Tải bản đầy đủ (.doc) (240 trang)

CN6 Ca nam Moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.14 KB, 240 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tuần: 1</i> <i> </i> <i> Ngày soạn: . . ./. . ./. . . .</i>


<i>Tieát: 1</i> <i> Ngày dạy: . . ./. . ./. . . .</i>


BÀI MỞ ĐẦU


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Giúp học sinh


- Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình


- Mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6 (phân
môn KTGĐ), những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập


- Hứng thú học tập mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên:


+ Sách giáo khoa, sách giáo viên, các tài liệu tham khảo về kiến thức
gia đình và KTGD


+ Nghiên cứu kỹ nội dung
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>A. Ổn định:(1’)</b>
<b>B. Giới thiệu bài:</b>
<b>C. Bài mới : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>* HĐ1: Khởi động:(2’)</b>


Đây là bài mở đầu rất quan trọng,
GV cần phân tích cho HS thấy rõ
sự cần thiết và lợi ích của việc vận
dụng kiến thức về ăn, mặc, ở, thu,
chi trong gia đình vào cuộc sống
của bản thân và gia đình. Từ đó ,
HS có hứng thú học tập mơn học,
tạo thói quen học tập tích cực và
vận dụng phù hợp với điều kiện
KT của gia đình


Nghe


<b>* HĐ2: Tìm hiểu vai trò của gia</b>
<b>đình và KT gia đình (13’)</b>


I. Vai trò của gia đình và
<b>kinh tế gia đình </b>


- H: Em hiểu thế nào là gia đình HS dựa vào SGK và ý
kiến riêng của cá
nhân trả lời :


GV: Các em hãy trình bày theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

được mơi trường giáo
dục và chuẩn bị nhiều
mặc cho tương lai


- H: Em hiểu thế nào về vai trò


của gia đình đối với mỗi con người
?


HS suy nghó trả


lời-SGK - Vai trị của gia đình: Giađình là nền tảng của XH,
trong gia đình mọi nhu cầu
thiết yếu của con người về
vật chất và tinh thần cần
được đáp ứng trong điều
kiện cho phép và không
ngừng được cải thiện để
nâng cao chất lượng cuộc
sống


- H: Mỗi thành viên trong gia đình
phải có trách nhiệm như thế nào
với gia đình mình ?


HS trả lời dựa vào
SGK/3. Trách nhiệm
mỗi thành viên trong
gia đình: tạo ra nguồn
thu nhập, sử dụng
nguồn thu nhập, chi
tiêu hợp lý, làm các
cơng việc nội trợ gia
đình



- Hỏi: Từ khái niệm về gia đình và
vai trị của gia đình em hiểu KT
gia đình là như thế nào?


HS trả lời: KTGĐ là
tạo ra thu nhập và sử
dụng nguồn thu nhập
hợp lý


- Làm công việc nội
trợ – KTGĐ


- Kinh tế gia đình: là tạo ra
thu nhập và sử dụng nguồn
thu nhập hợp lý, hiệu quả
làm cho cuộc sống gia đình
tốt đẹp hơn


<b>* HĐ3: Tìm hiểu mục tiêu của</b>
<b>chương trình CN6- phân môn</b>
<b>KTGĐ (18’)</b>


<b>II. Mục tiêu của chương</b>
<b>trình công nghệ 6- Phân</b>
<b>môn KTGĐ</b>


- Hỏi: Mục tiêu của chương trình
CN6 là gì ?



HS trả lời dựa SGK/3


- Về kiến thức 1. Mục tiêu của chương<b>trình </b>
Từ phân mơn KTGĐ có
- GV u cầu HS đọc mục 1, 2, 3 ở


SGK/3,4


- Về kỹ năng
- về thái độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nghiệp tương lai
- GV giới thiệu sơ lược cấu trúc


chương trình CN6 Nghe Ghi rõ <b>2. Cấu trúc chương trình</b>Tồn chương trình có 4
chương với 66 tiết


- GV lưu ý: Ngoài 4 chương còn 1
tiết đầu: bài mở đầu, trong mỗi
chương có 1 tiết KT, 1 tiết ơn, số
tiết còn lại là thực hành và lý
thuyết


Chương I: May mặc trong
gia đình (18t)


Chương II: Trang trí nhà ở
(15t)


Chương III: Nấu ăn trong


gia đình (26t)


- Chương IV. Thu, chi trong
gia đình


<b>* HĐ4: Tìm hiểu pp học tập(6’) </b> <b>III. Phương pháp học tập:</b>


- GV u cầu HS đọc mục II HS đọc mục III SGK Học sinh phải chuyển từ
- H: Em học môn CN6 đạt kết quả


cao, pp học của HS như thế nào ? - Học theo hướng chủđộng
- Xem hình vẽ, câu
hỏi, thực hành, thử
nghiệm


việc thụ động tiếp thu kiến
thức sang chủ động hoạt
động -> tìm hiểu, phát hiện
và nắm vững kiến thức hơn
- Phải tìm hiểu kỹ các hình
vẽ, câu hỏi, bài tập, bài thử
nghiệm, thực hành


- Phải tích cực thảo luận
các vấn đề nêu ra -> lĩnh
hội và vận dụng vào cuộc
sống


<b>D. Củng cố – dặn dò : (5’)</b>
<b>+ Củng cố :</b>



- Nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình .


- Nêu mục tiêu, nội dung chương trình SGK công nghệ 6 .
<b>+ Dặn dò :</b>


- Đọc trước bài 1 : “Các loại vải thường dùng trong may mặc”
- Sưu tầm một số mẫu vải .


<i><b>**RÚT KINH NGHIỆM :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>---KẾ HOẠCH CHƯƠNG I</b></i>



<i><b>MAY MAËC TRONG GIA ÑÌNH</b></i>



<i><b> </b></i>


<i><b> I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG</b></i>


Sau khi học xong chương I HS phải :


- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải, phân biệt được các
loại vải.


- Vận dụng để lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân.


- Biết sử dụng trang phục hợp lí, bảo quản trang phục đúng kỉ thuật.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế, cắt khâu một số sản phẩm đơn giản.


<i><b> II. CHUẨN BỊ :</b></i>



- Một số mẫu vải có nguồn gốc từ thiên nhiên : vải bông, vải tơ tằm,
lanh, len……


- Một số mẫu vải hoá học : sợi tổng hợp, sợi nhân tạo.
- Một số mẫu vải pha.


- Bộ dụng cụ thiêu.


<i><b>TRANH :</b></i>


<b> + Qui trình sản xuất các loại vải.</b>
+ Tranh về các loại trang phục.


+ Tranh về sự phối hợp hài hoà giữa màu sắc, hoa văn của trang phục.
+ Bảng kí hiệu bảo quản trang phục.


+ Mẫu thực hành các mũi may cơ bản.


+ Mẫu bìa và vải để thực hành cắt may vỏ gối hình chữ nhật.
+ Mẫu vỏ gối hình chữ nhật.


+ Mẫu bìa và vải cắt may bao tay trẻ sơ sinh.
+ Bao tay trẻ sơ sinh đã hoàn thành.


+ Kim, chỉ, kéo, phấn may, thước………


<i><b>DUÏNG CUÏ :</b></i>


Bát chứa nước, diêm hoặc bật lửa để thử nghiệm đốt.


CỤ THỂ : Bài dạy : 7 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Tuần : 1</i> <i>Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>


<i>Tiết : 2</i> <i>Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<b>Baøi 1: </b>


<b>CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG</b>


TRONG MAY MẶC


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Giúp HS:


- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải
sợi hóa học .


- Phân biệt được một số loại vải thông dụng
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>- Giáo viên:</b>


+ Đọc kỹ SGK, SGV, tài liệu tham khảo


+ Tranh: Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên và sợi hóa học


+ Bộ mẫu các loại vải (để quan sát và nhận biết), vải vụn các loại
(dùng để thí nghiệm), một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt dính trên
áo, quần



+ Dụng cụ: Bát chứa nước để thử nghiệm chứng minh về độ thấm nước
của vải, diêm hoặc bật lửa để thử nghiệm đốt vải sợi .


<b>- Học sinh: Đọc trước nội dung bài và chuẩn bị 1 số mẫu vải </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>A .Ổn định : ( 1’ )</b>
<b>B .KTBC : ( 6’ )</b>


1 . Nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình .


2 . Chương trình cơng nghệ 6 cung cấp cho em những kiến thức gì ?
<b>C.Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chất ba loại vải này -> chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay “Các loại vải
thường dùng trong may mặc”- 2 tiết


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* HĐ1: Tìm hiểu nguồn</b>
<b>gốc, tính chất của các loại</b>
<b>vải ( 31’ )</b>


I. Nguồn gốc, tính chất
<b>của các loại vải:</b>


- GV treo tranh: Qui trình
sản xuất vải sợi thiên nhiên



HS quan sát tranh- chú ý


theo dõi chiều mũi tên 1. Vải sợi thiên nhiên <sub>a. Nguồn gốc </sub>
- GV hướng dẫn HS quan sát


- H: Qua quan sát 2 sơ đồ,
em thấy vải sợi thiên nhiên
có nguồn gốc từ đâu (2
nguồn)


- Nguồn gốc vải sợi thiên
nhiên: là từ cây bông và từ
con tằm


- GV cung cấp thêm: Ngồi
cây bơng cịn có cây lanh,
đay, gai… (thực vật), lông
cừu, lông dê, lông lạc đà, vịt
(động vật)




Nghe
- H: Nguồn gốc để có sợi vải


thiên nhiên là từ đâu ? HS trả lời dựa vào sơ đồ vàgiải thích thêm - Nguồn gốc thực vật: câybông, lanh, đay, gai…
- GV: sợi tơ tằm- lấy từ kén


tằm, sợi len = lông cừu, dê,
lạc đà, vịt



- Nguồn gốc động vật: con
tằm, cừu, dê, lạc đà vịt
- H: Nhìn vào sơ đồ (hình


1.1) hãy nêu qui trình sản
xuất vải sợi bông và vải tơ
tằm


Cây bông -> quả bông ->
xơ bông-> kéo sợi-> sợi
dệt-> vải sợi bông


Con tằm-> kén tằm-> sợi
tơ tằm-> sợi dệt-> vải tơ
tằm


* Qui trình sản xuất:


-Vải sợi bơng: Cây bơng
-> quả bông -> xơ bông->
sợi dệt-> vải sợi bông.
- Vải tơ tằm : Con tằm ->
kén tằm -> sợi tơ tằm ->
sợi dệt -> vải tơ tằm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Ươm tơ: kén tằm-> sợi tơ
tằm . Kén tằm nấu trong
nước sôi làm cho keo tơ tan
ra, keo trở nên mềm và dễ


rút thành sợi. Sợi tơ rút ra từ
kén còn đang ướt được nhập
lại với nhau-> sợi tơ (dệt
thoi và dệt kim)


- H: Em có nhận xét gì về
thời gian tạo thành nguyên
liệu? PP dệt ntn ?


- Thời gian thành phẩm lâu
vì cần có thời gian (tầng->
thu hoạch)


- GV đưa bộ mẫu vải để HS


quan sát và nhận biết - PP dệt: thủ công, bằngmáy
HS quan sát và nêu nhận
biết của mình


Làm thí nghiệm đốt vải sợi,
nhúng vải, vào nước trước
lớp -> nhận xét


HS quan sát


<b>b. Tính chất </b>


- Vải sợi thiên nhiên: độ
hút ẩm cao, mặt thoáng
mát, dễ bị nhàu



- H: Hãy nêu tính chất của
vải sợi thiên nhiên


HS dựa vào SGK trả lời - Khi đốt sợi vải, tro bóp
dễ tan


- GV treo tranh: Qui trình sx
vải sợi hóa học -> HS quan
sát


HS quan sát tranh <b>2. Vải sợi hóa học:</b>
<b>a. Nguồn gốc:</b>
- H: Hãy nêu nguồn gốc tạo


thành vải sợi hóa học


- Nguồn gốc: gỗ, tre, nứa
(chất xenlulo), than đá,
dầu mỏ (chất hóa học)


- Từ chất xenlulo gỗ, tre,
nứa và từ 1 số chất hóa học
lấy từ than đá, dầu mỏ……
- GV: Các ngun liệu


khơng có dạng sợi mà khơng
phải qua quá trình tạo sợi


- Vải sợi nhân tạo dệt bằng


sợi nhân tạo, vải sợi tổng
hợp dệt bằng sợi tổng hợp


- Với sợi hóa học chia làm
2 loại: vải sợi nhân tạo và
vải sợi tổng hợp


- GV y/c HS quan sát lại sơ
đồ (hình 1.2)


HS quan sát trả lời * Qui trình SX


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- H: Hãy nêu tóm tắt q
trình SX vải sợi hóa học và
vải sợi nhân tạo


- Chất xenlulo-> dd keo hh
sợi nhân tạo-> vải sợi nhân
tạo


-> d2<sub> keo hoá học </sub><sub></sub><sub> sợi</sub>


nhân tạo  vải sợi nhân


tạo
- H: Hãy dựa vào quá trình


SX vải sợi hóa học để điền
vào ơ trống thích hợp



+ Chất hóa học-> chất
dẻo-> dd keo hh-> sợi tổng
hợp-> vải sợi tổng hợp


+ Một số chất hoá học (dầu
mở, than đá)  chất dẻo
 dd keo hh  sợi tổng


hợp  vải sợi tổng hợp


- GV: Sản xuất sợi hh nhờ có
máy móc hiện đại nên rất
nhanh chóng


- Sợi vải nhân tạo và tổng
hợp


- Sợi viso, axetat và tổng
hợp


<b>b. Tính chất:</b>


- Vải sợi nhân tạo: độ hút
ẩm cao, mặc thống mát, ít
nhàu, bị cứng lại ở trong
nước, tro bóp dễ tan


- GV đưa 1 vài mẫu vải hh
-> HS quan sát. Sau đó vị
vải, đốt vải, nhúng vào nước



- sợi visco, axctat, gỗ tre,
nứa


- Vải sợi tổng hợp: độ hút
ẩm thấp, mặc bí vì ít thấm
mồ hôi, không nhàu, mặc
bền, đẹp, tro bóp khơng
tan


-H: Hãy nêu tính chất của
vải sợi hh ?


-Vì sao vải sợi hóa học được
sử dụng nhiều trong may
mặc hiện nay .


-Sợi nilon. Sợi Polyeste,
dầu mở than đá .


-HS dựa vào kiến thức đã
học trả lời .


<b>D.Củng cố – dặn dò : (7’)</b>
<b>+ Củng cố : (6’)</b>


- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu ?


- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa những câu sau :
Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ chất xenlulơ của………và các chất


hóa học lấy từ………


Vải sợi hóa học chia làm vải sợi………
và………


- Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học ?
<b>+ Dặn dò : (1’)</b>


- Học bài ghi và SGK .


- Chuẩn bị bài phần tiếp theo : “Vải sợi pha”


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>*RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i>Tuần : 2 Ngày soạn : 24 . 8 . 2007</i>
<i>Tiết : 3 Ngày dạy : 29 . 8 . 2007</i>
<b>Bài 1 : </b>

<b>CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG </b>



<b> TRONG MAY MẶC ( TT</b>

)
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha .
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Bảng phụ : Tính chất một số loại vải (bảng 1-trang 9 SGK)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>A.Ổn định: (1’)</b>
<b>B.KTBC: (6’)</b>



- Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên.
- Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi hố học.
<b>C.Bài mới :</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


- Cho HS xem một số
mẫu có ghi thành phần
sợi pha: Vải sợi pha có
nguồn gốc từ đâu ?
- GV theo dõi, nhận xét,
kết luận


- HS quan sát mẫu vải
và rút ra nguồn gốc vải
sợi pha


- HS ghi bài


<b>I. NGUỒN GỐC, TÍNH</b>
<b>CHẤT CỦA CÁC</b>
<b>LOẠI VẢI: (20’)</b>


<b>1.Vải sợi thiên nhiên</b>
<b>2.Vải sợi hoá học</b>
<b>3.Vải sợi pha:</b>
<b> a. Nguồn gốc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

vải.


- Gọi HS đọc nội dung


trong SGK


- Cho HS làm việc theo
nhóm


- u cầu HS nhắc lại
tính chất của vải sợi
thiên nhiên và vải sợi
hố học


- Dự đốn tính chất của
vải sợi pha là gì ?


- GV theo dõi, nhận xét,
kết luận


- GV cho HS làm việc
theo nhóm


- Điền tính chất của một
số loại vải vào bảng 1.
- Thử nghiệm vò vải,
đốt sợi vải để phân biệt
các mẫu vải hiện có


- Yêu cầu HS đọc thành
phần sợi vải trong các
khung ở hình 1.3 SGK


và những băng vải do
GV và HS sưu tầm


- Một HS đọc lớp lắng
nghe


- HS chia nhóm xem các
mẫu vải rút ra tính chất
của vải


- Hai HS nhắc lại tính
chất của vải


- HS dự đốn tính chất
của vải dựa vào vải sợi
bơng pha vải sợi tổng
hợp đã nêu ở SGK


- HS lắng nghe và ghi
bài


- HS hoạt động nhóm
theo nội dung của GV.
- HS điền vào vở kẻ sẳn
- HS làm theo nhóm:
thực nghiệm để phân
biệt các loại vải


- HS đọc thành phần sợi
vải



<b> b. Tính chất:</b>


Vải sợi pha có những ưu
điểm của các loại sợi
thành phần


<b>II. THỬ NGHIỆM ĐỂ</b>
<b>PHÂN BIỆT MỘT SỐ</b>
<b>LOẠI VẢI (10’)</b>


1.Điền tính chất của một
số loại vải


2.Thử nghiệm để phân
biệt một số loại vải
Bằng thao tác vò vải
và đốt sợi vải


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>D.Củng cố – dặn dò: (8’)</b>
<b> + Củng cố: (7’)</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK


- Đọc mục : “Có thể em chưa biết”


- Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay.
- Làm thế nào để phân biệt được một số loại vải .


+ Dặn dò: (1’)



- Học bài ghi và kết hợp SGK


- Chuẩn bị bài : “Lựa chọn trang phục”
- Sưu tầm một số mẫu trang phục.


<b>**Ruùt kinh nghieäm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>---Tuần: 2</i> <i>Ngày soạn :28 . 8 . 2007</i>


<i>Tiết: 4</i> <i>Ngày dạy :31 . 8 . 2007</i>


<b>Bài 2: </b>


LỰA CHỌN TRANG PHỤC


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Giúp HS:


- Nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của
trang phục, cách lựa chọn trang phục


- Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp
với bản thân và hoàn cảnh gia đình


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu kĩ nội dung bài SGK, tài liệu tham khảo về may
mặc thời trang



+ Tranh ảnh về: Các loại trang phục, cách lựa chọn vải có màu
sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể


+ Mẫu thật một số loại áo quần và tranh ảnh có liên quan
- Học sinh:


+ Đọc trước nội dung bài học ở SGK


+ Sưu tầm mẫu thật áo quần hoặc tranh ảnh đẹp, phù hợp .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>A. Ổn định: (1’)</b>
<b>B. KTBC: (5’)</b>


- Hãy nêu nguồn gốc của vải sợi pha.


- Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay.
- Làm thế nào để phân biệt được vải sợi pha, vải sợi hoá học và vải sợi
thiên nhiên.


<b>C. Bài mới : (32’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu khái niệm</b>


trang phục, một số loại trang
phục, chức năng của trang
phục



I. Trang phục và


chức năng của


trang phục (32’)


<b>1. Trang phục là gì ? (7’)</b>
- GV dựa vào mục (1) để


hoàn thành khái niệm cho
HS


HS dựa vào mục (1) SGK
Trang phục là các loại áo
quần, mặc


Trang phục bao gồm
các loại áo quần và 1 số
vật dụng khác đi kèm như:
mũ, giầy, túi xách, thắt
lưng … … trong đó áo quần
là những vật dụng quan
trọng nhất


- Hỏi: Theo em hiểu trang
phục là gì ?


- Trang phục gồm 1 số vật
dụng khác đi kèm: mũ,
giày, khăn quàng …


- Hỏi: Trong các thứ đó, em
thấy loại nào là quan trọng


nhất, không thể thiếu đối
với đời sống con người ?


- Áo quần là quan trọng
nhất


- GV giảng thêm: Trong thời
đại nguyên thuỷ “áo quần:
chỉ là những vỏ cây, lá cây
ghép lại hoặc là tấm da thú
khoác lên người một cách
vụng về, đơn sơ. Cùng với
sự phát triển của xã hội loài
người và sự phát triển của
khoa học công nghệ, áo
quần ngày càng đa dạng,
phương pháp về kiểu mốt,
mẫu mã  phục vụ con


người


HS nghe


- GV hướng dẫn HS quan sát
H 1.4 SGK


HS nhìn hình ở SGK trả


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Hỏi: Hãy nêu tên và công
dụng của từng loại trang


phục trong hình


-Hình 1.4a: Trang phục trẻ
em, màu sắc tươi sáng rực
rỡ


-Hình 1.4b: Trang phục thể
thao.


-Hình 1.4c: Trang phục lao
động.


- Hỏi: Em hãy kể tên các bộ
môn thể thao khác và trang
phục đặc trưng cho từng bộ
mơn đó


Trang phục vận động viên
bơi lội, trang phục cầu thủ
bóng đá cũng khác nhau……
- H: Từ trang phục lao động


(trong hình màu tím than),
em hãy mô tả trang phục lao
động của ngành y,nấu ăn … ?


Trang phục ngành y : Bộ
áo quần màu trắng……,
trang phục nấu ăn có cặp
dề mang phía trước .



- Hỏi: Từ các ảnh trên, em
thấy trang phục có mấy
loại ? Kiểu may và chất liệu
có giống nhau không ?


HS suy nghĩ trả lời :Trang
phục rất nhiều loại, chất
liệu vải, kiểu may khác
nhau.


-Có nhiều loại trang phục,
mỗi loại được may bằng
chất liệu vải và kiểu may
khác nhau nên công dụng
cũng khác nhau .


H: Làm thế nào để có thể


phân loại trang phục ? -Theo lứa tuổi<sub>-Theo giới tính</sub>
-Theo cơng dụng
-Theo thời tiết


-Có nhiều cách để phân
loại trang phục :


+Trang phục theo thời tiết.
+Theo công dụng


+Theo giới tính


+Theo lứa tuổi
- Chuyển ý: Trong thực tế


trang phục rất phong phú.
Vậy tại sao người mặc lại
phải lựa chọn trang phục ?
Trang phục có tác dụng gì ?


HS lắng nghe <b>3.Chức năng của trang</b>
<b>phục : (10’)</b>


-H: Em hãy nêu những ví dụ
về chức năng của trang phục
?


HS trả lời


+ Người vùng địa cực mặc
ntn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Người ở vùng xích đạo


mặc ntn ? HS trả lời


- H: Vậy trang phục có chức


năng gì đối với con người Bảo vệ cơ thể con người - Bảo vệ cơ thể tránh táchại của môi trường
- GV yêu cầu hs đọc phần


“Thế nào là mặc đẹp ?” HS đọc cho cả lớp nghe


- H: trong 3 ý trả lời, em hãy


chọn ý trả lời đúng và giải
thích vì sao em chọn ý đó ?


HS thảo luận nhóm


Cử đại diện nhóm trình
bày


- GV lưu ý: Thảo luận quan
niệm về cái đẹp trong may
mặc


Nhóm khác, nhận xét, bổ
sung


Chọn ý 2 và 3
- GV nhận xét boå sung


- GV kết luận: Mặc áo quần
phù hợp với vóc dáng, lứa
tuổi, nghề nghiệp của bản
thân, phù hợp với công việc
và hoàn cảnh sống đồng thời
phải biết cách ứng xử khéo
léo, thông minh


Nghe



- H: Qua phần thảo luận trên
chức năng thứ 2 của trang
phục là gì ?


Làm đẹp cho con người - Làm đẹp cho con người


- GV: Trang phục ngoài 2
chức năng trên, còn thể hiện
phần nào cá tính, nghề
nghiệp vào trình độ văn hóa
của người mặc


Nghe -Trang phục thể hiện phần


nào cá tính, nghề nghiệp
và trình độ văn hóa của
người mặc.


<b>D. Củng cố – dặn dò: (7’)</b>
<b>+Củng cố : (6’)</b>


- Trang phục là gì ? Nêu tên các loại trang phục mà em biết ?


- Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: Trang phục có chức
năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>+Dặn dò : (1’)</b>


- Học bài ghi và SGK .



- Chuẩn bị phần tiếp theo : “Lựa chọn trang phục”
<b>**Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>---Tuần :3 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . </i>
<i>Tiết :5 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<i><b>Baøi 2 :</b></i>


<b>LỰA CHỌN TRANG PHỤC</b>

( Tiếp theo )
<b>I. MỤC TIÊU : Giống như ở tiết 4</b>


<b>II. CHUẨN BỊ : Giống như ở tiết 4</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>


<b>A. Ổn định : (1’)</b>
<b>B. KTBC : (7’)</b>


-Trang phục là gì ? Em hãy nêu các loại trang phục mà em biết ?
-Trang phục có chức năng gì ?


<b>C.Bài mới : (30’)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>HS</b>


<b>NỘI DUNG</b>


Muốn có được trang phục đẹp
cần phải xác định vóc dáng,


lứa tuổi để chọn vải may cho
phù hợp .


-Tầm vóc, hình dáng của mỗi
người có giống nhau khơng ?
-Theo em dáng người như thế
nào mặc trang phục mới đẹp ?
-Gọi HS đọc bảng 2 SGK.
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.5
SGK thảo luận nhận xét về
ảnh hưởng của màu sắc, hoa
văn của vải đến vóc dáng
người mặc .


HS lắng nghe


-Khơng giống nhau
-Dáng người cân đối.
-HS đọc lớp lắng nghe .
-HS quan sát hình và
thảo luận nhóm ( 5’)


<b>I.</b>
<b>1.</b>
<b>2.</b>
<b>3.</b>


<b>II. LỰA CHỌN TRANG</b>
<b>PHỤC : (30’)</b>



<b>1.Chọn vải, kiểu may phù</b>
<b>hợp với vóc dáng cơ thể.</b>
<b>(10’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-GV theo dõi và nhận xét .
-Gọi HS đọc bảng 3 SGK


-Yêu cầu quan sát hình 1.6
SGK nêu nhận xét về ảnh
hưởng của kiểu may.


-GV nhận xét và bổ sung .
-Yêu cầu HS làm bài tập : Từ
kiến thức đã học em hãy lựa
chọn vải may mặc cho từng
dáng người trong hình 1.7 ở
SGK .


.Hình 1.7a : Người cân đối .
.Hình 1.7b : Cao, gầy .
.Hình 1.7c :Thấp, bé .
.Hình 1.7d :Béo, lùn .


-GV nhận xét, bổ sung –kết
luận lại


-Vì sao cần chọn vải may mặc
và hàng may sẳn phù hợp với
lứa tuổi ?



+Tuổi nhà trẻ
+Tuồi mẫu giaùo


+Tuổi thanh thiếu niên
+Người đứng tuổi
-GV theo dõi, nhận xét


-Gợi ý HS quan sát hình 1.8
SGK :Nêu nhận xét về sự đồng
bộ của trang phục (áo, quần,


-HS trình bày ý liến của
nhóm mình .


-1 HS đọc lớp lắng nghe
-HS quan sát hình và
nêu nhận xét .


-HS làm bài tập lựa
chọn vải cho từng dáng
người theo yêu cầu của
GV.


-HS ghi bài


-HS trả lời theo sự nhận
biết của mình


-HS ghi bài



-HS quan sát hình và
nêu nhận xét


<b>b.Lựa chọn kiểu may :</b>
Bảng 3 SGK


Muốn có bộ trang phục
đẹp, mỗi người cần biết rõ
đặc điểm của bản thân để
chọn chất liệu vải, màu
sắc, hoa văn cũng như kiểu
may cho phù hợp với vóc
dáng để khắc phục bớt
những khuyết điểm của cơ
thể .


<b>2.Chọn vải, kiểu may phù</b>
<b>hợp với lứa tuổi : (12’)</b>


-Tuổi nhà trẻ .
-Tuổi mẫu giaùo .


-Tuổi thanh thiếu niên .
-Người đứng tuổi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

mũ, giày, dép……)


-u cầu HS nhắc lại những
vật dụng thường đi kèm với áo
quần



-Tại sao phải chọn những vật
dụng đi kèm phù hợp với nhiều
loại quần áo ?


-Để tiết kiệm tiền mua sắm ta
lưu ý điều gì ?


-GV chốt lại


-Giày, dép, mũ, túi
xách, thắt lưng……


-Để tạo nên sự đồng bộ
của trang phục làm cho
người mặc duyên dáng
lịch sự, tiết kiệm tiền
mua sắm .


-Khơng chạy theo kiểu
mốt cầu kì, đắt tiền vượt
q khả năng kinh tế
của gia đình .


-HS ghi bài


Cần chọn một số vật dụng
khác như :Nón, túi xách,
thắt lưng……cho phù hợp để
tạo nên sự đồng bộ của


trang phục .


<b>D.Củng cố – dặn dò : (7’)</b>
<b>+ Củng cố : (6’)</b>


- Gọi một HS đọc ghi nhớ SGK .


- Vì sao phải chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi ?
- Kể tên những vật dụng đi kèm với áo quần .


<b>+ Dặn dò : (1’)</b>


- Đọc mục : “ Em có thể chưa biết”
- Học bài ghi và SGK


- Gợi ý HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài trang 16 SGK .
- Chuẩn bị bài 3 : “ Thực hành lựa chọn tang phục”


Về nhà tự nhận định vóc dáng bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải,
kiểu may phù hợp với bản thân .


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i></i>
<i></i>


<i>---Tuần : 3</i> <i> Ngày soạn: . . ./. . ./. . . .</i>


<i>Tiết : 6</i> <i> Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>



<b>Bài 3: Thực hành </b>


LỰA CHỌN TRANG PHỤC


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Thông qua bài tập thực hành, giúp HS:


- nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục


- Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm
mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


+ Mẫu vải, mẫu trang phục, phụ trang đi kèm


+ Tranh ảnh có liên quan đến trang phục, kiểu mẫu đặc trưng
- Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của GV


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>A. Ổn định: (1’)</b>


<b>B. Giới thiệu bài: (5’)</b>


- GV: Qua bài học tuần trước các em đã biết lựa chọn vải cũng như
chọn kiểu may trang phục như thế nào cho phù hợp với vóc dáng, lựa chọn
vật dụng đi kèm với trang phục sao cho vừa phù hợp với trang phục lại tiết
kiệm được chi phí



- Để vận dụng những hiểu biết đó vào thực tế cuộc sống, tiết học này
sẽ giúp các em nắm vững hơn những kiến thức đã học nhằm lựa chọn trang
phục cho chính bản thân mình


- Hỏi: Trước khi vào bài thực hành các em hãy nhắc lại cho cả lớp biết
để có được bộ trang phục đẹp và hợp lý chúng ta phải chú ý đến những điểm
nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, kiểu may đến vóc dáng của người
máy (gầy đi, béo ra, cao lên hoặc thấp xuống…)


- Gọi 1 HS đọc phần chuẩn bị ở SGK


- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân (15 phút) và thảo luận tổ
<b>C. Thực hành: (36’)</b>


- GV: Nêu bài tập thực hành về chọn vải, kiểu may một bộ trang phục
mặc di chơi (mùa nóng hoặc mùa lạnh)


<i><b>1. Làm việc cá nhân: (10’)</b></i>


GV: Hướng dẫn HS suy nghĩ và ghi vào giấy đặc điểm vóc dáng của
bản thân những dự định: kiểu áo quần định may, chọn vải có chất liệu, màu
sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may


- Chọn một số vật dụng đi kèm (nếu cần) sao cho phù hợp với quần áo
đã chọn


- GV khuyến khích HS có thể lựa chọn vải- kiểu may -> mùa nóng,
lạnh



<i><b>2. Thảo luận trong tổ: (làm 2 phần) (20’)</b></i>


a. Từng cá nhân trình bày phần viết của mình trước tổ


b. Các bạn trong tổ nhận xét cách lựa chọn TP của bạn về: màu sắc
của vải, chất liệu vải; chọn kiểu may và vận dụng đi kèm


- Sự lựa chọn đồ của bạn hợp lý chưa ?
- Nếu chưa hợp lý thì nên sửa như thế nào ?


GV: Khi thảo luận, cá nhân ghi nhận xét, góp ý của bạn vào chính tờ
bài làm của mình


GV: Theo dõi các tổ thảo luận và chuẩn bị ý kiến nhận xét- đánh giá


<i><b>3. Tổng kết đánh giá kết quả và kết thúc bài thực hành (6’)</b></i>


GV: - Nhận xét đánh giá về:


+ Tinh thần, ý thức và thái độ làm việc của HS
+ Nội dung đạt được so với yêu cầu của bài
+ Giới thiệu 1 số phương án lựa chọn hợp lý
- Yêu cầu HS về vận dụng tại gia đình
- Thu các bài viết của HS để chấm điểm
<b> D. DẶN DÒ: (3’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo
quản trang phục



<b>**Rút kinh nghieäm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>---Tuần : 4</i> <i>Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>


<i>Tieát : 7</i> <i>Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<b>Bài 4: </b>


SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Giuùp HS:


- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường
và công việc


- Biết cách ăn mặc phù hợp giữa áo và quần hợp lý, đạt yêu cầu thẩm
mỹ, biết bảo quản trang phục


- Biết sử dụng trang phục hợp lý, bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để
giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


_ SGK, tài liệu tham khảo
+ Tranh ảnh, mẫu vật


+ Bảng kí hiệu bảo quản trang phục
- Học sinh: Đọc trước nội dung bài học


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>A. Ổn định lớp: (1’)</b>


<b>B. KTBC: Không kiểm tra</b>
<b>C. Bài mới : (37’)</b>


<i><b>Mở bài</b></i>: Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của
con người. Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lý làm cho con người luôn
đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giữ được vẻ
đẹp và độ bền của quần áo ta tìm hiểu bài 4 .


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>* HĐ1: Tìm hiểu cách sử dụng</b>


trang phục <b>I. Sử dụng trang phục :</b>


GV: Em có nhiều bộ trang phục
đẹp, phù hợp với bản thân
nhưng phải biết mặc bộ nào cho


hợp với hoạt động, thời điểm HS trả lời- nhìn vào<sub>hình 1.9 SGK/19</sub>


<i><b>1.Cách sử dụng trang</b></i>
<i><b>phục:(22’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

và hoàn cảnh XH là 1 yêu cầu
quan trọng



- H: Khi đi học, em thường mặc


loại trang phục nào ? - Mặc áo trắng, quầnđen - Trang phục đi học:thường được may bằng
vải pha, màu sắc nhã
nhặn (trắng, xanh), kiểu
may đơn giản, dễ mặc, dễ
hoạt động .


+ Maøu sắc như thế nào ? - Xanh sẫm


+ Chọn loại vải nào ? - May bằng vải: pha
+ Kiểu may như thế nào ? - Kiểu may đơn giản, dễ


mặc, dễ hoạt động
- H: Khi đi lao động như trồng


cây, dọn vệ sinh… mồ hôi ra
nhiều lại dễ bị lấm bẩn, em
mặc trang phục như thế nào ?


- HS điền từ vào chỗ
trống SGK:


+ Chất liệu vải: vải sợi
bơng


+ Màu sắc: màu sẫm
+ Kiểu may: đơn giản,
rộng



- Trang phục đi lao động:
may vải sợi bông, màu
sẫm, kiểu may đơn giản,
rộng, đi dép thấp, giày
bata.


- GV: vải sợi bơng: mặc mát vì
dễ thấm mồ hơi; may rộng: dễ
hoạt động, đi dép thấp: đi lại
vững vàng, dễ làm việc


+ Giaøy batal dép thấp
->


- GV yêu cầu HS xem hình 1.10 HS quan sát hình 1.10


trang 20 SGK - Trang phục lễ hội, lễtân:
- H: Trang phục lễ hội phổ biến


nhất của người VN là trang
phục gì ? Ngồi trang phục đó,
người VN cịn có trang phục
nào khác khơng ? Vì sao ?


- Trang phục lễ hội: áo
dài (Trang phục tiêu
biểu cho dân tộc VN),
nhưng đối với dân tộc
miền núi) thì có trang
phục truyền thống của


từng vùng miền, của
từng dân tộc


+ Trang phục lễ hội: áo
dài hoặc trang phục lễ
hội truyền thống của từng
vùng miền, của từng dân
tộc


- TL: Vì VN có nhiều dân tộc
sinh sống- mỗi dân tộc có 1
kiểu trang phục riêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- H: Trang phục lễ tân là gì ? HS trả lời: mặc trong


các buổi - Trang phục lễ tân (lễ
- H: Hãy kể thêm các bộ trang


phục lễ hội, lễ tân mà em biết ? nghi lễ, các cuộc họptrọng thể phục): là loại trang phụcđược mặc trong các buổi
nghi lễ, các cuộc họp
trọng thể…


- H: Khi đi dự các buổi sinh
hoạt văn nghệ, dự liên hoan…
em thường mặc như thế nào ?


HS trả lời


- GV lưu ý: Nếu đi chơi với bạn
mặc trang phục giản dị, em


không nên mặc quá diện mà
nên mặc trang nhã nhưng lịch
sự để tránh gây mặc cảm cho
bạn


Nghe


- Em hãy đọc bài “Bài học về
trang phục của Bác” trang 26
SGK


HS đọc bài theo yêu
cầu


HS trả lời


b. Trang phục phù hợp
với môi trường và công
việc


- H: Khi đi thăm đền Đô năm
1946, Bác mặc như thế nào ? Vì
sao ?


- Bác mặc bộ kaki nhạt
màu, dép cao su con hổ
rất giản dị


- TL: Vì đồng bào mới qua khỏi
nạn đói 1945-> rất nghèo khổ,


rách rưới


- H: Vì sao khi tiếp khách quốc
tế, thì Bác lại “Bắt các đồng
chí cùng đi phải mặc comple,
cà-vạt nghiêm chỉnh ?


- Phù hợp với công việc
trang trọng


- H: Khi đón Bác về thăm đền
Đơ, bác Ngô Từ Vân mặc như
thế nào ?


- Aùo sơ mi trắng cổ bồ
bột cứng, cà vạt đỏ
chói, giày da bóng…
- H: Vì sao Bác đã nhắc nhở


bác Ngô Từ Vân “Từ nay về
sau chỉ nâu sồng thơi nhé” ?


- Vì bác Ngô Từ Vân
mặc quá sang trọng,
khơng phù hợp với hồn
cảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

mặc của Bác, em rút ra bài học


gì về việc mặc trang phục ? phải lựa chọn sao chophù hợp với môi trường


và với công việc -> đẹp


phù hợp với môi trường
và công việc


- GV hướng dẫn: Em không có
nhiều áo quần nhưng mọi người
vẫn thấy trang phục của em rất
phong phú. Vậy để có trang
phục phong phú ta phải làm gì ?


Nghe


Để có nhiều trang phục
-> phải biết cách phối
hợp trang phục


<i><b>2. Cách phối hợp trang</b></i>
<i><b>phục:(15’)</b></i>


- GV nêu mục (a) ở SGK a. Phối hợp vải hoa văn


với vải trơn :
- GV yêu cầu HS quan sát hình


1.11 (SGK/21) - HS quan sát hình 1.11SGK
- H: Qua quan sát hình 1.11, em


có nhận xét gì về sự phối hợp
vải hoa văn của áo và vải trơn


của quần ?


- HS trả lời:


- Không nên mặc áo và
quần có 2 dạng hoa văn
khác nhau


- Vải hoa phải hợp với
vải trơn có màu trùng
với chính của vải hoa .


- Vải hoa văn sẽ hợp với
vải trơn khi có màu trùng
với 1 trong các màu chính
của vải hoa .


- GV dựa vào hình để giúp HS
nhận rõ sự phối hợp màu ->
hợp với nhau


- Không nên mặc áo và
quần có 2 dạng hoa văn
khác nhau


- GV yêu cầu HS quan sát hình


1.12 trang 22 SGK HS quan sát hình 1.12<sub>“Vòng màu” gồm 12</sub>
maøu



b. Phối hợp màu sắc:


- H: Hãy đọc các ví dụ trong 4
hình ở SGK -> Rút ra kết luận
về cách phối hợp màu trong
vùng màu như thế nào ?


- Hình (a): xanh nhạt –
xanh sẫm


- Hình b: vàng + vàng
lục


- Hình c: cam + xanh
- Hình d: Đỏ + đen


- Kết hợp giữa các sắc độ
khác nhau trong cùng 1
màu


- Giữa các màu cạnh
nhau trên vòng màu
-GV yêu cầu HS nêu 1 vài


VD ? Ví dụ: Hồng nhạt +hồng sẫm, Đỏ cam +
cam, tím + vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>D.Củng cố – dặn dò : (7’)</b>
<b>+ Củng cố : (6’)</b>



- Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng :
Khi đi học em thường mặc loại trang phục nào :


a.Trang phục được may bằng vải sợi thiên nhiên, màu sắc tươi sáng .


b.Trang phục được may bằng vải sợi pha, màu sắc nhã nhặn, kiểu may
đơn giản, dễ mặc .


c.Trang phục được may bằng vải sợi tổng hợp, màu sắc nhã nhặn, kiểu
may đơn giản, rộng .


d.Trang phục được may bằng vải sợi nhân tạo, màu sắc tươi sáng, kiểu
may cầu kì .


- Vì sao khi đi lao động em nên mặc trang phục màu sẫm .
- Trang phục đẹp là trang phục như thế nào ?


<b>+ Dặn dò : (1’)</b>


- Học kỹ nội dung bài


- Chuẩn bị bài 4 tiếp theo phần II lựa chọn trang phục
-Sưu tầm một số mẫu vải kí hiệu giặt , là .


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>---Tuần : 4 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tiết : 8 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<i><b>Bài 4 :</b></i>



<b>SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHU</b>

ÏC

<i>(Tiếp theo )</i>
<b>I. MỤC TIÊU : Như ở tiết 7 .</b>


<b>II. CHUẨN BỊ : Như ở tiết 7</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>A. Ổn định lớp : (1’)</b>


<b>B. KTBC : (7’)</b>


- Khi đi học em thường mặc loại trang phục nào ?
- Mô tả lại bộ trang phục em mặc đi dự tiệc .


- Vì sao phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi
trường, công việc


<b>C. Bài mới : (30’)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>HS</b>


<b>NỘI DUNG</b>


-Vì sao cần phải bảo quản
trang phục ?


-Bảo quản trang phục gồm
những cơng việc chính nào ?



Yêu cầu HS kể quá trình giặt
quần áo diễn ra như thế nào ?
-Khi giặt quần áo ta cần chú
ý điều gì ?


-HS trả lời
-Giặt


-Là
-Cất giữ


-HS trả lời


-Lấy hết những vật
trong túi ra


I.
1.
2.


<b>II.BAÛO QUẢN TRANG</b>
<b>PHỤC : (30’)</b>


Bảo quản trang phục để
giữ vẻ đẹp, độ bền của
trang phục và tiết kiệm chi
tiêu trong may mặc .


<b>1.Giặt, phơi : (15’)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Gọi HS đọc các từ trong
khung và đoạn văn để tìm từ
trong khung để điền vào chỗ
trống .


-Gọi 2 HS đọc phần bài làm
của mình .


-GV kết luận và cho HS ghi
bài tập .


Là một công việc cần thiết
để làm phẳng áo quần sau
khi giặt phơi là gì ?


-Yêu cầu HS quan sát hình
1.13 SGK :


+Kể tên các dụng cụ là .
+HS đọc nội dung SGK .
-Trước khi là em phải làm gì?
-Khi là cần là vải nào trước ?
-Khi là áo quần ta là như thế
nào ?


-Khi laø xong em phải làm gì ?
-GV chốt lại .


Cho HS quan sát bảng kí hiệu


giặt, là .


-Hướng dẫn HS đọc.


-u cầu HS tự nhận dạng
các kí hiệu và đọc ý nghĩa
các kí hiệu .


-Cho HS quan sát một số mẫu
vải có ghi các kí hiệu để đọc
ý nghĩa .


-Sau khi giặt phơi khô cần cất


-1 HS đọc lớp lắng nghe


-2 HS đọc, HS khác
nhận xét


-HS quan saùt:


Bàn là, cầu là, bình
phun nước .


-1 HS đọc lớp lắng nghe
-Điều chỉnh nấc nhiệt
độ


-Vải có nhiệt độ thấp
đến vải có nhiệt độ cao.


-Là theo chiều dọc, là
đều, không để bàn là
lâu trên vải vì vải sẽ bị
cháy


-Dựng bàn là hoặc đặt
bàn là vào nơi qui
định .


-HS quan saùt .


-HS tự nhận dạng và
đọc ý nghĩa các kí hiệu .
-HS quan sát và đọc ý


<b>2.Là ( ủi ) (10’)</b>


Là để làm phẳng quần áo
.


<b>a.Dụng cụ là : Bàn là, cầu</b>
là, bình phun nước .


<b>b.Quy trình là :</b>


-Điều chỉnh nấc nhiệt độ .
-Là vải có nhiệt độ thấp
trước mới đến vải có nhiệt
độ cao .



-Là theo chiều dọc vải, đưa
bàn là đều, không để bàn
là lâu trên mặt vải sẽ bị
cháy hoặc bị ngấn .


-Khi ngừng là phải dựng
bàn là vào nơi qui định .
<b>c.Kí hiệu giặt, là :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

giữ trang phục như thế nào ?


-GV nhận xét, bổ sung .


nghóa .


-Cất giữ nơi khơ ráo,
ngăn tủ hoặc gói trong
túi nilon……


-HS ghi baøi


<b>3.Cất giữ : (5’)</b>


Nơi khô ráo, sạch sẽ,
treo bằng mắc áo hoặc gấp
gọn vào ngăn tủ, gói trong
túi nilon để tránh ẩm móc
và dán làm hỏng


<b>D.Củng cố – dặn dò : (7’)</b>


<b>+ Củng cố : (6’)</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK .


- Vì sao phải bảo quản trang phục đúng kỉ thuật ?


- Bảo quản trang phục gồm những cơng việc chính nào ?
- GV vẽ một số kí hiệu cho HS đọc ý nghĩa .


<b>+Dặn dò : (1’)</b>


- Học bài ghi trả lời câu hỏi cuối bài .


- Chuẩn bị bài 5 : “Thực hành ôn một số mũi khâu cơ bản”


- Chuẩn bị 2 mảnh vải có kích thước 8em.15em và một mảnh vải
có kích thước 10em.15em


- Chuẩn bị chỉ khâu thường, chỉ thêu màu, kim khâu, kéo, thước,
bút chì .


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>---Tuần: 5</i> <i> Ngày soạn: . . ./. . ./. . . .</i>


<i>Tieát: 9</i> <i> Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<b>CẮT KHÂU MỘT SỐ SẢN PHẨM</b>



<b>Bài 5 : Thực hành </b>



ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Thơng qua bài thực hành, HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu
cơ bản để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản .


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Giáo viên::


+ Nghiên cứu kỹ nội dung thực hành, soạn bài
+ Mẫu hoàn chỉnh 3 đường khâu


+ Bìa, kim khâu len, len màu (để GV thao tác mẫu)
+ Kim, chỉ, vải, kéo, thước, bút chì


+ Chuẩn bị một số miếng vải để bổ sung cho những cm thiếu
- Học sinh:


+ Hai mảnh vải hình chữ nhật có kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh vải
có kích thước 10cm x 15cm


+ Chỉ khâu thường, chỉ thêu màu, kim khâu, kéo, thước, bút chì
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>A.Ổn định : (1’)</b>
<b>B.KTBC : (6’)</b>


-Vì sao sử dụng trang phục hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống
của con người .



-Bảo quản quần áo gồm những công việc chính nào ?
<b>C.Bài mới : (31’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>1. Ôn lại phương pháp khâu các mũi khâu thường: (11’)</b>
<b> a. Khâu mũi thường (mũi tới): </b>


- Lấy thước và bút chì kẽ nhẹ 1 đường thẳng lên vải
- Xâu chỉ vào kim và thắt nút chỉ ở cuối sợi cho khỏi tuột
- Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim, khâu từ phải -> trái


- Lên kim ở mặt trái vải xuống kim cách 3 canh sợi vải, tiếp tục lên
kim cách mũi vừa xuống 3 canh sợi vải


- Khi có khoảng 3- 4 mũi khâu trên kim thì rút kim lên và vuốt nhẹ
theo đường đã khâu cho phẳng


- Khi khâu xong cần lại mũi xuống kim sang mặt trái, vòng chỉ qua đầu
kim khóa mũi cho khỏi tuột


<b> b. Khâu mũi đột mau:</b>


- Kẽ nhẹ tay 1 đường thẳng lên vải


- Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8 canh sợi vải, xuống kim lùi lại
4 canh sợi vải trên đường kẽ chì, lên kim về phía trước 4 canh sợi vải xuống
kim đúng lỗ mũi kim đầu tiên. Cứ khâu như vậy cho đến hết đường khâu. Lại
mũi khi hết đường định khâu và thắt nút ở mặt trái


<b> c. Khâu vắt:</b>



- GV: Khâu vắt là phương pháp đính mép gấp của vải với vải nền bằng
các mũi chỉ vắt


Mũi khâu vắt thường dùng khi may viền gấp mép ở cổ áo hay gấu áo,
gấp quần, viền gấp mép khăn mùi xoa


<b>** Cách khâu:</b>


- GV: Giới thiệu cách khâu và làm thao tác mẫu cho HS quan sát
+ Gấp mép vải vào vị trí định khâu


+ Dùng cách khâu mũi khâu thường (mũi khâu thưa) để lược giữ nếp
gấp vào vải nền cố định để khi khâu được dễ


+ Đường gấp vải hướng vào trong người khâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Sau khi hoàn chỉnh đường khâu, ở mặt trái có các mũi chỉ chéo nhau
đính mép nếp gấp vào vải nền, ở mặt phải các mũi chỉ nổi lên chỉ 1 hoặc 2
sợi vải do đó khi khâu dùng chỉ cùng màu vải


<b>2. Thực hành: (20’)</b>


- HS làm thực hành cá nhân, gồm 2 bước:


+ Bước 1: Gấp mép vải và khâu lược đính nếp gấp vào nền vải
+ Bước 2: Khâu viền mép


-Yêu cầu kỹ thuật: Khâu vắt ở mặt phải chỉ nổi lên nhỏ, mặt trái mũi
chỉ vắt chéo nhau cách đều 0,5cm và mặt vải phẳng, nếp gấp êm .



- GV quan sát HS thực hành và uốn nắn các thao tác cho đúng kĩ thuật.
Cuối buổi thực hành GV chọn một số bài khâu đúng kĩ thuật, đẹp và một số
bài chưa đúng kĩ thuật cần rút kinh nghiệm .


- HS làm bài thực hành cẩn thận cuối giờ thu bài
<b>D. Tổng kết- Dặn dò: (7’)</b>


- GV nhận xét chung tiết thực hành về thái độ học tập, làm bài thực
hành, nhận xét qua kết quả bài làm


- Thu bài thực hành của về chấm điểm


- Chuẩn bị bài 6: “Thực hành cắt khâu bao tay trẻ em”
+ Hai mảnh vải 11cm x 13cm hoặc một mảnh 20em x 24em
+ Hai mảnh giấy cứng 11cm x 13cm


+ Dây thun nhỏ


+ Kim, chỉ, phấn vẽ, kéo, thước,…
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>---Tuần: 5</i> <i> Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>


<i>Tieát: 10</i> <i> Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<b>Bài 6: </b> <b>Thực hành</b>


CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Thơng qua bài thực hành, HS:


- Vẽ, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ
sinh


- May hoàn chỉnh một chiếc bao tay


- Có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng qui trình
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>- Giáo viên:</b>


+ Dự kiến cơng việc cho từng tiết học (T1: Vẽ cắt mẫu giấy; T2-3: Cắt
vải theo mẫu giấy, may và hoàn chỉnh bao tay)


+ Mẫu bao tay hoàn chỉnh


+ Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy


<b>- Học sinh: Vải, giấy, kéo, kim, chỉ, thước, dây chun…</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>A. Ổn định : (1’)</b>


<b>B. KTBC : (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b>C. Bài thực hành : (35’)</b>


<b> 1. GV giới thiệu bài thực hành : (10’)</b>



- Bài thực hành trước các em đã được ôn lại kỹ thuật khâu một số
đường khâu cơ bản. Hôm nay chúng ta áp dụng các đường khâu đó vào việc
hồn thành 1 sản phẩm đơn giản, chiếc bao tay trẻ sơ sinh


- Bài thực hành này thực hiện trong 3 tiết
+ T1: Các em vẽ thiết kế mẫu trên bìa


+ T2: Thiết kế trên vải và khâu hồn chỉnh mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>VẼ VÀ CẮT MẪU TRÊN GIẤY ( BÌA CỨNG)BAO TAY TRẺ SƠ SINH :</b>
GV: Treo tranh phóng to mẫu vẽ trên giấy và phân tích cho HS biết.
Sau đó, GV hướng dẫn cách dựng hình tạo mẫu trên bảng -> HS tự thực hành
cá nhân


- GV: Dựng hình trên bảng theo hình 1- 17a (SGK trang 29)


+ Kẽ hình chữ nhật ABCD: có cạnh AB= AC= 11cm, cạnh AD= BC=
9cm


+ AE= DG= 4,5cm làm đường cong các ngón tay


+ Vẽ phần cong đầu các ngón tay dùng compa vẽ nửa đường trịn có
bán kính R= EO= OG= 4,5cm


=> Ta được mẫu thiết kế trên giấy bao tay trẻ sơ sinh, khi cắt ta cắt
theo nét vẽ


- HS: Làm bài dựng hình trên giấy (làm cá nhân)


+ Dựng hình mẫu vẽ bao tay trẻ sơ sinh theo đúng kích thước đã ghi


trên bảng


+ Sau khi vẽ xong, GV kiểm tra -> HS cắt hình .
<b>D. Đánh giá kết quả thực hành : (5’)</b>


-GV nhận xét tinh thần thái độ làm việc của HS .


-GV lấy một số mẫu đúng và sai để nhận xét rút kinh nghiệm .
<b>E. Dặn dò : (1’)</b>


-Chuẩn bị một mảnh vải hình chữ nhật có kích thước 20em x 24em
hoặc 2 mảnh vải 11em x 13em .


-Kim, chỉ màu, chỉ thường, kéo, thước,bút chì, com pa, dây chun nhỏ .
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>---Tuần : 6 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tiết : 11 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<i><b>Bài 6 :</b></i> THỰC HÀNH :


<b>CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH</b>

( Tiếp theo )
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Thông qua bài thực hành , HS biết :


-Vẽ tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh .
-Khâu bao tay trẻ sơ sinh .


-Rèn tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình .


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b> GV : -Mẫu bao tay hoàn chỉnh .</b>


-Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy .


<b> HS : -Một mảnh vải hình chữ nhật có kích thước 20em x 24em hoặc 2</b>
mảnh 11em x 13em .


-Dây chun nhỏ, kim, chỉ thường, chỉ màu, kéo, thước, bút chì, phấn
may .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>A. Ổn định : (1’)</b>


<b>B. KTBC : (5’)</b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS :
+ Mẫu giấy đã dựng hình sẳn ở tiết trước .


+ Kim, chỉ trắng, vải, chỉ màu, kéo, thước,phấn may……
<b>C. Bài mới : (33’)</b>


<b> THỰC HAØNH CẮT VẢI THEO MẪU GIẤY VAØ KHÂU</b>
<b>- GV: Hướng dẫn HS cắt vải- GV làm mẫu cho HS quan sát</b>


+ Xếp vải: Có thể cắt từng lớp vải hoặc cắt 2 lớp cùng 1 lúc. Xếp úp 2
mặt phải vải vào nhau, mặt trái vải ra ngoài (vẽ phấn lên vải)


+ Đặt mẫu giấy lên vải và ghim cố định


+ Dùng phấn vẽ lên vải theo chu vi mẫu giaáy


+ Dùng phấn vẽ 1 đường thứ 2 cách đều đường thứ 1 từ 0,5 -> 1cm để
trừ đường may


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>-HS: Cắt vải theo đường vẽ thứ 2 (2 miếng vải giống nhau)</b>


- GV theo dõi, quan sát em nào vẽ hồn chỉnh thì cho cắt vải theo nét
vẽ .


<b>D. Đánh giá kết quả thực hành : (5’)</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS .
- Đánh giá kết quả thực hành .


<b>E. Dặn dò : (1’)</b>


- HS chuẩn bị phần tiếp theo là khâu bao tay hoàn chỉnh .
- Chuẩn bị kim, chỉ, kéo, dây chun,………


<b> GV lưu ý : Trang trí sản phẩm nếu trang trí bằng những đường thêu thì</b>
về nhà trang trí trước .


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>---Tuần : 6 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tiết : 12 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<i><b>Bài 6 :</b></i> THỰC HÀNH



<b>CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH</b>

( Tiếp theo)
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Qua bài thực hành HS biết :


-Vẽ tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh,
may hoàn chỉnh 1 chiếc bao tay .


-Rèn HS có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình .
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b> GV : Mẫu bao tay hoàn chỉnh .</b>


Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy .


<b> HS : 2 mảnh vải đã cắt theo mẫu giấy, dây chun, kim, chỉ, kéo, thước………</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>A. Ổn định : (1’)</b>
<b>B. KTBC : (5’)</b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS :
- Vải đã cắt xong và trang trí nếu có .
- Kim, chỉ, dây chun, kéo, thước………


<b>C. Bài mới : (33’)</b>


<b>THỰC HÀNH KHÂU VÀ TRANG TRÍ BAO TAY (Hình 1.17b)</b>
<b> 1. Khâu vịng ngồi bao tay: (17’)</b>



- Úp 2 mặt phải vải vào nhau, khâu theo nét phấn cách đều mép cắt từ
0,5 -> 1cm


- Dùng cách khâu mũi thường (mũi tới)


- Khi kết thúc đường khâu cần lại mũi để thắt chỉ không bị tuột
<b> 2. Khâu viền mép vòng cổ tay: (10’)</b>


- Gấp mép viền cổ tay rộng (1cm) -> đủ luồn dây chung, sợi dây rút
- Khâu lược trước khi dùng đường vắt để đính nếp gấp với mặt nền
GV: Theo dõi HS thực hành khâu. Lưu ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Khoảng cách giữa các mũi khâu thường, vắt phải đều nhau
(2mm-3mm), mũi khâu vắt nổi lên ở mặt phải chỉ khoảng 2 sợi vải


<b> 3. Trang trí sản phẩm: (6’)</b>


- Nếu trang trí trên bao tay bằng những đường thêu trang trí chỉ màu
thì phải thêu trước khi khâu chu vi bao tay


- Dùng các sợi đăng ten đính trang trí vịng quanh cổ tay, với cách
này thì khi may hồn chỉnh rồi trang trí sau .


<b>D. Tổng kết ø: (5’)</b>


- GV nhận xét- tổng kết tinh thần làm việc của HS
- Nhận xét sản phẩm HS thực hành


- Thu bài về chấm điểm
<b>E. Dặn dò: (1’)</b>



Chuẩn bị bài 7: “Thực hành cắt, khâu vỏ gối hình chữ nhật”
+ Giấy hoặc bìa để cắt mẫu (2 miếng)


+ Vải, kim, chỉ, bút, thước…
+ Vải:


. 1 mảnh có kích thước 20cm x 24cm
. 1 mảnh có kích thước 20 x 30cm
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

---Tuần : 7 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .
Tiết : 13 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .


<i><b>Bài 7</b></i> : THỰC HAØNH


<b>CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT .</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Thông qua bài thực hành HS phải :


- Biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích thước
quy định ở SGK .


- Cắt vải theo mẫu giấy đúng kĩ thuật .


- Biết may vỏ gối theo đúng quy trình bằng các mũi khâu cơ bản .
- Biết đính khuy bấm hoặc khuyết định khuy ở miệng vỏ gối .



- Biết vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác nhau theo yêu cầu
sử dụng .


- Rèn tính cẩn thận , thao tác chính xác theo đúng quy trình .
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b> GV : Mẫu gối hồn chỉnh có kích thước lớn để cả lớp quan sát .</b>
- Tranh vẽ hình 1.18 ; 1.19 ở SGK .


- Vỏ gối có thêu trang trí mặt gối .


<b> HS : - Chuẩn bị một mảnh vải có kích thước 54em x 20em hoặc 2 mảnh</b>
vải có kích thước 20em x 24em và 20em x 30em .


- Bìa cứng, phấn, chỉ, kéo, thước, bút chì………
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>A. Ổn định : (1’)</b>
<b>B. KTBC : (5’)</b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Bìa cứng, phấn may, kim, chỉ, kéo,
thước, vải………


<b>C. Bài mới : (33’)</b>


Giới thiệu bài và nêu nội dung bài thực hành :
<b> 1. Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối: (15’)</b>


- GV giới thiệu cho HS quan sát mẫu chiếc vỏ gối hoàn chỉnh .
- GV chỉ cho HS biết các chi tiết của vỏ gối .



- Tranh phóng to mẫu các chi tiết của vỏ gối .
<b>a. Vẽ các hình chữ nhật :</b>


- GV vẽ các hình chữ nhật lên bảng và nêu cách vẽ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Vẽ 2 mảnh dưới vỏ gối hình 1.18b có kích thước khác nhau .
+ Một mảnh 14em x 15em .


+ Một mảnh 6em x 15em .


- Vẽ đường may xung quanh cách đều nét vẽ 1em và phần nẹp là
2.5em .


- GV yêu cầu HS vẽ các hình chữ nhật vào giấy đã chuẩn bị theo
đúng kích thước quy định .


- GV theo dõi q trình vẽ của HS . Em nào vẽ hồn chỉnh và đúng
thì cho cắt mẫu giấy .


<b>b. Cắt mẫu giaáy :</b>


Yêu cầu HS cắt đúng theo nét vẽ tạo nên 3 mảnh giấy của vỏ gối .
<b> 2. Cắt vải theo mẫu giấy : (18’)</b>


- GV thực hiện thao tác mẫu và hướng dẫn HS cách cắt trên vải :
+ Trải phẳng vải trên mặt bàn .


+ Đặt mẫu giấy đã cắt thẳng theo chiều dọc sợi vải .



+ Dùng phấn hoặc bút chì vẽ theo chu vi của mẫu giấy xuống vải .
+ Cắt đúng nét vẽ được 3 mảnh vải chi tiết của vỏ gối .


- HS thực hành cắt vải theo mẫu giấy ( HS thực hành cá nhân )
- Hướng dẫn HS thực hiện từng bước .


<i><b>GV löu yù HS :</b></i>


+ Khi đặt mẫu giấy lên vải chú ý đặt theo chiều dọc sợi vải .


+ Khi cắt vải các em phải cắt cho đường cắt thẳng, không nham nhở .
- HS thực hành GV theo dõi quan sát lớp .


<b>D. Đánh giá kết quả thực hành : (5’)</b>


- GV nhận xét giờ thực hành về tinh thần, thái độ học tập, ý thức kỉ
luật của HS .


- Nhận xét mẫu vỏ gối các em thực hành .
<b>E. Dặn dò : (1’)</b>


- Chuẩn bị bài thực hành tiếp theo : “ Khâu vỏ gối” nếu thêu trang trí
vỏ gối thì thêu trước ở nhà .


- Chuẩn bị kim, chỉ, kéo, thước, bút chì, mẫu chi tiết vỏ gối đã cắt .
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>---Tuần : 7 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tiết : 14 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>



<i><b>Bài 7 : </b></i><b>THỰC HÀNH </b>


<b>CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT</b>

( Tiếp theo )
<b>I. MỤC TIÊU : Giống như ở tiết 13</b>


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


HS chuẩn bị kim, chỉ thường, chỉ thêu, kéo thước, bút chì, mẫu chi tiết
vỏ gối đã cắt trên vải .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>A. Ổn định : (1’)</b>


<b>B. KTBC : (5’)</b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS


- Mẫu vải cắt chi tiết của vỏ gối gồm 1 mảnh mặt trên và 2 mảnh mặt
dưới vỏ gối .


- Kim, chỉ màu, chỉ thường, kéo, thước………
<b>C. Bài mới : (33’)</b>


<b>3. THỰC HAØNH KHÂU VỎ GỐI :</b>


- GV cho HS xem mẫu vỏ gối đã khâu hoàn chỉnh và giới thiệu cho HS
biết quy trình thực hiện khâu vỏ gối .


- HS quan sát và lắng nghe .



- GV hướng dẫn cho HS các thao tác may theo trình tự và vận dụng các
mũi may cơ bản để hoàn thành sản phẩm .


<i> <b>a. Khâu viền nẹp hai mảnh mặt dưới vỏ gối :(10’)</b></i>


Tranh hình 1.19a,b SGK cho HS quan saùt .


- Gấp mép nẹp vỏ gối có bề rộng nẹp là 2.5em, lượt cố định để khâu
cho dễ .


- Khâu vắt nẹp hai mảnh dưới vỏ gối ( Khâu chỉ lấy 2 sợi vải ở vải nền
để mặt phải lộ sợi chỉ nhỏ )


<i> <b>b. Đặt hai nẹp mảnh dưới vỏ gối chồng lên nhau 1em, điều chỉnh để có</b></i>
<i><b>kích thước bằng mảnh trên vỏ gối kể cả đường may, lượt cố định 2 đầu nẹp</b></i>
<i><b>( GV cho HS quan sát hình 1.19c )(10’)</b></i>


<i><b> c. Úp mặt phải của mảnh dưới vỏ gối xuống mặt phải của mảnh trên vỏ</b></i>
<i><b>gối khâu một đường xung quanh cách mép vải 1em .(8’)</b></i>


- GV cho HS quan sát hình 1.19d .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b> d. Lộn vỏ gối sang mặt phải qua chỗ nẹp vỏ gối vuốt phẳng đường</b></i>
<i><b>khâu, khâu một đường xung quanh cách mép gấp 2em tạo diềm vỏ gối và</b></i>
<i><b>chỗ lồng ruột gối ( cho HS quan sát hình 1.19c ) (5’)</b></i>


- Yêu cầu HS khâu đường này áp dụng cách khâu mũi đột mau có chiều
dài mũi chỉ nhỏ sát nhau giống như mũi máy ( dùng cách khâu này nhìn vừa
đẹp lại vừa chắc )



- HS thực hiện khâu theo sự chỉ dẫn của GV .


- u cầu HS khâu bình tỉnh, khơng vội để đảm bảo kĩ thuật .
- GV theo dõi, quan sát lớp thực hiện đúng trình tự từng bước .
- Nếu HS khâu chưa hoàn chỉnh thì tiết sau khâu hồn chỉnh .


<b>D. Đánh giá kết quả thực hành : (5’)</b>


GV nhận xét tiết thực hành về tinh thần thái độ học tập, ý thức kĩ
luật của học sinh .


<b>E. Dặn dò : (1’)</b>


Tiết học sau các em mang theo dụng cụ kim, chỉ, kéo, thước…………và
mẫu vỏ gối chưa hoàn chỉnh để tiếp tục khâu hồn thiện sản phẩm .


<b>**Rút kinh nghieäm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>---Tuần : 8 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tiết : 15 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b>Bài 7 : THỰC HAØNH</b>


<b>CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT</b>

( Tiếp theo )
<b>I. MỤC TIÊU : Giống như tiết 13 .</b>


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b>GV : Mẫu vỏ gối hoàn chỉnh .</b>


<b>HS : Vỏ gối đang làm dang dở, kim, chỉ, kéo, thước…………</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>


<b>A. Ổn định : (1’)</b>
<b>B. KTBC : (6’)</b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Vỏ gối đang làm dang dở .
+ Kim, chỉ, kéo, thước………


<b>C.Bài mới : (30’) Thực hành (TT)</b>


<b>THỰC HAØNH KHÂU VỎ GỐI (Tiếp theo ) (7’)</b>


- GV hướng dẫn HS thực hành tiếp tiết trước, em nào khâu chưa xong
thì tiếp tục khâu cho hồn chỉnh .


- GV lưu ý HS kĩ thuật khâu mũi đột mau cho đúng kĩ thuật về đường
khâu tạo diềm gối sẽ là đường lộ trên mặt gối .


<b>4. HOAØN THIỆN SẢN PHẨM : (15’)</b>


- GV hướng dẫn HS đính khuy bấm hoặc làm khuyết đính khuy vào
nẹp vỏ gối ở 2 vị trí cách đầu nẹp là 3-4em ( nên cho HS làm khuy bấm )
- HS làm khuy bấm theo sự hướng dẫn của GV .


- GV theo dõi quan sát lớp để sửa sai cho HS .
<b>5. TRANG TRÍ SẢN PHẨM : (8’)</b>


Hướng dẫn HS trang trí vỏ gối(hướng dẫn HS trang trí trước ở nhà)
-Thêu các đường thêu cơ bản đã học ở lớp 4,5 để trang trí đường diềm


vỏ gối.


- Thêu trang trí mặt vỏ gối thì thêu trước khi khâu.
GV phải nhắc HS thực hiện trước khi khâu vỏ gối


<b>D.Đánh giá kết quả thực hành: (6’)</b>


- GV nhận xét, đánh giá kết quả 3 tiết thực hành:
+Về tinh thần, thái độ học tập của HS


+Thu 1 sản phẩm may đúng và đẹp và 1 sản phẩm chưa đúng
yêu cầu để nhận xét rút kinh nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>E.Dặn dò : (2’)</b>


Về nhà xem lại nội dung chương I để giờ sau ôn tập, chuẩn bị kiểm tra
<b>*Rút kinh nghiệm tiết thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>---Tuần : 8</i> <i> Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>


<i>Tiết :16</i> <i>Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<b>Bài: </b>


ÔN TẬP


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Giúp HS:


- Nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường


dùng trong may mặc, cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang
phục


- Vận dụng được một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may
mặc của bản thân và gia đình


- Có ý thức tiết kiệm, ăn mặc lịch sự, gọn gàng
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên:


+ Nghiên cứu kỹ trọng tâm của chương


+ Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập, lập kế hoạch tổ chức tiết ôn
tập


+ Tranh, ảnh, mẫu vật phục vụ nội dung ôn tập
- Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>A. Ổn định lớp: Kiểm diện HS</b>


<b>B. Kiểm tra bài: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS (1’)</b>
<b>C. Ôn tập :</b>


* Giới thiệu bài: (5’)


Chúng ta đã học xong chương I “May mặc trong gia đình”. Trong phạm
vi tiết ôn tập tổng kết chương, hôm nay cô cùng các em hệ thống lại những
vấn đề trọng tâm của chương, nhằm giúp các em nắm vững những kiến thức


và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc, cách lựa chọn
vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục, vận dụng được một số kiến
thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc cho bản thân và gia đình


GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận (khoảng 15 phút) theo 2 nội dung
của chương, sau đó GV đặt câu hỏi cả lớp cùng thảo luận.


Nhóm 1,2 : Các loại vải thường dùng trong may mặc
Nhóm 3,4 : Lựa chọn trang phục


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>trong may mặc </b> 15phút <b>dùng trong may mặc:</b>
- H: Hãy nêu nguồn gốc, qui


trình, tính chất của vải sợi
thiên nhiên ?


- Nguồn gốc:


+ Thực vật: cây bơng,
lanh, đay, gai…


+ ĐV: con tằm, cừu,
lơng vịt


- Tính chất: Vải len có
độ giữ nhiệt tốt


a. Vải sợi thiên nhiên:


- Nguồn gốc vải sợi thiên
nhiên:


+ Từ thực vật: cây bông,
lanh, đay, gai…


+ Từ động vật: con tằm,
cừu, vịt


- Tính chất: giữ nhiệt tốt
(len), có độ hút ẩm cao,
mặc thống mát nhưng
dễ bị nhàu (bông, tơ tằm)
- Qui trình sản xuất:
+ Nguyên liệu từ thực vật
+ Nguyên liệu từ động
vật


- H: Nêu nguồn gốc, qui trình
sản xuất, tính chất vải sợi hóa
học ?


<i>b. Vải sợi hóa học:</i>
- Nguồn gốc:


+ Vải sợi nhân tạo: từ gỗ,
tre, nứa


+ Vải sợi tổng hợp từ
than đá-> qua xử lý-> vải


sợi tổng hợp.


- Qui trình sản xuất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

tôn, lụa nilon…)
- Tính chất:


+ Vải sợi nhân tạo: độ
mềm của vải tương tự vải
sợi bông, mặc thống
mát, thấm mồ hơi, nhưng
dễ bị nhàu, sợi dai)


+ Vải sợi tổng hợp: Mặt
vải bóng, sợi mịn, khơng
bị nhàu, dễ giặt, sợi dai,
mặc nóng, ít thấm mồ hơi
- H: Nêu nguồn gốc, qui trình


sản xuất, tính chất của vải sợi
pha ?


c. Vải sợi pha:


- Nguồn gốc: vải sợi pha
được kết hợp từ 2 hoặc
nhiều loại sợi khác nhau
để tạo thành sợi dệt.
- Qui trình sản xuất: kết
hợp ưu điểm của 2 hoặc


nhiều loại sợi khác nhau
để tạo thành sợi dệt
- Tính chất: Vải sợi pha
có ưu điểm của các loại
sợi thành phần tạo nên
sợi dệt, vải sợi pha được
sử dụng nhiều trong may
mặc vì đẹp, phong phú,
bền, giá rẻ .


<b>* Lựa chọn trang phục: </b> Nhóm 3,4 thảo luận


15 phút. 2. Lựa chọn trang phục:
- H: Để có được trang phục


đẹp cần chú ý đến những điểm
gì ?


- Chọn vải và kiểu may
phù hợp với lứa tuổi, tạo
dáng đẹp, lịch sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

mũ, túi xách, giày… phù
hợp về màu sắc, hình
dáng, tạo nên sự đồng bộ
của trang phục


<i><b>Gọi đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận của nhóm mình (15’)</b></i>


- Học sinh các nhóm cịn lại theo dõi và nhận xét.


- Giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
<b>D. Tổng kết- Dặn dị:(7’)</b>


- GV tổng kết bài.


- GV nhận xét ý thức, thái độ, tinh thần học tập của học sinh, kết
quả tiết ôn tập.


- Giáo viên nhận xét kết quả tiết ôn tập.
E. Hướng dẫn về nhà: (2’)


+ Xem lại bài ôn tập hôm nay và xem tiếp phần sử dụng trang phục
và bảo quản trang phục để tiết sau ơn tập tiết


+ Xem lại phần kỹ năng, kỹ thuật cắt khâu 1 số sản phẩm.
<b>**Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>---Tuần : 9 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tiết : 17 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<b>ÔN TẬP</b>

( Tiếp theo )


<b> I. MỤC TIÊU :</b>


- Thơng qua bài tập thực hành, củng cố những hiểu biết về sắp xếp đồ
đạc hợp lý trong nhà ở


- Sắp xếp đồ đạc chỗ ở của bản thân và gia đình
- Giáo dục nếp ăn ở gọn gàng, ngăn nắp



<b>II. CHUAÅN BÒ :</b>


<b>GV : - Nghiên cứu kĩ nội dung sử dụng và bảo quản trang phục.</b>
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.


<b>HS : Học bài và ôn tập lại các nội dung đã học.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>


<b>A. Ổn định : (1’)</b>
<b>B. KTBC : (7’)</b>


-Nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học và vải
sợi pha.


-Làm thế nào để phân biệt các loại vải.


-Trong may mặc người ta thường sử dụng những loại vải nào ?
<b>C. Ôn tập : (31’)</b>


-Giáo viên nêu mục tiêu bài ôn tập tiếp theo và nêu câu hỏi để thảo
luận.


-Phân công các nhóm thảo luận.


<b> 1. SỬ DỤNG TRANG PHỤC : (11’)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- H: Sử dụng trang phục cần chú
ý những gì ?



Học sinh thảo luận
nhóm (5’) và báo cáo


-Trang phục phù hợp với
hoạt động: đi học lao động,
đi dự lễ hội.


-Trang phục phù hợp với
môi trường và công việc,
tạo cách ăn mặc trang nhã
và lịch sự .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

và hoa văn với vải trơn 1
cách hợp lý tạo sự phong
phú màu sắc và sự đồng bộ
về trang phục mang tính
thẩm mĩ cao.


- Biết cách phối hợp hài
hòa giữa quần và áo hợp
lý.


*2.<b>BAÛO QUAÛN TRANG PHỤC:</b>


<b>(20’)</b> Học sinh thảo luận<sub>nhóm (5’) và báo cáo</sub> 2. Bảo quản trang phục


- H: Bảo quản trang phục gồm
những cơng việc chính nào ?



- GV: Bảo quản trang phục đúng
kỹ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp độ
bền của trang phục tạo cho người
mặc vẻ gọn gàng, hấp dẫn, tiết
kiệm được tiền chi dùng trong
may mặc.


- Giặt, phơi: đúng qui trình
từ khâu vị xà phòng, giũ
sạch xà phòng và phơi
đúng kỹ thuật đảm bảo tính
chất vải và quần áo.


- Là (ủi) đúng kỹ thuật


-H: Để có được trang phục đẹp
cần chú ý đặc điểm nào ?


-H : Tại sao phải bảo quản trang


-HS trả lời


-Cất giữ cẩn thận tránh ẩm
mốc, gián cắn làm hỏng
quần áo.


-Chọn vải, kiểu may có
hoa văn, màu sắc phù hợp
với vóc dáng, màu da……
Chọn kiểu may phù hợp


với vóc dáng để che bớt
nhược điểm tạo dáng đẹp.
-Chọn vải, kiểu may phù
hợp với lứa tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

phục đúng kĩ thuật.


-H : Mặc đẹp có hồn tồn phụ
thuộc vào kiểu mốt và giá tiền
trang phục khơng ? Vì sao ?


kĩ thuật sẽ giữ được vẻ
đẹp, độ bền của trang phục
và tiết kiệm chi tiêu trong
may mặc.


-Khơng. Vì nếu mặc giản
dị nhưng may khéo, vừa
vặn, sạch sẽ và có hình thể
cân đối, cách ứng xử khéo
léo vẫn được cho là mặc
đẹp.


<b>D. Củng cố đánh giá : (5’)</b>


- Giáo viên nhận xét về ý thức, thái độ, tinh thần học tập của học
sinh.


- Nhận xét kết quả tiết ôn tập.
<b>E. Hướng dẫn về nhà : (1’)</b>



Về nhà học kĩ bài ôn tập để tiết sau làm bài kiểm tra viết 45’.
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

---Tuần : 9 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .
Tiết : 18 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA</b>
Thông qua bài kiểm tra:


- GV đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức, kỉ năng và vận
dụng.


- Qua kết quả kiểm tra, HS rút ra kinh nghiệm cải tiến phương pháp học
tập


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV chuẩn bị đề kiểm tra
- HS học bài + giấy kiểm tra
<b>III. TIẾN HAØNH KIỂM TRA:</b>


<b>A. Ổn định :</b>
<b>B. Kiểm tra :</b>
C. Ma trận đề :
Mức độ


Kiến thức <b>TNKQBiếtTự luận</b> <b>TNKQHiểuTự luận</b> <b>TNKQVận dụngTự luận</b>


Các loại vải


thường dùng
trong may mặc


Đề1
1
câu
0.5đ
Đề2
1
câu
0.5đ


Đề1 Đề2 Đề1
2
câu

Đề2
1
câu
0.5đ
Đề1
1
câu

Đề2
1
câu


Đề1
1
câu
0.5đ
Đề2
1
câu
0.5đ
Đề1 Đề2


Sử dụng và
bảo quản trang
phục


Lựa chọn
trang phục

1
câu
0.5đ
1
câu

1
câu
0.5đ
1
câu

1


câu
0.5đ
1
câu

1
câu

Cắt khâu bao


tay trẻ sơ sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

HỌC SINH KIỂM TRA THEO 2 ĐỀ :
<b> </b>


<b>ĐỀ I</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM: (3đ)</b>


<b> Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng:</b>
1.<i><b>Vải sợi hóa học có thể chia làm mấy loại?</b></i>


a. 1 loại (vải sợi hóa học)


b. 2 loại (vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp)


c. 3 loại (vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp, vải sợi hóa học)


d. 4 loại (vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp, vải sợi hóa học, vải sợi
pha)



2.<i><b>Làm thế nào để phân biệt số loại vải?</b></i>


a. Vò vải


b. Phơi khơ vải, nhúng nước vải
c. Vò vải và đốt sợi vải


d. Phơi khô vải và vò vải


3.<i><b>Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu?</b></i>


a. Thực vật b. Động vật


c. Thực vật và động vật d. Từ một số đồ dùng khác
4. <i><b>Dụng cụ dùng để là:</b></i>


a. Bàn là, bình phun nước, cầu là b. Bàn là, cầu là
c. Cầu là, bình phun nước d. Bàn là, bình phun
nước


5. <i><b>Qui trình thực hiện cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật</b></i>


a. Cắt vải theo mẫu giấy, vẽ và cắt mẫu giấy chi tiết của vỏ gối, khâu
vỏ gối, hồn thiện sản phẩm, trang trí vỏ gối


b. Vẽ và cắt mẫu giấy chi tiết của vỏ gối, cắt vải theo mẫu giấy, khâu
vỏ gối, hoàn thiện sản phẩm, trang trí vỏ gối


c. Trang trí vỏ gối, khâu vỏ gối, hồn thiện sản phẩm,vẽ và cắt mẫu
giấy chi tiết của vỏ gối, cắt vải theo mẫu giấy



d. Khâu vỏ gối, trang trí vỏ gối,cắt vải theo mẫu giấy, hồn thiện sản
phẩm,vẽ và cắt mẫu giấy chi tiết của vỏ gối


6.<i><b>Tìm từ để vào chỗ trống cho đủ nghĩa câu sau:</b></i>


Sợi………có nguồn gốc thực vật như sợi quả cây……… và có
nguồn gốc động vật như sợi con………


<b>II. TỰ LUẬN (7đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

2. Mặc đẹp có hồn tồn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền của trang
phục khơng? Vì sao? (2đ)


3. Tại sao phải bảo quản trang phục đúng kĩ thuật? Bảo quản trang phục
gồm những cơng việc chính nào?




<b>ĐỀ II</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM (3đ)</b>


<i><b>1.Vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay </b></i>


<i><b>vì:</b></i>



a.Vải sợi pha bền, đẹp, ít nhàu.


b.Vải sợi pha hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát.


c.Vải sợi pha có được những ưu điểm của các loại sợi thành phần, bền,


đẹp, giá thành hạ.


d.Vải sợi pha hút ẩm nhanh, bền, đẹp.


2. <i><b>Khi đi học em thường mặc loại trang phục nào?</b></i>


a.Trang phục dân tộc . b.Trang phục mặc ngày thường.
c.Trang phục lể hội, lễ tân. d. Đồng phục.


3. <i><b>Thế nào là mặc đẹp?</b></i>


a. Mặc áo quần mốt mới, đắt tiền.
b. Mặc áo quần giản dị, trang nhã.
c. Mặc áo quần cầu kì, hợp thời trang.


d. Mặc áo quần may vừa vặn, ứng xử khéo léo.
4. <i><b>Qui trình thực hiện cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh là:</b></i>


a.Vẽ và cắt mẫu giấy, cắt vải theo mẫu giấy, khâu bao tay, trang trí.
b.Vẽ và cắt mẫu giấy, khâu bao tay, cắt vải theo mẫu giấy, trang trí.
c. Cắt vải theo mẫu giấy, vẽ và cắt mẫu giấy, trang trí, khâu bao tay.


d. Trang trí, cắt vải theo mẫu giấy, vẽ cắt mẫu giấy, khâu bao tay.
5. <i><b>Tính chất của vải sợi nhân tạo là</b></i>


a. Mặc thống mát, ít nhàu.


b. Bền, đẹp, dễ giặt, mặc bí vì ít thấm mồ hơi.
c. Bền, đẹp, thống mát, ít nhàu.



d. Thoáng mát, dễ giặt, ít nhàu, bền, đẹp.


6. <i><b>Tìm từ để điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa câu sau:</b></i>


Khi kết hợp 2 hoặc nhiều loại sợi khác nhau tạo thành………
để dệt thành vải gọi là vải……… Vải pha thường có những………
cuả các loại sợi thành phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

1. Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.(2đ)


2. Trang phục là gì? Nêu chức năng của trang phục?(2đ)


3. Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải ảnh hưởng như thế nào đến vóc
dáng người mặc? Cho ví dụ. (3đ)


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>ĐỀ I</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM : (Mỗi câu đúng 0.5đ)</b>
Câu 1 - b


Caâu 2 - c
Caâu 3 - c
Caâu 4 - a
Caâu 5 - b


Câu 6 : Thiên nhiên, bông, tằm.
<b>II. TỰ LUẬN :</b>


<b>Câu 1 : - Nguồn gốc của vải sợi hóa học. (1đ)</b>


- Tính chất của vải sợi hóa học. (1đ)
<b>Câu 2 : - Khơng. (1đ)</b>


-Vì nếu mặc giản dị nhưng may khéo, vừa vặn, sạch sẽ và có
hình thể cân đối, cách ứng xử lịch sự thì vẫn được xem là mặc
đẹp. (1đ)


<b>Câu 3 : - Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ</b>
bền của trang phục và tiết kiệm chi tiêu trong may mặc.
(1.5đ)


- Bảo quản trang phục gồm những công việc : (1,5đ)
+ Giặt, phơi.


+ Làm phẳng (ủi)
+ Cất giữ.


<b>ĐỀ II</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM : (Mỗi câu đúng 0,5đ )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Câu 6 : Sợi pha, vải pha, ưu điểm.
<b>II. TỰ LUẬN :</b>


<b>Câu 1 : - Nguồn gốc của vải sợi pha.(1đ)</b>
- Tính chất của vải sợi pha. (1đ)


<b>Câu 2 : - Khái niệm trang phục. (1đ)</b>
- Chức năng của trang phục. (1đ)


<b>Câu 3 : - Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho họ duyên</b>


dáng, xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ, kém hấp dẫn, gầy đi, cao
lên hoặc béo ra, thấp xuống. (2đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i> </i>


<i>Tiết : 19 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tuần : 10 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<b>Chương II: </b>

<b>TRANG TRÍ NHÀ Ở </b>


<b>Bài 8 : </b>


<b>SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>
Giúp HS:


- Biết được vai trị của nhà ở đối với đời sống con người


- Biết được yêu cầu của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà
ở và sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực hợp lý, tạo sự thoải mái cho mọi
thành viên trong gia đình


- Sắp xếp được đồ đạc ở góc học tập, chỗ ngủ của bản thân… ngăn nắp,
thuận tiện cho việc sử dụng


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, soạn bài…
+ Tranh về nhà ở, sắp xếp trang trí nhà ở



- Học sinh:


+ Đọc bài trước SGK


+ Sưu tầm tranh ảnh về nhà ở, sắp xếp trang trí nhà ở
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>A. Ổn định lớp: (1’)</b>


<b>B. KTBC: Không kiểm tra</b>
<b>C.Bài mới : (38’)</b>


<i><b>Mở bài </b></i>: Bố trí các khu vực sinh hoạt và sắp xếp đồ đạc trong nhà hợp
líù, có tính thẩm mĩ, khoa học là u cầu khơng thể thiếu được trong đời sống
gia đình. Vậy nhà ở có vai trị thế nào đối với đời sống con người ? Trong
nhà, cần sắp xếp đồ đạc như thế nào cho hợp lí? Tiết học này chúng ta cùng
tìm hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

18’ <b>* Hđ1: Tìm hiểu vai trị của</b>
<b>nhà ở với đời sống con</b>
<b>người</b>


<b>I. Vai trò của nhà ở với</b>
<b>đời sống con người </b>
- H: Vì sao con người cần nơi


ở và nhà ở ?


- HS dựa vào hình trả


lời:


- Bảo vệ cơ thể tránh
khỏi ảnh hưởng xấu của
thiên nhiên: mưa, gió,
nắng, nóng, lạnh.


- GV treo tranh phóng to
(hoặc quan sát hình 2.1 ở
SGK)


- GV chỉ dẫn cho HS khai
thác ý trong mỗi hình nhỏ
- H: Nhà ở có vai trị như thế
nào đối với đời sống con
người ?


- Thỏa mãn nhu cầu cá
nhân: Ngủ, tắm giặt,
học tập…


- Thỏa mãn nhu cầu
sinh hoạt chung của gia
đình: ăn uống, xem
truyền hình, nghỉ ngơi…


- Nhà ở là nơi trú ngụ của
con người


- GV tổng hợp ý-> HS ghi bài


- GV: Nhà ở còn bảo vệ con
người như tránh thú dữ, tránh
lũ, tránh gió cát… Nhà ở là 1
nhu cầu thiết yếu của con
người. Hiến pháp và pháp
luật của nước CHXHCNVN
đều ghi nhận quyền có nhà ở
của cơng dân, bảo vệ quyền
lợi chính đáng và khuyến
khích nhân dân cải thiện điều
kiện ở


HS nghe


- Nhà ở bảo vệ con người
tránh khỏi những tác hại
do ảnh hưởng của thiên
nhiên, môi trường: mưa,
gió…


- Nhà ở là nơi đáp ứng
các nhu cầu về vật chất
và tinh thần của con
người


20’ <b>* Hđ2:Tìm hiểu việc sắp</b>
<b>xếp đồ đạc hợp lí trong nhà</b>
<b>ở </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- H: Đồ đạc trong nhà được


sắp xếp như thế nào là hợp
lí?


HS dựa vào SGK trả lời
- Dễ nhìn, dễ thấy, dễ
lấy và dễ tìm.


- GV nêu ý ở SGK, dễ nhìn,
thể hiện cái đẹp, thẩm mĩ, dễ
thấy, lấy, tìm: thể hiện sự
thuận tiện trong sử dụng


HS nghe


- H: Em hãy kể tên những
sinh hoạt bình thường của gia
đình ?


HS phát biểu ý kiến
- Ngủ, nghỉ, ăn uống,
làm việc, học tập, tiếp
khách…


<i><b>1. Phân chia các khu vực</b></i>
<i><b>sinh hoạt trong nơi ở của</b></i>
<i><b>gia đình:</b></i>


- H: Vậy căn cứ vào những
hoạt động bình thường của
mọi gia đình, từ đó cần bố trí


các khu vực sinh hoạt trong
gia đình như thế nào ?


- Nấu ăn, veä sinh


- HS dựa vào SGK trả
lời


- Chỗ sinh hoạt chung ->
rộng rãi, thoáng đẹp
- Chỗ thờ cúng-> trang
trọng


- GV choát lại và phân tích y/c


của từng khu vực - HS đọc các nội dung ởSGK mục (1) - Chỗ ngủ, nghỉ-> yêntĩnh
- H: Ở nhà em, các khu vực


sinh hoạt trên được bố trí như
thế nào ?


HS phát biểu tự do theo


nhà ở riêng của mình - Chỗ ăn uống-> gần nhàbếp
- Khu vực bếp-> sáng
sủa, sạch sẽ, thoát nước
tốt


- Khu vực vệ sinh-> xa
nhà, cuối hướng gió


- Chỗ để xe, kho -> kín
đáo, an tồn


- GV nhận xét, bổ sung thêm HS nghe
+ Nhà rộng, nhiều phoøng,


mỗi khu vực là 1 phịng
riêng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

khách


+ Nhà sàn (dân tộc miền
núi): khu vực tiếp khách, sinh
hoạt chung ở quanh bếp lửa ở
giữa nhà, khu vực thờ cúng,
tổ tiên, chỗ ngủ …


- GV kết luận: Sự phân chia
các khu vực sinh hoạt cần
tính tốn hợp líù, tùy theo diện
tích nhà ở thực tế sao cho
phù hợp-> đảm bảo cho mỗi
thành viên trong gia đình
sống thoải mái .


<b>D. Củng cố đánh giá : (5’)</b>


1. Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa những
câu sau :



a. Nhà ở là nơi ……… của con người.


b. Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi những tác hại do ảnh hưởng
của ……… và ………
c. Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu cầu về ……… và


………


2. Em hiểu thế nào là sắp xếp đồ đạc hợp lí.


3. Em hãy phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình.
<b>E. Hướng dẫn về nhà : (1’)</b>


-Học bài ghi và kết hợp với SGK.


-Chuaån bị bài phần tiếp theo của phần II (2, 3 )
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>---Tiết : 20 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tuần : 10 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b>Bài 8 : </b>


<b> SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở </b>

(Tiếp theo)
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Giúp HS:


- Biết được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người


- Biết được yêu cầu của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà


ở và sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực hợp lý, tạo sự thoải mái cho
mọi thành viên trong gia đình


- Sắp xếp được đồ đạc ở góc học tập, chỗ ngủ của bản thân… ngăn nắp,
thuận tiện cho việc sử dụng


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, soạn bài…
+ Tranh về nhà ở, sắp xếp trang trí nhà ở


- Học sinh:


+ Đọc bài trước SGK


+ Sưu tầm tranh ảnh về nhà ở, sắp xếp trang trí nhà ở
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>A. Ổn định : (1’)</b>
<b>B. KTBC : (6’)</b>


-Nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.
-Em hiểu thế nào là sắp xếp đồ đạc hợp lí.


-Phân chia khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình như thế nào là
hợp lí ?


<b>C. Bài mới : (32’)</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

15’


-H: Đồ đạc ở các vị trí
sinh hoạt của gia đình
phải được sắp xếp như thế
nào cho hợp lý ?


- GV lưu ý: Các loại đồ
đạc và cách sắp xếp
chung trong từng khu vực
rất khác nhau, tùy điều
kiện và ý thích của từng
gia đình


HS nhắc lại kiến thức ở
T1


-Dễ nhìn, dễ thấy, dễ
lấy và dễ tìm


- Đồ đạc sắp xếp đảm
bảo an toàn cho người
sử dụng; đồ đạc phải
giữ gìn sạch sẽ -> tăng
giá trị, kéo dài thời gian


<b>II.SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC</b>
<b>HỢP LÍ TRONG NHAØ</b>


<b>Ở</b>


<b>1.</b>


<b>2. Sắp xếp đồ đạc trong</b>
<b>từng khu vực:</b>


- GV đưa ra nhiều nội dung
để HS thảo luận: Phích chứa
nước sơi của gia đình em bố
trí ở đâu ? (cái hột quẹt…);
cách sắp xếp sách vở và đồ
dùng học tập hợp lí trong cặp
chưa? (sự tuần tự, cái gì thừa,
thiếu)


HS thảo luận


HS trả lời cá nhân


- H: Vậy đồ đạc trong gia
đình phải sắp xếp như thế
nào ?


HS dựa vào SGK trả lời - Mỗi khu vực có những
đồ đạc cần thiết và được
sắp xếp hợp lý, có tính
thẩm mĩ -> thể hiện cá
tính của chủ nhà-> sẽ tạo
nên sự thoải mái thuận


tiện trong mọi hoạt động
hàng ngày


- GV: Đồ đạc trong gia đình
khơng nhất thiết là phải mua
mới. Có thể sửa chữa những
đồ đạc cũ và đặt đúng vị trí
thích hợp. Cách bố trí đồ đạc
cần thuận tiện, thẩm mĩ, song


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

cũng cần lưu ý sự an toàn, dễ
lau chùi, quét dọn


17’ - GV yêu cầu HS nhìn hình


2.2. ở SGK HS quan sát hình <b>3. Một số ví dụ về bố trí,sắp xếp đồ đạc trong</b>
<b>nhà ở của VN:</b>


- GV giới thiệu sơ lược về
các vị trí phân chia khu vực
nhà ở đồng bằng Bắc Bộ


HS nghe <i>a. Nhà ở nông thôn:</i>


- Gọi HS đọc lại cách phân
chia ở SGK


HS đọc nội dung ở
SGK/36



* Nhà ở đồng bằng Bắc
Bộ gồm 2 ngơi nhà:


+ Nhà chính: sinh hoạt
chung, thờ cúng…


+ Nhà phụ: bếp, dụng cụ
lao động…


- GV nhìn hình 2.3 SGK HS quan sát hình SGK * Nhà ở đồng bằng SCL
- GV nêu đặc điểm nhà ở


đồng bằng sông Cửu Long Nghe Phần lớn làm tạm bợ, sơsài, ít đồ đạc (70%)-> bị
ngập lụt quanh năm


- H: Để thích nghi với lũ lụt
thì nhà ở nên bố trí các khu
vực sinh hoạt như thế nào ?
Các đồ đạc trong gia đình
nên bố trí ra sao cho hợp lý ?


HS thảo luận


- Đồ nhẹ, nổi được: gỗ
nhẹ, nhựa, mây tre…
buộc gắn kết-> tránh
lạc khi có nước lên
- Đồ đạc có nhiều chức
năng, phao,…



- GV: Các loại hình nhà ở
TP, TX, TT có nhiều khác
biệt so với ở nông thôn, vùng
sâu, vùng xa hay biên giới
hải đảo


HS nghe b. Nhà ở TP, thị xã, thị
<i>trấn </i>


- GV yeâu cầu HS quan sát
hình 24.5


HS nhìn hình ở SGK
- H: Nêu nhận xét về nhà ở


noâng thôn và TP ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- GV nhận xét và nêu thêm 1


số nhà ở trên biển - Nhà ở cao tầng - Nhà ở trong khu tập thểhay ở chung cư cao tầng
-GV lưu ý:


Nhà chung cư mọi sinh hoạt
của gia đình diễn ra trong
phạm vi nhà ở được qui
hoạch.


Nhà ở độc lập: các khu vực
sinh hoạt được phân chia cụ
thể.



HS nghe - Nhà ở độc lập phân
theo cấp


+ Nhà ở cấp 4: nhà mái
ngói, 1 tầng (trệt)


+ Nhà ở cấp 2, 3: Từ 2
tầng, mái bằng tol hoặc
ngói hay tấm lợp


+ Nhà ở cấp 1: khu biệt
thự độc lập


- GV yêu cầu HS quan sát
hình 2,6


HS quan sát hình SGK c. Nhà ở miền núi: nhà
sàn (dân tộc thiểu số)
- H: Hãy so sánh giữa nhà ở


nông thôn và miền núi khác
nhau như thế nào ?


HS thảo luận-> cử đại
diện trình bày


Nhà ở miền núi: nhà
sàn



- Phần sàn: ở và sinh hoạt
- Dưới sàn: cột vật nuôi
(trước đây), để dụng cụ
lao động


- GV gọi HS đọc nội dung ở


SGK-> rút ra nội dung - HS đọc SGK
<b>D. Củng cố đánh giá : (5’)</b>


- GV cho HS đọc phần “Ghi nhớ” SGK/39


- Tại sao ta phải sắp xếp đồ đạc hợp lí trong từng khu vực ?
- Khi sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực ta cần chú ý điều gì ?


- Nêu các khu vực chính của nhà ở và cách sắp xếp đồ đạc cho từng
khu vực nhà em.


<b>E. Hướng dẫn về nhà : (1’)</b>


HS chuẩn bị bài 9: Thực hành- Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở
+ Đọc trước bài 9


+ Cắt bằng bìa hoặc làm mơ hình bằng xốp sơ đồ mặt bằng phịng
ở và đồ đạc theo hình 2.7 (SGK)


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>





<i>---Tuần: 11</i> <i> Ngày soạn: . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tiết: 21</i> <i> Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b>Bài 9: </b>


<i><b>THỰC HAØNH</b></i><b> :</b>


<b>SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÝ TRONG NHÀ Ở</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Thơng qua bài tập thực hành, củng cố những hiểu biết về sắp xếp đồ
đạc hợp lý trong nhà ở


- Sắp xếp đồ đạc chỗ ở của bản thân và gia đình
- Giáo dục nếp ăn ở gọn gàng, ngăn nắp


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


+ Tranh vẽ sơ đồ sắp xếp phịng ở 10m2


+ Mẫu bìa thu nhỏ hoặc mơ hình phịng ở 2,5m x 4m
+ Tranh ảnh về sắp xếp góc học tập


- Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn GV
<b>III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH:</b>


<b>A. Kiểm tra: (3’)</b>



Các nhóm kiểm tra và báo cáo phần chuẩn bị của nhóm mình.
<b>B. Giới thiệu: (1’)</b>


Trong tiết 8 các em đã được học phần lý thuyết về sắp xếp đồ đạc hợp
lí trong gia đình. Biết được ý nghĩa của việc sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà
ở mới chỉ là điều kiện cần thiết, điều quan trọng là làm như thế nào để sắp
xếp đồ đạc hợp lí trong gia đình, tiết học này giúp các em thực hiện được
điều đó.


<b>C. Thực hành: (35’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

_ GV so sánh tương quan tỉ lệ giữa sơ đồ phịng ở với các mơ hình đồ
đạc HS đã chuẩn bị


- GV căn cứ vào sơ đồ phịng ở và mơ hình đồ đạc -> mỗi HS hãy bố trí
hợp lí đồ đạc trong nhà ở (mơ hình- sơ đồ phịng ở)


- GV định hướng, uốn nắn cá nhân cần bổ sung hoặc đề xuất các giải
pháp cho HS thực hiện: HS hoạt động cá nhân xong -> hoạt động theo nhóm
để các em cùng thảo luận rút ra được cách bố trí đồ đạc hợp lí nhất.


- Các nhóm cử đại diện trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung


- GV nhận xét chung, chú ý: Góc học tập cần yên tĩnh, đủ sáng; giá
sách gần góc học tập; giường ngủ cần kín đáo, thống.


- Cuối cùng, GV treo ảnh phóng to về 1 số kiểu sắp xếp đồ đạc trong
gia đình để HS quan sát, cần phân biệt các loại đồ đạc trên sơ đồ để có thể
định hướng có tưởng tượng cho các em .



<b>D. Đánh giá : (5’)</b>


-Giáo viên nhận xét về tinh thần thái độ học tập của học sinh
-Dựa vào kết quả trình bày của học sinh đánh giá và cho điểm
<b>E.Hướng dẫn về nhà : (1’)</b>


-Chuẩn bị bài thực hành tiếp theo : Sắp xếp đồ đạc trong khu vực bếp.
-Cắt bằng bìa giấy, sơ đồ khu vực bếp và các đồ đạc ở khu vực nhà bếp
(tủ để thức ăn, bàn ăn , ghế, bếp, tủ để chén bát……….. bàn để dụng cụ
nấu ăn ).


<b>**Ruùt kinh nghieäm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>---Tiết : 22 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tuần : 11 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b>Bài 9 : </b><i><b>THỰC HAØNH :</b></i>


<b> </b>



<b> SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở</b>

(Tiếp theo)
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-Thơng qua bài tập thực hành, củng cố những hiểu biết về sắp xếp đồ
đạc hợp lý trong nhà ở


- Sắp xếp đồ đạc chỗ ở của bản thân và gia đình
-Giáo dục nếp ăn ở gọn gàng, ngăn nắp


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>



-Tranh vẽ sơ đồ sắp xếp đồ đạc trong khu vực bếp.


-Mẫu mơ hình cắt bằng bìa hoặc xốp một số đồ đạc thường có ở khu
vực bếp.


-Tranh, ảnh về sắp xếp đồ đạc trong khu vực bếp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>A. Ổn định : (1’)</b>
<b>B. Kiểm tra : (3’)</b>


Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh có đầy đủ không.
<b>C. Thực hành : (35’)</b>


<i><b> Học sinh tiến hành thực hành tiếp theo : “Sắp xếp đồ đạc trong</b></i>
<i><b>khu vực nhà bếp”.</b></i>


- Giáo viên căn cứ vào sơ đồ và mơ hình, đồ đạc đã chuẩn bị, yêu cầu
mỗi em hãy bố trí đồ đạc khu vực bếp.


- Giáo viên theo dõi , quan sát quá trình thực hành của học sinh.


- Khi hoạt động cá nhân đã thực hiện xong ( Bố trí đồ đạc trong khu
vực bếp )


- Giáo viên phân nhóm học sinh thảo luận để rút ra cách bố trí đồ đạc
hợp lí trong khu vực nhà bếp của nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>D. Tổng kết bài : (4’)</b>



- Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập, ý thức kĩ luật
của học sinh qua 2 tiết thực hành.


- Dựa vào kết quả trình bày của học sinh giáo viên đánh giá và cho
điểm.


<b>E. Hướng dẫn về nhà : (2’)</b>


- Làm bài tập : Hãy sắp xếp đồ đạc trong góc học tập của em. (Lên sơ
đồ thu nhỏ trên giấy )


- Chuẩn bị bài 10 : “Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp “
+ Đọc trước bài 10


+ Quan sát chuẩn bị ý kiến về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.


+ Các cơng việc cần làm để có nhà ở luôn sạch, đẹp và ngăn nắp.
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i>---Tuần: 12</i> <i>Ngày soạn: . . ./. . ./. . . .</i>


<i>Tiết: 23</i> <i>Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<b>Bài 10:</b>


<b>GIỮ GÌN NHÀ Ở SẠCH SẼ NGĂN NẮP</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


Học xong bài này học sinh phải :



- Giúp HS biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp


- Biết cần phải làm gì để giữ cho nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn nắp
- Vận dụng được một số công việc vào cuộc sống ở gia đình


- Rèn ý thức lao động và có trách nhiệm với việc giữ gìn nhà ở ln
sạch sẽ, ngăn nắp


<b> II.CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu kỹ nội dung bài dạy


+ Tham khảo 1 số nội dung, tài liệu liên quan bài học
+Tranh hình 2.8 , 2.9 ở SGK


- Học sinh: Đọc trước nội dung bài học
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>A. Ổn định: (1’)</b>


<b>B. Giới thiệu bài: (3’)</b>


Trong đời sống, thời gian mỗi chúng ta gắn bó và sinh hoạt ở ngơi nhà
của mình rất lớn. Vì vậy, bất cứ ai cũng muốn nhà mình là một tổ ấm luôn
gọn gàng, ngăn nắp và sạch sẽ. Ước muốn giản dị đó ai đã hiểu được thì đều
có thể thực hiện, làm cho ngơi nhà của mình sạch sẽ, ngăn nắp. Bài học hơm
nay chúng ta cùng tìm hiểu



<b>C. Bài mới: (35’)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>* HĐ1: Tìm hiểu nhà ở sạch</b>
<b>sẽ, ngăn nắp</b>


<b>I.Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp</b>
<b>(15’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

ngôi nhà SGK - Ngoài nhà: sân sạch sẽ,


đồ đạc xếp đẹp mắt - Ngồi nhà: khơng có rác,lá rụng, có cây cảnh… ->


- GV: Trong nhà và ngoài nhà
sạch sẽ, ngăn nắp như vậy thể
hiện là ngơi nhà có bàn tay
con người chăm sóc, giữ gìn


- Trong nhà: giường ngủ
gọn gàng, dép để đúng vị
trí, bàn học ngay ngắn


có bàn tay con người chăm
sóc, giữ gìn môi trường
sạch đẹp


- Trong nhà: các đồ đạc
được đặt ở vị trí tiện sử
dụng, hợp lý



-H: Ngơi nhà ngăn nắp có tác
dụng như thế nào đối với đời
sống con người ?


- Người ở thoải mái, sạch
đẹp


- Y/c HS quan sát H2.9 HS quan sát H2.9 Nhà ở lộn xộn, thiếu vệ
sinh


- H: Em nêu nhận xét về ngôi


nhà H2.9 ? Trả lời: Đồ đạc để bừa bãi,lộn xộn, ngổn ngang
- Sân vườn bẩn nhiều rác,
nhiều lá rụng


- Đường đi vướng víu


- Ngồi nhà: sân đầy lá
rụng, rác, đồ dùng để ngổn
ngang


- Trong nhà: đồ đạc bừa
bãi, lộn xộn, ngổn ngang
- H: Nếu ở trong ngôi nhà như


vậy có tác hại gì ?


- Muốn lấy 1 vật gì mất


thời gian


- Dễ đau ốm do môi trường
ô nhiễm


- Làm việc sẽ không có
hiệu quả


<b>* HĐ2: </b> <b>Tìm hiểu cách giữ</b>
<b>gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp</b>


<b>II. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ,</b>
<b>ngăn nắp (20’)</b>


- GV: Nhà ở sạch sẽ -> Phải Nghe <i>1. Sự cần thiết phải giữ gìn </i>
thường xuyên quét dọn, lau


chùi, sắp xếp, đồ đạc vào
đúng vị trí


<i>nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- H: Qua ví dụ, lợi ích của nhà


sạch sẽ, ngăn nắp ? - Đảm bảo sức khỏe<sub>- Làm việc nhanh hơn </sub>


ấm cúng


- Bảo đảm sức khỏe
- GV: Vì vậy, cần phải thường



xuyên giữ gìn nhà ở sạch sẽ,
ngăn nắp


- Ngôi nhà ấm cúng hơn - Tiết kiệm sức lực, thời
gian trong cơng việc gia
đình


<i>2. Các công việc cần làm </i>


- H: Trong nhà em, ai là người


làm công việc dọn dẹp ? - Mẹ, chị, bà mỗi ngườimột việc


<i>để giữ gìn nhà ở sạch sẽ,</i>
<i>ngăn nắp</i>


- H: Để đảm bảo cho ngôi nhà
sạch sẽ, cần có nếp sống sinh
hoạt như thế nào ?


- Có nếp sống sạch sẽ,
ngăn nắp ở mỗi thành viên
trong gia đình


a. Cần có nếp sống, nếp
sinh hoạt như thế nào ?
- Giữ vệ sinh cá nhân
- Gấp chăn gối gọn gàng
- Các đồ vật để đúng nơi


qui định, vứt rác đúng chỗ


- H: Cần làm những cơng việc
gì trong gia đình để giữ cho
ngơi nhà luôn sạch sẽ, ngăn
nắp ?


- Quét nhà thường xuyên
- Phụ dọn dẹp đồ đạc


b. Cần làm những cơng
việc gì trong gia đình ?
- Những cơng việc hàng
ngày phải làm: quét nhà,
dọn dẹp đồ đạc cá nhân…
- Công việc định kỳ: Lau
bụi trên cửa sổ, đồ đạc,
giặt rèm cửa…


- H: Vì sao phải dọn dẹp nhà


ở thường xuyên ? - Nhà mới sạch sẽ<sub>-Giúp làm công việc nhanh</sub>
hơn, hiệu quả hơn


c. Vì sao phải dọn dẹp nhà
ở thường xun


Làm thường xun thì sẽ
mất ít thời gian và có hiệu
quả hơn



<b>D.Củng cố đánh giá : (5’)</b>


- Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp ?
<b>E. Hướng dẫn về nhà : (1’)</b>


- Học kỹ nội dung bài và trả lời 2 câu hỏi ở SGK cuối bài
- Chuẩn bị bài: Trang trí nhà ở bằng 1 số đồ vật


+ Sưu tầm tranh ảnh về trang trí nhà ở bằng tranh, ảnh, gương …


+ Quan sát 1 số phịng có trang trí gương, tranh ảnh… và nhận xét về
cách trang trí đó.


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>---Tuần: 12</i> <i> Ngày soạn: . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tiết: 24</i> <i> Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b>Bài 11: </b>


<b>TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Học xong bài này học sinh phải :


- Hiểu được mục đích của trang trí nhà ở



- Biết được công dụng của tranh ảnh, gương, … trong trang trí nhà ở
- Lựa chọn được một số đồ vật để trang trí phù hợp với hồn cảnh gia
đình


- Giáo dục ý thức thẩm mĩ ý thức làm đẹp nhà ở của mình
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK -> soạn bài


+ Nghiên cứu tài liệu tham khảo về các vật dụng để trang trí (tìm hiểu
tính năng của vật dụng)


+ Tranh ảnh, hiện vật, mẫu vật để trang trí nhà cửa


- Học sinh: Đọc nội dung bài học trước ở nhà, tìm hiểu, trả lời các câu
hỏi ở SGK


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<b>A. Ổn định: (1’)</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


1. Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ?


2. Phải làm gì để góp phần làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở ?
<b>C. Bài mới: (33’)</b>


Để làm đẹp cho nơi ở tùy điều kiện và sở thích của mỗi gia đình, người


ta thường dùng một số đồ vật vừa có giá trị sử dụng, vừa có giá trị trang trí ->
Tiết học hơm nay, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung đó.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


20’ * HÑ1: Tranh ảnh <b>I. Tranh ảnh: </b>


- H: Trong nhà, ngồi hoa…,
người ta còn treo tranh ảnh.


HS trả lời: Đẹp, vui
mắt, thoải mái, dễ chịu


<i><b>1. Công dụng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Vậy tranh ảnh có công


dụng ? cho căn phịng, ngơinhà
HS trả lời-> GV gợi thêm 1


vài ý-> ghi vào tập


- Lưu giữ các giá trị
nghệ thuật, thẩm mĩ
- Quan niệm đó là
những đồ vật đẹp, có ý
nghĩa trong cuộc sống
-> Làm đẹp, tạo sự vui
tươi, ấm cúng, thoải mái
cho ngôi nhà



- H: Tranh ảnh gồm những
loại nào ? Khi lựa chọn nội
dung tranh ảnh cần chú ý
những gì ?


- Tranh phong caûnh,
tranh tónh vật, ảnh gia
đình, diễn viên…


- Chú ý sở thích từng cá
nhân


<i><b>2. Cách chọn tranh</b></i>
<i><b>ảnh:</b></i>


<i>a. Nội dung tranh ảnh:</i>
- Tranh phong cảnh,
tranh tónh vật…


- Ảnh gia đình, ảnh cá
nhân, ảnh những người
mình u thích…


-> Tùy thuộc vào ý
thích của chủ nhân và
điều kiện kinh tế gia
đình


- H: Khi chọn tranh (màu sắc


của tranh) cần chú ý đến vấn
đề gì ?


- Chú ý đến màu sắc
nơi mình treo tranh như:
màu tường, màu đồ họa
-> phải phù hợp


<i>b. Màu sắc của tranh</i>
<i>ảnh:</i>


Chọn màu tranh ảnh
phải phù hợp màu
tường, màu đồ đạc
- GV: Nếu căn phịng hẹp


cần treo tranh phong cảnh,
bãi biển->rộng rãi hơn.


Nghe


- H: Kích thước tranh phải
cân xứng với tường là như
thế nào ?


- Bức tranh to không
nên treo ở bức tường
nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- GV: Chú ý tỉ lệ giữa bức


tranh hay bức ảnh với khung
của chúng sao cho hài hòa ->
phần nền của tranh ảnh trong
khung cũng là điểm cần chú
ý


HS nghe - Ghép nhiều bức tranh
nhỏ để treo ở khoảng
tường rộng


- GV yêu cầu: HS quan sát
hình 2.11 SGK


HS nhìn hình SGK


- Vị trí: đầu giường, kệ,
tràng kĩ …


<i><b>3. Cách trang trí tranh</b></i>
<i><b>ảnh</b></i>


- Vị trí treo tranh ảnh:
- H: Nhìn vào hình, xác định


vị trí treo tranh ảnh ? Cách
treo tranh ảnh như thế nào là
phù hợp


- Cách treo: vừa tầm
mắt, ngay ngắn, không


treo quá nhiều tranh
trên 1 bức tường


treo trên khoảng trống
của tường phía trên
tràng kỷ, kệ, đầu
giường…


- GV: Tranh ảnh được lựa
chọn và treo hợp lý sẽ làm
cho căn nhà đẹp đẽ, ấm cúng
tạo sự vui tươi, thoải mái, dễ
chịu


Nghe


- Cách treo tranh, ảnh:
+ Độ cao: vừa tầm mắt
+ Hình thức: ngay ngắn
+ Số lượng: phù hợp


<b>13’ * HĐ2: Gương</b> <b>II. Gương:</b>


- H: Gương có cơng dụng gì ? Trả lời: dùng để soi, để
trang trí…


<i><b>1. Công dụng:</b></i>


GV: Gương được trang trí hợp
lý sẽ tạo cho căn phòng rộng


hơn và sáng sủa hơn


HS nghe - Dùng để soi


- Dùng để trang trí


- Yêu cầu HS quan sát hình


2.12 HS nhìn hình SGK


<i><b>2. Cách treo gương </b></i>


- H: Nhìn vào hình, gương
được treo ở những vị trí nào ?
Tác dụng gì ?


Trả lời


- Treo tràng kỉ -> chiều
sâu cho căn phòng


- Treo tường-> phòng
rộng hơn


- Treo tủ, kệ, bàn->
thân mật


- Treo trên tràng kỉ, ghế
dài -> tạo chiều sâu cho
phòng



- Treo trên tường->
rộng ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>D. Củng cố đánh giá : (5’)</b>
<i>-Bài tập trắc nghiệm :</i>


+Em hãy tìm từ để điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa những câu sau:
a.Ngồi cơng cụ để ……… và ……… gương còn tạo
cảm giác làm căn phòng ……… và ……… thêm.


b.Những màu ……… có thể làm cho căn phịng nhỏ hẹp có vẻ
rộng hơn.


<i>-Tranh ảnh được trang trí như thế nào ?</i>
<i>-Gọi học sinh đọc ghi nhớ cuối bài .</i>
<b>E. Hướng dẫn về nhà : (1’)</b>


-Học bài ghi và kết hợp với SGK.


-Chuẩn bị bài phần tiếp theo : “Rèm cửa và mành”.


-Sưu tầm tranh ảnh về trang trí nhà ở bằng “rèm cửa và mành”
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

---Tuần : 13 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .
Tiết : 25 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .
<b>Bài 11: </b>


<b>TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ</b>



<b>VẬT(TT)</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Học xong bài này học sinh phải :


- Hiểu được mục đích của trang trí nhà ở


- Biết được công dụng của rèm cửa và mành trong trang trí nhà ở


- Lựa chọn được một số đồ vật để trang trí phù hợp với hồn cảnh gia
đình


- Giáo dục ý thức thẩm mĩ ý thức làm đẹp nhà ở của mình
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK -> soạn bài


+ Nghiên cứu tài liệu tham khảo về các vật dụng để trang trí (tìm hiểu
tính năng của vật dụng)


+ Tranh ảnh, hiện vật, mẫu vật để trang trí nhà cửa


- Học sinh: Đọc nội dung bài học trước ở nhà, tìm hiểu, trả lời các câu
hỏi ở SGK


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<b>A. Ổn định: (1’)</b>



<b>B. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


Để làm đẹp nhà ở người ta thường sử dụng những đồ vật gì để trang
trí ? Nêu cơng dụng của tranh ảnh và gương.


<b> C.Bài mới : (33’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
20’ <b>* Hđ1:Rèm cửa</b>


- H: Hãy nêu những hiểu biết
của em về rèm cửa ?


HS trả lời


- Tạo vẻ râm mát, che
khuất và làm tăng vẻ
đẹp


<b>III. Rèm cửa:</b>


<i><b>1. Công dụng:</b></i>


Tạo vẻ râm mát, có tác
dụng che khuất và làm
tăng vẻ đẹp cho căn
nhà


- GV: Rèm cịn có tác dụng


cách nhiệt, giữ độ ấm về
mùa đông, mát vào mùa hè


- H: Khi chọn vải may rèm,
màu sắc phải đảm bảo yêu
cầu gì ?


- Chú ý đến màu tường,
màu cửa rèm


<i><b>2. Chọn vải may rèm:</b></i>


<i>a. Màu sắc:</i>


Màu của rèm cửa phải
hài hịa với màu tường,
màu cửa


- H: Những loại vải nào có
thể may rèm cửa ?


- Vải nỉ, gấm


- Vải voan, ren-> bền,
có độ rủ


<i>b. Chất liệu vải:</i>
- Vải dày: nỉ, gấm
- Vải mỏng: ren, voan
13’ <b>*HĐ2: Mành</b>



- H: Mành có cơng dụng như
thế nào đối với con người ?


- Che bớt nắng, gió…
-Làm tăng vẻ đẹp cho
phịng


<b>IV. Mành:</b>


<i><b>1. Công dụng:</b></i>


- Che bớt nắng, gió…
-Làm tăng vẻ đẹp cho
căn phịng


- H: Hãy kể tên các loại


mành mà em biết ? HS trả lời theo hiểu biếtcủa mình
- Mành làm bằng tre
- Mành làm bằng nhựa


<i><b>2. Các loại mành:</b></i>


- Mành có nhiều loại,
nhiều kiểu


+ Mành nhựa trắng: che
khuất nhưng vẫn giữ
sáng



+ Mành tre, trúc, nứa:
che bớt nắng, gió


- Mành được làm bằng chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

-Những đồ vật nào thường dùng trang trí nhà cửa ?


-Khi trang trí nhà rèm cửa, mành phải chú ý điều gì ? Có tác dụng như
thế nào ?


-Nhà em thường sử dụng những đồ vật nào để trang trí.
<b>E.Hướng dẫn về nhà : (1’)</b>


- Học nội dung bài ghi- Chú ý trả lời các câu hỏi ở cuối bài
- Chuẩn bị bài 12: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa
+ Đọc trước bài 12


+ Sưu tầm tranh ảnh, mẫu hoa cây cảnh dùng trong trang trí nhà cửa
+ Quan sát vị trí trang trí cây cảnh, hoa…


+Tìm hiểu cách chăm sóc cây.
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>---Tuần: 13</i> <i>Ngày soạn: . . ./. . ./. . . .</i>


<i>Tiết: 26</i> <i>Ngày dạy: . . ./. . ./. . . .</i>


<b>Bài 12: </b>



<b>TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>
Giúp HS:


- Biết được ý nghĩa của cây cảnh, hoa trong trang trí nhà ở. Một số loại
cây cảnh, hoa dùng trong trang trí.


- Lựa chọn được cây cảnh, hoa phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh
tế của gia đình, đạt yêu cầu thẩm mĩ.


- Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo và ý thức trách nhiệm với cuộc
sống gia đình.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


+ Sưu tầm sách tham khảo về hoa, cây cảnh
+ Sưu tầm tranh ảnh về cây cảnh, hoa


+ Một số mẫu hoa (hoa tươi, hoa khô, hoa giaû)


- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh (hoa) về cây cảnh, hoa
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>A. Ổn định: (1’)</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


-Để làm đẹp cho nhà ở người ta sử dụng những đồ vật gì ?


-Nêu công dụng của rèm cửa và mành .


<b>C. Bài mới: (33’)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


15’ * Hđ1: <b>Tìm hiểu ý nghĩa</b>
<b>của cây cảnh và hoa trong</b>
<b>trang trí nhà ở </b>


HS thảo luận nhóm <b>I. Ý nghĩa của cây cảnh</b>
<b>và hoa trong trang trí</b>
<b>nhà ở</b>


- H: Cây cảnh, hoa có ý
nghĩa như thế nào trong
trang trí nhà ở


- HS trả lời dựa vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Góp phần làm trong
sạch không khí


- H: Em hãy giải thích vì
sao cây xanh có tác dụng
làm sạch không khí ?


Cây xanh nhờ chất diệp
lục dưới ánh sáng mặt
trời đã hút CO2, H20 và



nhả 02-> làm không khí


thêm trong lành.
- H: Công việc trồng caây


cảnh, cắm hoa có lợi ích
gì ?


- Đem lại niềm vui, thư
giãn cho con người
- Đem lại nguồn thu
nhập


-Con người thấy gần gũi
với thiên nhiên, thêm
u cuộc sống.


-Đem lại nguồn thu nhập
cho gia đình.


- H: Nhà em có trồng cây
cảnh và cắm hoa trang trí
khơng ? Trồng ở đâu ? Cây
gì ?


HS tự bộc lộ


18’ <b>* Hđ2: Một số cây cảnh và</b>
<b>hoa dùng trang trí trong</b>


<b>nhaø </b>


<b>II. Một số loại cây cảnh</b>
<b>và hoa dùng trong trang</b>
<b>trí trong nhà ở </b>


- GV yêu cầu HS quan sát
hình 2.14


HS quan sát hình 2.14


<i><b>1. Cây cảnh </b></i>


- Hãy nêu tên 1 số cây cảnh
thông dụng ?


- Cây lan Ngọc điểm
- Cây buồm trắng


<i>a. Một số loại cây cảnh</i>
<i>thông dụng </i>


-Cây cảnh được chia làm
mấy loại ? Cụ thể ?


-Gọi học sinh cho ví dụ mỗi
loại.


- Cây ráy xẻ



-3 loại: hoa, lá, leo - Cây có hoa : Hoa lan,
hoa hồng, hoa sứ ………
-Cây chỉ có lá :Đinh lăng,
phát tài, lưỡi hỗ ………
-Cây leo cho bóng mát :
Hoa giấy, tigơn, hồng
anh ………


-Hãy kể tên 1 số cây cảnh
có những đặc điểm vừa nêu
GV kết luận -> ghi bảng


HS lần lượt giới thiệu
Nhận xét, bổ sung
HS trình bày ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i>b. Vò trí trang trí cây</i>
<i>cảnh</i>


-Cho HS quan sát hình 2.15


avà b Quan sát hình 2.15 a,b


-H: Có thể đặt chậu cây
cảnh ở những vị trí nào
trong nhà ?


- H: Ở vị trí ngồi nhà, đặt


ở đâu ? -Trước cửa nhà, tiền<sub>sảnh</sub> - Ở ngoài nhà: trước cửa<sub>nhà, bờ tường dẫn vào</sub>


nhà, tiền sảnh


-Trong phòng đặt như thế
nào ?


-Đặt ở góc tường, treo
trên cửa sổ …


- Trong phịng, ở góc
tường, phía ngồi cửa ra
- H: Để có hiệu quả trang


trí cần chú ý những điều
gì ?


- Cây phải phù hợp với
chậu về kích thước và
hình dáng .


- Chậu phải phù hợp với
vị trí cần trang trí .


vào, treo trên cửa sổ.


- H: Tại sao cần phải chăm
sóc cây cảnh ? Chăm sóc
cây cảnh như thế nào ?


Trả lời theo hiểu biết
Nhận xét, bổ sung



<i>c. Chăm sóc cây cảnh:</i>
- Tưới nước vừa đủ, định
kỳ phân bón cho cây
- Tỉa cành, tỉa lá , bắt
sâu, làm sạch chậu cây.
- Đưa ra ngoài trời sau 1
thời gian để trong phịng
<b>D.Củng cố đánh giá : (5’)</b>


<i>-Bài tập trắc nghiệm :</i>


Trang trí cây cảnh ở những khu vực nào trong nhà ở ?
a. Trước cửa nhà


b. Phòng ăn, phòng khách.
c. Cửa sổ.


d. Ngồi nhà, trong nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>-Trang trí cây cảnh cần chú ý điều gì ?</i>
<b>E.Hướng dẫn về nhà : (1’)</b>


-Học bài ghi và kết hợp với SGK.
-Chuẩn bị bài phần tiếp theo “Hoa”


-Sưu tầm một số loại hoa tươi, hoa khô, hoa giả.
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

---Tuần : 14 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .


Tiết : 27 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .
<b>Bài 12: </b>


<b>TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA (TT)</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>
Giúp HS:


- Biết được ý nghĩa của cây cảnh, hoa trong trang trí nhà ở. Một số loại
cây cảnh, hoa dùng trong trang trí.


- Lựa chọn được cây cảnh, hoa phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh
tế của gia đình, đạt yêu cầu thẩm mĩ.


- Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo và ý thức trách nhiệm với cuộc
sống gia đình.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


+ Sưu tầm sách tham khảo về hoa, cây cảnh
+ Sưu tầm tranh ảnh về cây cảnh, hoa


+ Một số mẫu hoa (hoa tươi, hoa khô, hoa giả)


- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh (hoa) về cây cảnh, hoa
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>A. Ổn định: (1’)</b>



<b>B. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


-Em hãy cho biết ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở.
-Trang trí cây cảnh ở những vị trí nào trong nhà ở ? Trang trí cây cảnh
cần chú ý điều gì ?


<b>C.Bài mới : (33’)</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>II.Một số loại cây cảnh</b>
<b>và hoa dùng trong trang</b>
<b>trí nhà ở.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

23’


<b>HÑ1: Hoa</b>


- H: Em hãy kể tên các thể
loại hoa dùng trong trang trí
-Y/c HS quan sát H 2.16
-Hoa tươi là hoa như thế
nào và được trồng ở đâu ?
- Hãy liệt kê 1 số hoa tươi
dùng trang trí


- GV: Hoa tươi rất đa dạng,
1 số trồng trong nước, nhập
ngoại: hồng, cúc, cẩm
chướng



-Hoa khô là hoa được làm
như thế nào ?


- GV cho HS quan sát mẫu
hoa khô


- GV: hoa khơ-> được xử lý
bằng phương pháp hóa học
hoặc bằng phương pháp gia
cơng nhiệt (sấy) -> giá
thành rất cao, ít dùng


-Hoa giả là hoa được làm
bằng chất liệu gì ?


Hoa tươi,hoa khô, hoa
giả


HS quan sát


- Hoa phượng, mai, lan,
bằng lăng


Nghe


-Hoïc sinh nghe


- Vải, lụa, giấy mỏng,
nhựa, dây kim loại



<i><b>a. Các loại hoa dùng</b></i>
<i><b>trong trang trí</b></i>


<i>Hoa tươi : Rất đa dạng và</i>
phong phú gồm các loại
hoa được trồng trong
nước, hoa ngoại nhập như
hoa hồng, hoa cúc, cẩm
chướng …………


<i>Hoa khô : Là loại hoa</i>
được con người lai tạo từ
một số hoa, lá, cành tươi
được làm khô bằng hóa
chất hoặc sấy khô rồi
nhuộm.


<i>Hoa giả </i>:Rất đa dạng và
phong phú được làm bằng
nguyên liệu giấy mỏng,
nhựa , vải …………


Hoa giả bền, đẹp có thể
giặt được và sử dụng
khắp nơi.


- H: Hãy so sánh những ưu
và khuyết điểm 3 loại hoa
trên ?



- Hoa tươi: có mùi
thơm, mau tàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

10’


- H: Trong gia đình em
thường trang trí hoa ở
những vị trí nào ?


- Kệ sách, phòng khách,
phòng ngủ


<i><b>b.Các vị trí trang trí</b></i>
<i><b>bằng hoa:</b></i>


- H: Ở mỗi vị trí, em thường
được trang trí như thế nào ?
nêu ví dụ


- Mỗi vị trí, cần có dạng
cắm thích hợp…


. Treo tường, bàn ăn, tủ
kệ sách


- H: Cắm hoa vào dịp nào ?


Đặt bình hoa ở đâu ? - Dịp tết, lễ <sub>- Ở bàn học, ăn, phòng</sub>
ngủ



. Bàn làm việc, phịng
khách, góc học tập -> cần
có dạng cắm thích hợp
- GV lưu ý: Không đặt trên


vô tuyến, máy ổn áp điện
-> bị đổ sẽ nguy hiểm


<b>D.Củng cố đánh giá : (5’)</b>


- Gọi học sinh đọc ghi nhớ ở SGK.


- Em thích nhà mình trang trí bằng hoa tươi, hoa khô, hay hoa giả ? vì
sao ?


- Vì sao hoa khơ ít được trang trí ở Việt Nam ?
- Nêu chất liệu làm nên hoa giả .


<b>E.Hướng dẫn về nhà : (1’)</b>
- Học bài ghi kết hợp với SGK.
- Đọc mục :”Em có thể chưa biết”
- Trả lời câu hỏi cuối bài.


- Chuẩn bị bài 13 :”Cắm hoa trang trí”
+ Sưu tầm mẫu cắm hoa trang trí.
+ Dụng cụ và vật liệu cắm hoa.
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>---Tuần: 14</i> <i>Ngày soạn: . . ./. . ./. . . .</i>



<i>Tiết:28</i> <i>Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<b>Bài 13: </b>


<b>CẮM HOA TRANG TRÍ</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>
Giúp HS:


- Biết được ngun tắc cơ bản cắm hoa, dụng cụ, vật liệu cần thiết và
qui trình cắm hoa


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm
đẹp nhà ở


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


+ SGK, tài liệu về cắm hoa trang trí


+ Dụng cụ cắm hoa và 1 số tranh ảnh về cắm hoa


- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về cắm hoa trang trí ở các vị trí khác
trong nhà


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<b>A. Ổn định: (1’)</b>


<b>B. Kieåm tra: (5’)</b>



1. Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở .


2. Em thích trang trí nhà mình bằng hoa tươi, hoa khô hay hoa giả ?
vì sao ?


<b>C.Bài mới : (33’)</b>


<i><b>Mở bài </b></i>: Đã từ lâu hoa trở thành người bạn không thể thiếu trong cuộc
sống thường ngày của chúng ta. Hoa có mặt trong ngày sinh nhật, trong mỗi
cuộc vui họp mặt bạn bè… Hoa có mặt trong biết bao tình huống đời thường.
Vậy để có được 1 bình hoa đẹp thể hiện óc sáng tạo, thẩm mĩ của người cắm,
ta làm như thế nào ? Tiết học này giúp các em trả lời câu hỏi đó


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


13’ <b>* HĐ1: Tìm hiểu dụng cụ</b>
<b>và vật liệu cắm hoa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

-u cầu HS quan sát hình
2.19 và giới thiệu 1 số dụng
cụ cắm hoa thật


HS quan sát hình 2.19
SGK và quan sát dụng
cụ theo hướng dẫn của
GV


<i><b>1. Dụng cụ cắm hoa:</b></i>



<i>a. Bình cắm:</i>


-H: Em có nhận xét gì về
hình dáng, kích cỡ của bình
cắm ?


- 2 loại: cao, thấp, kích


thước khác nhau - Hình dáng và kích cỡrất
đa dạng: bình cao, thấp
khác nhau


-Chất liệu làm dụng cụ đó
là gì ?


- Chất liệu: tre, nhựa,
sứ, thủy tinh, gốm


- Chất liệu: thủy tinh,
gốm, sứ, tre, nhựa…


- H: Em hiểu gì về bình


cắm hoa - Dụng cụ cắm hoa vàcung cấp nước cho hoa
- GV cho HS xem bàn


chông-> Yêu cầu HS nhận
xét


HS quan sát



<i>b. Các dụng cụ khác:</i>


- H: Dụng cụ giữ hoa trong
bình là gì ?


Trả lời theo SGK - Dụng cụ giữ hoa: bàn
chông, mút xốp


- GV: Các dụng cụ đó có
nhiều dạng : tròn, chữ nhật,
bầu dục…


Nghe


- H: Dụng cụ nào dùng để


cắt, tỉa hoa ? Học sinh trả lời - Dụng cụ cắt tỉa hoa:dao, kéo
- H: Ngoài những dụng cụ


trên, cắm hoa còn cần
những dụng cụ nào khác ?


Trả lời cá nhân
Nhận xét, bổ sung


- Dụng cụ phụ trợ: bình
phun nước, dây kẽm,
băng dính, đá trắng ………
-H: Có thể sử dụng những



vật liệu nào để cắm hoa ?
-Ta chọn hoa nào làm cành
chính ?


-Yêu cầu HS kể tên một số
loại hoa dùng để cắm ?


Hoa- lá- cành


-Hoa tươi và đẹp nhất
làm cành chính.


-Hoa cúc, hoa hồng, hoa
lan ………


<i><b>2. Vật liệu cắm hoa: </b></i>


Hoa, lá, cành .
<i>a.Các loại hoa :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

-Có phải chọn 1 hoặc vài
loại hoa để cắm không ? Vì
sao ?


-Ta nên dùng những cành
nào để cùng cắm với hoa.
-Cành hoa có ý nghĩa gì ?


-Cho HS xem một số mẫu


lá cắm xen kẻ với hoa.
-Yêu cầu HS kể tên các
loại lá cắm xen kẻ với
hoa ?


-Không mà sử dụng
nhiều loại hoa.


-Cành tươi hoặc cành
khô.


-Tạo đường nét chính
của bình hoa.


-HS quan sát.


-Lá thơng, lưỡi hổ, trầu
bà ………


<i>b.Các loại cành :</i>


Cành tươi, cành khô như
cành trúc, cành mai, thủy
trúc ………


<i>c.Các loại lá :</i>


Lá thông, lưỡi hổ, trầu bà
………



- GV cho HS đọc kĩ phần ở


SGK HS đọc


- GV yêu cầu HS rút ra
nhận xét -> nhấn mạnh 1 số
ý và nêu thêm: Người ta có
thể kết hợp một số loại quả
để trang trí cùng với hoa, lá


HS nhận xét dựa vào
SGK


20’ <b>*HĐ2:Tìm hiểu các</b>
<b>nguyên tắc cắm hoa cơ</b>
<b>bản </b>


<b>II. Nguyên tắc cơ bản </b>


- GV: Muốn có bình hoa
đẹp, cần phải nắm được
nguyên tắc cắm hoa cơ bản
-> Từ đó có thể vận dụng
sáng tạo để tạo nên những
mẫu biến kiểu độc đáo


Nghe


<i><b>1. Chọn hoa và bình cắm</b></i>
<i><b>phù hợp với hình dáng,</b></i>


<i><b>màu sắc </b></i>


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu H 2.20 (SGK)-> rút ra
kết luận


HS quan sát và nêu ý
kiến cá nhân


Nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- GV: Nói chung bình hoa
và hoa có màu tương phản
sẽ có tác dụng làm tơn vẻ
đẹp của bình hoa. Bình có
các màu như nâu, đen,
trắng, xám… thích hợp với
nhiều loại hoa


Nghe


- GV yêu cầu HS quan sát
hình 2.21


HS quan sát hình 2.21 <i><b>2. Sự cân đối về kích</b></i>
<i><b>thước giữa cành hoa và</b></i>
<i><b>bình cắm.</b></i>


-H: Quan sát ngoài thiên
nhiên, các em thấy vị trí


các bơng hoa nở trên cành
như thế nào ?


- Bơng thì nằm trên cao
-Bơng thì nằm dưới
thấp


- GV: Vậy khi đưa vào bình
cắm các em cũng phải tạo
nên sự chênh lệch về độ dài
ngắn của các bông hoa mới
tạo vẻ sống động cho bình
hoa


Nghe


-Càng nở càng sát
miệng bình cắm


- Bông vươn thẳng, nụ
càng xa miệng bình
cắm.


- Cành hoa cắm vào bình
có độ dài, ngắn khác
nhau


- H: dựa vào H.2.21, hãy
xác định vị trí của các bơng
hoa phụ thuộc vào độ nở


của hoa như thế nào ?


- Một bình hoa có nhiều
cành hoa với độ dài
ngắn khác nhau


- Bông càng nở-> sát
miệng bình


- Bông nụ vươn cao-> xa
miệng bình


- Bơng nở lớn-> độ dài
ngắn


- H: Hoa và bình phải có 1
tỉ lệ cân đối về độ dài mới
đảm bảo tính thẩm mỹ. Vậy
cách xác định tỉ lệ cân đối
như thế nào ?


HS trả lời dựa vào SGK


- Bơng nở ít-> độ dài
nhiều


<i>+Cách xác định độ dài</i>
<i>của các cành chính </i>


GV:



-D: đường kính lớn nhất của


Nghe - Cành chính 1 (KH: )


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

bình


-h: chiều cao của bình


- Cành chính 2: (KH: )
- Chiều dài C1 (dài I chính)


được tính từ miệng bình trở
lên. Vì thế khi cắt cành cần
tính số đo cơ bản cộng thêm
số đo phụ (phần cành ngập
trong bình)->bình cao. Cịn
bình thấp khơng cần chú ý
số đo phụ


= 2/3


- Cành chính 3 (KH: )
= 2/3


+ Cành phụ (KH: )


= chiều dài phải ngắn
hơn cành chính mà nó
đứng cạnh bên



- GV cho HS thực hành: 1
dạng lọ cao và 1 dạng lọ
thấp


HS trình bày


3. Sự phù hợp giữa bình
hoa và vị trí cần trang trí
- u cầu HS quan sát hình


2.22 HS quan sát SGK


Em có nhận xét gì về cách
đặt bình hoa ở các vị trí
đó ? Có phù hợp khơng ?
Phù hợp ở chỗ nào


Trả lời: phù hợp


Vì bàn ăn bình hoa phải
thấp, nếu cao sẽ che
khuất mặt người ngồi
đối diện


- GV rút ra kết luận chung HS ghi bài - Góc nhỏ: lọ cao, nhỏ
- Bàn ăn: bình hoa thấp,
vừa


<b>D. Củng cố đánh giá : (5’)</b>



-Em hãy kể tên một số vật liệu và dụng cụ cắm hoa .
-Em hãy tìm từ điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa câu sau :


Khi trang trí một lọ hoa cần chú ý chọn hoa và bình cắm hài hòa về
……… và ……… .


-Để cắm một bình hoa đẹp cần tuân theo nguyên tắc nào ?
<b>E. Hướng dẫn về nhà : (1’)</b>


- Học kỹ nội dung bài vừa học - Chú ý Phần nguyên tắc cơ bản cắm
hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

+ Bình cắm hoa : Bình cao và bình thấp.


+ Dụng cụ : Bàn chông, mút xốp, dao, kéo …………
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>---Tuần : 15 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tiết : 29 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b>Bài 13: </b>


<b>CAÉM HOA TRANG TRÍ </b>

(Tiếp theo)



<b>I. MỤC TIÊU :</b>
Giúp HS:


- Biết được nguyên tắc cơ bản cắm hoa, dụng cụ, vật liệu cần thiết và
qui trình cắm hoa



- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm
đẹp nhà ở


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


+ SGK, tài liệu về cắm hoa trang trí


+ Dụng cụ cắm hoa và 1 số tranh ảnh về cắm hoa


- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về cắm hoa trang trí ở các vị trí khác
trong nhà


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<b>A. Ổn định: (1’)</b>


<b>B.KTBC : (5’)</b>


-Trình bày nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa.


-Để cắm một bình hoa ta cần chuẩn bị dụng cụ và vật liệu nào ?
<b>C.Bài mới : (33’)</b>


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>* Hđ3: Tìm hiểu qui trình</b>
<b>cắm hoa </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>III. Qui trình cắm hoa</b>



<i><b>1. Chuẩn bị: </b></i>


15’ - H: Muốn cắm 1 bình hoa,
ta cần chuẩn bị những dụng
cụ và vật liệu gì ?


HS quan sát lại các bình
hoa và trả lời


Nhận xét, bổ sung


- Dụng cụ: dao, kéo,
bàn chông, bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

-H:Em có biết cách bảo
quản và giữ hoa tươi lâu
nào ?


HS trả lời theo ý kiến cá
nhân


Nhaän xét, bổ sung


* Cách bảo quản và giữ
hoa tươi lâu:


<i>- Giai đoạn trước khi</i>
<i>cắm :</i>



+ Cắt hoa lúc sáng sớm
+ Tỉa hết lá vàng, sâu,
cắt vát cuống hoa cành
dấu cũ 0,5cm


+ Bỏ hết hoa vào chậu
nước ½ thân hoa, để nơi
mát mẻ


- GV: Những cách xử lý này
chủ yếu làm cho hoa khi
cắm được tươi lâu hơn


Nghe <i> - Giai đoạn trong và</i>
<i>sau khi cắm</i>


+ Cắt dưới nước nhúng
phần gốc hoa trong
nước cắt đến độ cần
cắm


+ Xử lý nước: nhúng cắt
vết cắt vào nước nóng
2’ -> nước lạnh


+ Đốt cháy phần gốc
trên lửa…


18’



- H: Khi cắm 1 bình hoa
trang trí cần tuân theo
những qui trình nào


HS trả lời các ý theo
SGK


HS đọc lại 1 lần nữa


<i><b>2. Qui trình thực hiện</b></i>


- Lựa chọn hoa lá, bình
cắm phù hợp với dạng
cắm


- GV thao tác mẫu, cắm 1
bình hoa theo qui định ->
nhắc sâu lý thuyết cho HS


HS quan sát- nghe - Cắt cành và cắm cành
chính trước


- GV lưu ý: Cắt tỉa cành
tránh dập nát, cách đo cành
C1 và các cách C2,3


Lắng nghe- làm thử - Cắt cành phụ xen vào
cành chính điểm thêm



- Đặt bình hoa vào vị trí
cần trang trí


- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>D.Kiểm tra đánh giá: (5’)</b>
-Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK.
-Cần làm gì để giữ hoa tươi lâu ?


-Khi cắm hoa cần tuân theo những qui trình nào ?
-Gọi 1 HS cắm 1 bình hoa theo qui trình trên.
<b>E.Dặn dị : (1’)</b>


-Chuẩn bị bài thực hành :”Cắm hoa”
-Đọc cắm hoa dạng thẳng đứng.


-Chuẩn bị hoa, bình cắm phù hợp dạng cắm.
-Sưu tầm tranh ảnh về cắm hoa.


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>---Tuần: 15</i> <i> Ngày soạn: . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tiết:30</i> <i> Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b>Bài 14: </b>


<b>THỰC HAØNH CẮM HOA</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Thơng qua bài thực hành, giúp HS:



- Thực hiện được một số mẫu cắm hoa thông dụng dạng thẳng đứng.
- Sử dụng được các mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí, đạt yêu
cầu thẩm mĩ.


- Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm và dạng cắm phù hợp để làm
đẹp nhà ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan, hội nghị ………


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


+ Vật liệu cắm hoa: Bình cắm, dao, kéo, mút xốp hoặc đế ghim, xô
chứa nước cắm hoa,…


+ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ sơ đồ cắm hoadạng thẳng đứng.
- Học sinh: Chuẩn bị các loại hoa, lá, cành


<b>III.TỔ CHỨC THỰC HAØNH:</b>
<b>A.Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>B.KTBC : (5’)</b>


-Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa.
-Khi cắm hoa cần tuân theo những qui trình nào ?


<b>C.Bài mới : (33’)</b>


<b>CẮM HOA DẠNG THẲNG ĐỨNG</b>



<b>HĐ1. Giới thiệu bài thực hành: (5’)</b>



- Phân nhóm, bố trí, sắp xếp cho thực hành-> phân công trách nhiệm
HS cụ thể


- Kiểm tra kiến thức về:
+ Qui trình cắm hoa
+ Nguyên tắc cắm hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>HĐ2. Thực hiện qui trình thực hành (Theo SGK) (23’)</b>


- Bước 1: GV giới thiệu sơ đồ cắm hoa và mẫu cắm tương ứng dạng cơ
bản và dạng vận dụng


- Bước 2: GV hướng dẫn thao tác mẫu, HS quan sát
- Bước 3: HS thao tác, cắm hoa theo mẫu.


<i>* Cách cắm bình hoa dạng thẳng đứng :</i>
+ Qui ước về góc độ cắm các cành.
+ Cành cắm thẳng đứng là cành Oo<sub>.</sub>


+ Cành cắm ngang miệng bình về 2 phía là cành 90o<sub>.</sub>


<i>* Góc độ cắm của 3 cành chính :</i>


+ Cành chính thứ nhất cắm nghiêng 10 – 15o<sub>.</sub>


+ Cành chính thứ hai cắm nghiêng 45o<sub>.</sub>


+ Cành chính thứ ba cắm nghiêng về phía đối diện 75o<sub>.</sub>


<i>Cho HS quan sát hình 2.25 về qui trình cắm hoa. Trên cơ sở dạng cắm</i>


<i>hoa cơ bản GV hướng dẫn HS thay đổi góc độ cắm.</i>


- Em có suy nghĩ gì về sự thay đổi cách cắm ở hình 2.26 ? (Làm cho
bình hoa thêm sinh động, tạo ra mẫu cắm mới.)


- Cho HS quan sát hình 2.27 SGK sau khi bỏ bớt cành chính thì cắm
thêm cành nào ? (Cắm thêm các cành phụ )


- Các cành phụ độ dài ngắn như thế nào ? (Độ dài ngắn khác nhau )
<b>HĐ3. Thực hành vận dụng : (5’)</b>


- GV yêu cầu HS chọn kiểu cắm.
- Chọn cành chính.


- Chọn cành phụ.


- Thực hiện cắm vào bình, cắt tỉa.
- Cắm chen lá để che gốc.


Giáo viên theo dõi từng nhóm để uốn nắn.


<i><b>Điểm chấm :</b> + Đúng kỉ thuật : 6đ.</i>
<i> + Hoa lá tươi đẹp : 3đ.</i>
<i> + Có kỉ luật, trật tự : 1đ.</i>
<b>D.Đánh giá tiết thực hành : (5’)</b>


- GV cho HS nhận xét đánh giá bình hoa của các nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá và chấm điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>E. Dặn dò : (1’)</b>



- Đọc phần II “Cắm hoa dạng nghiêng”


- Chuẩn bị dụng cụ : Bình cắm thấp, mút xốp, bàn chông, dao, keùo,
………


- Vật liệu : Hoa dáng mềm mại như hoa lan, hoa hồng, hoa cẩm
chướng, lá cau cảnh, lá măng …………


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>---Tuần: 16</i> <i> Ngày soạn: . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tiết:31</i> <i> Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b>Bài 14: </b>


<b>THỰC HAØNH CẮM HOA </b>

(Tiếp theo)



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Thơng qua bài thực hành, giúp HS:


- Thực hiện được một số mẫu cắm hoa thông dụng dạng nghiêng.


- Sử dụng được các mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí, đạt yêu
cầu thẩm mĩ.


- Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm và dạng cắm phù hợp để làm
đẹp nhà ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan, hội nghị ………


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên:


+ Vật liệu cắm hoa: Bình cắm, dao, kéo, mút xốp hoặc đế ghim, xô
chứa nước cắm hoa,…


+ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ sơ đồ cắm hoa dạng nghiêng.
- Học sinh: Chuẩn bị các loại hoa, lá, cành


<b>III.TỔ CHỨC THỰC HAØNH:</b>
<b>A.Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>B.KTBC : (5’)</b>


-Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa.
-Khi cắm hoa cần tuân theo những qui trình nào ?


<b>C.Bài mới : (33’)</b>


<b>THỰC HÀNH CẮM HOA DẠNG NGHIÊNG.</b>
<b>HĐ1.Giới thiệu bài thực hành : (5’)</b>


GV cho học sinh xem hình 2.28 SGK Sơ đồ cắm hoa dạng nghiêng.
-So với sơ đồ cắm hoa dạng thẳng em có nhận xét gì về vị trí và
góc độ cắm của các cành chính ? (Vị trí các bơng hoa trải rộng và thấp,
bình hoa có dáng nghiêng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

+Cành chính thứ nhất nghiêng sang trái 45o<sub> .</sub>


+Cành chính thứ hai vào giữa bình hơi nghiêng ra sau 10 – 15o<sub>.</sub>


+Cành chính thứ ba về phài nghiêng 75o<sub>.</sub>



+Cắm thêm hoa, lá phụ nghiêng về phía trước .
<b>HĐ2 : Dạng vận dụng : (28’)</b>


-Thay đổi góc độ của các cành chính : (Hình 2.30 SGK.)
+Góc độ cắm của các cành chính so với dạng cơ bản.
+Vật liệu, dụng cụ cắm hoa.


+Có thể thay bằng hoa , lá khác để cắm.


-Bỏ bớt một hoặc hai cành chính thay đổi độ dài của cành chính : (Hình
2.31 ờ SGK )


+Cắm cành chính thứ nhất nghiêng 75o<sub>.</sub>


+Cắm cành chính thứ hai nghiêng 45o<sub>.</sub>


+Đệm lá thêm để che kín miệng bình.


Trong q trình cắm hoa GV cung cấp cho HS thêm về thao tác uốn
cành, hoa, lá .Có 2 cách là uốn bằng tay hoặc uốn bằng dây kẽm.


<b>D.Đánh giá tiết thực hành : (5’)</b>


-Yêu cầu HS để lọ hoa đã cắm lên bàn.


-Yêu cầu HS tự nhận xét đánh giá bình hoa giữa các nhóm.
-Giáo viên nhận xét và chấm điểm.


-Cho HS thu dọn chỗ thực hành.


<b>E.Dặn dò : (1’)</b>


-Đọc phần cắm hoa dạng tỏa tròn SGK.
-Chuẩn bị dụng cụ :


+ Bình thấp, mút xốp, bàn chông.


+Vật liệu :Nhiều loại hoa khác nhau nhiều màu sắc.
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>---Tiết:32</i> <i> Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b>Baøi 14: </b>


<b>THỰC HÀNH CẮM HOA </b>

(Tiếp theo)



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Thơng qua bài thực hành, giúp HS:


- Thực hiện được một số mẫu cắm hoa thơng dụng dạng tỏa trịn.


- Sử dụng được các mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí, đạt u
cầu thẩm mĩ.


- Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm và dạng cắm phù hợp để làm
đẹp nhà ở, góc học tập ………


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i>- Giáo viên:</i>



+ Vật liệu cắm hoa: Bình cắm, dao, kéo, mút xốp hoặc đế ghim, xô
chứa nước cắm hoa,…


+ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ sơ đồ cắm hoa dạng tỏa tròn.
<i>- Học sinh: Chuẩn bị các loại hoa, lá, cành</i>


<b>III.TỔ CHỨC THỰC HAØNH:</b>
<b>A.Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>B.KTBC : (5’)</b>


-Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa.
-Khi cắm hoa cần tuân theo những qui trình nào ?


<b>C.Bài mới : (33’)</b>


<b>THỰC HÀNH CẮM HOA DẠNG TỎA TRÒN</b>
<b>HĐ1:Tổ chức thực hành : (5’)</b>


-Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành.
-Chưa lớp thành 4 nhóm theo tổ.


-Phân cơng nhiệm vụ cho từng nhóm.
<b>HĐ2 :Thực hiện quy trình thực hành : (13’)</b>


<i>-Sơ đồ cắm hoa:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

So với sơ đồ cắm hoa dạng nghiêng em có nhận xét gì về độ dài
của các cành chính ? Vị trí của các bơng hoa.(Độ dài các cành bằng
nhau, vị trí các bơng hoa nằm tỏa đều xung quanh.)



<i>-Qui trình cắm hoa:</i>


<i> +Vật liệu, dụng cụ : Nhiều loại hoa và có màu sắc hài hòa hoặc</i>
tương phản nhau.Lá măng, lá dương xỉ ……


<i> +Qui trình cắm hoa: </i>


.Cắm cành chính thứ ba giữa bình hoa trước.
.Cắm 4 cành chính thứ nhất và thứ hai theo sơ đồ.


.Cắm các cành, lá xung quanh miệng bình vào khoảng trống
giữa các hoa ở dưới tỏa để che kín miệng bình.


<b>HĐ 3: Thực hành ứng dụng : (10’)</b>


-GV yêu cầu HS thực hiện thao tác cắm hoa theo mẫu.


-Trong quá trình thực hành GV theo dõi từng nhóm hướng dẫn,
sửa sai cho học sinh.


<b>HĐ 4 : Hoàn thành sản phẩm : (5’)</b>


Sau khi HS hoàn thành sản phẩm GV dùng bình cắm mẫu của
mình để thay đổi độ dài hai cành hoa bên phải , bên trái để tạo ra
dạng cắm hoa mới hoặc thay đổi độ dài của cành chính giữa để tạo một
dạng cắm hoa mới.


<b>D.Đánh giá tiết thực hành : (5’)</b>


-GV yêu cầu học sinh để lọ hoa lên bàn.



-Cho HS tự nhận xét đánh giá bình hoa giữa các nhóm.
-Giáo viên nhận xét, chấm điểm.


-Cho học sinh thu dọn vệ sinh nơi thực hành.
<b>E.Dặn dò : (1’)</b>


-Về nhà xem lại các dạng cắm hoa đã học.


-Đọc phần cắm hoa tự do để tự sáng chế ra mẫu cắm hoa mới.
-Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu theo đúng mẫu cắm của mình để tiết
sau thực hành cắm hoa theo dạng tự do.


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i>---Tuần: 17</i> <i> Ngày soạn: . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tiết:33</i> <i> Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b>Bài 14: </b>


<b>THỰC HÀNH CẮM HOA </b>

(Tiếp theo)



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Thơng qua bài thực hành, giúp HS:


- Thực hiện được một số mẫu cắm hoa thông dụng dạng tự do.


- Sử dụng được các mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí, đạt u
cầu thẩm mĩ.



- Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm và dạng cắm phù hợp để làm
đẹp nhà ở, góc học tập ………


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i>- Giáo viên:</i>


+ Vật liệu cắm hoa: Bình cắm, dao, kéo, mút xốp hoặc đế ghim, xô
chứa nước cắm hoa,…


+ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ sơ đồ cắm hoa dạng tự do.
<i>- Học sinh: Chuẩn bị các loại hoa, lá, cành</i>


<b>III.TỔ CHỨC THỰC HAØNH:</b>
<b>A.Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>B.KTBC : (5’)</b>


- Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại nguyên tắc cơ bản của việc cắm
hoa.


- Khi cắm hoa cần tuân theo những qui trình nào ?
<b>C.Bài mới : (33’)</b>


<b>CẮM HOA DẠNG TỰ DO</b>
<b>HĐ 1 : Tổ chức thực hành : (5’)</b>


- Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành.
- Chia lớp thành 4 nhóm theo tổ.


- Phân cơng nhiệm vụ cho từng nhóm.
<b>HĐ 2 : Thực hiện qui trình thực hành : (28’)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Dụng cụ và vật liệu chọn theo ý thích.


- GV u cầu học sinh chọn bình và hoa có ở địa phương phù hợp
với bình


- Cách cắm hoa:


+ u cầu HS linh hoạt vận dụng các cách cắm cơ bản.


+ Ở cách cắm này GV yêu cầu học sinh có thể tự chọn số lượng hoa
và chiều dài cành hoa cần cắm.


+ HS thực hiện thao tác cắm hoa theo mẫu sáng tạo của mình.


+ GV lưu ý: Không nhất thiết phải tuân theo đầy đủ các nguyên tắc
cơ bản mà có thể linh hoạt các cách cắm.


+ GV theo dõi, quan sát từng nhóm để góp ý kiến cho học sinh về
cách phối hợp màu, thao tác về kĩ thuật định hình, cách cố định vị trí
các bơng hoa vào bàn chơng.


<b>D.Tổng kết đánh giá tiết thực hành : (5’)</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày bình hoa của nhóm mình lên
bàn.


- Cho học sinh tự nhận xét đánh giá bình hoa giữa các nhóm.
- Giáo viên nhận xét và chấm điểm.



- Cho học sinh thu dọn vệ sinh chỗ thực hành.
<b>E.Dặn dò : (1’)</b>


Về nhà xem lại các bài đã học để tiết sau ôn tập.
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>








<i>---Tuần: 17</i> <i>Ngày soạn: . . ./. . ./. . . .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Bài:</b>


<b>ÔN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- HS nắm vững những kiến thức và kỹ năng về vai trò của nhà ở đối
với đời sống con người, sắp xếp nhà ở hợp lý, thuận tiện cho sinh hoạt của
mọi thành viên trong gia đình, giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp và 1 số hình
thức trang trí làm đẹp nhà ở .


- Vận dụng được 1 số kiến thức và kỹ năng về trang trí nhà ở vào điều
kiện thực tế của gia đình mình.


- Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp và cắm hoa
trang trí làm đẹp nhà ở .



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Nghiên cứu kỹ trọng tâm của chương, chuẩn bị hệ thống
câu hỏi và bài tập, lập kế hoạch tổ chức ơn tập.


- Học sinh: Ơn lại toàn bộ nội dung chương II theo câu hỏi ở tiết ôn tập
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>A. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sỉ số HS </b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ: KT trong tiết ôn tập.</b>
<b>C. Tổ chức ôn tập: (37’)</b>


<i><b>1. Bước 1:</b></i>


GV chia lớp thành các nhóm theo đơn vị tổ và cử nhóm trưởng, thư ký
nhóm.


Phân công:


- Nhóm trưởng: điều khiển hoạt động của nhóm
- Thư ký: ghi lại ý kiến trong nhóm


- Các thành viên: góp ý, trả lời


<i><b>2. Bước 2:</b></i>


GV phân công nội dung ôn tập cho từng nhóm
- Nhóm 1: Sắp xếp nhà ở hợp lí.



- Nhóm 2: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp


- Nhóm 3: Một số vật dụng dùng trong trang trí nhà ở
- Nhóm 4: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>3. Bước 3: </b></i>


- GV yêu cầu các nhóm thảo luận về vấn đề được phân công
- Thư ký ghi lại ý kiến thảo luận của các bạn


- Nhóm trưởng tóm tắt các ý chính trong nhóm -> trình bày


<i><b>4. Bước 4:</b></i>


- GV u cầu đại diện nhóm trình bày


- Cả lớp nghe và nhận xét, bổ sung những kiến thức cịn thiếu
- GV tóm tắt và u cầu HS ghi lại


+ Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người tránh ảnh
hưởng của thiên nhiên và XH, là nơi thỏa mãn các nhu cầu về vật chất và
tinh thần của mọi thành viên trong gia đình. Dù nhà ở rộng hay chật đều cần
phải sắp xếp hợp lý, giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp và chú ý làm đẹp nhà ở
bằng cây cảnh và hoa có ở địa phương.


+ Trang trí nhà ở bao gồm các cơng việc bố trí, sắp xếp đồ đạc hợp lý,
có tính thẩm mĩ thuận tiện cho sinh hoạt, học tập, nghỉ ngơi …………


+ Một số hình thức trang trí nhà ở:



. Trang trí bằng một số đồ vật như tranh ảnh, gương, rèm
. Trang trí bằng cây cảnh, hoa


<b>D.Tổng kết tiết ôn tập : (2’)</b>
- GV đánh giá giờ ôn tập.
- Thái độ ôn tập từng nhóm
<b>E.Hướng dẫn về nhà: (5’)</b>


Chuẩn bị bài thật kỹ theo câu hỏi ôn tập


1.Nêu vai trị của nhà ở đối với đời sống con người.


2.Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ? Em phải làm gì để giữ
gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.


3.Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở.Nêu ích lợi
của việc trồng hoa cây cảnh.


4.Trình bày ngun tắc cơ bản của việc cắm hoa.
5.Khi cắm hoa cần tn theo những qui trình nào ?
6.Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi hóa học.


7.Màu sắc hoa văn, chất liệu của vải có ảnh hưởng như thế nào đến
vóc dáng người mặc ? Cho ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

9.Mặc đẹp có hồn tồn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền của trang
phục khơng ? Vì sao ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i>Tuần: 18</i> <i>Ngày soạn: .. . ./. . ./. . . .</i>



<i>Tiết:35</i> <i>Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<b>ÔN TẬP </b>

(Tiếp theo)



<b>I. MỤC TIÊU</b>

:



Thơng qua tiết ôn tập học sinh nắm được các nội dung chính sau :
-Nguồn gốc tính chất của các loại vải.


-Lựa chọn một số loại trang phục phù hợp với bản thân.
-Biết cách sử dụng và bảo quản trang phục.


-Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.
-Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.


-Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật, cây cảnh.
-Cắm hoa trang trí.


-Hiểu và nhận thức được trách nhiệm của bản thân đối với cuộc sống gia
đình.


-Rèn luyện ý thức trách nhiệm cá nhân.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Chuẩn bị tranh ảnh, mẫu vật cho tiết ôn tập.
<b>III. TIẾN HÀNH ÔN TẬP :</b>


<b>A. Ổn định : (1’)</b>



<b>B. KTBC : Không kiểm tra</b>
<b>C. Ôn tập :</b>


<b>HĐ I :THẢO LUẬN TRƯỚC LỚP (20’)</b>


<i><b>Nhóm 1, 2 thảo luận nội dung sau :</b></i>


Câu 1.Nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.


Câu 2.Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ? Em phải làm gì để
giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.


Câu 3.Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở.Nêu ích
lợi của việc trồng hoa cây cảnh.


<i><b>Nhóm 3, 4 thảo luận nội dung sau :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Câu 6.Mặc đẹp có hồn tồn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền của
trang phục khơng ? Vì sao ?


HĐ 2 : ĐẠI DIỆN NHĨM TRÌNH BÀY NỘI DUNG PHÂN CƠNG (19’)
- GV u cầu đại diện nhóm 1HS trình bày, học sinh trong nhóm cịn
lại theo dõi nhận xét.


+ Nhóm 1 trình bày nhóm 2 nhận xét.
+ Nhóm 3 trình bày nhóm 4 nhận xét.
- GV theo dõi, nhận xét và kết luận.


<b>Câu 1 : Vai trị của nhà ở đối với đời sống con người :</b>
+ Là nơi trú ngụ của con người.



+ Bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng của thiên nhiên.
+ Là nơi đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần.


<b>Câu 2 : Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp</b>
+ Đảm bảo sức khỏe.


+ Tiết kiệm thời gian tìm kiếm vật dụng.
+ Tăng vẻ đẹp nhà ở.


Mỗi cá nhân có ý thức tự giác cẩn thận, giữ vệ sinh cá nhân, sắp xếp
đồ đạc đúng nơi qui định, không vứt rác bừa bãi. Hàng ngày phải quét dọn
nhà, sân, lau chùi bàn ghế, đổ rác đúng nơi qui định.


<b>Câu 3 : Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở và ích lợi:</b>
- Làm cho con người cảm thấy gần gủi với thiên nhiên, làm đẹp
căn phòng và mát.


- Làm trong sạch bầu không khí.


- Đem lại niềm vui thư giãn sau những giờ lao động , học tập mệt
mỏi.


- Đem lại nguồn thu nhập cho gia đình.
<b>Câu 4 : Nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa :</b>


- Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc.
- Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm.
- Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí.
<b>Câu 5 :Khi cắm hoa cần tuân theo qui trình :</b>



- Chuẩn bị :Bình cắm hoa, dụng cụ cắm hoa và hoa.
- Qui trình thực hiện :


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

+ Cắt các cành phụ có độ dài ngắn khác nhau cắm xen vào
cành chính, điểm thêm hoa lá.


+ Đặt bình hoa và vị trí cần trang trí.


<b>Câu 6 : Mặc đẹp khơng hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền</b>
của trang phục vì mặc giản dị nhưng may khéo léo, vừa vặn, sạch sẽ và có
hình thể cân đối, cách ứng xử lịch sự thì vẫn được xem là mặc đẹp.


<b>D.Tổng kết tiết ôn tập: (4’)</b>


- GV nhận xét về ý thức, thái độ, tinh thần học tập của học sinh.
- Nhận xét kết quả tiết ơn tập.


<b>E.Dặn dò : (1’)</b>


Về nhà ơn tập và học kĩ tồn bộ nội dung để chuẩn bị tốt cho đợt thi
học kì I sắp tới.


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>---ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>



<i><b>Mơn :</b></i> CƠNG NGHỆ 6 (Đề1)


<i><b>Thời gian</b></i> : 45 phút



<i><b> Ngaøy thi : 28 . 12 . 2007</b></i>


<b>I.TRẮC NGHIỆM : (3đ) (Mỗi câu đúng 0,5 đ )</b>


<i><b>Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng :</b></i>


<i>1.Vải sợi hóa học có thể chia làm mấy loại ?</i>
a. 1 loại.


b. 2 loại.


c. 3 loại.
d. 4 loại


<i>2.Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu ?</i>


a. Thực vật. b. Động vật và thực vật.
c. Động vật. d. Từ một số đồ dùng khác.
<i>3.Dụng cụ dùng để “là” là :</i>


a. Bàn là, bình phun nước, cầu là.
b. Bàn là, cầu là.


c. Cầu là, bình phun nước.
d. Bàn là, bình phun nước.


<i>4.Các loại hoa dùng trong trang trí là :</i>
a. Hoa tươi, hoa hồng, hoa cúc.
b. Hoa tươi, hoa khô và hoa giả.



c. Hoa khô, hoa giả, hoa đào, hoa cẩm chướng.
d. Hoa giả, hoa khô, hoa cúc, hoa mai.


<i>5.Các dụng cụ dùng để cắm hoa là :</i>
a. Bình cắm, dao, kéo.


b. Bình cắm, mút xốp.


c. Bàn chông, dao, mút xốp.


d. Bình cắm, dao, kéo, mút xốp, bàn chơng ………
<i>6.Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống :</i>


Khi trang trí một lọ hoa cần chú ý chọn hoa và bình cắm hài hòa về
……… vaø ……… .


<b>II.TỰ LUẬN : (7đ)</b>


1. Nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người. (2đ )
2. Trình bày nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa. (3đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM </b>



<b>I.TRẮC NGHIỆM : (3đ) (Mỗi câu đúng 0,5đ)</b>
Câu 1 - b


Caâu 2 - b
Caâu 3 - a
Caâu 4 - b


Caâu 5 - d


Câu 6 : Hình dáng, màu sắc.
<b>II.TỰ LUẬN : (7đ)</b>


<b>Câu 1 : Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người : (2đ)</b>
+ Là nơi trú ngụ của con người.


+ Bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng của thiên nhiên.
+ Là nơi đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần.


<b>Caâu 2 : Nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa : (3đ)</b>


- Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc.
- Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm.
- Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí.


<b>Câu 3 : Mặc đẹp khơng hồn tồn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền</b>
của trang phục vì mặc giản dị nhưng may khéo léo, vừa vặn, sạch sẽ và có
hình thể cân đối, cách ứng xử lịch sự thì vẫn được xem là mặc đẹp. (2đ)


<b>THỐNG KÊ ĐIỂM THI</b>
Điểm


Lớp


<b>0</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b>


<b>61</b>



<b>62</b>


<b>63</b>


<b>64</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i>Tuần: 19</i> <i>Ngày soạn: . . ./. . ./. . . .</i>


<i>Tieát: 37</i> <i>Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<b>Chương III: </b>

<b>NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH </b>



<b>Bài 15: </b>


<b>CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Sau khi học xong bài này giúp HS biết được:


- Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể


- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm
trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên:


+ Đọc trước tài liệu, SGK, SGV,… dự kiến kế hoạch dạy học


+ Hình dung tình huống xảy ra và cách giải quyết


+ Hình dung các hoạt động cần thiết giữa thầy và trị
+ Các mẫu vẽ phóng to hình 3.1,2,3,4,5,6 ở SGK
+ Tranh ảnh có liên quan


- Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu GV đã dặn ở tiết trước
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>


<b>A.Ổn định lớp : (1’)</b>


<b>B.KTBC : Không kiểm tra .</b>
<b>C.Bài mới : (36’)</b>


Mở bài : Tại sao chúng ta phải ăn uống ? Ăn uống là để cung cấp chất
dinh dưỡng cho cơ thể giúp cơ thể sống và làm việc khỏe mạnh ,phát triển
tốt và hiệu quả làm việc của con người phần lớn phụ thuộc vào lượng thức ăn
mỗi ngày. Chính vì thế chúng ta cần hiểu rõ cơ sở của ăn uống hợp lí. Ta
cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


-Quan saùt hình 3.1, em hãy so sánh
và nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

-GV nhận xét và bổ sung :


+Hình 3.1a là một em trai gầy còm
tay chân khẳng khiu, ốm yếu thể
hiện sự thiếu dinh dưỡng dài ngày.


+Hình 3.1b là một em bé gái khỏe
mạnh, cân đối thể hiện sức sống
dồi dào.


-Như vậy chúng ta rất cần chất
dinh dưỡng để nuôi cơ thể. Lương
thực, thực phẩm chính là nguồn
cung cấp sức khỏe và hiệu quả
làm việc của con người phần lớn
thuộc vào loại và lương thực, thực
phẩm ăn vào mỗi ngày. Chính vì
thế chúng ta cần phải hiểu rõ “Cơ
sở của ăn uống hợp lí”


<b>HĐ1: Tìm hiểu vai trị của các</b>
<b>chất dinh dưỡng (36’)</b>


<b>I. Vai trò của các</b>
<b>chất dinh dưỡng (36’)</b>
GV : Trong thiên nhiên, thức ăn là


những hợp chất phức tạp bao gồm
nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại.
-H: Nhớ lại các kiến thức đã học ở
bậc Tiểu học và nêu tên các chất
dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể
con người.


- Ngồi ra cịn có nước và chất xơ
là thành phần chủ yếu trong bữa


ăn, mặc dù không phải là chất
dinh dưỡng nhưng rất cần cho sự
chuyển hóa và trao đổi chất của cơ
thể .


- Có 5 chất dinh dưỡng là
chất đạm, chất đường bột,
chất béo, chất khoáng và
sinh tố (Vitamin)


- GV: Muốn cơ thể khỏe mạnh cần
ăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày để
cơ thể hấp thu được đủ loại chất
dinh dưỡng .


<i><b>1.Chất đạm (Prơtêin)</b></i>
<i><b>(12’)</b></i>


-Xem hình 3.2. và tìm nguồn cung


cấp chất đạm. -Đạm động vật và đạmthực vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

+Đạm động vật có ở loại thức ăn


nào ? +HS nêu -Đạm động vật có từđộng vật và sản phẩm
của động vật như: thịt
lợn, bị, gà…


+Đạm thực vật có ở loại thức ăn
nào ?



-GV :Đậu tương chế biến thành
sữa đậu nành, mùa hè uống rất
mát, người mắc bệnh béo phì,
huyết áp cao uống rất tốt.


+HS nêu


-HS lắng nghe.


- Đạm thực vật có từ
thực vật và các sản
phẩm của thực vật
và các loại đậu hạt,
mè, hạt sen …………


- Quan sát hình 3.3. SGK và phân
tích về chức năng dinh dưỡng


-Quan sát- phân tích <i>b. Chức năng dinh</i>
<i>dưỡng:</i>


GV phân tích: Con người từ lúc
mới sinh ra khi lớn lên sẽ có sự
thay đổi rõ rệt về thể chất (kích
thước, chiều cao và cân nặng) và
trí tuệ .


-Theo em đối tượng nào cần ăn



nhiều chất dinh dưỡng. -Người già yếu và trẻ em.


-Chất đạm giúp cơ thể
phát triển tốt về chiều
cao, cân nặng, kích
thước và trí tuệ.


-Tái tạo các tế bào đã
chết.


-Góp phần tăng khả
năng đề kháng và
cung cấp năng lượng
cho cơ thể .


<b>2. Chất đường bột</b>
<b>(Gluxit) (12’)</b>


-Cho HS quan sát hình 3.4 SGK và
nêu tên các nguồn cung cấp chất
đường bột.


-HS trả lời.


-Nhóm có chất đường là
chính là : Mía, kẹo, mật
ong ………


<i>a. Nguồn cung cấp:</i>
Gồm 2 nhóm:



- Nhóm có chất đường
là thành phần chính:
Các loại trái cây tươi
hoặc khô, mật ong,
sữa………


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

-Nhóm có tinh bột là chính
là : Khoai tây, khoai lang,
gạo, bột ……


bột là thành phần
chính: ngũ cốc và các
sản phẩm của ngũ cốc,
các loại củ, quả …………
- GV cho HS xem hình 3.5 SGK và


cùng phân tích với HS


-Sau đó GV tóm tắt và phân tích
thêm : Chất bột là nguồn cung cấp
năng lượng chủ yếu và rẻ tiền cho
cơ thể, hơn ½ năng lượng trong
khẩu phần ăn hàng ngày là do chất
đường bột cung cấp. Nguồn cung
cấp chính chất bột đường là gạo.


Quan sát- phân tích


-HS lắng nghe.



<i>b. Chức năng dinh</i>
<i>dưỡng:</i>


- Là nguồn chủ yếu
cung cấp năng lượng
cho cơ thể.


- Chuyển hóa thành
các chất dinh dưỡng
khác.


-Dựa vào gợi ý hình 3.6 em hãy kể
tên các loại thực phẩm và sản
phẩm chế biến cung cấp chất béo.


Quan sát- trả lời


<b>3. Chaát beùo: (Lipit)</b>
<b>(12’)</b>


<i>a. Nguồn cung cấp:</i>
- Chất béo động vật
(mỡ) có từ động vật và
các sản phẩm của
động vật như mỡ bò,
lợn, dê,…


- Chất béo thực vật
(dầu ăn) có từ một số


loại đậu hạt và các
sản phẩm chế biến từ
đậu hạt.


-Nêu chức năng dinh dưỡng của
chất béo ?


-GV : Lipit là nguồn cung cấp
năng lượng quan trọng 1 gam lipit
gần bằng 2 gam Gluxit hoặc


-HS nêu <i>b. Chức năng dinh</i>
<i>dưỡng:</i>


- Cung cấp năng lượng
tích trữ và giúp bảo vệ
cơ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Prôtêin.


-Là dung mơi hòa tan một số
vitamin tan trong dầu, mỡ như
:E,K……


<b>D.Kiểm tra đánh giá : (7’)</b>


-Nêu chức năng dinh dưỡng của chất đạm và chất đường bột.
-Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất béo.
-Bài tập trắc nghiệm :



+Đạm động vật có từ :


a.Thịt, cá, trứng, lạc, mè ………
b.Tôm, cua, sữa, hạt đều, …………
c.Thịt, cá, tôm, cua, ốc …………
d.Hạt sen, hạt đều, sữa, trứng ……
+Đạm thực vật có từ :


a.Các loại đậu, hạt đều, hạt sen……
b.Sữa, bơ, dầu ăn, …………


c.Ngô, khoai, …………
d.Cá, tơm, đậu ………
<b>E.Dặn dị : (1’)</b>


- Học kĩ nội dung bài- Chú ý câu hỏi cuối bài
-Đọc và soạn trước phần tiếp theo của bài :
+ Vai trò các chất dinh dưỡng.


+Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i>---Tuần :19 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tiết :38 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b>Bài 15:</b>


<b>CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ </b>

(Tiếp theo)



<b>I. MỤC TIÊU :</b>



Sau khi học xong bài này giúp HS biết được:


- Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể


- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm
trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


+ Đọc trước tài liệu, SGK, SGV,… dự kiến kế hoạch dạy học
+ Các tranh vẽ phóng to hình 3.7 đến 3.9 ở SGK


+ Sưu tầm tranh ảnh có liên quan
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>


<b>A.Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>B.KTBC : (5’)</b>


-Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm, chất
đường bột, chất béo .


<b>C.Bài mới : (33’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>HĐ 1 :Vai trò của các chất dinh</b>
<b>dưỡng (tt) (18’)</b>


- Hãy kể tên các loại sinh tố mà
em biết ?



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


- Sinh tố A, B, C, D, E, PP,
K


<b>NỘI DUNG</b>
<b>I.Vai trị của các chất</b>
<b>dinh dưỡng : (tt)</b>
<b>4. Sinh tố (Vitamin)</b>
Gồm các nhóm sinh tố
A, B, C, D


-Quan sát hình 3.7 SGK và ghi vào
vở tên những thực phẩm cung cấp
các loại sinh tố


-Vitamin A có trong thực phẩm
nào ?


-GV bổ sung : Vitamin A cịn có
trong gan, lòng đỏ trứng, bơ,
chuối , táo, cam ………


-Nêu vai trò của vitamin A đối với
cơ thể ?


-Nhóm vitamin B rất phong phú
gồm vitamin B1,B2, B6, B12


+Vitamin B1 có trong thực phẩm



nào ? Tác dụng của nó đối với cơ
thể .


+Vitamin B6 và B12 cho HS tìm


hiểu ở SGK.


-Vitamin C có trong thực phẩm
nào ?


-Vitamin C có vai trị như thế nào
đối với cơ thể ?


-Vitamin D coù vai trò như thế nào
và vai trò của chúng.


-HS trả lời


-Cà rốt, cà chua ………


-Tăng trưởng, bảo vệmắt,
tăng sức đề kháng ………


+Các loại đậu, trứng,gan,
tim, rau, ngũ cốc, cám
gạo………… Ngừa bệnh phù
thủng, điều hòa hệ thần
kinh.



-Có trong các loại quả.
-Chống bệnh truyền
nhiễm, chảy máu răng, bổ
xương.


-Vitamin D có trong dầu
cá, sữa, trứng……… Ngừa
bệnh cịi xương giúp xương
phát triển tốt.


<i>a. Nguồn cung cấp:</i>


- Sinh tố A có trong
dầu cá, gan ,trứng


- Sinh tố B có trong
hạt ngũ cốc, sữa, gan,
tim


- Sinh tố C có trong
rau quả tươi


- Sinh tố D có trong
dầu cá, bơ, sữa, trứng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

-Yêu cầu HS quan sát hình 3.7
SGK nhắc lại chức năng chính của
các sinh tố A, B, C, D ?


HS trả lời :


- Nhóm A:


+ Cần thiết cho sự phát
triển


+ Giữ da và các mô mắt,
mũi, cổ họng được khỏe
mạnh và không bị khô


<i>dưỡng:</i>


- Giúp hệ thần kinh,
hệ tiêu hóa, hệ tuần
hồn… hoạt động bình
thường.


- Tăng sức đề kháng
của cơ thể giúp cơ thể
phát triển tốt .


- Nhoùm B:


+ Cần thiết cho sự phát
triển


+ Giúp cho hệ thần kinh
hoạt động một cách điều
hòa


+ Giúp giải phóng năng


lượng từ những chất dinh
dưỡng


+ Người bệnh phù thủng,
phong


- Nhóm C:


+ Giúp cho các mô của cơ
thể hàn gắn lại


+ Giữ cho lợi và răng được
khỏe mạnh


- Nhoùm D:


+ Giúp cơ thể sử dụng chất
canxi và photpho để xương
và răng phát triển khỏe
mạnh .


+ Da có thể sản xuất ra
sinh tố D nếu được tiếp
xúc dưới ánh nắng mặt
trời.


- Chất khoáng gồm những chất
nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

-Quan sát hình 3.8 SGK và ghi vào


vở từng loại thực phẩm cung cấp
chất khoáng


Quan sát ghi nhận <i>a. Nguồn cung cấp:</i>
- Can xi và photpho:
cá mịi, sữa, đậu…
- Iơt: rong biển, muối
Iốt, tôm…


- Sắt: gan, trứng, rau
cải


- Nêu chức năng dinh dưỡng của


chất khoáng ? - Giúp cho xương và răngphát triển tốt
- Giúp cho tuyến giáp tạo
ra hooc môn điều khiển sự
sinh trưởng và phát triển
của cơ thể


- Cần thiết cho sự hình
thành các huyết cầu tố
(hồng cầu)


<i>b. Chức năng dinh</i>
<i>dưỡng:</i>


Giúp cho sự phát triển
của xương, hoạt động
của cơ bắp, tổ chức hệ


thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự
chuyển hóa của cơ thể


- Ngồi nước từ thức uống còn
nguồn cung cấp nước nào khác cho
cơ thể ?


- Nước trong thức ăn


<b>6. Nước</b>


<i>a.Nguồn cung cấp</i>
-Nước từ thức uống


- Nêu vai trò của nước đối với đời


sống con người ? - Nước có vai trị rất quantrọng đối với đời sống con
người


+ Là thành phần chủ yếu
của cơ thể


+ Là mơi trường cho mọi
chuyển hóa và trao đổi
chất của cơ thể


+ Điều hòa thân nhiệt


- Nước trong thức ăn


hàng ngày


<i>b. Chức năng:</i>


Có vai trị quan trọng
đối với đời sống con
người


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Chất xơ có trong loại thực phẩm


nào ? - Có trong rau xanh, tráicây và ngũ cốc nguyên
chất


Là thành phần thực
phẩm mà cơ thể không
thể tiêu hóa được:
chất xơ của thực phẩm
giúp ngăn ngừa bệnh
táo bón, làm cho
những chất thải mềm,
dễ dàng thải ra khỏi
cơ thể


-Chú ý: Nước và chất xơ cũng là
thành phần chủ yếu trong bữa ăn
mặc dù không phải là chất dinh
dưỡng


Nghe



-Tóm lại mỗi loại chất dinh dưỡng
có những đặc tính và chức năng
khác nhau. Sự phối hợp của các
chất dinh dưỡng sẽ tạo ra những tế
bào mới để cơ thể phát triển


-Như vậy ăn đầy đủ các thức ăn
cần thiết và uống nhiều nước mỗi
ngày chúng ta sẽ có sức khỏe tốt
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu giá trị dinh</b>
<b>dưỡng của các nhóm thức ăn</b>
(15’)


<b>II. Giá trị dinh dưỡng</b>
<b>của các nhóm thức</b>
<b>ăn</b>


- Cho HS quan sát hình 3.9 SGK
và liên hệ với kiến thức đã học,
hãy nêu tên từng loại thức ăn và
giá trị dinh dưỡng của từng nhóm


-Quan sát trả lời


<b>1. Phân nhóm thức</b>
<b>ăn:</b>


<i>a. Cơ sở khoa học:</i>
Căn cứ vào giá trị
dinh dưỡng người ta


phân chia thức ăn
thành 4 nhóm


-Nhóm giàu chất đạm
-Nhóm giàu chất
đường bột


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Ý nghĩa của việc phân nhóm thức
ăn nhằm mục đích gì ?


-GV :Nên chọn đủ thức ăn của 4
nhóm để bổ sung cho nhau về mặt
dinh dưỡng


Trả lời


Nghe


<i>b. YÙ nghóa:</i>


Việc phân chia các
nhóm thức ăn giúp cho
người tổ chức bữa
ăn,mua đủ các loại
thực phẩm cần thiết
mà đảm bảo dinh
dưỡng, hợp khẩu vị,
thời tiết.


- Tại sao phải thay thế thức ăn ? - Cho đỡ nhàm chán, hợp


khẩu vị, đảm bảo ngon
miệng


<b>2. Cách thay thế thức</b>
<b>ăn lẫn nhau:</b>


Thay thế thức ăn này
bằng thức ăn khác
trong cùng một nhóm
để thành phần và giá
trị dinh dưỡng của
khẩu phần không bị
thay đổi.


- Cách thay thế thức ăn như thế
nào cho phù hợp ?


Trả lời
-Gọi HS đọc 1 số VD trong SGK


về cách thay thế thực phẩm trong
cùng 1 nhóm


Đọc


- Cho HS liên hệ thực tế từ các
bữa ăn gia đình và rút ra nhận xét
về kiến thức dinh dưỡng đã học


<b>D.Kiểm tra đánh giá : (5’)</b>



-Việc phân nhóm thức ăn có ý nghĩa như thế nào ?


-Vì sao phải thay thế thức ăn lẫn nhau và nên thay thế bằng cách nào ?
-Kể tên các loại sản phẩm mà em biết.


-Nước có vai trị với đời sống con người như thế nào ?
-Bài tập trắc nghiệm :


<i>Thức ăn được chia làm mấy nhóm :</i>
a.Một nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

c.Ba nhóm.
d.Bốn nhóm.
<b>E.Dặn dò : (1’)</b>


-Học theo bài ghi và SGK.


-Tìm hiểu bài mới phần tiếp theo của bài : “Nhu cầu dinh dưỡng của cơ
thể”


<b>*Ruùt kinh nghieäm :</b>





<i>---Tuần :20 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tiết :39 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b>Bài 15:</b>



<b>CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ </b>

(Tiếp theo)



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Sau khi học xong bài này giúp HS biết được:


- Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể


- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm
trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


+ Đọc trước tài liệu, SGK, SGV,… dự kiến kế hoạch dạy học
+ Các tranh vẽ phóng to hình 3.11 đến 3.13a ở SGK


+ Sưu tầm tranh ảnh có liên quan
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>A.Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>B.KTBC : (5’)</b>


-Thức ăn được phân chia làm mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? Việc
phân nhóm có ý nghĩa gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Mở bài : Ta đã tìm hiểu xong vai trò của các chất dinh dưỡng và giá trị
dinh dưỡng của các nhóm thức ăn . Hơm nay ta tìm hiểu xem cơ thể cần nhu
cầu dinh dưỡng như thế nào ?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


<b> III. Tìm hiểu nhu cầu dinh</b>
<b>dưỡng của cơ thể </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>III. Nhu cầu dinh</b>
<b>dưỡng của cơ thể</b>
-Em có nhận xét gì về thể trạng


của cậu bé ở hình 3.11 .


Quan sát


<i><b>1. Chất đạm:(10’)</b></i>


<i>a. Thiếu chất đạm</i>
<i>trầm trọng:</i>


-Em đó đang mắc bệnh gì và do


ngun nhân nào gây nên ? - Bị bệnh suy dinh dưỡngdo thiếu chất đạm Trẻ em bị mắc bệnhsuy dinh dưỡng. Ngoài
ra trẻ cịn dễ bị mắc
bệnh nhiễm khuẩn và
trí tuệ kém phát triển .
- Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác


hại như thế nào ?


Trả lời : Thừa chất đạm sẽ
bị bệnh béo phì, huyết áp,


tim mạch ……


<i>b. Thừa chất đạm </i>
Gây bệnh béo phì,
bệnh huyết áp, tim
mạch…


-Hướng dẫn HS xem hình3.12


SGK -HS xem hình <i><b>2. Chất đường bột:</b><b>(10’)</b></i>


- Em sẽ khuyên cậu bé ở hình 3.12


như thế nào để bớt gầy đi ? -Cậu bé không nên ănnhiều chất đường bột .
-Ăn nhiều rau xanh , hoa ,
quả.


- Ăn quá nhiều chất
đường bột sẽ làm tăng
trọng lượng cơ thể và
gây béo phì


- Thiếu chất đường bột
dễ bị mệt, đói, thiếu
năng lượng để hoạt
động, cơ thể ốm yếu.
- Em hãy cho biết thức ăn nào có


thể làm răng bị sâu ?



- Các loại bánh ngọt, kẹo ..
- Tác hại của việc thiếu chất


đường bột


- Bị đói, thiếu năng lượng
để hoạt động…


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

-Nếu hàng ngày em ăn q nhiều
hoặc q ít chất béo cơ thể em có
được bình thường khơng ? Em sẽ bị
hiện tượng gì ?


-Thiếu chất béo cơ thể như thế nào
?


-Nếu ăn quá nhiều hoặc
quá ít chất béo cơ thể em
phát triển khơng bình
thường, em bị béo phệ.
-Cơ thể thiếu chất béo sẽ
thiếu năng lượng và
vitamin cơ thể ốm yếu,
mệt mỏi.


-Ăn thừa chất béo cơ
thể béo phệ.


-Ăn thiếu chất béo, cơ
thể bị thiếu năng


lượng và thiếu các
vitamin tan trong chất
béo làm cho cơ thể
yếu và mệt.


-Ngoài ra các chất sinh tố, chất
khoáng, nước, chất xơ cần được
quan tâm sử dụng đầy đủ trong
mọi trường hợp. Nên ăn nhiều rau,
quả phối hợp nhiều loại thực phẩm
đa dạng thay đổi trong các bữa ăn
hàng ngày để đảm bảo cân bằng
dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể


-HS nghe


Tóm lại : Cơ thể ln
địi hỏi phải có đủ
chất dinh dưỡng để
nuôi sống và phát
triển. Mọi sự thừa và
thiếu chất dinh dưỡng
đều có hại cho sức
khỏe.


-Cho HS quan sát hình 3.13a để
biết được lượng dinh dưỡng cần
thiết cho một học sinh mỗi ngày
và hình 3.13b để hiểu thêm về
tháp dinh dưỡng cân đối trung bình


cho 1 người trong 1 tháng .


-HS quan sát hình 3.13 ở
SGK và ghi nhận.


<b>D. Kiểm tra đánh giá : (5’)</b>
- Cho HS đọc ghi nhớ ở SGK.
- Bài tập trắc nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

b. Bệnh béo phì.


c. Bệnh suy dinh dưỡng, bệnh nhiễm khuẩn, trí tuệ kém phát triển.
d. Bệnh tim mạch, bệnh béo phệ.


<i>2. Thiếu chất đường bột cơ thể sẽ :</i>


a. Bệnh béo phì, trí tuệ kém phát triển.
b. Tóc mọc thưa, cơ bắp yếu ớt.


c. Bụng to, cơ thể ốm yếu, bệnh nhiễm khuẩn.
d. Bị đói, thiếu năng lượng, cơ thể ốm yếu.
<i>3. Thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào ?</i>


a. Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, đói.
b. Béo phệ, tăng trọng lượng, bệnh tim mạch.


c. Bệnh tim mạch, huyết áp, suy dinh dưỡng.
d. Bệnh bụng to, bệnh tim mạch.


<b>E. Dặn dò : (1’)</b>



-Học bài ghi kết hợp với SGK.
-Đọc phần :”Có thể em chưa biết”.
-Trả lời các câu hỏi cuối bài.


-Chuẩn bị bài :”Vệ sinh an toàn thực phẩm”
+Vệ sinh thực phẩm là gì ?


+Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?
+Thế nào là nhiễm độc thực phẩm ?


+Xem kĩ hình 3.14 ở SGK ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi
khuẩn.


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i>---Tuần: 20</i> <i> Ngày</i>
<i>soạn: . . ./. . ./. . . .</i>


<i>Tieát: 40</i> <i> Ngày dạy: . . ./. . ./. . . .</i>


<b>Bài 16: </b>


<b>VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Học xong bài này giúp học sinh phải:


- Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.



- Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, cách chọn lựa thực phẩm
phù hợp.


- Có ý thức giữ vệ sinh an tồn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khỏe
của bản thân và cộng đồng, phịng chống ngộ độc thức ăn.


<b>II. CHUẨN BÒ:</b>


+ Nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV, thiết kế bài giảng
+ Các hình vẽ phóng to từ hình 3.14 đến hình 3.15 SGK


+ Tranh ảnh, mẫu vật sưu tầm có liên quan đến bài dạy để minh họa
kiến thức hoặc mở rộng và khắc sâu kiến thức cho HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>B. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


-Thức ăn có vai trị gì đối với cơ thể chúng ta ? ( Ăn đủ no, đủ chất để
cơ thể khỏe mạnh và phát triển cân đối, có đủ sức khỏe để làm việc và
chống bệnh tật.)


-Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ? Thức ăn được phân
thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó


(+ Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và
thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết… mà vẫn đảm bảo
cân bằng dinh dưỡng .


+ Có 4 nhóm thức ăn
. Nhóm giàu chất đạm


. Nhóm giàu chất đường bột


. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng
. Nhóm giàu chất béo


<b>C. Bài mới: (33’)</b>


<i><b>Mở bài</b></i><b> : Thực phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể người để</b>
tăng trưởng, sống và làm việc. Nhưng nếu thực phẩm thiếu vệ sinh
hoặc nhiễm trùng cũng có thể là nguồn gây bệnh dẫn đến tử vong. Do
đó chúng ta phải biết vệ sinh an tồn thực phẩm. Đó chính là nội dung
của bài học hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b> I. Hướng dẫn tìm hiểu về vệ</b>
<b>sinh thực phẩm </b>


<b>I. Vệ sinh thực phẩm</b>
<i>1. Thế nào là nhiễm</i>
<i>trùng thực phẩm ?</i>
- H: Vệ sinh thực phẩm là gì ? - Là giữ cho thực phẩm


không bị nhiễm trùng,
nhiễm độc gây ngộ độc
thức ăn .


-H: Thế nào là nhiễm trùng thực
phẩm ?



- Thực phẩm nếu không
bảo quản tốt thì sau thời
gian ngắn chúng sẽ bị
nhiễm trùng và phân hủy
đặc biệt trong tình trạng
thời tiết nóng và ẩm của
khí hậu nước ta .


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

-GV :Thực phẩm bị vi khuẩn có
hại xâm nhập khơng cịn tươi, có
mùi lạ, màu sắc biến màu nhất
là đối với thực phẩm tươi sống
nếu khơng bảo quản tốt thì sau
một thời gian ngắn chúng bị
nhiễm trùng và phân hủy nhất là
đối với khí hậu nóng ẩm của
nước ta.


-H: Em hãy nêu một số loại thực
phẩm dễ bị hư hỏng và giải thích
tại sao ?


-H:Thế nào là nhiễm độc thực
phẩm ?


-GV : Giải thích thêm là chất
độc có sẳn trong động thực vật.
+Cá nóc là loại cá có nhiều độc
tố nên khi dùng làm thực phẩm
phải rất thận trọng.



+Thịt con cóc ở một số bộ phận
trong cơ thể như gan, mật, ruột
có nhiều độc tố nên khi chế biến
cần chú ý.


+Ở một số loại nấm lạ khi sử
dụng làm thực phẩm ta cần chú
ý để tránh bị ngộ độc.


-H:Khi ăn một món ăn bị nhiễm
trùng , nhiễm độc có tác hại gì ?


-Thịt, cá, tép, ……… dễ bị hư
vì những thực phẩm này khi
mua về không chế biến
ngay hoặc không để nơi
thoáng mát hoặc khi
giết ,mỗ bảo quản không
đúng kĩ thuật ………


-Là sự xâm nhập của chất
độc vào thực phẩm gọi là
nhiễm độc thực phẩm.


-Bị ngộ độc thức ăn như
tiêu chảy, ói , nhức đầu ……
gây tác hại cho người sử
dụng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

-H:Thực phẩm để trong tủ lạnh
có đảm bảo an tồn khơng ? Tại
sao ?


-Khơng đảm bảo tại vì nếu
để lâu, q thời gian thực
phẩm sẽ kém chất lượng và
bị nhiễm trùng.


GV: Khi ăn một món ăn bị
nhiễm trùng hoặc nhiễm độc có
thể dẫn đến ngộ độc thức ăn và
rối loạn tiêu hóa sẽ gây ra
những tác hại rất nguy hiểm cho
người sử dụng.


<i>2.Ảnh hưởng của nhiệt</i>
<i>độ đối với vi khuẩn </i>
- Cho HS xem hình 3.14 SGK để


tìm hiểu - Phân tích và ghi chi tiếtvào vở + -20


0<sub>C đến -10</sub>0<sub>C là</sub>


nhiệt độ vi khuẩn
không chết nhưng cũng
không sinh nở.


+ 0 đến 370<sub>C là nhiệt</sub>



độ vi khuẩn có thể sinh
nở mau chóng.


+ 50 đến 800<sub>C là nhiệt</sub>


độ vi khuẩn không thể
sinh nở nhưng cũng
khơng chết hồn tồn


Qua đây chúng ta thấy việc ăn
chín, uống sơi là rất quan trọng
trong bảo vệ sức khỏe cho nên
khi nấu thực phẩm phải nấu chín
thì vi khuẩn gây hại mới được
tiêu diệt.


-Thực phẩm chỉ nên ăn gọn
trong ngày và không để thực
phẩm, thức ăn quá lâu vì như thế


+1000<sub>C đến 115</sub>0<sub>C là</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

vi khuẩn sẻ sinh nở làm thực
phẩm bị nhiễm trùng.


- Cho HS quan sát hình 3.15 và
chỉ ra biện pháp phòng tránh
nhiễm trùng thực phẩm tại nhà .


Quan sát tìm biện pháp <i>3. Biện pháp phòng và</i>


<i>tránh nhiễm trùng thực</i>
<i>phẩm tại nhà </i>


- Rửa tay sạch trước
khi ăn


- Vệ sinh nhà bếp
- Rửa kỹ thực phẩm
- Nấu chín thực phẩm
- Đậy kín thức ăn cẩn
thận


- Bảo quản thực phẩm
chu đáo


- Ở nhà em có thực hiện các


biện pháp này không ? Trả lời
-GV căn dặn HS cần phải thực


hiện chu đáo để đảm bảo vệ sinh
thực phẩm


<b>D. Kiểm tra đánh giá : (5’)</b>


- Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?
- Thế nào là nhiễm độc thực phẩm ?
- Bài tập trắc nghiệm:


<i>1. Nhiệt độ nào sau đây là nhiệt độ an toàn cho thực phẩm :</i>


a. –100<sub>C đến -20</sub>0<sub>C</sub>


b. 1000<sub>C đến 115</sub>0<sub>C</sub>


c. 500<sub>C đến 80</sub>0<sub>C</sub>


d. 100<sub>C đến 20</sub>0<sub>C</sub>


<i>2. Nhiệt độ nào sau đây là nhiệt độ nguy hiểm cho thực phẩm :</i>
a. Từ 00<sub>C đến 37</sub>0<sub>C</sub>


b. Từ 500<sub>C đến 80</sub>0<sub>C</sub>


c. Từ –200<sub>C đến –10</sub>0<sub>C</sub>


d. Từ 1000<sub>C đến 115</sub>0<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

-Học bài ghi kết hợp với SGK.


-Chuẩn bị bài phần tiếp theo :”Vệ sinh an toàn thực phẩm”là phần II
và III ở SGK.


+Thế nào là an toàn thực phẩm ?


+Khi mua sắm cần phải biết chọn thực phẩm như thế nào là an toàn ?
+Khi chế biến cần phải biết giữ an toàn thực phẩm như thế nào ?


+Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và nhiễm độc thực
phẩm.



<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>


<i>---Tuần :21 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tiết :41 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b>Bài 16: </b>


<b>VỆ SINH AN TOAØN THỰC PHẨM </b>

(Tiếp theo)



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Học xong bài này giúp học sinh phải:


- Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.


- Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, cách chọn lựa thực phẩm
phù hợp.


- Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khỏe
của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


+ Nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV, thiết kế bài giảng


+ Các hình vẽ phóng to từ hình 3.14 đến hình 3.16 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Ổn định: (1’)</b>


<b>B.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


-Thế nào là nhiễm trùng,nhiễm độc thực phẩm ?
-Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đối với vi khuẩn ?
<b>C.Bài mới : (33’)</b>


<i><b>Mở bài</b> :Ta vừa tìm hiểu xong phần vệ sinh thực phẩm hơm nay ta tìm</i>
hiểu phần tiếp theo của bài là an tồn thực phẩm và biện pháp phịng tránh
nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>II. Hướng dẫn biện pháp đảm</b>
<b>bảo an toàn thực phẩm: (20’)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>II. An toàn thực</b>
<b>phẩm </b>


- H: An toàn thực phẩm là gì ? -An tồn thực phẩm là giữ
cho thực phẩm khỏi bị
nhiễm trùng, nhiễm độc và
biến chất


An toàn thực phẩm là


giữ cho thực phẩm
khỏi bị nhiễm trùng,
nhiễm độc và biến
chất


GV giải thích về tình trạng ngộ
độc thức ăn hiện nay. Nêu
nguyên nhân cách xử lý để đảm
bảo an toàn khi sử dụng


-HS nghe


- Thực phẩm từ khi sản xuất đến
khi sử dụng có nhiều nguyên
nhân gây nên nhiễm trùng và
nhiễm độc như: Dư thừa lượng
thuốc trừ sâu và hóa chất trong
sản xuất, chế biến và bảo quản
lương thực, thực phẩm. Tất cả
các cơng đoạn trong qui trình sản
xuất đều có nhiều kẽ hở để vi
khuẩn gây độc đột nhập vào


Thực phẩm luôn cần
có mức độ an tồn cao,
người tiêu dùng cần
biết cách lựa chọn
cũng như xử lý thực
phẩm một cách đúng
đắn, hợp vệ sinh.



- Gọi HS đọc nội dung in


nghiêng SGK Trang 78 HS đọc
- Em thường mua sắm những


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

+ Thực phẩm tươi sống
như: thịt, cá, rau, quả,…
+ Thực phẩm đóng hộp


Các biện pháp đảm
bảo an tồn thực phẩm
- Hướng dẫn HS xem hình 3.16


SGK +HS tự phân loại thựcphẩm và nêu các biện pháp
đảm bảo an toàn thực phẩm


+Các thực phẩm tươi
sống phải mua loại
tươi hoặc được ướp
lạnh


- GV kết luận Nghe +Các thực phẩm đóng


hộp có bao bì phải chú
ý đến hạn sử dụng
Để đảm bảo an toàn thực phẩm


khi mua sắm, cần phải biết chọn
thực phẩm tươi ngon, không quá


hạn sử dụng, không bị ôi thiu,
ẩm mốc


+Tránh để lẫn lộn thực
phẩm ăn sống với thực
phẩm cần nấu chín


<i><b>2. An tồn thực phẩm</b></i>
<i><b>khi chế biến và bảo</b></i>
<i><b>quản </b></i>


- H: Trong gia đình thực phẩm


thường được chế biến ở đâu ? - Chế biến tại nhà bếp
- Cho biết nguồn phát sinh


nhiễm độc thực phẩm - Mặt bàn, bếp, áo quần,giẻ lau thớt - Nếu thức ăn khơngđược nấu chín hay bảo
quản chu đáo, vi trùng
sẽ phát triển mạnh gây
ra những chứng ngộ
độc như tiêu chảy, ói
mửa, mệt mỏi


- Vi khuẩn xâm nhập vào thức


ăn bằng con đường nào ? - Vi khuẩn xâm nhập vàothức ăn trong quá trình chế
biến thức ăn trong nhà bếp
như thái thịt, cắt rau, trộn
hỗn hợp…



- Cần bảo quản như thế nào đối
với các loại thực phẩm sau:
Thực phẩm đã chế biến, thực
phẩm đóng hộp, thực phẩm khô


- Cần để nơi khô ráo, tránh
ẩm mốc


<b>III. Tìm hiểu biện pháp phòng</b>
<b>tránh nhiễm trùng và nhiễm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>độc thực phẩm (13’)</b> <b>nhiễm độc thực phẩm</b>
- GV hướng dẫn HS đọc mục 1


SGK -HS đọc <i><b>1. Nguyên nhân ngộ</b><b>độc thực phẩm:</b></i>


-Nguyên nhân ngộ độc thức ăn
và nhận xét những nguyên nhân
gây nhiễm trùng và nhiễm độc
thực phẩm. Thông qua những
hiện tượng ngộ độ thức ăn
thường xảy ra em hãy nhận xét
về những nguyên nhân gây
nhiễm trùng, nhiễm độc thực
phẩm


-Nhận xét -Do thức ăn nhiễm vi
sinh vật và độc tố của
vi sinh vật.



-Do thức ăn bị biến
chất.


-Do bản thân thức ăn
có sẳn chất độc.


-Do thức ăn bị ơ nhiễm
các chất độc hóa học.


- Dựa vào gợi ý của mục 2 SGK
Em hãy nêu các biện pháp
phòng tránh ngộ độc thức ăn ?


-HS trả lời


<i><b>2.Các biện pháp</b></i>
<i><b>phòng tránh ngộ độc</b></i>
<i><b>thức ăn </b></i>


-Cần giữ vệ sinh nơi
nấu nướng và vệ sinh
nơi nhà bếp.


-Thường xuyên lau
chùi, cọ rửa sạch sẽ
khi dùng xong cần rửa
sạch, để ráo, phơi khô,
các dụng cụ nấu
nướng, ăn uống và để
vào nơi qui định .



- Đối với thức ăn đã chế biến
cần bảo quản như thế nào ?


Trả lời - Đối với thức ăn đã
chế biến cần bảo quản
chu đáo, tránh để ruồi,
chuột, kiến xâm nhập
- Đối với thực phẩm đóng hộp


thịt, cá, rau, quả cần phải bảo
quản như thế nào ?


- Đối với thực phẩm
đóng hộp không sử
dụng khi đã quá hạn sử
dụng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

ráo


- GV kết luận -HS nghe


Để đảm bảo an toàn thực phẩm
khi chế biến và bảo quản cần
phải giữ vệ sinh sạch sẽ, ngăn
nắp trong quá trình chế biến,
nấu chín và bảo quản thức ăn
chu đáo


<b>D.Kiểm tra đánh giá : (5’)</b>



1. Tại sao phải giữ gìn vệ sinh thực phẩm ?


2. Muốn bảo đảm an toàn thực phẩm cần lưu ý những yếu tố nào ?
3. Nêu một số biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường
dùng ?


4.Em phải làm gì khi phát hiện:


a. Một con ruồi bay trong bát canh
b. Một số con mọt trong túi bột
<b>E.Dặn dò : (1’)</b>


- Gọi 1 HS đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK T80
- Chép Ghi nhớ và học thuộc


-Đọc bài 17 trước ở nhà: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
+Thịt, cá khi chuẩn bị chế biến cần bảo quản như thế nào ?


+Rau củ quả , hạt đậu tươi cần bảo quản như thế nào khi chế biến ?
<b>**Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i>---Tuần : 21</i> <i> Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tiết : 42</i> <i> Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<b>Bài 17:</b>

<b>BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG</b>



<b> TRONG CHEÁ BIEÁN MÓN ĂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>



Học xong bài này học sinh phải hiểu được :


- Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn.


- Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong
q trình chế biến thực phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>II.CHUẨN BÒ:</b>


-GV: +Nghiên cứu tài liệu , SGK, tranh ảnh liên quan .
+Các hình vẽ phóng to hình 3.17 đến 3.19


-HS: Xem trước bài ở nhà
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>A.Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>B.KTBC : (5’)</b>


1. Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm ?


2. Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm, cần lưu ý những yếu tố nào ?
<b>C.Bài mới : (33’)</b>


<i><b>Mở bài :</b></i> Trong quá trình chế biến thức ăn các chất dinh dưỡng có trong
thực phẩm thường bị mất đi, nhất là những chất dễ tan trong nước và trong
hơi nước. Muốn bảo quản tốt giá trị dinh dưỡng của thực phẩm ta phải chú ý
trong những vấn đề bảo quản chu đáo các chất dinh dưỡng khi chế biến. Vậy
phải bảo quản như thế nào nguồn dinh dưỡng đó ta tìm hiểu bài 17



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>I. </b> <i><b>Tìm hiểu bảo quản chất</b></i>
<i><b>dinh dưỡng khi chuẩn bị chế</b></i>
<i><b>biến</b></i> (33’)


<b>I. Bảo quản chất dinh</b>
<b>dưỡng khi chuẩn bị</b>
<b>chế biến</b>


Yêu cầu HS quan sát H3.17
và đọc các chất dinh dưỡng


HS nhìn hình, nêu các chất
dinh dưỡng ghi trên hình


<i><b>1. Thịt, cá : (13’)</b></i>


- H: Biện pháp bảo quản các
chất dinh dưỡng trong thịt, cá
là gì ?


- Rửa sạch trước khi cắt,
thái …


- H: Tại sao thịt cá khi đã cắt,


thái rồi lại khơng rửa lại ? - Mất vitamin, chất khống….. -> dễ tan trong nước
- H: Vậy, đối với thực phẩm



này chúng ta cần bảo quản
như thế nào để có giá trị sử
dụng tốt ?


Trả lời – SGK


+Không để ruồi, bọ bâu
vào.


+Giữ thịt, cá ở nhiệt độ
thích hợp.


Khơng ngâm, rửa thịt,
cá sau khi cắt, thái vì
chất khống và sinh tố
dễ bị mất đi.


- Cần bảo quản thực
phẩm chu đáo:


+ Không để ruồi, bọ
bâu vào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

thích hợp để không bị
ôi, ươn


- Cho HS quan sát H 3.18 - HS quan sát <i><b>2. Rau, củ, quả, đậu hạt</b></i>
<i><b>tươi: (10’)</b></i>


- H: Em hãy kể tên các loại



rau, củ, quả thường dùng - HS dựa vào hình SGKtrình bày
- H: Rau, củ, quả tươi khi chế


biến phải qua thao tác gì ? - Phải gọt vỏ, rửa, cắt, thái
- GV nêu thêm: rau xanh:bỏ


lá già, úa … khoai tây: bỏ
mầm (độc)


- H: Cách rửa, cắt, gọt có ảnh
hưởng gì đến giá trị dinh
dưỡng trong thực phẩm ?


-Chất khoáng và sinh tố 


dễ bị tiêu huỷ trong quá
trình chế biến.


- H: Vậy, đối với rau, củ, quả
để giữ được chất dinh dưỡng
cần chú ý những gì ?


Trả lời SGK


- Rửa rau thật sạch, chỉ nên
cắt, thái sau khi rửa và
không để rau khô héo


- Rau, củ, quả ăn sống nên


gọt vỏ trước khi ăn


- Rửa rau thật sạch, chỉ
nên cắt, thái sau khi rửa
và không để rau khô
héo


- Rau, củ, quả ăn sống
nên gọt vỏ trước khi ăn
H: Em hãy nêu tên các loại


đậu hạt, ngũ cốc thường dùng
trong hình ?


Quan sát SGK <i><b>3. Đậu hạt khô, gạo :</b></i>
<i><b>(10’)</b></i>


- H: Với các loại hạt khơ có


cách bảo quản như thế nào ? - Trình bày theo hiểu biếtcá nhân  nhận xét


- Bảo quản nơi khô ráo,
mát mẻ, tránh sâu mọt
- GV: Thực phẩm này không


nên mua quá nhiều chỉ cần
mua vừa đủ ăn cho trong dự
định  tránh hư, mốc, mọt


- Đối với gạo, nếp:


không vo quá kỹ, mất
sinh tố B


<b>D.Tổng kết bài : (5’)</b>


-Em hãy cho biết cách bảo quản các chất dinh dưỡng có trong thịt , cá ?
-Rau, củ, quả và hạt đậu khô, gạo cần bảo quản như thế nào ?


<b>E.Dặn dò : (1’)</b>


-Học thuộc bài ghi kết hợp với SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

+Tại sao phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn ?


+Nhiệt có ảnh hưởng như thế nào đối với thành phần chất dinh dưỡng ?
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>









<i>---Tiết : 43 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tuần : 22 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<b>Bài 17:</b>

<b>BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG</b>



<b> TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN </b>

( Tiếp theo)




<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Học xong bài này học sinh phải hiểu được :


- Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- Áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo
nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khỏe và thể lực.


<b>II.CHUAÅN BÒ:</b>


-GV: Nghiên cứu tài liệu , SGK, tranh ảnh liên quan .
-HS: Xem trước bài ở nhà


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>A.Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>B.KTBC : (5’)</b>


Nêu các biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng có trong thịt cá, rau, củ,
quả, đậu hạt khô, gạo ?


<b>C.Bài mới : (31’)</b>


<i><b>Mở bài</b></i> :Tiết rồi chúng ta vừa học xong cách bảo quản chất dinh dưỡng
khi chuẩn bị chế biến hôm nay ta tìm hiểu xem cách bảo quản trong khi chế
biến như thế nào ?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
II. Tìm hiểu bảo quản chất


<b>dinh dưỡng trong khi chế</b>
<b>biến:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>II. Bảo quản chất dinh</b>
<b>dưỡng trong khi chế</b>
<b>biến</b>


- H: Tại sao phải quan tâm
bảo quản chất dinh dưỡng
trong khi chế biến ?


-Thực phẩm đun nấu lâu ->
mất nhiều sinh tố …


- Rán lâu mất nhiều sinh toá


<i>1. Tại sao phải quan</i>
<i>tâm bảo quản chất dinh</i>
<i>dưỡng trong khi chế</i>
<i>biến ? <b>(10’)</b></i>


-Tại sao thực phẩm đun nấu
lâu -> mất nhiều sinh tố …


-Tại sao thực phẩm rán lâu
mất nhiều sinh tố


-Thực phẩm đun nấu lâu ->


mất nhiều sinh tố tan trong
nước như C, B, PP ………
- Rán lâu mất nhiều sinh tố
A, D, E, K tan trong chất
béo.


-Thực phẩm đun nấu
lâu  mất nhiều sinh tố


(sinh tố C, B, PP tan
trong nước)


- Rán lâu  mất nhiều


sinh tố (A, D, E, K tan
trong chất béo)


- H: Khi chế biến thức ăn cần
chú ý điều gì để khơng mất đi
nguồn vitamin, chất dinh
dưỡng trong thực phẩm ?


Trả lời ở SGK


-Cho thực phẩm vào luộc
hay nấu khi nước sơi.


-Khi nấu tránh khuấy
nhiều.



-Khơng nên hâm lại thức
ăn nhiều lần.


Khi cheá biến món ăn
cần chú ý :


-Cho thực phẩm vào
luộc hay nấu khi nước
sơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

-Không nên vo kó gạo khi
nấu cơm.


-Khơng nên chắt bỏ nước
cơm vì sẽ mất sinh tố B1.


-Không nên hâm lại
thức ăn nhiều lần.


-Không nên vo kó gạo
khi nấu cơm.


-Khơng nên chắt bỏ
nước cơm vì sẽ mất sinh
tố B1.


- GV nêu SGK : Trong quá
trình sử dụng nhiệt, các chất
dinh dưỡng chịu nhiều biến
đổi, dễ bị biến chất hoặc tiêu


hủy do đó chúng ta cần quan
tâm sử dụng nhiệt độ hợp lí
trong chế biến thức ăn để
thức ăn ln có giá trị sử
dụng tốt.


<i>2. Ảnh hưởng của nhiệt</i>
<i>đối với thành phần dinh</i>
<i>dưỡng<b>: (21’)</b></i>


<i><b>a.Chất đạm</b></i>:


Đun nóng ở nhiệt độ
cao  giá trị dinh


dưỡng sẽ dễ bị giảm đi.


<i><b>b.Chất béo</b></i>:


Đun nóng nhiều sinh
tố A trong chất béo bị
phân huỷ và bị biến
chất.


H: Khi đun nóng ở nhiệt độ
cao chất dinh dưỡng trong
chất đạm có đảm bảo khơng ?
- H: Khi rán có nên lửa to q
khơng ?



-Khơng vì khi luộc thịt
nước sôi nên vặn nhỏ lửa


 thịt chín, đảm bảo chất


dinh dưỡng .


- Khơng nên để lửa to


-Tại sao khi chưng đường để
làm nước hàng kho cá thịt,
đường bị biến màu ?


-Chất đường khi đun ở
nhiệt độ cao thường bị biến
chất chuyển sang màu nâu,
có vị đắng. Do đó khi
chưng nước hàng ta dùng
đường trắng ban đầu đun ở
nhiệt độ vừa để nóng chảy
đường khi đun tiếp nhiệt độ
tăng cao đường chảy
chuyển màu vàng cánh dán
và có vị đắng.


-Chất tinh bột dễ tiêu hơn


<i><b>c.Chất đường bột :</b></i>


Đun nhiệt độ 1800<sub>C</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

-Khi đun nấu thực phẩm có
chứa chất khống ta cần chú
ý điều gì ?


-Khi chế biến thực phẩm có
nhiều vitamin ta cần chú ý
điều gì ?


nếu qua quá trình đun nấu.
Tuy nhiên ở nhiệt độ cao
tinh bột sẽ bị cháy đen và
chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu
hủy hoàn toàn.


-Khi đun nấu thực phẩm
chất khoáng sẽ tan một
phần trong nước do đó nước
luộc thực phẩm nên sử
dụng lại.


-Khi chế biến ta cần chú ý
nhất là các thực phẩm có
chứa sinh tố dễ tan trong
nước.


<b>d.Chất khống :</b>


Hịa tan trong nước khi
nấu.



<b>e.Sinh tố :</b>


Tan trong nước dễ bị
mất khi chế biến.


<b>D.Tổng kết bài : (6’)</b>


-Chọn câu trả lời đúng về cách bảo quản các loại sinh tố :
a.Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thích hợp.


b.Khơng ngâm rửa thịt cá lâu trong nước.


c.Chỉ nên cắt thái rau khi rau đã được rửa sạch và không để khô
héo.


d.Khi đun nấu các loại thức ăn nên mở vung và khuấy nhiều.
e.Vo kĩ gạo khi nấu cơm.


f.Không đun nấu thức ăn lâu.


-Kể tên các loại sinh tố tan trong nước và tan trong chất béo ?
<b>E.Dặn dò : (2’)</b>


-Học bài ghi và kết hợp với SGK.
-Trả lời các câu hỏi cuối bài.


-Tìm hiểu bài :”Các phương pháp chế biến thực phẩm”.


+Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm trong nước.


+ Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước.
+Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực
tiếp của lửa.


+Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo.
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147></div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i>---Tiết :44 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . ..</i>
<i>Tuần : 22 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<b>Bài 18 :</b>

<b>CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Sau khi học xong bài giúp HS :


- Hiểu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm.


- Nắm được các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và không sử
dụng nhiệt để tạo nên món ăn.


- Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng hợp vệ sinh.


- Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu
cầu ăn uống của con người.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Các hình vẽ phóng to từ hình 3.20 và 3.21 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến bài.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>A.Ổn định lớp : (1’)</b>


<b>B.Kieåm tra bài cũ : (5’)</b>


1. Em hãy cho biết chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm dễ bị hao tổn
nhiều trong quá trình chế biến ?


2. Hãy kể tên các sinh tố tan trong nước và các sinh tố tan trong chất
béo sinh tố nào ít bền vững hơn? Cho biết cách bảo quản.


3. Muốn cho lượng sinh tố C trong thực phẩm khơng bị mất trong q
trình chế biến, cần chú ý điều gì ?


<b>C.Bài mới : (33’)</b>


<i><b>Mở bài</b></i><b> : Để tạo ra những món ăn thơm ngon, dễ tiêu hóa, hợp khẩu vị</b>
với từng mùa, thay đổi hương vị của thực phẩm và đảm bảo vệ sinh an tồn
thực phẩm địi hỏi chúng ta phải biết cách chế biến thực phẩm. Như vậy có
các phương pháp chế biến thực phẩm nào ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


<i><b> Bài 18</b></i> : CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM.
<b>Nội dung 1 : </b><i><b>PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
- Tại sao phải chế biến thực


phẩm ? - Để tạo nên những món ănthơm ngon, chín mềm, dễ
tiêu hóa, hợp khẩu vị



- Trong bữa ăn hằng ngày,
gia đình em chế biến món ăn
theo cách nào ?


- Sử dụng bếp (dùng nhiệt
độ)


- Em hãy kể tên 1 số món ăn
được chế biến theo phương
pháp sử dụng nhiệt ?


- Thịt luộc, thịt xào, chiên
trứng, kho cá, nấu canh
………


<b>I.Phương pháp chế</b>
<b>biến thực phẩm có sử</b>
<b>dụng nhiệt</b>


- H: Nhiệt độ có tác dụng gì


trong chế biến món ăn ? - Nhiệt độ làm cho thựcphẩm chín mềm, thơm
ngon, dễ tiêu hóa nhưng
một phần chất dinh dưỡng
bị mất đi trong quá trình
chế biến.


- H: Theo quan sát, trong mơi
trường nước người ta thường


chế biến những món ăn nào ?


- Món luộc, nấu, kho … <i><b>1. Phương pháp làm</b></i>
<i><b>chín thực phẩm trong</b></i>
<i><b>nước: (20’)</b></i>


<b>a. Luộc:</b>
- H: Trình bày hiểu biết của


em về món luộc - Làm chín thực phẩm trongnước Là phương pháp làmchín thực phẩm trong
mơi trường nước (có
nhiều nước) trong một
thời gian cần thiết để
thực phẩm chín mềm.
- GV: Khi cho nước vào luộc


cần chú ý đến thực phẩm cần
luộc  tránh thực phẩm bị bã


ra maát ngon.


Nghe


H: Luộc thực phẩm động vật
và thực vật có điểm gì khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

nhau ? từ nước lạnh. Khi sôi vặn
vừa lửa để thực phẩm chín
mềm khơng sống.



Ví dụ: Luộc cá nên cho vào
lúc nước sôi  tránh cá bị


tanh


-Thực phẩm thực vật mau
chín hơn, cho vào khi nước
đã sôi vặn lửa to rau chín
có màu xanh.


H: Em hãy kể tên 1 vài món
luộc mà gia đình em hay
dùng và cách làm ?


- Luộc trứng, rau đậu
- Rửa sạch, luộc chín, ăn


<i>* Qui trình thực hiện:</i>
- Làm sạch ngun liệu
thực phẩm.


- Luộc chín thực phẩm.
- Bày món ăn ra đĩa,
nước chấm hoặc gia vị
thích hợp.


GV: Su hào, bắp cải luộc
chấm với nước mắm dầm với
trứng hoặc nước mắm hạt
tiêu.



Nghe


+Thịt gà luộc chấm muối tiêu
chanh


+ Vịt chấm với mắm gừng ..
H: Món luộc phải đảm bảo
những yêu cầu gì về kĩ
thuật ?


HS trả lời dựa SGK <i>* Yêu cầu kỹ thuật:</i>
- Nước luộc trong


- Thực phẩm động vật:
chín mềm, không dai,
không nhừ.


- Thực phẩm thực vật:
rau chín có màu xanh,
củ có bột chín bở.


H: Trình bày hiểu biết của
em về món nấu ? Ví dụ ?
- GV: Lượng nước phụ thuộc
vào nhu cầu sử dụng; canh
khơng có thịt  canh sng


HS tự phát biểu, nấu canh



Nghe


<b>b. Nấu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- H: Qui trình thực hiện như


thế nào ? - Cắt thái phù hợp, tẩm ướpgia vị …
HS đọc ở SGK


<i>* Qui trình thực hiện</i>
- Làm sạch thực phẩm,
cắt thái phù hợp, tẩm
ướp gia vị


- Nấu nguyên liệu động
vật trước sau đó cho
nguyên liệu thực vật
vào nấu tiếp nêm gia vị
cho vừa ăn.


- Trình bày món ăn.
- H: Món nấu phải đảm bảo


những yêu cầu gì về kỹ
thuật ?


Dựa vào SGK trả lời (3 ý) <i>* Yêu cầu kỹ thuật:</i>
- Thực phẩm chín mềm,
khơng dai, khơng nát.


- Hương vị thơm ngon.
- H: Món luộc và nấu khác


nhau ở điểm nào ? - Luộc: Khơng có gia vị,vớt thực phẩm ra.
- Nấu : Có gia vị, phối hợp
nhiều nguyên liệu, nấu nhừ
hơn luộc


- Màu sắc hấp dẫn.


- H: Em hiểu thế nào là kho ?


- H: Qua quá trình quan sát ở
gia đình, em thử trình bày
cách làm một món kho ?


- Làm chín thực phẩm bằng
lượng nước ít, có vị mặn
Trả lời SGK


<b>c. Kho: </b>


Làm chín thực phẩm
trong lượng nước vừa
phải với vị mặn đậm
đà.


<i>* Qui trình thực hiện: </i>
- Làm sạch thực phẩm
- Nấu thực phẩm với


lượng nước ít, có vị mặn
- Trình bày món ăn.
- H: Kho phải đảm bảo yêu


cầu kỹ thuật ? Trả lời dựa SGK


<i>* Yêu cầu kĩ thuật:</i>
H: Kho khác nấu ở điểm


nào ?


- Nấu: Có thể dùng nước
luộc …


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

sánh


H: Gia đình em thường làm
món ăn gì bằng phương pháp
hấp ( đồ )?


- Kho: Dùng nước lạnh,
nước dừa, chè xanh …


- Xôi, hấp bánh bò …………


- Thơm ngon, vị mặn
- Màu vàng nâu


<i><b>2. Phương pháp làm</b></i>
<i><b>chín thực phẩm bằng</b></i>


<i><b>hơi nước (13’)</b></i>


- H: Em hiểu thế nào là
phương pháp hấp ( đồ )?


- Làm chín thực phẩm bằng
hơi


-Hấp : là phương pháp
làm chín thực phẩm
bằng sức nóng của hơi
nước.


<i>* Qui trình thực hiện:</i>
+ Làm sạch nguyên liệu
thực phẩm.


+ Sơ chế tùy yêu cầu
của món, ướp gia vị
thích hợp.


+ Hấp chín thực phẩm.
+ Trình bày.


- H: Em hãy mô tả cách hấp
xôi ở nhà em ?


Đọc lại khái niệm (SGK)
HS trình bày



HS đọc ở SGK


- H: Món hấp (đồ ) phải đảm
bảo yêu cầu gì về kỹ thuật ?


Dựa SGK trả lời <i>* Yêu cầu kỹ thuật:</i>
+ Thực phẩm chín
mềm, ráo nước.


+ Hương vị thơm ngon.
+ Màu sắc đặc trưng
của món .


- GV lưu ý: Dụng cụ hấp phải
thật kín, khơng mở vung
nhiều lần, đổ nước nhiều, lửa
to.


- H: Món cơm được vận dụng
phương pháp gì để làm chín ?


- Nấu bằng nước, chín bằng
hơi


<b>D. Tổng kết bài : (5’)</b>


- Nêu khái niệm món luộc, nấu, kho, hấp.
- Món nấu và món kho khác nhau ở điểm nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>E. Dặn dò : (1’)</b>



- Học bài ghi kết hợp với SGK.


- Chuẩn bị bài phần tiếp theo :”Phương pháp làm chín thực phẩm
bằng sức nóng trực tiếp của lửa, chất béo “


<b>** Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i>---Tuần: 23</i> <i> Ngày soạn: . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tiết :45</i> <i> Ngày dạy: . . ./. . ./. . . .</i>


<b>Bài 18 :</b>

<b>CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM</b>



(Tiếp theo )


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Sau khi học xong bài giúp HS :


- Hiểu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm.


- Nắm được các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và khơng sử
dụng nhiệt để tạo nên món ăn.


- Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng hợp vệ sinh.


- Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu
cầu ăn uống của con người.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



-Các hình vẽ phóng to từ hình 3.22 và 3.23 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến bài.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>A. Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


- Nêu khái niệm món nấu và món kho ? Món nấu và món kho khác
nhau ở điểm nào ?


- Nêu khái niệm món hấp ? Món hấp đảm bảo yêu cầu gì về kĩ thuật ?
<b>C. Bài mới : (33’)</b>


<i><b>Mở bài</b></i> : Ta đã tìm hiểu xong phương pháp chế biến thực phẩm có sử
dụng nhiệt bằng nước và bằng hơi nước. Hơm nay ta tìm hiểu tiếp phương
pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa và làm chín thực
phẩm trong chất béo.


<b>Nội dung 1 : </b>

<i><b>PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM</b></i>



<i><b> CÓ SỬ DỤNG NHIỆT ( tiếp theo )</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- H: Em đã được thưởng thức
những món ăn nào mà cần
sức nóng trực tiếp của lửa ?


- Món nướng.



<b>1.</b>
<b>2.</b>


<b>3. Phương pháp làm</b>
<b>chín thực phẩm bằng</b>
<b>sức nóng trực tiếp của</b>
<b>lửa: (Nướng) (13’)</b>
-H: Món thịt nướng làm như


thế nào ?


-Thế nào là món nướng ?


- H: Người ta thường làm món
này như thế nào ?


-Nướng làm chín thực
phẩm bằng sức nóng trực
tiếp của lửa, chín vàng 2
bên.


-HS nêu


-HS trình bày theo SGK


<i>* Khái niệm : Nướng là</i>
phương pháp làm chín
thực phẩm, bằng sức
nóng trực tiếp của
lửa(bằng than củi),


nướng 2 bên mặt của
thực phẩm cho chín
vàng đều


<i>* Qui trình thực hiện:</i>
- Làm sạch nguyên liệu
thực phẩm.


- Để nguyên hoặc cắt
thái thực phẩm phù hợp
tẩm ướp gia vị 30 phút
cho thực phẩm lên vỉ
nướng hoặc que xiên
vào que tre vót nhọn.
- Nướng vàng đều 2 mặt
- Trình bày món ăn.
H: Với món nướng, cần chú ý


những gì ? -Chín đều<sub>-Khơng khét</sub>


<i>* Yêu cầu kó thuật</i>


- Thực phẩm chín đều,
khơng dai


- Thơm ngon mùi vị đặc
trưng


- Màu vàng nâu, không
cháy



- GV lưu ý: Chỉ dùng than củi
để nướng, không dùng than
đá, dầu bếp, không cháy khét
mất mùi thơm tạo nhiều chất
độc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

- H: Gia đình thường chế biến
những món rán nào ?


- Rán thịt, cá
- Rán đậu


<b>4. Phương pháp làm</b>
<b>chín thực phẩm bằng</b>
<b>chất béo (20’)</b>


- H: Theo em, khi rán cần
nhiều hay ít chất béo ?


- Rất nhiều <b>a. Rán (chiên)</b>
- H: Vậy, em hiểu thế nào là


rán ?


Trả lời theo SGK <i>* Khái niệm: Rán là</i>
phương pháp làm chín
thực phẩm trong một
lượng chất béo tương
đối nhiều, đun lửa vừa


trong thời gian đủ làm
chín thực phẩm.


- H: Em hãy trình bày cách
rán cá ở gia đình em


-Làm sạch thực phẩm, cắt
thực phẩm phù hợp.


-Tẩm ướp gia vị


-Cho thực phẩm vào chất
béo lúc chất béo già (sơi)


<i>* Qui trình thực hiện</i>
- Làm sạch nguyên liệu,
cắt thái phù hợp, ướp
gia vị


- Cho nguyên liệu vào
chất béo đang nóng già,
rán vàng đều, chín kĩ.
-Trình bày món ăn
- H: Món rán phải đảm bảo


được những yêu cầu gì về kĩ
thuật


Trả lời theo SGK <i>* Yêu cầu kĩ thuật</i>



- Giòn xốp, ráo mỡ,
chín kĩ, khơng cháy
khét hay vàng non.
- Hương vị thơm ngon.
- Có màu vàng nâu.
- H: Gia đình em hay chế


biến món rang nào ? - Ít chất béo như rang tép,đậu, cơm ……
- Đảo đều thực phẩm liên
tục.


<b>b. Rang:</b>


<i>* Khái niệm: Rang là</i>
đảo đều thực phẩm với
lượng mỡ ít hoặc khơng
cần mỡ, lửa vừa đủ để
chín thực phẩm từ ngồi
vào trong.


- H: Em hãy trình bày cách
rang đậu (cơm) ở gia đình
em ?


- Sạch thực phẩm


- Đảo đều thực phẩm 


chín vàng (cần mở hoặc



</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

không) ( không phối hợp )


- Đảo đều thực phẩm
chín vàng (ít chất béo
hoặc không cần chất
béo)


- H: Món rang phải đảm bảo


u cầu gì về kĩ thuật ? - Chín đều<sub>- Khơ, có mùi thơm đặc</sub>
trưng, hấp dẫn


- Trình bày món ăn.
<i>* Yêu cầu kó thuật :</i>
- Khô, săn chắc
- Mùi thơm


- Màu sắc hấp dẫn
- H: Rán khác rang ở điểm


nào


Khác nhau là :


-Rán: cịn nhiều mỡ.


-Rang: khơng cần hoặc ít
mỡ.


- H: Kể tên những món xào


mà gia đình em hay làm ?
- H: Vậy, xào là như thế
nào ?


-Xào đậu, xào cải ………
-Xào là đảo qua đảo lại
thực phẩm trong chảo với
lượng mỡ (dầu) vừa phải


<b>c. Xaøo:</b>


<i>* Khái niệm: Xào là</i>
đảo qua đảo lại thực
phẩm trong chảo với
lượng mỡ (dầu) vừa
phải, có sự kết hợp với
các loại thực phẩm, đun
lửa to, thời gian ngắn.
- H: Món xào nào em thích


nhất ? thử trình bày cách
làm ?


Trả lời SGK


HS trình bày cá nhân -->
trình bày theo SGK


<i>* Qui trình thực hiện</i>
- Làm sạch nguyên liệu,


cắt thái phù hợp, tẩm
ướp gia vị (Thực phẩm
ĐV)


- Cho 1 lượng mỡ vừa
đủ vào chảo --> chín
thực phẩm (động vật
trước, thực vật sau)
- GV: Giữa thực phẩm ĐV và


TV thì cần làm chín thực
phẩm ĐV trước, múc ra. TV
làm chín  trộn đều các loại


thực phẩm.


- Vặn lửa to, đảo nhanh
tay, có thể thêm chút
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- H: Món xào cần kó thuật


như thế nào ? Trình bày – SGK


<i>* Yêu cầu kĩ thuật :</i>
-Thực phẩm ĐV chín
mềm, khơng dai.


-Thực phẩm TV chín tới
không cứng hay mềm


nhũn.


- H: Xào và rán khác nhau


như thế nào? <b>Thảo luận: (3’)</b><sub>- Xào: Chế biến nhanh</sub>
+ Lượng mỡ vừa phải
+ Cần lửa to


- Rán: Chế biến lâu
+ Lượng mỡ nhiều
+ Lửa vừa phải


- Cịn ít nước, vị vừa ăn
- Giữ được màu tươi của
thực vật.


<b>D.Tổng kết bài : (5’)</b>


-Nêu khái niệm của món nướng ? Món nướng phải đảm bảo yêu cầu gì
về kĩ thuật ?


-Nêu điểm khác nhau của :
+Món rang và món rán.
+Món rán và món xào.
<b>E.Dặn dò : (1’)</b>


-Học bài ghi và kết hợp với SGK.


-Chuẩn bị bài phần II :”Chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt”.
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i>---Tiết : 46 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tuần : 23 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<b>Bài 18 :</b>

<b>CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM</b>



(Tieáp theo )


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Sau khi học xong bài giúp HS :


- Hiểu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm.


- Nắm được các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và khơng sử
dụng nhiệt để tạo nên món ăn.


- Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng hợp vệ sinh.


- Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu
cầu ăn uống của con người.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Các hình vẽ phóng to từ hình ở trang 92 và 93 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến bài.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>A. Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>



-Kể tên các món ăn được làm chín trong mơi trường chất béo? Nêu
khái niệm về món rán và qui trình thực hiện.


-Nêu khái niệm món rang, xào. Qui trình thực hiện món xào và yêu
cầu kĩ thuật.


<b>C.Bài mới : (33’)</b>


<i><b>Mở bài</b></i> :Ta vừa tìm hiểu xong phương pháp chế biến thực phẩm bằng
cách sử dụng nhiệt hôm nay cô giới thiệu phương pháp chế biến thực phẩm
bằng cách không sử dụng nhiệt.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


- H: Em đã được thưởng thức
những món ăn nào khơng cần


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


- Món dưa muối, trộn dầu


<b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

sử dụng lửa ? giấm, trộn hỗn hợp
-H: Em có nhận xét gì về


trạng thái, hương vị, màu sắc
của món trộn dầu giấm ?
-Thế nào là phương pháp trộn
dầu giấm ?



- Có vị chua, cay, mặn
ngọt, khơng có mùi hăng,
màu sắc đẹp


<b>1. Trộn dầu giấm :</b>
<b>(13’)</b>


<i>* Khái niệm: Trộn dầu</i>
giấm là phương pháp
làm cho thực phẩm
giảm bớt mùi vị chính,
ngấm gia vị tạo món ăn
ngon.


- Gọi HS đọc cách thực hiện


ở SGK HS đọc


- H: Nguyên liệu nào được sử
dụng trong món trộn dầu
giấm ?


- Bắp cải, xà lách, dưa
chuột, giá, hành tây, cà
chua ...


<i>* Qui trình thực hiện:</i>
- Chọn thực phẩm thích
hợp, làm sạch.



- H: Theo em, tại sao chỉ trộn
trước khi ăn từ 5 – 10’?


- Để nguyên liệu ngấm gia
vị, hạn chế sự tiết nước -->
ăn giịn, khơng bị nát


- Trộn thực phẩm với
hỗn hợp: dầu ăn, giấm,
đường, muối, tiêu.


- Trộn trước khi ăn 5 –
10’ --> thực phẩm ngấm
gia vị.


- H: Khi thực hiện món trộn
này, cần chú ý những gì ?


Trình bày – SGK


- Trình bày đẹp, sáng
tạo


<i>* Yêu cầu kỹ thuật</i>


- Rau lá tưới, không bị
nát.


- Vừa ăn, vị chua dịu,


hơi mặn ngọt, béo.
- Thơm mùi gia vị,
khơng cịn mùi hăng
ban đầu.


-H: Em đã từng được ăn
những món trộn nào ?


-Kể tên các nguyên liệu trong


Trình bày cá nhân
- Gỏi ngó sen.
- Gỏi đu đủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

món đó ?


-H: Vậy, em hiểu món trộn
hỗn hợp là làm như thế nào ?


-Ngó sen, đu đủ, tép, thịt,
đậu ………


<i>* Khái niệm: Trộn hỗn</i>
hợp là pha trộn thực
phẩm đã chín bằng các
phương pháp khác nhau,
kết hợp với các gia vị
tạo thành món ăn ngon
có giá trị dinh dưỡng
cao.



- Gọi HS đọc cách thực hiện


ở SGK HS đọc <i>* Qui trình thực hiện</i><sub>- Làm sạch thực phẩm,</sub>
cắt thái phù hợp, ngâm
nước muối (20’) --> rửa
sạch vị mặn, vắt ráo.
- H: Tại sao nguyên liệu


trước khi trộn phải ướp muối


 rửa sạch vị mặn … ?


Thảo luận : Rút bớt nước
trong thực phẩm. Vắt ráo
-HS đọc -> ngấm gia vị ->
ăn mới ngon.


- Thực phẩm chín mềm,
cắt phù hợp.


- GV: Rửa lại bằng nước đun
sôi để nguội


- Trộn chung nguyên
liệu TV – ĐV - gia vị
- Trình bày món ăn.
<i>* Yêu cầu kĩ thuật</i>
- H: Khi thực hiện cần chú ý



những gì ? - Ráo nước, giịn<sub>- Vừa ăn: chua, ngọt, mặn,</sub>
cay


- Màu sắc hấp dẫn


- Giịn, ráo nước.


- Vừa ăn, đủ vị: chua,
cay, mặn, ngọt.


- Màu sắc hấp dẫn.
-H: Hiện nay các gia đình ít


muối chua thực phẩm, thường
là mua sẳn ngoài chợ. Bằng
quan sát thực tế, em hiểu thế
nào là phương pháp muối
chua thực phẩm ?


-Gọi HS đọc thông tin ở SGK


Trả lời – SGK


HS đọc ở SGK


<b>3. Muối chua: (10’)</b>
<i>* Khái niệm: Muối chua</i>
là làm thực phẩm lên
men vi sinh trong một
thời gian cần thiết tạo


thành món ăn có vị
khác hẳn vị ban đầu của
thực phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

xổi và muối nén ngắn)


- H: Hãy nêu qui trình thực
hiện món muối chua theo
hiểu biết của em


Trình bày cá nhân
Đọc ở SGK


- Muối nén (thời gian
dài)


<i>* Qui trình thực hiện:</i>


<i><b>- Muối nén:</b></i>


+ Thời gian thực phẩm
lên men dài


- H: Yeâu cầu kó thuật của
muối chua phải như thế nào ?


Trình bày theo SGK


+ Thực phẩm ướp nhiều
muối --> giữ ăn lâu.



<i><b>- Muoái xoåi</b></i>


+ Thời gian thực phẩm
lên men ngắn


+ Thực phẩm trong
dung dịch hỗn hợp:
giấm, mắm, đường tỏi,
ớt ... --> phải ăn ngay.
<i>* Yêu cầu kĩ thuật:</i>
-Nguyên liệu thực
phẩm phải giòn.


-Mùi thơm đặc trưng
thực phẩm.


- Vị chua dịu, vừa ăn.
- Màu sắc hấp dẫn.
<b>D.Tổng kết bài : (5’)</b>


-Nêu khái niệm trộn dầu giấm ? Trộn dầu giấm phải đảm bảo gì về
yêu cầu kĩ thuật ?


-Nêu kĩ thuật trộn hỗn hợp.


-Muối chua là gì ? Có mấy hình thức muối chua ?
-Cho biết sự khác nhau giữa muối xổi và muối nén ?
-Bài tập trắc nghiệm :



<i> Phương pháp chế biến món ăn khơng sử dụng nhiệt :</i>
a. Muối chua. d. Hấp.


b. Trộn dầu giấm. e. Trộn hỗn hợp.
c. Rán. f. Xào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Học bài ghi và kết hợp với SGK.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.


- Chuẩn bị bài :Thực hành : “Trộn dầu giấm rau xà lách “
+ Chuẩn bị nguyên liệu : Rau xà lách.


+ Chuẩn bị dụng cụ : Thao, dao, dĩa, dầu ăn, giấm, đường, tiêu
…………


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<i>---Tiết : 47 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tuần : 24 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b> Bài 19 :</b> <i><b>THỰC HÀNH</b></i>


<b> TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Qua bài thực hành giúp HS:


- Biết được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm.
- Nắm được quy trình thực hiện món này.



- Chế biến được một số món ăn với yêu cầu tương tự.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an tồn thực phẩm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên lập kế hoạch thực hành theo tổ.
- Học sinh chuẩn bị nguyên liệu :


+ 200g xaø lách.
+ 30g hành tây.
+ 100g cà chua chín.
+ 1 bát giấm.


+ 3 thìa đường.


+ 1 thìa cà phê tỏi, dầu ăn, rau thơm.
+ Muối, tiêu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>A. Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>B. KTBC : (2’)</b>


Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b>C. Bài mới : (36’)</b>


-Giáo viên nêu nội dung yêu cầu tiết thực hành (Nội dung, thời gian,
nề nếp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HĐ1:Tổ chức thực hành :</b>



<b>(3’)</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm
theo tổ.


- Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS về chất lượng nguyên
liệu, nhận xét về dụng cụ.
<b>HĐ2: Thực hiện qui trình</b>
<b>thực hành : (33’)</b>


- Yêu cầu HS đọc thông tin
nguyên liệu SGK.


- Các nguyên liệu yêu cầu
HS chuẩn bị ở nhà.


- GV hướng dẫn HS tỉa hoa
từ quả ớt.


- GV theo dõi và sửa sai cho
HS.


- Rau xà lách sơ chế như thế
nào ?


-Thịt bò sơ chế như thế
nào ?


- GV hướng dẫn HS cách


xào thịt bị.


- Hành tây cách sơ chế như
thế nào ?


- GV hướng dẫn cách sơ chế
cà chua.


- GV : Trộn giấm + đường (2
thìa giấm + 1 thìa đường ).
- Tỉa hoa từ quả ớt đã thực
hiện trước.


- GV hướng dẫn HS thực
hiện cách làm nước trộn dầu
giấm:


- HS chia nhoùm.


- HS để phần chuẩn bị lên
bàn, GV kiểm tra.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS chuẩn bị trước.


- HS tỉa hoa theo hướng
dẫn của GV.


- Nhặt rửa, ngâm nước
muối, vớt ra để ráo nước.


- Thái lát mỏng, ướp tiêu,
xì dầu, xào chín.


- HS lắng nghe và quan
sát.


- Bóc vỏ, rửa sạch, thái
mỏng, ngâm giấm, đường.
- Cắt lát trộn giấm đường.
- HS lắng nghe.


- HS quan sát lắng nghe.


<b>I. Nguyên liệu: (5’) </b>
+ 200g xà lách.
+ 30g hành tây.
+ 100g cà chua chín.
+ 1 bát giấm.


+ 3 thìa đường.


+ 1 thìa cà phê tỏi, dầu ăn,
rau thơm.


+ Muối, tiêu.


<b>II. Qui trình thực hiện :</b>
<b>(28’)</b>


<i><b>1. Chuẩn bị :</b></i>



- Rau xà lách nhặt, rửa
sạch, ngâm nước muối, vớt
ra để ráo.


- Thịt bò thái lát mỏng, xào
chín.


- Hành tây rửa sạch thái
mỏng ngâm giấm đường.
- Cà chua cắt lát trộn giấm
đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Cho 3 thìa giấm, 1 thìa
đường, 0,5 thìa muối khuấy
tan cho tiếp 1 thìa dầu ăn
vào khuấy đều cùng với
tiêu, tỏi phi vàng.


- Nếm thử có vị chua ngọt.
-GV thực hiện cách trộn
rau :


Cho xà lách, hành tây, cà
chua vào một khay to để hỗn
hợp dầu giấm vào trộn đều,
nhẹ tay.


- GV xếp hỗn hợp xà lách
vào đĩa cho một ít lát cà


chua bày xung quanh, trên
để hành tây, trên cùng là thịt
bò, trang trí thêm rau thơm,
ớt tỉa hoa.


- Yêu cầu HS quan sát hình
ở SGK, trình bày sản phẩm.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát thao tác của
GV.


- HS lắng nghe và quan
sát.


- HS quan sát hình SGK.


- Làm nước trộn dầu giấm.


- Trộn rau.


<i><b>3. Trình bày sản phẩm :</b></i>


Tùy theo sáng tạo của HS.
<b>D. Tổng kết bài : (5’)</b>


GV lưu ý HS :


- Thực hiện trộn dầu giấm rau xà lách chỉ trộn trước khi ăn từ 5 đến 10


phút.


- Có thể trộn dầu giấm, rau xà lách, cà chua, hành tây không cần có
thịt.


- Khi mua ngun liệu : Rau xà lách chọn loại to, dày, giòn và lá xoắn
để trộn.


- Cà chua chọn loại dày cùi, ít hạt, vừa chín.
<b>E. Dặn dị : (1’)</b>


-Về nhà chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ cho tiết thực hành tiếp theo.
-Nguyên liệu sơ chế trước ở nhà.


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>



<i>---Tiết : 48 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tuần : 24 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b> Bài 19 : </b><i><b>THỰC HÀNH</b></i>


<b> TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH </b>

(Tiếp theo)



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Qua bài thực hành giúp HS:


- Biết được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm.
- Nắm được quy trình thực hiện món này.



- Chế biến được một số món ăn với yêu cầu tương tự.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn thực phẩm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Giáo viên lập kế hoạch thực hành theo tổ.
-Học sinh chuẩn bị nguyên liệu :


+200g xà lách.
+30g hành tây.
+100g cà chua chín.
+1 bát giấm.


+3 thìa đường.


+1 thìa cà phê tỏi, dầu ăn, rau thơm.
+Muối, tieâu.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>A.Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>B.KTBC : (2’)</b>


Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.


-Nguyên liệu : Kiểm tra chất lượng nguyên liệu đã được chuẩn bị sơ
chế.


-Dụng cụ : Đồ dùng thực hành như bát, đũa, dĩa, dao, thao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

-GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh những điều cần lưu ý khi thực


hành.


<b>C.Thực hành : (36’)</b>


<b>I. TỔ CHỨC THỰC HAØNH : (4’)</b>


-GV nêu yêu cầu của tiết thực hành, biết thực hiện một món ăn đơn
giản, ngon trình bày đẹp, sáng tạo.


-Yêu cầu về an toàn lao động (dao, kéo,bát ……… )
-Làm việc nghiêm túc khơng đùa nghịch.


<b>II. QUI TRÌNH THỰC HIỆN: (32’)</b>


<i><b>1. Chuẩn bị:</b></i> Sơ chế nguyên liệu <i><b>(4’)</b></i>


- Rau xà lách: Nhặt sạch tách từng lá, rửa sạch, ngâm nước muối loãng
khoảng 10’, vớt ra để ráo nước.


- Thịt bị: Thái lát mỏng, ngang thớ, ướp tiêu, xì dầu, xào chín.


Xào thịt bị: Chảo nóng, cho mỡ, hành khơ (tỏi) phi vàng, cho thịt vào,
vặn lửa to, đảo nhanh tay bỏ ra đĩa.


- Hành tây: Bóc vỏ khơ, rửa sạch, thái mỏng ngâm giấm, đường (tỉ lệ 2
- 1)


- Cà chua: Cắt lát, trộn giấm, đường (tỉ lệ 2 – 1)
- Tỉa hoa ớt để trình bày món ăn.



<i><b>2. Cheá bieán:(18’)</b></i>


- Làm nước trộn dầu giấm: Cho 3 thìa giấm, 1 đường, ½ thìa cà phê
muối, khuấy tan và nếm có vị chua ngọt, cho tiếp 1 thìa dầu ăn vào khuấy
đều cùng với tiêu tỏi đã phi vàng.


- Trộn rau: Cho xà lách + hành tây + cà chua vào khay to đổ hỗn hợp
dầu giấm vào trộn đều, nhẹ tay.


<i><b>3. Trình bày sản phẩm: (10’)</b></i>


-Xếp hỗn hợp xà lách vào đĩa, chọn1 ít lát cà chua bày xung quanh
trên để hành tây, trên cùng là thịt bị bày vào đĩa. trang trí rau thơm, ớt tỉa
hoa.


-GV hướng dẫn xong, cho HS thực hành theo tổ, phát huy tính sáng tạo
cá nhân, GV theo dõi, uốn nắn.


<b>D. Tổng kết bài : (5’)</b>


- Các tổ trình bày sản phẩm, tự nhận xét đánh giá (các nhóm nhận xét
chéo) dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

+ Nhận xét rút kinh nghiệm về hương vị dầu giấm, về cách trình
bày.


+ Chấm điểm thực hành các tổ: Chuẩn bị, thao tác thực hành, sản
phẩm, vệ sinh.


E.Dặn dò: (1’)



- Chuẩn bị bài 20: Thực hành :Trộn hỗn hợp nộm rau muống.


+ Đọc kĩ bài ở SGK, chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Thực hiện trước giai đoạn 1 của mình.


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<i>---Tiết : 49</i> <i> Ngày soạn: . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tuần : 25</i> <i> Ngày dạy: . . ./. . ./. . . .</i>
<b>Bài 20 : </b><i><b>THỰC HAØNH</b></i>


<b> TRỘN HỖN HỢP NỘM RAU MUỐNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Qua bài thực hành giúp HS :


- Hiểu được cách làm món nợm rau muống.
- Nắm kĩ qui trình thực hiện món này.


- Có kĩ năng vận dụng để chế biến được những món ăn có yêu cầu kĩ
thuật tương tự.


- Có ý thức giữ gìn vệ sinh an tồn thực phẩm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Nguyên liệu :


-Rau muống 1 kg.


-Tôm 100g.


-Thịt nạc 50g.
-5 củ hành khơ.
-1 thìa đường.
-1 quả chanh.
-0.5 bát giấm.


Dụng cụ : Bát, dĩa, thao, dao, kéo ………
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>A.Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>B.KTBC : (3’)</b>


-KT phần chuẩn bị của HS (chú ý phần sơ chế ...)
-Gọi HS nhắc lại khái niệm trộn hỗn hợp là gì ?


-Gọi HS đọc qui trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật trộn hỗn hợp.
<b>C.Bài thực hành: (35’)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1:Tổ chức thực hành : (4’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

theo toå.


-Nêu yêu cầu và mục tiêu cần
đạt của bài thực hành.


<b>HĐ 2: Thực hiện qui trình</b>


<b>thực hành. (31’)</b>


-Yêu cầu 1 HS đọc thơng tin
ngun liệu SGK.


GV : Có thể thay thế nguyên
liệu rau muống bằng su hào, cà
rốt, đu đủ.


-Cho HS quan sát phần chuẩn
bị nguyên liệu của mình.


-Gọi HS đọc thơng tin qui trình
thực hiện.


-Cách sơ chế rau muống ?
-Thịt, tôm sơ chế như thế nào ?
-GV chỉ cho học sinh cách luộc
thịt, tôm .


-Cách sơ chế củ hành khô.
-Rau thơm.


-GV thực hiện làm nước trộn:
+Tỏi bóc vỏ giã nhuyễn cùng
với ớt.


+Chanh vắt lấy nước bỏ hạt.
+Trộn chanh, ớt, tỏi, đường,
giấm khuấy đều cho nước mắm


vào từ từ nếm đủ vị chua, cay,
mặn, ngọt.


-GV thực hiện cách trộn nộm.
+Vớt rau muống vẩy ráo nước.
+Vớt hành tây để ráo.


+Trộn đều rau muống cho


-HS laéng nghe.


-1 HS đọc lớp lắng nghe.
-HS lắng nghe.


-HS quan saùt.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Nhặt bỏ lá già, chẻ đôi,
rửa sạch, ngâm nước.


-Rửa sạch để ráo.
-HS lắng nghe.


-Bóc vỏ rửa sạch cắt lát
mỏng ngâm vào nước mắm.
-Nhặt rửa sạch cắt nhỏ.
-HS lắng nghe.


<b>I.Nguyên liệu : </b>
-Rau muống 1 Kg.


-Tôm 100g.


-Thịt nạc 50g.
-5 củ hành khơ.
-1 thìa đường.
-1 quả chanh.
-0.5 bát giấm.


<b>II.Qui trình thực hiện :</b>


<i><b>1.Chuẩn bị :</b></i> Sơ chế
-Rau muống nhặt bỏ lá,
cọng già, chẻ đôi, ngâm
nước.


-Thịt , tôm rửa sạch.
-Củ hành khô bỏ vỏ,
rửa sạch, thái mỏng
ngâm vào giấm.


-Rau thơm nhặt rửa
sạch cắt nhỏ.


<i><b>2.Cheá bieán :</b></i>


-Làm nước trộn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

hành tây vào đĩa xếp thịt và
tôm lên trên sau đó rưới đều
nước trộn nộm lên.



+Rau thơm, lạc rang giã
nhuyễn lên trên đóa nộm.


+Tỉa hoa từ quả ớt cắm trên
cùng, khi ăn trộn đều.


<i><b>3.Trình bày sản phẩm.</b></i>


<b>D.Tổng kết baøi : (5’)</b>


-Giáo viên lưu ý HS cách chọn nguyên liệu phải chọn loại tươi ngon.
-Thay nguyên liệu rau muống bằng su hào,đu đủ, cà rốt.


<b>E.Dặn dò : (1’)</b>


-Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ cho tiết sau thực hành.(SGK)
-Nguyên liệu sơ chế trước ở nhà.


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<i>---Tiết : 50 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tuần : 25 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b>Bài 20 : </b><i><b>THỰC HAØNH</b></i>


<b> TRỘN HỖN HỢP NỘM RAU MUỐNG </b>

(Tiếp



theo)



<b>I. MỤC TIÊU :</b>



Qua bài thực hành giúp HS :


- Hiểu được cách làm món nợm rau muống.
- Nắm kĩ qui trình thực hiện món này.


- Có kĩ năng vận dụng để chế biến được những món ăn có yêu cầu kĩ
thuật tương tự.


- Có ý thức giữ gìn vệ sinh an tồn thực phẩm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Nguyên liệu :


-Rau muống 1 kg.
-Tôm 100g.


-Thịt nạc 50g.
-5 củ hành khơ.
-1 thìa đường.
-1 quả chanh.
-0.5 bát giấm.


Dụng cụ : Bát, dĩa, thao, dao, kéo ………
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>A.Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>B.KTBC : (3’)</b>


-Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của HS.



-Ngun liệu : Rau muống, lạc, tôm, thịt, giấm, ớt, tỏi ………
-Dụng cụ : bát, dĩa, thao, dao .


-Gọi 1 HS nhắc lại qui trình kĩ thuật chế biến trộn hỗn hợp nộm rau
muống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>C.Bài thực hành : (35’)</b>


<b>HĐ1 : Tổ chức thực hành : (4’)</b>
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành.


-HS biết thực hiện hồn chỉnh một món ăn đơn giản, ngon, trình bày
đẹp, hấp dẫn.


-u cầu về an tồn lao động, HS làm việc nghiêm túc, giữ vệ sinh nơi
thực hành.


<b>HĐ2: Qui trình thực hiện : (31’)</b>


<i><b>1. Sơ chế nguyên liệu :</b></i>


- Rau muống : Nhặt bỏ lá già, cọng già, chẻ đôi, rửa sạch, ngâm nước.
- Thịt, tôm: Rửa sạch để ráo.


+ Luộc thịt + tôm : Đun sơi ½ bát nước, cho thịt vào luộc chín; sau đó
cho tơm vào luộc, vớt tơm ra bóc vỏ, chẻ dọc tơm, rút bỏ chỉ đất trên lưng
tơm, sau đó ngâm tôm vào bát nước mắm pha chanh + tỏi + ớt, cho ngấm gia
vị



+ Thịt luộc : Thái mỏng, bản nhỏ và ngâm vào nước mắm cùng với tôm
- Hành củ khơ: Bóc vỏ, rửa sạch, thái lát và ngâm vào giấm .


- Rau thơm : nhặt, rửa sạch, cắt nhỏ.


<i><b>2. Chế biến:</b></i>


<i>* Làm nước trộn nộm:</i>


- Tỏi bóc vỏ, giã nhuyễn cùng với ớt.
- Chanh vắt lấy nước bỏ hạt.


- Trộn chanh, ớt, tỏi, đường giấm khuấy đều cho nước mắm --> vừa ăn,
đủ vị: cay, mặn, chua, ngọt.


<i>* Troän noäm:</i>


- Vớt rau muống, vẩy ráo nước.
- Vớt hành để ráo.


- Trộn đều rau muống, hành, cho vào đĩa, xếp thịt + tơm lên – sau đó
rưới đều nước trộn lên.


<i><b>3. Trình bày món ăn:</b></i>


-Rải rau thơm và lạc rang giã nhỏ lên trên đĩa, cắm ớt tỉa hoa trên
cùng, khi ăn trộn đều.


- GV hướng dẫn xong, chia tổ thực hành, chú ý sáng tạo của HS
<b>D.Nhận xét, tổng kết : (5’)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- GV chấm sản phẩm của các nhóm, chú ý về kĩ thuật, chất lượng và
thẩm mĩ.


- GV cho HS làm vệ sinh nơi thực hành.
<b>E. Dặn dò: (1’)</b>


- Học sinh tự làm lại các món ăn ở nhà chú ý đúng phương pháp, đảm
bảo vệ sinh và tính thẩm mĩ.


- Chuẩn bị bài: Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<i>---Tiết :51</i> <i> Ngày</i>
<i>soạn: . . ./. . ./. . . .</i>


<i>Tuaàn : 26</i> <i> Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<b> Baøi 21 :</b>



<b>TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÍ</b>


<b>TRONG GIA ĐÌNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Sau khi học xong bài này giúp HS:
-Hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lí.


- Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình và hiệu quả của việc
tổ chức bữa ăn hợp lí.



- Tổ chức được bữa ăn ngon, bổ và ít tốn kém hoặc lãng phí.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Thực đơn về các bữa ăn trong ngày.
-Hình 3.24 ở SGK.


- Sưu tầm sơ đồ tổ chức bữa ăn hợp lí
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>A. Ổn định: (1’)</b>


B. <b>KTBC : Khơng kiểm tra.</b>
<b>C. Bài mới : (38’)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


- H: Bữa ăn hợp lý là gì ? Trả lời; dựa vào bữa ăn
trong gia đình: canh, xào,
luộc,mặn ...


<b>I. Thế nào là bữa ăn</b>
<b>hợp lí ? (15’)</b>


+ Có những loại thực phẩm
nào ?


- Chọn đủ thực phẩm của 4
nhóm



- H: Em có nhận xét gì về các
bữa ăn thường ngày của gia
đình: có những loại món ăn
nào ? Có những chất dinh


HS trả lời theo ý kiến cá
nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

dưỡng nào ? Có đủ dùng
khơng ? Có thấy ngon miệng
khơng ?


- H: Theo em bữa ăn hợp lí là
như thế nào ? đảm bảo yêu
cầu gì ?


Trả lời theo SGK Bữa ăn hợp lí là bữa ăn
có sự phối hợp các loại
thực phẩm với đầy đu
các chất dinh dưỡng cần
thiết theo tỉ lệ thích hợp
<b>II. Phân chia số bữa ăn</b>
<b>trong ngày (23’)</b>


- H: Thông thường mỗi ngày
chúng ta ăn bao nhiêu bữa ?
- H: Các em có thể phân biệt
được ntn là bữa ăn chính, bữa
ăn phụ trong ngày ?



-Hai hoặc ba bữa


-Bữa chính: có cơm mới
nấu và nhiều món ăn hơn


- Thông thường mỗi
ngày chúng ta ăn nhiều
bữa ( 2 – 3 bữa)


- H: Tại sao phải ăn nhiều
bữa trong ngày ?


Bữa ăn phụ: không cần có
cơm ...


Giúp dạ dày hoạt động
bình thường, thức ăn được
tiêu hố hết, khơng bị đói,
khơng bị đau bao tử.


+ Bữa sáng
+ Bữa trưa
+ Bữa tối


- GV: yêu cầu học sinh đọc ở
SGK 106


- H: Tại sao ta cần ăn đủ bữa,


đúng giờ mỗi ngày Ăn uống đúng bữa, đúng<sub>giờ, đúng mức, đủ năng</sub>


lượng, đủ chất dinh
dưỡng là điều kiện cần
thiết để đảm bảo sức
khỏe và góp phần tăng
thêm tuổi thọ.


<b>C.Tổng kết bài : (5’)</b>
-Thế nào là bữa ăn hợp lí ?


-Tại sao chúng ta cần ăn đủ bữa, đúng giờ mỗi ngày ?
-Bài tập trắc nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

b.Ba bữa : Sáng, trưa, tối.


c.Bốn bữa :Sáng, trưa, chiều, tối


d.Năm bữa :Sáng, trưa, chiều, tối, khuya.
<b>E.Dặn dò : (1’)</b>


-Về nhà đọc SGK và hiểu như thế nào là bữa ăn hợp lí, liên hệ với bữa
ăn của gia đình.


-Chuẩn bị bài tiếp theo :”<i><b>Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình</b></i>”
-Học sinh học bài ghi và kết hợp với SGK.


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<i>---Tiết : 52 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tuần : 26 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>



<b> Bài 21 :</b>



<b>TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÍ</b>


<b>TRONG GIA ĐÌNH (Tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Sau khi học xong bài này giúp HS:
-Hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lí.


- Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình và hiệu quả của việc
tổ chức bữa ăn hợp lí.


- Tổ chức được bữa ăn ngon, bổ và ít tốn kém hoặc lãng phí.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Thực đơn về các bữa ăn trong ngày.
-Hình 3.24 ở SGK.


- Sưu tầm sơ đồ tổ chức bữa ăn hợp lí
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>A.Ổn định: (1’)</b>
<b>B.KTBC : (5’)</b>


Thế nào là bữa ăn hợp lí ? Phân chia số bữa ăn trong ngày và giải thích
vì sao phải phân chia nhiều bữa ăn trong ngày ?


<b>C.Bài mới : (33’)</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>III. Nguyên tắc tổ chức</b>
<b>bữa ăn hợp lí trong gia</b>
<b>đình</b>


- GV: Trong trường gồm
nhiều thành viên khác nhau:
lớn, trẻ em, nam, nữ ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- H: Em hãy cho biết nhu cầu
dinh dưỡng của mỗi thành
viên của gia đình như thế nào
?


Nhu cầu khác nhau - Căn cứ vào tuổi tác
- Giới tính


- Tình trạng thể chất
- Nghề nghiệp


--> Chọn thực phẩm phù
hợp


- GV u cầu HS đọc SGK HS đọc SGK <i><b>2. Điều kiện tài chính</b></i>
<i><b>(10’)</b></i>


- H: Vậy, khi tổ chức bữa ăn
ta cần chú ý những gì ?



Trả lời SGK - Chọn loại thực phẩm
đáp ứng được chất dinh
dưỡng nhiều người.


- H: Thế nào là cân baèng dinh


dưỡng - Chọn thực phẩm dùngđược nhiều người - Chọn thực phẩm khơngtrùng nhóm dinh dưỡng


-H: Làm thế nào để bữa ăn
đảm bảo cân bằng chất dinh
dưỡng ?


- Chọn thực phẩm dinh
dưỡng và thơng dụng ...
- Chọn đủ thực phẩm thuộc
4 nhóm


- Đủ 4 nhóm thực phẩm


- Chọn thực phẩm tươi
ngon, phổ thông


- Đảm bảo đủ tiền


<i><b>3. Sự cân bằng chất</b></i>
<i><b>dinh dưỡng:(10’)</b></i>


- GV yêu cầu HS nhắc lại 4
nhóm dinh dưỡng tương ứng
với các thực phẩm--> cho ví


dụ


HS trả lời


Cho ví dụ cụ thể
Nhận xét


Sự cân bằng chất dinh
dưỡng được thể hiện qua
việc chọn mua thực
phẩm phù hợp.


Phải chọn thực phẩm đủ
4 nhóm dinh dưỡng kết
hợp thành 1 bữa ăn hoàn
chỉnh, cân bằng dinh
dưỡng.


- H: Vì sao cần phải thay đổi
món ăn ?


Tránh ngán


<i><b>4. Sự thay đổi món ăn</b></i>
<i><b>(6’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

- H: Thay đổi món ăn bằng
cách nào mà vẫn đảm bảo đủ
chất dinh dưỡng ?



Trả lời - SGK - Thay đổi phương pháp
chế biến --> thức ăn
ngon miệng, đa dạng
- Thay đổi hình thức
trình bày và màu sắc -->
hấp dẫn


<b>D. Tổng kết bài : (5’)</b>


- Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình cần tn theo ngun tắc nào ?
- Tại sao cần thay đổi món ăn ?


- Tại sao bữa ăn phải dựa vào điều kiện tài chính ?
<b>E. Dặn dị : (1’)</b>


- Học theo bài ghi và kết hợp với SGK.


- Ôn kĩ các bài từ bài 15 đến bài 21 để giờ sau kiểm tra một tiết.
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<i>---Tiết : 53 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tuần : 27 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>


<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


-Đánh giá kết quả học tập của học sinh.


-Làm cho học sinh chú ý nhiều hơn đến việc học của mình.



-Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của HS
(cách học )và GV (cách dạy )


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


-GV : Chuẩn bị đề kiểm tra.
-HS : Giấy kiểm tra, học bài.
III.MA TRẬN ĐỀ :


Mức độ


Kiến thức <b>TNKQBiếtTự luận</b> <b>TNKQHiểuTự luận</b> <b>TNKQVận dụngTự luận</b>
Cơ sở của ăn


uống hợp lí.


Đề1
1
0.5đ
Đề2
1
0.5đ
Đề1
1

Đề2 Đề1
1
0.5đ
Đề2


2

Đề1 Đề2
1

Đề1
1
0.5đ
Đề2
1
0.5đ
Đề1 Đề2


Vệ sinh an
toàn thực
phẩm.


Các phương
pháp chế biến
thực phẩm.

1
0.5đ
1
0.5đ
1

1


0.5ñ 2đ1 2đ1



Tổ chức bữa
ăn hợp lí trong
gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

Giáo viên phát đề kiểm tra cho học sinh.
<b>ĐỀ I :</b>


<b>A.TRẮC NGHIỆM : (3đ)</b>


<i> Chọn câu trả lời đúng :</i>
<b>1.Đạm động vật có từ :</b>


a. Thịt, cá, trứng, lạc, mè . c. Thịt, cá, tôm, cua.


b. Tôm, cua, sữa, hạt điều, hạt sen. d. Hạt điều, hạt sen, sữa,
trứng.


<b>2.Thiếu chất đạm trẻ em như thế nào ?</b>
a. Bệnh huyết áp, bệnh béo phì .


b. Bệnh suy dinh dưỡng, bệnh nhiễm khuẩn trí tuệ kém phát triển.
c. Bệnh tim mạch, bệnh béo phệ.


d. Bệnh tim mạch, bệnh huyết áp, bệnh suy dinh dưỡng.
<b>3.Nhiệt độ nào sau đây là nhiệt độ an toàn cho thực phẩm :</b>
a. –100<sub>c – 20</sub>0<sub>c c. 100</sub>0<sub>c – 115</sub>0<sub>c</sub>


b. 00<sub>c – 37</sub>0<sub>c d. 50</sub>0<sub>c – 80</sub>0<sub>c.</sub>



<i><b>4.Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước.</b></i>


a. Luoäc. c. Rang.
b. Hấp. d. Rán


<i><b>5.Phân chia số bữa ăn là :</b></i>


a. Một bữa. c. Ba bữa.
b. Hai bữa. d. Bốn bữa.


<i><b>6.Tinh bột là thành phần chính của :</b></i>


a. Mía, kẹo, ngũ cốc . c. Các loại củ quả, mạch nha.
b. Ngũ cốc, gạo, ngô, khoai . d. Mạch nha, ngũ cốc, gạo.
<b>B. TỰ LUẬN : (7đ)</b>


1. Muối chua là gì ? Nêu qui trình thực hiện một món muối chua. (2đ)
2. Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm, nhiễm độc
thực phẩm. (3đ)


3. Nêu chức năng dinh dưỡng của chất đạm, chất béo ? (2đ)
<b>ĐỀ II :</b>


<b>A.TRẮC NGHIỆM : (3đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>1. Đạm thực vật có từ :</b>


a. Các loại đậu, mè, hạt điều, hạt sen. c. Ngô, khoai, mật ong.
b. Sữa, bơ, dầu ăn, mía. d. Khoại, đậu, trứng, hạt sen.
<b>2. Thiếu chất béo cơ thể như thế nào ?</b>



a. Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, đói, mệt.
b. Bệnh béo phệ, tăng trọng lượng, bệnh tim mạch.


c. Bệnh tim mạch, bệnh huyết áp, suy dinh dưỡng.


d. Bệnh suy dinh dưỡng, tăng trọng lượng, bệnh béo phệ.


<b>3. Nhiệt độ nào sau đây là nhiệt độ nguy hiểm cho thực phẩm :</b>
a. 00<sub>c – 37</sub>0<sub>c. c. -10</sub>0<sub>c – 20</sub>0<sub>c.</sub>


b. 500<sub>c – 80</sub>0<sub>c. d. 100</sub>0<sub>c – 115</sub>0<sub>c</sub>


<b>4. Sinh tố nào sau đây là sinh tố tan trong nước :</b>


a. Sinh tố A, sinh tố D. c. Sinh tố C, sinh tố B, sinh tố PP.
b. Sinh tố A, sinh tố B, sinh tố C. d. Sinh tố B, sinh tố E, sinh tố K.
<b>5. Thức ăn được chia làm mấy nhóm :</b>


a. Hai nhóm. c. Bốn nhóm.
b. Ba nhóm. d. Năm nhóm
<b>6. Đường là thành phần chính của :</b>


a. Mật ong, sữa, kẹo, mía, mạch nha. c. Khoai tây, mật ong, gạo, bột.
b. Kẹo, mía, bánh mì, khoai tây. d. Dừa, gạo, bột, mía.


<b>II. TỰ LUẬN : (7đ)</b>


1. Nêu các biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng đối với : Thịt, cá, rau, củ
quả, đậu hạt tươi. (2đ)



2. Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ? Thức ăn được phân chia
làm mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó. (3đ)


3. Muốn cho lượng sinh tố C trong thực phẩm khơng bị mất thì q trình
chế biến cần chú ý điều gì ? (2đ)


<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>ĐỀ I :</b>
<b>A.TRẮC NGHIỆM : (Mỗi câu đúng 0.5đ)</b>
1 - c


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

4 – b
5 – c
6 – b
<b>B.TỰ LUẬN :</b>


1. -Khái niệm muối chua. (1đ )
-Qui trình thực hiện . (1đ)


2. -Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm. (1.5đ)
-Biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm .(1.5đ)
3. -Chức năng dinh dưỡng của chất đạm. (1đ)


-Chức năng dinh dưỡng của chất béo. (1đ)
<b>ĐỀ II</b>


<b>A.TRẮC NGHIỆM : (Mỗi câu đúng 0.5đ)</b>
1 – a 4 – c



2 – a 5 – c
3 – a 6 – a
<b>B.TỰ LUẬN :</b>


1. -Bảo quản chất dinh dưỡng đối với thịt, cá. (1đ)


-Bảo quản chất dinh dưỡng đối với rau, củ quả, đậu hạt tươi. (1đ)
2. -Mục đích của việc phân nhóm thức ăn. (1đ)


-Thức ăn được chia làm 4 nhóm. (1đ)
-Kể tên đúng 4 nhóm. (1đ)


3. Nêu đúng 5 chú ý . (2đ)


<b>THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA</b>
Điểm


<i>Lớp</i>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b>


<b>61</b>


<b>62</b>


<b>63</b>


<b>64</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<i>Tiết :54 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Tuần :27</i> <i> Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>

Bài 22 :

<b> QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


Học xong bài này giúp HS:


- Hiểu được ngun tắc xây dựng thực đơn.


- Cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn và số người dự bữa.
- Biết cách chế biến món ăn và phục vụ bữa ăn chu đáo.
- Biết cách trình bày bữa ăn và thu dọn sau khi ăn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo liên quan bài giảng
+ Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK


- Học sinh: Đọc trước nội dung bài học
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>A. Ổn định lớp : (1’)</b>


<b>B. KTBC : không kiểm tra</b>
<b>C. Bài mới : (38’)</b>


<i><b> Mở bài</b></i> : Qui trình tổ chức bữa ăn thực chất là một vấn đề gồm nhiều


mảng kiến thức. Do vậy hiểu qui trình tổ chức bữa ăn, thực hiện tổ chức bữa
ăn cần phải có các thao tác chuẩn bị chu đáo, biểu hiện cụ thể là biết xây
dựng kế hoạch chuẩn bị cho qui trình tổ chức bữa ăn như: xây dựng thực đơn;
chọn lựa thực phẩm cho thực đơn; chế biến món ăn. Trình bày bàn ăn và thu
dọn sau khi ăn. Ta sẽ lần lượt thực hiện trình tự này theo các tiết học.


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>* HĐ 1: </b><i><b>Tìm hiểu về nguyên</b></i>
<i><b>tắc cấu tạo và xây dựng thực</b></i>
<i><b>đơn</b></i>


<b>I. Xây dựng thực </b>


<b>đơn : (38’)</b>



<i>1. Thực đơn là gì ?(13’)</i>
- GV cho tranh phóng to - HS quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

ăn ở hình ảnh vừa quan sát
- GV ghi tên các món ăn theo
đúng thứ tự -> Thực đơn


Nghe
- H: Vậy theo em thực đơn là


gì ?


- Thực đơn là bảng ghi
những món ăn



- Thực đơn là bảng ghi
tất cả các món ăn dự
định sẽ phục vụ trong
bữa ăn.


- H: Qua quan sát bữa ăn, em
có nhận xét gì về trình tự
được sắp xếp các món ăn
trong thực đơn phản ánh
phong tục tập quán và sự
hiểu biết của người tổ chức.
Nhờ đó cơng việc tiến hành
trơi chảy, khoa học


- Món ăn nhiều chất đạm
- Món nhiều vitamin
- Món nhiều chất béo
Nghe


- H: Việc xây dựng thực đơn
cần tuân thủ theo nguyên tắc
nào ?


- Cần nắm vững nguyên tắc
xây dựng thực đơn  Tổ


chức có tác dụng tốt,tăng
sức khỏe và tạo hứng thú
cho người ăn.



- H: Xây dựng thực đơn cho


loại bữa ăn nào ? - Bữa tiệc, cổ, ăn thường <i>2. Nguyên tắc xây dựngthực đơn (25’)</i>
a.Thực đơn có số lượng
và chất lượng món ăn
phù hợp với tính chất
của bữa ăn


- H: Bữa cơm thường ngày
em ăn những món ăn gì ?
mấy món


- H: Bữa tiệc gồm mấy món


- Bữa ăn thường gồm 3 – 4
món


- Gồm 5 món trở lên


-Bữa ăn thường ngày
gồm 3 – 4 món ăn.
-Bữa tiệc gồm 4 – 5
món


- GV kết luận và gọi HS đọc


ở SGK mục (a)/109 HS đọc
- H: Trong thực đơn món ăn


chính được hiểu như thế


nào ?


- Gồm các món ăn từ món


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

- H: Bữa ăn thường gồm
những món gì ? Cơ cấu thực
đơn ra sao ?


- Trả lời cá nhân - Bữa ăn thường: canh,
mặn, xào, nước chấm
- Bữa tiệc:


+ Món khai vị
+ Món sau khai vị
+ Món ăn chính
+ Món ăn thêm
+ Món tráng miệng
c.Thực đơn phải đảm
bảo yêu cầu về dinh
dưỡng của bữa ăn và
hiệu quả kinh tế


- H: Tương tự, bữa tiệc ? Trả lời
- Giáo viên giới thiệu mục (c)


SGK Đây là nguyên tắc thể
hiện tính hợp lí, phù hợp với
hoàn cảnh kinh tế. Có thể
thay đổi loại thức ăn khác
nhau trong cùng một nhóm,


cân bằng dinh dưỡng.


Nghe


<b> D.Tổng kết bài : (5’)</b>


-Muốn tổ chức tốt bữa ăn ta cần phải làm gì ?
-Thực đơn là gì ?


-Khi xây dựng thực đơn cần đảm bảo nguyên tắc nào ?
<b> E.Dặn dò : (1’)</b>


-Học theo bài ghi kết hợp với SGK.


-Chuẩn bị bài phần II :”Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn”
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<i>---Tiết : 55 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tuần : 28 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>

Bài 22 :

<b> QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN</b>



<b>(Tiếp theo)</b>


<b>I.MỤC TIÊU :</b>


Học xong bài này giúp HS:


- Hiểu được ngun tắc xây dựng thực đơn.


- Cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn và số người dự bữa.
- Biết cách chế biến món ăn và phục vụ bữa ăn chu đáo.


- Biết cách trình bày bữa ăn và thu dọn sau khi ăn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo liên quan bài giảng
+ Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK


- Học sinh: Đọc trước nội dung bài học
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>A. Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>B. KTBC : (5’)</b>


-Muốn tổ chức bữa ăn chu đáo ta cần phải làm gì ?
-Thực đơn là gì ?


-Khi xây dựng thực đơn cần tuân theo những nguyên tắc nào ?
<b> C.Bài mới : (33’)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


<i><b>* HĐ2: Lựa chọn thực phẩm</b></i>
<i><b>cho thực đơn.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>II. Lựa chọn thực</b>
<b>phẩm cho thực đơn.</b>
- H: Ta căn cứ vào đâu để lựa



chọn thực phẩm cho thực
đơn?


- Vào loại món ăn có trong
thực đơn


<i>1.Đối với thực đơn</i>
<i>thường ngày (13’)</i>


- H: Khi mua thực phẩm phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

- H: Ta nên mua loại thực
phẩm như thế nào cho bữa ăn
?


- Thực phẩm phải tươi,
ngon  chất lượng tốt


- H: Dựa vào đâu để mua
thực phẩm cho bữa ăn ?


- Căn cứ vào số người để
tính tốn số lượng thực
phẩm cần mua.


- H: Vậy khi chọn thực phẩm
cho thực đơn thường ngày cần
chú ý điều gì?



Trả lời SGK - Giá trị dinh dưỡng của
thực đơn


- Đặc điểm của những
người trong gia đình
- H: Đối với thực phẩm trong


bữa tiệc cần chú ý những gì ?


- Ngân quỹ gia đình


+ Bữa tiệc tổ chức theo hình
thức nào ? thành phần tham
dự ?


Trả lời <i>2. Đối với thực đơn</i>
<i>dùng trong các bữa liên</i>
<i>hoan, chiêu đãi (20’)</i>
+ Thời gian ? sẽ lựa chọn loại


thực phẩm nào phù hợp đối
với bữa tiệc đó ?


- Chú ý gồm 4 – 5 món
ăn


- GV kết luận theo SGK Nghe - Tùy hoàn cảnh và
điều kiện sẵn có mà
chuẩn bị thực phẩm phù
hợp tránh lãng phí



- Yêu cầu cho ví duï –


Ngàyquốc tế phụ nữ 8/3 Trình bày
<b> D. Tổng kết bài : (5’)</b>


-Khi lựa chọn thực phẩm cho thực đơn ta cần chú ý điều gì ?


-Đối với thực đơn thường ngày ta nên chọn thực phẩm như thế nào ?
<b> E. Dặn dò : (1’)</b>


-Học kĩ bài và kết hợp với SGK.


-Chuẩn bị bài phần III :”Chế biến món ăn và bày bàn”
<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<i>---Tiết : 56 Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tuần : 28 Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>

Bài 22 :

<b> QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN</b>



<b>(Tiếp theo)</b>


<b>I.MỤC TIÊU :</b>


Học xong bài này giúp HS:


- Hiểu được ngun tắc xây dựng thực đơn.


- Cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn và số người dự bữa.
- Biết cách chế biến món ăn và phục vụ bữa ăn chu đáo.
- Biết cách trình bày bữa ăn và thu dọn sau khi ăn.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo liên quan bài giảng
+ Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK


- Học sinh: Đọc trước nội dung bài học
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>A. Ổn định lớp : (1’)</b>
<b>B. KTBC : (5’)</b>


-Khi lựa chọn thực phẩm cho thực đơn ta cần chú ý điều gì ?


-Đối với thực đơn thường ngày ta nên chọn thực phẩm như thế nào ?
<b> C. Bài mới : (33’)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>* HĐ 3: </b><i><b>Chế biến món ăn</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>III.Chế biến món </b>


<b>ăn (15’)</b>



- H: Muốn chế biến món ăn
phải qua các khâu nào ?


Gồm 3 khâu: sơ chế, chế


biến và trình bày


<i>1. Sơ chế thực phẩm:</i>
- H: Sơ chế thực phẩm là làm


gì ? Gồm những động tác
nào ?


- Rửa sạch, cắt, thái, gọt - Làm sạch thực phẩm
- Pha chế thực phẩm
- H: Qui trình sơ chế thực


phẩm được thực hiện như thế
nào ?


- HS trình bày theo hieåu


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

- GV: Hãy kể các phương
pháp chế biến thực phẩm đã
học và chọn phương pháp phù
hợp cho một vài món ăn ?


- Trả lời  nhận xét


- 6 phương pháp chế biến


<i>2. Chế biến món ăn</i>
- Đúng kỹ thuật, đúng
phương pháp  thực



phẩm đạt chất lượng
cao


- H: Vậy mục đích của việc
chế biến là gì ?


- Trả lời


Làm thực phẩm chín, dễ
hấp thụ


- Làm chín thực phẩm,
dễ hấp thụ, dễ đồng
hóa, tăng giá trị dinh
dưỡng


- GV kết luận Nghe + ghi <i>3. Trình bày món ăn:</i>


- HS quan sát H3.25 HS quan sát - Để tạo vẻ đẹp cho
món ăn


- H: Tại sao phải trình bày
món ăn ?


- Để tạo vẻ đẹp cho món
ăn. Tăng giá trị thẩm mỹ
kích thích ăn ngon miệng


- Tăng giá trị mó thuật
- Kích thích ăn ngon


miệng


- GV: chú ý: màu sắc, hình
dáng, mùi vị  tạo sự hài


hồ, hấp dẫn


<b>* HĐ4: </b><i><b>Bày bàn và thu dọn</b></i>
<i><b>sau khi aên</b></i>


<b>IV. Bày bàn và thu</b>
<b>dọn sau khi ăn (18’)</b>
- H: Để trình bày 1 bàn ăn


cần chuẩn bị những gì ? dựa
vào đâu để chuẩn bị ?


- Dựa vào thực đơn để
chuẩn bị số bàn và số dụng
cụ cần thiết


<i>1. Chuaån bị dụng cụ:</i>
- Bát, dóa, thìa, cốc 


dựa vào thực đơn và số
người dự


- Chọn dụng cụ đẹp,
phù hợp với điều kiện
bữa ăn



<i>2. Bày bàn ăn</i>


- Trang trí lịch sự, đẹp
mắt. Trình bày món ăn
đúng thực đơn.


- Chú ý cách bố trí bàn
ăn, chổ ngồi  tính


chất của bữa ăn
- H: Khi tiến hành dự tiệc hãy


bày bàn ăn nó cần chú ý điều
gì ?


Trả lời theo hiểu biết cá
nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

- H: Để tạo cho bữa ăn thêm
chu đáo, lịch sự và phục vụ
cần phải có thái độ như thế
nào ?


Vui tươi, niềm nở q trọng
khách


<i>dọn</i>


a. Phục vụ:



- Phải ân cần, niềm nở,
vui tươi, tỏ lịng q
mến


- H: Khi dọn bàn ăn, người


phục vụ cần chú ý điều gì ? - Dọn dẹp sạch sẽ, chu đáo - Khi dọn bàn tránh đưatay trước mặt khách
- GV củng cố và gọi HS đọc


lại ghi nhớ SGK - Dọn dẹp cẩn thận<sub>HS đọc</sub> b. Dọn bàn ăn:<sub>- Sắp xếp dụng cụ ăn</sub>
uống theo từng loại.
- Không dọn bàn khi
còn người đang ăn


<b> D.Tổng kết bài : (5’)</b>


-Học sinh đọc ghi nhớ ở SGK.


-Tại sao cần chọn thực phẩm chế biến món ăn phù hợp với từng loại
thức ăn ?


-Cách trình bày bàn ăn như thế nào ?


-Căn cứ vào đâu để phục vụ cho bữa tiệc, liên hoan.
<b> E.Dặn dò : (1’)</b>


-Học bài ghi và kết hợp với SGK.


-Chuẩn bị bài 23 :”Thực hành xây dựng thực đơn”.


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<i>---Tiết :57</i> <i> Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tuần :29</i> <i> Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b> Bài 23 : </b><i><b>THỰC HAØNH</b></i>

<b> :</b>



<b> XÂY DỰNG THỰC ĐƠN</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


Qua bài thực hành giúp HS:


- Biết cách xây dựng được thực đơn dùng trong các bữa ăn thường ngày
hay cho bữa cỗ, liên hoan.


- Có kỹ năng vận dụng để xây dựng được những thực đơn phù hợp đáp
ứng u cầu ăn uống của gia đình.


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu kỹ phần nội dung


+ Danh sách các món ăn thường ngày và cho bữa tiệc
+ Bảng cơ cấu thực hiện bữa ăn thường ngày


- Học sinh: Đọc kỹ bài 22 và yêu cầu bài thực hành
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>A.Ổn định lớp : (1’)</b>


<b>B.KTBC : (5’)</b>


<b> 1. Muốn tổ chức tốt bữa ăn, cần phải làm gì ?</b>


2. Hãy nêu những điểm cần lưu ý khi xây dựng thực đơn.
<b>C.Bài mới : (33’)</b>


<i><b>Mở bài </b></i>: Ở hai bài học trước các em đã biết tổ chức bữa ăn trong gia
đình như thế nào là hợp lí và qui trình tổ chức bữa ăn trong gia đình như thế
nào là phù hợp. Từ vốn kiến thức đó hơm nay cô giúp các em vận dụng vào
việc xây dựng thực đơn bữa ăn thường ngày của gia đình em.


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>HĐ1: </b> <b>xây dựng thực đơn</b>
<b>bữa ăn thường ngày (33’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

H: Em cho biết thực đơn là


gì? - Thực đơn là bảng ghi tấtcả những món ăn phục vụ
trong bữa tiệc


H: Em cho biết nguyên tắc
xây dựng thực đơn ?


- Đảm bảo thực đơn có số
lượng phù hợp với tính chất
hàng ngày có 3 – 4 món
- Có món chính: canh, mặn
- Đủ yêu cầu về dinh


dưỡng


-Yêu cầu HS quan sát H3.26
-H: Nêu danh mục món ăn
thường ngày và bảng cơ cấu
thực đơn hợp lý


-H: Ở gia đình em thường
dùng món ăn gì trong ngày ?
Nêu nhận xét về thành phần
và số lượng món ăn của bữa
cơm gia đình ?


- Đủ nhóm thức ăn, phù
hợp với đa số người ăn.
-HS trình bày – SGK.


-HS trả lời.


-GV nêu một ví dụ:
Bữa cơm mùa hè:
+Món chính:


.Canh cua nấu rau mồng tơi,
mướp.


.Đậu xào thịt, tép;
.Thịt kho tàu


HS trả lời, GV ghi bảng 



cho HS nhận xét


+Món phụ:


.Cà muối ăn với canh cua nấu
rau.


.Dưa cài muối ăn cùng thịt
kho.


Nghe


-GV yêu cầu học sinh thực
hành cá nhân (20’)


-Mỗi một HS tự xây dựng 1
thực đơn cho bữa cơm gia


HS trình bày


HS khác nhận xét, bổ sung
(nếu có)


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

đình em. + Thêm món chính
+ Thêm 1, 2 món phụ
- GV nhận xét 1 số bài cho


điểm.



- GV rút ra nhận xét chung.


<b>D.Tổng kết bài : (5’)</b>


-Giáo viên thu bài tập, nhận xét chung, chọn một số bài tiêu biểu nhận
xét, rút kinh nghiệm mặt nào được, mặt nào chưa.


-Thu bài tập chấm điểm.
<b>E.Dặn dò : (1’)</b>


Về nhà xem lại nội dung xây dựng thực đơn cho bữa liên hoan, bữa cỗ
để chuẩn bị cho bài thực hành giờ sau.


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<i>---Tiết :58</i> <i> Ngày soạn : . . ./. . ./. . . .</i>
<i>Tuần :29</i> <i> Ngày dạy : . . ./. . ./. . . .</i>
<b> Bài 23 : </b><i><b>THỰC HAØNH</b></i>

<b> :</b>



<b> XÂY DỰNG THỰC ĐƠN </b>

(Tiếp theo)



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


Qua bài thực hành giúp HS:


- Biết cách xây dựng được thực đơn dùng trong các bữa ăn thường ngày
hay cho bữa cỗ, liên hoan.


- Có kỹ năng vận dụng để xây dựng được những thực đơn phù hợp đáp
ứng yêu cầu ăn uống của gia đình.



<b>II.CHUẨN BỊ :</b>
- Giáo viên:


+ Nghiên cứu kĩ phần nội dung


+ Danh sách các món ăn thường ngày và cho bữa tiệc
+ Bảng cơ cấu thực hiện bữa ăn liên hoan, bữa cỗ.
- Học sinh: Đọc kĩ bài 22 và yêu cầu bài thực hành
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>A.Ổn định lớp : (1’)</b>


<b>B.KTBC : Không kiểm tra</b>
<b>C.Bài mới : (38’)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>HS</b>


<b>NOÄI DUNG</b>


<i><b>HĐ 1 :.Thực đơn cho bữa</b></i>
<i><b>liên hoan hay bữa cỗ.(15’)</b></i>


-Yêu cầu HS quan sát hình
3.27 SGK :


+Danh mục các món ăn trong
các bữa liên hoan hay bữa cỗ.


-Qua quan sát hình 3.27 SGK
em hãy nhớ lại bữa cỗ, bữa


-HS quan sát hình 3.27
SGK :


-HS nhớ lại bữa cỗ, bữa
liên hoan nêu thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

liên hoan gia đình em tổ chức
hoặc em được mời tham dự
nêu thành phần số lượng món
ăn ?


-GV ghi lên bảng các món ăn
của HS kể, HS khác nhận xét
và bổ sung.


-Em hãy so sánh bữa cỗ hoặc
bữa liên hoan với các bữa ăn
thường ngày, em có nhận xét
gì ?


-Em hãy nêu nguyên tắc cơ
bản khi xây dựng thực đơn
bữa cỗ hay bữa liên hoan.
-Bữa cỗ hay bữa liên hoan có
từ 4 – 5 món trở lên. Các
món được chia thành các loại
sau :



+Các món canh hoặc súp.
+Các món rau, củ quả (Tươi
hoặc nộm)


+Các món nguội.
+Các món xào, rán ……
+Các món mặn.


+Các món tráng miệng.


-Nếu bữa liên hoan, bữa tiệc
có người phục vụ và dọn từng
món lên bàn, các món được
cơ cấu như sau :


+Món khai vị.


+Món ăn sau khai vị.
+Món ăn chính.
+Món ăn thêm.
+Món tráng miệng.
+Đồ uống.


-Nếu bữa ăn có các món


phần và số lượng món
ăn.


-HS nhận xét và bổ


sung.


-Số món ăn nhiều hơn,
hàm lượng chất dinh
dưỡng trong các món ăn
nhiều hơn.


-1 – 2 HS nêu nguyên
tắc xây dựng thực đơn
cho bữa tiệc, bữa cỗ.
-HS lắng nghe.


-HS lắng nghe và ghi
nhận kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

được dọn cùng một lúc lên
bàn, việc tổ chức sẽ tùy
thuộc vào tập quán của từng
địa phương.


-Mỗi loại thực đơn cần có đủ
các loại món ăn và có thể
thay đổi món ăn theo từng
loại thực đơn cho bữa liên
hoan, bữa tiệc.


Tóm lại :Khi xây dựng thực
đơn cho bữa liên hoan hoặc
bữa cỗ số lượng món ăn có từ
4 – 5 món trở lên tùy thuộc


vào điều kiện vật chất, tài
chính thực đơn có thể tăng
cường lượng và chất.


-Các món ăn thực đơn thường
được kê theo các loại món
chính, món phụ, món tráng
miệng và đồ uống.


<b>HĐ 2:Thực hành theo nhóm</b>
<b>(23’) </b>


-HS lắng nghe và ghi nhận
kiến thức.


-Giáo viên nêu yêu cầu bài
thực hành theo nhóm.


-Mỗi nhóm cùng bàn và xây
dựng 1 thực đơn cho bữa cỗ
hoặc bữa liên hoan.


-u cầu các nhóm thảo luận
tìm món ăn thích hợp đảm
bảo đủ lượng và chất.


-Yêu cầu các nhóm nộp bài.
-GV nhận xét.


-HS nhóm nộp bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Mỗi tổ cử đại diện trình bày thực đơn của tổ mình để cả lớp và giáo
viên nhận xét.


<b>E. Dặn dò : (1’)</b>


- Tìm hiểu bài 24 : Thực hành :”Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại
rau củ quả”.


- Chuẩn bị dụng cụ : Dao mỏng, dao nhọn, kéo, dao lam.
- Chuẩn bị nguyên liệu :Cà chua.


<b>**Rút kinh nghiệm :</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×