Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

ĐỀ KIỂM TRA đọc THÀNH TIẾNG CUỐI năm 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 11 trang )

PHỊNG GD&ĐT ......
TRƯỜNG TH .....

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 1
(Đọc thành tiếng)
Năm học 2020 - 2021
*Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Cho học sinh lên bốc thăm 1 bài tập đọc rồi đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
do giáo viên nêu:
- Vườn hoa đẹp ( TV1 – Tập 2 sách cánh diều T 41)
- Nắng (TV1 – Tập 2 sách cánh diều T 86)
- Món quà quý nhất (TV1 – Tập 2 sách cánh diều T 85)

ĐỀ 1:


Vườn hoa đẹp

Vườn nhà Thủy trồng rất nhiều hoa. Hoa cúc thúy
đủ màu sắc. Hoa tuy líp đỏ mọng. Hoa giấy cánh mỏng
như tờ pơ luya. Hoa thủy tiên cánh trắng, nhụy vàng. Hoa
dạ hương càng về khuya càng thơm. Hoa bách nhật chỉ
bằng cái khuy áo, tươi lâu ơi là lâu,… Mùa nào vườn
cũng rực rỡ, ngát hương.
Tú Nga
Câu hỏi:
1.Vườn nhà Thủy trồng gì?
2.Hoa thủy tiên cánh màu gì?



ĐỀ 2:
Nắng

Nắng lên cao theo bố
Xây thẳng mạch tường vôi
Lại trải vàng sân phơi
Hong thóc khô cho mẹ.
Nắng chạy nhanh lắm nhé
Chẳng ai đuổi kịp đâu
Thoắt đã về vườn rau
Soi cho ông nhặt cỏ
Rồi xuyên qua cửa sổ
Nắng giúp bà sâu kim
Mai Văn Hai

Câu hỏi:
1. Nắng giúp bà làm gì ?
2. Nắng giúp ơng làm gì ?
ĐỀ 3:
Món quà quý nhất
Sinh nhật bà, bé Huệ mang tặng bà một món


quà . Quà được đựng trong một chiếc hộp nhỏ. Bà mở
hộp quà, ngạc nhiên:
- Bà không thấy gì ở bên trong, cháu à.
Huệ đáp:
- Đây không phải là cái hộp rỗng đâu ạ. Cháu đã
gửi rất nhiều nụ hôn vào đó, đến khi đầy ắp mới
thôi.

Bà cảm động, ôm cháu:
- Cháu ngoan quá! Quà của cháu là món quà quý
nhất!
Theo Quang Huy
Câu hỏi:
1.Khi mở hộp q bà nói gì ?
2. Huệ đã tặng gì cho bà ?

Vườn hoa đẹp
1.Vườn nhà Thủy trồng gì?
Học sinh trả lời: Vườn nhà Thủy trồng rất nhiều hoa.
2.Hoa thủy tiên cánh màu gì?
Học sinh trả lời: Hoa thủy tiên cánh màu trắng.
Nắng
1. Nắng giúp bà làm gì ?
Học sinh trả lời: Nắng giúp bà sâu kim
2. Nắng giúp ơng làm gì ?
Học sinh trả lời: Nắng soi cho ơng nhặt cỏ.
Món q q nhất


1.Khi mở hộp q bà nói gì ?
Học sinh trả lời: Khi mở hộp q bà nói “Bà khơng thấy gì ở bên trong cháu
à.”
2.Huệ đã tặng gì cho bà ?
Học sinh trả lời: Huệ tặng cho bà rất nhiều nụ hôn.


Thứ............., ngày........tháng … năm 2021
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM

Trường Tiểu học A Phú Hội

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1

Họ và tên : …………………………
Lớp: …….……

( Đọc hiểu )
Năm học 2020 – 2021
(Thời gian làm bài : 35 phút)

Đọc TT

Điểm
Đọc thầm

Chung

Nhận xét
…………………………………
…………………………………
…………………………………

Loaøi chim của biển cả.
Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải
cánh lớn, nên có thể bay rất xa, vượt qua cả những đại
dương mênh mông. Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân
của chúng có màng như chân vịt.
Hải âu bay suốt ngày trên mặt biển. Đôi khi, chúng
đậu ngay trên mặt nước dập dềnh. Khi trời sắp có bão,

chúng bay thành đàn tìm nơi trú ẩn. Vì vậy, hải âu được
gọi là loài chim báo bão. Chúng cũng được coi là bạn
của những người đi biển.
(Trung Nguyên)
Sách kết nối tri thức
với cuộc sống.
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn
vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: ( 1 điểm) Hải âu có thể bay xa như thế
nào ?


a. Hải âu vượt qua cả những đại dương mênh mông.
b. Hải âu bay trên cây.
c. Hải âu bay trên mặt đất.
Cââu 2 : ( 1 điểm ) Ngoài bay xa hải âu còn có
khả năng gì?
a. Hải âu có khả năng hót hay.
b. Hải âu có khả năng chạy nhảy.
c. Ngoài bay xa hải âu còn có khả năng bơi rất giỏi.
Câu 3:(1 điểm) Vì sao hải âu được gọi là loài chim
báo bão?
a. Vì hải âu bơi giỏi
b. Vì khi trời sắp có bão, hải âu bay thành đàn tìm nơi
trú ẩn
c. Vì hải âu bay giỏi
Câu 4: (1 điểm) Hải âu có khả năng bơi rất giỏi
nhờ chân của chúng có gì?
Viết câu trả lời của em:
........................................................................................

........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
...............


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC A PHÚ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1
(Đọc hiểu)
Năm học 2020 – 2021

Câu
1
2
3
4

Đáp án đúng
a
c
b


Nhờ chân của chúng có màng như
chân vịt

Điểm
Ghi chú
1 điểm Câu 4: HS có thể trả lời theo
1 điểm cách khác nhưng đúng ý
1 điểm
1 điểm vẫn đạt 1 điểm, nếu HS trả

lời có ý đúng nhưng chưa
trịn câu hoặc sai chính tả
thì câu đó đạt 0,5 điểm)

Lưu ý: Điểm bài đọc là điểm chung của đọc to + đọc hiểu ( khơng làm trịn
điểm ).


Thứ … ngày … tháng … năm 2021
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
Trường Tiểu học A Phú Hội
Họ và tên:……………………………

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1
( Chính tả )
Năm học 2020 – 2021

Lớp : ……..


(Thời gian làm bài : 40 phút)
Điểm

Nhận xét
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….

1. Viết chính tả: ( 6 điểm )
Nhìn viết: Du lịch biển Việt Nam

Đi biển, bạn sẽ thỏa sức bơi lội, nô đùa trên sóng
hoặc nhặt vỏ sị, xây lâu đài cát. Biển là món q kì
diệu mà thiên nhiên ban tặng cho chúng ta.

2. Bài tập: ( 2 điểm )


a. Điền vào chỗ chấm âm g hoặc âm gh ?

…………… …..….….. ế
nhà .....a
gỗ
b. Điền vào chỗ chấm âm k hoặc âm c ?

thước
.....
……
kéo
……...


….o
3. Viết câu: ( 2 điểm) Viết 1 – 2 câu phù hợp với nội
dung tranh sau:

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN PHÚ
TRƯỜNG TIỂU HỌC A PHÚ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1
(Viết)


Năm học 2020– 2021

I. Chính tả: (5 điểm).
- Giáo viên viết lên bảng cho học sinh Nhìn viết bài chính tả “ Du lịch biển Việt
Nam”
Đi biển, bạn sẽ thỏa sức bơi lội, nơ đùa trên sóng hoặc nhặt vỏ sị, xây lâu đài
cát. Biển là món q kì diệu mà thiên nhiên ban tặng cho chúng ta.
(Sách kết nối tri thức với cuộc sống. T 161)

1. Viết chính tả: ( 6 điểm ) Thời gian kiểm tra khoảng 15 phút.
- Tốc độ đạt yêu cầu (30 – 35 chữ/15 phút): 2 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 2 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Bài tập:
a. Điền vào chỗ chấm âm g hoặc âm g?
…ghế gỗ
nhà ga
b.Điền vào chỗ chấm âm k hoặc âm c ?
kéo ……co

thước keû

Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm
3.Viết câu (2 điểm)
- Viết được câu theo gợi ý bức tranh.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm :
Từ 0 đến 1,75.
Người ra đề
Võ Thị Diệu



×