Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Quy trình quản lý hóa chất ver 3 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 18 trang )

CƠNG TY TNHH MTV

PHỊNG HỖ TRỢ KINH DOANH

---

Bộ phận ---

Số: --TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2020

QUY TRÌNH QUẢN LÝ

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HĨA CHẤT
CHEMICAL MANAGEMENT REGULATIONS
I.

MỤC ĐÍCH/ PURPOSE:

Quy định này nhằm xác định các trách nhiệm và hoạt động kiểm sốt liên quan tới cơng
tác quản lý hóa chất tại Cơng ty. Từ đó, đảm bảo hóa chất được mua, sử dụng và bảo quản
hợp lý nhằm giảm thiểu chi phí và các tác động xấu tới con người và môi trường.
This Regulation is for determinition of responsibilities and activities that related to
chemical using and chemical managing of the Company. To ensure the chemical will be
purchase, use and store properly to maintain low operation cost and minimise the negative
effect to human and the environment.
II. TÀI LIỆU LIÊN QUAN/ RELATED DOCUMENTS:
STT/
No.

Tên tài liệu/
Name



1

RBA

2

06/2007/QH12

3

113/2017/NĐ-CP

4

32/2017/TT-BCT

Mô tả/
Describe
Bộ quy tắc Ứng xử của liên minh doanh nghiệp có trách nhiệm
Responsible Business Alliance
Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007
Law on Chemicals No. 06/2007/QH12 on November 21,2007
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất
Decree No. 113/2017/NĐ-CP on October 09, 2017 Specifying
and providing guidelines for implementation of certain
articles of the Law on chemicals


Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017
Quy định cụ thể và hướng dẫn một số điều của Luật Hóa chất
và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng
1


5

TCVN 5507: 2002

dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất
Circular No. 32/2017/TT-BCT on December 28,2017
Specifying and providing guidelines for implementation of
certain articles of the Law on chemicals and the
Government’s decree no. 113/2017/ND-CP released on
October 09, 2017 specifying and providing guidelines for
implementation of certain articles of the Law on chemicals
Hố chất nguy hiểm – qui phạm an tồn trong sản xuất, kinh
doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển
Hazardous chemicals - Code of practice for safety in
production, commerce, use, handing and transportation

III. PHẠM VI ÁP DỤNG/ RANGE OF EFFECT:
Quy trình áp dụng cho tất cả cán bộ – cơng nhân viên (CB-CNV) công ty Daeyoung
Electronics VINA (DeV); các cá nhân – tổ chức bên ngồi đến liên hệ cơng tác tại DeVV –
Apply for all of Daeyoung Electronics VINA members as well as all outside vendors while
working inside DeV company).
Bất kỳ sự không tuân thủ nào sẽ chịu xử lý kỷ luật theo quy định Cơng ty (tạm
đình chỉ công tác đối với cá nhân – tổ chức bên ngoài đến liên hệ làm việc tại DeV) – Any
non-compliance will suffer penalty according to the company regulations (activities

suspended for outside vendors).
IV. TRÁCH NHIỆM/ RESPONSIBILITIES:

1
2

3

4
5
6

Bộ phận thu mua hóa chất/
The Chemical Purchasing Team
Đảm bảo CB – CNV tuân thủ theo Must ensure your employee strictly
quy định này.
follow this regulation.
Provide documents and information
Cung cấp thơng tin về hóa chất khi có
related to the chemical when
đề nghị của bộ phận liên quan.
requested.
Làm việc với nhà cung cấp, phối hợp
với Bộ Phận FM để đảm bảo tất cả các Coordinate together with suppliers as
loại hóa chất khi nhập vào cơng ty đều well as EHS Team to make sure the
có đầy đủ nhãn hóa chất, bảng thơng chemical acquire all necessary safety
tin an tồn hóa chất phù hợp với pháp document and MSDS.
luật hiện hành.
Must ensure chemical are properly and
Lưu trữ hóa chất đảm bảo an toàn.

safety stored.
Hằng ngày kiểm tra trang phục, Daily check the safety clothes and
phương tiện ứng phó tình huống khẩn chemical
emergency
response
cấp.
equipments.
Phối hợp diễn tập ứng phó tình huống Attend the chemical emergency
khẩn cấp khi có yêu cầu.
response rehearsal when requested
2


7

8

1

2

3

4

5
6

7


8

1
2

Xác nhận lượng hóa chất đang tồn trữ Always update the amount of available
hiện tại nhằm xác định khối lượng cần chemical storage to establish a proper
thiết phải mua để Công ty không vượt amount of chemical that need to
giới hạn tồn trữ hóa chất tại một thời purchase to ensure the chemical storing
điểm và đảm bảo yêu cầu sản xuất.
density is compliance with the Law.
Khi có nhu cầu, bộ phận mua hàng có Request the supplier to provide
thể đề nghị nhà cung cấp đào tạo, hướng necessary related chemical training for
dẫn sử dụng và bảo quản sản phẩm hóa employee who directly work with
chất cho những cá nhân có liên quan.
chemical packages.
Bộ phận trực tiếp sử dụng hóa chất/
Departments that using the Chemical
Đảm bảo CB – CNV tuân thủ theo Must ensure your employee strictly
quy định.
follow this regulation.
Provide information, training your
Hướng dẫn, cung cấp thông tin an
employee how to working with
tồn và kiểm tra đạt trước khi bố trí
chemical, confirm training result
CB – CNV làm việc với hóa chất.
before receiving the chemical job.
Đảm bảo ln có bảng thơng tin an Ensure every chemical storages have
tồn hóa chất tại nơi lưu trữ, sử dụng related documents and MSDS for all of

hóa chất.
the chemicals which stored inside.
Provide proper and legal GHS as well
Sử dụng nhãn hợp lệ cho các thiết bị
as labels for all chemical bottles/
chứa hóa chất.
containers.
Phụ lục 1: Mẫu nhãn hóa chất.
Appendix 01: Chemical Label
Sử dụng dụng cụ san chiết hóa chất Apply proper chemical transfer
phù hợp với loại hóa chất.
equipments for each chemical.
Bảo quản, sử dụng các phương tiện Properly managing and using chemical
bảo vệ cá nhân phù hợp.
related PPE.
Hằng ngày kiểm tra trang phục, Daily
checking
the
chemical
phương tiện ứng phó tình huống khẩn emergency response suite (emergency
cấp.
clothes, glasses; gloves; boots and spill
Phụ lục 2: Danh sách trang bị bảo vệ kits).
cá nhân và phương tiện ứng phó tính Appendix 02: Chemical PPE and
trạng khẩn cấp.
Chemical emergency response kit.
Phối hợp diễn tập ứng phó tình huống Attend chemical emergency rehearsal
khẩn cấp khi có yêu cầu.
when requested.
Bộ phận Facility Management/ Facility Management Dept

(Tổ phụ trách EHS/ EHS Team)
Establish, maintain, ensure compliance
Thiết lập, duy trì, đảm bảo tuân thủ,
and improve Chemical management
cải tiến quy trình quản lý hóa chất.
Regulations.
Đào tạo, huấn luyện nội bộ cho CB- Conduct chemical related internal
CNV liên quan tới hóa chất.
training for employee.
3


3
4
5

6

7

8

Lập biểu mẫu tuần tra an tồn hóa
chất. Hằng tháng, tiến hành tuần tra
an tồn hóa chất.
Lưu trữ, quản lý hồ sơ liên quan đến
quản lý hóa chất.
Thực hiện các báo cáo định kì và đột
xuất đến các bên liên quan khi có
u cầu.

Xây dựng Biện pháp phịng ngừa
hóa chất và cập nhật khi có sự thay
đổi.
Xây dựng và tổ chức diễn tập các
tình huống khẩn cấp liên quan tới
hóa chất định kì và đột xuất theo yêu
cầu.

Establish chemical inspecting patrol
checklist, conducting monthly chemical
inspecting patrol.
Properly manage and store chemical
related documents.
Making periodically/ unexpectedly
chemical related reports for the
government when requested.
Establish
chemical
emergency
response plan, improve/ update when
requested.
Establish
chemical
emergency
response plan and periodically/
unexpectedly conduct rehearsal when
requested.
Issue reprimand for any employee who
Lập biên bản với các cá nhân vi
violate this Regulation, report to the

phạm quy định này và báo cáo lên
Board of Directors and store for
Ban Giám Đốc.
employee's performance evaluation.

4


V.

QUẢN LÝ HĨA CHẤT
IV.1. Nhận dạng hóa chất
Chemical Identify
Chemical must be identified by GHS,
Hóa chất được nhận dạng thơng qua
MSDS and label which provided by the
nhãn của nhà cung cấp, các nhãn này
suppliers; these labels, GHS and
được lập theo quy định của pháp luật
MSDS must be establish properly
hiện hành.
following the government Law.
Bộ phận sử dụng đảm bảo tất cả các Departments which using chemical
hóa chất được chứa trong thiết bị must have proper bottles/ containers to
thích hợp, có nhãn hợp lệ và bảng store chemical and proper GHS,
thông tin an tồn hóa chất mới nhất. MSDS, labels on it.
IV.2. Mua hóa chất

1


2

1

2

3

4

Chemical Purchasing
Ưu tiên mua các sản phẩm có đặc Less toxic chemicals must be purchase
tính ít nguy hiểm hơn (ví dụ: Mực in rather than higher toxic chemicals (Ex.:
có thể tan trong nước thay cho mực Ink dissolve in water must be purchase
in tan trong dung môi hữu cơ).
rather than ink dissolve in solvent).
Khơng mua, sử dụng các hóa chất
cấm, hóa chất hạn chế sử dụng theo Do not purchase prohibited chemical,
yêu cầu của pháp luật hiện hành và chemical that has been recommended
yêu cầu từ khách hàng.
not to be used by the government Law
Khơng mua các loại hóa chất độc or terms of the customers.
hoặc cực độc với con người.
Do not purchase extreme toxic
Yêu cầu tham khảo ý kiến bộ phận chemical or lethal chemical.
EHS; tham khảo Nghị định It is mandatory to contact EHS team
113/2017/NĐ-CP, Phụ lục II – Danh for advise; and following Decree No.
mục hóa chất hạn chế sản xuất – kinh 113/2017/ND-CP, Appendix II – List of
doanh trong lĩnh vực công nghiệp; limited chemical in production;
Phụ lục III – Danh mục hóa chất cấm Appendix III – List of banned chemical

trước khi mua bất kỳ loại hóa chất in production, and need EHS team
mới nào để xem hóa chất đó có thuộc approve before purchasing any new
nhóm các hóa chất cấm hoặc hạn chế Chemical.
sản xuất – kinh doanh hay không.
Tránh tiếp nhận các sản phẩm hóa
chất từ nhà cung cấp nếu bình chứa, Do not purchase chemicals which
bao bì khơng đạt tiêu chuẩn, hư stored in damaged or poor quality
hỏng, cũ rách, phù, thủng hoặc sản bottles/ containers; chemicals that
phẩm hóa chất khơng được xác định from unknown source.
nguồn gốc.
Yêu cầu nhà cung ứng cung cấp đầy Supplier’s responsibilities is to provide
đủ các tài liệu an tồn hóa chất bằng all related safety documents of the
tiếng Việt (đối với hóa chất mua chemical in Vietnamese (for those
5


trong nước), bằng tiếng Anh/ khác
(Hóa chất nhập khẩu) khi mua các
sản phẩm hóa chất.
Nếu tài liệu bằng tiến Anh/ khác thì
phải phối hợp với bộ phận FM để
chuyển đổi sang tiếng Việt.

5

6

1

2


chemicals inside of Vietnam) and in
English/ other language (for those
imported chemicals).
If safety documents is in English/ other
language,
Purchasing
Team’s
reponsibilities is to work with F.M Dept.
to translate into Vietnamese.

Đối với hóa chất là tiền chất yêu cầu
nhà cung cấp phải cung cấp hóa đơn
bán hàng riêng (Khơng viết chung For those chemicals which is industrial
với các hóa chất khác).
precursor, supplier must provide
Yêu cầu tham khảo ý kiến bộ phận individual bill (single bill that do not
EHS; tham khảo Nghị định 113/ include any other chemical).
2017/NĐ-CP, Phụ lục I – Danh mục It is mandatory to contact EHS team
hóa chất sản xuất – kinh doanh có for advise; and following Decree No.
điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp 113/2017/ND-CP, Appendix I – List of
trước khi mua bất kỳ loại hóa chất conditional Chemical in industrial
mới nào để xem hóa chất đó có thuộc producing and trading
nhóm các hóa chất sản xuất – kinh
doanh có điều kiện hay khơng.
Đối với các hóa chất nhập khẩu khơng
If chemicals had not have enough GHS
có nhãn hóa chất đúng theo yêu cầu
and labels, it is a must to provide the
của Pháp luật Việt Nam. Trước khi đưa

proper GHS and labels which
vào lưu kho và sử dụng phải lập nhãn
following the government Law.
theo đúng quy định hiện hành.
IV.3. Lưu trữ và bảo quản hóa chất
Chemical Storing
Tất cả hóa chất được lưu trữ tại kho All chemical will be store at PBA
lưu trữ PBA.
chemical storage.
Khối lượng tồn trữ tại tại một thời Maximum storage quantity in a
điểm của từng loại hóa chất phải tuân particularly time must following
theo quy định.
government law.
Tại mỗi khu vực sản xuất có sử dụng In every department that using
hóa chất quy định vị trí lưu trữ phù chemical in production line must have
hợp.
proper chemical storage area.
Yêu cầu tham khảo ý kiến bộ phận It is mandatory to contact EHS team for
EHS, tham khảo thông tư advise; and following Circular No.
32/2017/TT-BCT – phụ lục 7, phần 2 32/2015/TT-BCT – Appendix No.7, part
và Nghị định 113/2017/NĐ-CP, Phụ 2, and Decree No. 113/2017/ND-CP,
lục IV – Danh mục Hóa chất nguy Appendix No. IV – List of dangerous
hiểm phải xây dựng kế hoạch phòng chemical that need to setup response
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
plan for emergency situation.
Phụ lục 3: Vị trí kho lưu trữ hóa chất Appendix 3: location of PBA chemical
PBA.
storage.
Tại những nơi tồn trữ hoá chất phải Every chemical storage areas must
6



3

có các dấu hiệu cảnh báo theo quy
định.
Tránh tồn trữ các bình chứa trên các
khu vực dễ thấm xuống đất hoặc các
khu vực không được tránh nắng,
mưa. Các sản phẩm hóa chất phải
được tồn trữ tại những nơi tránh ánh
nắng trực tiếp, không gần nguồn
nhiệt.

have hazard pictograms and other
warning signs.
Do not store chemical on a permeable
floor, or at a place that can not provide
protection from direct sunlight or rain.
Chemicals must be stored in a safety
place far away from direct sunlight and
heat source.
Must conduct checking for quantity (in
– out – stock). If there is any issues
arise (lacking, redundancy, poor
quality…) immediately take action to
solve the problem and report if
requested.
Storage areas that contain chemicals
that can interact each other must be

layout in accordance with Law of
safety storage distance.

4

Phải có sổ theo dõi xuất nhập, tồn
kho hàng ngày. Khi thấy thiếu, thừa,
sai quy cách phải thực hiện các hành
động khắc phục.

5

Không tồn trữ các loại hóa chất có
khả năng tương tác với nhau phải
tuân thủ khoảng cách an toàn lưu trữ.

6

Giảm thiểu tối đa mọi hoạt động
Minimise any action that contact the
thao tác quản lý tồn trữ có liên quan
chemical such as removing, relocating,
đến các sản phẩm hóa chất (di
changing the bottles/ containers…).
chuyển, thay đổi bình chứa...).

7

Khơng được để bừa bãi các sản phẩm
hóa chất đang sử dụng trong khu vực

có nhiều người qua lại; ngồi trời,
dưới lịng đường, trên vỉa hè...

8

Sử dụng các bệ khay chứa để phòng
Must use anti-overflow tray to prevent
ngừa các trường hợp rị rỉ, tràn đổ hóa
chemical from leaking, overflowing as
chất, các bệ/ khay chứa này phải có
below:
dung tích hợp lý như sau:
+ Minimum storing capacity of the
+ Dung tích bệ/ khay chứa tối thiểu
tray must exceed 110% the volume of
nên bằng 110% dung tích của vật chứa.
chemical placed in it
+ Ln giữ gìn khu vực tồn trữ sạch sẽ,
+ Keep the storages always tidy and
gọn gàng, các ngăn hộc kệ luôn ở trong
clean, all trays and racks are in good
tình trạng tốt .
condition
+ Tại những nơi diễn ra hoạt động pha
+ All chemical transfering places must
chế cần có khay chứa hoặc ngăn chứa
be equipped with anti-overflow trays to
an toàn tránh trường hợp hóa chất bị
prevent leaking and overflowing.
rơi vãi hoặc tràn đổ.


9

Phải xét đến số lượng và khoảng
cách tồn trữ tốt nhất giữa các sản
phẩm hóa chất nhằm tránh nguy cơ
trộn lẫn chúng với nhau khi xảy ra rò
7

Do not place chemicals in any area
other than the place it is being use;
out-door; on the street, on the sidewalk…

The chemical quantity and the storing
distance must be strictly compliance to
avoid chemical interact in case of
collapsing, leaking or overflowing.


rỉ hoặc tràn đổ.
10

11

Kiểm tra các hướng dẫn được cung Checking and following guidance
cấp bởi nhà cung ứng để có cách tồn provided by the supplier for proper
trữ đúng cách đối với mọi hóa chất.
way to storing and managing chemical.
In case of chemicals leaking,
Khi phát hiện có sự cố tràn vỡ, rị rỉ, collapsing, overflowing, detonating…

cháy, nổ hóa chất..., thì phải có hành immediately take emergency action to
động khẩn cấp kịp thời khắc phục.
overcome the situation.
Tìm hiểu nguyên nhân, đưa ra hành Checking for reason and making
động khắc phục, phòng ngừa.
improvements to prevent similar
problem in the future.
IV.4. Sử dụng và thải bỏ
Using and Disposing

1

Đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin
hướng dẫn việc sử dụng và bảo quản
an tồn hóa chất cho các nhân viên,
đặc biệt là nhân viên trực tiếp thao
tác.

Ensure to provide all relevant
informations about using and storing
chemicals to employee, specially for
employee who working directly with
chemical.

2

Khi tiếp xúc, pha chế hóa chất độc
hại, hố chất dễ bay hơi, hóa chất
đậm đặc, hóa chất có tính ăn mịn
cao... CB-CNV phải sử dụng phương

tiện bảo vệ cá nhân như ủng chống
hóa chất, găng tay, khẩu trang, ...

When using, preparing toxic chemical,
volatile
chemical,
concentrated
chemical, highly corrosive chemical…
employee must use proper PPE such as
anti-chemical boot, glove, mask, antichemical glass…

3

Những hoạt động có sử dụng hóa
chất tuyệt đối khơng được thực hiện
tại các khu vực thấm nước, khu vực
không được chống thấm tốt hoặc các
vị trí gần cống thốt nước.

All chemical related activities must not
be conducted at a permeable place, a
poor waterproofing area or near drain
intake.

4

Khi thải bỏ, khơng được trộn lẫn các
hóa chất vì các hóa chất khơng tương
thích nhau khi tiếp xúc có thể phát
sinh các khí độc, chất dễ cháy hoặc

các phản ứng nguy hiểm.

Do not mix chemicals together when
dispose because chemicals can contact
and may cause explosive, release toxic
gas or others dangerous reaction.

5

Hạn chế dùng các hóa chất có nồng
độ đậm đặc. Đối với các hóa chất
cần được pha chế thì phải hướng dẫn
CB-CNV pha chế trước khi thực
hiện pha chế.

Avoid using concentrated chemical as
much as possible. Mixing guidance
must be pre-provide for chemical that
need to be mixed before use.

6
7

Các bình hóa chất phải đậy kín khi
khơng sử dụng đến.
Khi sang, chuyển bình chứa cần chú
ý tháo bỏ nhãn cũ trên bình chứa
8

Keep container tightly closed and

sealed until ready for use.
When transfer chemical to another
container, the original label and name


mới, bình chứa phải có nắp đậy an
tồn, khơng rị rỉ, đảm bảo khơng có
hóa chất lạ trong bình, loại bình chứa
phải phù hợp.

8

9

Bộ phận kho và bộ phận sử dụng hóa
chất là tiền chất thì phiếu giao –
nhận hàng phải tách riêng với các
hóa chất khác.
Đối với các sản phẩm hóa chất q
hạn sử dụng hoặc khơng cịn sử dụng
phải thải bỏ chúng như là rác thải
nguy hại, và quản lý như quy định
quản lý rác thải nguy hại.

which on the new container must be
replace by the current chemical’s
information. Container must have safety
cap, unleaking and does not have other
chemical inside. When transfer chemical
must use container made from proper

material.
For chemicals which is industrial
precursors must using individual
delivery paper form difference from
others chemical.
When dispose expired chemical or
none-used chemical, these chemicals
must be treat as hazardous waste and
follow hazardous waste disposal
regulations.
In every department that using
chemical in production line must have
proper waste chemical storage area.
At the end of working day; department
gathering waste chemical into the
Hazardous waste storage for proper
treatment.
Appendix 4: Location of Hazardous
waste storage.

10

Tại mỗi khu vực sản xuất có sử dụng
hóa chất phải quy định vị trí lưu trữ
hóa chất thải bỏ.
Cuối mỗi ngày làm việc, bộ phận tập
kết về kho chất thải nguy hại để lưu
trữ.
Phụ lục 4: Vị trí kho chất thải nguy
hại.


VI.

XỬ LÝ VI PHẠM/ VIOLATION HANDLING:

1. Nếu phát hiện CB-CNV nào không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân trong q
trình tiếp xúc, làm việc với hóa chất sẽ tiến hành lập biên bản cảnh cáo cá nhân CBCNV đó và báo cho Leader/ Part Leader/ Trưởng Bộ phận.
Any non-compliance on using PPE while working with chemical will result in
Reprimand and announce for Leader/ Part Leader/ Department Manager.
2. Nếu phát hiện CB-CNV phụ trách vận chuyển giao, nhận hóa chất của bộ phận
Purchasing và các bộ phận có liên quan để hóa chất bừa bãi, khơng đúng nơi quy
định; để hóa chất ngồi trời, trên vỉa hè… sẽ tiến hành lập biên bản cảnh cáo, báo về
cho Leader/ Part Leader/ Trưởng Bộ phận; đồng thời báo cáo cho Ban Giám Đốc và
bộ phận Nhân Sự lưu hồ sơ.
If chemicals have been improperly placed by Purchasing Team's deliverers and/ or
others related department's employee (chemicals placed outdoor; on the sidewalk…), there will be Reprimand penalty for Purchasing deliverers and/ or others
related department’s employee.

9


3. Nếu phát hiện khu vực nào có hiện tượng chứa/ đựng hóa chất trong chai lọ uống
nước/ chai lọ khơng có nhãn mác, label theo quy định sẽ tiến hành lập biên bản cảnh
cáo Leader/ Part Leader của bộ phận đó.
Any non-compliance about chemical containers; labels, ID, MSDS and GHS of the
containers... will result in Reprimand for Leader/ Part Leader of the Department.
4. Yêu cầu các bộ phận sử dụng hóa chất phải bố trí khu vực sang chiết hóa chất cố
định; các CB-CNV được phân cơng sang chiết phải được hướng dẫn cách sang chiết
và phải sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân trong quá trình sang chiết. Nếu phát hiện
CB-CNV nào sang chiết hóa chất khơng sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân (bao

tay, kính, khẩu trang…) và các dụng cụ sang chiết chuyên dụng sẽ tiến hành xử lý
như điều 1 phần này. Nếu các bộ phận khơng bố trí khu vực sang chiết hóa chất cố
định sẽ tiến hành lập biên bản cảnh cáo Leader/ Part Leader, đồng thời báo cáo Ban
Giám Đốc và bộ phận Nhân Sự lưu hồ sơ.
It is responisibility of the related deparments to secured an isolate and safety
chemical transfer area; employee in charged must had been trained and must use
PPE (anti-chemical gloves, mask, anti-chemical glasses…) during the chemical
transfering. Any non-compliance will result in Reprimand for the employee in
charged as well as for his/ her Leader/ Part Leader; report to the Board of Directors
and Human Resource Team for record.
5. Yêu cầu các bộ phận thải bỏ hóa chất đúng nơi quy định và liên hệ người phụ trách
tiếp nhận. Nếu phát hiện bộ phận nào thải bỏ hóa chất bừa bãi, không đúng quy định,
không liên hệ người phụ trách giao nhận sẽ tiến hành lập biên bản cảnh cáo CB-CNV
trực tiếp thải bỏ hóa chất cũng như Leader/ Part Leader của bộ phận đó; báo cáo Ban
Giám Đốc và bộ phận Nhân Sự lưu hồ sơ.
Waste chemical must be properly disposed (gathering at the hazardous waste area
under supervise of the keepers). Any non-compliance will result in Reprimand for the
employee who disposed the chemical and his/ her Leader/ Part Leader; report to the
Board of Directors and Human Resource Team for record.
VII.

PHÊ DUYỆT – BAN HÀNH – CHỊU TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN/
APPROVAL – PROMULGATE – RESPONSIBILITY

-

Quy định này được Ban Giám Đốc xác nhận và phê duyệt.
This Regulation had been checked and approved by the Board of Directors.

-


Các bộ phận liên quan có trách nhiệm phổ biến, nhắc nhở, giám sát CB-CNV tuân
thủ theo Quy định.
Every relevant Departments take responsibility to announce, reminder and monitor
employee to abide by the Regulation.

-

Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
This Regulation comes into effect from the moment it was signed.

10


Soạn thảo/
Draft

Xem xét/
Check

Phê duyệt/
Approve

… /… / 2020

… /… / 2020

… /… / 2020

Nơi nhận:

-

Các bộ phận:
 Sales – Marketing
 Purchasing
 Facility Management

-

Lưu VT

11


NGUY HIỂM

PHỤ LỤC 01/ Appendix 01
MẪU NHÃN HÓA CHẤT
1.1. Mẫu nhãn hóa chất cho những thiết bị chứa có kích thước nhỏ/ Chemical label for
small size bottles, containers
-

Mẫu nhãn 1.1 áp dụng cho các chai, lọ, thiết bị chứa hóa chất được san chiết từ bao
bì gốc có kích thước nhỏ để thuận tiện trong việc sử dụng.
Label type 1.1: apply for small bottles, containters
Nhà sản xuất that hold chemical which had
NAMBANG CAN CO., LTD. - 204, Chupal Sandan 1-gil, Paengseong-eup, Pyeongtaek-si, Gyeonggi-do, 17998 Korea
been transfered from the original chemical package.

-


Mẫu nhãn có kích thước: 5 x 3 (dài x rộng – cm).
Label dimension: 5 x 3 (Length x Width – cm)

-

Thơng tin trên nhãn được trích từ thơng tin CPU-90A
trên Phiếu an tồn hóa chất và Nội dung
tương ứng trên nhãn gốc.
The information on the Label is taken from the original MSDS of the chemical.

Xuất xứ Hàn Quốc

NGUY HIỂM

Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân ghi trên nhãn gốc
Hình đồ cảnh báo
(nếu có)

Xem thêm thơng tin trên
Phiếu an tồn hóa chất

TÊN HĨA CHẤT
Xuất xứ hóa chất
Thơng tin khác.

Từ cảnh báo

12



Ví dụ minh họa/ Example
Xem thêm thơng tin trên
Phiếu an tồn hóa chất

1.2. Mẫu nhãn hóa chất cho những thiết bị chứa có kích thước vừa/ Chemical label for
medium size bottles, containers.
-

Mẫu nhãn 1.2 áp dụng cho các chai, lọ, thiết bị chứa hóa chất được san chiết từ bao
bì gốc có kích
thước
Nhà sản
xuất lớn và áp dụng cho cả bao bì gốc.
NAMBANG CAN CO., LTD. - 204, Chupal Sandan 1-gil, Paengseong-eup, Pyeongtaek-si, Gyeonggi-do, 17998 Korea
Label type 1.2: Apply for bottles, containers that hold chemical which had been
transfer from larger original chemical box, also apply for the original box.
-

Mẫu có kích thước: 12 x 7 (dài x rộng – cm)
Type dimension:
12 x 7 (Length x Width - cm)
CPU-90A

Xuất xứ Hàn Quốc

-

Thơng tin trên nhãn được trích từ thơng tin trên Phiếu an tồn hóa chất và Nội dung
tương ứng trên nhãn gốc

Mẫu nhãn 1.2/ Type 1/2
The information on the Label is taken from the original MSDS of the chemical.

Ví dụ minh họa/ Example

Mẫu nhãn 1.1/ Type 1.1

3cm

Xem thêm thông tin trên
Phiếu an tồn hóa chất

13


PHỤ LỤC 2/ Appendix 2

Biện pháp phòng ngừa
chỉphụ
tổtrách
chức,
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt: Rửa mắt bằng nước sạch ít nhất 15 phút; liên hệTên
ngayvà
chođịa
người
y tế.cá nhân
2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da: Rửa ngay vùng bị dính hóa chất bằng nước sạch
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hơ hấp (hít phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí): Đưa nạn nhân đến nơi thống khí; cho thở oxy nếu cần
4. Trường hợp tai nạn theo đường
tiêudẫn

hóa sử
(ăn,dụng
uống, nuốt nhầm hóa chất): Lập tức đưa đến phòng y tế.
Hướng
5. thiết:
Lưu ýTiến
đối hành
với bác
sĩ điều
(nếubức
có):cho
Nếutồn
có bác
sĩ/ bộ
phận
tế đến
nhận,pháp
hãy đưa
chocháy
họ bản
MSDS
này. thơng gió).
1.Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần
thơng
gió trị
cưỡng
bộ khu
vực
lưuychứa
(bốtiếp

trí biện
chống
nổ cho
hệ thống

DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN,

PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHĨ TÌNH TRẠNG
KHẨNXuất
CẤP
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi
làm xứ
việc hóa chất
- Bảo vệ mắt: Sử dụng mắt kính bảo vệ hoặc kính chống hóa chất

- Bảo vệ hơ hấp: Sử dụng mặt EQUIPMENT,
nạ trùm kín mặt có kết nối với hệ thống lọc hoặc bình dưỡng khí
LIST OF PERSONAL PROTECTIVE
- Bảo vệ thân thể: Sử dụng trang phục chống hóa chất chuyên dụng;
- Bảo vệ tay: Sử dụng găng tay chống hóa chất trong q trình thao tác;
EMERGENCY RESPONSE
KIT
Nhà
sản hóa
xuấtchất.
- Bảo vệ chân: Sử dụng ủng
chống
NGUY HIỂM

NAMBANG CAN CO.,3.LTD.

- 204,
1-gil, Paengseong-eup,
Phương
tiệnChupal
bảo hộSandan
trong trường
hợp xử lý sự cố Pyeongtaek-si, Gyeonggi-do, 17998 Korea
Gâu tử vong nếu hít phải. Gay kích ứng nặng cho mắt; kích ứng da; kích ứng hô hấp. Nghi ngờ gây đột biến gen và ung thư. Tiếp xúc lâu dà
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc...)
Xuất xứ Hàn Quốc

2.1. Phương tiện bảo vệ cá nhân/ Personal Protective Equipment
ST
T
No.

Tên/ Name

Hình ảnh/ Image

Cơng dụng/ Uses
- Ngăn cản hóa chất văng, bắn vào
làm tổn hại mắt
Prevent chemical from splashing
Xem thêm thơng tin trên Phiếu an tồn hóa chất
into
eyes causing damaged

1


Mắt kính/

- Hạn chế hơi hóa chất tiếp xúc với
mát làm tổn hại mắt

Goggles

Prevent chemical vapour from
contacting the eyes that may cause
damaged.

2

Mặt nạ
chống hóa
chất/

3

Khẩu trang
chống hóa
chất/

- Bảo vệ hệ hơ hấp trước tác động
của hơi hóa chất.

CPU-90A
Protecting the respiratory system
of
employee from chemical.


AntiChemical
mask

- Bảo vệ hệ hô hấp trước tác động
của hơi hóa chất.
Protecting the respiratory system of
employee from chemical.

AntiChemical
face mask

14


Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản

4

Tạp dề
chống hóa
chất/

5

Quần áo
chống hóa
chất/

6


Bao tay
chống hóa
chất/

7

- Hạn chế tác hại của hóa chất
văng bắn vào người.
Decrease damage from splashing
chemical into employee.

AntiChemical
apron

- Chống hóa chất văng bắn vào cơ
thể.
Prevent chemical from splashing
into the whole body of employee.

AntiChemical
suit

- Bảo vệ tay, da tay khi làm việc
với hóa chất.
Protecting employee’s hands while
working with chemical.

AntiChemical
gloves


Ủng chống
hóa chất/
AntiChemical
boots

- Bảo vệ chân, da chân khi làm
việc với hóa chất.
Protecting employee foots and legs
while working with chemical.

15


2.2. Phương tiện ứng phó tình trạng khẩn cấp
ST
T

1

2

Tên

Hình ảnh

Cơng dụng

- Dùng để xúc cát ngăn hóa chất
chảy tràn khi xảy ra sự cố.


Xẻng/

To deploying sand or other absorb
material to prevent chemical
overflowing during chemical
emergency situation.

Shovel

Thùng
chứa cát có
bánh xe/

- Chứa cát/ vật liệu hấp thụ dùng
để thấm hóa chất rị rỉ, tràn đổ.
Store sand or other absorb material.

Wheeled
sandbox

3

Giấy thấm
hóa chất/

- Dùng để thấm hóa chất rị rỉ, tràn
đổ.

Absorb

paper

Absorb overflow chemical during
chemical emergency situation.

4

Bộ Spill
kit/

- Bộ dụng cụ ứng phó nhanh sự cố
tràn đổ, rị rỉ hóa chất.
Spill kit to rapid, safety response
during chemical emergency.

Spill kit

16


PHỤ LỤC 3/ Appendix 03
VỊ TRÍ KHO LƯU TRỮ HĨA CHẤT PBA
PBA CHEMICAL STORAGE
5.1. VỊ TRÍ KHO LƯU TRỮ HĨA CHẤT PBA/ Location of PBA’s chemical storage
BỘ PHẬN QUẢN LÝ/ Department in charged
1. Na Yong
 0909 617 810
2. Trần Minh Tiến
 0376 503 550
TIẾP NHẬN THƠNG BÁO TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP

Emergency Response
1.Nội bộ/ Portable line
 028 6285 9450 – 1300 – 1313
2. Nguyễn Ngọc Thịnh
 034 901 43 96
3.Trình Ngọc Hậu
 032 429 41 69

17


PHỤ LỤC 4/ Appendix 04
VỊ TRÍ KHO CHẤT THẢI NGUY HẠI
HAZARDOUS WASTE STORAGE
6.1. VỊ TRÍ KHO CHẤT THẢI NGUY HẠI/ Location of Hazardouse waste storage

BỘ PHẬN QUẢN LÝ/ Department in charged
1.Nội bộ/ portable line
 --2. -- --3. -- ---

18



×