Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề S09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.04 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 03 trang)

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: SINH - LỚP 12
Thời gian: 45 phút ( không tính thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ: S09

Phần I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (8 điểm)
Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nội dung quy luật phân li của Menđen?
A. Các thành viên của một cặp alen có hiện tượng phân li cùng nhau trong quá trình tạo giao tử.
B. Khi hình thành giao tử các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
C. Mỗi tính trạng do một alen qui định và có nguồn gốc từ bố.
D. Các alen của bố và mẹ tồn tại chung trong một tế bào thì có sự hịa trộn nhau.
Câu 2. Người mắc hội chứng Đao, trong tế bào sinh dưỡng có
A. 3 nhiễm sắc thể số 18.
B. 3 nhiễm sắc thể số 21.
C. 3 nhiễm sắc thể số 13.
D. nhiễm sắc thể số 21 bị mất đoạn.
Câu 3. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn có đường kính
30nm là
A. sợi cơ bản.
B. sợi nhiễm sắc.
C. sợi siêu xoắn.
D. cromatit.
Câu 4. Khi nói về cơ chế phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình tổng hợp ARN tuân theo nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Enzim ADN polymeraza bám vào vùng điều hịa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có
chiều 3' → 5' để làm khuôn mẫu tổng hợp ARN.


C. Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
D. Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 3' → 5'.
Câu 5. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêơtit và có tỷ lệ A/G = 2/3. Gen này bị đột biến mất
1 cặp nuclêôtit và làm giảm 3 liên kết hiđrơ so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của
gen sau đột biến là
A. A = T = 599; G = X = 900
B. A = T = 600 ; G = X = 900
C. A = T = 900; G = X = 599
D. A = T = 600; G = X = 899
Câu 6. Khi nói về sự tương tác giữa các gen khơng alen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các gen trong tế bào tương tác trực tiếp với nhau để tạo nên kiểu hình.
B. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau tương tác thì đời con có tỉ
lệ phân ly kiểu gen giống quy luật phân ly độc lập.
C. Tương tác kiểu bổ sung và kiểu cộng gộp làm tăng cường xuất hiện biến dị tổ hợp ở đời con.
D. Khi số lượng gen tương tác cộng gộp tăng lên thì số lượng các kiểu hình sẽ tăng lên.
Câu 7. Trong di truyền qua tế bào chất, con lai ln có kiểu hình giống mẹ là do
A. gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể giới tính X.
B. hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ.
C. hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngồi nhân chủ yếu từ mẹ.
D. gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 8. Trong các thành tựu tạo giống cây trồng và vật ni sau đây, có bao nhiêu thành tựu của
ứng dụng cơng nghệ gen?
(1) Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(2) Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
(3) Giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(5) Giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
A. 5.
B. 2.
C. 4.

D. 3.
Trang 1/3 - Mã đề S09


Câu 9. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả
đỏ, alen b quy định qủa trắng. Các gen di truyền độc lập và trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép
lai: AaBb x aaBb cho tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ là
A. 1/8
B. 3/16
C. 3/8
D. 1/16

sở
tế
bào
học
của
quy
luật
phân
li
độc
lập

Câu 10.
A. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li độc lập và tổ hợp
ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
B. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li cùng nhau trong quá
trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
C. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li cùng nhau

trong quá trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
D. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li độc lập và tổ
hợp ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Câu 11. Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mã di truyền có tính đặc trưng cho từng lồi.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. Mã di truyền có tính thối hố.
D. Mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 12. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hồn tồn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp
gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây X) lai với
cây thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 240 cây thân cao, chín sớm; 239 cây thân thấp, chín
muộn; 60 cây thân cao, chín muộn; 59 cây thân thấp, chín sớm. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra,
sức sống của các giao tử và hợp tử ngang nhau, tần số hoán vị gen của cây X là
A. 10%.
B. 40%.
C. 20%.
D. 30%.
Câu 13. Cá thể có kiểu gen

tiến hành giảm phân bình thường, khoảng cách tương đối giữa 2

cặp gen Aa và Bb trên cặp nhiễm sắc thể là 20cM. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo
ra từ cơ thể trên là
A. 40%
B. 50%
C. 20%
D. 10%
Câu 14. Cho các bước trong quy trình tạo giống mới, quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc
tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

I. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
II. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
III. Tạo dòng thuần chủng.
A. II → I → III.
B. III → II → I.
C. II → III → I.
D. I → III → II.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về công nghệ tế bào?
A. Nuôi cấy hạt phấn hay nỗn chưa thụ tinh, sau đó xử lý đột biến gây lưỡng bội hóa các dịng
đơn bội tạo được các dịng thuần lưỡng bội.
B. Cấy truyền phơi ở động vật có thể tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.
C. Cơng nghệ lai tế bào sinh dưỡng có thể tạo ra giống pomato từ cà chua và khoai tây.
D. Nuôi cấy mô thực vật luôn tạo ra quần thể cây trồng thuần chủng.
Câu 16. Trong cơ chế điều hịa hoạt động của Ơpêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra ở cả hai
trường hợp, khi môi trường tế bào có lactơzơ và khơng có lactơzơ?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
B. ARN polimeraza liên kết với vùng vận hành của operon Lac và tiến hành phiên mã.
C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
Câu 17. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng
cơnsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội
Trang 2/3 - Mã đề S09


trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết
tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 35 đỏ: 1 vàng
B. 3 đỏ: 1 vàng
C. 11 đỏ: 1 vàng
D. 1 đỏ: 1 vàng

Câu 18. Tính trạng do gen lặn quy định nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương
đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y thì
A. dễ biểu hiện ở giới XY.
B. chỉ biểu hiện ở giới XX.
C. dễ biểu hiện ở giới XX.
D. chỉ biểu hiện ở giới XY.
Câu 19. Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp.
B. Những tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Mức phản ứng chính là sự mềm dẻo về kiểu hình.
D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được.
Câu 20. Sử dụng plasmit làm thể truyền để chuyển gen tổng hợp insulin từ tế bào người sang tế bào
vi khuẩn E.coli. Các thành phần của ADN tái tổ hợp được tạo ra trong trường hợp này là
A. ADN plasmit và gen tổng hợp insulin của người.
B. tế bào vi khuẩn E.coli và tế bào người.
C. ADN plasmit và tế bào vi khuẩn E.coli.
D. ADN plasmit và ADN của tế bào người.
Câu 21. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh có ý nghĩa nào sau đây?
A. Cân bằng giới tính trong quần thể người.
B. Chữa các bệnh di truyền cho con người.
C. Giảm tốc độ gia tăng dân số.
D. Hạn chế sinh ra những con người có bệnh, tật di truyền.
Câu 22. Giả sử một nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự sắp xếp các gen như sau: ABCDEF.GH. Đột biến
làm cho các gen trên NST đó có trình tự thay đổi là ABEDCF.GH. Đột biến trên thuộc dạng đột biến
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. mất đoạn nhiễm sắc thể.

một

lồi
thực
vật,
sự

mặt
của
hai
loại
alen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định
Câu 23.
hoa đỏ, các tổ hợp gen khác (kiểu gen chỉ có một trong hai loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng
hợp lặn) sẽ cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết các gen phân ly độc lập trong quá trình di truyền. Cho
các cây hoa đỏ dị hợp tất cả các cặp gen tự thụ phấn, theo lý thuyết tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là
A. 9:7
B. 9:3:3:1
C. 3:1
D. 1:1
Câu 24. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một lồi sinh vật có 2n = 24. Trong một tế bào sinh dưỡng
của thể đột biến ở loài này, người ta đếm được 25 nhiễm sắc thể. Thể đột biến trên thuộc loại nào
sau đây?
A. Thể một nhiễm.
B. Thể không nhiễm. C. Thể ba nhiễm.
D. Thể bốn nhiễm.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
a. Nêu nội dung giả thuyết siêu trội để giải thích cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai?
b. Theo giả thuyết siêu trội, vì sao khơng nên dùng con lai F1 có ưu thế lai cao để làm giống?
Câu 2: (1 điểm)
a. Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc ở thế hệ xuất phát có 100% Aa. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu

gen aa ở thế hệ F3 là bao nhiêu ?
b. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền như sau : P. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.
- Tính tần số alen A và a trong quần thể.
- Quần thể này đã đạt trạng thái cân bằng di truyền chưa? Vì sao ?
-------------- HẾT-------------

Trang 3/3 - Mã đề S09



×