Tải bản đầy đủ (.docx) (162 trang)

luận án tiến sĩ phát triển chợ bán buôn hàng nông sản trong quá trình xây dựng và phát triển nông thôn mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.57 KB, 162 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ CÔNG THƯƠNG

VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH CƠNG THƯƠNG

VƯƠNG QUANG LƯỢNG

PHÁT TRIỂN CHỢ BÁN BN HÀNG
NƠNG SẢN TRONG Q TRÌNH XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MỚI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ CÔNG THƯƠNG

VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH CƠNG THƯƠNG

VƯƠNG QUANG LƯỢNG

PHÁT TRIỂN CHỢ BÁN BN HÀNG
NƠNG SẢN TRONG Q TRÌNH XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MỚI
Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại


Mã số
: 62.34.01.21

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
1.

PGS. TS. Lê Trịnh Minh Châu

2.

TS. Lưu Đức Hải


Hà Nội - 2021



i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi.
Các số liệu và trích dẫn trong Luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Kết quả nghiên cứu đã đạt được của Luận án là độc lập, không trùng lặp với
các cơng trình khoa học khác đã cơng bố.
Tác giả Luận án

Vương Quang Lượng




i

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Sự cần thiết nghiên cứu.............................................................................. 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan................................. 3
2.1. Các cơng trình nghiên cứu trong nước.......................................................3
2.2. Các cơng trình nghiên cứu nước ngoài.................................................... 19
2.3. Khoảng trống nghiên cứu.........................................................................22
3. Mục tiêu nghiên cứu của Luận án...........................................................23
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận án..................................... 23
4.1. Đối tượng nghiên cứu:............................................................................. 24
4.2. Phạm vi nghiên cứu:................................................................................ 24
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................ 25
6. Phương pháp nghiên cứu của Luận án................................................... 25
7. Những đóng góp mới của Luận án.......................................................... 27
8. Kết cấu của Luận án.................................................................................28
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHỢ BÁN
BUÔN HÀNG NÔNG SẢN VÀ QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN NƠNG THƠN MỚI.........................................................................29
1.1. Khái niệm và mối quan hệ giữa phát triển chợ bán buôn hàng nơng
sản với q trình xây dựng và phát triển nông thôn mới..........................29
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm..........................................................................29
1.1.1.1. Các khái niệm.....................................................................................29
1.1.1.2. Đặc điểm của chợ bán buôn hàng nông sản.......................................36
1.1.2. Mối quan hệ giữa phát triển chợ bán buôn hàng nơng sản với q trình
xây dựng và phát triển nơng thôn mới............................................................ 38

1.1.2.1. Phát triển hoạt động thương mại trên chợ bán bn hàng nơng sản tác
động tích cực đến q trình xây dựng và phát triển nơng thơn mới...............38


ii

1.1.2.2. Mối quan hệ qua lại giữa phát triển chợ bán bn hàng nơng sản với
q trình xây dựng và phát triển nông thôn mới.............................................39
1.1.2.3. Một số vấn đề đặt ra đối với phát triển chợ bán buôn hàng nông sản
trong q trình xây dựng và phát triển nơng thơn mới....................................43
1.2. Vai trị và những tiêu chí đánh giá sự phát triển chợ bán bn hàng
nơng sản trong q trình xây dựng và phát triển nông thôn mới............44
1.2.1. Chức năng của chợ bán bn hàng nơng sản........................................44
1.2.2. Vai trị của chợ bán bn hàng nơng sản...............................................45
1.2.3. Tiêu chí đánh giá sự phát triển chợ bán buôn hàng nông sản...............49
1.2.3.1. Địa điểm xây dựng chợ......................................................................49
1.2.3.2. Lực lượng tham gia kinh doanh tại chợ............................................. 50
1.2.3.3. Cơ sở vật chất của chợ....................................................................... 50
1.2.3.4. Hoạt động cung ứng dịch vụ tại chợ..................................................51
1.2.3.5. Công tác tổ chức và quản lý chợ........................................................54
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của chợ bán buôn hàng
nông sản......................................................................................................... 55
1.3.1. Nhóm nhân tố từ bên trong................................................................... 55
1.3.1.1. Kết cấu hạ tầng của chợ..................................................................... 55
1.3.1.2. Hệ thống dịch vụ của chợ...................................................................57
1.3.1.3. Chiến lược kinh doanh của đơn vị quản lý chợ................................. 57
1.3.1.4. Năng lực của đơn vị quản lý chợ....................................................... 59
1.3.2. Nhóm nhân tố từ bên ngồi...................................................................60
1.3.2.1. Sản xuất và cung ứng hàng hóa......................................................... 60
1.3.2.2. Nhân tố về văn hóa.............................................................................61

1.3.2.3. Nhân tố về cơng nghệ.........................................................................63
1.3.2.4. Hệ thống chính sách của nhà nước.................................................... 63


iii

1.4. Kinh nghiệm phát triển chợ bán buôn hàng nông sản ở một số nước
và bài học cho Việt Nam............................................................................... 65
1.4.1. Kinh nghiệm ở một số nước..................................................................65
1.4.2. Bài học cho Việt Nam...........................................................................70
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHỢ BÁN BUÔN HÀNG
NƠNG SẢN TRONG Q TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020........................................... 72
2.1. Tổng quan về q trình xây dựng và phát triển nơng thơn mới........72
2.1.1. Một số kết quả của quá trình xây dựng và phát triển nông thôn mới
vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2015 - 2020....................................... 72
2.1.2. Những tác động của q trình XD&PT NTM đến sản xuất nơng nghiệp
vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2015 - 2020....................................... 74
2.1.2.1. Về quy mô và tốc độ tăng của sản xuất nông nghiệp.........................75
2.1.2.2. Về việc hình thành các vùng sản xuất tập trung.................................77
2.1.2.3. Về nhu cầu giải quyết đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp..................78
2.2. Thực trạng phát triển chợ bán buôn hàng nơng sản trong q trình
xây dựng và phát triển nông thôn mới........................................................79
2.2.1. Thực trạng phát triển chợ bán buôn hàng nông sản vùng Đồng bằng
sông Hồng.......................................................................................................79
2.2.2. Thực trạng hoạt động tiêu thụ hàng nông sản cho nông dân thông qua
khảo sát điển hình tại một số chợ bán bn hàng nông sản............................86
2.2.2.1. Thực trạng tiêu thụ hàng nông sản của các chợ................................. 87
2.2.2.2. Sự tác động của chợ bán bn hàng nơng sản với q trình xây dựng
và phát triển nông thôn mới trên địa bàn........................................................ 93

2.3. Đánh giá chung về sự phát triển chợ bán buôn hàng nông sản trong
q trình xây dựng và phát triển nơng thơn mới.......................................94
2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................94
2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân............................................................96


iv

2.3.3. Một số vấn đề đặt ra cần giải quyết...................................................... 98
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHỢ BÁN BUÔN HÀNG NƠNG
SẢN TRONG Q TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG
THƠN MỚI THỜI GIAN TỚI.................................................................. 101
3.1. Những triển vọng phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn.........101
3.1.1. Triển vọng xây dựng và phát triển nông thôn mới..............................101
3.1.2. Triển vọng phát triển hoạt động bán buôn hàng nông sản..................104
3.1.2.1. Triển vọng phát triển hệ thống phân phối hàng nông sản................104
3.1.2.2. Triển vọng phát triển hoạt động bán buôn hàng nông sản...............105
3.1.2.3. Triển vọng phát triển chợ bán buôn hàng nông sản.........................107
3.2. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển chợ bán buôn hàng
nông sản....................................................................................................... 109
3.2.1. Quan điểm phát triển...........................................................................109
3.2.2. Mục tiêu phát triển.............................................................................. 111
3.2.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................111
3.2.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................111
3.2.3. Định hướng phát triển.........................................................................113
3.2.3.1. Định hướng phát triển hoạt động tổ chức kinh doanh của chợ bán
buôn hàng nông sản.......................................................................................113
3.2.3.2. Định hướng kết nối các xã nông thôn mới với hoạt động của chợ bán
buôn hàng nông sản.......................................................................................117
3.3. Đề xuất giải pháp phát triển chợ bán buôn hàng nông sản trong thời

gian tới..........................................................................................................119
3.3.1. Nhóm giải pháp từ các cơ quan quản lý nhà nước..............................119
3.3.1.1. Đẩy mạnh thực hiện các mục tiêu phát triển nơng nghiệp, nơng thơn
119
3.3.1.2. Rà sốt và hồn thiện chính sách phát triển chợ.............................. 121


v

3.3.1.3. Hồn thiện việc chuyển đổi mơ hình tổ chức và quản lý chợ..........124
3.3.2. Nhóm giải pháp từ các đơn vị quản lý, kinh doanh chợ..................... 125
3.3.2.1. Tăng cường kết nối và tiêu thụ hàng nông sản cho các xã nơng thơn
mới................................................................................................................ 125
3.3.2.2. Phát huy vai trị của chợ trong hệ thống phân phối hàng nông sản . 126

3.3.2.3. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ tại chợ.......................................128
3.3.2.4. Một số giải pháp về thu hút đầu tư xây dựng chợ............................130
3.3.3. Nhóm giải pháp từ Hiệp hội phát triển chợ.........................................133
KẾT LUẬN..................................................................................................135
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................138
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA NGHIÊN CỨU
SINH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN..................................................139
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................140


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng sản phẩm khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản các tỉnh,
thành phố vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2015 - 2019.......................75

Bảng 2.2: Danh sách một số chợ bán buôn hàng nông sản vùng Đồng bằng
sông Hồng năm 2019...................................................................................... 81
Bảng 2.3: Chỉ tiêu về đối tượng giao dịch của 03 chợ được khảo sát.............88
Bảng 2.4: Chỉ tiêu về hàng hóa giao dịch tại 03 chợ được khảo sát...............89
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mối quan hệ qua lại giữa phát triển chợ bán buôn hàng nơng sản với
q trình xây dựng và phát triển nơng thơn mới......................................................... 40
Hình 2.1: Tốc độ tăng bình qn của Tổng sản phẩm khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản các tỉnh, thành phố giai đoạn 2015 - 2019.......................76
Hình 2.2: Tỷ lệ chợ bán buôn hàng nông sản theo các vùng kinh tế..............82
Hình 2.3: Khối lượng hàng hóa tiêu thụ bình quân năm 2018........................90
Hình 2.4: Tỷ lệ các phương thức giao dịch tại chợ.........................................91
Hình 2.5: Tỷ lệ các xã nơng thơn mới có hàng hóa lưu thơng qua chợ..........92


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

I

AI

Tiếng Việt
ATTP

An tồn thực phẩm

BBNS


Bán bn hàng nông sản

BVMT

Bảo vệ môi trường

DN

Doanh nghiệp

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng

NTM

Nông thôn mới



Quyết định

TM

Thương mại

TP

Thành phố


VNĐ

Việt Nam đồng

XD&PT NTM

Xây dựng và phát triển nông thôn mới

XNK

Xuất nhập khẩu

XD

Xây dựng

Tiếng Anh
ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á

CPTPP

Hiệp định Đối tác tồn diện và tiến bộ xuyên
Thái Bình Dương

FTA

Hiệp định thương mại tự do


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

USD

Đô la Mỹ

WTO

Tổ chức Thương mại thế giới



1

MỞ ĐẦU

1.

Sự cần thiết nghiên cứu

Lý thuyết và thực tiễn phát triển thương mại đã cho thấy vai trò của chợ
bán bn hàng nơng sản trong q trình hình thành và phát triển thị trường nơng
sản nói chung và ở khu vực nơng thơn nói riêng. Ở Việt Nam, vai trị của chợ
khơng chỉ giới hạn trong phát triển kinh tế, mà cịn tác động đến phát triển văn
hóa, xã hội, nhiều nơi chợ mang đậm nét phong tục tập quán của mỗi địa
phương và mang tính đặc trưng của các vùng miền. Chợ bán buôn hàng nông
sản được xem là một trong những kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội quan trọng ở thị
trường nơng thơn.

Sự hình thành và phát triển của chợ bán buôn hàng nông sản thường gắn
liền với sự hình thành và phát triển của nền sản xuất nông nghiệp và phụ thuộc
chặt chẽ vào điều kiện phát triển kinh tế của các địa phương, các vùng miền.
Đến lượt mình, quá trình hoạt động của chợ bán bn cũng có những tác động
trở lại và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, làm sâu sắc hơn quá trình giao
lưu kinh tế, văn hoá, xã hội giữa các địa phương và giữa các cộng đồng dân cư.
Trong những năm qua, quá trình xây dựng và phát triển nông thôn mới
trên phạm vi cả nước đã và đang được triển khai một cách đồng bộ, đây là một
q trình lâu dài và khơng có điểm kết thúc nhằm phát triển về kinh tế - xã hội
khu vực nông thôn theo hướng hiện đại, bao gồm việc thực hiện các tiêu chí xây
dựng nơng thơn mới và các định hướng chiến lược phát triển nông nghiệp, nơng
thơn với những mục tiêu chính là: “Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn
phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; đời sống vật chất và tinh thần
của người dân ngày càng được nâng cao,...”; và “Hình thành kết cấu hạ tầng căn
bản phục vụ hiệu quả sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn. Cơ cấu


2

sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn chuyển đổi theo nhu cầu thị trường.
Công nghiệp, dịch vụ và kinh tế đô thị phối hợp hiệu quả với sản xuất và kinh
doanh nông nghiệp và phát triển kinh tế nơng thơn,…”, trong đó vai trị của các
loại hình kết cấu hạ tầng thương mại nói chung và chợ bán bn hàng nơng sản
nói riêng giữ vị trí quan trọng, có tác động đến việc hồn thành các mục tiêu nêu
trên cũng như góp phần thúc đẩy việc hình thành một nền sản xuất nông nghiệp
theo hướng hiện đại, làm cầu nối giữa người sản xuất, thương nhân và người tiêu
dùng, rút ngắn khoảng cách giữa nơi sản xuất hàng hóa với thị trường tiêu thụ,
tạo việc làm và nâng cao đời sống cho người dân khu vực nông thôn, đóng góp

nguồn thu cho ngân sách,...
Tuy nhiên trên thực tế, việc đầu tư phát triển mạng lưới cũng như hoạt
động tổ chức kinh doanh tại các chợ bán buôn hàng nơng sản vẫn cịn nhiều bất
cập, số lượng và phân bố các chợ chưa đều; công tác chuyển đổi mô hình tổ
chức và quản lý chợ chưa thực sự hiệu quả; hoạt động tổ chức kinh doanh còn
nhiều hạn chế; chưa tạo dựng được mối liên kết bền vững giữa người sản xuất
với thương nhân;… nên chưa phát huy tối đa vai trò trung tâm của chợ trong
việc tiêu thụ hàng hóa cho nơng dân và dẫn dắt họ tham gia vào các hệ thống thị
trường để chuyển dịch sản xuất theo nhu cầu thị trường, qua đó hạn chế tác động
tích cực của chợ đối với q trình xây dựng và phát triển nơng thơn mới, chưa
khuyến khích và huy động được các doanh nghiệp (nhất là doanh nghiệp có kinh
nghiệm trong quản lý kinh doanh chợ) tham gia đầu tư xây dựng và kinh doanh
chợ. Mặt khác, nguyên nhân làm hạn chế vai trị của chợ bán bn hàng nơng
sản đối với sự hình thành và phát triển của thị trường hàng nơng sản cũng như
q trình phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn xuất phát từ tư duy của nền
sản xuất nhỏ trước đây, cùng với cơ chế quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh
còn lạc hậu,… dẫn đến hạn chế trong nhận thức về việc phát triển một mơ hình
phân phối hiện đại, chun nghiệp.


3

Trước những yêu cầu của quá trình xây dựng và phát triển kinh tế nơng
nghiệp nơng thơn, trong đó có việc tiếp tục thực hiện các tiêu chí cơ bản và tiêu
chí nâng cao của q trình xây dựng nơng thôn mới, những mục tiêu phát triển
nông nghiệp, nông thôn của các địa phương,… việc nghiên cứu, đánh giá thực
trạng và làm rõ mối quan hệ giữa phát triển chợ bán bn hàng nơng sản với q
trình xây dựng và phát triển nơng thơn mới nhằm tìm kiếm những giải pháp cơ
bản và lâu dài cho việc phát huy tối đa vai trị của chợ bán bn hàng nơng sản
đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng hiện đại là hết sức cần

thiết và cấp bách.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài luận
án: “Phát triển chợ bán buôn hàng nông sản trong q trình xây dựng và phát
triển nơng thơn mới”.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Đối với chợ nói chung và loại hình chợ bán bn nói riêng, đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước đề cập hoặc nghiên cứu sâu. Các
cơng trình nghiên cứu tập trung vào phân tích khái niệm, sự hình thành và quá
trình hoạt động của chợ bán buôn, một số tài liệu đề cập đến chợ bán bn
nhưng được lồng ghép với các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại khác. Ngoài
ra, luận án cũng liệt kê và khái qt một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến
lĩnh vực phát triển kinh tế nông nghiệp nơng thơn, bao gồm:
2.1. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Nhóm cơng trình nghiên cứu liên quan đến phát triển chợ:
- Lê

Trịnh Minh Châu (2002), Các giải pháp phát triển hệ thống phân phối hàng

hóa Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Đề tài nghiên cứu khoa
học cấp Bộ (Bộ Thương mại), mã số 2002-78-013.
Đề tài nghiên cứu và làm rõ một số vấn đề lý luận về phát triển hệ thống
phân phối hàng hóa ở Việt Nam nói chung, trong đó nhấn mạnh đến vai trò của


4

chợ trong hệ thống. Trên cơ sở nghiên cứu các chính sách hiện hành, đề tài đưa
ra quan điểm và định hướng cũng như đề xuất một số giải pháp phát triển hệ
thống phân phối hàng hóa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa quan trọng thúc đẩy lưu thơng phân

phối hàng hóa trên phạm vi cả nước, tạo tiền đề cho việc hình thành một số loại
hình hạ tầng thương mại, trong đó có chợ. Về mặt lý luận, đề tài đã khái quát và
làm rõ hơn một số nội dung liên quan đến hệ thống phân phối bán bn, vai trị
của hệ thống phân phối bán buôn trong nền kinh tế. Đây là những kết quả nghiên
cứu mà Luận án có thể tham khảo và kế thừa.
- Lê Thiền

Hạ (2002), Định hướng và giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng thương mại

nông thôn, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (Bộ Thương mại), mã số 200178-051.
Đề tài đã làm rõ một số vấn đề lý luận về cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn, bao gồm khái niệm, phân loại, các yếu tố ảnh hưởng đến hạ tầng thương
mại nông thôn. Thông qua các số liệu thu thập được, tác giả đã rút ra một số kết
luận về thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng thương mại khu vực nông thôn,
trong đó nhấn mạnh đến một số hạn chế trong phát triển, bao gồm: Thực tế còn
thiếu và chưa đồng bộ; vấn đề an tồn thực phẩm và bảo vệ mơi trường còn chưa
đảm bảo; hệ thống hạ tầng thương mại chuyên doanh theo các ngành hàng chưa
phát triển; nguồn vốn đầu tư cho phát triển hạ tầng còn hạn chế, chưa hiệu quả
trong huy động nguồn lực xã hội; chính sách cịn phải tiếp tục hồn thiện. Từ đó,
đưa ra được mục tiêu và phương hướng phát triển thương mại trên địa bàn nơng
thơn đến năm 2010, trong đó có định hướng được xác định cụ thể với từng loại
hình hạ tầng (bao gồm cả chợ). Đồng thời, tác giả cũng đề xuất một số giải pháp
phát triển cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, đặc biệt nhấn mạnh đến giải pháp
về chính sách đối với phát triển kết cấu hạ tầng thương mại.
Với những đề xuất nhằm phát triển hạ tầng thương mại khu vực nông
thôn, đây sẽ là tài liệu tham khảo quan trọng trong việc đánh giá, nghiên cứu sự


5


phát triển chợ trong mối quan hệ qua lại với chương trình nơng thơn mới sau
này. Tuy vậy, mặc dù cơng trình có đề cập đến thực trạng và định hướng phát
triển mạng lưới chợ nói chung, song mới dừng lại ở mức độ liệt kê, chưa có
đánh giá nhiều trong mối quan hệ với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội
khác. Do đó, đây cũng là điểm mà Luận án sau này sẽ phải hoàn thiện.
- Phạm

Hồng Tú (2005), Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển kết cấu hạ

tầng thương mại (hệ thống chợ), Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (Bộ
Thương mại), mã số 2004-78-020.
Đề tài tập trung làm rõ một số vấn đề lý luận và cơ sở khoa học của hoạt
động đầu tư phát triển hệ thống chợ, đánh giá thực trạng đầu tư và hiệu quả đầu
tư phát triển hệ thống chợ ở nước ta. Từ đó, đề tài đã đề xuất được một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng thương mại,
trong đó có chợ.
Thơng qua kết quả khảo sát điển hình đối với hệ thống chợ trên địa bàn
tỉnh Hà Nam năm 2005, đề tài đưa ra kết luận về kết quả đạt được và hạn chế
trong việc nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển hệ thống chợ ở nước ta. Trên cơ
sở đánh giá thực trạng, đề tài đưa ra một số dự báo về xu hướng phát triển hệ
thống chợ cả nước đến năm 2010, đồng thời xác định quan điểm, định hướng và
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển hệ thống chợ
đến năm 2010.
Những kết quả nghiên cứu về mặt lý luận và thực tiễn của đề tài sẽ là
nguồn tham khảo quan trọng đối với Luận án trong quá trình nghiên cứu, đề xuất
các khuyến nghị nhằm phát triển chợ bán buôn hàng nông sản.
- Đinh

Văn Thành (2005), Đánh giá thực trạng và định hướng tổ chức các kênh


phân phối một số mặt hàng chủ yếu ở nước ta thời kỳ đến năm 2015, Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Bộ (Bộ Thương mại), mã số 2005-78-009.


6

Đề tài xác định mục tiêu và định hướng phát triển các kênh phân phối một
số mặt hàng chủ yếu của nước ta trong giai đoạn đến năm 2015. Nội dung chính
là đi sâu nghiên cứu và đã làm rõ được thực trạng các kênh phân phối một số
mặt hàng, trong đó chủ yếu là nơng sản, đặc biệt đề tài đã dự báo được xu hướng
phát triển của các kênh phân phối hàng nơng sản, đề từ đó đề xuất giải pháp tổ
chức và vận hành các kênh phân phối một cách hiệu quả.
Một trong những kết quả nghiên cứu quan trọng của đề tài là đưa ra định
hướng phát triển kênh phân phối hàng hóa chủ yếu, bao gồm cả hàng nơng sản.
Đây là những kết quả có ý nghĩa thực tiễn đối với Luận án khi nghiên cứu và đề
xuất định hướng phát triển chợ bán buôn hàng nông sản.
- Hà

Thị Ngọc Oanh (2005), Một số giải pháp phát triển thị trường nông thôn vùng

Đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đến năm 2010, Đề tài nghiên cứu khoa học
cấp Bộ (Bộ Thương mại).
Đối tượng của đề tài là thị trường nông thôn, phạm vi giới hạn ở khu vực
đồng bằng sông Cửu Long. Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là
nghiên cứu tài liệu, phương pháp logic để đánh giá, phân tích.
Đề tài tập chung nghiên cứu thị trường nông thôn vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, đánh giá thực trạng và đề xuất những giải pháp phát triển thị trường
này. Xét về mặt thực tiễn, thị trường nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long
khơng hồn tồn giống như thị trường vùng Đồng bằng sông Hồng, và đề tài
cũng không gắn việc phát triển thị trường nơng thơn với các chương trình, kế

hoạch xây dựng và phát triển nông thôn mới. Tuy nhiên, đề tài sẽ có ý nghĩa về
mặt lý luận trong q trình nghiên cứu các chính sách nhằm phát triển thị trường
khu vực nông thôn đối với việc nghiên cứu và xây dựng Luận án sau này.
- Phạm

Hồng Tú (2006), Những chính sách và giải pháp chủ yếu nhằm hình thành

và phát triển chợ đầu mối nông sản tại các vùng sản xuất nông nghiệp trọng
điểm ở nước ta, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (Bộ Thương mại), mã số
2004-78-021.


7

Đề tài tập trung nghiên cứu nhóm chính sách phát triển chợ, trong đó nhấn
mạnh đến vai trị của chợ đầu mối nông sản trong mối quan hệ với quá trình phát
triển kinh tế - xã hội tại các vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm. Đề tài cũng
đánh giá và làm rõ được một số vấn đề lý luận về chợ như: Khái niệm về chợ
đầu mối, chợ đầu mối nông sản; Mối quan hệ giữa chợ đầu mối nơng sản với các
loại hình kinh doanh khác; Vai trị của chợ đầu mối nơng sản; Những tiêu chí xác
định và cơ sở hình thành chợ đầu mối nơng sản; Kinh nghiệm phát triển chợ đầu
mối ở một số nước,...
Với cách tiếp cận như trên, đề tài đã làm rõ được những vấn đề lý luận và
thực tiễn về sự hình thành và phát triển của chợ đầu mối nơng sản, vai trò cũng
như mối quan hệ giữa chợ đầu mối nơng sản với các loại hình thương mại
khác,... Đây là cơ sở quan trọng có thể kế thừa đối với Luận án trong việc nghiên
cứu khái niệm, đặc điểm, sự hình thành và phát triển của chợ, đặc biệt là các giải
pháp được đề xuất nhằm thúc đẩy sự phát triển của các chợ bán buôn hàng nông
sản.
- Nguyễn


Thị Nhiễu (2006), Nghiên cứu các dịch vụ bán buôn, bán lẻ của một số

nước và khả năng vận dụng vào Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ
năm (Bộ Thương mại), mã số 2006-78-001.
Đề tài đã làm rõ được một số vấn đề lý luận và thực tiễn đối với việc phát
triển dịch vụ bán buôn, bán lẻ và các định chế pháp lý đối với các dịch vụ này
trên thế giới và ở Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào một số
nước có hệ thống bán bn, bán lẻ khá hồn chỉnh và một số nước có điều kiện
tương đồng với Việt Nam, để từ đó có những cách tiếp cận và đưa ra những đánh
giá khách quan nhất. Trên cơ sở đó, đề tài đã phân tích, đánh giá thực trạng, dự
báo xu hướng phát triển, đồng thời đề xuất một số mơ hình tổ chức và phương
thức quản lý của các loại hình thương mại bán bn, trong đó có chợ bán buôn ở
một số nước trên thế giới và khả năng vận dụng vào Việt Nam.


8

Mang đầy đủ chức năng của một loại hình thương mại cung cấp dịch vụ
bán buôn, chợ bán buôn được đề tài nghiên cứu với vai trò là những trung tâm
bán bn, có cơ sở vật chất hiện đại, hoạt động chuyên nghiệp, là một trong
những loại hình hạ tầng quan trọng của hệ thống bán buôn. Đây là những nội
dung quan trọng, có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn đối với luận án trong
việc xác định vị trí, vai trị của chợ bán bn hàng nông sản trong điều kiện xây
dựng và phát triển nông thôn mới.
-

Bộ Công Thương (2008), Tài liệu Hội nghị quản lý chợ biên giới và thương
mại biên giới Việt - Lào lần thứ VI, tại Savanakhet, tháng 12/2008.
Tài liệu gồm bài phát biểu của Lãnh đạo Bộ Công Thương Việt Nam, Báo


cáo tổng kết của Bộ Công Thương Việt Nam, tham luận của Sở Cơng Thương
các tỉnh có biên giới với Lào và của Bộ đội biên phòng. Báo cáo tổng kết công
tác quản lý chợ biên giới và thương mại biên giới Việt - Lào từ năm 2006 đến
nay gồm các nội dung chính là: Đánh giá thực trạng hoạt động chợ biên giới và
thương mại biên giới Việt - Lào từ năm 2006 đến nay; Phương hướng hợp tác
phát triển chợ biên giới và thương mại biên giới Việt - Lào giai đoạn 2009 2010. Tham luận của các đại biểu tập trung vào khái quát những đặc điểm chung
của mỗi tỉnh, thực trạng phát triển kinh tế - xã hội; đánh giá tình hình hoạt động
của chợ biên giới cũng như của hoạt động thương mại biên giới Việt - Lào trong
các năm 2007, 2008; Đề xuất giải pháp và kiến nghị phát triển chợ biên giới và
hoạt động thương mại biên giới Việt - Lào thời gian tới.
Đối tượng chính của các tài liệu nêu trên là các chợ biên giới và công tác
quản lý chợ biên giới trên tuyến biên giới Việt Nam - Lào, trong đó bao gồm cả
các chợ bán bn, có chức năng hỗ trợ hoạt động xuất nhập khẩu (chủ yếu là
hàng tiêu dùng). Với cách tiếp cận như vậy, chủ yếu là nghiên cứu và nhằm nâng
cao công tác quản lý nhà nước đối với mạng lưới chợ, có đề cập nhưng không
nhiều và không đi sâu nghiên cứu hoạt động của chợ bán buôn nông sản.


9
- Phạm

Hồng Ngân (2009), Phát triển chợ nơng thơn miền núi: Thực trạng và

Chính sách, Bài viết đăng trên website: www.ipsard.gov.vn ngày 30/11/2009.
Nội dung bài báo là cuộc phỏng vấn ThS. Phạm Hồng Ngân - Phó giám
đốc Trung tâm thơng tin, Viện Chính sách và Chiến lược phát triển Nơng nghiệp
nông thôn về vấn đề phát triển chợ nông thôn miền núi ở Việt Nam.
Khẳng định vai trò của chợ nông thôn miền núi đối với đời sống vật chất
và tinh thần của người dân vùng cao, tác giả đồng thời chỉ ra 5 nguyên nhân hoạt

động không hiệu quả của một số chợ nông thôn, miền núi. Tác giả cũng đưa ra
các định hướng phát triển hệ thống chợ tới năm 2020 và một số kiến nghị về
chính sách để hệ thống chợ hoạt động, phát triển hiệu quả hơn trong thời gian
tới. Ở một khía cạnh nào đó, bài báo cung cấp cho Luận án những căn cứ thực
tiễn, từ đó có thể hình thành những đề xuất, kiến nghị trong việc phát triển chợ,
đặc biệt là ở khu vực nông thôn.
- Bộ

Công Thương (2012), Cẩm nang quản lý chợ, Nhà Xuất bản Công Thương,

năm 2012.
Mục tiêu của tài liệu này là cung cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước
ngành Công Thương, cho cán bộ, nhân viên quản lý chợ ở các cấp từ Trung
ương đến địa phương các kiến thức, kỹ năng về tổ chức và quản lý chợ, cùng vứi
đó cuốn sách cũng cung cấp hệ thống các văn bản về quản lý chợ.
Nội dung chính bao gồm khái niệm và phân loại chợ, chính sách phát triển
chợ, quản lý nhà nước về chợ và mơ hình tổ chức quản lý chợ, chuyển đổi mơ
hình tổ chức quản lý chợ; quản lý kinh doanh tại chợ và kinh nghiệm quản lý
chợ của một số nước trên thế giới. Bên cạnh việc liệt kê các chính sách quản lý
nhà nước về cơng tác tổ chức và quản lý chợ, tác phẩm còn đưa ra một số nội
dung khác như: văn bản của Ủy ban nhân dân một số tỉnh, thành phố về vấn đề
phát triển và quản lý chợ, đồng thời có nghiên cứu kinh nghiệm về quản lý chợ
tại một số nước, trong đó có Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia.


10

Về kết quả nghiên cứu, cuốn cẩm nang là tài liệu quan trọng, phục vụ
quản lý nhà nước đối với các chợ nói chung, trong đó có chợ dân sinh. Mặc dù
khơng đề cập chi tiết đến loại hình chợ bán buôn, những cách tiếp cận và nghiên

cứu kinh nghiệm của một số nước về quản lý chợ cũng là cơ sở lý luận quan
trọng đối với Luận án trong việc đề xuất nhóm giải pháp về quản lý đối với chợ
bán buôn hàng nông sản.
- Bộ

Công Thương (2012), Tài liệu Hội thảo mơ hình tổ chức, quản lý chợ truyền

thống trong đô thị ở Việt Nam, tháng 6/2012.
Tài liệu gồm 11 bài tham luận về các vấn đề liên quan đến phát triển chợ
truyền thống trong các đô thị của Việt Nam và kinh nghiệm về tổ chức và quản
lý chợ truyền thống trên thế giới. Từ đó, một số tham luận nêu ra định hướng
phát triển chợ truyền thống trong đô thị và phương hướng chuyển đổi mô hình
các quản lý các chợ truyền thống trong thời gian tới.
Đối tượng của được đề cập trong các bài Tham luận tại hội thảo là chợ
truyền thống. Tuy nhiên, với cách tiếp cận từ góc độ bị ngoại cảnh tác động (quá
trình phát triển kinh tế - xã hội, ở đây cụ thể là đơ thị hóa), các giải pháp được đề
xuất giúp cho chợ truyền thống khơng chỉ thích nghi với q trình đơ thị hóa mà
cịn phát triển hơn trong lịng đơ thị. Đây là những đề xuất rất có ý nghĩa về mặt
phương pháp luận đối với việc nghiên cứu chợ bán buôn trong mối quan hệ qua
lại với q trình xây dựng và phát triển nơng thơn mới.
-

Bộ Cơng Thương (2013), Chương trình hỗ trợ kỹ thuật hậu gia nhập

WTO, Báo cáo đề xuất dự thảo tiêu chuẩn phân loại các loại hình bán bn,
bán lẻ ở Việt Nam, Dự án Hồn thiện khn khổ pháp lý quản lý hoạt động
thương mại trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Mục đích nghiên cứu của Báo cáo là đưa ra các tiêu chí phân loại khác
nhau bảo đảm bao quát được việc tìm hiểu các loại hình bán bn, bán lẻ theo
tất cả các khía cạnh cần nghiên cứu. Trên cơ sở làm rõ việc phân loại các loại

hình bán bn, bán lẻ theo từng loại tiêu chí này sẽ lựa chọn ra tiêu chí phân loại


11

phù hợp đề xuất làm tiêu chuẩn phân loại áp dụng thống nhất trong quy hoạch
phát triển và quản lý nhà nước đối với các loại hình bán bn, bán lẻ ở Việt
Nam; đồng thời, đề xuất ban hành “Tiêu chuẩn phân loại các loại hình bán lẻ
hàng hóa” làm cơ sở cho công tác thống kê, quy hoạch, định hướng phát triển
các loại hình bán lẻ và hướng dẫn hoạt động mua sắm hàng hóa ở Việt Nam.
Nội dung chính của báo cáo gồm 5 phần: Tiêu chí phân loại các loại hình
bán bn, bán lẻ; Đề xuất tiêu chuẩn phân loại các loại hình bán bn, bán lẻ ở
Việt Nam; Lý do đề xuất tiêu chuẩn phân loại các loại hình bán bn, bán lẻ ở
Việt Nam; Đánh giá việc đáp ứng tiêu chuẩn của các cơ sở bán buôn, bán lẻ hiện
tại; Đề xuất giải pháp quản lý nhà nước đối với các loại hình cơ sở bán buôn,
bán lẻ.
Mặc dù không đi sâu vào chợ bán buôn hàng nông sản nhưng Báo cáo này
cũng đưa ra được những đề xuất về các tiêu chí về các loại hình bán bn, bán
lẻ, trong đó có chợ. Do đó, đây cũng được xem là một trong những nguồn tham
khảo quan trọng trong việc đề xuất tiêu chí của chợ bán buôn hàng nông sản
trong bối cảnh triển khai các chương trình, chiến lược phát triển kinh tế nơng
nghiệp, nông thôn.
- Nguyễn

Minh Phong (2013), Đầu tư hiệu quả chợ dân sinh, Bài viết đăng trên Báo

Nhân dân điện tử ngày 30/7/2013.
Nội dung chính của bài viết là nhằm khẳng định vai trò quan trọng của
chợ, nhất là chợ dân sinh trong đời sống kinh tế - xã hội, có tác động to lớn đến
đời sống vật chất và tinh thần của người dân trên địa bàn. Bên cạnh đó, bài viết

cũng đánh giá những khó khăn, hạn chế trong hoạt động của các chợ này thời
gian qua, việc xây dựng chợ chưa theo đúng quy hoạch, công tác tổ chức và
quản lý chợ chưa thực sự hiệu quả mà một trong những nguyên nhân chính là
huy động nguồn lực gặp khó khăn, các chính sách phát triển chợ chưa đi vào
thực tiễn. Từ đó, tác giả để xuất một số giải pháp nhằm phát triển hệ thống chợ


×