Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài giảng Tiếng việt 4 tuần 21 bài: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.67 KB, 19 trang )

Bài giảng Tiếng việt
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP: 4

Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?


Luyện từ và câu

**Kiểm tra bài cũ:
3.Em
1.Câuhãy
kể Ai
đọc
thế
một
nào?
đoạn
Gồm
văn
kểmấy
về các
bộ phận?
bạn trong
Mỗi
2.Đặt
1câu
theo
kiểu
câu
kểcó


Ai
thế
nào?
tổ,
bộ
đó phận

sử,vị
trả
dụng
lờikiểu
câu
hỏi
câucâu
gì?
kểđó.
Ai thế nào?
Vàtrong
tìm chủ
ngữ
ngữ
trong
 Câu kể ai thế nào? gồm 2 bộ phận:
a.Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
b.Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?


Luyên từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.Nhận xét :

1. Đọc đoạn văn sau:
Về đêm ,cảnh vật thật im lìm. Sơng thơi
vỗ sóng dồn dập vơ bờ như hồi chiều. Hai ơng
bạn già vẫn trị chuyện. Ơng Ba trầm ngâm.
Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè
dặt. Trái lại, ơng Sáu rất sơi nổi. Ơng hệt như
Thần Thổ Địa của vùng này.
Theo Trần Mịch


2.Tìm các câu kể Ai thế
nào? trong đoạn văn.
Về đêm ,cảnh vật thật im lìm.Sơng
thơi vỗ sóng dồn dập vơ bờ như hồi
chiều.Hai ơng bạn già vẫn trị chuyện .
Ơng Ba trầm ngâm .Thỉnh thoảng ông
mới đưa ra một nhận xét dè dặt .Trái lại,
ơng Sáu rất sơi nổi. Ơng hệt như Thần
Thổ Địa của vùng này.
Theo Trần Mịch


2. Các câu kể Ai thế nào ?
trong đoạn văn .
•Câu 1: Về đêm, cảnh vật thật im lìm.
•Câu 2: Sơng thơi vỗ sóng dồn dập vơ bờ như hồi chiều.
•Câu 4: Ơng Ba trầm ngâm.
•Câu 6: Trái lại, ơng Sáu rất sơi nổi.
•Câu 7: Ơng hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.



3.Xác định chủ ngữ ,vị
ngữ của những câu vừa
tìm được.

• Câu 1. Về đêm, cảnh vật thật im lìm .
• Câu 2.Sơng thơi vỗ sóng dồn dập vơ
bờ như hồi chiều.
• Câu 4 . Ơng Ba trầm ngâm .
• Câu 6. Trái lại, ơng Sáu rất sơi nổi.
• Câu 7. Ông hệt như Thần Thổ Địa
của vùng này.


3. Xác định chủ ngữ và vị
ngữ của những câu vừa
tìm được.

•Câu 1: Về đêm, cảnh vật thật im lìm.
VN

CN

•Câu 2: Sơng thơi vỗ sóng dồn dập vơ bờ như hồi chiều.
VN

CN

•Câu 4: Ơng Ba trầm ngâm.
CN


VN

•Câu 6: Trái lại, ơng Sáu rất sơi nổi.
CN

VN

•Câu 7: Ơng hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
CN

VN


4.Vị ngữ trong câu trên biểu
thị nội dung gì? Chúng do
những từ ngữ như thế nào
tạo
thành?
•Câu 1: Về đêm,
cảnh
vật thật im lìm.Cụm tính từ
 Trạng thái của sự vật (cảnh vật)
•Câu 2: Sơng thơi vỗ sóng dồn dập vơ bờ như hồi chiều.
Cụm động từ
 Trạng thái của sự vật (sơng)
•Câu 4: Ơng Ba trầm ngâm. Cụm tính từ
 Trạng thái của con người (ơng Ba)
•Câu 6: Trái lại, ơng Sáu rất sơi nổi. Cụm tính từ
 Trạng thái của con người (ơng Sáu)

•Câu 7: Ơng hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
 Trạng thái của con người (ông Sáu)Cụm tính từ


 II. Ghi nhớ
Vị ngữ
trong
câukể
kể Ai
• 1. Vị ngữ
trong
câu
Ai thế
thế nào?
nào?điểm
biểu thị
nội dung
trong trạng
chỉ đặc
,tính
chấtgìhoặc
câu?sự
Chúng
những
ngữ ở chủ
thái của
vật do
được
nóitừđến
nào tạo thành?

ngữ.
• 2. Vị ngữ thường do tính từ , động
từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ
) tạo thành.


 Luyện tập
Bài1: Đọc và trả lời câu hỏi:
Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất
cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của
cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất,
nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn
hơn nhiều.
Theo: Thiên Lương
a. Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
b. Xác định vị ngữ của các câu trên.
c. Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào
tạo thành?


Luyện từ và câu

Vị ngữ trong câu kể Ai - thế nào?
b. Xác định vị ngữ của các câu trên.
a. Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
c. Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo
thành?
Cánhđạiđại
bàng
rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất

1.Cánh
bàng
rất khỏe.
cứng. Đơi chân của nó giống như cái móc hàng của
2. Mỏ đại bàng dài và rất cứng.

cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất,
Đơi chân
giống
như cái
móc hàng
của cần
cẩu.
nó 3.
giống
như của
mộtnócon
ngỗng
cụ nhưng
nhanh
nhẹn
hơn4.nhiều.
Đại bàng rất ít bay.
.

5. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng
cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.


Luyện từ và câu


Vị ngữ trong câu kể Ai - thế nào?
b. Vị ngữ của các câu trên. Từ ngữ tạo thành vị ngữ.
1.Cánh đại bàng /rất
rất khỏe.  CụmTính từ
2. Mỏ đại bàng /dài
dài và rất cứng.

 2 Tính từ

giống như cái móc hàng của cần cẩu.
3. Đơi chân của nó/giống
 CụmTính từ
4. Đại bàng /rất
rất ít bay.
 CụmTính từ
giống như một con ngỗng cụ
5. Khi chạy trên mặt đất, nó/giống
nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.
 2 cụm Tính từ (Tính từ giống, nhanh nhẹn)


Bài 2

Đặt 3 câu kể Ai thế nào?, mỗi câu
tả một cây hoa mà em yêu thích.


Hoa hồng


Hoa hướng dương

Hoa đào

Hoa phượng


TRÒ CHƠI:AI NHANH NHẤT?
1
2
3


Luyện từ và câu

Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
*Xác định vị ngữ trong câu sau:

10
12
14
13
15
11
9
8
7
6
5
4

3
2
1
0

Hoa hồng đỏ thắm chói chang dưới ánh nắng mùa hè.

đỏ thắm chói chang dưới ánh nắng mùa hè.


Luyện từ và câu

Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
*Vị ngữ trong câu sau biểu thị nội dung gì?
Cảnh rừng thật yên tĩnh.
Trạng thái của sự vật (cảnh rừng)
Trạng thái của sự vật (cảnh rừng)

10
12
14
13
15
11
9
8
7
6
5
4

3
2
1
0


Luyện từ và câu

Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
* Vị ngữ trong câu sau do những từ ngữ nào tạo thành?

Mái tóc của mẹ dài và mượt.
10
12
14
13
15
11
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Vị ngữ trong câu trên do hai tính từ tạo thành.
Do hai tính từ tạo thành.





×