Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.88 KB, 154 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 01 - Tiết 01,02</b>
<b> Bài 01</b>


<b>VĂN BẢN</b>

<b> </b>

<b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b>



<b> _Lê Anh Trà_</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


* Giuùp HS :


- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện
đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.


- Một số biễu hiên của phong cách Hồ Chí Minh trong sinh hoạt và đời sống.
- Yù nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.


- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa
dân tộc.


- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về moat số vấn đề thuộc lĩnh vực văn
hóa, lối sống.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Soạn giáo án; Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về phong cách của Bác.


- HS: Xem SGK, soạn bài,tham khảo, sưu tầm tranh ảnh, bài viết về phong cách của Bác.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: (</b>1p)



- Kiểm tra sỉ số + giữ trật tự lớp.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b> (4p)


GV: Kiểm tra sự chuẩn bị tập, sách, bài của học sinh.
<b> 3. Bài mới:</b>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG


2p


13p


<b>HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU BAØI</b>


GV giới thiệu khái qt tầm vóc văn hố của HCM :
HCM không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ
đại mà cịn là danh nhân văn hố của thế giới.Vẻ đẹp
văn hố chính là nét nổi bật trong phong cách HCM.
Sau đó dẫn vào bài.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU VĂN</b>
<b>BẢN.</b>


<b> . Hướng dẫn đọc VB,tìm hiểu từ khó, tìm bố cục</b>:<b> </b>
- Cách đọc: giọng chậm, bình tĩnh.


- Gv đọc mẫu đoạn 1, HS đọc tiếp đến hết, GV nhận
xét .


- Hướng dẫn tìm hiểu từ khó( chú thích SGK tr. 7)


- GV yêu cầu HS tìm bố cục của VB, HS tìm, phát
biểu, GV nhận xét.


<b>* Bố cục: </b>+ Đoạn 1(từ đầu đến"rất hiện đại"):Quá
trình hình thành và điều kì lạ trong phong cách văn hóa
HCM.


+ Đoạn 2(phần còn lại) : Nét đẹp trong
lối sống thanh cao mà giản dị của Bác.


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
1/ Đọc


2/ Bố cục


+ Đoạn 1(từ đầu đến"rất hiện
đại"):Sự tiếp thu tinh hoa văn
hóa nhân loại của Hồ Chí Minh.
+ Đoạn 2(phần cịn lại) : Nét đẹp
trong lối sống thanh cao mà giản
dị của Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

20p


30p


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn phân tích sự tiếp thu</b>
<b>tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM.</b>


<i><b>- HS: Đ</b></i>ọc lại đoạn 1 tr. 5



<i><b>- Gv: </b></i>Qua học lịch sử em hãy tóm tắt hoạt động tìm
đường cứu nước của Bác Hồ tại nước ngoài?


<i><b>- Hs: </b></i>Bác xuất dương từ năm 1911 đến năm 1941 Bác
trở về nước.


<i><b>- Gv</b></i><b>:</b> em hiểu như thế nào về cuộc sống của Bác trong
quang thời gian đó?


<i><b>- Hs: </b></i>Đó là quãng thời gian nay truân chuyên, Bác phải
làm nhiều nghề để kiếm sống và hoạt động.


<i><b>- Gv: </b></i>trong quãng thời gian đó Bác đã có vốn kiến thúc
văn hóa nhân loại sâu rộng. Vậy thì vì sao bác lại có
vốn kiến thúc sâu rộng như vậy ?


<i><b>- Hs:</b></i>


+ Nói thạo các tiếng pháp, Anh, Hoa, Nga,…
+ làm nhiều nghề khác nhau.


+ đến dâu Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hóa, nghệ
thuật đến mức khá uyên thâm.


<i><b>- Gv: </b></i>em có nhận xét gì về sự tiếp thu văn hóa của bác ?


- <i>Hs:</i>


+ Tiếp thu mọi cái đẹp và đồng thời phê phán những


tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.


<i><b>- GV: dù chịu ảnh hưởng của nhiều nền văn hóa thế</b></i>
<i><b>giới nhưng bác vẫn giữ đước cái gốc văn hóa khơng gì</b></i>
<i><b>lay chuyển được. Người tiếp thu mọi cái hay cái đẹp</b></i>
<i><b>nhưng đồng thời phê phán những cái tiêu cực. Người</b></i>
<i><b>không chịu ảnh hưởng moat cách thụ động.</b></i>


<i><b>- Gv: ảnh hưởng văn hóa thế giới mà vẫn giữ được cái</b></i>
<i>gốc văn hóa dân tộc đã tạo nên điều gí ở Bác ?</i>


<i>- Hs: tạo nên moat nhân cách rất Việt Nam.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Phân tích nét đẹp trong lối sống</b>
<b>giản dị mà thanh cao của Bác.</b>


- <i><b>HS: Đ</b></i>ọc lại đoạn 2 SGK tr. 6, 7.


-<i><b>GV hỏi</b></i>: Mở đầu đoạn 2, Tác giả đã đưa ra lời bình
luận thật ấn tượng về lối sống giản dị của Bác. Em hãy
chỉ ra lời bình luận đó?


<b>I </b>


<b> I.Đọc - hiểu văn bản:</b>


<b> 1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa </b>
<b>nhân loại của Hồ Chí Minh.</b>



-Nắm vững phương tiện
giao tiếp là ngôn ngữ.


-Qua công việc , qua lao
động mà học hỏi.


-Học hỏi, tìm hiểu đến mức
sâu sắc.




- Tiếp thu một cách có chọn lọc
tinh hoa văn hóa của nước ngồi .


<i> </i>


<i> * Một phong cách rất Việt Nam, </i>
<i>rất Phương Đông nhưng cũng </i>
<i>đồng thời rất mới, rất hiện đại.</i>


<b>2. Nét đẹp trong lối sống giản dị</b>
<b>mà thanh cao của Bác:</b>


- Chủ tịch Hồ Chí Minh có một
lối sống vô cùng giản dị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-<i><b>Gợi ý: </b></i>"<i>Lần đầu tiên… cung điện của mình</i>"


-<i><b>GV giảng </b></i>: Cùng với lời bình luận đó tg đã sử dụng
nghệ thuật đối lập để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong


cách HCM : vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi. Tg đã
khiến cho người đọc liên tưởng đối chiếu giữa các hình
ảnh : cung điện của những ơng vua ngày xưa, những tòa
nhà nguy nga tráng lệ của những vị nguyên thủ quốc gia
trên thế giới với ngôi nhà sàn giản dị của Bác.


<i><b>- GV hỏi </b></i>: Lối sống giản dị của Bác được <i><b>tg</b></i> kể trên
những phương diện nào?


- <i><b>HS: </b></i>tìm dẫn chứng trong bài.
- <i><b>GV: K</b></i>ết hợp cho HS xem tranh.


<i><b>- Gợi ý</b></i> : + Nơi ở <i>( chiếc nhà sàn nhỏ bên cạnh chiếc</i>
<i>ao,chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phịng tiếp</i>
<i>khách để họp bộ chính trị, làm việc và ngủ)</i>


+ Trang phục <i>(bộ quần áo bà ba nâu, chiếc</i>
<i>áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ)</i>; tư trang <i>(chiếc va</i>
<i>li con với vài bộ áo quần ,vài vật kỉ niệm..)</i>


+ Ăn uống đạm bạc <i>(cá kho, rau luộc, cà</i>
<i>muối, dưa ghém, cháo hoa)</i>


<i><b> (Đây là những dẫn chúng tiêu biểu trong lối</b></i>
<i><b>sống hằng ngày của Người)</b></i>


<i><b>- GV: </b></i>em có nhận xét gì về ngôn ngữ tác giả sử dụng ở
trên<i>?</i>


<i><b>- Hs: </b></i>ngôn ngữ giản dị, ngắn gọn và trang trọng.



<i><b>- Gv: </b></i>tác giả đã kể hàng loạt dẫn chứng về lối sống của
HCM, tác giả cịn có những lời bình gì?


<i><b>- HS: </b></i>quả như một câu chuyện thần thoại, như câu
chuyện về vị tiên …


<i><b>- GV hỏi</b></i> : Đấy có phải là lối sống khắc khổ, hay là
cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời hay khơng?


<i><b>_ Gợi ý</b></i>: Khơng phải. Đây là một cách sống có văn hóa,
giản dị, tự nhiên. Cái đẹp là cái giản dị,tự nhiên.


Bác đã từng tâm sự rằng : ước nguyện của Bác là
sau khi hoàn thành tâm nguyện cứu nước, cứu dân, Bác
sẽ " <i>làm một cái nhà nho nhỏ, nơi có non xanh nước biếc</i>
<i>để câu cá trồøng rau, sớm chiều làm bạn với các cụ già</i>
<i>hái củi, trẻ em chăn trâu, không dính líu với vịng danh</i>
<i>lợi".</i>


<i><b>- Gv</b></i>: lối sống của bác được so sánh với các vị hiền triết
nào ở thời xưa ?


<b>- Hs:</b> - Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm.


-<i><b>GV giảng</b></i> : Phong cách HCM mang nét đẹp của lối
sống rất dân tộc, rất Việt Nam, gợi nhớ đến cách sống
của các vị hiền triết xưa như Nguyễn Trãi về lại Côn
Sơn để làm bạn với suối chảy rì rầm, với bàn đá rêu
phơi, với bóng mát của rừng thơng, rừng trúc xanh mát


một màu( nhắc HS nhớ lại đoạn trích Cơn Sơn Ca- Ngữ


đơn sơ.


+ Trang phục hết sức giản dị,
tư trang ít ỏi.


+ Ăn uống đạm bạc.


* Ngôn ngữ giản dị, ngắn gọn,
trang trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

5p


5p


Văn 7).Nguyễn Bỉnh Khiêm vui thú điền viên với cảnh
sống nơi thôn dã " Một mai, một cuốc, một cần câu",với
cảnh thanh bần <i>"Thu ăn măng trúc,đông ăn giá_ Xuân</i>
<i>tắm hồ sen, hạ tắm ao" </i>.


<b>- Gv: </b>tác giả đã có nx gì về cách sống của Bác ?


<b>- Hs:</b> Đấy là một lối sống đẹp,tự nhiên,giản dị mà lại vô
cùng thanh cao, moat cách di dưỡng về mặt tinh thần,
moat quan niệm thẩm mỹ cao đẹp<b>: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu những biện pháp nghệ</b>
<b>thuật trong văn bản :</b>



-<i><b>GV hỏ</b></i>i : Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật
nào để làm rõ những nét đẹp trong phong cách của
HCM?


- <i><b>HS: T</b></i>ìm trong bài kết hợp với phần nghe giảng ở 2
phần trên.


<b>HOẠT ĐỘNG 6 : HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT</b>


-<i><b>GV ho</b></i>ûi : Tóm lại, có thể tóm tắt những vẻ đẹp của
phong cách HCM như thế nào?


<b>- HS: N</b>ói lại nội dung mục Ghi nhớ tr .8


-<i><b>GV hỏi</b></i> :Từ bài học này , em rút ra điều gì từ phong
cách HCM để áp dụng vào cuộc sống của bản thân
( chẳng hạn như cách ăn mặc, nói năng như thế nào là
hợp mốt, là hiện đại mà vẫn khơng mất đi nét đẹp văn
hóa truyền thống)?


thẩm mỹ cao đẹp.


<b>3. Nghệ thuật:</b>


- sử dụng ngơn ngữ trang trọng.
- vận dụng kết hợp biểu đạt tự
sự, biểu cảm, lập luận.


- Đan xen thơ cổ và cách dùng từ
Hán Việt.



- Sử dụng nghệ thuật đối lập, so
sánh.


<b>III. Tổng kết:</b>


<b> Ghi nhớ</b> ( SGK tr. 8)


<b>IV. Củng cố</b> :<b> </b> (3p)


-Bác Hồ là người có vốn tri thức văn hóa như thế nào? Phong cách HCM được hình thành qua những
con đường nào


- Nét đẹp trong lối sống HCM được thể hiện ở những điểm nào ? Em có nhận xét gì về lối sống ấy?
<b>V. Dặn dị:</b> (2p)


-Về học thuộc bài và phần Ghi nhớ SGK tr.8.


- Soạm bài: “Các phương châm hội thoại.”: Tìm hiểu khái niệm, ví dụ: Phương châm về lượng, Phương
châm về chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Tuần 01 - Tiết 03</b>


<b> Baøi 01 </b>


TIẾNG VIỆT

<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


* Giuùp HS :



- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng các phương châm này trong giao tiếp.


- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong
một tình huống giao tiếp cụ thể.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV : Soạn giáo án, tìm các mẫu chuyện liên quan đến các phương châm hội thoại về chất và về
lượng.


- HS : soạn bài trước ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<b> 1. Ổn định lớp: (1p)</b>


- Kiểm tra sỉ số + giữ trật tự lớp.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


- Theo Lê Anh Trà, phong cách Hồ Chí Minh hình thành từ những con đường nào?
- Em học được điều gì từ văn bản Phong cách Hồ Chí Minh?


<b>3. Bài mới: (1p)</b>


Trong giao tiếp hàng ngày chúng ta phải sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp. Trong một số trường
hợp chúng ta thực hiện hành động nói chưa đúng về mặt nội dung hoặc nói khơng đúng sự that. Khi
nói như vậy chúng ta sai về phương châm hội thoại. Vậy bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta nhận
ra và sửa chữa những sai lầm đó<b>. </b>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
10p <b>HOẠT ĐỘNG 1 : HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM</b>



<b>PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG </b>
<b>1. Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ 1:</b>


<i><b>HS</b></i> : Đọc đoạn đối thoại giữa An và Ba và trả lời
câu hỏi "câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà
An muốn biết khơng? " ;


"vì sao?


<i><b> -Gợi ý</b></i>: -Bơi nghĩa là gì? - di chuyển trong nước
hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.
-Câu trả lời của Ba không mang nội dung
mà An cần biết. Điều mà An cần biết là một điạ
điểm cụ thể nào đó như ở hồ bơi, sông, hồ, biển…
-Câu trả lời của Ba là câu nói khơng có
nội dung, ai cũng biết là"học bơi thì phải học ở
dưới nước". Vì vậy Ba đã khơng đáp ứng được
u cầu của cuộc giao tiếp.


<i><b>-GV hỏi </b></i>: Vậy trong giao tiếp cần tránh nói như
thế nào ?


-<i><b>Gợi ý</b></i> : <i><b>Khơng nên nói ít hơn những gì mà giao</b></i>


<b>I. PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG</b>
<b>1/ xét ví dụ (sgk)</b>


<b>* ví dụ 1:</b>



- “ bơi” là hoạt động di chuyển
của cơ thể ở dưới nước.


- Câu trả lời của Ba không đáp
ứng điều mà An muốn biết.
- Ba cần trả lời là học bơi ở sông,


suối, hoặc ở bể bơi nào đó.


<i><b> Khơng nên nói ít hơn những gì mà</b></i>


<i><b>giao tiếp địi hỏi.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

10p


<i><b>tiếp địi hỏi.</b></i>


<b>2. Tìm hiểu truyện cười </b><i><b>Lợn cưới, áo mới :</b></i>


-<i><b>GV: Hư</b></i>ớng dẫn HS kể lại truyện <i><b>Lợn cưới, áo</b></i>
<i><b>mới.</b></i>


-<i><b>GV: Y</b></i>êu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK :
vì sao truyện này lại gây cười ? Lẽ ra anh "lợn
cưới" và anh "áo mới" phải hỏi và trả lời như thế
nào?


-<i><b>Gợi ý </b></i>: - Truyện này gây cười vì các nhân vật nói
nhiều hơn những gì cần nói.



- Lẽ ra chỉ cần hỏi : <i>"Bác có thấy con lợn</i>
<i>nào chạy qua đây khơng?"</i> và chỉ cần trả lời :


<i>"(Nãy giờ) tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua</i>
<i>đây cả" </i>.


-<i><b> GV hoûi </b></i>: Như vậy cần phải tuân thủ yêu cầu gì
khi giao tiếp ?


-<i><b>Gợi ý</b></i>: trong giao tiếp, <i><b>khơng nên nói nhiều hơn</b></i>
<i><b>những gì cân nói.</b></i>


<b>3. Hệ thống hóa kiến thức:</b>


GV gọi một HS đọc phần Ghi nhớ, gọi hai HS
khác nhắc lại.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM</b>
<b>PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT .</b>


1<b>. Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ 1(SGK):</b>


- <i><b>GV</b></i>: Hướng dẫn HS kể lại truyện cười Quả bí
khổng lồ và yêu cầu các em trả lời câu hỏi :
Truyện cười này phê phán điều gì ? Trong giao
tiếp có điều gì cần tránh?


-<i><b>Gợi ý</b></i> : Truyện cười này phê phán tính nói khốc.
Trong giao tiếp, khơng nên nói những điều mà
mình khơng tin là đúng sự thật.



-<i><b>GV hỏi</b></i>: Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp
sẽ tổ chức cắm trại thì em có thơng báo điều
đó( chẳng hạn nói <i>"Tuần sau lớp sẽ tổ chức cắm</i>
<i>trại"</i> ) với các bạn khơng? . Nếu khơng biết chắc
vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với
thầy cơ rằng bạn ấy nghỉ học vì bị bệnh khơng?
-<i><b>Gợi ý</b></i> : Khơng nên. Trong giao tiếp, khơng nên
nói những điều mà mình khơng có bằng chứng
xác thực.


-<i><b>GV giảng </b></i>: Như vậy trong giao tiếp, có hai điều
cần lưu ý: Đừng nói những điều mà mình khơng
tin là đúng sự thật. Ta khơng nên nói những gì
trái với những điều mà ta nghĩ ; Khơng nên nói
những gì mà mình chưa có cơ sở để xác định là
đúng. Nếu cần nói điều đó thì phải báo cho người
nghe biết rằng tính xác thực của điều đó chưa
được kiểm chứng. Chẳng hạn, nếu không biết


* ví dụ 2:


- truyện gây cười vì nhân vật nói nhiều
hơn những gì cần nói.


<i><b> Khơng nên nói nhiều hơn những gì</b></i>


<i><b>cân nói.</b></i>
<b>2. Ghi nhớ.</b>



Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung;
nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng
yêu cầu của cuộc giao tiếp, không
thiếu, không thừa.(Phương châm về
lượng)


<b>II. PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT:</b>
<b>1/ xét ví dụ (sgk)</b>


- Phê phán những người nói khốc lác.


 Khơng tin những điều mà mình


khơng tin là đúng sự thật.


<b>2. Ghi nhớ.</b>


Khi giao tiếp đừng nói những điều mà
mình khơng tin là đúng hay khơng có
bằng chứng xác thực.(Phương châm về
chất)


<b>III. LUYỆN TẬP:</b>
<b>- Bài tập 1:</b>


a) <i>"Trâu là một lồi gia súc ni ở</i>
<i>nhà"</i>: Câu này thừa cụm từ <i>ni ở nhà</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

14p



chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì nên nói với
thầy cơ là :"Thưa thầy (cơ), <i>hình như</i> bạn ấy bị
bệnh", "Thưa thầy (cô), <i>em nghĩ là</i> bạn ấy bị
bệnh"…


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬ</b>P
<b>-Bài tập 1: </b>


GV: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT
Gọi HS lần lượt giải BT , GV nhận xét.


-Bài tập 2,3,4,5 dùng phương pháp tương tự.( Nếu
khơng đủ thời gian có thể cho HS về nhà làm tiếp
BT 4, 5)


nuôi trong nhà.


b) <i>"Én là một lồi chim có hai cánh"</i> :
Tất cả các lồi chim đều có hai cánh.
Vì thế <i>có hai cánh</i> là một cụm từ thừa.


<b>- Bài tập 2:</b>


a) Nói có căn cứ chắc chắn là <i>nói có</i>
<i>sách, mách có chứng.</i>


b) Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm
che giấu điều gì đó là <i>nói dối.</i>


c) Nói một cách hú họa, khơng có căn


cứ là <i>nói mị</i>.


d) Nói nhảm nhí, vu vơ là <i>nói nhăng,</i>
<i>nói cuội</i>.


e) Nói khốc lác, làm ra vẻ tài giỏi,
hoặc nói chuyện bơng đùa khốc lác
cho vui là <i>nói trạng</i>.


Các từ ngữ này đều chỉ những cách nói
tuân thủ hoặc vi phạm phương châm về
chất


<b>- Bài tập 3</b>: Với câu hỏi <i>"Rồi có ni</i>
<i>được khơng?"</i>, người nói đã khơng tn
thủ phương châm về lượng(hỏi một điều
rất thừa)


<b>- Bài tập 4:</b>


a) Đơi khi người nói phải dùng những
cách diễn đạt như: <i>như tôi được biết, tôi</i>
<i>tin rằng, nếu tôi không lầm thì</i>,… vì
trong những trường hợp đó người nói
phải đưa ra những nhận định khi chưa
có bằng chứng chắc chắn. Để đảm bảo
tuân thủ phương châm về chất, người
nói phải dùng những cách nói trên
nhằm báo cho người nghe biết là những
thông tin đó chưa được kiểm chứng.


b) Đơi khi, để nhấn mạnh, chuyển ý,
dẫn ý, người nói phải dùng những cách
diễn đạt như : <i>như tơi đã trình bày, như</i>
<i>mọi người đều biết</i>… để tuân thủ phương
châm về lượng( nhằm báo cho người
nghe biết việc nhắc lại nơi dung cũ là
do chủ ý của người nói)


<b>-Bài tập 5:</b>


- Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều,
bịa chuyện cho người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tuần 01 - Tiết </b>
<b>04</b>


- Khua mơi múa mép: nói năng ba hoa,
khốc lác, phơ trương.


- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng,
linh tinh, không xác thực.


- Hứa hươu hứa vượn: hứa để được
lịng rồi khơng thực hiện lời hứa.


Các thành ngữ trên đều chỉ những cách
nói khơng tn thủ phương châm về
chất. Đây là những điều tối kị trong
giao tiếp.



<b> 4. Củng cố: (3 p)</b>


- Nội dung của phương châm về lượng là gì?
- Nội dung của phương châm về chất là gì?


-Em rút ra được bài học gì trong giao tiếp( trong giao tiếp cần tránh điều gì) ?
<b>5. Dặn dị:(2p)</b>


- Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ; làm các bài tập 4,5


- Soạn bài: “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.”: Xem lại đặc điểm,
tính chất của văn thuyết minh ở lớp 8, tìm hiểu nghệ thuật trong bài “Hạ Long – Đá và Nước”, xem
trước các bài tập.




<b> </b>


<b>TẬP LAØM VĂN SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT</b>

<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
* Giúp HS:


- Kiến thức:


+ Văn thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
+ Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bì văn thuyết minh.


- Kó năng:



+ Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bàn thuyết minh.
<b> + </b>Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


- GV : Soạn Giáo án, xem lại kiến thức về văn bản thuyết minh, sưu tầm những bài thuyết minh có sử
dụng biện pháp nghệ thuật.


- HS : soạn bài trong sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> </b>


<b> 1.Ổn định lớp: (1p)</b>


- Kiểm tra sỉ số + giữ trật tự lớp.
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


a. Nêu nội dung của phương châm về lượng? Ví dụ?
b. Nêu nội dung của phương châm về chất? Ví dụ?
c. Sửa bài tập 4,5.


<b> 3. Bài mới: (1p)</b>


<b> </b>Văn thuyết minh chúng ta đã đước học ở Ngữ văn lớp 8. Trong văn thuyết minh ngoài các
phương pháp thuyết minh người ta còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật vào bài văn thuyết minh. Đó
là những biện pháp nghệ thuật nào thì chúng ta cùng tim hiểu bài học hơm nay.


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG


5ph


20ph


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại kiểu văn bản thuyết minh và</b>
<b>các phương pháp thuyết minh.</b>


-<i><b>GV hỏi </b></i>: Văn bản thuyết minh có những tính chất gì?
Nó được viết ra nhằm mục đích gì? Cho biết các phương
pháp thuyết minh thường dùng?


-HS trả lời, HS khác bổ sung.


-<i><b>Gợi ý</b></i>: Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức
khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,…của
các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng
phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. Mục đích
của văn bản thuyết minh là cung cấp tri thức khách quan
về những sự vật, hiện tượng, vấn đề… trong tự nhiên và
xã hội. Các phương pháp thuyết minh thường dùng là
định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, giải thích, nêu
số liệu,…


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và nhận xét văn bản Hạ Long </b>
<b>-Đá và Nước</b>


Gọi 2 HS đọc văn bản, HS khác theo dõi.


-<i><b>GV hỏi</b></i> : Văn bản này thuyết minh về đối tượng nào?


-HS trả lời, HS khác bổ sung


-<i><b>Gợi ý:</b></i>


+Văn bản thuyết minh về vấn đề <i>Sự kì lạ của Hạ Long</i>
<i>là vơ tận.</i>


<i><b>- GV: </b></i>Đặc điểm đó có khó thuyết minh khơng? Vì sao?
<b>- Hs:</b> +Đây là một vấn đề khó thuyết minh, vì : Đối
tượng thuyết minh rất trừu tượng, ngồi việc thuyết minh
cịn phải truyền được cảm xúc và sự thích thú tới người
đọc.


<b>- Gv:</b> văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về
đối tượng ko ?


<b>- Hs:</b> cung cấp đầy đủ kiến thức về đối tượng.


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>


<b> 1. Ôn tập văn bản thuyết</b>
<b>minh.</b>


<b> 2. Viết văn bản thuyết</b>
<b>minh có sử dụng một số biện</b>
<b>pháp nghệ thuật.</b>


<b> a. Tìm hiểu văn bản Hạ</b>
<b>Long - Đá và Nước:</b>



-Văn bản thuyết minh về "Sự
kì lạ của Hạ Long là vơ tận".


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-<i><b>GV hỏi</b></i> : Ngoài các biện pháp thuyết minh đã học, tác
giả còn sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?


-HS trả lời, HS khác bổ sung
-<i><b>Gợi ý</b></i> :


+ Bắt đầu bằng sự miêu tả sinh động kết hợp với sự
liên tưởng bay bổng: "Chính nước làm cho đá sống dậy…
có tâm hồn".


+Tiếp theo là thuyết minh ( giải thích ) về vai trò của
nước: "Nước tạo nên sự di chuyển. Và di chuyển theo
mọi cách".


+Tiếp theo là thuyết minh ( phân tích ) về sự sống của
đá và nước đã tạo nên vẻ đẹp vô tận cho Hạ Long kết
hợp với một trí tưởng tượng vơ cùng phong phú làm cho
văn bản có tính thuyết phục rất cao. TG dùng biện pháp
tưởng tượng để đưa người đọc vào thế giới những cuộc
dạo chơi ( thả cho thuyền nổi trơi, hoặc bng theo
dịng, hoặc chèo nhẹ, hoặc lướt nhanh, hoặc tùy hứng
lúc nhanh lúc dừng),và trong khi dạo chơi đó, du khách
có cảm giác hình thù các đảo đá biến đổi, kết hợp với
ánh sáng, góc nhìn, ban ngày hay ban đêm, các đảo đá
Hạ Long biến thành một thế giới có hồn, một thập loại
chúng sinh sống động (trận đồ bát quái Đá trộn với
Nước, cái thập loại chúng sinh Đá chen chúc khắp vinh


Hạ Long kia, già đi, trẻ lại, trang nghiêm hơn hay bổng
nhiên nhí nhảnh, tinh nghịch hơn, buồn hơn hay vui hơn,
…).


-Hệ thống hóa kiến thức:


<i><b>GV hỏi</b></i> : Tg đã trình bày được sự kí lạ của Hạ Long
chưa? Trình bày được như thế là nhờ biện pháp gì?


<i><b> HS trả lời</b></i> : Tg đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long
-là một vấn đề rất khó thuyết minh. Trong bài này tg đã
sử dụng biện pháp tưởng tượng và liên tưởng: tưởng
tượng những cuộc dạo chơi, đúng hơn là các khả năng
dạo chơi (tồn bài dùng tám chữ 'có thể' ), khơi gợi
những cảm giác có thể có ( tồn bài dùng mấy từ <i>đột</i>
<i>nhiên, bỗng, bỗng nhiên, hóa thân</i> ), dùng phép nhân hóa
để tả các đảo đá. Các biện pháp nghệ thuật ấy đã có tác
dụng giới thiệu vinh Hạ Long khơng chỉ có đá và nước
mà là một thế giới sống có hồn.


- <i><b>GV hỏi</b></i> : vậy việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong vb thuyết minh có tác dụng gì?


- <i><b>HS trả lời</b></i> theo ghi nhớ SKG tr. 13.


-<i><b>GV</b></i> nêu ví dụ: thuyết minh một đồ dùng, lồi cây, vật
ni có thể để cho đồ vật, lồi cây, vật ni ấy tự kể
chuyện mình( tự thuật ), hoặc kể một câu chuyện hư cấu
về chúng( như chuyện Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh ).
Cũng có thể dùng lối vè, diễn ca cho dễ nhớ ( <i>O</i> tròn


như quả trứng gà, <i>O</i>Â thời thêm mũ<i>, Ơ</i> thời thêm râu ).


-Ngoài các biện pháp thuyết
minh thường dùng như giải
thích, phân tích tg cịn sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật
làm cho vb vơ cùng sing động.
Đó là các biện pháp miêu tả,
nhân hóa kết hợp với sự tưởng
tượng vơ cùng phong phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tuần 01 - Tieát </b>
<b>05</b>


10ph


Điều đáng chú ý là các biện pháp nghệ thuật này chỉ có
tác dụng phụ trợ là cho vb thêm hấp dẫn, dễ nhớ nhưng
không thay thế được bản thân sự thuyết minh, là cung
cấp tri thức khách quan, chính xác về đối tượng.


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập</b>


-<i><b>GV gọi HS </b></i>đọc vb ' Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh.'
- <i><b>GV hỏi :</b></i>


+Văn bản có tính chất thuyết minh khơng? Tính chất
ấy thể hiện ở những điểm nào? Những phương pháp
thuyết minh nào đã được sử dụng?



+Bài thuyết minh này có gì đặc biệt? Tg đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào?


+Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gì?
Chúng có gây hứng thú và làm nổi bật nội dung cần
thuyết minh không?


- <i><b>HS trả lời, HS khác bổ sung, GV nhận xét.</b></i>


hoặc các hình thức như vè, diễn
ca.


-Các biện pháp nghệ thuật
cần được sử dụng thích hợp,
góp phần làm nổi bật đặc điểm
của đối tượng thuyết minh và
gây hứng thú cho người đọc.


<i><b>II. LUYỆN TẬP </b></i>


Truyện " Ngọc Hoàng xử tội
Ruồi Xanh " là một văn bản có
sử dung kết hợp hai yếu tố
nghệ thuật và thuyết minh.
- Tính chất thuyết minh thể
hiện ở chỗ giới thiệu lồi ruồi
rất có hệ thống: về họ, giống,
lồi, tập tính sinh sống, sinh đẻ,
đặc điểm cơ thể, cung cấp


chính xác các thơng tin về lồi
ruồi, thức tỉnh ý thức diệt ruồi,
giữ gìn vệ sinh. Các phương
pháp thuyết minh được sử dụng
là:


+ Định nghĩa: thuộc họ côn
trùng, hai cánh, mắt lưới,…
+Phân loại: các loại ruồi
+ Số liệu: số vi khuẩn, số
lượng sinh sản của một cặp
ruồi.


+Liệt kê: mắt lưới, chân
tiết ra chất dính…


-Hình thức nghệ thuật gây
hứng thú cho người đọc. Các
biện pháp nghệ thuật được sử
dụng là:


+ Nhân hoá.
+ Có tình tiết.
<b> 4. Củng cố: (2p)</b>


- Các biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong văn bản thuyết minh?
-Sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì?


<b> 5. Dặn doø: (2p)</b>



- Về học bài , làm BT 2 SGK tr. 15


- Soạn bài “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”: Chọn 1
trong 4 đề ở SGK lập dàn bài chi tiết, viết phần Mở bài, đến lớp trình bày.



<b> </b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TẬP LAØM VĂN LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ </b>


<b>BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS:
<b>- Kiến thức :</b>


+ Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.


+ Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
<b> - Kó năng :</b>


+ Xác định yêu cầu của đề văn thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.


+ Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ dùng.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, chuẩn bị kiến thức khách quan về cái quạt, cái kéo, cái bút, chiếc nón.
HS : Chuẩn bị dàn ý chi tiết và viết phần mở bài theo u cầu của phần I (SGK).



<b>III. PHƯƠNG PHAÙP</b>


Vấn đáp, gợi mở, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn định lớp : (1p )</b>


<b> GV: </b>Kiểm tra sĩ số HS + Giữ trật tự lớp.
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5 p )</b>


- Cho biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh? Ví dụ?
- Sử dung một số biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh nhằm mục đích gì ?


<b>3. Bài mới : ( 35 p)</b>


<b> Bài học hôm trước chúng ta đã được học các biên pháp nghệ thuật được sử dụng khi viết văn thuyết minh và </b>
tác dụng của nó. Bài học hơm nay sẽ hướng dân chúng ta cùng đi luyện tập lập dàn ý và viết bài văn thuyết
minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
<b>10p</b>


<b>24p</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: GV kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của</b>
<b>HS</b>


<b>GV: Y</b>êu cầu HS trình bày dàn ý của mình ( đã chuẩn bị
sẳn ở nhà).



HS khác bổ sung. GV nhận xét. ( Lưu ý các biện pháp nghệ
thuật nào sẽ được sử dụng).


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : Trình bày và thảo luận một đề (ví dụ</b>
<b>cái quạt )</b>


<b> Cho </b>một số HS ở mỗi nhóm trình bày dàn ý, chi tiết, dự
kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết
minh. Đọc đoạn Mở bài.


Tổ chức cho HS thảo luận nhận xét, bổ sung, sửa chữa dàn
ý của các bạn vừa trình bày.


GV nhận xét.


Cho HS sửa chữa phần mở bài và ghi vào tập .
<b> 4. Củng cố : (2p )</b>


<b> </b> _ Sử dung một số biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh nhằm mục đích gì ?
<b>5. Dặn dị : ( 3p )</b>


<b> </b>-Xem lại biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>cứ.---///---Tuần 02 - Tiết 06, </b>
<b>07</b>


<b> </b>


<b>VĂN BẢN </b>

<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH</b>



<b>_G.G.Mác – két_</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS :
+ Kiến thức:


- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa toàn
bộ sự sống trên trái đất ; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu
tranh cho một thế giới hịa bình.


- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả : chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu
sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.


- Một số hiểu biết tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
+ Kĩ Năng:


- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về moat số vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hịa
bình của nhân loại.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b> GV : </b>Dặn HS soạn bài, chuẩn bị kiến thức về tình hình thời sự, về chiến tranh hạt nhân trên TG.
<b>HS :</b> Soạn bài + tư liệu, tranh ảnh về chiến tranh.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, diễn giảng, liên hệ thực tế.
<b> IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn dịnh lớp : ( 1p )</b>



<b> </b> - Kiểm tra sỉ số + giữ trật tự lớp.
<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( 5p )</b>


<b> </b> GV: Kiểm tra tập bài soạn của HS
<b>3. Bài mới : </b>


<b>Giới thiệu: </b>chiến tranh và hịa bình được nhân loại quan tâm hàng đầu, vì nó liên quan tr c ti p đ n hàng ự ế ế
tri u sinh m ng con ng i. bài h c hôm nay s giúp chúng ta tim hi u rõ v v n đ này?ệ ạ ườ ọ ẽ ể ề ấ ề


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
<b>HOẠT ĐỘNG 1: hướng dẫn tim hiểu chung.</b>


<b>GV</b>: gọi học sinh đọc phần chú thích.
HS: ĐỌC


<b>GV:</b> em hãy nêu vài nết chính về tác giả? Và xuất xứ của văn
bản ?


<b>HS: </b>


- M.Macket, nhà văn Cô-lôm-bi-a, sinh năm 1928.
- Nhận giải Nô-ben về văn học năm 1982.


- Trích trong bản tham luận “ thanh gươm Đa-mô-clet”.
<b>GV</b>: văn bản thuộc thể loại nào ?


<b>HS:</b>


- văn bản nhật dụng, nghị luận chính trị, xã hội



<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1/ Tác giả.</b>


- M.Macket, nhà văn
Cô-lôm-bi-a, sinh năm
1928.


- Nhận giải Nô-ben về
văn học năm 1982.
<b>2/ Tác phẩm.</b>


<b>a/ Xuất xứ:</b>


Trích trong bản tham luận “
thanh gươm Đa-mơ-clet”.
<b>b/ Thểâ loại:</b>


<b>- </b>văn bản nhật dụng, nghị luaän


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>GV</b>: Đọc mẫu một đoạn. Hai HS đọc tiếp đến hết.
<b>GV:</b> Nhận xét cách đọc của HS


<b>GV:</b> Hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó (chú thích trang 20
SGK)


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn đọc- tìm hiểu văn bản.</b>
<b>GV hỏi :</b> Hãy cho biết luận điểm của văn bản?


<b>HS trả lời :</b> _ Chiến tranh hạt nhân là một hiểm họa khủng


khiếp.


_ Nhiệm vụ của chúng ta là đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân


<b>Gv:</b> luận điểm đó được triển khai qua các luận cứ nào?
<b>HS:</b>


- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân


- Chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con
người được sống tốt đẹp hơn .


- Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí của tự nhiên .
- lời kêu gọi cho một thế giới hịa bình.


<b>a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.</b>


<b>Gv hỏi : </b>Tg đã chỉ ra nguy cơ chiến tranh hạt nhân bằng
cách lập luận ntn?


<b>HS trả lời :</b> - Thời gian cụ thể ( ngày 8/8/1986 )


- Số liệu cụ thể ( hơn 50000 đầu đạn hạt nhân)
- Một phép tính đơn giản ( mỗi người không trừ
trẻ em đang ngồi trên một thùng chứa đầy bốn tấn thuốc nổ
- Những tính tốn lí thuyết ( tất cả … thế cân
bằng của hệ mặt trời )


<b>Gv</b>: em có nhận xét gì về cách lập luân ở đoạn văn trên ?


<b>Hs:</b> - Nêu vấn đề trực tiếp, chứng cứ xác thực, gây ấn
tượng mạnh.


<b>b. Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi nhiều đk cải</b>
<b>thiện cuộc sống của con người.</b>


<b>Gv hỏi :</b> Hãy tìm những chứng cứ trong bài cho thấy cuộc
chạy đua vũ trang chuẩn bị cho ch tr hạt nhân là vơ cùng
phi lí đã làm mất đi nhiều đk cải thiện cuộc sống của con
người?


<b>HS thảo luận, trình bày, Gv ghi bảng những số liệu :</b>
<i> Chạy đua vũ trang </i> <i> Cải thiện c/s con người</i>


- 100 máy bay ném bom B1B - Cứu trợ cho 500 triệu
và 7000 tên lửa vượt đại châu. trẻ em nghèo.


- 10 chiếc tàu sân bay. - Phòng bệnh sốt rét cho
1 tỉ người, cứu 14 triệu
trẻ em.


chính trị, xã hội.


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1/ Đọc – tìm hiểu từ khó.</b>
- Đọc


- Tìm hiểu từ khó (sgk)
2/ Tìm hiểu văn bản.



<b>1. Luận điểm và các luận cứ.</b>
- Chiến tranh hạt nhân là một
hiểm họa khủng khiếp.


- Lời kêu gọi đấu tranh về
moat thế giới hịa bình.


<b>2. Hệ thống luận cứ :</b>


<b>a.Nguy cơ chiến tranh hạt</b>
<b>nhân: </b>


- Thời gian cụ thể ( ngày
8/8/1986 )


- Số liệu chính xác ( hơn
50000 đầu đạn hạt nhân, 4 tấn
thuốc nổ/ 1 người.


- Những tính tốn lí thuyết
( tất cả … thế cân bằng của hệ
mặt trời )


- Cách vào đề trực tiếp bằng
những chứng cứ xác thực, tg đã
tạo được ấn tượng mạnh mẽ nơi
người đọc.


<b>b. Chiến tranh hạt nhân đã</b>
<b>làm mất đi khả năng để con</b>


<b>người được sống tốt đẹp hơn .</b>
- Tg đã đưa ra hàng loạt những
dẫn chứng với những so sánh
thật thuyết phục trong các lĩnh
vực xã hôi, y tế, tiếp tế thực
phẩm, giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- 149 tên lửa MX - Cung cấp clo cho 575
triệu người.


- 27 tên lửa MX. - Trả tiền nông cụ cho
các nước nghèo.


- 2 chiếc tàu ngầm mang vũ - Xố nạn mù chữ cho
khí hạt nhân. toàn thế giới.


- Gv: bằng bảng số liệu so sánh ở trên, em có nhận xét gì ?
<b>- Hs: </b>


<b>- Gv: </b>trong đoạn văn tren tác giả sử dung phương pháp
thuyết minh nào la chủ yếu và nêu tác dụng của nó ?


<b>c. Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngược lại lí trí</b>
<b>con người mà cịn phản lại sự tiến hóa của tự nhiên.</b>
<b>GV hỏi :</b> Lí trí tự nhiên là gì ? Vì sao nói ch/tr hạt nhân
chẳng những đi ngược lại lí trí con người mà cịn đi ngược
lại lí trí tự nhiên nữa ?


<b>HS trả lời, GV nhận xét :</b>



Lí trí tự nhiên là q trình phát triển của tự nhiên ( trải qua
một thời gian rất lâu - hàng trăm triệu năm ). Lồi người
tiến bộ khơng muốn có chiến tranh. Nếu chiến tranh hạt
nhân nổ ra nó sẽ tiêu hủy tất cả. Nên nó đi ngược lại lí trí
con người và lí trí tự nhiên.


<b>GV hỏi : </b>Tg đã lập luận như thế nào?


<b>HS trả lời : </b>Tác giả đã lập luận bằng cách đưa ra những
chứng cứ xác thực từ khoa học địa chất và cổ sinh học.( trải
qua 380 tr năm con bướm mới bay được, 180 tr năm nữa
bông hồng mới nở, 4 kỉ địa chất con người mới hát hay hơn
chim và mới chết vì u…)


<b>GV hỏi : </b>Em có suy nghĩ gì trước lời cảnh báo của nhà văn
Mác - két ?


<b>HS trả lời tùy theo suy nghĩ của mình, GV hướng </b>cho các
em thấy rằng : ch /tr hạt nhân thật khủng khiếp, những
người hiếu chiến thật ích kỉ, cần đấu tranh ngăn chặn hiểm
họa này.


<b>d. Nhiệm vụ cấp baùch.</b>


<b>GV hỏi : </b>Tg đã nêu lên nhiệm vụ của chúng ta là gì ?
<b>HS trả lời </b>: Lên tiếng đấu tranh chống vũ khí hạt nhân để
bảo vệ cho c/s của chúng ta.


<b>GV hỏi : </b>Tg đã đưa ra lời đề nghị ntn ?



<b>HS trả lời :</b> Lập ra nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại
được sau thảm họa hạt nhân để lịch sử lên án những kẻ dã
man đã vì những lợi ích ti tiện đã tiêu hủy cả thế giới.
<b>Gv: thái độ của tác giả ở nay ntn?</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT</b>


<b>GV hoûi : </b>em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản
trên?


<b>HS trả lời.</b>


<b>GV hướng dẫn HS </b>học Ghi nhớ.


trang chuẩn bị cho ch/tr hạt
nhân đã và đang cướp đi của
thế giới nhiều đ/k để cải thiện
c/s, nhất là ở các nước nghèo.
- Sử dụng phương pháp so sánh
để làm nổ bật sự nghịch lí của
chiến tranh hạt nhân.


<b>c. Chiến tranh hạt nhân đi</b>
<b>ngược lại lí trí của tự nhiên .</b>
- 380 triệu năm con bướm mới
bay được.


- 180 triệu năm nữa bơng hồng
mới nở.



 chiến tranh hạt nhân nổ ra


sẽ đưa tất cả vào điểm xuất
phát của nó.


* phản tự nhiên, phản tiến hóa.


<b>d. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn</b>
<b>chặn chiến tranh hạt nhân</b>
<b>cho một thế giới hịa bình :</b>
- ø Đấu tranh ngăn chặn ch/tr
hạt nhân cho một tg hòa bình.
- Tác giả đề nghị lập ra một
nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể
tồn tại sau thảm họa hạt nhân
-- lên án những thế lực hiếu
chiến.


 căm ghét chiến tranh yeâu


nhân loại của một trái tim nhân
đạo sâu sắc.


<b>III. TỔNG KẾT</b>
* Ghi nhớ ( SGK tr 21 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> 4. Củng cố :( 4p ) </b>Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của bài? Em có suy nghĩ gì sau khi học vb
này ?


<b>5. Dặn dò : (3p )</b> Học thuộc bài, soạn bài "Các phương châm hội thoại (tiếp theo)": Tìm hiểu nội dung


phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.




<b>---///---Tuần 02, tiết 08.</b>



<b>Ngày soạn: 20/8/2010</b>


<b>Ngày dạy: 24/8/2010</b>



<b>Bài dạy: Bài 02: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI </b>

<b> ( Tiếp theo )</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
* Giúp HS :


- Nắm được những hiểu biết cố yếu về ba phương châm hột thoại: phương châm quan hệ, phương
châm cách thức và phương châm lịch sự.


- Biết vận dụng các phương châm này trong giao tiếp.


- nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ , phương châm cách thức , phương
châm lịch sự trong moat tình huống cụ thể.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


-GV : Soạn giáo án, tìm các thành ngữ, mẫu chuyện có liên quan đến các phương châm hội thoại trong
bài.


-HS : Soạn bài + Xem trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>



Vấn đáp, gợi mở, thảo luận, qui nạp.
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp : ( 1p )</b>


- Kiểm tra sỉ số + giữ trật tự lớp.
<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( 5p )</b>


- Luận điểm của văn bản " Đấu tranh cho một thế giới hịa bình " là gì ?
- Phân tích hệ thống luận cứ.


- Em có suy nghó gì sau khi học xong văn bản naøy ?


<b>3. Bài mới : </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
<b>HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM QUAN</b>


<b>HỆ</b>


<b>GV hỏi : </b>Thành ngữ "ơng nói gà, bà nói vịt" dùng để chỉ
tình huống hội thoại như thế nào ?


<b>HS trả lời :</b> Chỉ tình huống mỗi người nói một đằng, khơng
khớp nhau, khơng hiểu nhau.


<b>GV hỏi : Điề</b>u gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện tình huống như


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

vậy ?



<b>HS trả lời : </b>Con người sẽ không giao tiếp với nhau được ,
mọi hoạt động của xã hội sẽ rối loạn.


<b>GV hỏi : </b>Qua đó em có thể rút ra được bài học gì trong giao
tiếp?


<b>HS trả lời : </b>Cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc
đề.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM CÁCH</b>
<b>THỨC</b>


<b>GV hỏi : </b> Hai thành ngữ " dây cà ra dây muống" , "lúng
búng như ngậm hột thị" dùng để chỉ những cách nói như thế
nào ? Những cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp ra sao ?
<b>HS trả lời :</b> chỉ cách nói dài dịng, rườm rà ; ấp úng, khơng
thành lời, khơng rành mạch. Người nghe khó tiếp nhận, cần
nói ngắn gọn, rành mạch.


<b>GV hỏi :</b> Có thể hiểu câu sau đây theo mấy cách? " Tôi
đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy".
<b>HS trả lời : </b>Sẽ có hai cách hiểu :


+ Tôi đồng ý với những nhận định của các bạn về truyện
ngắn của ông ấy sáng tác.


+ Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện
ngắn.


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM LỊCH</b>


<b>SỰ</b>


<b>GV gọi HS đọc truyện </b>" Người ăn xin " và trả lời các câu
hỏi.


<b>HS đọc truyện và trả lời :</b> Tuy cả hai đều khơng có của
cải, tiền bạc gì nhưng cả hai đều cảm nhận được điều mà
người kia dành cho mình, đó là sự đồng cảm và tình thân ái
giữa con người với con người.


<b>HOẠT ĐỘNG 4 : LUYỆN TẬP</b>


GV cho HS đọc và xác định yêu cầu của các BT và hướng
dẫn các em thực hiện.


Khi giao tiếp cần nói đúng vào
đề tài giao tiếp, tránh nói lạc
đề.(Phương châm quan hệ)
<b>II. PHƯƠNG CHÂM CÁCH</b>
<b>THỨC</b>


Khi giao tiếp, cần chú ý nói
ngắn gọn, rành mạch, tránh
cách nói mơ hồ.(Phương châm
cách thức)


<b>III. PHƯƠNG CHÂM LỊCH</b>
<b>SỰ</b>


Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn


trọng người khác.(Phương
châm lịch sự)


<b>IV. LUYỆN TẬP</b>
<b>BÀI TẬP 1</b>


Những câu ca dao đó khuyên
chúng ta trong giao tiếp nên
dùng lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
Một số câu tục ngữ, ca dao
tương tự :


" Chim khoân kêu tiếng rảnh
rang


Người khơn nói tiếng dịu dàng
dễ nghe"


"Vàng thì thử lửa, thư than
Chng kêu thử tiếng, người
ngoan thử lời"


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tuần 02 - Tiết 09</b>
<b> Bài 02</b>


a. Nói mát ( lịch sự )
b. Nói hớt ( nt )
c. Nói móc ( nt )
d. Nói leo ( nt )



e. Nói ra đầu ra đũa(cách thức)
<b>4. Củng cố : ( 3p )</b>


Thế nào là phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự ?
<b>5. Dặn dị : (3p )</b>


- Làm Bài tập 4 và 5.


- Về học thuộc các phương châm hội thoại, soạn bài " Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh ": Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản “Cây chuối …” và nêu tác dụng.




<b> </b>


<b>TẬP LAØM VĂN </b>

<b>SỬ DỤNG YẾU TỐ</b>



<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giuùp HS:


- Củng cố kiến thức về văn thuyết minh.


- Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả tron văn thuyết minh.


- biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết minh.
<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>



- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện
lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng


- Vai trò yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên
hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh


<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát các sự vật, hiện tượng


- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh
<b> 3. Thái độ: </b>


- Tôn trọng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để vận dụng vào làm văn một
cách phù hợp hơn


<b>III.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Phát vấn, đàm thoại, giải thích, thảo luận nhóm…
<b>VI. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, xem sách tham khảo về sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
HS : Xem trước bài trong SGK + Soạn bài


<b>VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp : ( 1p )</b>


GV: Kiểm tra sĩ số HS + Giữ trật tự lớp



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5p )</b>


Thế nào là phương châm quan hệ, phương châm cách thức , phương châm lịch sự ?
3. Bài mới : ( 35p )


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
<b>HOẠT ĐỘNG 1 : ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI</b>


<b>"CÂY CHUỐI TRONG ĐỜI SỐNG VIỆT</b>
<b>NAM "</b>


<b>GV</b> gọi hai HS đọc vb, lưu ý cách đọc của HS.
<b>GV</b> hướng dẫn HS lần lượt trả lời các câu hỏi ở
mục 2 ( SGK tr.25 )


<b> a. Hãy giải thích nhan đề văn bản?</b>


Trọng tâm của bài : thuyết minh về cây
chuối - gắn bó với đời sống của người nơng dân
Việt Nam.


<b>b.Tìm những câu trong bài thuyết minh về</b>
<b>đặc điểm của cây chuối ?</b>


HS tìm, GV ghi baûng.


<b>c. Chỉ ra những câu văn miêu tả về cây chuối</b>
<b>?</b>


HS tìm , GV ghi bảng.



<b>d. Hãy cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả</b>
<b>trong vb trên ? </b>


Làm cho đối tượng thuyết minh được sinh
động, nổi bật hơn.


<b>Gv: theo yêu cầu của văn thuyết minh, bài</b>
<b>này có thể bổ sung những gì?</b>


<b>Hs: </b>cần bổ sung


- Phân loại chuối: thân, lá, nõn, hoa, gốc.
- Một số công dụng của cây, quả, lá.
- Miêu tả thêm: thân, củ, tàu lá,…


Gv<b>: em haõy cho biết công dụng của thân</b>
<b>chuối, lá chuối, nõn, bắp chuối</b>


<b>Hs:</b>


- Thân chuối: làm thức ăn cho gia súc và
gia cầm.


- Lá chuối: lá chuối dùng để gói bánh,
thức ăn cho cá.


- Dùng làm thục phẩm để ăn


<b>I. TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ</b>


<b>TRANG VB THUYẾT MINH</b>


<b>* Tìm hiểu vb: "Cây chuối trong đời sống</b>
<b>Việt Nam"</b>


- Văn bản thuyết minh về cây chuối – vai
trò của cây chuối đối với đời sống người
Việt Nam.


- Những câu văn thuyết minh về đặc điểm
của cây chuối :


+ " Đi khắp … núi rừng"
+ " Cây chuối… cháu lũ"
+ " Cây chuối … hoa quả "
+ Chuối chín để ăn.


+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.


- Những câu văn miêu tả về cây chuối :
+ " Cây chuối thân mềm… rừng "
+ " Chuối mọc… vô tận "


+ " …chuối trứng cuốc…vỏ trứng cuốc"
+ Không thiếu những buồng chuối … tận
gốc cây.


+ Chuối xanh … món gỏi.



<b> Yếu tố miêu tả giúp người đọc hình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tuần 02 - Tiết 10</b>
<b> Baøi 02</b>


<b> Gv: trong văn thuyết minh sử dụng yếu tố </b>
<b>miêu tả nhằm mục địch gì ?</b>


<b>Hs: ghi nhớ(sgk) </b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN LUYỆN</b>
<b>TẬP</b>


<b>GV cho HS</b> xác định yêu cầu của các bài tập
và hướng dẫn các em thực hiện.


<b>* Để thuyết minh cho cụ thể, sinh động,</b>
<b>hấp dẫn, bài thuyết minh có thể kết</b>
<b>hợpsử dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu</b>
<b>tả có tác dụng làm cho đối tượng thuyết</b>
<b>minh được nổi bật, gây ấn tượng.</b>


<b>II. LUYỆN TẬP</b>
<b>BÀI TẬP 1 :</b>


- Thân cây chuối có hình dáng thẳng, tròn
như cột trụ.


- Lá chuối tươi xanh rờn.



- Lá chuối khơ giịn, màu xám nâu dùng để
lót ổ.


- Nõn chuối màu xanh non.


- Bắp chuối ( hoa chuối ) màu đỏ rực như
ngọn lửa.


- Quả chuối chín vàng, mùi thơm ngọt
ngào.


<b>BÀI TẬP 2 :</b>


Câu có yếu tố miêu tả : " Tách …có
tai" ; " Chén của ta không có tai".


<b>4. Củng cố : </b>


Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ?
<b>5. Dặn dò : </b>


- Về học thuộc bài, làm bài tập 3.


- Chuẩn bị bài "Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh ": Tìm hiểu đề (SGK), chọn ý
và viết thành một đoạn văn thuyết minh có yếu tố miêu tả.



<b> </b>


<b>TẬP LAØM VĂN </b>

<b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ</b>




<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS : có ý thúc và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THÚC, KĨ NĂNG


1. Kiến thức.


- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng.


- Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>- Gv </b>: giáo án
- HS : soạn bài


<b>III. PHƯƠNG PHÁP </b>


Vấn đáp, gợi mở , liên hệ thực tế,thảo luận, thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


GV : Kiểm tra só số HS
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>



Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ?


<b>3. Bài mới : </b>Tiết trước, các em đã tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh, tiết học
này chúng ta cùng đi vào luyện tập


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
<b>HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA VIỆC</b>


<b>CHUẨN BỊ Ở NHAØ CỦA HS</b>


GV kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS theo
đề bài và gợi ý trong SGK.


GV nhận xét chung.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 :TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý,</b>
<b>LẬP DÀN Ý</b>


<b>GV nêu đề bài và hướng dẫn HS thực hiện</b>
<b>các thao tác.</b>


<b>1.Tìm hiểu đề :</b>


Gv hỏi : Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ? Cụm
từ " con trâu ở làng quê Việt Nam bao gồm
những ý gì ?


HS trả lời : Đề yêu cầu trình bày về vấn đề
con trâu trong đời sống làng quê Việt Nam
( con trâu trong việc làm ruộng , trong c/s ở


làng q …)


<b>2. Tìm ý và lập dàn yù : </b>


GV nêu câu hỏi gợi mở cho HS tìm ý .
- Ở phần mở bài chúng ta nêu ý gì ?


- Đối với đề bài này thì ở phần thân bài ta
nêu những ý gì ?


- Kết bài sẽ nêu ý gì ?


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : THỰC HAØNH LUYỆN</b>
<b>TẬP </b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>GV: </b> Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà hãy
trình bày phần mở bài: Vừa có nội dung
thuyết minh, vừa có yếu tố miêu tả.


<b>I/ TÌM HIỂU CHUNG.</b>


<b>* Đề bài : Con trâu ở làng quê Việt Nam .</b>


<b> </b>


<b>1. Tìm hiểu đề :</b>



Đề yêu cầu trình bày về con trâu trong
đời sống làng quê Việt Nam ( gắn bó với
người nông dân, với công việc đồng áng…)


<b> 2. Tìm ý và lập dàn ý :</b>


<b>a. Mở bài :</b> giới thiệu chung về con trâu
trên đồng ruộng VN.


<b> b. Thân bài :</b>


- Con trâu trong việc làm ruộng : cày,
bừa, kéo xe, trục lúa…


- Con trâu trong lễ hội.


- Con trâu - nguồn cung cấp thịt , da ,
sừng.


- Con trâu là tài sản lớn của người
nông dân.


- Con trâu gắn với tuổi thơ Việt Nam
( trẻ chăn trâu )


<b>c. Kết bài :</b> Con trâu trong tình cảm của
người nơng dân.



<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<b>* Viết đoạn văn có kết hợp thuyết minh</b>
<b>với miêu tả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

(Học sinh trình bày miệng Học sinh khác
nhận xét Giáo viên đánh giá).


- Trình bày đoạn văn thuyết minh với từng ý
(Dựa vào dàn ý của phần thân bài).


- Trình bày miệng trước lớp Học sinh khác
nhận xét  Giáo viên đánh giá.


<b>GV: </b> Trình bày đoạn kết bài.
- Học sinh khác bổ sung.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá những ưu,
khuyết điểm của học sinh.


*<b>GV: </b>Dưới đây là bài kham khảo


<i><b>* Mở bài</b></i>: Con trâu là vật nuôi đứng đầu
hàng lục súc. Hầu như em bé Việt Nam nào
cũng thuộc bài ca dao “Trâu ơi ta bảo...”con
trâu là biểu tượng cho những đức tính cần cù
chịu khó. Nó là cánh tay phải, là tài sản vô
giá của người nông dân Việt Nam “con trâu
là đầu cơ nghiệp”



<b>* </b><i><b>Thân bài</b></i>: Trâu giúp người nông dân chủ
yếu là việc kéo cày .bừa. Trâu chịu rét kém
nhưng chịu nắng giỏi. Về mùa hè nó có thể
kéo cày từ tờ mờ sáng đến non trưa nhất là
trâu tơ, trâu đực một ngày cày 3->4 sào
ruộng với trọng tải 70->75kg


Hình ảnh những con trâu ung dung gặm cỏ
trên bãi cỏ xanh rờn, những cậu bé vắt vẻo
ngồi trên lưng trâu đọc sách hoặc tung tăng
thả diều.Tiếng gặm cỏ sồn sột, những thân
trâu béo mẫm cùng câu hát văng vẳng “Ai
bảo chăn trâu là khổ...”


<b>* </b><i><b>Kết bài</b></i>: Màu xanh mênh mông của cánh
đồng lúa, cánh cò trắng rập rờn điểm tô và
con trâu hiền lành gặm cỏ ven đê là hình ảnh
thân thuộc đáng yêu của quê hương.Tiếng
sáo mục đồng mãi mãi là hồn quê non nước
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


HS có thể chọn chiếc nón, cái phích nước,
cây bút …để thuyết minh. Chú ý sử dụng
các biện pháp nghệ thuật đặc biệt là yếu tố
miêu tả cho đoạn văn thêm sinh động hơn


nông dân Việt Nam.Vì thế, đơi khi con
trâu đã trở thành người bạn tâm tình của
người nơng dân :



Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng,trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây ,trâu đấy ai mà quản công ……


<b>Đoạn 2</b>: Con trâu không chỉ kéo cày, kéo
xe, trục lúa …. Mà còn là một trong những
vật tế thần trong lễ hội đâm trâu ở Tây
Nguyên; là nhân vật chính trong lễ hội
chọi trâu ở Đồ Sơn.


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Chọn đề văn thuyết minh về cây cối, con
vật u thích…tập tìm ý và lập dàn ý
- Viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng
yếu tố miêu tả


- Chuẩn bị: “Viết bài tập làm văn số 1” ,
chú ý một số đề bài tự chọn ở SGK/42
( thuyết minh về cây cối, động vật, vật
ni, di tích, thắng cảnh..)


<b>4. Củng cố : </b> Nêu lại phần dàn ý.
<b>5. Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tuần 03 - Tiết 11, </b>
<b>12</b>


- Soạn bài : “Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em”: Đọc văn


bản; Phân tích các phần: Thách thức, cơ hội, nhiệm vụ.


---///----<b> </b>


<b>VĂN BẢN TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN</b>


<b>QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VAØ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM</b>


* Ngày soạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
* Giúp HS :


- Thấy được phần nào thực trạng của trẻ em trên thế giới hiện nay , tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ
và chăm sóc trẻ em.


- Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án.


HS : xem và soạn bài theo câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP </b>


Vấn đáp, thảo luận, qui nạp, liên hệ thực tế ,mở rộng, nâng cao.
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp : (1p )</b>
GV kiểm tra sĩ số HS
<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( 5p )</b>



Kiểm tra việc viết đoạn thân bài và kết bài ở nhà của HS.
Kiểm tra phần bài soạn của HS


<b>3. Bài mới : </b>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
10p


15p


20p


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : </b>


GV hỏi : Nêu xuất xứ của bản tuyên bố.
HS: Trả lời theo chú thích (*).


GV: Nêu một số điểm chính của bối cảnh thế giới vào
những năm cuối thế kỉ 20 : KHKT phát triển, kinh tế tăng
trưởng, tính cộng đồng, hợp tác giữa các quốc gia được mở
rộng. Bên cạnh đó sự phân hóa rõ rệt về mức sống, chiến
tranh và bạo lực ở nhiều nơi…


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BỐ CỤC CỦA</b>
<b>VĂN BẢN.</b>


GV: Gọi 2 HS đọc vb, giáo viên nhận xét cách đọc.
GV: Yêu cầu HS tìm bố cục của văn bản.


HS: Tìm và phát biểu, GV nhận xét .



Gợi ý : Bố cục gồm 3 phần : Sự thách thức, cơ hội, nhiệm
vụ.


GV hỏi : Em có nhận xét gì về bố cục này ?


HS trả lời : Bố cục chặt chẽ , hợp lí. Phần nhiệm vụ được
đưa ra sau khi phân tích những thách thức và cơ hội mà trẻ
em trên thế giới đang gặp phải.


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : </b>


GV: Cho HS tìm hiểu những từ khó ở phần sự thách thức .
GV hỏi : Bản tuyên bố đã nêu lên thực tế c/s của trẻ em
trên thế giới ra sao ?


HS trả lời dựa theo SGK , GV cho ghi bảng.


GV hỏi : Nhận thức, tình cảm của em khi học phần này như
thế nào ?


HS: Trả lời theo suy nghĩ của mình . GV hướng cho các em
theo cách sau : Cảm thương cho số phận của những trẻ em
lâm vào tình cảnh như vậy . Cần lên tiếng bảo vệ cho trẻ


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>


Văn bản trích từ bản " Tuyên
bố của hội nghị cấp cao thế
giới về trẻ em " họp tại trụ sở


Liên hợp quốc ở Niu Oóc ngày
30 / 09 / 1990.


<b>II. BỐ CỤC:</b>


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1.Sự thách thức :</b>tình trạng của
trẻ em trên thế giới hiện nay :


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tuần 03 - Tiết 13</b>
<b> Baøi 03</b>
15p


15p


4p


em .


Gv nhận xét : Tuy ngắn gọn nhưng phần này của bản tuyên
bố đã nêu lên khá đầy đủ , cụ thể tình trạng bị rơi vào hiểm
họa, cuộc sống khổ cực về nhiều mặt của trẻ em trên thế
giới hiện nay.


<b>HOẠT ĐỘNG 4 : </b>


GV: Yêu cầu HS tóm tắt lại các điều kiện thuận lợi cơ bản
để cộng đồng quốc tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm
sóc, bảo vệ trẻ em.



GV hỏi : Em có suy nghĩ gì về điều kiện của nước ta hiện
nay ?


HS trả lời : Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ,
nhiều tổ chức xã hội tham gia tích cực vào phong trào chăm
sóc, bảo vệ trẻ em , ý thức cao của toàn dân.


GV : giữa các phần có sự liên hệ chặt chẽ với nhau.
<b>HOẠT ĐỘNG 5 : </b>


GV hỏi : Bản tuyên ngôn đã nêu lên những nhiệm vụ gì ?
GV : Ý và lời văn của phần này thật dứt khoát, mạch lạc
và rõ ràng.


<b>HOẠT ĐỘNG 6 : </b>


GV: Hướng dẫn HS học phần ghi nhơ'


lược, chiếm đóng và thơn tính
của nước ngồi.


- Chịu đựng thảm họa của đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế, vô
gia cư, dịch bệnh, mù chữ, môi
trường xuống cấp.


- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày
do suy dinh dưỡng.


<b>2. Cơ hội :</b>



-Sự liên kết lại của các quốc
gia ; Đã có cơng ước quốc tế
về quyền của trẻ em.


- Sự hợp tác và đoàn kết quốc
tế ngày càng có hiệu quả,
phong trào giải trừ quân bị
được đẩy mạnh.


<b> 3. Nhiệm vụ :</b>


_ Tăng cường sức khỏe và chế
độ dinh dưỡng cho trẻ em
_ Phát triển giáo dục.


_ Cần quan tâm tới trẻ em bị
tàn tật, trẻ em có hồn cảnh
sống khó khăn, các bà mẹ.
_ Củng cố gia đình .


_ Xây dựng mơi trường xã hội.
_ Bảo đảm quyền bình đẳng
nam nữ, khuyến khích trẻ em
tham gia vào sinh hoạt văn hóa
xã hội.


<b>IV. TỔNG KẾT </b>
* Ghi nhớ ( SGK tr 35 )
<b>4. Củng cố : (3p)</b>



- Ở phần sự thách thức tác giả đã nêu lên những khó khăn gì ?
- Chúng ta hiện có những cơ hội nào ?


- Tác giả đã nêu những nhiệm vụ gì ?
<b>5. Dặn dị : (2p)</b>


- Học bài.


- Soạn bài “Các phương châm hội thoại (tiếp theo)”: Quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình
huống giao tiếp.




<b> </b> <sub>* Ngày soạn :</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> TIẾNG VIỆT CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI </b>

<b>(Tiếp theo )</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS :


- Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.


- Hiểu được những phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống
giao tiếp. Vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi khơng được tn thủ.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


GV : Soạn giáo án, sưu tầm một số mẫu chuyện có liên quan đến bài học.
HS : xem trước bài trong SGK,trả lời các câu hỏi trong SGK.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, gợi mở, quy nạp, nâng cao, liên hệ thực tế.
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp : (1p)</b>
GV: Kiểm tra sĩ số HS
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b>


Cho biết bố cục của văn bản " Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của
trẻ em"? Ở phần sự thách thức tác giả đã nêu lên những khó khăn gì ? Chúng ta hiện có những cơ hội
nào ? Tác giả đã nêu những nhiệm vụ gì ?


<b>3. Bài mới : </b>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
10p


13p


10p


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : </b>


GV: Gọi HS đọc truyện Chào hỏi và trả lời câu hỏi trong
SGK.


Gợi ý : Nhân vật chàng rể có tuân thủ phương châm lịch sự.
Tuy nhiên trong tình huống này anh ta đã làm một việc gây


rối, phiền hà cho người được hỏi.


GV hỏi : Hãy tìm tình huống giao tiếp mà lời hỏi thăm như
trên là hợp lí ?


HS trả lời : Ngữ cảnh khác ( hai người gặp nhau trên
đường…)


GV hỏi : Qua đó em rút ra được bài học gì trong giao tiếp?
<b>HOẠT ĐỘNG 2 : </b>


GV: Yêu cầu HS đọc lại những ví dụ đã phân tích ở các tiết
trước và cho biết những vd nào thì phương châm hội thoại
không được tuân thủ.


HS trả lời : Ngoại trừ câu chuyện người ăn xin, tất cả các
tình huống cịn lại đều khơng tn thủ phương châm hội
thoại.


GV: Gọi HS đọc đoạn đối thoại và trả lời câu hỏi.


HS đọc và trả lời : Câu trả lời của Ba không đáp ứng yêu
cầu của An , vi phạm phương châm về lượng. Vì Ba muốn
tuân thủ phương châm về chất.


GV: Yêu cầu HS tìm những tình huống tương tự.
GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 4 .


HS trả lời : Phải hiểu nghĩa hàm ẩn của câu nói.
GV: u cầu HS tìm những câu nói tương tự.


GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.


<b>I. QUAN HỆ GIỮA PHƯƠNG</b>
<b>CHÂM HỘI THOẠI VÀ</b>
<b>TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP.</b>


Việc vận dụng các phương
châm hội thoại cần phù hợp với
tình huống giao tiếp (Nói với ai
? Nói ở đâu ? Nói để làm gì?)
<b>II. NHỮNG TRƯỜNG HỢP</b>
<b>KHÔNG TUÂN THỦ PCHT</b>
Nguyên nhân dẫn đến việc
không tuân thủ phương châm
hội thoại :


- Người nói vơ ý vụng về.
- Người nói phải ưu tiên cho
một pcht khác quan trọng hơn.
- Người nói muốn gây sự chú
ý, để người nghe hiểu theo một
hàm ý nào đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tuần 03 - Tiết 14, </b>
<b>15</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP</b>


GV: Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của BT. G V
hướng dẫn HS thực hiện.



BAØI TẬP 1 : Ơng bố khơng
tn thủ phương châm cách
thức.


BAØI TẬP 2 : Thái độ của
Chân, Tay, Tai, Mắt là không
tuân thủ phương châm lịch sự.
<b>4. Củng cố : (2p)</b>


Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp là gì ?
Những trường hợp nào khơng tn thủ phương châm hội thoại.


<b>5. Dặn dò : (4p)</b>


- Học bài ; chuẩn bị bài viết TLV số 1: Xem lại các tiết về văn bản thuyết minh, kẻ giấy, xem trước đề
tham khảo SGK.


************************************************************************************


<b> </b>


<b>TẬP LAØM VĂN VIẾT BAØI TẬP LAØM VĂN </b>

<b>SỐ 1 – VĂN THUYẾT MINH</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả
một cách hợp lí và có hiệu quả.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn đề, dặn HS xem lại lý thuyết.


HS : Xem lại kiến thức về sử dụng biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


<b>1/ Ổn định lớp:</b> Kiểm tra sỉ số ( 1 p)
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3/ Bài mới:</b>


* Bước 1: (4 phút)


GV nêu đề và các yêu cầu của đề:
<b> @ Đề:</b> Cây … ở quê em.


<b>@Yêu cầu</b>: <b> </b>


+ Tự chọn cây để thuyết minh.


+ Bài viết phải có nghệ thuệt, miêu tả.


+ Chú ý: bố cục, diễn đạt, cách đặt câu, dùng từ …
* Bước 2: (82 phút)


HS laøm baøi
<b> 4/ Củng cố: /</b>
<b>5/ Dặn dò : </b>(3 p)



- Tự đánh giá bài làm của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tuần 04 - Tieát 16. </b>
<b>17</b>


<b>- </b>Soạn bài “Người con gái Nam Xương”: Đọc kĩ văn bản, tìm đại ý, bố cục; những phẩm chất tốt
đẹp của Vũ Nương, nguyên nhân cái chết của Vũ Nương; Nghệ thuật.



<b> </b>


<b>VĂN BẢN CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>

<i><b>(Trích Truyền kì mạn lục) </b></i>



<b> _Nguyễn Dữ_</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giuùp HS :


- Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ
Nương.


- Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nũ dưới chế độ phong kiến.


- Tìm hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác phẩm : Nghệ thuật dựng truyện, dựng nhân vật, sự
sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của
loại truyện truyền kì.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



GV : Giáo án, Tác phẩm Truyền kì mạn lục.
HS : Soạn bài.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, diễn giảng, thảo luận, liên hệ thực tế.
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1.Ổn định lớp : ( 1p )</b>GV kiểm tra sĩ số HS.
<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( 5p )</b>


GV kiểm tra phần bài soạn của HS.
3. Bài mới : (80p )


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
10p


10p


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU TÁC PHẨM</b>


GV hỏi : Dựa vào phần chú thích (*) em hãy cho biết đôi
nét về Tác giả Nguyễn Dữ và tác phẩm ?


HS: Trả lời dựa theo SGK.


GV nói thêm : Tác phẩm có nguồn gốc từ Trung Quốc.
Truyện truyền kì thường mô phỏng những cốt truyện dân
gian hoặc dã sử. Sau đó tác giả sắp xếp lại các tình tiết, bồi
đắp đời sống nhân vật , xen kẽ yếu tố kì ảo… Truyền kì


mạn lục từng được xem là áng " Thiên cổ kì bút". Tác
phẩm có đề tài khá phong phú : đã kích chế độ phong kiến
suy thối, vạch mặt bọn tham quan ơ lại, hơn qn bạo
chúa,tình u hạnh phúc, tình nghĩa vợ chồng, hồi bão của
kẻ sĩ… . Nguyễn Dữ đã gửi gắm vào tác phẩm cả tâm tư ,
tình cảm, nhận thức và khát vọng.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỌC , TÌM ĐẠI Ý, BỐ CỤC.</b>


GV hướng dẫn cách đọc : diễn cảm, chú ý phân biệt những
đoạn tự sự và những lời đối thoại thể hiện tâm trạng nhân


<b>I. GIỚI THIỆU </b>


- Nguyễn Dữ là người quê ở
huyện Trường Tân ( Thanh
Miện, Hải Dương). Ông học
rộng, tài cao, làm quan một
năm rồi về quê ở ẩn.


- Truyện " Truyền kì mạn lục "
là tác phẩm viết bằng chữ Hán,
khai thác truyện cổ dân gian và
truyền thuyết lịch sử, dã sử
Việt Nam.


- " Chuyện người con gái Nam
Xương" là truyện thứ 16 trong
số 20 truyện của tác phẩm.
<b>II. TÌM HIỂU CHUNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

10


5p


15p
vật.


GV đọc mẫu đoạn 1, 2 HS đọc tiếp đến hết.
GV hỏi : Hãy cho biết đại ý của truyện ?
HS trả lời, GV nhận xét.


Gợi ý : Người phụ nữ đức hạnh, có nhan sắc, nhưng chỉ vì
một lời nói ngây thơ của con trẻ mà bị đẩy đến bước đường
cùng, phải tự vận. Tác phẩm cũng thể hiện mơ ước của
nhân dân : người tốt phải được đền bù xứng đáng. ( GV liên
hệ với truyện cổ tích )


GV hỏi : Có thể chia truyện thành mấy đoạn?
HS phân đoạn và nêu ý chính của mỗi đoạn.
GV nhận xét và ghi bảng :


- Đoạn 1 : ( từ đầu đến " cha mẹ đẻ mình" ) Cuộc hơn nhân
giữa Trương Sinh và Vũ Nương, sự xa cách vì chiến tranh
và phẩm hạnh của nàng trong thời gian xa cách.


- Đoạn 2 : ( "qua năm sau…đã qua rồi" ) Nỗi oan khuất và
cái chết bi thảm của Vũ Nương.


- Đoạn 3 : (phần còn lại ) Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và


Vũ Nương. Vũ Nương được giải oan.


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : </b>


GV hỏi : Nhân vật Vũ Nương được miêu tả trong hoàn cảnh
nào? Ở từng hoàn cảnh, Vũ Nương đã bộc lộ những pẩm
chất nào?


HS tìm, thảo luận, trình bày theo nhóm, GV gợi mở, nhận
xét, ghi bảng.


- Cảnh 1 : Trong cuộc sống vợ chồng bình thường, nàng đã
xử sự như thế nào trước tính hay ghen của TS?


- Ở cảnh 2 : Khi tiễn chồng đi lính, Vũ Nương đã nói những
gì với chồng ? Qua đó cho thấy nàng là người vợ như thế
nào?


- Ở cảnh 3 : Khi xa chồng, phẩm hạnh của Vũ Nương đã
được khắc họa như thế nào ?


- Cảnh 4 : Khi bị chồng nghi oan , Vũ Nương đã làm những
gì để minh oan cho mình ? Hãy phân tích lời thoại của Vũ
Nương để thấy được tính cách của nàng.


GV hỏi : Em có nhận xét gì về tính cách của Vũ Nương?


<b>1. Đại ý :</b>


Đây là câu chuyện về số phận


oan nghiệt ủa một người phụ
nữ có nhan sắc, có đức hạnh
dưới chế độ phong kiến. Tác
phẩm còn thể hiện mơ ước
ngàn đời của nhân dân ta :
người tốt bao giờ cũng được
đền trả xứng đáng.


<b>2. Bố cục :</b>


- Đoạn 1 : ( từ đầu đến " cha
mẹ đẻ mình" ) Cuộc hôn nhân
giữa Trương Sinh và Vũ
Nương, sự xa cách vì chiến
tranh và phẩm hạnh của nàng
trong thời gian xa cách.


- Đoạn 2 : ( "qua năm sau…đã
qua rồi" ) Nỗi oan khuất và cái
chết bi thảm của Vũ Nương.
- Đoạn 3 : (phần còn lại ) Cuộc
gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ
Nương. Vũ Nương được giải
oan.


<b>III. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Những phẩm chất tốt đẹp</b>
<b>của nhân vật Vũ Nương :</b>


- Trong cuộc sống vợ chồng,


VN ln giữ gìn khn phép,
khơng từng để vợ chồng phải
đến thất hịa.


- Khi tiễn chồng đi lính lời dặn
dị của nàng đầy tình nghĩa.
- Khi xa chồng , nàng là vợ
thủy chung, luôn nhớ thương
chồng. Nàng còn là người mẹ
hiền, là con dâu thảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

15p


13p


5p


HS trả lời, G V chốt : Xinh đẹp, nết na, thủy chung, hiếu
thảo.


<b>HOẠT ĐỘNG 4 : </b>


GV hỏi : Vì sao Vũ Nương phải chịu nỗi oan khuất ?
GV: Đặt câu hỏi gợi mở , gợi ý cho HS trả lời :


- Cuộc hơn nhân giữa TS và VN có bình đẳng khơng ?
- Trương Sinh là người có tính cách như thế nào ?


- Tình huống bất ngờ nào đã dẫn đến nỗi oan của Vũ
Nương ?



- Trương Sinh đã xử sự như thế nào ?


<b>HOẠT ĐỘNG 5 : </b>


GV hỏi : Hãy nêu nhận xét về cách dẫn dắt tình tiết của
câu chuyện, những lời đối thoại và tự bạch của nhân vật ?
HS trả lời, gợi ý :- Sắp xếp tình tiết hợp lí làm cho câu
chuyện sinh động hơn. Chẳng hạn thêm chi tiết TS đem
trăm lạng vàng cưới Vũ Nương ( cuộc hơn nhân mang tính
chất mua bán) , lời trân trối của mẹ chồng, lời phân trần,
giãi bày của Vũ Nương khi bị nghi oan, lời nói của đứa trẻ
được đưa ra từ từ làm cho nút thắt ngày một chặt hơn…;
- Lời thoại được sắp xếp đúng chỗ, góp phần khắc họa q
trình tâm lí của nhân vật.


GV hỏi : Tìm những yếu tố kì ảo trong truyện và nhận xét
cách đưa những yếu tố kì ảo vào truyện của Nguyễn Dữ ?
HS tìm , phát biểu.


<b>HOẠT ĐỘNG 4 : TỔNG KẾT</b>


GV: Hướng dẫn HS học Ghi nhớ tr .51


tấm lịng trong trắng của mình.
* Vũ Nương là người phụ nữ
xinh đẹp, nết na lại đảm đang,
hiếu thảo, một dạ thủy chung,
son sắc, hết lòng vun đắp hạnh
phúc gia đình.



<b>2. Nguyên nhân dẫn đến nỗi</b>
<b>oan của Vũ Nương:</b>


- Cuộc hôn nhân giữa Trương
Sinh và VN có phần khơng
bình đẳng.


- Trương Sinh có tính đa nghi,
thêm nữa tâm trạng của chàng
khi trở về không được vui (mẹ
mất )


- Lời nói ngây thơ của đứa con.
- TS xử sự hồ đồ và độc đoán.
* Tố cáo xã hội phong kiến
xem trọng quyền uy của kẻ
giàu và của người đàn ơng
trong gia đình, đồng thời bày tỏ
niềm cảm thương của tg đối với
số phận người phụ nữ.


<b>3. Nghệ thuật :</b>


-Trên cơ sở cốt truyện có sẵn,
tác giả đã sắp xếp lại hoặc
thêm bớt một số tình tiết có ý
nghĩa cho truyện hợp lí, tăng
cường tính bi kịch làm cho
truyện hợp lí hơn.



- Lời thoại và lời tự bạch được
đặt đúng chỗ góp phần khắc
họa tính cách nhân vật.


- Các yếu tố kì ảo được đưa
vào xen kẽ với những yếu tố
thực, làm cho câu chuyện đáng
tin cậy hơn.


- Ý nghĩa của những yếu tố kì
ảo : làm hoàn chỉnh thêm
những nét đẹp vốn có của Vũ
Nương ; tạo nên một kết thúc
có hậu thể hiện mơ ước ngàn
đời của nhân dân.


<b>IV. TỔNG KẾT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tuần 04 - Tiết 18</b>
<b> Bài 04</b>


<b>4. Củng cố: (6p) </b>Hãy kể lại chuyện theo cách của em.


<b>5. Dặn dò: (2p) </b>Học thuộc bài, soạn bài “Xưng hô trong hội thoại”: Từ ngữ xưng hô và cách dùng từ
ngữ xưng hô, xem trước bài tập.



<b> </b>



<b>TIẾNG VIỆT </b>

<b>XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


* Giuùp HS:


- Hiểu được sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thông các từ ngữ xưng hô trong
Tiếng Việt.


- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống giao tiếp.
- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hơ


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp (1 p)</b>


GV: Kiểm tra só số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5 p)</b>


- Nêu những phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương ?


- Nhận xét về nghệ thuật "Chuyện người con gái Nam Xương”?
<b>3. Bài mới</b>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


VAØ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
10P


24P


<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b>



Gv hỏi: Hãy nêu một số từ ngữ
dùng để xưng hô trong tiếng
Việt và cho biết cách dùng
những từ ngữ đó?


Gv hỏi: Xác định từ ngữ trong
hai đoạn trích?


Gv hỏi: Vì sao có sự thay đổi
đó?


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b>


* Bài tập 1: Phân tích sự nhầm
lẫn trong cách dùng từ “chúng
tơi”.


<b>I. TỪ NGỮ XƯNG HÔ & VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ</b>
<b>XƯNG HƠ</b>


1) Từ ngữ xưng hơ:


- Ngơi thứ nhất: tơi, ta, chúng tôi, chúng ta..
- Ngôi thứ hai: bạn, các bạn…


- Ngơi thứ ba: hắn, nó, bọn chúng…


- Danh từ chỉ người dùng để xưng hơ: Cha, mẹ, chú, dì, bà,
cháu, anh, em,…



* Tiếng Việt có một hệ thống từ ngữ xưng hô rất phong
phú, tinh té và giàu sắc thái biểu cảm.


2) Tìm hiểu từ ngữ xưng hơ trong đoạn trích:
a)Dế Choắt nói với dế Mèn: anh - em
Dế Mèn nói với Choắt: ta - chú mày


b) Dế Choắt nói với Dế Mèn và ngược lại: tơi - anh


* Người nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm
khác của tình huống giao tiếp để xưng hơ cho thích hợp.
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


* Bài 1:


- Cơ học viên nhầm lẫn trong việc dùng từ "chúng ta" thay
vì "chúng em"


- Có sự nhầm lẫn đó là vì cơ học viên (người Châu Aâu) bị
ảnh hưởng của thói quen trong tiếng mẹ đẻ (không phân
biệt ngôi gộp với ngôi trừ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tuần 04 - Tiết 19</b>
<b> Bài 04</b>


* BT 2: Giải thích cách dùng từ
“chúng tơi thay vì dùng “tơi”.
* BT 3, 4, 5: Phân tích cách
dùng từ xưng hơ.



* BT 6: Phân tích cách dùng từ.


* Bài tập 2:


Việc dùng "chúng tơi" thay cho "tơi" trong các văn bản
khoa học nhằm tăng thêm tính khách quan cho những lđ
trong văn bản. Ngồi ra, nó cịn thể hiện sự khiêm tốn.
* Bài tập 3:


Thánh Gióng gọi mẹ theo cách thông thường; xưng hô với
sứ giả dùng từ "ta - ơng" -> đứa bé khác thường có tài lạ
* Bài tập 4:


Cách xưng hô thể hiện thái độ kính cẩn và lịng biết ơn
của vị tướng đối với thầy giáo của mình


* Bài tập 5:


Bác xưng "tơi', gọi dân chúng là "đồng bào" tạo cảm giác
gần gũi, thân thiết giữa lãnh tụ và nhân dân.


* Bài tập 6:


- Cai lệ: xưng là ông, hô là thằng kia, mày -> hống hách
- Chị Dậu.


+ Cúi đầu: xưng "nhà cháu", hơ "ơng"


+ Sau đó: xưng: bà, hơ: mày -> sự phản kháng quết liệt khi


bị dồn đến đường cùng.


<b>4. Cuûng cố (3p)</b>


- Đặc điểm của từ ngữ xưng hơ trong Tiếng Việt? Ví dụ?
- Khi xưng hơ cần chú ý điều gì?


<b>5. Dặn dò (2p)</b>


Về học bài, xem lại BT ; soạn bài « Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp » :Phân biệt được hai cách
dẫn này.



<b> </b>


<b>TIẾNG VIỆT . CÁCH DẪN TRỰC TIẾP - CÁCH DẪN GIÁN TIẾP</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


* Giúp HS : Nắm được hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ: cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định lớp (1p)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Đặc điểm của từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt? Ví Dụ?
<b>3. Bài mới</b>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC
SINH



NỘI DUNG GHI BẢNG
10p <b>HOẠT ĐỘNG 1: </b>


Gv: Gọi Hs đọc VD mục I (SGK)
Gv HD Hs lần lượt trả lời các câu hỏi
Gvhỏi: Trong đoạn trích (a), bộ phận in
đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật?


<b>I. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP:</b>
<b>* Nhận xét VD:</b>


1) Bộ phận in đạm là lời nói của nhân vật, vì
trước đó có từ nói. Nó được ngăn cách với bộ
phận đứng trước bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

10p


15p


Nó được ngăn cách với bộ phận đứng
trước bằng những dấu gì?


Gv hỏi: Trong đoạn trích (b), bộ phận in
đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật?
Nó được ngăn cách với bộ phận đứng
trước bằng những dấu gì?


Gv hỏi: Có thể thay dổi vị trí được hay
khơng? Nếu được thì chúng được ngăn
cách với nhau bằng dấu gì?



Gv hệ thống hóa kiến thức: Đây được gọi
là cách dẫn trực tiếp. Vậy em hiểu cách
dẫn trực tiếp là ntn?


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b>


Gv: Gọi Hs đọc hai đọan trích (SGK
tr.53. II)


Gvhỏi: Trong đoạn trích (a), bộ phận in
đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật?
Nó được ngăn cách với bộ phận đứng
trước bằng dấu gì khơng?


Gvhỏi: Trong đoạn trích (b), bộ phận in
đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật?
Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng
trước có từ gì? Có thể thay từ đó bằng từ
gì?


Gv: Đó gọi là cách dẫn gián tiếp. Vậy
cách dẫn gián tiép là gì? Nó có gì khác
đối với cách dẫn trực tiếp?


Hs: Đọc ghi nhớ và trả lời
<b>HOẠT ĐỘNG 3: </b>


Gv: Lần lượt hương dẫn Hs thực hiện
phần luyện tập



Gv: Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung bài
tập


Gv nhận xét


* BT 3 cho Hs về nhà làm


kép


2) Bộ phận in đậm là ý nghĩ của nhân vật, vì
trước đó có từ nghĩ. Nó được ngăn cách với bộ
phận đứng trước bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép


3) Hai bộ phận có thể thay đổi vị trí. Chúng sẽ
được ngăn cách bằng dấu ngoặc kép và dấu gạch
ngang


VD: "Đấy, bác cũng chẳng thèm người là gì?"
-cháu nói


<b>* Ghi nhớ: </b> Dẫn trực tiếp tức là nhắc lại nguyên
văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật;
lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép
<b>II. CÁCH DẪN GIÁN TIẾP:</b>


<b>* Nhận xét VD:</b>


1) Bộ phận in đậm là lời nói (lời khun), khơng


có dấu ngăn cách với bộ phận đứng trước


2) Bộ phận in đậm là ý nghĩ (có từ hiểu trước đó).
Giữa phần ý nghĩ và phần lời dẫn có từ "rằng".
Có thể thay bằng từ "là"


-> Nhưng chớ hiểu lầm là bác…
<b>* Ghi nhớ:</b>


Dẫn gián tiếp tức là thuật lại lời nói thay ý nghĩ
của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích
hợp; lời dẫn gián tiếp khơng đặt trong dấu ngoặc
kép.


<b>III. LUYỆN TẬP:</b>
<b>* Bài tập 1:</b>


a) Dẫn trực tiếp: "A! Lão già…"
b) Dẫn trực tiếp: "Cái vườn…"
<b>* Bài tập 2:</b>


a) Dẫn trực tiếp:


Trong "Báo cáo chính trị tại Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ II của Đảng", Chủ tịch Hồ Chí
Minh nêu rõ: " Chúng ta…"


b) Dẫn gián tiếp


Trong "Báo cáo chính trị tại Đại hội Đại biểu


tịan quốc lần thứ II của Đảng", Chủ tịch Hồ Chí
Minh khẳng định rằng chúng ta phải…


<b>* Bài tập 3:</b>


… dặn Phan nói hộ với chàng Trương (rằng) nếu
có cịn nhớ chút tình xưa…


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Tuần 04 - Tiết 20</b>
<b> Baøi 04</b>


Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
<b>5. Dặn dò (2p)</b>


Về học bài, làm BT 3, chuẩn bị bài: “Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự”: Chuẩn bị theo yêu cầu SGK.


<b> </b>


<b>TẬP LAØM VĂN </b>

<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
* Giúp HS :


- Ổn lại mục đích và cách thức tóm tắt vb tự sự.
- Rèn luyện kĩ năng tóm tắt vb tự sự.


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp (1p)</b>



GV: Kiểm tra só số HS
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Nhận xét về sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ ? Ví dụ ?


<b>3. Bài mới :</b>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
<b>(6p) HOẠT ĐỘNG 1 : </b>


GV: Gọi HS đọc các tình huống trong SGK và trao
đổi để rút ra sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự
sự.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : </b>


* Bài tập 1 : Cho HS đọc và trả lời các câu hỏi.
Gv: nhận xét.


* Bài tập 2 : GV: hướng dẫn HS viết tóm tắt, gọi một
vài HS đọc bài tóm tắt của mình, Cả lớp nhận xét,
GV nhận xét chung.


* Bài tập 3 : Từ BT 2 Gv hướng dẫn HS tóm tắt gọn
hơn nữa (có thể lượt bỏ sự việc thứ 2 và thứ 5)


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : GHI NHỚ</b>


Sự cần thiết của việc tóm tắt vb tự sự ?
Cần phải tóm tắt vb tự sự như thế nào ?


HS dựa vào mục Ghi nhớ trả lời.


<b>I . SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC</b>
<b>TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


Tóm tắt văn bản tự sự giúp cho người
đọc, người nghe nắm được nội dung
chính của văn bản đó. Văn bản tóm
tắt phải nêu được một cách ngắn gọn
nhưng đầy đủ các nhân vật và sự việc
chính, phù hợp với văn bản được tóm
tắt.


<b>II. THỰC HÀNH TĨM TẮT MỘT</b>
<b>VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


* Bài tập 1 : Các sự việc nêu khá đầy
đủ. Tuy vậy thiếu một sự việc quan
trọng. Đó là sau kh vợ trẫm mình,
Trương Sinh đã hiểu vợ mình bị oan
khi đứa con chỉ cái bóng trên vách và
nói đó là người hay tới đêm đêm( chứ
khơng phải đợi đến khi gặp Phan
Lang mới biết).


* Bài tập 2 : HS tự ghi
* Bài tập 3 : HS tự ghi


<b>4. Bước 4 : Củng cố (3p)</b>



Gv hướng dẫn HS làm BT 2 : Luyện nói trên lớp


<b>5.Bước 5 : Dặn dị (1p)</b>


Chuẩn bị bài "Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh".


************************************************************************************
* Ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>TIẾNG VIỆT </b>

<b> SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>


* Giúp HS nắm được :


-Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.


- Sự phát triển của từ vựng trước hết được diễn ra theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa
trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chuyển nghĩa chủ yếu là ẩn dụ và hốn dụ.


<b>II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1.Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


- GV: kieåm tra só số HS


<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Thế nào là cách dẫn trực tiếp ? Thế nào là cách dẫn gián tiếp ? Ví dụ ?


<b>3. Bước 3 : Bài mới (35p)</b>



TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
10p


10p


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : SỰ BIẾN ĐỔI VAØ PHÁT TRIỂN</b>
<b>NGHĨA CỦA TỪ NGỮ:</b>


- GV: Gọi HS đọc yêu cầu của mục 1 và trả lời.


- GV: Hướng dẫn HS giải thích nghĩa của những từ ngữ mới.
? Cho biết từ kinh tế trong bài thơ này có nghĩa là gì?


=> -Kinh tế (Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác): Nghĩa là
trị nước cuối đời . . .


? Ngày nay chúng ta có thể hiểu từ này theo nghĩa như Phan
Bội Châu đã dùng hay khơng?


=> Kinh tế (Ngày nay): Nghĩa là tồn bộ hoạt động của con
người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng
của cải, vật chất làm ra.


? Qua đó em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ?


=> Nghĩa của từ không phải bất biến. Nó có thể thay đổi theo
thời gian. Có những nghĩa cũ bị mất đi và có những nghĩa mới
được hình thành.



- GV: Gọi HS đọc yêu cầu 2 SGK tr. 55, 56.
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện.


- HS: Thực hiện.


- GV: Nhận xét và giải thích thêm.


<b>I. SỰ BIẾN ĐỔI VAØ PHÁT</b>
<b>TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ</b>
<b>NGỮ:</b>


1/ -Kinh tế (Vào nhà ngục
Quảng Đông cảm tác): Nghĩa
là trị nước cuối đời . . .
- Kinh tế (Ngày nay): Nghĩa
là toàn bộ hoạt động của con
người trong lao động sản
xuất, trao đổi, phân phối và
sử dụng của cải, vật chất làm
ra.


=> Nghĩa của từ không phải
bất biến. Nó có thể thay đổi
theo thời gian. Có những
nghĩa cũ bị mất đi và có
những nghĩa mới được hình
thành.


2/ a/ -Xuân(thứ nhất): Mùa
chuyển tiếp từ Đông sang


Hạ, thời tiết ấm dần lên,
thường được coi là mở đầu
của năm(nghĩa gốc).


- Xuân(thứ hai): Thuộc về
tuổi trẻ(nghĩa chuyển) ->
theo phương thức ẩn dụ.
b/ -Tay (thứ nhất): Bộ phận


* Ngaøy


soạn:18/09/2008


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

15p - GV: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK tr. 56


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN HS LAØM BAØI TẬP </b>
<b>- </b>GV: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1 SGK tr. 56, 57.
Từ chân trong các câu sau là từ nhiều nghĩa. Hãy xác định:
? Ở câu nào, từ chân dùng ở nghĩa gốc?


? Ở câu nào, từ chân dùng với nghĩa chuyển theo phương thức
ẩn dụ?.


? Ở câu nào, từ chân dùng với nghĩa chuyển theo phương thức
hoán dụ?.


=> Từ chân được dùng với nghĩa gốc.


=> Từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức
hoán dụ.



=> Từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn
dụ.


=> Từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn
dụ.


<b>- </b>GV: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2 SGK tr. 57.


? Dựa vàđịnh nghĩa trên hãy nêu nhận xét nghĩa của từ tra
trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm,
trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua(mướp đắng).


=> Trong những cách dùng trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm,
trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua(mướp đắng), từ trà đã
được dùng với nghĩa chuyển, chứ không phải với nghĩa gốc
như được giải thích ở trên. Trà trong những cách dùng này có
nghĩa là sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khô,
dùng để pha nước uống. Ở đây từ trà được chuyển nghĩa theo
phương thức ẩn dụ.


phía trên của cơ theå . . .
(nghóa gốc).


- Tay(thứ hai): người chun
hoạt động hay giỏi về một
mơn, một nghề nào đó (nghĩa
chuyển) -> theo phương thức
hoán dụ.



* Ghi nhớ:
(SGK tr. 56)


<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


Bài tập 1: Xác định các
nghĩa của từ chân.


a/ Từ chân được dùng với
nghĩa gốc.


b/ Từ chân được dùng với
nghĩa chuyển theo phương
thức hoán dụ.


c/ Từ chân được dùng với
nghĩa chuyển theo phương
thức ẩn dụ.


d/ Từ chân được dùng với
nghĩa chuyển theo phương
thức ẩn dụ.


Bài tập 2 : Trong những cách
dùng trà a-ti-sô, trà hà thủ ô,
trà sâm, trà linh chi, trà tâm
sen, trà khổ qua(mướp đắng),
từ trà đã được dùng với nghĩa
chuyển, chứ không phải với
nghĩa gốc như được giải thích


ở trên. Trà trong những cách
dùng này có nghĩa là sản
phẩm từ thực vật được chế
biến thành dạng khô, dùng
để pha nước uống. Ở đây từ
trà được chuyển nghĩa theo
phương thức ẩn dụ.


Bài tập 3,4,5 (BT về nhà)


<b>4. Bước 4 : Cũng cố</b>


Có mấy cách phát triển từ vựng ? ví dụ ?


<b>5. Bước 5 : Dặn dò</b>


Soạn bài "Truyện cũ trong phủ chúa Trịnh".


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>VĂN BẢN </b>

<b>CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS


- Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê Trịnh và thái độ của
tác giả.


- Bước đầu nhận biết đặc trưng của thể loại tùy bút đời xưa và đánh gái được giá trị nghệ thuật của
những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này.



<b>II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1.Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Kiểm tra bài soạn của một số HS
3. Bước 3 : Bài mới (35p)


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC
SINH


NỘI DUNG GHI BẢNG
5P


20P


10P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU</b>


? Nêu vài nét về tác giả và tác phẩm ?
HS dựa vào ghi nhớ trả lời.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN TÌM</b>
<b>HIỂU VĂN BẢN</b>


Gọi HS đọc vb, Gv nhận xét cách đọc.
? Tìm những chi tiết và sự 0việc thể hiện


thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các
quan lại trong phủ chúa ?


? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả ?
GV cho HS đọc lại đoạn “ Mỗi khi đêm
thanh …triệu bất tường”.


? Cảm nhận điều gì qua đoạn văn này ?
? Bọn quan lại trong phủ chúa đã nhũng
nhiễu dân lành bằng những thủ đoạn nào ?
? Em có nhận xét gì về thủ đoạn của bọn
hoạn quan ?


? Ở cuối bài tác giả kể về một việc đã
từng xảy ra ở tại nhà mình nhằm mục đích
gì ?


55 Nhằm làm tăng sức thuyết phục cho
câu chuyện, thể hiện một cách kín
đáo thái độ bất bình của tác giả ?


<b>I. GIỚI THIỆU</b>


- Tác giả : Phạm Đình Hổ là nho sĩ sống trong
thời phong kiến khủng hoảng nên muốn ẩn cư
và sáng tác văn chương.


- Tác phẩm : Vũ trung tùy bút là tác phẩm văn
xuôi ghi lại một cách sinh động, hấp dẫn hiện
thực nước ta thời đó.



<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1. Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các</b>
<b>quan lại hầu cận :</b>


- Chúa cho xây dựng nhiều cung điện, đình đài
để thỏa ý thích.


- Những cuộc dạo chơi của chúa ở Tây hồ được
miêu tả tỉ mỉ : diễn ra thường xuyên, huy động
rất đông người hầu hạ, bày đặt nhiều trị giải trí
lố lăng và tốn kém.


- Việc tìm thu vật phụng thủ thực chất là cướp
đoạt của quý trong thiên hạ về tô điểm cho phủ
chúa.


=> Miêu tả cụ thể, chân thực và khách quan, có
liệt kê và có miêu tả tỉ mỉ vài sự kiện để khắc
họa ấn tượng.


- Cảnh mặc dù được bày vẽ nhưng âm thanh lại
gợi cảm giác ghê rợn, tan tác. Tác giả xem đó
là triệu bất tường, nó như báo trước sự suy vong
của một triều đại chỉ lo ăn chơi, hưởng lạc trên
mồ hôi, nước mắt và cả xương máu của dân
lành.


* Ngaøy



soạn:19/09/2008


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT</b>


? Theo em , thể văn tùy bút trong bài có
gì khác so với thể truyện mà các em đã học
ở các bài trước ?


=> Cốt truyện, kết cấu, tính trữ tình, chi
tiết.


<b>2.Lũ hoạn quan thừa gió bẻ măng:</b>


- Ra ngồi dọa dẫm.


- Dị xét xem nhà nào có của q thì biên ngay
hai chữ “Phụng thủ” vào.


- Đêm đến, lẻn ra, sai lính đem về, có khi phải
phá nhà đập tường.


- Buộc tội gia chủ để tống tiền.


=> Vừa ăn cướp, vừa la làng, mọi thống khổ
trút lên đầu nhân dân.


<b>III. TỔNG KẾT </b>
<b>* GHI NHỚ (SGK)</b>
<b> 4. Bước 4 : Củng cố (3p)</b>



Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các quan lại hầu cận được miêu tả qua những chi tiết nào ?
Thủ đoạn của lũ hoạn quan là gì ?


<b>5. Bước 5 : Dặn dị (1p)</b>


Xem trước bài “ Hồng Lê nhất thống chí “.


<b> </b>



<b>VĂN BẢN </b>

<b> </b>

<b>HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>



<b>( Trích hồi thứ mười bốn )</b>


_Ngô Thì Trí- Ngô Thì Du_


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giuùp HS :


- Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá
quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận của bọn vua quan, bán dân hại nước.


- Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chân thực, sinh
động.


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Bước 1 : ổn định lớp (1p)</b>


GV: Kieåm tra só số HS



<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các quan lại hầu cận được miêu tả qua những chi tiết nào ?
Thủ đoạn của lũ hoạn quan là gì ?


<b>3. Bước 3 : Bài mới (80p)</b>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC


SINH NỘI DUNG GHI BẢNG


10P <b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU </b>


? Neâu vài nét về tác giả, tác phẩm?
Gv nhấn mạnh vài ý cơ bản.


Gv kể tóm tắt hai hồi trước, tạo tâm thế cho
HS hiểu rõ đoạn trích này.


<b>I.GIỚI THIỆU</b>


- Tác giả : Ngô gia văn phái ( Thanh Oai, Hà
Tây ), hai tác giả chính là Ngô Thì Chí và Ngô
Thì Du.


- Tác phẩm : Hồng Lê nhất thống chí là cuốn
tiểu thuyết lịch sử chương hồi, tái hiện chân
thực bối cảnh lịch sử đầy biến động cuảa nước



* Ngày soạn: 20/09/2008
* Ngày dạy: 24/09/2008
<b>Tuần 05-Tiết 23, 24</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

15P


30P


5P


10P


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HUỚNG DẪN TÌM</b>
<b>HIỂU VĂN BẢN</b>


Gọi 2 HS đọc vb, GV nhận xét cách đọc.
GV hướng dẫn tìm hiểu chú thích.


? Đại ý và bố cục của đtrích ?


HS đọc, tóm tắt ý chính từng đoạn => Rút
ra đại ý của đoạn trích.


? Em cảm nhận hình ảnh người anh hùng
dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ như
thế nào ?


HS tìm những chi tiết trong vb để phát biểu.
GV giúp HS hệ thống lại và tìm hiểu giá trị
nghệ thuật của hình tượng.



? Theo em, nguồn cảm hứng nào đã chi
phối ngòi bút tác giả khi tạo dựng hình ảnh
người anh hùng dân tộc này ?


? Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh
được miêu tả như thế nào?


? Số phận của bọn vua tôi Lê Chiêu Thống
được miêu tả như thế nào ?


? Nhận xét về lối văn trần thuật ?


? Khi mtả hai cuộc tháo chạy có gì khác
biệt ? Giải thích ?


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT</b>


ta trong khoảng 3 thập kỉ cuối thế kỉ XVIII đầu
thế kỉ XIX.


<b>II.TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đại ý :</b>


Đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy lừng của
vua Quang Trung, sự thảm bại của quân tướng
nhà Thanh và số phận của lũ vua quan bán
nước hại dân.


<b>2. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ :</b>



- Con người hành động mạnh mẽ, quyết đốn.
- Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén.


- Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng.
- Tài dụng binh như thần.


- Hình ảnh lẫm liệt trong chiến trận.


<b>3. Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh :</b>


- Tôn Sĩ Nghị là tên tướng bất tài, khi quân Tây
Sơn đánh đến nơi thì "sợ mất mật … chuồn trước
qua cầu phao".


- Quân thì lúc lâm trận "ai nấy…sợ hãi", bỏ chạy
hoặc xin hàng, "giày xéo lên nhau mà chết".


<b>4. Số phận thảm hại của bọn vua tôi bán</b>
<b>nước hại dân :</b>


- LCT vội vã cùng mấy bề tơi thân tín " đưa
thái hậu ra ngoài", chạy bán sống bán chết,
cướp cả thuyền dân mà chạy, luôn mấy ngày
không ăn.


- May gặp người thổ hào thương tình cho ăn và
chỉ đường cho chạy trốn.


- Đuổi kịp Tơn Sĩ Nghị vua tơi chỉ cịn biết


"nhìn nhau than thở, oán giận chảy nước mắt".


<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>Ghi nhớ (tr 72)</b>
<b>4.Bước 4 : Củng cố (3p)</b>


Đại ý đoạn trich?


Hình tượng người anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ ?


<b>5. Bước 5 : Dặn dò (1p)</b>


Soạn bài "Sự phát triển của từ vựng( tiếp theo)".


**********************************************************************************


<b>TIẾNG VIỆT </b>

<b> SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (TIẾP THEO)</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS: Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhớ:
* Ngày soạn: 21/09/2008
* Ngày dạy: 25/09/2008
<b>Tuần 05-Tiết 25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Tạo thêm từ ngữ mới


- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi.


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1.Bước 1 : ổn định lớp (1p)</b>


GV: Kiểm tra só số HS


<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Đại ý đoạn trích ?


Hình tượng người anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ ?
3. Bước 3 : bài mới (35p)


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
10p


10p


15p


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU TẠO TỪ NGỮ MỚI</b>


GV: Gọi HS đọc yêu cầu của mục 1 và trả lời.


GV: Hướng dẫn HS giải thích nghĩa của những từ ngữ
mới


* Điện thoại di động : Dthoại vô tuyến nhỏ mang theo
người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho
thuê bao.


* Kinh tế tri thức : nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sx,


lưu thông, phân phối các sphẩm có hàm lượng tri thức
cao.


* Sở hữu trí tuệ : quyền sở hữu đối với sphẩm do hoạt
động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như :
quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu
ích, kiểu dáng cơng nghiệp.


Gv gọi HS đọc và thực hiện yêu cầu mục 2, trả lời
=> Lâm tặc, tin tặc.


Gv sơ kết


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU VIỆC MƯỢN TỪ NGỮ</b>
<b>CỦA TIẾNG NƯỚC NGOÀI</b>


GV gọi HS đọc đ.trích (tr 73)


u cầu HS tìm những từ Hán Việt có trong đ.trích.
=> Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội đạp thanh, yến anh,
bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.


Bạc mệnh, duyên phận, thần linh, chứng giám, thiếp,
đoan trang, tiết trinh, bạch, ngọc.


Gv gọi HS đọc và trả lời câu 2.


=> AIDS ( Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải)
Ma - két - tinh ( Maketing)



Gv sơ kết .


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP</b>


GV gọi HS lần lượt đọc các yêu cầu của các BT.
GV hướng dẫn HS giải BT


GV hướng dẫn HS thảo luận BT 4 .


<b>I. TẠO TỪ NGỮ MỚI</b>


Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ
tăng lên cũng là một cách để phát
triển từ vựng tiếng Việt.


Ví dụ : Kinh tế tri thức, sở hữu trí
tuệ…


<b>II. MƯỢN TỪ NGỮ CỦA</b>
<b>TIẾNG NƯỚC NGOAØI</b>


Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
cũng là một cách để phát triển từ
vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn
quan trọng nhất trong tiếng Việt là
từ mượn tiếng Hán.


<b>III. LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài tập 1:</b>



_ x + trường : chiến trường, công
trường, nơng trường…


_ x + hóa : ô - xi hóa, lão hóa,
thương mại hóa, đô thị hóa…


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Công viên nước
Bài tập 3 :


- Từ mượn tiếng Hán : mãng xà,
biên phịng, tham ơ, tơ thuế, phê
bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.


- Từ mượn các ngôn ngữ Châu u:
Ơ -xi, ơ tơ, xà phịng, ra - đi - ô, cà
phê, ca nô.


<b>4. Bước 4 : Cũng cố (3p)</b>


có mấy cách phát triển từ vựng ? ví dụ ?


<b>5. Bước 5 : Dặn dị(1p)</b>


Về làm BT 4,5


Soạn bài "Truyện Kiều của Nguyễn Du".


************************************************************************************


<b>VĂN BẢN TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU</b>




<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giuùp HS :


- Nắm được chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.


- Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật của Truyện Kiều. Từ đó thấy được
Truyện Kiều là kiệt tác văn học dân tộc .


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Kiểm tra bài soạn của HS
3. Bước 3 : Bài mới (35P)


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH


NỘI DUNG GHI BẢNG
5P


15P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU</b>



GV giới thiệu khái qt vai trị, vị
trí của tác giả Nguyễn Du và
Truyện Kiều trong nền văn học
Việt Nam.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : GIỚI THIỆU</b>
<b>TÁC GIẢ NGUYỄN DU</b>


? Dựa vào SGK, em hãy nêu
những nét chính về cuộc đời của
Nguyễn Du?


? Sự nghiệp văn học của Nguyễn
Du?


<b>I. NGUYEÃN DU</b>


- Nguyễn Du (1765 - 1820), tên chữ là Tố Như, hiệu là
Thanh Hiên; quê ở làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân,
tỉnh Hà Tĩnh. Sinh trưởng trong một gia đình đại quý tộc,
nhiều đời làm quan và có truyền thống về văn học.
- Nguyễn Du sinh trưởng trong một thời đại có nhiều
biến động dữ dội.


- Nguyễn Du sinh trưởng trong một thời đại có nhiều
biến động dữ dội.


- Nguyễn Du có hiểu biết sâu rộng, có vốn sống phong
phú.



<b>Tuần 06-Tiết 26</b>


<b>Bài 05, 06</b> * Ngày soạn: 25/09/2008


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

15P


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : GIỚI THIỆU</b>
<b>TRUYỆN KIỀU</b>


Nguồn gốc của TK ?
Tóm tắt TK ?


Giá trị nội dung và nghệ thuật của
TK ?


GV đọc đan xen những câu thơ
trong tác phẩm để minh họa.


- Nguyeãn Du có trái tim giàu yêu thương.


- Nguyễn Du là một thiên tài văn học ở cả sáng tác chữ
Hán và chữ Nôm, đặc biệt là ở kiệt tác Truyện Kiều.


<b>II. TRUYỆN KIỀU</b>


-Truyện Kiều là tác phẩm tiêu biểu của thể loại truyện
Nơm.


- Viết Truyện Kiều, tác giả có dựa vào cốt truyện Kim
Vân Kiều Truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung


Quốc). Tuy nhiên phần sáng tạo của Nguyễn Du là hết
sức lớn.


- Truyên Kiều có ba phần : Gặp gỡ và đính ước, Gia
biến và lưu lạc, Đồn tụ.


* Giá trị nội dung :


-Giá trị hiện thực : tác phẩm phản ánh sâu sắc hiện thực
xã hội đương thời : bất công, tàn bạo.


- Giá trị nhân đạo : tác phẩm thể hiện niềm cảm thương
sâu sắc trước những đau khổ của con người ; lên án
những thế lực tàn bạo, xấu xa; trân trọng, đề cao vẻ đẹp
và ước mơ chân chính của con người.


* Giá trị nghệ thuật :


-Ngơn ngữ đạt đến nghệ thuật đỉnh cao.


- Nghệ thuật tự sự phát triển vượt bậc; nghệ thuật miêu
tả thiên nhiên, khắc họa tính cách và miêu tả tâm lí con
người sinh động và rất đặc sắc.


<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>* Ghi nhớ (tr 80)</b>
<b>4. Bước 4 : Củng cố (3p)</b>


Những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du ?



Tóm tắt Truyện Kiều ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm ?


<b>5. Bước 5 : Dặn dị (1p)</b>


Soạn bài "Chị em Thúy Kiều".


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Bài dạy: Bài 05-06: </b>

<b>CHỊ EM THÚY KIỀU</b>


<b>(Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)</b>



<b>Tuần 06, tiết 27.</b>


<b>Ngày soạn:19/10/2008 </b>



<b>Ngày dạy:23/10/2008</b>


<b>Người dạy: Hà Hoàng Nam</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giuùp Hs :


- Thấy được nghệ thuật miêu tả của Nguyễn Du.
- Thấy được cảm hứng nhân đạo của Truyện Kiều.
- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV: Kiểm tra sỉ soá HS


<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>



Hãy nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du ?
Tóm tắt Truyện Kiều ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm ?


<b>3. Bước 3 : Bài mới (35p)</b>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO


VIEÂN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
5P


5P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI </b>
<b>THIỆU</b>


? Hãy cho biết vị trí của
đoạn trích ?


<b> I. GIỚI THIỆU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

5P


10P


10P


? Kết cấu của đoạn trích ?


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG</b>
<b>DẪN ĐỌC HIỂU VĂN</b>


<b>BẢN</b>


GV: Hướng dẫn cách đọc,
gọi HS đọc văn bản, GV
nhận xét.


? Nguyễn Du đã gợi tả khái
quát vẻ đẹp của chị em Thúy
Kiều bằng hình ảnh ước lệ
nào ?


? Tác giả đã dùng những
hình tượng thiên nhiên nào
để gợi tả vẻ đẹp của Thúy
Vân ?


? Nhận xét về chân dung
của Thuý Vaân ?


? Khi miêu tả Thuý Kiều,
tác giả cũng dùng hình ảnh
ước lệ, có gì khác so với
miêu tả Thuý Vân ?


? Th Kiều có những tài gì


? Chân dung của Kiều báo
trước điều gì về số phận của
nàng ?



? Cảm hứng nhân đạo của
Ndu ?


- Kết cấu đoạn trích :


+ Bốn câu đầu : Giới thiệu khái quát hai chị em Thúy Kiều.
+ Bốn câu tiếp theo: Gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân.


+ Mười hai câu ttheo : Gợi tả tài sắc của Thuý Kiều.


+ Bốn câu cuối :Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị
em Kiều Vân.


<b>II. TÌM HIỂU ĐOẠN TRÍCH</b>


<b>1. Vẻ đẹp chung của hai chị em Kiều - Vân :</b>


Khi gợi tả vẻ đẹp chung của hai chị em Thuý Kiều, Nguyễn
Du dùng hình ảnh ước lệ "Mai cốt cách, tuyết tinh thần" để
gợi tả vẻ đẹp trong trắng, thanh cao , duyên dáng của người
thiếu nữ .


<b>2. Vẻ đẹp Thúy Vân :</b>


- Thúy Vân có vẻ đẹp cao sang, quý phái, trang trọng. Vẻ đẹp
ấy được so sánh với các hiện tượng thiên nhiên : trăng, hoa,
mây, tuyết, ngọc.


- Nguyễn Du dùng thủ pháp liệt kê, từ ngữ miêu tả cụ thể,
nghệ thuật so sánh ẩn dụ để mtả Thúy Vân.



=> Hòa hợp, êm đềm với xung quanh nên sẽ có cuộc đời bình
n, sng sẽ.


<b>3. Vẻ đẹp và tài năng của Thúy Kiều :</b>


- Thúy Kiều sắc sảo về trí tuệ và mặn mà về tâm hồn.


- Tác giả dùng hình ảnh ước lệ "Làn thu thủy, nét xuân sơn"
để gợi tả vẻ đẹp đôi mắt long lanh, trong sáng, đầy tinh anh
như Thúy Kiều.


- Tài của Kiều gồm đủ cả cầm, kì, thi, họa. Đặc biệt tài đánh
đàn là sở trường của Kiều , vượt lên trên mọi người.


=> Vẻ đẹp tuyệt đỉnh, khiến cho tạo hóa phải ghen ghét, các
vẻ đẹp khác phải đố kị nên số phận sẽ éo le, đau khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>4. Bước 4 : Củng cố (3p)</b>


Phân tích vẻ đẹp của Thúy Vân và Thúy Kiều ?
Có thể thuộc lòng đoạn thơ ?


<b>5. Bước 5 : Dặn dò (1p)</b>


Soạn bài “Cảnh ngày xn”.


**********************************************************************************


<b>CẢNH NGÀY XUÂN</b>




<b>( Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du )</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giuùp HS:


- Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du
- Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh.


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV: Kiểm tra só số HS


<b>2. Bước 2: Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Hãy phân tích vẻ đẹp của Thúy Vân và Thúy Kiều ?


* Ngày soạn: 26/9/2008
* Ngày dạy: 30/9/2008
Tuần 6, tiết 28


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Đọc thuộc lòng đoạn thơ ?


<b>3. Bước 3 : Bài mới (35p)</b>
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO


VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BAÛNG
5P



5P


7P


7P


7P


5P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI</b>
<b>THIỆU</b>


? Vị trí của đoạn trích ?
GV: Hướng dẫn cách đọc,
gọi HS đọc, HS: Nhận xét.
? Kết cấu đoạn trích ?


<b>HOẠT ĐỘNG 2 :HƯỚNG</b>
<b>DẪN TÌM HIỂU VĂN</b>
<b>BẢN</b>


? Tìm những chi tiết gợi lên
đặc điểm riêng của mùa
xuân ?


? Đọc tám câu thơ tiếp
theo, tìm những từ láy và từ
ghép? Những từ ấy gợi
khơng khí và hoạt động của


lễ hội như thế nào ?


? Cảnh chị em Kiều đi du
xuân trở về có gì khác so
với khung cảnh mùa xuân
và khung cảnh lễ hội được
miêu tả ở phần đầu ? Vì
sao?


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG</b>
<b>DẪN TỔNG KẾT</b>


<b>(KẾT HỢP BƯỚC 4 :</b>
<b>CỦNG CỐ )</b>


? Nội dung đoạn trích ?
? Nghệ thuật ( kết cấu, từ
ngữ)?


<b>I. GIỚI THIỆU</b>


Đoạn trích nằm trong phần đầu của tác phẩm. Sau khi gợi tả vẻ
đẹp của chị em Thúy Kiều, đoạn này tả cảnh chị em Thúy
Kiều đi chơi xn trong tiết Thanh minh.


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Khung cảnh ngày xuân :</b>


- Ngày xn thắm thoắt trôi mau, tiết trời đã bước sang tháng
ba, những cánh chim én vẫn còn rộn ràng bay liệng như thoi


đưa giữa bầu trời trong sáng.


-Thảm cỏ non trải rộng đến chân trời, điểm xuyết một vài hoa
lê trắng.


=> Khung cảnh mùa xuân thật mới mẻ, tinh khôi giàu sức
sống.


<b>2. Khung cảnh lễ hội :</b>


- Lễ tảo mộ và hội đạp thanh diễn ra trong ngày Thanh minh.
- Khơng khí lễ hội thật rộn ràng đông vui, náo nhiệt.


<b>3. Chị em Kiều du xuân trở về</b>


- Cảnh vẫn mang vẻ thanh dịu của mùa xuân nhưng mọi
chuyển động đã chuyển sang trạng thái nhẹ nhàng. Khung
cảnh khơng cịn rộn ràng, náo nhiệt nữa.


- Các từ láy " tà tà", "thanh thanh", "nao nao" gợi lên tâm trạng
bâng khuâng xao xuyến.


<b>III. TỔNG KẾT </b>


<b>* GHI NHỚ (SGK tr 87)</b>


<b>5. Bước 5 : Dặn dò </b>


Xem trước bài Thuật ngữ.



***********************************************************************************


<b>TIẾNG VIỆT</b>

<b>THUẬT NGỮ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Ngày soạn: 27/9/2008
* Ngày dạy: 01/10/2008
Tuần 6, tiết 29


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

* Giuùp HS :


- Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm của nó.
- Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ.


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Bước 1: Ổn định lớp (1p)</b>


GV : Kiểm tra só số HS


<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Đọc thuộc lịng đoạn trích Cảnh ngày xuân.


Khung cảnh mùa xuân và khung cảnh lễ hội được miêu tả như thế nào ?


<b>3. Bước 3 : Bài mới (35p)</b>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ
HỌC SINH



NỘI DUNG GHI BẢNG
7P


7P


20P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU</b>
<b>KHÁI NIỆM THUẬT NGỮ</b>


GV: Gọi HS đọc mục 1&2, tr 87 và
trả lời câu hỏi.


HS: Đọc và trả lời.


GV: Sơ kết, hệ thống hóa kiến
thức.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU</b>
<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẬT NGỮ</b>


Các thuật ngữ ở mục I 2 có cịn ý
nghĩa nào khác nữa khơng ?


Gv gọi HS đọc mục 2, phân biệt sắc
thái của từ "muối".


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>



GV: Gọi HS xác định yêu cầu của
các BT, lần lượt trả lời, GV nhận
xét.


<b>I. THUẬT NGỮ LÀ GÌ ?</b>


Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa
học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản
khoa học, công nghệ.


<b>II. ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẬT NGỮ</b>


- Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại
mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bắng một thuật ngữ.
- Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm.


<b>III. LUYỆN TẬP</b>


BT 1 :
- Lực
- Xâm thực


- Hiện tượng hóa học
- Trường từ vựng
- Di chỉ


- Thụ phấn
- Lực lượng
- Trọng lực


- Khí áp
- Đơn chất
- Thị tộc phụ hệ
- Đường trung trực
BT 2:


"Điểm tựa" chỉ nơi làm chỗ dựa chính.
BT 3 :


a. Thuật ngữ


b. Từ ngữ thơng thường


<b>4. Bước 4 : Củng cố (3p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>5. Bước 5 : Dặn dị (1p)</b>


Làm BT 4,5


Soạn bài"Miêu tả trong văn bản tự sự".


************************************************************************************


<b>TẬP LÀM VĂN</b> <b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>


I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


* Giúp HS: Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về các mặt ý tứ, bố cục,
câu văn, từ ngữ, chính tả.



II/ CHUẨN BỊ:


- GV: Giáo án, SGK, bài viết của HS đã chấm xong.
- HS: Đọc trước yêu cầu ở SGK


III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Bước 1: Ổn định lớp (1/<sub>)</sub>


- GV: Kiểm tra sỉ số HS.
2/ Bước 2: Kiểm tra bài cũ (6/<sub>).</sub>


Thuật ngữ là gì? Thuật ngữ có những đặc điểm nào?
GV: Gọi HS sửa bài tập 4, 5 SGK tr. 90 (tiết 29).
3/ Bước 3: Bài mới.


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
3/


5/


15/


10/


<b>* Hoạt động 1: </b>


GV: Nêu nhận xét chung chất lượng bài làm của học
sinh.


<b>* Hoạt động 2: </b>



GV: Phát bài cho học sinh và yêu cầu học sinh đối
chiếu với yêi cầu SGK để tự đánh giá bài làm của
mình.


<b>* Hoạt động 3:</b>


GV: Yêu cầu học sinh tự sửa chữa các sai sót trong
bài.


<b>* Hoạt động 4:</b>


GV: Thu bài lại và nhận xét phần sửa chữa của học
sinh.


4/ Củng cố (2/<sub>)</sub>


- GV: Gọi học sinh nhắc lại các yêu cầu của bài làm.
5/ Dặn dò: (2/<sub>)</sub>


- Rút kinh nghiệm cho bài làm sau.


- Soạn bài “Kiều ở Lầu Ngưng Bích”(Xác định thời gian, không gian, tâm trạng của Kiều; chú ý
nghệ thuật tả cảnh ngụ tình).


************************************************************************************


<b>VĂN BẢN </b>

<b>KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b>



* Ngày soạn: 30/9/2008


* Ngày dạy: 06/10/2008
Tuần 7, tiết 31


Baøi 6, 7
Tuần 6, tiết 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>( Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS :


- Qua tâm trạng cô đơn buồn tủi, nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thủy chung
hiếu thảo của nàng.


- Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật của Nguyễn Du.


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV: Keåm tra só số HS


<b>2.Bước 2 : Kiểm tra bài cũ ( không thực hiện)</b>
<b>3. Bước 3 : Bài mới (35p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b>
<b>VÀ HỌC SINH </b>


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>



5P


5P


7P


7P


10


5P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU</b>


? Vị trí đoạn trích ?


GV: Hướng dẫn cách đọc, gọi HS đọc
đoạn trích, nhận xét.


? Kết cấu của đoạn trích ?


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU CHI</b>
<b>TIẾT</b>


? Đặc điểm không gian trước lầu
Ngưng Bích ?


? Thời gian qua cảm nhận của Kiều ?


? Trong cảnh ngộ của mình, Kiều đã


nhớ đến ai ? Kiều nhớ ai trước, ai sau?
Điều đó có hợp lí khơng ? vì sao?
? Nỗi nhớ Kim Trọng được thể hiện
như thế nào ?


? Nguyễn Du đã sữ dụng các thành
ngữ, điển tích nào để thể hiện nỗi nhớ
cha mẹ của nàng?


? Qua đó, cho thấy Kiều là người như
thế nào ?


? Hãy phân tích mỗi cảnh vật để thấy
được tâm trạng của Kiều ?


? Điệp ngữ "buồn trông " có tác dụng
gì trong việc thể hiện tâm trạng của
Kiều ?


? Nguyễn Du đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào để nói lên tâm trạng
của Kiều ?


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN</b>


<b>I. GIỚI THIỆU</b>


Vị trí đoạn trích : nằm ở phần thứ hai, Kiều bị Tú bà
giam lỏng ở Lầu Ngưng Bích.



<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1. Hồn cảnh cơ đơn, tội nghiệp của Kiều</b>


- Hai chữ "khóa xuân" cho thấy thực chất Kiều bị
giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.


- Nàng trở nên trơ trọi, cơ đơn giữa không gian
mênh mông, hoang vắng.


- Thúy Kiều bị tách biệt hẳn với thế giới bên ngoài.


<b>2. Nỗi thương nhớ của Kiều </b>


- Đầu tiên, nàng nhớ tới Kim Trọng. Điều này vừa
phù hợp với quy luật tâm lí vừa thể hiện sự tinh tế
của Nguyễn Du.


- Thúy Kiều nhớ tới Kim Trọng với tâm trạng đau
đớn, xót xa vì mình đã là kẻ phụ vong.


- Tiếp đó Kiều cảm thấy thương xót khi nghĩ về cha
mẹ tuổi già sức yếu, khơng có ai chăm sóc.


=> Thúy Kiều là người tình thủy chung, là người
con hiếu thảo, có tấm lịng vị tha đáng trọng.


<b>3. Tâm trạng buồn lo của Kiều </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>TỔNG KẾT</b>



? Giá trị nội dung và nghệ thuật của
đoạn trích ?


<b>III. TỔNG KẾT</b>


<b>* GHI NHỚ (SGK tr 96 )</b>
<b>4. Bước 4 : Củng cố (3p)</b>


Hoàn cảnh của Kiều? Nỗi nhớ của Kiều ?
Tâm trạng của Kiều ?


<b>5. Bước 5 : Dặn dò (1p)</b>


Học thuộc đoạn trích.


Chuẩn bị bài " Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự".


************************************************************************************


<b>TẬP LAØM VĂN</b>

<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giuùp HS :


- Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.


- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản.



<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1.Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV: Kiểm tra só số HS


<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Đọc thuộc lịng đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích". Nội dung chính ?
Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật chủ yếu ?


<b>3. Bước 3 : Bài mới (35p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b>


<b>VÀ HỌC SINH </b>


<b>NỘI DUNG GHI BAÛNG</b>


10P


25P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU YẾU TỐ</b>
<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


GV: Gọi HS đọc đoạn trích và trả lời các câu
hỏi ở mục 2.


Yếu tố miêu tả có vai trị như thế nào đối với
văn bản tự sự ?



<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN LUYỆN</b>
<b>TẬP</b>


GV: Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1
BT.


HS thảo luận, cử mỗi nhóm lên trình bày, cả
lớp nhận xét.


GV: Nhận xét bổ sung.


<b>I. TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG</b>
<b>VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


Trong văn bản tự sự, sự miêu tả cụ thể, chi
tiết về cảnh vật, nhân vật và sự việc có tác
dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn,
gợi cảm, sinh động.


<b>II. LUYỆN TẬP</b>
<b>( HS tự sửa vào tập ).</b>


<b>4. Bước 4 : Củng cố (3p)</b>


Vai trò của yếu tố miêu tả trong Văn bản tự sự?


<b>5. Bước 5 : Dặn dò (1p)</b>


Chuẩn bị bài "Trau dồi vốn từ".



* Ngày soạn: 01/10/2008
* Ngày dạy: 06/10/2008
Tuần 7, tiết 32


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

************************************************************************************


<b>TIẾNG VIỆT </b>

<b>TRAO DỒI VỐN TỪ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giuùp HS:


Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ.


Cách thức : rèn luyện để biết được chính xác và đầy đủ nghĩa của từ, cách dùng từ, làm tăng
vốn từ.


<b>II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV: Kiểm tra só số HS


<b>2.Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Đọc thuộc lòng đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích".
Phân tích tâm trạng của Kiều.


<b>3. Bước 3 : Bài mới (35p)</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>


<b>VIÊN VÀ HỌC SINH </b>


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


10P


5P


20P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : HƯỚNG DẪN</b>
<b>TÌM HIỂU MỤC I</b>


GV: Gọi HS đọc ý kiến của cố
Thủ tướng Phạm Văn Đồng
? Em hiểu tác giả muốn nói điều
gì ?


Gv: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
2.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN</b>
<b>TÌM HIỂU MỤC II</b>


GV: Gọi HS đọc ý kiến của nhà
văn Tô Hồi


GV hướng dẫn tìm hiểu :



- TH phân tích quá trình trau dồi
vốn từ của ND.


- Học hỏi để biết thêm những từ
mà mình chưa biết.


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


GV: Gọi HS đọc yêu cầu của các
BT


Hướng dẫn HS giải BT.


<b>I. RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ</b>
<b>VAØ CÁCH DÙNG TỪ</b>


- Tiếng Việt là một ngơn ngữ có khả năng rất lớn để đáp
ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt.


- Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của
từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn
từ.


<b>II. RÈN LUYỆN ĐỂ LAØM TĂNG VỐN TỪ</b>


Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn
từ là việc làm thường xuyên để trau dồi vốn từ.



<b>III. LUYỆN TẬP</b>
<b>BT1 :</b>


- Hậu quả là kết quả sau cùng.
- Đoạt là chiếm được phần thắng.
- Tinh tú là sao trên trời.


BT 2:
a. Tuyệt :


- Dứt, khơng cịn gì : tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự,
tuyệt thực.


- Cực kì, nhất : tuyệt đỉnh, tuyệt tác, tuyệt mật, tuyệt trần.
* Ngày soạn: 01/10/2008
* Ngày dạy: 07/10/2008
Tuần 7, tiết 33


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

b. Đồng :


- Cùng nhau, giống nhau : đồng âm, đồng bào, đồng bộ,
đồng chí, đồng dạng, đồng niên, đồng môn, đồng sự.
- Trẻ em : đồng ấu, đồng dao, đồng thoại.


- Chất (đồng) : trống đồng.
BT 3:


a. im laëng => yên tónh, vắng lặng
b. Thành lập => thiết lập



c. Cảm xúc => cảm động, xúc động.


BT 4 : ngôn ngữ của người nông dân chứa đựng sự trong
sáng, giàu và đẹp của tiếng Việt. Hãy học ở lời ăn tiếng
nói của họ


BT 5 : Cần :


- Chú ý quan sát, lắng nghe .


- Đọc sách báo, nhất là tác phẩm văn học mẫu mực.
- Ghi chép lại những từ ngữ mới học .


- Tập sử dụng những từ ngữ mới.
BT 6 :


a. Điểm yếu


b. Mục đích cuối cùng
c. Đề đạt


d. Láu táu
e. Hoảng loạn.


<b>4. Bước 4 : Củng cố (3p)</b>


Tiếng Việt có đặc điểm gì ?
Vì sao phải trau dồi vốn từ ?
Làm thế nào để trau dồi vốn từ ?



<b>5. Bước 5 : Dặn dị (1p)</b>


Chuẩn bị cho bài Viết tập làm văn số 2.


************************************************************************************


<b>TẬP LÀM VĂN</b>

<b>VIẾT BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 2-VĂN TỰ SỰ</b>



<b>I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


* Giuùp HS:


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả
cảnh vật, con người, hành động.


- Rèn luyện kỉ năng diễn đạt, trình bày.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Giáo án, SGK, đề.


- Xem lại bài “Miêu tả trong văn bản tự sự”, đọc trước các đề tham khảo SGK tr. 105, kẽ giấy.


<b>III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


1/ Buớc 1: Ổn định lớp (1/<sub>).</sub>


Tuần 7, tiết 34, 35
Bài 6,7



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

GV: Kiểm tra sỉ số học sinh.


2/ Bước 2: Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra.
3/ Bước 3: Bài mới


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
4/


80/


2/


<b>* Hoạt động 1: </b>


GV: Chép đề và yêu cầu học sinh làm bài.


<b>* Hoạt động 2:</b>


GV: Yêu cầu học sinh làm bài.
HS: Tiến hành làm bài.


GV: Quan sát quá trình làm bài của học sinh.


<b>* Hoạt động 3: </b>


GV: Thu bài làm của học sinh.
HS: Nộp bài làm của mình.


* Đề: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một
ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy


viết thử cho một bạn học hồi ấy kể lại
buổi thăm trường đầy xúc động đó.


4/ Củng cố:
5/ Dặn dò (5/<sub>)</sub>


- Tự đánh giá bài làm.


- Soạn bài “Mã Giám Sinh mua Kiều” (Tìm hiểu ngoại hình, hành động, bản chất, tính cách của
Mã Giám Sinh; tình cảnh, nỗi đau của Kiều; tấm lịng nhân đạo của Nguyễn Du).


************************************************************************************


<b>VĂN BẢN</b>

<b>MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU</b>



<i>( Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du )</i>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS :


- Hiểu được tấm lịng nhân đạo của Nguyễn Du.


- Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du.


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Bước 1: Ổn định lớp (1P)</b>


Gv: Kiểm tra só số HS


<b>2. Bước 2: Kiểm tra bài cũ (không thực hiện)</b>


<b>3. Bước 3: Dạy học bài mới: (80p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b>


<b>VÀ HỌC SINH </b>


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


10p


5p


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu</b>


Vị trí đoạn trích? => HS trả lời dựa vào chú thích
(*)


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS hiểu văn bản</b>


<b>I. GIỚI THIỆU</b>


Đoạn trích nằm ở phần thứ hai: Sau
khi gia đình Kiều bị vu oan, Kiều
quyết định bán mình để lấy tiền cứu
cha và gia đình khỏi tai họa. Được
mụ mối mách bảo, Mã Giám Sinh
tìm đến mua Kiều.


<b>II. TÌM HIỂU ĐOẠN TRÍCH</b>



* Ngày soạn: 07/10/2008
* Ngày dạy: 13/10/2008
Tuần 8, tiết 36, 37


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

25p


25p


10p


5p


- GV: Gọi HS đọc đoạn trích, Gv: Nhận xét, đọc
mẫu.


? Ngoại hình hành động của Mã Giám Sinh được
miêu tả qua những chi tiết nào?


=> "Hỏi tên…cũng gần" -> nói năng cộc lốc, nhát
gừng.


- Tuổi: ngồi 40


- Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao => chải
chuốt.


- Cử chỉ: thầy-tớ lao xao, ghế trên ngồi tót sỗ
sàng.


? Qua đó, cho thấy bản chất gì của hắn?



=>+ giả dối: lai lịch xuất thân (học trò trường
Quốc Tử Giám mà nói năng vơ lễ, cộc lốc, viễn
khách mà nói quê "cũng gần"; cố tỏ vẻ bên
ngoài).


+ Bất nhân (xem Thuý Kiều như đồ vật đem bày
bán, cân đo sắc - tài; lạnh lùng, vơ cảm trước
hồn cảnh của nàng)


+ Vì tiền (mặc cả, keo kiệt)


?Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả nhân vật?
=> Khắc họa cụ thể, sinh động qua ngoại hình, cử
chỉ lời nói, mang lại ý nghĩa khái quát về loại
người giả dối, vô học, bất nhân.


? Tìm những câu thơ nói về Th Kiều?
=> "Nổi mình … quạt thơ"


? Hồn cảnh của Kiều?


=> Trở thành món hàng đem ra bày bán.
? Tân trạng của Kiều ra sao?


=> "Thềm hoa … lệ hoa"
"dợn gió e sương"
"thẹn … mặt dày"


? Tấm lòng nhân đạo của ND được thể hiện qua


những phương diện nào?


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết</b>


Gv: Hướng dẫn HS ghi nhớ




<i><b>1. Nhaân vật Mã Giám Sinh</b></i>


- Cách chải chuốt lố lăng, khơng phù
hợp với lứa tuổi ngồi 40, cách nói
năng thì cộc lốc, vơ lễ, cử chỉ thì bất
lịch sự, trơ trẽn.


- Bản chất con buôn lưu manh, giả
dối, vì tiền.




<i><b> 2. Hoàn cảnh tội nghiệp của TK</b></i>
- Kiều trở thành món hàng đem ra
bày bán


- Là người ý thức được nhân phẩm
của mình nên Kiều cảm thấy vơ cùng
đau đớn, tái tê.


<i><b>3. Tấm lòng nhân đạo của ND</b></i>
- Khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn


buôn người; tố cáo thế lực đồng tiền
đã chà đạp lên nhân phẩm con người.
- Thương cảm sâu sắc trước thực
trạng con người bị hạ thấp, bị chà
đạp.


<b>III. TOÅNG KEÁT</b>


* Ghi nhớ (Tr. 99)


<b>4. Bước 4: Củng cố</b>


- Nhân vật Mã Giám Sinh được khắc họa như thế nào?
- Tâm trạng của Thuý Kiều?


- Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Học đoạn thơ, bài ghi, sọan bài "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga"


*******************************************************************************


<b>VĂN BẢN </b>

<b>LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b>



Trích Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS :


- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả và tác phẩm.



- Qua đoạn trích hiểu được điều khát vọng cứu người giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân
vật : Lục Vân Tiên , Kiều Nguyệt Nga.


- Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc họa tính cách nhân vật của truyện.


<b>II. CHUẨN BÒ</b>


- GV : Soạn Giáo án, SGK, sách tham khảo, tranh ảnh.


- HS : xem trước bài trong SGK và trả lời trước những câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP </b>


Diễn giảng, vấn đáp, quy nạp, gợi mở, liên hệ thực tế, giáo dục tư tưởng.


<b>IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Bước 1 : Ổn định lớp (1p )</b>


- GV : kiểm tra só số HS


<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p )</b>


GV: Nêu câu hỏi, gọi HS lên trả bài, nhận xét.


? Đọc thuộc lịng đoạn trích " Mã Giám Sinh mua Kiều "
? Hãy nêu giá trị hiện thực, nhân đạo của đoạn trích.


<b>3. Bước 3 : Dạy học bài mới (80p )</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>



<b>VÀ HỌC SINH</b>


<b>NỘI DUNG GHI BAÛNG</b>


25p <b>HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu tác giả, tác</b>
<b>phẩm.</b>


?Cho biết những nét chính về tác giả?
Tìm trong phần chú thích, phát biểu


? Nhận xét nghị lưc và tấm lòng của Nguyễn


<b>I. GIỚI THIỆU</b>
<b>1. Tác giả </b>


- Nguyễn Đình Chiểu (1822 -1888) , tục gọi
là Đồ Chiểu, quê ở làng Tân Thới, Gia
Định.


- Ông thi đỗ tú tài năm 21 tuổi, nhưng sáu
năm sau ơng bị mù.


-Ơng về Gia Định bốc thuốc chữa bệnh cho
dân.


- Khi thực dân pháp xâm lược Nam Kì,
Nguyễn Đình Chiểu tích cực tham gia
kháng chiến và sáng tác thơ văn, khích lệ
tinh thần chiến đấu của nhân dân.



- Lúc cả Nam Kì rơi vào tay giặc, ông về
sống tại Ba Tri ( Bến Tre ), nêu cao tinh
thần bất khuất, giữ trọn lòng trung thành
với nhân dân, với Tổ quốc cho đến lúc mất.
Ông là người giàu nghị lực sống và có
tấm lịng u nước, bất khuất chống giặc
* Ngày soạn: 10/10/2008
* Ngày dạy: 14/10/2008
Tuần 8, tiết 38, 39


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

15p


5p
15p


Đình Chiểu ?


<b>? </b>Những tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu và
đề tài của những tác phẩm đó ?


? Vài nét về Truyện Lục Vân Tiên ?
+ Thể loại ?


+ Thời gian sáng tác ?
+ Hình thức lưu truyền ?


+ Kết cấu ?
+ Mục đích ?



<b>HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn tìm hiểu đoạn</b>
<b>trích.</b>


GV: Gọi HS đọc đoạn trích, Nhận xét.
GV: Đọc mẫu 1 đoạn.


<b>? </b>Nhân vật Lục Vân Tiên được xây dựng theo
mơ típ quen thuộc nào? Thể hiện mong ước gì
của nhân dân ?


+ Mô típ : một chàng trai tài giỏi, cứu 1
cơ gái trong hồn cảnh hiểm nghèo, rồi từ ân
nghĩa đến tình yêu (Thạch Sanh ).


+ Trong xã hội nhiễu nhương, hỗn loạn,
người dân mong muốn có người tài đức cứu
nạn, giúp đời.


<b>? </b>Hành động đánh cướp của Lục Vân Tiên
được miêu tả như thế nào ?


<b>HS thảo luận :</b>


ngoại xâm.


- Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ lớn của
dân tộc. Tác phẩm :


+ Truyền bá đạo lí làm người : Truyện


Lục Vân Tiên , Dương Từ - Hà Mậu, Ngư
Tiều y thuật vấn đáp.


+ Cỗ vũ lòng yêu nước : Chạy giặc, Văn
tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Tho điếu Trương
Định.


<b>2. Truyện Lục Vân Tiên</b>


- Truyện thơ Nơm, được sáng tác khoảng
đầu những năm 50 của thế kỉ XIX, được
lưu truyền rộng rãi dưới hình thức sinh hoạt
văn hóa dân gian.


- Truyện được kết cấu theo kiểu chương
hồi.


- Truyện được viết nhằm mục đích truyền
bá đạo lí làm người :


+ Xem trọng tình nghĩa.
+ Đề cao tinh thần nghĩa hiệp.


+ Thể hiện khát vọng công lí của nhân
dân.


<b>II. TÌM HIỂU ĐOẠN TRÍCH</b>
<b>1. Lục Vân Tiên</b>


- Hình ảnh Lục Vân Tiên được khắc họa


theo mô típ quen thuộc ở truyện Nôm
truyền thống : một chàng trai tài giỏi, cứu
một cô gái thốt khỏi tình huống hiểm
nghèo, rồi từ ân nghĩa đến tình u. Mơ típ
kết cấu đó thể hiện niềm mong ước của tác
giả và cũng là của nhân dân. Trong thời
buổi nhiễu nhương, hỗn loạn này, người ta
trông mong ở những người tài đức dám ra
tay cứu nạn giúp đời.


- Lục Vân Tiên là nhân vật lí tưởng của tác
phẩm : là một chàng trai vừa rời trường
học, lòng đầy hăm hở muốn lập công danh,
thi thố tài năng, cứu đời giúp người. Gặp
chuyện bất bình này là thử thách đầu tiên
đối với chàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

15p


3p


2p


- Xuất phát từ tấm lòng vị nghĩa.


- Một mình , bẻ cây làm gậy xơng vào
đánh cướp >< bọn cướp đơng người đầy đủ vũ
khí.


- Anh dũng , tài ba tả xung hữu đột như


người anh hùng Triệu Tử Long


( Tam quốc chí ).


<b>? </b>Qua đó cho thấy Lục Vân Tiên là người như
thế nào?


Anh hùng, dũng cảm, vị nghóa.


<b>? </b>Cách cư xử với Kiều Nguyệt Nga cho thấy
chàng là người như thế nào ?


+ An uûi khi thấy Kiều Nguyệt Nga chưa
hết hãi hùng.


+ Quan tâm , hỏi han rất cặn kẽ.


+ Từ chối việc lạy tạ, đền ơn của nàng.
Chính trực, hào hiệp.


<b>? </b>Kiều Nguyệt Nga đã xưng hơ, nói năng như
thế nào với Lục Vân Tiên?


+ Xưng hô : quân tử >< tiện thiếp


+ Cách nói năng văn vẻ, dịu dàng : Làm
con …, Chút tôi…, Tiết trăm năm…


+ Cách trình bày vấn đề rõ ràng, khúc
chiết .



<b>? </b>Qua đó cho thấy Kiều Nguyệt Nga là người
con gái như thế nào ?


?Là người chịu ơn, tìm mọi cách để trả ơn cho
thấy Kiều Nguyệt Nga là người như thế nào ?


<b>Gv cho HS thảo luận các câu hỏi :</b>


<b>? </b>Theo em, nhân vật trong đoạn trích này chủ
yếu được miêu tả qua ngoại hình, nội tâm, hay
hành động cử chỉ ?


<b>?</b> Qua đó cho thấy truyện Lục Vân Tiên gần
gũi với loại truyện nào em đã học ?


<b>? </b>Em có nhận xét gì về ngơn ngữ trong đoạn
trích ?


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết </b>
<b>? </b>Nội dung của đoạn trích thể hiện điều gì ?


<b>? </b>Em có nhận xét gì về nhân vật Lục Vân
Tiên và Kiều Nguyệt Nga?


- Thái độ cư xử với Kiều Nguyệt Nga cho
thấy tư cách chính trực, hào hiệp, trọng
nghĩa khing tài và cũng rất từ tâm nhân
hậu của chàng.



<b>2. Kiều Nguyệt Nga :</b>


- Qua cách nói năng với Lục Vân Tiên cho
thấy Kiều Nguyệt Nga là người con gái có
học thức, nết na, thùy mị : cách xưng hơ
khiêm nhường, lời nói văn vẻ dịu dàng,
cách trình bày rõ ràng khúc chiết


- Kiều Nguyệt Nga là người rất trọng ân
nghĩa nên nàng tìm mọi cách để trả ơn dù
hiểu rằng khơng gì có thể đền đáp được .
- Vì thế nàng tự nguyện gắn bó cc đời
với người anh hùng Lục Vân Tiên.


<b>3. Nghệ thuật :</b>


- Nhân vật chủ yếu được miêu tả qua hành
động cử chỉ lời nói. Truyện Lục Vân Tiên
mang nhiều tính chất dân gian.


- Ngơn ngữ mộc mạc, gần với lời nói thơng
thường, mang màu sắc Nam Bộ.


<b>III. TỔNG KẾT</b>


* Ghi nhớ ( SGK . Tr 115)


<b>4. Bước 4 : Củng cố (3p)</b>


- Nêu vài nét về tác giả.


- Hình ảnh Lục Vân Tiên ?
- Nghệ thuật ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Học thuộc đoạn trích, bài ghi.


Xem bài miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.


************************************************************************************


<b>TẬP LAØM VĂN </b>

<b>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS :


-Hiểu được vai trị của miêu tả và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện.
-Rèn luyện kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


-GV : Soạn giáo án, sách tham khảo, những đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- HS : Xem trước bài trong SGK.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp , gợi mở, quy nạp, thảo luận.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp : (1p )</b>



- GV: Kieåm tra só số HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5p )</b>


GV: Nêu câu hỏi, gọi HS lên trả bài, nhận xét.


? Hãy nêu tiểu sử của Nguyễn Đình Chiểu và những phẩm chất tốt đẹp của ơng.
? Phân tích nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.


<b>3. Bài mới : (35p )</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b>


<b>VÀ HỌC SINH </b>


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


25p


<b>HOẠT ĐỘNG 1 :HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU</b>
<b>MỤC I.</b>


GV: Gọi HS đọc và trả lời yêu cầu của câu
hỏi 1.


HS đọc và trả lời :


+ Tả cảnh :"Trước lầu Ngưng Bích khóa
xn…bụi hồng dặm kia" ; "Buồn trơng… ghế
ngồi".



+ Tả tâm trạng : "Bẽ bàng…cho phai" ; "
Bên trời…người ôm".


? Những câu thơ tả cảnh có liên quan gì đến
việc miêu tả nội tâm nhân vật?


<b>HS thảo luận :</b>


Tả cảnh mênh mông, hoang vắng, mịt mờ
gợi tâm trạng cơ đơn, lẻ loi, lo buồn.


? Thế nào là miêu tả nội tâm nhân vật? Miêu


<b>I. TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ NỘI</b>
<b>TÂM TRONG VĂN BẢN TƯ SỰ</b>


* Ngày soạn: 12/10/2008
* Ngày dạy: 16/10/2008
Tuần 8, tiết 40


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

10p


tả nội tâm nhân vật trong văn bản tự sự có tác
dụng gì ?


GV: Gọi HS đọc câu 2 và yêu cầu nhận xét
cách miêu tả nội tâm nhân vật.


? Đó có phải là cách miêu tả nội tâm trực tiếp


không?


Thơng qua việc miêu tả nét mặt để nói
lên tâm trạng đau khổ, dằn vặt của Lão Hạc.
Khơng, đó là cách miêu tả gián tiếp.


? Còn tâm trạng của Thúy Kiều trong đoạn
trích Kiều ở lầu Ngưng Bích được miêu tả trực
tiếp hay phải thơng qua hình thức khác ?
Trực tiếp.


? Vậy có mấy cách miêu tả nội tâm nhân vật?


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN LUYỆN</b>
<b>TẬP</b>


GV: Gọi HS đọc yêu cầu các BT, chia lớp
thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm một BT, (nhóm
1&2 làm BT 1 )


HS: Thảo luận xong, đại diện các nhóm lên
trình bày.


GV: Nhận xét.


- Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái
hiện những suy nghĩ, cảm xúc và diễn biến
tâm trạng của nhân vật. Đó là biện pháp
quan trọng dể xây dựng nhân vật, làm cho
nhân vật sinh động.



- Có hai cách miêu tả nội tâm nhân vật :
+ Trực tiếp : diễn tả những ý nghĩ, cảm
xúc, tình cảm của nhân vật.


+ Gián tiếp : miêu tả cảnh vật, nét mặt,
cử chỉ, trang phục của nhân vật


<b>II. LUYỆN TẬP</b>


<b>4. Củng cố : ( 3p )</b>


Miêu tả nội tâm là gì ?


Có mấy cách miêu tả nội tâm ?


<b>5. Dặn dò : ( 1p )</b>


Học bài và hoàn thành BT vào vở. Soạn bài " Lục Vân Tiên gặp nạn".


************************************************************************************


<b>VĂN BẢN</b>

<b>LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN</b>



<b>Trích Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS :



- Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình cảm và
lịng tin của tác giả gửi gắm nơi những người lao động bình thường.


- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp và nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tranh minh họa.
HS : Xem trước bài trong SGK


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, gợi mở, diễn giảng, nâng cao, mở rộng, thảo luận.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp : (1p )</b>


GV: Kiểm tra só số HS


* Ngày soạn: 15/10/2008
* Ngày dạy: 20/10/2008
Tuần 9, tiết 41


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( 5p )</b>


GV: Nêu câu hỏi, gọi HS trả bài, nhận xét.
Miêu tả nội tâm là gì ?


Có mấy cách miêu tả nội tâm ?



<b>3. Bài mới : (35p )</b>


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>3p</b>


<b>10p</b>


<b>20p</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU</b>


? Vị trí đoạn trích ?
Đọc chú thích *


GV: Gọi 2 HS đọc đoạn trích, nhận xét.
HSL: Đọc.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 :HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU</b>
<b>ĐOẠN TRÍCH</b>


?Vì sao Trịnh Hâm hãm hại Vân Tiên ?
Đố kị tài năng.


?Hoàn cảnh của Vân Tiên lúc này như thế nào ?
Cho thấy bản chất gì của Trịnh Hâm?


Vân Tiên đã bị mù mắt , bơ vơ nơi đất khách
quê người ; bản chất độc ác, dã man của Trịnh
Hâm.



<b>GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận : </b>


? Nhận xét về hành động độc ác của Trịnh Hâm?
Bất nhân vì đang tâm hãm hại người đang cơn
hoạn nạn.


Bất nghĩa vì Vân Tiên từng là bạn của hắn.
?Trịnh Hâm đã sắp đặt âm mưu của hắn như thế
nào ?


Thời gian : giữa đêm khuya , mọi người đã ngủ
say.


Không gian : giữa khoảng trời nước mênh
mông ( giữa vời ).


Sau khi ra tay giả tiếng kêu trời để che giấu tội
ác của mình.


?Có nhận xét gì về giá trị nghệ thuật của đoạn thơ ?


?Cảnh gia đình ơng ngư cứu Lục Vân Tiên được
miêu tả như thế nào ?


" Hối con vầy lữa một giờ. Ông hơ bụng dạ mụ
hơ mặt mày ".


?Sau khi cứu sống Vân Tiên, ông ngư đối xử với



<b>I. GIỚI THIỆU</b>


Vị trí đoạn trích : Đoạn trích nằm ở
phần thứ hai của truyện. Vân Tiên
đang bơ vơ nơi đất khách quê người,
thì gặp Trịnh Hâm đi thi trở về. Sẵn
lòng đố kị, Trịnh Hâm thừa cơ hội ra
tay hãm hại Vân Tiên .


<b>II. TÌM HIỂU ĐOẠN TRÍCH</b>


<b>1. Tâm địa và hành động độc ác của</b>
<b>Trịnh Hâm</b>


- TH quyết tâm hãm hại Vân Tiên chỉ
vì đố kị, ganh ghét tài năng của Vân
Tiên.


- Lúc này Vân Tiên đã bị mù, cho thấy
Trịnh Hâm là con người có bản chất
độc ác dã man.


- Hành động của Trịnh Hâm là hành
động bất nhân, bất nghĩa.


- Hành động có toan tính, kế hoạch sắp
đặt khá kĩ lưỡng.





Các tình tiết được sắp xếp hợp lí,
diễn biến hành động nhanh gọn, lời thơ
mộc mạc.


<b>2. Việc làm nhân đức và nhân cách</b>
<b>cao cả của ông ngư :</b>


- Cả nhà ông ngư hối hả lo cứu chữa
cho Lục Vân Tiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>2p</b>


chàng ra sao


<b> GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận :</b>


?Cuộc sống của ông ngư được miêu tả như thế
nào ? Em có nhận xét gì về lối sống đó ?


" Rày doi mai vịnh vui vầy…
… trong vời Hàn Giang "


?So sánh nhân cách của ông ngư với hành động của
Trịnh Hâm


?Nguyễn Đình Chiểu đã gửi gắm niềm tin của mình
vào đối tượng nào


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT</b>



GV hướng dẫn HS học Ghi nhớ .
?Chủ đề của đoạn trích là gì ?


nghèo, hẩm hút.


- Ơng ngư làm việc nghĩa khơng hề
mong được trả ơn.


- Cuộc sống của ông ngư là một cuộc
sống trong sạch, khơng màng danh lợi
ơ trọc, tự do phóng khống giữa đất
trời, bầu bạn với thiên nhiên, sông
nước, gió trăng.


- Việc làm, nhân cách của ơng ngư đối
lập hồn tồn với những toan tình thấp
hèn của Trịnh Hâm.


Nguyễn Đình Chiểu đặt niềm tin vào
cái thiện, vào con người lao động bình
thường.


<b>III. TỔNG KẾT</b>


* GHI NHỚ ( tr. 121 )


<b>4. Củng cố : (3p)</b>


Chủ đề của đoạn trích là gì ?



Cho biết quan điểm nhân dân tiến bộ của Nguyễn Đình Chiểu?


<b>5.Dặn dò : (1p)</b>


Chuẩn bị cho bài Chương trình địa phương.


************************************************************************************


<b>VĂN BẢN </b>

<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS:


- Bổ sung vào vồn hiểu biết về văn học địa phương bắng việc nắm những tác giả và một số tác phẩm
từ sau 1975 viết về địa phương mình .


- Bước đầu biết cách sưu tầm.


- Hình thành sự quan tâm, u mến đối với văn học địa phương.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


GV : Danh sách một số tác giả và tác phẩm viết về địa phương.
HS : Sưu tầm theo yêu cầu trong SGK.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>
<b>I. Ổn định lớp : (1p )</b>


GV : Kiểm tra só số HS



<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( 5p )</b>


Hành động của Trịnh Hâm ?


Việc làm nhân đức và nhân cách cao cả của ông ngư ?
Quan điểm nhân dân tiến bộ của Nguyễn Đình Chiểu ?


<b>3. Bài mới : (35p)</b>


* Ngày soạn: 16/10/2008
* Ngày dạy: 20/10/2008
Tuần 9, tiết 42


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- HS tập hợp các bảng thống kê đã làm ở nhà, các sáng tác đã sưu tầm được.
- Cử đại diện mỗi tổ đọc trước lớp


- Mỗi tổ chọn một HS đọc bài viết giới thiệu hoặc cảm nghĩ về một tác phẩm hoặc sáng tác của mình.
- GV nêu nhận xét, bổ sung.


- Thu những tác phẩm đã sưu tầm, bài viết của HS, đóng thành tập, chia cho HS đọc ngồi giờ học.


<b>4. Củng cố : (4p )</b>


Nhắc lại một số tác giả, tác phẩm địa phương.
Em thích nhất là tác giả, tác phẩm nào? Vì sao ?


<b>5. Dặn dò : (1p)</b>


Xem trước bài " Tổng kết về từ vựng ".



************************************************************************************


<b>TIẾNG VIỆT </b>

<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>



<b>I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>


* Giuùp HS:


Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


GV : Soạn giáo án, bài tập nhanh, nâng cao.


HS : Xem trước bài trong SGK, xem lại kiến thúc cũ về từ vựng .


<b>III. PHƯƠNG PHÁP : </b>


Vấn đáp , gợi mở, nâng cao, thảo luận nhóm


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>
<b>Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV: Kiểm tra só số HS


<b>Bước 2 : Kiểm tra bài cũ : Không thực hiện</b>
<b>Bước 3 :Bài mới (85p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>GIÁO VIÊN VÀ </b>


<b>HỌC SINH </b>


<b>NỘI DUNG BÀI GHI</b>


5p <b>HOẠT ĐỘNG 1 : ƠN</b>
<b>TẬP TỪ ĐƠN VÀ TỪ</b>
<b>PHỨC</b>


? Khái niệm về từ đơn
và từ phức ?


GV: Hướng dẫn HS giải
đáp câu 2 &3


HS: Đọc và xác định yêu
cầu của BT, trả lời, GV
nhận xét


GV lưu ý : các từ ghép
có sự giống nhau về vỏ
ngữ âm là điều ngẫu
nhiên.


? Tìm từ láy giảm


<b>I. TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC</b>
<b>1. Khái niệm </b>



- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
- Từ phức là từ có hai tiếng trở lên.


<b>2. Nhận diện từ ghép, từ láy :</b>


- Từ ghép : ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cây
cỏ, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.


- Từ láy : nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.


<b>3.Tìm từ láy giảm nghĩa, tăng nghĩa : </b>


* Ngày soạn: 17/10/2008
* Ngày dạy: 21/10/2008
Tuần 9, tiết 43, 44


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

10p


10p


10p


10p


10p


nghĩa, từ láy tăng
nghĩa ?





? Khái niệm thành ngữ?


? Tìm thành ngữ và giải
thích nghĩa ? ( nghĩa đen
và nghĩa bóng )


<b>HS thảo luận</b>




? Tìm thành ngữ có yếu
tố động vật, thực vật ?


? Khái niệm nghĩa của
từ ?


? Chọn cách hiểu
đúng ? Vì sao ?


?Khái niệm từ nhiều
nghĩa và hiện tượng
chuyển nghĩa của từ ?
<i><b> Ví dụ : chân, mũi.</b></i>
<b>GV cho HS đọc và thảo</b>
<b>luận yêu cầu của BT2</b>


? Khái niệm từ đơng
âm ? Ví dụ ?



? Phân biệt từ đồng âm
và từ nhiều nghĩa ?


?Khái niệm từ đồng
nghĩa ? Ví dụ ?


? Chọn cách hiểu nào
đúng ? Vì sao ?


? Tại sao có thể thay


-Từ láy giảm nghĩa : trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh,
xôm xốp.


- Từ láy tăng nghĩa : sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhơ.


<b>II THÀNH NGỮ</b>


<b>1. Khái niệm </b>: Là tổ hợp từ cố định biểu thị một ý nghĩa hồn
chỉnh.


<b>2. Tìm thành ngữ và giải thích nghĩa :</b>


a. Tục ngữ : hồn cảnh, mơi trường xh có ảnh hưởng quan trọng
đến tính cách đạo đức con người.


b. Thành ngữ : làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu
trách nhiệm.



c. Tục ngữ : muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên cao,
với mèo thì phải đậy kín lại ; Tùy đối tượng mà có cách ứng xử
cho phù hợp.


d. Thành ngữ : sự thương xót, thơng cảm giả dối nhằm đánh lừa
người khác.


<b>3. Tìm thành ngữ : </b>


a. Như chó với mèo, đầu voi đi chuột, kiến bị chảo nóng…
b. Bãi bể nương dâu,bèo dạt mây trơi, cắn rơm cắn cỏ, bẻ hành bẻ
tỏi…


<b>III. NGHĨA CỦA TỪ :</b>


<b>1. Khái niệm </b>: Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị ( hiện
tượng, sự vật, khái niệm, hoạt động, tính chất… ) .


<b>2. Chọn cách hiểu a.</b>
<b>3. Chọn cách hiểu b.</b>


<b>IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA</b>
<b>CỦA TỪ :</b>


<b>1. Khái niệm :</b>


- Từ nhiều nghĩa là những từ có từ hai nghĩa trở lên.


- Hiện tượng hình thành nghĩa chuyển dựa trên cơ sở nghĩa gốc
tạo ra từ nhiều nghĩa gọi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ.



<i><b>2. Từ "hoa" trong " thềm hoa", " lệ hoa" </b></i>được dùng theo nghĩa
chuyển. Đây không phải là hiện tượng chuyển nghĩa, vì nghĩa
chuyễn của từ " <i>hoa </i>" là lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa
của từ.


<b>V. TỪ ĐỒNG ÂM</b>


<b>1. Khái niệm </b>: là những từ có vỏ âm thanh hồn tồn giống nhau
nhưng nghĩa khác xa nhau, khơng liên quan gì với nhau.


<b>2. Phân biệt : </b>


a. Từ nhiều nghĩa
b. Từ đồng âm/


<b>VI.TỪ ĐỒNG NGHĨA : </b>


<b>1. Khái niệm </b>: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau.


<b>2. Chọn cách hiểu d.</b>
<b>3. "</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

10


10p


10p



<i>"xuân"</i> cho <i>"tuổi"</i> ?
? Khái niệm từ trái
nghĩa? Ví dụ ?


? Tìm cặp từ trái
nghĩa ?


? Sắp xếp theo hai
nhóm ? ( Đối lập nhau
hồn tồn và khơng đối
lập nhau hồn tồn )
? Khái niệm cấp độ
khái qt nghĩa của từ ?
Ví dụ ?


? Tìm từ thích hợp điền
vào ơ trống ?


? Giải thích nghĩa của
các từ vừa tìm ? ( Theo
cấp độ khái quát )


? Khái niệm trường từ
vựng ? Ví dụ ?


? Tìm những từ thuộc
trường từ vựng trong
đoạn trích ? Tác dụng ?


hiện tinh thần lạc quan , ngoài ra còn để tránh lặp từ "<i>tuổi tác</i>".



<b>VII. TỪ TRÁI NGHĨA</b>


<b>1. Khái niệm :</b> là những từ có nghĩa trái ngược nhau.


<b>2. Cặp từ trái nghĩa </b>: xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp.


<b>3. Sắp xếp </b>:


a. Chẳn - lẻ, chiến tranh - hòa bình.


b. yêu - ghét, cao -thấp, nông - sâu, giàu- nghèo.


<b>VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ </b>


<b>1. Khái niệm </b>: một từ có thể có nghĩa rộng hơn hoặc hẹp hơn
nghĩa của một số từ khác.


<b>2. Điền vào oâ troáng :</b>




<b>- Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ :</b>


ví dụ : Từ ghép là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng
có quan hệ với nhau về nghĩa.


<b>IX. TRƯỜNG TỪ VỰNG</b>


<b>1. Khái niệm :</b> là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về


nghĩa.


<b>2. "</b>


<b> </b><i><b>tắm, bể </b></i><b> " </b>, tác dụng : lám tăng giá trị biểu cảm cho câu nói,
sức tố cáo mạnh mẽ hơn.


<b>Bước 4 : Củng cố (3p)</b>
<b>Bước 5 : Dặn dò (1p)</b>


<b>************************************************************************************</b>
Từ


Xét về đđ cấu tạo


Từ đơn <sub>Từ phức</sub>


Từ ghép Từ láy


Đẳng lập <sub>Chính phụ</sub> <sub>Hồn tồn</sub> <sub>Bộ phận</sub>


Láy vần
Láy âm


Tuần 9, tiết 45
Bài 9,10


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>



<b>I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>



* Giuùp HS:


- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được chổ mạnh, chổ yếu
của mình khi viết loại bài này.


- Rèn luyện kỉ năm tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Giáo án, SGK, bài kiểm tra của học sinh đã chấm.
- HS: Đọc trước yêi cầu SGK


<b>III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


1/ Buớc 1: Ổn định lớp (1/<sub>).</sub>


GV: Kieåm tra sỉ số học sinh.


2/ Bước 2: Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3/ Bước 3: Bài mới


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
4/


25/


12/


<b>* Hoạt động 1: </b>



GV: nhận xét chất lượng chung bài làm của cả
lớp.


<b>* Hoạt động 2:</b>


GV: Nhận xét từng bài làm của từng học sinh
(ưu-khuyết điểm) và yêu cầu học sinh đối chiếu với
yêu cầu trong SGK.


HS: Tự sửa chữa về lỗi diễn đạt, chính tả . . .


<b>* Hoạt động 3: </b>


GV: Yêu cầu học sinh đọc 2, 3 bài làm khá tốt.
4/ Củng cố:/


5/ Dặn dò:


- Rút kinh nghiệm cho bài làm sau.


- Soạn bài: “Đồng chí” (tác giả, càm xúc, cơ sở hình thành tình đồng chí, sức mạnh của tình
đồng chí, vẽ đẹp hình ảnh người lính.


************************************************************************************


<b>VĂN BẢN </b>

<b>ĐỒNG CHÍ</b>



<b>Chính Hữu</b>




<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* GIUÙP HS :


- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính CM
được thể hiện trong bài thơ.


- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ : chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm, giàu ý nghĩa biểu
tượng.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b>GV : </b>Soạn giáo án, tranh minh họa.


HS : Soạn bài trước theo các câu hỏi Đọc hiểu văn bản.


* Ngày soạn: 20/10/2008
* Ngày dạy: 27/10/2008
Tuần 10, tiết 46


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, gợi mở, thảo luận , nâng cao, mở rộng.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<b>1. Ổn định lớp : ( 1p )</b>


GV: Kiểm tra só số HS.


<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5p )</b>



<b>GV: N</b>êu câu hỏi, gọi HS trả bài, nhận xét.


- Thế nào là từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ? Cho ví dụ ?
- Thế nào là trường từ vựng, cấp độ khái quát nghĩa của từ? Cho ví dụ ?


<b>3. Bài mới : (35p )</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>5p</b>


<b>25p</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU</b>


<b> ? </b> Hãy nêu vài nét về tác giả Chính Hữu ?


Dựa vào chú thích (*).


<b> ? </b> Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ?


Dựa vào chú thích (*).


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BAØI THƠ</b>
<b>GV: Hướng dẫn cách đọc, gọi HS đọc, nhận xét.</b>
<b>HS: Đọc bài thơ.</b>



<b>?</b>Dịng thứ bảy có gì đặc biệt ? Mạch cảm xúc trong bài thơ
được triển khai như thế nào trước và sau dịng thơ đó ?
- 6 dịng đầu : sự lí giải về cơ sở của tình đồng chí.


- Dịng thứ 7 : có cấu tạo đặc biệt chỉ một từ với dấu chấm
than : lời khẳng định sự kết tinh tình cảm của người lính :
Đồng chí !


- 10 dịng tiếp : biểu hiện cụ thể của tình đồng chí và sức
mạnh của nó.


- 3 dịng cuối : hình ảnh đặc sắc "<i>Đầu súng trăng treo </i>"
-một biểu tượng giàu chất thơ về người lính.


<b>?</b> Tình đồng chí được hình thành từ những cơ sở nào ?
Dựa vào 6 dòng thơ đầu nà phân tích.


" <i>Quê hương anh…sỏi đa</i>ù "
" <i>Súng bên súng…đầu</i> "
" <i>Đêm rét… tri kỉ</i> "


<b>I. GIỚI THIỆU</b>


- Chính Hữu tên thật là Trần
Đình Đắc, sinh năm 1926, quê
ở Can Lộc, Hà Tĩnh. Từ người
lính Trung đồn Thủ đơ, ơng
trở thành nhà thơ quân đội. Thơ
ông hầu như chỉ viết về người
lính và hai cuộc kháng chiến.


- Bài thơ đồng chí được sáng
tác vào đầu năm 1948, sau khi
tác giả cùng đồng đội tham gia
chiến đấu trong chiến dịch Việt
Bắc.


<b>II. TÌM HIỂU BÀI THƠ</b>


<b>1. Cơ sở hình thành tình đồng</b>
<b>chí :</b>


<b>-</b> Tương đồng về cảnh ngộ
nghèo khó.


- Cùng chung nhiệm vụ chiến
đấu.


- Chan hòa, san sẻ mọi gian lao
cũng như niềm vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>5p</b>


<b>?</b> Hãy tìm những hình ảnh, chi tiết biểu hiện tình đồng chí
?


" <i>Ruộng nương…gió lung lay </i>"
" <i>o anh… chân khơng giày </i> "
" <i> Anh với tơi… mồ hơi </i> "


" <i>Thương nhau tay nắm lấy bàn tay</i> "



<b>?</b> Nhận xét về đặc điểm cấu trúc bài thơ ?


<b>?</b> Bài thơ được kết thúc bằng hình ảnh nào ?


" <i> Đêm nay…trăng treo </i>" - bức tranh đẹp về tình đồng chí.


<b>GV: Nêu câu hỏi thảo luận " Hình ảnh đầu súng trăng</b>
<b>treo" ?</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT</b>


Cảm nhận của em về hình ảnh người lính ?


" khẳng định mối tình đồng chí
keo sơn, gắn bó bền chặt.


<b>2. Những biểu hiện của tình</b>
<b>đồng chí và sức mạnh của</b>
<b>nó :</b>


<b>- </b>Cảm thơng sâu xa những tâm
tư, nỗi lịng của nhau.


- Cùng chia sẻ những gian lao,
thiếu thốn của cuộc đời người
lính.


- Cùng trải qua những cơn "<i>sốt</i>
<i>run người vừng trán ướt mồ hôi</i>



".


- Họ đã vượt qua những khó
khăn, thiếu thốn đó nhờ sức
mạnh của tình đồng chí "


<i>Thương nhau tay nắm lấy bàn</i>
<i>tay</i> "


* Câu thơ sóng đơi, hình ảnh
thơ chân thực đã thể hiện được
sự gắn bó, sức mạnh của tình
đồng chí.


<b>3. Biểu tượng của tình đồng</b>
<b>chí :</b>


-Trong cảnh rừng hoang sương
muối, những người lính phục
kích, chờ giặc, đứng bên nhau.
Sức mạnh của tình đồng đội đã
giúp họ vượt qua sự khắc
nghiệt của thời tiết.


- " <i>Đầu súng trăng treo </i>" là
hình ảnh mang ý nghĩa biểu
tượng : hiện thực và lãng
mạng, chiến tranh và hòa bình.



<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>* GHI NHỚ (tr. 131 )</b>
<b>4. Củng cố : (3p)</b>


<b>-</b> Cở sở hình thành tình đồng chí ?


- Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí ?
- Biểu tượng của tình đồng chí ?


<b>5. Dặn dò : (1p)</b>


về học thuộc bài thơ, ghi nhớ, xem trước bài "Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính ".


<b>************************************************************************************</b>


<b>VĂN BẢN </b>

<b>BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>



* Ngày soạn: 21/10/2008
* Ngày dạy: 27/102008
Tuần 10, tiết 47


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Phạm Tiến Duật</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp hs :


- Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính cúng hình ảnh những người lái
xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.



- Thấy được những nét riêng của giọng điệu, ngơn ngữ bài thơ.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngơn ngữ thơ.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


GV : soạn giáo án, SGK, tài liệu.
HS : SGK, bài soạn .


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, gợi mở, thảo luận, nâng cao.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp : (1p )</b>


GV: Kiểm tra só số của HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ ( 5p )</b>


<b>-</b> Đọc thuộc lòng bài thơ " Đồng chí "
- Phân tích hình ảnh người lính.


<b>3. Bài mới : (35p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>NỘI DUNG GHI BAÛNG</b>
<b>5P</b>



<b>5P</b>


<b>10P</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU</b>


? Hãy nêu những nét chính về tác giả và tác
phẩm?


HS: Dựa vào chú thích (*)


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN ĐỌC</b>
<b>HIỂU BAØI THƠ</b>


<b>GV: Hướng dẫn cách đọc, gọi HS đọc, nhận</b>
<b>xét.</b>


? <b> Nhan đề của bài thơ có gì độc dáo ?</b>
<b>HS thảo luận :</b>


Nhan đề hơi dài, tưởng như có chỗ thừa,
nhưng nó lại thu hút nhờ sự độc đáo của nó.
Nhan đề đã làm bật rõ hình ảnh : Những
chiếc xe khơng kính - phát hiện thú vị của tác
giả. Hai chữ bài thơ cho thấy : tác giả muốn
nói về chất thơ của hiện thực khốc liệt chiến
tranh, chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang, dũng
cảm, bất chấp khó khăn.


? Tìm những chi tiết gợi lên hình ảnh những



<b>I. GIỚI THIỆU</b>


<b>- Tác giả </b>: Phạm Tiến Duật sinh năm 1941,
quê ở huyệnThanh Ba, Phú Thọ. Ông là nhà
thơ quân đội. Thơ ơng có giọng điệu sơi
nổi, trẻ trung, hồn nhiên, tinh nghịch mà sâu
sắc.


<b>- Tác phẩm</b> : Bài thơ được tặng giải nhất
cuộc thi thơ của báo Văn Nghệ (1969) và
được đưa vào tập thơ "<i>Vầng trăng quầng</i>
<i>lửa</i>"


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1. Hình ảnh những chiếc xe khơng kính :</b>


- Bom đạn chiến tranh đã làm cho những
chiếc xe biến dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>10P</b>


<b>5P</b>


chiếc xe không kính ?


" <i>Khơng có kính… vỡ đi rồi </i>"
" <i>Khơng có kính… có xước </i>".



<b>GV giảng</b>: Xưa nay hình ảnh xe cộ, tàu
thuyền thường được " lãng mạn hóa". Nay
hình ảnh những chiếc xe của Phạm Tiến Duật
là một hình ảnh thực, thực đến trần trụi.
? Những chiếc xe khơng kính đã làm nổi bật
hình ảnh những người lái xe trên tuyến đường
Trường Sơn. Em hãy phân tích hình ảnh
những người lái xe trong bài thơ ?


? Nhận xét về thể thơ ?


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT</b>


Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời kháng
chiến chống Mĩ ?


tàng và tinh nghịch, Phạm Tiến Duật đã đưa
một hình ảnh thực trở thành một hình tượng
thơ độc đáo.


<b>2.. Hình ảnh những chiếc xe khơng kính :</b>
<b>* Thiếu phương tiện</b> vật chất lại là hoàn
cảnh để người lái xe bộc lộ những phẩm
chất cao đẹp :


- Tö thế ung dung, hiên ngang.


- Bất chấp khó khăn, gian khổ, nguy hiểm.
- Niềm vui sôi nổi của tuổi trẻ.



- Ý chí chiến đấu vì giải phóng miền Nam,
thống nhất Tổ Quốc.


<b>* Thể thơ: K</b>ết hợp bảy chữ và tám chữ tạo
điệu thơ gần với lời nói tự nhiên sinh động.


<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>* GHI NHỚ ( tr 133 )</b>
<b>4. Củng cố : (3p)</b>


<b>- </b>Hình ảnh những người lái xe Trường Sơn ?
- Giọng điệu bài thơ ?


<b>5. Dặn dò : (1p)</b>


Học thuộc bài thơ, nội dung bài ghi.


Chuẩn bị bài Kiểm tra về “Truyện Trung đại”.


************************************************************************************


<b>VĂN BẢN</b> <b>KIỂM TRA VỀ</b>


<b>TRUYỆN TRUNG ĐẠI.</b>


<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


* Giuùp HS:


- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện Trung đại Việt Nam: Những thể loại chủ yếu, giá trị nội


dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.


- Qua bài kiểm tra, học sinh đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt.


<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


- GV: Giáo án, SGK, đề (photo).


- HS: Xem lại và học các bài văn học Trung đại.


<b>III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: (Xem đề kiểm tra kèm theo phía dưới).</b>


ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MƠN: NGỮ VĂN 9 (VHTĐ)
Thời gian: 45 phút


Điểm Lời phê của giáo viên
Trường THCS Long Đức


Lớp:


9-Họ và tên: ………
Năm học: 2008-2009


Tuần 10, tiết 48


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>I/ Trắc nghiệm: Đọc kĩ các câu sau đây và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ đầu mỗi ý trả lời </b>
<b>đúng nhất.(3 đ) </b>


<b>Câu 1: “ Chuyện người con gái Nam Xương” phản ánh thân phận người phụ nữ:</b>



a. Bị buộc chặt trong khuôn khổ và lễ giáo khắc khe.
b. Bị đối xử bất công, áp bức.


c. Gánh chịu nhiều khổ đau, bất hạnh.
d. Tất cả đều đúng.


<b>Câu 2: “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” ghi chép về:</b>


a. Các lễ nghi, phong tục, tập quán trong các đời chúa Trịnh.
b. Một số nhân vật lịch sử, di tích lịch sử khảo cứu về địa dư.
c. Những việc xảy ra trong các đời chúa Trịnh.


d. Tất cả đều đúng.


<b>Câu 3: Nội dụng chủ yếu của tác phẩm: “ Hồng Lê nhất thống chí” là:</b>


a. Lược thuật khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi, lập nên nhà Hậu Lê.


b. Phản ánh những chiến công rực rở và quá trình thống nhất đất nước của vua Quang Trung.
c. Phản ánh sự suy sụp của chế độ Lê-Trịnh và sức vươn lên vũ bảo của phong trào Tây Sơn.
d. Mô tả giai đoạn chúa Nguyễn diệt Tây Sơn lập nên nhà Nguyễn.


<b>Câu 4: Hai câu thơ sau nói về nhân vật nào trong “Truyện Kiều”:</b>
<b> </b> <b> </b>“ Làn thu thủy nét xuân sơn


Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh”.


a. Đạm tiên b. Thúy Vân c. Thúy Kiều d. Hoạn Thư



<b>Câu 5: “Truyện Kiều” phỏng theo cốt truyện của tác phẩm:</b>


a. “Đoạn trường Tân Thanh” của Tố Như
b. Truyện “Dương Thúy Kiều” của Như Hoài.


c. “ Kim Vân Kiều Truyện” của Thanh Tâm Tài nhân.
d. Tất cả đều đúng.


<b>Câu 6: Tiểu thuyết “Hồng Lê nhất thống chí” của tác giả:</b>


a. Ngô Thì Nhậm b. Ngô Thì Só


c. Ngơ Thì Chí d. Cả 3 đều sai.


<b>II/ Tự luận: </b>


<b>Câu 1: </b>Qua “Truyện Kiều” em hãy nêu cảm nghĩ của mình về thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong
kiến. (Viết thành một đoạn văn).(3 đ)


<b>Câu 2: </b>Bằng trí tưởng tượng của mình em hãy miêu tả hình ảnh của vua Quang Trung trong trận đánh đại phá
quân Thanh (4 đ).


<b>TIẾNG VIỆT </b>

<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( TIẾP THEO )</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giuùp HS:


Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.



<b>II. CHUẨN BỊ </b>


GV : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo.
HS : SGK, bài soạn.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp : 1p</b>


<b>GV: </b>Kieåm tra só số HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b>


<b>GV: K</b>iểm tra bài soạn của một số HS.


<b>3. Bài mới : (35 p)</b>
Tuần 10, tiết 49


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>7P</b>


<b>7P</b>


<b>7P</b>


<b>7P</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : ÔN TẬP VỀ</b>


<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ</b>
<b>VỰNG</b>


<b>GV hướng dẫn HS ôn tập về</b>
<b>các cách phát triển của từ</b>
<b>vựng. </b>Dựa vào kiến thức đã học
để điền vào ô trống trong sơ đồ.


<b>GV hướng dẫn HS làm BT 2 </b>:
HS tìm VD, GV nhận xét, ghi
bảng.


<b>GV hướng dẫn HS thảo luận</b>
<b>vấn đề: </b>Có thể có ngơn ngữ mà
từ vựng chỉ phát triển theo cách
tăng số lượng hay không ? Vì
sao?


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : ƠN LẠI </b>
<b>KHÁI NIỆM TỪ MƯỢN</b>
<b>? </b> Khái niệm từ mượn ?


GV: Hướng dẫn HS làm BT 2 :
gọi HS đọc BT, chọn nhận định
nào ? Vì sao ?


GV hướng dẫn HS làm BT 3 :
Gọi HS đọc BT và trả lời.


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : ÔN TẬP VỀ</b>


<b>TỪ HÁN VIỆT</b>


<b>? </b> Khái niệm từ Hán Việt ?
<b>GV hướng dẫn HS làm BT 2</b> :
chọn nhận định nào ? Vì sao ?


<b>HOẠT ĐỘNG 4 : ƠN TẬP VỀ</b>
<b>THUẬT NGỮ VAØ BIỆT NGỮ</b>
<b>XÃ HỘI</b>


<b>? </b> Khái niệm thuật ngữ và biệt
ngữ xã hội ?


<b>GV hướng dẫn HS thảo luận</b>


<b>I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>
<b>1.</b>


<b>2. Dẫn chứng minh họa :</b>


- Phát triển nghĩa của từ : (dưa ) chuột, (con) chuột ( bộ
phân của máy vi tính)…


- Phát triển số lượng từ ngữ :


+ Tạo từ mới : rừng phòng hộ, sách đỏ, thị trương tiền
tệ…


+ Mượn : in - tơ- nét, cô -ta, SARS…



<b>3. Khơng thể có ngơn ngữ </b>mà từ vựng chỉ phát triển
theo cách tăng số lượng. Vì nếu có, số lượng từ ngữ sẽ
tăng lên gấp nhiều lần. Điều này là không thể.


<b>II. TỪ MƯỢN</b>
<b>1. Khái niệm :</b>
<b>2. Chọn </b> nhận định c.


<b>3. Những từ :</b> săm ,lốp, ga, xăng, phanh,…là từ mượn đã
Việt hóa hồn tồn.


<b> Những từ :</b> a - xít, ra - di - ô, vi -ta -min…là từ mượn
chưa được Việt hóa hồn tồn.


<b>III. TỪ HÁN VIỆT</b>
<b>1.Khái niệm :</b>
<b>2 . Chọn </b>cách hiểu b


<b>IV. THUẬT NGỮ VAØ BIỆT NGỮ XÃ HỘI</b>
<b>1. Khái niệm :</b>


<b>2. Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay :</b>
Các cách phát


triển của từ vựng


Phát triển
nghĩa của từ


Phát triển số


lượng của từ


Tạo từ ngữ
mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>7P</b>


về vai trò của thuật ngữ hiện
nay .


<b>GV hướng dẫn HS làm BT 3 :</b>


HS dựa vào khái niệm và thực
tiễn sử dụng ngôn ngữ của bản
thân để làm BT này.


<b> HOẠT ĐỘNG 5 : ÔN TẬP VỀ</b>
<b>TRAU DỒI VỐN TỪ.</b>


<b>? </b> Các hình thức trau dồi vốn từ ?


<b>GV hướng dẫn HS giải thích</b>
<b>nghĩa của các từ đã cho.</b>


<b>GV liên hệ thực tế :</b> các nước
thường dùng cách gì để bảo hộ
mậu dịch ?


Đánh thuế cao hàng nhập khẩu.



<b>GV: Hướng dẫn HS sửa lỗi</b>
<b>dùng từ. HS thảo luận.</b>


Thời đại KHCN phát triển mạnh mẽ và đang có ảnh
hưởng lớn đến đời sống con người. Trình độ dân trí của
người VN khơng ngừng được nâng cao. Nhu cầu gt và
nhận thức về KHCN cũng tăng lên. Vì thế, thuật ngữ
đóng vai trị ngày càng quan trọng hơn.


<b>3.Liệt kê một số biệt ngữ xã hội :</b>


<b>V. TRAU DỒI VỐN TỪ</b>


<b>1. Các hình thức trau dồi vốn từ :</b>
<b>2. giải thích nghĩa của từ :</b>


- Bách khoa toàn thư : từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri
thức của các ngành.


- Bảo hộ mậu dịch : ( chính sách ) bảo vệ sx trong nước
chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngồi trên thị
trường nước mình.


- Dự thảo : thảo ra để đưa thông qua (đt ), bản thảo để
đưa thông qua ( dt ).


-Đại sứ quán : cơ quan đại diện chính thức và toàn diện
của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh
toàn quyền đứng đầu.



- Hậu duệ : con cháu của người đã chết.


- Khẩu khí : khí phách của con người tốt ra qua lời nói.
- Mơi sinh : mơi trường sống của sinh vật.


<b>3. Sửa lỗi dùng từ :</b>


a. Béo bổ - Béo bở.
b. Đạm bạc - Tệ bạc
c. Tấp nập - Tới tấp


<b>4. Củng cố : (3p )</b>


-Cho biết các cách phát triển của từ vựng ?
- Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội ?


- Trau dồi vốn từ ?


<b>5. Dặn dò : (1p )</b>


Chuẩn bị bài Nghị luận trong văn bản tự sự.


************************************************************************************


<b>TẬP LAØM VĂN</b>

<b>NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* GIUÙP HS :



- Hiểu được thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn
bản tự sự.


Tuần 10, tiết 50


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị
luận.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>GV</b> : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo.


<b>HS : </b> SGK, bài soạn.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp : ( 1p )</b>


GV: Kiểm tra só số HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5p )</b>


<b>N</b>êu khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ xã hội . Ví dụ ?
Có mấy cách phát triển từ vựng. Ví dụ ?


3. Bài mới : ( 35p )


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU YẾU TỐ</b>
<b>NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>GV cho HS đọc đoạn trích a và trả lời các câu hỏi.</b>
<b>HS đọc yêu cầu và thảo luận</b>


? Lời của ai ? Người ấy đang thuyết phục ai ?


Là lời của ông giáo, ơng đang thuyết phục chính
mình.


? Ông giáo thuyết phục mình về điều gì ?


Vợ mình khơng ác,chỉ vì thị đã q khồ rồi , nên ông
buồn chứ không nỡ giận.


? Để thuyết phục được mình ơng đã đưa ra những lí lẽ nào
+ Đối với những người…ta thương.


+ Một người … khác đâu.
+ Khi người ta… được nữa.
+ Cái bản tính… che lấp mất.


? Các câu văn trong đoạn trên chủ yếu là câu trần thuật,
miêu tả hay là một loại câu nào khác ?


Câu có cặp từ hơ ứng thể hiện phán đốn : nếu…thì…,
khi … thì…; câu phủ định.


? Nội dung , hình thức có phù hợp với tính cách của nhân
vật ông giáo không ?



Có phù hợp : nhân vật hay suy nghĩ, triết lí.


<b>I. TÌM HIỂU ĐOẠN VĂN CĨ</b>
<b>YẾU TỐ NGHỊ LUẬN</b>


<b>VĂN BẢN</b>

<b> </b>

<b>ĐOAØN THUYỀN ĐÁNH CÁ</b>



<b> </b> <b> HUY CẬN</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giuùp HS :


- Thấy và hiểu được sự thống như thế nào ất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng
về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạng trong bài
thơ.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích các yếu tố nghệ thuật vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Ngày soạn: 30/10/2008
* Ngày dạy:03/11/2008
Tuần 11, Tiết 51,52


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>GV :</b> soạn giáo án, SGK, tranh minh họa


<b>HS : </b>soạn bài, SGK.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP </b>



Vấn đáp, gợi mở, quy nạp, thảo luận, mở rộng.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp : 1p</b>


- GV: kiểm tra só số HS


<b>2 .Kiểm tra bài cũ : 5p</b>


Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự là gì ? Tác dụng ?
Các kiểu câu thường dùng ?


<b>3. Bài mới : 80p</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 :GIỚI THIỆU</b>


? Neâu vài nét về tác giả Huy
Cận ?


? Bài thơ được sáng tác trong hoàn
cảnh nào ?


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN</b>
<b>ĐỌC HIỂU VĂN BẢN </b>


- GV: hướng dẫn cách đọc, gọi HS
đọc, nhận xét, đọc mẫu.



? Bài thơ được triển khai theo trình
tự của một chuyến ra khơi. Dựa vào
đó em hãy tìm bố cục của bài thơ ?
? Nhận xét về không gian và thời
gian ?


Không gian rộng lớn bao la.
Thời gian là nhịp tuần hoàn của vũ
trụ cũng là thời gian của một
chuyến ra khơi.


? Hình ảnh người lao động và công
việc của họ được miêu tả trong
không gian như thế nào ?


<b>GV : Bài thơ là sự kết hợp hai</b>
<b>nguồn cảm hứng : về lao động và</b>
<b>về thiên nhiên vũ trụ.</b>


? Tg đã dùng thủ pháp nghệ thuật
nào để thể hiện điều đó ?


? Sự hài hòa giữa con người lao
động và thiên nhiên còn thể hiện ở
điểm nào ? ( thời gian )


<b>I. GIỚI THIỆU</b>


_ Huy Cận (1919 - 2005 ) tên đầy đủ là Cù Huy Cận,
quê ở làng Ân Phú, huyện Vụ Quang, tỉnh Hà Tĩnh.


Ông là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ
ca hiện đại Việt Nam.


_ Bài thơ được sáng tác giữa năm 1958, lúc Huy Cận
có chuyến đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh.


<b>II.TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1. Hình ảnh người lao động :</b>


- Hình ảnh người lao động và công việc của họ được
đặt vào không gian rộng lớn của biển trời, trăng sao,
để làm tăng kích thước, tầm vóc và vị thế của con
người.


- Tác giả dùng thủ pháp phóng đại cùng những liên
tưởng mạnh bạo, bất ngờ.


- Sự hài hòa giữa con người lao động và thiên nhiên
còn thể hiện ở sự nhịp nhàng giữa nhịp độ vận hành
của thiên nhiên và trình tự lao động của đồn thuyền
đánh cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>- GV nêu các câu hỏi cho HS thảo</b>
<b>luận :</b>


? Em có nhận xét gì về cảnh biển
lúc về đêm ?


? Nhận xét về cảnh đánh cá trên


biển ?


? Tìm những chi tiết miêu tả các
lồi cá?


? Nhận xét về giọng điệu, âm
hưởng của bài thơ ?


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT</b>


Gọi HS đọc ghi nhớ .


mới.


<b>2 . Vẻ đẹp của thiên nhiên và lao động :</b>
<b>a. Cảnh biển về đêm :</b>


Cảnh vừa rộng lớn vừa gần gũi với con người do một
sự liên tưởng so sánh bất ngờ, thú vị


" Mặt trời xuống biển như hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa "


<b>b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển :</b>


- " Thuyền ta…vây giăng " = con thuyền kì vĩ, khổng
lồ, hịa nhập với thiên nhiên vũ trụ rộng lớn.


- " Ta hát…cá nặng " : công việc lao động nặng nhọc
của người đánh cá đã thành bài ca đầy niềm vui, nhịp


nhàng cùng thiên nhiên.


<b>c. Vẻ đẹp của các loài cá :</b>


Các loài cá được miêu tả với vẻ đẹp lung linh, huyển
ảo, được sáng tạo bắng liên tưởng, tưởng tượng bay
bổng.


<b>3 . Nghệ thuật :</b>


<b>-</b> m hưởng khỏe khoắn, sơi nổi.
- Giọng điệu như khúc hát mê say.
- Gieo vần biến hóa, linh hoạt.


<b>III. TỔNG KẾT </b>
<b>* GHI NHỚ (</b>tr. 142 )


<b>4. Củng cố : (3p)</b>


Cảm hứng sáng tác của bài thơ ?
Nghệ thuật của bài thơ ?


<b>5 . Dặn dó : (1p)</b>


Học thuộc bài thơ.


Xem trước bài “Tổng kết về từ vựng" ( tiếp theo )


<b>TIẾNG VIỆT</b>




<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( tiếp theo )</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>* Giúp HS: </b> nắm vững hơn và biếtvận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>- GV : </b> soạn giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- HS : xem trước bài trong SGK.


* Ngày soạn : 30/10/2008
* Ngày dạy :04/11/2008
Tuần 11, tiết 53


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, quy nạp, gợi mở, thảo luận.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp : 1p</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5p</b>


- Đọc thuộc lịng bài thơ.


- Phân tích hình ảnh người lao động.



<b>3. Bài mới : 35p</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : TỪ TƯỢNG HÌNH</b>
<b>VÀ TỪ TƯỢNG THANH</b>


? Khái niệm ?
HS nhắc lại .


GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi 2
.Cho HS thảo luận.


Gv gọi HS đọc và trả lời câu hỏi 3 .


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : ÔN TẬP MỘT SỐ</b>
<b>PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG</b>


? Khái niệm ?


HS lần lượt nhắc lại các khái niệm về
một số phép tu từ từ vựng.


GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi 2. Cho
HS thảo luận


GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi 3. Cho
HS thảo luận


<b> I. TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH</b>


<b>1. Khái niệm</b>


<b>2. Tên các loài vật là từ tượng thanh : </b> mèo , bị,
tắc kè, bìm bịp, chích chịe…


<b>3. Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng :</b>


- Lốm đốm , lê thê, loáng thoáng. Lồ lộ.


- Tác dụng : mơ tả hình ảnh đám mây một cách cụ
thể, sinh động.


<b>II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG</b>
<b>1. Khái niệm :</b>


<b>2. Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của một số</b>
<b>câu thơ :</b>


a. Aån dụ b. So sánh
c. Nói quá d. Nói q
e. Chơi chữ


<b>3. Phân tích nét nghệ thuật độc đáo :</b>


a. Điệp ngữ b. Nói quá
c. So sánh d. Nhân hóa
e. n dụ


<b>4. Củng cố : 3p</b>



<b>- </b>Khái niệm từ tượng hình và từ tượng thanh.


<b>-</b>Khái niêm một số phép tu từ từ vựng.


<b>5. Daën doø : 1p</b>


Xem trước bài Tập làm thơ tám chữ.


* Ngày soạn :01/11/2008
* Ngày dạy :05/11/2008
Tuần 11, tiết 54


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>TẬP LAØM THƠ TÁM CHỮ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giuùp HS :


- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.


- Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ, mà phát huy tinh thần sáng tạo,sự hứng thú trong học tập, rèn
luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>- GV :</b> soạn giáo án , SGK, tài liệu tham khảo,một số bài thơ tám chữ.
- HS : Xem trước bài trong SGK, một số câu thơ, bài thơ tự làm.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>



Vấn đáp, thảo luận, quy nạp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp : 1p</b>


- GV: kiểm tra só số HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5p</b>


- Khái niệm ẩn dụ, hoán dụ, so sánh, nhân hóa, chơi chữ.
- Ví dụ minh họa.


<b>3. Bài mới : 35p</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


<b>10p</b>


<b>10p</b>


<b>15p</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : HƯỚNG DẪN NHẬN </b>
<b>DIỆN THƠ TÁM CHỮ</b>


GV cho HS đọc 3 đoạn thơ , hướng dẫn HS
trả lời các câu hỏi để nhận diện thể thơ tám
chữ.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN LUYỆN </b>


<b>TẬP ĐỂ NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM </b>
<b>CHỮ</b>


Cho HS đọc BT 1,2 và thực hiện yêu cầu.
GV nhận xét.


Gọi HS đọc câu 3, chỉ ra chỗ sai và sửa lại
cho đúng.


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN LAØM </b>
<b>THƠ TÁM CHỮ</b>


GV hướng dẫn HS tìm từ thích hợp ( đúng
thanh, đúng vần ) để điền vào chỗ trống.
GV hướng dẫn HS làm thêm câu thơ cuối
HS thảo luận để hoàn thành khổ thơ.


<b>I. NHẬN DIỆN THƠ TÁM CHỮ</b>


- Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dịng có tám chữ,
có cách ngắt nhịp rất đa dạng.


- Bài thơ theo thể tám chữ có thể chia thành
nhiều đoạn dài ( số câu khơng hạn định ), có
thể chia thành nhiều khổ (thường mỗi khổ có
bốn dịng ).


- Có nhiều cách gieo vần nhưng phổ biến là
vần chân ( liên tiếp hoặc gián cách ).



<b>II. LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THƠ TÁM </b>
<b>CHỮ</b>


<b>1. Điền vào chỗâ trống :</b>


Ca hát/ ngày qua/ bát ngát/ muôn hoa.


<b>2 Điền vào chỗ trống :</b>


Cũng mất / tuần hồn /đất trời.


<b>3. Sửa lỗi :</b>


Sai ở từ " <b>rộn rã </b>" sửa lại là " <b>vào trường </b>"


<b>III. THỰC HAØNH LAØM THƠ TÁM CHỮ</b>
<b>1. Điền vào chỗ trống :</b>


Vườn / hoa


<b>2. Làm thêm câu thơ cuối :</b>
<b>4. Củng cố : 3p</b>


Thơ tám chữ có đặc điểm gì ?


<b>5. Dặn dị : 1p </b>Soạn bài “Bếp lửa”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>



* Giúp học sinh đánh giá bài làm và rút kinh nghiệm củng cố kiến thức phần văn học.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Giáo án, bài kiểm tra đã chấm, SGK.
- HS: Tự đánh giá trước bài làm, SGK.


<b>III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>
<b>1. Bước 1</b>: ổn định lớp ( 1’)
- GV :Kiểm tra sĩ số HS.


<b>2. Bước 2:</b> Kiểm tra bài cũ/


<b>3. Bước 3: Bài mới</b>


* Giới thiệu bài: (1/<sub>)</sub>


<b>T0</b> <b><sub>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</sub></b> <b><sub>Nội dung</sub></b>


5/


20/


11/


<b>* Hoạt động 1: </b>


<b>- </b>GV: Nêu nhận xét chung
và đáp án phần trắc
nghiệm.



<b>* Hoạt động 2: </b>


- GV: Nêu nhận xét từng
bài làm của từng học sinh
(Phần tự luận)


<b>* Hoạt động 3: </b>


- GV: Cho học sinh đọc
một số bài tự luận khá, tốt


- HS: Xem lại bài làm
của mình.


- HS: Xem lại bài làm
của mình.


- HS: Đọc các bài làm có
nội dung khá, tốt.


<b>4. Bước 4: </b>Củng cố (3/<sub>)</sub>


- Học sinh nhắc lại một số kiến thức cơ bản phần văn học.


<b>5. Bước 5: </b>Dặn dò (4/<sub>)</sub>


- Rút kinh nghiệm cho bài làm sau.
- Soạn bài: “ Bếp lửa”.


************************************************************************************



<b>VĂN BẢN </b> <b>KHÚC HÁT RU </b>


<b>NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ-BẾP LỬA</b>
<b>Nguyễn Khoa Điềm – Bằng Việt</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


<b>* </b>Giúp học sinhcảm nhận được:


- Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà-ơi trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước, từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương, đất nước và khát
vọng tự do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này.


Tuần 11, tiết 55


Bài 11, 12


Ngày chấm: 04/11/2008
Ngày trả:06/11/2008


Tiết 56, 57, Tuần: 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Giọng điệu thơ thiết tha, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc ru cùng
bố cục đặc sắc của bài thơ.


- Cảm nhận được những tình cảm, càm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người
cháu – và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ: “Bếp lửa”.


- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự,
bình luận của tác giả trong bài thơ.



<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Giáo án, SGK
- HS: bài soạn, SGK.


<b>III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>
<b>1. Bước 1</b>: ổn định lớp ( 1’)
- GV :Kiểm tra sĩ số HS.


<b>2. Bước 2:</b> Kiểm tra bài cũ/


<b>3. Bước 3: Bài mới</b>


* Giới thiệu bài: (2/<sub>)</sub>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


17/


5/


10/


<b>* Hoạt động 1: </b>


<b>- </b>GV: Hướng dẫn cho HS
tự đọc thêm và tìm hiểu
thêm gợi ý.



<b>* Hoạt động 2: </b>


- GV: Giảng thêm về tác
giả, tác phẩm.


<b>* Hoạt động 3: </b>


? Dựa vào mạch tâm trạng


- HS: Đọc văn bản và chú
thích.


- HS: Trả lời.
- HS: Nhận xét.


<b>A/ KHÚC HÁT RU</b>
<b>NHỮNG EM BÉ</b>
<b>LỚN TRÊN LƯNG</b>
<b>MẸ (Hướng dẫn đọc</b>
<b>thêm).</b>


- Hình ảnh người mẹ
Tà-ơi.


- Tình cảm của người
mẹ qua các khúc ru.
- Mong ước, ý chí của
nhân dân ta.


<b>B/ BẾP LỬA:</b>


<b>I/ Chú thích:</b>
<b>II/ Bố cục</b>


- Phần 1: 4 khổ đầu.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


20/


của nhân vật trữ tình, em
hãy nếu bố cục của bài
thơ?


- GV: Nhận xét và giảng.


<b>* Hoạt động 4: </b>


? Sự hồi tưởng của người
cháu đối với bà bắt đầu từ


- HS: Suy nghĩ và trả lời.


- HS: Nhận xét. - Phần 2: Khổ 5 và 6.- Phần 3: Khổ 7.


<b>III/ Đọc hiểu văn</b>
<b>bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

25/


đâu?



? Kỉ niệm nào khiến nhân
vật cảm thấy ấn tượng?
? Kỉ niệm nào gắn liền với
hình ảnh của bếp lửa?
- GV: Nhận xét và giảng.


<b>* Hoạt động 5: </b>


? Hình ành bếp lửa được
nhắc đến bao nhiêu lần?
? Tại sao khi nhắc đến bếp
lửa là người cháu nhớ đến
bà và ngược lại, khi nhớ
về bà là nhớ ngay đến
hình ảnh bếp lửa?


? Hình ảnh ấy mang ý
nghĩa gì trong bài thơ này?
? Vì sao tác giả lại viết:
“Ơi kì lạ và thiêng
liêng-bếp lửa!”.


- GV: Nhận xét và giảng.


- HS: Suy nghĩ và trả lời.
- HS: Nhận xét.


- HS: Suy nghĩ và trả lời.
- HS: Nhận xét.



<b>và tình bà cháu:</b>


- Sự hồi tưởng được
bắt đầu từ hình ảnh
thân thương, ấm áp
về bếp lửa: “ Một
bếp lửa chờn vờn
sương sớm . . .”


- Tuổi thơ với bóng
đen ghê rợn của nạn
đói 1945, có mối lo
giặc tàn phá xóm
làng.


- Kỉ niệm gắn liền
với hình ảnh bếp lửa:
“ Chỉ nhớ khói hun
nhn mắt cháu”.


<b>2/ Hình ảnh bếp lửa:</b>


- Hình ảnh bà ln
gắn liền với hình ảnh
bếp lửa, ngọn lửa, có
thể nói là người
nhóm lửa, lại cũng là
người giữ cho ngọn
lửa ln ấm nóng và


toả sáng trong mỗi
gia đình.


- Bếp lửa được bà
nhen lên không chỉ
bằng nhiên liệu ở bên
ngồi, mà cịn chính
là được nhen nhóm từ
ngọn lửa trong lòng
bà.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


3/ <b><sub>* Hoạt động 6: </sub></b>


- GV: Chốt lại ý và gọi
học sinh đọc ghi nhớ.


- HS: Đọc ghi nhớ. <b>IV/ TỔNG KẾT.</b>


* Ghi nhớ: (SGK tr.
146


<b>4. Bước 4: </b>Củng cố (3/<sub>)</sub>


? Khi nhớ về bà nhân vật trữ tình nhớ đến những kỉ niệm nào?
? Nổi bật nhất là hình ảnh nào?


<b>5. Bước 5: </b>Dặn dị (4/<sub>)</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

************************************************************************


<b>ÁNH TRĂNG</b>



<b>NGUYỄN DUY</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS :


- Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng.


- Cảm nhận được sự kết hợp giữa yếu tố trữ tình và tự sự.


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


- GV kiểm tra só soá HS


<b>Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Đọc thuộc lịng bài thơ Bếp lửa, phân tích hình ảnh bếp lửa trong bài thơ.


<b>Bước 3 : Dạy và học (35p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


5p


5p



15p


5p


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU</b>


Gọi HS đọc chú thích (*)


GV hệ thống những nét cơ bản về tác giả, tác
phẩm, phân tích rõ hồn cảnh stác của bài thơ.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỌC HIỂU VĂN BẢN</b>


GV hướng dẫn cách đọc, gọi HS đọc bài thơ,
nhận xét.


? Tìm bố cục, nhận xét về sự kết hợp giữa tự sự
và trữ tình trong bài thơ ?


=> Bài thơ như là một câu chuyện kể theo trình
tự thời gian. Dịng cảm nghĩ trữ tình của tg theo
đó mà bộc lộ. Khổ 4 là bước ngoặt để nhà thơ
bộc lộ cảm xúc, thể hiện chủ đề của tác phẩm.
? Hình ảnh vầng trăng mang nhiều tầng ý nghĩa.
Em hãy phân tích ?


? Nhận xét về kết cấu và giọng điệu của bài
thơ?


<b>I. GIỚI THIỆU</b>



- Nguyễn Duy tên thật là Nguyễn Duy
Nhuệ (1948), quê ở Thanh Hóa. ng là
nhà thơ tiêu biểu trong thời kì chống Mĩ.
- Tập thơ Aùnh trăng được tặng giải A của
Hội nhà văn Việt Nam(1948).


<b>II. TÌM HIỂU BÀI THƠ</b>


<b>1. Hình ảnh vầng trăng</b>


- Nơi thành phố hiện đại, ít ai để ý đến
vầng trăng. Sự xuất hiện đột ngột của vầng
trăng đã gây ấn tượng mạnh cho nhà thơ.
- Vầng trăng hồn nhiên, tươi mát – người
bạn tri kỉ chứa đựng bao nghĩa tình.


- Vầng trăng cịn là vẻ đẹp bình dị và vĩnh
hẵng của đời sống.


- Con người có thể vơ tình lãng qn
nhưng q khứ thì ln trịn đầy bất diệt.


<b>2. Kết cấu và giọng điệu.</b>


- Kết hợp tự sự và trữ tình.
- Giọng điệu tâm tình.


- Nhịp thơ khi thì trơi chảy tự nhiên, khi thì
ngân nga thiết tha, lúc lại trầm lắng suy tư.



* Ngày soạn:08/11/2008
* Ngày day :12/11/2008
Tuần 12, tiết 58


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

5p


5p


? Tìm chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ?


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT</b>


<b>>></b> Làm nổi bật chủ đề, tạo nên tính chân
thành truyền cảm.


<b>3. Chủ đề</b>


- Bài thơ là lời tự nhắc nhở thấm thía về
thái độ, tình cảm đối với quá khứ gian lao,
đối với thiên nhiên, đất nước bình dị.
- Bài thơ gắn với truyền thống “Uống nước
nhớ nguồn” của nhân dân ta.


<b>III. TỔNG KẾT</b>


<b>* Ghi nhớ (SGK tr. 157 )</b>


<b>Bước 4 : Củng cố (3p)</b>



Ý nghóa hình ảnh vầng trăng?


<b>Bước 5 : Dặn dò (1p)</b>


Học bài, xem trước bài Tổng kết về từ vựng.


************************************************************************************


<b>TIẾNG VIỆT. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>


<b> (Luyện tập tổng hợp )</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngơn ngữ
trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS.


<b>Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Đọc thuộc lòng bài thơ Aùnh trăng, ý nghĩa biểu trưng của hình ảnh vầng trăng ?


<b>Bước 3 : Dạy học bài mới (35p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


7p <b>HOẠT ĐỘNG 1 : So sánh hai dị</b>


<b>bản của câu ca dao</b>


GV gọi HS đọc 2 câu ca dao.


Trong trừơng hợp này thì “gật đầu”
hay “gật gù” thể hiện thích hợp hơn
ý nghĩa cần biểu đạt ? Vì sao?


<b>1. So sánh hai dị bản của câu ca dao :</b>


Từ “gật gù” thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa
cần thể hiện : tuy món ăn đạm bạc nhưng đơi
vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết
chia sẻ những niềm vui trong cuộc sống.


* Ngày soạn:08/11/2008
* Ngày dạy :12/11/2008
Tuần 12, tiết 59


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

5p


7p


6p


5p


5p


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : Nhận xét cách</b>


<b>hiểu từ ngữ của người vợ trong</b>
<b>truyuện cười</b>


GV gọi HS đọc truyện cười, trả lời
câu hỏi .


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn trả</b>
<b>lời câu hỏi 3, </b>


yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 3 và
trả lời, giáo viên giải thích thêm:
- vai ( hoán dụ ) : bộ phận của cái
áo, phần che vai (tương cận)


- đầu ( ẩn dụ ) : bộ phận trước, trên
cùng của cây súng ( tương đồng )


<b>HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn trả</b>
<b>lời câu hỏi 4</b>


Gọi HS đọc bài thơ và trả lời câu
hỏi.


GV : hai trường từ vựng này có
quan hệ chặt chẽ với nhau : màu áo
đỏ của cô gái thắp lên trong mắt
chàng trai ngọn lửa. Đó là sự say
đắm ngất ngây. Ngọn lửa đó lan tỏa
khắp người anh khiến anh cháy
thành tro và lan ra cả không gian,


làm không gian biến sắc, cây xanh
cũng ánh theo hồng.


<b>HOẠT ĐỘNG 5 : Hướng dẫn trả</b>
<b>lời câu 5</b>


Gọi HS đọc câu 5 và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét.


<b>HOẠT ĐỘNG 6 : Hướng dẫn trả</b>
<b>lời câu 6</b>


GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi 6.


<b>2.</b> Người vợ hiểu sai về cách nói “một chân
sút” giỏi ghi bàn.


<b>3.Chuyển nghóa :</b>


- Miệng, chân, tay ( nghĩa gốc)
- Vai, đầu ( nghĩa chuyển )
+Vai ( hoán dụ )


+ Đầu ( ẩn dụ )


<b>4. Trường từ vựng :</b>


- Trường từ vựng chỉ màu sắc : đỏ, xanh, hồng.
- Trường từ vựng liên quan đến lửa : lửa, cháy,
tro, ánh (hồng).



=>Làm cho bài thơ giàu hình ảnh, bộc lộ rõ
tâm trạng của nhân vật.


<b>5. Cách đặt tên các sự vật hiện tượng dựa</b>
<b>vào đặc điểm riêng biệt của chúng.</b>


Ví dụ : Cá ngựa, ong ruồi, chuột đồng, chim
lợn.


<b>6. Truyện phê phán thói sính dùng chữ</b>
<b>nước ngồi của một số người.</b>


<b>4. Củng cố : (3p)</b>


Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì ?
Trường từ vựng là như thế nào ?


<b>5. Dặn dò : ( 1p)</b>


Xem trước bài “Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận”.


************************************************************************************
* Ngày soạn:09/11/2008
* Ngày dạy :13/11/2008
Tuần 12, tiết 60


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>TẬP LAØM VĂN. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>


<b> CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN</b>




<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí.


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só soá HS


<b>Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Kiểm tra phần soạn bài của HS


<b>Bước 3 : Dạy học bài mới (35p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI GHI</b>


10p


25p


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn tìm</b>
<b>hiểu yếu tố nghị luận trong văn</b>
<b>bản tự sự</b>


GV gọi HS đọc đoạn văn trong SGK
? Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị
luận thể hiện ở những câu nào ? Vai
trị ?



? Qua câu chuyện, chúng ta rút ra
bài học gì ?


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn thực</b>
<b>hành viết đoạn văn có sử dụng yếu</b>
<b>tố nghị luận</b>


GV gọi HS đọc đề 1


Cho HS thảo luận nhóm, tìm ý cho
đề vừa nêu.


Cho HS thực hành viết đoạn văn
Gọi một số HS đọc đoạn văn của
mình, cả lớp nhận xét, GV nhận xét.


<b>I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn</b>
<b>tự sự :</b>


- Yếu tố nghị luận được thể hiện ở câu trả lời
của câu được cứu và câu kết của văn bản.
- Vai trò : làm cho câu chuyện thêm sâu sắc,
giàu tính triết lí.


- Bài học rút ra từ câu chuyện : Đó là bài học
về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và
ghi nhớ ân nghĩa, ân tình.


<b>II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử</b>
<b>dụng yếu tố nghị luận :</b>



* Đề : Trong một buổi SHL, em phát biểu ý
kiến để chứng minh Nam là một người bạn
tốt.


* Dàn ý :


_ Buổi SHL diễn ra trong thời gian nào, địa
điểm.


_ Ai là ngừơi điều khiển.


_ Vấn đề phát biểu ( Bầu chọn gương học
trị ngoan, Nam nghỉ học khơng phép )


_ Ý kiến phát biểu của em, lưu ý phải sử
dụng yếu tố nghị luận.


<b>Bứơc 4 : Củng cố : (3p)</b>


Thế nào là yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự , tác dụng ?


<b>Bước 5 : Dặn dò (1p)</b>


Soạn bài “Làng”, làm BT 2.


<b> VAÊN BẢN. LÀNG</b>



<b>KIM LÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>



* Ngày soạn: 12/11/2008
* Ngày dạy:17/11/2008
Tuần 13, tiết 61,62


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

* Giúp HS :


- Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết, thống nhất với tình yêu nước và tinh thần kháng chiến ở
nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu
nước của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Pháp.


- Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện : xây dựng tình huống truyện, miêu tả diễn
biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.


- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự đặc biệt là phân tích tâm lí nhân vật.


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Kiểm tra BT, BS của HS


<b>Bước 3 : Dạy học bài mới (85p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


10p



10p


5p


45p


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu</b>


? Nêu vài nét về tgiả Kim Lân ?
=> Dựa vào chú thích trả lời .


? Truyện ngắn Làng đựơc sáng tác vào thời điểm
nào ?


Dựa vào chú thích trả lời .


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : Hứơng dẫn tìm hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn cách đọc văn bản, gọi HS đọc,
nhận xét.


Cho HS tìm hiểu phần chú thích về từ khó.
u cầu HS kể tóm tắt truyện.


? Truyện “ Làng” nói về điều gì ở ngừơi nơng
dân , trong hồn cảnh nào?


=> Diễn tả chân thực và sinh động tình yêu làng
quê của ông Hai, một người nông dân rời làng đi


tản cư, trong thời kì kháng chiến chống Pháp. Đó
cũng là tâm trạng, hịan cảnh chung của người
nơng dân Việt Nam thời bấy giờ.


? Truyện ngắn Làng đã xây dựng được một tình
huống truyuện làm bộc lộ sâu sắc tình yêu làng
q và lịng u nước ở nhân vật ơng Hai, đó là
tình huống nào ?


? Khi hay tin đó, tâm trạng của nhân vật ông Hai
ra sao ?


? Khi trấn tỉnh lại, ông Hai đã có suy nghĩ gì,
thái độ của ơng ra sao?


<b>I. GIỚI THIỆU</b>


- Kim Lân (1920 – 2007)tên thật là Nguyễn
Văn Tài, quê ở Từ Sơn , Bắc Ninh. Ông là
nhà văn có sở trường về truyện ngắn, am
hiểu và gắn bó với cuộc sống của người
dân nông thôn.


- Truyện ngắn Làng được sáng tác vào thời
kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp.


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1. Tình huống truyện :</b>



Tác giả đã đặt ơng Hai vào một tình huống
gay cấn nhằm bộc lộ sâu sắc tình yêu làng
quê và lịng u nước ở ơng. Đó là tình
huống ơng nghe được cái tin làng của ông
theo giặc từ miệng những người tản cư.


<b>2. Diễn biến tâm trạng của ông Hai:</b>


- Khi nghe cái tin quá đột ngột ấy, ông Hai
sững sờ : “cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại, da
mặt tê rân rân…không thở được”


-Khi trấn tỉnh lại,ơng cịn cố chưa tin.
Nhưng những người tản cư kể rành rọt quá
làm cho ông không thể khơng tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

10p


5p


? Sau đó tâm trạng của ông Hai như thế nào ?


? Ngôi làng mà mình hằng u q, tự hào giờ
đã theo giặc, lúc này ơng Hai có những suy nghĩ
gì ?


GV : Tình yêu nước đã rộng lớn hơn, bao trùm
lên tình u làng q.



? Nhưng sau đó, ơng có thấy dễ chịu hơn, ngi
ngoai hơn khơng hay càng đau khổ, dằn vặt hơn ?
Vì sao ?


? Cái tin đồn ấy đã đẩy ơng vào tình thế như thế
nào ?




? Oâng chỉ còn biết trút nỗi lòng của mình với
đứa con út. Hãy phân tích những lời trị chuyện
ấy để thấy được tấm lịng của ơng đối với làng
quê, đất nước, với cuộc kháng chiến ?


? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lí và
ngơn ngữ nhân vật ( ơng Hai )


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết</b>


? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện?


cái tin dữ ấy. Oâng tủi hổ với bản thân, với
dân làng. Suốt mấy ngày sau,ông chẳng
dám đi đâu, chỉ quanh quẩn ở nhà, nghe
ngóng binh tình bên ngồi.


- Bấy giờ, ơng Hai đã dứt khốt lựa
chọn : Làng thì yêu thật nhưng làng theo
tây mất rồi thì phải thù”.



- Nhưng ơng vẫn khơng thể dứt bỏ tình u
làng của mình nên ông càng đau xót, càng
tủi hổ hơn.


- Oâng bị đẩy vào tình thế bế tắc khi mụ chủ
nhà địi đuổi gia đình ơng đi. ng chẳng
cịn biết phải đi đâu lúc này.


- Oâng chỉ còn biết trút nỗi lòng vào những
lời thủ thỉ với đứa con còn rất ngây thơ.
Qua đó cho thấy tấm lịng bền chặt sâu
nặng của ông Hai với quê hương đất nước,
với cách mạng mà biểu tượng là cụ Hồ.
- Sau khi tin đồn được cải chính, ơng Hai
rất vui mừng “vừa nói vừa huơ tay lên”,
chạy đi khoe khắp nơi...


<b>3. Nghệ thuật :</b>


_Tác giả đặt nhân vật vào tình huống thử
thách bên trong để bộc lộ chiều sâu tâm
trạng.


- Nội tâm nhân vật được diễn tả cụ thể qua
ý n ghĩ, lời nói.


- Ngơn ngữ truyện đặc sắc :
+ Mang đậm tính khẩu ngữ.


+ Lời trần thuật và lời nhân vật có sự thống


nhất về sắc thái, giọng điệu.


+ Vừa có nét chung của người nơng dân,
vừa mang đậm cá tính nhân vật.


<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>* GHI NHỚ (tr. 174)</b>


<b>4. Củng cố : (3p)</b>


Vài nét về tác giả, tác phẩm.
Tình huống truyện?


Diễn biến tâm trạng của nhân vật ông Hai?
Giá trị nghệ thuật ?


<b>5. Dặn dò : (1p)</b>


Học bài, soạn bài Chương trình địa phương phần Tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>TIẾNG VIỆT </b>

<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIEÄT</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Giúp HS: hiểu được các phương ngữ trên các vùng miền của đất nước.


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>
<b>Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS



<b>Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Tình huống truyện?


Diễn biến tâm trạng của nhân vật ông Hai?
Giá trị nghệ thuật ?


<b>Bước 3 : Bài mới (35p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


15p


10p


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn làm BT</b>
<b>1</b>


Gọi HS đọc yêu cầu của BT
GV hướng dẫn HS giải BT


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn làm BT</b>
<b>2</b>


Gọi HS đọc câu hỏi và trả lời


GV : Tuy nhiên, sự khác biệt này


<b>BÀI TẬP 1</b>



a. Những từ ngữ chỉ sv,ht khơng có tên trong phương
ngữ khác và trong ngơn ngữ tồn dân : chơm chơm,
sầu riêng, măng cụt, bánh pía, bún nước lèo…


b. Những từ giống về nghĩa nhưng khác về âm :


<b>Bắc</b> <b>Trung</b> <b>Nam</b>


Mẹ
Bố, thầy



Quả


Bát


Mạ
Ba

Trái
Chén



Tía ,ba



Trái
Chén



c. Những từ ngữ giống về âm nhưng khác về nghĩa :


<b>Bắc </b> <b>Trung </b> <b>Nam </b>


Hịm : đồ
vật dùng để
đựng đồ.
Nón : đồ
dùng để đội
bắng lá, có
vịng trịn,
nhỏ dần lên
đỉnh đầu


Hòm:quan
tài


Nón :dùng
như phương
ngữ bắc bộ


Hòm:quan
tài


Nón :chỉ
chung các
loại nón và
mũ trong
ngơn ngữ
tồn dân



<b>BÀI TẬP 2 :</b>


Vì có những sv,ht có ở địa phương này, nhưng khơng
xuất hiện ở địa phương khác. Điều này cho thấy Việt
Nam có sự khác biệt giữa các vùng miền.


Tuần 13, tiết 63
Bài 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

5p


5p


khơng q lớn vì những từ ngữ thuộc
nhóm này không nhiều. Một số
phương ngữ có thể chuyển thành ngơn
ngữ tồn dân ( sầu riêng, chơm chơm,
măng cụt).


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS làm</b>
<b>BT 3</b>


Gọi HS đọc yêu cầu của BT và trả lời


<b>HOẠT ĐỘNG 4 : Hứơng dẫn làm BT</b>
<b>4</b>


Gọi HS đọc yêu cầu của BT và trả lời.



<b>BÀI TẬP 3 :</b>


Những từ ngữ thuộc phương ngữ Bắc bộ được coi là
ngơn ngữ tồn dân.


<b>BÀI TẬP 4 :</b>


Những phương ngữ có trong bài thơ : chi, rứa, nờ, tui,
cớ, răng, ưng, mụ (phương ngữ Trung)


Tác dụng : Làm tăng sự sống động, gợi cảm cho bài
thơ; Thể hiện chân thực một vùng quê và tình cảm, suy
nghĩ, tính cách của người mẹ miền Trung.


<b>Bước 4 : Củng cố ( 3p)</b>


Phân biệt phương ngữ và từ ngữ tồn dân ? ví dụ ?


<b>Bước 5 : dặn dị (1p)</b>


Xem trước bài “Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự”.


************************************************************************************


ĐỐI THOẠI,ĐỘC THOẠI, ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giuùp HS :


- Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm đồng thời thấy được tác dụng của chúng


trong văn bản tự sự.


- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc , viết văn bản tự sự.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Giáo án, tài liệu tham khảo.
HS : Bài soạn, SGK.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp : (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b>


-Tìm những từ ngữ giống về âm nhưng khác về nghĩa với các từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc
trong từ ngữ toàn dân.


- Tìm những từ ngữ khác về âm nhưng giống về nghĩa với các từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc
trong từ ngữ toàn dân.


<b>3. Bước 3 : Dạy học bài mới (35p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


* Ngày soạn: 15/11/2008
* Ngày dạy: 20/11/2008
Tuần 13, tiết 64



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

25p


10p


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc</b>
<b>thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.</b>


GV gọi HS đọc đoạn trích trong SGK tr 176.
HS đọc.


GV gọi HS lần lượt đọc các câu hỏi ở mục 2 và trả lời.


a. Ba câu đầu trong đ.tr cho thấy ít nhất có hai người tản cư đang
nói chuyện với nhau. Dấu hiệu cho biết điều đó : có hai lượt lời
qua lại, nội dung nói của mỗi người đều hướng tới người tiếp
chuyện, hình thức thể hiện bằng dấu gạch đầu dịng.


GV : có thể xem đây là cuộc đối thoại giữa hai người, họ đang trò
chuyện về làng Chợ Dầu.


? Đối thoại là gì ? Dấu hiệu nhận biết ?
HS dựa vào ghi nhớ trả lời.


b. Đây không phải là lời đối thoại. Nội dung câu nói của ơng Hai
khơng hướng tới một ng tiếp chuyện cụ thể nào cả ( nói giữa trời),
cũng chẳng liên quan gì đến chủ đề mà hai ng tản cư đang nói. Câu
nói của ơng cũng chẳng có ai đáp lại.


? Đây là lời độc thoại, vậy độc thoại là gì ?
HS dựa vào ghi nhớ trả lời.



Câu văn trong đ.tr thuộc kiểu này : " Chúng bay…thế này".


c. Những câu này là lời của ơng Hai hỏi chính mình. Đó là những
suy nghĩ của ơng : tâm trạng dằn vặt, đau khổ. Vì khơng thốt ra
thành lời nên khơng có gạch đầu dịng. Đây là những câu độc
thoại nội tâm.


? Vậy trong vb Tự sự, dấu hiệu nào cho biết đâu là yếu tố độc
thoại và độc thoại nội tâm ?


HS dựa vào ghi nhớ trả lời.


d. -Hình thức đối thoại tạo khơng khí sinh động cho câu chuyện,
thể hiện thái độ căm giận của những ng tản cư đối với dân làng
Chợ Dầu.


- Hình thức độc thoại, độc thoại nội tâm thể hiện tâm trạng dằn
vặt, đau đớn của ông Hai.


? Vai trò của các yếu tố này trong vb tự sự ?


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS làm phần luyện tập.</b>


GV gọi HS đọc BT 1 và hướng dẫn trả lời .


<b>I. TÌM HIỂU YẾU TỐ</b>
<b>ĐỐI THOẠI, ĐỘC</b>
<b>THOẠI, ĐỘC THOẠI</b>
<b>NỘI TÂM TRONG VĂN</b>


<b>BẢN TỰ SỰ</b>


_ Đối thoại là hình thức
đối đáp, trò chuyện giữa
hai hoặc nhiều ng. Trong
VBTS, đối thoại được thể
hiện bằng dấu gạch đầu
dòng ở dầu lời trao và lời
đáp.


- Độc thoại là lời của một
người nào đó nói với chính
mình hoặc nói với ai đó
trong tưởng tượng.


- Trong VBTS khi ng độc
thoại nói thành lời thì phía
trước câu nói có gạch đầu
dịng, khi khơng nói ra
thành lời thì khơng có
gạch đầu dòng. Trường
hợp sau gọi là độc thoại
nội tâm.


- Đối thoại, độc thoại và
độc thoại nội tâm là những
hình thức quan trọng để
thể hiện nhân vật trong
VBTS.



<b>II. LUYỆN TẬP</b>


1. Đây là cuộc đối thoại
diễn ra giữa hai vợ chồng
ơng Hai. Có 3 lượt lời trao
(bà Hai)nhưng chỉ có 2
lượt lời đáp (ông Hai)
Tác dụng : làm nổi bật
tâm trạng chán chường,
buồn bã, đau khổ và thất
vọng của ông Hai khi nghe
tin làng mình theo giặc.


<b>4. Bước 4 : Củng cố : (3p)</b>


Đối thoại, độc thoại và độc thoại trong vb tự sự là gì ? Vai trị, tác dụng ?


<b>5. Bước 5: Dặn dị (1p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Chuẩn bị bài "Luyện nói"


************************************************************************************


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>LUYỆN NĨI TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VAØ MIÊU TẢ NỘI TÂM</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ


nhất hoặc ngôi thứ ba. Trong khi kể có thể kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận, có đối thoại và độc
thoại.


<b>II. CHUẨN BÒ</b>


GV : Giáo án, tài liệu tham khảo
HS : Bài soạn, SGK


<b>II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Đối thoại, độc thoại và độc thoại trong vb tự sự là gì ? Vai trị, tác dụng ?


<b>3. Bước 3 : Dạy học bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : chuẩn bị nội dung nói</b>


GV gọi HS đọc các đề văn tr 179


Phân nhóm cho Hs thảo luận ( chuẩn bị đề cương luyện nói theo nhóm )
HS thảo luận.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện nói trứơc lớp</b>


GV u cầu cử đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
HS khác nhận xét



GV nhận xét, cho điểm những bài nói đạt yêu cầu


<b>4. Bước 4 : Củng cố (3p)</b>


Những yêu cầu của việc luyện nói là gì ?


<b>5. Bước 5 : Dặn dị (1p)</b>


Sọan bài "Lặng lẽ Sa Pa"


************************************************************************************


<b>VĂN BẢN </b>

<b>LẶNG LẼ SA PA</b>



<b>NGUYỄN THÀNH LONG</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giuùp HS :


- Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên.
-Hiểu được chủ đề của truyện.


- Rèn kĩ năng phân tích và cảm thụ các yếu tố của tác phẩm truyện : miêu tả nhân vật, thiên nhiên.
* Ngày soạn:17/11/2008
* Ngày dạy: 21/11/2008


* Ngày soạn:20/11/2008
* Ngày dạy: 24/11/2008
Tuần 13, tiết 65



Bài 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp : (1p )</b>


Kiểm tra só số HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5p )</b>


- Yêu cầu của việc luyện nói trước lớp là gì ?


- Đóng vai TS kể lại câu chuyện đến "Việc trót đã qua rồi".


<b>3. Bài mới : (80p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


10p


15p



35p


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU </b>


? Vài nét về tác giả ? Hoàn cảnh sáng tác
truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa ?


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU</b>
<b>VĂN BẢN</b>


GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc
đến hết, nhận xét cách đọc của HS.


? Nhận xét về cốt truyện và hệ thống nhân
vật ?


+ Cốt truyện đơn giản ( Cuộc gặp gỡ ngắn ngủi
giữa anh thanh niên và một số người khách trên
chuyến xe)


+ Hệ thống các nhân vật : anh thanh niên, cô kĩ
sư, ông họa sĩ, bác lái xe. Truyện giới thiệu nhân
vật chính ( anh thanh niên ) qua cái nhìn và suy
nghĩ của các nhân vật khác. Vì thế các nhân vật
cịn lại có vai trị cũng rất quan trọng, góp phần
thể hiện chủ đề của tác phẩm.


? Tác giả nói : "<i>Truyện ngắn này là một bức</i>
<i>chân dung</i>". Vì sao ?



=> Nhân vật chính chỉ được hiện lên ở một số
nét đẹp nhưng chưa được xây dựng thành một
tính cách hồn chỉnh.


? Cho biết hoàn cảnh sống và làm việc của anh
thanh niên ?


? Cơng việc ấy địi hỏi anh phải như thế nào ?
? Nhưng cái gian khổ nhất mà anh phải chịu
đựng có phải là cơng việc vất vả không ? Hay là


<b>I. GIỚI THIỆU</b>


- Nguyễn Thành Long (1925 - 1991),quê ở
huyện Duy Xuyên, tỉnh Quãng Nam. Ông
là cây bút chuyên về truyện ngắn và kí.
- Truyện ngắn Lặng Lẽ Sa Pa được viết
sau khi tác giả có chuyến đi lên Lào Cai
(1970), được in trong tập "Giữa trong
xanh" (1972)


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1.Nhân vật anh thanh niên :</b>
<b> a. Hoàn cảnh sống và làm việc :</b>


- Anh sống một mình trên đỉnh núi
cao, quanh năm suốt tháng sống giữa "bốn
bề chỉ cây cỏ và mây mù lạnh lẽo".



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

15p


10p


một điều gì khác ?


? Điều gì đã giúp anh vượt qua hoàn cảnh ấy ?
? Anh đã có suy nghĩ gì về cơng việc của mình
?


=> "Khi ta làm việc, ta với cơng việc là đơi,
sao gọi là một mình được", "Cịn người thì ai mà
chả thèm, mình sinh ra là gì,…mình vì ai mà làm
việc"


? Ơû người thanh niên ấy cịn có những nét tính
cách nào đáng mến ?


<b>GV tóm ý </b>: tác giả đã phác họa chân dung nhân
vật chính với những nét đẹp về tinh thần, tình
cảm, cách sống và những suy nghĩ về cơng việc
và cuộc sống.


? Vai trị của nhân vật ơng họa sĩ trong truyện ?
? Oâng họa sĩ là một người như thế nào ?


=> Oâng là một họa sĩ có tâm hồn nhạy cảm (
xúc động khi nghe bác lái xe giới thiệu về anh
thanh niên; cảm động và bị cuốn hút trước sự cởi


mở chân thành của anh; cảm giác bối rối khi
nghe anh kể về công việc; với sự từng trải và
niềm khao khát đi tìm đối tượng nghệ thuật, ơng
biết mình đã bắt gặp điều mà mình mơ ước từ
lâu ; từ cảm hứng đó đã thôi thúc ông sáng tác;
ông muốn dành hai mươi phút ngắn ngủi để hiểu
thật kĩ về anh thanh niên - đối tượng mà ông
đang định thể hiện trong bức tranh của mình ;
nhưng đó là một điều thật khó ; ông chấp nhận
thử thách của quá trình stác.


? Những cảm xúc, suy nghĩ của ông về anh
thanh niên, về nghệ thuật, về đời sống có vai trị
gì ?


? Cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh thanh niên đã
gợi lên trong lịng cơ kĩ sư những cảm xúc và
những suy nghĩ gì ?


? Qua lời kể của bác lái xe ta nhận thấy anh
thanh niên là người cô độc nhất thế gian nên rất
thèm người.


? Qua đó, khiến cho ông họa sĩ, cô kĩ sư và cả


<b>b.Vẻ đẹp trong tính cách :</b>


- Suy nghĩ giản dị nhưng lại vô cùng
đúng đắn và sâu sắc :



+ Có lịng u nghề, ý thức được
cơng việc của mình là vơ cùng có ý nghĩa
đối với mọi người .


+ Anh hiểu mình đang cùng với bao
ngưịi khác làm việc, làm việc vì con
người, vì cuộc sống, nên khơng cịn thấy
cơ đơn nữa.


- Tìm thấy niềm vui khi đọc sách.
- Tổ chức cuộc sống tươi tắn, ngăn
nắp, chủ động.


- Anh cịn là người cởi mở, chân
thành, q trọng tình cảm của mọi người,
khiêm tốn, thành thực.


<b>2. Các nhân vật khác :</b>
<b> a. Nhân vật ông họa só :</b>


- Cảnh thiên nhiên và chân dung nhân
vật chính được thể hiện thơng qua nhân
vật ơng họa sĩ.


- Những cảm xúc và suy tư của ông về
người thanh niên, về nghệ thuật, về cuộc
sống đã làm cho chủ đề của truyện thêm
sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

người đọc có cảm giác gì ?



=> Cảm thấy háo hức, chú ý, đón chờ sự xuất
hiện của anh.


? Ngồi ra trong tác phẩm cịn có nhân vật nào
khác ? Vai trị của các nhân vật ấy là gì ?


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT</b>


? Chủ đề của truyện ?


<b>III. TỔNG KẾT </b>
<b>* Ghi nhớ (SGK)</b>
<b> 4. Bước 4 : Củng cố (3p)</b>


Phân tích nhân vật anh thanh niên ?
Nêu lại chủ đề của truyện ?


<b>5. Bước 5 : Dặn dị : (1p)</b>


Học bài, chuẩn bị bài viết TLV số 3.


************************************************************************************


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3-VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


<b>* </b>Giúp học sinh<b>:</b>


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng


yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.


- Rèn luyện kỉ năng diễn đạt, trình bày.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Giáo án, SGK, đề.


- HS: xem lại các bài tập làm văn về văn tự sự có yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm . . .


<b>III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>
<b>1. </b>Ổn định lớp ( 1’)
- GV: Kiểm tra sĩ số HS.


<b>3. Bài mới</b>
<b>* Bước 1: (4/<sub>)</sub></b>


- GV: nêu đề và các yêu cầu của đề.


<b>* ĐỀ</b>: Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trị chuyện với người lính lái xe trong tác phẩm:
“Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và
trị chuyện đó.


- Yêu cầu:


+ Tưởng tượng phải dựa trên cơ sở thực tế.


+ Bài viết phải có yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.


+ Nên sử dụng các hình thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm.


+ Chú ý: Bố cục, diễn đạt, cách đặt câu, dùng từ . . .


(Có thể tham khảo phần “Đọc- hiểu văn bản” của bài thơ này).


<b>* Bước 2:</b> (83/<sub>)</sub>
<b>- HS: </b>Làm bài.


- GV: Theo dõi, quan sát, . . .


<b>4. Củng cố: </b>x


Tuần 14, tiết 68.69


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>5. Dặn dò ( 2/<sub>)</sub></b>


- Tự đánh giá bài làm của mình.


- Soạn bài: “ Người kể trong văn bản tự sự”. ( Đọc các ví dụ và trả lời các câu hỏi để
xác định vai trò của người kể trong văn bản tự sự, xem trước bài tập).


************************************************************************************


<b>TẬP LAØM VĂN </b>

<b>NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giuùp HS :


- Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa người kể chuyện và
ngôi kể trong vb tự sự.



- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc và viết văn.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Có mấy ngơi kể ? Có thể chuyển đổi ngôi kể như thế nào ?


<b>3. Bước 3 : DaÏy học bài mới (35p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


20p <b>HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn tìm hiểu đoạn văn</b>


GV gọi HS đọc đoạn trích, sau đó u cầu lần
lượt trả lời các câu hỏi (SGK)



=> a. Đoạn trích kể về phút chia tay của 3 nhân
vật.


b. Người kể không xuất hiện. Dấu hiệu : cả ba
nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả, người
kể chuyện là vơ nhân xưng.


c. Đó là lời nhận xét của người kể chuyện về
anh thanh niên và về những suy nghĩ của anh ta.
Ở câu thứ hai, người kể như nhập vai anh
thanh niên nói hộ những suy nghĩ của anh. Nhưng
đó vẫn là câu trần thuật.


d. Người kể thấy hết, biết hết mọi diễn biến
của câu chuyện ( Dựa vào chủ thể kể câu chuyện,
đối tượng miêu tả, lời văn)


? Vậy kể theo ngơi thứ ba có những ưu điểm gì ?
Vai trị của ngơi kể trong vb tự sự ?


<b>I. VAI TRÒ CỦA NGƯỜI KỂ </b>


<b>CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


- Trong bv tự sự ngồi hình thức kể
chuyện theo ngơi thứ nhất (xưng "tơi")
cịn có hình thức kể chuyện theo ngơi thứ
ba. Đó là người kể chuyện giấu mình
nhưng có mặt khắp nơi trong văn bản.
Người kể này dường như biết hết mọi


việc, mọi hành động, tâm tư, tình cảm
của các nhân vật.


- Người kể chuyện có vai trị dẫn dắt
người đọc đi vào câu chuyện : giới thiệu
nhân vật và tình huống, tả người, tả cảnh
vật, đưa ra các nhận xét, đánh gái về
những điều được kể.


Tuaàn 14, tiết 70
Bài 14


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

15p


HS trả lời dựa theo ghi nhớ .


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập</b>


Gọi HS đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi 2a; câu
2b cho HS chọn một trong ba nhân vật trong đ.tr
là người kể chuyện, sau đó chuyển đoạn văn ở
mục I sao cho phù hợp.


<b>II. LUYỆN TẬP</b>


2a). Người kể chuyện là chú bé Hồng
(nhân vật "tôi")


- Ưu điểm : Dễ đi sâu vào tình cảm, diễn
biến tâm lí phức tạp đang diễn ra trong


tâm hồn.


- Khuyết điểm : Miêu tả các đối tượng
khó có thể khách quan, sinh động, dễ
gây nên sự đơn điệu cho giọng văn trần
thuật.


<b>4. Bước 4 : Củng cố (3p)</b>


Có những ngơi kể nào trong vb tự sự ?
Vai trị của người kể chuyện là gì ?


<b>5. Bước 5 : Dặn dò (1p)</b>


Học bài, làm BT 2b
Soạn bài Chiếc lược ngà.


************************************************************************************

...



...


...


...


...


...


...


...


...



<b>V</b>

<b>ĂN BẢN </b>

<b>CHIẾC LƯỢC NGAØ</b>




<b>NGUYỄN QUANG SÁNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giuùp hs :


- Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con ông Sáu.


- Nắm được nghệ thuật miêu tả nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé thu ; nghệ thuật xây dựng tình huống
truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện
ngắn.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bài


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>
<b>1. Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS
Tuần 15, tiết 71, 72
Bài 15, 16



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Có những ngơi kể nào trong vb tự sự ?
Vai trò của người kể chuyện là gì ?


<b>3. Bước 3 : Dạy học bài mới (80p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


5p


15p


30p


<b>* HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU</b>


? Nêu vài nét về tác giả ? Tác phẩm
được sáng tác vào năm nào ? In trong tập
truyện nào ?


HS dựa vào chú thích trả lời.


<b>* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn đọc</b>
<b>hiểu văn bản</b>


Gọi HS đọc vb, tìm hiểu chú thích.
? Hãy kể tóm tắt câu chuyện ?


HS tóm tắt, GV nhận xét. GV yêu cầu


HS xem phần tóm tắt đoạn cuối truyện
trang 200.


? Tác giả đã thể hiện tình cảm cha con
sâu nặng của hai cha con ơng Sáu qua
những tình huống nào ?


? Lần đầu khi gặp ông Sáu, thái độ của
bé Thu ra sao ?


? Khi mẹ nó bảo gọi ba vơ ăn cơm nó
có vâng lời khơng ? Nó gọi ơng Sáu như
thế nào ?


? Nồi cơm sơi, nó có chịu nhờ ơng Sáu
giúp khơng ? Nó đã có hành động gì ?
? Vào bữa cơm, tình huống kịch tính nào
đã xảy ra ?


? Qua thái độ và hành động của bé Thu
vừa phân tích ở trên, em có thấy bé
Thu đáng trách không ? Tại sao ?


? Sau khi nghe bà ngoại giải thích vì sao
có vết thẹo trên mặt của ba, em thấy bé
Thu có thái độ gì ? Lí giải vì sao?


? Buổi sáng hơm sau, em thấy Thu có
thái độ và hành động gì ? Hãy phân tích?
? Nhận xét về tính cách, tình cảm của


nhân vật bé Thu ?


GV : Tác giả rất am hiểu tâm lí trẻ thô,


<b>I. GIỚI THIỆU</b>


- Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932, quê ở
huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. Ông sáng tác
nhiều thể loại : truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch bản
phim.


- "Chiếc lược ngà"ø được viết năm 1966, trích từ
tập truyện cùng tên.


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1. Tình cảm của bé Thu đối với cha</b>
<b>a. Trước khi nhận ra ông Sáu là cha :</b>


- Khi mới gặp ông Sáu, bé Thu hốt hoảng, vụt
chạy đi và kêu thét lên "má ! má!…".


- Bé Thu chỉ gọi trống không chứ không chịu gọi
ông Sáu là ba .


- Thu nhất định không chịu nhờ ông Sáu chắt
nước nồi cơm dùm.


- Trong bữa cơm, nó hất cái trứng cá mà ơng Sáu
gắp cho nó làm cơm văng đầy cả mâm.



- Khi bị ơng Sáu đánh , nó vùng vằng bỏ về bên
ngoại.


<b>b. Sau khi nhận ra ông Sáu là cha :</b>


- Sau khi nghe bà ngoại giải thích vì sao mà có
vết thẹo trên mặt ba, Thu cảm thấy ân hận và hối
tiếc.


- Trước phút ông Sáu lên đường, tình yêu thương
cha bùng dậy mãnh liệt trong lòng bé Thu. Em cất
tiếng gọi ba, chạy đến và nhảy thót lên ơm chặt
lấy cổ ba, ơm hôn ba cùng khắp, đôi vai em run
run…


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

20p


10p


? Hãy tìm những chi tiết thể hiện tình
cha thương con sâu nặng ở nhân vật ông
Sáu ?


? Câu chuyện này còn gợi trong người
đọc chúng ta những suy nghĩ gì ?


? Nhận xét về cốt truyện ?


? Truyện được kể theo lời của nhân vật


nào ? Chọn cách kể như vậy có tác dụng
gì trong việc xây dựng nhân vật và thể
hiện nội dung tư tưởng của truyện ?


<b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng</b>
<b>kết</b>


? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật
của truyện ?


<b>2. Tình cha con sâu nặng ở ơng Sáu :</b>


- Lúc ở chhiến khu, ông Sáu luôn day dứt vì đã lỡ
đánh con.


- Lời dặn của con gái đã thúc đẩy ơng tìm khúc
ngà voi để làm chiếc lược tặng cho con.


- Ông tỉ mỉ, thận trọng cưa từng chiếc răng lược.
Trên sống lưng cây lược ơng cịn khắc hàng chữ :
"u nhớ tặng Thu con của ba"


- Chiếc lược ngà đã trở thành một vật q giá,
thiêng liêng đối với ơng.


=> Tình cha thương con vô cùng sâu nặng.


<b>3. Nghệ thuật </b>


- Cốt truyện chặt chẽ, có những yếu tố bất ngờ


mà hợp lí.


- Lựa chọn nhân vật kể chuyện thích hợp.


<b>III. TỔNG KẾT</b>


<b>* GHI NHỚ ( SGK tr 202)</b>


<b>4. Bước 4 : Củng cố (3p)</b>


GV hướng dẫn HS làm phần Luyện tập


<b>5. Bước 5: Dặn dị (1p)</b>


Học bài


“Chuẩn bị bài Ôn Tập phần Tiếng Việt”


<b>ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS: Nắm vững một số nội dung phần Tiếng Việt đã học ở Học kì I.


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1.Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ ( 5p)</b>



Tình cảm của bé Thu đối với cha được thể hiện như thế nào ?
Ý nghĩa của truyện "Chiếc lược ngà " là gì ?


<b>3. Bước 3 : (35p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


5p <b>* HOẠT ĐỘNG 1 : Oân lại các PCHT đã I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>
Tuần 15, tiết 73


Bài 15, 16


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

20p


10p


<b>học</b>


? Nhắc lại các PCHT đã học ?


Kể một vài tình huống giao tiếp trong đó
có một hoặc một số phương châm hội
thoại đã không được tuân thủ.


<b>* HOẠT ĐỘNG 2 : Ơn tập về xưng hơ</b>
<b>trong hội thoại</b>


? Nêu một số từ ngữ xưng hô trong
Tiếng Việt và cách dùng của nó ?



? Em hiểu như thế nào về phương châm
"xưng khiêm hô tôn" ? Cho ví dụ ?


? Vì sao phải lựa chon từ ngữ khi xưng hơ
?


<b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Ơn tập cách dẫn</b>
<b>trực tiếp và cách dẫn gián tiếp</b>


? Nhắc lại khái niệm cách dẫn trực tiếp
và cách dẫn gián tiếp.


HS đọc và trả lời câu hỏi BT2


* Các phương châm hội thoại :
- Về lượng


- Về chất
- Về quan hệ
- Về cách thức
- Về lịch sự


<b>II. XƯNH HÔ TRONG HỘI THOẠI</b>
1.Các từ ngữ xưng hơ trong Tiếng Việt :


NGÔI I Tôi, ta Chúng
tôi,
chúng
ta


NGÔI II Bạn,


mày


Các
bạn,
bọn
mày
NGÔI III Họ, nó Bọn họ,


chúng


<b>2. "Xưng khiêm hơ tơn" : </b>Người nói tự xưng
mình một cách khiêm tốn và gọi người đối thoại
một cách tơn kính.


Ví dụ : bần tăng, bệ hạ, kẻ hèn, quý cô…


<b>3. Cần lựa chọn từ ngữ xưng hơ vì:</b>


- Từ ngữ xưng hơ trong tiếng Việt rất đa dạng và
phong phú.


- Mỗi từ ngữ xưng hơ đều thể hiện đối tượng và
tình chất của cuộc giao tiếp.


- Tiếng Việt khơng có từ ngữ xưng hơ trung hòa.


<b>III. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VAØ CÁCH</b>


<b>DẪN GIÁN TIẾP</b>


<b>1. Khái niệm</b> ( tự ôn)


<b>2. Chuyển dẫn trực tiếp sang gián tiếp </b>


- Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân
Thanh sang đánh nếu nhà Vua đem quân ra
chống cự lại thì khả năng thắng hay thua như thế
nào .


- Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước
trống khơng, lịng người tan rã, qn Thanh ở xa
tới khơng biết tình hình quân ta yếu hay mạnh,
không hiểu rõ thế nên đánh, nên giữ ra sao, vua
Quang Trung ra Bắc không quá mười ngày quân
Thanh sẽ bị dẹp tan.


<b>4. Bước 4 : Củng cố (3p)</b>


GV cho HS laøm BT nhanh.


<b>5. Bước 5 : Dặn dị (1p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>TIẾNG VIỆT. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


(Xem 2 đề kèm theo)


---Trường THCS Long Đức <i><b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b></i>



Lớp: . . . Môn: <b>Ngữ văn</b> – Lớp <b>9 </b>


Họ & Tên: . . . (phần Tiếng Việt)


<i><b>Điểm</b></i> <i><b>Nhận xét</b></i>


<i><b>ĐỀ SỐ 1:</b></i>


<b>I/ Trắc nghiệm:</b> Đọc kĩ các câu sau đây và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ đầu mỗi ý trả lời đúng nhất (3
điểm)


<b>Câu 1: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:</b>


a. Nghĩa của từ <b>mẹ</b> là “người phụ nữ, có con, nói trong mối quan hệ với con”
b. Nghĩa của từ <b>me</b>ï khác với nghĩa của từ <b>bố</b> ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con”.


c. Nghĩa của từ <b>mẹ</b> khơng thay đổi trong hai câu: “<i>Mẹ em rất hiền</i>” và <i>“Thất bại là mẹ của thành công</i>”.
d. Nghĩa của từ <b>me</b>ï khơng có phần nào chung với nghĩa từ <b>bà</b>.


<b>Câu 2: Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng ?</b>


a. Độ lượng là: đức tính rộng lượng, dễ thơng cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ
b. Độ lượng là: rộng lượng, dễ thơng cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ


<b>Câu 3: “Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước”. Trong đoạn văn này có sử </b>
<b>dụng phép tu từ từ vựng nào ?</b>


a. So sánh b. Aån dụ c. Hoán dụ d. Nhân hóa
<b>Câu 4: Đừng nói những điều mà mình tin là khơng đúng, là u cầu của:</b>



a. PC về lượng. b. PC về chất c. PC quan hệ d. PC cách thức
<b>Câu 5: Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài, tránh lạc đề là phương châm hội thoại:</b>


a. PC về lượng b. PC về chất c. PC quan hệ d. PC cách thức
<b>Câu 6: Cách dẫn trực tiếp là cách dẫn:</b>


a. Nhắc lại nguyên lời, ý của người, nhân vật b. Nhắc lại có điều chỉnh lời, ý của nhân vật
c. Không dùng dấu hai chấm để ngăn phần được dẫn d. Cả ba ý đều sai.


<b>II/ Bài tập:</b>


1/ Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau: (Gạch dưới từ sai và ghi lại câu đúng). (1 điểm)
* Đi thăm quan giúp chúng ta mở mang kiến thức.


...
* Lớp chúng ta còn nhiều yếu điểm, đề nghị các bạn khắc phục.


...
2/ Hãy so sánh: <b>So sánh</b> với <b>Ẩn dụ</b>; <b>Ẩn dụ</b> với <b>Hốn dụ</b>. Cho ví dụ minh hoạ. ( 3 điểm)


3/ Đoạn văn: “Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ
làng, giữ nước, giữ mái giữ tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động !
Tre, anh hùng chiến đấu !” (Thép Mới, <i>Cây tre Việt Nam</i>).


<b> </b><i><b>Câu hỏi:</b></i><b> </b>Đoạn văn trên sử dụng phép tu từ từ vựng gì ? (Ghi ra cụ thể). Phân tích cái hay của việc sử dụng


phép từ từ vựng đó. ( 2 điểm)


4/ Phân biệt biện pháp tu từ <b>Nói q </b>vớiø <b>Nói khốc</b> . ( 1 điểm)


***********************
Tuần 15, tiết 74


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Trường THCS Long Đức <i><b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b></i>
Lớp: . . . Môn: <b>Ngữ văn</b> – Lớp <b>9</b>


Họ & Tên: . . . .. . . (phần Tiếng Việt)


<i><b>Điểm</b></i> <i><b>Nhận xét</b></i>


<i><b>ĐỀ SỐ 2:</b></i>


<b>I/ Trắc nghiệm:</b> Đọc kĩ các câu sau đây và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ đầu mỗi ý trả lời đúng nhất (3
điểm)


<b> Câu 1: Trong nhóm từ sau: B – Com-lách, Pê-ni-xi-lin, thuốc ho, thuốc lá, thuốc lào. Từ nào khơng thích</b>
<b>hợp nằm trong nhóm chỉ “Thuốc chữa bệnh”.</b>


a. Thuốc ho b. Thuốc lào c. Thuốc lá d. Cả b và c
<b>Câu 2: Nhóm từ sau: “lịng đen, lịng trắng, con ngươi, lơng mày, lơng mi” có tên trường từ vựng:</b>


a. Đặc điểm của mắt b. Bộ phận của mắt
c. Bệnh về mắt d. Tất cả đúng
<b>Câu 3: Từ “soàn soạt” là:</b>


a. Từ tượng thanh b. Từ tượng hình
c. Từ đơn d. Từ mượn


<b> Câu 4:Các từ láy “bần bật”, “thăm thẳm” thuộc loại từ láy:</b>



a. Bộ phận b. Toàn bộ c. Láy âm d. Láy vần
<b>Câu5</b>: <b>Chọn cách nói đúng trong các cách nói sau:</b>


a. Trong tiếng Việt có bộ phận khá lớn từ Hán Việt
b. Sử dụng từ Hán Việt là không tốt


c. Trong tiếng Việt chỉ có một số ít từ Hán Việt
d. Từ Hán Việt thường khó hiểu.


<b> </b>


<b>Câu 2: Hoán dụ là:</b>


a. Đối chiếu sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng
b. Đối chiếu sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác có nét tương cận
c. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng
d. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương cận.
<b>II/ Bài tập:</b>


1/ Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau: (Gạch dưới từ sai và ghi lại câu đúng). (1 điểm)
* Gia đình tơi thuộc tầng lớp trung niên trong xã hội.


...
* Tôn Sĩ Nghị lãnh đạo 29 vạn quân Thanh xâm lược nước ta.


...


2/ Cho biết cách nói nào trong các cách nói sau có sử dụng phép nói quá: chưa ăn đã hết, đẹp tuyệt vời, một tất
đến trời, sợ vã mồ hôi, không một ai có mặt, nghĩ nát óc, tiếc đứt ruột. (1 đ )



...


3/ * “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững
quyền tự do và độc lập”. (Hồ Chí Minh)


* “ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ / Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. (Hồ Chí Minh)


<b> </b><i><b>Câu hỏi:</b></i><b> </b>Câu văn, câu thơ trên sử dụng phép tu từ từ vựng gì ? (Ghi ra cụ thể). Phân tích cái hay của việc sử


dụng phép từ từ vựng đó. ( 3 điểm)


4/ Các phương ngữ miền Trung: <b>bọ, hung, bầm, mô, rứa, răng, mụ, tui</b> tương ứng với các từ địa phương
nào ? (2 điểm)


************************************************************************************
Tuần 15, tiết 75


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>KIỂM TRA THƠ VAØ TRUYỆN HIỆN ĐẠI</b>


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Trên cơ sở tự ôn tập, học sinh nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học (từ bài 10 đến bài
15), làm tốt các bài kiểm tra 1 tiết tại lớp.


- Qua bài kiểm tra, giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về tri thức, kĩ năng,
thái độ, để có định hướng giúp học sinh khắc phục những điểm còn yếu.


II. CHUẨN BỊ:


- GV: Giáo án, SGK, đề kiểm tra đã photo.



- HS: Xem và học các bài về thơ và truyện hiện đại.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


(Xem 2 đề kèm theo)



---Trường THCS Long Đức <i><b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b></i>


Lớp: . . . Môn: <b>Ngữ văn</b> – Lớp <b>9</b>


Họ & Tên: . . . .. . . (phần Thơ và Truyện hiện đại)


<i><b>Điểm</b></i> <i><b>Nhận xét</b></i>


<i><b>ĐỀ SỐ 1:</b></i>


<b>I/ Trắc nghiệm:</b> Đọc kĩ các câu sau đây và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ đầu mỗi ý
trả lời đúng nhất (3 điểm)


<b>Câu 1: Bài thơ “Đồng chí” được tác giả sáng tác trong giai đoạn:</b>


a. Trước Cách mạng tháng Tám b. Kháng chiến chống Pháp c. Kháng chiến chống Mĩ
<b>Câu 2: Thành ngữ được sử dụng trong bài thơ “Đồng chí là:</b>


a. Nước mặn đồng chua b. Đất cày lên sỏi đá c. Giếng nước gốc đa d. Rừng hoang sương
muối


<b>Câu 3: Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” được trích từ tập thơ:</b>



a. Lửa thiêng b. Trời mỗi ngày lại sáng c. Đất nở hoa d. Bài thơ cuộc đời
<b>Câu 4: Câu thơ được vận dụng thủ pháp lãng mạn là:</b>


a. Sóng đã cài then đêm sập cửa b. Gõ thuyền đã có nhịp trăng sao


<b>Câu 5: “Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng”. Từ “mặt trời” này sử dụng biện pháp:</b>


a. So sánh b. Nhân hoá c. Ẩn dụ d. Hoán dụ
<b>Câu 6: Từ nào sau đây trong bài thơ “Aùnh trăng” không phải là từ láy:</b>


a. Trần trụi b. Thình lình c. Rưng rưng d. Thiên nhiên


<b>II/ Bài tập:</b>


1/ Hồn thành các ơ trống về tác phẩm, tác giả cho hợp lý:(2 điểm)


STT TÁC PHẨM TÁC GIẢ


1. Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

3. Ánh trăng


4. Huy Cận


5. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ


6. Bằng Việt


7. Lặng lẽ Sa Pa



8. Kim Lân


2/ Chép lại 6 dịng thơ đầu của bài thơ “Đồng chí” và phân tích (nội dung và nghệ thuật). (3
đ)


3/ Phát biểu cảm nghó về nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”. (2


điểm)


*****************


Trường THCS Long Đức <i><b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b></i>


Lớp: . . . Môn: <b>Ngữ văn</b> – Lớp <b>9</b>


Họ & Tên: . . . .. . . (phần Thơ và Truyện hiện đại)


<i><b>Điểm</b></i> <i><b>Nhận xét</b></i>


<i><b>ĐỀ SỐ 2:</b></i>


<b>I/ Trắc nghiệm:</b> Đọc kĩ các câu sau đây và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ đầu mỗi ý
trả lời đúng nhất (3 điểm)


<b>Câu 1: Trong truyện ngắn “Làng” tình tiết biểu hiện rõ nhất lòng trung thành với cách </b>
<b>mạng, với kháng chiến của ông Hai là:</b>


a. Cuộc kháng chiến chống Pháp nổ ra ông cố xin ở lại làng để tham gia kháng chiến
b. Khi nghe tin làng mình theo giặc ơng vô cùng đau khổ, tủi nhục



c. Được tin nhà mình bị đốt, tức là làng mình không theo giặc, ông hết sức vui sướng


<b>Câu 2: Cảm giác thể hiện sự đau khổ tột độ của ơng Hai khi nghe tin đồn làng mình theo </b>
<b>giặc:</b>


a. Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê rân rân b. Nhìn lũ con, tủi thân, nước mắt tràn
ra


c. Ơng Hai vẫn trằn trọc khơng sao ngủ được d. Yêu làng nhưng làng theo Tây thì phải
thù


<b>Câu 3: “Lặng lẽ Sa Pa” là một truyện ngắn rút ra từ tập:</b>


a. Bát cơm cụ Hồ b. Gió bấc gió nồm c. Trong gió bão d. Giữa trong
xanh


<b>Câu 4: Nội dung ý nghóa của bài thơ “nh trăng” là:</b>


a. Tiếng lòng, niềm suy tư riêng của nhà thơ


b. Thái độ của ta đối với những hi sinh, mất mát trong chiến tranh
c. Lời nhắc nhỡ mọi người về lối sống nghĩa tình, thuỷ chung


<b>Câu 5: Từ “Đầu” trong câu thơ “Đầu súng trăng treo” được dùng theo nghĩa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

a. So sánh b. Nhân hoá c. Ẩn dụ d. Nói q


<b>II/ Bài tập:</b>


1/ Hãy cho biết thể thơ của các bài thơ sau: (1 điểm)



* Ánh trăng . . . * Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. . . . .
* Đồng chí. . . * Đoàn thuyền đánh cá. . . . . . . .
2/ Chép lại 2 khổ thơ cuối của bài thơ “Ánh trăng” và phân tích những nét cơ bản về nội dung
và nghệ thuật. (3 điểm)


3/ Qua hình ảnh người lính trong hai bài thơ “Đồng chí” và “Bài thơ về tiểu đội xe khơng
kính” em có cảm nhận gì về nét đẹp của người chiến sĩ cách mạng ? (3 điểm)


************************************************************************************


<b>VAÊN BẢN </b>

<b>CỐ HƯƠNG</b>



<b> LỖ TẤN</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giuùp HS :


- Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện của cuộc
sống mới, xã hội mới.


- Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của " Cố hương", việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ
thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt trong tác phẩm.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bài


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>



Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (không thực hiện)</b>
<b>3. Bước 3 : Dạy học bài mới (130p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


15p


20p


<b>* HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu</b>


? Cho biết đôi nét về tác giả Lỗ Tấn ?
? Các cơng trình nghiên cứu và các tp nổi
tiếng của ông ?


? Xuất xứ của truyện ngắn "Cố hương" ?


<b>* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn đọc hiểu </b>


<b>I.GIỚI THIỆU</b>


-Lỗ Tấn (1881- 1936) là nhà văn nổi tiếng của


TQ, quê ở phủ Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang.
Oâng xuất thân từ nông thơn. Ơng từng theo
học các ngành hàng hải, địa chất rồi y học.
Nhưng sau đó ơng chuyển sang viết văn vì
nghĩ rằng văn học là vũ khí lợi hại để "biến
đổi tinh thần dân chúng".


- Cơng trình nghiên cứu và tác phẩm : 17 tập
tạp văn và hai tập truyện ngắn.


- "Cố hương" là một trong những truyện ngắn
tiêu biểu của tập gào thét (1932)


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>
Tuần 16, tiết 76, 77


Bài 15, 16


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

35p


20p


<b>văn bản</b>


GV hướng dẫn cách đọc : giọng kể, biểu
cảm.


Gọi HS đọc văn bản, GV chỉnh sửa.
? Hãy tóm tắt văn bản ?



? Tìm bố cục của truyện ?


? Nhận xét về bố cục của truyện ?


? Ai là nhân vật chính ? nhân vật nào là
nhân vật trung tâm ? Vì sao?


? Phương thức biểu đạt chủ yếu của truyện
là gì ? Ngồi ra cịn có phương thức nào
khác ?


<b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tìm hiểu </b>
<b>chi tiết</b>


? Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nào
để làm nổi bật sự thay đổi ở nhân vật Nhuận
Thổ ?


? Nguyên nhân nào đã khiến Nhuận Thổ
thay đổi như thế ?




? Qua nhân vật Nhuận Thổ có thể cho thấy
hình ảnh của ng dân TQ lúc bấy giờ như thế
nào ?


? Ngoài ra tác giả còn miêu tả sự thay đổi
của ai ?



? Cảnh vật ở cố hương thay đổi như thế
nào ?


? Qua hàng loạt sự đối chiếu ấy, tác giả đã
phản ánh điều gì của xã hội TQ ?


<b>1. Bố cục :</b>


-Phần 1 ( từ đầu đến"làm ăn, sinh sống") : Tôi
trên đường về quê.


- Phần 2 (tiếp theo đến "sạch trơn như quét"):
Những ngày tơi ở q


- Phần 3 (cịn lại) : tơi trên đường rời xa quê.
=> Bố cục đầu cuối tương ứng nhưng không
phải là sự lặp lại đơn thuần.


<b>2. Sự thay đổi của con người và cảnh vật ở</b>
<b>cố hương :</b>


<b>a. Con người :</b>


- Nhuận Thổ


Ngày trước Bây giờ
-Khn mặt trịn


trĩnh, nước da bánh
mật, cổ đeo vịng


bạc sáng lống.
- Nhanh nhẹn, oai
hùng.


- Tự tin ,hiểu biết
nhiều.


-Thân mật, tình bạn
trong sáng hồn nhiên


- Nước da vàng sạm,
có nếp răn sâu
hoắm, cổ khơng đeo
vịng bạc.


- Người co ro, cúm
rúm.


- Nói khơng ra tiếng,
đần độn.


- Cung kính, khách
sáo.


=> Nhuận Thổ là hình ảnh người TQ suy
nhược, ốm yếu, quan niệm cũ kĩ về đẳng cấp.
- Thím Hai Dương và những người khách
mượn cớ "mua đồ gỗ", "đưa tiễn" để "lấy đồ
đạc".



b. Cảnh vật :


Ngày trước Bây giờ
Làng cũ đẹp hơn với


những kỉ niệm tuổi
thơ hồn nhiên, trong
sáng


Thơn xóm tiêu điều,
im lìm dưới bầu trời
vàng úa, u ám, lạnh
lẽo.


<b>* Qua hàng loạt sự đối chiếu ấy, tác giả đã :</b>


- Phản ánh tình cảnh sa sút về mọi mặt của xã
hội TQ đầu thế kỉ XX.


- Phân tích nguyên nhân và lên án các thế lực
đã tạo nên thực trạng đáng buồn ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

30p


? Từ những thay đổi của cố hương, tác giả
đã có tâm trạng và hi vọng điều gì ?


? Đoạn văn "Tơi nghĩ bụng…thành đường
thôi" chủ yếu dùng phương thức nào? Thông
qua đó tác giả muốn nói lên điều gì ?



<b>* HOẠT ĐỘNG 4 : TỔNG KẾT</b>


Giá trị nội dung và nghệ thuật của tác
phẩm ?


động.


<b>3. Tình cảm và ước mơ của nhân vật tơi :</b>


- Nhân vật " tơi" có tình cảm rất sâu đậm với
cố hương.


- Tuy sa sút, nghèo nàn nhưng "tôi" vẫn ước
mơ, hi vọng vào tương lai, vào thế hệ trẻ sẽ
xây dựng " một cuộc đời mới, một cuộc sống
mới mà chúng tôi chưa từng được sống ".
- Hình ảnh "con đường" mà Lỗ Tấn nói đến là
con đường khai sáng, con đường giải phóng.
Con đường ấy một khi có nhiều người ni
dưỡng ý thức giải phóng đi qua thì đất nước
mới phát triển.


<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>* Ghi nhớ (tr218)</b>


<b>4. Bước 4 : Củng cố (3p)</b>


Nhuận Thổ đã thay đổi như thế nào ?
Ý nghĩa của hình ảnh con đường ?



<b>5. Bước 5 : Dặn dị (1p)</b> Chuẩn bị bài Ôn tập Tập làm văn.


************************************************************************************


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3, BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, </b>


<b>BÀI KIỂM TRA VĂN</b>



I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


* Giúp HS: - Tự đánh giá bài làm của mình qua bài tập làm văn số 3, bài kiểm tra tiếng việt, bài kiểm
tra văn, thấy được những ưu điểm và hạn chế qua các bài kiểm tra mà giáo viên đã chấm và sửa chữa.
- Qua các bài kiểm tra học sinh khắc sâu hơn về kiến thức của 3 phần văn bản, Tiếng Việt và Tập Làm
Văn…


II. CHUẨN BỊ:


- GV: Giáo án, SGK, các bài kiểm tra đã chấm.
- HS: Xem lại nội dung các bài kiểm tra.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


(Giáo viên phát và sửa các bài kiểm tra của học sinh)


************************************************************************************
Tuaàn 16, tiết 78, 79, 80


Bài 15, 16


Ngày chấm: 09-10/12/2008
Ngày trả: 11-12/12/2008



Tuần 17, tiết 81,82,83,84
Bài 16, 17


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>TẬP LÀM VĂN </b>

<b>ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS :


- Nắm được các nội dung chính của phần Tập Làm Văn đã học, thấy được tính chất tích hợp của chúng
với văn bản chung.


- Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung Tập Làm Văn đã học ở lớp dưới.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bài


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1.Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ</b>



-Vài nét về tác giả Lỗ Tấn ?


- Giá trị nội dung của " Cố hương" ?
- Đặc sắc nghệ thuật của "Cố hương" ?


<b>3. Bài mới : (80p)</b>


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI GHI</b>


5p


10p


10p


10p


<b>*HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU</b>


GV nêu ý nghóa, mục tiêu của bài
học.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN</b>
<b>ƠN TẬP</b>


Gọi HS đọc lần lượt các câu hỏi
GV hướng dẫn trả lời.


? Nội dung trọng tâm của phần


TLV 9 tập 1 ?


? Vai trò, vị trí, tác dụng của
các biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh là gì ?


? Hãy phân biệt văn bản thuyết
minh có yếu tố tự sự, miêu tả với


<b>1. Nội dung trọng tâm của phần TLV 9 tập 1 :</b>


- Văn bản thuyết minh : Thuyết minh kết hợp với miêu
tả, nghị luận, giải thích, các yếu tố nghệ thuật như kể
chuyện, tự thuật, nhân hóa…


- Văn bản tự sự :


+ TS kết hợp với biểu cảm và miêu tả nội tâm, tự sự kết
hợp với nghị luận.


+ Nội dung mới : đối thoại, độc thoại và độc thoại nội
tâm, người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện
trong văn bản tự sự.


<b>2. Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ </b>
<b>thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh :</b>


- Cần phải giải thích các thuật ngữ,các khái niệm có liên
quan đến tri thức về đối tượng, giúp người đọc dễ dàng
hiểu được đối tượng.



- Cần phải miêu tả để người đọc có hứng thú khi tìm hiểu
về đối tượng, tránh sự khơ khan, nhàm chán…


- Ví dụ : "Hạ Long đá và nước", "Cây chuối trong đời
sống của người Việt Nam" .


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

10p


5p


10p


10p


10p


văn bản tự sự, văn bản thuyết
minh ?


? Nêu nội dung của văn bản tự
sự?


? Vai trò, tác dụng của các yếu
tố miêu tả nội tâm và nghị luận
trong văn bản tự sự ?


? Nêu ví dụ ?


? Thế nào là đối thoại, độc thoại,


độc thoại nội tâm trong văn bản
tự sự ?


? Nêu ví dụ ?


? Các nội dung văn bản tự sự ở
lớp 9 có gì giống và khác so với
các nội dung kiểu văn bản này đã
học ở lớp dưới ?


? Giải thích tại sao trong một vb
có đủ các yếu tố miêu tả, biểu
cảm, nghị luận mà vẫn gọi là vb
tự sự ?


? Kẻ lại bảng và đánh dấu vào
các ơ trống mà kiểu vb chính có
thể kết hợp với các yếu tố tương
ứng trong nó.


- Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự góp phần
làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây
hứng thú cho người đọc.


- Văn bản thuyết minh : nhằm tái hiện đối tượng sao cho
người đọc cảm nhận được nó


- Văn bản tự sự : nhằm kể lại một câu chuyện có đầu, có
cuối, có nguyên nhân, diễn biến kết quả.



<b>4. Nội dung văn bản tự sự:</b>


- Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối
thoại và độc thoại, người kể chuyện


- Thấy rõ vai trò, tác dụng của các yếu tố trên.
- Kĩ năng kết hợp được các yếu tố đó.


* Vai trị, tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và
nghị luận trong văn bản tự sự:


- Xd nhân vật, làm cho nhân vật sống động.
- Yếu tố NL làm cho câu chuyện thêm tính triết lí.


<b>5. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm là hình thức </b>
<b>quan trọng để thể hiện nhân vật trong VBTS.</b>


<b>6. </b>- Đoạn văn có người kể chuyện theo ngơi thứ nhất:
"Trong lịng mẹ".


- Đoạn văn có người kể theo ngôi thứ ba: "Làng", "Lặng
lẽ Sa Pa".


<b>7. * Giống nhau:</b>


- Có nhân vật chính và một số nhân vật phụ.
- Cốt truyện: Sự việc chính và một số sự việc phụ.


<b>* Khác nhau: </b>Ở lớp 9 có thêm:



- Tự sự kết hợp miêu tả & miêu tả nội tâm.
- Tự sự kết hợp nghị luận


- Độc thoại và độc thoại nội tâm.


- Người kể chuyện và vai trị của ngơi kể.


<b>8. Vì các yếu tố đó là các yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi </b>
<b>bật phương thức chính là tự sự.</b>


Khi gọi tên một văn bản người ta dựa vào phương thức
biểu đạt chính của văn bản đó.


- Trong thực tế khó có một văn bản nào chỉ vận dụng một
phương thức biểu đạt duy nhất.


<b>9. Các yếu tố kết hợp với văn bản chính:</b>


Stt


Kiểu
VB
chính


Các yếu tố kết hợp với VB chính
TS MT NL BC TM Đ. hành


1 TS x x x x


2 MT x x x



3 NL x x x


4 BC x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

? Tại sao Tập Làm Văn của HS
phải có đủ 3 phần mở bài, thân
bài, kết bài ?


6 ĐH


10. Vì khi cịn đi học, HS đang trong giai đoạn luyện tập,
phải rèn luyện theo yêu cầu chuẩn mực của nhà trường.
Sau khi đã trưởng thành HS có thể viết tự do, "phú cách"
như các nhà văn.


11. Những kiến thức và kĩ năng tập làm văn giúp ích rất
nhiều cho đọc hiểu VB.


12. Những kiến thức và kĩ năng về phàn đọc hiểu VB và
phần TV tương ứng đã giúp HS học tôt s hơn khi làm bài
văn kể chuyện.


<b>4. Bước 4: Củng cố</b>
<b>5. Bước 5: Dặn dò. </b>


- Xem trước bài “Tập làm thơ tám chữ”.


************************************************************************************



<b>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


-Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ hay của những nhà thơ.
- Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn.


<b>II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1.Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>2.Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (khơng thực hiện)</b>
<b>3.Bước 3 : Dạy học bài mới</b>


-Ơn lại luật thơ tám chữ.


-Tập nhận diện thể thơ tám chữ : Viết thêm một câu thơ để hoàn thành khổ thơ
"Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc


Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông
Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trước
………"
"Biết làm thơ chưa hẳn là thi sĩ


Như người u khác hẳn với tình nhân
Biển dù nhỏ khơng phải là ao rộng
………."


-Tập làm thơ tám chữ theo đề tài : Nhớ trường, nhớ bạn, nhớ quê hương.



<b>4.Bước 4 : Củng cố</b>
<b>5.Bước 5 : Dặn dò</b>


- Soạn bài “Những đứa trẻ”


************************************************************************************
Tuần 17, tiết 85


Bài 16, 17


Ngày soạn: 1612/2008
Ngày dạy: 19/12/2008


Tuần 18, tiết 86, 87
Bài 18


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Hướng dẫn đọc thêm</b>


<b>VĂN BẢN </b>

<b> NHỮNG ĐỨA TRẺ</b>



<b>M. GO -RƠ - KI</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


* Giúp HS rung cảm trước những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thương và hiểu rõ nghệ
thuật kể chuyện của Go -rơ - ki trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bài



<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1.Bước 1 :Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>2.Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (khơng thực hiện)</b>
<b>3.Bước 3 : Bài mới (80p)</b>


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


10p


15p


30p


15p


<b>*HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU</b>


? Nêu vài nét về tác giả ?
? Xuất xứ đoạn trích ?


? Tóm tắt phần trước đoạn trích
?



<b>*HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG</b>
<b>DẪN ĐỌC HIỂU VĂN BẢN</b>


GV hướng dẫn cách đọc, gọi 2 HS
đọc văn bản.


? Tìm bố cục của đoạn trích ?


? Hồn cảnh của A -li -ô -sa và
các bạn (con của ông đại tá Ốp
-xi - an - ni - cốp) là như thế nào ?


? Tìm những chi tiết cho thấy sự
quan sát và cảm nhận tinh tế của


<b>I. GIỚI THIỆU</b>


- Mác - xim Go - rơ - ki (1868 -1936) là bút danh của A -
lếch - xây Pê - sốp, một trong những nhà văn lớn của
Nga. Các tác phẩm tiêu biểu : Thời thơ ấu (1913 - 1914),
Kiếm sống (1916), Những trường đại học của tôi (1923),
Người mẹ (1906 - 1907).


- Văn bản "Những đứa trẻ " trích ở chương IX trong số 13
chương của tác phẩm " Thời thơ ấu".


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>



<b>1. Những đứa trẻ sống thiếu tình thương :</b>


- Ơng bà ngoại của A - li -ơ - sa là hàng xóm với đại tá
Ốp - xi - an - ni - cốp. Nhưng do hai gia đình thuộc hai
thành phần xã hội khác nhau nên đại tá không cho các
con của mình chơi với A - li -ơ - sa.


- Do tình cờ, A - li -ơ -sa góp sức cứu đứa nhỏ rơi xuống
giếng nên chúng bắt đầu chơi thân với nhau.


- A - li -ô - sa và ba đứa trẻ kia có hồn cảnh thiếu tình
thương giống nhau nên chúng hiểu và thơng cảm cho
nhau.


=> Tình bạn đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng M. Go
- rơ -ki.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

5p


5p


A - li -oâ -sa?




? Tìm những chi tiết cho thấy
khi kể chuyện, Mac xim Go rơ
-ki đã lồng chuyện đời thường vào
chuyện cổ tích ?



<b>* HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT</b>


? Nhận xét về tình bạn của
những đứa trẻ ?


? Nghệ thuật tiêu biểu ?


- Khi chưa quen, nhìn sang nhà hàng xóm, A - li -ơ - sa
chỉ phân biệt được 3 đứa con nhà đại tá theo tầm vóc vì
chúng rất giống nhau và ăn mặc cũng rất giống nhau.
- Khi nhắc đến " mẹ khác ", A - li - ô - sa thấy " chúng…
gà con".


- Khi bị bố mắng, " chúng… ngoan ngoãn".


=> Sự quan sát tinh tế và tâm hồn giàu lịng u thương
của A - li - ơ - sa.


<b>3. Chuyện đời thường và truyện cổ tích :</b>


_ Dì ghẻ - liên tưởng đến mụ dì ghẻ độc ác.
- Mẹ thật - lạc ngay vào khơng khí truyện cổ tích.
-Người bà nhân hậu - hình ảnh người bà trong truỵên cổ
tích.


- Khơng nhắc đến tên mấy đứa bạn - mang ý nghĩa khái
quát và đậm màu sắc cổ tích.


<b>III. TỔNG KẾT </b>
<b>Ghi nhớ (SGK tr. 234)</b>



<b>4. Bước 4 : Củng cố (3p)</b>


Vì sao những đứa trẻ lại chơi thân với nhau ?


A - li -ô -sa có những quan sát và nhận xét như thế nào ?


<b>5. Bước 5 : Dặn dị (1p)</b>


Chuẩn bị ôn tập thi HKI


************************************************************************************


<b>ÔN TẬP THI HỌC KÌ I.</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


* Giúp HS: Khắc sâu những kiến thức cơ bản từ đầu năm học cho đến tuần 17 qua 3 phần Văn bản,
Tiếng việt và Tập làm văn, nhằm giúp cho các em có động thái định hướng tốt cho bài kiểm tra của
mình đạt kết quả tốt trong học kì 1.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: Giáo án, SGK, sách giáo viên.


- HS: Xem tất cả nội dung bài học của 3 phân môn + sách giáo khoa.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


(Giáo viên dựa vào giáo án + SGK + sách giáo viên ôn lại những kiến thức cơ bản cho học sinh nhớ lại


và nắm kỹ hơn nội dung đã học trong thời gian qua)


************************************************************************************

Tuaàn 19



(Tuần thi HKI theo phân phối chương trình)




---KIỂM TRA HỌC KÌ I
Trang 110


Tuần 18, tiết 88, 89, 90


Bài 18 Ngày soạn: 22/12/2008Ngày dạy: 25-27/12/2008


Trường THCS Long Đức
Lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

MÔN : <b>NGỮ VĂN </b>
Thời gian: 90 phút


( Khơng kể thời gian phát đề)


Điểm Nhận xét


<b>I/ TRẮC NGHIỆM (3 đ)</b>


Đọc kĩ đoạn trích <i><b>“Lục Vân Tiên” (Nguyễn Đình Chiểu)</b></i> và trả lời các câu hỏi bằng
cách khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất (3đ)



Vân Tiên ghé lại bên đàng,
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.


Kêu rằng: “Bớ đảng hung đồ,
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.”


Phong Lai mặt đỏ phừng phừng:
“Thằng nào dám tới lẫy lừng vào đây.


Trước gây việc dữ tại mầy,


Truyền quân bốn phía phủ vây bịt bùng.”
Vân Tiên tả đột hữu xông,


Khác nào Triệu Tử phá vịng Đương Dang.
Lâu la bốn phía vỡ tan,


Đều quăng gươm giáo tìm đường chạy ngay.
Phong Lai trở chẳng kịp tay,


Bị Tiên một gậy thác rày thân vong.


<i>(Theo Ngữ văn 9, tập một)</i>


<b>Câu 1(0.5đ)</b> Truyện “Lục Vân Tiên” thuộc loại:


a. Truyện Nôm b. Truyện Nôm khuyết danh
c. Truyện thơ Nôm d. Truyền kì


<b> Câu 2(0.5đ)</b> Đoạn trích trên kể lại sự việc gì ?



a. Lục Vân Tiên đánh bọn cướp Phong Lai cứu Kiều Nguyệt Nga
b. Lục Vân Tiên trò chuyện với Kiều Nguyệt Nga


c. Lục Vân Tiên luyện võ


d. Lục Vân Tiên đánh giặc Ô- Qua


<b>Câu 3 (0.5đ)</b> Câu thơ: “Vân Tiên tả đột hữu xơng / Khác nào Triệu Tử phá vịng Đương
Dang.” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?


a. Nhân hoá b. So sánh c. Ẩn dụ d. Nói quá
<b>Câu 4 (0.5đ)</b> Câu thơ: “Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.” có thể xếp vào kiểu câu nào theo
mục đích nói ?


a. Trần thuật b. Cảm thán c. Cầu khiến d. Nghi vaán.


<b>Câu 5 (0.5đ)</b> Các từ “hồ đồ, phừng phừng, lẫy lừng, bịt bùng” có thể xếp vào những nhóm từ
nào?


a. Từ ghép b. Từ gần nghĩa c. Từ láy d. Từ trái nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

b. Xoay người, múa võ ở nhiều tư thế khác nhau.
c. Chạy vòng quanh để đối phương không đánh được.


d. Đánh bên trái, đánh bên phải, mạnh mẽ chống đỡ các phía.


<b> Câu 7(1 đ) Nối tên một văn bản trong cột A với nhận định tương ứng trong cột B</b>


A B



a) Đấu tranh cho một thế giới hồ bình 1/ Là một văn bản thuyết minh sinhđộng, hấp dẫn, có kết hợp sử dụng


các yếu tố miêu tả.


b) Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ tiếng với cách lập luận chặt chẽ,2/ Là một văn bản nghị luận nổi


chứng cứ xác thực.


c) Cây chuối trong đời sống Việt Nam kết hợp nhuần nhuyển với yếu tố tự3/ Là một văn bản biểu cảm có sự


sự, miêu tả và bình luận.


d) Bếp lửa 4/ Là một văn bản biểu cảm có sựkết hợp của yếu tố tự sự, giọng


điệu ngọt ngào trìu mến.


……… nối với ………


……… nối với ………


……… nối với ………


……… nối với ………


<b>II/ TỰ LUẬN: ( 6ñ)</b>


<b>Câu 1 (2 đ)</b> Tóm tắt truyện ngắn “Làng” của Kim Lân (Khoảng 7 câu).


<b>Câu 2 (4 đ)</b> Giới thiệu bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu.



<b>Bài làm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...


<b>BÀI 18</b>




<b>BÀN VỀ ĐỌC SÁCH</b>



<b>CHU QUANG TIỀM</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS:


- Hiểu được sự cần thiết của sự đọc sách và PP đọc sách


- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận của Chu Quang Tiềm


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Bước 1: Ổn định lớp (1P)</b>


GV kiểm tra sĩ số


<b>2. Bước 2: Kiểm tra bài cũ (5P)</b>


Gv kiểm tra bài soạn của HS


<b>3. Bước 3: Dạy học bài mới (80P)</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


10P <b>HOẠT ĐỘNG1: GIỚI THIỆU BÀI</b>


Gv dẫn vào bài, giới thiệu và khẳng định giá trị của
văn bản


? Cho biết vài nét về tác giả Chu Quang Tiềm và
xuất xứ của văn bản "Bàn về đọc sách"?


<b>I. GIỚI THIỆU</b>


- Chu Quang Tiềm (1897-1986) là nhà mĩ
học và lí luận văn học nổi tiếng của
Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

20P


45P


5P


<b>HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN ĐỌC, TÌM </b>
<b>HIỂU THỂ LOẠI, GIẢI THÍCH TỪ KHĨ, TÌM </b>
<b>BỐ CỤC</b>


GV: Đọc rõ ràng, mạch lạc với giọng tâm tình, nhẹ
nhàng chú ý các hình ảnh so sánh trong bài.



Gv gọi 3 - 4 Hs đọc và nhận xét cách đọc
? Hãy xác định kiểu loại của VB?


=>Nghị luận (dựa vào hệ thống luận điểm, cách lập
luận và tên VB)


Gv hướng dẫn Hs giải thích từ khó


? Tìm bố cục của bài viết qua đó chỉ ra hệ thống
luận điểm ? (Lưu ý: Đây là đọan trích nên khơng có
đọan mở, thân, kết)


<b>HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN ĐỌC-HIỂU CHI</b>
<b>TIẾT</b>


? Tác giả đã lý giải tầm quan trọng và sự cần thiết
cuỉa sự đọc sách đối với mỗi người ntn ?


+ Mối quan hệ giữa đọc sách và học vấn ra sao ?
+ Học vấn là gì ? Tích lũy được là nhờ đâu?
+ Vậy sách có vai trị gì?


+ Coi thường sách thì con người trở nên ntn?
+ Đọc sách sẽ giúp ích được gì?


+ Em hiểu câu "Có được sự chuẩn bị … thế giới
mới" ntn?


? Trong tình hình hiện nay, sách nhiều vơ kể thì
việc lựa chọn sách gặp phải khó khăn gì? Tác hại của


nó ra sao? Tác giả đã so sánh ntn?


? Tác giả khuyên chúng ta nên chọn sách ntn?
? Cách đọc sách đúng đắn là ntn? Cái hại của việc
đọc sách hời hợt được tác giả phản ánh ra sao?
? Bố cục bài viết, cách trình bày có gì đáng chú ý?


<b>HOẠT ĐỘNG 4: TỔNG KẾT, LUYỆN TẬP</b>


? Em rút ra được điều gì khi học bài này?


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Bố cục:</b>


- Phần 1 ("Học vấn…thế giới mới"). Tầm
quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách.
- Phần 2 ("lich sự…tiêu hao lực lượng").
Nêu các khó khăn, các thiên hướng sai
lạc dễ mắc phải khi đọc sách.


- Phàn 3 (còn lại): Bàn về phương pháp
đọc sách (cách chọn và cách đọc).


<b>2. Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc </b>
<b>đọc sách:</b>


- Sách đã ghi chép, cô đúc và lưu truyền
mọi tri thức, mọi thành tựu mà mọi người
tìm tịi, tích lũy được qua từng thời đại.
- Vì vậy đọc sách là con đường tích lũy,


nâng cao vốn tri thức.


<b>3. Hai cái hại thường gặp khi đọc sách:</b>


- Sách nhiều khiến người ta không
chuyên sâu.


- Sách nhiều khiến người đọc khó chọn
lựa, lãng phí thời gian và sức lực với
những cuốn sách khơng thật có ích.


<b>4. Phương pháp đọc sách:</b>
<b>a) Cách chọn sách:</b>


- Không tham đọc nhiều mà phải chọn
cho tinh, đọc cho kĩ.


- Cần đọc kĩ sách chuyên môn


- Nên đọc thêm những cuốn sách gàn gũi
với chuyên môn.


<b>b) Phương pháp đọc sách:</b>


- Không nên đọc lướt qua mà phải vừa
đọc, vừa suy ngẫm.


- Không nên đọc tràn lan, tùy hứng mà
cần đọc có hệ thống, có kế hoạch.



<b>5. Sức thuyết phục của văn bản:</b>


- Nội dung và cách trình bày các luận
điểm vừa đạt lí vừa thấu tình.


- Bố cục chặt chẽ, hợp lí.
- Cách viết giàu hình ảnh.


<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>Ghi nhớ (SGK)</b>


<b>4. Bước 4: Củng cố: (3P)</b>


Hệ thống luận điểm của bài? Sức hấp dẫn của bài?


<b>5. Bước 5: Dặn dò (1P)</b>


Về học bài, chuẩn bị bài "Khởi ngữ"


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>TUẦN 19</b>
<b>TIẾT 93</b>


<b>KHỞI NGỮ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CÀN ĐẠT</b>


Giúp Hs:


- Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ.
- Nhận biết công dụng của khởi ngữ.



- Biết dặt câu có khởi ngữ


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Bước 1: Ổn định lớp (1P)</b>


Gv kiểm tra sĩ số


<b>2. Bước 2: Kiểm tra bài cũ (5P)</b>


Nêu hệ thống luận điểm của bài viết bàn về đọc sách?
Nêu phương pháp đọc sách? (chọn và đọc)


<b>3. Bài mới (35P)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>15p</b>


<b>20p</b>



<b>HOẠT ĐỘNG 1: THÀNH PHÀN KIẾN THỨC </b>
<b>KHỞI NGỮ</b>


Gv gọi Hs đọc yêu càu của mục 1 và suy nghĩ trả lời
a) CN là anh


b) CN là tôi
c) CN là chúng ta


Các từ ngữ in đậm đứng trước CN và khơng có quan
hệ C-V với CN.


? Khởi ngữ là gì? Cơng dụng của nó trong câu là gì?
? Trước các từ ngữ in đậm nói trên có thể thêm
những từ nào?


<b>HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP</b>


Gv yêu cầu Hs đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
Suy nghĩ và trả lời.


<b>I. ĐẶC ĐIỂM & CÔNG DỤNG CỦA </b>
<b>KHỞI NGỮ TRONG CÂU</b>


- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước
chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến
trong câu.


- Trước khởi ngữ thường có thể thêm các
quan hệ từ: về, đối với.



<b>II. LUYỆN TẬP</b>


<b>Bài tập 1: Tìm khởi ngữ:</b>


a) Điều này.


b) Đối với chúng mình.
c) Một mình.


d)Làm khí tượng.
e) Đối với cháu.


<b>Bài tập 2: </b>


a) Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.


b) Hiểu thì tơi hiểu rồi nhưng giải thì tơi
chưa giải được.


<b>4. Bước 4: Củng cố</b>


? Khởi ngữ là gì?
? Cơng dụng?


<b>5.Dặn dị : (1p)</b>


Học thuộc bài, xem trước bài "Phép phân tích và tổng hợp"


**************************************************************************************


****


<b>TUẦN 19</b>
<b>TIẾT 94</b>


<b>PHÉP PHÂN TÍCH & TỔNG HỢP</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Bước 1: Ổn định lớp</b>


Gv kiểm tra sĩ số HS


<b>2. Bước 2: Kiểm tra bài cũ</b>


Nêu đặc điểm và cơng dụng của khởi ngữ
Hãy đặt câu có khởi ngữ


<b>3. Bài mới</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI GHI</b>


15p


20p


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU PHÉP PHÂN </b>
<b>TÍCH VÀ TỔNG HỢP</b>


GV gọi 2 HS đọc văn bản (SGK)


? Thông qua các dẫn chứng ở đoạn mở bài, tác
giả đã rút ra nhận xét về vấn đề gì ?


? Hai luận điểm chính trong văn bản là gì ?
? Để xác lập hai luận điểm trên, tác đã sử dụng
phép lập luận gì ?


? Để chốt lại vấn đề tác giả đã sử dụng phép lập
luận gì?


GV gọi 2 HS đọc chậm, rõ phần ghi nhớ.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN LUYỆN </b>
<b>TẬP</b>


GV gọi HS đọc yêu cầu của BT và suy nghĩ, trả
lời.


<b>I. TÌM HIỂU PHÉP LẬP LUẬN PHÂN </b>


<b>TÍCH VÀ TỔNG HỢP</b>


<b>GHI NHỚ (SGK)</b>


<b>II. LUYỆN TẬP </b>


<b>BT 1 : </b>Phân tích luận điểm "Học vấn….của
học vấn"


- Thứ nhất : học vấn là thành quả tích lũy của
nhân loại


- Thứ hai : muốn phát triển học thuật thì phải
đọc sách, nếu khơng sẽ trở thành kẻ lạc hậu,
đi giật lùi.


- Thứ ba : đọc saxh1 là hưởmg thụ thành
quả, kinh nghiệm hàng nghìn năm của nhân
loại.


<b>BT 2 :</b> Phân tích lí do phải chọn sách để đọc
- Sách nhiều nên phải lựa chọn


- Phải lựa những cuốn sách cơ bản, đích thực
- Phải đọc cái cơ bản, cần thiết nhất.


<b>4. Củng cố : (3p)</b>


Vai trị của phép phân tích, tổng hợp là gì ?



<b>5. Dặn dị : (1p)</b>


Làm BT 3,4.


Xem trước bài Luyện tập.


**************************************************************************************
***


<b>TUẦN 19 - TIẾT 95</b>


<b>LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS có kĩ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp : (1p)</b>


GV kiểm tra sĩ số HS



<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b>


Vai trò của phép phân tích và tổng hợp là gì ?


<b>3.Bài mới : (35p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI GHI</b>


15p


20p


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : ĐỌC VÀ NHẬN </b>
<b>DẠNG, ĐÁNH GIÁ</b>


GV gọi HS đọc văn bản a), b) và chỉ ra trình
tự phân tích của đoạn văn.


HS đọc , suy nghĩ và trả lời.
GV nhận xét


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : THỰC HÀNH PHÂN </b>
<b>TÍCH</b>


GV gọi HS đọc BT 2 , 3 và yêu cầu HS thảo
luận


HS thảo luận, trình bày, bổ sung
GV nhận xét.



<b>BÀI TẬP 1 : </b>


a). Luận điểm : "Thơ hay là hay cả hồn lẩn xác, hay
cả bài" , tác giả đã phân tích :


- Cái hay ở các điệu xanh.
- Ở những cử động


- Ở các vần thơ


- Ở các chữ không non ép


b).- Đoạn đầu nêu các quan niệm mấu chốt của sự
thành đạt.


- Đoạn sau phân tích từng quan niệm đúng sai như
thế nào và kết lại ở việc phân tích bản thân chủ
quan của mỗi người.


<b>BÀI TẬP 2 :</b>


- Học đối phó là học mà khơng lấy việc học làm
mục đích chính.


-Học đối phó là học bị động, cốt đối phó với sự địi
hỏi của thầy cơ, thi cử.


Do đó người học chán nản và hiệu quả thấp.
-Học đối phó là học hình thức khơng đi sâu vào
thực chất kiến thức.



- Dù có bắng cấp nhưng đầu óc vẫn rỗng tuếch.


<b>BÀI TẬP 3 :</b>


- Sách vở đúc kết tri thức của nhân loại đã tích lũy
từ xưa đến nay.


- Muốn tiến bộ thì phải đọc sách.
-Đọc kĩ và hiều sâu.


- Đọc sâu và đọc rộng.


<b>4. Củng cố : (3p)</b>


thế nào là phép lập luận phân tích và tổng hợp ?


<b>5. Dặn dị : (1p)</b>


Về làm BT 4,xem trước bài Tiếng nói của văn nghệ.


**************************************************************************************
****


<b>TUẦN 20 – TIẾT 96, 97</b>


<b>BÀI 19</b>



<b>TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ</b>




<b>NGUYỄN ĐÌNH THI</b>


<b>I. </b>

<b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS :


- Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó.


- Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận này của Nguyễn Đình Thi.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1.Ổn định lớp : (1p )</b>


GV Kiểm tra sĩ số HS


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b>


GV kiểm tra bài soạn của HS.


<b> 3. Bài mới (80p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI GHI</b>



10P


15P


15P


15P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU</b>


GV dựa vào chú thích (*) để giới thiệu.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN</b>
<b>ĐỌC HIỂU VĂN BẢN</b>


GV yêu cầu HS đọc kĩ văn bản & tóm
tắt hệ thống luận điểm.


 - Nội dung của văn nghệ : thực


tại khách quan hòa cùng với
nhận thức mới mẻ của nghệ sĩ.
 - Tiếng nói của văn nghệ rất cần


thiết đối với cuộc sống của con
người.


 - Văn nghệ có khả năng cảm
hóa, sức lơi cuốn kì diệu.



? Chỉ ra tính chặt chẽ của bố cục ?
=> Các luận điểm vừa bổ sung cho
nhau vừa nối tiếp tự nhiên theo hướng
ngày càng phân tích sâu sức mạnh đặc
trưng của văn nghệ.


? Theo tác giả, nội dung phản ánh
của văn nghệ là gì?


? Tác phẩm nghệ thuật lấy chất liệu ở
đâu ?


? Khi sáng tác có phải nghệ sĩ chỉ
đơn thuần phản ánh thực tại không?
? Tác phẩm nghệ thuật có phải là
bài thuyết lí khơ khan khơng ? Tại
sao ?


? Người tiếp nhận có ảnh hưởng gì
đến nội dung của văn nghệ ?


GV chốt ý .


<b>GV u cầu HS đọc kĩ phần giữa</b>
<b>của bài viết.</b>


<b>I. GIỚI THIỆU</b>


- Nguyễn Đình Thi ( 1924 - 2003 ), quê


ở Hà Nội. Hoạt động văn nghệ của ông
khá đa dạng : làm thơ, viết văn, sáng
tác nhạc, soạn kịch…


- Tiểu luận "Tiếng nói của văn
nghệ"được Nguyễn Đình Thi viết năm
1948 in trong cuốn " Mấy vấn đề văn
học".


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1. Nội dung phản ánh của văn nghệ :</b>


- Tác phẩm nghệ thuật lấy chất liệu từ
thực tại khách quan. Ngoài ra nghệ sĩ
cịn gửi vào đó một cách nhìn, một lời
nhắn nhủ của riêng mình.


- Tác phẩm văn nghệ cchứa đựng tất cả
những say sưa, mơ mộng, vui buồn, yêu
ghét của nghệ sĩ.


- Nội dung của văn nghệ còn là rung
cảm và nhận thức của người tiếp nhận.
Nó sẽ được phát huy qua từng thế hệ
người đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

15P


10P



? Nguyễn Đình Thi đã phân tích sự
cần thiết của văn nghệ như thế nào ?


? Văn nghệ đến với người đọc qua
con đường nào ?


? Cảm nhận về cách viết văn của
Nguyễn Đình Thi qua bài viết này ?


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN</b>
<b>TỔNG KẾT</b>


GV hướng dẫn HS học Ghi nhớ.


- Văn nghệ giúp chúng ta sống đầy đủ
hơn, phong phú hơn với cuộc đời và với
chính mình.


- Tiếng nói của văn nghệ giúp con
người gắn bó nhiều hơn với cuộc đời.
- Văn nghệ góp phần làm tươi mát
cuộc sống khắc khổ hàng ngày.


<b>3. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ :</b>


- Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm.
Tư tưởng của văn nghệ không khơ
khan mà lắng sâu vào cảm xúc. Từ đó
tác phẩm văn nghệ lay động cảm xúc,


đi vào tâm hồn chúng ta qua con đường
tình cảm.


- Do đó văn nghệ góp phần giúp mọi
người tự nhận thức mình, tự xây dựng
mình.


<b>4. Sức thuyết phục của bài viết :</b>


- Bố cục chặt chẽ, hợp lí.


- Cách viết giàu hình ảnh, có nhiều dẫn
chứng thơ văn, thực tế.


-Giọng văn chân thành, say sưa


<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>GHI NHỚ (SGK)</b>
<b>4. Củng cố (3p)</b>


Hệ thống luận điểm của bài ?


Nội dung phản ánh của văn nghệ là gì ? Sức mạnh của nó ?


<b>5. Dặn dò (1p)</b>


Học thuộc bài. Xem trước bài " Các thành phần biệt lập"


************************************************************************************
***T<b>TUẦN 20 - TIẾT 98</b>



<b>CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giuùp HS :


- Nhận biết hai thành phần biệt lập : tình thái, cảm thán.
- Nắm được cơng dụng của mỗi thành phần.


- Biết đặt câu có thành phần tình thái, cảm thán.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHAÙP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1.Ổn định lớp (1p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Nội dung phản ánh của văn nghệ là gì ? Sự cần thiết của văn nghệ như thế nào ?
Sức mạnh kì diệu của văn nghệ là gì ?


<b>3. Dạy học bài mới (35p)</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


<b>10P</b>


<b>10P</b>


<b>15P</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : HÌNH THÀNH</b>
<b>KHÁI NIỆM VỀ THÀNH PHẦN</b>
<b>TÌNH THÁI</b>


GV u cầu HS đọc các câu a, b và
trả lời các câu hỏi bên dưới.


? Thành phần tình thái là gì ? Ví duï ?


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH</b>
<b>KHÁI NIỆM THÀNH PHẦN CẢM</b>
<b>THÁN</b>


GV gọi HS đọc các câu a, b và trả lời
các câu hỏi nêu ở dưới.


? Thành phần cảm thán là gì ?


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>



GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của
các BT, chia nhóm thảo luận, trình
bày, sửa chữa.


<b>I. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI </b>


Thành phần tình thái được dùng để thể hiện thái độ
của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
Ví dụ : hình như, chắc, có lẽ…


<b>II. THÀNH PHẦN CẢM THÁN</b>


Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của
người nói ( vui, buồn, mừng, giận…)


Ví dụ : ô, ôi, a, than ôi,…


<b>III. LUYỆN TẬP </b>
<b>BT 1 : </b>


a. có lẽ ( tình thái)
b. chao ôi ( cảm thán )
c. hình như ( tình thái )
d. chã nhẽ ( tình thái )


<b>BT 2 :</b>


Dường như / hình như có vẻ như có lẽ chắc là
-chắc hẳn - -chắc chắn.



<b>BT 3 : </b>


Chắc chắn : cao nhất
Hình như : thaáp nhaát


Tác giả chọn từ "chắc" thể hiện sự phán đốn vì
người nói là bạn thân của "anh" .


<b>4. Củng cố (3p)</b>


Thành phần biệt lập là gì ? Thế nào là thành phần tình thái, thành phần cảm thán ? Cho ví dụ ?


<b>5. Dặn dò (1p)</b>


Học thuộc bài, làm BT 4, xem trước bài "Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống".


************************************************************************************
****


<b>TUẦN 20 - TIẾT 99</b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống : nghị luận về một sự việc, hiện tượng
đời sống.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Thành phần tình thái là gì ? Thành phần cảm thán là gì ? Nêu ví dụ ?


<b>3.Bài mới ( 35p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


25P


10P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU BÀI</b>
<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC,</b>
<b>HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>


GV cho HS đọc văn bản "Bệnh lề mề".
? Bài văn có mấy đoạn ? Ý chính của
mỗi đoạn là gì ?


GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi


trong SGK.


GV hướng dẫn HS học Ghi nhớ.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN</b>
<b>LAØM BAØI TẬP</b>


BT 1 : Tìm các sự việc, hiện tượng
đáng đem ra bàn luận ?


HS phát biểu, GV ghi bảng. Sau đó
cho HS thảo luận tìm các sv, ht có vấn
đề để viết bài.


BT 2 : GV cho HS đọc đề bài và trả
lời.


<b>I. TÌM HIỂU BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ</b>
<b>VIỆC HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>


- Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống là
bàn về một sv, ht có vấn đề, có ý nghĩa đv xã hội,
đáng khen hoặc đáng chê.


-Yêu cầu nội dung : nêu rõ được sv, ht có vấn đề,
phân tích mặt sai, mặt đúng, mặt lợi, mặt hại; chỉ
ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ, ý kiến nhận định
của người viết.


- Về hình thức : bố cục mạch lạc, có luận điểm rõ


ràng, luận cứ xác thực, phép lập luận phù hợp, lời
văn chính xác, phù hợp.


<b>II. LUYỆN TẬP</b>


1. Sai hẹn, quay cóp, học đối phó, lười biếng.
2. Phải. Vì đây là sự việc có ý nghĩa quan trọng
đối với sự phát triển của đất nước.


<b>4. Củng cố (3p)</b>


Thế nào là bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống ? Yêu cầu về nội dung và hình thức là
gì ?


<b>5. Dặn dò (1p)</b>


Học thuộc bài ghi và xem trước bài " Cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống".
************************************************************************************
**


<b>TUẦN 20 - TIẾT 100</b>


<b>CÁCH LAØM BAØI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI</b>


<b>SỐNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Thế nào là bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống ? Yêu cầu về nội dung và hình thức là
gì ?


<b>3. Bài mới (35p)</b>


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI GHI</b>


5P


20P


10P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU CÁC ĐỀ</b>
<b>BÀI</b>


GV gọi HS đọc các đề bài trong SGK.


? Cấu tạo của các đề bài này như thế nào
?


? Mỗi em nghĩ ra một đề bài tương tự ?
GV chốt ý.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU CÁCH</b>
<b>LAØM BAØI</b>


GV giới thiệu đề bài trong SGK.


? Muốn làm một bài văn nghị luận phải
trải qua những bước nào ?


HS nhắc lại kiến thức cũ.
? Tìm hiểu đề này ?
? Tính chất ?


? Nhiệm vụ, yêu cầu ?


? Phạm Văn Nghĩa là ai ? Làm gì ?
? Việc Thành đồn phát động phong trào
có ý nghĩa như thế nào ?


GV hướng dẫn HS tìm hiểu dàn ý trong
SGK.


GV hướng dẫn HS viết phần Mở bài, một
đoạn phần than bài. Đọc và sửa chữa.
Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ.



<b>HOẠT ĐỘNG 3 : CỦNG CỐ, LUYỆN</b>
<b>TẬP</b>


GV hướng dẫn HS lập dàn bài cho đề bài
4 mục I.


<b>I. ĐỀ BAØI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC,</b>
<b>HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG </b>


Đề bài phải nêu ra một sv, ht đời sống đáng quan
tâm và yêu cầu ( nêu suy nghĩ, ý kiến…)


<b>II. CÁCH LAØM BAØI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT</b>
<b>SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG :</b>


1. Tìm hiểu đề và tìm ý
2. Lập dàn bài


3. Viết bài


4. Đọc lại và sửa chữa


<b>* Daøn baøi chung :</b>


- MB : Giới thiệu sv, ht đời sống có vấn đề.
- TB : Liên hệ thực tế, phân tích các mặt, đánh
giá, nhận định.


- KB : Kết luận, khẳng định, phủ định, lời


khuyên.


<b>I</b>


<b>II. LUYỆN TẬP</b>


- Hồn cảnh của Nguyễn Hiền
- Tinh thần ham học


- Ý thức tự trọng


- Liên hệ bản thân, học tập Nguyễn Hiền.


<b>5. Dặn dò : (1p)</b>


Học thuộc bài. Xem trước bài " Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới"


************************************************************************************
****


<b>TUẦN 21 - TIẾT 101</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>(PHẦN TẬP LÀM VĂN)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Giúp HS :


- Tập suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương.


- Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới hình thức thích hợp : tự


sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1.Bước 1: Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS.


<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


- Nêu các bước khi làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Nêu dàn bài chung, yêu cầu khi làm bài ?


<b>3. Bước 3 : Dạy học bài mới (35p)</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu nhiệm vụ, yêu cầu của Chương trình</b>


GV : nêu yêu cầu, nhiệm vụ của chương trình.
Hỏi : Em hiểu vấn đề này như thế nào ?


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách làm</b>



- Về nội dung : Ý kiến phải rõ ràng, cụ thể, lập luận thuyết phục.
- Thời gian nộp bài : Tuần 25.


<b>4. Bước 4 : Củng cố(3p)</b>
<b>5. Bước 5 : Dặn dò (1p)</b>


Soạn bài "Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới ".


************************************************************************************
****


<b>TUAÀN 21 - TIẾT 102</b>


<b>BÀI 20</b>


<b>CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI</b>



<b>VŨ KHOAN</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giuùp HS :


- Nhận biết được những điểm mạnh, điểm yếu trong thói quen, tính cách của con người Việt Nam, yêu
cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thế kỉ mới.


- Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật lập luận của tác giả.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, gợi mở, thảo luận, qui nạp, mở rộng.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Bước 1 : Ổn định lớp(1p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Kiểm tra tập bài soạn của một số HS


<b>3. Bước 3 : Dạy học bài mới (80p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


10P


20P


45P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU </b>


GV : Dựa vào chú thích (*) giới thiệu bài,
nhấn mạnh ý nghĩa cấp thiết của bài viết
( Thời điểm ra đời của bài viết )


HS : Theo dõi, ghi nhận những ý khái quát.



<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN ĐỌC</b>
<b>HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1. Đọc văn bản :</b>


GV hướng dẫn cách đọc : giọng trầm tĩnh,
khách quan nhưng không xa cách ( thể hiện
thái độ của tác giả).


GV gọi HS đọc.


HS đọc, HS khác nhận xét, GV nhận xét
chung.


<b>2. Tìm luận điểm của bài :</b>


? Luận điểm của bài viết này là gì ?
HS tìm trong SGK, phát biểu.


GV kết luận.


? Tìm hệ thống luận cứ của bài ?


? Luận cứ nào là luận cứ mở đầu? Ý nghĩa
của nó? Các lí lẽ nào đã chứng minh cho luận
cứ này?


? Luận cứ thứ hai là gì? Được triển khai
trong các ý nào?



? Tác giả đã chỉ ra những điểm mạnh và
điểm yếu gì của con người VN?


? Khi nêu những điểm mạnh và điểm yếu
của con người VN, thái độ của tác giả ra sao?
? Nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ của văn
bản?


<b>I. GIỚI THIỆU </b>


- Vũ Khoan là nhà hoạt động chính trị, nhiều
năm là thứ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ Thương
mại, hiện là Phó Thủ tướng chính phủ.


- Bài viết này đăng trong tạp chí Tia sáng năm
2001.


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1. Luận điểm :</b>


Lớp trẻ Việt Nam cần nhận ra những cái mạnh,
cái yếu của con người Việt Nam để rèn những
thói quen tốt khi bước vào nền kinh tế mới.


<b>2. Hệ thống luận cứ :</b>


<b>a. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới thì sự</b>
<b>chuẩn bị quan trọng nhất là bản thân con</b>


<b>người.</b>


- Từ cổ chí kim, con người ln là động lực phát
triển của lịch sử.


- Trong nền kinh tế tri thức, vai trò của con
người lại càng nổi trội.


<b>b. Bối cảnh thế giới hiện nay và những mục</b>
<b>tiêu nặng nề của đất nước :</b>


- Bối cảnh hiện nay là một thế giới mà khoa
học công nghệ phát triển như huyền thoại, các
nền kinh tế hội nhập ngày càng sâu rộng.
- Nước ta phải đương đầu với các nhiệm vụ
quan trọng.


<b>c. Những điểm mạnh và điểm yếu của con</b>
<b>người Việt Nam :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

5P


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT</b>


? Tính cấp thiết của bài viết ?
? Hệ thống luận cứ của bài?


GV hướng dẫn HS tổng kết dựa vào <b>ghi nhớ.</b>


- Cần cù sáng tạo nhưng lại thiếu đức tính tỉ mỉ,


khơng coi trọng nghiêm ngặt qui trình cơng
nghệ, chưa quen với cường độ khẩn trương.
- Có tinh thần đồn kết, đùm bọc nhất là trong
chiến đấu chống ngoại xâm nhưng lại thường
đố kị nhau trong làm ăn và trong cuộc sống
thường ngày.


- Thích ứng nhanh nhưng có nhiều hạn chế
trong thói quen và nếp nghĩ.


<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>Ghi nhớ (SGK tr )</b>
<b>4. Bước 4 : Củng cố (3p)</b>


Điểm mạnh, điểm yếu của bản thân là gì? Hướng khắc phục ra sao?


<b>5. Dặn dò : (1p)</b>


Chuẩn bị bài " Các thành phần biệt lập (tiếp theo)"


************************************************************************************
*


<b>TUẦN 21 - TIẾT 103</b>


<b>CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP ( TIẾP THEO)</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS :



- Nhận biết hai thành phần biệt lập : gọi đáp, phụ chú
- Biết được công dụng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần gọi đáp, phụ chú.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHAÙP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b>


Bài viết " Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới" ra đời trong thời điểm có ý nghĩa như thế nào ?
Luận diểm chính của bài là gì ?


<b>3. Bài mới (35p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


10P



10P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : HÌNH THÀNH</b>
<b>KHÁI NIỆM VỀ THÀNH PHẦN GỌI</b>
<b>ĐÁP</b>


GV gọi HS đọc đoạn trích a, b ở mục I
(SGK) và yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi ở
dưới.


? Thế nào là thành phần gọi đáp ?


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH</b>
<b>KHÁI NIỆM VỀ THAØNH PHẦN</b>


<b>I. THAØNH PẦHN GỌI ĐÁP </b>


Thành phần gọi đáp dùng để tạo lập hoặc duy trì
quan hệ gaio tiếp.


Ví dụ : này, ê, vâng , dạ…


<b>II. THÀNH PHẦN PHỤ CHUÙ</b>


- Thành phần phụ chú dùng để bổ sung một số chi
tiết cho nội dung chính của câu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

15P


<b>PHỤ CHÚ </b>



GV cho HS đọc câu a, b trong mục II, trả
lời ba câu hỏi ở dưới.


? Vậy thế nào là thành phần phụ chú ?


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


GV cho HS đọc lần lượt yêu cầu của các
BT 1,2, 3,4


Chia nhóm cho HS thảo luận.
HS trao đổi, trình bày


GV sửa chữa, nhận xét.


giữa một dấu gạch ngang và một dấu phẩy.


<b>III. LUYEÄN TAÄP</b>
<b>BT 1 : </b>


- Này : gọi ; Vâng : đáp
- Quan hệ : thân , trên dưới.


<b>BT 2 : </b>


Bầu ơi ; Hướng đến mọi người.


<b>BT 3 :</b>



- (a), (b), (c) : giải thích cho các cụm từ "mọi
người", "những người nắm giữ chìa khóa của cánh
cửa này","lớp trẻ".


-(d) : nêu thái độ của người nói trước sự vật, sự việc
được nói đến trong câu ( cũng vào du kích, cười
khúc khích,mắt đen trịn )


BT 4 : Thành phần phụ chú có địa chỉ liên hệ xác
định.


<b>4. Củng cố : (3p)</b>


Thế nào là thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú ? Cho ví dụ ?
Đặt câu có thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú ?


<b>5. Dặn dò : (1p)</b>


Về làm BT 5, chuẩn bị cho bài viết Tập làm văn số 5.


************************************************************************************
***


<b>TUẦN 22 - TIẾT 106, 107</b>


<b>BÀI 21 </b>


<b>CHĨ SĨI VÀ CỪU</b>




<b>TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG - TEN</b>



Hi - pô - lít Ten


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS hiểu được tác giả đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ
ngơn của La Phông - ten với bài viết của nhà khoa học Buy- Phông nhắm làm nổi bật đặc trưng của
sáng tác nghệ thuật.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp ( 1p )</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Thế nào là thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú ? Cho ví dụ ?
Đặt câu có thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú ?


<b>3. Bài mới (80p)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

10P


60P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU</b>


GV dựa vào chú thích ( * ) để giới thiệu.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU</b>
<b>VĂN BẢN</b>


GV gọi HS đọc văn bản


? Nhận xét về bố cục và cách lập luận của
văn bản?


? Dưới ngịi bút của nhà khoa học Buy
-phơng, hình ảnh con cừu và con chó sói được
nói đến với những đặc tính nào, có chính xác
hay khơng?


? Tại sao nhà khoa học khơng nhắc đến tình
mẫu tử ở loài cừu và nỗi bất hạnh ở loài chó
sói ?


? Cịn hình tượng con cừu trong thơ ngụ ngơn
của La Phơng - ten thì như thế nào ?


? Nhà thơ nói đến con cừu nói chung như


nhà khoa học Buy- phơng hay là một con cừu
cụ thể , trong hoàn cảnh nào ?


? Nhà thơ khắc họa con cừu có dựa vào đặc
tính của nó khơng ?


HS tìm dẫn chứng trong bài .


? Chó sói được khắc họa như thế nào ?
HS tìm dẫn chứng trong bài .


<b>I. GIỚI THIỆU</b>


- Hi - pơ - lít Ten ( 1828 - 1893 ), là triết gia,
sử gia, nhà nghiên cứu văn học người Pháp.
- Văn bản "Chó sói và cừu trong thơ ngụ
ngôn của La Phông - ten" được trích từ
Chương II, Phần II của cơng trình nghiên
cứu "La Phơng - ten và thơ ngụ ngơn của
ơng" (1853).


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Bố cục và cách lập luận :</b>
<b>a. Bố cục :</b>


- Hình tượng cừu trong thơ ngụg ngôn của
La Phông - ten (Từ đầu đến "tốt bụng như
thế" ).


- Hình tượng chó sói trong thơ ngụ ngơn của


La Phơng - ten ( Phần cịn lại ).


<b>b. Cách lập luận :</b>


- So sánh thơ ngụ ngôn của La Phông - ten
với bài viết của nhà khoa học Buy - phông.
- Mạch nghị luận theo ba bước : dưới ngịi
bút của La Phơng - ten -> dưới ngịi bút của
nhà khoa học Buy - phơng -> dưới ngịi bút
của La Phơng - ten.


<b>2. Hai con vật dưới ngòi bút của nhà khoa</b>
<b>học :</b>


- Buy - phơng viết về lồi cừu và lồi chó
sói bằng ngịi bút chính xác của nhà khoa
học, nêu lên những đặc tính cơ bản của
chúng.


- Nhà khoa học khơng nhắc đến "tình mẫu
tử" của lồi cừu và "nỗi bất hạnh" của lồi
chó sói vì đó khơng phải là đặc tính cơ bản
của chúng.


<b>3. Hình tượng hai con vật trong thơ ngụ</b>
<b>ngôn của La Phông - ten :</b>


<b>a. Hình tượng con cừu :</b>


- Nhà thơ nói đến một chú cừu non bé bỏng


và đặt chú vào một hồn cảnh đặc biệt, đối
mặt với chó sói bên dòng suối.


- Con cừu được khắc họa với những đặc tính
vốn có : hiền lành, nhút nhát, chẳng làm hại
ai.


- La Phơng - ten cịn nhân cách hóa con
cừu : biết suy nghĩ, nói năng và hành động
như người.


<b>b. Hình tượng con chó sói :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

10P


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT</b>


GV hướng dẫn HS học ghi nhớ.


cừu non đang uống nước bên dòng suối. Hắn
muốn ăn thịt cừu non nhưng muốn che giấu
tam địa của mình nên kiếm cớ bắt tội.


- Con chó sói cũng được nhân cách hóa.
-La Phơng -ten cũng dựa vào đặc tính của
chó sói để khắc họa nhưng ông cịn nói
thêm về nỗi bất hạnh vì kém tài trí của con
chó sói ( vở hài kịch về sự ngu ngốc).


<b>III. TỔNG KẾT </b>


<b>GHI NHỚ (SGK)</b>
<b>4. Củng cố : (3p)</b>


Cách lập luận của bài viết này ?


Hình tượng hai con vật trong thơ ngụ ngơn của La Phông - ten khác với trong bài viết của nhà khoa học
Buy- Phơng như thế nào ?


<b>5. Dặn dò : (1p)</b>


Học thuộc bài. Xem trước bài "Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí".


************************************************************************************
****<b>TUẦN 22 - TIẾT 108</b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG , ĐẠO LÍ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS biết làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.


<b>II. CHUẨN BÒ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.



<b>IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1.Ổn định lớp : (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS.


<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b>


Cách lập luận của bài viết này ?


Hình tượng hai con vật trong thơ ngụ ngôn của La Phông - ten khác với trong bài viết của nhà khoa học
Buy- Phông như thế nào ?


Dựa vào vbản hãy cho biết đặc trưng của sáng tác nghệ thuật ?


<b>3. Bài mới : (35p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


20P <b>HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU VĂN</b>
<b>BẢN</b>


GV gọi hai HS đọc vb "Tri thức là sức
mạnh".


HS đọc.


GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu
hỏi bên dưới.


Gợi ý :



<b>I. TÌM HIỂU BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN</b>
<b>ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ :</b>


- Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí là bàn
về một vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối
sống…của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

15P


a. Vbản bàn về giá trị của tri thức khoa
học và người tri thức.


b. Vbản chia làm 3 phần :
- Đoạn 1 : Nêu vấn đề.


- Đoạn 2&3 : Nêu hai ví dụ chứng
minh tri thức là sức mạnh.


- Đoạn 4 : Phê phán một số người
chưa biết quý trọng tri thức và sử dụng
không đúng chỗ.


c. Đoạn mở bài ; Câu mở và 2 câu kết
đoạn 2 ; Câu mở đoạn 3 ; Câu mở và
câu kết đoạn 4.


d. Chứng minh.


e. - Từ sự việc, hiện tượng đời sống ->


vấn đề tư tưởng.


- Giải thích, chứng minh…làm sáng tỏ
các vấn đề tư tưởng, đạo lí quan trọng
đối với đời sống con người.


GV hướng dẫn HS học ghi nhớ.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP</b>


GV cho HS đọc văn bản "Thời gian là
vàng".


HS đọc và thảo luận trả lời các câu hỏi
bên dưới.


GV nhaän xeùt.


chỉ ra chỗ đúng, chỗ sai của một tư tưởng,đạo lí
nào đó, nhằm khẳng định tư tưởng của người viết.
- Về hình thức, bài viết phải có bố cục ba phần, có
luận điểm đúng đắn, sáng tỏ ; lời văn chính xác,
sinh động.


<b>II. LUYỆN TẬP :</b>


a. Văn bản thuộc loại nghị luận về một vấn đề tư
tưởng, đạo lí.


b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian


Các luận điểm chính là :


- Thời gian là sự sống
- Thời gian là thắng lợi
- Thời gian là tiền
- Thời gian là tri thức
c. Phân tích và chứng minh.


<b>4. Củng cố : (3p)</b>


Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí ?
u cầu về nội dung và hình thức ra sao ?


<b>5. Dặn dò : (1p)</b>


Học bài, xem trước bài liên kết câu và liên kết đoạn văn.


************************************************************************************
*


<b>TUAÀN 22 - TIẾT 109, 110</b>


<b>LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc tiểu học :
- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.
- Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.



<b>II. CHUAÅN BÒ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>1. Ổn định lớp : (1p )</b>


GV kiểmtra só số HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b>


Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí ?
Yêu cầu về nội dung và hình thức ra sao ?


<b>3. Bài mới : (80p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


<b>VÀ HS</b>


<b>NỘI DUNG BÀI GHI</b>


30P


15P



45P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : HÌNH</b>
<b>THÀNH KHÁI NIỆM VỀ</b>
<b>LIÊN KẾT NỘI DUNG</b>
<b>VÀ HÌNH THỨC</b>


GV cho HS đọc ví dụ ở mục
I và yêu cầu HS trả lời 3
câu hỏi ở dưới.


GV chốt ý .


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG</b>
<b>DẪN LUYỆN TẬP</b>


GV cho HS chia nhóm thảo
luận , trình bày kết quả.
GV nhận xét.


<b>I. KHÁI NIỆM LIÊN KẾT</b>


- Về nội dung : Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của
văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn ( liên kết chủ
đề ). Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp hợp lí ( liên
kết lơ-gíc )


- Về hình thức :


+ Lặp lại từ ngữ ( phép lặp )



+Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng.
+Sử dụng từ ngữ thay thế ( phép thế )


+Sử dụng từ ngữ biểu thị quan hệ ( phép nối ).


<b>II. LUYỆN TẬP </b>


<b>1. Chủ đề của đoạn :</b> khẳng định năng lực trí tuệ của con
người Việt Nam, quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc
phục.


Trình tự sắp xếp :


- Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam.
- Những điểm hạn chế.


- Cần khắc phục những hạn chế


<b>2. Phép liên kết :</b>


-Câu 2&3 : đồng nghĩa (bản chất trời phú )
- Câu 3&2 : phép nối (nhưng)


- Câu 4&3 : Phép thế (ấy)
- Câu 5&4 :Phép lặp (lỗ hổng)
- Câu 5&1 : phép lặp ( thông minh)


<b>III. LUYỆN TẬP ( tiếp theo)</b>
<b>1. a).</b>



-Trường học (phép lặp )
- Như thế ( phép thế )
b).


- Văn nghệ (phép lặp)
- Sự sống ( phép lặp)
c).


- Thời gian (phép lặp)
- Con người (phép lặp)
d).


-Yếu đuối - mạnh ; hiền lành - ác ( từ trái nghĩa).
2. Vơ hình / hữu hình


Giá lạnh / nóng bỏng
Thẳng tắp / hình tròn


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

3. a). Lỗi liên kết nội dung


Chữa : "…Trận địa đại đội hai của anh…Anh chợt nhớ hồi
đầu mùa lạc, hai bố con anh…Bây giờ mùa thu hoạch lạc…"
b). Lỗi liên kết nội dung


Chữa: "…Suốt hai ănm anh ốm nặng, chị làm quần quật…"
4.a).Lỗi : dùng từ không thống nhất.


Chữa : Thay "nó" thành "chúng".
b). Lỗi : dùng từ không thống nhất.



Chữa : Thay từ "hội trường" bằng từ "văn phịng".


<b>4. Củng cố : (3p)</b>


Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn ?


<b>5. Dặn dò : (1p)</b>


Chuẩn bị bài "Con cò".


************************************************************************************
****<b>TUẦN 23 - TIẾT 111, 112</b>


<b>BÀI 22 CON CÒ</b>



<b>CHẾ LAN VIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS :


- Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cị trong bài thơ được phát triển từ nhưng74 lời
hát ru xưa để ngợi ca tình mẹ và những câu hát ru.


- Thấy được sự vận dụng sáng tạo từ ca dao và những đặc điểm về thể thơ, giọng điệu, hình ảnh của
bài thơ.


- Rèn luyện kó năng cảm thụ và phân tích thơ.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp : (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b>


Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn ?


<b>3. Bài mới : (80p) </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


10P


60P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU BAØI </b>


GV dựa vào chú thích (*) để giới thiệu


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN ĐỌC</b>


<b>HIỂU VĂN BẢN</b>


GV gọi hai HS đọc bài thơ, GV đọc mẫu một
đoạn.


<b>I. GIỚI THIỆU </b>


- Chế Lan Viên (1920 - 1989) tên thật là Phan
Ngọc Hoan, quê ở Quảng Trị. Oâng là một
trong những tên tuổi hàng đầu Việt Nam ở thế
kỉ XX.


- Bài thơ "Con cò" được sáng tác năm 1962, in
trong tập "Hoa ngày thường - chim báo bão".


<b>II.TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>* Đoạn 1 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

10P


? Hình tượng của bài thơ là gì ?
? Bố cục của bài thơ ?


? Ơû đoạn một, hình ảnh con có được gợi ra
từ đâu ? Ý nghĩa của nó như thế nào ?


? Ở đoạn 2, hình tượng con cị mang ý nghĩa
gì ?


? Ở đoạn 3 , hình tượng con cò được nhấn


mạnh ở ý nghĩa nào ?


? Nêu những nhận xét về nghệ thuật của bài
thơ ?


? Thể thơ ?
? Giọng điệu ?
? Hình ảnh thơ ?


những câu ca dao dùng làm lời hát ru, liên
tưởng đến khơng gian thong thả, bình yên của
cuộc sống làng quê thuở xưa và hình ảnh
những người mẹ, người phụ nữ nhọc nhằn, lam
lũ.


- Đứa bé chỉ cảm nhận được hình ảnh con cị
một cách vơ thức.


<b>* Đoạn 2 :</b>


- Cánh cò đi vào tiềm thức của tuổi thơ, trở
nên gần gũi, thân thiết đến suốt cuộc đời.
- Hình ảnh con cò đã gợi ý nghĩa biểu tượng
về lòng mẹ, về sự dìu dắt, nâng đỡ bền bỉ của
người mẹ.


<b>* Đoạn 3 :</b>


- Hình ảnh con cị được nhấn mạnh ở ý nghĩa
biểu tượng cho tấm lòng người mẹ, lúc nào


cũng ở bên con.


- Tình mẫu tử thật bền vững rộng lớn và sâu
sắc.


<b>II. TỔNG KẾT</b>
<b>GHI NHỚ (SGK)</b>
<b>4. Củng cố : (13p)</b>


Ý nghĩa hình tượng con cị ? Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ?
GV hướng dẫn HS làm BT 1.


<b>5. Dặn dò : (1p)</b>


Học thuộc lòng bài thơ.


************************************************************************************
**


<b>TUẦN 23 - TIẾT 114 , 115</b>


<b>CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tưởng, đạo lí.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.


HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp : (1p)</b>


GV kiểm tra só số HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Đọc thuộc lòng bài thơ "Con cò". Cho biết ý nghĩa của hình tượng con cị và đặc sắc nghệ thuật của bài
thơ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI GHI</b>


10P


60P


10P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU ĐỀ BAØI</b>
<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ</b>
<b>TƯỞNG, ĐẠO LÍ</b>


GV cho HS đọc các đề bài trong SGK.
? Nhận xét về các dạng đề?



? Mỗi em tự nghĩ ra một đề bài tương tự
?


GV cho HS thảo luận, ghi bảng.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : CÁCH LÀM BÀI</b>


Gọi HS đọc đề bài trong SGK
Yêu cầu HS tìm hiểu đề .
? Suy nghĩ tức là như thế nào ?


? Em hiểu đạo lí "Uống nước nhớ
nguồn" như thế nào ?


? Tìm ý ?


- Giải thích câu tục ngữ.
- Ý nghĩa của đạo lí .


GV yêu cầu HS đọc kĩ phần dàn bài
trong SGK.


GV hướng dẫn HS viết đoạn mở bài .


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


GV gợi mở cho HS biết giải thích, phân
tích và tìm ý.



<b>I. ĐỀ BÀI :</b>


- Đề có mệnh lệnh và đề mở.


- Đề có nêu vấn đề tư tưởng, đạo lí có ý nghĩa.


<b>II. CÁCH LÀM BÀI</b>


-Cần vận dụng các phép lập luận giải thích, chứng
minh, phân tích, tổng hợp.


- Daøn baøi chung :


+ Mở bài : Giới thiệu vấn đề


+ Thân bài : Giải thích, chứng minh nội dung vấn
đề ; Nhận định, đánh giá vấn đề.


+ Kết bài : Kết luận, tổng kết, nêu nhận thức mới,
lời khuyên.


- Bài làm cần có góc độ riêng và đưa ra được ý
kiến của người viết.


<b>II. LUYỆN TẬP </b>


- Học để có kiến thức, kĩ năng.
- Ai học thì sẽ có kiến thức.
-Khong ai học hộ cho ai được.



- Nêu cao tinh thần tự học mới có thể nâng cao
chất lượng học tập.


- Nêu một số tấm gương tự học.


<b>4. Cuûng coá : (3p)</b>


Các bước khi làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí ?
Dàn bài chung ?


<b>5. Dặn dò : (1p)</b>


Soạn bài "Mùa xn nho nhỏ", "Viếng lăng Bác"


************************************************************************************
**


<b>TUẦN 24 - TIẾT 116</b>


<b>BÀI 23</b>



<b>MÙA XUÂN NHO NHỎ</b>



<b>THANH HẢI</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


- Cảm nhận được những xúc cảm và ước vọng muốn làm " mùa xuân nho nhỏ" dâng hiến cho cuộc đời.
- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b> 1. Ổn định lớp ( 1p)</b>


GV kiểm tra só số HS


<b> 2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


Nêu các bước làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí ?
Nêu dàn bài chung ?


<b>3. Bài mới ( 35p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG BAØI GHI</b>


5P


30P


5P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU BÀI</b>



GV dựa vào chú thích (*) để giới thiệu.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU</b>
<b>VĂN BẢN</b>


Gv gọi HS đọc bài thơ.


? Tìm mạch cảm xúc của bài thơ ?
? Tìm bố cục của bài thô ?


- Khổ 1 : Cảm xúc trước mùa xuân đất trời.
- Khổ 2&3 : Cảm xúc về mùa xuân đất nước.
- Khổ 4&5 : Suy nghĩ và ước nguyện của nhà
thơ.


- Khổ 6 : Lời ca ngợi quê hương qua lời dân ca
xứ Huế.


? Mùa xuân ở khổ thơ đầu được dùng với ý
nghĩa gì? Hình ảnh mùa xuân thiên nhiên được
phát họa như thế nào ?Cảm xúa của tác giả trước
cảnh đất trời vào xuân như thế nào ?


? Mùa xuân đất nước được nói đến qua những
hình ảnh nào ?


? Điều tâm niệm của nhà thơ là gì ? Tâm niệm
ấy được thể hiện qua những hình ảnh nào ?


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT</b>



? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài
thơ?


<b>I. GIỚI THIỆU </b>


- Thanh Hải (1930 - 1980 ), tên khai sinh
là Phạm Bá Ngoãn, quê ở Thừa Thiên
Huế.


- Bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ" được viết
không bao lâu trước khi nhà thơ qua đời.


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1. Cảm xúc trước mùa xn thiên nhiên</b>
<b>và mùa xuân đất nước :</b>


- Hình ảnh mùa xn được phát họa qua
các chi tiết : dịng sơng xanh, bơng hoa
tím biếc, tiếng chim chiền chiện hót vang
trời.


- "Từng giọt long lanh rơi - Tôi đưa tay tôi
hứng" : Biểu hiện niềm say sưa ngây ngất
của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên,
trời đất lúc vào xuân.


- Mùa xuân đất nước với hình ảnh "người
cầm súng", "người ra đồng" gắn liền với


hình ảnh lộc non.


- "Đất nước - Vì sao" là hình ảnh so sánh
đẹp thể hiện niềm tự hào của nhà thơ về
tương lai của đất nước.


<b>2. Tâm niệm của nhà thơ :</b>


- Khát vọng của nhà thơ là muốn nhập
vào cuộc sống của đất nước, cống hiến
phần tốt đẹp - dù nhỏ bé của mình cho
cuộc đời chung, cho đất nước.


- "Mùa xuân nho nhỏ" thể hiện tâm niệm
chân thành, tha thiết của nhà thơ.


<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>GHI NHỚ (SGK )</b>


<b>4. Củng cố (3p)</b>


Mạch cảm xúc cuảa bài thơ ?
Nét đặc sắc của hình ảnh thơ ?
<b>5. Dặn dò (1p)</b>


Học thuộc bài thơ, soạn bài " Viếng lăng Bác"


************************************************************************************
****



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>BAØI 23</b>



<b>VIẾNG LĂNG BÁC</b>



<b>VIỄN PHƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS :


- Cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lịng tha thiết, thành kính, vừa tự hào, vừa đau xót
của tác giả từ miền Nam mới được giải phóng ra viếng lăng Bác.


- Thấy được những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp ( 1p)</b>


GV kieåm tra só số HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>



- Đọc thuộc lòng bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ". Tâm niệm của nhà thơ là gì ?
- Nêu đặc sắc nghệ thuật ?


<b>3. Bài mới (35p)</b>


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NƠI DUNG BÀI GHI</b>


5P


25P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU</b>


GV dựa vào chú thích (*) để giới
thiệu bài.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN</b>
<b>ĐỌC HIỂU VĂN BẢN</b>


Cho hai HS đọc bài thơ hai lần.
? Tìm cảm hứng bao trùm bài thơ ?
=> Xúc động, thiêng liêng, thành
kính.


? Mạch cảm xúc của bài thơ là gì ?
?Theo trình tự cuộc vào lăng viếng
Bác?


? Phân tích tâm trạng, cảm xúc của
nhà thơ qua từng khổ thơ ? Chú ý


phân tích các hình ảnh giàu ý nghĩa
biểu tượng.


Hình ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ
sóng đơi.


Muốn làm con chim, làm đóa hoa,
làm cây tre trung hiếu


GV chốt ý


? Nêu những nét nổi bật về nghệ
thuật của bài thơ ?


<b>I. GIỚI THIỆU</b>


- Viễn Phương tên khai sinh là Phạm Thanh Viễn
( 1928), quê ở An Giang.


- Bài thơ Viếng lăng Bác được sáng tác vào dịp nhà
thơ lần đầu ra Bắc viếng lăng Bác (1926)


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1. Cảm xúc của nhà thơ khi vào lăng viếng Bác :</b>
<b>a. Khổ 1 :</b>


-"Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác" nói lên sự xúc
động của người từ chiến trường miền Nam sau bao
năm mong mỏi bây giờ mới được ra viếng Bác.



- Hình ảnh " hàng tre" quanh lăng tượng trưng cho sức
sống kiên cường, bền bỉ của dân tộc Việt Nam.


<b>b. Khoå 2 :</b>


- "Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng - Thấy một mặt
trời trong lăng rất đỏ" : thể hiện sự vĩ đại của Bác vừa
thể hiện sự tơn kính của nhân dân đối với Bác.


-"Kết tràng hoa…" thể hiện lịng thành kínhn của nhân
dân đối với Bác.


<b>c. Khoå 3 : </b>


- "Bác… trăng sáng dịu hiền": diễn tả chính xác sự
trang nghiêm, yên tĩnh và ánh sáng dịu nhẹ trong lăng
Bác.


- Hình ảnh "Vầng trăng" gợi nghĩ đến tâm hồn sáng
trong, cao đẹp của Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

5P <b><sub>HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT</sub></b>
Dựa vào ghi nhớ, GV hướng dẫn HS
tổng kết.


trong lòng tác giả.


<b>d. Khổ 4 : </b>



Diễn tả tâm trạng lưu luyến của nhà thơ muốn được ở
mãi bên lăng Bác


<b>2. Nghệ thuật</b>


- Giọng điệu vừa trang nghiêm, sâu lắng, vừa đau xót
lẫn tự hào.


- Hình ảnh thơ có nhiều sáng tạo.


<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>GHI NHỚ (SGK)</b>
<b> 4. Củng cố ( 3p)</b>


Nêu cảm tưởng của em sau khi học bài thơ này ?


<b>5. Dặn dò : (1p)</b>


Học thuộc bài thơ. Chuẩn bị bài nghị luận về tác phẩm truyện ?


**************************************************************************************
****


<b>TUẦN 24 – TIẾT 118</b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN ( HOẶC ĐOẠN TRÍCH )</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS :



- Hiểu rõ thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ).


- Nắm vững các yêu cầu đối với một bài văn về nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích)


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.
IV. <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1. Bước 1 : Ổn định lớp (1p)</b>


GV kiểm tra sĩ số HS


<b>2. Bước 2 : Kiểm tra bài cũ ( 5p)</b>


Đọc thuộc lòng bài thơ Viếng lăng Bác. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?


<b>3. Bước 3 : Dạy học bài mới</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI GHI</b>


<b>5P</b>


<b>25P</b>



<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU BÀI</b>


GV giới thiệu chương trình và yêu cầu của tiết
học


<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN HS ĐỌC </b>
<b>BÀI VĂN VÀ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI </b>
<b>TRONG SGK</b>


GV cho HS đọc bài văn trong SGK
? Tìm vấn đề nghị luận của bài văn ?


Những phẩm chất đáng mến của nhân vật anh
thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ SAPA”
của Nguyễn Thành Long.


? Hãy đặt nhan đề cho bài văn ?
Ví dụ : Một vẻ đẹp nơi SAPA lặng lẽ.


<b>GHI NHỚ </b>


- Bài nghị luận về tác phẩm


truyện ( hoặc đoạn trích) có
thể bàn về nhân vật, sự
kiện, chủ đề hay nghệ thuật
của tác phẩm.


- Những nhận xét, đánh giá



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>5P</b>


? Tóm tắt hệ thống luận điểm của bài văn ?
“Dù được …khó phai mờ”( Nêu vấn đề nghị
luận)


“Trước tiên… của mình”(luận điểm)
“Nhưng… chu đáo”(Luận điểm)


“Cơng việc… rất khiêm tốn”(luận điểm)
“Cuộc sống…đáng tin yêu”(cô đúc vấn đề)
? Nhận xét về cách khẳng định của người
viết ?


- Các luận điểm được nêu rõ ràng, ngắn gọn.


- Từng luận điểm được phân tích, chứng


minh một cách thuyết phục.


- Bố cục chặt chẽ.


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : GHI NHỚ</b>


GV yêu cầu HS đọc và hướng dẫn HS hiểu
phần Ghi nhớ (SGK)


phẩm được người viết phát
hiện và khái quát.



- Các nhận xét, đánh giá về
tác phẩm truyện ( hoặc
đoạn trích) trong bài nghị
luận phải rõ ràng, có luận
cứ và lập luận thuyết phục.


- Bài nghị luận về tác phẩm


truyện (hoặc đoạn trích) cần
có bố cục mạch lạc, có lời
văn chuẩn xác, gợi cảm.


<b>4. Bước 4 : Củng cố</b>
<b>5. Bước 5 : Dặn dò.</b>


<b>TUẦN 24 – TIẾT 119</b>


<b>CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN</b>


<b>TÍCH)</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS :


- Biết cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) cho đúng với các yêu cầu đã học.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bước khi viết bài, cách tổ chức, triển khai các luận điểm.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bà


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.
IV. <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp ( 1p)</b>


GV kiểm tra sĩ số HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ ( 5p)</b>


Bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) cần có những u cầu gì ?


<b>3. Bài mới ( 35p)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI GHI</b>


5P


10P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU ĐỀ BÀI </b>
<b>TRONG SGK</b>


GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trong SGK và suy
nghĩ trả lời các câu hỏi gợi ý.



GV phân biệt đề có yêu cầu suy nghĩ với đề có u
cầu phân tích.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 :HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM </b>
<b>BÀI</b>


GV yêu cầu HS đọc kĩ từng phần mở bài, thân bài,


<b>GHI NHỚ</b>


- Bài nghị luận về tác
phẩm truyện (hoặc đoạn
trích) có thể bàn về chủ
đề, nhân vật, cốt truyện,
nghệ thuật của truyện.


- Bài làm cần đảm bảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

10P


5P


5P


kết bài trong mục lập dàn bài (SGK)


? Yêu cầu cơ bản trong từng phần của bài nghị
luận này là gì ?


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN ĐỌC PHẦN </b>


<b>VIẾT BÀI</b>


GV nhấn mạnh : bài văn cần có những cảm nhận,
đánh giá về đặc điểm nổi bật của nhân vật, về đặc
sắc trong cách thể hiện của nhà văn, các luận điểm
phải được phân tích, chứng minh bằng những dẫn
chứng cụ thể, sinh động trong tác phẩm.


<b>HOẠT ĐỘNG 4 : GHI NHỚ</b>


GV yêu cầu HS đọc kĩ phần Ghi nhớ trong SGK.


<b>HOẠT ĐỘNG 5 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ</b>


Yêu cầu HS đọc kĩ đề.
Tìm ý


Viết đoạn mở bài và một đoạn phần thân bài.
Gv nhận xét.


phẩm và nêu ý kiến đánh
giá sơ bộ của mình.


+ TB : Nêu các luận điểm
chính về nội dung, nghệ
thuật, có phân tích và
chứng minh bằng các luận
cứ tiêu biểu và xác thực.
+ KB : Nêu nhận định,
đánh giá chung của mình.



- Cần thể hiện sự cảm


thụ, đánh giá riêng của
người viết.


- Bố cục phải hợp lí, tự
nhiên.


<b>5. Bước 5 : Dặn dò ( 1p)</b>


Chuẩn bị cho bài Luyện tập.


***********************************************************************************
*


<b>TUẦN 24 – TIẾT 120</b>


<b>LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN ( HOẶC</b>


<b>ĐOẠN TRÍCH )</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>


Giúp HS :


- Củng cố tri thức về yêu cầu, về cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích)
- Qua hoạt động luyện tập cụ thể mà nắm vững, thành thạo thêm kĩ năng tìm ý, lập ý, viết bài.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



GV : Soạn giáo án, tài liệu liên quan.
HS : Soạn bài


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, quy nạp, nâng cao.
IV. <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp (1p )</b>


GV kiểm tra sĩ số HS


<b>2. Kiểm tra bài cũ ( 5p)</b>


Nêu các bước khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) ?


<b>3. Bài mới ( 35p)</b>


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI GHI</b>


5P
5P


20P


<b>HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU ĐỀ</b>


GV cho HS đọc đề bài
? Xác định yêu cầu của đề ?



<b>HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN TÌM Ý</b>


GV nêu câu hỏi, HS phát biểu rồi đúc kết lại.


 Tình cha con sâu nặng.


 Nhân vật ơng Sáu, bé Thu ( hành động, tâm


trạng…)


<b>HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN LẬP DÀN Ý</b>


<b>Cho đề bài : “ Cảm nhận </b>
<b>củ em về đoạn trích </b>
<b>“Chiếc lược ngà” của </b>
<b>Nguyễn Quang Sáng”.</b>
<b>Dàn ý chi tiết : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

5P


GV yêu cầu HS lập dàn ý chi tiết cho phần MB, TB,
KB.


<b>HOẠT ĐỘNG 4 : NHẬN XÉT</b>


GV yêu cầu HS đọc dàn ý của mình, GV nhận xét.


mình về đoạn trích.


- TB : Hồn cảnh lịch sử ở


miền Nam lúc bấy giờ.
Nhận xét về ông Sáu,
bé Thu ( chịu mất mát, hi
sinh,…giàu nghị lực, niềm
tin…)


Nhận xét về tình
cha con trong từng nhân vật
( hành động, diễn biến tâm
lí…)


Nghệ thuật ( tạo
tình huống, cách kể
chuyện…)


- KB : Nêu cảm nhận
chung về giá trị nội dung
và nghệ thuật của đoạn
trích


<b>4. Củng cố : (3p)</b>


Nêu các bước khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ) ?


<b>5. Dặn dò : (1p)</b>


Chuẩn bị bài Sang thu, Nói với con.
TUẦN 25 - TIẾT 121


SANG THU



I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS :


- Phân tích được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ cuối Hạ sang
đầu Thu.


- Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


1. Ổn định lớp : (1p)
GV kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
Kiểm tra tập bài soạn của HS
3. Bài mới : ( 35p)


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI GHI


HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU BÀI
Vài nét về tác giả Hữu Thỉnh ?
Hoàn cảnh ra đời của bài thơ ?


HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU
VĂN BẢN


Gọi 2 HS đọc bài thơ.


Tìm những hình ảnh, hiện tượng thể hiện sự biến
đổi của đất trời lúc sang thu ở khổ đầu của bài
thơ ?



=> Hương ổi, gió se, sương chùng chình qua ngõ.
Tâm trạng của nhà thơ ?


=> Ngỡ ngàng, bâng khuâng ( bỗng, hình như )
Sự biến chuyển trong không gian được nhà thơ


I. GIỚI THIỆU


- Nhà thơ Hữu Thỉnh tên thật là Nguyễn Hữu
Thỉnh, sinh năm 1942, quê ở Huyện Tam
Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.


- Bài thơ Sang Thu được sáng tác năm 1977.
Bài thơ có nhiều hình ảnh đạc sắc, gợi cảm về
thời điểm giao mùa Hạ - Thu ở vùng nơng
thơn đồng bằng Bắc Bộ.


II. TÌM HIỂU VĂN BẢN


1. Sự biến chuyển của đất trời lúc sang thu
qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

cảm nhận qua những hình ảnh, chi tiết nào ?
Bằng những giác quan nào ?


=> Dịng sơng trôi nhẹ nhàng, những cánh chim
vội vã, nắng cuối hạ, những cơn mưa rào…
Khứu giác, xúc giác, thị giác, cảm giác >>
Cảm nhận tinh tế.



Tìm các từ chỉ cảm giác, tâm trạng ?


=> bỗng, phả vào, chùng chình, hình như, dềnh
dàng, vắt nửa mình…


Theo em, hình ảnh thơ nào là đặc sắc nhất ? Vì
sao ?


=> Tùy vào cảm nhận của HS, GV hướng cho HS
có những cảm nhận đúng đắn, hợp lí.


HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT


Dựa vào Ghi nhớ, hướng dẫn HS tổng kết bài
học.


- Sương đầu thu giăng mắc nhẹ nhàng nơi
đường thơn, ngõ xóm.


- Dịng sơng trơi một cách thanh thản, gợi lên
vẻ êm dịu, những cánh chim bắt đầu vội vã.
- Nắng cuối hạ vẫn còn nồng, còn sáng nhưng
cũng đã nhạt dần.


- Những ngày giao mùa này cũng đã ít đi
những cơn mưa rào ào ạt.


- Lúc này cũng đã bớt đi những tiéng sấm bất
ngờ



2. HÌnh ảnh thơ đặc sắc :
"Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi"


Hàng cây khơng cịn bị bất ngờ vì nhữnh tiếng
sấm nữa - khi con người đã từng trãi thì cũng
vững vàng hơn trước những tác động bất ngờ
của cuộc sống.


III. TỔNG KẾT
GHI NHỚ ( SGK)
4. Củng cố : (3p)


GV hướng dẫn HS về nhà viết một đoạn văn ngắn thể hiện cảm nhận của em về khổ thơ mà em thích nhất.
5. Dặn dị : (1p)


Học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài Nói với con.


**************************************************************************************
****


TUẦN 25 - TIẾT 122
NÓI VỚI CON


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


- Cảm nhận được tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê hương sâu nặng cùng niềm
tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua lời thơ của Y Phương.



- Bước đầu hiểu được cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, cụ thể của thơ ca miền núi.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


1. Ổn định lớp : (1p)
GV kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ (5p)


Đọc thuộc lòng Bài thơ Sang thu.


Nội dung và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ?
3. Bài mới (35p)


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI GHI


HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU BÀI


GV giới thiệu vài nét về nhà thơ Y Phương,
đề tài của bài thơ.


HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN ĐỌC
HIỂU VĂN BẢN


GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi HS
đọc, nhận xét.


Hướng dẫn tìm hiểu chú thích.
Tìm bố cục của bài thơ ?


=> + Đoạn 1 : Con lớn lên trong tình yêu
thương của cha mẹ, trong cuộc sống lao



I. GIỚI THIỆU


- Nhà thơ Y Phương tên khai sinh là Hứa Vỉnh
Sước, dân tộc tày, sinh năm 1948. Thơ ông thể
hiện tâm hồn chân thật, mạnh mẽ và trong sáng,
cách tư duy giàu hình ảnh của người miền núi.
- Bài thơ Nói với con là lời tâm tình của người
cha đối với con về lịng yêu thương con cái, ước
mong thế hệ sau tiếp nối xứng đáng, phát huy
truyền thống của tổ tiên.


II. TÌM HIỂU VĂN BẢN


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

động của quê hương.


+ Đoạn 2 : Lòng tự hào về sức sống mạnh
mẽ của quê hương và niềm mong ước con sẽ
kế tục xứng đáng truyền thống ấy của quê
hương.


Nhận xét về bố cục ?


=> Đi từ tình cảm gia đình mà mở rộng ra
tình cảm quê hương, từ những kỉ niệm gần
gũi, thiết tha mà nâng lên lẽ sống.


Đọc 4 câu thơ đầu , cho biết tác giả đã gợi ra
khơng khí gia đình như thế nào ?



=> Đầm ấm, quấn quýt, từng bước di, tiếng
cười của con đều được cha mẹ chăm chút,
mừng vui đón nhận.


Câu thơ " Đan lờ cài nan hoa, vách nhà ken
câu hát" đã gợi lên cuộc sống lao động của
người đồng mình như thế nào ?


=> Cần cù, tươi vui ; Từ "cài", "ken" vừa
miêu tả cụ thể vừa nói lên sự gắn bị, quần
qt.


Tìm câu thơ nói về quê hương thật thơ mộng
nghĩa tình ?


=> Rừng cho hoa, Con đường cho những
tấm lịng.


Tìm những đức tính cao đẹp của người đồng
mình ?


=> Sống vất vả mà mạnh mẽ, khống đạt,
gắn bó, bền bỉ với quê hương; Tuy thô sơ da
thịt nhưng không hề nhỏ bé về tâm hồn và ý
chí.


Người cha mong ước điều gì ở con ?


Điều lớn lao mà người cha muốn truyền cho
con là gì ?



=> Lịng tự hào về truyền thống cao đẹp của
quê hương và niềm tự tin khi bước vào đời.
Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ ?
HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT
Hướng dẫn HS đọc kĩ phần Ghi nhớ.


của quê hương đối với con :


- Con lớn lên từng ngày trong tình yêu thương,
trong sự nâng đón, mong chờ của cha mẹ.
- Con được trưởng thành trong cuộc sống lao
động, trong thiên nhiên thơ mộng nghĩa tình của
quê hương.


2. Mong ước của người cha :


- "Người đồng mình" sống vất vả mà mạnh mẽ,
khoáng đạt, bền bỉ gắn bó với q hương dẫu cịn
cực nhọc, đói nghèo. Cha mong con phải có
nghĩa tình và chung thủy với quê hương .
- " Người đồng mình" mộc mạc nhưng giàu chí
khí, niềm tin. Từ đó cha mong con phải tự hào
với truyền thống quê hương, dặn dò con cần tự
tin mà vững bước trên đường đời.


3. Nghệ thuật :


- Giọng điệu thiết tha, trìu mến.



- Xây dựng hình ảnh cụ thể mà có tính khái quát,
mộc mạc mà vẫn giàu chất thơ.


- Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên.
III. TỔNG KẾT


GHI NHỚ (SGK)


4. Củng cố : 3p


GV gợi ý cho HS làm bài tập theo yêu cầu của SGK.
5. Dặn dò : 1p


Học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài Nghĩa tường minh và hàm ý.


************************************************************************************
TUẦN 25 - TIẾT 123


NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp HS xác dịnh được nghĩa tường minh và hàm ý trong câu.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Đọc thuộc lòng bài thơ ? Nhận xét bố cục của bài thơ?
Điều mong ước của cha đối với con là gì ?


3 . Bài mới : (35p)


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI GHI



HOẠT ĐỘNG 1 : PHÂN BIỆT NGHĨA
TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý


GV cho HS đọc đoạn trích trong mục I và
trả lời câu hỏi


=> Anh thanh niên muốn nói " Anh rất
tiếcc" nhưng anh khơng muốn nói thẳng vì
anh ngại ngùng, vì muốn che giấu tình cảm
của mình.


Câu thứ hai khơng chứa hàm ý.


Hãy phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý.
HS trả lời theo ghi nhớ.


HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP


Cho HS đọc yêu cầu của các bài tập và
thảo luận, trả lời.


I. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý :


- Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn
đạt trực tiếp bằng từ nghữ trong câu.


- Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt
trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra
từ những từ ngữ ấy.



II. LUYỆN TẬP
BÀI TẬP 1 :


a. Câu " Nhà họa sĩ tặc lưỡi đứng dậy" cho thấy họa
sĩ cũng chưa muốn chia tay anh thanh niên.


b. - mặt đỏ ửng ( ngượng)


- nhận lại chiếc khăn ( không tránh được)
- quay vội đi ( quá ngượng)


BÀI TẬP 2 :


Hàm ý : "Ông họa sĩ già chưa kịp uống nước chè
đấy".


BÀI TẬP 3 :


Hàm ý : " Ơng vơ ăn cơm đi".
4. Củng cố : (3p)


Hàm ý là gì ? Đặt câu có hàm ý ?
5. Dặn dị : (1p)


Học bài, chuẩn bị bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


**************************************************************************************
***



TUẦN 25 - TIẾT 124


NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ , BÀI THƠ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp HS :


- Hiểu rõ thế nào là bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ


- Nắm vững các yêu cầu đối với một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện
tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.


IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp : (1p)


GV kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ : (5p)


Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý ? Nêu ví dụ ?
3. Bài mới : (35p)


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI GHI


HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU


GV giới thiệu nội dung yêu cầu của tiết
học


HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU VĂN BẢN
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ


GV gọi HS đọc kĩ vb trong SGK.
HS đọc.


I. TÌM HIỂU BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN
THƠ, BÀI THƠ


1. Tìm hiểu văn bản " Khát vọng haòa nhập, dâng
hiến cho đời " :


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi.
vấn đề nghị luận của vb là gì ?


tìm những luận điểm về hình ảnh của mùa
xuân trong bài thơ được bài viết nêu lên ?
tác giả đã làm thế nào để chứng minh cho
những luận điểm trên ?


hãy xác định các phần MB, TB, KB của vb
? Nhận xét về bố cục ?


GV : Phần TB là phần trình bày sự cảm
nhận, đánh giá cụ thể những đặc sắc nổi
bật về nội dung nghệ thuật của bài thơ, là
sữ triển khai các luận điểm.


Nhận xét về cách diễn đạt của bài văn ?
HOẠT ĐỘNG 3 : CỦNG CỐ


HS đọc kĩ phần Ghi nhớ



HOẠT ĐỘNG 4 : HƯỚNG DẪN LUYỆN
TẬP


GV : hãy tìm các luận điểm khác nữa về
bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ"


b. Những luận điểm :


- Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ mang nhiều
tầng ý nghĩa. Trong đó hình ảnh nào cũng thật gợi
cảm, thật đáng yêu.


- Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên nhiên, đất
nước trong cảm xúc thiết tha trìu mến của nhà thơ.
- Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng
hòa nhập, dâng hiến được nối kết tự nhiên với hình
ảnh mùa xuân thiên nhiên, đất nước ở trước.


=> Để chứng minh cho các luận điểm, người viết đã
chọn bình giảng các câu thơ đặc sắc, đã phân tích
giọng điệu trữ tình, kết cấu của bài thơ.


c. Bố cục :


- MB : Từ đầu đến "trân trọng".
- TB : Tiếp theo đến " của mùa xuân"
- KB : phần còn lại


=> các phần liên kết tự nhiên về ý nghĩa và cách diễn
đạt.



d. Cách diễn đạt bằng thái độ tin yêu, tình cảm
thiết tha, chân thành.


GHI NHỚ (SGK)
II. LUYỆN TẬP
- Kết cấu


- Giọng điệu trữ tình


- Ước mong hòa nhập, cống hiến của nhà thơ
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài " Cách làm một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ".


**************************************************************************************
****


TUẦN 25 - TIẾT 125


CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp HS :


- Biết cách viết bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ cho đúng với các yêu cầu đã học các tiết trước.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, cách tổ chức triển
khai các luận điểm.


IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp : (1p)



GV kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ : (5p)


- Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ?
- Các yêu cầu đối với loại văn bản này ?


3. Bài mới : (35p)


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI GHI


HOẠT ĐỘNG 1 : HƯỚNG DẪN TÌM
HIỂU CÁC DẠNG ĐỀ BÀI NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ.


Gv gọi HS đọc các đề bài trong SGK.


I. ĐỀ BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ,
BÀI THƠ


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Hs đọc.


Các đề bài trên được cấu tạo như thế nào ?
Có mấy dạng đề ?


Các từ trong đề như phân tích, cảm nhận
và suy nghĩ biểu thị những yêu cầu gì đối
với bài làm ?


HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU CÁC
BƯỚC LÀM BÀI



Gv gọi HS đọc đề bài trong SGK
Yêu cầu HS đọc kĩ phần tìm hiểu đề và
tìm ý để hiểu được yêu cầu và phương
pháp làm bài.


Hs đọc kĩ phần lập dàn bài để nắm vững
cách làm bài đối với mỗi bước.


Hs đọc vb trong SGK và nhận xét :
a. Bố cục mạch lạc, chặt chẽ


b. Nguyên nhân tạo nên sự hấp dẫn,
thuyết phục của vb :


- Vb tập trung trình bày nhận xét, đánh
giá về những giá trị đặc sắc về nội dung
cảm xúc và nghệ thuật của bài thơ.
- Bố cục mạch lạc.


- Người viết có lịng u mến, rung cảm
thiết tha đối với bài thơ


Từ đó em hãy rút ra yêu cầu cơ bản để làm
tốt bài nghị luận về một đoạn thơ, bài
thơ ?


HS đọc phần ghi nhớ, trả lời.
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP



GV hướng dẫn HS lập dàn ý chi tiết theo
đề bài đã cho ( dựa vào phần gợi ý )


mệnh lệnh ).


- Cần có các cảm nhận, suy nghĩ riêng của mình và
diễn giải, chứng minh các cảm nhận, ý kiến ấy một
cách có căn cứ.


II. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN
THƠ BÀI THƠ


GHI NHỚ ( SGK)
III. LUYỆN TẬP


5. Dặn dị : Chuẩn bị bài "Mây và sóng".


**************************************************************************************
****


TUẦN 26 - TIẾT 126
BÀI 25 MÂY VÀ SÓNG
TA- GO


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS :


- Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử.


- Thấy được đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các


hình ảnh thiên nhiên.


IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp : (1p)


Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ : (5p)


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

3. Bài mới : (35p)


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI GHI


HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU BÀI
Vài nét về Ta - go ?


Hs dựa vào chú thích trả lời.


HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN ĐỌC
HIỂU VĂN BẢN


Gv gọi 2 HS đọc vb.


Đặc điểm bố cục của bài thơ ?


Xác định vị trí của dịng thơ " Con hỏi…" ở
mỗi phần ? Tại sao em bé không từ chối
ngay ?


Em bé đã nghĩ ra hình thức trị chơi gì ?
So sánh trò chơi do em bé nghĩ ra với trò


chơi của những người sống trên mây và
trong sóng ?


Hãy chỉ ra những thành cơng về mặt nghệ
thuật (những hình ảnh thiên nhiên)


HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT


Ý nghĩa của bài thơ ? Ngoài ý nghĩa ca ngợi
tình mẹ con bài thơ cịn gợi cho ta suy nghĩ
về vấn đề nào khác ?


I. GIỚI THIỆU


- Ra - bin - đra - nát Ta - go ( 1861 - 1941 ), nhà thơ
hiện đại lớn nhất của Ấn Độ. Ông đã để lại một gia
tài văn hóa, nghệ thuật đồ sộ. Với tập Thơ Dâng,
ơng là nhà văn đầu tiên của Châu Á được nhận giải
thưởng Nô - ben về Văn học (1913). Thơ ông thể
hiện tinh thần dân tộc dân chủ sâu sắc; sử dụng
thành công những hình ảnh thiên nhiên mang ý
nghĩa tượng trưng.


- Bài Mây và sóng in trong tập thơ Si - su ( trẻ thơ),
năm 1909 và được Ta - go dịch sang tiếng Anh in
trong tập Trăng non.


II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Bố cục :



Bài thơ có thể xem là hai lượt thoại thể hiện tình
thương yêu của em bé dành cho mẹ một cách trọn
vẹn.


2. Trò chơi sáng tạo của em bé :


- Em đã nghĩ ra hình thức tuyệt diệu để hịa hợp
tình u thiêng nhiên và tình mẫu tử bằng cách biến
chính mình thành "mây" rồi thành "sóng" cịn mẹ
thành "trăng" và "bến bờ kì lạ".


- Trò chơi của em bé hay và thú vị hơn nhiều. Em
được mẹ ơm ấp va đón nhận tấm lịng bao dung,
rộng mở của mẹ " con lăn, lăn , lăn mãi và cười
vang vỡ tan vào lòng mẹ".


3. Nghệ thuật xây dựng hình ảnh thiên nhiên :
- Mây, trăng, sóng, bờ biển, bầu trời… vốn là
những hình ảnh thiên nhiên thơ mộng, kết hợp với
trí tưởng tượng của em bé tạo ra một thế giới lung
linh, kì ào.


- Lung linh, kì ảo song vẫn rất sinh động, chân thực.
III. TỔNG KẾT


GHI NHỚ (SGK)
4. Củng cố : (3p)


Ý nghĩa của bài thơ ?
5. Dặn dị : (1p)



Chuẩn bị bài Ơn tập về thơ.


**************************************************************************************
****


TUẦN 26 - TIẾT 127
ÔN TẬP VỀ THƠ


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS :


- Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam.
- Củng cố những tri thứa về thể loại thơ trữ tình.


- Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lượt về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt Nam từ sau Cách mạng
Tháng Tám 1945.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp : (1p)


Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ : (5p)


- Đọc thuộc lòng bài thơ " Mây và sóng".
- Ý nghĩa của bài thơ ?


3. Bài mới : (35p)


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI GHI



HOẠT ĐỘNG 1 : LẬP BẢNG THỐNG


GV yêu cầu 2 HS nhắc lại tên các bài thơ đã
học và nêu các kiến thức cần nhớ ( theo
bảng thống kê mẫu trong SGK)


HOẠT ĐỘNG 2 : SẮP XẾP CÁC BÀI
THƠ ĐÃ HỌC THEO TỪNG GIAI ĐOẠN
LỊCH SỬ


GV yêu cầu HS sắp xếp các bài thơ đã học
theo từng giai đoạn lịch sử.


HS trả lời, GV nhận xét.


Nội dung của những tác phẩm này đã thể
hiện đời sống của đất nước và con người,
tâm tư tình cảm của con người trong các
giai đoạn này như thế nào?


HẠOT ĐỘNG 3 : SO SÁNH NHỮNG BÀI
THƠ CÓ ĐỀ TÀI GẦN NHAU


Yêu cầu Hs xác định yêu cầu của các câu
hỏi, thảo luận trả lời, GV nhân xét.


HOẠT ĐỘNG 4 : SO SÁNH BÚT PHÁP
SÁNG TẠO HÌNH ẢNH THƠ Ở MỘT SỐ


BÀI THƠ


Nhận xét về bút pháp sáng tạo các hình ảnh
thơ ở một số bài thơ ?


I. LẬP BẢNG THỐNG KÊ


II. SẮP XẾP CÁC BÀI THƠ THEO TỪNG GIAI
ĐOẠN LỊCH SỬ


- 1945- 1954 : Đồng chí


- 1954-1964 : Đồn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con


- 1964- 1975 : Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính,
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.


- Sau 1975 : Ánh trăng, Nói với con, Mùa xuân nho
nhỏ, Viếng lăng Bác, Sang thu.


* Các tác phẩm thơ đã tái hiện cuộc sống đất nước
và con người Việt Nam qua nhiều giai đoạn :
+ Chống Pháp, Mĩ với nhiều gian khổ, hi sinh
nhưng rất anh hùng.


+ Công cuộc lao động xây dựng đất nước và
những quan hệ tốt đẹp của con người.


* Tình cảm, tư tưởng của con người trong giai đoạn


này:


+ Tình yêu quê hương đất nước, tình đồng chí, sự
gắn bó với cách mạng, lịng kính yêu Bác Hồ.
+ Tình cảm gần gũi, bền chặt : mẹ con, bà cháu
trong sự thống nhất với tình cảm chung rộng lớn.
III. SO SÁNH


1. Bài thơ "Con cị" và "Mây và sóng" :


- Con cò : Khai thác và phát triển tứ thơ từ hình
tượng con cị trong ca dao, hát ru để ngợi ca tình mẹ
và ý nghĩa của lời ru.


- Mây và sóng : thể hiện tình u mẹ thắm thiết của
trẻ thơ.


2. Bài thơ "Đồng chí", "Bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính" và "Ánh trăng" :


- Đồng chí : viết về người lính của thời kì đấu
trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Tình đồng đội
của họ dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ, chia sẽ
những gian lao thiếu thốn và cùng lí tưởng chiến
đấu.


- Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính : khắc họa hình
ảnh những chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường
Sơn trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. Bài thơ



TT Tên


bài
thơ


Tên
tác
giả


Năm
sáng
tác


Thể
thơ


Tóm
tắt
nội
dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

làm nổi bật tinh thần dũng cảm, tư thế hiên ngang,
niềm lạc quan và ý chí chiến đấu giải phóng Miền
Nam.


- Ánh trăng : nói về những suy ngẫm của người lính
đã đi qua chiến tranh, nay sống giữa thành phố
trong hịa bình.


IV. BÚT PHÁP SÁNG TẠO HÌNH ẢNH THƠ


Bài Đồng chí sử dụng bút pháp hiện thực. Bài Đồn
thuyền đánh cá chủ yếu dùng bút pháp tượng trưng,
phóng đại với nhiều liên tưởng, tưởng tượng.


4. Củng cố : (3p)


Tên các bài thơ đã học ?


Sắp xếp theo các giai đoạn lịch sử ?


Những bài thơ có đề tài gần nhau ? Có điểm gì khác nhau ?
5. Dặn dò : (1p)


Học bài chuẩn bị kiểm tra thơ. Chuẩn bị bài "Nghĩa tường minh và hàm ý".


**************************************************************************************
****


TUẦN 26 - TIẾT 128


NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý ( TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp HS nhận biết hai điều kiện sử dụng hàm ý :


- Người nói ( người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.
- Người nghe có đủ năng lực để giải đốn hàm ý.


IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp : (1p)



GV kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ : (5p)


- Kể tên các bài thơ Việt Nam theo từng giai đoạn lịch sử.
- Nội dung tư tưởng của các tác phẩm này là gì ?


3. Bài mới : (35p)


TG HOẠT ĐỘNG CUẢA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI GHI


HOẠT ĐỘNG 1 : XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN
SỬ DỤNG HÀM Ý


Gv gọi HS đọc đoạn trích ở mục I và trả lời
2 câu hòi nêu ở dưới.


Hs đọc và trả lời câu hỏi.


=> 1. Hàm ý của chị Dậu ở câu nói thứ nhất là
: "Sau bữa ăn này con sẽ khơng cịn được ở
nhà với thầy mẹ và em nữa. Mẹ đã bán con
rồi". Đây là điều đau lịng nên chị Dậu tránh
nói thẳng ra.


2. Hàm ý của câu nói thứ hai là : "Mẹ đã
bán con cho nhà cụ Nghị thơn đồi". Hàm ý
của câu nói này rõ hơn. Sự giãy nãy và câu


I. ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG HÀM Ý



Để sử dụng hàm ý cần có hai điều kiện sau đây :
- Người nói ( người viết) có ý thức đưa hàm ý
vào câu nói.


- Người nghe có đủ năng lực để giải đốn hàm ý.
II. LUYỆN TẬP


BÀI TẬP 1 :


a. Người nói : anh thanh niên
Người nghe : Bác họa sĩ, cô kĩ sư


Hàm ý : "Mời bác và cơ vào uống nước chè".
b. Người nói : anh Tấn


Người nghe : chị hàng đậu phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

nói "U đã bán con thật đấy ư?" cho thấy Tí đã
hiểu ý mẹ.


HOẠT ĐỘNG 2 : GHI NHỚ


Vậy điều kiện để sử dụng hàm ý là gì ?
Hs dựa vào Ghi nhớ, trả lời.


HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN LUYỆN
TẬP


Gv gọi HS đọc u cầu BT.


Chia nhóm cho HS thảo luận
Đại diện trình bày kết quả.
Gv nhận xét.


c.


Người nói : Thúy Kiều
Người nghe : Hoạn Thư


Hàm ý : "Quyền quý như tiểu thư mà có lúc
cũng phải quỳ trước hoa nô này ư ?!"


BÀI TẬP 2 :


- Hàm ý : "Chắt giùm nước để cơm khỏi nhão"
- Sử dụng không thành cơng vì anh Sáu "vẫn ngồi
im".


BÀI TẬP 3 :
-Bận ôn thi


- Phải trông nhà…
BÀI TẬP 4 :


Hàm ý : Tuy hi vọng chưa thể nói là thực hay hư,
nhưng nếu cố gắng đạt được thì có thể đạt được.
BÀI TẬP 5 :


- Câu có hàm ý mời mọc : "Bọn tớ chơi…"
- Câu có hàm ý từ chối : "Mẹ mình đang đợi ở


nhà" và "Làm sao có thể rời mẹ mà đến được".
4. Củng cố : (3p)


Điều kiện để sử dụng hàm ý ?
5. Dặn dò : (1p)


Chuẩn bị làm bài kiểm tra thơ.


**************************************************************************************
****


TUẦN 27 - TIẾT 131, 132


TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp HS :


- Trên cơ sở nhận thức cơ bản tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của
nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các vb nhật dụng.


- Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận vb nhật dụng.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


1. Ổn định lớp : (1p)
GV kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ : (5p)
Kiểm tra tập bài soạn của HS.
3. Bài mới : (80p)



TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI GHI


HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU KHÁI NIỆM
VĂN BẢN NHẬT DỤNG


gọi HS đọc khái niệm vbnd trong SGK.
Em hiểu thế nào là tính cập nhật ?


"Nội dung vbnd…kiểu vb" được hiểu như
thế nào?


Đây có phải là những bài học như ở môn
GDCD không?


HOẠT ĐỘNG 2 : HỆ THỐNG HÓA CÁC
ĐỀ TÀI, CHỦ ĐỀ CỦA CÁC VBND ĐÃ


I. KHÁI NIỆM VBND


"Khái niệm VBND không phải là khái niệm thể
loại, cũng khơng chỉ kiểu vb. Nó chỉ đề cập tới
chức năng, đề tài và tính cập nhật của nội dung
vb mà thôi".


II.NỘI DUNG CÁC VBND ĐÃ HỌC


Nội dung của các VBND viết về những vấn đề xã
hội ó ý nghĩa lâu dài hơn là chỉ có tính chất nhất
thời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

HỌC


Tính cập nhật của chủ đề, đề tài của các
VBND đã học được hiểu như thế nào?
Gv gọi HS đọc phần tóm tắt nội dung VBND
đã học trong SGK.


Các chủ đề, đề tài đó có đảm bảo tiêu chuẩn
"cập nhật" vừa ghi không ?


HOẠT ĐỘNG 3 : HỆ THỐNG HĨA CÁC
HÌNH THỨC VB VÀ KIỂU VB


Gv gọi HS đọc phần hệ thống hóa các hình
thức vb và kiểu vb của các vbnd đã dọc
(SGK).


một VBND sử dụng một hay nhiều PTBĐ ?
Ví dụ?


HOẠT ĐỘNG 4 : TÌM HIỂU PHƯƠNG
PHÁP HỌC VBND


Gv gọi HS đọc các lưu ý về pp học VBND
trong SGK


cần chú ý pp nào ? Vì sao?
Nêu ví dụ ?


VBND thường sử dụng kết hợp nhiều PTBĐ để


tăng sức thuyết phục.


IV. PHƯƠNG PHÁP HỌC VBND


- Học VBND phải biết vận dụng vào thực tế.
- Nội dung của VBND có liên quan đến nhiều
mơn học khác và ngược lại.


4. Củng cố : (3p)
Khái niệm VBND ?


Chủ đề, đề tài của các VBND đã học ?
Phương pháp học VBND ?


5. Dặn dò : (1p)


CHuẩn bị bài Chương trình địa phương phần Tiếng Việt.


**************************************************************************************
***


TUẦN 27 - TIẾT 133


CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


- Nhận biết một số từ ngữ địa phương


- Thái độ sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống



- Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những vb phổ biến.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


1. Ổn định lớp : (1p)
Kiểm tra sĩ số Hs
2. Kiểm tra bài cũ : (5p)
Khái niệm VBND ?


Chủ đề, đề tài của các VBND đã học ?
Phương pháp học VBND ?


3. Bài mới : (35p)


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI GHI


HOẠT ĐỘNG 1 : HƯỚNG DẪN LÀM BT
1


Gv gọi HS xác định yêu cầu của BT1
Chia nhóm cho HS làm


Gv nhận xét


1. Tìm từ ngữ địa phương trong đoạn trích và
chuyển sang từ ngữ toàn dân tương ứng :


a. thẹo - sẹo
lặp bặp - lắp bắp
ba - cha



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

HOẠT ĐỘNG 2 : HƯỚNG DẪN LÀM BT
2


Gv gọi HS đọc yêu cầu BT 2 và trả lời
Gv nhận xét


HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN LÀM BT
3


Gv gọi HS đọc yêu cầu BT 3 và trả lời
Gv nhận xét


HOẠT ĐỘNG 4 : HƯỚNG DẪN LÀM BT
5


Gv gọi HS đọc yêu cầu BT 5 và trả lời
Gv nhận xét


đâm - trở thành, trở nên
ba - cha


đũa bếp - đũa cả
trổng - trống không
vô - vào


c. ba - cha
lui cui - lúi húi
nắp - vung
nhắm - cho là
giùm - giúp



trổng - trống khơng


2. a. Kêu : từ tồn dân, có thể thay bằng "nói to."
b. Kêu : từ địa phương, tương đương từ toàn dân
là "gọi".


3. trái - quả
chi - gì
kêu - gọi


trống hổng trống hoảng - trống huếch trống
hoác


5. a. Khơng. Vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng
rãi ở bên ngồi địa phương của mình


b. Tác giả dùng một số từ ngữ dễ hiểu để nêu
sắc thái của vùng nơi diễn ra câu chuyện. Tuy
nhiên tác giả không dùng nhiều từ địa phương để
khỏi gây khó hiểu cho người đọc


4. Củng cố : (3p)


TÌm một số từ ngữ địa phương và cho biết từ ngữ tồn dân tương ứng ?
5. Dặn dị : (1p)


Về làm BT 4 ; chuẩn bị viết bài TLV số 7.


**************************************************************************************


****


TUẦN 28 TIẾT 136, 137
BẾN QUÊ


NGUYỄN MINH CHÂU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS :


- Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải
nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị và quý giátrong những gì gần gũi của quê
hương, gia đình.


- Thấy và phân ntích được các đặc sắc của truyện.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm truyện.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


1. Ổn định lớp : (1p)
Gv kiểm tra sĩ số HS


2. Kiểm tra bài cũ : không thực hiện
3.Bài mới : (80p)


TG HOẠT ĐỘNG CỦA


GV VÀ HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

GIỚI THIỆU


Vài nét về tác giả


Nguyễn Minh Châu ?
Hs dựa vào chú thích
trả lời.


Gv nhấn mạnh vị trí
của nhà văn trong nền
văn học nước nhà.
HOẠT ĐỘNG 2 :
HƯỚNG DẪN ĐỌC
HIỂU VĂN BẢN
GV đọc mẫu, gọi 2
HS đọc tiếp


Tìm tình huống truyện
?


Ý nghĩa của tình
huống truyện là gì ?
GV hướng dẫn phân
tích những cảm nhận
và suy nghĩ của nhân
vật Nhĩ :


Nhĩ có những cảm
nhận gì về vẻ đẹp
thiên nhiên trong buổi
sáng hơm đó? Hãy tìm
những chi tiết miêu tả
cảnh thiên nhiên qua
cảm nhận của Nhĩ ?


Nhĩ đã cảm nhận được
điều gì về thời gian
của cuộc đời mình ?
Lúc này, Nhĩ có
những suy nghĩ gì về
Liên, vợ của mình ?
Từ đó, gợi cho anh
nghĩ về điều gì ?
Điều khao khát cuối
cùng của Nhĩ là gì ?
Vì sao anh lại khao
khát điều ấy ?


Nhận xét về ý nghĩa
của điều khao khát
đó ?


Nhĩ đã nhờ ai thực
hiện giúp mình ?
Nhưng có được khơng
?


Từ đó Nhĩ đã nhận ra
quy luật gì của đời
người ?


Tìm những hình ảnh
mang ý nghĩa biểu
tượng trong truyện ?
HOẠT ĐỘNG 4 :


TỔNG KẾT


- Nguyễn Minh Châu (1930 -1989), quê ở huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An.
- Nguyễn Minh Châu là một trong những cây bút văn xi tiêu biểu của
nền văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ.


- Sau 1975, sáng tác của ông thể hiện những tìm tịi quan trọng về tư
tưởng và nghệ thuật.


- Truyện ngắn "Bến quê" in trong tập truyện ngắn cùng tên năm 1985.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN


1. Tình huống truyện :


Căn bệnh hiểm nghèo khiến Nhĩ - người đã đi hầu khắp mọi nơi
trên thế giới, hầu như bị liệt toàn thân không thể tự di chuyển đựơc. Tất
cả mọi sinh hoạt đều phải nhờ vào sự giúp đỡ của vợ con.


Tình huống nghịch lí ấy dẫn đến một tình huống nghịch lí tiếp
theo. Đó là khi anh phát hiện vẻ đẹp kì lạ của bãi bồi bên kia sông, anh
đã nhờ đứa con trai thực hiện giúp mình điều khao khát là đặt chân qua
đó. Nhưng đứa con trai lại sa vào đám chơi phá cờ thế trên đường và có
thể lỡ chuyến đị ngang duy nhất trong ngày.


=> Cuộc sống và số phận con người luôn chứa đựng nhiều bất
thường, nghịch lí ; Người ta thường hướng đến những điều cao xa mà vơ
tình khơng biết đến những vẻ đẹp gần gũi ngay bên cạnh mình.


2. Những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ :
a. Cảm nhận về vẻ đẹp thiên nhiên :



- Cảnh vật được miêu tả theo tầm nhìn của Nhĩ từ gần đến xa : từ
những bơng hoa bằng lăng ngay phía ngồi cửa sổ đến con sông Hồng
màu đỏ nhạt lúc đã vào thu đến vòm trời và sau cùng là bãi bồi bên kia
sông.


- Không gian và cảm xúc ấy rất quen thuộc nhưng đối với Nhĩ lại vô
cùng mới mẻ.


b. Suy nghĩ về quy luật của cuộc đời :


- Bằng trực giác, Nhĩ nhận ra thời gian của đời mình chẳng còn bao
lâu nữa.


- Nhĩ đã nhận ra tất cả tình yêu thương, sự tần tảo và đức hi sinh thầm
lặng của vợ. Với lòng biết ơn vợ sâu sắc, Nhĩ đã nhận ra gia đình chính
là nơi nương tựa của đời mình, mà trong suốt những ngày tháng bôn tẩu
anh không hề cảm thấy được.


- Nhận ra vẻ đẹp bình dị, gần gũi xung quanh mình, Nhĩ khao khát
được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông. Điều khao khát ấy chính là sự
thức tỉnh về những giá trị bền vững, bình thường mà sâu xa của đời
sống. Sự thức tỉnh này chỉ đến với người ta ở cái độ đã từng trải cùng
với nó là những ân hận, xót xa.


- Đứa con trai không hiểu ý bố, làm theo một cách miễn cưỡng rồi bị
hấp dẫn bởi trị chơi nó gặp trên đường đi và có thể để lỡ chuyến đị
ngang duy nhất trong ngày…Nhĩ đã chiêm nghiệm ra cái quy luật phổ
biến của đời người: "Con người ta trên đường đời thật khó tránh được
những cái điều vịng vèo hoặc chùng chình".



3. Nghệ thuật sáng tạo hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng :


- Hình ảnh bãi bồi, bến sơng và tồn bộ khung cảnh thiên nhiên vừa là
cảnh thực vừa biểu tượng cho vẻ đẹp của đời sống, của quê hương xứ sở
trong những cái bình dị. Nhan đề "Bến quê" cũng mang ý nghĩa biểu
tượng ấy.


- Sắc tím đậm hơn của bơng hoa bằng lăng cuối mùa, tiếng đất lở ở bờ
sông bên này khi cơn lũ đầu nguồn dồn về là những biểu tượng cho sự
sống tàn lụi trong những ngày cuối cùng của đời Nhĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Tác phẩm chứa đựng
ý nghĩa gì về cuộc đời
?


Những giá trị nghệ
thuật đặc sắc ?


người hãy dứt bỏ những cái vịng vèo, chùng chình để hướng tới những
giá trị đích thực và bền vững.


III. TỔNG KẾT
GHI NHỚ (SGK)


4. Củng cố : (3p)


Kể tóm tắt truyện Bến quê ?
Nêu tình huống truyện ?
Ý nghĩa của truyện là gì ?



Những thành cơng về nghệ thuật ?
5. Dặn dò : (1p)


Học thuộc bài. Xem trước bài " Ôn tập Tiếng Việt lớp 9 ".


**************************************************************************************
***


TUẦN 28 - TIẾT 138, 139
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Thông qua các tài liệu ngôn ngữ thực tế, giúp HS hệ thống hòa lại các vần đề đã học ở học kì II.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


1. Ổn định lớp : (1p)
GV kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ : (5p)
Kể tóm tắt truyện Bến quê ?
Nêu tình huống truyện ?
Ý nghĩa của truyện là gì ?


Những thành cơng về nghệ thuật ?
3. Bài mới : (80p)


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI GHI


HOẠT ĐỘNG 1 : ÔN TẬP VỀ KHỞI
NGỮ VÀ CÁC THÀNH PHẦN BIỆT


LẬP


Gv gọi HS nhắc lại khía niệm của khởi
ngữ và các thành phần biệt lập


Hs nhắc lại, bổ sung.


Yêu cầu HS xác định các từ ngữ in đậm
thuộc thành phần gì trong câu và ghi
kết quả vào bảng tổng kết ?


Gv yêu cầu HS làm BT 2, ghi ra giấy,
đọc.


Gv nhận xét.


HOẠT ĐỘNG 2 : ÔN LẠI KIẾN
THỨC VỀ LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN
KẾT ĐOẠN VĂN


Về hình thức có những phép liên kết
nào ?


Gv gọi HS đọc các đoạn trích trong
SGK và trả lời câu hỏi.


I. KHỞI NGỮ VÀ CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
Khởi


ngữ



Các thành phần biệt lập


T thái C thán G đáp P
chú


Xây
cái
lăng ấy


Dường Vất vả Thưa
Những


như quá ông
người





nh ư
vậy


II. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Phép liên kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Nêu rõ tính liên kết trong đoạn văn em
viết ở BT 2 mục I ?


Gv nhận xét .



HOẠT ĐỘNG 3 : ÔN LẠI NGHĨA
TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý


Nhắc lại thế nào là nghĩa tường minh
và hàm ý?


Gv gọi HS đọc truyện cười trogn SGK
và trả lời câu hỏi.


Gv gọi 2 HS đọc 2 đoạn văn ở câu 2 và
trả lời câu hỏi.


ngữ
tương
ứng


Nối


ngữ liên tưởng


Cô bé Mưa- mưa đá- tiếng lanh Cô bé
nhưng


Canh- gió - Nó
nhưng


Bất bình, khing bỉ, cười Bây giờ
Kháy , NPL, Pháp, HTĐ ..tôi
rồi



Mĩ nữa


III. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý


1. Hàm ý của người ăn mày : "Ở dưới ấy -địa ngục- là
chỗ của các ông".


2. a. Hàm ý : "Tớ thấy họ chơi chẳng hay chút nào"
Vi phạm PC quan hệ


b. Hàm ý : "Tớ chưa báo cho Nam và Tuấn"
Vi phạm PC về lượng.


4. Củng cố : (3p)


Đặt câu có khởi ngữ, các thành phần biệt lập.
Viết đoạn văn có sử dụng hàm ý ?


5. Dặn dị : (1p)


Chuẩn bị bài "Luyện nói nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ".


**************************************************************************************
***


TUẦN 28 - TIẾT 140
LUYỆN NÓI



NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp HS :


- Có kĩ năng trình bày miệng một cách mạch lạc, hấp dẫn những cảm nhận, đánh giá của mình về một đoạn
thơ, bài thơ.


- Luyện tập cách lập ý, lập dàn bài và cách dẫn dắt vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


1. Ổn định lớp : (1p)
GV kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ : (5p)


Đặt câu có khởi ngữ, các thành phần biệt lập.
Viết đoạn văn có sử dụng hàm ý ?


3. Bài mới : (35p)


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI GHI


GV nêu yêu cầu của tiết và ý nghĩa của tiết luyện nói


GV nêu vấn đề cho HS luyện nói
Gv gọi HS đọc đề bài trong SGK


Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề bài


- Bài nghị luận phải có bố cục


mạch lạc theo ba phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Phân nhóm cho hs thảo luận về dàn ý (đã chuẩn bị sẵn ở nhà)
Cho HS luyện nói theo nhóm


Đại diện HS lên nói trước lớp
Gv nhận xét


4. Củng cố : (3p)


Yêu cầu của tiết luyện nói?
Mục đích của việc luyện nói ?
5. Dặn dị : (1p)


Chuẩn bị bài "Những ngơi sao xa xôi".


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×