Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Xây dựng website bán hàng online bằng ngôn ngữ asp net

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.17 MB, 90 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA TIN HỌC

BÁO CÁO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI

XÂY DỰNG WEBSITE
BÁN HÀNG BẰNG NGÔN NGỮ ASP.NET

Giảng viên hƣớng dẫn

: ThS. PHẠM DƢƠNG THU HẰNG

Sinh viên

: NGUYỄN THỊ HỒNG LY

Mã số sinh viên

: 312022151132

Lớp sinh hoạt

: 15CNTT1

Ngành

: CỬ NHÂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Khoa



: KHOA TIN HỌC

ĐÀ NẴNG, 04/2019


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ trong khoa Tin học nói riêng và tồn
thể thầy cô ở trường Đại học Sư Phạm – Đại học Đà Nẵng nói chung, đã cho em
những kiến thức bổ ích trong bốn năm học vừa qua.
Để hoàn thành báo cáo khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự chỉ bảo, sự
giúp đỡ tận tình của cơ ThS. Phạm Dương Thu Hằng và các thầy cô trong khoa Tin
học, em xin chân thành cảm ơn.
Và em cũng gửi lời cảm ơn đến nhà trường đã luôn nổ lực hỗ trợ cũng như
cung cấp cơ sở vật chất và trang bị cho em nhiều kiến thức để hoàn thành bốn năm
đại học.
Do kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế nên sẽ khơng tránh khỏi những thiếu
sót, kính mong được nhận xét, phê bình, góp ý của thầy cơ để em có thể thêm kinh
nghiệm và phát triển bản thân sau này.
Cuối cùng em xin chúc Ban giám hiệu và q thầy cơ trường Đại học Sư Phạm
Đà Nẵng có nhiều sức khỏe, hồn thành cơng tác trong việc trồng người.

Xin trân trọng cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 04 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hồng Ly


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan:
Những nội dung trong báo cáo này là do em thực hiện dưới sự hướng dẫn trực
tiếp của giáo viên hướng dẫn ThS. Phạm Dương Thu Hằng.
Mọi tham khảo dùng trong báo cáo này đều được trích dẫn rõ ràng tên tác
giả, thời gian, địa điểm công bố.
Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, em xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Sinh viên thực hiện,

Nguyễn Thị Hồng Ly


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................1
Lý do chọn đề tài ....................................................................................1
Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................1
Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .............................................................1
Mục đích nghiên cứu ..............................................................................2
Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................2
Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................2
Bố cục đề tài...........................................................................................2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................3
1.1 Giới thiệu nền tảng .Net (ASP.NET).................................................3
1.1.1 Mơ hình MVC (Model – View – Controller) .............................4
1.2 HTML5 và CSS3 ..............................................................................5
1.2.1 HTML5 .....................................................................................6
1.3 JAVASCRIPT ..................................................................................7
1.3.1 Javascrip là gì? ..........................................................................7
1.3.2 Các thƣ viện Javascrip đình đám hiện nay. ................................7

1.4 Boostrap ...........................................................................................7
1.4.1 Boostrap là gì? ...........................................................................7
1.4.2 Lấy Bootstrap từ đâu? ................................................................8
1.5 AJAX ...............................................................................................8
1.6 SQL SERVER ..................................................................................8
1.6.1 Lịch sử ra đời SQL Server và các phiên bản ..............................8
1.6.2 Đặc điểm của SQL Server và đối tƣợng làm việc .......................9
Đặc điểm: .......................................................................................9


Đối tƣợng làm việc của SQL Server ...............................................9
1.6.3 Các thành cơ bản trong SQL Server ......................................... 10
1.7 Font Awesome ............................................................................... 11
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ ......................................................... 13
2.1 Tổng quan về hệ thống ...................................................................13
2.1.1 Mô tả hệ thống......................................................................... 13
2.1.2 Các chức năng của hệ thống: ................................................... 14
2.2 Sơ đồ usecase ................................................................................. 16
2.2.1 Sơ đồ usecase Toàn hệ thống ................................................... 16
2.2.2 Sơ đồ usecase Đăng ký ............................................................ 17
2.2.3 Sơ đồ usecase Đăng nhập và Đăng xuất ...................................17
2.2.4 Sơ đồ usecase Admin ............................................................... 18
2.2.6 Sơ đồ usecase Nhân viên ......................................................... 20
2.2.7 Sơ đồ usecase Ngƣời dùng ....................................................... 21
2.3 Đặc tả Usecase ............................................................................... 21
2.3.1 Đăng ký ................................................................................... 21
2.3.2 Đăng nhập ............................................................................... 22
2.3.3 Đăng xuất ................................................................................ 22
2.3.4 Xem thông tin các loại ngƣời dùng .......................................... 23
2.3.6 Cập nhật thông tin ngƣời dùng ................................................. 24

2.3.7 Xóa ngƣời dùng .......................................................................25
2.3.8 Xem chi tiết thơng tin khách hàng ........................................... 25
2.3.9 Xóa khách hàng .......................................................................26
2.3.10 Xem chi tiết thơng tin danh mục sản phẩm, hàng hóa ............ 27
2.3.11 Cập nhật thơng tin danh mục sản phẩm, hàng hóa .................. 27


2.3.12 Xóa danh mục sản phẩm, hàng hóa ........................................28
2.3.13 Thêm danh mục sản phẩm, hàng hóa ....................................28
2.3.14 Xem chi tiết thơng tin sản phẩm, hàng hóa............................. 29
2.3.15 Cập nhật thơng tin sản phẩm, hàng hóa. .................................30
2.3.16 Xóa sản phẩm, hàng hóa ........................................................ 30
2.3.17 Xem chi tiết thơng tin nhãn hàng ........................................... 31
2.3.18 Thêm thông tin nhãn hàng .................................................... 32
2.3.19 Cập nhật thơng tin nhãn hàng................................................. 32
2.3.20 Xóa nhãn hàng .......................................................................33
2.3.21 Báo cáo.................................................................................. 34
2.3.22 Xem chi tiết hóa đơn.............................................................. 34
2.3.23 Đặt và mua sản phẩm ............................................................. 35
2.4 Cơ sở dữ liệu .................................................................................. 36
2.4.1 Sơ đồ chức năng ......................................................................36
2.4.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu .............................................................. 37
a. Sơ đồ dữ liệu quan hệ ............................................................... 37
b.Cấu trúc bảng và ràng buộc ....................................................... 38
CHƢƠNG 3: TRIỂN KHAI, KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC ..................................48
3.1 Môi trƣờng triển khai......................................................................48
3.2 Kết quả triển khai ........................................................................... 48
3.2.1 Đăng ký ................................................................................... 48
3.2.2 Đăng nhập ............................................................................... 48
3.2.3 Trang chủ ................................................................................ 50

3.2.4 Trang About Us .......................................................................50
3.2.5 Trang Department ....................................................................51


3.2.6 Trang sản phẩm giảm giá ......................................................... 54
3.2.7 Trang chi tiết sản phẩm............................................................ 54
3.2.8 Trang giỏi hàng .......................................................................55
3.2.9 Trang thanh toán ......................................................................55
3.2.10 Trang Contact Us ...................................................................56
3.2.11 Trang quản lý ........................................................................56
3.2.12 Trang quản lý nhân viên ........................................................ 57
3.2.12.1 Trang thêm nhân viên ..................................................... 57
3.2.12.2 Trang thêm nhân viên thành công ...................................58
3.2.12.3 Trang sửa nhân viên ........................................................ 58
3.2.12.4 Trang sửa nhân viên thành cơng ......................................59
3.2.12.5 Xóa thơng tin nhân viên .................................................. 59
3.2.12.6 Xóa tất cả hoặc một vài thơng tin nhân viên .................... 60
3.2.12.7 Tìm kiếm thơng tin nhân viên ......................................... 60
3.2.12.8 Reset mật khẩu nhân viên về mặc định ........................... 61
3.2.13 Trang quản lý loại ngƣời dùng ................................................... 61
3.2.14 Trang quản lý khách hàng .......................................................... 62
3.2.14.1 Xóa thơng tin khách hàng ................................................... 62
3.2.14.2 Tìm kiếm thơng tin khách hàng ........................................... 63
3.2.15 Trang quản lý danh mục ............................................................ 63
3.2.15.1 Trang thêm mới danh mục .................................................. 64
3.2.15.2 Chỉnh sửa danh mục ........................................................... 64
3.2.15.3 Xóa danh mục .....................................................................65
3.2.15.4 Tìm kiếm danh mục ............................................................ 65
3.2.16 Trang quản lý danh mục sản phẩm ............................................. 66



3.2.16.1 Trang thêm mới danh mục sản phẩm ..................................66
3.2.16.2 Trang chỉnh sửa danh mục sản phẩm ..................................67
3.2.16.3 Trang xóa danh mục sản phẩm ............................................ 67
3.2.16.4 Trang tìm kiếm danh mục sản phẩm ...................................68
3.2.17 Trang quản lý sản phẩm ............................................................. 68
3.2.17.1 Trang thêm mới sản phẩm................................................... 69
3.2.17.2 Trang chỉnh sửa sản phẩm................................................... 69
3.2.17.3 Trang xóa sản phẩm ............................................................ 70
3.2.18 Trang quản lý nhãn hàng............................................................ 70
3.2.18.1 Trang thêm mới nhãn hàng ................................................. 71
3.2.18.2 Trang chỉnh sửa thông tin nhãn hàng ..................................71
3.2.18.3 Trang xóa thơng tin nhãn hàng ............................................ 72
3.2.18.4 Trang xóa thơng tin nhãn hàng ............................................ 72
3.2.18.5 Trang tìm kiếm thơng tin nhãn hàng ...................................73
3.2.19 Trang quản lý thơng tin hóa đơn ................................................ 73
3.2.19.1 Trang chi tiết hóa đơn ......................................................... 74
3.2.20 Báo cáo...................................................................................... 74
3.2.20.1 Báo cáo doanh thu .............................................................. 75
3.2.20.2 Sản phẩm bán chạy ............................................................. 75
3.2.21 Duyệt sản phẩm ......................................................................... 76
3.2.21.1 Tìm kiếm sản phẩm chƣa đƣợc duyệt ..................................76
3.2.21.2 Duyệt sản phẩm ..................................................................77
KẾT LUẬN ...................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 79


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT


NGHĨA TIẾNG ANH

HTML

HyperText Markup Language

CSS

Cascading Style Sheets

MVC

Model-View-Control


LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong cuộc sống hiện nay, sự phát triển nhảy vọt của ngành công nghệ thông
tin đƣợc áp dụng hầu hết trong tất cả các lĩnh vực. Với mạng Internet, tin học thật
sự tạo nên một cuộc cách mạng trao đổi thông tin trong mọi lĩnh vực văn hóa, xã
hội, chính trị, kinh tế...
Thấy đƣợc nhu cầu cần thiết của việc sử dụng internet để hỗ trợ giới thiệu
cửa hàng và quảng bá các sản phẩm để khách hàng trên tất cả đất nƣớc đƣợc nhanh
chóng, đáp ứng nhu cầu mua sắm của mọi ngƣời, giúp họ tiết kiệm đƣợc nhiều thời
gian, chi phí trong việc đi ra các cửa hàng để mua và tìm kiếm sản phẩm. Thay vào
đó chỉ việc ngồi ở nhà với chiếc máy tính đã kết nối Internet mọi ngƣời có thể thỏa
sức tìm kiếm, lựa chọn sản phẩm mà mình u thích mọi lúc mọi nơi. Đồng thời
giúp cho các nhà quản trị quản lý các các sản phẩm và các đơn hàng đƣợc đặt một
cách dễ dàng hơn .
Với những lý do trên em xin chọn đề tên tài nghiên cứu“ Xây dựng website

bán hàng online bằng ngôn ngữ ASP.NET“ nhằm giúp cho các khách hàng có thể
xem sản phẩm qua hình ảnh và lựa chọn giá cả phù hợp với túi tiền của mình, đồng
thời giúp khách hàng đặt mua sản phẩm mà mình thích nhất và bình luận những
đóng góp của mình cho cửa hàng và xem những tin tức mới nhất.

Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
Khách thể: Nhu cầu mua sắm của tất cả mọi ngƣời.
Đối tƣợng nghiên cứu bao gồm:
Các khách hàng có nhu cầu mua hàng hóa, sản phẩm.
Đối tƣợng thứ hai mà đề tài muốn nhắm đến là những nhà cung cấp hàng hóa,
sản phẩm muốn thƣơng hiệu của mình đến ngƣời dùng.

Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
 Tìm hiểu quy trình bán hàng của cơng ty thơng qua các trang web trực
tuyến.
 Tìm hiểu các ngơn ngữ xây dựng hệ thống nhƣ: HTML, CSS, SQL,
ASP.NET, Entity Framework.

Nguyễn Thị Hồng Ly - Lớp: 15CNTT1

1


 Tìm hiểu mơ hình MVC.

Mục đích nghiên cứu
 Đáp ứng các yêu cầu của khách hàng với giao diện thân thiện dễ sử
dụng trong quá trình quản lý thống kê, báo cáo, tìm kiếm, quản lý các
hàng hóa, sản phẩm.
 Sử dụng ở tất cả mọi lúc mọi nơi khi cần thiết, giúp cho việc mua bán

diễn ra một cách thuận tiện và nhanh chóng hơn.

Nhiệm vụ nghiên cứu
 Thu thập chi tiết thông tin về các loại hàng hóa, sản phẩm.
 Quản lý hàng hóa, sản phẩm.
 Tìm kiếm dữ liệu về các loại hàng hóa, sản phẩm một các nhanh chóng.

Phƣơng pháp nghiên cứu
 Tìm hiểu, khảo sát các ứng dụng có chức năng tƣơng tự, nghiên cứu và
ứng dụng vào đề tài.
 Tham khảo các giao diện để áp dụng vào đề tài của mình.
 Xây dựng các chức năng, sau đó nhận sự nhận xét của giáo viên hƣớng
dẫn để hoàn thiện.
 Ngoài ra nghiên cứu tài liệu, giáo trình hay các tài liệu tham khảo có
liên quan đến hệ thống cần xây dựng.

Bố cục đề tài
 Mở đầu

Giới thiệu lý do chọn đề tài, khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
trong đề tài, giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài, nhiệm vụ và
phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài.
 Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết.

Nghiên cứu lý thuyết liên quan.
 Chƣơng 2: Phân tích thiết kế.

Trình bày phân tích thiết kế hệ thống và phân tích cơ sở dữ liệu.
 Chƣơng 3: Triển khai, kết quả đạt đƣợc.


Các kết quả đã đạt đƣợc.
 Kết luận và kiến nghị

Nguyễn Thị Hồng Ly - Lớp: 15CNTT1

2


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Giới thiệu nền tảng .Net (ASP.NET)
ASP.Net là một nền tảng ứng dụng web đƣợc phát triển và cung cấp bởi
Microsoft cho phép những ngƣời lập trình tạo ra những trang web động, những ứng
dụng web và những dịch vụ web. Lần đầu tiên đƣa ra thị trƣờng vào tháng 2 năm
2002 cùng với phiên bản 1.0 của .NET framework, là công nghệ tiếp nối
Microsoft’s Active Server Pages (ASP). ASP.Net đƣợc biên dịch dƣới dạng
Common Language Runtime (CLR), cho phép những ngƣời lập trình viết mã
ASP.Net viết bất cứ ngôn ngữ nào đƣợc hỗ trợ trên nền tảng .NET language.
Sau khi phát hàng phiên bản Internet Information Service 4.0 vào năm 1997, hãng
Microsoft bắt đầu nghiên cứu mơ hình ứng dụng web để giải quyết những bất tiện
của ASP, đặc biệt là việc tách riêng biệt phần thể hiện và phần nội dung cũng nhƣ
cách viết mã rõ ràng hơn. Mark Anders, quản lý của nhóm IIS và Scott Gutthrie, gia
nhập vào Micrisoft năm 1997 sau khi tốt nghiệp đại học Duke, đƣợc giao nhiệm vụ
định hình mơ hình cần phát triển. Những thiết kế ban đầu đƣợc thực hiện trong vòng
2 tháng bởi Anders và Gutthrie. Gutthrie đã viết mã prototype đầu tiên vào khoảng
thời gian nghỉ lễ giáng sinh 1997. [6]
Trong nhiều năm qua, ASP đã đƣợc cho rằng đó thực sự là một lựa chọn hàng
đầu cho web developers trong việc xây dựng những web sites trên nền máy chủ web
Windows bởi nó vừa linh hoạt mà lại đầy sức mạnh. Đầu năm 2002, Microsoft đã
cho ra đời một công nghệ mới đó chính là ASP.NET. Đây thực sự là một bƣớc nhảy
vƣợt bậc của ASP cả về phƣơng diện tinh tế lẫn hiệu quả cho các developers. Nó

tiếp tục cung cấp khả năng linh động về mặt hỗ trợ ngôn ngữ, nhƣng hơn hẳn về
mặt lĩnh vực ngôn ngữ script vốn đã trở nên hồn thiện và trở thành ngơn ngữ cơ
bản của các developers. Việc phát triển trong ASP.NET không chỉ yêu cầu hiểu biết
về HTML và thiết kế web mà còn khả năng nắm bắt những khái niệm của lập trình
và phát triển hƣớng đối tƣợng. [6]

Nguyễn Thị Hồng Ly - Lớp: 15CNTT1

3


1.1.1 Mơ hình MVC (Model – View – Controller)

Hình 1: Mơ hình MVC (Model – View – Controller)

Giới thiệu mơ hình MVC:
 MVC là chữ viết tắt của Model – View – Controller, đây là bộ ba chứa
các lớp đƣợc giới thiệu lần đầu tiên bởi Krasner và Pope vào năm 1988,
đƣợc sử dụng để xây dựng giao diện ngƣời dùng trong Smalltalk-80.
 MVC bao gồm 3 loại đối tƣợng. Model là đối tƣợng ứng dụng, View là
đối tƣợng biểu diễn màn hình và đối tƣợng Controller định nghĩa các
phản hồi từ khi ngƣời sử dụng tƣơng tác với giao diện ngƣời sử dụng.
Mô hinh MVC tách các thành phần này ra để tăng tính linh hoạt và dễ
sử dụng.
 MVC tách các View và Model bằng cách thiết lập một giao thức đăng
ký/thông báo giữa chúng. View phải đảm bảo sự hiện diện của nó phản
ánh đúng trạng thái của Model. Khi nào có sự thay đổi dữ liệu từ
Model, Model sẽ thông báo cho View đang sử dụng nó (nó phụ thuộc
vào).
 MVC cũng cho phép chúng ta thay đổi cách một View phản hồi dựa

trên tƣơng tác của ngƣời dùng mà khơng làm thay đổi cách trình bày
trực quan của nó. MVC gói gọn cơ chế phản hồi trong một đối tƣợng
Controller.
Nguyễn Thị Hồng Ly - Lớp: 15CNTT1

4


 Chính những tính năng quan trọng đó làm cho mơ hình MVC ngày
càng đƣợc phổ biến rộng rãi, đặc biệt sử dụng nhiều trong quá trình xây
dựng các ứng dụng web, mobile vì nó phân tách các chức năng một
cách rõ ràng, thuận tiện cho quá trình phát triển và bảo trì. [6]

Kiến trúc mơ hình MVC: Mơ hình MVC là một kiến trúc phần mềm cho
ứng dụng mobile, web đƣợc sử dụng rộng rãi hiện nay. Nó tổ chức mã một cách lợp
lý và có hệ thống. Mơ hình MVC tách biệt phần xử lý dữ liệu ra khỏi phần giao
diện. Nó bao gồm ba thành phần chính:
 Model: có nhiệm vụ thao tác với cơ sở dữ liệu, nghĩa là nó sẽ chứa tất
cả các hàm, các phƣơng thức truy vấn trực tiếp với dữ liệu
và controller sẽ thơng qua các hàm, phƣơng thức đó để lấy dữ liệu rồi
gửi qua View
 View: có nhiệm vụ hiển thị nội dung sang các đoạn mã dạng xml và
đặc biệt là phải nhận đƣợc tƣơng tác từ ngƣời dùng. Có thể hiểu nơm na
ở đây ngƣời ta cịn gọi là thành phần giao diện.
 Controller: chính là bộ não của mơ hình MVC, đóng vài trị là trung
gian giữa Model và View. Có nhiệm vụ tiếp nhận yêu cầu từ ngƣời
dùng sau đó xử lý các yêu cầu hoặc tìm cách xử lí lấy dữ liệu từ Model
tƣơng ứng và gửi dữ liệu qua View tƣơng ứng rồi trả kết quả về cho
ngƣời dùng. [6]


1.2 HTML5 và CSS3

Hình 2: Mơ hình HTML5

Nguyễn Thị Hồng Ly - Lớp: 15CNTT1

5


1.2.1 HTML5
HTML5 là một ngơn ngữ cấu trúc và trình bày nội dung cho World Wide
Web và sẽ là công nghệ cốt lõi của Internet trong tƣơng lai không xa, đƣợc đề xuất
đầu tiên bởi Opera Software.
HTML5 đã bổ sung thêm rất nhiều các thẻ đánh dấu (markup) mới:
Các thẻ <header> và <footer> giúp bạn tách các phần trên và dƣới của các
block nội dung. Để có thể sử dụng nhiều lần trên một trang duy nhất.
Thẻ <article> giúp xác định một phần cụ thể về nội dung, ví dụ, một bài blog
hoặc một bình luận của độc giả.
Thẻ <nav> để xác định những phần nào đƣợc coi là khối điều hƣớng.
Thẻ <section> cho phép bạn xác định một phần nội dung nào đó; tƣơng tự nhƣ
các thẻ <div> hiện nay.
Các thẻ <audio> và <video> để đánh dấu những nội dung bao gồm âm thanh
hoặc video.
Thẻ <canvas> cho phép bạn vẽ đồ họa sử dụng một ngôn ngữ kịch bản riêng
biệt.
Thẻ <embed> dùng để nhúng các nội dung hoặc các ứng dụng bên ngoài vào
trang web. [6]
1.2.2 CSS
Cascading Style Sheets, hay còn gọi tắt là CSS, là những file hỗ trợ cho trình
duyệt Web trong việc hiển thị một trang HTML. Về cơ bản, các trang HTML nhƣ

bộ xƣơng – khuôn khổ cơ bản – của một trang web – trong khi các file CSS sẽ cụ
thể hóa các thành phần của một trang nên đƣợc hiển thị nhƣ thế nào. CSS cho phép
bạn kiểm sốt phơng chữ, màu chữ, kiểu nền…, của một trang HTML.
CSS làm cho việc thiết kế và xây dựng một trang Web trở nên dễ dàng hơn.
Trƣớc khi có CSS, bạn phải sử dụng HTML để thực hiện tất cả các tiêu đề cũng nhƣ
các thành phần của một trang Web. Mặc dù đã có một số cách khác nhƣng HTML
vẫn thƣờng xuyên đƣợc sử dụng và các nhà thiết kế Web sẽ phải thay đổi từng
thành phần riêng lẻ trên mỗi trang. CSS đã giúp cho việc thay đổi phong cách của
một trang Web đơn giản hơn và đỡ tốn thời gian hơn, bạn có thể thực hiện sự thay

Nguyễn Thị Hồng Ly - Lớp: 15CNTT1

6


đổi trên một mục nào đó và sau đó apply sự thay đổi này trên tồn bộ trang Web
thay vì phải thực hiện trên từng mục riêng lẻ nhƣ trƣớc đây. [6]

1.3 JAVASCRIPT
1.3.1 Javascrip là gì?
Javascript là một ngơn ngữ lập trình kịch bản dựa vào đối tƣợng phát triển có
sẵn hoặc tự định nghĩa ra, javascript đƣợc sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng
Website. Javascript đƣợc hỗ trợ hầu nhƣ trên tất cả các trình duyệt nhƣ Firefox,
Chrome,... thậm chí các trình duyệt trên thiết bị di động cũng có hỗ trợ.
 JavaScript là một ngơn ngữ kịch bản.
 Ngôn ngữ kịch bản là một ngôn ngữ lập trình nhỏ.
 JavaScript là mã lập trình có thể đƣợc chèn vào các trang HTML.
 JavaScript đƣợc chèn vào các trang web có thể đƣợc chạy bởi tất cả các trình
duyệt web hiện đại.
 JavaScript là một ngơn ngữ lập trình dễ học. [7]

1.3.2 Các thƣ viện Javascrip đình đám hiện nay.
Những ứng dụng to lớn của Javascript khiến ngƣời ta khơng thể qn nó đƣợc.
Hiện nay có rất nhiều libraries, Framework đƣợc viết nhƣ:
 AngularJS: Một thƣ viện dùng để xây dựng ứng dụng Single Page.
 NodeJS: Một thƣ viện đƣợc phát triển phía Server dùng để xây dựng
ứng dụng realtime.
 Sencha Touch: Một Framework dùng để xây dựng ứng dụng Mobile.
 ExtJS: Một Framework dùng xây dựng ứng dụng quản lý (Web
Applications).
 jQuery: Một thƣ viện rất mạnh về hiệu ứng. [7]

1.4 Boostrap
1.4.1 Boostrap là gì?
Bootstrap là một framework cho phép thiết kế website reponsive nhanh hơn và
dễ dàng hơn.

Nguyễn Thị Hồng Ly - Lớp: 15CNTT1

7


Bootstrap là bao gồm các HTML templates, CSS templates và Javascript tạo
ra những cái cơ bản có sẵn nhƣ: typography, forms, buttons, tables, navigation,
modals, image carousels và nhiều thứ khác.
Bootstrap là dƣợc phát triển bởi Mark Otto và Jacob Thornton tại Twitter. Nó
đƣợc xuất bản nhƣ là một mã nguồn mở vào tháng 8 năm 2011 trên GitHub. Tính ra
đến thời điểm mình viết bài viết này nó cũng đã phát triển đƣợc 3 năm rồi. Bản
bootstrap mới nhất bây giờ là bootstrap 3. [6]
1.4.2 Lấy Bootstrap từ đâu?
Có 2 cách để bạn có thể sử dụng Bootstrap trên web của bạn.

 Download Bootstrap từ getbootstrap.com
 Thêm Bootstrap từ CDN

1.5 AJAX
Một kỹ thuật viết tắt của chữ AJAX = Asynchronous JavaScript and XML,
đây là một công nghệ giúp chúng ta tạo ra những web động mà hồn tồn khơng
reload lại trang nên rất mƣợt và đẹp.
Đƣợc viết bằng ngôn ngữ Java nên nó chạy trên client, tức là mỗi máy (user)
sẽ chạy độc lập khơng hồn tồn ảnh hƣởng lẫn nhau. Hiện nay có nhiều thƣ viện
javascript nhƣ jQuery hay Angular đều hỗ trợ kỹ thuật này nhằm giúp chúng ta thao
tác dễ dàng hơn. [6]

1.6 SQL SERVER
SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Management System (RDBMS)) sử dụng câu lệnh SQL (Transact-SQL) để trao đổi
dữ liệu giữa máy Client và máy cài SQL Server.
1.6.1 Lịch sử ra đời SQL Server và các phiên bản
Phiên bản đầu tiên của Microsoft SQL Server ra đời đầu tiên vào năm 1989
cho các hệ điều hành chạy 16 bít với SQL Server phiên bản 1.0 và tiếp tục phát triển
cho tới ngày nay.
SQL Server của Microsoft đƣợc thị trƣờng chấp nhận rộng rãi kể từ version
6.5. Sau đó Microsoft đã cải tiến và hầu nhƣ viết lại một engine mới cho SQL
Server 7.0. Cho nên có thể nói từ version 6.5 lên version 7.0 là một bƣớc nhảy vọt.
Có một số đặc tính của SQL Server 7.0 khơng tƣơng thích với version 6.5. Trong
Nguyễn Thị Hồng Ly - Lớp: 15CNTT1

8


khi đó từ Version 7.0 lên version 8.0 (SQL Server 2000) thì những cải tiến chủ yếu

là mở rộng các tính năng về web và làm cho SQL Server 2000 đáng tin cậy hơn.
Một điểm đặc biệt đáng lƣu ý ở phiên bản 2000 là Multiple-Instance. Tức là
bạn có thể cài dặt phiên bản 2000 chung với các phiên bản trƣớc mà khơng cần phải
gỡ chúng. Nghĩa là bạn có thể chạy song song version 6.5 hoặc 7.0 với phiên bản
2000 trên cùng một máy (điều này không thể xảy ra với các phiên bản trƣớc đây).
Khi đó phiên bản cũ trên máy bạn là Default Instance còn phiên bản 2000 mới vừa
cài sẽ là Named Instance.
Từ tháng 10 năm 2016, các phiên bản sau đƣợc Microsoft hỗ trợ:
 SQL Server 2008 R2
 SQL Server 2012
 SQL Server 2014
 SQL Server 2016
 SQL Server 2017
1.6.2 Đặc điểm của SQL Server và đối tƣợng làm việc
Đặc điểm:
 SQL là ngôn ngữ tựa tiếng Anh.
 SQL là ngôn ngữ phi thủ tục, nó khơng u cầu ta cách thức truy nhập
CSDL nhƣ thế nào. Tất cả các thông báo của SQL đều rất dễ sử dụng
và ít khả năng mắc lỗi.
 SQL cung cấp tập lệnh phong phú cho các công việc hỏi đáp DL:
+ Chèn, cập nhật, xoá các hàng trong một quan hệ.
+ Tạo, sửa đổi, thêm và xoá các đối tƣợng trong của CSDL.
+ Điều khiển việc truy nhập tới cơ sở dữ liệu và các đối tƣợng của
CSDL để đảm bảo tính bảo mật của cơ sở DL.
+Đảm bảo tính nhất quán và sự ràng buộc của CSDL.
 Yêu cầu duy nhất để sử dụng cho các hỏi đáp là phải nắm vững đƣợc

các cấu trúc CSDL của mình. [7]
Đối tượng làm việc của SQL Server
Là các bảng (tổng quát là các quan hệ) dữ liệu hai chiều. Các bảng này bao

gồm một hoặc nhiều cột và hàng. Các cột gọi là các trƣờng, các hàng gọi là các bản

Nguyễn Thị Hồng Ly - Lớp: 15CNTT1

9


ghi. Cột với tên gọi và kiểu dữ liệu (kiểu dl của mỗi cột là duy nhất) xác định tạo
nên cấu trúc của bảng (Ta có thể dùng lệnh Desc[ribe] TABLE-name để xem cấu
trúc của bảng, phần tuỳ chọn[] có thể đƣợc bỏ trong Oracle). Khi bảng đã đƣợc tổ
chức hệ thống cho một mục đích nào đó có một CSDL. [7]
1.6.3 Các thành cơ bản trong SQL Server
SQL Server đƣợc cấu tạo bởi nhiều thành phần nhƣ Database
Engine, Reporting Services, Notification Services, Integration Services, Full Text
Search Service. Các thành phần này khi phối hợp với nhau tạo thành một giải pháp
hoàn chỉnh giúp cho việc lƣu trữ và phân tích dữ liệu một cách dễ dàng.
Database Engine
– Cái lõi của SQL Server:
Ðây là một engine có khả năng chứa data ở các quy mô khác nhau dƣới dạng table
và support tất cả các kiểu kết nối (data connection) thông dụng của Microsoft nhƣ
ActiveX Data Objects (ADO), OLE DB, and Open Database Connectivity (ODBC).
Ngồi ra nó cịn có khả năng tự điều chỉnh (tune up) ví dụ nhƣ sử dụng thêm các tài
nguyên (resource) của máy khi cần và trả lại tài nguyên cho hệ điều hành khi một
user log off.
Replication
– Cơ chế tạo bản sao (Replica):
Giả sử bạn có một database dùng để chứa dữ liệu đƣợc các ứng dụng thƣờng xuyên
cập nhật. Một ngày đẹp trời bạn muốn có một cái database giống y hệt nhƣ thế trên
một server khác để chạy báo cáo (report database) (cách làm này thƣờng dùng để
tránh ảnh hƣởng đến performance của server chính). Vấn đề là report server của bạn

cũng cần phải đƣợc cập nhật thƣờng xuyên để đảm bảo tính chính xác của các báo
cáo. Bạn không thể dùng cơ chế back up and restore trong trƣờng hợp này. Thế thì
bạn phải làm sao? Lúc đó cơ chế replication của SQL Server sẽ đƣợc sử dụng để
bảo đảm cho dữ liệu ở 2 database đƣợc đồng bộ (synchronized). Replication sẽ
đƣợc bàn kỹ trong bài 12.
Integration Services (DTS)
– Integration Services là một tập hợp các công cụ đồ họa và các đối tƣợng lập trình
cho việc di chuyển, sao chép và chuyển đổi dữ liệu.
Nếu bạn làm việc trong một công ty lớn trong đó data đƣợc chứa trong nhiều nơi
khác nhau và ở các dạng khác nhau cụ thể nhƣ chứa trong Oracle, DB2 (của IBM),

Nguyễn Thị Hồng Ly - Lớp: 15CNTT1

10


SQL Server, Microsoft Access….Bạn chắc chắn sẽ có nhu cầu di chuyển data giữa
các server này (migrate hay transfer) và khơng chỉ di chuyển bạn cịn muốn định
dạng (format) nó trƣớc khi lƣu vào database khác, khi đó bạn sẽ thấy DTS giúp bạn
giải quyết công việc trên dễ dàng.
Analysis Services
– Một dịch vụ phân tích dữ liệu rất hay của Microsoft.
Dữ liệu (Data) chứa trong database sẽ chẳng có ý nghĩa gì nhiều nếu nhƣ bạn khơng
thể lấy đƣợc những thơng tin (Information) bổ ích từ đó. Do đó Microsoft cung cấp
cho bạn một công cụ rất mạnh giúp cho việc phân tích dữ liệu trở nên dễ dàng và
hiệu quả bằng cách dùng khái niệm hình khối nhiều chiều (multi-dimension cubes)
và kỹ thuật “khai phá dữ liệu” (data mining).
Notification Services
Dịch vụ thông báo Notification Services là nền tảng cho sự phát triển và triển khai
các ứng dụng tạo và gửi thơng báo. Notification Services có thể gửi thơng báo theo

địch thời đến hàng ngàn ngƣời đăng ký sử dụng nhiều loại thiết bị khác nhau.
Reporting Services
Reporting Services bao gồm các thành phần server và client cho việc tạo, quản lý và
triển khai các báo cáo. Reporting Services cũng là nền tảng cho việc phát triển và
xây dựng các ứng dụng báo cáo.
Full Text Search Service
Dịch vụ SQL Server Full Text Search là một dịch vụ đặc biệt cho đánh chỉ mục và
truy vấn cho dữ liệu văn bản không cấu trúc đƣợc lƣu trữ trong các CSDL SQL
Server. Đánh chỉ mục với Full Text Search có thể đƣợc tạo trên bất kỳ cột dựa trên
dữ liệu văn bản. Nó sẽ rất hiệu quả cho việc tìm các sử dụng tốn tử LIKE trong
SQL với trƣờng hợp tìm văn bản.
Service Broker
Đƣợc sử dụng bên trong mỗi Instance, là môi trƣờng lập trình cho việc các
ứng dụng nhảy qua các Instance. Service Broker giao tiếp qua giao thức TCP/IP và
cho phép các component khác nhau có thể đƣợc đồng bộ cùng nhau theo hƣớng trao
đổi các message. Service Broker chạy nhƣ một phần của bộ máy cơ sở dữ liệu, cung
cấp một nền tảng truyền message tin cậy và theo hàng đợi cho các ứng dụng SQL
Server. [7]

1.7 Font Awesome
Trong một layout website thƣờng sẽ có những ICON giúp website đẹp và thân
thiện hơn, và ngồi ra các ICON đó cịn có tác dụng điều hƣớng ngƣời dùng.

Nguyễn Thị Hồng Ly - Lớp: 15CNTT1

11


Font Awesome là là một thƣ viện chứa các font chữ ký hiệu hay sử dụng trong
website. Font chữ ký hiệu ở đây chính là các icons mà ta thƣờng hay sử dụng trong

các layout website. [6]

Nguyễn Thị Hồng Ly - Lớp: 15CNTT1

12


CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
2.1 Tổng quan về hệ thống
2.1.1 Mơ tả hệ thống
 Admin có nhiệm vụ quản lý tồn hệ thống.
 Quản lí có nhiệm vụ quản lý tồn bộ hệ thống nhƣng khơng đƣợc duyệt
sản phẩm và chỉ xem thông tin ngƣời dùng.
 Khách hàng sử dụng hệ thống:
-

Xem đƣợc trang chủ là list các tất cả hàng hóa, sản phẩm.

-

Xem đƣợc chi tiết các hàng hóa, sản phẩm.

-

Đặt hàng và mua hàng hóa, sản phẩm.

-

Quản lý thơng tin cá nhân.


-

Bình luận và đánh giá.

-

Có thể đăng nhập, đăng ký để có thể vào trang web.

 Admin có chức năng:
-

Duyệt các danh mục và sản phẩm, hàng hóa đƣợc đăng lên.

-

Quản lý ngƣời dùng.

-

Quản lý hàng hóa, sản phẩm.

-

Quản lý danh mục hàng hóa, sản phẩm.

-

Quản lý nhãn hàng.

-


Quản lý hóa đơn.

-

Báo cáo.

-

Tìm kiếm thơng tin.

-

Reset lại mật khẩu cho ngƣời dùng.

-

Xem các phản hồi của khách hàng.

-

Thay đổi thông tin của tài khoản.

 Quản lý có chức năng:
-

Xem thơng tin ngƣời dùng.

-


Quản lý hàng hóa, sản phẩm.

-

Quản lý danh mục hàng hóa, sản phẩm.

-

Quản lý nhãn hàng.

Nguyễn Thị Hồng Ly - Lớp: 15CNTT1

13


-

Tìm kiếm thơng tin.

-

Quản lý hóa đơn.

-

Báo cáo.

-

Xem các phản hồi của khách hàng.


-

Thay đổi thông tin của tài khoản.

 Nhân viên có chức năng:
-

Quản lý hàng hóa, sản phẩm.

-

Quản lý danh mục hàng hóa, sản phẩm.

-

Quản lý nhãn hàng.

-

Quản lý hóa đơn.

-

Báo cáo.

-

Tìm kiếm thơng tin.


-

Thay đổi thơng tin tài khoản.

2.1.2 Các chức năng của hệ thống:
1

Đăng ký tài khoản

2

Đăng nhập vào hệ thống

3

Đăng xuất khỏi hệ thống

4

Xem các loại ngƣời dùng

5

Xem chi tiết thông tin ngƣời dùng

6

Cập nhật thơng tin ngƣời dùng

7


Xóa thơng tin ngƣời dùng

8

Tìm kiếm thơng tin ngƣời dùng

9

Xem chi tiết thơng tin khách hàng

10

Xóa khách hàng

11

Tìm kiếm thơng tin khách hàng

Nguyễn Thị Hồng Ly - Lớp: 15CNTT1

14


12

Xem chi tiết thông tin danh mục sản phẩm, hàng hóa

13


Cập nhật thơng tin danh mục sản phẩm, hàng hóa

14

Xóa danh mục sản phẩm, hàng hóa

15

Tìm kiếm danh mục sản phẩm, hàng hóa

16

Thêm danh mục sản phẩm, hàng hóa

17

Xem chi tiết thơng tin sản phẩm, hàng hóa

18

Cập nhật thơng tin sản phẩm, hàng hóa

19

Xóa sản phẩm, hàng hóa

20

Tìm kiếm sản phẩm, hàng hóa


21

Xem chi tiết thơng tin nhãn hàng

22

Thêm thơng tin nhãn hàng

23

Cập nhật thơng tin nhãn hàng

24

Xóa nhãn hàng

25

Tìm kiếm nhãn hàng

26

Chỉnh sửa thông tin cá nhân

27

Duyệt danh mục và sản phẩm mới

28


Reset mật khẩu cho nhân viên

29

Báo cáo

30

Xem thơng tin chi tiết hóa đơn

31

Bình luận và đánh giá sản phẩm, hàng hóa

32

Đặt và mua sản phẩm, hàng hóa

Nguyễn Thị Hồng Ly - Lớp: 15CNTT1

15


33

Xem giỏ hàng

34

Gửi phản hồi cho admin


35

Thanh toán
Bảng 2.1: Chức năng của hệ thống

2.2 Sơ đồ usecase
Sau đây là hệ thống sơ đồ user case của ứng dụng:
2.2.1 Sơ đồ usecase Tồn hệ thống

Hình 3: Sơ đồ Use Case mơ tả chức năng tổng thể.

Nguyễn Thị Hồng Ly - Lớp: 15CNTT1

16


×