Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 17 năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.39 KB, 42 trang )

TUẦN 17
Thứ hai, ngày 14 tháng 12 năm 2015
Môn: Mĩ thuật (GVBM)
=================================
Môn: Tập đọc Tiết 33
BÀI: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
(Phơ - bơ)
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm
đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng cơng chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,
đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ
- Trong quán ăn “Ba cá bống”
+ Chú bé Bu- ra- ti- nô cần moi bí mật + Cần moi bí mật về kho báu ở đâu.
gì ở lão Ba- ra- ba?
- HS đọc ý nghĩa bài học.
- Nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài


b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc
- GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó.
- HS đọc từ khó.
- HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu
hỏi:
+ Chuyện gì đã xảy ra với cơng chúa?
+ Cơ bị ốm nặng.
+ Cơng chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Cơng chúa mong muốn có mặt trăng
và nói cơ sẽ khỏi ngay nếu cơ có mặt

1


+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua
đã làm gì?
+ Tại sao họ cho rằng đó là điều khơng
thể thực hiện đuợc?
+ Nhà vua đã than phiền với ai?

+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với
các vị đại thần và các nhà khoa học?

+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ
của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác
với người lớn?
+ Chú hề đã làm gì để có “mặt trăng”
cho cơng chúa?

+ Thái độ của cơng chúa như thế nào khi
nhận được món quà đó?
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.
- Đọc mẫu đoạn văn.
- Theo dõi, uốn nắn

trăng.
+ Nhà vua cho vời hết tất cả các vị đại
thần, các nhà khoa học đến để bàn lấy
mặt trăng cho cơng chúa.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to gấp
hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
- Đọc thầm đoạn 2 để trả lời...
+ Nhà vua than phiền với chú hề.
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi
công chúa xem nàng nghĩ về mặt
trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng
cách nghĩ của trẻ con khác với người
lớn.

+ Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ
to hơn móng tay của cơ, mặt trăng
ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và
được làm bằng vàng.
- Đọc thầm đoạn 3 để trả lời
+ Chú hề tức tối đến gặp bác thợ kim
hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng
bằng vàng, lớn hơn móng tay của cơ
cơng chúa, cho mặt trăng vào sợi dây
chuyền vàng cho công chúa đeo vào
cổ
+ Cơng chúa thấy mặt trăng thì vui
sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung
tăng khắp vườn.
- HS đọc toàn bài.

- Theo dõi
- Luyện đọc phân vai theo nhóm đơi
- Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Bình chọn người đọc hay.

- Nhận xét.
4. Củng cố
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu Ý nghĩa:Câu chuyện giúp ta hiểu
ý nghĩa bài học?
cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về
mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
5. Dặn dò, nhận xét
- HS học bài và Chuẩn bị bài “Rất nhiều
mặt trăng”

- Nhận xét tiết học.
=================================
2


Mơn: Tốn Tiết 81
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
* Bài 1 (a), bài 2
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch dạy học – Sgk
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 1.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập, thực hành
HĐ1: Cá nhân
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV đặt câu hỏi gợi mở.

- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài
tốn.
- GV nhận xét.
4. Củng cố
- GV củng cố bài học.
* Tính giá trị của biểu thức:
a) 1375 x 348 + 675 : 135
b) 15400 : 25 : 4
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài
sau.
- Nhận xét tiết học.

Hoạt động học

- HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- HS đọc đề toán.
- HS lên bảng.
- Đáp số: 75 g
- HS nêu hướng làm.
- HS làm vào vở
- Chữa bài.

=================================


3


Buổi chiều
Luyện Chính tả (Nghe - viết) ; Tiết 51
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính
tả sạch sẽ, đúng qui định.
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.

- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi.
- HS TLCH.

- Hỏi: Nội dung nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
viết chính tả.
vào vở nháp.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
- Nghe GV đọc và viết bài.

* Soát lỗi và nhận xét
- HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho
nhau để sốt lỗi, chữa bài.
c) Bài tập
- HS làm bài vào vở
(VBT cơ bản và nâng cao)
- Trình bày kết quả - nhận xét - sửa
chữa.
2. Củng cố
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để khơng viết sai những từ đã học.
3. Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
===============================
Mơn: Thể dục (GVBM)
=================================
Thực hành Toán; Tiết 65
I. Mục tiêu
Thực hành, vận dụng phép chia cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
II. Các hoạt động dạy học

4


Hoạt động dạy

Hoạt động học


1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: Tính (Bài 256 - BT Tốn cơ bản - HS tìm và nêu hướng làm bài.
và nâng cao/ Trang 81)
- HS làm bài tập vào vở.
Bài 2: Tìm x (Bài 258 - BT Tốn cơ bản - Chữa bài.
và nâng cao/ Trang 81)
Bài 3: Toán văn (Bài 259 - BT Toán cơ
bản và nâng cao/ Trang 81)
2. Củng cố
Gọi HS nhắc lại cách chia cho số có ba
chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở
thương.
3. Củng cố
Dặn HS xem lại các tính chất đã học.
4. Dăn dò
Nhận xét tiết học.
==================================
Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2015
Mơn: Chính tả Tiết 17
BÀI: MÙA ĐƠNG TRÊN RẺO CAO
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT (2) a , BT 3.
GDMT: HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất
nước ta. Từ đó, thêm u q mơi trường thiên nhiên (Gián tiếp nội dung bài).
II. Đồ dùng dạy - học
Phiếu ghi nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng viết các từ sau: ra
vào, gia đình, cặp da, cái giỏ, cái bấc,
tất bật, lật đật, lấc cấc, lấc xấc, vật nhau,

- Nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài

5

- Hát.
- HS lên bảng, lớp viết vào vở.
- Nhận xét bài của bạn.

- Lắng nghe.


b) Tìm hiểu bài
HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả

1. Nghe – viết: Màu đơng trên rẻo
cao.
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Những dấu hiệu nào cho biết mùa + Mây theo các trườn núi trườn xuống,
đông đã về với rẻo cao.
mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn
đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá
vàng cuối cùng đã lìa cành.
* Hướng dẫn viết từ khó
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn
viết chính tảvà luyện viết.
xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi,
sạch sẽ, khua lao xao,…
* Nghe- viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa - Nghe GV đọc và viết bài.
phải (khoảng 90 chữ / 15 phút). Mỗi
câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần:
đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc
nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết
với tốc độ quy định.
* Sốt lỗi và chấm bài
- Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát
lỗi, chữa bài.
- Thu nhận xét vở 5 đến 7 bài.
- Nhận xét bài viết của HS và sửa lỗi.
- HS sửa bài.
HĐ2: H/dẫn làm bài tập chính tả
2. Bài tập
Bài 2 (lựa chọn)
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Dùng bút chì viết vào vở nháp.
- Gọi HS đọc bài và bổ sung (nếu sai)
- Đọc bài, nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng
+ Đáp án: loại nhạc cụ – lễ hội – nổi
Bài 3:
tiếng.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức thi làm bài.GV chia lớp thành - 1 HS đọc thành tiếng.
2 nhóm. Yêu cầu HS lần lượt lên bảng - Thi làm bài.
dùng bút màu gạch chân vào từ đúng
(mỗi HS chỉ chọn 1 từ).
- Nhận xét khen nhóm thắng cuộc, làm - Nhận xét, bổ sung.
đúng, nhanh.
- Đáp án: giấc mộng – làm người –
xuất hiện – nửa mặt – lấc láo – cất
tiếng – lên tiếng – nhấc chàng – đất –
lảo đảo – thật dài – nắm tay.
4. Củng cố (Lồng ghép GD BVMT)
- GV củng cố bài học.
- GV cho HS viết lại một số từ đã viết
6


sai trong bài.
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà đọc lại bài tập 3 và
chuẩn bị bài.
- Nhận xét tiết học.

=================================
Môn: Luyện từ và câu Tiết 33
BÀI: CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ
ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã
làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III).
II. Đồ dùng dạy - học
- Đoạn văn bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Bài tập 1 phần Luyện tập viết vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Thế nào là câu kể?

Hoạt động học
- Hát.

+ Câu kể (còn gọi là câu trần thuật) là
những câu dùng để: Kể, tả hoặc giới thiêu
về sự vật, sự việc,...
- HS lên bảng đặt câu kể tự chọn - HS viết bảng lớp.
theo các đề tài ở bài tập 2
- Nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài

b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp
Bài 1, 2: Đọc đoạn văn sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Đọc đoạn văn.
- Viết bảng câu: Người lớn đánh trâu - HS đọc câu văn.
ra cày.
- Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt + đánh trâu ra cày,
động.
- Từ chỉ người hoạt động:
+ người lớn
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- HS thảo luận làm bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét, hoàn thành phiếu.
Câu
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ người
7


hoạt động
các cụ già
mấy chú bé
các bà mẹ
các em bé
lũ chó

3) Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. nhặt cỏ, đốt lá
4) Mấy chú bé bắc bếp thổi bắc bếp thổi cơm

cơm.
tra ngơ
5) Các bà mẹ tra ngơ.
ngủ khì trên lưng mẹ
6) Các em bé ngủ khì trên sủa om cả rừng
lưng mẹ.
7) Lũ chó sủa om cả rừng.
- Câu: Trên nương, mỗi người một - Lắng nghe.
việc cũng là câu kể nhưng khơng có từ
chỉ hoạt động, vị ngữ của câu là cụm
danh từ.
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là + Là câu: Người lớn làm gì?
gì?
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động ta + Hỏi: Ai đánh trâu ra cày?
hỏi thế nào?
- Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể. - 2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1 HS
(1 HS đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ đọc câu hỏi.
chỉ hoạt động, 1 câu hỏi cho từ ngữ
chỉ người hoạt động).
Câu
2) Người lớn đánh trâu ra cày.
3) Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
4) Mấy chú bé bắc bếp thổi
cơm.
5) Các bà mẹ tra ngô.
6) Các em bé ngủ khì trên lưng
mẹ.
7) Lũ chó sủa om cả rừng.


Câu hỏi cho từ ngữ
chỉ hoạt động
Người lớn làm gì?
Các cụ già làm gì?
Mấy chú bé làm gì?

Câu hỏi cho từ ngữ chỉ
người hoạt động hoặc vật

Ai đánh trâu ra cày?
Ai nhặt cỏ đốt lá?
Ai bắc bếp thổi cơm?

Các bà mẹ làm gì?
Các em bé làm gì?

Ai tra ngơ?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ?

Lũ chó làm gì?

Con gì sủa om cả rừng?

- Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể
Ai làm gì? Câu kể Ai làm gì? Thường
có 2 bộ phận. Bộ phận trả lời cho câu
hỏi Ai (Cái gì? Con gì?). Gọi là chủ
ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm
gì? gọi là vị ngữ.

- Câu kể Ai làm gì? thường gồm
những bộ phận nào?
c) Ghi nhớ
d) Luyện tập - thực hành
HĐ2: Cá nhân
Bài 1: Tìm những câu kể Ai làm gì?
Trong...

- Lắng nghe.

- Trả lời theo ý hiểu.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- 1 HS đọc thành tiếng.

8


- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS chữa - 1 HS dùng phấn màu gạch chân dưới
bài.
câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch
bằng bút chì vào SGK.
- 1 HS chữa bài của bạn trên bảng (nếu
sai)
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ
để quét nhà
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá
cọ để gieo cấy mùa sau.
Câu 3: Chị tơi đan nón lá cọ, đan cả
mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

Bài 2: Tìm CN và VN trong mỗi câu - 1 HS đọc thành tiếng.
vừa tìm được ở bài tập 1.
Cha tơi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS CN
VN
gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ. Chủ quét nhà.
ngữ viết tắt ở dưới là CN. Vị ngữ viết Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để
tắt ở dưới là VN. Ranh giới giữa gieo cấy mùa sau.
CN,VN có 1 dấu gạch chéo (/)
Chị tơi / đan nón lá cọ, đan cả mành cọ
và làn cọ xuất khẩu.
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV hướng - HS tự viết bài vào vở, gạch chân bằng
dẫn các em gặp khó khăn.
bút chì dưới những câu kể Ai làm gì? 2
HS ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để
chữa bài.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng - 3 đến 5 HS trình bày.
từ, đặt câu của HS.
4. Củng cố
- Câu kể Ai làm gì? có những bộ phận + Câu kể Ai làm gì? thường có hai bộ
nào? Cho ví dụ?
phận...
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 3 và
chuẩn bị bài Vị ngữ trong câu kể Ai
làm gì?

- Nhận xét tiết học.
=================================
Mơn: Tốn Tiết 82
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Thực hiện được phép nhân, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
9


* Bài 1: + bảng 1 (3 cột đầu); + bảng 2 (3 cột đầu), bài 4 (a, b)
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch bài học- SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học

10


Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập, thực hành
HĐ1: Cả lớp
Bài 1: Viết số thích hợp vào ơ trống
+ GV hướng dẫn HS làm bài.
Thừa số
Thừa số
Tích


27
23
621

23
27
621

Hoạt động học

- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
23
27
621

152
134
20368

134
152
20368

134
152
20368


Số bị
66178
66178
66178
16250
16250
16250
chia
Số chia
203
203
326
125
125
125
Thương
326
326
203
130
130
130
- GV chữa bài và nhận xét..
- HS nhận xét.
HĐ2: Nhóm
Bài 4:
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ - HS cả lớp cùng quan sát.
trang 91 / SGK.
- Biểu đồ cho biết điều gì?

- Số sách bán được trong 4 tuần.
- Đọc biểu đồ và nêu số sách bán - HS nêu:
được của từng tuần.
Tuần 1: 4500 cuốn
Tuần 2: 6250 cuốn
Tuần 3: 5750 cuốn
Tuần 4: 5500 cuốn
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu
SGK và làm bài.
hỏi.
- Nhận xét, khen.
a. Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:
5500 – 4500 = 1000 (cuốn)
b. Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là:
6250 – 5750 = 500 (cuốn)
c. Trung bình mỗi tuần bán được là:
(4500 + 6250 + 5750 + 5500): 4 =
5500 (cuốn).
3. Củng cố
- GV củng cố bài học.
* Tính bằng hai cách:
a) 2835 : (45 x 9) ;
- HS nêu hướng làm.
b) 10368 : (6 x 32)
- HS làm vào vở
* Tính:
- Chữa bài.
abcabc : abc
4. Dặn dị, nhận xét
- Dặn dò HS về nhà học bài và Chuẩn

bị bài “Dấu hiệu chia hết cho 2”
11
- Nhận xét tiết học.


=================================
Môn: Kể chuyện Tiết 18
BÀI: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. Mục tiêu
- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại
được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ trang 167, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1: chậm rãi, thong thả,
phân biệt được lời nhân vật.
- GV kể lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh
hoạ.
Tranh 1:Ma- ri- a nhận thấy mỗi lần gia
nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu

rất dễ trượt trong đĩa.
Tranh 2: Ma- ri- a tò mò, lẻn ra khỏi
phòng khách để làm thí nghiệm.
Tranh 3: Ma- ri- a làm thí nghiệm với
đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của
Ma- ri- a xuất hiện và trêu em.
Tranh 4: Ma- ri- a và anh trai tranh luận
về điều cô bé phát hiện.
Tranh 5: Người cha ơn tồn giải thích cho
hai em.
HĐ2: Hướng dẫn KC, nêu ý nghĩa
chuyện
* Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi
với nhau về ý nghĩa của truyện. GV đi
giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn hoặc viết
phần nội dung chính dưới mỗi bức tranh
để HS ghi nhớ.
* Kể trước lớp
- Gọi HS thi kể tiếp nối.

12

- HS hát.
- Lắng nghe.

- HS kể chuyện, trao đổi với nhau về
ý nghĩa truyện.

- HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội



- Gọi HS kể tồn truyện.
- GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra
câu hỏi cho bạn kể.
+ Theo bạn Ma- ri- a là người như thế
nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?
+ Bạn học tập ở Ma- ri- a đức tính gì?
+ Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tị
mị như Ma- ri- a khơng?
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi.
3. Củng cố
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

dung một bức tranh.
- 3 HS thi kể.
+ Là một cơ bé rất thích quan sát,..
+ Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới
xung quanh.
+ Chịu khó quan sát...
+ Nên vì như sthế sẽ giúp chúng ta
hiểu...
+ Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ ta
sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và
lí thú trong thế giới xung quanh.
+ Muốn trở thành HS giỏi cần phải
biết quan sát, tìm tịi, học hỏi, tự
kiểm nghiệm những điều đó bằng

thực tiễn.

4. Dặn dị, nhận xét
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người
thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
=================================
Buổi chiều
Môn: Kỹ thuật; tiết 17
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA
BỘ LẮP GHÉP MƠ HÌNH KỸ THUẬT (2 tiết )
I. Mục tiêu
- HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.
- Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
3. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài: Các chi tiết dụng cụ của bộ lắp
ghép mô hình kỹ thuật và nêu mục tiêu bài học.
b) Hướng dẫn cách làm
13



* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận
dạng của các chi tiết và dụng cụ.
- GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết khác
nhau, phân thành 7 nhóm chính. Nhận xét và lưu ý
HS một số điểm sau:
- Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các
loại chi tiết.
- GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận
dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng cụ trong
bảng (H.1 SGK).
- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng,
gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các
chi tiết trong hộp : Có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một
số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau.
- GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng
từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.
- Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng
cờ - lê, tua vít .
a. Lắp vít
- GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít ,
lắp ghép một số chi tiết như SGK.
- Gọi 2-3 HS lên lắp vít.
- GV tổ chức HS thực hành.
b. Tháo vít
- GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi :
+ Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít như

thế nào ?
- GV cho HS thực hành tháo vít.
c. Lắp ghép một số chi tiết
- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4
SGK.
+ Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp
ghép trong H.4 SGK.
- GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối
ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.
3. Nhận xét - dặn dò
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành.

- HS theo dõi và nhận dạng.

- Các nhóm kiểm tra và đếm.

- HS theo dõi và thực hiện.
- HS tự kiểm tra.

- Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt
ốc, tay phải dùng tua- vít đặt
vào rãnh của vít, vặn cán tua
-vít ngược chiều kim đồng hồ.
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS cả lớp.

=================================

Thực hành Toán; Tiết 66
14


I. Mục tiêu
Thực hành, vận dụng phép chia cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: Tính (BT Tốn cơ bản và nâng - HS tìm và nêu hướng làm bài.
cao)
- HS làm bài tập vào vở.
Bài 2: Tìm x (BT Toán cơ bản và nâng - Chữa bài.
cao)
Bài 3: Toán văn (BT Toán cơ bản và
nâng cao)
2. Củng cố
Gọi HS nhắc lại cách chia cho số có ba
chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở
thương.
3. Củng cố
Dặn HS xem lại các tính chất đã học.
4. Dăn dị
Nhận xét tiết học.
==================================

Môn: Thể dục (GVBM)
=================================
Thứ tư, ngày 16 tháng 12 năm 2015
Môn: Tập đọc Tiết 34
BÀI: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TT)
(Phơ - bơ)
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm
đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ
nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 168, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

15


1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ “Rất nhiều mặt
trăng”
+ Cơ cơng chúa nhỏ có nguyện vọng
gì?
- Nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài

b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1:Luyện đọc
- GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.
Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó.
- GV giải nghĩa một số từ khó.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2:Tìm hiểu bài
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?

+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và
các nhà khoa học đến để làm gì?
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần,
các nhà khoa học lại không giúp được
nhà vua?
- Các vị đại thần, các nhà khoa học một
lần nữa lại bó tay trước yêu cầu của nhà
vua vì họ cho rằng phải che giấu mặt
trăng theo kiểu nghĩ của người lớn. Mà
đúng là không thể giấu mặt trăng theo
cách đó được.

- HS hát.
+ Cố cơng chúa muốn có mặt trăng...
- HS đọc ý nghĩa bài học.
- Nhận xét, bổ sung.

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.
- HS luyện đọc câu văn dài

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu
hỏi:
+ Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng
sẽ soi sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu
công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận
ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm
trở lại.
+ Vua cho vời các vị đại thần và các
nhà khoa học đến để nghĩ cách để làm
cho cơng chúa khơng thể nhìn thấy mặt
trăng.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa
sáng rộng nên khơng có cách nào làm
cho cơng chúa khơng nhìn thấy được.
- Lắng nghe.

- Đọc thầm đọc phần còn lại...
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về + Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò
hai mặt trăng để làm gì?
hỏi cơng chúa nghĩ thế nào khi thấy
một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu
trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ
cô.
+ Công chúa trả lời thế nào?
+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc
16



răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi
ta cắt những bông hoa trong vườn,
những bông hoa mới sẽ mọc lên …
mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều
như vậy.
+ Cách giải thích của cơng chúa nói lên - HS nêu ý kiến riêng của mình.
điều gì?
- Câu trả lời của các em đều đúng
nhưng đúng nhất là ý c. Cách nhìn của
trẻ em về thế giới xung quanh thường
rất khác người lớn.
- HS đọc toàn bài.
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 3
+ Đọc mẫu đoạn văn.
- Theo dõi
+ Theo dõi, uốn nắn
- Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi
- Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét.
- Bình chọn người đọc hay.
4. Củng cố
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Ý nghĩa: Câu chuyện nói lên ý nghĩ
Nêu ý nghĩa bài học?
của trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung
quanh thường rất khác người lớn

5. Dặn dò, nhận xét
- HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài
“Ôn tập học kì I”
- Nhận xét tiết học.
============================
Mơn: Tập làm văn Tiết 33
BÀI: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình
thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn
văn tả bao quát một chiếc bút (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học
Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp..
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới

Hoạt động học
- HS hát.

17


a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp
Bài 1: Đọc lại bài “Cái cối tân”
- Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang

143, 144, SGK. Yêu cầu HS theo
dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi,
trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn
văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn
văn.
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói + Đoạn1:(Mở bài) Cái cối xinh xinh …
về một đoạn
đến gian nhà trống (Giới thiệu về cái cối
được tả trong bài)
+ Đoạn 2:(Thân bài) U gọi nó là cái cối tân
… đến cối kêu ù ù.(Tả hình dáng bên
ngồi của cái cối)
+ Đoạn 3:(Thân bài)Chọn được ngày lành
tháng tốt … đến vui cả xóm. (Tả hoạt động
của cái cối).
+ Đoạn 4: (Kết bài): Cái cối xay cũng như
…đến dõi từng bước anh đi (Nêu cảm nghĩ
về cái cối)
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý + Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới
nghĩa như thế nào?
thiệu đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt
động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của
tác giả về đồ vật đó.
+ Nhờ đâu em nhận biết được bài + Nhờ các dấu dấu chấm xuống dịng để
văn có mấy đoạn.
biết được số đoạn trong bài văn.

c) Ghi nhớ
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
d) Luyện tập- thực hành
HĐ2: Nhóm
Bài 1: Đọc đoạn văn dưới đây và... - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu
cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận và - HS thảo luận nhóm.
làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- Báo cáo kết quả.
a) Bài văn gồm có 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Hồi học lớp 2 … đến một cây
bút bằng nhựa.
+ Đoạn 2: Cây bút dài … đến bằng sắt mạ
bóng lống.
+ Đoạn 3: Mở nắp ra, … đến trước khi cất
vào cặp.
+ Đoạn 4: Đã mấy tháng rồi......cày trên
đồng ruộng.
b) Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút.
18


c) Đoạn 3: Tả cái ngòi bút.
d) Trong đoạn 3:
- Câu mở đoạn: Mở nắp ra, em thấy ngòi
bút sáng lống, hình lá tre, có mấy chữ rất
nhỏ, khơng rõ
- Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp
bút.........vào cặp.

Đoạn văn tả cái ngịi bút, cơng dụng của
nó, cách bạn HS giữ gìn ngịi bút.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận về
câu trả lời đúng.
Bài 2: Em hãy viết một đoạn văn tả - HS đọc yêu cầu bài tập.
bao quát chiếc bút...
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV chú ý - HS làm bài.
nhắc HS.
+ Chỉ viết đoạn văn tả bao quát
chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ
phận, khơng viết cả bài.
+ Quan sát kĩ về: hình dáng, kích
thước, màu sắc, chất liệu cấu tạo,
những đặc điểm riêng mà cái bút
của em không giống cái bút của bạn
+ Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc,
tình cảm của mình với cái bút.
- Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa - HS đọc bài của mình.
lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
3. Củng cố
- GV củng cố bài văn.
- Nhắc lại nội dung bài học.
4. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập
2 và quan sát kĩ chiếc cặp sách của
em.
- Nhận xét tiết học.
=================================
Mơn: Tốn Tiết 83
BÀI: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2

I. Mục tiêu
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn, số lẻ.
* Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy - học
- SGK, bảng phụ.
19


III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp
** GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu
chia hết cho 2
- Trong toán học cũng như trong thực
tế, ta không nhất thiết phải thực hiện
phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào
dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia
hết cho số khác hay khơng. Các dấu hiệu
đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra
các dấu hiệu chia hết khơng khó, cả lớp
sẽ cùng nhau tự phát hiện ra các dấu

hiệu đó.
- GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu
chia hết cho 2:
+ GV chia nhóm, cho các nhóm thảo
luận để tìm ra các số chia hết cho 2, các
số không chia hết cho 2
+ Sau khi thảo luận xong GV cho các
nhóm lên viết các số đó vào nhóm chia
hết và không chia hết cho 2.
+ GV cho HS quan sát, đối chiếu, so
sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia
hết cho 2.
+ GV hỏi: số 24 có chữ số tận cùng là số
mấy?
+ Số 24 chia hết cho 2, GV cho HS
nhẩm nhanh các số 4, 14, 34, … có chữ
số tận cùng là mấy? Các số này có chia
hết cho 2 khơng?
+ Từ đó GV rút ra kết luận: Các số có
tận cùng là 4 thì chia hết cho 2.
- GV cho HS tiến hành tương tự với các
số còn lại:0, 2, 6, 8.
- Sau đó GV hỏi: Vậy các số chia hết
cho 2 có tận cùng là những chữ số nào?
- GV cho quan sát và nhận xét đối với

20

- HS hát.
- HS nghe.


- HS lắng nghe và nhớ lại cách chia
hết và chia khơng hết.

- HS làm việc theo nhóm.(nhẩm nhờ
bảng chia 2)
- Các nhóm lên bảng viết các số chia
hết và khơng chia hết cho 2.
- HS so sánh và đối chiếu.
- Là số 4.
- Tận cùng là 4.
- Các số này chia hết cho 2.

- HS lặp lại.
- HS nêu giống như VD trên.
- Là những số 0, 2, 4, 6, 8.
- Khơng chia hết cho 2 vì: các phép


các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9
thì có chia hết cho 2 khơng. Vì sao?
- GV gọi HS nêu kết luận trong SGK.
- GV chốt lại: Muốn biết một số có chia
hết cho 2 không ta chỉ cần xét chữ số tận
cùng của số đó.
*GV giới thiệu số chẵn và số lẻ
- GV nêu: “Các số chia hết cho 2 gọi là
các số chẵn”
- GV cho HS nêu VD về các số chẵn.
GV chọn và ghi lại 5 VD về số chẵn có

các chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. Sau
đó cho HS khai thác một cách nêu nêu
khái niệm về các số chẵn nữ là: Các số
có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số
chẵn.
- GV nêu tiếp “Các số không chia hết
cho 2 gọi là số lẻ” và cho HS tiến hành
như trên.
- GV cho cả lớp thảo luận và nhận xét:
Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9
là các số lẻ.
c. Luyện tập – Thực hành
HĐ2: Cá nhân
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- Nhận xét.
- Bài 2: GV gọi HS dọc đề.

chia đều có dư.
- HS nêu kết luận.
- HS nghe và nhớ.

- HS nghe.
- HS nêu.

- HS lặp lại.
- HS cả lớp thảo luận và tiến hành như
VD trên.
- HS đọc chọn và giải thích.
- HS đọc và 2 HS lên bảng làm, cả lớp

làm vào vở
+ Các số chia hết cho 2 là: Số 98,
1000, 744, 7536, 5782.
+ Các số không chia hết cho 2 là: 89,
867, 84 683, 8401.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm vào vở.
- Báo cáo kết quả.
a. Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số
đều chia hết cho 2: 12, 36, 58, 96,..
b. Viết hai số có ba chữ số, mỗi số dều
khơng chia hết cho 2: 347, 975, 875,...

- Nhận xét.
3. Củng cố
- GV củng cố bài học.
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho
2.
- Nêu ví dụ số chia hết cho 2 và ngược
lại.
21


* Nâng cao
a) Với ba chữ số: 4, 5, 8 hãy viết thành - HS nêu hướng làm.
những số chẵn có ba chữ số
- HS làm vào vở
b) Với ba chữ số: 0, 5, 1 hãy viết thành - Chữa bài.
những số lẻ có ba chữ số
4. Dặn dị, nhận xét

- Về chuẩn bị bài cho tiết sau
- Nhận xét tiết học.
=================================
Mơn: Khoa học Tiết 33
BÀI: ƠN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
Ôn tập các kiến thức về:
- Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Một số tính chất của nước và khơng khí; thành phần chính của khơng khí.
- Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
- Vai trị của nước và khơng khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui
chơi giải trí.
ĐCND CT: Khơng u cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền
bảo vệ môi trường nước và khơng khí. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến
khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm.
II. Đồ dùng dạy - học
- HS chuẩn bị các tranh, ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh
hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Bút màu, giấy vẽ.
- GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và giấy khổ A0.
- Các thẻ điểm 8, 9, 10.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Khơng khí gồm những thành phần nào
chính?
- GV nhận xét.

3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ơn tập
HĐ1:Trị chơi ai nhanh, ai đúng?
- GV chuẩn bị phiếu học tập cho từng
nhóm (tháp dinh dưỡng cân đối)
- GV yêu cầu HS hồn thành phiếu

- HS hát.
+ Khơng khí gồm 2 thành phần chính:
khí ơ xi và khí ni tơ.
- Nêu bài học.
- HS lắng nghe.

1. Ôn tập về phần vật chất.
- HS nhận phiếu và làm bài.
- Thảo luận nhóm và hồn thành bài
22


khoảng 5 đến 7 phút.
- GV cùng BGK đại diện của nhóm
chấm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ2:Vai trị của nước, khơng khí
trong đời sống sinh hoạt.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm
trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm
mình.

- Phát giấy khổ A0 cho mỗi nhóm.
- u cầu các nhóm có thể trình bày theo
từng chủ đề theo các cách sau:
+ Vai trò của nước.
+ Vai trò của khơng khí.
+ Xen kẽ nước và khơng khí.
- u cầu nhắc nhở, giúp HS trình bày
đẹp, khoa học, thảo luận về nội dung
thuyết trình.
- u cầu mỗi nhóm cử một đại diện vào
ban giám khảo.
- Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm
khác có thể đặt câu hỏi.
- Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu
chí.
+ Nội dung đầy đủ.
+ Tranh, ảnh phong phú.
+ Trình bày đẹp, khoa học.
+ Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc.
+ Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có).
- GV nhận xét trực tiếp cho mỗi nhóm.
- GV nhận xét chung.
HĐ3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên
xuất sắc.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp
đơi.
- GV giới thiệu: Mơi trường nước, khơng
khí của chúng ta đang ngày càng bị tàn
phá. Vậy các em hãy gửi thông điệp tới
tất cả mọi người. Hãy bảo vệ mơi trường

nước và khơng khí. Lớp mình sẽ thi xem
đơi bạn nào sẽ là người tuyên truyền
viên xuất sắc.
4. Củng cố
- Nêu một số tính chất của nước và
23

tập
- Trình bày bài của nhóm.
2.Vai trị của nước, khơng khí trong
đời sống sinh hoạt.
- HS hoạt động.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá
nhân.
- Trong nhóm thảo luận cách trình
bày, dán tranh, ảnh sưu tầm vào giấy
khổ to. Các thành viên trong nhóm
thảo luận về nội dung và cử đại diện
thuyết minh.

- Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi
cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ
hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm
bạn.

- 2 HS cùng bàn.
- HS lắng nghe.


khơng khí; thành phần chính của khơng

khí.
5. Dặn dị, nhận xét
- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã
học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.
- GV nhận xét tiết học.
=================================
Buổi chiều
Môn: Đạo đức Tiết 17
BÀI: YÊU LAO ĐỘNG (t2)
I. Mục tiêu
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp
với khả năng của bản thân.
- Khơng đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
ĐCND CT: Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó
sưu tầm về tấm gương lao động của các Anh hùng lao động; có thể cho học sinh kể
về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường.
KNS:
- Xác định của giá trị của lao động
- Quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường
(Thảo luận; Dự án)
* Biết được ý nghĩa của lao động.
II. Đồ dùng dạy - học
- SGK Đạo đức 4.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trị chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 2
Hoạt động dạy

Hoạt động học


1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Hãy so sánh một ngày của Pê- chi- a với
những người khác?
+ Theo em Pê- chi- a sẽ thay đổi như thế nào
sau chuyện xảy ra?
- Nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn thực hành
HĐ1:Làm việc theo nhóm đơi (BT5)
- GV nêu yêu cầu bài tập 5.

+ Một ngày của Pê- chi- a là chơi
cìn của người khác là làm việc.
- Pê- chi- a sẽ chăm chỉ làm
việc....
- HS đọc bài học.
- Nhận xét, bổ sung.

- HS trao đổi với nhau về nội

24


+ Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì
sao em lại u thích nghề đó? Để thực hiện
ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần
phải làm gì?

- GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố
gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện
được ước mơ nghề nghiệp tương lai của
mình.
HĐ2: HS trình bày, giới thiệu về các bài
viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26)
- GV nêu yêu cầu từng bài tập 4, 6.
Bài tập 4: Hãy sưu tầm các câu chuyện câu
ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác
dụng của lao động.
Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể về một cơng
việc mà em u thích.
- GV kết luận: Lao động là vinh quang. Mọi
người đều cần phải lao động vì bản thân, gia
đình và xã hội.
+ Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở
nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với
khả năng của bản thân
4. Củng cố (Lồng ghép GD KNS)
- GV củng cố bài học.
- Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân.
Tích cực tham gia vào các cơng việc ở nhà, ở
trường và ngồi xã hội.
5. Dặn dị, nhận xét
- Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tiết sau.

dung theo nhóm đơi.
- Lớp thảo luận.

- Vài HS trình bày kết quả.

- HS kể các tấm gương lao động.
- HS nêu những câu ca dao, tục
ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.

=================================
Luyện từ và câu; Tiết 52
I. Mục tiêu
Luyện tập về câu kể “Ai làm gì?”.
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: (VBT cơ bản và nâng cao)

- 2 HS tìm hiểu yêu cầu bài tập.

25


×