.


…cậu bé đã cho ơng lão tình cảm, sự
cảm thông và thái độ tôn trọng.
…cậu bé cố gắng lục tìm một thứ gì
đó. Cậu xin lỗi chân thành và nắm
chặt tay ông.


…cậu bé nhận được từ ơng lão lịng
biết ơn, sự đồng cảm. Ơâng đã hiểu
được tấm lòng của cậu.


- Lớp đọc thầm suy nghĩ tìm ý đoạn 3
và trình bày.


- Lắng nghe.


- Thực hiện - đại diện của một vài
nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ
sung.


- Vài em nhắc lại.


- 1HS thực hiện đọc. Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe - Tìm ra giọng đọc và
luyện đọc.


- 2HS đọc luyện đọc theo vai: cậu bé,


ông lão ăn xin.


- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi,
nhận xét.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhắc HS ln có tình cảm chân thành, sự thơng
cảm chia sẻ với những người nghèo.


- Nhận xét tiết hoïc.


-Về nhà học bài và tập kể lại câu chuyện đã học.
Chuẩn bị bài:” Một người chính trực”.


thật đáng q.


- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU , ĐOÀN KẾT</b>
<b>| Mục đích u cầu: Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm nhân hậu , đoàn kết</b>
* Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên


* Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ diểm


<b>|| Đổ dùng dạy học: Giấy to kẻ sẵn, bút dạ. Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài3</b>
III- Các hoạt động dạy học :



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


+Ôån đinh lớp : hát
+Kiểm tra bài cũ (5p)
+Gọi 2 em lên bảng


Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? cho ví dụ ?
Thế nào là từ đơn , từ phức ? cho ví dụ


<b>Bài mới: GTB - Ghi đề </b>


<b>Hoạt động: Hướng dẫn hs làm bài tập.</b>


<b>MT: HS biết vân dụng hiểu biết về vốn từ ngữ theo chủ điểm </b>
nhân hậu , đoàn kết và rèn luyện kĩ năng sử dụng tốt vốn từ
trên.


Bài1 : Gọi hs đọc yêu cầu bài


+Gv hướng dẫn hs tìm từ trong từ điển .Khi tìm các từ bắt đầu
bằng tiếng hiền .Hs mở từ điển tìm chữ h ,vần iên Khi tìmtừ
bắt đầu bằng tiếng ác ,Hs mở trang bắt đầu bằng chữ cái
<b>a ,tìm vần ác </b>


<b>+ Yêu cầu hs thảo luận nhóm, </b>


+HS thảo luận ghi giấy - GV theo dõi
+Trình bày theo yêu cầu GV



<b>Từ chứa tiếng hiền Hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền đức, </b>
hiền hoà, hiền thảo, hiền từ, hiền thục ,hiền khô, hiền lương
<b>Từ chứa tiếng ác : Hung ác , ác nghiệt, ác độc, độc ác, ác </b>
ôn , ác hại , ác khẩu, ác liệt, ác cảm , ác mộng. ác thủ, ác
chiến


*GV có thể hỏi lại nghĩa của từ, câu vừa tìm
<b>Bài 2 : Gọi HS đọc u cầu bài</b>


Yêu cầu Hs làm bài trong nhóm


Gọi nhóm xong trước trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung,
GV chốt lại


<b>Bài 3 : Gọi HS đọc u cầu bài</b>


Yêu cầu HS làm vào nháp, 1 em lên bảng viết


+HS lên trả lời
2 em đọc nối tiếp


-Hs suy nghĩ để tìm các từ có
tiếng hiền, các từ có tiếng ác
(ở trước hay sau từ)


Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp theo dõi


Đọc nối tiếp



Đặt câu theo các từ bên , nối
tiếp


Lắng nghe, bổ sung
Đọc nối tiếp


Làm nháp


Theo dõi , bổ sung
Đọc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV chốt lại
Hiền như bụt
Lành như đất
Dữ như cọp


Thương nhau như chị em ruột


GV hỏi em thích câu thành ngữ nào nhất? Vì sao ?
Bài 4 : GV hướng dẫn HS làm miệng


GV hướng đẫn cho HS hiểu thế nào là nghĩa đen, bóng. HS
làm miệng


4 Củng cố – dặn dò(5p)


Nhận xét tiết học, HS về nhà học thuộc các từ vùa tìm trên
Về làm bt 4 vào vở


Theo dõi, lắng nghe



<b>THỂ DỤC(6) CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>


TỐN DÃY SỐ TỰ NHIÊN


<b>I. Mục tiêu : Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.</b>
- Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.


- Học sinh cần dựa trên tia số để viết đúng số liền trước, liền sau số cho trước.
<b>II. Chuẩn bị : GV và HS : Xem trước bài trong sách giáo khoa.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. Ổn định : Nề nếp</b>


<b>2.Bài cũ: “ Luyện tập”. (5P)</b>


HS1 : Viết số: 7 triệu,5 trăm nghìn, 3 trăm và 2 đơn vị.
2 chục triệu, 9 triệu, 1 trăm nghìn, 5nghìn và 2 chục.
HS2: Đọc và nêu giá trị của chữ số 3:


92 650 240; 730 210; 950 003 200.


* Nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
<b>Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.</b>


<b>Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức</b>



<b>Mục tiêu : Hs nắm được khái niệm và đặc điểm của dãy số </b>
tự nhiên .


- Gọi HS nêu một vài số đã học -> Ghi các số HS nêu lên
bảng và giới thiệu đó là các <i>số tự nhiên</i>. Cho 1 HS nhắc lại
các số tự nhiên ghi trên bảng.


- Cho thêm một số ví dụ. Hướng dẫn HS viết các số tự nhiên
theo thứ tự từ bé -> lớn bắt đầu từ số 0.


- GV giới thiệu : Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự
từ bé -> lớn tạo thành <i>dãy số tự nhiên</i>.


Hát.


- Lắng nghe.


- Tự do phát biểu.( HS nêu:
15,20, 1, 1367, 0,…)


- 1 em nhắc lại.
- 1 em nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Cho HS nhắc laïi.


- GV cho HS lần lượt nhận xét từng dãy số trên bảng. HS kết
luận đâu là dãy số tự nhiên.


0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; …
1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; …


0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.


- Cho HS quan sát tia số trên bảng.
<i><b>Kết luaän : </b></i>


<i>- Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số.</i>
<i> - Số 0 ứng với điểm gốc.</i>


<i> - Kéo dài mãi tia số, ta sẽ có những điểm biểu thị các số </i>
<i>càng lớn.</i>


<i> * </i>.Hệ thống hóa tính chất của dãy số tự nhiên :
- HD HS nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên.


H: Khi thêm (hoặc bớt 1) vào bất kỳ số tự nhiên nào, ta sẽ có
điều gì? Số tự nhiên nào bé nhất? Số tự nhiên nào lớn nhất?
<i><b>Kết luận</b></i>:


<i>- Thêm 1 vào bất kỳ số tự nhiên nào, ta cũng được số tự </i>
<i>nhiên liền sau nó. Khơng có số tự nhiên lớn nhất.</i>


<i>Bớt 1 ở bất kỳ số tự nhiên nào( khác 0), ta cũng được số tự </i>
<i>nhiên liền trước số đó. Số 0 là số tự nhiên bé nhất.</i>


<i>Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau </i>
<i>1 đơn vị.</i>


H: Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số? Hai số chẵn hoặc lẻ
liên tiếp thì hơn (kém) nhau bao nhiêu đơn vị?



<i><b>Kết luận</b></i>: - Các số chẵn là các số chia hết cho 2.
- Các số lẻ là các số không chia hết cho 2.


- Hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp thì hơn (kém) nhau 2 đơn vị.
<b>Hoạt động 2 : Thực hành</b>


<b>Mục tiêu : Khắc sâu kiến thức về dãy số tự nhiên</b>
<i>Bài 1</i><b> : GV yêu cầu HS nêu đề bài.</b>


- Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào?
- GV cho HS tự làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.


6 , 7 ; 29 30 ; 99 100 ; 100 101 ; 1000 1001.
<i>Baøi 2</i> : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.


<b>11 12 ; 99 100 ; 999 1000 ; 1001 1002 ; 9999 10 000</b>
<i>Bài 3: </i> GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn
vị ?


- GV yêu cầu HS làm bài .



dấu …


- Quan sát, theo dõi.
- Lắng nghe.


-Theo dõi.


- Từng cá nhân nêu, mời bạn
nhận xét, bổ sung.


- Theo dõi và lắng nghe.
3-4 em nêu ý kiến trả lời.
- Theo dõi, lắng nghe.


- Từng cá nhân thực hiện làm
bài vào vở.


- HS đọc đề bài.


- Muốn tìm số liền sau của
một số ta lấy số đó cộng
thêm 1


- 2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT
-Hs nêu-Tìm số liền trước của
một số rồi viết vào ô trống.
-Ta lấy số đó trừ đi 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV gọi HS nhận xét bài làm bài của bạn trên bảng,


sau đó cho điểm học sinh


4 ; 5 ; 6 86 ; 87 ; 88 896; 897; 898
9; 10 ; 11 99 ; 100 ; 101 9998; 9999; 10000
<i>Baøi 4:</i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài , sau đó yêu cầu HS nêu đặc
điểm của từng dãy số .


a) 909; 910; 911; 912 ; 913; 914; 915; 916.
b) 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20.
c) 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 ; 21.
- Yêu cầu HS sửa bài nếu sai.


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b><b> 5p) </b>


- GV tổng kết giờ học, về nhà làn bài luyện thêm ở VBT.
Chuẩn bị bài :“ Viết số tự nhiên trong hệ thập phân”.


- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn
hoặc kém nhau 1 đơn vị - 2
HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở.


-HS điền số , sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài nhau . Một
số HS nêu đặc điểm của dãy
số trước lớp.


a) Dãy các số tự nhiên liên


tiếp bắt đầu từ số 909.
b) Dãy các số chẵn.
c) Dãy các số lẻ.


- Thực hiện sửa bài nếu sai.
- Lắng nghe.


- Theo dõi, lắng nghe.
KHOA HỌC(6) VAI TRỊ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHỐNG VAØ CHẤT XƠ
<b>I. Mục tiêu : Giúp HS:</b>


- Kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi –ta –min, chất khống và chất xơ .


- Biết dược vai trị của thức ăn có chứa nhiều vi –ta –min, chất khoáng và chất xơ.


- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, khống chất và chất xơ.
<b>II. Chuẩn bị : - GV: Hình trang 14, 15 SGK, Phiếu học tập, giấy khổ to .</b>


- HS : Có thể mang một số thức ăn thật như :Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định : Chuyển tiết.</b>
<b>2. Bài cũ : Kiểm tra 3 HS.</b>


H: Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều
chất đạm và chất béo ?


H: kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo?


+Hãy nêu bài học


<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.</b>


<b>HĐ1 : Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều </b>
<b>vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.(10p)</b>


*Mục tiêu: Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều
Vi-ta-min ,chất khoáng và chất xơ.


- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min,
chất khoáng và chất xơ.


* Cách tiến hành:
<i><b>Bước 1:</b></i>


- GV chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm đều có giấy khổ to
hoặc bảng phụ.


<i><b>Bước 2:</b></i>


Trật tự.


- Lắng nghe và nhắc lại đề.


- Nhoùm 6 em làm việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, quan sát.
<i><b>Bước 3 : Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và </b></i>
tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn .


- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc .


GV gợi ý HS hoàn thiện bảng dưới đây .
Tên


thức ăn Nguồn gốc
động
vật


Nguồn
gốc
thực
vật


Chứa

Vi-ta-min


Chứa
chất
khoáng


Chứa
chất xơ
Rau cải


thịt gà
cà chua
mướp
đậuđũa



x x x x


<b>HĐ2 : Tìm hiểu vai trị của vi-ta-min, chất khống, chất </b>
<b>xơ và nước .(15p)</b>


* Mục tiêu :Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất khống ,
hất xơ và nước .


* Cách tiến hành:


<i><b>Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min </b></i>


H: Kể tên một số loại vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trị
của vi-ta-min đó?


H: HS có thể kể tên một số vi-ta-min (như :vi-ta-min
A,B,C,D) và nói về vai trò của chúng ?


H: Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ
thể ?


Ví dụ :Thiếu vi-ta-min A : mắc bệnh khơ mắt, quáng gà.
Thiếu vi-ta-min D : mắc bệnh còi xương ở trẻ.


- Thiếu vi-ta-min C : mắc bệnh chảy máu chân răng,…
Thiếu vi-ta-min B1: bị phù…


<i><b>Bước 2: Thảo luận về vai trị của chất khống.</b></i>



H: Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trị của
chất khống đó?


H: Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa chất khống đối với
cơ thể?


Ví dụ:Thiếu sắt gây thiếu máu.


- Thiếu can xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả
năng tạo huyết và đơng máu, gây lỗng xương ở người lớn.
Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ.


<i><b>Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước</b></i>


H: Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa
chất xơ?


H: Hằng ngày chúnh ta cần uống khoảng bao nhiêu lít


- HS làm việc theo nhóm bàn.


- Đại diện nhóm trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung ý kiến.


- Lắng nghe và nhắc lại.


- 2-3 em trả lời câu hỏi. HS
khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nước? Tại sao cần uống đủ nước?


<b>Kết luận : </b>


<i>Chất xơ khơng có giá tri dinh dưỡng nhưng rất cần thiết </i>
<i>để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hố qua</i>
<i>việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được chất cặn bã ra </i>
<i>ngoài.</i>


<i> Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước </i>
<i>chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải </i>
<i>các chất thừa, chất độc hại khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày </i>
<i>chúng ta cần uống đủ nước.</i>


<b>4.Củng cố- Dặn dò (5p):: - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận.</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Xem lại bài, học thuộc kết luận, chuẩn bị baøi 7.


- HS cá nhân trả lời, mời bạn
nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe và nhắc lại.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe và ghi bài


Ngày soạn : 28/8/2008 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năn 2008
<b>MĨ THUẬT(3) CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>


<b>ĐỊA LÝ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>



MỤC TIÊU:Biết trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư,sinh hoạt,trang phục và
lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.Biết được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên
và sinh hoạt của các dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn.


-Rèn kỹ năng:Xem lược đồ,bản đồ,bảng thống kê.


-GDHS biết tơn trọng những truyền thống văn hóa của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
II)ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.Tranh ảnh :trang phục,lễ hội,và
một số hoạt động của người dân ở Hoàng Liên Sơn.


III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1)Ổn định:Hát
2)Bài cu:õ(5phút) lên trả lời câu hỏi


1) Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ?
2)Tại sao nói đỉnh Phan-Xi-Păng là nóc nhà của Tổ quốc?
+Gv nhận xét ghi điểm


3)Bài mới :GV giới thiệu bài –Ghi đề.


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


<b>Hoạt Động 1: Tìm hiểu về các dân tộc ít người sống ở </b>
<b>Hoàng Liên Sơn</b>


Mục tiêu : Hs biết các dân tộc ít người sống ở Hồng
Liên Sơn.


Gvtreo bản đồ và các câu hỏi :


1)Theo em dân cư ở Hồng Liên Sơn đơng đúc hay thưa


thớt so với đồng bằng?


2)Kể tên một số dân tộc chính sống ở Hồng Liên Sơn?
3)Phương tiện giao thơng chính là gì? Gỉai thích vì sao?
-Hs trả lời –GV kết hợp ghi trên bảng để hoàn chỉnh sơ


-1Hs đọc các câu hỏi
-HS thảo luận nhóm.


-Đại diện nhóm vừa chỉ bản đồ
vừa trả lời các câu hỏi .


-Các nhóm khác nhận xét bổ
sung những thiếu sót.


1)Dân cư ở Hồng Liên Sơn rất
thưa thớt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

đồ.


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nhà ở của các dân tộc ít người ở </b>
<b>Hồng Liên Sơn</b>


<b>Mục tiêu : Hs nắm được đặc điểm về nhà ở của các dân </b>
tộc ít người ở Hồng Liên Sơn.


2)Bản làng với nhà sàn.Gvcho HS quan sát tranh .
H:Bức tranh vẽ gì?Em thường gặp cảnh này ở đâu?
H: Bản làng thường nằm ở đâu?Bản có nhiều nhà hay ít?
H:Nhà sàn được làm bằng chất liệu gì?Vì sao họ phải ở


nhà sàn?


Hs trả lời –Gv kết hợp ghi bảng những nội dung chính .
Hoạt Động 3:(10phút)


3)Chợ phiên ,trang phục,lễ hội:


-Gv chia lớp thành 6 nhóm u cầu tìm hiểu về cuộc sống
của người dân ở Hoàng Liên Sơn.


-GV kết hợp hỏi các câu hỏi nhỏ để khắc sâu kiến thức
cho HS :


H:Chợ phiên thường bán những hàng hóa nào?Tại sao?
H:Trong lễ hội thường có những hoạt động gì?


H:Hãy mơ tả những nét đặc trưng của người Thái,người
Mông ,người Dao?Tại sao trang phục của họ lại có màu
sắc sặc sỡ?


Gv cho Hs xem các H4,5,6 trang 75
GV kết hợp ghi bảng những ý chính
Rút ra ghi nhớ của bài học


* Ghi nhớ:(sgk trang


4)Củng cố -Dặn dò:- (5 phút):


-Kể tên một số các dân tộc chính ở Hồng Liên Sơn?
-Trình bày những nét chính về cuộc sống của người dân


Hoàng Liên Sơn?


Học bài .Chuẩn bị :“Hoạt động sản xuất…”


Dao,dân tộc Thái, dân tộc
Mông,.


3)Phương tiện giao thơng đi lại
chính là ngựa hoặc đi bộ vì địa
hình là núi cao,hiểm trở ,chủ yếu
là đường mịn.


-HS nhắc nhìn vào sơ đồnhắc lại
các nội dung chính.


…bức tranh vẽ bản làng và nhà
sàn,em thường gặp cảnh này ở
vùng núi cao


…bản thường nằm ở sườn núi
,thung lũng ,thường có ít nhà.
…nhà sàn được làm bằng các vật
liệu tự nhiên như tre nứa,họ
thường ở nhà sàn để tránh thú dữ
và ẩm thấp.


HS tiến hành thảo luận nhóm
-Nhóm 1 và6:chợ phiên
-Nhóm 2 và4 :lễ hội
-Nhóm 3 và 5:trang phục


-Đại diện nhóm trình bày,các
nhóm khác bổ sung những thiếu
sót.


-Chợ phiên: là nơi giao lưu gặp
gỡ ,buôn bán.


-Lễ hội :thường tổ chức vào mùa
xuân,có những hoạt động như:
múa sạp,ném cịn,…


-Trang phục:thường có màu sắc
sặc sỡ.


-Hs nhắc lại những kiến thức Gv
đã chốt lên bảng .


-Hs kể
-HS nêu


TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ
I. Mục đích yêu cầu :


HS biết được mục đích của việc viết thư . Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường
của một bức thư .


Giao thơng :dường
mịn,đi bộ,đi bằng ngựa.
Một số dân tộc



ítngười người
Dân cư ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Biết viết những bức thư thăm hỏi ,trao đổi thông tin đúng nội dung ,kết cấu ,lời lẽ chân
thành , tình cảm .


-HS thấy được việc viết thư trao đổi tình cảm với người thân và bạn bè là sự cần thiết .
II. Đồ dùng dạy- học :


GV : Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ . Bảng lớp viết sẵn phần luyện tập
– Giấy khổ lớn ghi sẵn các câu hỏi, bút dạ.


-HS : Chuẩn bị sách vở.
III. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Nề nếp


2. Kiểm tra: (5P)


-HS 1: Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
để làm gì? Có những cách nào để kể lại lời
nói của nhân vật ?


- HS 2: làm bài tập 1
- HS 3: làm bài tập 2


- GV nhận xét – Xếp loại HS.


3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài</b>


<b>Mục tiêu : Hs nắm được mục đích viết thư, </b>
nội dung và cấu trúc của một bức thư.


- Yêu cầu HS đọc lại bài <i>Thư thăm bạn</i> trang
25 SGK.


H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì?


H: Theo em người ta viết thư để làm gì ?
H: Đầu thư bạn Lương viết gì ?


H: Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa
phương của Hồng như thế nào ?


H: Bạn Lương thơng báo với Hồng tin gì ?
H: Theo em, nội dung bức thư cần có những
gì?


H: Qua bức thư em có nhận xét gì về phần mở
đầu và phần kết thúc ?


- GV treo bảng phụ ,yêu cầu HS đọc ghi nhớ .
<b>Hoạt động 2</b><i><b> : Luyện tập – Thực hành</b></i>


<b>Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết thư </b>
<i><b>a. Tìm hiểu đề:</b></i>



- -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập SGK.


-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong
đề bài: <i>trường khác để thăm hỏi, kể tình hình </i>
<i>lớp, trường em.</i>


-HS nhắc lại đầu bài
-1HS đọc , lớp theo dõi .


- Lương viết thư cho Hồng để chia buồn cùng
Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau
thương mất mát không gì bù


đắp nổi .



- Để thăm hỏi, động viên nhau ,để thông báo
tình hình , trao đổi ý kiến , bày tỏ tình cảm
-Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư
cho Hồng .


- Lương thông cảm , chia sẻ với hoàn cảnh, nỗi
đau của Hồng và bà con địa phương .


-Lương thông báo tin về sự quan tâm của mọi
người với nhân dân vùng lũ lụt :quyên góp ủng
hộ . Lương gửi cho Hồng tồn bộ số tiền tiết
kiệm.


-Nội dung bức thư cần :



+ Nêu lí do và mục đích viết thư .
+ Thăm hỏi người nhận thư .


+ Thơng báo tình hình người viết thư .
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình
cảm .


+ Phần mở đầu ghi địa điểm , thời gian viết thư ,
lời chào hỏi.


+ Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.
+ 4 em đọc thành tiếng –Lớp lắng nghe nhẩm
theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV phát bút giấy bút cho từng nhóm.


- Yêu cầu HS trao đổi,viết vào phiếu nội dung
cần trình bày.


- Gọi các nhóm hồn thành trước dán phiếu
lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét để hoàn thành phiếu đúng:
<i>+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai</i>?
+ <i>Mục đích viết thư là gì</i> ?


<i>+ Cần thăm hỏi bạn những gì?</i>


+ <i>Em cần kể cho bạn những gì về tìnhhình ở </i>
<i>lớp, trường mình ?</i>



+ <i>Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điềugì?</i>
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết
thư vào nháp.


- Yêu cầu HS làm bài– Nhắc HS dùng những
từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè
chân thành.


- Gọi HS đọc lá thư mình viết.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
4. Củng cố – Dặn dị(5p)


- GV nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà viết lại bức thư vào vở và
chuẩn bị bài sau.


- Theo dõi.


- Nhận đồ dùng học tập - Thảo luận nhóm (4
em) hoàn thành nội dung.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
-Lớp theo dõi.


-Viết thư cho một bạn trường khác


-Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp,
trường em hiện nay



-Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường
mới,tình hình gia đình, sở thích của bạn).
- Tình hình học tập, sinh hoạt,vui chơi, văn
nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế
hoạch sắp tới của trường , lớp em).


-Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau.
- HS tự suy nghĩ và viết ra nháp.
- HS viết bài vào vở.


- 3 đến 5 HS đọc.
HS theo dõi.


- Lắng nghe và ghi nhận.


TỐN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về:</b>


+Đặc điểm của hệ thập phân.Sử dụng mười kí hiệu ( chữ số ) để viết số trong hệ thập
phân. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.


- Học sinh có kỹ năng đọc, viết số nhanh, chính xác.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong làm tốn.


II. Đồ dùng dạy - học: GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập , bài tập 3.
- HS : Chuẩn bị SGK và vở Toán.


III. Hoạt động dạy học:



Hoạt động của giáo viên <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Nề nếp</b>


<b>2. Kieåm tra</b> (5p)


-Gọi HS lên bảng làm bài tập về nhà.
:+Bài 1 ,2 :Hs lên làm


- GV nhận xét , ghi điểm.
<b>3. Bài mới : </b>


Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức về đặc điểm của hệ
<b>thập phân</b>


<b>Mục tiêu : Hs nắm được đặc điểm của hệ thập phân .</b>


- 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà:


- 2-3 em nhắc lại đầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài .
10 đơn vị = ……… chuïc


10 chuïc = ……….. traêm
10 traêm = ………nghìn
……nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = …………..trăm nghìn


H: <i>Qua bài tập trên, bạn nào cho biết trong hệ thập </i>
<i>phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị </i>


<i>ở hàng trên liền tiếp nó?</i>


* GV khẳng định: Chính vì thế ta gọi đây la ø<i>øhệ thập </i>
<i>phân.</i>


H: <i>Trong hệ thập phân có bao nhiêu chữ số , đó là </i>
<i>những chữ số nào?</i>


- Yêu cầu HS sử dụng các chữ số trên để viết các số
sau:


+ Chín trăm chín mươi chín.
+ Hai nghìn không trăm linh năm.


+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn
bảy trăm chín mươi ba.


GV: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được
mọi số tự nhiên.


H: <i>Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999?</i>
GV: Cùng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau
nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi
chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành</b>


<b>Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết số trong hệ thập phân, xác</b>
định giá trị của chữ số trong một số cụ thể.


<b>Baøi 1:</b>



- Yêu cầu HS đọc bài mẫu.


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.


- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng
thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các
bạn kiểm tra theo .


10 đơn vị = 1chục
10 chục = 1trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở
một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng
trên liền tiếp nó.


-HS nhắc lại kết luận: Ta gọi là <i>hệ </i>
<i>thậpphân</i> vì cứ 10 đơn vị ở một hàng
lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên
liền tiếp nó.


- Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là
các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-HS nghe GV đọc số và viết vào vở
nháp ,


1 HS lên viết trên bảng lớp.
+ 999



+ 2005


+ 685 402 793


- Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị
là 9 đơn vị , của chữ số 9 ở hàng
chục là 90, của chữ số 9 ở hàng trăm
là 900.


- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận
- 1 HS đọc bài mẫu, lớp theo dõi.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Kiểm tra bài.


Đọc số Viết số Số gồm có
Tám mươi nghìn bảy trăm mười


hai


80 712 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị.
Năm nghìn tám trăm sáu mươi




<i> 5 864</i> <i>5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị</i>
<i>Hai nghìn không trăm hai mươi</i> 2 020 <i>2 nghìn, 2 chục</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bài 2: </b>



- GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên
thành tổng giá trị các hàng của nó.


- GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm
bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và sửa bài theo đáp án sau:
873 = 800 + 70 + 3


4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
Baøi 3:


- H : <i>Bài tập yêu cầøu chúng ta làm gì?</i>


<i>- H : Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào </i>
<i>điều gì?</i>


- GV viết số 45 lên bảng và hỏi: <i>Nêu giá trị của chữ số</i>
<i>5 trong 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy?</i>
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.


- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết
vào nháp:


387 = 300 + 80 + 7


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp


làm bài vào vở .


- HS nhận xét.


- HS tự sửa bài vào vở.


- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi
số ở bảng sau.


- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc
vào vị trí của nó trong số đó.


- Trong số 45, giá trị của chữ số 5 là
5 đơn vị, vì chữ số 5 thuộc hàng đơn
vị, lớp đơn vị.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


Soá 45 57 561 5824 5 824 769


<b>Giá trị của chữ số 5</b> 5 50 500 5000 5 000 000


- <b>Củng cố – Dặn dò (5p)</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại bài học trên bảng.


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài
tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .



1 HS nêu bài học ở bảng.
- HS lắng nghe.


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 3</b>
<b>MỤC TIÊU:</b>


<b>Đánh giá các hoạt động trong tuần , đề ra kế hoạch tuần đến</b>
Rèn kĩ năng sinh hoạt tập thể


GD HS ý thức tổ chức kĩ luật, tinh thần làm chủ tập thể
<b>CHUẨN BỊ : Nội dung sinh hoạt </b>


các tổ chuẩn bị báo cáo tình hình học tập và các hoạt khác trong tuần
GV tổng kết tuyên dương, khen thưởng cho HS


<b>CÁC NỘI DUNG SINH HOẠT</b>
a- Hạnh kiểm


Các em cư tưởng đạo đức tốt


Đi học chuyên cần, chấp hành tốt nội quy nhà trường
b- Học tập


Các em có ý thức học tập tốt , hoàn thành tốt bài tập trước khi đến lớp
Truy bài sửa bài tập đầu giờ tốt


Co tiến bộ về chữ viết .Bên cạnh đó vẫn cịn một số em ý thức học tập chưa tốt như về nhà ít
có sự chuẩn bị bài ,ở lớp ít tập trung xây dựng bài ,cần cố gắng hơn( Tân, Sỹ, Hiếu..)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>KẾ HOẠCH TUẦN 4</b>



Duy trì nề nếp qui đinh của nhà trường
Học tập có nề nếp, chuẩn bị bài thật chu đáo
Xây dưng đôi bạn học tốt


KĨ THUẬT


<b>KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (T1)</b>
I. Mục tiêu :


- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.


-Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:


- GV : Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn
để HS quan sát được va ømột số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải.


- HS : Vật liệu và dụng cụ cần thiết :


+ Hai mảnh vải hoa giống nhau , mỗi mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm.
+ Chỉ khâu, kim khâu , kéo, thước , phấn vạch.


III. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Ổn định: Nề nếp
2. Kiểm tra (5p)



- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận
xét.


3. Bài mới:


- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài ,gọi HS nhắc
lại đầu bài.


* Hoạt động 1 (10p) Quan sát và nhận xét


HS để phần chuẩn bị lên bàn cho GV kiểm
tra.


+ 2 HS nhắc lại đầu bài.


- HS quan sát, nhận xét, bạn bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>mẫu.</b></i>


-GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan
sát để nêu nhận xét.


- Yêu cầu HS nêu một số sản phẩm có
đường khâu ghép hai mép vải và nêu ứng
dụng của khâu ghép mép vải.


*GV kết luận: Khâu ghép hai mép vải được
ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản


phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như
đường ráp của tay áo, cổ áo, ống quần…có thể
là đường thẳng như đường khâu túi đựng,
khâu áo gối, …


* Hoạt động 2(15p): <i>Hướng dẫn thao tác kỹ </i>
<i>thuật.</i>


-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 em quan
sát hình 1, 2, 3 trong SGK để trả lời các câu
hỏi sau :


1. Hãy nêu các bước khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường?


2. Nêu cách vạch dấu đường khâu ghép hai
mép vải?


3. Nêu cách khâu lược hai mép vải bằng mũi
khâu thường ?


4. Em hãy cho biết khâu ghép hai mép vải
được thực hiện ở mặt trái hay mặt phải của
hai mảnh vải ?


5. Hãy nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối
đường khâu?


-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.



- GV nhận xét , chốt ý.


- GV hướng dẫn HS một số điểm cần lưu ý
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác
gv vừa hướng dẫn trên.


- GV nhận xét,ø chỉ ra những thao tác chưa
đúng và uốn nắn .


- Gọi 1 -2 HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.


<i>. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. </i>
<i>Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải.)</i>
-HS nêu cá nhân, bạn khác bổ sung.


-Laéng nghe.


Quan sát hình và thảo luận nhóm 4 em
-Cử thư ký ghi kết quả


* Kết quả thảo luận đúng như sau:
Câu1: Khâu ghép hai mép vải Kđược thực
hiện ba bước:


+ <i>Vạch dấu đường khâu trên mặt trái của </i>
<i>một mảnh vải.</i>


<i> + Khâu lược ghép hai mảnh vải.</i>
<i> + Khâu thường theo đường dấu.</i>



Câu 2: Vạch dấu đường khâu trên mặt trái
của một mảnh vải.


Câu 3: Đặt mảnh vải thứ nhất lên trên mảnh
vải thứ hai sao cho hai mặt phải úp vào nhau,
đường vạch dấu ở trên va øhai mép vải chuẩn
bị khâu bằng nhau. Khâu lược để cố định hai
mép vải.


Câu 4: Khâu ghép hai mép vải được thực
hiện ở mặt trái của hai mảnh vải.


Câu 5:- Khâu lại mũi bằng mũi khâu thường.
- Cuối cùng luồn kim qua vòng chỉ và
rút chặt nút chỉ.


- 2 HS lên bảng thực hiện, bạn khác nhận
xét.


- HS theo doõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

4. Củng cố – dặn dò (5p)
- Yêu cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị vật liệu, dụng
cụ theo SGK để tiết sau thực hành.


- 1 HS đọc phần ghi nhớ.


- Lớp lắng nghe và ghi nhận.


- THỂ DỤC


BÀI 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU – TRÒ CHƠI “ KÉO CƯA LỪA XẺ “ .
<b>I- MỤC TIÊU : </b>


-Cũng cố và nâng cao kỉ thuật :Đi đều , đứng lại, quay sau . Yêu cầu nhận biết
đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh hô .


-Trò chơi :” Kéo cưa lừa xẻ ".Yêu cầu hoc sinh nắm cách chơi ,biết chơi đúng luật
,hào hứng, trong khi chơi .


-Có thái độ và kỉ luật trong lúc tập luyện, tinh thần tập thể cao .

II, ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIÊN :



-Trên sân trừờng .Vệ sinh an tồn nơi tập .thống mát bằng phẳng , cịi , kẻ sân
chơi .


-Hs : quần áo ,giầy dép gọn gàng .


III , NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :


PHẦN NỘI DUNG Đ. LỰƠNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC


<b>MỞ </b>
<b>Đầu</b>


Cơ bản



-Cán sự tập hợp lớp , giáo viên nhận
lớp phổ biến nội dung yêu cầu giời học
(1-2').


- Nhắc nhở lại nội quy tập luyện chấn
chỉnh đội hình đội ngũ trang phục .
3/ Khởi động :


- Đứng xoay các khớp . (1-2’).


* Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh " (2-3’).
Đứng tại chỗ hát một bài .


 Đội hình đội ngũ (8-10').


-Oân đi đều, đứng lại, quay sau . (8-10') .


- Giáo viên cho các tổ tự tập


luyện do tổ trưởng điển khiển
tập ( 2-3') .


- Giáo viên đi quan sát và sửa sai


cho từng học sinh .


6-10phuùt


18-22phuùt











-Lần 1-2 giáo viên điều
khiển cho cả lớp thực hiện ,
có nhận xét và sửa sai cho
học sinh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Kết
thúc


Tập hợp các tổ trình diễn .GV nhận xét
đánh gia sửa sai cho học sinh - biểu
dương các tổ thực hiện tốt .


Tập cả lớp để cũng cố kết quả tập
luyện (2 lần ) .


*Trò chơi : “Kéo cưa lừa xẻ “ .(8-10').
Giáo viên tập hợp lớp theo đội hình
chơi sau đó nêu tên trị chơi và có thể
cho học sinh nêu lại cách chơi, luật chơi
. Cho cả lớp ôn lại vần điệu 1-2 lần rồi
cho 2 học sinh thực hiện mẫu sau đó
cho một tổ chơi thử để cả lớp quan sát .
Lớp chơi thử 1-2lần rồi sau đó thi đua


2-3 lần .


Tuyên dương các cặp chơi đúng luật –
nhận xét :…


-Cho học sinh chạy đều nối nhau thành
vòng tròn .


Thực hiện động tác thả lỏng .


Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại
giờ học nhận xét đánh giá kết quả học
tập .


Giao bài tập về nhà:thực hiện giậm
chân tại chỗ và quay sau mỗi sáng 2-3'.


4-6phút
























--- THỂ DỤC


<b>BÀI 6: ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI,VỊNG TRÁI, ĐỨNG LẠI – TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT</b>
<b>DÊ Û “ . </b>


<b>I- MỤC TIÊU : </b>


-Cũng cố và nâng cao kỉ thuật động tác quay sau . Yêu cầu cơ bản đúng động tác
đúng với khẩu lệnh hô .


- Học động tác mới : Đi vòng phải, vòng trái, đứng lại . Yêu cầu HS nhập biết
đúng hướng vòng, làm quen với kĩ thuật động tác .


-Trò chơi :” Bịt mắt bắt dê ".Yêu cầu rèn luyện và nâng cao tính tập trung chú ý và
khả năng định hướng cho học sinh biết chơi đúng luật ,hào hứng nhiệt tình , trong khi chơi .
-Có thái độ và kỉ luật trong lúc tập luyện, tinh thần tập thể cao .


II, ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIÊN

:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Hs : quần áo ,giầy dép gọn gàng .


III , NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :


PHẦN NỘI DUNG Đ. LỰƠNG PHƯƠNG PHÁP TỔ



CHỨC
<b>MỞ </b>


<b>Đầu</b>


Cơ bản


-Cán sự tập hợp lớp , giáo viên nhận
lớp phổ biến nội dung yêu cầu giời học
(1-2').


- Nhắc nhở lại nội quy tập luyện chấn
chỉnh đội hình đội ngũ trang phục .
3/ Khởi động :


- Đứng xoay các khớp . (1-2’).


* Troø chơi "Làm theo hiệu lệnh " (2-3’).
Giậm chân theo nhịp 1-2' .


 Đội hình đội ngũ (8-10').
-Oân quay sau 5-6'


Lần 1-2 giáo viên hô cho học sinh thực
hiện , các lần sau chia tổ tự tập


Giáo viên di quan sát và sửa sai cho
học sinh



* Tập trong cả lớp tập để cũng cố 1-2
lần .


Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng
lại (5-8') .


Giáo viên làm mẫu động tác chậm, vừa
làm động tác vừa giảng giải kỉ động tác
.Giáo viên hô khẩu lệnh cho tổ học sinh
làm mẫu tập


Chia tổ tập luyện theo đội hình hang
dọc


- Cho cả lớp thực hiện theo đội hình 2
hang dọc, sau đó cho lớp tập theo đội
hình 4 hàng dọc .


*Trò chơi : “Bịt mắt bắt dê “ .(6-8').
Giáo viên tập hợp lớp theo đội hình
chơi sau đó nêu tên trị chơi và có thể
cho học sinh nêu lại cách chơi, luật chơi
.Cho cả lớp quan sát .Cho học sinh sắm
vai và bắt đầu chơi .


6-10phuùt


18-22phuùt












 Tổ tập luyện :












</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Kết
thúc


Tun dương những học sinh hồn
thành vai chơi của mình – nhận xét :…
-Cho học sinh chạy đều nối nhau thành
vòng tròn .


Thực hiện động tác thả lỏng .


Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại
giờ học nhận xét đánh giá kết quả học
tập .



Giao bài tập về nhà:thực hiện giậm
chân tại chỗ và quay sau , vòng phải
vòng trái mỗi sáng 2-3'.


4-6phuùt









<b>ĐẠO ĐỨC</b> <b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP</b>


I MỤC TIÊUTrong việc học tập có rất nhiều khó khăn ,chúng ta cần phải biết khắc phục khó
khăn,cố gắng học tốt. Khi gặp khó khăn và biết khắc phục ,việc học tập sẽ tốt,mọi người sẽ
yêu quý.Nếu không chịu khó việc học tập sẽ bị ảnh hưởng


+Trước khó khăn phỉ biết sắp xếp cơng việc,tìm cách giải quyết,khắc phục để vượt qua khó
khăn. Ln có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân mình và giúp đỡ
người khác khắc phục khó khăn


+Biết cách khắc phục khó khăn trong học tập


II ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy ghi bài tập cho mỗi nhóm,sgk
III HOẠT ĐNG DẠY VÀ HỌC


Hoạt đọng dạy Hoạt động học



1. Ổn định :hát
-2- Kiểm tra bài cũ (5p)


-H: Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
-H: Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta khơng được
làm gì?


-H: Hãy nêunhững hành vi của bản thân en mà em cho là
trung thực?


3.Bài mới: gtb gv ghi đề


* Hoạt động 1 (10p) Tìm hiểu câu chuyện
-Gv cho hs Làm việc cả lớp


-Gv đọc câu chuyện kể “Một hs nghèo vượt khó”
-Gv yêu cầu hs thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
H: Thảo gặp phải những khó khăn gì?


H: Thảo đã khắc phục như thế nào?
H:Kết quả học tập của bạn thế nào?


-Gv cho hs trả lời câu hỏi và nhận xét chốt ý đúng
+H: Trước những khó khăn Thảo có chịu bó tay ,bỏ học
khơng?


+H: Nếu bạnï Thảo khơng khắc phục được khó khăn thì
chuyện gì có thể xảy ra?


-Hs lắng nghe



-2 hs đọc và trả lời câu hỏi


-Bạn Thảo gặp nhiều khó khăn
trong học tập như:nhà nghèo,bố
mẹ bạn luôn đau yếu,nhầ bạn xa
trường.


-Thảo vẫn cố gắng đến


trường,vừa học vừa làm giúp đỡ
bố mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+H: Vậy trong cuộc sống chúng ta đều có những khó khăn
riêng ,khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta nên làm gì?
+H: Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì?
*Hoạt động 2: (10p)Em sẽ làm gì?


-Gv tổ chức cho hs làm việc theo nhóm


+Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài tập sau:
Bài Tập


Khi gặp bài tập khó ,theo em cách gíải quyết nào là


tốt,cách giải quyết nào chưa tốt?(Đánh dấu (+) vào cách giải
quyết tốt ,dấu(-) vào cách giải quyết chưa tốt).Với những
cách giải quyết không tốt ,hãy giải thích


_Gv tổû chức cho hs làm việc cả lớp



+Yêu cầu 2 hs lên bảng điều khiển các bạn trả lời:


+1 bạn lần lượt nêu từng cách giải quyết và gọi đại diện một
nhóm trả lời.


+1 bạn khác sẽ ghi kết quả lên bảng theo 2 nhóm: (+) và(- )
+Yêu cầu các nhóm khác ghi nhận xét và bổ sung sau mỗi
câu.


+Gv nhận xét,động viên các kết quả làm việc của hs.


+u cầu các nhóm giăi thích các cách giải quyết không tốt.
*Hoạt động 3(5p): Liên hệ bản thân


-Gv cho hs làm việc cặp đôi


+u cầu mỗi hs kể ra 3 khó khăn của mình và cách giải
quyết cho bạn bên cạnh nghe,nếu khó khăn chưa được khắc
phục thì cùng nhau giải quyết.


-Gv cho hs làn việc cả lớp:


+Yêu cầu một vài hs nêu lên khó khăn và cách giải quyết
+Yêu cầu hs khác gợi ý thêm ù cách giải quyết(nếu có)
+H: Vậy bạn đã biết cách khắc phục khó khăn trong học tập
chưa?Trước khó khăn của bạn bè ta có thể làm gì?


4.Củng có dặn dị: (5p)Gv u cầu hs về nhà tìm hiểu những
câu chuyện vượt khó của các bạn hs. Yêu cầu hs tìm hiểu


xung quanh những gương bạn bè vượt khó mà em biết


-Hs đại diện cho nhóm mình trả
lời câu hỏi.Mỗi nhóm nêu câu trả
lời của 1 câu hỏi,sau đó các nhón
khác bổ sung nhận xét.Lần lượt
các nhóm đều trả lời


-Bạn Thảo khắc phục và tiêp tục
đi học


-Bạn có thể bỏ học


-Chúng ta tìm cách khắc phục khó
khăn và tiếp tục đi học


-Giúp ta học cao và có kết quả tốt
-2,3 hs nhắc lại


-Hs làm việc nhóm


-Các hs làm việc,đưa ra kết quả:
-Lắng nghe


-Hs giải thích
2,3 hs nhắc lại


-Hs làm việc theo cặp đơi
-Trước khó khăn của bạn ta có
thể giúp đỡ đợng viên bạn.



KỸ THUẬT(2) CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU .
<b>I. Mục tiêu :HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu.</b>


- Vạch được đường dấutrên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ
thuật.


- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.


<b>II. Chuẩn bị : - GV : Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng </b>
phấn may và đã cắt một đoạn khoảng 7-8cm theo đường vạch dấu thẳng.


III. Các hoạt động dạy - học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>1. Ổn định : Chuyển tiết.</b>


<b>2. Bài cũ (5p) : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>3.Bài mới</b> : Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>HĐ1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu. (8p)</b>


<b>+ Giới thiệu mẫu.GV yêu cầu HS nhận xét về hình dạng các đường</b>
vạch dấu,đường cắt vải theo đường vạch dấu.


H. Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải
theo đường vạch dấu?


- GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận:
<b>HĐ 2 : Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật (7p)</b>



1 Vạch dấu trên vải-Hướng dẫn HS quan sát hình 1 SGK


H. Nêu cách vạch dấu đường thẳng? Nhận xét sự giống và khác
nhau giữa hai đường vạch dấu ở hai hình?


GV đính 2 mảnh vải lên bảng, yêu cầu 2 em đồng thời lên thực
hiện thao tác.


2. Cách cắt vải trên đường vạch dấu:


Yêu cầu HS quan sát hình 2, đọc mục 2 SGK trả lời câu hỏi.
H. Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu?


Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>HĐ 3 :(10 p) HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường </b>
<b>vạch dấu . </b>


-Yêu cầu HS lấy dụng cụ đã chuẩn bị.


-Hướng dẫn mỗi em vạch hai đường dấu thẳng, mỗi đường dài
15cm, hai đường cong( dài tương ứng với đường vạch dấu thẳng).
Các đường vạch dấu cách nhau khoảng 3- 4cm. Sau đó cắt vải theo
các đường vạch dấu.


GV theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những em còn lúng túng.
<b>HĐ4:Đánh giá kết quả học tập. (5p)</b>


-Kiểm tra việc thực hành của HS.



-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.


-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành của HS :
-Gvnhắc nhở những em chưa hoàn thành hoặc làm chưa đạt yêu
cầu cần cố gắng bổ sung và hoàn thành.


<b>4.Củng cố (5p): Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức của bài.</b>
-Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn do ø </b> : Đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo
SGK để học bài “Khâu thường”.


Trật tự


-HS để dụng cụ lên bàn
kiểm tra nhau.


-Lắng nghe và nhắc lại .
Quan sát mẫu, nhận xét
Vài em nêu, các bạn khác
bổ sung.


Cá nhân nêu , các bạn bổ
sung.


Quan sát, đọc phần a, trả lời
câu hỏi.


Cá nhân nêu, các bạn nhận
xét, bổ sung.



Vài em nhắc lại.


HS quan sát hình 1b nêu
Thảo luận theo nhóm bàn
Đại diện trình bày ý kiến
Vài em nhắc lại cách thao
tác.


2 em lên bảng thực hiện, lớp
theo dõi thực hành trên
nháp.


Quan sát, nêu ý kiến, các
bạn bổ sung.


Vài em nêu.


1-2 HS nhắc lại caùch thao
taùc.


Vài em đọc – Lớp theo
dõi ,đọc thầm.


HS thực hành vạch dấu và
cắt vải theo đường vạch dấu
HS dựa vào các tiêu chuẩn
trên tự đánh giá sản phẩm
của mình.



Lắng nghe và sửa chữa.
1-2 em đọc


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×