Tải bản đầy đủ (.doc) (214 trang)

Bai 7 Cong truong mo ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (994.36 KB, 214 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1
Bài 1 Tiết 1


Cổng trêng më ra


<b>(Lí Lan)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


- KT:Cảm nhận và hiểu đợc những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ
đối với con cái.


- KN:Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc đời mỗi con ngời.
<b>B. Chuẩn bị</b>:


- §äc – nghiên cứu SGV SGK Vẽ tranh
- Soạn bài.


<b>C. tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
1- ổn định tổ chức


2- KiĨm tra bµi cị:


“Cổng trờng mở ra” là văn bản nhật dụng. Thế nào là văn bản nhật dụng?
Kể tên những văn bản nhật dụng đã học lớp 6. Nội dung của văn bản này bàn
tới vấn đề gì?


Kể tên những văn bản ở lớp 7 - Vấn đề đề cập ở những văn bản ấy?
3- Bài mới:


Trong cuộc đời học trò ngày khai trờng đầu tiên luôn để lại dấu ấn , những kỉ niệm
khó quyên trong tâm hồn : Một chút vui mừng , một chút lo âu , hồi hộp …tâm


trạmg thật xao xuyến khó tả . Đó là tâm trạng của chúng ta còn mẹ ? Mẹ sẽ nghĩ gì
khi con vào lớp một ? Khi cánh cổng trờng lần đầu tiên mở ra để đón bớc chân con
?


Hoạt động của thầy Hoạt động


cđa trß KiÕn thøc träng t©m


Hớng dẫn HS đọc. Chú ý giọng.
Thì thầm, xa vắng, buồn.


<b>I. §äc hiĨu chó thÝch </b>
<b>1. §äc</b>


? Văn bản vừa đọc kể chuyện gì?
Chuyện nhà trờng? Chuyện đứa con
đến trờng? Tâm t ngời mẹ trớc ngày
con vào lớp 1?


? T©m t cđa mẹ cụ thể là gì?
+ Nỗi lòng yêu thơng của mĐ.


+ Suy nghÜ cđa mĐ vỊ vai trß cđa x·
héi và nhà trờng trong giáo dục trẻ
em.


? Hóy xỏc nh phạm vi của hai phần
đó trên văn bản?.


Häc sinh tr¶


lêi


<b>2. Bố cục:2 phần </b>


..Thế giới mà mẹ vừa bớc vào
- Còn lại.


<b>II. Đọc hiểu chi tiết</b>
Đọc lại đoạn 1


? Ngời mẹ nghĩ đến con trong thời
điểm nào?


<i><b>1. Nỗi lòng của mẹ:</b></i>


(Đêm trớc ngày con vào lớp 1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Háo hức chuẩn bị quần áo mới cỈp
míi,vë míi


- Hăng hái dọn dẹp đồ chơi , nhà
cửa cùng mẹ .., cảm nhận đợc sự
quan trọng, ngày mai thức dậy cho
kịp giờ, khơng có mối bận tâm nào
khác.


? H¸o høc: nghÜa là gì ?


? Con là một cậu bé nh thế nào?
- Rất vô t .



? Còn mẹ? Mẹ làm gì? - Mẹ ngắm nh×n con.


- (Khơng ngủ đợc) - Đắp mền,
buông mựng


Không tập trung, không biết làm
việc gì cả


? Trằn trọc: Nghĩa là gì? - Lên giờng sớm, trằn trọc.
- Trở mình luôn, cố ngủ mà không


ng c


? Theo em tại sao mà mẹ lại không
ngủ đợc ?


-> Hồi hộp, bồn chồn, xúc động:
Mẹ rất yêu thơng con.


? Cũng trong đêm ấy tâm trí mẹ đã
sống lại những kỷ niệm gì?


(Ngày đầu tiên mẹ đến trờng)


- MĐ sống lại kỷ niệm ngày tựu
trờng:


? Chi tit no chứng tỏ ngày khai
tr-ờng đã để lại dấu ấn trong tâm trí


mẹ?.


- Cứ nhắm mắt lại nghe tiếng đọc
bài trầm bổng....


- Mẹ nhớ sự nôn nao hồi hộp khi
cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trờng
và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng
trờng đóng lại .


+ Mẹ nhớ sự nôn nao, hồi
hộp ...nỗi chơi vơi, hốt hoảng khi
cổng trờng đóng lại .


? Qua những chi tiết trên em có cảm
nhận gì về tâm trạng của ngời mẹ
tr-ớc buổi tựu trờng cña con ?


-> Mẹ muốn truyền cho con, cậu
học sinh lớp 1 những cung bậc
tâm trạng đẹp đẽ của cuộc đời.
Mẹ muốn nhẹ nhàng, cẩn thận và
tự nhiên ghi vào lòng con cái ấn
tợng trong lòng một


Con ngời về cái ngày “Hôm nay
tôi đi học”. Để rồi bất cứ một
ngày nào đó trong đời, khi nhớ
lại, lòng con lại rạo



rùc những cảm xúc bâng khuâng,
xao xuyến.


? Qua nh÷ng chi tiÕt ấy, em hiểu
thêm gì về ngời mẹ?


Học sinh trả
lời


-> Mẹ giàu tình nhân ái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Trong đêm khơng ngủ mẹ cịn nghĩ
về điều gì?


- Mẹ nghĩ về ngày tựu trờng ở Nhật:
họ rất quan tâm đến gd – ngày khai
trờng là ngày lễ trọng đại , các quan
chức đều đến dự , ngời lớn nghỉ việc
đa trẻ đến trờng .


<i><b>cña x· hội và nhà truờng trong</b></i>
<i><b>giáo dục trẻ em.</b></i>


- MĐ nghÜ vỊ ngµy tùu trêng ë
NhËt


? Vì sao mẹ lại nghĩ đến điều đó? Học sinh
thảo luận


tr¶ lêi



-> Ngày hội khai trờng ấy đã thể
hiện sự chăm sóc của ngời lớn,
xã hội đối với trẻ em, với tơng lai
của Đất nớc.


? Kết thúc bài ngời mẹ nói : ““Đi đi
con, hãy can đảm lên, thế giới này là
của con, bớc qua cánh cổng trờng là
một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra”


Là học sinh lớp 7, đã 7 lần bớc qua
‘cánh cổng trờng” nh thế, em hiểu
thế giới kỳ diệu đó là gì?


-> Thế giới kỳ diệu: là những
điều mới mẻ, rộng lớn về tri thức
văn hoá, cuộc sống, về đạo lý
làm ngời, về tình thầy trị....Bớc
qua cánh cổng trờng là bớc từ thế
giới bé bỏng, dại khờ vào một
thế giới mới vững vàng, tự tin
hơn.


? Câu văn nào trong bài nói lên tầm
quan trọng của nhà trờng đối với thế
hệ trẻ ?


-“Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm
trong GD sẽ ảnh hởng đến cả một


thế hệ mai sau , và sai lầm một li có
thể đa cả thế hệ ấy đi chệch cả hàng
dặm sau này”


? Từ đó em hiểu gì về vai trị của nhà
trờng đối với cuộc đời ca mi con
ngi ?


-> Nhấn mạnh vai trò, vị trí của
nhà trờng là nơi trau dồi tri thức ,
văn hoá và phát triển nhân cách
tốt nhất của mỗi ngời .


? Nhan đề văn bản có ý nghĩa gì? <i><b>3. Nhan đề văn bản:</b></i>


Cổng trờng mở ra: Thế giới diệu
kỳ của hiểu biết phong phú, của
những tình cảm mới, con ngời
mới sẽ mở ra, đến với con.


? Cả văn bản có phải mẹ nói trực
tiếp với con? Mẹ đang tâm sự với ai?
Cách viết đó có tác dụng gì?


(Mẹ nói với chính mình bằng giọng
độc thoại -> Mẹ – nhân vật trữ tình
– dễ bộc lộ nội tâm său sc, th


Học sinh
thảo luận



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hiện tình cảm sâu lắng)


? Cỏch vit ny cú gỡ khỏc với cách
viết ở những văn bản nhật dụng đã
đợc làm quen ở lớp 6 -> Văn bản
biểu cảm.


Häc sinh tr¶


lêi (* Ghi nhí: SGK)


<b>II. Tæng kÕt:</b>
? NhËn xÐt vỊ nghƯ tht – néi


dung?


Häc sinh tr¶
lêi


<b>1. NghƯ tht:</b>


- Giọng văn biểu cm
- Ngụn ng c thoi
<b>2. Ni dung:</b>


- Tấm lòng yêu thơng, tình cảm
sâu lắng của mẹ.


- Vai trò của nhà trờng đối với


cuộc đời mỗi con ngi.


Đọc và học thuộc ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK


<b>III. Luyên tập</b>


Viết 1 đoạn văn về kỷ niệm ngày
tựu trờng.


D. Hớng dẫn các hoạt động nối tiếp :
- Học bài và làm bài tập


- so¹n bài : Mẹ tôi


Tiết 2


Mẹ tôi


<i><b>(</b><b></b><b>Nhng tm lũng cao cả</b><b>”</b><b> - ét-môn-đô đơ Amixi)</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


- Cảm nhận và hiểu đợc tình cảm lớn lao cha mẹ dành cho con cái.


- Biết đợc nghệ thuật biểu hiện thái độ, tình cảm và tâm trạng gián tiếp qua
bức th. Ngôi kể thứ nhất, xng “tôi”.


<b>B. Chuẩn bị</b>:


- Đọc Những tấm lòng cao cả.


- Nghiên cứu SGK SGV
- Soạn bài.


<b>C. tin trỡnh t chc các hoạt động dạy học :</b>
1- ổn định tổ chức


2- Kiểm tra bài cũ:


Nêu nội dung nghệ tht cđa “Cỉng trêng më ra”?


Chi tiÕt nµo cđa “Cỉng trờng mở ra em thích nhất? Vì sao?.
3- Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hoạt động của thầy Hoạt động


cđa trß KiÕn thức trọng tâm


GV hớng dẫn: giọng chậm, nghiêm,
tình cảm.


Học sinh
lắng nghe


<b>I.§äc - hiĨu chó thÝch :</b>
<b>1. §äc</b>


? Văn bản đợc viết dới dạng gì?
( Nhật ký – bức th)


- Th .



2. Tác giả (1846 1908)
- Nhà văn I – ta – li –a
3. Chó thÝch (SGK, 11)
4. Văn bản nhật dụng
? Th ai gửi cho ai? Để làm gì?


( Bố gửi cho con, giáo dục con sửa
lỗi)


Học sinh trả
lời


<b>II. c hiu chi tit</b>
? Ti sao vb là một bức th mà lại đặt


nhan đề là “Mẹ tơi” ?


- Bài văn khơng xuất hiện trực tiếp
hình ảnh ngời mẹ nhng qua bài văn
ngời đọc vẵn thấy hiện lên hình ảnh
ngời mẹ cao cả và lớn lao , dành tất
cả tình yêu và sự hi sinh cho con .
? Văn bản kể về việc gì ? vì sao bố
phải viết th cho En ri cô và cảm xúc
của En ri cô khi đọc th của bố?
- Câu chuyện kể lại việc En ri cơ
phạm lỗi với mẹ điều đó khiến mẹ
rất buồn và tức giận . Ông đã viết th
thể hiện thái độ nghiêm khắc trớc sự


vô lễ của con , En ri cô vô cùng xúc
động khi đọc th của b .


<i><b>1. Hình ảnh ngời mẹ</b></i>


? Tim nhng cõu b viết về mẹ. (Qua tâm tình và thái độ của ngời
cha)


- Đã thức suốt đêm canh chừng hơi
thở hổn hển của con .


- Khãc nøc në khi nghÜ r»ng cã thÓ
mÊt con


- Sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh
phúc để tránh cho con một giờ đau
đớn .


- Có thể hi sinh tính mạng cu
sng con .


? Qua những câu văn bố viết nh thế
em hiểu mĐ cËu bÐ lµ ngời nh thế
nào?


Học sinh
thảo luận


trả lời



-> Hết lòng yêu thơng,sẵn sàng
hi sinh cả tính mạng v× con.


Đúng là “Đi suốt đời lòng mẹ vẫn
theo con”


? Mẹ yêu con, sẵn sàng hi sinh vì
con nh vậy nhng con lại thiếu lễ độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đối với mẹ. Trớc lầm lỗi ấy của con,
bố cảm thấy nh thế nào? (Tìm câu
văn thể hiện tâm trạng của bố)


- Sự hỗn láo của con nh mét nhát
dao đâm vào tim bố vậy .


? Qua chi tiết trên em thấy tâm trạng
của ngời bố ntn ?


-> Quỏ đau đớn và thất vọng –
Trái tim bố nh rỉ máu.


? Vì sao bố có tâm trạng nh vậy? -> Bố quá yêu con, yêu mẹ.
Bình: Bố đau đớn nh vậy hẳn mẹ


cũng vô cùng đau đớn. Nhát dao lỗi
lầm ấy đâm vào tim bố có thể đã làm
tan nát trái tim mẹ. Bố hiểu nh thế
và bố đa ra với con những tình
huống giả định:



Khi con khôn lớn trởng thành (Mẹ
không còn n÷a). Con sÏ:


+ Mong ớc thiết tha đợc nghe lại
tiếng nói của mẹ .


+ Con sẽ vẫn thấy mình....
+ Con sẽ cay đắng....
+ Con sẽ khơng thể....
+ Lơng tâm con....
+ Tâm hồn con...


=> Tha thiết, nghiêm khắc mà sâu
sắc


? B ch cho con nhng iu ú để
làm gì?


-> Bè muèn c¶nh tØnh con, chØ
cho con thấy những thiệt thòi.
Bố muốn con nhớ: Tình yêu
th-ơng kính trọng cha mẹ là tình
cảm thiêng liêng hơn cả


GV: Li ca núi vi En ri cơ hay
chính là bức thông điệp dành cho
mọi ngời: Tình cảm cha mẹ – con
cái là một tình cảm thiêng liêng.
? Bố đã yêu cầu En ri cụ nhng gỡ ?



- Yêu cầu con:


+ Con khụng bao giờ đợc thốt ra
một lời nói nặng với mẹ .


+ Con phải xin lỗi mẹ .


? Nhận xét gi về lời yêu cầu trên ? -> Døt kho¸t, râ rµng nh mƯnh
lƯnh.


? Em hiÓu nh thÕ nào về lời
khuyên?


Học sinh trả
lời


- Khuyên: Con hÃy cầu xin .
-> Xin mẹ bao dung, tha thứ, xin
mẹ xoá đi nỗi ân hận trong con
Chiếc hôn làm dịu đi nỗi đau lòng
mẹ


? Tại sao bố yêu cầu con làm nh thế
với mẹ, còn với mình, bố lại từ chối
nụ hôn của con?


Học sinh
thảo luận



trả lêi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ơng muốn nó hiểu thế nào là yêu
thơng. Có lẽ chỉ khi ngời ta mất đi
1 điều gì đó ngời ta mới thấu hiểu
giá trị của nó.


? Tại sao ngời bố khơng nói tất cả
những điều đó với con mà lại phải
viết th? Nh thế liệu có q vịng vèo
phiền tối?


(Nói đợc những điều khơng dễ nói 1
cách tỉ mỉ, cặn kẽ,cịn có nhiều thời
gian để ngẫm nghĩ)


? Em hiĨu nh thÕ nµo về ngời cha và
cách giáo dục con của ông?


Học sinh
thảo ln


tr¶ lêi


-> Tế nhị, kín đáo, sâu sắc, dt
khoỏt.


Yêu con
? Còn Ericô, sau lỗi lầm em thấy cËu



bé có thái độ nh thế nào?


<i><b>3. Tâm trạng Ericơ</b></i>
- Xúc động chân thành.
- Quyết tâm sửa lỗi.
? Điều gì khiến Ericơ cảm thấy xúc


động? (Kỉ niệm với mẹ, Thái độ của
bố...)


<b>IIi. Tæng kÕt</b>
? NhËn xÐt vỊ nghƯ thuật Nội


dung của văn bản?


<b>1. Nghệ thuật:</b>
-Văn giàu cảm xúc.


-Giọng văn chân thành, tha thiết.
<b>2. Nội dung:</b>


- Tình cảm yêu thơng, kính trọng
cha mẹ là tình cảm thiêng liêng
hơn cả.


* Ghi nhớ: SGK
<b>Iv. Luyện tập:</b>


1. Thuộc một đoạn văn thĨ hiƯn
vai trß lín lao cđa ngêi mẹ.



2. Chn t nhan khỏc cho vn
bn


3. Đọc thêm.


D. Hớng dẫn hoạt động nỗi tiếp :


- Lµm bµi tËp


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bµi
TiÕt 3


Từ ghép
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


- Nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Hiểu đợc nghĩa của các loại từ ghép.


<b>B. Chuẩn bị</b>:


- Đọc tài liệu Từ loại tiếng việt.


Ngữ pháp Tiếng Việt (Giáo trình ĐHSPHNI)
- Nghiên cứu SGK SGV Soạn giáo án.
- Đồ dùng: Kẻ bảng hệ thèng tõ TiÕng ViƯt


<b>C. tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
1- ổn định tổ chức



2- KiÓm tra bµi cị:


1. Nh thế nào là từ ghép? Vẽ sơ đồ cấu tạo từ Tiếng Việt?
2. Cho ví dụ minh ho?


3- Bài mới:


Hot ng ca thy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<b>i. bài tập :</b> <b>ii. bài học :</b>


<b>1. Các loại từ ghép</b>
<b>a. Từ ghép chính phụ </b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


HS c on vn .


- Bà ngoại – Th¬m phøc.
? TiÕng nµo lµ tiÕng chính? Tiếng


nào là tiếng phụ? Tại sao?


Học sinh trả
lời
- Bà: Ngoại (Nội)


(Chính) (Phơ)
(Tríc) (Sau)



- (Bà: Ngời đàn bà sinh ra bố, mẹ
hoặc những ngời có tầm tuổi, vai vế
với những ngời sinh ra b m.


Ngoại: Ngời sinh ra mẹ


-> Ngoại làm rõ nghĩa cụ thể hơn cho
bà)


- Thơm phức (thoang tho¶ng)
(ChÝnh) (Phơ)


(Tríc) (Sau)


(Th¬m: Chỉ chung một loại hơng vị dễ
chịu.


Phc: mc ca hơng vị nhiều (Khác
với “thoang thoảng” – mức độ hơng v
nh)


? Vì sao em lại có cách phân biệt nh
vậy ?


- V× tiÕng chÝnh mang nÐt nghÜa chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

cßn tiÕng phơ bỉ xung ý nghÜa cho
tiÕng chÝnh .



tiÕng chÝnh
? NhËn xÐt g× vỊ trËt tù tõ cđa tõ


ghÐp chÝnh phơ ?


+ Tiếng chính đứng trớc - Tiếng
phụ đứng sau.


<b>2 . Bµi tập 2</b>
Đọc đoạn văn .


b. T ghộp ng lp :
? Từ “Quần áo”. “trầm bổng” có phân


ra tõ chÝnh – tõ phơ kh«ng?


- Quần áo, Trầm bổng: Từ ghép
khơng có tiếng chính phụ, các tiếng
bình đẳng với nhau về ngữ pháp


Häc sinh
th¶o luËn


tr¶ lêi


+ Quần áo: đều chỉ trang phục
+ Trầm bổng: âm thanh thấp cao
? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép
đẳng lập ?



- Là từ ghép có các tiếng bình
đẳng về mặt ngữ pháp (không
phân ra tiếng chính tiếng phụ )
? Có mấy loại từ ghép?Đó là loại từ


nµo?


u cầu học sinh đọc ghi nhớ và
nhắc lại


* Ghi nhí: SGK


<b>2 . Nghĩa của từ ghép</b>
<b>3. Bài tập 3 : đọc </b> <b>a. Từ ghép chính phụ :</b>
? Em hóy so sỏnh ngha ca t : b


với bà ngoại .?


- Nghĩa của từ Bà ngoại cụ thể hơn
nghĩa của tõ “Bµ”


? Em h·y so s¸nh nghÜa cđa tõ :
<b>th¬m víi tõ th¬m phøc ?</b>


- NghÜa cđa tõ “Th¬m phøc” cơ thĨ
h¬n nghĩa của từ Thơm


? Em có nhận xét gì về nghÜa cđa tõ
ghÐp chÝnh phơ ?



- cã tÝnh chÊt ph©n nghÜa . NghÜa
cña tiÕng chÝnh rộng hơn nghĩa
của các tiếng tạo nên nó .


4 . Bi tp 4: <b>b. T ghộp ng lp :</b>


Đọc


? Em hÃy so sánh nghĩa của từ quần
<b>áo với nghĩa của mỗi tiếng quần ,</b>
<b>áo. Nghĩa của từ trầm bổng với mỗi</b>
tiếng trầm , bổng


- Nghĩa của từ ghép quần ¸o , trÇm
bỉng kh¸i qu¸t h¬n nghÜa cđa các
tiếng tạo nên nó .


+ quần áo : quần và áo nói chung .
+ trầm bổng : (âm thanh )lúc trầm
lúc bổng , nghe rất êm tai .


? Vy em có nhận xét gì về nghĩa
của từ ghép đẳng lập ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nó .
? Đặc điểm nghĩa của từ ghép chính


ph ng lp?


- Chính phụ: Phân nghĩa.


- Đẳng lập: Hợp nghÜa.


Häc sinh tr¶
lêi


Học sinh đọc * Ghi nhớ: SGK


<b>III. Lun tËp:</b>
<b>Bµi tËp 1: </b>


-Các từ ghép chính phụ : suy nghĩ
, lâu đời , xanh ngắt , nhà máy ,
nhà ăn , cời nụ .


- Các từ ghép đẳng lập : chài lới ,
cây cỏ , ẩm ớt , đầu uụi .


<b>Bài tập 2:</b>


Bút chì , thớc kẻ , ma rào , làm
lụng , ăn cơm , trắng trẻo , vui
vẻ , nhát gan .


<b>Bµi tËp 3 :</b>


<b>-</b> Núi : sơng (rừng )
<b>-</b> Mặt : (mũi ) mày
<b>-</b> Ham : (mê) muốn
<b>-</b> Xinh : đẹp (tơi)
<b>-</b> Học : hành (hỏi )


<b>-</b> TơI : cời.


<b>Bài tập 4: Có thể nói “1 cuốn</b>
sách”, “1 cuốn vở” và “sách”. “vở’
là những danh từ chỉ sự vật tồn tại
dới dạng cá thể, có thể đếm đợc.
Cịn “sách vở” là từ ghép đẳng lập
có nghĩa TH chỉ chung cả loại
nên không thể nói “1 cuốn sách
vở”


<b>Bài tâp 5, 6: Hớng dẫn học sinh tra</b>
từ điển tìm hiểu nghĩa của từ để làm
bài tập.


<b>Bài tập 7:</b>
Máy hơi nớc
Than tổ ong
Bánh đa nem
D.Hớngdẫncáchoạtđộngnốitiếp


- Hệ thống lại toàn bài
- lµm bµi tËp


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bµi
TiÕt 4


Liên kết trong văn bản
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>



- Muốn đạt đợc mục đích giải thích thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên
kết ấy cần đợc thể hiện ở hai mặt: Hình thức nghệ thuật và nội dung ý nghĩa.


- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bớc đầu xác định đợc những văn
bản cú tớnh liờn kt.


<b>B. Chuẩn bị</b>:


- Đọc - Nghiên cứu SGK SGV và các tài liệu liên quan.
- Soạn giáo án.


<b>C. tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy học :</b>
1- ổn định tổ chức


2- KiÓm tra bài cũ:


1. Định nghĩa văn bản?


- Vn bn l mt chuỗi lời nói hay bài viết có chủ đề thống nhất , có
liên kết mạch lạc ,nhằm diễn đạt mục đích nhất định trong giao tiếp .Hoặc vb
là tác phẩm văn học văn kiện ghi bằng giấy tờ có vb hn hoi .


2. Nêu tính chất của văn bản?
<i><b>3- Bài míi:</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động


cđa trß KiÕn thøc träng tâm


<b>I. Liên kết và phơng</b>


<b>tiện liên kết trong</b>
<b>văn bản</b>


Đọc đoạn văn <b>1. Tính liên kết của văn bản</b>


? Em cú hiu on vn em va đọc
viết về vấn đề gì? (Khơng) Vì sao?


Häc sinh tr¶
lêi


<i><b>a. Ví dụ:</b></i>
<i><b>b. Nhận xét:</b></i>


- Đoạn văn rÊt khã hiÓu vì câu
văn sai ngữ pháp ý nghĩa cha rõ
ràng chính xác , các câu không có
sự nối liỊn, g¾n bã.


-> Thiếu tính liên kết.
? Muốn đoạn vn hiu c thỡ on


văn phải có tính chất gì?
? Thế nào là liên kết?


(on vn ch cú th hiểu đợc khi nó
có tính liên kết)


Häc sinh
th¶o ln



tr¶ lêi


<i><b>c. Kết luận: </b></i>


Liên kết: Sự nối liền, gắn bó các
câu trong đoạn, các đoạn trong
văn bản.


<b>2. Phơng tiện liên kết</b>
<i><b>a. ví dụ :</b></i>


? Đọc đoạn văn b, văn bản có liên
kết không?


Học sinh trả
lời


<i><b>b. Nhận xét: Đoạn văn không có</b></i>
sự liªn kÕt.


? ChØ ra sù thiÕu liªn kÕt của văn
bản.


Câu 1 2: Không liên kết
Câu 1 Câu 2.: Vì sao? Câu 1: Một ngày kia (Tơng lai)


Câu 2: Một ngày kia (Hiện tại)
? Muốn câu 1, 2 liên kết ta phải làm



thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Câu 3, 4: Vì sao? Câu 3 4: Không liên kết


Nội dung cả đoạn nói về con, nói
với con


Câu 4: Dùng từ “đứa trẻ” có thể là
một chủ th khỏc con.


? Muốn tạo sự liên kết phải làm nh
thế nào?


Học sinh trả


li Thay a tr bng con<sub>-> Tạo sự nối liền về ý giữa các</sub>
câu.


? Làm thế nào để có sự liên kết của
văn bản?.


Häc sinh trả
lời


<i><b>c. Kết luận: </b></i>


Muốn văn bản có liên kết cần:
- Néi dung gi÷a các câu phải
thống nhất, gắn bó.



- Giữa các câu phải có sự kết nối
bằng những phơng tiện ngôn ngữ
(Từ, cụm từ, câu) thích hợp.


Đọc và nhắc lại * Ghi nhớ: SGK


<b>II. Luyện tập:</b>


<b>Bài tập 1: Dựa trên những hiểu</b>
biết về 2 mặt liên kết (Hình thức
và nội dung)


<b>Bài tập 2: Đúng là về ...,</b>
các câu rÊt liªn kÕt nhau nhng
kh«ng thĨ coi những câu ấy cã
mèi liªn kÕt cặht chẽ bởi chúng
không nãi vÒ mét néi dung.


<b>Bài tập 3: Điền từ lần lựơt:</b>
Bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là.
<b>Bài tập 4: Cho HS thấy rằng:</b>
Hai câu văn dẫn ở đề bài, nếu
tách khỏi các câu khác trong văn
bản thì có vẻ rời rạc, câu trớc chỉ
nói về mẹ, câu sau chỉ nói về con.
Nhng đoạn văn không chỉ có 2
câu đó mà cịn có câu thứ 3 đứng
tiếp sau nối làm thành một thể
thống nhất, làm cho đoạn văn liên
kết chặt chẽ với nhau.



Do đó, 2 câu văn liên kết với nhau
mà khơng cn sa cha.


<i><b>Dặn dò: Học - Làm BT sách BT</b></i>
Soạn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tiết 5,6


Cuộc chia tay của những con búp bê
<i><b> (Khánh Hoài)</b></i>


<b>A. Mc tiờu cn t<sub>: Giỳp hc sinh:</sub></b>


- Tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong c©u chun.


- Cảm nhận đợc nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ rơi vào hồn cảnh
bất hạnh, biết cảm thông chia sẻ.


- Thấy đợc cái hay của truyện một cách chân thật, cảm động.
<b>B. Chuẩn bị</b>:


- Đọc - Nghiên cứu SGK SGV và các tài liệu liên quan.
- Tranh: SGK Phóng khổ to


- Soạn giáo án.


<b>C. tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy học ;</b>
1- ổn định tổ chức



2- KiÓm tra bµi cị:


Em đã học văn bản nào từ đầu năm tới giờ? Thông điệp chung mà hai văn
bản ấy gửi đến ngời đọc?


(Tình yêu, tầm quan trọng của cha mẹ đối với sự lớn lên và trởng thành của
mỗi đứa con -> Sẽ vơ cùng thiệt thịi nếu một ngày nào đó con phải xa mẹ)


“Cuộc chia tay ....” 1 lần nữa nói về điều đó để khẳng định sự quan trọng của
cha mẹ trong cuộc đời của mỗi đứa con.


3- Bài mới:


Hot ng ca thy Hot ng


của trò Kiến thøc träng t©m


<b>I. Đọc- hiểu chú thích</b>
GV: Hớng dẫn hs c.


? Tóm tắt văn bản ?


- Tõm trng ca 2 anh em Thành
– Thuỷ trong đêm trớc và sáng
hôm sau khi mẹ giục chia đồ chơi.
- Thành đa Thuỷ tới lớp chia tay cô
giáo cùng các bạn .


- Cuộc chai tay đột ngột ở nhà .



Häc sinh
tr¶ lời


<b>1. Đọc </b>


<b>2.</b> Kể tóm tắt :


Giải nhì - ViÕt vÒ qun trỴ em
1992


? Trun viÕt về ai? Về việc gì? Ai
là nhân vật chính ?


- Cuộc chia tay của hai anh em
Thành Thuỷ khi gia đình tan vỡ .
- Thuỷ Thành là nv chính . Là ngời
chứng kiến sự việc xảy ra cũng là
ngời chịu nỗi đau khi gia đình tan
vỡ .


<b> 2. Bè côc:</b>
? Cã thÓ chia truyện làm mấy


phần?


- Chia tay với búp bê


- 3 phần: - Chia tay với bạn bè, cô giáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Những con búp bê có tên là gì? <i><b>1) Chia tay với búp bê</b></i>


? Chóng cã ý nghÜa nh thÕ nào


trong cuộc sống của hai anh em?


Học sinh
thảo luận
trả lời
+ Gắn với tuổi ấu thơ, là kỷ niệm


thời ấu thơ.


+ Là bóng hình của hai anh em.
Cha bao giờ 2 búp bê phải xa nhau
cũng nh 2 anh em luôn bên nhau.
? Tại sao giờ hai anh em lại tách
chia búp bê? (Lệnh của mẹ Bố
mẹ li dị)


? Em hÃy tìm chi tiết nói lên tâm <i><b>Thủ</b></i> <i><b>Thµnh</b></i>


Trạng của Thành và Thuỷ khi mẹ
ra lệnh chia chi ?


- Run lên bần bật
- Cặp mắt tuyệt
vọng


Cn cht môi
để khỏi bật
thành tiếng


khóc


- Hai bê mi sng
mọng lên vì khóc
nhiều


- Nớc mắt
tuôn ra nh
suối ớt cả đầu
gối và hai
cánh tay.
? Em có nhận xét gì về tâm trạng


của T và T qua những chi tiết trên?


-> Quá đau buồn, bất lực và tuyệt
vọng trong nớc mắt .


? Cuộc chia tay với búp bê diễn ra


nh thế nào? <i><b>Thuỷ</b></i> <i><b>Thành</b></i>


- Tru tréo giận
dữ


- Đặt búp bê
sang 2 phía


- Vui vẻ - Đặt búp bê
cạnh nhau



? Tại sao Thuỷ lại mâu thuẫn nh
thế (Thơng anh, thơng cả búp bê
-> Chấp nhận thiệt thòi -> Giàu tình
nhân ái)


Học sinh
trả lời.


? n sau thỏi ca Thuỷ ta thấy
em muốn gì?


-> Muèn hai anh em lu«n bªn
nhau


Muốn một gia đình xum họp, đầm
ấm khơng tách chia.


? Tại sao nhà văn lại miêu tả một
buổi sáng đẹp nh thế khi hai anh
em đang rt bun?


-> Nhấn mạnh sự trớ trêu, bất
th-ờng.


-> Ước mn sÏ m·i lµ íc mn.
Cc chia tay vÉn xảy ra.


Đọc <i><b>2. Chia tay víi líp häc</b></i>



? Thuỷ đến trờng cùng anh, Tõm
trng em nh th no?


Thuỷ Các bạn và cô giáo
? Giải nghĩa: Thút thít


Đăm đăm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhìn đăm
đăm


- Cô: Tái mặt, nớc mắt giàn
giụa


? Cỏc bn v cô đợc miêu tả bằng
từ ngữ nào?


- TiÕc nuèi, Êm
øc, tức tởi


- Ngỡ ngàng, xót xa.
? Em nghĩ gì vỊ cc chia tay cđa


hä?


-> Đầy ắp nỗi buồn , đớn đau.
Đẫm nớc mắt.


( Nỗi đau dờng nh khơng cịn là của riêng hai
đứa tre mà đã bóp nghẹt trái tim và làm đớn đau



mäi ngêi, nh÷ng ngêi sèng quanh chúng).
? Nhng ngoài kia, Thành vẫn tháy:


mọi ngời đi lại bình thờng và nắng
vẫn vàng ơm bao trïm c¶nh vËt.
T¹i sao ngêi buån mà cảnh vẫn
vui?


- Nh một sự trớ trêu, nỗi bất hạnh.
Tác giả muốn khắc hoạ rõ tâm
trạng bơ vơ lạc lõng trong tâm hồn
Thanh . Em cảm thấy đau đớn vì
khơng tìm thấy sự đồng cảm .


<i><b>3. Hai anh em chia tay nhau</b></i>


? Lúc chuẩn bị lên xe hình ảnh <i><b> Thuỷ</b></i> <i><b>Thành</b></i>
đợc miờu t nh th no? - Mt tỏi xanh


- Ôm ghì, hôn gấp gáp - Khóc nấc lên
Còn Thành:


So với hai cuéc chia tay trªn, cuéc


- Khãc nøc - §øng nh ch«n


chân
Chia tay này có điểm nào giống và -> Đau đớn tột đỉnh
Khác ?



? Tại sao nhà văn không để cho
Thành chạy với theo xe, gọi, giữ
em lại mà lại miêu tả Thành đứng
nh “chơn chân”?


Häc sinh
tr¶ lêi.


- Q đau đớn, nỗi đau nh khiến
cậu hoá đá...


? Điều đó thể hiện tình cảm gì
giữa hai anh em?


- yêu thơng, gắn bó


iu ny khụng phi bây giờ mới
đ-ợc thể hiện. Chứng minh rằng tình
yêu giữa hai anh em đã đợc bộc lộ
qua nhiều chi tiết?


(Thuỷ vá áo cho anh. Thành đa em
đi học, hai anh em dắt tay nhau
vừa đi vừa trò chuyện. Hai anh em
nhờng đồ chơi cho nhau..)


<b>III. Tỉng kÕt:</b>
<b>1. NghƯ tht</b>
<b>2. Néi dung:</b>


? Qua câu chuyện này tác giả


mun nhn gi điều gì nơi ngời
đọc ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Trách nhiệm của ngời làm cha,
làm mẹ trong việc giữ gìn tổ ấm
gia đình, bảo vệ hạnh phúc trẻ thơ.
? Tại sao tác phẩm khơng có tên


là: “Cuộc chia tay của hai đứa trẻ”
hoặc một cái tên nào khác mà lại
là “Cuộc ....búp bê’ -> Gợi tình
huống.


Có ý nghĩa biểu tợng: búp bê là đồ
chơi, búp bê là trẻ thơ, búp bê
cũng là hai đứa trẻ....


Bóp bê thể hiện tâm hồn trẻ thơ
trong sáng, ngây thơ...


-> Nỗi đau, điều nhắc nhở có thể
dễ dàng bộc bạch hơn.


Truyn c k theo ngụi k no?
c điểm - u thế?


* Ghi nhí: SGK
<b>IV. Lun tËp:</b>



<b>Bµi tËp 1: Cảm nhận về bài thơ: </b>
Thế giới rộng vô cùng.


<b>Bài tập khác làm ở SBT</b>


D.Hng dn hot ng ni tiếp


<b>-</b> HƯ thèng toµn bµi


<b>-</b> Lµm bµi tËp


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

TiÕt 7


Bố cục trong văn bản
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


- TÇm quan trọng của bố cục trong văn bản.


- Th no l một bố cục rành mạch và hợp lý để bớc đầu xác định đợc những
bố cục rành mạch, hợp lý cho bi lm.


- Tính phổ biến và sự hợp lý của dạng bố cục 3 phần. Nhiệm vụ của từng
phần.


<b>B. Chuẩn bị</b>:


- Nghiên cứu SGK SGV và các tài liệu liên quan.
- Soạn giáo án.



- Kẻ bảng bố cơc.


<b>C. tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
1- ổn định tổ chức


2- KiĨm tra bµi cị:


Thế nào là văn bản? (Chuỗi lời nói có chủ đề đợc liên kết mạch lạc). Vậy
chuỗi lời nói có chủ đề đợc liên kết mạch lạc cần đợc trình bày nh thế nào?


3- Bµi míi:


Hoạt động của thầy Hoạt động


cđa trò Kiến thức trọng tâm


<b>i. bố cục và những yêu</b>
<b>cầu về bố cục trong</b>
<b>văn bản</b>


<b>HS c a, b trong văn bản .</b> <b>1. Bố cục của văn bản</b>
? Em muốn viết một lá đơn xin ra


nhập đội TNTPHCM . Hãy cho biết
nội dung trong đơn có cần sắp xếp
theo một trình tự khơng ?


? Hãy trình bày lần lợt từng phần
của văn bản: “Đơn xin gia nhập Đội”
của em ( Phần chớnh ca n)



Học sinh trả
lời


<i><b>a.Đọc VD;</b></i>
<i><b>b. Nhận xét:</b></i>


* Trỡnh tự sắp xếp 1 lá đơn xin
gia nhập Đội nh sau :


-Ghi phần tiêu ngữ .
-Quốc hiệu


-Họ và tªn:


-Ngày tháng năm sinh
- Nơi sống và học tập:
- Lí do viết đơn:
- Lời hứa:


? Có thể đảo ngợc trình tự khơng? -> Sắp xếp theo trình tự
GV: Sự sắp đặt nội dung các phần


trong văn bản theo một trình tự hợp
lí đợc gọi là bố cục


? Em h·y cho biÕt v× sao khi xây
dựng văn bản cần quan tâm tíi bè
cơc ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Qua t×m hiĨu mơc a,b em h·y cho
biÕt thÕ nµo lµ bè côc?


<i><b>c. KÕt luËn:</b></i>


<b> HS đọc ghi nhớ SGK</b> Bố cục là sự sắp đặt nội dung các
phần trong văn bản theo một trình
tự hợp lý.


HS đọc


<b>2. Những yêu cầu về bố cục</b>
<b>trong văn bản.</b>


<i><b>a. VD SGK – 29</b></i>
<i><b>b. NhËn xÐt:</b></i>
? Hai c©u chun cã bố cục cha? Vì


sao?


Học sinh trả
lời


Hai cõu chuyn cha cú bố cục vì
cha đợc sắp xếp theo một trình tự
hợp lý.


? Cách kể chuyện nh trên bất hợp lý
ở chỗ nµo ?



a. so với văn bản gốc ý cơ bản là đủ
nhng ngời đọc khó hiểu vì sự sắp
xếp các ý còn lộn xộn .


b. Nội dung các ý phải thống nhất ,
chặt chẽ không lộn xộn và làm nổi
bật đợc ý nghĩa cần nêu .


? Theo em nên sắp xếp bố cục hai
câu chuyện trên nh thế nào ?


- Cõu chuyn 1: Trc kia Êch sống ở
trong giếng , bên các con vật bé
nhỏ , nó chủ quan nghĩ trời bé nh cái
vung , cịn nó là chúa tể . Một năm
trời ma to làm nớc trong giếng dềnh
lên đa Êch ra ngồi . Theo thói quen
Êch nghênh ngang đi lại nhâng nháo
nhìn trời khơng để ý xung quạnh nên
bị một con trâu đi qua dẫm bẹp .
- Câu chuyện 2 : Đoạn đầu giữ
nguyên , tiếp theo là : Anh lợn cới
chạy tất tả đến hỏi :


- B¸c cã thÊy con lỵn cíi của tôi
chạy qua đây không ?


- Anh có áo mới liền giơ vạt áo ra trả
lời . Từ lúc, tôi mặc chiếc áo mới
này . Tôi chả thấy con lợi nào chạy


qua đây cả .


? Muốn có bố cục phải làm nh thế
nào?


Học sinh
thảo luận


trả lời


<i><b>c. Kết luận: Yêu cầu về bố cục</b></i>
- Thống nhất, chặt chẽ


- Phân biệt rạch rßi


Trình tự sắp xếp giữa các phần
-đoạn phải đạt đợc mục đích giao
tiếp .


? XÐt vỊ bè cơc: Các văn bản gồm
những phần nào? nhiƯm vơ tõng
phÇn? PhÇn nào quan trọng nhất? Vì


<b>3. Cỏc phn ca b cc:</b>
- Mở bài (Đặt vấn đề)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

sao?
kiÓu vb
n. vụ



Tự s Miêu tả
MB Giới thiệu


nv và tình
huống
truyện


Gii thiu
i tng
miờu tả


TB KĨ diƠn


biÕn sù
viƯc


Miªu t¶
cơ thĨ chi
tiÕt


KB KÕt thóc
trun ,
kĨ kÕt
thóc sù
viƯc


Thờng
phát biểu
cảm tởng
về cảnh


vật đó,
nêu cảm
xúc


- Kết bài: (Kết thúc vấn đề)


? C©u hái c trong sgk mơc 3 – tr
29


- Nói nh vậy là không đúng , bởi
mỗi phần trong vb có nhiệm vụ riêng
nhng đều liên quan chặt chẽ với
nhau và tập trung làm rõ chủ đề đợc
nói đến.


? Vậy văn bản thờng có bố cục mấy
phần ? đó là những phần nào ?


<b> HS đọc</b>


* Ghi nhí: SGK


HS cần ghi lại đợc bố cục truyện
“Cuộc chia tay của những con búp
bê”


<b>II. Lun tËp:</b>
<b>Bµi tËp 2.</b>


(Lu ý: Bố cục của một văn bản


nào cũng chỉ là tơng đối, không
phải là tuyệt đối và duy nhất. Có
thể thay đổi bố cục miễn đảm bảo
đợc sự rành mạch và hợp lý)
Yêu cầu HS nhn xột 1 b cc cho


sẵn


<b>Bài tập 3: Bố cục của văn bản báo</b>
cáo cha thật rành mạch và hợp lý.
Các điểm 1, 2, 3 ở thân bải mới chỉ
kể lại việc học tốt chứ cha thể trình
bày kinh ngiÖm häc tốt. Điểm 4
không nói về học tập.


-> Chú ý sắp xếp các kinh nghiệm


D. Hng dn hoạt động nối tiếp :
- Làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bµi
TiÕt 8


Mạch lạc trong văn bản
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


- Có những hiểu biết bớc đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải
làm cho văn bản có mạch lạc, khơng đứt đoạn hoặc quẩn quanh.


- Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn.


<b>B. Chuẩn bị</b>:


- §äc - Nghiên cứu SGK SGV
- Soạn giáo án.


<b>C. tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
1- ổn định tổ chức


2- KiĨm tra :


? ThÕ nµo là bố cục của văn bản ? Để văn bản có bố cục rành mạch hợp lý
cần phải có những điều kiện gì ?


3- Bài mới:


<i><b>Núi n b cc l nói đến sự phân chia , nhng lại vẫn phải có sự liên kết .</b></i>
<i><b>vậy phải làm thế nào để các phần các đoạn của văn bản đợc phân cách</b></i>
<i><b>rạch rịi , rành mạch mà lại khơng mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau .</b></i>
<i><b>Đó là nội dung bài học hơm nay .</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động


cđa trò Kiến thức trọng tâm


<b>I. Mạch lạc và những</b>
<b>yêu cầu về mạch lạc</b>
<b>trong văn b¶n.</b>


HS đọc mục 1 – a SGK- 31 Học sinh tr
li



<b>1. Mạch lạc trong văn bản.</b>
? Thế nào là m¹ch l¹c?


? M¹ch l¹c trong văn bản cã tÝnh
chÊt g×?


- Trơi chảy thành dịng thành mạch ,
thông suốt các đoạn các phần không
bị đứt on.


- Là sự tiếp nối của các câu, các ý
theo trình tự hợp lý.


<b>2. iu kin mt vn bn có</b>
<b>tính mạch lạc:</b>


HS đọc mục 2a – sgk- 31 <i><b>a. Bài tập: Trang 31</b></i>


? Trong “Cuộc chia tay của những
con búp bê” có những sự việc nào?
- Mẹ bắt hai con phải chia đồ chơi .
- Hai anh em TT rất thơng nhau
- Chuyện về hai con búp bê.


- Thành đa em đến lớp để chia tay cô
giáo và các bạn .


- Hai anh em ph¶i chia tay .



Häc sinh
th¶o luËn


tr¶ lêi


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Thuỷ để cả hai con búp lại cho anh.


? Sù viƯc nµo lµ sù viƯc chÝnh? -Sù viƯc chÝnh: Sù chia tay
? C¸c sù viƯc cã quan hƯ nh thÕ nµo


víi sù viƯc chÝnh?


- C¸c sù viƯc khác: Đều xoay
quanh sự chia tay.


? Tìm các từ ngữ trong văn bản thể
hiện sự chia tay?


- Các từ ngữ thể hiện sự chia tay:
Không muốn phân chia.


+ Chia tay...
+ Anh cho em....
? NhËn xÐt cđa em vỊ sù xt hiƯn cuả


các từ này?


-> Đợc lặp đi lặp lại nhiều lần trong
văn bản.



? Việc lặp đi lặp lại các yếu tố từ ngữ


nh vậy chính là cách tạo? -> Tạo mạch lạc
? Văn bản Cuộc chia tay của những


con búp bêcó các đoạn kể về?


Học sinh trả
lời


- Mối liên hệ giữa các sự việc
+ Thời gian: Hôm qua


+ Không gian: Hôm qua sáng
nay


+ Tâm lý: Nhớ lại
? Nhận xét về mối liên hệ giữa các


đoạn?


Học sinh trả
lời


+ ý nghĩa: Tâm trạng, thiên nhiên
-> Tự nhiên hợp lý.


? Vậy 1 vb nh thế nào đợc gọi là 1 vb
có tính chất mạch lạc ?



* Ghi nhí: SGK
<b>II. Luyện tập:</b>


Giáo viên gợi ý một số bài tập:
<b>Bài tập 1:</b>


- T×m hiĨu tÝnh m¹ch l¹c cđa văn
bản?


Học sinh
thảo luận


trả lời


ý t ch dạo, xuyên suốt toàn
đoạn văn của Tơ Hồi là: Sắc
vàng trù phú, đầm ấm của làng
quê vào mùa đông, giữa ngày
mùa. ý tứ ấy đã đợc dẫn dắt theo
một “dòng chảy” hợp lý, phù hợp
với nhận thức của ngời đọc:


- Câu đầu: Giới thiệu bao quát về
sắc vàng trong thời gian (mùa
đông – giữa ngày mùa) và trong
không gian (làng quê)


-> Sau đó: Tác giả nêu những
biểu hiện của sắc vàng trong thời
gian và khụng gian ú.



- Hai câu cuối: Nhận xét, cảm xúc
về mµu vµng.


Một trình tự ba phần nhất qn và
rõ ràng nh thế đã làm cho mạch
văn thông suốt và bố cục của
đoạn văn trở lên mạch lạc.


- NhËn xÐt vÒ tÝnh m¹ch l¹c trong
văn bản Cuộc chia tay cđa nh÷ng
con bóp bê?


Học sinh
thảo luận


trả lời


<b>Bài tập 2: Về Cuộc chia tay của</b>
những con búp bê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

cuc chia tay ca hai ngời lớn có
thể làm cho ý tứ chủ đạo bị phân
tán, không giữ đợc sự thống nhất
và do đó làm mất sự mạch lạc của
câu chuyện.


D. Hớng dẫn hoạt động nối tiếp :
- Học bài cũ



- So¹n bài mới


Tiết 9


Ca dao Dân ca


<i><b> Những câu hát về tình cảm gia đình </b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


- Hiểu đợc khát niệm ca dao – dân ca


- Nắm đợc ý nghĩa của một số hình thức trách nhiệm tiêu biểu của ca dao –
dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình (và tình yêu quê hơng đất
nớc, con ngời)


- Thuộc và biết thêm một số bài cùng chủ đề.
<b>B. Chuẩn bị</b>:


- §äc: Thi ph¸p ca dao
Ca dao Dân ca


Phân tích, bình giảng ca dao Việt Nam
- Nghiên cứu SGK - SGV


- Soạn bài


<b>C. tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
1- ổn định t chc


2- Kiểm sự chuẩn bị


3- Bài mới:


i vi tuổi thơ mỗi ngời VN ca dao , dân ca là dòng sữa ngọt ngào vỗ về an ủi tâm
hồn chúng ta qua lời ru ngọt ngào của bà , mẹ trong những buổi tra hè nắng lửa ,
hay trong đêm đông giá rét . Chúng ta ngủ say, mơ màng , chúng ta dần dần cùng
với năm tháng lớn lên và trởng thành . Bây giờ chúng ta cùng nhau đọc lại , cùng
nhau suy ngẫm về nội dung của những câu ca dao đó .


Hoạt động của thầy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<b>i.kháI niệm về Ca dao </b><b> dân ca</b>


Đọc chú thích trang 35 SGK
? Thế nào là ca dao? Dân ca?


Hc sinh
c chỳ


thích


<b>1. Dân ca: Những sáng tác kết hợp</b>
giữa ca và nhạc


- Ca dao là những áng thơ ca dân
gian biểu hiện tâm t tình cảm của
nhân dân lđ và tình cảm của một số
nv tr tình .



Học sinh
trả lời


<b>2. Ca dao: Lời thơ của dân ca</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

hỏt theo làn điệu ở từng miền , từng
địa phơng nhất định .


phong cách nghệ thuật chung.
<b>II.đọc - Tìm hiểu văn bn.</b>


Đọc 4 bài ca dao. <b>1. Đọc</b>


- Ni dung bi ca dao vừa đọc nói
về tình cảm gì?


- Gia ỡnh.


? Cụ thể là tình cảm của những ai?
- Cha mẹ, ông bà, anh em


- Con cháu .


<b>2. Phân tÝch </b>
? Bµi ca dao lµ lêi cđa ai nãi với ai? Học sinh


trả lời


<b>Bài 1: Lời mẹ ru con</b>
? Trong lời mẹ ru có biện pháp tu



từ gì?
- So sánh :


+ Công cha Núi ngất trêi


+Nghĩa mẹ – Nớc ngồi biển
đơng


? Em cã nhËn xÐt gì về hình ảnh so
sánh này ?


- í niệm trừu tợng Hình ảnh tạo
vật cụ thể


+ Núi ngất trời: vững vàng, cao lớn.
+ Nớc Biển Đông: mênh mông, bao
la


Núi – nớc: biểu tợng cho sự
vĩnh hằng, bất diệt của thiên nhiên.
<b>(Chỉ những hình ảnh to lớn, cao</b>
<b>rộng vĩnh hằng ấy mới có thể</b>
<b>diễn tả hết công ơn sinh thành,</b>
<b>nuôi dạy con cái của mẹ cha).</b>
? Điều đó muốn nói tới cụng lao


cha mẹ nh thế nào?


Công la cha mẹ vô cùng to lớn



? Vì thế trong lời ru mẹ nhắc con
điều gì?


Học sinh
thảo luận
trả lời


Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi
(Giọng tha thiết)


? Nhận xÐt cđa em vỊ giäng ®iƯu
cđa lêi ru?


(?Cï lao chín chữ nghĩa là gì?)
- Cù lao chín chữ (thành ngữ) chỉ
công lao cha mẹ


(?Ti sao li ghi lũng cự lao...?)
- Ghi lịng: suốt đời khơng bao giờ
qn.


? Tóm lại bài ca dao nh¾c nhë
chóng ta điều gì?


Học sinh
thảo luận
trả lời


- Con cái phải luôn thấu hiểu và có


tình cảm yêu kính, biết ơn cha mĐ .
GV: ChÝnh bëi c«ng lao cha mĐ nh


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

con thờng ra đứng ngõ sau..


? Bµi ca dao diễn tả tâm trạng của
ai ?


- Diễn tả tâm trạng cđa ngêi con
g¸i


? Tâm trạng đó đợc diễn tả trong
khơng gian và thời gian nào ?
- Chiều , ở ngõ sau .


? Từ Chiu chiuc hiu nh th
no?


- Chiều: lúc mặt trời sắp lặn, ngày
dần tàn


- Chiu chiu: không phải là một
chiều nào cụ thể, là nhiều chiều.
VD: Chiều chiều ra đứng bờ ao...
(Mơ típ quen thuộc trong ca dao)


 võa lµ thêi gian vËt lý vừa là
thời gian tâm trạng.


Chiều chiều rồi lại chiều chiều...


? Tại sao là chiều mà không phải
là sáng, tra?


Tâm t dễ gợi dậy nỗi nhớ, niềm
thơng.


? Chiều chiều ngời con làm gì?
- Ra ngâ sau


? Ngõ sau là ngõ ntn ?
+ Nơi ít ngời qua lại
+ Vắng, buồn, cô đơn


?Trong thời gian và không gian ấy
thờng gợi lên 1 tâm trạng ntn ?
- Buồn , cơ đơn , tủi cực


- Tr«ng (ngóng , ngó ) hớng về với
bao nỗi niềm nhớ thơng chất chồng
? Tại sao lại nói ruột đau chÝn
chiỊu”,


- rt ®au (Èn dơ) nhấn mạnh
nỗi thơng nhớ, xót xa.


- chín chiều : nhiều bề .


? Bài ca dao là tâm trạng gì? Của
ai?



Học sinh
thảo luận
trả lời


Tâm trạng nhí nhung buåi tñi
cña ngêi con gai ®i lÊy chång xa
không biết chia sẻ cùng ai .


GV: Tình cảm trong gia đình, ngồi
cha mẹ - con cái, con cái – cha
mẹ, cịn có tình cảm con cháu - ơng
bà (ngời sinh ra cha mẹ)


<b>Bµi 3:</b>


? Câu ca dao đã dùng hình ảnh nào
để diễn tả nỗi nhớ đối với ông bà ?
- Nut nt mỏi nh .


Hình ảnh ấy có ý nghÜa g×?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Cách diễn này có đạt cú gỡ c
bit?


Nuộc lạt gợi sự kết nối bền chặt,
không tách rời .


(Hình ảnh cụ thể có ý nghÜa
t-ỵng trng)



? Nêu biện pháp nghệ thuật đợc s
dng trong bi ?


- Bao nhiêu nuộc lạt (cụ thể)
bấy nhiêu nỗi nhớ (trừu tợng)


(so sánh)


? ý nghĩa của phép so sánh ?
- Nuộc lạt – nhiều, khó đếm
- Khít chặt, dẻo mềm, bền dai


 tợng trng  công lao bền bỉ để
tạo lập gia đình của ơng bà.


? Bài ca dao chứa tình cảm gì?  Nhấn mạnh nỗi nhớ thơng, niềm
kính trọng và lịng biết ơn của con
cháu đối với ơng bà .


? Bài ca dao nói về tình c¶m cđa
ai?


?Tình cảm đó đợc diễn đạt bng
hỡnh nh no?


- Anh em


+ Nào phải ngời xa  gÇn gịi
+ Chung b¸c mĐ  cïng huyÕt
thèng



+ cïng th©n -> máu mủ
Anh em tay chân (so sánh)
? Phép tu từ gì?


- So sánh .


Học sinh
thảo luận
trả lời.


<b>Bài 4: Tình anh em</b>


? Tạo sao lại so sánh nh thế?


bộ phận trong một cơ thể, không
thể tách rời, khó thể thiếu hụt).
? Em hiểu thế nào về câu :


Anh em hoàn thuận hai thân vui
vầy


tình anh em gắn bã, cÇn thiÕt,
thiÕu nhau cuéc sèng sÏ v« cùng
khó khăn.


? Nội dung bài ca dao là gì? Häc sinh
tr¶ lêi


 Đề cao tình cảm anh em. Nếu


anh em hoà thuận  cha mẹ vui
vy gia ỡnh hnh phỳc.


? Tìm những câu t¬ng tù


? Tại sao 4 bài ca dao lại đợc coi là
một văn bản?


- Đều đề cập đến cac mqh trong gia
đình


Häc sinh
th¶o ln
tr¶ lêi


<b>III. Tỉng kÕt:</b>
<b>1. NT: - Thơ lục bát.</b>


- So sánh, ẩn dụ, hình ảnh
cụ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Qua 4 bài ca dao em cảm nhận


đ-ợc điều gì ? ông bà, con cháu


tình cảm thiêng liêng là cội
nguồn cho tình cảm khác.


* Ghi nhớ: SGK



c v làm bài tập <b>IV. Luyện tập và đọc</b>


<b>thêm</b>
D. Hớng dẫn hoạt động nối tiếp :


- §äc thuéc lòng các bài ca dao .
- Làm bài tập .


- Soạn bài míi .


TiÕt 10


Những câu hát về tình u
Q hơng - đất nớc - con ngời
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


1. Nắm đợc ý nghĩa và nghệ thuật thể hiện cơ bản
2. Thuộc và biết thêm một số bài cùng chủ đề.
<b>B. Chuẩn bị</b>:


- Đọc tài liệu, nghiên cứu SGK – SGV, soạn giáo án.
<b>C. tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :</b>


1- ổn định tổ chức
2- Kiểm sự chuẩn bị
3- Bài mới:


Hoạt ng ca thy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm



<b>I. Đọc - hiểu chú thích</b>
. GV hớng dẫn hs đọc .


? Vì sao 4 câu hát khác nhau lại
đợc hợp thành một vb ?


- Đều tập trung phản ánh tình yêu
quê hơng đất nớc , con ngời .
? Theo em bài nào phản ánh tình
yêu quê hơng đất nớc ?


- Bài 1,2,3


? Bài nào kết hợp phản ánh tình
yêu con ngòi ?(Bài 4)


? Em cú nhn xột gỡ v cỏch diễn
đạt của các bài ca dao trên ?
- Sử dụng thể thơ lục bát


- Là lời đối đáp hoặc nhắn gửi .
? Những câu hát này thuộc kiểu
văn bản t s hay biu cm ?


Học sinh
lắng nghe.


1 . Đọc:



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Biểu cảm .


<b>II.Tìm hiểu nội dung văn bản .</b>
? Bài ca dao có bố cục mấy phần?


- Hai phần : hỏi và đáp .
? Đây là lời của những ai?


Häc sinh
tr¶ lêi.


<i><b>Bài 1: Lời đối đáp của chàng trai</b></i>
và cơ gái


? Nh÷ng câu nào là lời chàng
trai? Câu nào là lời cô gái.


+ 6 câu đầu: hỏi
+ 6 câu sau: đáp


? NhËn xÐt của em về lời của họ?


ngọt ngào, thân thiết


Học sinh
th¶o ln
nhËn xÐt.


? Họ đối đáp với nhau chuyện gì? Về địa danh và đặc điểm của địa
danh



? Địa danh đợc nhắc tới mọi
vùng, min no? cú c im gỡ
chung?


+ Năm cửa ô (Hà Nội)


+ Sông Lục Đầu Sông Thơng
+ Núi Tản Viên


+ Đền Sòng (Thanh Hóa)
+ Thành Tiên Xây (Lạng Sơn)


Bắc Trung Bộ nổi tiếng về lịch sử,
văn hoá.


? Vì sao họ lại dùng những địa
danh nh vậy để đối đáp?.


Häc sinh tr¶
lêi.


-> Là cách để họ thử tài, đo độ hiểu
biết của nhau.


Là cách để họ chia sẻ sự hiểu biết,
niềm tự hào, tình yêu quê hơng đất
nớc.


Dù là cách gì đi chăng nữa thì


qua cách đối đáp của họ chúng ta
cũng nhận ra đợc tình cảm chung
đáng quý?


=> Tình yêu, niềm tự hào về quê
h-ơng, đất nớc.


Häc sinh
l¾ng nghe.


<i><b>Bài 2</b></i>
? Địa danh đợc nhắc tới trong bài


ca dao là những địa danh nào?
- Hồ Gơm , Cầu Thê Húc , chùa
Ngọc Sơn , Đài nghiên , Tháp bút
? Vì sao em bit iu y ?


- Đây là những danh lam thắng
cảnh nổi tiếng của Hà Nội .


? Nhng địa danh vừa đợc nhắc
tới thuộc vẻ đẹp của lĩnh vực
nào?


- Hå G¬m gỵi trun thut về
vua Lê Lợi trả gơm


- Cu Thê Húc là nét đẹp kiến
trúc .



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Đài nghiên bút tháp là nét đẹp
truyền thống học hành


? Khi nµo ngêi ta “Rđ nhau” ?
- gÉn gịi, th©n thiÕt, cïng mèi
quan t©m


? Côm tõ “ rđ nhau”nµy cã ý
nghÜa g× ?


- Thể hiện khơng khí tấp nập của
khách thăm quan Hà Nội và thể
hiện sức hấp dẫn của cảnh đẹp .
? Em có nhận xét gì về cách diễn
đạt trong bài ca dao?


Häc sinh
tr¶ lêi.


 Sư dơng phÐp liƯt kê, chỉ gợi,
không tả nhng nh¾c chóng ta nhí
tíi mét Hµ Néi – Thăng Long
giàu truyền thống văn hoá, lịch sử.
? Em có suy nghĩ gì về câu hỏi


cuối bài ?


- Bằng câu hỏi tu từ đã khơi gơi
tình cảm yêu quí tự hào đồng thời


nhắc nhở con cháu phải tiếp tục giữ
gìn để xứng đáng với truyền thống
lịch s vn hoỏ ca dt.


? Tình cảm nổi bật của bài ca dao
là gì?


Học sinh
thảo luận
nhận xét.


Tỡnh yờu, nim tự hào về quê
h-ơng, đất nớc.


Đọc B3 Học sinh


lắng nghe.


<i><b>Bi 3: </b></i>
? Cnh vựng quờ no c miờu t


trong bài ca dao?
- Cảnh xø HuÕ


? Cảnh đẹp xứ Huế đợc miêu tả
qua từ ngữ nào?


+ Đờng: quanh quanh (từ láy)
+ Non – nớc – tranh hoạ đồ (so
sánh)



? Hình ảnh này gợi t v p gỡ ?


Thơ mộng, hữu tình


? Biện pháp nghệ thuật nào đợc
sử dụng ?


- Tõ l¸y : quanh quanh


- Hình ảnh so sánh : nh tranh hoạ
đồ .


Häc sinh
tr¶ lời.


GV: kết bài lại là câu hỏi
- Ai vô... thì vô...


? Đại từ ai trong bài ca dao có
ý nghĩa gì ?


+ Ai (phiếm chỉ) có thể là 1 ngời
nhiều ngời, ngời quen cha
quen là tất cả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ (...) mang đến cảm giác chờ đợi trả lời.
Và thể hiện đây là lời mời tha


thiết (không hờ hững)



?T s phõn tớch trờn vẻ đẹp của
xứ Huế hiện lên ntn trong tâm trí
của em ?


? Theo em có tình cảm nào ẩn
chứa trong bµi ca dao nµy ?


- Xứ Huế mang vẻ đẹp thơ mộng
hữu tình . Cảnh vật êm dịu tơi mát ,
hiền hồ .


 Tình yêu, niềm tự hào về vẻ đẹp
quê hơng.


? Hai câu đầu bài thơ miêu tả
cảnh gì ?


- Cỏnh ng lỳa .


<b>Bài 4:</b>


- Hai câu đầu :
? Hai câu này có gì đặc biệt? - 12 tiếng/dòng


- Sử dụng phép điệp, đảo, đối.
? Nét đặc biệt ấy có tác dụng gì? Học sinh


th¶o ln
nhËn xÐt.



 Nhấn mạnh cái mênh mông,
rộng lớn, trù phú, đầy sức sống của
cánh đồng lúa (nhìn phía nào cũng
thấy)


? Hai dòng sau viết về ai?
Viết nh thế nào?


? ở hai câu này sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì ? tác dơng ?


- Hai c©u ci :


Thân em – chẽn lúa đòng đòng
Sử dụng phép so sánh  Nhấn
mạnh sự trẻ trung phơi phới của cô
gái.


? Tại sao 2 dòng đầu tả cánh
đồng, 2 dịng sau lại là cơ gái?


Häc sinh
l¾ng nghe.


 Linh hồn của bức tranh là
hình ảnh cô thôn nữ


<b>2 dòng đầu 2 dòng sau (độclập</b>
–tơng


phản)
Mênh mông Bé nhỏ


Rộng lớn ít ỏi
? Điều đó cú mõu thun khụng?


Dụng ý của tác giả là gì?


Học sinh
trả lời.


Bức tranh rộng mà ấm


<b>(</b><b> So vi cỏnh đồng bao la, rộng</b>
<b>lớn cô gái quả là nhỏ bé mảnh</b>
<b>mai. Nhng chính là bàn tay con</b>
<b>ngời mảnh mai, nhỏ bé ấy đã làm</b>
<b>ra cánh đồng bát ngát, </b>


<b>mênh mông. Thế cho nên, trớc</b>
<b>ánh đồng rộng lớn, tác giả vẫn</b>
<b>nhận ra cô gái trẻ trung, phơi</b>
<b>phới và hình ảnh cơ - ngời con gái</b>
<b>thôn quê mảnh mai, duyên thầm,</b>
<b>đầy sức sống là cái hồn của cảnh”</b>
<b>)</b>


? Theo em, bµi ca dao nµy lµ lêi
cđa ai?



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Cũng có cách hiểu khác, đó là
lời than của cơ gái về thân phận
bé nhỏ của mình trớc biển đời
rộng lớn .


? Vậy bài ca dao đã phản ánh
những vẻ đẹp nào của làng quê ?
- Vẻ đẹp tơi non đầy sức sống của
cánh đồng quê đồng làm nổi bật
lên vẻ đẹp thanh xuân của ngời
thiếu nữ .


? Bài ca dao cịn tốt lên tình cảm
nào đối với quờ hng t nc ?


Học sinh
trả lời.


Tình yêu, niềm tự hào về quê
h-ơng và con ngời quê hh-ơng.


<b>III. Tổng kết:</b>
? Nhận xét gì về thể thơ trong 4


bài ca dao ?


<b>1. NghƯ tht:</b>


<b>-ThĨ th¬ Lơc b¸t – lơc bát biến</b>
thể, thơ tự do .



Ngụn ng ngọt ngào, đằm thắm.
Hình ảnh nhỏ bé, gần gũi...
? Nội dung ni bt ca vn bn


này là gì ?


<b>2. Nội dung: Tình yêu quê hơng</b>
đất nớc, con ngời (vùng Bắc Bộ)
Dặn dò học sinh học và làm bài


đầy đủ trớc khi đến lớp.


* Ghi nhí: SGK
<b>IV. Lun tËp: </b>
BT SGK  so¹n bµi.


D. Hớng dẫn hoạt động nối tiếp :
- Làm bài tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

TiÕt 11


Từ láy
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


- Nắm đợc cấu tạo của hai loại từ láy: từ láy toàn bộ – bộ phận.
- Hiểu đợc cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt.


- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để
sử dụng tt t lỏy.



<b>B. Chuẩn bị</b>:


Đọc từ điển tiếng Việt


Ngữ pháp tiếng Tiếng Việt (Giáo trình ĐHSPHN)
Nghiên cứu: SGV SGK soạn giáo án.


<b>C. tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy học :</b>
1- ổn định tổ chức


2- Kiểm tra bài cũ: Vẽ sơ đồ kiến thức về từ xét về mặt cấu tạo:
Từ - Đơn


Phøc - GhÐp
- Láy


Thế nào là từ láy? (Số lợng tiếng, PT tạo từ, số lợng tiếng có nghĩa)
<b>3- Bài mới:</b>


Hot ng ca thy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<b>I. các loại từ láy</b>


Đọc Học sinh lắng


nghe.



<b>1. Ví dụ: SGK</b>
<b>2. NhËn xÐt</b>


Đăm đăm Mếu máo
Liêu xiêu
Những từ đợc dn cú c im


gì giống và kh¸c nhau vỊ âm
thanh?


Học sinh trả
lời.


- Cỏc ting
trong từ đều có
sự hồ phối âm
thanh


- Các tiếng
trong từ đều có
sự hồ phối âm
thanh


- Lắp lại cả âm
lẫn vần (lặp lại
<b>hoàn toàn)</b>


- Lặp lại âm
vần (lặp lại bé
<b>phËn)</b>



? Dùa vµo nhËn xÐt, h·y cho
biÕt cã mấy loại từ láy? Đó là
những loại nào?


<b>3. Kết luận</b>
Có 2 loại từ láy:
- Từ láy hoàn
toàn


- Từ láy bộ phận
? Thế nào là từ láy hoàn toàn?


từ láy bộ phận?


+ Láy lại toàn
bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

HS c ghi nhớ - 42


+ Cã biÕn ©m


* Ghi nhí : sgk


+ Cã tiÕng gèc
(l¹nh lÏo, nhí
nhung)


? Tõ “bÇn bËt”, thăm thẳm là
từ láy gì? Vì sao?



(T lỏy ton bộ, vì để có sự hài
hồ về âm thanh, tiếng láy lại
tiếng gốc có sự thay đổi về
thanh ip hoc ph õm cui)


Học sinh trả
lời.


Không cã tõ l¸y “bËt bật,


thẳm thẳm


<b>II. Nghĩa của từ láy</b>
<b>1. Ví dụ: SGK</b>


HS đọc <b>2. Nhận xét:</b>


? Nghĩa của từ láy : ha hả , oa
oa, tích tắc , gâu gâu đợc tạo
thành do đặc điểm gì về âm
thanh và nghĩa ?


- Ha hả , oa oa , tích tắc , g©u
g©u .


->đợc tạo do sự mơ phỏng của
âm thanh (từ tợng thanh )


? Các từ láy trong mỗi nhóm


sau có đặc điểm chung gì về
âm thanh và nghĩa ?


- LÝ nhÝ , li ti , ti hÝ .


-> Đều có khuông vần i , với
nghĩa của từ láy miêu tả âm
thanh , hình khối , độ mở của
sự vật có tính chất là nhỏ bé .
- Nhấp nhơ , phập phng , bp
bnh .


-> Các từ láy ở nhóm này miêu tả
ý nghĩa của sự vật khi phồng lên
Khi sÑp xuèng , khi næi , khi
ch×m


? So sánh nghĩa của từ láy “đo
đỏ , mềm mại”với nghĩa của
các tiếng gốc làm cơ sở cho
chúng : mềm , đỏ ?


<b>- MỊm m¹i:</b>


+ Mềm: trái với cứng.


Học sinh trả
lời.


+ Mm mi: (1) gi cảm giác dễ


chịu khi sờ đến.


VD: tÊm lơa mỊm m¹i.


(2): Có dáng nét lợn cong tự
nhiên trông đẹp mt:


VD: Nét chữ mềm mại
Học sinh trả


lời.


(3) Có âm điệu uyên chuyển, nhẹ
nhành, dễ nghe.


VD: Giọng nói mềm mại


<b>Mềm mại: sắc thái nghĩa cụ</b>
thể, nhấn mạnh hơn so với tiếng
<b>mềm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Đỏ: có màu nh màu của son, của
máu.


+ o : màu giảm nhẹ hơn đỏ.


 đo đỏ mang sắc thái giảm nhẹ
so với tiếng đỏ


...



? VËy em hiĨu thÕ nµo về nghĩa
của từ láy ?


Học sinh thảo
luận nhận


xét.


* Ghi nhớ: SGK


Hc sinh c


<b>III. Luyện tập</b>
(Gợi ý giải bài tập)
<b>Bài 1, 2, 3 HS tù lµm</b>


<b>Bµi 4: Lun cho HS sư dơng c¸c</b>
tõ l¸y cã chung tiÕng gèc nhng cã
nghÜa kh¸c nhau tÕ nhÞ.


<b>Bài 5: Các từ đợc nêu ra đều là từ</b>
ghép


<b>Bµi 6: Híng dÉn HS t×m hiĨu</b>
nghÜa cđa c¸c tiÕng: chiền, nê,
rớt, hành.


V t ú suy ra cu to ca cỏc t
ó cho.



<i><b>Dặn dò: Về nhµ lµm bµi tập</b></i>
(SBT)


Học và soạn bài
Đọc thêm T44


D. Hng dn hot động nối tiếp :


<b>-</b> Häc bµi cị .


<b>-</b> Lµm bµi tËp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

TiÕt 12


Q trình tạo lập văn bản
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


<b>I. Qu¸ trình tạo lập văn bản: Giúp HS </b>


1. Nm c các bớc của quá trình tạo lập 1 văn bản  có thể tập làm văn
một cách có phơng pháp và có hiệu quả hơn.


2. Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã đợc học về liên kết, bố cụ và
mạnh lạc trong văn bản.


<b>II. ViÕt bµi: Gióp HS </b>


1. Ơn tập về cách làm bài văn tự sự và văn miêu tả (dùng từ, đặt câu, liên kết,
bố cục, mạch lạc).



2. Vận dụng kiến thức đó mt bi lm hon chnh.
<b>B. Chun b</b>:


- Đọc và nghiên cứu: SGV SGK
- Soạn giáo án


<b>C. tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
1- ổn định tổ chức


2- Kiểm tra bài cũ: Chúng ta đã học những kiến thức gì về văn bản?
tại sao cần những kiến thức ấy? Thế nào là văn bản? Nêu một số văn bản
th-ờng sử dụng.


3- Bµi míi:


Hoạt động ca thy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<b>I. Các bớc tạo lập văn</b>
<b>bản</b>


Đọc Học sinh


lắng nghe.


<b>1. Xét ví dụ:</b>


<b>2. NhËn xÐt vµ kÕt luËn</b>


? Khi nµo ngêi ta cã nhu cầu


tạo lập một văn bản ?


- vd vit th cho một ngời nào
đó


? VËy khi nào ta cần viết và
muốn viết ?


- Khi cã nhu cầu thăm hỏi ,
thông báo , nhắc nhở , khuyên
răn , góp ý ….


? Để tạo lập một văn bản (viết
th) chúng ta phải xác định
những vấn đề gì?


?T¹i sao?


- Đó là 4 vđ cơ bản nó quyết
định nội dung và cỏch lm vb.


Học sinh trả
lời.


<i><b>Bớc 1: Định hớng vb</b></i>
- Viết cái gì (Nội dung)
- Viết cho ai (Đối tợng)
- Để làm gì



- Viết nh thế nào? (Cách thức)


? Cn phải làm gì để viết đợc
văn bản?


Häc sinh tr¶
lêi.


<i><b>Bíc 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

mạch, hợp lý
(LËp dµn ý)


? Tại sao? -> Giúp văn bản cân đối, mạch
lạc. Tránh đợc lỗi thiếu ý, ý sắp
xếp lộn xộn.


?Chỉ có dàn ý thì bài làm đã
hoàn chỉnh cha ? (cha)


? VËy bíc tiÕp theo ta phải
làm gì?


? Khi viết vb cần đạt những
u cầu gì ?


Häc sinh tr¶
lêi.



<i><b>Bíc 3:ViÕt văn bản </b></i>


- Din t các ý trong bố cục
thành những câu, những đoạn
chính xác, trong sáng, mạch lc
liờn kt nhau.


<b>(Đây là khâu quan trọng nhất,</b>
<b>mất nhiỊu thêi gian c«ng việc</b>
<b>nhất)</b>


GV nêu yêu cầu của các bớc
hoàn thiện.


Yờu cu:
- Vit ỳng:


+ Chính tả, Ngữ pháp
+ Dùng từ chính xác


+ Bố cục, liên kết mạch lạc
- Viết hay:


+Sư dơng biƯn ph¸p nghƯ
tht hỵp lý


+ BiÕt tëng tỵng,


? Sau khi hoàn thành văn bản
chúng ta phải làm gì? Kiểm


tra những g×?


- xem bài viết có đạt các u
cầu ở trên khơng và có cần sửa
chữa gì khơng


Häc sinh tr¶
lêi.


<i><b>Bíc 4:</b></i>


Kiểm tra văn bản


? Cú th b qua hoc o ln
cỏc bc ny khụng ?


? Để tạo lập văn bản ngời ta
phải thực hiện mấy bớc? Đó là
những bớc nào?


* Ghi nhớ: SGK


Học sinh
thảo luận
nhận xét.


<b>II. Luyện tập: </b>
Gợi ý giải bài tập
<b>Bài tập 2:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

b) Bạn đã xác định không đúng
đối tợng giới thiệu. Bản báo cáo
này đợc trình bày với học sinh
chứ khơng phải với thầy giái, cơ
giáo.


Bµi tËp 3:


a) Dàn bài là một cái sờn hay còn
gọi là đề cơng để ngời làm bài
dựa vào đó mà tạo lập lên văn bản
chứ cha phải là bản thân văn bản.
Sau khi lập


dàn bài là khâu viết (nói) thành
văn. Vì thế dàn bài cần đợc viết
rõ ý nhng càng ngắn gọ càng tốt.
Lời lẽ trong dàn bài đó khơng
nhất thiết phải là những câu văn
hoàn chỉnh, tuyệt đối đúng ngữ
pháp và luôn liên kết chặt chẽ với
nhau


b)Tác phẩm, các mục lớn nhỏ
trong dàn bài cần đợc thể hiện
trong một hệ thống kí hiệu đợc
quy định chặt chẽ. (Ví dụ: Phần
lớn nhất trong bài làm đợc kí hiệu
bằng số la mã; các ý nhỏ hơn lần
lợt đợc kí hiệu bằng chữ số thờng,


chữ cái thờng, gạch đầu dịng...).
Việc trình bày các phần, các mục
ấy cũng cần phải rõ ràng. Sau mỗi
phần , mục, mỗi ý lớn nhỏ đều
phải xuống dòng; Các phần, mục,
các ý ngang hàng nhau phải đợc
viết thẳng hàng với nhau; ý nhỏ
hơn thì nên viết lùi vào so với ý
lớn hơn.


VÝ dơ:
<b>I. Më bµi</b>
<b>II. Thân bài</b>
1. ý lớn 1:
a) ý nhá 1:
-
....
b) ý nhá 2:
-
....
2. ý lín 2:
a)
b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>D. Hớng dẫn hoạt động nối tiếp :</b>
<b>-</b> Học bài cũ .


<b>-</b> Lµm bµi viÕt sè mét ë nhµ .


Đề :Dựa vào bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ . Em hãy kể lại“ ”


<b>thành nội dung một câu chuyện theo ngôi thứ nhất (tôi </b>–<b> anh đội viên ).</b>


I. Yêu cầu :


- Kể lại câu chuyện mà ngời viết đợc chứng kiến (anh đội viên – tôi kể về một
đêm đi chiến dịch khơng ngủ của Bác Hồ kính u .


- Bè cơc : 3 phÇn ( MB, TB, KB ) hỵp lý .


- Diễn đạt đoạn văn , câu văn có sự liên kết , mạch lạc , rõ ràng.
- Vận dụng tốt những kiến thức , kĩ năng viết văn vào bài viết .
II. Biểu điểm :


<b>-</b> Đáp ứng đủ yêu cầu trên (9->10 điểm )


<b>-</b> Đáp ứng đủ yêu cầu nhng cịn một vài sai xót nhỏ (8 điểm)
<b>-</b> Đúng ngôi kể , đảm bảo nội dung câu chuyện (7 điểm )


<b>-</b> Cơ bản đáp ứng yêu cầu về nội dung nhng cịn mắc lỗi diễn đạt , chính tả
(5->6 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

TiÕt 13


Những câu hát than thân
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


1. Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của các bài ca dao
2. Thuộc những bài ca dao đã học


<b>B. Chuẩn bị</b>:



- Đọc: Ca dao, dân ca Việt Nam (Vị Ngäc Phan)
B×nh gi¶ng ca dao


Thi ph¸p ca dao


<b>C. tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
1- ổn định tổ chức


2- KiÓm tra sự chuẩn bị bài mới.
3- Bài mới:


<i><b> Ca dao , dân ca phả ánh đời sống tinh thần , tình cảm của nhân dân lao động .</b></i>
<i><b>Nó khơng chỉ là tiếng hát yêu thơng , tình nghĩa trong các mqh gia đình , quan</b></i>
<i><b>hệ giữa con ngời với quê hơng đất nớc mà còn là tiếng hát than thở về cuộc đời</b></i>
<i><b>khổ cực đắng cay .</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<b>I. c - hiu chỳ thích </b>
GV. đọc -> hs đọc . Học sinh


l¾ng nghe.


<b>1. §äc :</b>


<b>2. T×m hiĨu chó thÝch .</b>
<b>II. T×m hiĨu néi dung vb.</b>


? Theo dõi vào những câu ca


dao em hÃy cho biÕt néi dung
cơ thĨ cđa tõng bµi ?


- Bµi 1: Nói về thân phận con
cò .


- Bài 2: Nói về thân phận con
tằm , kiến , hạc , con cuốc .
- Bài 3: Nói về thân phận trái
bầu .


? V× sao cã thĨ xÕp chóng
trong cïng mét vb ?


- Vì chúng đều phản ánh
thân phận bé nhỏ , cay đắng
của con ngời , chúng đều là
nhng câu hát than thân , đều
là ca dao , dân ca .


? Theo em 3 vb trªn thc
kiĨu vb nào ?


- Biểu cảm .
? Vì sao ?


- Đây là các bài dÃi bày
những cơ cực đăng cay cđa


lßng ngêi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Cuộc đời lận đận ,vất vả
của cò đợc diễn tả ntn?


- Mét mình phải lặn lội giữa
nớc non . Thân cò gầy guộc
phải lên thác xuống ghềnh nó
gặp nhiều cảnh bể đầy ao cạn
ngang trái khó nhọc và kiếm
sống một cách vất vả .


? Các chi tiết : ghềnh thác ,
bể đầy , ao cạn gợi cho em
hình dung cuộc sống kiếm ¨n
cđa cß ra sao ?


- Thác ghềnh là nơi đá chắn
ngang , nớc chảy xiết . Kiếm
ăn nơi đó thật khó khăn , trắc
trở . Bể và ao là nơi mà cò
th-ờng kiếm ăn , nhng khi đầy
cạn thì cị khơng còn chỗ
kiếm ăn nữa . Cuộc sống của
cò ln gặp khó khăn ngang
trái


? Tác giả đã sử dụng nghệ
thuật gì để miêu tả?



- Hình ảnh ẩn dụ : Mợn hình
ảnh và cuộc sống gian lao
của cị để ám chỉ thân phận
cơ cực của ngời nơng dân .
- Dùng từ láy : gợi cuộc sống
long đong vất vả .


- Dùng hình ảnh đối lâp để
nói đến sự cơ cực trong cuộc
sống mu sinh:


+Níc non ><mét minh
+Lªn thác >< xuống nghềnh
+Bể đầy >< ao cạn


- Những từ gợi tả hình dáng :
Thân cị , gầy …để chỉ sự
nhỏ nhoi tội nghiệp .


? Điều đó có ý nghĩa gì?


Häc sinh tr¶
lêi.


 Nhấn mạnh sự lận đận vất vả ,
đắng cai khó nhọc của cị .


? Thân phận cị trong ca dao
đã giúp em liên tởng đến
tầng lớp nào trong xh cũ ?


? Em hãy kể tên một số bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

ca dao t¬ng tù.?


<b>-</b> Cái cị đi đón cơn ma
<b>-</b> Cái cò lặn lội bờ ao
<b>-</b> Con cị mà đi ăn đêm


? Bµi ca dao là lời của ai? Học sinh
thảo luận
nhận xét.


Bài ca dao là lời của những ngời
nông dân kêu thơng oán trách xh cũ
cho thân phận nhỏ bé, cơ cực.


? Bốn câu thơ đầu nói lên nỗi
khổ gì ? của ai ?


- Nỗi khổ của cuộc đời lđ vất
vả nhng hởng thụ chẳng đáng
là bao của con tằm , con kiến
.


<i><b>Bµi 2: </b></i>


Con tằm – nằm nhả tơ
 Bị bòn rút sức lao động .


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

? Em hãy hình dung cuộc đời


của con tằm qua câu :


“Thơng thay thân phận….
Kiếm ăn ……..nhả tơ.”
- Suốt đời chỉ ăn lá dâu
->cuối đời phải rút tận cùng
ruột để làm thành tơ quý cho
con ngời -> Bị bòn rút sức
lđ .


? Đó là cuộc đời hi sinh hay
hởng thụ ?


- Hởng thụ ít , hi sinh nhiều
? Cuộc sống của lũ kiến đợc
miêu tả nh ntn ?


- Kiến là loài sinh vật nhỏ
bé ,cần ít thức ăn nhng hàng
ngày chúng phải kéo đàn đi
kiếm ăn .


? Vậy qua đó em thấy cuộc
đời của lũ kiến ntn ?


- Xuôi ngợc vất vả để kiếm
sống nhng hởng thụ lại ít .


? Theo em trong ca dao con
tằm con kiến biểu tợng cho


loại ngời nào trong xh cũ ?
? Biện pháp nghệ thuật nào
đợc sử dụng trong 4 câu này?
- Biện pháp nghệ thuật ẩn dụ
mợn hình ảnh con tằm con
kiến để nói về những thân
phận nhỏ bé của ngời nông
dân sống âm thầm dới đáy xh
c .


Xuôi ngợc vÊt v¶


- > Những con ngịi có thân phận nhỏ
bé , yếu ớt . Có nhiều đức tính tốt
nh-ng vất vả tronh-ng cuộc sốnh-ng mu sinh.


? Bèn c©u sau nói lên nỗi khổ
nào ? của ai ?


- Nỗi khổ của những cuộc
đời phiêu bạt lận đận của con
hạc , cuốc .


? Hình ảnh “Hạc lỏnh ng
mõy cú ngha l gỡ ?


- Lánh là tìm nơi ẩn náu
- Đờng mây là tõ íc lƯ chØ
kh«ng gian phóng khoáng
,nhàn tản .



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

->Mun tỡm đến nơi nhàn tản
phóng khống


? Từ đó em hình dung ntn về
hình ảnh con hạc trong câu :
“Thuơng …ngày nào thơi”
- Hạc phiêu bạt , lận đận tìm
nơi nhàn tản để ẩn náu .
Nh-ng đó là nhữNh-ng cố gắNh-ng vô
vọng .


? Trong văn học con hạc là
biểu tợng của tuổi già cõi
tiên hoặc sự nhàn tản hay đi
đâu đó . Nhng con hạc trong
bài ca dao này mang ý nghĩa
biểu tợng khác . Đó là biểu
t-ợng gì ?


Häc sinh tr¶
lêi.


Con hạc: Bay mỏi cánh
Phiêu bạt, lËn ®Ën


- > Biểu tợng cho cuộc đời phiêu bạt
vô định và những cố gắng tuyệt vọng
của ngời lao động trong xã hội cũ .


? Nỗi khổ của con cuốc đựoc


diÔn tả nh thế nào qua câu ca
dao ?


- Con cuốc giữa trời -> gợi
hình ảnh một sinh vật nhỏ
nhoi cô độc giữa không gian
rộng lớn vô tận . Kêu ra máu
là tiếng kêu khắc khoải tuyệt
vọng về những điều oan trái .
? Theo em hình ảnh con cuốc
biểu tơng điều gì cho ngời
nông dân ?


? Nghệ thuật gì đã đợc tác
giả dân gian sử dụng ở 4 câu
này ?




Con cuốc: Kêu ra má
Khắc khoải tuyệt vọng




-> Biểu tợng cho nỗi oan trái cho nỗi
đau khổ của nhân dân lao động
không đợc lẽ công bằng nào soi tỏ .



- Nghệ thuật ẩn dụ : Mợn
hình ảnh con hạc con cuốc để
nói về những số phận nếm
trải nhiều bi kịch cuộc đời.
Đó là sự phiêu bạt , những cố
gắng vô vọng của ngời lao
động trong xh cũ .


? Cụm từ “Thơng thay” trong
bài đợc lặp lại 4 lần có ý
nghĩa gì ?


- §Ĩ diễn tả một nỗi thơng
thơng thân phận mình và
thận phËn nh÷ng ngêi cïng


Häc sinh tr¶
lêi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

cảnh ngộ . Sự lặp lại này đã
tơ đậm mối thơng cảm xót xa
cho cuộc đời đắng cay nhiều
bề của ngời nơng dân.


Nh vËy bµi ca dao là lời của
ai?


Học sinh
thảo luận


nhận xét


Bi ca dao là lời của ngời lao động
thơng cho thân phận của những ngời
khốn khổ và cũng là của chính mỡnh
trong xó hi c


.


<i><b>Bài 3:</b></i>


Đọc Học sinh


lắng nghe
Bài ca dao nói về ai? Nói nh


thế nào?


. Thân em Trái bần trôi


? Trái bần là một trái nh thế
nào ?


- Hình tròn dẹt có vị chua và
chát là loại quả tầm thờng .
Cây bần thờng mäc ë ven
s«ng.


? Trái bần trong bài cd có gì


đáng nói ?


- Trái bần nhỏ bé tầm thờng
trôi nổi dập dềnh trên sơng
gió dập sóng dồi đánh dạt
vào đâu không biết .




? Tác giả sử dụng nghệ thuật
gì? Có tác dụng gì ?


Häc sinh tr¶
lêi.


So sánh gợi thân phận nghèo khó,
số phận lênh đênh nổi chìm của ngời
phụ nữ trong xã hội phong kiến.


? Bµi ca dao lµ lêi cđa ai? Häc sinh
th¶o luËn
nhËn xÐt.


 Bài ca dao là lời ngời phụ nữ oán
trách xã hội phông kiến đã vùi dập
họ, khơng cho họ có hạnh phúc.
III. Tổng kết


Ba bµi ca dao cã g× gièng
nhau về nghệ thuật thể hiện?



Học sinh trả
lời.


<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Thơ lục bát, giọng cảm thơng.
- BPTT: So sánh, ẩn dụ


<b>2. Néi dung:</b>


- Diễn tả cuộc đời – thân phận của
con ngời trong xã hội cũ.


Học sinh đọc * Ghi nhớ: SGK


<b> IV. LuyÖn tËp </b>


1. Tìm và su tầm những bài ca dao cã
néi dung than th©n.


2. Viết một văn bản nhỏ (Đoạn văn)
cảm nhận về bài ca dao đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>D. Hớng dẫn hoạt động nối tiếp :</b>
- làm bài tập


- Học thuộc các bài ca dao
- Soạn bài mới .



Tiết 14


<b>Nh</b>ững câu hát châm biếm


<b>A. Mc tiờu cn đạt: Giúp học sinh:</b>


1. Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của các bài ca dao
2. Thuộc những bi ca dao ó hc


<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Đọc tài liệu


- Nghiên cứu SGK, SGV
- Soạn bài.


<b>C. tin trỡnh t chức các hoạt động trên lớp :</b>
1- ổn định tổ chc


2- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới.
<i><b>3- Bài míi:</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động


cđa trß KiÕn thøc träng tâm


<b>I. Đọc hiểu chú thích</b>


Hng dn c Hc sinh


lắng nghe.



<b>1.Đọc :</b>


<b>2. Tìm hiểu chú thích :</b>
<b>II.Đọc hiểu chi tiết</b>
Bài ca dao nói về ai? Việc gì? <i><b>Bài 1: </b></i>


(Chú tôi – lấy vợ) Hay tửu, hay tăm
? Nhân vật “Chú tơi” đợc giới


thiƯu nh thÕ nµo vỊ tÝnh c¸h ?


Chú tơi Hay nớc chè đặc


Hay nằm ngủ tra (muộn)
? Em hiểu chữ hay là g×?


- Hay:  Am hiĨu, ham thÝch,
nghiƯn


? Dïng tõ “Hay” không dùng từ
nghiện hoặc từ nào khác. Vì
sao?


- Mai mỉa


? Con ngời ấy ớc gì? Học sinh
trả lời.


Chú tôi ớc:



- Ngày ma - >Không phải đi làm
? Tại sao lại ớc nh thế? - Đêm thừa chống canh – Ngđ


nhiỊu


? VËy chó lµ ngêi nh thÕ nµo? -> Lêi biÕng, thích hởng thụ
? Vậy mà cháu lại hỏi cho chú


1 cô gái nh thế nào?


? Cụ ym o l cô gái nh thế
nào?


- Cô yếm đào: Cô gái trẻ đẹp
? Tại sao cháu không chon cho


chú một “đơi lứa xứng đơi”?


Häc sinh
th¶o ln
nhËn xÐt.


 Ngầm ý diễu cợt chú tôi 1


ngời chó thÝch “ngåi m¸t ăn bát
vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

biếng nhng thích hëng thơ.
? Bµi ca dao lµ lêi cđa ai? Nãi



víi ai? Thầy phán gì?


<i><b>Bài 2:</b></i>


Thầy bói phán:


Chẳng giầu th× nghÌo
Cã mĐ – cã cha


Cã chồng có con
? Cách nói của thầy có gì lạ? Học sinh


lắng nghe.


-> Núi nc đơi, nói chuyện hin
nhiờn.


? Lời phán của thầy có giá trị
không? (Vô nghĩa)


? Thầy là ngời nh thế nào?
Nghề của thầy là nghề thế nào?


Học sinh
trả lời


Thầy: Tinh ranh


Ngh ca thầy: Lừa đảo, bịp bợm


? Cô gái xem bói là ngi th


nào?


Cô gái: Mù quáng, ít hiÓu biÕt.


? Nội dung bài ca dao?  Mỉa mai, phê phán, đả kích mê tín
dị đoan


Đọc <i><b>Bài 3: Kể chuyện đám ma cị.</b></i>
? Bài ca dao kể chuyện gì?


Trong đám ma có những con
vật nào tham dự?


- Con cß: Xem ngµy


- Cà cuống: uống rợu la đà (đi bộ
vui chơi)


- Chim ri: `rÝu rÝt (vui nhén)
? C«ng viƯc cơ thĨ của chúng


là gì ? Em có nx gì ?


- Cho mo: ỏnh trng quõn (ỏnh
nhp hỏt)


? Mỗi con vật trong bài ca dao
tợng trng cho một loại ngời


trong x· héi . Em h·y chØ ra
tõng nv t¬ng øng cho mét lo¹i
ngêi ?


- Con cị : ngời nông dân .
- Cà cuống : chỉ những kẻ tai
to mặt lớn dới chế độ pk nh :
xã trởng , lí trởng ,


- Chim ri , chµo mµo : cai lƯ ,
lÝnh lƯ


- Chim chích : gợi nghĩ đến
anh mõ đi rao việc làng trong
các truyện ngụ ngôn .


- Chim chÝch: cëi trần, đi rao (thô
thiển)


? Em hình dung cảnh tợng
đám ma diễn ra nh thế nào?


Häc sinh
tr¶ lêi


 Cuộc đánh chén vui vẻ, diễn ra
trong cảnh mất mát, tang tóc.


Cái chết thơng tâm của cị thành dịp
cho cuộc đánh chén, chia chác vô


lối, om xũm.


Bài ca dao có phải chỉ nói về
chuyện con vËt kh«ng ?


- Chun con ngêi .


? Mợn truyện lồi vật để nói về
truyện con ngời giúp em nhớ tới
loại truyện nào đã học ?


- Trun ngơ ng«n .


? Qua đó em thấy bài cd nhằm


Häc sinh
th¶o ln
nhËn xÐt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

phê phán điều gì ? chay.
Đọc <i><b>Bài 4:</b></i>
? Ai là ngời đợc nói tới trong


bµi ca dao? CËu cai lµ ai?


Häc sinh
tr¶ lêi


CËu cai – lÝnh lƯ (Chức quan thấp
nhất thời phong kiến)



?Tại sao lại gọi là cậu?
- Mai mỉa .


- Nón dấu lông gà - dÊu hiƯu nhËn
diƯn.


- Ngón tay đeo nhẫn – Phơ trơng.
Chân dung cu cai c miờu t


bằng những từ ngữ nào?


Häc sinh
tr¶ lêi.


- áo ngắn (muợn) - Thiếu thốn
- Quần dài (thuê) thảm hại
? Thực chất có đến mức nh


thÕ kh«ng? Dïng nghƯ tht
g×?


(Phóng đại)


? Tại sao lại “ngắn” - “dài”?
- Đây là đồ đi mợn và thuê.


.


H×nh thøc th× nh thế, còn công


việc của cậu cai nh thế nào?


Học sinh
thảo luận,


nhận xét


<b>-</b> Ba năm 1 chuyện sai


Mỉa mai sù v« tÝch sù “thõa th·i”


cđa cËu cai.
?Tãm lại cậu là loại ngêi


nµo?


?Tác giả diễn tả và kể về cậu
nh vậy với mc ớch gỡ?


Bắng nhắng, khoe khoang


Phê ph¸n, mØa mai châm biếm
loại ngời hữu danh vô thực.


<b>III. Tổng kết:</b>
Tại sao mỗi bài viết về một


chuyn mà lại đợc coi là một
văn bản?



- Cùng phản ánh những truyện
bất thờng trong cuộc sống để
gây cời và đều có ý nghĩa
châm biếm .


? Nghệ thuật đặc sắc ?


<b>1. NghƯ tht:</b>


Châm biếm, phóng đại


? Nội dung phê phán điều gì ? <b>2. Nội dung: Phê phán những hiện</b>
tợng xấu trong xà hội.


Hc sinh
c


* Ghi nhí: SGK
<b>III. Lun tËp:</b>
<b>Bµi tËp 1: Trang 53 SGK</b>


ý kiến C là đúng


<b>Bµi tËp 2: Trang 53 SGK Xem</b>
trang 28 Sách BTVN7, tập 1
Bài tập thêm cđng cè kiÕn thøc ca
dao – d©n ca.


1. Em h·y nêu hiểu biết của mình về
bài ca dao mà em thÝch nhÊt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

3. Em hãy chép lại một số bài ca
dao có chủ đề than thân và nêu ngắn
gọn nhận xét chung của em về
những bài ca dao đó.


D. Hớng dẫn hoạt động nối tiếp :
- Học bài cũ


- Làm bài tập
- Soạn bµi míi


TiÕt 15


Đại từ
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


- Nắm đợc thế nào là đại từ.


- Nắm đợc các loại đại từ trong Tiếng Việt.


- Có ý thức sử dụng đại từ thích hợp với tỡnh hung giao tip.
<b>B. Chun b</b>:


- Đọc ngữ pháp Tiếng Việt (Từ loại)


Giáo trình ngữ pháp Tiếng Việt - ĐHSP
- Nghiên cứu SGK, SGV


- Soạn bài.



<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy học :</b>
1- ổn định tổ chức


2-KiÓm tra sù chuẩn bị.
<i><b>3-Bài mới:</b></i>


Hot ng ca thy Hot ng


của trò Kiến thøc träng t©m


<b>i. Thế nào là đại từ</b>
<b>1. Bài tập : - SGK Trang 54</b>
GV: Treo bảng phụ


<b>2. NhËn xÐt:</b>
Tï “nã” 1, 2, 3 trá ai? Con vật


gì?


Học sinh


trả lời. a - Nó 1: trỏ “Em t«i”(Thủ) - Ngêi<sub>b - Nã 2: Trá “Con gµ” (Con </sub>
vËt)-cđa anh Bèn Linh


? Tại sao em biết đợc? ->Đoạn a nó thay thế cho em tôi ở
câu trớc . Đoan b nó thay thế cho
con gà của anh Bốn Linh ở câu trớc
? “Thế” ở đoạn văn 3 dùng để



lµm gì?


? Nhờ đâu em hiểu nghĩa của từ
thế trong đoạn văn ?


C - Th: Tr s vic (Chia chi)
->Nhờ văn cảnh quy định .


? Từ “Ai” trong bài ca dao
dùng để làm gì?


d - Ai ( §Ĩ hái)


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

cđa c¸c tõ : nã , thÕ , ai trong
c©u ?


- Từ nó trong vd b làm phụ ngữ
của DT.


- Tõ thÕ trong vd c phụ ngữ của
ĐT


- Từ ai trong vd d làm CN
<b>VG: Những từ đợc dùng với</b>


chức năng trong các đoạn văn
trên đợc gọi là đại từ .


<b>3. KÕt luËn:</b>



? Thế nào là đại từ ? - Đại từ là những từ dùng để: trỏ
(ng-ời, vật, việc) , Hỏi


? Chức vụ ngữ phỏp trong cõu
ca i t?


- Đại từ có thể làm Chủ ngữ, Vị ngữ,
Phụ ngữ.


Học sinh đọc * Ghi nhớ: SGK


<b>II. Các loại đại từ:</b>
<b>1. Đại từ để trỏ</b>


<i><b>a) Bài tập </b></i>
<i><b>b) Nhận xét:</b></i>
? Các đại từ trong câu a, b, c


trá g× ?


a - T«i, tao, tí....Chóng t«i, chóng
tao, chóng tí...


Häc sinh
nhËn xÐt,
bỉ sung


 Trá ngêi.
b- BÊy nhiªu, bao nhiªu
 Trá sè lỵng.


c- VËy, thÕ


 Trỏ việc (Tính chất, hoạt động)
<i><b>=> Kết luận:</b></i>


Đại từ để trỏ có thể chia làm
mấy loại?


Đại từ để trỏ có 3 loại:
- Trỏ ngời, vật


- Trỏ tính chất, hoạt động, sự
việc


- Trỏ số lợng.
Học sinh đọc * Ghi nhớ: SGK


<b>2. Đại từ để hỏi:</b>
<i><b>a) Bài tập </b></i>


<i><b>b) Nhận xét:</b></i>
? Các đai tõ trong c©u a, b, c


dùng để hỏi về cái gì ?


Häc sinh
tr¶ lêi.


<b>- Ai, gì: Hỏi ngời, sự việc</b>
<b>- Bao nhiêu, mấy: Hỏi số lợng</b>


<b>- Sao, thế nào: Hỏi hoạt động,</b>


tính chất....
? Có mấy loại đại từ dùng để hỏi


?


<i><b>=> Kết luận: Có 3 loại đại từ để</b></i>
hỏi:


- Hái ngêi
- Hái sè lỵng


- Hỏi hoạt động, tính
chất


HSđọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK


<b>III. Lun tËp:</b>
Đại từ


Để trỏ Để hỏi
Ngời Số Hoạt động Ngời Số


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Bµi tËp 1:</b>


a) Giíi thiƯu cho häc sinh hiĨu ng«i
1, 2, 3



Số ít, nhiều
b) Mình C1: Ngôi 1
C2: ngôi 2


Tạo sự thân thiết, gắn bó


<b>Bài 4: BT liên hệ thực tế. HS tự do</b>
phát biểu ý kiến.


<b>Bài 5: Đại từ xng hô trong tiếng</b>
Anh, Nga, Pháp, Trung Qc Ýt h¬n
trong TiÕng ViƯt vµ cã tÝnh chất
trung tính, không mang ý nghĩa biểu
cảm.


<i><b>Dặn dò: Học thuộc lý thuyết</b></i>
Giải bài tËp SGK – SBT
Soạn bài


<b>D . Hng dn hot ng ni tip :</b>
- Học bài cũ , làm bài tập .
- Soạn bài mới .


TiÕt 16


Luyện tập tạo lập văn bản
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


1. Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm
quen hơn nữa với các bớc của quá trình tạo lập văn bản.



2. Dới sự hớng dẫn của GV, có thể tạo lập một văn bản tơng đối đơn giản,
gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em.


<b>B. Chuẩn bị</b>:


- Nghiên cứu SGK, SGV
- Soạn bài.


<b>C. tin trình tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
1- ổn nh t chc


2- Kiểm tra sự chuẩn bị.
<i><b>3- Bài míi:</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động


cđa trß KiÕn thøc träng tâm


<b>I. Lý thuyết</b>
Yêu cầu học sinh nhắc lại một


số khái niệm.


<b>1. Văn bản </b>


<b>2. Các bớc tạo lập văn bản .</b>
<b>II. Luyện tập</b>


Nêu từng bớc cụ thể của bài làm <b>B1: Định hớng cho văn bản </b>


- Thể loại: viết th


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

+ Trun thèng lÞch sư
+ Danh lam thắng cảnh
+ Phong tục tập quán
- Đối tợng nhận th: B¹n cïng trang
løa


- Mục đích: Bạn hiểu hơn về Việt
Nam.


<b>B2: X©y dùng bè cơc:</b>


- Mở bài: Giới thiệu chung cảnh sắc
thiên nhiên.


- Thõn bi: Giới thiệu cụ thể 4 mùa.
GV: Khuyến khích động viên s


sáng tạo của hs


- Kết bài: Cảm nghĩ niỊm tù hµo.
Mêi, hĐn, chóc


? Hãy diễn đạt thành văn một
đoan th ?


<b>B3: Diễn đạt các ý trong bố cục</b>
GV: Kiểm tra lại nội dung bức



th hs võa viÕt .


<b>B4: KiÓm tra, sưa ch÷a </b>


D. Hớng dẫn hoạt động nối tiếp :
- Ôn bài cũ


- Soạn bài mới .


Tiết 17


Sông núi nớc nam
<b>(Nam quốc Sơn hà)</b>


Phũ giỏ v kinh
<b>(Tng giỏ hon kinh s)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


1. Cảm nhận đợc tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao
của dân tộc trong hai bài thơ.


2. Bớc đầu hiểu về hai thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt ngũ ngôn tứ tuyệt.
<b>B. Chuẩn bị</b>:


- Nghiên cứu SGK, SGV


- Đọc VHVN thời kỳ Trung Đại
- Soạn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

2- Kiểm tra sự chuẩn bị.


3- Bài míi:


<i><b> Đây là 2 bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch sử dt đã thốt khỏi ách đơ hộ</b></i>
<i><b>ngàn năm của pk phơng Bắc đang trên con đơng bảo vệ và củng cố xd một quốc</b></i>
<i><b>gia tự chủ rất mực hào hung .Đặc biệt là trong trờng hợp có giặc ngoại xâm bài</b></i>
<i><b>thơ này mang chủ đề chung là của thời đại , đợc viết bằng chữ Hán . Là ngời</b></i>
<i><b>VNcó ít nhiều học vấn không thể không , không biết đến hai bài thơ này.</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động


cđa trß KiÕn thức trọng tâm


(Giới thiệu về VNTĐVN) <b>A.Sông núi nớc nam</b>


Hc sinh
c


(Nam Quốc Sơn Hà) (Lý Thêng
KiÖt)


Hớng dẫn đọc bài thơ <b>I.Đọc hiểu chú thích :</b>
<b>1. Đọc</b>


? Nêu một vài nét về tác giả ?
? Hoàn cảnh ra đời của bài thơ ?


<b>2. Tác giả và hoàn cảnh ra đời của</b>
<b>bài thơ (SGK)</b>


? Bài thơ đợc sáng tác theo thể


thơ nào ?


<b>3. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt</b>
GV hớng dẫn HS nhận diện


Ưu thế của loại thơ này :


- Toàn bài có 4 câu , mỗi câu có
7 tiếng , các câu 1,2,4 hoặc 2,4
hiệp vần víi nhau ë ch÷ ci
c©u .


->Hàm súc, cơ đọng)


<b>II. Tìm hiểu nội dung văn bản </b>
? Tại sao văn bản đợc xem là


bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
của nớc ta ?


<i><b>C©u 1: </b></i>


- Vì đó là lời tun bố về chủ
quyền của đất nớc và khẳng
định không một thế lực nào đợc
xâm phạm .


? Nội dung tuyên ngôn đợc thể
hiện nh thế nào trong bài thơ ?
<b>- Câu 1: Nêu t tởng về chủ</b>


quyền dân tộc


<b>- Câu 2: Xác định tính tất yếu</b>
của chân lý ú .


<b>- Câu 3: Cảnh báo quân xâm </b>
l-ợc .


<b>- Câu 4: ý chí bảo vệ chủ quyền</b>
độc lập của dt ta .


Häc sinh
tr¶ lêi.


Tại sao lại là đế? Mà khơng
phải là vơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Lµ lÃnh thổ của ngời VN.
<b>( Hiểu theo cách 1và 3 )</b>


? Em hiểu thế nào là đế trong từ
“nam đế “


- Đế là vua , vơng cũng là vua
nhng đế đợc coi là lớn hơn vơng
-> vậy chữ đế trong lời thơ trong
lời thơ này có ý tơn vinh vua
n-ớc Nam sánh ngang với các
hoàng đế Trung Hoa -> Nam đế
cịn có nghĩa là vua đại diện cho


nd VN .


? Vậy cụm t “Nam đế c” có
nghĩa là gì ?


- “Nam đế c” xác định nơi ở của
vua nớc Nam hay là nơi thuộc chủ
quyền của nc Nam.


? Câu thơ toát lên t tởng gì?


Học sinh
tr¶ lêi.


 Khẳng định nớc Việt Nam thuộc
chủ quyền của ngời Việt Nam.


<i><b>C©u 2: </b></i>


“Tiệt nhiên định phận tại thiên th”
? Nhận xét về âm điệu (giọng)


cđa c©u th¬ ?


(Giới phận đó đã đợc định rõ ràng
sỏch tri)


- Giọng: hùng hồn, rắn rỏi


?Âm điệu Êy diƠn t¶ cảm xúc


gì?


- Din t s vng vng của t
t-ởng và niềm tin sắt đá vào chân
lí này .


? Chân lý về chủ quyền đất nớc
VN đã đợc ghi ở sách trời . Điều
này có ý nghĩa gì ?


- Tạo hố đã định sẵn nớc VN l
ca ngi VN.


? Vậy câu thơ thứ 2 có ý nghÜa
g× ?


 Khẳng định nớc Nam là của ngời
Nam. Điều này là hiển nhiên khơng
gì thay đổi đợc.


<i><b>C©u 3:</b></i>


<i><b> Nh hà nghịch lỗ lai xâm phạm</b></i>


(C sao m k thự lại dám đến xâm
phạm)


? Câu thơ về ngữ điệu, cấu trúc
ngữ pháp có gì đặc biệt? Điều
đó thể hiện ni dung gỡ?



Giọng: thẳng thắn, gÇn víi lêi nãi
thËt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Câu 4: Nhữ đẳng hành khan th bi</b></i>
h


(Chúng mày sẽ xem sự thất bại mà
chúng mày phải nhận lấy).


? Em có nx gì về giọng điệu ở
trong câu thơ này ?


Giọng: kiêu hÃnh


? Li cnh bỏo y c th hin
ntn trong cõu 4 ?


- Cảnh báo về sự thất bại nhục
nhà không thể tránh khỏi của
quân xâm lợc .


? Vy ni dung no c th hin
câu cuối này ?


 Khẳng định sức mạnh vô địch
của quân và dân nớc Nam trong cuộc
chiến đấu bảo vệ chủ quyền đất nớc.
<b>III. Tổng kết:</b>



NhËn xÐt kh¸i qu¸t của em về nội
dung, nghệ thuật của bài thơ


<b>1.Ngh thuật: Thơ thất ngôn tứ</b>
tuyệt (hàm xúc, cô đọng)


<b>2.Néi dung: </b>


Nớc Nam là của ngời Nam. Điều đó
đã đợc sách trời định sẵn, rõ ràng.
- Kẻ thù không đợc xâm phạm. Xâm
phạm thế nào cũng chuốc lấy thất
bại thảm hại.


 Bài thơ đợc coi nh một tuyên
ngôn độc lp.


Hc sinh c * Ghi nh: SGK


<b>B.Phò giá về kinh</b>
<b>(Trần Quang Khải)</b>


GV hớng dẫn. <b>I.Đọc hiểu chú thích </b>


<b>1. Đọc</b>
? Nêu một vài nét về tác giả ?


? Hon cnh ra đời của bài thơ ?


<b>2. Tác giả và hoàn cảnh ra đời</b>


(SGK)


? Đây là bài thơ đợc làm theo
thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt . Dựa
vào chú thích hãy chỉ ra đặc
điểm ca th th ny ?


-Bài thơ 4 câu mỗi câu 5 tiÕng ,
hiƯp vÇn ë c¸c tiÕng cuèi câu
2và 4 .


<b>3. Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt</b>


? Vn bản có liên quan đến lịch
sử ntn ?


- Chiến thắng quân Nguyên –
Mông đời Trần : Trần Quang
Khải Là tớng giỏi đời Trần có
cơng lớn trong việc đánh thắng
giặc ở Hàm Tử và Chơng Dơng
? Theo em bức tranh trong sgk
minh hoạ cho ý thơ nào ?


<b>II. T×m hiểu nội dung văn bản :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

ot sỏo Chng Dng
Cm H Hm T quan


<b>(Cớp giáo giặc ở bến Chơng Dơng</b>


?Hai câu thơ bắt đầu bằng


nhng t no? đó là loại từ gì?
Nhắc tới địa danh nào?


? Ngồi ra cịn có nghệ thuật gì?
- Phép đối : Câu trờn i xng
vi cõu di .


<b>Bắt quân Hồ ở cửa hàm tử)</b>
- Đoạt, cầm (ĐT) mạnh


- Chng Dơng, Hàm Tử (DT, địa
danh nổi tiếng)


-Phép đối .


- Giọng: khoẻ, hùng tráng
? Vậy hào khí chiến thắng đợc


thĨ hiƯn ntn trong 2 câu đầu ?


Tỏi hin lại khơng khí chiến
thắng oanh liệt của dân tộc ta trong
cuộc đối u vi gic Nguyờn Mụng.


Phản ánh sự thất bại cđa qu©n thï


<i><b>2. Hai c©u cuèi: </b></i>



Thái bình tu chí lc
Van cỉ thư giang san


? Giải nghĩa 2 câu cuối ? (Thái bình rồi nên dốc hết sức lực
Mn đời vẫn có non sơng này)
? Vậy nội dung 2 câu thơ này là


g× ?


- Xây dựng đất nớc thời bình .
? Điều này thể hiện niềm nong
muốn gì của tác giả ?


- Mong muốn tin tởng đất nớc
sẽ hoà bình và có một tơng lai
t-ơi sáng .


? NiỊm hi vọng của tác giả phản
ánh khát vọng nào của dt ta thêi
TrÇn ?


 Dốc hết sức lực xây dựng đất nớc


-> Thể hiện khát vọng hồ bình của
nd ta đời Trần và niềm tin vào tơng
lai tơi sang,đất nớc bền vững mn
đời .


<b>III.Tỉng kÕt:</b>
NhËn xÐt chung vỊ néi dung –



nghƯ tht ?


<b>NghƯ tht: (thÊt ng«n) ngị ng«n tứ</b>
tuyệt


- Giọng: chắc, khoẻ
<b>Nội dung: </b>


Hào khí chiến th¾ng.


Khát vọng xây dựng đất nớc i
Trn


Đọc và thuộc * Ghi nhớ: SGK


Hai bài thơ có điểm gì chung về
nghệ thuật thể hiện và nội dung
phản ánh?


<b>Tổng kết chung: </b>
<b>1. Nghệ thuật: </b>


Th ng lut – Thất ngôn tứ tuyệt
- Ngũ ngôn tứ tuyệt
Biểu đạt ý tởng theo kiểu nói chắc
nịch khơng hành văn, cảm xúc trữ
tình đợc nén bên trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>D. Hớng dẫn hoạt động nối tiếp :</b>


<b> - Học thuộc hai bài thơ - nội dung. </b>
<b> - Lm bi tp </b>


<b> - Soạn bài míi </b>


TiÕt 18


Từ hán việt
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


1. Hiểu đợc thế nào là yếu tố Hán Việt.


2. Nắm đợc cách cấu tạo của từ ghép Hỏn Vit.
<b>B. Chun b</b>:


Đọc: Mẹo giải nghĩa từ Hán ViƯt
Tõ ®iĨn từ Hán Việt


- Nghiên cứu SGK - SGV
- Soạn giáo ¸n.


<b>C. TIếN TRìNH Tổ CHứC CáC HOạT Động dạy học :</b>
1 ổn định tổ chức


2 KiĨm tra bµi cị.:


+ Nhắc lại khái niệm nguồn gốc từ Hán Việt
+ Thế nào là từ Hán Việt


<i><b>3 Bài mới:</b></i>



Hot ng ca thy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<b>I. n vị cấu tạo t (v)</b>
<b>t (ghộp) Hỏn Vit</b>


? Đọc bài thơ chữ Hán NQSH <b>1. Ví dụ: SGK</b>
<b>2. Nhận xét:</b>
? Giải nghĩa các tiÕng : nam ,


quốc , sơn , hà ?


Học sinh
trả lời.


Nam: phơng Nam
Qc: níc


? Tiếng nào có thể đặt câu?


Hµ: sông
Sơn: nói


->Tiếng Nam có thể dùng để đặt câu
<b>( Chúng ta hớng về Nam )</b>


? Tiếng nào không? -> - quốc , hà , sơn không thể dùng
độc lập để tạo câu mà có thể chỉ


dùng để tạo từ ghép .


? Vì sao những từ trên lại không
thể dùng độc lập để tạo câu ?
- Vì thực tế khơng ai nói là : u
quốc , trèo sơn , lội hà .


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

ghÐp th× gọi là yếu tố Hán Việt .
? Tiếng Thiªn trong tõ Thiên
thcó nghĩa là trời. Tiếng
Thiên trong từ Hán Việt sau có
nghĩa là gì ?


- Thiên niên kỉ
- Thiên lí mÃ
-> Nghìn


-(Lớ Cụng Uẩn)thiên đô về
Thăng Long.


-> Dêi .


GV: Vậy từ thiên có nghĩa khác
nhau Nghìn


- Trêi
- Dêi


? Theo em đây là hiện tợng gì?
- Có nhiều yếu tố HV đồng âm


nhng nghĩa khác xa nhau .


<b>3. Kết luận:</b>
? Thế nào là yếu tố Hán Việt? Học sinh


tr¶ lêi.


- Yếu tố Hán Việt là đơn vị tạo từ
(Việt Nam) Hán Việt


- Yếu tố Hán Việt có thể đặt câu (ít)
khi đó yếu tố Hán Việt = từ Hán
Việt)


- Nhiều yếu tố HV đồng âm nhng
nghĩa khác xa nhau .


HS đọc * Ghi nhớ: SGK


<b>II. Tõ ghÐp Hán Việt</b>


<b>1. Ví dụ:S GK</b>
Yêu cầu học sinh nhắc lại c¸c


loại từ ghép tiếng Việt đã học.
Có mấy loại? Loại nào? Đặc
điểm của từng loại?


Häc sinh
l¾ng nghe



<b>2. NhËn xét:</b>


a. Sơn hà từ ghép ĐL
Giang sơn


Xâm phạm
? C¸c tõ “ sơn hà , xâm


phmtrong bài NQSH và từ
“giang san”trong bài TGHKS
thuộc loại từ ghép chính phụ
hay từ ghép đẳng lập .


- từ ghép đẳng lập -> các tiếng
có quan hệ ngang bằng , khơng
có tiếng chính tiếng phụ .


? C¸c tiếng : Aí quốc , thủ môn ,
chiến thắng thuộc loại từ ghép
gì ?


- T ghộp chớnh phụ tiếng chính
đứng trớc tiếng phụ đứng sau .


b. ¸i qc


Thđ m«n Tõ ghÐp chÝnh phơ
ChiÕn th¾ng tiÕng chÝnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

? TrËt tù cđa c¸c u tố trong
các từ này có giống trật tù c¸c
tiÕng trong tõ ghép thuần việt
cùng loại không ?


- Có giống nh từ ghép thuần việt
, tiếng chính đứng trớc tiếng phụ
đứng sau .




? Các từ Thiên th , thạch mà , tái
phạm thuộc từ loại gì ?


? Vy trong cỏc t ghộp này trật
tự của các yếu tố có gì khác so
với trật tự các tiếng trong từ
ghép thuần việt cùng loại ?
- Có : Yếu tố phụ đứng trớc ,
yếu tố chính đứng sau .


C . Thiên th , thạch mã , tái phạm
->Từ ghép chính phụ . Tiếng chính
đứng sau , tiếng phụ đứng trớc .


<b>3. KÕt ln</b>


Tõ ghÐp H¸n ViƯt có 2 loại: CP - ĐL
? Từ ghÐp H¸n ViƯt có mấy



loại? Trật tự các yếu tố HV nh
thế nào ?


Trật tự các yếu tố từ ghép CP:


+ Yếu tố chính đứng trớc– yếu tố
phụ đứng sau (Giống tiếng Việt)
+ Yếu tố phụ đứng trớc – yếu tố
chính đứng sau (khác tiếng Việt)


HS đọc * Ghi nhớ: SGK


<b>III. LuyÖn tập (Gợi ý giải bµi</b>
tËp)


<b>Bµi tËp 1: </b>


Học sinh sử dụng từ điển từ Hán
Việt để phân tích nghĩa các yếu tố
đồng âm.


<b>Bµi 2: Lµm theo mÉu.</b>


<b>Bµi 3: Tìm nghĩa các yếu tố </b> tìm
nghĩa của tõ


 Suy ra đợc: loại từ ghép
Phân biệt đợc: Yếu tố chính – yếu
tố phụ



D. Hớng dẫn hoạt động nối tiếp :
- Làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

TiÕt 19


<b>Trả bài viết số một </b>



A. Mục tiêu cần đạt :


<b> - </b>Giúp hs củng cố lại kiến thức và kỹ năng đã học về văn bản tự sự , về tạo lập
văn bản , về cách sử dụng từ ngữ đặt câu ….


- Đánh giá đợc chất lợng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài . Từ đó các
em có những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để lam tốt những bi sau .


<b>B . Chuẩn bị của gv và hs :</b>
- Bài soạn , bµi lµm cđa hs


<b>C . TIến trình tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
1 . ổn địng tổ chức


2 . KiĨm tra
3 . Bµi míi


I . Giáo viên chép đề bài :


II. GV hớng dẫn học sinh xây dựng dàn ý .
III . NhËn xÐt :


1 . Ưu điểm : Đa số hs đã biết làm bài văn tự sự dựa trên nội dung bài thơ để kể


lại câu chuyện về môt đêm không ngủ của Bác trong chiến dịch của kháng chiến
chống pháp .


2 . Khuyết điểm : Một số khác làm bài sai yêu cầu


- Nhiều hs còn sa vào sao chép tài liệu . Có em cha dùng ngơi
kể để kể


- Ch÷ sai chÝnh tả viết tắt nhiều
- Cã mét sè em hs cha nép bµi (7b )
IV. Hớng dẫn sửa chữa lỗi sai :


1 . Lỗi chính tả :


- n víi l : nh no l¾ng – lo l¾ng .
- gi víi d : nh giËy – dËy


2 . Cách diễn đạt :
.


V . Trả bài lấy điểm :


D. Hớng dẫn hoạt động nối tiếp :


- Xem lại bài viết – khắc phục các lỗi sai mà cô giáo đã sửa
- Soạn bài mới


TiÕt 20


Tìm hiểu chung về văn biểu cảm


<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


1. Văn bản biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con ngời.


2. Bit phõn bit biu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng nh phân biệt
các yếu tố đó trong văn bản.


<b>B. Chn bÞ</b>:


- Nghiên cứu SGK - SGV
- Soạn giáo án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

1- ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:


<i><b>Trong cuộc sống có những lúc con ngời ta thờng có một tâm trạng , cảm</b></i>
<i><b>xúc trớc một cảnh vật thiên nhiên , một tác phẩm văn chơng hay trớc một</b></i>
<i><b>con ngời nào đó . Khi ấy dễ làm ta bộc lộ tình cảm có thể là buồn hay vui</b></i>
<i><b>dấy lên ở trong lòng . Để ghi lại những tâm trạng đó ngời ta dùng ngơn</b></i>
<i><b>ngữ để viết lên dòng cảm xúc </b></i>–<i><b> biểu cảm .</b></i>


Hoạt động của thy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<b>i. Nhu cầu biểu cảm và</b>
<b>văn biêu cảm</b>


<b>1. Nhu cầu biểu cảm </b>


? Trong cuộc sống, khi nào ngời


ta có nhu cầu biểu c¶m?


HS trả lời - Biểu cảm: Khi có tình cảm chất
chứa, muốn biểu hiện cho ngời khác
cảm nhận đợc, thì ngời ta có nhu cầu
biểu cảm -> Nhu cầu tự nhiên .


? Ngêi ta biểu cảm bằng những


phơng tiện gì? - Biểu cảm bằng:


<b>Chú ý: văn biểu cảm chỉ là một</b>
trong nhiều cách biểu cảm
(nhạc, hoạ...)


HS c cõu ca dao SGK


? Mỗi bµi ca dao biểu lộ tình
cảm cảm xúc gì ?


+ Th (“Mẹ tôi” – ét Môn đô)
+ Thơ tr tỡnh (ca dao)


+ Văn trữ tình...


<b>B1 : Ni niềm thơng cảm , xót</b>
xa trớc nỗi đau oan trái của ngời
lđ trong xã hội cũ -> sự chia sẻ


đồng cảm .


<b>B2 :Cảm xúc hp của ngời lđ</b>
đang đứng trớc thành quả lao
động của mình -> ca ngợi vẻ
đẹp khoẻ khoắn , trẻ trung đầy
sức sống của ngời lđ -> Bộc lộ
tình yêu quê hơng đất nớc
GV: Khi ta dùng thơ văn để bộc
lộ cảm xúc thì thơ văn đó gọi là
thơ văn trữ tình . Trong bộ mơn
TLV thì gọi đó là văn biểu cảm.
? Qua phân tích trên em hiểu thế
nào là văn biểu cảm ?


<b>- Văn biểu cảm là văn bản viết ra</b>
nhằm biểu đạt tình cảm , cảm xúc ,
sự đánh giá của con ngời đối với thế
giới xung quanh và khơi gợi lũng
ng cm ni ngi c .


<b>2. Đặc ®iĨm chung cđa văn biểu</b>
<b>cảm</b>


<i><b>a. VD:</b></i>
<i><b>b. Nhận xét</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

dung ấy có đặc điểm gì khác so
với văn tự sự và văn miêu tả ?
- Đoạn 1 : Trực tiếp bộc lộ


những suy nghĩ , tình cảm nỗi
nhớ và nhắc lại những kỉ niệm
-> Trong th từ và nhật kí ngời ta
thờng dùng cách biểu đạt này .
- Đ2 : Biểu hiện tình cảm gắn
bó với q hơng đất nớc


? Cã ý kiÕn cho r»ng “…
<b>SGK...” em có tán thành</b>
không?


- Tán thành : chú ý tới đặc điểm
của tình cảm . Đó phải là những
tình cảm đẹp vơ t , trong sáng
mang lí tởng đẹp giàu tính nhân
văn . Chính vì vậy mà cảm và
<b>nghĩ thờng không tách rời</b>
nhau . Những tình cảm khơng
đẹp xấu xa nh lịng đố kị , bụng
dạ hẹp hịi khơng thể trở thành
nội dung biểu cảm chính diện
có chăng đó chỉ là đối tợng mỉa
mai chõm bim m thụi .


Đoạn văn 2: tình cảm gắn bó với quê
hơng (văn trữ tình)


? Em cú nhn xột gì về phơng
thức biểu đạt tình cảm , cảm xúc
ở 2 đoạn văn trên ?



- Hai đoạn văn có 2 cách biểu
đạt khác nhau :


+Đoạn 1 biểu cảm trực tiếp .
Ngời viết gọi tên đối tợng biểu
cảm nói thẳng tình cảm của
mình . Cách này thờng gặp
trong th từ , nhật kí , văn chính
luận .


+ Đ2 bắt đầu bằng miêu tả tiếng
hát đêm khuya trên đài , rồi im
lặng , rồi tiếng hát trong tâm
hồn , trong tởng tợng , tiếng hát
của cô gái biến thành tiếng hát
của quê hơng , của ruộng vờn ,
của nơi chôn rau cắt rốn , của
đất nớc . Tác giả khơng nói trực
tiếp mà gián tiếp thể hiện tình
yêu quê hơng . Đây là cách biểu
cảm thờng gặp trong tác phẩm
văn học


Häc sinh
tr¶ lêi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

? HÃy chỉ ra những từ ngữ hình
ảnh có giá trị biểu cảm ?



+ Từ ngữ biểu cảm :


- §1: Th¬ng nhí ¬i , xiÕt bao mong
nhí .


- Đ2: Một loạt các hình ảnh liên
t-ởng gợi nhớ về quê hơng đất nớc .
? Vậy 2 bài ca dao trong mc 1


là cách biểu cảm trùc tiÕp hay
gi¸n tiÕp ?


- Bài 1: biểu cảm trực tiếp
- Bài 2: biểu cảm gián tiếp
dùng phơng pháp tự sự , miêu tả
để khêu gợi tình cảm .


<b>GV: văn biểu cảm chỉ nhằm cho</b>
ngịi đọc biết đợc , cảm đợc tình
cảm của ngời viết .


Tình cảm là nội dung thông tin
Chủ yếu của văn biểu cảm (biểu
thông qua các hình ảnh so sánh ,
Èn dơ , sù liªn tëng )


? Từ phân tích trên em rút ra => Tình cảm trong văn biểu cảm là
đợc những đặc điểm gì trong nhng tỡnh cm p thm nhun t


văn biểu cảm ? tởng nhân văn (Tình yêu con ngời ,



yờu thiờn nhiên , yêu đất nớc …)
- Ngoài cách biểu cảm trực tiếp nh
tiếng kêu , lời than . Văn biểu cảm
còn sử dụng các biện pháp tự sự ,
miêu tả để khơi gợi tình cảm .


HS đọc. * Ghi nhớ: SGK


<b>II. Lun tËp (Gỵi ý)</b>
<b>Bài 1</b>


So sánh - Đoạn văn không biểu cảm
- Đoạn văn biểu cảm


Yờu cầu chỉ ra: - Nội dung tình cảm
- Yếu tố tởng tợng
- Lời văn khêu gợi
<b>Bài 2: Cả 2 bài thơ đều biểu cảm</b>
trực tiếp vì:


- Cả hai bài đều nêu trực tiếp t tởng
tình cảm khơng thông qua phơng
tiện trung gian nh miêu tả, kể
chuyện.


<b>Bµi tËp 3:</b>


(GV theo dâi, biĨu d¬ng học sinh
khá, giỏi)



(bài tập không bắt buộc)
<b>Bài tËp 4: </b>


GV có thể cho học sinh su tầm đoạn
văn, bài văn biểu cảm, sau đó kiểm
tra, đánh giá  đóng tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>D. Hớng dẫn hoạt động nối tiếp :</b>
- Học bài cũ , làm bài tập .
- Soạn bài mới .


Tiết 21


Bài ca Côn Sơn


-

NguyÔn Tr·i


-Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trờng trông ra



-Trần Nhân Tông – (Hớng dẫn đọc thêm )


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


Cảm nhận đợc hồn thơ thắm thiết tình q của Trần Nhân Tơng trong bài
“Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trờng trông ra” và sự hoà nhận nên thơ,
Thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn qua đoạn thơ trong “bài
ca Cơn Sn


<b>B. Chuẩn bị</b>:



Đọc Văn học Việt Nam thời Trung §¹i.


<b>C. TIếN TRìNH Tổ CHứC CáC HOạT Đẫng dạy học :</b>
1- ổn định tổ chức


2- KiÓm tra sù chuÈn bị
<i><b>3- Bài mới:</b></i>


Hot ng ca thy Hot ng


của trò Kiến thøc träng t©m


<b>I. Đọc hiểu chú thích :</b>
<b>Hớng dẫn đọc : Đọc chậm rãi ,</b>


ung dung , thanh th¶n , ngắt
nhịp 4/3 . 2/2/3 .


Đọc chú thích


<b>1 . Đọc :</b>


<b>2. Tác giả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Nguyễn TrÃI ? lắng nghe 1442)


Quê: Chí Linh Hải Dơng


Sinh ra trong mt gia ỡnh có truyền
thống nho học – Cha là TS. Ơng


ngoại: quan t đồ


? KĨ tên những tác phẩm tiêu
biểu


Là nhân vật lịch sử lỗi lạc
Là danh nhân văn hoá thế giới
Là triết gia văn học lín


? Hồn cảnh ra đời của bài thơ? <b>3. Tác phẩm: Côn Sơn ca</b>


Đợc viết bằng chữ Hán trong thời
gian ông về sống ẩn dật tại Côn Sơn
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ


nµo ?


<b>4 . ThĨ th¬ :</b>


? Xác định nhân vật trữ tình và
đối tợng trữ tình của bài thơ ?
- Nhân vật trữ tỡnh : Ta .


- Đối tợng trữ tình : Cảnh vật
Côn Sơn .


? i tng tr tình và nhân vật
trữ tình trong bài thơ ln sóng
đơi em hãy chỉ ra ?



? Cấu trúc đó có tác dụng gì ?
-Nói lên sự hoà hợp giữa con
ngi v thiờn nhiờn .


(giống bài Nam quốc sơn hà )


<b>II. tìm hiẻu nội dung vb</b>
<i><b>1. Cảnh Côn Sơn</b></i>


? Cnh trí Cơn Sơn hiện lên nh
thế trong cách nhìn của tác giả ?
? Có gì độc đáo trong cách tả
suối và đá ?


- Suối bằng âm thanh (đàn cầm)
- Đá bằng màu rêu


Cơn Sơn có : -Màu xanh của suối
-Màu xanh của thông
-Màu xanh của bàn đá
rêu phong.
-Màu xanh của trúc
? Cách tả đó gợi một cảnh tợng


thiªn nhiªn ntn ?


- Ngun sơ, cổ kính và rất lâu
đời .


Häc sinh


tr¶ lêi.


? Cảnh vật Cơn Sơn cịn đợc gợi tả
bằng hình ảnh thiên nhiên nào ?


<b>-</b> Thông mọc nh nêm
<b>-</b> Bóng trúc râm


? Theo quan niệm của ngời xa thông
và trúc là 1 loại cây gợi sự thanh cao.
Vậy ở đây gợi cảm giác về một thiên
nhiên ntn ?


- Thanh cao mát mẻ và trong lành .
? Qua sự phân tích trên em có
nhận xét gì về cảnh vật Côn Sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

qua sự miêu tả của nhà thơ ?


<i><b>2. Con ngời giữa cảnh vật</b></i>
<i><b> Côn Sơn</b></i>


? Hoà vào cảnh vật Côn Sơn là
một con ngời ta. Từ ta
đ-ợc lặp lại mấy lần trong bài
thơ ? Ta ở đây là ai ?


- T tac lp lại 4 lần sóng
đơi cùng với hình ảnh thiên
nhiên .



- Ta ở đây là tác giả -Ng TrÃi. - Hình ảnh tatrong bài thơ chính là
hình ảnh của Nguyễn TrÃi.


? Từ “ta” thuộc từ loại nào ?
? Cách lặp lại đại từ “ta”có ý
nghĩa gì ?


- Nhấn mạnh sự có mặt của nv
trữ tình (tác giả ) ở mọi nơi cảnh
đẹp của Côn Sơn và khẳng định
t thế làm chủ của con ngời trớc
thiên nhiên


? Mỗi sở thích của nhà thơ đợc
giới thiệu bằng một đt nào ?
- Nghe , nằm , ngồi , ngâm thơ.
? Mỗi sở thích đó mang giá trị
vật chất hay tinh thn ?


- giá trị tinh thần . Vì nhà thơ
đang tìm kiếm cảm giác th thái
cho tâm hồn ->đang thả hồn
mình vào cảnh vật thiên nhiên .


- Sở thích về tinh thần Nhu cầu
đ-ợc sống hoà hợp với thiên nhiên , tìm
kiếm sự thanh thản tơi mát cho tâm
hồn .



? So sỏnh ting sui trong lời
thơ của Nguyễn Trãi với tiếng
suối trong thơ Hồ Chí Minh có
gì khác nhau và giống nhau ?
- Giống ở cả hai phơng diện :
Tâm hồn nhà thơ và cách đón
Nhận tiếng suối -> Cả hai bài
thơ đều là sản phẩm của thi sĩ n
Những tâm có khả năng hồ hợp
với thiên nhiên ( Nghe tiếng
suối mà nghe nh nhạc trời :
+Một bên là đàn cầm
+Một bên là tiếng hát


=>Đàn cầm và tiếng hát khác
nhau nhng cũng đều là âm
nhạc .


<b>III. Tổng kết</b>
? Qua bài thơ em cảm nhn c


gì về nội dung và nt ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>Hớng dẫn đọc thêm: </i>Thiên trờng vãn vọng


TrÇn Nhân Tông


-Hot ng ca thy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm



<b>HSc chỳ thớch sgk .</b>


? Nêu một vài nét về tác giả ?


? Bi th ra i trong hon cnh
no?


Học sinh
trả lời.


<b>I.Đọc hiểu chú thích </b>
<b>1. Đọc :</b>


<b>2- Tác giả: </b>


- Trần Nhân Tông (1258 1309-8 )
- Là một vị vua yêu nớc và có công
lớn trong cuéc kh¸ng chiến chống
quân Nguyên .


- L nh vn hoỏ , nh th tiờu biu
i Trn


<b>3- Hoàn cảnh sáng tác: </b>


-Trong dịp nhà vua về thăm quê cũ
(Thiên Trờng )


? Bài thơ đợc sáng tác theo thể


thơ nào ?


<b>4- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt</b>
(Giống bài Nam quốc sơn hà )
<b>II. TìM HIểU NộI DUNG VB</b>
?Bài thơ có mấy nÐt c¶nh ?


- C¶nh trong th«n xãm :2 câu
đầu


- Cnh ngoi cỏnh ng :2 cõu
cui .


? Trong cảnh ấy có dấu ấn tình
cảm của ngời miêu tả . Cảm
nhận ban đầu cđa em vỊ tình
cảm này nh thế nào


- tỡnh yờu quờ hơng xóm làng
? Vậy văn bản thuộc phơng thức
biểu đạt nào ?


- Miêu tả để biểu cảm


Häc sinh
th¶o luËn,


nhËn xÐt


? Cảnh vật đợc miêu tả vào thời


điểm nào trong ngày ?


- Trêi vỊ chiỊu .


? C¶nh chiỊu trong thôn xóm
đ-ợc gợi tả b»ng nh÷ng chi tiết
nào ?


- Trong thôn mê mê nh khãi
phñ


- Bên bóng chiều cảnh vật nửa
nh có , nửa nh không


-> Cảnh vật hiện lên kh«ng râ
nÐt nưa h nưa thùc , mê ảo .


<b>1. Hai câu đầu :</b>


? Vậy cảnh chiều quê hiện lên
ntn trong trí tởng tợng của em


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

? Em có nhận xét gì về vẻ p t
cnh trờn ?


=> Thanh bình, yên ả trầm lặng mà
không quanh hiu.


? Hai cõu cui miờu t cnh gỡ ?
- Ngồi cánh đồng .



Häc sinh
tr¶ lêi.


2. Hai câu cuối :
? Cnh ny c gi t qua hỡnh


ảnh nào ?


- Đàn trâu thong thả đi về trong
tiếng sáo của Mục §ång .


- Từng đôi cò trắng muốn hạ
cánh xuống mặt đất .


? Cảnh vật đợc cảm nhận bằng
giác quan no ?


- Thính giác và thị giác .


? Hai hình ảnh này gợi lên một
không gian nh thế nào ?


- Thoáng đãng , cao rộng , yên ả
và trong lành .


? Qua sự phân tích trên bức
tranh đồng quê hiện lên nh thế
nào ?



?Bøc tranh minh hoạ sgk gợi
cho em cảm giác gì ?


- Thân quen gÇn gịi .


- Bức tranh đồng q đợc phác hoạ
bằng những nét đơn sơ , mộc mạc
nhng đậm đà sắc quê , hồn quê ->
gợi lên 1 cuộc sống bình yên hạnh
phúc , con ngời hoà hợp với thiên
nhiên .


?Ngòi bút miêu tả của tác giả đã
tạo nên một bức tranh quê với
những nét đẹp nào ?


? Bài thơ bộc lộ tình cảm nào
của nhà thơ ?


? Em hiểu gì về vua Trần Nhân
Tông qua bài thơ này ?


- Là một vÞ vua hiỊn , có tâm
hồn bì dị gần gũi với làng quê .


<b>III. Tổng kết :</b>


- Bài thơ khắc hoạ một bức tranh quê
với cuộc sống giản dị , thanh bình .
Con ngời và thiên nhiên hoà hợp .


- Bộc lộ tình cảm yêu mến , ân tình
với quê hơng của nhà thơ .


* Ghi nhớ :SGK


<b>III. Luyện tập: Viết một đoạn</b>
văn tả cảnh mục đồng thổi sáo


<b>D. Hớng dẫn hoạt động nối tiếp :</b>
- Học bài cũ , làm bài tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

TiÕt 22


Từ hán việt (tiếp)
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


1. Hiểu đợc sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt


2. Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Vit.


<b>B. Chuẩn bị</b>:


Đọc phong cách học tiếng Việt (Giáo trình ĐHSP)
- Nghiên cứu SGV SGK


- Soạn bài.


<b>C. tin trình tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
1- ổn nh t chc



2- Kiểm tra bài cũ:


+ Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là gì?


+ Có những kiểu từ Hán Việt nào? Vị trí yếu tố Hán Việt trong tõ ghÐp
chÝnh, phơ.


+ Trong sinh ho¹t em cã hay sử dụng từ Hán Việt. Khi nào em sử
dụng.


<i><b>3- Bài míi:</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động


cđa trß KiÕn thøc träng tâm


<b>I. sử dụng từ hán việt</b>


<b>1. S dng t Hỏn Vit to sc</b>
<b>thỏi biu cm</b>


Đọc và chú ý vào các từ in đậm <i><b>a. BT</b></i>
?. Tìm từ thuần Việt có nghĩa


t-ơng đt-ơng tự ?


<i><b>b. Nhận xét</b></i>
? Tại sao dùng từ Hán Việt mà



không dùng từ thn viƯt ?


- Phụ nữ -(đàn bà Trang trọng, tôn
Từ trần – (chết kớnh


(Ngôn ngữ xà hội phong kiÕn
xa thêng dïng)


Tử thi - (xác chết) tránh cảm giác
Mai táng – (chôn) ghê sợ
- Kinh đơ


- Ỹt kiÕn cæ xa
- Trẫm bệ hạ - thần


? Các từ bên tạo sắc thái gì cho
đoạn văn?


Học sinh
trả lời.


<i><b>c. KÕt luËn: Sö dơng tõ H¸n viƯt</b></i>
(nhiỊu trêng hỵp)


- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái
độ tụn kớnh.


- Tạo sắc thái tao nhÃ, tránh gây cảm
giác thô tục



-Tạo sắc thái cỉ, phï hỵp víi bầu
không khí xà hội xa xa


? Trong nhiu trờng hợp ngời ta
sử dụng từ Hán Việt để làm gỡ?


* Ghi nhớ: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Hc sinh
c


<i><b>a. BT: SGK</b></i>
?Mỗi cặp câu trên , câu nào có <i><b>b. Nhận xÐt:</b></i>


cách diễn đạt hay hơn? Vì sao? Đề nghị  thiếu tự nhiên
- Các câu sử dụng từ thuần việt


có cách diễn đạt hay hơn . Vì … Nhi đồng – trẻ em sáng  thiếu trong
 Khơng phù hợp với hồn cảnh
giao tiếp gần gũi, thân mật.


? Tõ nhËn xÐt trªn, em cã thĨ rút
ra kết luận gì?


Học sinh
nhận xét,
kết luận


<i><b>c. Kết luận:</b></i>



Không lạm dụng từ Hán Việt.


Phải sử dụng tõ H¸n ViƯt phù hợp
với hoàn cảnh giao tiếp


Hc sinh
c


* Ghi nhí SGK
<b>II. Lun tËp</b>
<b>Bµi tËp 1: HS tù lµm</b>
<b>Bµi tËp 2:</b>


Thảo luận ở lớp: Thống kê xem có
bao nhiêu tên đợc đặt bằng từ Hán
Việt.


Thử kiểm tra một số tên địa lý mà
em biết xem có phải phần lớn l t
Hỏn Vit


Sở dĩ nh vậy là vì từ Hán Việt có
màu sắc trang trọng.


<b>Bài tập 3: Các từ ngữ: giảng hoà, cầu</b>
thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần góp
phần tạo sắc thái cổ xa.


<b>Bài tập 4: Nên thay từ bảo vệ bằng</b>


từ giữ gìn.


M l p đẽ”


D.Hớng dẫn hoạt động nối tiếp :
<b>-</b> Làm bài tập


<b>-</b> Học bài và soạn bài mới


Tiết 23


c điểm của văn bản biểu cảm
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


1. Hiểu các đặc điểm cu thể của văn biểu cảm.


2. Hiểu đặc điểm của phơng thức biểu cảm thờng là mợn cảnh vật, đồ vật,
con ngời để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm đích tái hiện
đối tợng miêu tả.


<b>B. Chn bÞ</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Soạn giáo án.


<b>C. tin trỡnh t chc các hoạt động dạy học :</b>
1- ổn định tổ chức


2- Kiểm tra bài cũ:


+ Thế nào là văn bản biểu cảm? Cho ví dụ



+ Sự khác nhau giữa văn bản biểu cảm và văn bản tự sự?
<i><b>3- Bài mới:</b></i>


Hot ng ca thy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<b>I. đặc điểm của văn bản</b>
<b>biểu cảm</b>


HS đọc <b>1. Đọc bi vn: tm gng v nhng</b>


ngày thơ ấu
Học sinh


c:


<b>2. Nhận xÐt: </b>


a/ Bài văn Tấm gơng
? Bài văn Tm gng biu t


tình cảm gì?


(Thể hiện nội dung gì?)


- Bài văn ca ngợi đức tính trung thực
của con ngời, ghét thói xu nịnh, dối
trá.



? Để biểu đạt tình cảm đó, tác
giả đã làm nh thế nào?


- Để biểu đạt tình cảm đó tác giả đã
mợn hình ảnh tấm gơng làm điểm
tựa vì: tấm gơng luôn phản chiếu
trung thành mọi vật xung quanh.
? Vì sao lại mn hỡnh nh tm


gơng?


Học sinh
trả lời.


Nói với gơng, ca ngợi gơng là
gián tiếp ca ngỵi con ngêi trung
thùc.


? Bè côc bài văn gồm mấy
phần? Nội dung ?


? Vậy thân bài trình bày những
ý nào ?


? Qua phần bố cục trên em thấy
phần mở bài và kết bài có mqh
ntn ?


- Quan hệ chặt chẽ tơng ứng mở


bài nêu vấn đề kết bi nờu vn
.


- Bài văn gồm 3 phần:


<b>+ Mở bài (đoạn đầu) Nêu phẩm chất</b>
của gơng .


<b>+ Thân bài:(Tiếp ->không hổ thẹn)</b>
Các biểu hiƯn vỊ tÝnh trung thùc
cđa g¬ng


<i><b>(đa 2 ví dụ: Mạc Đĩnh Chi và </b></i>
<i><b>Tr-ơng Chi là 2 ví dụ điển hình về một</b></i>
<i><b>ngời đáng trọng , một ngời đáng </b></i>
<i><b>th-ơng nhng nếu soi gth-ơng thì gth-ơng</b></i>
<i><b>cũng khơng vì tình cảm mà nói sai</b></i>
<i><b>sự thật .)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

? Những ý trong văn bản có liên
quan đến chủ đề của bài văn
không ?


- Đều tập trung biểu đạt một
tình cảm chủ yếu là biểu dơng
tính trung thực của của con ngời
.


? Tình cảm và sự đánh giá của
tác giả có rõ ràng chân thc


khụng ?


-> Tình cảm của tác giả: Rõ ràng,
chân thực.


? iu ú cú ý ngha ntn i với
giá trị của bài văn ?


? Đoạn văn biểu đạt tỡnh cm
gỡ?


Làm cho hình ảnh tấm gơng có sức
khêu gợi tạo nên giá trị của bài văn .
b/ Tìm hiểu đoạn văn của Nguyên
Hồng .


-> on vn biểu hiện tình cảm cơ
đơn, cầu mong sự giúp đỡ và thơng
cảm.


? Tình cảm của nhân vật đợc
bộc lộ trực tiếp hay gián tiếp?


Häc sinh
tr¶ lêi.


- Tình cảm đợc bộc lộ qua tiếng kêu,
lời than, câu hỏi biểu cảm  bộc lộ
trực tiếp.



<b>3. KÕt luËn</b>
? Qua sù ph©n tÝch trªn em h·y


rút ra đặc điểm của văn biểu
cảm ?


- Mỗi bài văn biểu cảm tập trung
biểu đạt một tình cảm chủ yếu.


- Tình cảm ấy có thể đợc biểu t
trc tip hoc giỏn tip.


- Bài văn thờng có bố cục 3 phần
- Tình cảm trong bài văn phải trong
sáng, chân thật.


Hc sinh
c


* Ghi nhớ: SGK


<b>II. Luyện tập: Bài tËp T87, SGK</b>
Lu ý häc sinh: Vì sao tác giả gọi
hoa phợng là hoa học trò


Học sinh
lắng nghe


ú l vỡ: Nh th xây dựng đã biến
hoa phợng, một loại hoa nở rộ và dịp


kết thúc năm học – thành biểu tợng
của sự chia li ngày hè đối với hc
trũ.


Gợi ý học sinh nhận xét: câu Phợng
cứ nở, phợng cứ rơi biểu hiện cảm
xúc gì?


Sắc hoa phợng nằm ở trong hồn là
sắc gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

on thứ 2 thể hiện cảm xúc gì? Có
phải là cảm xúc “trống trải khơng”?
Đoạn thứ 3 có phải thể hiển cảm xúc
cô đơn, nhớ bạn và pha chút dỗi
hơn?


<b>D. Hớng dẫn hoạt động nối tiếp :</b>
- Làm bài tập , học bài c


- Soạn bài mới


Tiết 24


đề văn biểu cảm


cách làm bài văn biểu cảm
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


1- Nắm đợc kiểu đề văn biểu cảm



2- Nắm đợc các bớc làm bài văn biểu cảm
<b>B. Chuẩn bị</b>:


- Nghiªn cøu SGV – SGK
- Soạn giáo án.


<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy học :</b>
1- ổn định tổ chức


2- KiÓm tra bµi cị:
<i><b>3- Bµi míi:</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động


cđa trò Kiến thức trọng tâm


<b>I. Đề văn biểu cảm và các</b>
<b>bớc làm bài văn biểu cảm</b>
Học sinh


c


<b>1. bi vn biu cm</b>
<i><b>a. Cho cỏc </b></i>


Cảm nghĩ về dòng sông


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Loài cây em yêu
? Hãy chỉ ra đối tợng biểu cảm



và tình cảm cần biểu hiện trong
các đề văn trên ?


Häc sinh
tr¶ lêi.


<i><b>b. NhËn xÐt</b></i>


- Đề có các từ: cảm nghĩ, vui buồn,
yêu  Tình cảm cần biểu hiện.
- Dịng sơng, đêm trăng, nụ cời, tuổi
thơ, lồi cây -> đối tợng biểu cảm
? Đề văn biểu cảm thờng cú


những nội dung gì?


<i><b>c. Kết luận</b></i>


Đề văn có - Đối tợng biểu cảm
- Tình cảm biểu hiện
<b>2. Các bớc làm bài</b>


<i><b>a. §Ị: c¶m nghÜ vỊ nơ cêi cđa mĐ</b></i>
<i><b>b. NhËn xÐt:</b></i>


<b>B1 : Tìm hiểu đề:</b>
- Thể loại: Biểu cảm
? Đối tợng biu cm ca vn



là gì ?


Học sinh
trả lời.


- Nội dung: Nơ cêi cđa mĐ
<b>B2 : T×m ý:</b>


Trong cc sèng hµng ngµy, lóc
nµo mĐ në nơ cêi?


- MĐ cêi khi Yêu thơng em


- Khích lệ động viên
em tiến bộ


- Khi em đợc khen
 khi vui


- MĐ kh«ng cêi - MĐ bn
- Em buån


- Em băn khoăn, bối
rối


- Em thấy...
? Mỗi khi vắng nụ cời của mẹ


em cảm thấy nh thế nào?



Học sinh
trả lời.


Em phải cố gắng chăm ngoan
- H·y lµm cho mĐ vui


LËp dµn ý: Häc sinh


lµm


<b>B3 : Dàn ý</b>
? Theo em bố cục vb biểu cảm


gồm mấy phần ? Nêu nội dung
từng phần ?


-Gồm 3 phần :


+MB :giới thiệu đối tợng cần
biểu cảm


+TB: Nêu đặc điểm , phẩm chất
của đối tợng đợc biểu cảm .
+TB: Vai trị của đối tợng biểu
cảm trong việc hình thanh cx.
? Với đề bài trên em hãy sắp


xếp các ý theo bố cục 3 phần ? - Mở bài: nêu cảm xúc đối với nụ c-<sub>ời của mẹ (nụ cời ấm lòng)</sub>
- Thân bài: Nêu các biểu hiện, sc
thỏi n ci ca m.



- Nụ cời vui, thơng yêu
- Nơ cêi khun khÝch
- Nơ cêi an đi


- Nh÷ng khi vắng nụ cời của mẹ
- Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Cho häc sinh ph©n nhóm viết
đoạn


<b>B4: Viết bài:</b>
<b>B5: Sửa bài</b>
<i><b>c. Kết luận:</b></i>
? Nêu các bớc làm bài văn biểu


cảm ?


* Cỏc bớc làm bài: 4 bớc
- Tìm hiểu đề


- Tìm ý
- Lập dàn ý
- Viết và sửa
? Làm thế nào để tìm đợc ý Học sinh


tr¶ lêi.


* Tìm ý: Hình dung cụ thể đối tợng
và cảm xúc, tình cảm của mình.



 Tìm lời văn thích hợp
* Ghi nhớ


<b>II. Luyện tập (gợi ý)</b>


Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết với
quê h¬ng An Giang. Trong bài có
những câu biểu cảm trực tiếp rất tha
thiết.


Lập dàn ý:


a. Mở bài: Giới thiệu quê hơng An
Giang


b. Thân bài: Biểu hiện tình yêu mến
quê hơng


- Tình yêu quê từ tuổi thơ.


- Tỡnh yờu quờ hng trong chiến đấu
và những tấm gơng yêu nớc.


c. KÕt luËn: Tình yêu quê hơng với
nhận thức của ngời từng trải, trởng
thành.


t nhan :
- An Giang quờ tụi


- Ký c mt min quờ
- Ni y quờ tụi


- Quê hơng tình xa, nghĩa nặng
...


Ra


Cảm nghĩ về quê hơng An Giang
Các câu biểu cảm


- Tui th tôi đã hằn sâu trong ký
ức...


- Tôi da diết mong gặp lại...
- Tơi thèm đợc...


- T«i tha thiÕt mn biÕt...
- Tôi muốn tìm lại


- ễi, quờ m ni no cng p
Cỏc ip khỳc:


Tôi yêu, tôi nhớ...


<i><b>Dặn dò: Học và làm bài tập</b></i>
Soạn bài


D. Hng dẫn hoạt động nối tiếp :
- Làm bài tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

TiÕt 25 B¸nh tr«i níc


(Hồ Xn Hơng)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS :


KT:- Thấy đợc vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của ngời
phụ nữ trong bài thơ “ Bánh trụi nc .


KN:-Đọc và cảm nhận thơ.
TH:- Tích hợp với ca dao


<b>B. Chuẩn bị</b>


1. GV : Soạn GA, cuốn Bình giảng văn học 7
2. HS : Soạn bài


<b>C. tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học </b>


<b>1. ổn định tổ chức .</b>
<b>2. Kiểm tra :</b>


? Vẻ đẹp tâm hồn của hai nhà thơ đợc thể hiện ntn trong bài “Thiên trờng
vãn vọng và Bài ca Cơn Sơn” ?


<b>3. Bµi míi : </b>


Giới thiệu bài : Trong đội ngũ những nhà thơ nữ của thời kỳ văn học trung đại
VN , HXH đợc coi là nhà thơ tài hoa và độc đáo nhất. Tuy cuộc đời gặp nhiều éo
le, ngang trái nhng những tác phẩm thơ ca của bà vẫn thấm đẫm tình thơng đối với


con ngời, ngời sáng niềm tin yêu và trân trọng đối với con ngời, trớc hết là đối với
ngời phụ nữ. Bài thơ “ Bánh trôi nớc ” là một tác phẩm nh thế.


<b>Hoạt động của giáo viên </b>–<b> học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
GV: Hớng dẫn học sinh c :


? Nêu vài nét về tác giả tác phÈm ?


<b>? Bài thơ đợc làm theo thể thơ nào ?</b>
? Cấu trúc cụ thể ra sao ?


- Cã 4 câu , mỗi câu 7 tiếng , gieo vần ở
cuối câu : 1,2,4(tròn , non , son )


? V hình thức ngơn từ vb này có gì khác
với bài “Nam quốc sơn hà” đã học ?
- Viết bằng tiếng việt .


? Văn bản đợc viết theo phơng thức biểu
đạt no ?


- Tự sự , miêu tả , biểu cảm . Nhng biĨu


<b>I. đọc -</b>–<b> HIểU CHú THíCH .</b>


<b>1 . Đọc :</b>
<b>2. Tác giả : </b>


- Hồ Xuân Hơng cha rõ năm sinh năm
mất , quê ở huyện Quỳnh Lu – NghÖ


An .


- Là nhà thơ nổi tiếng của nớc ta ở thời
trung đại và bà đợc mệnh danh là B
chỳa th nụm.


3. Tác phẩm : Một trong những bài thơ
nổi tiếng, tiêu biểu cho t tởng NT của
bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

cảm là chính .


? Theo em bài thơ cã mÊy líp nghÜa ?
- 2 líp nghÜa :+T¶ thùc cái bánh trôi.
+Nó lên phẩm chất và thân
phËn ngêi phơ n÷ .


<b>? Em hiĨu “ BTN ” là gì? </b>


- “ BTN ” : một thứ bánh làm từ bột
nếp, đợc nhào nặn và viên tròn , nếu nhào
bột mà nhiều nớc q thì nát (nhão) ít nớc
thì rắn (cứng ). Khi đun sơi nớc để luộc ,
bánh chín thì nổi lên , bánh cha chín thì
chìm xuống .


<b>? Cái bánh trôi đợc tác giả miêu tả ntn ?</b>
? Tính từ “trắng , trịn” gợi tả tính chất
nào của sự vật ?



<b>? Để diễn tả điều đó tác giả còn sử dụng</b>
các cặp quan hệ từ nào ?


- Quan hệ từ chỉ sự tăng tiến :vừa –
vừa . Nhằm mục đích nhấn mạnh , khẳng
định vẻ đẹp của sự vt .


? Em có nhận xét gì về cách miêu tả chiếc
bánh trôi nớc của HXH ?


? Qua V p của chiếc bánh trơi tác giả
cịn muốn ám chỉ vẻ đẹp của ai ? vì sao
em biết ?


- Vẻ đẹp của ngời phụ nữ qua từ “thân
<b>em”</b>


<b>? Qua hình ảnh bánh trơi nớc, vẻ đẹp,</b>
phẩm chất và thân phận của ngời phụ nữ
đợc gợi lên ntn?


<b>? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ</b>
thân em ở đầu bài thơ ?


- Hai ting thân em khơng chỉ nhân hố
chiếc bánh trơi nớc , thể hiện một cách
nói đậm đà màu sắc dân gian (thân em
nh hạt ma sa ... thân em nh tấm lụa đào
)mà còn ngợi ca đức tính khiêm nh





-ờng , kín đáo , duyên dáng của ngời con
gái làng quê .


? Thành ngữ “bảy nổi ba chìm” đợc dùng
với dụng ý gì ?


- tả thật sự nổi chìm của bánh trôi


<b>II.tim hiểu chi tiết.</b>
<b>1. Miêu tả chiếc bánh trôi</b>
Thân em vừa trăng lại vừa tròn
Bẩy nổi ba chìm với nớc non


- Hình dáng : trắng
- Màu sắc : tròn


-> vẻ đẹp trong sạch , tinh khiết , hoàn
hảo


- KÜ thuËt luéc : chÝn th× nổi mà cha
chín thì chìm.


- Chất : nhào bằng bột nếp có nhân
đ-ờng.


=>Cỏch miờu tả cụ thể chính xác đúng
với chiếc bánh trơi nh đã có ngồi đời.
<b>(Từ đó ta thấy HXH viết về một món</b>


<b>ăn dân tộc với tất cả lịng u mến và</b>
<b>tự hào về bản sắc văn hoá VN .)</b>


<b>2. PhÈm chất và thận phận của ngời</b>
<b>phụ nữ trong xà hội cị .</b>


- Hình thể : xinh đẹp


- Phẩm chất : trong trắng dù gặp cảnh
ngộ vẫn giữ đợc son sắt, thuỷ chung
tình nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Khi sèng -> ch×m
Khi chÝn -> nỉi


Ngoài ra còn nóivề số phận long đong ,
lận đận , bất hạnh của ngời phụ nữ trong
xhpk trọng nam kinh n÷ .


<b>GV: Liên hệ thực tế với cuộc đời HXH</b>
<b>và hình ảnh ngời phụ nữ qua một số</b>
<b>tác phẩm văn học cổ : Thuý Kiều , Vũ</b>
<b>Nơng ….</b>


? Cách sử dụng từ ngữ của tác giả ở 2 câu
cuối có gì đặc sắc ?


- Ngôn ngữ tơng phản : “Rắn –
nát”nghĩa đen là bánh ngon hay không
ngon . Nghĩa bóng là hạnh phúc hay bất


hạnh , đều tuỳ thuộc vào tay kẻ nặn , vào
ngời cha , ngời chồng … vào lễ giáo
phong kiến , vào số phận .


- Cấu trúc : mặc dầu …mà …vẫn”nhằm
khẳng định phẩm giá của ngời phụ nữ dẫu
bị vùi dập nhng trong bất kì hồn cảnh
nào họ vẫn giữ đợc tấm lịng trong sạch
“tấm lịng son” .


? Từ đó em có nhận xét gì về thân phận
và phẩm chất của ngời phụ nữ trong bài
thơ ?


<b>? Qua việc miêu tả “ BTN ”, HXH đã thể</b>
hiện thái độ gì?


- Thể hiện một thái độ vừa trân trọng đối
với vẻ xinh đẹp , phẩm chất trong trắng ,
son sắt , thuỷ chung , vừa cảm thơng cho
thân phận chìm nổi bấp bênh , bị lệ thuộc
vào xh của ngời phụ nữ xa .


<b>? Trong hai nghĩa: Miêu tả chiếc bánh</b>
trôi . Nghĩa thứ 2 nói về thân phận và
phẩm chất ngời phụ nữ thì nghĩa nào
quyết định giá trị bài thơ? Vì sao?


- Nghĩa thứ 2. Vì nghĩa thứ nhất chỉ là
ph-ơng tiện để chuyển tải nghĩa thứ 2 . Có


nghĩa thứ 2 thì bài thơ mới có giá trị t
t-ng ln .


? Bài thơ phản ánh nội dung và nghệ thuật
gì ? (Ghi nhớ SGK)


BT1 (SGK, 96)


- Thân em nh dải lụa đào
- Thân em nh hạt ma sa


=>Khẳng định phẩm giá của ngời phụ
nữ dẫu bị vùi dập xong trong bất kì
hồn cảnh nào họ vẫn giữ đợc tấm lịng
trong sạch của mình .


<b>III. Tỉng kÕt </b>


<b>1. Nghệ thuật :</b>


- Ngôn ngữ bình dị , thành ngữ , ngôn
ngữ tơng phản ,


<b>2.</b> <b>Néi dung :</b>


<b>- </b>Qua hình ảnh chiếc bánh trơi nớc HXH
đã thể hiện thái độ vừa trân trọng đối với
vẻ đẹp phẩm chất trong trắng son sắt thuỷ
chung , vừa cảm thơng cho thân phận chìm
nổi bấp bênh của ngời phụ nữ trong xh cũ .



<b>IV. LuyÖn tËp : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

 Liên hệ : gắn bó, tiếp nối nguồn cảm
xúc nhân đạo đối với ngời phụ nữ.


<b>D. Hớng dẫn hoạt động nối tiếp :</b>


- Học thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị bài : Quan hệ từ


Tiết 26: Sau phót chia li


<i><b>Trích "Chinh phụ ngâm khúc"</b></i>
<b>( Hớng dẫn đọc thêm )</b>
<b>A - Mục đích cần đạt: Giúp HS:</b>


- Cảm nhận đợc nỗi sầu chia li sau phút chia tay, giá trị tố cáo chiến tranh phi
nghĩa, niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị ngơn từ trong đoạn thơ trích
"Chinh phụ ngâm khúc" - Hiểu thể song thất lục bát.


- HiĨu vµ cảm thông cho số phận ngời phụ nữ trong xà héi phong kiÕn.
B – Chn bÞ


- GV híng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cần thiết


- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – hc .



<b>B - Lên lớp</b>


<b>B1- Kiểm tra bài cũ:</b>


- Đọc bài thơ: "Buổi chiều...". Qua bài thơ, con cảm nhận gì về cảnh vật ở miền quê
thôn dà và tâm hồn tác giả.


- Đọc thuộc lòng bài: "Bài ca Côn Sơn". Qua bài thơ thấy cảnh trí Côn Sơn nh thế
nào? Con hiểu gì về tâm hồn, con ngời Ngun Tr·i.


<b>B2 - Bµi míi:</b>


<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>HĐ1: ổn định tổ chức </b><b> Kim tra </b>


<b>HĐ2 : Bài mới</b>


HĐ2.1 : Giíi thiƯu bµi míi


<b>HĐ2.2: Tổ chức cho HS tìm hiểu chung về văn bản </b>
<b>HĐ2.3 ; Tổ chức cho HS đọc </b>–<b> hiểu văn bản</b>


<b>H§2.4: Tỉ chøc cho HS luyÖn tËp </b>


<b>GV: giới thiệu về tác giả, dịch giả: (SGK).</b>
<b>GV: nêu yêu cầu đọc và đọc mẫu:</b>


Đoạn trích diễn tả tâm trạng của ngời phụ nữ sau phút
chia li. Đọc diễn tả tâm trạng đó cần chú ý ngt nhp,
õm iu trm bun.



<b>I - Đọc - tìm hiểu chung</b>
- Tác giả, dịch giả.


- Hoàn cảnh sáng tác tác
phẩm


+ Nửa đầu thế kỉ XVIII


* Thể loại:


+ Ngâm khúc: Có chức năng
chuyên biệt trong việc diễn
tả tâm trạng sầu bi của con
ngời.


+ Chinh phụ ngâm khúc:
khúc ngâm của ngời vợ có
chồng ra trận.


<b>GV: yêu cầu HS dựa vào SGK giới thiệu về thể loại này:</b>
+ Số câu 4 câu, 2 câu 7 chữ (song thất) 2 câu sáu, tám


* Thể thơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>hot động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần t</b>
(lc bỏt)


+ Cách hiệp vần:



Chữ cuối câu 7 (1) vần với chữ thứ 5 của câu 7 (2)
Chữ cuối của câu 7 (2) vần với chữ cuối câu lục.
Chữ cuối câu lục vần với chữ 6 của câu 8.


<b>HS: Chỉ ra sự hiệp vần này trong 3 khổ thơ của ®o¹n trÝch </b>
"Sau phót chia li"


Khỉ 1: giã - cị - chăn - ngăn - ngàn.
2: lại hÃy, dơng tơng


3: thÊy - mÊy - màu - sầu.


<b>GV: lu ý học sinh về sự khác nhau của câu thất (song thất </b>
lục bát) và câu thất (thất ngôn bát cú).


Câu 7 (song thất...) ngắt nhịp 3/4 hoặc 3/2/2.
Câu 7 (thất ngôn...) ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3.


+ Cách hiệp vần khác: Thất ngôn vần ở các chữ thứ 7
của câu 1, 2, 4, 6, 8.


* Song thất lục bát có nhạc tính phong phú hơn "Cần
phải có hình thức ấy, tình cảm mới có thể mang hình
thức một đợt sóng đi lên với 2 câu thất, dừng lại ở câu
lục ngắn gọn để tỏa ra trong câu bát dài nhất, rồi lại
vơn lên trong một khổ mới cứ thế đợt sóng tình cảm
lên xuống, ăn khớp với hình thức của ngơn ng".
(Phan Ngc - nh ngụn ng hc).


<b>GVH: Đoạn trích này có nội dung gì?</b>


<b>HS: Trả lời:</b>


* Đại ý: Đoạn trích thể hiện nỗi sầu của ngời vợ ngay


sau khi tiễn trồng ra trận. <b><sub>II - Phân tích</sub></b>
<b>GV: Chuyển: Cả ba khổ thơ của đoạn trích đều diễn tả nỗi</b>


sầu chia li của ngời vợ tiễn biệt chồng ra trận. Chúng
ta sẽ tìm hiểu cụ thể (ghi đề mục 1).


* Nỗi sầu chia li.
Khổ 1:


<b>HS: Đọc lại khổ 1:</b>


<b>GV: Có ý kiến cho rằng hai câu đầu chỉ là tâm trạng của </b>
ngời vợ, còn cảnh chia li cha diƠn ra. ý kiÕn cđa con?
V× sao?


- Chàng thì đi  Thực
Thiếp thì về trạng
chia li  hình ảnh đối.
<b>HS: trả lời/thảo luận/GV nhận xét</b>


Hình ảnh đối chàng thì đi - Thiếp thì về cho thấy thực
trạng chia li đã diễn ra, ngời chồng thì dấn thân vào
chốn sa trờng vất vả gian nan "cõi xa ma gió, ngời vợ
lại trở về một mình vị võ cơ đơn - Nỗi buồn dâng
ngập lòng ngời.



<b>GV: Sựt hật chia li khắc nghiệt đợc thể hiện rõ hơn qua </b>
hành động nào của ngời ở lại? Con thử hình dung tâm
trạng gì đợc thể hiện qua "cái nhìn cách ngn" y?


- Trông theo - cách ngăn


Tâm trạng buồn đau trống
vắng.


<b>HS: hnh ng "oỏi trụng theo" cho thy sự thật khắc </b>
nghiệt của cuộc chia tay cũng nh tâm trạng của ngời
ở lại. Gửi theo ánh nhìn ngời đi, xa khuất dần là tâm
trạng buồn đau, sự trống vắng xâm chiếm trong lịng,
xót xa - cơ lẻ.


<b>GV: Hình ảnh "Tn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh" </b>
có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li ấy?
<b>HS: Có tác dụng khẳng định cho nỗi sầu chia li đã trở nên</b>


- M©y biÕc, nói xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
nặng nề tởng nh phủ lên màu biếc của mây, trải vào


màu xanh ngàn núi, đồng thời nó gợi lên độ mênh
mơng tởng nh vô cùng tận của nỗi sầu chia li.
<b>GV: Khổ thơ 1 mới chỉ là sự cách ngăn vậy mà nỗi sầu </b>


chia li đã xâm chiếm, diết da trong lòng ngời ở lại.
Đọc tiếp khổ 2.



<b>HS: đọc/nhận xét.</b>


<b>GVH: Chốn Hàm Dơng, Bến Tiêu Tơng là những địa </b>
danh Trung Quốc, tại sao lại đợc nhắc đến trong cuộc
chia li này? (gợi ý: có ý nghĩa gì?).


<b>HS: Ddỵc dïng víi ý nghÜa íc lƯ tỵng trng cho sù xa cách</b>
vời vợi.


<b>GV: Vic ip v o v trớ ca hai địa danh này có tác </b>
dụng gì?


<b>HS: Hai địa danh cách xa nhau hàng nghìn dặm ấy giờ </b>
đây khơng cịn ý nghĩa của khơng gian địa lý mà nó
là không gian tâm tởng, không gian nghệ thuật. Việc
điệp và đảo vị trí ấy càng nhấn mạnh cho sự xa cách
nghìn trùng, ám ảnh tâm trạng kẻ , ngi i.


Khổ 2


- Chốn Hàm Dơng, Bến
T-ơng DT-ơng.


ip và đảo  nhấn mạnh
sự xa cách vời vợi.


 Hình ảnh ớc lệ.


<b>GV: Trong sự cách xa ấy, tâm hån Chinh phơ, chinh phơ </b>


dêng nh vÉn g¾n bã: Chàng còn ngoảnh lại - thiếp
hÃy trông sang. Song nhiều ngời lại cho rằng sự gắn bó
ấy càng làm tăng nghịch cảnh, oái oăm của cuộc chia li
mà thôi. Con hÃy cho biết vì sao vậy? (Gắn bó mà phải
cách xa).


- Chàng ngoảnh lại
Thiếp trông sang


Sự lu lun g¾n bã


 nghịch cảnh ối oăm, đớn
đau  nghệ thuật đối


<b>GV: Từ cách ngăn đến mấy trùng khoảng cách của sự </b>
chia li đợc diễn tả nh thế nào trong khổ thơ thứ 3?
Những từ ngữ đợc lặp lại có ý nghĩa gì?


Khỉ 3.
<b>HS: Tr¶ lêi: Khoảng cách "chẳng thấy" từ: cùng, thấy, </b>


xanh. - Cùng trông lại >< Cùng chẳng thấy


nỗi lòng ai oán xót xa tột
cùng.


+ Điệp ngữ
+ Đối
<b>GV: Cả bài thơ là nỗi sầu chia li của ngời chinh phụ nhng </b>



đến cuối bài thơ mới xuất hiện một chữ "sầu" trong
câu hỏi tu từ. Chữ "sầu" có ý nghĩa gì trong các ý sau
đây. Chọn đáp án đúng.


+ Câu hỏi tu từ:


Tiếng thở dài ngao ngán.


1. Khng nh cho ni bun chia li.


2. So sánh tâm trạng cđa ngêi chinh phu vµ chinh
phơ.


3. Có vai trị đúc kết, nó trở thành khối sầu của cả
đoạn th


4. Cả ba ý trên.


<b>GV: Nu cho rng mi kh thơ, nỗi sầu của ngời chinh </b>
phụ càng ngày càng đợc tơ đậm và dâng cao. Con có
đồng ý khụng? Vỡ sao?


<b>HS: Tr li/trao i.</b>


"sầu": trở thành khối sÇu.


<b>GV: Kết luận: Qua mỗi khổ thơ nỗi sầu chia li đợc diễn tả</b>
trong độ tăng trởng, ngày càng dâng cao. Nỗi sầu ấy
nh đợc nhân lên theo độ dài của khoảng cách.



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
Khoảng cách càng xa nỗi sầu càng lớn, càng nặng nề,


triỊn miªn tha thiết.


<b>GVH: Qua việc diễn tả nỗi sầu chia li ấy, tác giả muốn </b>
phê phán điều gì và thể hiện khát khao gì của ngời
phụ nữ?


Phê phán chiÕn tranh phi
nghÜa (x· héi phong kiÕn)


 Khao khát hạnh phúc lứa
đơi của ngời phụ nữ.


<b>GV: Đoạn trích này nói riêng và Chinh phụ ngâm khúc </b>
nói chung đợc coi là có sử dụng nghệ thuật ngơn từ
điêu luyện. Vậy theo con nghệ thuật ngôn từ điêu
luyện đợc sử dụng trong trích bằng những hình thức
nào? (bút pháp tu từ nào sử dụng xuyên suốt đoạn
thơ?)


<b>HS: tr¶ lêi/nhËn xÐt/GV kÕt luËn.</b>


<b>GV: Hãy chỉ ra và liệt kê đầy đủ các kiểu điệp ngữ trong </b>
on th v nờu tỏc dng?


+ Chàng - thiếp Điệp


+ Xanh (núi) xanh xanh - xanh ngắt cách


+ Hàm Dơng - Tiêu Tơng /Điệp cách, đảo ngữ
+ Cùng, thấy... ip lin


ngàn dâu


Tỏc dng: + Tạo nhạc điệu cho thơ: khúc nhạc trầm,
buồn: Âm điệu câu thơ da diết, day dứt từ đó nỗi sầu
chia li thêm ai oán đắng cay, đầy thơng cm.


+ Góp phần diễn tả tình cảm 2 mặt của nỗi sầu chia li
- gắn bó mà phải cách ngăn.


* Nghệ thuật ngôn từ điêu
luyện:


+ Điệp từ...
+ Đảo...


<b>GV: Hng dẫn HS đọc ghi nhớ SGK/93.</b> * Ghi nhớ
<b>III - Luyn tp</b>
<b>HS: T lm.</b>


Tiết 27: Quan hệ từ


<b>Ngày soạn : </b>
<b> Ngµy day :</b>


<b>A - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>
- Nắm thế nào là quan hệ từ.



- Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ khi đặt câu.
B – Chuẩn bị


- GV híng dÉn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cần thiết


- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .


<b>B - Lên lớp</b>


<b>B1 - Kiểm tra bài cũ: Ta thờng sử dụng từ Hán Việt trong những trờng hợp nào. </b>
Cho ví dụ. Bài tập: Cùng trông lại mà cịng ch¼ng thÊy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>GV: Xét ví dụ a/96/SGK: từ nào nêu ý nghĩa chỉ sự sở </b>


h÷u.
<b>HS: a) của.</b>


<b>GV: Từ "của" liên kết những phần tử nào trong câu với </b>
nhau?


<b>I - Thế nào là quan hệ tõ.</b>
a) cđa  Nèi tõ víi tõ
b) nh  nèi


<b>HS: Đồ chơi (của) chúng tôi</b>


<b>GVH: trong vớ d (b)/96 t nào có ý nghĩa so sánh? Từ đó</b>


nối phần từ ngữ nào với nhau?


<b>HS: ngời đẹp nh hoa.</b>


Liên kết từ - đẹp, hoa; từ "nh" chỉ quan hệ so sánh.
<b>GVH: Chỉ ra những từ mang ý nghĩa quan hệ </b>


nguyªn nhân - kết quả (C) - những từ này có ph¶i nèi
t víi tõ nh 2 vÝ dơ a, b không?


<b>HS: Bởi... tôi...</b>


Vế câu - quan hệ nhân - quả - vế câu


<b>GV: Nhng t "ca" "nh" "bi" "nờn" đợc gọi là quan hệ </b>
từ. Thế nào là quan h t?


<b>HS: trả lời/nhận xét/Đọc ghi nhớ.</b>


- Biểu thị ý nghÜa quan hÖ
nh: sở hữu


so sánh; nhân -
quả


giữa các bộ phận của
câu


câu với câu
<b>GV: Nêu các trờng hợp nh SGK: Trờng hợp nào bắt buộc </b>



phải có quan hệ từ, trờng hợp nào không bắt buộc? Vì
sao?


<b>II - Sử dụng quan hệ từ</b>
<b>HS: bắt buộc có</b> Không bắt buộc


b) d) g) h. a) c) e) i
NÕu kh«ng dïng «ng râ


nghĩa hoặc đổi nghĩa. Nghĩa khơng thay đổi có thể dùng hoặc khơng
dùng.


<b>GVH: Tìm hiểu quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các </b>
quan hệ từ đã cho SGK/97 (2) và đặt câu


<b>HS: Nếu... thì </b> Hễ... thì


Vì... nên Sở dĩ... vì


Tuy... nhng  HS tự đặt câu/nhận xét
<b>GV: Rút ra điều gì khi sử dụng quan hệ từ?</b>
<b>HS: trả lời/nhận xét/GV kết luận.</b>


<b>HS: Đọc ghi nhớ 2/98/ và đọc lại cả 2 ghi nhớ.</b>


B¾t buéc
- Cã khi


Không bắt buộc


dùng quan hệ từ.


- Cú mt s quan hệ từ đợc
dùng thành cặp.


<b>III - Lun tËp</b>
Bµi tập 1/SGK/98 - Thi ai tìm nhanh trình bày


(của, còn (bây giờ) và, nh, mà, cho) nhng...
Bài tập 2/SGK/98.


... với tôi ... và nó... với nó ... với cái vẻ.
Nếu tôi... thì... và tỏ ý...


Bi tp 3: HS ỏnh dấu khác + câu đúng - câu sai.
a (-) c ( sai) e (sai) h (sai)


b (+) d (đúng) g( đúng) i (đúng)
k (đúng)


l (đúng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
có sử dụng quan hệ từ.


Bµi tập 5/SGK/99.


Hai câu có sắc thái biểu cảm khác nhau:
- Nó gầy nhng khỏe (khen).



- Nó khỏe nhng gầy (chê).


BTVN: Tìm quan hệ từ trong bài "Bánh trôi nớc".


<b>Rút kinh nghiệm : </b>


Tiết 28: Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm


<b>Ngày soạn : </b>
<b> Ngày day :</b>


<b>A - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>


- Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết
bài.


- Có thói quen suy nghĩ, tởng tợng, cảm xúc trớc một vấn đề văn biểu cảm.
B – Chuẩn bị


- GV híng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cần thiết


- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - hc .


<b>B - Lên lớp</b>


<b>B1 - Kiểm tra bài cũ: Nêu cách làm văn biểu cảm + BTVN.</b>
<b>B2 - Bài mới:</b>



GV giới thiệu nội dung và hình thức tổ chức giê lun tËp.
1. Th¶o ln trong nhãm  thèng nhÊt dàn ý trong nhóm.
2. Thảo luận trớc lớp thống nhất dàn ý.


3. Tập viết đoạn mở, đoạn thân bài, ®o¹n kÕt.


<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>GV: Hớng dẫn HS luyện tập trên cơ s ni dung ó chun</b>


bị ở nhà. <b>Đề bài: Loài cây em yêu (cây tre)</b>


<b>GV: Ghi bi lờn bng:</b>


- HS thực hiện thao tác tìm hiểu đề


- HS trình bày 1. Tìm hiểu đề:- Đối tợng biểu cảm: cây tre
- Định hớng tình cảm: Tình
u (cây tre)


<b>HS: Th¶o luận nhóm phần tìm ý thông qua việc chuẩn bị </b>
ở nhà, dựa trên gợi ý sau:


+ Cỏc c im gợi cảm của cây tre?
+ Tre trong cuộc sống con ngi?
+ Tre trong cuc sng ca em?


Đại diện nhóm trình bày/các nhóm bổ sung.
<b>GV: Tổng hợp ý kiến/bổ sung (nếu cÇn)/nhËn xÐt.</b>


MÉu:



- Đặc điểm của tre: Sống nơi đất cằn cỗi, có màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
xanh, đầy sức sống. Đến mùa đổi lá tồn bộ lá xanh


chun màu vàng nhạt.


+ Thân tre gầy guộc, nhng cứng cỏi, lá tre mỏng
manh mềm mại mà dẻo dai.


+ Tre mọc thành từng bụi, thân tre, cành tre lá tre đan
vào nhau gợi sự quấn quít.


+ Di gc tre tua tủa những mầm măng (nh những
mũi gai khổng lồ, xuyên qua đất lũy).


- C©y tre trong cuéc sèng con ngời: Là ngời bạn của
nhân dân Việt Nam, trở thành biểu tợng của ngời Việt
Nam: kiên cờng, bất khuất...


+ Giúp con ngời trăm nghìn cơng việc: Dựng nhà;
làm các đồ dùng, dụng cụ phục vụ cuộc sống: Cánh
diều tre, giờng tre, chõng tre, cầu tre...


+ Tre làm vũ khí trong cuộc đấu tranh bảo vệ đất nớc,
tiêu diệt qn thù: Gậy tre, chơng tre...


+ Tre thµnh biĨu tợng của con ngời Việt Nam.
- Cây tre trong cuộc sống của em.



+ Những cánh diều tre của tuổi thơ thật ấn tợng với
khúc nhạc của sáo tre...


+ Cỏc bạn nữ chơi trò đánh chắt với những que tre
đầy hấp dẫn, dới tán tre mát rợi.


<b>GV: Dùa vµo phần tìm ý vừa thống nhất các nhóm lập dàn</b>
ý/HS trình bày theo nhóm/GV nhận xét/chữa.


Mẫu:


a) Mở bài: Cây tre là hình ảnh gắn bó thân thiết với
con ngời ViƯt Nam.


a) Mở bài: - Cây tre là hình ảnh gắn bó thân thiết đối
với con ngời Việt Nam.


- Những đặc tính của tre có những điểm gần gũi với
phẩm chất của ngời Việt Nam  Ngời Việt Nam ai
chả nhớ lũy tre làng, yêu sắc xanh ri mỏt...


b) Thân bài:


- Cỏc c im gi cm ca tre.


- C©y tre trong cuéc sèng con ngêi nãi chung.
- Cây tre trong cuộc sống của bản thân.


(Dựa theo phần tìm ý đa vào).


c) Kết bài:


3. Lập dàn ý
a) Mở bài.
b) Thân bài.
c) Kết bài.


Yêu quý, tự hào, gắn bó thân thiết với cây tre. 4. Viết đoạn văn.
<b>GV: Chia lớp thành 2 dÃy mỗi dÃy viết một đoạn (cả líp </b>


cïng viÕt).
D·y 1: Më bµi.


Dãy 2: Kết bài - Viết đoạn mở- Viết đoạn kết
<b>HS: Sau đó HS đọc bài của mình (2 - 4 HS)</b>


<b>GV: NhËn xÐt/ch÷a.</b>


- Mét đoạn thân bài
<b>* Rút kinh nghiệm : </b>


Tuần8


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Bà huyện thanh quan
<b>Ngày soạn : </b>


Ngày day :


<b>A - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:</b>



- Hình dung đợc cảnh tợng Đèo Ngang và tâm trạng cô đơn của Bà Huyện Thanh
Quan lúc qua đèo.


- Bớc đầu hiểu đợc thể thơ thất ngôn bát cú Đờng luật.


- Bồi dỡng tình yêu thiên nhiên và cảm thông, chia sẻ tâm sự với mọi ngời.
Quan và bài thơ.


<b>B - Lªn líp</b>


<b>C1 - Kiểm tra bài cũ: + Đọc thuộc lịng bài "Bánh trơi nớc" (Hồ Xn Hơng) bài </b>
thơ có nét đặc sắc gì về nội dung và nghệ thut.


+ Đọc thuộc lòng đoạn thơ "Sau phút...". Nêu cảm nghĩ về nỗi sầu chia li của ngời
chinh phụ...


<b>C2 - Bµi míi:</b>


<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>HĐ1: ổn định tổ chức - Kiểm tra </b>


<b>HĐ2 : Bài mới</b>


HĐ2.1 : Giíi thiƯu bµi míi


<b>HĐ2.2: Tổ chức cho HS tìm hiểu chung về văn bản </b>
<b>HĐ2.3 ; Tổ chức cho HS đọc </b>–<b> hiểu văn bản</b>


<b>H§2.4: Tỉ chøc cho HS lun tËp </b>



<b>GV: Cho HS đọc chú thích "dấu sao", và gii thiu vi nột</b>
v tỏc gi.


<b>I - Đọc - tìm hiểu chung</b>
- Tác giả, tác phẩm


<b>HS: trả lời</b>


<b>GV: B sung bằng lời giảng về tác giả:</b>
<b>GV: nêu yêu cầu đọc:</b>


Là bài thơ trữ tình  đọc thong thả, khoan thai, tha
thiết, nhấn giọng ở một số từ láy, ngắt nhịp đúng.
<b>HS: đọc văn bản/và đọc chú thích - Lu ý chú thích 1, 4, 5.</b>
<b>GV: Dựa vào chú thích, con hãy xác định thể thơ của bài </b>


thơ theo các phơng diện sau:
+ Số câu số chữ trong câu.
+ Cách gieo vần, cách đối.
<b>HS: Trình bày:</b>


+ Sè c©u trong bài: 8 (bát cú)
+ Số chữ trong câu: 7 (thất ngôn).
+ Cách gieo vần:


Ch gieo 1 vn ch cui cùng của câu (1) - (2) (4) -
(6) - (8)  câu chẵn: Ví dụ: tà - hoa - nh - gia - ta
+ Phộp i:


Giữa câu 3 và 4:


Lom khom...


Lỏc ỏc...


(Đối về thanh, ý, từ loại)


Giữa câu 5 và câu 6
Nhớ nớc...


Thơng nhà...


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>hot động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
+ Luật bằng trắc: Luật bằng hay trắc đợc xét ch


thứ 2 của các câu đầu. Ví dụ: tíi: thanh tr¾c.


<b>GV: Giới thiệu thêm: Ngồi ra cịn qui định về niêm luật, </b>
bố cục đờng luật  (tìm hiểu sau)  Có thể nói là thể
thơ gị bó nhất trong lịch sử thơ ca nhân loại. Song
luật thơ nghiêm ngặt nh vậy mà thành tựu thơ đạt c
vn b b...


<b>GV: hớng dẫn HS tìm hiểu, phân tích bài thơ</b>


<b>GV: Bi th t cnh ốo Ngang. nhng cõu thơ nào trong </b>
bài tả cảnh trực tiếp? Đọc những câu thơ ấy? (HS đọc
6 câu đầu).


<b>GVH: Cảnh tợng Đèo Ngang đợc miêu tả ở thời điểm nào</b>
trong ngày? Thời điểm đó có tác dụng gì trong việc


bộc l tõm trng?


<b>HS: Trả lời/bổ sung nếu cần</b>


<b>II - Phân tích</b>


1) Cảnh Đèo Ngang.
- Thời điểm: Bóng xế tà


Thời khắc của ngày tàn.


Thời điểm thờng gợi
buồn, nhớ.


"


<b>GV: Trong thời khắc giao thời giữa ngày và đêm ấy, cảnh </b>
Đèo Ngang đợc miêu tả gồm những chi tiết nào?
<b>HS: Trình bày/bổ sung (nếu cần).</b>


<b>GV: ở câu thứ 2: ĐT chen cùng 5 sự vật đợc liệt kê trong </b>
câu thơ 7 chữ, có 2 ý kiến, một cho rằng gợi nên cảnh
vật tơi tốt, thiên nhiên tràn sức sống, một cho rằng
gợi vẻ um tùm, chen lấn, rậm rạp cảnh hoang dã. Con
đồng ý với ý kiến no? Vỡ sao?


- Hình ảnh Đèo Ngang
* Cảnh vật:


+ C cây chen đá lá chen


hoa.


<b>HS: ý kiến 2 vì động từ "chen" cho thấy sự um tùm hoang</b>


d· ch÷ không phải tơi tốt, sức sống. kê trong câu thơ 7 chữ gợi ĐT chen cùng 5 sự vật liệt
vẻ um tùm rậm rạp hoang
dÃ.


<b>GV: Hỡnh nh Đèo Ngang còn đợc thể hiện qua con ngời </b>
và cuộc sống nơi đây. Đọc hai câu thơ ấy và cho biết
cách dùng từ và trật tự các thành phần trong câu có gì
đặc biệt? ý nghĩa của sự đặc biệt ấy. Cuộc sống con
ngời có làm cảnh bớt quạnh hiu khơng?


* Con ngêi, cc sèng.


<b>HS: tr¶ lêi/nhËn xÐt/bæ sung</b>
Lom khom...


Lác đác...


Từ láy và đảo trật tự ngữ pháp: Sự kết hợp của từ láy
với đảo ngữ nhấn mạnh vào dáng vẻ gợi sự nhỏ bé
của con ngời và sự tha thớt của cuộc sống nơi õy.


+ T lỏy: Lom khom, Lỏc
ỏc.


+ Đảo ngữ



Gợi sù nhá bÐ vµ tha thít.


<b>GV: Ngồi hình ảnh cây, cỏ, hoa, lá, sơng, con ngời... </b>
cảnh Đèo Ngang cịn đợc miêu tả ở chi tiết nào nữa?
<b>HS: trả lời/Âm thanh tiếng chim quốc quốc, gia gia.</b>


- ¢m thanh tiÕng chim:
+ Qc qc


+ Gia gia.
<b>GV: Tõ tỵng thanh "qc qc" "gia gia" diễn tả những ý </b>


nghĩa gì?


<b>HS: Mô tả âm thanh tiếng chim rừng: chim cuốc và chim </b>
đa


Mn hin tng ng õm: quc: nc, gia: nh.


Mợn âm thanh tiếng chim, diễn tả tiếng lòng lữ
khách tha hơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>hot động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
cảnh vật Đèo Ngang có bớt quanh hiu khơng? Vì


sao?


<b>HS: trả lời/bổ sung.</b>
.



<b>GV: Qua những chi tiết trên, hÃy nhận xét về cảnh tợng </b>
Đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh
Quan?


<b>HS: phát biểu/bổ sung.</b>


<b>GV: Kt luận: Bằng những nét điểm xuyết, chấm phá tài </b>
hoa, cảnh Đèo Ngang đợc nhìn vào lúc chiều tà là
không gian mênh mông của vùng núi đèo bát ngát,
thấp thống sự sống con ngời nhng cịn hoang sơ,
vẳng âm thanh chim rừng nhng khắc khoải thê lơng.
Cảnh vật Đèo Ngang hiện lên buồn, vắng lặng vô
cùng.


<b>GVH: Vì sao cảnh vật trong con mắt nữ sĩ li m bun </b>
vy?


diết Cảnh thêm quạnh
vắng, thê lơng.


<b>HS: Tâm trạng nhà thơ - lữ khách tha hơng - thổi hơi </b>
buồn cho cảnh. Nguyễn Du từng nói: "Ngời buồn
cảnh có vui đâu bao giờ".


2) Tõm trng của nhà thơ.
<b>GV: Mợn cảnh để nói tình. Theo con ú l cnh th hin </b>


tình cảm nh thế nào? (Trực tiếp hay gián tiếp)?
<b>HS: Thể hiện tình cảm một c¸ch gi¸n tiÕp.</b>



<b>GV: Con thử hình dung qua 6 câu thơ vừa tìm hiểu, tác </b>
giả kín đáo gửi gắm tâm trạng gì vậy? (buồn, nhớ).


- Gi¸n tiÕp béc lé tâm trạng
qua cảnh.


bun, cụ n, hoi c
(nh v quờ hng)


+ Cảnh hoang vắng


tõm trng bun xa gia
đình)


+ Âm thanh khắc khoải là sự
đồng vọng của tiếng lòng:
nhớ nhà, quê hơng dân tộc.
<b>GV: Gửi tâm sự vào cảnh vật. Song có ý kiến lại khẳng </b>


định: Bài thơ ngồi tả cảnh ngụ tình tác giả cịn trực
tiếp bộc lộ những tâm sự của mình. Căn cứ vào đâu
mà khẳng định vậy?


<b>HS: Hai c©u thơ cuối trực tiếp bộc lộ tình cảm của tác giả.</b>
<b>GV: Đọc hai câu cuối. Đối diện với thiên nhiên mªnh </b>


mơng, rợn ngợp, Bà Huyện Thanh Quan đã bộc lộ
tâm sự gì?


<b>HS: trả lời sau khi đọc 2 câu thơ/nhận xét/bổ sung.</b>


<b>GV: Nỗi cô đơn này đợc thể hiện qua hình ảnh đối lập. </b>


H·y chØ ra? T¸c dơng?


<b>HS: Trêi non níc >< một mảnh tình riªng</b>
Thiªn nhiªn mªnh nhá bé, riêng biệt
mông, rộng lớn.


Đối diện với cảnh thấy mình nhá bÐ.


- Trùc tiÕp béc lé t©m sù.


 Nỗi buồn cơ đơn, khơng
thể chia sẻ.


+ Trêi non níc >< một mảnh
tình riêng.


Thiờn nhiờn rng >< nh bộ
cụ n.


<b>GV: </b> Một mảnh tình riêng giữa trời non nớc bao la cho
thấy tơng quan đối lập ngợc chiều. Trời non nớc càng
rộng lớn bao nhiêu thì mảnh tình riêng càng nặng nề
khép kín.


<b>GV: Theo con cơm tõ "Ta với ta" mang ý nghĩa gì?</b>
<b>HS: Trả lời/GV kết luËn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>GV tiểu kết: Giảng về câu cuối:</b>


Câu thơ cuối cùng có 7 chữ mà chữ nào cũng khắc
sâu ấn tợng về sự cô đơn. Song dù khơng thể giãi bày
tâm sự thì nối buồn ấy vân mang sự kiêu hãnh riêng
của thi nhân, tâm sự buồn mà đẹp, đáng trân trọng
biết bao.


<b>GV: Qua phân tích hãy nêu khái quát lại về cảnh Đèo </b>
Ngang và tâm sự của tác giả? Những nét ngh thut
c sc?


trong tâm sự không thể chia
sẻ cïng ai).


<b>HS: tr¶ lêi/GV kÕt luËn theo néi dung ghi nhí.</b> * Ghi nhí SKG.
<b>III - Lun tËp</b>
<b>GV: Ph©n biƯt "mảnh tình riêng" có gì khác với "mối </b>


tình" "tấm t×nh" "khèi t×nh"


Nhỏ bé, riêng biệt >< ngun vẹn
Cơ đơn, nhỏ nhoi.


Dặn dò: HTL bài thơ.
Soạn: "Bạn đến chơi nhà".
<b>* Rút kinh nghiệm : </b>


Tiết 30: Bạn đến chơi nh



Nguyễn Khuyến
<b>Ngày soạn : </b>


<b> Ngày day :</b>


<b>A - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>


- Thấy đợc tình bạn đậm đà, hồn nhiên, dân dã mà thân thiết tri kỉ của Nguyễn
Khuyến.


- Nắm đợc nghệ thuật đặc sắc trong việc sử dụng ngơn từ dân dã, bình dị nh lời ăn
tiếng nói hàng ngày, giọng thơ vui đùa dí dỏm.


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích đối chiếu.
- Bồi đắp tình cảm, quan niệm đúng đắn về tình bạn.
B - Chuẩn bị


- GV hớng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cần thiết


- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy <b> hc</b> .


<b>B - Lên lớp</b>


Chuẩn bị: T liệu, tranh ảnh về tác giả tác phẩm.
<b>B1 - Kiểm tra bài cũ:</b>


Đọc bài thơ "Qua Đèo Ngang". Nêu cảm nhận về cảnh Đèo Ngang và tâm trạng
của Bà Huyện Thanh Quan.



<b>B2 - Bµi míi: </b>


<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>HĐ1: ổn định tổ chức </b>–<b> Kiểm tra </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
HĐ2.1 : Giới thiệu bài mới


<b>HĐ2.2: Tổ chức cho HS tìm hiểu chung về văn bản </b>
<b>HĐ2.3 ; Tổ chức cho HS đọc </b>–<b> hiểu văn bản</b>


<b>H§2.4: Tỉ chøc cho HS luyÖn tËp </b>


<b>GV: Hớng dẫn HS đọc chú thích * để giới thiệu về tác </b>
giả.


<b>GV: Giới thiệu thêm về đề tài và phong cách thơ Nguyễn </b>
Khuyến


- Học sinh xem chân dung nhà thơ:


+ Nguyễn Khuyến làm nhiều thơ chữ Hán và thơ
tiếng Việt.


+ Th ụng thể hiện tình u nơng thơn, tình u gia
đình, bạn bè, phản ánh cuộc sống khổ cực của nhân
dân, châm biếm, đả kích bọn quan lại, bọn thực dân
Pháp và bộc lộ tấm lòng yêu nớc.



<b>GV: nêu yêu cầu đọc:</b>


Giọng vui, hóm hỉnh, ngắt nhịp đúng.


<b>GV: đọc mẫu/2 HS đọc lại/GV nhận xét cách đọc.</b>
<b>HS: Tự tìm hiu chỳ thớch.</b>


<b>II - Đọc - tìm hiểu chung</b>


<b>GVH: Bi thơ "Bạn đến chơi nhà" thuộc thể thơ nào? Vì </b>
sao?


<b>HS: tr¶ lêi/GV bỉ sung.</b>


<b>GV: Theo con có thể chia bố cục bài thơ nh thế nào để </b>
phân tích?


<b>HS: thảo luận: trình bày...</b>


<b>GV: Kết luận và bổ sung/mở rộng:</b>


1. Câu 1: Niềm vui bạn đến chơi nhà.
2. 6 câu tiếp: Việc tiếp đãi bạn.


3. Câu cuối: Khẳng định về một tình bạn thắm thiết.
<b>GV giảng: Thực ra đây khơng phải là kết cấu phổ biến của</b>


§êng lt: (bè cơc phổ biến: Đề, thực, luận, kết). ở
đây do chủ ý tác giả muốn bộc lộ tình cảm nên cấu
trúc có sự phát triển cho phù hợp. Đó cũng chính là


sự sáng tạo của các nhà thơ.


- Thể thơ: Thất ngôn bát cú
Đờng luật.


+ 8 câu mỗi câu 7 chữ.
+ Vần: nhà - xa - gà - hoa.
+ Đối: Ao sâu khôn chài cá
Vờn rộng rào tha khó đuổi


(i t loi, thanh, ý).
- Lut: Trc (ly)
* Cấu trúc bài thơ.


<b>GV: Đọc câu 1: Trong câu này có hai chi tiết đáng chú ý: </b>
Một nhắc đến thời gian, một là lời xng hô. Hãy chỉ ra
ở câu thơ này?


<b>GVH: Thời gian "đã bấy lâu nay" đợc chủ nhà nhắc tới có</b>
ý nghĩa trách bạn hay bày tỏ niềm chờ đợi bạn đến
chơi đã từ lâu? Tại sao?


<b>HS: tr¶ lêi/nhËn xÐt/bỉ sung.</b>


(niềm vui sự chờ đợi bạn đến vì thơng qua cách xng
hơ có th nhn thy).


<b>III - Tìm hiểu bài thơ</b>
1. Câu 1:



+ Đã bấy lâu nay:  Khoảng
thời gian dài  bày t s
ch i bn n chi.


<b>GV: Gọi bạn là "bác", cách xng hô này có ý nghĩa gì? </b>
(cách xng hô thân tình, trân trọng).


<b>HS: trả lời/bổ sung/GV kết luËn</b>


<b>GV: Câu thơ giúp con hình dung gì về quan hệ tình bạn </b>
và thái độ, tình cảm của tác giả khi thấy bạn đến
chơi?


+ B¸c  c¸ch xng hô vừa
trân trọng vừa thân mật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>hot động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>GV: Câu thơ nh một lời chào, một nụ cời vui mừng khi </b>


bạn hiền đến chơi nhà. Đó là tình cảm hồ hởi thỏa
lịng sau thời gian dài mong chờ nay mới gặp mặt. Tác
giả đã lấy sự xa cách của thời gian để nhân thêm niềm
vui gặp gỡ. Ta có thể hình dung 2 ngời bạn tay bắt mặt
mừng, niềm vui khôn tả. Không nghi lễ, khách sáo rất
thân tình là những gì Nguyễn Khuyến dành cho ngời
bạn hiền của mình.


Chuyển ý: Đón bạn nh vậy hẳn nhà thơ phải tiếp bạn chu
đáo để tỏ tình thân thiện. Ta cùng theo dừi:



<b>HS: Đọc 6 câu tiếp theo.</b>


khi bn hin n chi.


<b>GVH: Cách tiếp đãi bạn của nhà thơ Nguyễn Nguyễn có </b>
gì đặc biệt? (Gặp những khó khăn về khách quan).
- Trẻ đi vắng, chợ thời xa:  Thiếu ngời sai vặt khó
khăn trong việc mua bán thức ngon dãi bn.


- Ao sâu khôn chài cá Mäi thø s½n cã


vờn rộng  khó đuổi gà nhng khách quan khiến
không làm đợc.


- Cải chửa ra cây Những món ăn dân dã rau
Cà mới nụ cà, có sẵn nhng cha dùng
Bầu vừa rụng rốn đợc vì không đúng lúc,
mớp đơng hoa cha n thi v


- Đầu trò - trầu không có cái tối thiểu nhất cũng
không nốt.


<b>GV: Nhận xét về 6 câu thơ này có 2 ý kiến:</b>


+ Thứ nhất: Nguyễn Khuyến không có gì tiếp bạn bởi
gia cảnh ông rất nghèo.


+ Thứ hai: Tác giả có dụng ý khi cố tạo ra một tình
huống không có gì nh vËy.



Con đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
<b>HS: thảo luận/trình bày/bổ sung/GV kết luận.</b>


<b>GV: Con thư h×nh dung xem khi tạo nên một tình huống </b>
nh vậy tác giả có dụng ý gì?


<b>HS: Suy nghĩ/thảo luận/trình bày/bổ sung.</b>


2. Sáu c©u tiÕp theo


- Có tất cả mà cũng chẳng
có gỡ ói bn.


+ Trẻ đi vắng
+ Chợ xa


+ Ao sâu - khôn chài cá.
+ Vờn rộng khó đuổi gà
+ Cải chửa ra cây


+ C cha n
+ Bu va rng rốn
+ Mớp đơng hoa...


<b>GV: Gợi ý: + Bút pháp nghệ thuật gì đợc sử dụng khi nói </b>
về hồn cảnh c bit? (núi quỏ).


+ Hiểu điều gì về hoàn cảnh sống của Nguyễn
Khuyến?



+ Phải chăng Nguyễn Khuýen không muốn tiếp bạn?
(Nói với bạn hoàn cảnh sống thực chân tình).
+ Giọng điệu khi nói nh thế nào? (buồn hay vui)
<b>GV: Trong thơ mình, Nguyễn Khuyến rất ít khi dùng thđ </b>


pháp phóng đại. Song ở bài thơ này thủ pháp đó đợc
sử dụng tạo nên những ý nghĩa sâu sắc. Đặc biệt ta
nh hình dung đợc nhà thơ đang tủm tỉm cời mà giãi
bày với ngời bạn già, mong bạn cảm thơng mà bằng
lịng với cuộc hội ngộ này. Nụ cời hóm hỉnh mà tế
nhị, sâu sắc - một nét cời riêng không lẫn ca Nguyn
Khuyn trong lng ci Vit Nam.


Nói quá


Cảnh sống thanh bạch
giản dị.


Tình cảm chân tình không
khách s¸o.


Hóm hình đùa vui tình cảm
u đời.


<b>GV: Con có nhận xét gì về cách sử dụng ngơn ngữ ở sáu </b>
câu thơ này? Chỉ ra sự tinh tế trong ngôn ngữ: (Cùng
thể hiện một ý là trái cây đang sinh sôi nảy nở nhng
cha đến độ ăn đợc mà tác giả có 4 cách nói: Chửa ra
cây, mới nụ, vừa rụng rốn, đơng hoa.



<b>GV: ChuyÓn ý: Cách nói cờng điệu không chỉ dừng lại ở </b>


- Ngôn ngữ + tự nhiên tinh
té.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>hot động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
tiếng cời vui hóm hỉnh. Tạo ra một tình huống đặc


biệt ngồi ý nghĩa tỏ tình thân với bạn hiền cịn mục
đích gì nữa ta cùng tìm hiểu cõu cui.


<b>HS: Đọc câu cuối</b>


<b>GV: Trong cõu th ny phn ngôn ngữ nào đặc biệt? Hiểu</b>
nh thế nào về hỉnh ảnh thơ đó? Trong hồn cảnh gặp
gỡ bạn bè mà "trầu" cũng khơng có để tiếp bạn thì
cụm t "ta vi ta" cú ý ngha gỡ?


.


3. Câu thơ cuối.


+ Ta với ta là nhà thơ và
ngời b¹n.


 Khẳng định tình bạn cao
đẹp, gắn bó khơng cần đến
vật chất cao sang mà cốt ở
tấm lịng, sự tri kỉ, đồng cảm


thiết tha.


<b>GVH: Cái "khơng có" đợc đẩy đến tận cùng ở câu thơ thứ</b>
7 là một dụng ý của tác giả. Sau khi tìm hiểu câu 8,
con hiểu đầy đủ, trọn vẹn về dụng ý đó. Hãy nói lại?
<b>HS: trình bày/bổ sung/nhận xét/GV chốt</b>


 Tình bạn cao đẹp giúp
con ngời vợt lên trên mọi lề
thói, lễ nghi thơng thờng và
cả vật cht.


<b>GV: Sau khi phân tích toàn bài hÃy nói lại cách lập ý của </b>
bài thơ? Tác dụng?


* Cách lập ý.


- Bạn quí lâu ngày đến chơi - vui mừng - C1.


- Khơng có gì về vật chất để tiếp bạn - C2, 3, 4, 5, 6,
7


- ChØ cã tấm lòng trân trọng tình bạn - C8.


Tỏc dng: Núi đến tình cảm những gì khơng có về vật
chất ở trên là để tập trung khẳng định một cái có duy
nhất lớn lao và khơng gì sánh nổi, khơng dễ tìm thấy
ở trên đời: Đó là tình bạn tri kỷ, gắn bó.


<b>GV: Có thể liên hệ đến bài thơ "Ngắm trăng" của Hồ Chí </b>


Minh (HS khá): Khơng có gì để ngắm trăng, nhng có
tấm lịng của ngời với trăng, trăng với ngời "đối diện
đàm tâm" vợt lên mọi thiếu thốn của hoàn cảnh tù
đầy.


<b>GV: Sau khi học xong con có nhận xét gì về nghệ thuật? </b>
(tác giả là ngời trọng nghĩa tình, trân trọng bạn hiền,
chân thành, dung dị) tình bạn cao p, tri k, m ,
thm thit).


- Cách tạo tình hng khÐo lÐo, giäng hãm hØnh,


ngơn ngữ bình dị, tinh tế. * Ghi nhớ SGK.<b><sub>III - Luyện tập</sub></b>
<b>GV: Hớng dn hot ng luyn tp</b>


<b>HS: trình bày câu hỏi 1b/100/SGK.</b> Đáp án:
1. "Ta với ta" (qua Đèo Ngang).


Một mình với chÝnh m×nh.


Cực tả nỗi cơ đơn, khơng thể chia sẻ của một con
ng-ời giữa không gian bao la trng-ời non nớc trong ánh
chiều tà.


2. Ta với ta (Bạn đến chơi nhà)
Tôi và Bác.


Chỉ hai ngời bạn. Tuy hai mà một: tri kỉ, đồng cảm,
sẻ chia.



 Cịng lµ 3 từ giống nhau nhng ở mỗi bài thơ thể hiện
một ý nghĩakhácnhaucách sử dụng ngôn từ trong
văn chơng.


BTVN: Luyện tập 1a, 2, 3,
4. (SBT)


Soạn bài "Xa ngắm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Tiết 31 + 32: Viết bài tập làm văn số 2


<b>Ngày soạn : </b>
<b> Ngày day :</b>


<b>A - Mục tiêu cần đạt:</b>


- KiĨm tra viƯc nắm các kĩ năng làm bài của học sinh.


- Vận dụng viết thành văn bản biểu cảm về sự vật , con ngời một cách hoàn chỉnh.
B Chuẩn bị


- GV hớng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cần thiết


- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .


<b>B- Lên lớp</b>
<b>B1 - n nh lp</b>
<b>B2 - Bi mi:</b>



Đề bài: Loài cây (hoa) em yêu


Tiết 33: Chữa lỗi về quan hệ từ


<b>A - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS thấy rõ các lỗi thờng gặp trong quan hệ từ.</b>
- Thông qua luyện tập, nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ.


<b>B - Lên lớp</b>


<b>B1 - Kiểm tra bài cũ:</b>


- Tìm quan hệ từ trong bài "Bánh trôi nớc".


- Đặt hai câu cã sư dơng quan hƯ tõ - cỈp quan hƯ tõ.
<b>B2 - Bµi míi:</b>


<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu các lỗi thờng gặp về quan hệ </b>


tõ theo 4 phần SGK/106. <b>I - Các lỗi thờng gặp về quan hệ từ</b>
- Chia 4 nhóm: tìm hiểu từng phần.


Cỏc nhúm thảo luận chỉ ra và phân tích chỗ sai và
chữa lại cho đúng.


- Lần lợt các nhóm trình bày/nhận xét.
<b>N1: Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


Câu tục ngữ này chỉ đúng đối vi xó hi xa...


<b>N2: - Câu: "Nhà em...</b>


Sai quan h từ "và" vì: "và" thờng nối 2 sự việc,
việc... có quan hệ bình đẳng ngang nhau. Hai vế "Nhà
em..." "bao giờ em cũng đến trờng..." hàm ý tơng
phản nên khơng sử dụng đợc.


 Thay b»ng quan hƯ tõ "nhng"


- Câu: Chim sâu... có ý nêu nguyên nhân tại sao chim
sâu có ích cho nơng dân, quan hệ từ "để" có ý chỉ
mục đích  khơng phù hợp  thay bằng quan hệ từ
"vì".


2. Dïng quan hƯ từ không
phù hợp


v nhng thay = vì


<b>N3: Những câu đó thiếu CN vì:</b>


- Quan hệ từ "qua" đầu câu  đó chỉ là TN. Vậy phải
bỏ quan hệ từ "qua" biến TN thành CN


- Bá quan hƯ tõ "vỊ"  TN thµnh CN.


Vì quan hệ từ "qua" "về" đã biến CN của câu thành
TN  thừa quan hệ từ



3. Thõa quan hÖ tõ.
- Bá quan hƯ tõ "qua".
- Bá quan hƯ tõ "vỊ".
<b>N4: Gỵi: Trong các quan hệ từ ấy quan hệ từ nào kh«ng </b>


có ý liên kết? ("khơng những" "với" khơng thấy tác
dụng liên kết vì bộ phận kèm theo quan hệ từ đó
khơng liên kết với một bộ phận no c).


Ví dụ 1: "không những" không thấy liên kết giỏi về
môn toán, giỏi về môn văn với cụm từ nào.


Ví dụ 2: với (chị) quan hệ từ "với" không thấy liên
kết "chị" với từ hoặc cụm từ nào.


<b>GV: HÃy tổng kết lại những lỗi thờng gặp về quan hệ từ là</b>
những lỗi nào?


4. Dùng quan hệ từ mà
không có tác dung liên kết.
Sửa: Nam là ... không những
giỏi về môn Toán, về môn
Văn mà còn giỏi về những
môn khác nữa...


- ... không thích tâm sự với
chị.


* Ghi nhớ: SGK.



<b>BT1/SGK/107.</b> <b>II - Luyện tập</b>
<b>HS: trình bày miệng: - Nó... từ đâu</b> BT1/SGK.


Tỡm những trờng hợp có thể: - Con... cho cha mẹ (để)
<b>BT2/SGK/107</b>


- nh (thay ch víi)
- Dï (thay cho tuy)
- VỊ (thay cho bằng)
BT3/SGK/107


<b>HS: thảo luận nhóm: Đại diện 3 nhóm trình bày (mỗi </b>
nhóm 1 câu)/các nhóm khác nhận xét, bổ sung... (nếu
cần), cách chữa khác.


- Bài tập 3/SGK/107
+ Bỏ víi


+ Bỏ qua.
BT4/SGK/108: Ghi (+) câu đúng, (-) câu sai


a) (+) c(-) bá cho e (-) nªn nãi: qun lỵi


b) (+) d) (+) của bản thân mình
g) (-) thừa từ cđa cđa


h) (+)


i) (-) thay b»ng nÕu ("gi¸" chØ sù lặp lại của giả thiết)



BT4/SGK/108.


<b>BT5/SgK/108.</b> BT5/SGK/108.
<b>HS: trao i nhúm (2 bạn cùng bàn).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

TiÕt 34: Xa ngắm thác núi L


<b>(Vọng L sơn bộc bố) - Lí B¹ch</b>


<i> ( Hớng dẫn đọc thêm )</i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b> Ngµy day :</b>


<b>A - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>


- Thấy đợc: vẻ đẹp của thác núi L và qua đó phần nào thấy đợc một số nét trong
tâm hồn và tính cách ca nh th Lớ Bch.


- Bớc đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm
và phần nào trong việc tích lũy vèn tõ H¸n ViƯt.


- Vận dung kiến thức đã học về văn miêu tả và biểu cảm để phân tích tác phẩm
thuộc loại trữ tình.


B – Chn bÞ


- GV hớng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cÇn thiÕt



- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .


<b>B - Lªn líp</b>


<b>B1 - Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng "Bạn đến chơi nhà" - Phân tích tình huống </b>
mà tác giả tự đặt ra, qua đó hiểu gì về quan niệm về tình bạn của nhà thơ.


- So sánh cụm từ "Ta với ta" ở 2 bài: Qua Đèo Ngang; Bạn đến chơi nhà.
<b>B2 - Bài mới:</b>


<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>GV: yêu cầu HS dựa vào phần tiêu dẫn * giới thiệu vài nét</b>


vỊ t¸c gi¶.
<b>HS: giíi thiƯu</b>


<b>GV: Cho HS xem chân dung phác họa Lí Bạch.</b>
<b>GV: hớng dẫn đọc:</b>


Yêu cầu đọc: Đọc cả ba bản (phiên âm - dịch nghĩa -
dịch thơ) - chú ý ngắt nhịp 2/2/3; ngắt giọng sau chữ
thứ 4 ở mỗi dòng.


<b>GV: đọc - HS đọc lại: Đọc phần giải nghĩa từng từ Hán </b>
Việt và chú thích (1) (2)/nhận xét đọc.


<b>GVH: Bài thơ này có thể thơ giống nh những bài thơ </b>
trung đại Việt Nam nào đã học? (Sông núi nớc Nam,


Thiên trờng vãn vọng, Bánh trôi nớc).


<b>I - Vài nét về tác giả</b>
- Bài thơ đợc sáng tác vào
khoảng cuối đời nhà thơ, khi
ơng có điều kiện ngao du
sơn thủy.


<b>II - §äc - tìm hiểu chung</b>
* Thể thơ: Thất ngôn tứ
tuyệt.


<b>GV: ở bài thơ tứ tuyệt, thờng có bố cục phân tích là </b>
1-1-1-1 hoặc 2-2. Bài thơ này có thể phân tích theo bố cục
đó khơng? Vì sao?


<b>HS: Trao đổi/trả li/nhn xột.</b>


* Bố cục:


Câu 1: Miêu tả ngọn núi
H-ơng L«.


3 câu sau: Miêu tả thác núi L
<b>GVH: Căn cứ vào đầu đề bài thơ và câu thơ thứ 2 xác</b>


định vị trí đứng ngắm cảnh của tác giả. Vị trí đó có
lợi thế nh thế nào trong việc phát hiện vẻ đẹp của thác


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


nớc?


<b>HS: Cảnh vật đợc ngắm nhìn từ xa: Điểm nhìn đó không </b>
khắc họa đợc cảnh vật một cách chi tiết, tỉ mỉ nhng
có lợi thế là dễ phát hiện vẻ đẹp toàn cảnh và sự hùng
vĩ của thác nớc nỳi L.


<b>GVH: ở câu thơ thứ nhất tả núi Hơng Lô. hÃy so sánh câu</b>
thơ này ở bản dịch nghĩa và bản dịch thơ, tìm xem
chỗ nào ở bản dịch thơ cha sát nghĩa?


(Ghi lại hai dòng này vào giấy hoặc lên bảng)
- Dịch nghĩa:


Mặt trời chiếu núi Hơng Lô sinh làn khói tía.
- Dịch thơ:


Nắng rọi Hơng Lô khói tía bay.


<b>HS: Câu dịch nghĩa: Có quan hệ nhân quả chủ thể xuyên </b>
suốt là mặt trời.


Phần dịch thơ: Mối quan hệ nhân quả bị xóa bỏ, mất
nghĩa cđa tõ "sinh".


<b>GVH: Từ đó, con cảm thấy nét đặc sắc của cảnh đợc miêu</b>
tả ở đây là gì?


<b>Gợi: (Có hình ảnh nào đặc sắc khi tác giả miêu tả nỳi </b>
H-ng Lụ?) (khúi tớa).



1. Câu 1


- Từ nào tạo mối quan hệ nhân quả cho câu thơ?
<b>GV: Làn khói, làn hơi nớc tại sao lại mang sắc tía? thử </b>


hình dung cảnh núi Hơng Lô qua câu thơ?
<b>HS: trả lêi/nhËn xÐt/bỉ sung/GV b×nh chèt.</b>


<b>GV: Câu thơ miêu tả Hơng Lô dới ánh mặt trời mà nh </b>
dựng đợc cả cái hình và cái thần của núi. Cảnh vật
đ-ợc tái tạo qua ngồi bút của vị "Tiên thơ" đẹp một vẻ
đẹp hùng vĩ, rực rỡ, lộng lẫy, lung linh. Làn khói vốn có
bao phủ thờng xuyên ấy giờ ngỡ nh mới đợc sinh ra dới
tia nắng mặt trời, bừng lên sắc tía, đem sự h ảo, nửa
thực nửa h ban phát cho ngọn núi Hơng Lơ.


<b>GV: Hình ảnh đợc miêu tả trong câu này đã tạo nên cho </b>
việc miêu tả ba câu sau nh thế nào?


+ Sinh (ĐT)  ánh mặt trời
nh một chủ thể tác động làm
cho vạn vật nh bừng lên sức
sống mi.


+ Khói tía: Làn hơi quyện
vào trong ánh sáng mặt trời
trở thành màu tím rực rỡ,
lung linh



Miêu tả Hơng Lô dới ánh
mặt trời.


<b>HS: õy là một phông nền đặc biệt, ngọn núi Hơng Lô </b>
hiện lên với điểm nổi bật nhất - rực rỡ nhất, tạo nền
cho từng vẻ đẹp của thác nớc đợc miêu tả trong ba câu
sau vừa nh có cơ sở hợp lí vừa lung linh huyền ảo.


 Ph«ng nền cho việc miêu
tả cảnh thác núi.


<b>GV: Chuyn: Vy vẻ đẹp của thác nớc núi L đợc Lí Bạch </b>
phát hiện miêu tả nh thế nào  cùng phát triển


<b>GV: Hãy đọc câu thơ thứ 2: (Phiên âm + giải nghĩa từ </b>
Hán Việt + dịch nghĩa, dịch thơ), so sánh rồi rút ra
điểm dịch cha sát nghĩa.


<b>HS: th¶o ln/tr¶ lêi/nhËn xÐt.</b>


- Dao khan béc bè qu¶i tiỊn xuyên


- Xa nhìn dòng thác treo trên dòng sông phía trớc
- bộc bố: Thác nớc trên núi chảy xuống nhìn xa nh
một tấm vải treo dọc buông rủ xuống.


- Xa trông dòng thác trớc sông này.
<b>GV: Kết luận:</b>


Dịch nghĩa: Xa nhìn dòng thác treo trên dòng sông



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
phía trớc  mất ý nghĩa so sánh.


 Dịch thơ: Xa trơng dịng thác trớc sơng này. Mất cả
ý nghĩa so sánh và động từ "treo" (quải)  ấn tợng do
hình ảnh dịng thác gợi ra trở nên mờ nhạt.


<b>GV: Từ việc so sánh trên con thấy cảnh đợc vẽ đặc sắc </b>
nhờ từ nào? và bin phỏp ngh thut gỡ?


<b>HS: ĐT treo và nghệ thuật so sánh: Dòng thác nh dải lụa </b>
trắng rủ xuống.


<b>GV: HÃy phân tích sự thành công của việc sử dụng ĐT </b>
"treo" (quải) và nghệ thuật so sánh?


Gi: Thỏc nc vốn luôn ở trong trạng thái động nhờ
từ treo và nghệ thuật so sánh con hình dung thác nớc
ở trạng thái nào? Có 2 ý kiến trái ngợc: một cho rằng
sự miêu tả vơ lí, 2 cho rng tinh t. Vỡ sao?


Câu 2: Nhìn bao quát:
- ĐT treo + nghệ thuật so
sánh rất thành công.


<b>HS: trả lêi/GV chèt.</b>


<b>GV: Con hãy xem tranh (trang 110) hình dung lại vẻ đẹp </b>
của thác nớc đợc tác giả miêu tả ở câu thơ thứ 2.


<b>HS: trả lời theo sự hình dung.</b>


 biến cái động thành cái
tĩnh.


 Gỵi Ên tợng về màu sắc.


Bức tranh tráng lệ là ấn
t-ợng ban đầu ở nhà thơ về
thác nớc.


Thác nớc nh dải lụa.
<b>GV: Chuyển ý: Vì lợc bớt chữ "quải" nên ở bản dịch thơ </b>


n tng do hỡnh ảnh dòng thác gợi ra mờ nhạt và đặc
biệt ảo giác về dải Ngân Hà ở câu cuối cũng trở nên
thiếu cơ sở. Vì sao nh vậy. Đọc tiếp câu thơ thứ 3 (HS
đọc).


<b>GV: Hãy chứng minh rằng qua câu thơ thứ ba, ta khơng </b>
chỉ thấy hình ảnh của dịng thác mà cịn hình dung
đ-ợc đặc điểm của dãy núi L và đỉnh Hơng Lơ?


C©u 3: Đặc tả thác nớc (sức
nớc).


<b>Gợi: Đọc câu thơ này chữ nào diễn tả sức mÃnh liệt của </b>
thác núi L? Qua từ ngữ này còn hình dung dòng thác
chảy nh thế nào?



T sc mnh ca dũng thỏc có thể hình dung nh thế
nào về sờn núi và thế núi? (núi thấp, sờn thoai thoải
thì thác cú th phi lu c khụng?)


<b>GV: Câu thơ này còn sử dụng nghệ thuật nào? (khoa </b>
tr-ơng - 3000 thớc).


+ Chảy nh bay
+ Phi thẳng


Dòng thác chảy nhanh,
mạnh.


Thế núi cao, sờn núi dốc
đứng.


 nghÖ thuËt khoa trơng


Thác nớc chảy nh bay


Cõu 4.
<b>GV: Cõu th ny có hình ảnh nào tạo đợc bất ngờ lớn </b>


nhÊt?


<b>HS: Hình ảnh so sánh dải Ngân Hà tuột khỏi mây.</b>


<b>GV: Từ "ngỡ là" (nghi thị) đợc đặt ở đầu câu thơ này có ý </b>
nghĩa gì?



<b>HS: Sự ngạc nhiên, khơng phải là sự thật (khơng thể cùng </b>
một lúc nhìn thấy mặt trời và dải Ngân Hà đợc) vậy
mà vẫn cứ tin là sơng Ngân rơi từ chín tầng mây.
<b>GV: Cách dùng từ lạc, rơi ở đây có gì c sc?</b>


<b>Gợi: Chú ý vị trí của dải Ngân Hà. Dòng sông Ngân vốn </b>
nằm theo chiều ngang vắt qua bầu trời, còn dòng thác


+ So dòng thác nh dải Ngân
Hà rơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>hot ng ca giỏo viờn - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
lại đổ theo chiều ng.


<b>HS: Trả lời theo ý kiến cá nhân/bổ sung.</b>
<b>GV: Kết luËn:</b>


Từ "lạc" diễn tả hợp lí hớng của dải Ngân Hà đặt
trong giả thiết khi bị "rơi" xuống vì dải Ngân Hà vốn
nằm ngang, khi bị rơi sẽ có phơng thẳng đứng giống
nh chiều của dịng thác. Nếu khơng có từ "lạc" thì
hình ảnh so sánh dịng thác giống nh sơng Ngân sẽ
khơng cịn hợp lớ v bt ng.


+ "lạc" giàu tính gợi hình,
gợi cảm Diễn tả chính xác
cảm nhận.


<b>GV: Vậy theo con hình ảnh trong câu thơ có tự nhiên và </b>



hợp lí và chân thực không? Vì sao? tự nhiên mà bất ngờ. So sánh chân thực, hợp lí,
<b>GV: Câu 3 và câu 4 có sử dụng cách nói khoa trơng tai sại</b>


vn to nờn c mt hỡnh nh chõn thực.
<b>HS: Suy nghĩ/trình bày/GV kết luận.</b>


Hai câu thơ có những hình ảnh khoa trơng phóng đại
nhng vẫn tạo đợc ấn tợng chân thực về hỉnh ảnh đối
với độ cao của núi, độ xa của tầm nhìn, độ mạnh của
thác nớc dễ dàng tạo cảm giác giống nh hình ảnh thơ
đã diễn tả.


 Vẻ đẹp trọn vẹn của thác
nớc: Mạnh mẽ, hùng vĩ mà
huyền ảo.


<b>GV: Sau khi phân tích con nhận thấy bài thơ đợc viết theo</b>
phơng thức nào? Miêu tả hay biểu cảm? Vì sao?
<b>HS: C miờu t v biu cm.</b>


* Tâm hồn và tính cách nhà
thơ.


<b>GV: HÃy nêu lại nội dung biểu cảm của bài thơ?</b>


Tỡnh yờu thiờn nhiờn. õy tác giả nói về một
danh thắng của quê hơng đất nớc, với niềm say mê,
ngỡng mộ và sự trân trọng tự hào trớc vẻ đẹp hùng vĩ
mĩ lệ của thiên nhiên đất nớc.



<b>GV: Nếu nói rằng nhà thơ là ngời có tâm hồn u thiên </b>
nhiên, tính cách hào phóng, mạnh mẽ con có đồng ý
khơng? Vì sao?


- Tình u thiên nhiên đằm
thắm.


<b>HS: Đúng. Nó thẻ hiện qua tính chất mĩ lệ, những hình </b>
ảnh mới lạ, kì vĩ cùng những tởng tợng độc đáo, lãng
mạn của nhà thơ khi tả cảnh thác núi L.


<b>GV: Nêu lại những nét đặc sắc về nội dung v ngh thut </b>
ca bi th?


- Tính cách hào phóng mạnh
mẽ.


<b>HS: nêu/bổ sung/</b>


- Đọc phần ghi nhớ.


<b>IV - Tổng kết</b>


- Hình ảnh tráng lệ, huyền
ảo, bút pháp LM.


- Tình yêu thiên nhiên, tính
cách hào phóng, mạnh mẽ.
* Ghi nhớ



<b>HS: Trả lời câu hỏi 5/SGK/112.</b>


Trình bày ý kiến cá nhân/GV tổng hợp kết luận


<b>V - Luyn t</b>
<b>GV: - Hiu cách nào cũng đánh mất từ "treo".</b>


- Cách hiểu nh chú thích phù hợp với quan điểm
truyền thống của Trung Hoa (dải Ngân Hà đợc coi
nh một dòng sụng).


- Cách hiểu nh ở phần giải nghĩa: Dòng thác nh một
dải lụa treo dọc buông rủ xuống hợp lí ở chỗ: Dải lụa
gợi lên dải Ngân Hà.


BTVN:


Học thuộc lòng + Đọc thêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>hot ng ca giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
Soạn "Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh".


<b>* Rót kinh nghiƯm : </b>


Tiết 35: T ng ngha


<b>Ngày soạn : </b>
<b> Ngày day :</b>



<b>A - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>
- Hiểu đợc thế nào là từ đồng nghĩa.


- Phân biệt đợc từ đồng nghĩa hồn tồn và khơng hồn tồn.
- Nâng cao kĩ năng phân tích từ đồng nghĩa.


- Có ý thức trong việc lựa chọn để s dụng từ đồng nghĩa đợc chính xác.
B – Chuẩn bị


- GV hớng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cần thiết


- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - hc .


<b>B - Lên lớp</b>


<b>B1 - Kiểm tra bài cò:</b>


- Những lỗi thờng gặp khi sử dụng quan hệ từ?
- Xác định lỗi sử dụng sai quan hệ từ và sửa lại.
Mặc dù trời ma nhng tôi vẫn ở nhà.


Với bài thơ "Bạn đến chơi nhà" đã diễn tả thật sâu sắc về tình bạn.
<b>B2 - Bài mới:</b>


<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>GV: HS đọc lại bản dịch thơ "Xa ngắm thác núi L". Hãy </b>


tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ: rơi, trơng. <b>I - Thế nào là từ đồng nghĩa</b>


<b>HS: Tìm/trình bày</b>


<b>GV: KÕt ln:</b>


Räi - chiÕu - r¬i


Trơng - nhìn - liếc, ngó... là những từ đồng nghĩa.
Hãy xác định ngha li t ng ngha.


<b>HS: trình bày.</b>


<b>GVH: Cõu hi 2: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi nét nghĩa </b>
của từ trụng.


<b>HS: - Trông - nhìn (Để nhận biết)</b>


- Trông coi - chăm sóc - bảo vệ (giữ cho yên ổn)
- Tr«ng mong - mong mái - hi väng (mong)


<b>GV: Con rút ra đợc điều gì về nghĩa của từ đồng ngha?</b>


1a) rọi - chiếu


soi (nếu không có sự ràng
buộc của văn cảnh).


b) Trụng - nhỡn (nhỡn
nhn bit; ngó, nhịm, liếc
(với nghĩa nhìn để nhận
biết).



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>HS: Một từ có nhiều nghĩa. Mỗi nét nghĩa có thể tìm đợc </b>


những từ đồng nghĩa khác nhau. * Ghi nhớ.
<b>HS: Đọc ví dụ 1 - So sánh nghĩa của từ "quả" "trái" trong </b>


hai vÝ dô (SGK/114). (NghÜa gièng nhau hoµn toµn).
<b>GV: Khi thay hai tõ này trong 2 câu cho nhau </b> có thay


i không? (Không).


<b>II - Các loại từ đồng nghĩa</b>
1. Từ đồng nghĩa hồn tồn:
Cùng sắc thái có thể thay thế
đợc.


<b>GV: Đọc hai câu văn SGK/114. Nghĩa của từ bỏ mạng và </b>
hi sinh trong hai câu có gì giống nhau và khác nhau?
<b>HS: Giống: Kết thúc sự sống</b>


Khác: Cái chết vô ích (sự khinh bØ)


Cái chết vì lí tởng cao đẹp (sự kính trọng)
<b>GV: Có thể thay thế hai từ cho nhau khơng? Vì sao?</b>
<b>HS: Khơng thay thế vì sắc thái nghĩa khác nhau.</b>


2. Từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn.



<b>GV: Vậy có thể phân loại từ đồng nghĩa nh thế nào?</b> * Ghi nhớ SGK/114.
<b>GV: Dựa vào kết quả thay từ giữa: quả - trái, bỏ mạng - hi</b>


sinh rút ra nhận xét gì vè việc sử dụng từ đồng nghĩa. <b>III - Sử dụng từ đồng nghĩa</b>
*


<b>HS: Tự rút ra kết luận bài học</b> - Không phải lúc nào cũng
thay thế đợc cho nhau.
<b>GV: Tại sao đoạn trích trong "Chinh phụ ngâm" lấy tiêu </b>


đề là "Sau phút chia li" mà không phải là "Sau phút
chia tay".


<b>HS: Trả lời/trao đổi.</b>


Gièng: Cïng nghÜa, rêi nhau môi ngời đi một nơi
Khác: "Chia li" Sắc thái cổ sa


hay hơn Diễn tả đợc cảnh ngộ sầu bi của nhân vật.
<b>GV: Một bạn nói với bà nh sau: hãy nhận xét?</b>


Bố mẹ cháu cho bà tấm lụa để máy áo.


<b>HS: Từ 'cho" dùng cha hay, cha thể hiện đợc sự kớnh trng</b>


thay "biếu".
<b>GV: Câu thơ:</b>


Thằng bé lom khom nghé h¸t chÌo



Có thay đợc từ nghé = xem, nhìn khơng? Vì sao?
<b>HS: rút ra kết luận về việc sử dụng từ đồng nghĩa.</b>


Sơ đồ bài học - học sinh điền:


1. Thế nào là từ đồng nghĩa


2. Các loi t ng ngha


Từ ĐN hoàn toàn Từ ĐN không hoµn toµn




3. Sử dụng từ đồng nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>IV - Luyện tập</b>
Bài tập 1/115: Tìm từ hán Việt ng ngha vi cỏc t


sau:


- Thi tìm nhanh: 2HS/mỗi HS một cột/HS dới lên
nhận xét bổ sung


gan dạ - dũng cảm
nhà thơ - thi sĩ
mổ xẻ - phẫu thuật
của cải - tài sản



nớc ngoài - ngoại quốc


chú bin - hải cẩu
đòi hỏi - yêu cầu
năm học - niên khóa
lồi ngời - nhân loại
thay mặt - đại diện
Bài tập 2/115/SGK: hS làm bài/trình bày miệng.
Máy thu thanh - Rađiơ


sinh tố - vi-ta-min
xe hơi - ôtô


dơng cầm - pi-a-nô


Bài tập 3/115/SGK. Tìm nhanh: 2 dÃy, dÃy nào nói
đ-ợc nhiỊu  th¸ng.


Ví dụ: xà phịng - xà bơng
bát - chén - đọi
sẹo - thẹo


cèi (gi· cua) - gïa
Bµi tập 4/115/SGK


Đa1 - trao kêu - phàn nàn


đa2 - tiễn nói - phê bình, phàn nàn
đi - mất



Bi tập 5/115/SGK: Chia nhóm: Mỗi nhóm 1 nhóm từ
đồng nghĩa


yÕu ®i: xinh: H×nh thøc


yếu ớt: đẹp: hình thức + nội dung
tu: uống liên tục (thô


nhấp: uống từng chút một
nốc: uống lấy đợc (khinh bỉ)
Bài tập 6: Chọn từ


a) Thành quả b) ngoan cè c) nghÜa vô
thµnh tÝch ngoan cêng nhiệm vụ
d) giữ gìn


bảo vệ
Bài tËp 7


a) Nó đối xử/đối đãi b) trọng đại/to lớn
đối xử to lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

TiÕt 36: Cách lập ý của bài văn biểu cảm


<b>Ngày soạn : </b>
<b> Ngµy day :</b>


<b>A - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>


- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm


vi kĩ năng làm băn biểu cản.


- TiÕp xóc víi nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn
B Chuẩn bị


- GV hớng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cần thiết


- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy –<b> hc .</b>


<b>B - Lên lớp</b>


<b>B1 - Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS.</b>
<b>B2 - Bài mới:</b>


<b>hot ng ca giỏo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>HS: đọc đoạn văn "Cây tre Việt Nam" của Thép Mới.</b>


<b>GVH: Cây tre đã gắn bó với đời sống con ngời Việt Nam </b>
nh thế nào?


<b>HS: Cây tre đã gắn bó với đời sống con ngời Việt Nam cả </b>
về vật chất và tinh thần.


<b>I - Những cách lập ý thờng </b>
<b>gặp của bài văn biểu cảm</b>
1. Đoạn văn "Cây tre Việt
Nam" của Thép Mới.
<b>GV: Việc liên tởng đến tơng lai công nghip húa ó khi </b>



gợi cho tác giả những cảm xúc gì về cây tre?


<b>HS: Khơi gợi tác giả nghĩ về sự gắn bó, thân thiết mÃi mÃi</b>
của cây tre víi con ngêi ViƯt Nam (chia ngät sỴ bïi,
vui cùng hạnh phúc hòa bình với con ngời).


<b>GVH: th hiện sự gắn bó mãi mãi của cây tre, đoạn </b>
văn đã nhắc tới những gì của tơng lai? Ngời viết đã
t-ởng tợng, liên tt-ởng cây tre trong tơng lai nh thế nào?
<b>HS: Tre vẫn là bóng mát, tre vn mang khỳc nhc tõm </b>


tình, tre càng tơi hơn ở những cổng chào thắng lợi,
những du tre dớn lên, tiếng sáo diều cao vút.


<b>GVH: Cm xỳc v cõy tre trong đoạn văn đợc Thép Mới </b>
bộc lộ bằng cách nào?


<b>HS: Biểu cảm trực tiếp về cây tre bằng cách gợi nhắc </b>
quan hệ với sự vật, liên hệ sự vật với tơng lai (tác giả
suy nghĩ về tơng lai của tre, đặt tre vào tơng lai công
nghiệp hóa  khẳng định sự cịn mãi của tre).


<b>GV chốt: Để tạo ra cảm xúc và ý cho bài văn biểu cảm về</b>
cây tre, Thép Mới đã liên hệ hiện tại với tơng lai của
cây tre. Đây là một cách để lập ý trong văn biểu cảm.


- Liªn hệ giữa hiện tại và
t-ơng lai.



<b>HS: Đọc đoạn văn</b>


<b>GVH: Tác giả đã say mê con gà đất nh thế nào? Tìm </b>
những chi tiết nói lên tình cảm đó?


2. Đoạn văn "Ngời ham
chơi" - Hoàng Phủ Ngọc
T-ờng.


<b>HS: - Tình cảm say mê con gà đất </b> đến nỗi bây giờ cịn
cảm nhận đợc niềm vui kì diệu khi nhớ lại buổi sáng
hôm ấy khi đem con gà đất cho nó gáy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>HS: Từ hồi tởng quá khứ tác giả đã bộc lộ suy nghĩ cảm </b>


xúc say mê, yêu mến con gà đất - một thứ đồ chơi
dân gian thuở ấu thơ để từ đó mở rộng nói  cảm
nghĩ đối với đồ chơi trẻ con.


<b>GV: Kết luận: Hồi tởng lại quá khứ để rồi suy nghĩ về </b>
thực tại chính là cách mà Hồng Phủ Ngọc Tờng bộc
lộ cảm xúc.


- Håi tëng qu¸ khø suy nghÜ
vỊ hiƯn tại.


3. Đoạn văn trích "Những
tấm lòng cao cả".



<b>HS: Đọc đoạn văn:</b>


<b>GVH: on vn ó gi nhng k nim gỡ về cô giáo?</b>
<b>HS: Kỉ niệm về cô giáo: Những lần cô giáo mệt nhọc, đau</b>


đớn nhng luôn theo dõi lớp học, luôn yêu thơng mọi
ngời, cô thất vọng khi không uốn nắn lại đợc cách
cầm bút sai của học trò, lo lắng khi thanh tra hỏi bài,
sung sớng khi HS đạt kết quả tốt.


<b>GVH: Để thể hiện tình cảm thân u với cơ giáo tác giả </b>
đã làm nh thế nào? Việc gặp cơ có phải đang din ra
thc khụng?


<b>HS: Để thể hiện tình cảm với cô giáo, tác giả gợi lại kỉ </b>
niệm tởng tợng tình huống sẽ tìm gặp cô trong tơng
lai, nhớ lại những năm tháng học cùng cô.


<b>GV: Kt lun: Nh thế gợi lại kỉ niệm, tởng tợng tình </b>
huống là một cách bày tỏ tình cảm và đánh giá đối
vi con ngi.


<b>HS: Đọc đoạn văn</b>


<b>GVH: on vn ó nhc đến những hình ảnh nào về mẹ </b>
tơi? Hình bóng và nét mặt u tôi đợc miêu tả nh thế
no?


<b>HS: - Hình ảnh về u tôi:</b>



+ Cỏi búng (en đủi hịa lẫn với bóng tối, cái bóng
mơ hồ).


+ Nét mặt (khn mặt trăng trắng, đơi mắt nhỏi, lịng
đen nhuộn một mầu nâu hồng, tóc đờng ngơi lơm
đốm rụng, nếp nhăn đi con mắt cịn hằn bên gò má,
hàm răng hểnh khuyết ba lỗ).


<b>GVH: Tác giả miêu tả những chi tiết ấy để bộc lộ tình </b>
cảm gì?


<b>HS: Gợi tả bóng dáng, nét mặt có nhiều thay đổi theo </b>
năm tháng, hằn lên nỗi vất vả  bộc lộ lịng thơng
cảm, xót xa và cả hối hận vì mình đã thơ ơ, vơ tình.
<b>GVH: Cách để khêu gợi tình cảm và cảm xúc của tác giả </b>


có giống với ba đoạn văn trên không?


- Hồi tởng kỉ niệm trong quá
khứ, tởng tợng ra tình huống
gợi cảm.


4. Đoạn văn trích "Cỏ dại".


<b>HS: Khụng ging cỏch biu hin tình cảm ở 3 đoạn trên. </b>
Tác giả đã quan sát, miêu tả từ đó bộc lộ cảm xúc của
mình.


<b>GV: Với 4 đoạn biểu cảm trên, chúng ta đã biết đợc một </b>
vài cách tạo ý lập ý trong văn biu cm. Hóy nờu li


nhng cỏch ú.


<b>HS: nêu lại.</b>


<b>GVH: Tình cảm trong 4 đoạn văn đã nêu, ln tạo đợc sự </b>
đồng cảm nơi ngời đọc vì sao vậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>HS: Trả lời/bổ sung</b>


 Đó là những tình cảm trong sáng, chân thật, là
những rung động thật sâu sắc.


<b>GVH: Những sự việc đợc nêu làm cơ sở cho cảm xúc </b>
cũng có sức thuyết phục ngời đọc. Theo con vì sao?


 Sù viƯc cịng ch©n thùc, gÇn gịi.


* Tình cảm phải chân thật sự
việc gần gũi...  Ngời đọc
tin và đồng cảm.


* Ghi nhí SGK


Bµi tập b câu 3 (120) <b>III - Luyện tập</b>


Đoạn văn trÝch "Mám Lịng có tét B¾c".


<b>GVH: Việc liên tởng từ Lũng cú cực Bắc của Trugn Quốc</b>
tới Cà Mau, cực Nam của Trung Quốc đã giúp tác giả


thể hiện tình cảm gì?


<b>HS: tr¶ lêi/bỉ sung/nhËn xÐt.</b>


- ở cực Bắc tác giả nghĩ về cực Nam, ở trên núi nghĩ
về vùng biển, nơi đầy tôm ông nhớ về xứ cá tơm  tất
cả đều thể hiện tình u đất nớc và khát vọng thống
nhất đất nớc.


BT1 (tr. 121) SGK. Làm câu a, c.
<b>GV: Chia làm 2 dÃy chuẩn bị 1 c©u </b>


- Học sinh đọc gợi ý SGK.


Thực hiện các bớc: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập ý...


 <b>Rót kinh nghiƯm : </b>


<b>Tn 10</b>


Tiết 37 cảm nghĩ trong đêm thanh tnh


<b>(Tĩnh dạ tứ)</b>


Lí bạch
<b>Ngày soạn : </b>


Ngày day :


<b>A - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu</b>


- Tình yêu quê hơng sâu nặng của nhà thơ.


- Thấy đợc một số đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự
nhiên, bình dị,...


- Bớc đầu nhận biết bố cục thờng gặp của 2/2 trong một bài thơ tứ tuyệt, thủ pháp
đối cựng tỏc dng ca nú.


- Bồi dỡng tình yêu quê hơng.
<b>B - Lên lớp</b>


<b>B1 - Kim tra bi c: - Đọc thuộc lịng: Xa ngắm...</b>
- Phân tích để thấy đợc vẻ đẹp của thác núi L...
<b>B2 - Bài mới:</b>


<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>HS: c chỳ thớch *</b>


<b>GV: kết luận/thể thơ cổ.</b>


<b>I - Tìm hiĨu chung</b>
- ThĨ th¬: Th¬ cỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
Ngắt nhp 3 bn khụng ging nhau:


Phiên âm: câu 2: 2/3
Dịch nghĩa: 3/3
Thơ: 3/2.



<b>GVH: Theo con nên phân tích bài thơ theo bố cục nào?</b>
<b>HS: Trả lời/bổ sung/nhận xét.</b>


<b>GVH: Trả lời c©u hái 1 (SGK/124).</b>


Có ngời cho rằng bài thơ này 2 câu đầu thuần túy tả
cảnh, hai câu sau thuần túy tả tình, con đồng ý
khơng? Vì sao?


<b>HS: Khơng - vì đều lồng giữa tả cảnh và bộc lộ tâm trạng.</b>
<b>GVH: Bài thơ này thuộc phơng thức biểu t no? (Biu </b>


cảm).


<b>GV: Tuy nhiên với bài này GV sÏ híng dÉn HS ph©n tÝch </b>
theo bè cơc 2/2.


<b>HS: đọc lại 2 câu đầu: Cảnh đêm thanh (tả ánh trăng) tĩnh</b>


đợc gợi ả bằng hình ảnh nào? 1. Hai câu đầu:<sub>- ánh trăng sáng</sub>
<b>GVH: Vị trí xác định ánh trăng trong câu thơ thứ 1 có gì </b>


đặc biệt? + Vị trí thấy ánh trăng "sáng":
<b>HS: trả lời/nhận xét/bổ sung.</b>


<b>GVH: Với việc xác định vị trí và t thế của nv trữ tình, câu</b>
thơ gợi mở cho ta hiểu nhân vật đang ở trong trạng
tháo đợi ánh trăng sáng hay là sự trằn trọc mơ màng
không ngủ đợc? Vì sao?



<b>HS: tr¶ lêi/bỉ sung.</b>


Đó là trạng thái mơ màng không ngủ đợc hoặc tỉnh
dậy mà không ngủ đợc bởi khơng phải trăng sáng
ngồi sân, cũng khơng phải trong khơng gian tự nhiên
mà trăng trong phịng ngủ, ni u ging.


Sự trằn trọc không ngủ
đ-ợc.


<b>GVH: T nào đã diễn tả rất chính xác cảm nhận của tỏc </b>


giả về trăng trong trạng thái mơ màng nh thế? + Ngỡ là:
<b>HS: Trả lời: Ngõ là.</b>


<b>GVH: "Ngỡ là" bộc lộ tâm trạng nh thế nào?</b>
<b>HS: trả lời:</b>


<b>GVH: Tại sao tác giả lại có cảm nhận "trăng nh sơng"?</b>
<b>HS: Trả lời/bổ sung.</b>


Vì: - Trăng sáng quá, chuyển thành màu trắng giống
nh sơng.


- Vì thi nhân đang trong trạng thái mơ màng cha phân
biệt rõ trăng hay sơng.


<b>GVH: Vậy có phải 2 câu đầu chỉ hoàn toàn tả cảnh, hoàn </b>
toàn không có suy t cảm nghĩ của con ngêi?



<b>HS: trao đổi/trả lời.</b>


 Sù ngì ngµng, nghi ngê,
khã phân biệt.


+ Trăng nh sơng


Trăng sáng.


<b>HS: Đọc hai câu cuèi</b>


<b>GVH: Sau thái độ "nghi thị" là hành động "cử đầu". Theo </b>
con 'cử đầu" thuần túy là hành động ngắm trăng đẹp
hay là sự kiểm nghiệm ánh sáng kia là trăng hay
s-ơng? Vì sao?


2. Hai c©u ci
+ Ngẩng đầu.
+ Kiểm nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>hot ng ca giỏo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>HS: Trao đổi/nhận xét </b> sự kiểm nghiệm.


ánh sáng mới đợc cảm nhận từ mặt đất (xác định
điểm nhìn) nên mới chỉ thấy ánh trăng, giờ ánh nhìn
dõi lên bầu trời nên thấy cả vầng trăng sáng. Sự phát
triển rất hợp lí của hành động và tâm trạng: Là sự
kiểm nghiệm những nghi ngờ, ngỡ ngàng đợc nêu ở
cõu 2.



+ Nhìn trăng sáng.


Xỏc nh im nhỡn.


<b>GVH: Và khi thấy cả vầng trăng rồi, nhà thơ lập tức lại </b>


"cúi đầu" tại sao vậy? + Cúi đầu.
<b>HS: Vì nhớ quê hơng.</b>


<b>GVH: Tại sao "nhớ cố hơng" lại phải cúi đầu?</b>
<b>HS: thảo luận/trả lời.</b>


ú l nhng tỡnh cm lng sâu, giấu kín trong lịng
bất chợ trào dâng xúc ng, thit tha.


+ Nhớ cố hơng.


Tình cảm lắng sâu, thÇm
kÝn.


<b>GVH: Hãy so sánh về mặt từ loại của các chữ tơng ứng ở </b>
2 câu cuối từ đó chỉ ra tác dụng của phép đối trong
việc biểu hiện tình cảm quê hơng của tác giả.


<b>HS: Trả lời/nhận xét.</b> - Nghệ thuật đối
+ cứ đầu >< đê đầu


väng minh ngut >< t cè h¬ng


 NhËn xÐt: - Sè lợng chữ bằng nhau.



- Cấu trúc ngữ pháp giống nhau
Từ loại tơng ứng


(Ch thơ cổ thể mới có thể dùng "đầu" đối "đầu" tức
đối trùng thanh, trùng chữ - Trong thơ Đờng luật
không làm nh thế).


 Tác dụng: 1. hai câu thơ đối nhau diễn tả 2 t thế,
hai tâm trạng đồng nhất trong tâm hồn thi nhân.
+ Niềm yêu trng sỏng l bt tn.


+ Nỗi nhớ cố hơng là kh«n cïng.


2. Khắc họa đợc cảnh ngộ hiện tại và những kỉ niệm
quá khứ: Trăng sáng là hiện tại, cố hơng là quá khứ.
Cái hôm nay gợi nhớ gợi tởng cái hôm qua. Cái hôm
qua làm nền cho những gì có ở hơm nay.


Lu ý: "Vọng nguyệt hoài hơng" là một thành ngữ
dùng nhiều trong văn học cổ Trung Quốc. Sáng tạo
của nhà thơ là đa thêm vào 2 cụm từ đối nhau (cử đầu
>< đê đầu) để hình dung rõ hơn cái cách "vọng
nguyệt hoài hơng" ấy.


<b>GVH: Dựa vào 4 động từ: Nghi (ngỡ là); cử (ngẩng); đê </b>
(cúi); t (nhớ) hãy chỉ ra sự thống nhất, liền mạch
trong suy t cảm xỳc trong bi th?


+ Tình yêu trăng bất tận.


+ Nhớ cố hơng khôn cùng.


- Ngôn ngữ giản dị, điêu
luyện.


+ Các động từ tạo nên sự
thống nhất liền mạch trong
cảm xúc.


<b>GVH: Tìm CN của 5 động từ trên?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
thể loại văn học dân gian: nhất là tục ngữ).


- Cách lợc bỏ chủ ngữ cho ta hiểu: chủ thể trữ tình
cũng có thể là Lí Bạch cũng có thể là bất cứ ai khác.
Trong điều kiện xã hội tơng tự, ở những tình huống
t-ơng tự, với quan niệm sống và vốn văn hóa tt-ơng tự thì
đều có thể xuất hiện những cảm nghĩ tơng tự  Đó là
tính chất điển hình của những cảm xúc trong thơ trữ
tình, yếu tố tạo nên sức cộng hởng lớn của thơ.
<b>GVH: Nêu những nét đặc sc v ni dung v ngh thut </b>


của bài thơ. <b>III - Tổng kết.</b>


<b>HS: Trả lời/Đọc ghi nhớ.</b> * Ghi nhớ SGK.


<b>GV: Nhận xét 2 câu thơ dịch.</b>


- Thõu túm đợc tơng đối đầy đủ ý, tính chất của bài


th.


- Một số điểm khác.


+ Lí Bạch không dùng phép so sánh, "sơng" chỉ xuất
hiện trong cảm nghĩ của nhà thơ.


+ Bài thơ nguyên tác ẩn chủ.
+ Bản dịch chỉ còn 3 ĐT.


<b>IV - Luyện tập</b>
- Nhận xét:


<b>* Rút kinh nghiƯm : </b>


TiÕt 38: NgÉu nhiªn viÕt nh©n bi mới về quê


<b>(Hồi hơng ngẫu th)</b>


Hạ Tri Chơng
<b>Ngày soạn : </b>


<b> Ngày day :</b>


<b>A - Mục đích cần đạt:</b>


- Thấy đợc tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm q hơng sâu nặng của nhà
thơ.


- Bớc đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó.


- Bồi dỡng tình u q hơng.


B – Chn bÞ


- GV hớng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cần thiÕt


- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .


<b>B - Lªn líp</b>


<b>B1 - KiĨm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ.</b>


Cú ý kin cho rằng trong bài thơ này hai câu đầu thuần túy tả cảnh 2 câu sau thuần
túy tả tình. Con có đồng ý với ý kiến đó khơng? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>HS: đọc chú thích * - giới thiệu về tác giả (SGK).</b> <b>I - Tìm hiểu chung</b>


1. Tác giả.
2. Tác phẩm.


<b>GV: Gii thiu v hon cnh ra đời tác phẩm.</b> - Khi nhà thơ cáo quan về
quờ.


<b>GV: HÃy nhận diện thể thơ của bài này?</b>
<b>HS: Trả lêi:</b>


Trớc khi phân tích cùng đọc bài thơ.



- Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt
<b>II - Đọc - tìm hiểu văn bản</b>
<b>GV: Nêu yêu cầu đọc; Chú ý ngắt nhịp.</b>


<b>GVH: qua tiêu đề có thể thấy biểu hiện tình q hơng ở </b>
bài thơ này có gì độc đáo?


(So s¸nh với tình huống thể hiện tình quên ở "Tĩnh dạ
tứ"?


<b>HS: Tr¶ lêi:</b>


Tình q hơng đợc thể hiện ngay lúc vừa mới đặt
chân tới quê nhà  Tình huống tạo nên tính độc đáo.
<b>GVH: Có ý kiến cho rằng nhan đền "Hồi hơng ngẫu </b>


th-ờng" cho thấy tình cảm của tác giả với q hơng có lẽ
khơng sâu đậm. Con cú ng ý khụng? Vỡ sao?


(Gợi: Hiểu nh thế nào là "ngẫu th"?.
<b>GV: Giảng sau khi HS trả lời.</b>


- Hiu "ngẫu th" là ngẫu nhiên viết chứ không phải là
tình cảm đợc bộc lộ ngẫu nhiên. Khơng thể căn cứ
vào đây để nói tình cảm nhà thơ khơng đằm thắm.
- Ngẫu nhiên viết vì tác giả khơng chủ định làm thơ
ngay lúc mới đặt chân tới quê nhà.


- Song khơng chủ định viết, vậy vì sao lại viết? và


thực tình quê của tác giả nh thế nào cùng phân tích.
<b>HS: đọc hai câu thơ đầu: Hai câu thơ này nói về việc gì?</b>


(Sù viƯc trë vỊ quê hơng sau ba năm xa cách).


<b>GVH: S vic tr về q đợc kể lại thơng qua những hình </b>
ảnh i. Hóy ch ra?


<b>HS: Chỉ ra.</b>


1. Hai câu đầu


- Trở về quê sau bao năm xa
cách.


<b>GV: ging: mc dự số chữ không cân nhng vẫn đảm bảo </b>
đối cả ý lẫn lời.


<b>GVH: ở câu 1 phép đối có tác dng gỡ?</b>
<b>HS: tr li/nhn xột.</b>


+ khi đi >< lúc về
trẻ >< giµ.


<b>GV: Chốt: Phép đối đã khái quát đợc quãng đời xa quê </b>
làm quan của tác giả  nổi bật sự thay đổi về vóc
ng-ời và tuổi tác, nổi bật thng-ời gian xa cách.


 Thêi gian xa c¸ch



 Sự thay đổi về vóc dáng
và tuổi tác.


<b>GVH: Qua phép đối, ngời đọc nhận ra có sự thay đổi về </b>
vóc dáng, tuổi tác, song có một điều khơng thay đổi
cùng thời gian. Đó là gì?


<b>HS: trả lời/nhận xét (Tiếng quê không đổi).</b>


<b>GVH: "Tiếng quê không đổi" đợc đặt trong sự đối lập với </b>
"tóc mai đã rụng" nhằm khẳng định điều gì?


+ Giọng q >< tóc mai
không đổi đã rụng


<b>HS: tr¶ lêi/nhËn xÐt/bỉ sung.</b>


Lấy cái thay đổi khẳng định cho sự không thay đổi,
tác giả khéo léo dùng một chi tiết vừa có tính chân
thực vừa có ý nghĩa tợng trng để làm nổi bật tình cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
gắn bó với quê hơng (tiếng nói, giọng quê).


<b>GVH: Vậy từ đây con thấy phơng thức biểu đạt của câu 1 </b>
câu 2 là gì? (dựa vào phần kẻ ô SGK tr. 127 để trả
lời).


<b>HS: Trả lời/nhận xét/bổ sung.</b>
Câu 1: Biểu cảm qua tự sự.


Câu 2: Biểu cảm qua miêu tả.


<b>GVH: Giọng điệu hai câu thơ này bình thản, khách quan </b>


song vẫn phảng phất nỗi buồn? Vì sao vậy? phảng phất buồn. Giọng điệu bình thản mà
<b>HS: trả lời/nhận xét.</b>


<b>HS: c 2 cõu cuối. GV: Hai câu này nói về những đổi </b>
thay.


<b>GVH: Nhận xét về giọng điệu của hai câu thơ cuối có 2 ý </b>
kiến trí ngợc nhau: một cho rằng giọng điệu hài hớc,
hóm hình, một cho rằng giọng điệu ngậm ngùi xót
xa. Con đồng ý với ý kiến nào? Vì sao? (Câu hỏi
chuyển sau).


2. Hai c©u sau.


Những thay đổi của quê
h-ơng.


<b>GVH: Khi về làng tác giả đứng trớc một tình huống rất </b>
đặc biệt. Đó là gì?


<b>HS: tr¶ lêi/bỉ sung.</b>


<b>GVH: Theo con tại sao khơng phải ngời già ra đón mà lại </b>
là trẻ con?


+ Trẻ gặp - không quen biết.


+ Trẻ hỏi - khách ở đâu.


<b>HS: Trả lời/bổ sung</b>


Thay i ca quờ hng nhiều quá. Có lẽ những
ng-ời cùng lứa tuổi với nhà thơ nay khơng cịn ai, hoặc
có cịn hẳn cũng không ai nhận ra nhà thơ nữa.
<b>GVH: Câu hỏi của trẻ: "Khách từ đâu đến" có làm nhà </b>


th¬ vui lên không? Vì sao?
<b>HS: Trả lời/nhận xét/bổ sung.</b>


Con ngời thay đổi.


<b>GVH: Nhận xét về giọng điệu 2 câu cuối có 2 ý kiến khác</b>
nhau: Một cho rằng giọng hài hớc hóm hỉnh, một cho
rằng giọng ngậm ngùi xót xa. Con đồng ý với ý kiến
nào? Vì sao?


 Giọng hài hớc mà ngậm
ngùi.


<b>HS: thảo luận/nhận xét.</b>


<b>GV: Kt luận; Cả hai: Dí dỏm trong cách nói, ngậm ngùi </b>
xót xa trong tâm khảm. Lấy cái dí dỏm để làm nổi bật
nỗi buồn trớc những đổi thay sau bao năm trở về q
hơng. Tha thiết, gắn bó chính là tình cảm của nhà thơ
dạt dào nơi mỗi cõu ch.



<b>GVH: Đến đây con hÃy lí giải tại sao khi trở về quê tác </b>
giả lại "ngẫu th"?


<b>HS: Trả lời theo ý kiến cá nhân.</b>


<b>III - Tổng kết</b>


<b>HS: c ghi nhớ SGK.</b>
<b> IV - Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

TiÕt 39 Từ trái nghĩa


<b>Ngày soạn : </b>
<b> Ngày day :</b>


<b>A - Mục tiêu cần đạt</b>


<b>Giúp HS: - Nắm đợc thế nào là từ trái nghĩa.</b>
- Thấy đợc tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa.
B – Chuẩn bị


- GV hớng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
häc cÇn thiÕt


- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .


<b>B - Lªn líp</b>


<b>B1 - Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và phân loại từ đồng nghĩa.</b>


<b>B2 - Bài mới:</b>


<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>GV: Dựa vào bản dịch thơ "Cảm nghĩ..." của tác giả </b>


Nh và bản dịch thơ "Ngẫu nhiên" của Trần Trọng
San. Dựa vàokiến thức đã học tìm từ trái nghĩa.


<b>I - ThÕ nµo là từ trái </b>
<b>nghĩa</b>


<b>HS: Đọc và tìm:</b>


1. Ngng >< cỳi (trái nghĩa về hành động của
"đầu" theo hớng trớc - sau).


đi >< trở lại (trái nghĩa về sự di chuyển hớng tới
nơi xuất phát).


trẻ >< già (tuổi tác).


non >< già (cau non, cau già,...)


<b>GV: DƯạ trên cơ sở nào con biết những cặp từ trái </b>
nghĩa?


<b>HS: Theo mt cơ sở chung nào đó.</b>
<b>GV: Hiểu thế nào là từ trái nghĩa.</b>
<b>GV: Cho BT ứng dụng.</b>



* Ghi nhí 1
<b>GV: Cho các từ ở cột A - điền từ trái nghĩa vµo cét B.</b>


A B


(áo) lành (¸o) r¸ch


(vị thuốc) lành (vị thuốc) độc
(tính) lành (tớnh) d


(bát) lành (bát) sứt, mẻ, vỡ.
<b>GV: Rút ra kết luận gì từ trờng hợp trên.</b>


<b>HS: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái </b>


nghĩa khác. <b>II - Sư dơng tõ tr¸i nghÜa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
có tác dụng gì?


<b>Hs: Diễn tả sâu sắc tâm trạng của chủ thể hành động:</b>
Nỗi nhớ quê da diết


Nỗi ngậm ngùi của ngời con xa quê lâu ngày
nay trở lại.


- Ni bt ni dung cn
din t.


<b>GVH: HÃy tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái </b>


nghĩa và nêu tác dụng?


<b>HS: Gn nhà xa ngõ</b>
bớc thấp bớc cao
buổi đực buổi cái


 Lêi văn có hình tợng
giàu tính hàm súc


- Giàu hình ảnh, hàm súc


<b>GVH: Vậy hÃy cho biết tại sao trong văn thơ hay dùng</b>
từ trái nghĩa?


<b>HS: To tớnh i lp tơng phản, gây ấn tợng mạnh với </b>
ngời đọc, thể hin rừ ý ca ngi vit.


<b>GVH: HÃy nêu lại tác dụng của việc sử dụng từ trái </b>
nghĩa.


<b>HS: trả lời/bổ sung</b>


Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ


<b>GVH: Thể loại văn học nào thờng sử dụng từ trái </b>
nghĩa?


<b>HS: (ca dao, thành ngữ, tục ngữ)</b>
VD: Tìm từ trái nghĩa:



(Giá) cao - (giá) hạ


Trỡnh cao (trỡnh ) thp
Bi tp 1 (SGK)


HS làm cá nhân:


Lnh >< rỏch ờm >< ngày
giàu >< nghèo sáng >< tối
ngắn >< dài


Bµi tËp 2: - (cá) tơi - cá ơn
hoa tơi - hoa hÐo


- (ăn) yếu - khỏe
học lực yếu - giỏi
(chữ) xấu - đẹp
(đất) xấu - tốt.
Bài tập 3: Thi điền nhanh;


mềm...; lại; xa; mở; ngửa; phạt; trong; đực; cao,
ráo.


Bµi tËp 4: HS viết đoạn/GV nhận xét chữa.


Bi thờm: Xỏc nh t trỏi nghĩa và nêu tác dụng:
Ngời khơn nói ít làm nhiu


Không nh ngời dại lắm điều rờm tai.



Chỳ ý: Cn nắm vững các
cặp từ trái nghĩa để sử
dụng chính xác.


<b>III - Lun tËp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

TiÕt 40: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật,
con ngời


<b>Ngày soạn : </b>
<b> Ngày day :</b>


<b>A - Mục tiêu cần đạt</b>


- Rèn luyện lĩ năng nói theo chủ đề biểu cảm.
- Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn bài.


<b>B - Lªn líp</b>


<b>B1 - KiĨm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà.</b>
<b>B2 - Chuẩn bị: - Chia nhóm.</b>


- Mỗi nhóm có 1 dàn bài.


- Trình bày ra giấy to (càng tốt).
<b>B3 - Bµi míi</b>


<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>GV: Giới thiệu các hoạt động trong giờ học.</b>



1. Thảo luận trong nhóm để chọn và thống nhất
một dàn bài. Chọn 1 bạn đại diện trình bày
2. Trình bày trớc lớp.


<b>GV: Cho HS đọc lại 4 đề.</b>


GV nêu yêu cầu thảo luận nhóm: Có thể định
h-ớng cho HS theo SGK (130) đã nêu.


<b>HS: Thảo luận, thống nhất trong nhóm - chọn 1 bạn </b>
đại diện trình by.


<b>GV: nêu yêu cầu luyện nói:</b>


- Yêu cầu với những HS trình bày:


1. Ni dung: b cc 3 phn vói những ý cơ bản
đã thống nhất.


2. Trình bày: - Nói to, rõ ràng, biểu cảm, thái độ
tự tin.


- Mở đầu cần có lời ha gửi, kết thúc cần có lơi
cám ơn.


(Tha cỏc bn tụi xin trỡnh by bài nói của
mình/Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe).
- Yêu cầu với HS lắng nghe.


Ghi nhËn xÐt theo 2 cét.



+ Nội dung: Đã bám sát đề cha.


Bộc lộ cảm xúc nh thế nào?
Trình bày: phong cách, thái độ, ngôn ngữ.
(1) Lập dàn ý: Cảm nghĩ về tình bạn.
1. Mở bài: Cảm nhận chugn về tình bn.
2. Thõn bi:


- Cảm nghĩ về tình bạn ở lứa tuổi trẻ thơ.


- Cảm nghĩ về tình bạn ở lứa tuổi cắp sách tới
tr-ờng.


3. Kết bạn: Ddánh giá, suy ngẫm về tình bạn.
(2) Lập dàn ý: Cảm nghĩ về dòng sông quê em.
1. Mở bài: Nêu ấn tợng cảm nghĩ chung về dòng
sông.


<b>I - Thảo luận nhóm</b>
Yêu cầu thảo luận


- Mỗi HS trình bày dàn ý
- Các thành viên nhận xét
- Chọn 1 bài khá nhất hoặc
thống nhất...


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kin thc cn t</b>
2. Thõn bi:



Dòng sông quê đầy ắp kỉ niệm.
Dòng sông quê sống dậy khi xa quê.
Dòng sông quê gặp lại có gì khác.


3. Kt bi: Liờn tng đến dịng sơng q Tế Hanh.
<b>* Rút kinh nghiệm : </b>


<b>Tuần 11</b>


Tiết 41: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá


<b>(Mao ốc vị thu phong sở phá cá - Đỗ Phủ)</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b> Ngày day :</b>


<b>A - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>


- Cảm nhận đợc t tởng nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ.
- Thấy đợc ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình.


- Thấy đợc bút pháp của Đỗ Phủ qua những dòng thơ miêu tả, tự sự.
- Bồi đắp tình cảm yêu thơng, sự quan tâm... đến mọi ngời...


B – Chn bÞ


- GV híng dÉn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cần thiết


- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học<b> . </b>


<b>CB- Lên lớp</b>


<b>B1 - Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ "NgÃu nhiên viết...".</b>
Tại sao bài thơ phảng phất nỗi ngậm ngùi xót xa?


<b>B2 - Bài mới:</b>


<b>hot động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>HS: đọc chú thích * SGK. Giới thiệu về tác giả?</b> <b>I - Tìm hiểu chung</b>


1. Tác giả (712 - 770)
- Thơ ơng giàu tính hiện
thực và nhân đạo.


<b>GV: HÃy nêu lại hoàn cảnh sáng tác bài thơ?</b>


<b>GV: Gii thiệu luôn vè thơ cổ thể (cổ phong): Thể thơ có </b>
trớc đời Đờng, là loại thơ tự do: Chỉ cần có vần,
khơng phải tn theo những quy định nghiêm ngặt về
số câu, chữ niêm, luật, đối...


2. T¸c phÈm.


- Sáng tác khoảng những
năm cuối đời.


- Thể thơ: Thơ cổ thể (tự do)
<b>GV: Hãy xác định bố cục bài thơ?</b>



<b>HS: tự xác định: Có thể nói </b> gồm 4 đoạn


gåm 2 phÇn (18 - 5)


- Bố cục: 2 phần - 4 đoạn


<b>GV: Nờu yờu cu đọc thơ: Chú ý sự thay đổi số chữ trong </b>
dòng thơ (khổ cuối), thanh điệu vần  đọc diễn cảm
ở đoạn cuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>GV: ở bài này có thể phân tích theo bố cục nào cũng đợc, </b>


tuy nhiên phân tích theo bố cục 2 phần để thấy rõ ý
nghĩa của văn bản.


<b>GV: mời tám câu thơ này nói về những nỗi khổ của nhà </b>
thơ. (Nỗi khổ bị gió thu cuốn mất các lớp tranh đợc
thể hiện ở phần văn bản nào). Đọc 1


1. Mời tám câu thơ đầu.


<b>HS: Tr li/c/GV ghi mục (a)</b>


<b>GV: Theo con phơng thức biểu đạt chính của nhng dũng </b>
th va c l gỡ?


<b>HS: Phơng thức miêu tả - kết hợp với tự sự.</b>



- Đó là nỗi khổ gì?


a) Cảnh nhà bị gió thu phá.


<b>GV: Hỡnh nh nhà bị phá đợc miêu tả tập trung trong chi </b>
tiết nào? (qua hình ảnh nào): Đọc những câu thơ y?
<b>HS: tr li/nhn xột.</b>


<b>GVH: Hình ảnh các mảnh tranh bay gợi cảnh tợng nh thế </b>
nào? Hình dung gì về gia cảnh chủ nhân ngôi nhà?


- Tranh bay.
+ Mảnh cao.
+ Mảnh thấp.
<b>GV: Và nỗi xót xa ấy còn ngập tràn trong khỉ th¬ tiÕp </b>


theo? Vì sao vậy? (Bọn trẻ cớp tranh). <sub></sub> Cảnh tan tác, tiêu điều.<sub> Nỗi khổ về vật chất.</sub>
- Bất lực trớc thiên nhiên.
<b>HS: Trả lời/nhận xột/GV ghi mc (b)</b>


<b>GVH: Nhà thơ kể về việc bọn trẻ cớp tranh nh thế nào?</b>
<b>HS: trả lời/nhận xét/GV ghi bảng.</b>


b) Cảnh bọn trẻ cớp tranh:
+ Xô cớp giật


+ Cắp tranh đi tuốt
<b>GVH: Con thử tởng tợng về cuộc sống xà hội thời nhà thơ</b>


đang sống qua hình ảnh lũ trẻ?


<b>HS: phát biểu theo ý kiến cá nhân.</b>


<b>GV: Kt luận: Cuộc sống khốn khổ đáng thơng.</b>


<b>GVH: Chứng kiến bọn trẻ nh vậy nhà thơ lòng "ấm ức". </b>
Theo con cái "ấm ức" ấy là vì tiếc những miếng tranh
hay buồn vì thời thế đảo điên? Tại sao con khng
nh nh vy?


+ Môi khô, miệng cháy.
+ Lòng ấm øc.


<b>HS: Th¶o ln/tr¶ lêi/nhËn xÐt/bỉ sung.</b>


 bất lực trớc cuộc sống đảo
điên.


<b>GVH: Song cha hết nỗi khổ nào lại ập đến với nhà thơ?</b>
<b>HS: trả lời/GV ghi bảng.</b>


<b>GV: Đọc khổ thơ thứ 3: Hình ảnh cơn ma đêm đợc tả qua </b>
những chi tiết nào?


<b>HS: t×m chi tiÕt.</b>


<b>GVH: Và nỗi khổ của con ngời trong cảnh nhà tranh bị </b>
tốc mái giữa đêm ma đợc đặc tả qua hình ảnh mền
vải. Đúng hay sai? Vì sao?


<b>HS: Đúng. Vì cái chăn cũ, mỏng, lâu năm bình thờng đã </b>


khơng đủ ấm, đêm nay con đạp, ma thấm ớt làm cho
cái lạnh càng nh lạnh hơn, phản ánh cảnh sống
nghèo, cùng cực của một gia đình tàn tạ giữa thời
loạn.


c) Cảnh đêm ma trong nhà
bị tốc mái.


- Cn ma ờm: dy ht ma,
ma chng dt.


- Nỗi khỉ:


+ Nhà dột, chăn lạnh, con
đạp...


+ Kh«ng ngđ.


<b>GVH: ViƯc nhà thơ mất ngủ có phải chỉ vì nhà dột, phải </b>
chịu cảnh trời lạnh, lại nghe con quấy khóc?


<b>HS: trả lời/bổ sung</b>


Nhà thơ mất ngủ không phải chỉ vì nỗi khổ riêng về
gia cảnh, bản thân mà còn vì nỗi lo cho vận dân, nớc
nghiêng nghèo. Bởi vậy hoàn cảnh riêng, chung khiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>hot ng của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
cho nỗi khổ nh càng nhân lên.



<b>GV: Đến khổ thơ thứ 3: mọi nỗi khổ dồn dập, đến cùng </b>
một lúc đợc thể hiện rõ ràng hơn chính nhờ nghệ
thuật miêu tả vừa khái quát vừa cụ thể tỉ mỉ. Hóy
chng minh iu ú?


<b>HS: thống kê chi tiết</b>


Miêu tả kh¸i qu¸t: - Tranh bay


- Ma dày hạt, chẳng dứt.


Miờu t c th: Tranh mảnh cào treo tót, mảnh thấp
quay lên, mơi khơ miệng cháy, mền vải lạnh tự sắt.
<b>GV:</b> Nếu cha đọc những câu thơ tiếp theo, trớc hồn


c¶nh nh thÕ, con hình dung nhà thơ sẽ ớc mơ điều gì?
<b>HS: Nhà vững, cuộc sống ấm no.</b>


<b>GVH: Tng nh ni kh đến dồn dập với một con ngời già </b>
yếu bệnh tật sẽ làm ông quị ngã. Song khổ thơ cuối
lại đem đến cho ta một bất ngờ? Vì sao vậy?


<b>HS: Vì trong đau khổ cùng cực nhà thơ vẫn cịn có những</b>
ớc mơ cao đẹp/GV ghi bảng.


 NghƯ tht miêu tả vừa
khái quát vừa cụ thể.


- HS c lại 5 dòng thơ. 2. Năm dòng thơ cuối bài
<b>GVH: Giả sử khơng có 5 dịng thơ cuối này thì giá trị của</b>



bài thơ vẫn không thay đổi. Đúng hay sai? Vì sao?
<b>HS: Sai vì 5 dịng thơ cuối tạo nên giá trị biểu cảm và giá </b>


trị nhân đạo cho bài thơ. Từ nỗi niềm cá nhân, ớc mơ
của nhà thơ hớng tới cuộc sống của muôn ngời.


<b>GVH: Nhà thơ đã mong ớc điều gì? Và đó là ớc mơ nh </b>
thế nào?


<b>HS: Tr¶ lêi/nhËn xÐt/bỉ sung.</b>


 Mong íc cã nhµ ngµn gian cho mäi ngêi.


 Mong íc cao cả giòng lòng vị tha.


<b>GVH: Phi chng õy l mong ớc đầy ảo tởng khi đặt </b>
trong thực tế xã hội nh thời nhà thơ đang sống?
<b>HS: trả lời theo ý kiến cá nhân.</b>


<b>GV: Chèt:</b>


Dầu có ảo tởng song đây vẫn là ớc mơ cao đẹp bởi nó
xuất phát từ chính hiện thực cuộc sống của nhà thơ,
xuất phát từ tấm lịng cảm thơng với bao ngời cùng
cảnh ngộ.


- Mong íc: Cã nhµ réng
ngµn gian che cho ngời
nghèo khắp thiên hạ.



Mong ớc cao cả.


<b>GVH: Có ý kiến cho rằng ớc mơ của Đỗ Phủ sẽ kém phần</b>
cao cả nếu không có hai câu thơ cuối bài? Vì sao
vậy?


<b>HS: trả lời/thảo luận:</b>


<b>GV: Có nhiều bạn không hiểu vì sao những dòng cuối có </b>
số chữ nhiều hơn và gieo vần bằng. Con hÃy lí giải
giúp bạn?


<b>HS: thảo luận/trình bày.</b>


- Sẵn sàng chịu gian khỉ
mét m×nh.


<b>GV: Bài thơ đã để lại trong con những dấn tợng sâu sắc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
- Nghệ thuật kể tả tài tình.
Kết bài: Đỗ Phủ là một nhà thơ hiện thực vĩ đại. Ông


đã phanh phui bao xấu xa của xã hội đơng thời, đồng
thời gửi gắm bao khát khao tâm huyết trớc những đổi
thay của cuộc đời. Những khát khao ấy ngày nay
nhân loại và đất nớc ông đang dần biến thành hiện
thực. Chính bởi vậy nhiều ngời cho rằng Đỗ Phủ
không chỉ là nhà thơ của thời đại mà cịn là một nhà


tiên tri...


BTVN:
- Lun tËp.


- Thc lòng 2 phần cuối.
- Soạn: Cảnh khuya


Rằm....
<b>* Rút kinh nghiệm : </b>


Tiết 42: Kiểm tra văn


<b>Ngày soạn : </b>
<b> Ngµy day :</b>


<b>A - Mục tiêu cần đạt</b>


Kiểm tra HS: - Kiến thức về các giá trị nội dung , nghệ thuật của các tác phẩm đã
học từ đầu năm .


- KÜ năng phân tích , cảm thụ về một chi tiết , hình ảnh , biện pháp tu từ trong
một tác phẩm nghệ thuật .


- Kiến thức tổng hợp , khái quát từng nội dung , từng thời kì văn học.
B Chuẩn bị


- GV hớng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cần thiết



- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy -học .


<b>B - Lªn líp</b>


<b>GV phát đề </b>
<b>HS- Làm bài </b>


<b>(Đề bài ,đáp án GA chấm chữa )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b> Ngày soạn : </b>
<b> Ngày day :</b>


<b>A - Mc tiêu cần đạt: Giúp HS</b>
- Hiểu đợc: Thế nào là từ đồng âm.


- Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm.


- Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tợng đồng âm.
B – Chun b


- GV hớng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cần thiết


- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .


<b>B- Lªn líp</b>


<b>B1 - Kiểm tra: Nêu tác dụng của việc sử dụng tõ tr¸i nghÜa. LÊy vÝ dơ minh häa. </b>


BT.


<b>B2 - Bµi míi:</b>


<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>HS: đọc VD 1: giải nghĩa những từ "lng" trong cỏc cõu:</b>


- Con ngựa bỗng lồng lên


<b>I - Thế nào là từ đồng âm</b>
Chỉ hành động năng, mạnh lên.


- ... nhèt ngay vµo lång.


Đồ vật đan hoặc đóng bằng tre, gỗ, sắt dùng để nhốt
con vật.


<b>GV: Nghĩa của từ "lồng" có liên quan đến nhau khơng?</b>
<b>HS: Khơng liên quan đến nhau.</b>


<b>GV: Những từ này đợc gọi là từ đồng âm. Con hiểu thế </b>


nào là từ đồng âm? khác xa về nghĩa. Giống nhau về âm thanh,
<b>GV: Nhờ đâu con phân biệt đợc nghĩa của hai t lng?</b>


<b>HS: trả lời/GV kết luận</b>


<b>GV: Xét VD2: Nếu tách khỏi văn cảnh thì câu trên có thể </b>
hiểu thành mÊy nghÜa?



<b>HS: </b> 1 hành động chế biến
thức ăn


Đem cá về kho Nơi chứa, đựng cá.


<b>GV: Hãy thêm vào câu văn một số từ ngữ để câu trở thành</b>
đơn nghĩa.


<b>HS: Đa cá về mà kho</b>
Đa cá về để nhập kho.


<b>GV: Vậy để tránh hiểu sai nghĩa do hiện tợng đồng âm </b>
gây ra cần chú ý điều gì?


<b>II - Sử dụng từ đồng ngha</b>


Dựa vào văn cảnh.


<b>HS: Chỳ ý n ng cnh - HS đọc ghi nhớ.</b> * Ghi nhớ.
Bài tập 1 SGK (136)


Tìm từ đồng âm với các từ: thu, cao, ba, tranh, sang,
nom, sức, nhè, tuốt, môi trong văn bản: "Bài ca nhà
tranh bị gió thu phá"


Thu1: Mïa thu cao1:


Thu2: Thu tiỊn cao2: cao hỉ cèt
ba1: Số lợng tranh1: Mảnh tranh
ba2: gọi cha tranh2: Bøc ¶nh



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
sang2: giàu nam2: >< nữ


søc1: lùc nhÌ1: Nhỉ ra


sức2: đồ trang sức nhố2: Khúc


tuốt1: mất môi: miệng


tuốt2: tuốt lúa cái môi.
Bài tập 2 (136) SGK


a) Tỡm cỏc ngha khỏc nhau của các danh từ cổ - giải
thích mối liên hệ giữa các nghĩa đó.


Danh tõ cỉ: mét bé phËn nối đầu với mình của ngời,
vật.


cổ: một bộ phận cđa ¸o (cỉ ¸o)
cỉ: mét bé phËn cđa chai (cỉ chai)


cổ: chỗ nối bàn chân và cẳng chân (cổ chân).


Mối iên quan: Đều là một bộ phận dùng để nối các
phần của ngời, vật...


b) Tìm từ đồng âm với danh từ cổ:
Danh từ cổ đồng âm với: cổ xa, c i.
Bi tp 3 (136) SGK.



<b>HS: Đặt câu - GV chèt sau khi HS nhËn xÐt.</b>


- Chóng ta cïng bµn xem cần kê bao nhiêu bàn trong
hội nghị sắp tới.


- Năm nay emt ôi 5.
Bài tập 4 (136) SGK.


Anh chàng nọ dùng từ ngữ đồng âm để lấy lí do
khơng trả lại cái vạc cho ngời hàng xóm.


Nếu sử dụng biện pháp chặt chẽ về ngữ cảnh mà hỏi
anh chàng nọ: "Vạc của ơng hàng xóm là vạc bằng
đồng cơ mà". Thì anh chàng nọ phải chịu thua.


BTVN


Phân biệt từ nhiều nghĩa -
đồng âm.


<b>* Rót kinh nghiÖm : </b>


TiÕt 44: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn
biểu cảm


<b>Ngày soạn : </b>
<b> Ngày day :</b>


<b>A - Mc tiờu cn t:</b>



- Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thøc vËn
dơng chóng.


- Nhận rõ các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Luyện tập vận dụng 2 yếu tố đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- GV hớng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cần thiÕt


- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .


<b>B - Lªn líp</b>


<b>B1 - KiĨm tra bài cũ:</b>


BTVN + phần chuẩn bị bài mới
<b>B2 - Bài míi:</b>


<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>HS: đọc bài thơ "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá" của Đỗ </b>


phđ. Cã thĨ cho c¶ bài xuất hiện trên máy.


<b>I - Yếu tố tự sự và miêu tả </b>
<b>trong văn biểu cảm</b>


<b>GV: Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong bài thơ và nêu ý </b>
nghĩa của chúng.



<b>HS: Tìm hiểu theo nhóm/trả lời.</b>


Đoạn 1: - Tự sự: 2 câu đầu: Sự việc nhà bÞ giã thu
cn 3 líp tranh.


- Miêu tả: 3 câu sau: Cảnh tranh bay sang
sông: mảnh cao... mảnh thấp.


Có vai trò tạo bối cảnh chung.
Đoạn 2: Tự sự kết hợp với biểu cảm:
- Tự sự: Chuyện bọn trẻ cớp tranh.


- Biểu cảm: ấm ức, buồn vì lũ trẻ h vì sức khỏe, sự già
yếu.


Đoạn 3: - Tự sự: Kể chuyện trời ma, nhà dột, con
quấy, không ngủ.


- Miêu tả: Cảnh trời đêm, cảnh ma ri, miờu
t ngụi nh b dt.


Đoạn 4: - Biểu cảm: Tình cảm cao thợng vị tha.


1. Bài ca nhà tranh bị gió thu
phá.


<b>GV: Thụng qua vic k chuyn v miêu tả nhà tranh bị </b>
gió thu phá con biết đối tợng biểu cảm của bài là gì?
<b>HS: Trả lời/nhận xét. Đối tợng: Căn nhà tranh.</b>



<b>GV: Con nhËn thÊy néi dung biểu cảm là gì?</b>


<b>HS: - Mong ớc, biểu lộ tình cảm của mình với kẻ sĩ nghèo</b>
khắp thiên hạ.


- Yếu tố tự sự, miêu tả có tác
dụng.


+ Gi i tợng biểu cảm.
+ Bộc lộ cảm xúc sâu sắc.
<b>HS: đọc đoạn trích và chỉ ra yếu tố miêu tả và tự sự và </b>


xác định cảm nghĩ của tác giả?


- Yếu tố miêu tả: Miêu tả bàn chân bố (những ngón chân
bố khum khum, gan bàn chân xám xịt, khuyết một
miếng, mu bàn chân mốc trắng...


- Yu t tự sự: Kể chuyện bố ngâm chân nớc muối
hàngđêm,kể chuyện bố đi sớm về khuya...


 C¶m nghÜ: Béc lé cảm nghĩ xót thơng.


<b>GV: Giả sử nếu không có yếu tố miêu tả, tự sự thì việc </b>
bộc lộ cảm xúc sẽ nh thế nào?


<b>HS: Trả lời/bổ sung.</b>


- Vic miờu tả bàn chân bố, kể chuyện bố ngâm chân,


đi sớm về khuya làm nền cho cảm xúc thơng bố.
<b>GV: Gợi: Nếu khơng có yếu tố miêu tả, kể ngời đọc có </b>


hình dung đợc về đối tợng biểu cảm khơng?
<b>HS: Khơng hình dung đợc về đối tợng biểu cảm.</b>


<b>GV: Và ngời viết phải bộc lộ tình cảm trực tiép với ngời </b>
bố - nh thế có gợi đợc sự đồng cm khụng? Vỡ sao?


2. Đoạn trích "Tuổi thơ im
lặng"


<b>HS: - Bộc lộ trực tiếp sẽ kém phần xúc động và không tạo</b>
đợc sự đồng cảm cũng nh cảm xúc thiếu sâu sắc,
chân thành vì yếu tố miêu tả v s giỳp hiu, hỡnh


- Yếu tố miêu tả, tù sù cã t¸c
dơng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
dung cụ thể nên dễ có sự đồng cảm.


<b>GV: Vậy muốn bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc của mình đối </b>
với con ngời và sự vật xung quanh thì chúng ta cần
kết hợp sử dụng những phơng pháp nào?


<b>HS: Tr¶ lêi/nhËn xÐt.</b>


- Phơng thức tự sự và miêu tả.



<b>GVH: Trog on trớch "Tuổi thơ im lặng" tác giả miêu tả, </b>
kể chuyện trực tiếp về ngời bố trong hiện tại rồi từ đó
bộc lộ cảm xúc. Theo con đúng hay sai?


<b>HS: Trả lời/nhận xét:</b>


- Không phải miêu tả, kể trực tiếp rồi bộc lộ cảm xúc
mà tự sự, miêu tả trong niềm hồi tởng bộc lộ tình
cảm, cảm xóc.


<b>GV: Yếu tố tự sự trong đoạn văn nhằm mục đích kể </b>
chuyện cụ thể các sự việc về bố, yếu tố miêu tả nhằm
tái hiện hình ảnh bố. Con có đồng ý khơng?


<b>HS: Tr¶ lêi/bỉ sung.</b>


Yếu tố tự sự, miêu tả để khơi gợi cảm xúc trong lòng tác
giả. Kể và tả nh thế là do cảm xúc về ngời bố chi phối chứ
không phải do bản thân tự sự và miêu tả đem lại.


<b>GV: VËy theo con, trong văn bản biểu cảm, vai trò của tự sự</b>
và miêu tả có giống trong văn kể chuyện và miêu tả
không?


<b>HS: trả lời/bổ sung.</b>


vất vả.


+ Gi gm tỡnh cảm thơng
bố  tạo đồng cảm.



Tự sự miêu tả để khơ gợi cảm xúc, do cảm xúc chi
phối.


 §äc ghi nhí.
BT1 (SGK) 139


* Ghi nhí SGK.
<b>II - Lun tËp</b>
- Chó ý cÇn vËn dơng u tè tù sù, miêu tả.


- Kể ngôi 3 theo trình tự các khổ thơ.
BT2 (SGK) 139.


<b>GV: Đoạn văn kể chuyện gì? Tác giả tập trung miêu tả </b>
cảnh gì? Bài viết bộc lộ cảm xúc gì?


- T s: Chuyn i túc ri ly kẹo mầm ngày bé.
- Miêu tả: Cảnh chải tóc của ngời mẹ ngày xa, hình
ảnh ngời mẹ. - Biểu cảm: Lịng nhớ mẹ khơn xiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

TiÕt 45: cảnh khuya


rằm tháng giêng


<b>(Nguyên</b> <b>tiêu)</b>


<b>Hồ chí minh</b>
<b>Ngày soạn : </b>



<b> Ngµy day :</b>


<b>A - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:</b>


- Cảm nhận và phân tích đợc tình u thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nớc, phong
thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong hai bài thơ.


- Biết đợc thể thơ và chỉ ra đợc những nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ.
<b>B - Lờn lp</b>


<b>B1 - Kiểm tra bài cũ:</b>


Đọc thuộc khổ cuối bài thơ "Bài ca nhà tranh...". Điều gì làm nên giá trị của bài
thơ?


<b>B2 - Bài mới:</b>


<b>hot ng của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>HS: đọc chú thích * vào giới thiệu về tác giả.</b> <b>I - Tỡm hiu chung</b>


. 1. Tác giả:


- 1890 - 1969.


- Nhà yêu nớc cách mạng,
danh nhân văn hóa thế giới,
nhà thơ lớn của dân tộc
<b>GV: HÃy nêu hoàn cảnh sáng tác của hai bài thơ.</b>


<b>HS: Dựa vào SGK tr¶ lêi.</b>



<b>GV: Hai bài thơ đợc làm theo thể th no? Vỡ sao con </b>
bit?


<b>HS: Trình bày về: số câu, chữ, gieo vần.</b>


2. Tác phẩm:


- Thời kì đầu kháng chiến
chống Pháp: 1947 - 1948.
- Thể thơ: Thất ngôn tø
tuyÖt.


<b>GV: Nêu yêu cầu đọc: Chú ý ngắt nhịp đúng.</b>
<b>HS: lần lợt đọc cả 2 bài thơ - phần dịch thơ.</b>
<b>GV: hớng dẫn phân tích từng bài.</b>


<b>GVH: Víi bµi "Cảnh khuya" nên phân tích theo bố cục </b>
nh thế nào?


<b>HS: trả lời/GV chốt.</b>


Phân tích theo bố cục 2/2.


<b>II - Đọc - tìm hiểu văn bản</b>
<b> C¶nh khuya</b>


<b>HS: đọc hai câu đầu và nêu nội dung?</b>
(Cảnh thiên nhiên Việt Bắc).



<b>GVH: Vẻ đẹp của núi rừng Việt Bắc đợc thể hiện qua </b>
hình ảnh nào? Câu đầu miêu tả âm thanh gì?
<b>HS: nêu: Miêu tả qua õm thanh, hỡnh nh.</b>


Âm thanh tiếng suối, hình ảnh trăng.


<b>GVH: Âm thanh tiếng suối đợc miêu tả có gì đặc sc? Vỡ </b>
sao?


<b>HS: Trả lời:</b>


- Đặc sắc: Tiếng suối - tiếng hát xa.


2. Hai cầu đầu


Thiờn nhiờn vn bn ờm
trng


+ Âm thanh


Tiếng suối - tiếng hát xa.


Âm thanh tự nhiên so sánh với âm thanh của cuộc
sống, nghệ thuật Tiếng suối gần gũi, ấm áp, có sức
sèng trỴ trung.


<b>GVH: Câu thơ này gợi nhớ đến hình ảnh nào của Nguyễn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
Trãi? Vì sao?



<b>HS: tr¶ lêi/nhËn xÐt.</b>


Nhớ câu thơ của Nguyễn Trãi:
Cơn Sơn nớc chảy rì rầm
Ta nghe nh ting n cm bờn tai.


hay vì cùng ví âm thanh của tự nhiên với âm thanh
của nghệ thuật.


<b>GV: Thiờn nhiên đẹp cịn đợc tơn lên qua câu thơ thứ 2. </b>
Từ ngữ nào thể hiện điều này? Tại sao con cho rằng
những từ ngữ ấy làm nên vẻ p ca cnh vt.


<b>HS: trả lời theo ý kiến cá nhân, có sự hình dung về cảnh </b>
qua ngôn ngữ.


<b>GV: Chốt: Cảnh vật dới ánh trăng tầng tầng lớp lớp, có </b>
đ-ờng nét, hình khối lung linh quấn qt bởi sự lặp lại
hai lần từ "lồng" trong câu thơ. Bức tranh thiên nhiên
chỉ có hai màu sáng tối mà vẫn phô diễn vẻ đẹp riêng
đầy quyến rũ. Trong thơ có hoa, có dáng vơn cao tỏa
rộng của vịm cây cổ thụ lấp lống ánh trăng, có bóng
lá, bóng cây, bóng trăng in nơi khóm hoa, nơi mặt
đất, đan dệt quyện hòa huyền diệu mà ấm áp hữu
tình. Văng vẳng cùng âm thanh tiếng suối trong veo,
cao vút vang xa, thiên nhiên Việt Bắc đẹp tĩnh lặng,
thẳm sâu mà lung linh, gần gũi...


Song bài thơ có dừng lại ở việc tả cảnh núi rừng Việt


Bắc trong đêm tĩnh lặng lẽ không cùng đọc hai câu
cuối  GV ghi bảng.


 C¶nh vËt tÇng líp lung
linh, qn qt.


<b>HS: đọc hai câu cuối. Hai câu thơ cuối cho ta biết điều </b>


g×? 2. Hai câu cuối


<b>HS: (Tâm trạng của Bác).</b>


<b>GV: Tõm trng y đợc thể hiện qua chi tiết nào?</b>
<b>HS: Tìm chi tiết: Cha ngủ.</b>


<b>GVH: Sự thao thức "cha ngủ" của Bác vì lí do gì? Căn cứ </b>
vào đâu khẳng định nh vậy?


<b>HS: - Tr¶ lêi/th¶o luËn.</b>


<b>GVH: Từ "cha ngủ" điệp hai lần cuối câu thơ thứ 3 và đầu</b>
câu 4 cho thấy hai nét tâm trạng đợc mở ra trớc và
sau hai chữ ấy. Vì sao vậy?


<b>HS Th¶o ln/bỉ sung.</b>


Cha ngủ  yêu nêu say mê vẻ đẹp núi rừng Việt Bắc
đêm trăng (tâm hồn nghệ sĩ)...


 lo l¾ng cho vận mệnh nớc nhà. (Tâm trạng chiến


sĩ).


Tâm trạng cđa B¸c.
+ Cha ngđ.


<b>GV: chuyển: Và cũng vẫn là ánh trăng là tâm hồn đời </b>
th-ơng nớc ấy song bài thơ Rằm tháng giêng lại có một
cách thể hiện khác. Ta cùng tìm hiểu.


<b> Rằm tháng giêng</b>
<b>Nguyên tiêu</b>
<b>GV: HS đọc bản dịch nghĩa. Với bài thơ này phân tích </b>


theo bè cơc nh thÕ nµo?


<b>HS: Bố cục 2/2: - HS đọc lại hai đầu câu.</b>


<b>GVH: Hai câu đầu mở ra một không gian cao rộng bát </b>
ngát của núi rừng văn bản trong đêm rằm tháng


2. Hai câu đầu,


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>hot ng ca giỏo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
giêng? Vì sao có thể khẳng định nh vậy. ngát.


<b>HS: Trả lời/nhận xét/bổ sung.</b>
Khơng gian ấy đợc tạo bởi:
+ ánh sáng trăng trịn tỏa sáng.
+ Sơng, nớc, trời ngập sức xn.



<b>GVH: Hai c©u này có từ nào lặp lại. Tác dụng.</b>
<b>HS: Trả lời theo suy nghĩ.</b>


Phân tích tiếp 2 câu sau.


+ ánh trăng tròn sáng nhất
- Sông nớc, trời ngập sức
xuân.


§iƯp tõ xu©n.


<b>GVH: Theo con vẻ đẹp của con ngời đợc thể hiện qua </b>
hình ảnh nào? Vì sao?


<b>HS: Tr¶ lời theo ý kiến cá nhân:</b>
+ Bàn việc quân


+ Trăng ngân đầy thuyền.


2. Hai cõu cui
V p ca con ngi
+ Bn vic quõn


+ Trăng ngân đầy thuyền...
<b>GVH: hÃy chỉ ra nét chung về nội dung của 2 bài thơ?</b> 3. Tổng kết.


<b>HS: Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nớc.</b>


<b>GVH: Ngoài ra hai bài thơ còn cho ta thấy vẻ ung dung tự</b>
tại và tinh thần lạc quan của Bác Hồ. Dựa vào hình


ảnh thơ và hoàn cảnh sáng tác lí giải vì sao?


<b>HS: tự trả lời theo ý kiến cá nhân.</b>


<b>GV: Cht: C hai bi th u lm trong thời kì đầu cuộc </b>
kháng chiến đầy khó khăn, gian khổ. Đặt trong hoàn
cảnh ấy ta càng thấy rõ sự bình tĩnh, chủ động, lạc
quan của vị lãnh tụ. Phong thái ấy toát ra từ những
rung động tinh tế và dồi dào trớc cái đẹp của thiên
nhiên đất nớc. Mặc dù ngày, đêm lo nghĩ việc nớc,
nhiều đêm khơng ngủ, nhng khơng phải vì thế mà
tâm hồn Ngời quên rung động trớc vẻ đẹp của một
đêm trăng rừng, một tiếng suối trong hay cảnh trời
n-ớc bao la dới ánh trăng rằm tháng giêng. Phong thái
ung dung cịn thể hiện ở hình ảnh con thuyền chở vị
lãnh tụ và các đồng chí sau lúc bàn việc quân trở về,
lớt đi phơi phới, chở đầy ánh trăng giữa cảnh trời nớc
bao la cũng ngập tràn ánh trăng. Và Giọng thơ vừa cổ
điển, vừa hiện đại khỏe khoắn cũng góp phần lm nờn
phong thỏi y.


- Nội ung


+ Tình yêu thiên nhiên.
+ Lòng yêu nớc, tinh thần
lạc quan, phong thái ung
dung...


<b>GVH: Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc ở bài thơ?</b>
HS: Trả lời....



- Nghệ thuật: Hình ảnh thiên
nhiên đẹp, có màu sắc cổ
điển mà bình dị, tự nhiên
(trăng, yờn ba...).


- Nghệ thuật so sánh, điệp.
<b>HS: Đọc ghi nhớ</b> * Ghi nhí SGK.


<b>III Luyện tập</b>
<b>* Câu 5 phần đọc - hiểu văn bản SGK 142.</b>


Bài Nguyên tiêu gợi cho em nhớ tới những tứ thơ câu
thơ và hình ảnh thơ nào trong thơ cổ Trung Quốc?
1. Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền


(Nửa đêm nghe tiếng chuông văng vẳng vọng đến
thuyền khách).


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>(Tr-hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
ơng Kế)


2. Thu thủy cộng trờng thiên nhất sắc.
(Bài phú Đằng Vơng - V¬ng Bét)


 Những hình ảnh từ ngữ, tứ thơ tơng đồng trong thơ
cổ Trung Quốc, đặc biệt thơ Đờng.


Lu ý: Bài "Nguyên tiêu" sử dụng nhiều chất liệu cổ
thi nhng vẫn là một sáng tạo nghệ thuật đặc sắc ở Hồ


Chí Minh mang vẻ đẹp sức sng, t tng ca thi i
mi.


* Câu 7: Thiên nhiên ở hai bài thơ khác nhau nh thế
nào?


- Cảnh khuya: Thiên nhiên đợc miêu tả ở chiều sâu
tạo bức tranh nhiều tầng, nhiều đờng nét.


"Rằm tháng giêng" Thiên nhiên đợc miêu tả ở không
gian rộng cảnh vật bát ngát, trải rộng tràn sức xuân. "
<b>* Rút kinh nghiệm : </b>


TiÕt 46: KiĨm tra tiÕng ViƯt


<b>Ngµy soạn : </b>
<b> Ngày day :</b>


<b>A - Mc tiờu cần đạt</b>


KiÓm tra HS: - KiÕn thøc vỊ tiÕng ViƯt tõ bµi 1- bµi 11 .


- Kĩ năng nhận diện, vận dụng các đơn vị kiến thức đã học hỗ trợ trong quá
trình tạo lập văn bản .


- Kĩ năng phân tích tác dụng của một hiện tợng ngôn ngữ đã học. Kĩ năng viết
đoạn văn phân tích .


B – Chn bÞ



- GV hớng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
häc cÇn thiÕt


- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .


<b>B - Lªn líp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Tiết 47: Trả bài tập làm văn số 2


<b>(Giáo án chấm chữa)</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b> Ngày day :</b>


<b>A - Mục tiêu cầ n t : HS nhn bit </b>


- Những u điểm cũng nh nhợc điểm trong quá trình tạo lập văn b¶n .


- Có ý thức khắc phục những nhợc điểm , phát huy những u điểm trong quá trình
tạo lập văn bản , để bài làm văn sau không mắc phải những lỗi về bố cục , diễn
đạt , dùng từ , đặt câu , chớnh t.


- Rèn luyện thêm kĩ năng làm bài văn biểu cảm .
<b>B - Lên lớp</b>


<b> GV </b><b> Chép lại đề bài lên bảng</b>
<b>HS- Phân tích đề </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Tiết 48: Thành ngữ



<b>Ngày soạn : </b>
<b> Ngµy day :</b>


<b>A - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>


- Hiểu đợc đặc điểm về cấu tạo và ý ngha ca thnh ng.


- Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp.
B Chuẩn bị


- GV hớng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cần thiết


- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .


<b>B- Lªn líp</b>


<b>B1 - Kiểm tra bài cũ: Biển hiệu sau đây có gì cần xem xét.</b>
"ở đây có vá 9 săm lốp".


<b>B2 - Bài mới: Trong kho tàng văn học dân gian, bên cạnh những câu ca dao, tục </b>
ngữ có một bộ phận khơng nhỏ cũng góp phần làm cho lời ăn tiếng nói thêm sinh
động, đó là thành ngữ mà bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>GV: Hãy xét VD1 - nhận xét cụm từ "lên thác xuống </b>


ghềnh trong câu thơ (ca dao). Có thể thay một vài từ


trong cụm này bằng những từ khác đợc khơng? Có
thể thêm một vài từ đợc khơng? Có thể thay đổi vị trí
của các từ đợc khơng? Vì sao minh họa và lí giải?
(VD trờn thỏc di ghnh).


<b>I - Thế nào là thành ngữ</b>
Xét VD1:


Lên thác xuống ghềnh.


<b>HS: Tr li: </b> Khụng thay t đợc
Khơng thêm từ đợc
Khơng đảo vị trí đợc
Vì nghĩa sẽ khơng rõ.


<b>GV: Con rút ra kết luận gì về đặc điểm của cụm từ "lên </b>
thác xuống ghềnh".


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>GV: Cụm từ này có nghĩa là gì? Tại sao li núi "lờn thỏc </b>


xuống ghềnh".


<b>HS: Nghĩa: Gặp những khó khăn nguy hiểm. Nói nh thế: </b>
Thác, ghềnh chỉ những khó khăn nguy hiểm (tợng
tr-ng, ẩn dụ).


<b>GV: "Lên thác xuống gềnh" là từ ngữ. Con hiểu thế nào là</b>
thành ngữ?



<b>HS: trả lời</b>


<b>GV: "Nhanh nh chớp" có nghĩa là gì? Tại sao lại nói </b>
"nhanh nh chớp"?


<b>HS: Nghĩa là rất nhanh. Nói nh thế vì ánh chớp lóe lên rất</b>
nhanh so sánh.


<b>GV: Vậy muốn hiểu thành ngữ phải căn cứ vào đâu?</b>


C nh.


<b>HS: Căn cứ vào hình ảnh, vào từ ngữ tạo nên từ ngữ.</b>
Đọc ghi nhớ SGK.


<b>GV: Xét hai câu sau; chú ý phần gạch chân.</b>


* Ghi nhớ SGK.


Những phần gạch chân là một thành ngữ có nhận xét
gì về hiện tợng này?


<b>HS: trả lời/nhận xét/bổ sung.</b>


<b>GV: HÃy sắp xếp những thành ngữ sau vào 2 cét:</b>


 Thành ngữ cũng có những
thay đổi nhất định.


NghÜa suy ra tõ NghÜa hµm Èn



nghĩa đen (không suy đợc từ nghĩa đen)
<b>HS: tham sống sợ chết </b> lên thác xuống ghềnh


bùn lầy nớc đọng ruột để ngồi da
ma to gió lớn lịng lang dạ súi


Mẹ giá con côi rán sành ra mỡ...
<b>GV: HÃy tìm hiểu nghĩa hàm ẩn ở nhóm 2 (giải nghĩa </b>


thành ngữ).


Chú ý: nghĩa suy ra từ hình ảnh hàm Èn.
<b>HS: Gi¶i nghÜa:</b>


- ruột để ngồi da: Nói hết khơng để lại trong lịng.
- lịng lang dạ sói (thú): ác tõm nham him.


- rán rành ra mỡ...: keo kiệt bủn xỉn...


<b>GV: HÃy nhắc lại; Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ phải </b>
căn cứ vào đâu?


<b>HS: Trả lời: </b> Thông qua nghĩa đem


Thông qua phép chuyển nghĩa.
<b>GV: Xét VD2. Cho biết chức năng NP của thành gữ:</b>


"by ni ba chỡm" "tt lửa tối đèn"
<b>HS: Xác định:</b>



+ Thân em... bảy nổi ba chìm (VN)
+ ... phịng khi tắt lửa tối đèn (PN)


Thành ngữ đã khái quát đợc số phận lênh đênh đầy
đau khổ của ngời phụ nữ trong xã hội phong kin.


<b>II - Sử dụng thành ngữ</b>


<b>GV: Vậy thành ngữ có thể giữ những chức vụ ngữ pháp </b>
nào trong câu?


<b>HS: tr¶ lêi: CN VN, PN.</b>


<b>GV: Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng thành ngữ từ </b>
đó rút ra tỏc dng ca thnh ng.


- Chức vụ ngữ pháp
+ CN


+ VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>GV: Gợi: So sánh với cách nói sau và nhận xét:</b>


Bảy nổi ba chìm : long đong vất vả
Tắt lửa tối đèn: khó khăn hoạn nạn
<b>HS: nhận xét:</b>


 Ngắn gọn, gợi hình ảnh, giàu tính biểu cảm. HS


đọc ghi nhớ SGK (144).


Bµi tËp 1 (SGK) tr.245


Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ.
a) sơn hào hải vị, nem công chả phợng.
Món năn ngon, quí hiÕm.


b) khỏe nh voi: rất khỏe, sức lực dồi dào. tứ cố
vô thân: lẻ loi đơn độc.


c) da måi tóc sơng: ngời có tuổi.
Bài tập 2 (SGK,/145)


HS t k lại những truyện đã học
Giải nghĩa thành ngữ:


Con rồng cháu tiên: Cao q thiêng liêng.
ếch ngồi đáy giếng: Khốc lác tự cao
Thầy bói xem voi: Nói đi.


ThÇy bãi xem voi: Nói mò


Bài tập 3 /SGK/tr.145. Lời ăn tiếng nói.
Một nắng hai sơng.
Ngày lành tháng tốt.


Bài tập 3: Thi điền nhanh/chia 2 dÃy cùng luật chơi
l-ợt tìm.



BTVN:


- Kể một câu chuyện trở
thành thành ngữ.


- Chuẩn bị bài tập: Điệp ngữ.


Tiết 49 : Trả bài Kt văn, bài Kt Tiếng Việt


<b>Ngày soạn : </b>
<b> Ngày day :</b>


<b>A. Mc tiờu cn t </b>


Giúp Hs biết : trình bày cảm xúc về tác phẩm văn học


Tp trỡnh by cm nghĩ về một số tác phẩm văn học đã học trong chơng trình
<b>B - Chuẩn bị </b>


- GV hớng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cần thiết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Tiết 50 : Cách làm bài văn biểu cảm về tác
phẩm văn học


<b>Ngày soạn : </b>
<b> Ngày day :</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>



Giúp Hs biết : trình bày cảm xúc về tác phẩm văn học


Tp trỡnh by cm ngh v mt số tác phẩm văn học đã học trong chơng trình
<b>B - Chuẩn bị </b>


- GV híng dÉn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cần thiết .


- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
<b>C - Tiến trình dạy và học </b>


<b>H1: n nh t chc - Kim tra </b>


Hiểu thế nào về văn biểu cảm về sự vật con ngời
<b>HĐ2 : Bài mới</b>


<b>HĐ2.1 : H ớng dẫn tìm hiểu cách làm bài văn biểu </b>
<b>cảm về tác phẩm văn học </b>


Gi Hs c bài văn


Gv : Bài văn viết về bài ca dao nào? Hãy đọc liền mạch
bài ca dao ấy


Hs : Viết về bài ca dao “Đêm qua ra ng b ao


Gv : Tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình về bài ca dao
nh thế nào? Bằng cách nào ?


Hs : õy l bi vn hi tởng. Nhà văn hồi tởng lại cảm


xúc của mình khi đọc bài ca dao và những ấn tợng do bài
ca dao gợi lên. Cảm xúc của tác giả đợc bắt đầu gợi lên từ
cảnh minh hoạ trong bài học có một bóng ngời đội khăn ,
mạc áo dài ...mờ mờ .


GV: Từ cảm xúc ban đầu ấy , nhà văn đã có những liên
t-ởng , tt-ởng tợng gì ?


Hs; Tác giả đã liên tởng tợng đấy là một ngời quen thật
của mình nh là một nhân vật trữ tình trong bài ca gắn với
từng lời ca ( 2 câu đầu ) .Rồi tởng tợng ra 1 con nhện lơ
lửng trong khoảng không gian giữa cái mạng tơ rung rung
trớc gió , tởng tợng tiếng gió khuya vi vu. đặc biệt là tởng
tợng ra cảnh ngóng trơng và tiếng kêu tiếng nấc của nguời


I. Kh¸i niƯm


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

trơng ngóng . Hai câu tiếp theo tác giả liên tởng và phát
biểu cảm nghĩ của mình về sơng Ngân Hà , con sông chia
cắt , con sông nhớ thơng với Ngu Lang- Chức Nữ . hai
câu cuối tg liên tởng đến dòng chảy Tào Khê và tởng tợng
ra nhân vật trữ tình trong bài ca đang nói với sơng với nớc
-> Lời nhân vật nói với sơng cũng là những suy ngỡm của
tác giả đối với bài ca dao , đối với ngời tình trong bài ca
dao.


Gv : Những nội dung trrên còn đợc thể hiện trong hình
thức cụ thể nào


- ở 2 câu “”để thể hiện cảm xúc tg đã dùng


thán từ “a’’ , trực tiếp bơc lộ tình cảm với
những câu đặc biệt . đoạn văn cảm nghĩ về 2
câucuối tg dùng nhiều câu cảm thán để biểu
cảm


Gv: đó chính là một bài văn biểu cảm về một tác phẩm
văn học . Qua tìm hiểu bài văn hãy nêu hiểu biết của em
về cách làm biểu cm v tpvh


- Hs trình bày


- Gv khái quát : PBCN vềtác phẩm văn học là trình bày
những cảm xúc liên tởng , suy ngẫm của mình về nội
dung và hình thức của tác phẩm


Gv : Đọc thầm lại văn bản , chỉ ra các phần MB- TB- KB
của bài văn vừa tìm hiÓu


Hs: MB: Từ đầu đến tối mờ mờ


TB : TiÕp tõ “ cã lóc ....ta” -> Những cảm xúc suy nghĩ
do bài ca dao gợi nên


KB : Phần còn lại


GV : Từ phần tìm hiểu trên , con hÃy khái quát về bố cục
của một bài văn PBCN về tác phẩm văn học


Hs : Phát biểu
GV khái quát lại


<b>HĐ3 : Luyện tập </b>


2. Kết luận


PBCN vềtác phẩm văn
học là trình bày những
cảm xúc liên tởng , suy
ngẫm của mình về nội
dung và hình thức của
tác phẩm


II. Bố cục
3 phần :
1. Mở bài ;


- Giới thiệu tác phẩm :
đề tài , thể loại, tác
gi ...


- Hoàn cảnh tiếp xuác
với tác phẩm


- nêu cảm nhận chung
về tác phẩm


2. Thân bài Nêu những
cảm xúc suy ghĩ do tác
phẩm gợi nªn


2. Kết bài : Khẳng định


lại ấn tợng chung về
tác phẩm


III. Lun tËp
<b>* Rót kinh nghiƯm : </b>


<b>Tuần 14</b>


Tiết 53- 54 : Tiếng gà tra


<b>Ngày soạn : </b>
<b> Ngµy day :</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : Giúp Hs </b>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp trong sáng , đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và
tình cảm bà cháu đợc thể hiện trong bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>B - ChuÈn bÞ </b>


- GV hớng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cÇn thiÕt .


- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
<b>C - Hoạt động dạy và học </b>


<b>HĐ1: ổn định tổ chức -Kiểm tra </b>


- Đọc diễn cảm và phân tích 2 câu thơ
đàu của bài Nguyên tiêu của HCM


<b>HĐ2 : Bài mới</b>


<b>H§2.1 : Giới thiệu bài </b>


<b>HĐ2.2 : Tổ chức cho Hs Tìm hiểu chung về tác </b>
<b>phẩm </b>


*Tìm hiểu về tác giả , tác phẩm


Gv : Cn c vo phn chú thích và những hiểu biết
của em về XQ , hãy trình bày tóm tắt đơi điều về tác
gi ca bi th ny


HS trình bày , Gv khái quát lại


GV: Hóy nờu hon cnh ra i và xác định thể thơ
của bài thơ


Hs : - Hoàn cảnh sáng tác ( SGK )
- ThĨ th¬ : 5 Chữ có biến thể


Gv : Theo dõi văn bản và chỉ ra mạch cảm xúc vủa
bài thơ


Hs: Trờn đờng hành quân ngời chiến sĩ chợt nghe
tiếng gà nhảy ổ gợi về những kỉ niệm tuổi thơ. Hình
ảnh con gà, hình ảnh ngời bà với tình yêu, sự chắt
chiu, chăm lo cho cháu. Tiếng gà tra đã đi vào cuột
đời...-->Mạch cảm xúc của bài thơ



Gv : Xun suốt bài thơ đó là những tình cảm và
khái niệm của ngời chiến sĩ đợc gợi lên từ tiếng gà
tra và hình ảnh của ngời bà


<b>HĐ2.3 : Tổ chức cho HS tìm hiểu tác phẩm </b>
Gọi Hs đọc khổ thơ một


Gv : Tiếng gà tra vọng vào tâm trí trong thời điểm cơ
thĨ nh thÕ nµo


Hs : Buổi tra nắng, trong xóm nhỏ trên đờng hành
qn


Gv : T¹i sao trong vô vàn ân thanh ngời chiến sĩ lại
chỉ bị ám ảnh bởi âm thanh của tiếng gà tra


Hs : Tiếng gà là âm thanh của làng quê. Tiếng gà tra
là tiếng gà nhảy ổ để có những quả trứng hồng đem
đến niềm vui cho ngời nông dân tần tảo chắt chiu
Gv : Tiếng gà tra dễ tạo thành kỉ niệm khó quên của
con ngời. Chính bởi vậy trong vơ vàn âm thanh ngời
chiến sĩ chỉ bị ám ảnh bởi âm thanh của tiếng gà tra,
âm thanh của tiếng gà tra vang lên còn là âm thanh
dự báo những điều tốt lành


Gv : Hiểu nh thế nào về “đờng hành quân xa”
Hs : Là đờng ra mặt trận ra tiền tuyến chiến đấu để
giành lại nên độc lập tự do


Gv : Với ngời ra trận, tiếng gà tra đã gợi những cảm


giác mới lạ nào


Hs :


Thấy nắng tra xao động


I.Đọc , tìm hiểu chung
- Tác giả : Là một hồn
thơ dung dị, đơn hậu ,
nữ tính ,một giộng thơ tự
hát , tự bạch .


- Bài thơ ra đời vào thời
kì đầu của cuộc kháng
chiến chống Mĩ , in trong
tp hoa dc chin ho


II.Đọc hiêủ văn bản
1. Những tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Thy bn chõn đỡ mỏi
Thấy tuổi thơ hiện về


Gv : Tại sao âm thanh của tiếng gà tra lại có thể gợi
những cảm giác đó ở ngời chiến sĩ


Hs : Buổi tra ở làng quê thờng yên tĩnh do đó tiếng
gà tra có thể khua động cả khơng gian


Tiếng gà đem lại niềm vui làm cho ngời ta thấy quên


đi nỗi nhọc nhằn vất vả


Tiếng gà ra gợi lại những kỉ niệm tốt lành thuở ấu
thơ


Gv : Nh vậy ngời chiến sĩ ở đây cảm nhận âm thanh
của tiếng gà tra không chỉ bằng thính giác mà bằng
cả tâm hồn


Gv : T nhng điều vừa phân tích tìm hiểu hãy cho
biết âm thanh của tiếng gà tra đã khơi dậy tình cảm
nào trong lịng ngời chiến sĩ


Hs : TiÕng gµ tra thức dậy tình cảm làng quê trong
lòng ngời chiÕn sÜ


Gv : Từ đây em có nhận xét gì về tình cảm đối với
làng quê của ngời chiến sĩ


Hs : Yêu quê hơng thiết tha sâu nặng
Gọi Hs đọc khổ thơ 2,3,4,5,6


Gv : Tiếng gà tra đã khơi dậy rong tâm trí ngời chiến
sĩ những hình ảnh thân thơng nào ở khổ thơ thứ hai
Hs : Tiếng gà tra đã khơi dậy hình ảnh những con gà
mái với những quả trứng hồng


Gv : Những chi tiết “mái mơ” “mái vàng” “ổ trứng
hồng” gợi tả một vẻ đẹp về màu sắc nh thế nào? Vẻ
đẹp ấy gợi liên tởng gì



Hs : Những chi tiết gợi tả một màu sắc tơi sáng. Qua
những chi tiết đó ngời đọc nh thấy hiện ra hình ảnh
đàn gà đẹp đẽ xinh xăn đáng yêu. Vẻ đẹp ấy gợi liên
tởng tới cuộc sống đầm ấm hiền hồ bình dị


Gv : Lời thơ “Này ... mái” nh tiếng gọi đợc lặp lại
trong đoạn thơ có tác dụng gì


Hs : Biểu hiện tình cảm nồng hậu gẫn gũi thân thơng
sự gắn bó của gia đình và làng q


Gv : Trong ©m thanh của tiếng gà tra nhiều hình ảnh
kỉ niệm hiện về. Đó là hình ảnh kỉ niệm nào


Hs :- Kỉ niệm xem trộm gà đẻ bị bà mắng


- Hình ảnh ngời bà chăm chút từng quả trứng để
giành cho gà mái ấp


- Nỗi lo lắng của ngời bà mỗi khi mùa đông trời
“Cứ hàng...muối”


- Niềm vui thuở ấu thơ khi xuân về tết đến có đợc
quần áo mới


Gv : Chi tiết niềm vui đợc quần áo mới gợi cho em
cảm nghĩ gì về tuổi thơ và tình bà cháu


Hs :



- Tuổi thơ gắn liền với niềm vui bé nhỏ trong lành ở
gia đình và làng quê


- Vui vì có quần áo mới song vui hơn vì đợc sống
trong sự yêu thơng của bà


Gọi Hs đọc hai khổ thơ cuối


Gv : Trong đoạn thơ này tiếng gà tra đã gợi lên điều
gì ?


Gv : V× sao cã thĨ nghÜ r»ng “ TiÕng ...phóc


- Tiếng gà tra làm thức dậy
tình cảm làng quê trong
lòng ngời chiến sĩ


--> Yêu quê hơng thiết
tha sâu nặng


- Gợi những kỉ niệm của
tuổi ấu thơ


- Gợi hình ảnh ngòi
III. Tổng kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Hs : Tiếng gà tra đã thức dậy bao tình cảm bao kỷ
niệm . Tiếng gà tra là âm thanh bình dị của làng quê
đem lại niềm yêu thơng cho con ngời .



Gv: Theo con trong “giÊc ngđ ...trøng ” th× con ngêi
chỉ có thể mơ thấy điều gì ?


Hs : Mơ thấy những điều tốt lành , những niềm vui
và hạnh phúc .


Gv : Trong khổ thơ cuối tác giả sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào ? t¸c dơng ?


HS : Điệp từ “ vì ” có tác dụng khẳng định mục đích
chiến đấu , lí tởng chiến đấu của ngời chiến sĩ .
GV : Đó là một mục đích chiến đấu nh thế nào ?
HS : Mục đích vừa cao cả vừa bình dị .


Gv : Vì sao ngời chiến sĩ có thể nghĩ rằng cuộc chiến
đấu của mình cịn là “ vì .... thơ’’


Hs : ổ trứng và tiếng gà là những điều chân thật thân
thơng quý giá ; là biểu tọng hạnh phúc ở một miền
quê . Vì thế cuộc chiến đấu hơm nay cịn có thêm ý
nghĩa bảo vệ những điều chân thật và quý giá đó .
GV: Tất cả những điều ấy giúp con hiểu gì về ngời
chiến sĩ ?


Hs : Là ngịi gắn bó với gia đình , q hơng đất nớc .
GV : Nh vậy đối với ngòi chiến sĩ âm thanh của
tiếng gà tra nh là nút khởi động , nh là chiếc đũa
thần chỉ chạm khẽ vào kí ức đã làm sống dậy những
tình cảm , những kỉ niệm tuổi ấu thơ . Không những


thế đối với cuộc sống hiện tại âm thanh ấy còn nh lời
thúc giục ngời chiến sĩ chiến đấu vì lí tởng cao đẹp .
Rõ ràng nếu không phải là ngịi u mến và gắn bó
với gia đình với quê hơng đất nớc thì làm sao một
âm thanh rất đỗi bình dị ấy lại gợi lên trong lịng
ng-ời chiến sĩ những tình cảm lớn lao cao đẹp nh vậy .
Hs đọc đoạn : “Tiếng gà tra...sột soạt”


GV: Hình ảnh bà hiện lên nh thế nào qua những
dòng thơ vừa đọc ?


HS : Bảo ban cháu “Gà đẻ ... lang mặt ”


Gv : Em có nhận xét gì về vhi tiết “bà mắng cháu”
Hs : Đó là lời mắng u. Bà có mắng cháu thì cũng
xuất phát từ tình yêu thơng, từ mong muốn cháu
xinh đẹp có hạnh phúc


Gv : Râ rµng chi tiết này thể hiện chân thật tình cảm
giản dị mà sâu sắc trong tình yêu bà dành cho cháu
Gv : Hình ảnh bà chắt chiu từng quả trứng gợi cho
em suy nghĩ gì về bà


Hs : Luôn chiu thơng, chịu khó tần tảo chắt chiu
trong cảnh nghèo khổ


Gv : Những câu thơ Cứ hàng ... áo mới nói về điều


Hs : Núi v nỗi lo của bà khi gió mùa đơng tới, khi


trời có sơng. Thực chất của nỗi lo đó bà lo gà hỏng
khơng có gà bán khơng có tiền mua quần áo mới cho
cháu


Gv : Em cã nhËn xét gì về nỗi lo của bà


Hs : L nỗi lo vì niềm vui của cháu. Nỗi lo ấy cho ta
thấy đợc tình yêu thơng giản dị thầm lặng của ngời
bà quê hơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

vÒ bµ


Hs : Bà là ngời nghèo khó nhng giàu tình u thơng
giàu đức hi sinh sống hết lịng vì cháu


-->Vẻ đẹp của bà chình là vẻ đẹp mn đời của ngời
bà, ngời mẹ Việt Nam, vẻ đẹp của ngời bà trong
truyện cổ tích


<b>H§2.4 : Tæng kÕt </b>


Gv : Khái quát lại những nét đặc sắc về nội dung
và nghệ thuật của bài thơ


<b>H§3 : Lun tËp </b>


<b>* Rút kinh nghiệm : </b>


Tiết 55 : Điệp ngữ



<b>Ngày soạn : </b>
<b> Ngµy day :</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : Giúp Hs </b>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp trong sáng , đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và
tình cảm bà cháu đợc thể hiện trong bài thơ


- Thấy đợc nghệ thuật biểu hiện tình cảm , cảm xúc của tác giả qua những chi tiết
tự nhiên và bình dị


B – ChuÈn bị


- GV hớng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phơng tiện dạy
học cần thiết


- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học .</b>


H§1 : KiĨm tra bµi cị


Gv : Thế nào là thành ngữ? Cho một vd về
thành ngữ? Giải thích và đặt câu


H§2 : Bài mới


2.1 : Hớng dẫn học sinh tìm hiểu thế nào là
điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ


Gv : Treo bảng phụ ghi khổ thơ đầu của bài thơ


Tiếng gà tra . Sự lặp lại các từ ngữ có tác
dụng gì


Hs :


-Nhng từ đợc lặp lại là : Nghe, vì


-Sự lặp lại nh thế có tác dụng nhấn mạnh ý, gây
cảm xúc mạnh đối với ngời đọc ngời nghe
Gv : Sự lặp lại những từ ngữ nh thế đợc gọi là
ip ng


Gv : Vậy em hiểu thế nào là điệp ngữ? Nêu tác
dụng của điệp ngữ


Hs : ip ng là những từ ngữ đợc lặp lại
Điệp ngữ có tác dụng làm nổi bật ý gây cảm
xúc mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Hs : VD


Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng xanh đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát


Những ngả đờng bát ngát


Những dịng sơng nặng đỏ phù sa
-->Các điệp ngữ “đây là ”, “của chúng ta”
“Những” vừa nhấn mạnh ý thơ vừa tạo nên âm


điệu mạnh mẽ hào hùng. Đặc biệt điệp ngữ của
chúng ta đã biểu lộ niềm tự hào về ý chí tự lập
tự cờng về tinh thần làm chủ của nhân dân ta
HĐ 2 : Tìm hiểu các dạng điệp ngữ


Gv : treo bảng phụ ghi ba vd ở ba bài thơ :
“TiÕng gµ tra ” “Sau phót chia li” vµ “Gưi ..
phong”


Gv : So sánh điệp ngữ trong ba đoạn thơ và chỉ
rõ đặc điểm của mỗi dạng


Hs : ở đoạn thơ trích từ bài thơ “Gởi ... phong”
ta thấy những từ ngữ lặp lại đứng liền nhau.
Việc lặp lại những từ ngữ đứng liền nhau nh
vậy gọi là điệp ngữ nối tiếp


ở đoạn thơ trích trong bài “Sau phút chia li” thì
chữ ở câu 7 trớc đợc lặp lại ở đầu câu 7 sau
->Cách lặp nh vậy gọi là động ngữ chuyển tiếp
Đoạn thơ ở bài “Tiếng gà tra” các từ ngữ lặp lại
không liền nhau--> Cách lặp ấy gọi là ip ng
cỏch quóng


Gv : Từ sự phân tích tìm hiểu trên em thấy điệp
ngữ có những dạng nào?


HĐ 3 : Luyện tập


Gv yêu cầu Hs làm các bài tập từ 1->3


Gv : Bài 1 yêu câu gì :


Hs : Tìm điệp ngữ trong những đoạn trích và
cho biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì
Gv : Điệp ngữ :


--> Mun nhn mnh ý chí gang thép giành
độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam


<b>* Rót kinh nghiƯm : </b>


TiÕt 56 : Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về tác
phẩm văn học


<b>Ngày soạn : </b>
<b> Ngày day :</b>


A.Mc tiờu cn t
B.Chun b


C.Tiến trình lên lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Gv : Bố cục của bài văn BC về tác phẩm văn học
gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? Nêu
nhiệm vụ của mỗi phần


HĐ 1 : Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs ở nhà
Nhận xét về sự chuẩn bị của Hs


HĐ 2 : Chia tỉ cho Hs tËp ph¸t biĨu



Trên cơ sơ Hs đã chuẩn bị bài gv chia nhóm
Cử nhóm trởng và th kí. Hs nói ở tổ, Gv dự
Gv hớng dẫn Hs cách nói: chậm to rõ ràng
HĐ 3 : Núi trc lp


- Gv yêu cầu các tỉ nãi tríc líp


- Cả lớp trao đổi góp ý rút kinh nghiệm
- Gv nhận xét và kết luận


Muốn bài viết có hiệu quả ta cần phải đọc kĩ tác
phẩm chuẩn bị kĩ dàn ý. Khi nói phải ln theo
dõi quan sát thái độ của ngời nghe để kịp thời
điều chỉnh cách nói


D.Cđng cố dặn dò


-Về nhà chuyển bài nói thành bài viết


TiÕt 26


Hớng dẫn đọc thêm :

Sau phút chia li



<i><b>(Trích Chinh phụ ngâm Đặng Trần Côn - Đoàn Thị §iÓm)</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


1- Cảm nhận đợc nỗi sầu chia li sau phút chia tay, giá trị tố cáo chiến
tranh phi nghĩa, niềm khát khao hạnh phúc của lứa đôi và giá trị ngôn từ trong


đoạn thơ trích: Chinh phụ ngâm khúc, bớc đầu hiểu thể thơ song thất lục bát.


2- Thấy đợc vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của ngời
phụ n trong Bỏnh trụi nc.


<b>B. Chuẩn bị</b>:


- Đọc tài liệu: VHVN (thời Trung Đại). Giảng văn Chinh phụ ngâm
Thơ Hồ Xuân Hơng.


- Nghiên cứu SGV SGK
- Soạn giáo ¸n.


<b>C. tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
1- ổn định tổ chức


2- KiĨm tra bµi cị:
3- Bµi míi:


Chinh phụng ngâm khúc là khúc ngâm của ngời vợ tiễn chồng đi chinh chiến ở nơi
xa . Đã diễn tả tâm trạng sầu bi dằng dặc triền miên của ngời vợ . Chinh phụng
ngâm khúc đã ghi lại nỗi buồn thơng sầu muộn của ngời phụ nữ khi tiễn chồng ra
trận .


Hoạt động của thầy Hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>I. Đọc </b><b> Tìm hiểu chung :</b>


Hng dn đọc 1. Đọc :



HS đọc chú thích SGK <b>2. Chú thích :</b>
? Nguyên văn chữ Hán của ai?


? Chữ Nôm của ai?


? Giới thiƯu vµi nÐt vỊ Đặng
Trần Côn, Đoàn Thị Điểm.


Học sinh
trả lời.


3. Tác giả :


- Đặng Trần Côn (sáng tác ng/văn
chữ H¸n TK 18. Ngời làng Nhân
Mục – Nay quËn Thanh Xuân
Hà Nội.


- Đoàn Thị Điểm (Tác giả bản diễn
Nôm (1705 1748) một ngời phụ
nữ tài sắc, ngời làng Giai Phạm
Văn Giang Hng Yên


<b>2. Tác phẩm</b>


a. Hon cnh sỏng tỏc
? Bài thơ đợc sáng tỏc trong


hoàn cảnh nào ?



Nhiu cuc khởi nghĩa nơng dân nổ
ra – triều đình phong kiến đã ra sức
đàn áp, gây nên cảnh nhân dân đau
khổ, đất nớc rối loạn, kinh thành lắm
phen náo động.


GV diÔn giảng Học sinh


lắng nghe


b. Thể loại: Ngâm khúc
+ Do ngời Việt Nam sáng tạo


+ Mang tính chuyên biệt trong
việc diễn tả những tâm trạng sầu
bi dằng dặc, triền miên cña con
ngêi.


+ Xuất hiện chủ yếu vào giai
đoạn chế độ phong kiến lâm vào
tình trạng khủng hoảng nghiêm
trọng, đầy rẫy mâu thuẫn, gây
nhiều đau thơng, tang tác cho
con ngời, nhất là ngời phụ nữ.


? Bài thơ đợc sáng tác theo thể HS trình c. Thể thơ: Song thất lục bát
Thơ nào ?


? bµy hiĨu biÕt về thể thơ lục
bát.



+ Do ngời Việt sáng tạo


song thÊt lơc b¸t nhạc tính
phong phú hơn lục bát


+Gồm 2 câu 7 chữ (song thất)


2 câu 6 - 8 (lục bát) 1
khæ


- Nhận diện trên bản dịch (số lợng khổ không hạn định)


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Xem ý kiÕn Phan Ngäc (SGV
103)


Thể thơ phù hợp với diễn tả tâm
trạng nhớ nhung, sầu muộn.


108 câu <sub>- Tên tác phẩm: Chinh phụ ngâm</sub>
khúc nghĩa khúc ngâm (về nỗi lòng
sầu thơng, nhớ nhung) của ngời vợ
có chồng ra trận.


<b>3. Đoạn trích: Sau phút chia</b>
<b>li</b>


- Nhan : ngi son + sách đặt
Vị trí



<b>II. hớng dẫn đọc hiểu chi</b>
<b>tiết. </b>


4 câu là 1 khúc ngâm


<i><b>1. Khúc ngâm 1</b></i>


Chàng thì đi cõi xa ma gió
Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn


oỏi trông theo đã cách ngăn
Cuộn màu mây biếc trải ngàn nỳi


xanh
Hai câu đầu nội dung nh thÕ


nµo? (vÏ ra cảnh chia li xác)


Học sinh


tr li. Chng i thip về
Cảnh đó đợc vẽ ra bằng biện


ph¸p nghƯ thuËt nµo?


Cõi xa ma buồng cũ chiếu chăn
đối


(đối giữa đi – về, trong không gian
rộng – hẹp;



Nghệ thuật đối lập đã giúp em
hình dung nh thế nào về giõy
phỳt chia ly?


Học sinh
trả lời.


Lạnh lẽo ấm áp


 Hai vợ chồng, hai phơng trời cách
biệt, mỗi lúc một li xa. Chàng đi vào
cõi xa vất vả, thiếp sẽ về với cảnh vị
võ cơ đơn mòn mỏi với) tàn tạ
“bng cữ chiếu chăn).


Trong phót chia li, còn mất nhớ
thơng vời vỵi cđa ngêi vỵ vẫn
đăm đăm trông theo, dâi theo
chång. Nµng thÊy gì?


- Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi
xanh.


- Mây biếc (tuôn).
- Ngời núi xanh (trải)
Hình ảnh mây biếc, núi xanh có


ý nghĩa gì?



Tại sao lại tuôn trải?


Hình ảnh mây biếc núi xanh


vừa là hình ảnh thật vừa là hình ảnh
tợng trng chỉ sự xa cách không gian
vời vợi, thăm thẳm.


Hai ĐT: Tuôn, trải k/h hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Khúc ngâm 1, giúp em hiểu gì
về tâm tr¹ng con ngêi trong
c¶nh biƯt li?


Häc sinh
tr¶ lêi.


 Trong cảnh biệt ly, thân phận con
ngời thật bé nhỏ, nỗi lòng ngời li
biệt trống trải, nỗi sầu chia cách da
diết, rộng lớn tởng đến khôn cùng.
Sầu trong lòng ngời trn vo cựng
cnh vt.


Tiết 2:


Nỗi buån chia li tăng dần trở
thành nỗi sầu muốn dâng lên
tràn ngập nỗi lòng kẻ ở ngời đi.
Đọc



<i><b>2) Khúc ngâm 2:</b></i>


Chèn Hàm Dơng chàng còn
ngảnh lại


Bến Tiêu Dơng thiếp hÃy trông
sang


Bến Tiêu Dơng cảnh Hàm Dơng
Cây Hàm Dơng cách Tiêu Dơng mấy
trùng


Hai địa danh: HD.TD là ở đâu?
Có phải là muốn nói tới 2 nơi
đó? Hay có ý gì?


Häc sinh
tr¶ lêi.


HD-TTD: Mang ý nghÜa tỵng trng
cho 2 vị trí cách xa nghìn trùng của
chàng và thiếp


(ngh thut gì đợc sử dụng?)
Có nghệ thuật gì trong khúc
ngâm 1 đợc lặp lại ở đây? Nhận
xét về cấu trúc và trật tự từ?


Häc sinh


th¶o ln,


nhËn xÐt


- Ngảnh lại – trơng sang (đối)
- HD-TTD (Điệp, đảo)


 Tình cảm buồn thơng, nhớ nhung
cứ tăng dần, tăng dần theo độ cách
xa.


Việc đảo điệp 2 vị trí HD-TD có
ý nghĩa gì trong việc gợi tả nỗi
sầu chia li?


Häc sinh


trả lời. ở<sub>đã là cách ngăn “mấy trùng”. Nhng</sub> trên mới nhắc đến “cách ngăn” giờ
dù cách xa họ vẫn hớng về nhau:
“Ngảnh lại” “trông sang vn tỡm v
nhau, nhỡn thy nhau.


Lời thơ không chỉ biểu hiện nỗi sầu
chia li mà còn nhấn mạnh sự oái
oăm, nghịch hớng: gắn bó mà phải
chia xa, càng dõi nhìn nhau, càng
không thÊy nhau.


 Cuéc chia li ở đây là chi li vÒ
cuéc sèng, vÒ thể xác, còn trong tình


cảm, tâm hồn, hä vÉn g¾n bó thiết
tha.


Đọc <i><b>3. Khúc ngâm 3</b></i>


Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn
dâu


Ngn dõu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
Ngh thut gỡ c s dng ni


bật trong đoạn 3?


Học sinh
trả lời.


- Chẳng thấy – thÊy
®iƯp


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Tại sao ở đây nhà thơ không
nhắc đến TD, HD nữa?


 tạo nhịp điệu chậm, hồi hồn –
vịng trịn thể hiện không gian xa cách
ngày càng cách xa. Mọi địa điểm, v trớ
b xoỏ m.


Chỉ còn lại ngàn dâu, rất nhiều ngàn


dâu nối nhau.


Cảm nhận của em về màu xanh
của ngàn dâu


- Xanh xanh.
- Ngàn dâu xanh
(Màu xanh từ chung chung mê


nhạt, không rõ, không ranh giới
nh muốn ôm trùm cả trời đất,
cảnh vật ở những câu trên giờ
cũng thành màu xanh ngắt, có
phần gay gắt, cụ thể, để diễn tả
tâm trạng buồn, chợt lúc lại ...


Häc sinh
th¶o luËn,


nhËn xÐt


 Choáng ngợp khắp đất trời, vũ trụ
là màu xanh, xanh đến rợp ngợp, não
nề, nhức buốt tận đáy lịng. Màu
xanh nhung nhớ, màu xanh cơ đơn,
màu xanh của sự chia lìa, buồn khổ
khơng phải là màu xanh tuổi trẻ,
niềm tin, hi vọng mà ta thờng vẫn
gặp.



Và vì thế câu hỏi cuối cùng có
thật là để hỏi khơng hay để làm
gì?


- Câu: Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn
ai?


Học sinh
trả lời.


+ Câu hỏi tu từ + ai?  Câu thơ nh 1
tiếng thở dài, là lời than của nàng,
ngời vợ hinh phụ đang thấm thía,
gặm nhấm nỗi cô đơn, lẻ loi. Từ
“sầu” nh đúc kết lại mọi cung bậc dã
nhân lên, trào dâng trở thành một
khối sầu thơng, trĩu nặng trong tâm
hồn ngời chinh phụ.


<b>III. Tæng kết</b>


<b>1. Nghệ thuật: - Tả cảnh ngụ tình</b>
- BiƯn ph¸p tu tõ
- Giàu chất nhạc
(STLB)


<b>2. Ni dung: Ni sầu chia ly của </b>
ng-ời chinh phụ lúc tiễn chồng ra trận
nh nhuốm cả vào mây, trời, cảnh
vật... Nỗi sầu vừa có ý nghĩa cao,


chiến tranh phi nghĩa, vừa thể hiện
niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi
của ngời phụ nữ.


 vừa có giá trị nhân đạo, vừa có
giá trị nhân vn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Bài
Tiết


Bánh trôi nớc


<b>Hồ xuân hơng</b>
<b>Tự học có hớng dẫn</b>


Hot ng ca thy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<b>I. Tác giả: </b>


<b>Hồ Xuân Hơng </b> <b>Bà chúa thơ</b>
<b>nôm</b>


GV hớng dẫn Học sinh


lắng nghe


1. Thơ Hồ Xuân Hơng là một hình
t-ợng độc đáo trong lịch sử văn học


dân tộc. Độc đáo hác thờng mà rất
Việt Nam, sắc sảo mà tình tứ
nghịch ngợm mà sâu sắc.


2. Thơ Hồ Xuân Hơng ca ngợi vẻ
đẹp của ngời phụ nữ - bênh vực
quyền sống của họ và chống lại
quan niệm trọng nam khinh nữ của
chế độ phong kiến.


3. Thơ Hồ Xuân Hơng vừa trữ tình
đằm thắm, vừa châm biếm, đả kích
sâu cay.


<b>II. T¸c phÈm</b>


GV híng dẫn Học sinh


lắng nghe


<b>1. Thể thơ: - Tứ tuyệt</b>


- Viết bằng chữ Nôm
<b>2. Đề tài: Vịnh vặt</b>


Miêu tả về bánh trôi nớc
<b>3. Phân tích </b>


<i><b>Câu 1:</b></i>



Thân em... trắng... tròn


- Chất liệu dân gian: Thân em
(tên ca dao chứng minh)


- Tõ nhiÒu nghÜa: + Trắng: trắng
trẻo, trắng trong


+ Tròn; đầy đặn,
phúc hậu


- Cặp phụ từ ‘vừa... vừa” cái đẹp
hoàn hảo không khiếm khuyết


 ẩn dụ về thân phận - vẻ p ngi
ph n.


<i><b>Câu 2: Bảy nổi ba chìm</b></i>


- Thành ngữ (sáng tạo) nhấn
mạnh sự long đong vất vả.


- Nc non: bể đời (hình ảnh thơ có ý
nghĩa tợng trng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- Tay kẻ nặn: ngời khác (đàn
ông, chế độ)


 chế độ b ph thuc, b ng ca
ngi ph n.



<i><b>Câu 4: Mà... vẫn</b></i>


Cặp quan hệ từ nhấn mạnh


M khỏc nhng, cũn vang lên
nh một lời thách thức, bất chấp
XHPK, chế độ nam quyền.


TÊm lßng son: thủ chung


 Tâm hồn cao đẹp
<b>III. Tổng kết</b>
Chỉ ra nét độc đáo đậm sắc về


nghÖ thuËt – néi dung


<b>1. NghÖ thuËt: ViÖt hãa thơ Đờng</b>
- Tứ tuyệt hàm súc


- ẩn dụ


- (Tu từ): Sáng tạo thành ngữ chất
liệu DG


- Đối lập
<b>2. Nội dung: </b>


Ca ngợ vẻ đẹp thể chất, tâm hồn ngời
phụ n



Thông cảm, sẻ chia, bênh vực với
những vất vả, long đong của họ
* Ghi nhớ: SGK


<b>IV. Bài tập: SGK</b>


Häc thuéc th¬ - TËp PT – Lµm
BTSBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Bµi
TiÕt 27


Quan hệ từ
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


1. Nắm đợc thế nào là quan hệ từ.


2. Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu
<b>B. Chuẩn bị</b>:


- Đọc từ loại Tiếng Việt.
- Nghiên cứu SGV SGK
- Soạn giáo án.


<b>C. Thit k bi ging</b><sub>::</sub>
- n nh t chức


- Kiểm tra bài cũ: Kể tên những từ loại đã học và nêu đặc điểm của những từ
loại y.



<i><b>- Bài mới:</b></i>


Hot ng ca thy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<b>I. Thế nào là quan hệ từ?</b>
<b>1. Ví dụ: SGK</b>


<b>2. Nhận xét</b>


a. Đồ chơi của chúng tôi cũng ch¼ng
cã nhiỊu


b) Hùng Vơng thứ 18 có một ngời
con gái tên là Mị Nơng, ngời đẹp
nh


hoa, tÝnh nÕt hiỊn dÞu.


c) Bởi tơi ăn uống điều độ và làm
việc có chừng mực nên tơi chóng lớn
lắm.


- ChØ ra nhiƯm vơ hc ý nghÜa
cđa các từ gạch dới với những
từ, cụm từ và các vế câu nó xuất
hiện.



d) Tôi học cha giỏi. Nhng tôi lêi häc
- “Cđa: quan hƯ së h÷u


- “Nh”: Quan hƯ so sánh


- Và: Nối 2 cụm từ Ăn uống làm
việc


- Bởi ....nên nối 2 vế câu
- Nhng nối 2 câu víi nhau
GV rót ra => Quan hƯ tõ


<b>3. KÕt ln: (Ghi nhí)</b>
ThÕ nµo lµ quan hƯ tõ?


(Dùa vµo nhËn xÐt)


Quan hƯ từ là những biểu thị các ý
nghĩa quan hệ: so sánh, sở hữu, nhân
quả,..., nối từ từ. Câu câu....
* Ghi nhớ: (SGK)


<b>II. Sử dụng quan hệ từ:</b>
Đọc và theo dâi VD: SGK <b>1. VÝ dô: SGK</b>


T- ChØ ra c¸c quan hƯ tõ. <b>2. NhËn xÐt 1</b>
- Trờng hợp nào bắt buộc phải


có quan hÖ tõ? Trêng hợp nào
không bắt buộc?



Học sinh
trả lời.


a) Khuôn mặt của cô gái (-)
b) Lòng tin của nhân dân (+)


c) Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới
mua (-)


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

B¾t buéc: Dấu (+)
Không bắt buộc: Dấu (-)


e) Giỏi về toán (-)


g) Viết một bài văn về phong cảnh
Hồ Tây (+)


h) Làm viƯc ë nhµ (+)


i) Quyển sách đặt ở trên bàn (-)
Vì sao vẫn là quan hệ từ ấy mà


trêng hỵp bắt buộc phải có nó,
trờng hợp lại không?


Bt buộc phải dùng (Có trờng
hợp) vì nếu khơng có thì câu văn sẽ
đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.



- Có trờng hợp dùng cũng đợc,
khơng dùng cũng đợc.


T×m quan hÖ tõ có thể dùng
thành cặp víi c¸c quan hệ từ
(cho sẵn) - Đặt câu?


<i><b>Nhận xét 2:</b></i>
- Nếu...thì...
- Vì...nên...
- Tuy ...nhng...
- Hễ...thì...
- Sở dĩ...vì...
So sánh cách dïng quan hƯ tõ ë


nhËn xÐt 2 víi c¸c dïng quan hÖ
tõ ë nhËn xÐt 1?


Häc sinh


trả lời.  Một số quan hệ từ đợc dùng
thành cặp.


* Ghi nhớ: SGK


<b>III. Luyện tập: (Gợi ý)</b>
<b>Bài 1: Tự làm</b>


<b>Bài 2: Điền lần lợt theo thứ tự:</b>
Với, và, với, với, nếu, thì, và


<b>Bài 3: (Dùng trắc nghiệm)</b>


A (-), b (+), c (-), d (+), e (-), g (+), h
(-), i (+), k (+), l (+)


<b>Bµi 4: Tù lµm</b>


<b>Bµi 5: Nã gầy nhng khoẻ (Khen)</b>
Nó khoẻ nhng gầy (Chê)
<i><b>Dặn dò: Học và làm bài</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Tuần : Ngày soạn :


Bài : Tiết 28 Ngày dạy :


Luyn tp cỏch làm bài văn biểu cảm
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


1. Luyện tập các thao tác làm văn biểu cm.
- Tỡm hiu .


- Tìm ý.
- Lập dàn bài
- Viết bµi


2. Có thói quen động não, tởng tợng, suy nghĩ, cảm xúc trớc một đề văn biểu
cảm.


<b>B. ChuÈn bÞ</b>:



- Yêu cầu học sinh chuẩn bị trớc ở nhà cho đề văn:Loài cây em yêu.
<b>C. Thiết kế bài giảng</b><sub>::</sub>


<i> Hoạt động 1:Khởi động </i>
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra sự chuẩn bị.
- Bài mới- Luyện tập.


Hoạt động của thầy Hoạt động


cđa trß KiÕn thøc träng t©m


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> <b>Đề bài: Lồi cây em yêu</b>


Cho häc sinh tiÕn hành triển
khai các bớc. (1)


<b>1. Tỡm hiểu đề.</b>
- Thể loại: Biểu cảm


- Néi dung: Loài cây (Dừa, Tre,
Bàng...)


- Phạm vi: Em yêu
<b>2. Dàn bài:</b>


A. Më bµi: 1. Giíi thiƯu


2. Nªu lÝ do yªu thÝch
B. Thân bài:



1. Đặc điểm, điều kiện
2. PhÈm chÊt


3. Kû niƯm víi em


C. Kết quả: 1. Vị trí của lồi cây
đó trong tình cảm của em


2. Mở rộng, so sánh
<b>3. Tìm ý:</b>


- Đặc điểm của loài cây ấy nh thế
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- Kỉ niệm của em?
<b>4. Viết bài: (20)</b>


Yêu cầu học sinh viết Mở bài Thân bài Kết luận


Giáo viên nhận xét


Dặn dò: Tập viết hoàn chỉnh


Tuần : Ngày soạn :


Bài : Tiết 29 Ngày dạy :


Qua ốo ngang



<b>-B Huyn Thanh </b>
<b>Quan-A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


1. Hình dung đợc cảnh tợng Đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của Bà Huyện
Thanh Quan lúc qua đèo.


2. Bớc đầu hiểu thơ Thất ngôn bát cú đờng luật.
<b>B. Chuẩn bị</b>:


- Đọc thơ nơm đờng luật.


- Bình giảng thơ nơm đờng luật
- Nghiờn cu SGV, SGK


- Soạn giáo án.


<b>C. Thit k bi giảng</b><sub>::</sub>
<i> Hoạt động 1:</i>


- ổn định tổ chức
- Kiểm tra sự chuẩn bị.
<i><b>- Bài mới</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động


cđa trß KiÕn thøc träng tâm


<i>Hot ng 2:</i> <b>i. c hiu khỏI quỏt</b>


Giới thiệu vài nét về tác giả. <b>1. Tác giả:</b>



Tên thật Nguyễn Thị Hinh


Chång: Tri huyÖn Thanh Quan –
TB


(Quan hun)


Lµ mét trong những nhà thơ næi
tiÕng TK 18 – 19


(Đoàn Thị Điểm Hồ Xuân
Hơng)


L ngi học rộng, đợc vua vời vào
Huế làm chức Cung trung giáo tập
(Dạy học cho các cung nữ)


(Nhí về những gì xa cũ, về thời
quá khứ vàng son, một đi không
trở lại)


Th b trang nhó, bun v luụn hồi
cổ, thể hiện lịng u mến cảnh quan
thiên nhiên đất nc.


Thơ bà thờng viết về thiên nhiên,
phần lớn là vảo lúc trời chiều, gợi
lên cảm giác vắng lặng, buồn.



<b>2. Tác phẩm: Là một trong những</b>
tác phẩm còn lại ít ỏi của bà.


So sánh với hai thể loại thơ đã
học. (Xem thêm SGK)


<b>3. ThĨ th¬:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Giíi thiƯu §Ìo Ngang – Mét
vïng nói non hiĨm trë, hïng vÜ.


<i><b>1) Cảnh Đèo Ngang:</b></i>
ốo Ngang c miờu t vo thi


điểm nào?


Học sinh
trả lêi.


- Bóng xế tà (Chiều tà bóng xế –
khi hồng hơn đã tắt, ánh nắng chỉ cịn
le lói trên bóng cây, ngọn cỏ)


Kho¶ng thêi gian ấy gợi cảm
xúc g×?


 Gợi cảm giác buồn, vắng, cơ đơn
và nhất là nhớ nhà da diết (Đối với
ngời lữ thứ nh Bà Huyện Thanh
Quan)



Trong hoàn cảnh ấy, cảnh Đèo
Ngang hiện lên nh thế nào?


Học sinh
tr¶ lêi.


- Cỏ cây....chen...đá Điệp từ
vần “a”


L¸ ...chen...hoa


(Chen: chen lấn, chen lẫn)  Cảnh rậm rạp, hoang vu chỉ có cây,
đá, lá, hoa. Con ngời có cảm giác nhỏ
bé, lẻ loi.


Đọc 2 câu tiếp theo. Cụm từ “Dới
núi”, “Bên sông” cho thấy thi
nhân đứng ở vị trí nào để miêu tả,
có cịn là khi mới tới ở chân Đèo
khơng? Lng đèo.


- Dới núi: Lom khom vài chí tiều
- Bờn sụng: Lỏc ỏc my nh (ch)


Đối, điệp ngữ, từ chỉ số, Từ láy


- Cảnh hiƯn ra cã nh÷ng gì?
Nghệ thuật?



Học sinh
thảo luËn,
nhËn xÐt


 Bức tranh thiên nhiên đã có dấu
hiệu của cuộc sống con ngời. Nhng
sự xuất hiện ấy chỉ làm tăng thêm sự
hoang vắng cô tịch.


Nhận xét của em về bức
tranh? So sánh với bức tranh đã
đợc phác hoạ 2 câu đề?


Bởi lẽ con ngời vừa ít ỏi (vài) vừa
(nhỏ nhoi) (lom khom) bị chìm hút
dới núi chợ thị lèo tèo (mấy nhà) lại
tha thớt, lác đác. Tất c dng


nh chìm lặng vào cái hắt hiu, vắng
vẻ của trời chiều.


Cnh cú sn thu hu tỡnh p, nhng
sao quạnh vắng.


(Con ngời và cuộc sống của họ
vốn đã nhỏ bé trớc núi sông
rộng lớn giờ lại càng bé nhỏ khi
lom khom “vài” chú, “lác đác”
mấy nhà.



Cảnh Đèo ngang ngoài cỏ cây
đá núi, ngoài vài chú tiều, mấy
nhà chợ cịn có gì nữa: tiếng
chim rừng đau lòng mỏi miệng


- TiÕng chim rõng đau lòng, mỏi
miệng vang lên từ hốc núi.


<i><b>2. Tình</b></i>


- Nhớ... đau lòng.... Quốc quốc
Tại sao lại viết quốc quốc, gia


gia.


- Thơng... mỏi miệng... gia gia


Đối chơi chữ ....
Em nghĩ gì? Hiểu gì về nhà thơ? Học sinh


trả lời.


Ting chim rừng hay chính là
tiếng lịng thi sĩ “nhớ” “thơng” một
triều đại đã qua nh một tiếng thở dài.
(đang nặng lịng hồi cổ)


Nỗi buồn man mác, mênh mang ở
đầu bài thơ giờ đã trở nên nặng trĩu,
đợm một nét gì đó thê lơng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

(U chân đài ca)
Nay, bà huyện Thanh Quan qua Đèo
Ngang thấy lịng buồn trớc cái mênh
mơng, vô tận của đất trời, cái hoang
vắng, mờ nhạt của sự sống, cái khắc
khoải, mỏi miệng của tiếng chim
kêu “mỏi miệng” lúc ngày tàn nơi
hốc núi.


Cho nên lên đỉnh đèo thi sĩ - Dừng chân – trời non nớc
Một mảnh tình riêng ta với ta


- Con ngời đứng lại trên đỉnh đèo,
giữa đất trời vũ trụ, non nớc đờng
hoàng, sang trọng, khoan thai.


- Một mảnh riêng (ẩn dụ): bé
nhỏ, lẻ loi.


- Ta với ta (khác tôi với tôi): nhng
kiêu h·nh.


- Ta với ta, một mảnh tình riêng (đối)
trời, non, nớc  cô đơn


“Giữ nỗi cô đơn kiêu hãnh thế


Cầm chặt vần thơ đứng giữa nhân
gian”



- “Ta với ta” tuy hai mà một, một con
ngời, một nỗi buồn, một nỗi cô lẻ
không ai xẻ chia ngoài trời, mây, non
nớc bát ngát, mênh mông, hoang
vắng, lặng lẽ nơi đỉnh đèo xa lạ.
Đối diện và chiêm ngỡng thiên nhiên
vơ tận, vơ cùng trong ánh hồng hơn
dần tắt, lòng ngời phụ nữ càng thấy
trống vắng, nhỏ bé biết bao nhiêu.


<i>Hoạt động 4:</i> <b>III. Tổng kết</b>


NhËn xÐt kh¸ch quan vỊ nghÖ
thuËt – néi dung


Häc sinh
nhËn xÐt


<b>1. Nghệ thuật: Thơ Đờng luật hàm</b>
xúc cơ đọng


BiƯn ph¸p tu từ
Tả cảnh ngụ tình
Giữa nhân gian một mảnh hồn


th mãi mãi tồn tại cùng non
sông, đất nớc, tâm hồn Việt
Nam” (Trích Bích Ba)



<b>2. Néi dung: Bài thơ tả cảnh Đèo</b>
Ngang trong mét bi chiỊu tµ 


qua cảnh vạt, nhà thơ gửi gắm tâm
trạng nhớ nớc thơng nhà cơ đơn
buồn vắng.


 Qua c¶nh vật ta thấy một tình yêu
thiên nhiên tha thiết sâu l¾ng.


* Ghi chó:


<i>Hoạt động 5:</i> <b>IV. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Tuần : Ngày soạn :


Bài : Tiết 30 Ngày dạy :


Bn n chi nh


<b>Nguyn Khuyn</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


1. Tình bạn đậm đà, hồn nhiên của Nguyễn Khuyến
2. Thể thơ thất ngôn bát cú


<b>B. Chn bÞ</b>:


- Đọc thơ nơm đờng luật.
- Nghiên cứu SGV, SGK


- Soạn giáo án.


<b>C. Thiết kế bài giảng</b><sub>::</sub>
<i> Hoạt động 1:</i>


<b> - ổn định tổ chức </b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị.
<i><b>- Bài mới</b></i>


Hoạt động của thy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<i>Hot ng 2:</i> <b>I. c hiu khỏI quỏt </b>


<b>1. Tác giả: Nguyễn Khuyến</b>


Tam Nguyên Yên Đổ (Đổ đầu 3 kỳ
thi)


Tỏc phm ca ụng thờng viết về tình
yêu quê hơng, bạn bè, gia đình, viết
về cuộc sống cực khổ của ngời dân
lao động và châm biếm, đả kích bọn
quan lại, thực dân.


<b>2. T¸c phÈm </b>


Ra đời trong thời kỳ TG đã bỏ công
danh về sống thanh bạch nơi vờn cũ


Là 1 trong những bài thơ hay nhất
viết v TB


<b>3. Thể thơ: thất ngôn bát cú</b>


(hai cõu ): phần đề (1 câu) (câu 1)
+ Phá đề Nguyễn Khuyến chỉ
dùng 1 câu


+ Thừa đề C2: phần thc


- Phần thực luận: không có ranh
giới rõ rệt


Câu 7 (phần kết) nhng nội dung vẫn
gắn liền với phần luËn


- Phần kết: 1 câu (câu 8)
Truyền thống - i mi


- Đề: 2 câu Đề: 1 câu
- Kết: 2 câu KÕt: 1 c©u


 HT vẫn là 2 nhng nội dung đảm
nhiệm chỉ có 1


<i>Hoạt động 3:</i> <b>II.c hiu chi tit </b>


<i><b>1. Câu mở đầu:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- ĐÃ bấy lâu nay: lâu rồi không gặp
nhau


- Bỏc: thân mật, gần gũi, dân dã
- Nhịp 4/3  câu thơ tách làm 2 vế,
lấy sự xa cách lâu ngày để tăng niềm
vui gặp gỡ.


4 chữ dồn nén để rồi bung ra ba chữ
nh lời reo vui, nh sự chào đón hoan
hỉ.


Tại sao câu2 – câu thơ đề (mở
đề cho bài thơ) nhà thơ lại nói
ngay đến...?


Häc sinh
tr¶ lời.
Thờng phẩm chất ngời á Đông


bn quý n chủ nhà thờng thết
bạn. Nguyễn Khuyến khơng
nằm ngồi sự thông thờng ấy.
Điều đó đợc thể hiện ở 6 câu
tiếp.


 Nguyn Khuyn ún bn tht h
hi, thn tỡnh.


<i><b>2. Sáu câu tiếp</b></i>


Nhà Nguyễn Khuyến có những


gì? Và bây giờ những thứ ấy nh
thế nào?


Học sinh
trả lời.


(Ao sâu)....cá.... nứơc cả
(vờn rộng)... gà.... rào tha
Cải.... chửa ra cây


C.... mi ra n
Bu... va rng rốn
Mớp ... đơng hoa
Trầu... khơng có
Nhận xét của em về gia cnh


nhà Nguyễn Khuyến?


Và tại sao c©u 7 vẫn là giải
thích gia cảnh?


Học sinh
nhận xét,
bổ sung


- Cây nhà l¸ vên thøc gì cũng có,
không kém phÇn sang träng, ngon
lành nhng oái oăm thay tất cả đang ở


dạng tiỊm Èn, kh¶ năng, toàn khó
khăn do kh¸ch quan mang lại. Có
đầy (giàu) mà lại không có (nghèo)
thậm chí miếng trầu đầu câu truyện
cũng không có nèt.


Theo em Nguyễn Khuyến nói
thế có đúng khơng? Tại sao ơng
lại nói nh vậy?


- Sự thiếu thốn, đạm bạc trong khi
tiếp bạn là đợc nói quá, cờng điệu
đến tối đa, là yếu tố tạo ra nụ cời, tạo
sự hóm hỉnh, thân mật, tế nhị mà sâu
sắc.


Vậy thì “bác đến chơi đây” có gì
đãi bác?


“Ta với ta” nghĩa là gì? Tại sao
khơng nói: Bác đến chơi đây
“tôi với bác”? “Hai – một” ở
đây có gì khác với “hai – một”
trong “ta với ta” ở Qua Đèo
Ngang?


<i><b>3. Câu cuối</b></i>
Ta với ta
Học sinh



thảo luận,
nhận xét


(Tôi và bác)


Ta lµ 2 nhng cịng lµ 1


(Tuy 2 mµ 1) bëi cịng lµ tri kû cđa
nhau


QĐN: 2: con ngời và nỗi buồn
1: cô đơn...


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

gắn bó với nhau bởi sự đồng cảm
chân thành, đâu cần đến mâm cao,
cỗ đầy rợu sớm trà tra. Ta đến với
nhau là bởi một tình bạn trong sáng,
cao khiết.


Tình bạn đó tự nó đã là một bữa tiệc
tinh thần thừa đủ sự sang trọng, ngon
lành. Vậy nên tất cả những gì khơng
có ở trên là để tập trung khẳng định
một cái có lớn lao khơng gì sánh nổi,
khơng dễ tìm thấy ở chế độ này. Đó là
d vị ngọt ngào, thân thiết của một tình
bạn chân thành.


<i>Hoạt động 4:</i> <b>III. Tng kt</b>



<b>1. Nghệ thuật: </b>


- Thất ngôn bát cú (sáng tạo)
- Cờng điệu, hóm hỉnh...
- Từ ngữ thuần nôm cảm xóc
- §èi


<b>2. Nội dung: Bài thơ là sự đùa vui</b>
của chủ nhân để tỏ tình thân mật với
bạn hiền, nhng chủ yếu là để đi tới
khẳng định một tình bạn cao khiết
đẹp đẽ, vợt lên mọi lề thúi, l ngh
thụng thng.


Dặn dò: Tiết 31 32 viết bài * Ghi nhớ:


<i>Hot ng 5:</i> <b>IV. Luyn tp: SGK</b>


Tuần : Ngày soạn :


Bài : Ngày dạy :


<b>Tiết 31 + 32 : </b>

Viết bài tập làm văn số 2



<b>A. Mc tiêu cần đạt</b>


Học sinh viết đợc bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật, thể hiện tình
cảm yêu thơng cây cối theo truyền thống của nhân dân ta


<b>B. ChuÈn bÞ</b>



1. GV : Đề bài, đáp án.
2. HS : Ơn luyện


<b>C. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


1.ổn định


2. Kiểm tra chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới : bi trong s lu


<b>D. Dặn dò </b>


- Thu bài chấm


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Tuần : Ngày soạn :


Bài : Tiết 33 Ngày dạy :


Cha lỗi về quan hệ từ
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp hc sinh:</sub></b>


1. Thấy rõ các lỗi thờng gặp về quan hệ từ


2. Thông qua luyện tập, nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ
<b>B. Chuẩn bị</b>:


- Nghiên cứu SGV, SGK
- Soạn giáo án.



<b>C. Thit k bi ging</b><sub>::</sub>
<b> Hoạt động 3:</b>


<b> - ổn định tổ chức </b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị.
<i><b>- Bài mới:</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<i>Hot ng 2:</i> <b>i. các lỗi thờng gặp về</b>


<b>quan hƯ tõ</b>


<b>1. Bµi tËp</b> <b>2. NhËn xét </b>
<b>-Kết luận</b>
Đọc: ý của câu văn là gì? (Đ/G


con ngời (ngời khác) đừng đánh
giá bằng hình thức)


a. Đừng nên nhìn hình
thức đánh giá kẻ khác
Cách diễn đạt phải hiểu nh th


nào?


Học sinh
trả lời.



ng nờn nhìn
hình thức mà đánh giá
kẻ khác


Câu tục ngữ này chỉ
đúng xã hội xa..


a. ThiÕu quan
hƯ tõ


(Hình thức đánh giá kẻ khác)
hình thức là chủ thể của hnh
ng ỏnh giỏ sai


Sửa lại
Lỗi gì


Câu tục ngữ này
chỉ ỳng trong xó hi
xa...


Câu văn có mấy ý? Đó là những
ý gì? (Hai xa trờng


- đúng giờ)


Häc sinh
tr¶ lêi.



b. Nhà em ở xa trờng
và bao giờ em cũng
đến trờng đúng giờ
Hai ý này có quan hệ nh thế nào


víi nhau? (T¬ng phản)


Phải dùng quan hệ từ chỉ ý tơng
phản. Đó là quan hệ từ gì?
(nh-ng)


Học sinh
trả lời.


Nhà em ë xa trêng
nh


ng bao giờ em cũng
đến trờng đúng giờ


b. Dïng quan
hƯ tõ kh«ng
thÝch hỵp vỊ
nghÜa.


Tại sao khơng dùng “và” đợc
(ĐL)


Lỗi ở câu đó là gì? Chim sâu rất có ích
cho nơng dân để nó


diệt sâu phá hoại mùa
màng


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

HÃy sửa lại Chim sâu rất có ích
cho nông dân vì nó...
c. Qua câu ca dao:
Công cha nh núi Thái
Sơn


Nghĩa mẹ nh nớc
trong nguồn chảy ra
Câu văn sai vì sao?


(Thiếu chủ ngữ)


Vì sao lại thiếu chủ ngữ?


Cho ta thấy công lao
to lớn của cha mẹ đối
với con cái.


(Thõa quan hƯ tõ)  C©u ca dao... c. Thõa quan
hÖ tõ


H·y sửa lại Công cha...


Nghĩa mẹ...


(ó) cho ta thy cụng
lao to lớn của cha mẹ


đối với con cái.


Về hình thức có thể
làm tăng nội dung,
đồng thời hình thức có
thể làm thấp giỏ tr
ni dung.


Câu trên sai nh thế nào?
HÃy sửa lại.


Học sinh
trả lời.


Hỡnh thc có thể
làm tăng nội dung
đồng thời có thể làm
thấp giá trị nội dung
ý của câu văn trên là gì?


Ngời viết đã dùng sai ở chỗ
nào? Tại sao?


d. Nam lµ mét häc
sinh giỏi toàn diện.
Không những giỏi về
môn Toán, không
những giỏi về môn
Văn. Thầy giáo rất
khen Nam



HÃy sửa lại ... không những


... mà còn...


- Nó thích tâm sự với
mẹ, không thích với
chị


nó thích tâm sự với
mẹ, không thích tâm
sự với chị.


Có những lỗi nào thờng gặp. * Ghi nhớ


<i>Hot ng 3:</i> <b>II. Luyện tập (gợi ý)</b>


<b>Bµi 1: </b>


Câu đầu thiếu quan hệ từ “Từ”
(... Từ đầu đến cuối)


Câu thứ hai thiếu quan hệ từ “để” hoặc
“cho”


(... để/cho cha mẹ mừng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

C©u thø hai: Tuy --> dï
Ba: bằng về



<b>Bài 4: Dùng hình thức trắc nghiệm</b>
Đúng (+)


Sai (-)


a. (+) e (-) nên nó: quyền lợi
của...


b. (+) g (-) thõa “cña”
c. (-) bá cho h (+)


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Tuần : Ngày soạn :


Bài : Tiết 34 Ngày dạy :


Hng dn c thờm : Xa ngắm thác núi l
<b>(Vọng l sơn bộc bố)</b>


<b>- Lý </b>
<b>bạch-A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


1. Vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả và biểu cảm để phân tích
đợc vẻ đẹp của Thác núi L và qua đó thấy đợc một số nét trong tâm hồn và tính cách
nhà thơ Lý Bạch.


2. Bíc đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa (kể cả phần dịch nghĩa
từng chữ) trong việc phân tích tác phẩm và phần nào trong việc tích luỹ vốn từ Hán
Việt.


<b>B. Chun b</b>:


- c th ng.


- Bình giảng Văn 7 + Các tài liệu khác.
- Nghiên cứu SGV, SGK


- Soạn giáo án.


<b>C. Thit k bi ging</b><sub>::</sub>
<i> Hoạt động 1:</i>


<i> - ổn định tổ chức </i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị.
<i><b>- Bài mới</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<i>Hot ng 2:</i> <b>I. Hng dn c hiu khỏI</b>


<b>quát </b>


<b>1. Tác giả: Lý Bạch (701 762)</b>
Dựa vào chú thích SGK 111 và


những hiĨu biÕt cđa em, hÃy
giới thiệu vài nét về tác giả?


Học sinh
trả lời.



Là nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc
thời Đờng.


- Là ngời thông minh, biết làm thơ từ
nhỏ, học rộng, thạo kiếm thuật.
- Đợc coi là một vị Trích tiên lạc
xuống cõi trần.


- Th ơng phóng khống, lãng mạn
nh chính cuộc đời ơng.


- Đợc mệnh danh là “tiên thơ”, là
đỉnh cao của thơ ca lãng mạn cổ điển
Trung Hoa


Nh©n d©n Trung Quèc vÉn tin
r»ng Lý B¹ch quá yêu trăng,
nhảy xuèng s«ng «m lÊy bóng
trăng mà chết.


- Rất thích uống rợu làm thơ, ngắm
trăng. Đỗ Phủ gọi Lý Bạch là Tửu
trung tiên


(Ông tiên trong làng rợu)


- Hình ảnh trong thơ ông thờng mang
tích chất tơi sáng, kì vĩ, ngôn ngữ tự
nhiên mà điêu luyện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

thiên nhiên, tình yêu và tình bạn
(Gần 1000 bài)


<b> 2. Tác phẩm:</b>


Là một trong những bài tiêu biểu
nhất về thiên nhiên của nhà thơ.
Về thể thơ, bài này gièng bµi


thơ nào đã học? (BTN)
<i> Hoạt động 3:</i>


Häc sinh
tr¶ lêi.


<b>Hớng dẫn cách đọc (Dịch thơ </b>
-Phiên âm – Dịch nghĩa)


<b>II.Hớng dẫn đọc hiểu chi</b>
<b>tiết</b>


Thể thơ gì? ( ThÊt ng«n tø
tut) Khai th¸c nh thế nào?
(Từng câu)


Gii thiu tờn bi th? Nhan đề:


Väng: Nh×n tõ xa (Dao khan:
Nh×n tõ xa)



Bëi nh×n tõ xa nªn cảnh thấy
nh thế nào?


Cảnh vừa thực, vừa ảo, thấy thác
nớc nh một tÊm th¶m treo dọc rủ
xuống.


Câu 1 tả gì và nh thế nào?
(Tả khói núi trên HL)


<i><b>Câu 1: N¾ng räi HL khãi tÝa bay</b></i>
(Nhật chiếu HL sinh tử yêu)


Tả núi - Tả núi HL, cái phông nền của dòng


thỏc.
(Nhiu nh th đã tả núi Hơng


Lơ. Trong “L Sơn kí” – Nhà thơ
Tuệ Viễn đã từng tả khí bao
trùm trên đỉnh Hơng Lơ mịt mù
nh sơng khói)


C¸i míi cđa Lý Bạch là gì? Ông
tả nh thế nào?


Học sinh
trả lời.



- HL đẹp dới tia nắng mặt trời. Cảnh
có sự biến hố do tác động của ánh
sáng chiếu vào sơng khói mà “sinh”
ra.


So sánh động từ “Sinh” và
động từ “bay’


- Sinh: n¶y sinh, sinh ra kh¸c “Bay”
(cïng §T)


 Quan hệ nhân quả. Khơng
Khơng khí huyền ảo là chủ thể làm
cho mọi vật sống động.


 Sự thực, khói mây của Hơng Lô
là muôn thủa nhng khói tía, khói
lung linh sắc cầu vồng nhờ có ánh
sáng mặt trời mà đợc sinh sơi, nảy
nở chỉ là khói nhìn qua con mt Lý
Bch.


<i><b> Câu 2: Xa trông dòng thác trớc sông</b></i>
này


( Dao khan bộc bố quải tiền xuyên
Xa nhìn dòng thác treo trên dòng sông
phía trớc)


Nhìn dòng thác từ xa, tác giả


thấy nh “Béc bè qu¶i tiền xa
(Tấm vải treo trớc dòng sông)


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

đợc treo giữa khoảng vách núi v
dũng sụng.


Những nhà phê bình Trung
Quốc coi chữ quải nghĩa là
treo là nhÃn tự của câu thơ. Tại
sao?


Học sinh


trả lời. - Quải (Treo): NhÃn tù


 Biến cái “động” thành cái tnh,


biểu hiện một cách hết sức sát hợp
cảm nhận nhìn từ xa về dòng thác.
Đỉnh núi khói tía mịt mù, chân núi
dòng sông tuôn chảy, khoảng giữa là
thác nớc treo cao nh dải lụa.


=> Một bức tranh hoa tráng lƯ, k× vÜ.
(Xa thụ sâm Kiều
Mặc)


Chỉ ra những h¹n chÕ cđa bản
dịch?



(Hạn chế:


Bản dịch lợc bớt chữ treo nên ấn
t-ợng do hình ảnh dòng thác gợi ra trở
lên mờ nhạt và ảo giác về dải Ngân
Hà ở câu cuối cũng trở lên thiếu cơ
sở.


- Dải lụa gợi lên dải Ngân Hà hợp lý
hơn là dòng thác.


Chng minh rng, qua câu thứ 3
không chỉ thấy hình ảnh của
dịng thác mà cịn hình dung
đ-ợc đặc điểm của dãy núi L và
đỉnh núi HL.


<i><b>C©u 3: Nớc bay thẳng xuống ba</b></i>
nghìn thớc


(Phi lựu trực há tam thiên xích


Thỏc chy nh bay đổ thẳng xuống từ ba
ngọn thác)


- Phi (ĐT): Nh bay Tả thác
- Trực (TT): Thẳng đứng


 Thế núi cao, sờn núi dốc đứng.



 Cảnh chuyển từ tĩnh sang động
<i><b>Câu 4: Tởng dải Ngân H tut khi</b></i>
mõy


( Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên
Ngỡ là dòng sông Ngân Hà từ chín
tầng mây)


Giải thích: Nghi thị
Tại sao Ngỡ là


Nghi thị: Ngỡ là BiÕt sù
thùc kh«ng


r¬i xuèng phải vậy
mà vẫn cứ


tin lµ
thËt


Lạc là một chữ hay. Tại sao? Học sinh trả


li. Ch Lc: (Ri xung) dùng rất đắt vì<sub>dịng Ngân Hà vốn nằm im theo chiều</sub>
ngang vắt qua bầu trờỉ, còn dòng thác
lại đổ theo chiều thẳng đứng.


Trong câu thơ nhà thơ đã sử
dụng biện pháp tu từ gì?


Häc sinh


tr¶ lêi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

lửng từ chân mây trơi xuống khiến
ng-ời ta dễ liên tởng tới dải Ngân Hà.
Mặt khác, trong thần thoại, truyền
thuyết Trung Quốc, Ngân Hà cũng
đợc quan niệm nh một dịng sơng
thực sự.


=> Câu thơ đợc coi là danh cú (Câu
nổi tiếng) vì đã tả đợc cảm giác kỳ
diệu cho hình ảnh thác nớc gợi lên
trong tâm khảm nhà thơ và để lại d
vị đậm đà trong lòng bao thế hệ.
Nh vậy, đối tợng miêu tả của bài


thơ là gì? (Cảnh đẹp của quê
h-ơng, đất nớc). Thái độ tình cảm
của nhà thơ nh thế nào?


Häc sinh
tr¶ lêi.


(Trân trọng, ngợi ca)
<i>Hoạt động 4:</i>


Nhà thơ đã làm nổi bật đặc
điểm gì của thác nớc và điều đó
nói lên những gì trong tâm hồn,
tình cảm của nhà thơ?



<b>III. Tỉng kÕt: </b>


<b>1. Néi dung:- Th¸c núi Hơng Lô:</b>
Mĩ lƯ, hïng vÜ, k× diƯu


 Tình u thiên nhiên đằm thắm,
mãnh liệt


<b>2. NghƯ tht:</b>


- Hình ảnh thơ kì vĩ, mới lạ, p m
gn gi


- Ngôn ngữ hàm xúc, biểu cảm.
Về nhà: Đọc thêm Làm câu


5 BTVN - Soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Tuần : Ngày soạn :


Bài : Tiết 35 Ngày dạy :


T ng ngha


<b>A. Mc tiờu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


1. Hiểu đợc thế nào là từ đồng nghĩa. Hiểu đợc sự phân biệt giữa từ đồng
nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.



2. Nâng cao khả năng sử dụng từ đồng nghĩa.
<b>B. Chuẩn b</b>:


- Đọc tài liệu


- Nghiên cứu SGV, SGK
- Soạn gi¸o ¸n.


<b>C. Thiết kế bài giảng</b><sub>::</sub>
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ:


Vẽ sơ đồ hệ thống kiến thức về nghĩa của từ.
Nghĩa chính


NghÜa cđa tõ:


NghÜa chuyển
<i><b>- Bài mới:</b></i>


Hot ng ca thy Hot ng


của trò Kiến thøc träng t©m


<i>Hoạt động 2:</i> <b>i. Thế nào là từ đồng</b>


<b>nghÜa</b>


<b>1. Bµi tËp 1: SGK</b>
a) So s¸nh nghÜa cđa tõ quả



trái


<b>2. Nhận xét: </b>


Xa ngắm thác núi L
b) Đọc bản dịch: Xa ngắm thác


núi L


Nng ri Hng Lụ khúi tía bay
Xa trơng dịng thác trớc sơng này
Nớc bay thẳng xuống ba nghìn thớc
Tởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây
(xác định nghĩa của “rọi”,


“tr«ng”)


a. Quả - trái
b. Ngắm
xác định nghĩa: “ngắm”


“tr«ng”


- Tr«ng:


 ngắm: trơng là từ đồng nghĩa
Thế nào là từ Đồng Nghĩa ? Học sinh


tr¶ lêi.



<b>3. Kết luận: Từ đồng nghĩa là từ có</b>
nghĩa giống


nhau hoặc gần giống nhau.
Từ trông còn có nghĩa nào


khác?


Trông:


- Nhỡn để nhận biết (nhìn, ngó, dịm,
liếc)


Tìm từ đồng nghĩa với mi
ngha ca t trụng.


- Coi sóc giữ gìn cho yên ổn (trông
coi, chăm sóc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

* Ghi nhớ:


<i>Hot ng 3:</i> <b>II. Các loại từ đồng nghĩa</b>


<b>1. Bµi tËp: SGK</b>
<b>2. NhËn xÐt:</b>


<i><b> So s¸nh nghÜa cđa 2 tõ</b></i>


- Tr¸i NghÜa gièng hƯt nhau


- Qu¶


 Từ đồng nghĩa hồn tồn
Từ đồng nghĩa có mấy loại? Học sinh


tr¶ lêi.


<b>3. Kết luận: Có 2 loại từ đồng nghĩa</b>
Đó là những loi no? - ng ngha hon ton


- Đồng nghĩa không hoµn toµn.
* Ghi nhí:


<i>Hoạt động 4:</i> <b>III. Sử dụng từ đồng nghĩa</b>


<b>1. Bµi tËp</b>
<b>2. NhËn xÐt</b>


- Trái, quả: có thể thay thế cho nhau
- Bỏ mạng, học sinh: không thể vì
+ Bỏ mạng: kẻ thù – thái độ coi
thờng


+ Hi sinh: chiến sĩ cách mạng
tôn trọng


- Chia tay chia ly


+ Chia tay: sắc thái hành động
+ Chia ly: sắc thái cổ xa, diễn tả


đ-ợc nỗi sầu bi của ngời chinh phụ.
* Ghi nhớ.


<i>Hoạt động 5:</i> <b>IV. Bài tập (gợi ý giải)</b>


<b>Bµi tập 1</b>


Gan dạ - dũng cảm Chó biển
hải cẩu


Nhà thơ - thi sĩ Đòi hỏi
yêu cầu


Mổ xẻ – phÉu thuËt Năm học
niên khoá


Của cải - tài sản Loài ngời
nhân loại


Nc ngồi – ngoại quốc Thay mặt
- đại diện


<b>Bµi 2: </b>


Máy thu thanh ra di ô Xe hơi
- ô tô


Sinh tố Vi ta min Dơng
cầm pianô



<b>Bài 3: Làm theo mẫu</b>
<b>Bài 4: Mẫu</b>


- Mún qu anh gửi, tôi đã đ a tận tay
chị ấy rồi.


- Món quà anh gửi, tôi đã trao tận
tay chị ấy rồi.


- Bố tôi đ a khách ra n cng ri mi
tr v


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

+ Xơi: lịch sự, xà giao
+ Chén: thân mật, thông tục
- Cho, tặng, biÕu


+ Cho: bình thờng
+ Tặng: thân mật
+ Biếu: kính trọng
- Xinh, p


+ Xinh: chỉ ngời còn trẻ, hình dáng
nhỏ nhắn, a nh×n.


+ Đẹp: có ý nghĩa chung hơn, mức
độ cao hơn xinh.


- Tu, nhÊp, nèc.


+ Tu: Uèng nhiÒu, liÒu mét mạch


bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng
chay hai vßi Êm.


+ Nhấp: uống từng chút một bằng
cách chỉ hợp ở đầu môi, thờng là để
cho biết vị.


+ Nốc: uống nhiều và hết ngay trong
một lúc, một cách thô tục.


<b>Bài 6: </b>


a. Thành quả (1) Thµnh tÝch
(2)


b. Ngoan cè (1) Ngoan cêng
(2)


c. NghÜa vô (1) Nhiệm vụ (2)
d. Giữ gìn (1) Bảo vệ (2)
<b>Bài 7</b>


a. Đối xử/ đối đãi (1) Đối xử
(2)


b. Trọng đại/to lớn (1) To lớn
(2)


<b>Bµi 8: Lu ý tìm hiểu sắc thái biểu</b>
cảm của tầm thờng và hậu quả.


<b>Bài 9: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Tuần : Ngày soạn :


Bµi : TiÕt 36 Ngµy dạy :


Cách lập ý của bài văn Biểu cảm


<b>A. Mc tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh</sub></b>


1. Tìm hiểu đợc cách lập ý đa dạng... Có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm
văn biểu cảm.


2. TiÕp xóc víi nhiỊu d¹ng văn bản biểu cảm. Nhận ra cách viết của mọi
đoạn.


<b>B. Chuẩn bị</b>:
- Đọc thuộc lòng


- Nghiên cứu SGV, SGK
- Soạn giáo án.


<b>C. Thit k bi ging</b><sub>::</sub>
- n nh t chức
- Kiểm tra sự chuẩn bị.
<i><b>- Bài mới:</b></i>


Hoạt động ca thy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm



<b>I. Những cách lập ý </b>
<b>th-ờng gặp</b>


<b>1. Liên hệ hiện tại với tơng lai</b>
<b>1. Bài tập</b> <b>2. Kết luận</b>
Đọc đoạn văn SGK T177 <i><b>Bài 1: Cây tre</b></i>


on vn cú ni dung gỡ? Đã cho
Cây tre đã gắn bó với đời sống


cđa con ngêi ViÖt Nam bởi
những công dụng của nó nh thế
nào? (bóng mát, khúc nhạc,
cổng chào, đu, sáo diều)


Học sinh
trả lời.


+ Bóng mát
+ Khúc nhạc
+ Cổng chào
+ Đu


+ Sáo diều
- Để thể hiện sự gắn bó còn mÃi


ca cõy tre nh vn ó dựng cm
t gỡ?



Ngày mai: sắt
thép nhiỊu h¬n tre
nøa


+ Sẽ cịn mãi
+ Chia ngọt sẻ bùi
+ Tre vẫn, sẽ...
Nhà văn đã dùng biện pháp nào


để biểu cảm về câu tre?


Có cách nào bày tỏ tình cảm đối với
sự vật ?


 BiĨu c¶m về
cây tre: liên tởng,
tởng tợng cây tre
trong tơng lai


Liên hệ hiện
tại với tơng lai


Đọc <i><b>Bài 2: Đồ chơi trẻ con</b></i>


Tỏc giả tả nhiều về đồ chơi gì?
Từ đâu  đầu đoạn 1


Con gà đất
Tả nh thế nào? (tả trong khoảng



thời gian nào?) Hiện tại nhà văn
đang nhìn con gà đất t hay
t bng cỏch no?


Học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Đoạn 2 nội dung là gì? Học sinh
trả lời.


Hi tởng quá
khứ – suy nghĩ
trong hiện tại về
sự quan trọng của
đồ chơi với tuổi
ấu thơ


Để biểu cảm về đồ chơi với tuổi
thơ tác giả đã dùng cách nào?
Cách tìm ý nữa cho văn biểu
cảm là gì?


§äc <i><b>Bµi 3</b></i>


Đoạn văn viết về ai? Cơ đã: - Tht
vng


ĐÃ gợi lại những kỷ niệm gì? Sung
s-ớng


Để thể hiện tình cảm với cô - Em vẫn sẽ nhí


Ngêi viÕt lµm thÕ nµo - SÏ tìm gặp


tởng


- Sẽ tởng chừng
tợng, hẹn


Ngoài 2 cách lập ý trên còn
cách nào?


- Sẽ nhớ bạn
mong ớc


tởng tợng,
hứa hẹn, mong
-ớc


<i><b>Bi 4: U tôi</b></i>
Ngời viết đã nhắc đến nh thế


nµo, ¶nh g× vỊ u?


Học sinh
trả lời.
Để miêu tả đợc nh th no ngi


viết phải làm thế nào?


+ Búng: en i
+ Mặt:...



(Ngời viết đã làm thế nào khi
muốn)


+ Mắt:...
+ Túc...
V qua s quan sỏt ú ta thy


đ-ợc điều gì về ngời viết.


+ Cời...
+ Răng...


Quan sát, suy
nghĩ


Cú nhng cỏch no to ý cho
bi Biu cm


Tình yêu thơng
với mẹ


* Ghi nhớ: SGK
<b>II. Bài tập</b>


Tp lp ý lập dàn ý
Cảm xúc về vờn nhà
- Tìm hiểu đề


- T×m ý: (lËp ý) Xem SGK híng dÉn


- LËp dµn ý


+ Më bµi: - Giíi thiƯu khu vên
- Tình cảm


+ Thân bài: - Miêu tả - lai lịch
biểu c¶m


- Đặc trng của vờn trong từng mùa
- Gắn bó với gia đình nh thế nào
+ Kết bài: Cảm xúc chung


C¶m xóc vỊ ngêi th©n
(LËp ý)


- Xác định ngời viết và mối quan hệ tình
cảm ca mỡnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Tởng tợng quan sát


- Nghĩ đến quá khứ – hiện tại –
t-ơng lai


 Bày tỏ tình cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

Tuần : Ngày soạn :


Bµi : TiÕt 37 Ngµy d¹y :


Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh


<b>(Tĩnh dạ t)</b>


<b> Lý Bạch </b>
<b>-A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


1. Cảm nhận đợc tình yêu quê hơng sâu nặng của nhà thơ.
2. Thấy đợc một số đặc điểm nghệ thuật của bi th.
<b>B. Chun b</b>:


- Đọc thuộc lòng


- Nghiên cứu SGV, SGK
- Soạn giáo án.


<b>C. Thit k bi ging</b><sub>::</sub>
- n định tổ chức
- Kiểm tra sự chuẩn bị.
<i><b>- Bài mới:</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động


cđa trß KiÕn thøc träng tâm


<i>Hot ng 2:</i> <b>I. c hiu khỏI quỏt.</b>


<b>1. Tác giả (xem bài trớc) Bổ sung</b>
SGK


<b>2. Tác phẩm </b>



Bi thơ đợc viết theo hình thức cổ
thể: 1 thể thơ trong đó mỗi câu thờng
có 5 hoặc 7 chữ, song không bị
những quy tắc chặt chẽ về niêm luật
và đối ràng buộc.


<b>3. §äc,hiĨu chú thích: Phiên âm </b>
dịch nghĩa dịch thơ


<i><b>Hot ng 3:</b></i> <b>II. c hiu chi tit.</b>


<i><b>1. Câu 1:</b></i>


Sàng tiền minh nguyệt quang
Câu này tả gì?


Có điều gì khác bình thờng?


Học sinh
tr¶ lêi.


ánh trăng sáng đợc tả trong đêm
thanh khơng phải là ánh trăng đợc tả
ngồi sân, khơng phải trăng soi mái
nhà. Lồng cổ thụ... mà là trăng sáng
đầu ging.


Phân tích ý nghĩa của từ sàng Sàng khác án (trác) bàn
(kØ)  (bµn nhá)
Thđa nhá, Lý Bạch thờng lên



nỳi Nga Mi ở quê nhà ngắm
trăng 25 tuổi Lý Bạch đã xa quê
và xa mãi.


Häc sinh
l¾ng nghe.


 Gợi cho ngời đọc hình dung nhà
thơ nằm trên giờng mà không ngủ
đ-ợc nên mới nhìn thấy ánh trăng
xuyên qua cửa sổ (chốn tha hơng)
Bởi vậy, cứ mỗi lần ngắm trăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Trong t×nh trạng mơ màng ấy
chữ nghi xuất hiện một cách tự
nhiên và hợp lý.


<i><b>2) Câu 2: Nghi thị địa </b></i>
Nghi (ngỡ là)
“Nghi” là gì? (từ này đã gặp mt


lần trong câu nào? ở câu thơ ấy
diễn tả ý gì? cảm xúc gì?


Học sinh
trả lời.


Trăng sáng quá chuyển thành màu
trắng giống nh sơng.



Thuộc tính của sơng không phải
chỉ có trắng mà còn lạnh.


Từ trăng sang sơng: sù quan


sát bằng thị giác đã chuyển bằng sự
cảm nhận của xúc giác.


Có ngời cho rằng hai câu đầu
thuần tuý tả cảnh, có đúng
khơng?


Häc sinh
tr¶ lêi.


(So sánh với bản dịch: thêm động từ:
Sợi, phủ  ý vị trữ tình trở nên mờ
nhạt. Nhiều ngời nhầm tởng 2 câu
này chủ yếu tả cảnh.


Trong bản gốc thì khác. ánh trăng
dù đẹp, dù giàn giụa vẫn chỉ là đối
t-ợng nhận xét, cảm nghĩ của chủ thể


 ngời đọc nhận ra một nỗi lịng).
Em có nhận xét gì về câu 3


trong mèi quan hƯ víi 2 câu trên
và câu 4.



<i><b>3) Câu 3 </b></i><i><b> câu 4</b></i>


Ngẩng đầu (cứ đầu) là để hớng ra
trăng, hớng lên trăng, hớng tới
không gian bao la của vũ trụ.


Tại sao lại “ngẩng đầu” Hành động ấy nh một động tác tất
yếu để kiểm nghiệm điều mà câu thứ
2 đã đặt ra: Sng hay trng.


Đê đầu là gì? - Ngẩng đầu > < Cúi đầu


(c u) (đê đầu) Đối
C3 C4


Hãy thử hình dung động tác “Đê
đầu...


Có lẽ khi thấy vầng trăng đơn côi,
lạnh lẽo nh mình, nhà thơ “cúi đầu”
– mọi kỷ niệm về quê hơng ùa về
tràn trong tâm trí.


Và tâm trạng tác giả. Ngẩng đầu: hành động có ý thức,
h-ớng ra ngoại cảnh


Cúi đầu: Hành động vô thức, nhìn
vào tâm t



Cử - đề – t: chỉ trong khoảnh khắc
đã động mối tình quê đủ thấy bình
thờng tình cảm đó thờng trực, sâu
nặng đến nhờng nào?


<i>Hoạt động 4:</i> <b>III. Tổng kết</b>


<b>1. Nghệ thuật: Hình ảnh thơ gần gũi</b>
Phép đối tài tình
Ngơn ngữ hàm súc
<b>2. Nội dung: Tình yêu dạt dào của</b>
Lý Bạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

- Hai câu thơ đã nêu đợc tơng đối
đầy đủ ý, tình cảm ca bi th.


- Song có một số điểm khác


+ Lý Bạch không dùng phép so sánh:
sơng chỉ xuất hiện trong cảm nghĩ.
+ Bài thơ ẩn chủ thể không rõ là
Lý Bạch


+ 5 ng t ch cũn 3: bi th còn
cho ta biết tác giả ngắm cảnh nh thế
nào?


Qua 2 bài thơ hiểu thêm gì về
Lý Bạch



Học sinh
trả lời.


<i><b>Dặn dò:</b></i>


Thuộc bài thơ - ghi nhớ
BT SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Tuần : Ngày soạn :


Bài : Tiết 38 Ngày dạy :


Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
<b>Hồi hơng ngẫu th</b>


<b>Hạ Chi Chơng</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


1. Thấy đợc tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hơng sâu nặng của
nhà thơ.


2. Biết phép đối và tác dụng
<b>B. Chuẩn bị</b>:


(Giúp học sinh) đọc giải nghĩa trớc


- Nghiên cứu SGV, SGK, đọc các tài liệu liên quan
- Soạn giáo án.


<b>C. Thiết kế bài giảng</b><sub>::</sub>


- ổn định tổ chức
- Kiểm tra sự chuẩn bị.
<i><b>- Bài mới:</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động


cđa trß KiÕn thøc träng tâm


<i>Hot ng 1:</i> <b>I. c hiu khỏI quỏt. </b>


<b>1. Tác giả: 659 744</b>


Tự: Quý chân; hiệu: Tú Minh cồng
khí


Quê: Chiết Giang
Đỗ tiến sĩ 695 (36)


Làm quan trên 50 năm Trờng An
Đợc Đờng huyền Tông vị nể


L bn vong niên với Lý Bạch
Thích uống rợu, tính hào phóng
86 tuổi về quê làm đạo sĩ – 1 năm
thì qua đời


<b>2. T¸c phÈm:</b>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> <b>II. đọc hiểu chi tiết. </b>



- Nhan


+ Ngẫu th: ngẫu nhiên viết khác tình
cảm bộc lộ một cách ngẫu nhiên
Tại sao lại ngẫu nhiên viết Häc sinh


tr¶ lêi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Tác giả không chủ định viết – vì
sao lại viết, đến lúc đọc xong bài
thơ, ngời đọc mới rõ. Tình huống
đầy kịch tính cuối bài (tác giả bị gọi
là “khách”) là một cú sốc thực sự đối
với tác giả, nhng đó lại chính là
duyên cớ – mà duyên cớ thì bao giờ
cũng có tính chất ngẫu nhiên khiến
tác giả viết bài thơ.


 Nh vậy, xét về mặt chủ quan cũng
nh khách quan, việc viết bài thơ với
nội dung thể nh “hồi hơng ngẫu th”
có tính chất ngẫu nhiên. Tuy nhiên
nếu chỉ là vì duyên cớ ngẫu nhiên thì
bài thơ không thể hay, khơng thể
rung động lịng ngời đọc. Đằng sau
duyên cớ ngẫy nhiên ấy là một nhân
tố, nói đúng hơn là một điều kiện tất
yếu, đó là tình cảm quê hơng sâu
nặng, thờng trực và bất cứ lúc nào
nhà thơ cũng cần và có thể thổ lộ.


Tình cảm ấy nh một dây đàn căng
hết mức, chỉ cần khẽ chạm là ngân
lên, ngân mãi,


 Tóm lại: Chữ “ngẫu” ở đề chẳng


những không làm giảm ý nghĩa của
tác phẩm mà còn nâng ý nghĩa đó
lên gấp bội.


<i><b>1.Hai Câu đầu </b></i>


Thiu tiu li gia, lóo i hi
Hng õm vô cải, mấn mao tồi
(Khi đi trẻ, lúc về già


Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao)
Chứng minh 2 câu đầu đã dùng


phép đối trong câu?


Häc sinh
chøng


minh


C1: Đối: Thiếu tiểu – lão đại


Ly gia - hồi
ý



C2: Hơng âm – mÊn mao


Vô cải - tồi +
CNVP


Nội dung và tác dụng của phép
đối?


C1: Khái quát ngắn gọn quãng đời
xa quê làm quan  làm nổi bật sự
thay đổi về vóc ngời về tuổi tác


hé lộ tình cảm quê hơng.


C2: Dựng yu t thay đổi (mái tóc)
để làm nổi bật yếu tố khơng thay đổi
(giọng nói)


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Theo em lêi kĨ, t¶ cđa 2 c©u cã
giäng nh thÕ nào? (phảng phất
buồn)


Nỗi buồn này lan toả từ đâu?


Học sinh
trả lời.


Hai câu thơ ngắn gọn với những
từ trái nghĩa, những hình ảnh đối


chọi đã khái quát đợc quãng đời xa
quê làm nổi bật sự thay đổi, hé lộ
tình cảm q hơng.


Phân tích 2 câu tiếp sẽ rõ. <i><b>2. Hai câu cuối: Tình huống</b></i>
Nhi đồng tơng kiến, bất tơng thức
Tiếu vấn. Khách tòng hà xứ lai
Tác giả đã miêu tả hình ảnh ai? Học sinh


trả lời.
Nới tới các em nhỏ ngời ta nghĩ


tới điều g×?


- Nhi đồng: hình ảnh vui tơi
(tiếu): âm thanh vui tơi
Tại sao làng quê chị có nhi đồng


ra đón?


(Làng quê chỉ cịn nhi đồng ra đón,
điều ấy chứng tỏ ngời cùng tuổi với
nhà thơ chẳng còn ai. Bây giờ sống
đợc đến vào tuổi 70 đã là cổ lai hi thì
86 tuổi hẳn về quê sẽ rơi vo tỡnh
cnh tr trờu nh th).


Vì thế ông mới bị lũ trẻ gọi là - Khách: ngời lạ


Chua xãt


Em h×nh dung tâm trạng của


nhà thơ thế nào?


Học sinh
trả lời.


Các em nhỏ càng ngây thơ cời nói,
hỏi han bao nhiêu nỗi lòng nhà thơ
càng tan nát bấy nhiêu.


Tình huống ấy làm cho 2 câu cuối có
giọng vừ hài vừa bi.


Đúng là cời ra nớc mắt


<i><b>Hot ng 4:</b></i> <b>III. Tổng kết (ghi nhớ SGK)</b>


So sánh tình cảm quê hơng của
Lý Bạch và Hạ Chi Chơng?
Lý Bạch: từ nơi xa vọng về.
Hạ Chi chơng: đứng ngay trên
mảnh đất quê  yờu tha thit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

Tuần : Ngày soạn :


Bài : Tiết 39 Ngày dạy :


T trỏi ngha
<b>A. Mc tiờu cn t<sub>: Giỳp hc sinh:</sub></b>



1. Củng cố và nâng cao kiÕn thøc vỊ tõ tr¸i nghÜa


2. Thấy đợc tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa
<b>B. Chuẩn b</b>:


- Đọc tài liệu GTĐHSPHN
- Soạn giáo án.


<b>C. Thit kế bài giảng</b><sub>::</sub>
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra sự chuẩn bị:


Thế nào là từ đồng nghĩa? Có những loại từ ĐN nào?
<i><b>- Bài mới:</b></i>


Hoạt động của thầy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<i>Hot ng 2:</i>


<b>I. ThÕ nµo lµ từ trái</b>
<b>nghĩa</b>


<b>1. Bài tập:</b>
<b>2. Nhận xét:</b>


- Ngng: hnh ng ca u theo
h-ng lờn



Cúi:
xuống


Nghĩa trái ngợc


- Trẻ: ít tuổi trái ngợc
Già: nhiều tuổi


- Đi: di chuyÓn rêi khỏi nơi xuất
phát


Trë l¹i: quay trở lại nơi xuất phát
ngợc


Từ trái nghĩa
Tìm tõ tr¸i nghÜa víi tõ “giµ”


trong trêng hợp: rau già, cau
già.


- Rau giµ > rau non
- Cau giµ > cau non


(Già (cứng) sự phát triển ở giai đoạn
đã phát triển đầy đủ sau đó sẽ tn
li)


Từ các cặp từ trái nghĩa Già
-trẻ Già - non em rút ra kết


luận gì?


Học sinh
trả lời.


- Già >< trẻ  Mét tõ nhiỊu
nghÜa cã thĨ


- Giµ>< non thuộc nhiều cặp từ
trái nghĩa


<b>3. Kết luận:</b>


Th nào là từ (đồng) trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngợc nhau.


- Mét tõ nhiÒu nghÜa cã thĨ thc
nhiỊu cỈp tõ trái nghĩa khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Trong câu Ngẫu nhiên viết
nhân buổi mới về quê cặp từ
trái nghĩa có tác dụng gì?


Học sinh
trả lời.


- Trẻ đi, già trở lại nhà.


To ra những hình ảnh đối chọi,
khái quát đợc quãng đời xa quê, làm


nổi bật sự thay đổi của con ngời và từ
đó hé lộ tình cảm với q hơng.


T×m mét sè thµnh ngữ có sử
dụng từ trái nghĩa?


Học sinh
tr¶ lêi.


- Bên trọng bên khinh
Buổi đực buổi cái
Bớc thấp bớc cao
Có đi có lại
Gần nhà xa ngõ
Mắt nhắm mắt mở
Vô thởng vô phạt
Nêu tác dụng 1 số thành ngữ


cđa c¸c cặp từ trái nghĩa?


Li n ting núi sinh ng


* Ghi nhí: SGK


<i>Hoạt động 4:</i> <b>III. Luyện tập: Gợi ý</b>


<b>1. Các cặp từ trái nghĩa</b>


Lành rách - Đêm
ngày



Giàu – nghÌo - S¸ng
tối


Ngắn dài


Chú ý: Quần - áo không phải là cặp từ
trái nghĩa.


<i><b>2. Cá tơi cá ơn</b></i>
Hoa t¬i – hoa hÐo
Ăn yếu - ăn khoẻ


Häc lùc yÕu – häc lùc kh¸
(Giái)


Chữ xấu – chữ đẹp
Đất xấu - đất tốt
<i><b>3. Học sinh tự làm</b></i>
BTVN <i><b>4. Vit on vn 10</b></i>


<i><b>5. Tìm và chỉ ra c¸i hay cđa viƯc sư</b></i>
<i><b>dơng tõ tr¸i nghÜa </b></i>


ThiÕu tÊt c¶, ta rÊt giµu dịng khÝ
Sèng chẳng cúi đầu, chết vẫn
ung dung


Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hoá
anh hùng



</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Tuần : Ngày soạn :


Bài : Tiết 40 Ngày dạy :


Luyện nói : văn biểu cảm về sự vật ,con ngêi


<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


1. Rèn luyện kỹ năng nói theo chủ đề biểu cảm.
2. Rèn luyện kỹ năng tìm ý, lập dàn bài.


<b>B. Chn bÞ</b>:


- Học sinh chuẩn bị dàn ý bài nói theo chủ đề đã cho.
- Soạn giáo án.


<b>C. Thiết kế bài giảng</b><sub>::</sub>
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra sự chuẩn bị:
<i><b>- Bài mới:</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động


cđa trß Kiến thức trọng tâm


<b>Đề bài: Về một ngời mà em</b>
<b>yêu quÝ.</b>


<b>1. Bæ sung , hoµn chØnh dµn bài</b>


(10)


- Chép dàn ý lên bảng
- Bổ sung hoàn chỉnh
<b>2. C¸c nhãm lun nãi (10’)</b>
- Cư nhãm trëng


- Nghe – gãp ý


<b>3. Lun nãi tríc líp (20’)</b>


- 3 nhóm – mỗi nhóm cử một đại
diện


- Bốc thăm thứ tự – trớc – sau
<b>4. Góp ý - Rút kinh nghiệm (5’)</b>
- Phát âm: Rõ ràng, chuẩn ngữ âm
- Từ: Hợp phong cách văn bản nói
- Tỏc phong: nh c


<b>5. Biểu dơng và cho điểm</b>
<i><b>Dặn dò: Tập nói ở nhà</b></i>
Chuẩn bị bài


Tuần : Ngày soạn :


Bài : TiÕt 41 Ngày dạy :


Bài ca nhà tranh bị gió thu phá



<b>(Mao mốc vị thu phong sở phá ca) Đỗ Phủ</b>


<b>A. Mc tiờu cn t<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


1. Cảm nhận đợc tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ
Phủ.


2. Bớc đầu thấy đợc vị thế và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong
thơ trữ tình.


3. Bớc đầu thấy đợc đặc điểm của bút pháp Đỗ Phủ qua những dòng thơ
miêu tả và tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- Đọc thơ Đỗ Phủ Văn học Trung Quốc Thơ Đờng
- Nghiên cứu SGV SGV


- Soạn giáo án.


<b>C. Thit k bi ging</b><sub>::</sub>
- n nh tổ chức
- Kiểm tra sự chuẩn bị:
<i><b>- Bài mới:</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động


cđa trß KiÕn thøc träng t©m


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> <b>i. đọc hiểu kháI qt.</b>


Giíi thiƯu về tác giả


So sánh với Lý Bạch


Hc sinh
c phn
chỳ thớch


<b>1. Tác giả: 712 770</b>
- Thánh thơ


- Nh thơ hiện thực với tấm lòng
nhân đạo cao cả.


<b>2. Tác phẩm</b>
Giới thiệu về hồn cảnh ra đời


cđa t¸c phÈm.


- Là tác phẩm nổi tiếng của Đỗ Phủ
- Ra đời khi xã hội nhiều rối loạn
<b> Em có nhận xét gì về thể thơ?</b>


<b> Theo em, bài thơ gồm mấy </b>
phần? ND của mỗi phần là gì?
( Thử giải thích vì sao có phần
dài, phần ngắn?)


* Hiện tợng hiếm thấy trong thơ
cổ


- Mi đoạn 5 câu  số lẻ


- Đoạn cuối : > 7 chữ/ 1câu :
diễn đạt ớc mơ cao cả, nên câu
thơ cần mở rộng


- Đỗ Phủ vừa ở nhà mới đợc mấy
tháng thì bị gió thu phá nát.


2. ThĨ thơ : thể cổ
3. Bố cục : 4 phần


- Phần 1 : 5 câu thơ đầu : Tả cảnh
gió thu thổi bay mái nhà tranh.
- Phần 2 : 5 câu thơ tiếp theo : Kể
việc trẻ con cớp tranh và sự bất lực
của nhà thơ.


- Phn 3 : 8 câu thơ tiếp theo : Tả nỗi
khổ của gia đình Đỗ Phủ trong đêm
ma.


- PhÇn 4 : 5 câu còn lại : ớc mơ của
nhà thơ


<i>Hot ng 3:</i> <b>II. c hiu chi tit.</b>


Đọc. Đoạn này nhà thơ kể hay
tả? Kể gì? Tả gì?


Học sinh
trả lời.



<i><b>1) Phần 1 (5 câu đầu)</b></i>


- Kể: Gió thu cuốn mất tranh
- Tả: Tranh: + Rải khắp (bờ)
+ Treo tãt (Rõng xa)
+ Quay lén (M¬ng)
Em h×nh dung giã thu nh thế


nào?


Học sinh
trả lời.


Gió thu mạnh. Lòng nhà thơ tiếc
nuối.


Ti sao (Bao nm thỏng bụn ba
xuôi ngợc, chạy loạn, mu sinh
mãi gần đó nhờ sự giúp đỡ của
bạn bè và ngời thân Đỗ Phủ mới
dựng c)


Nhà thơ còn khó vì gì nữa?
Chúng là bon trẻ nh thÕ nµo?


<i><b>2) Phần 2: Lũ trẻ, Cớp giật, cắp</b></i>
tranh đi tuốt  Nghịch ngợm,...
Tâm trạng nhà thơ ra sao?  Đỗ Phủ xót xa, đau đớn, bất lực
Thời gian đợc miêu tả là thi



gian nào?


Học sinh
trả lời.


<i><b>3) Phn 3: Nỗi khổ của gia đình</b></i>
trong đêm ma.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

 Lạnh càng thêm lạnh  Khỉ
cµng chång chÊt.


- Đêm ớt lạnh
- Con quậy phá
- Lo lắng vì loạn l¹c


 Nỗi khổ nhân lên gấp bơi phần
(Đây không phải là đêm đầu tiên
khó ngủ, mất ngủ. Vì chiến tranh, vì
loạn lạc đã q nhiều, đêm nhà thơ
khơng ng)


- Đêm dài (Nghĩa đen bóng): GiÃi
bày, phê phán.


Dòng thơ nh một dòng nớc mắt.
Đọc <i><b>4) Phần 4: (Câu thơ dài h¬n)</b></i>
- NhËn xÐt vỊ sè c©u, sè chữ


trong câu?



Học sinh
trả lời.


- Ước mơ gì? - Ước mơ: Nhà rộng....


Vỡ sao?  Vị tha, nhân đạo cao cả, đẹp
(Nhà mình dột nát, sắp đổ đến nơi,
biết bao giờ mới dựng lại đợc. Vậy
mà khơng nghĩ đến mình, gia đình
mình, nghĩ đến ngơi nhà chung cho
mn dõn trỳ ng)


- 2 câu cuối có phải là lời buông
xuôi, chán nản?


Học sinh
trả lời.


- 2 câu cuối:


Lũng v tha đã đạt đến độ xả thân
(Đặt nỗi khổ của muôn dân) trên nỗi
khổ của bản thân)  Thi thánh


<i>Hoạt động 4:</i> <b>III. Tổng kết:</b>


<b>1. Nghệ thuật: Thơ cổ thể, nhiều</b>
phơng thức biểu đạt.



* Ghi nhớ: SGK Học sinh
đọc ghi


nhí


<b>2. Néi dung: - Nỗi khổ của bản thân</b>
nhà thơ


- Khát vọng cao cả.


<i>Hot ng 5:</i> <b>IV. Luyn tp: SGK</b>


<i><b>Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Tuần : Ngày soạn :


Bµi : Tiết 43 Ngày dạy :


T ng õm
<b>A. Mục tiêu cần đạt<sub>: Giúp học sinh:</sub></b>


1. Hiểu đợc thế nào là từ đồng âm.


2. Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm


3. Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tợng ng
õm.


<b>B. Chuẩn bị</b>:



- Nghiên cứu SGV SGV
- Soạn giáo án.


<b>C. Thit k bi ging</b>::
- n nh t chức
- Kiểm tra sự chuẩn bị:
<i><b>- Bài mới:</b></i>


Hoạt ng ca thy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<b>I Thế nào là từ đồng âm</b>
<b>1. Bài tập: SGK</b>


<b>2. NhËn xÐt:</b>
Gi¶i thÝch nghÜa cđa mỗi từ


lồng


Học sinh
trả lời.


- Lng 1: Chạy cất cao vó với một
sức hăng đột ngột rất khó kìm giữ,
do hoảng sợ.


- Lồng 2: Đồ thờng đan thủa bằng
tre, nứa hoặc bằng gỗ, dùng để nhốt
chim, gà.



Nghĩa của các từ “lồng” có liên
quan đến nhau khơng?


Häc sinh


trả lời. <sub>quan đến nhau. Đó là 2 từ đồng âm.</sub> Nghĩa của 2 từ “lồng” khơng liên
Hai từ có phần nào giống nhau? <b>3. Kết luận:</b>


Thế nào là từ đồng âm Từ đồng âm:


- ¢m thanh gièng nhau


- Nghĩa khác xa, không liên quan
gì víi nhau.


Học sinh đọc và thuộc * Ghi nhớ: SGK


<b>II. Sử dụng từ đồng âm</b>
<b>1. Bài tập.</b>


a), b), c): SGK
Nhờ đâu mà em phân biệt đợc


nghÜa cđa c¸c tõ “lång”?


<b>2. NhËn xÐt:</b>


- Phân biệt đợc nghĩa của các từ
“lồng”



 Đặt từ vào câu văn cụ thể (văn
cảnh)


em cỏ v kho
T kho cú th c hiu nh th


nào?


Học sinh
trả lời.


- Kho: 1 cách chế biến thức ăn.
- Kho: Chỗ để chứa đựng.
Thêm một vài từ vào câu để trở


thành câu đơn nghĩa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

Để tránh những hiện tợng hiểu
lầm do từ đồng âm gây ra cần
chú ý điều gì khi giải thích?


<b>3. Kết luận: Khi giải thích phải chú</b>
ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu
sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với
nghĩa nớc đôi do hiện tợng đồng âm.
* Ghi nh: SGK


<b>III. Luyện tập: Gợi ý:</b>
<b>Bài tập 1: Làm theo mÉu</b>



Có thể sử dụng từ điển để làm bài
tập


<b>Bài tập 2: Có thể tham khảo nghĩa</b>
của DT cổ và từ đồng âm với DT cổ
trong từ điển.


<b>Bài tập 3: Chú ý mỗi câu phải có</b>
mặt 2 từ ng õm.


VD: Năm nay em cháu vừa tròn
năm tuổi.


<b>Bài tập 4: Thảo luận ở tổ.</b>


Rừ ràng ở đây, anh chàng nọ đã sử
dụng từ đồng âm để lấy lí do khơng
trả lại cái vạc cho ngời hàng xóm.
Nếu sử dụng biện pháp chặt chẽ về
ngữ cảnh mà hỏi thì anh chàng nọ
rằng:


“Vạc của anh hàng xóm là vạc
bằng đồng cơ mà” thì anh ny s
phi chu thua.


<i><b>Dặn dò:</b></i>


Lµm bµi tËp SBT Thuộc


ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

Tuần : Ngày soạn :


Bài : Tiết 44 Ngày dạy :


Cỏc yu t t sự , Miêu tả
trong văn biểu cảm
<b>A. Mục tiêu cn t<sub>: Giỳp hc sinh:</sub></b>


1. Hiểu vai trò các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và cã ý thøc vËn
dơng chóng.


2. Luyện tập vận dụng 2 yếu tố đó.
<b>B. Chuẩn bị: </b>


- Nghiªn cøu SGV SGV
- Soạn giáo án.


<b>C. Thit k bi ging</b><sub>::</sub>
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ.


ThÕ nµo là văn biểu cảm?


Văn biểu cảm khác văn tự sự nh thÕ nµo?
<i><b>- Bµi míi:</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động



cđa trò Kiến thức trọng tâm


<b>i. Tự sự và miêu tả trong</b>
<b>văn biểu cảm.</b>


<b>Bài tập 1: SGK</b>
<b>2. Nhận xét:</b>
Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả


trong Bài ca nhà tranh bị gió
thu phá


Học sinh
trả lời.


a) Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
(Đỗ Phủ)
Đoạn 1: Tự sự (2 câu đầu)
Miêu tả (3 câu sau)
Nªu ý nghÜa cđa chóng trong


viƯc thĨ hiƯn néi dung bài thơ?


Học sinh
trả lời.


Tạo bối cảnh chung.
Đoạn 2: Tự sự Miêu t¶
 UÊt øc vì già yếu



Đoạn 3: Tự sù – Miªu tả - Biểu
cảm (2 câu cuèi)


 Cam phận
Đoạn 4: Biểu cảm


 Tình cảm cao thợng, vị tha.
Tự sự – miêu tả mục đích có


ph¶i là kể, tả hay là gì?


Học sinh
trả lời.


=> Tự sự, miêu tả nhằm khêu gợi
cảm xúc.


b) Đoạn văn về Đôi bàn chân (Duy
Khán....)


HÃy chỉ ra các yếu tố tự sự và
miêu tả trong đoạn văn.


- Việc miêu tả bàn chân bố và kể
chuyện bố ngâm chân nớc muối, bố
đi sớm về khuya.


Cảm nghĩ của tác giả.


Nếu không có yếu tố tự sự và


miêu tả thì yếu tố biểu cảm có
thể bộc lộ?


Làm nền tảng cho cảm xúc thơng
bố


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

i với miêu tả, tự sự trong
niềm hồi tởng của tác giả. Hãy
cho biết tình cảm đã chi phối tự
sự và miêu tả nh thế nào?


Häc sinh
tr¶ lêi.


- Hình tợng đã chi phi vic miờu t
v t s trc tip.


Miêu tả trong hồi tởng, không phải
miêu tả trực tiếp.


Khờu gi cảm xúc cho ngời đọc.
* Ghi nhớ: SGK


II. LuyÖn tËp: Gợi ý
<b>Bài tập 1: </b>


Kể lại bằng văn xuôi biểu cảm nội
dung bài thơ: Bài ca dao nhà tranh bị
gió thu phá của Đỗ Phủ (Vận dụng
yếu tố miêu tả - biĨu c¶m)



<b>Bài 2: u cầu viết lại theo diễn t</b>
riờng ca hc sinh.


Đây là dạng mô phỏng. Yêu cầu học
sinh kết hợp Tự sự - Miêu tả - Biểu
cảm


- Tự sự: Chuyện đổi tóc rối lấy
kẹo mầm ngày trớc.


- Miêu tả: Cảnh trải tóc của ngời
mẹ ngày xa, hình ảnh ngời mẹ.


- Biểu cảm: Lòng nhớ mẹ khôn
xiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Tuần : Ngày soạn :


Bài : TiÕt 45 Ngµy dạy :


Cảnh khuya
Rằm tháng Giêng


<i><b>(H Chớ Minh)</b></i>
A. Mc tiêu cần đạt:


1. Cảm nhận và phân tích đợc tình u thiên nhiên gắn liền với lịng u nớc,
phong thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong hai bài thơ.



2. Biết đợc thể thơ và chỉ ra đợc những nét đặc sắc nghệ thuật của 2 bài th.
<b>B. Chun b</b>


- Đọc thơ văn Hồ Chí Minh


- Các tài liệu tham khảo có liên quan đến hai bi th
- Nghiờn cu SGK - SGV


- Soạn giáo án


<b>C. thiết kế bài giảng</b>


<i><b>1. n nh t chc: Kim tra sớ s</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, vở soạn của học sinh.</b></i>
3. Bài mới:


Hot ng ca thy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm


Hoạt động 2: <b>1. đọc hiểu kháI quát. </b>
<b>1. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 </b>
-1969)


Dựa vào chú thích SGK giới
thiệu vài nét về cuộc đời và sự
nghiệp thơ văn của Bác.


- Vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và


cách mạng Việt Nam...
- Danh nhân văn hoá thế giới, một
nhà thơ lớn


<b>2. Tác phẩm </b>
- Đều viết về trăng
Bài thơ đợc viết theo thể gì?


T¹i sao em biết?


Học sinh
trả lời.


- Đều viết ở chiến khu Việt Bắc trong
những năm đầu kháng chiến.


<b>3. Thể thơ: Tứ tuyệt</b>


<i>Hot động 3:</i> <b>II. đọc hiểu chi tiết.</b>


<b>A. C¶nh khuya</b>
<i><b>1. Hai câu đầu: </b></i>


Tiếng suèi trong nh tiÕng
h¸t xa


Trăng lồng cổ thụ, bóng
lồng hoa.


Hai câu thơ tả gì? (Cảnh rừng


-tiếng suối - ánh trăng)


- Tả bằng giác quan nào? (Thính
giác - thị giác)


- Nh th tả suối đã dùng nghệ
thuật gì?


- TiÕng suèi trong - tiÕng h¸t xa (so
s¸nh)


(ẩn dụ chuyển đổi cảm giác )
(Trong TT thờng là kết quả quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

thờng nghe thấy tiếng suối róc
rách...) -> Chuyển đổi cảm giác
-> thính giác -> thị giác -> âm
thanh tiếng suối rất tuyệt vời.
- Tại sao so sánh vi:


+ Tiếng hát
+ Tiếng hát xa


Học sinh
thảo luận,


nhận xét


+ Tiếng hát: âm thanh của con ngời,
âm thanh có giai điệu tình cảm.



-> Tiếng suối gần gũi với con ngời, có
sức sống và sức trẻ trung.


Âm thanh của thiên nhiên nơi rừng
khuya không lạnh mà ấm áp, gần gũi,
trẻ trung và đầy sức sống


+ Tiếng hát xa: Có sức ©m vang, søc
väng


-> Rừng khuya vô cùng yên tĩnh
- Bài th ó miờu t ting sui?


Miêu tả nh thế nào? Chỉ ra nét
khác nhau. Nhng cảnh rừng đâu
chỉ có nhạc mà còn có cả hoa


Học sinh
trả lời.


-> Âm thanh tiếng suối ngân lên giống
khúc nhạc rừng đầy chất trữ tình và
biểu cảm.


- Trăng lồng cổ thị bóng lồng hoa
(Th pháp ĐA: Điệp)


- Tr trng bỏc ó dùng nghệ
thuật gì?



-> Bức tranh nhiều tầng lớp, đờng nét,
hình khối đa dạng:


+ Có dáng hình vơn cao toả rộng của
vịm cổ thụ lấp lống ánh trăng (cao)
+ Có bóng lá, bóng cây, bóng trăng in
vào khóm hoa in lên mặt đất thành
hình những bơng hoa.


<-> Cao, thÊp, s¸ng, tèi (thÊp)


-> Lồng -> trăng - cổ thụ - hoa: vốn
cách nhau ngàn trùng, độc lập nhau về
kích thớc, dáng hình mà vẫn gắn bó,
quấn quýt, soi sáng nâng đỡ nhau.
Cảnh vì thế nên cũng rất “tình”


<i><b>2. Hai c©u sau:</b></i>


Cảnh khuya nh vẽ Ngời cha ngủ
Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà.
Hai câu cuối đã bộc l nhng


tâm trạng gì?


- T no c lặp lại?


- Phân tích 2 nét tâm trạng đợc
mở ra trớc và sau từ đó.



Cha ngủ: Cuối câu 3 và đầu câu 4
- Cảnh nh vẽ (cảnh đẹp)


-> Tâm hồn thi sĩ đầy chất lãng mạn
- Lo nỗi nớc nhà (vận mệnh dân tộc)
-> Nỗi lòng chiến sĩ, ngời cách mng
v i


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

cốt cách chính sự của vị l·nh tơ kÝnh
yªu.


Nhng đêm nay cũng chỉ là 1
ngàn vạn đêm không ngủ của
Ngời và Rằm tháng giờng l 1
minh chng.


<b>B. Rằm tháng giêng</b>
<i><b>1. Hai câu ®Çu:</b></i>


Kim dạ ngun tiêu nguyệt chính viên
Xn giang, xn thuỷ tiếp xuân thiên
- Đêm rằm tháng giêng, trắng đúng lúc
tròn nht


Sông xuân, nớc xuân tiếp giáp với trời
xuân)


So sánh bản phiên âm -> a/ thơ Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nớc lẫn màu trời thêm xuân


Hình dung cđa em vỊ không


gian trong từng câu thơ?


C1: Khụng gian bầu trời cao, rộng,
trong trẻo, nổi bật trên bầu trời ấy là
vầng trăng tròn đầy, toả sỏng khp tri
t.


Câu thơ 7 tiÕng th× 5 tiếng có
thanh không: mang âm lợng


C2: Khụng gian xa rộng bát ngát nh
khơng có ghạc “xn” 3<sub> (điệp) -> Vẻ</sub>
đẹp, sức sống và mùa xuân đang tràn
ngập đất trời


Bay bæng gäi cảm giác trong
trẻo, rộng lớn, thảnh thơi, thanh
bình, thú vị.


<i><b>2. 2 câu cuối</b></i>


Yờn ba thõm xứ đàn quân sự
Dạ bán qui lai nguyên mãn thuyền
Câu th ging 1 dũng nhc xanh


êm du (BGV7)


Giữa dòng bàn bạc việc quân


Khuya về bát ngát trăng ngân đầy


thuyền
Đằng sau bức tranh ấy là 1 cái


nhà, 1 tâm hồn thi sĩ.


- Yên ba thâm sứ: trên khói sóng nơi
sâu thẳm


-> Bí mật thiêng liêng nh huyền thoại
- Nguyệt mẫn thuyền (AD)


-> Trăng đầy thuyền, thuyền ngập
trăng


- Nhng cuc sống kháng chiến chống
ngoại xâm nh đợc ngồi trên ánh sáng,
tắm trong ánh trăng.


- Tình cảm: ánh trăng rằm trên bầu
trời, dịng sơng, sức xn ở dịng sơng,
bầu trời và con ngời Hồ Chí Minh đã
hồ hợp, toả sáng cho nhau trong
nhiều lạc quan và niềm tin chiến
thắng.


Bài thơ gợi cho em nhớ tới
những từ thơ đờng nào? Từ đó
em có nhận xét gì?



Häc sinh
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

truyền


(Phong kièu dạ bạc - trang kế)
- Thu thuỷ cộng trờng thiên nhất
sắc


(Phỳ ng vơng các – Vơng
bột)


- Sáng tạo nghệ thuật đ/s s’ Hồ Chí
Minh: mang vẻ đẹp và sức sống, tinh
thần trong thời đại mới.


<i>Hoạt động 4:</i> <b>C. Tổng kết</b>


Ra đời trong những năm đầu
kháng chiến của cuộc kháng
chiến. Hai bài thơ đã báo hiệu
tâm hồn và phong thái nh thế
nào của Bác?


(Tinh thÇn lạc quan, phong thái
ung dung)


Học sinh
trả lời.



<b>1. Nghệ thuật</b>


- Th tứ tuyệt - ảnh hởng đờng thi +
sáng tạo


- Hình ảnh thiên nhiên đẹp có màu sắc
cổ điển mà bình d - t nhiờn.


<b>2. Nội dung </b>


- Tả trăng ở chiến khu Việt Bắc


- Thể hiện tình yêu thiên nhiên, tâm hồn
nhạy cảm, lòng yêu nớc sâu nặng,
phong thái ung dung lạc quan.


* Ghi nhớ: SGK


<i>Hot ng 5:</i> <b>D. Luyn tp: SGK</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Tuần : Ngày soạn :


Bµi : Tiết 48 Ngày dạy :


Thnh Ng
A. Mc tiêu cần đạt:


1. Hiểu đợc đặc điểm về cấu to v ý ngha ca thnh ng.



2. Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp.
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Nghiên cứu SGK - SGV
- Soạn gi¸o ¸n


<b>C. thiết kế bài giảng</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
3. Bài mới:


Hoạt động của thầy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<i>Hot ng 2:</i> <b>i. Thế nào là thành ngữ?</b>


<b>1. Bµi tËp - NhËn xÐt</b>


Häc sinh lµm bµi tËp SGK <i><b>a.Cơm tõ</b></i> <i><b>b. NhËn xÐt. KÕt</b></i>
<i><b>luËn</b></i>


- Có thể thay 1 vài từ trong cụm
từ, chem xen 1 vài từ khác vào
cụm từ đợc khơng?


Häc sinh
tr¶ lời.


- Lên thác xuống


ghềnh.


- Khụng th:
+ Chờm xen
+ Thay i vị trí
từ


- Có thể thay đổi vị trí của các
từ trong cụm từ?


-> Có tính cố
định...


- Cụm từ ấy có nghĩa là gì?
(Cố định, có sẵn trong kho tàng
từ ngữ, dùng từ để tạo câu)


- NghÜa: vÊt v¶,
khã nhäc.
-> NghÜa hoµn
chØnh


- Thế nào là thành ngữ? (Có
tr-ờng hợp trong sử dụng ngời ta
có thể thay đổi chút ít kết cấu
của nhà nớc)


=> Thành ngữ Thành ngữ là
loại cụm từ có
cấu tạo cố định.


Biểu thị 1 ý nghĩa
hoàn chỉnh


VD1: Dẫu có thiêng liêng đành
phải. Lẽ nào châu chấu ỏ ụng
voi.


VD2: SGK b) Lên thác


xuống ghÒnh
NghÜa: vv, khã
nhäc


- Tại sao lại có đợc nghĩa của
khi muốn: vv, khó nhọc, ngời ta
lại nói “Lên thác xuống ghềnh”


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

nguồn từ đâu? từ nguồn trực tiếp từ nghĩa đen
Thành ngữ này có ý nghĩa là gì? - Nhanh nh chíp


- Nghĩa: Rất nhanh
- Tại sao lại nói nhanh nh chp? Da vo c


điểm loé sáng rÊt
nhanh cưa chíp
- NghÜa cđa thành ngữ bắt


nguồn từ đâu?


-> Dïng phÐp so


s¸nh -> HiĨu
nghÜa bãng


- Th«ng qua 1 sè
phÐp chun
nghÜa


Nắm đợc nghĩa hình ẩm rất
quan trọng vì đó là cái thần
trong thành ngữ?


* Ghi nhí: SGK


- Ruột để ngồi da
- Lịng lang dạ thú
- Đi guốc trong bụng
- Rán sành ra mỡ


- Than sèng than
chÕt


- Ma to giã lín
- MĐ go¸ con côi


Nghĩa của
thành ngữ
chính là nghĩa
đen của các từ
tạo nên nó
* Ghi nhớ: SGK



<i>Hot ng 3:</i> II. sử dụng thành ngữ


1. Bµi tËp:


a) Xác định chức v ng phỏp ca
thnh ng


- Thân em


Bảy nổi ba chìm... (ba chìm bảy
nổi)


Việt Nam


- Các lang mang sơn hào hải bị, nem
công chả phợng


PN của CĐT
- Phòng khi tắt lửa tối đèn...
PN ca cm DT


- Rán sành ra mỡ là tính cách của
hắn


-> Nhn xột: Thnh ngữ có thể làm:
CN, VN phụ ngữ của cụm danh từ,
cụm động từ...


b) Thay thành ngữ = cụm t ng


ngha


- Ba chìm bảy nổi -> long đong,
phiêu diêu


- Sơn hào hải vị ->


- Tt la ti đèn -> khó khăn, hoạn
nạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

sóc, cã tính hình tợng biểu cảm cao.


<i>Hot ng 4:</i> III. Bi tp


Chú ý với thành ngữ HV -> hiểu
nghĩa các yếu tố.


- Tham khảo:


+ Từ điển giải thích thành ngữ TV
+ Kể chuyện thành ngữ - tục ngữ
+ Đọc lại


Dặn dß: Häc thc ghi nhí


Giải nghĩa các TN có trong SGK ->
t cõu


Làm BT SGK - Soạn bài



Tuần : Ngày soạn :


Bài : Tiết 50 Ngày dạy :


Cỏch Làm Bài Văn Biểu Cảm
Về Tác Phẩm Văn Học
A. Mc tiờu cn t:


1. Biết trình bày cảm nghĩ vỊ TPVH.


2. Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chơng trình.
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Nghiªn cứu SGK - SGV
- Soạn bài


<b>C. thit k bi ging</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
3. Bài mới:


Hoạt động của thầy Hoạt động


cđa trß KiÕn thøc träng tâm


<b>I. tìm hiểu cách làm bài văn</b>
<b>biểu cảm</b>


<b>1. Đọc: Cảm nghÜ vỊ 1 loµi hoa</b>
<b>2. NhËn xÐt</b>



1) Bµi văn viết về bµi ca dao
nµo?


Đêm qua ra đứng bờ ao


Trông cá cá lặn, trông sao sao mờ
Buồn trông con nhện chăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai
Đêm đêm tởng dải Ngân Hà


Chi sao Tình Đẩu đã ba năm tròn
Đá mòn nhng dạ chẳng mòn


Tào Khê nớc chảy vẫn còn trơ trơ
2. Tác giả đã phát biểu cảm nghĩ


cđa m×nh vỊ bµi ca dao bằng
cách nào?


- Tỏc gi ó phỏt biu cm ngh ca
mỡnh về bai ca dao bằng cách tởng
t-ợng,liên tởng,hình tợng, suy ngẫm
về các hình ảnh, chi tiết của nó.
3) Bài viết chia lm my on?


Nội dung từng đoạn là gì?


- Bài viết chia làm 4 đoạn (Mỗi đoạn
viết về 2 câu lục bát)



Đ1: 2 câu đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

quen nh quờ. õy là cách giả định,
cụ thể hố, đặt mình vào trong cảnh
để thể nghiệm bày tỏ cảm xúc.
Nếu tởng tợng là cơ giá thì lại khác.
Đ2: 2 câu tiếp theo


Tëng tợng cảnh ngóng, trông và
tiếng kêu, tiếng nấc của ngời trông
ngóng.


4) Bố cục của bài viết. Giới hạn
nội dung của từng phần


+ Đoạn 3: Hai câu tiếp theo


Cm nghĩ về sông Ngân Hà, con
sông chia cắt, con sông nh thng
i vi Ngu Lang, Chc N


Đoạn 4: 2 câu cuối
Về sông Tào Khê


=> Trình bày cảm nghĩ -> bài viết
biểu cảm


<b>3. kết luận</b>



Th no là PCCN về t tác phẩm? - PBCN về 1 tác phẩm văn học (thơ,
văn). Trình bày những cảm xúc tởng
tợng, liên tởng, suy ngẫm của mình
về nội dung và hình tợng của tác
phẩm đó.


Bè cơc của bài cảm nghĩ nh thế
nào?


- Bài cảm nghĩ có 3 phần:


+ Mở bài: Giíi thiƯu t¸c phÈm và
hoàn cảnh tiếp xúc.


+ Thân bài: Những cảm xúc, suy
nghĩ do tác phẩm gợi lên.


+ KÕt bµi: Ên tợng chung về tác
phẩm.


<b>II. LuyÖn tËp</b>


Phát biểu cảm nghĩ về bài:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tnh


(Lý Bạch)
<i><b>* Dặn dò:</b></i>


Làm BT trong SBT-Soạn bài



Tuần : Ngày soạn :


Bài : Tiết 51-52 Ngày dạy :


Viết Bài Tập Làm Văn Số 3
<i><b>(làm tại lớp)</b></i>


A. Mc tiờu cần đạt:


Học sinh viết đợc bài văn biểu cảm thể hiện tình cảm chân thật đối với con
ngời và năng lực tự sự, miêu tả cùng cách viết văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>C. thiết kế bài giảng</b>
<i><b>1. ổn định t chc:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự cơ bản của học sinh </b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Tuần : Ngày soạn :


Bài : Tiết 53-54 Ngày dạy :


TiÕng Gµ Tra


<b> Xuân Quỳnh</b>
A. Mục tiêu cần đạt:


1. Cảm nhận đợc tình cảm bà cháy, vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những
kỉ niệm ấu thơ.



2. Thấy đợc nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những
chi tiết bình dị, tự nhiên


<b>B. Chn bÞ</b>


- Đọc Xn Quỳnh thơ và đời
- Thơ ngũ ngơn


- Nghiªn cøu SGK - SGV
- Soạn giáo án


<b>C. thit k bi ging</b>
<i><b>1. n nh t chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị:</b></i>
3. Bài mới:


Hoạt động của thy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<i>Hot ng 2:</i> <b>i. c hiu khỏI quỏt.</b>


Chân dung Xuân Quỳnh <b>1. Tác gi¶</b>


u cầu học sinh đọc chú thích.
Giáo viên nhấn mạnh 1 số ý


- Xu©n Quúnh - Nguyễn Thị Xuân
Quỳnh (1942 - 1988)



- Quê: Hà Tây


- Là 1 trong những nhà thơ nữ rất nổi
tiếng ở nớc ta thời chống Mĩ.


- Có các tập thơ: Tơ tằm, chồi biếc;
Hoa dọc chiến hào; Hoa cỏ may; Sân
ga chiều em đi, Tự hát....


- Thơ Xuân Quỳnh nh c¸nh chuån
chuån trong giông bÃo, mảmh mai
mà trong suốt, kiên cờng.


Gia ỡnh - tỡnh yờu - mẹ con - Xuân Quỳnh thờng viết về những
tình cảm gần gũi, bình dị trong đời
sống gia đình và cuộc sống thờng
ngày, bộc lộ những rung cảm và khát
vọng của 1 trái tim phụ nữ chân
thành, tha thiết và đằm thm.


- Hồn thơ sôi nổi, trẻ trung, tha thiết,
mạnh bạo giàu nữ tính.


<b>2. Tỏc phm</b>
Bi th đợc ra đời trong hon


cảnh nào?


Em có nhận xét gì về thể thơ, số
câu trong một khổ, số chữ trong


một câu, cách gieo vần?


So với thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt
Đờng luật có gì khác?


Học sinh
trả lời.


- Thời kỳ đầu kháng chiến chèng MÜ
- In trong tËp “Hoa dọc chiến hào
(68) in lại trong Sân gia chiều em
đi (84)


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

+ Hát dặm Nghệ TÜnh
+ VỊ d©n gian


<i>Hoạt động 3:</i> <b>II. đọc hiểu chi tiết.</b>


Giáo viên hớng dẫn đọc


Học sinh
đọc


1) Khổ 1 và 2
Nhân vt tr tỡnh trờn ng hp


là ai? (Anh BĐ)


Ting g vọng vào tâm trí anh
bộ đội vào thời điểm cụ thể


nào?


- Tiếng gà: buổi tra nắng, trong xóm
nhỏ trờn ng hnh quõn.


Tại sao trong vô vàn âm thanh
của làng quê, nhà thơ lại chọn
âm thanh tiếng gà?


Học sinh
trả lời.


-> Âm thanh của làng quê
Âm thanh dự báo điều tốt lành.
- Nghe: Điệp từ


- Nng tra xao ng
- Chõn đỡ mỏi
- Tuổi thơ hiện về


§iƯp tõ “Nghe” cã ý nghĩa gì? -> tạo ra nhiều liên tởng


Nhân vật trữ tình không chØ nghe
b»ng thÝnh giác mà còn bằng cảm
giác, bằng tâm tởng bằng sự nhớ lại
bằng hồi ức tràn về.


Và nh thế hẳn con ngời phải có
một tình cảm sâu sắc với quê
h-ơng?



Học sinh
trả lời.


Ting gà làm xao động làm dịu bớt
cái nắng tra gay gắt, xua tan những
mệt mỏi nơi ngời chiến sĩ, đánh thức
những kỷ niệm xa xa... làm sống dậy
kí ức tuổi thơ.


<b>HÕt TiÕt 53</b> <b>-> TiÕt 54</b>


<i><b>2) Khæ 2 -> khæ 6</b></i>


Cụm từ nào đợc nhắc lại nhiều trong
đoạn thơ?


Tiếng gà tra đã gợi lại những
hình ảnh và kỉ niệm gỡ trong
tui th?


Học sinh
trả lời.


- Tiếng gà tra - gợi về kí ức


+ ổ rơm hồng, com gà mái mơ, kiểm
tra ổ trứng hồng


+ Tiếng bà, hình ¶nh bµ



+ Kỉ niệm tuổi thơ dại: tị mị xem
trộm gà đẻ


Suy nghÜ cña em vỊ nh÷ng kØ
niƯm, kÝ øc tuæi thơ hiện về
trong tâm hồn nhân vật trữ tình?
Tại sao em hiểu nh vậy?


Học sinh
thảo luËn,


nhËn xÐt


-> đấy là những kỷ niệm bình dị, tơi
sáng mà vơ cùng ấm áp. Đó là tình
cảm bà cháu vơ cùng c/đ. Hình ảnh
ngời bà hiện lên đẹp hiền từ nh 1 bà
tiên tảo tần, chắt chiu, chăm sóc
từng quả trứng hồng, từng chú gà
con nh chắt chiu, nâng đỡ những
hạnh phúc đơn sơ, bé nhỏ của đứa
cháu yêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

QuÇn chÐo go


ẩng dài rộng quét đất
Cái áo cánh trúc bâu
Đi qua nghe st sot



Tại sao vậy? Học sinh


trả lời.


-> Tỡnh bà cháu trở thành kỉ niệm
không phai trong tâm hồn ngời cháu
+ Đó là tình cảm ruột thịt ấm áp
+ Đó là tình cảm gia đình, q hơng,
cội nguồn của mỗi con ngời.


Em hiÓu gì về nữ sĩ Xuân
Quỳnh qua những dòng thơ ấy?


Chớnh tình cảm này đã ni dỡng
tâm hồn thơ bé.


Những dịng thơ nh đợc viết ra
những dịng kí ức tuổi thơ nóng
bỏng. Thời thơ ấu của nữ sĩ gắn
liền với ngời bà yêu quý vì...
Cho nên nhà thơ luôn nhớ thơng
biết ơn bà. Thơ với đời, hiện tại
và quá khứ đan xen nhau đã cho
ra đời những dòng th y.


Đọc <i><b>3) Những câu thơ cuối</b></i>


Những câu thơ cuối có gì khác
với những câu trên (cảm xúc,
hiện tại không còn là hồi tởng


kí ức)


- Tiếng gà tra víi nh÷ng nghÜa suy
hiƯn t¹i


+ h¹nh phóc


+ NiỊm tin chiến thắng
Vì sao ngời chiến sĩ - nhà thơ


cú th nghĩ rằng cuộc chiến đấu
của mình cịn là “vì tiếng gà cục
tác. ổ trứng hồng tuổi thơ”


- æ trøng, tiÕng gµ là những điều
chân thật, thân thơng, quý giá, là
biểu tợng h¹nh phóc ë mỗi miền
quê.


-> Vỡ th cuc chiến đấu hơm nay
cịn có thêm ý nghĩa bảo vệ những
điều chân thật, q giá đó.


Tình cảm ấy sẽ nuôi dỡng và
trở thành 1 tình yêu rộng lớn,
sâu sắc, cao cả đúng nh Ilia
-Eren bua nhà văn Nga đã viết.


Tình yêu nhà, u làng xóm, q
h-ơng dần sẽ trở thành tình yêu đất


n-ớc.


<i>Hoạt động 4:</i> <b>III. Tổng kết</b>


<b>1. NghÖ thuËt </b>
Những yếu tố nghệ thuật nào là


làm nên sự thành công cho bài
thơ ?


- Th th 5 chữ, cách diễn đạt tự
nhiên, chân thành.


- Ngôn ngữ bình dị
- Điệp từ


Qua bài thơ nữ sĩ Xuân Quỳnh
gửi tới chúng ta bức thông điệp
gì?


Học sinh
trả lời.


<b>2. Néi dung:</b>


Tiếng gà tra đã gọi về những kỉ niệm
đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu.
Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc
thêm tình yêu quê hơng, đất nớc.



<i>Hoạt động 5:</i> <b>IV. Luyện tập</b>


Suy nghĩ của em về tình cảm bà cháu
trong bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

Dặn dò: Học thuộc bài thơ - làm bài
tập SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

Tuần : Ngày soạn :


Bài : Tiết 55 Ngày dạy :


ip Ng
A. Mc tiờu cn t:


1. Hiểu thế nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ.
2.Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Tham khảo tài liệu
- Nghiên cứu SGK - SGV
- Soạn giáo án


<b>C. thit k bi ging</b>
<i><b>1. n định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị:</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>i. điệp ngữ và tác dụng </b>


<b>của điệp ngữ</b>


<b>1. Bài tập SGK</b>
<b>2. Nhận xét</b>
Đọc và chép lên bảng khổ đầu


-cui “Tiếng gà tra”. Từ ngữ nào
đợc lặp lại nhiều trong mi kh.


Học sinh
trả lời.


- Nghe (nhắc lại 3 lần)


-> Nh những d ba kì diệu của tiếng
gà. Âm thanh ấy làm xao động, làm
dịu bớt cái nắng tra gay gắt, xua tan
những mệt mỏi đánh thức kỉ niệm xa
xa, gọi về tuổi thơ, đa những ngời
chiến sĩ sống lại những năm tháng
hồn nhiên, tơi đẹp nhất của cuộc đời.
- Vì (4 lần)


-> Nhấn mạnh mục đích chiến đấu
bằng bảo vệ gia đình - quê hơng.
ĐL, TD của TG - Kỉ niệm tuổi th
=> Vỡ, nghe l ip ng


Vậy thế nào là điệp ngữ và tác
dụng của điệp ngữ là gì?



Học sinh
trả lời.


<b>3. Kết luận:</b>


Điệp ngữ là biện pháp lặp đi lặp lại từ
ngữ hoặc câu -> Để làm nổi vật ý, gây
cảm xúc mạnh.


GN (152) Đọc lại * Ghi nhớ


Phân biệt điệp ngữ với phép lặp và
lỗi lặp


VD: Bài 3 (153)


<b>II. Các dạng điệp ngữ</b>
<b>1. Bài tập SGK</b>


<b>2. Nhn xột</b>
<i><b>a) ip ng:</b></i>
Nghe xao ng...
Nghe bn chõn....
Nghe gi....


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<i><b>b) Điệp ngữ</b></i>


Vì lòng yêu Tổ quốc...
Vì xóm làng...



Bà ơi...
Vì tiếng....


-> Điệp ngữ cách quÃng
<i><b>c) Điệp ngữ</b></i>


Cùng trông lại... thấy
Thấy... ngàn dâu
Ngàn dâu


-> Điệp ngữ chuyển tiếp (vòng)
Học sinh


c


<b>3. Kết luận:</b>


Điệp ngữ có nhiều dạng
* Ghi nhớ: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

Tuần : Ngày soạn :


Bài : Tiết 56 Ngày dạy :


Luyện Nói: Phát Biểu Cảm Nghĩ
Về Tác Phẩm Văn Học


<b>A. Mc tiờu cn t: </b>



1. Củng cố kiến thức về cách làm việc phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm căn học.
2. Luyện tập phát biểu miệng trớc tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tác


phẩm văn học.
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Yêu cầu chuẩn bị trớc về Cảnh khuya (Hồ Chí Minh)
<b>C. thiết kế bài giảng</b>


<i><b>1. n nh t chc:</b></i>
<i><b>2. Kim tra sự chuẩn bị:</b></i>
3. Bài mới:


Hoạt động của thầy Hoạt ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<b>Đề: Phát biểu cảm nghĩ về</b>
<b>Cảnh khuya (Hồ Chí</b>


<b>Minh)</b>
<b>1. Tỡm hiu </b>


- Thể loại: PBCN


- Néi dung: C¶nh khuya (Hå ChÝ
Minh)


<b>2. T×m ý: (Xem a, b, c (1) trang</b>
<b>154</b>



- H×nh dung cđa em vỊ c¶nh thiên
nhiên,


- Hình dung của em về tình cảm của
Bác.


- Hình ảnh, chi tiết nào làm em hứng
thú (Vì sao)?


- Em hiểu thêm gì về Hồ Chí Minh.
<b>3. Dàn ý</b>


<i><b>A. Mở bài:</b></i>


1) Giới thiệu tác phẩm


2) Giới thiệu ấn tợng, cảm xúc
<i><b>B. Thân bài</b></i>


1) Cảm nhận chung
2) Cảm nhận từng câu
<i><b>C. Kết bài</b></i>


1) Tình cảm chung về bài thơ
2) Suy nghĩ về tác giả bài thơ
<b>4) Luyện nói</b>


a) Luyện nói trong nhóm
b) Luyện nói trớc lớp



Yêu cầu: Rõ ràng, mạch lạc, tự
nhiên có cảm xúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

Bµi : Tiết 57 Ngày dạy :
Một Thứ Quà Cđa Lóa Non: Cèm


<i><b>Thạch Lam</b></i>
A. Mục tiêu cần đạt:


1. Cảm nhận đợc phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc
đáo và giản dị của dân tộc.


2.Thấy và chỉ ra đợc sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút
của Thch Lam


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Đọc tuyển tập Nguyễn Tuân T2 NXBVH - HN 1994
- Nghiên cứu SGK - SGV


- Soạn giáo án


- Chân dung Thạch Lam - Hà Nội 36 phố phờng
<b>C. thiết kế bài giảng</b>


<i><b>1. n nh t chc:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị:</b></i>
3. Bài mới:



Hoạt động của thầy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm


Hot ng 1: Hớng dẫn đọc
hiểu khái quát văn bản.


<b>i. đọc hiểu kháI quát.</b>


§äc chú thích <b>1. Tác giả Th¹ch Lam (1910 </b>
<b>-1942)</b>


Tóm lợc vài nét về tác giả Hc sinh
c


- Nguyễn Tờng Vinh - Nguyễn Tờng
Lân


- Sinh tại Hà Nội


- Là nhà văn nổi tiếng thành viên của
nhóm Tự lực văn Đoàn.


- Thạch Lam cã bót ph¸p thiên về
những cảm giác tinh tế, nhẹ nhàng
nhng nhạy cảm, sâu sắc và nhân ái.
- Là tác giả của:


+ Gió đầu mùa, Nắng trong vờn, Sợi
tóc, Hà Nội ba sáu phố phờng (43)


<b>2. Tác phÈm: XuÊt xø</b>


Đọc giới thiệu SGK về tập sách
Thể loại của VB? Phơng thức
biểu đạt?


Em hãy xác định nội dung và
phân đoạn tơng ứng?


- Rót tõ Hà Nội băm sáu phố
ph-ờng


<b>3.Thể loại ,bố cơc :</b>


*ThĨ t bót : thiªn vỊ biĨu c¶m,
chó träng thĨ hiƯn c¶m xóc, tình
cảm suy nghĩ của tác giả.


- Phng thc biu t : Miêu tả + tự
sự + biểu cảm (chính)


*Bè cơc :


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

nhiên và sự khéo léo của con ngời.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo  “ kín đáo và
nhũn nhặn “ : Phát hiện và ca ngợi
giá trị của cốm.


+ Đoạn 3 : Tiếp theo  hết : Bàn về
sự thởng thức cốm. ý nghĩa sâu xa


trong việc hởng thụ một thứ sản
phẩm kết tinh nhiều giá trị thiên
nhiên, đất trời, lời đề nghị của tác
giả với những ngời mua và thởng
thức món quà này.


Hoạt động 2 : Hớng dẫn tìm hiểu


ND và NT của văn bản



<b>(3) Cảm xúc của tác giả đợc gợi lên từ</b>
những hình ảnh và chi tiết nào?


<b>(4) Những cảm giác, ấn tợng nào của</b>
tác giả đã tạo nên tính biểu cảm của
đoạn văn?


<b>(5) Hạt cốm khơng chỉ đợc hình thành</b>
từ những tinh tuý của thiên nhiên mà
còn từ sự khéo léo của con ngời. Em
hãy tìm những chi tiết và hình ảnh để
nói lên điều đó?


<b>(6) Câu mở đầu của phần 2 : “ Cốm là</b>
thức quà riêng…” cho ta biết điều gì?
<b>(7) Tác giả đã nhận xét ntn về tục lệ</b>
dùng hồng, cốm làm đồ sêu tết của
nhân dân ta?


- Sự hoà hợp, tơng xứng của hai thứ
ấy đã đợc phân tích trên những phơng


diện nào?


<b>(8) Tác giả đã dùng những từ ngữ nào,</b>
chi tiết nào để nói về cách thởng thức
cốm? Qua đó, em có cảm nhận gì về
thái độ của tác giả đối với thức quà
đặc biệt này?


<b>Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng </b>
<b>Kết</b>


* Khái quát ND và NT của VB
* Gọi HS đọc GN (SGK)


<b>II. §äc hiĨu chi tiÕt</b>
1. Sù hình thành của cốm


- Cm hng c gi lờn t hơng thơm của
lá sen trong làn gió mùa hạ lớt qua vùng
sen của mặt hồ.


+ Cảm nhận tinh tế và thiên về cảm giác :
thị giác và đặc biệt là khu giỏc


+ Từ ngữ miêu tả tinh tế : Lớt qua, thấm
nhuần


+ Câu văn có nhịp điệu gần nh một đoạn
thơ.



Quan sỏt tinh t, cm nhn ti hoa, cách
viết nhẹ nhàng, biểu cảm và đầy chất thơ.
- Cốm hình thành từ tinh tuý của trời đất.
- Cốm hình thành từ bàn tay khéo léo của
con ngời, từ nghệ thuật chế biến độc đáo,
cốm làng vòng nổi tiếng cả ba kỡ.


2. Giá trị của cốm


- Cm l thc quà…” là kết tinh mọi thứ
quý báu, tốt đẹp nhất của quê hơng, rất
bình dị, khiêm nhờng.


- Là lễ vật sêu tết làm cho tình u đơi lứa
thêm bền chặt :


 Cốm + hồng : hồ hợp tốt đơi, hạnh phúc
lâu bền


- Sản vật cao quý, kín đáo, nhũn nhặn của
truyền thống dân tộc.


3. C¸ch th ëng thøc cèm


- ăn từng chút ít thong thả và ngẫm nghĩ để
tận hởng “ cái mùi thơm của lúa mới, của
hoa cỏ dại ven bờ ”, cảm nhận đợc “ cái tơi
mát của lá non…, cái dịu dàng thanh đạm
của loài thảo mộc ”



- Mối quan hệ giữa lá sen và cốm : “ Trời
sinh ra lá sen để bao bọc cốm cũng nh trời
sinh ra cốm nằm ủ trong lá sen ”


 Sù tinh tế, cái nhìn văn hoá trong Èm
thùc.


- Lời đề nghị : Nhẹ nhàng, trân trọng thứ
sản vật quý thì “ sự thởng thức… sẽ đợc
trang nhã và đẹp đẽ hơn ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<b>Hoạt động 4 : Hng dn luyn</b>
<b>tp</b>


Trả lời câu hỏi 6 (SGK, 163)


<b>IV. LuyÖn tËp</b>


* Nét đặc sắc về NT :


- Huy động nhiều cảm giác để nhận biết về
đối tợng, đặc biệt l khu giỏc.


- Nhận xét sâu sắc :


+ Thức quà thanh nhã…, thức quà riêng
biệt của đất nớc, thức dâng của cánh đồng
lúa, cái lộc của tri


+ Màu xanh của cốm nh ngọc thạch quý,


cái tơi mát của lúa non


+ Cht ngt ca cm : cái dịu dàng thanh
đạm của loài thảo mộc.


+ Khi cèm “ n»m ñ ” trong lá sen thì lá
cốm sạch sẽ và tinh khiết.


+ Sự cố sức tiềm tàng của thần lúa


Khơng có cách gì nói hay hơn, đậm đà
hơn.


<b>D. DỈn dò</b>


- BTVN : 1,2 (SGK, 163)


Tuần : Ngày soạn :


Bài : Tiết 58 Ngày dạy :


Trả bài tập làm văn số 3


Văn biểu cảm



<b>A. Mc tiờu cn t</b>


Giúp HS :


- HS tự đánh giá đợc sự tiến bộ của bản thân, tự sửa đợc lỗi.
- Củng cố kiến thức về văn biểu cảm, kỹ năng liên kết văn bn.



<b>B. Chuẩn bị</b>


1. GV : Trả bài làm cho HS trớc 1 tuần


2. HS : Xem lại bài viết của mình, tự sửa lỗi sai


<b>C. Tin trỡnh cỏc hot ng dạy và học</b>


<b>Hoạt động 1 :Khởi động</b>
1.ổn định


2. KiÓm tra chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới :


<b>Hot ng ca giáo viên </b>–<b> học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS sửa lỗi</b>


* GV : Đa ra những câu, từ, đoạn văn
trong bài làm của HS có lỗi sai để cả lớp
cùng nhận xét và sửa sai cho bạn


* GV chọn một bài, đọc chậm rõ và cho
HS nhận xét


<b>(1) Bài văn viết về ai? Bài viết có làm</b>
đụng kiểu loại văn bản biểu cảm khơng?
Vì sao?


<b>(2) Bạn đã chọn để kể và miêu tả các chi</b>


tiết nào? Những chi tiết đó có giàu sức
biểu cm khụng?


<b>(3) Tự sự và miêu tả trong bài làm giúp</b>


<b>I. Sửa lỗi, chữa bài cho HS</b>
1. Chính tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

cho viƯc biĨu c¶m cã hiƯu qu¶ hay lÊn át
cảm xúc?


<b>(4) Các đoạn mở bài ,kết bài có phù hợp</b>
với yêu cầu của bài văn biểu cảm
không?


<b>(5) Em ó s dng cỏc bin phỏp nghệ</b>
thuật biểu cảm trong bài ntn?


<b>Hoạt động 3 : Đọc bài văn hay, đoạn</b>
<b>văn hay</b>


* Gọi HS đọc bài văn hay, on vn hay


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

Tuần : Ngày soạn :


Bµi : Tiết 59 Ngày dạy :


Chi Ch
<b>A. Mc tiêu cần đạt: </b>



1. Hiểu đợc thế nào là chơi chữ.


2. Hiểu đợc một số lối chơi chữ thờn dùng.


3. Bớc đầu cảm thụ đợc cái hay của phép chơi chữ.
<b>B. Chuẩn bị</b>


<b>C. thiết kế bài giảng</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị:</b></i>
3. Bài mới:


Hoạt động của thy Hot ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<b>i. thế nào là chơi chữ?</b>
<b>1. Đọc bài ca dao</b>


Hc sinh
c bi ca


dao


Bà già đi chợ Cầu Đông


Bãi xem mét q lÊy chång
lợi1chăng?


Thầy bói xem quẻ nói rằng



Lợi2hì có lợi nhng răng không còn
Em thấy trong bài ca dao cã tõ


nào đồng âm với nhau?


Häc sinh
tr¶ lêi.


<b>2. NhËn xÐt</b>


- Từ “lợi”: Từ đồng âm
Nghĩa của các từ đồng õm y cú


giống nhau không? Khác nhau
nh thế nào?


Lợi1: Lỵi Ých, cã lỵi, thn lỵi, lỵi
léc


Lỵi 2: 1 bộ phận của cơ thể (răng lợi)
ý của thầy bói là gì? -> Hài hớc, gián tiếp chê bµ cơ giµ
råi tÝnh chun chång con lµm gì
nữa.


Thế nào là chơi chữ? Tác dụng
của chơi chữ?


Hc sinh
c ghi



nhớ


* Ghi nhớ: SGK


Giáo viên chép lên bảng <b>II. Các lối chơi chữ</b>
Đọc các câu thơ và chỉ rõ lối


chơi chữ.


Chữ tài liền với chữ tai mét vÇn


1. Dùng từ ngữ đồng âm
2. ranh - danh


-> Dùng lối nói trại âm
3) Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan


Đờng bạch dơng sơng trắng
tràn


3) m -> Điệp âm


4) Cỏ i - cối đá -> Nói lái
Con mèo - mái kèo


4) Một đàn gà mà bới bởi, hai
ông bà đập chết hai con. Hỏi
còn mấy con?



(ở đây ngời ta đánh tráo phụ âm
đầu và thanh điệu của chữ m
bi


5) Sỗu riêng - vui chung -> Trái
nghĩa


6) Đi tu Phật bắt ăn chay


Tht chú n đợc thịt cầy thì khơng
-> Đồng nghĩa


- Cã nh÷ng lèi chơi chữ thờng
gặp nào?


Hc sinh
c


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

(Chú ý thờng gỈp)


- Chơi chữ đợc sử dụng trong
hoàn cảnh nào? ĐB ở đâu? Tại
sao?


Häc sinh
tr¶ lêi.


<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài 1: SGK trang 165</b>
Chỉ ra những từ ngữ dùng



chơi chữ?


T ng dựng chi ch:


Liu diu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo,
lằn, trâu lỗ, hổ mang


Dùng lối chơi chữ nào? Học sinh
trả lời.


-> Đồng âm
-> Gần nghĩa


Bổ sung thêm 1 kiểu chơi chữ? <b>Bài 2: thịt - mỡ dò - nem chả</b>
Nứa - tre - trúc - góp


-> Gần nghĩa


<b>Bài 4: Thành ngữ hán việt</b>
Tìm thành ngữ. Gi¶i nghÜa? Khỉ tËn cam lai


(Hết khổ sở đến lúc sung sớng)
Khổ: đắng cam: ngọt
Tận: hết lai: đến
Xác định lối chơi chữ? Tác


dông?


-> Chơi chữ đồng âm



Nhớ nớ c đau lòng con quốc quốc
-> Đồng õm, ng ngha


Trờng hợp nào nên sử dụng,
tr-ờng hợp nào không nên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Tuần : Ngày soạn :


Bài : Tiết 60 Ngày dạy :


Lm Th Lc Bỏt
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


1. Hiểu đợc luậ thơ lục bát.
2. Có cơ hội tập làm thơ lục bát.
<b>B. Chuẩn bị</b>


<b>C. thiết kế bài giảng</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị:</b></i>
3. Bài mới:


Hoạt động của thầy Hoạt ng


của trò Kiến thức trọng tâm


<b>i. tìm hiểu luật thơ lục bát</b>
<b>1) Đọc và quan sát</b>



Anh ®i
Nhí


Nhớ
Nhớ


<b>2. Nhận xét</b>
Cặp câu lục bát mỗi dòng


mấy tiếng. TS lại gợi là lục
bát?


a) Mi cp - cõu 6 tiếng (lục)
- câu 8 tiếng (bát)
Kẻ sơ đồ B - T - V vào vở bài


cao dao.


b)


<b> TiÕng</b>


<b>C©u</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4 5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>


6 - B - T - B


V


8 - B - T - B



V


- BV
TiÕng


NhËn xÐt vỊ lt? c) 1, 3, 5, 7: kh«ng b¾t buéc theo luËt B
-T


<i><b>3: B»ng</b></i>
<i><b>4: tr¾c</b></i>
- NhËn xÐt tổng quan thanh


điệu giữa tiếng T6 - T8 câu 8


d) Trong c©u 8 tiÕng:


- TiÕng thø 6: thanh ngang (bỉng)
- Tiếng thứ 8: Thanh huyền (trầm)


Đọc * Ghi nhớ


<b>II. Luyện tập</b>


<b>1) Điền nối tiếp cho thành bài lục bát.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×