Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

TV lop 4 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.01 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TẬP ĐỌC


BÀI: Một người chính trực
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


 Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được 1 đoạn trong bài.


 Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến Thành – vị
quan nổi tiếng cương trực thời xưa.


 TL các CH trong SGK.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1.HĐ 1: KTBC</b>


 <i><b>Người ăn xin và trả lời câu hỏi SGK</b></i>
 <i><b>GV:nx</b></i>


2 HS TLCH
<b>2.HĐ 2: Giới thiệu bài</b>


<b>3.HĐ 3: Luyện đọc</b>
<b>a/ HS đọc.</b>


- HS đọc bài văn.


- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: di


<i><b>chiếu,Tham tri chính sự,Gián nghị đại phu…</b></i>
<b>b/ HS đọc chú giải.</b>


<b>c/GV:đọc diễn cảm bài văn.</b>


-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-1 HS đọc chú giải.


-1 HS giải nghĩa từ.


<b>4.HĐ 4: Tìm hiểu bài</b>


* <b>Đoạn 1: (Đọc từ đầu đến vua Lí Cao Tơng)</b>
- HS đọc thành tiếng.


- HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Trong việc lập ngơi vua,sự chính trực của ơng </b></i>
<i><b>Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?</b></i>


* <b>Đoạn 2: (Phần còn lại)</b>
- HS đọc thành tiếng đoạn 2.
- HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ,ai thường xun </b></i>
<i><b>chăm sóc ơng?</b></i>


<i><b>H:Tơ Hiến Thành tiến cử ai sẽ thấy ơng đứng đầu </b></i>
<i><b>triều đình?</b></i>



<i><b>H:Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực </b></i>
<i><b>của ơng Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?</b></i>
<i><b>H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính </b></i>
<i><b>trực như ơng Tơ Hiến Thành?</b></i>


-HS đọc


-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc
đút lót để làm sai di chiếu của vua Lí
Anh Tơng. Ơng cứ theo di chiếu mà lập
Thái tử Long Cán lên làm vua.


-HS đọc thành tiếng.


-Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ
bên giường bệnh ông.


- Tơ Hiến Thành tiến cử quan Trần Trung
Tá thay mình.


-Thể hiện qua việc tiến cử quan Trần
Trung Tá, cụ thể qua câu nói: “Nếu Thái
hậu hỏi…Trần Trung Tá”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nước lên trên hết. Họ làm được nhiều
điều tốt cho dân, cho nước.


<b>5.HĐ 5: Đọc diễn cảm</b>
- GV:đọc mẫu bài văn.



 Phần đọc với giọng kể thong thả,rõ ràng.
 Phần sau đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt


khốt, thể hiện thái độ kiên định với chính
kiến của ông.


 Nhấn giọng ở những từ ngữ: mất,di chiếu,lên
<i><b>ngơi,nhất định,cứ theo,hết lịng…</b></i>


- HS luyện đọc.


- GV: uốn nắn sửa chữa những HS đọc còn sai.


-Nhiều HS luyện đọc.
<b>6. Củng cố – Dặn dị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

CHÍNH TẢ


BÀI: Nhớ – Viết: Truyện cổ nước mình
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


 Nhớ viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày CT sạch đẹp, biết trình bày đúng loại thơ lục bát
 Làm đúng BT 2 b.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bộ chữ cái + Bảng phụ + Bảng nhỏ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.HĐ 1: KTBC</b>


<b>GV đọc các từ cần viết cho HS viết</b>
-<b>GV:nhận xét + cho điểm. </b>


2 HS thực hiện
<b>2.HĐ 2: Giới thiệu bài</b>


<b>3.HĐ 3: Nhớ - viết chính tả</b>
<b>a/ Hướng dẫn chính tả</b>


- HS đọc yêu cầu của bài chính tả.
- HS đọc thành tiếng đoạn thơ viết CT.


- HS viết những từ ngữ dễ viết sai: Truyện cổ,
<i><b>sâu xa, trắng, rặng dừa …</b></i>


- GV:nhaéc em về cách viết chính tả bài thơ lục
bát.


<b>b/ HS nhớ – viết.</b>
<b>c/ GV:chấm chữa bài.</b>
- GV:chấm từ 7 – 10 bài.


1 HS đọc


-1 HS đọc đoạn thơ từ đầu đến nhận mặt
ơng cha của mình.


-HS nhớ lại – tự viết bài.



<b>4.HĐ 4: Làm BTCT</b>
<b>Bài tập 2b</b>


<b>Câu b:</b>


HS đọc y/c và giải


Lời giải đúng: -chân, dân, dâng, vầng, sân


-1 HS đọc .


-3 HS lên bảng nhìn nội dung bài trên
bảng phụ để viết lên bảng lớp những từ
cần thiết (viết theo thực tế)


-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng vào vở.
- GV:nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

LUYỆN TỪ VAØ CÂU
BAØI: Từ ghép và từ láy
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


 Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với
nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ
láy) .


 Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép từ láy chứa tiếng


đã cho BT2).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một vài trang trong Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh, Sổ tay từ ngữ để tra cứu khi
cần thiết.


- Baûng phuï.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1.HĐ 1:KTBC</b>


 HS 1: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm
<i><b>nào? Cho ví dụ.</b></i>


 HS 2: Làm BT 2 trong tiết LTVC (Mở rộng
vốn từ) tuần trước.


-<b>GV:nhận xét + cho điểm.</b>


-Từ đơn chỉ có một tiếng.


-Từ phức có hai hay nhiều tiếng. VD: Từ
đơn: đi, ăn, nói …


Từ phức: đất nước, xinh đẹp.


<b>3.HĐ 3: Làm BT</b>


<b>Phần nhận xét</b>


- HS đọc u cầu của bài + đọc cả gợi ý.
- HS làm bài.


- HS trình bày.


- GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


 Câu thơ của Lâm Thị Mỹ Dạ: có 3 từ phức:
<i><b>truyện cổ, thầm thì, ơng cha.</b></i>


 Các từ truyện cổ, ơng cha là do các tiếng có
nghĩa tạo thành (truyện + cổ, ông + cha)
 Từ thầm thì có các tiếng lặp lại âm đầu.


<i><b>H: Khi ghép các tiếng có nghĩa với nhau thì nghĩa </b></i>
<i><b>của từ mới thế nào?</b></i>


=> Như vậy: Những từ có nghĩa được ghép lại với
nhau gọi là từ ghép.


-2 HS lần lượt đọc
-Hs làm bài cá nhân.


-Một vài HS trình bày bài làm.
-Lớp nhận xét.


-Các tiếng bổ sung cho nhau để tạo
nghĩa mới.



-Một vài HS nhắc lại.
<b>4.HĐ 4: Ghi nhớ</b>


- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


- HS giải thích nội dung ghi nhớ + phân tích các
VD.


-3 HS lần lượt đọc to, cả lớp đọc thầm
-HS giải thích + phân tích.


<b>5.HĐ 5: Làm BT1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
- Xếp các từ in đậm đó thành 2 loại: từ ghép và


từ láy.


- HS lên bảng trình bày.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-HS làm ra giấy nháp.
-HS lên bảng trình bày.
-Lớp nhận xét.


<b>6.HĐ 6: Làm BT2</b>


<b>BT2: Tìm từ ghép, từ láy</b>



- HS đọc yêu cầu BT + đọc ý a, b, c.
- HS làm bài theo nhóm.


- HS trình bày.


- GV:nhận xét và chốt lại những từ đúng.


-1 HS đọc.


-Các nhóm làm bài ra giấy nháp.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.


<b>7.HĐ 7: Làm BT3</b>
<b>BT1: Đặt câu</b>


- HS đọc u cầu của bài tập.
- HS làm bài.


- HS trình bày.


- GV:nhận xét + khẳng định những câu đặt đúng.


-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS đặt câu ra giấy nháp.


-HS lần lượt đọc câu mình đã đặt.
-Lớp nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

KỂ CHUYỆN


BÀI: Một nhà thơ chân chính
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


 Nghe – kể lại lại được từng đoạn câu chuỵên theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp đựơc toàn
bộ câu chuyện.


 Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ
không chịu khuất phục cường quyền.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa truyện trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện).
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1.HĐ 1: KTBC</b>


 HS kể lại một câu chuyện đã nghe,đã đọc về
lịng nhân hậu,tình cảm u thương đùm bọc
lẫn nhau giữa mọi người.


- GV:nhận xét + cho điểm.


-2 HS lên kể,lớp lắng nghe.


<b>2.HĐ 2: Giới thiệu bài</b> -Cả lớp lắng nghe.


<b>3.HĐ 3: GV:kể lần 1</b>


<b>GV:kể chuyện (2-3 lần)</b>
* <b>GV:kể lần 1</b>


 Đ1 + Đ2: giọng kể thong thả,rõ ràng,nhấn
giọng ở các từ ngữ: nổi tiếng bạo ngược,hết
<i><b>sức lầm than,bỗng,thống nhất,hống </b></i>


<i><b>hách,tàn bạo,phơi bày,ai ai…</b></i>


 Đ3 kể với nhịp nhanh, giọng hào hùng.
- GV: giải thích từ ngữ khó hiểu tấu (đọc thơ


theo lối biểu diễn nghệ thuật), Giàn hoả thiêu


-HS nghe.


<b>4.HĐ 4: HDHS kể chuyện</b>
<b>a/GV:hướng dẫn</b>


- HS đọc yêu cầu 1 trong SGK + đọc 4 câu hỏi
a,b,c,d.


- HS trả lời câu hỏi.


 <b>Câu hỏi a: Trước sự bạo ngược của nhà vua </b>
<i><b>dân chúng phản ứng bằng cách nào?</b></i>


 <b>Câu hỏi b: Nhà vua làm gì khi biết dân </b>


<i><b>chúng truyền tụng bài ca lên án mình?</b></i>


-1 HS đọc


-HS lần lượt trả lời các câu hỏi.


-Phản ứng bằng cách truyền nhau hát
một bài hát lên án thói hống hách tàn
bạo của nhà vua và phơi bày nỗi thống
khổ của nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 <b>Câu hỏi c: Trước sự đe doạ của nhà vua,thái</b>
<i><b>độ của mọi người thế nào?</b></i>


 <b>Câu hỏi d: Vì sao nhà vua phải thay đổi thái</b>
<i><b>độ?</b></i>


<b>b/HS kể chuyện + trao đổi ý nghĩa câu chuyện.</b>
- HS tập kể theo nhóm.


- HS thi kể chuyện.
- GV:nhận xét.


-Các nhà thơ,các nghệ nhân lần lượt
khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng
nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước
sau vẫn im lặng.


-Nhà vua thật sự khâm phục, kính trọng
lòng trung thực…Nhà thơ thà bị lửa thiêu


cháy, nhất định khơng chịu nói sai sự
thật.


-HS kể theo cặp + trao đổi ý nghĩa.
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Lớp nhận xét.


<b>5.HĐ 5: Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện</b>
<i><b>H:Em hãy nêu ý nghóa của câu chuyện:</b></i>


- GV:nhận xét và chốt lại ý nghóa của câu
chuyện:


-HS tự do phát biểu theo ý đã thảo luận
trong nhóm.


-Lớp nhận xét.
<b>6.HĐ 6: Củng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

TẬP ĐỌC
BAØI: Tre Việt Nam
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.


2- Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam: giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực.


3- TLCH 1,2 ( thuộc khoảng 8 dòng thơ)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Tranh minh hoạ trong bài.
- Tranh ảnh đẹp về cây tre.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1.HĐ 1: KTBC</b>


<i><b>- Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của ơng </b></i>
<i><b>Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?</b></i>


<i><b>- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực</b></i>
<i><b>như ơng Tơ Hiến Thành?</b></i>


-<b>GV:cho điểm, nx</b>


-Tơ Hiến Thành khơng nhận đút lót vàng
bạc để làm sai đi di chiếu của vua Lí Anh
Tông…


-HS trả lời.
<b>2.HĐ 2: Giới thiệu bài</b>


<b>3.HĐ 3: Luyện đọc</b>
<b>a/HS đọc</b>


- HS đọc khổ thơ.


- HS luyện đọc những từ khó đọc: tre xanh ,gầy
<i><b>guộc, nên luỹ, truyền, nịi tre, lưng trần sương </b></i>


<i><b>búp…</b></i>


<b>b/HS đọc chú giải trong SGK.</b>
- HS đọc chú giải.


- HS giải nghĩa từ.


<b>c/GV:đọc diễn cảm bài thơ.</b>


-HS đọc khổ thơ nối tiếp (mỗi em đọc một
khổ).


-1 HS đọc chú giải trong SGK.


<b>4.HĐ 4:Tìm hiểu bài</b>


* <b>Khổ 1 (Từ đầu đến…bóng râm)</b>
- HS đọc thành tiếng.


- HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>- Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời </b></i>
<i><b>của cây tre với người Việt Nam</b></i>


 <b>Phần còn lại</b>
- HS đọc thành tiếng.


- HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>- Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho </b></i>


<i><b>tình thương yêu?</b></i>


-HS đọc thành tiếng.


-Các câu “Tre xanh, xanh…nói lên tre có
từ rất lâu, chứng kiến mọi chuyện xảy ra
với con người Việt Nam từ ngàn xưa.


-Câu “Năm qua đi…” nói lên bao năm
tháng đã trôi qua, con người chứng kiến
sự biến đổi theo quy luật: tre già măng
mọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>H:Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho </b></i>
<i><b>tính ngay thẳng?</b></i>


GV: Như vậy,tre được tả trong bài thơ có tính cách
như người: ngay thẳng,bất khuất.


* <b>HS đọc tồn bài thơ</b>


<i><b>H:Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng </b></i>
<i><b>non mà em thích.Giải thích vì sao?</b></i>


<i><b>- GV, HS cùng nx.</b></i>


<i><b>HS tìm ý chính bài thơ?(nt)</b></i>


“tay ôm…”,“thương nhau…”.



-Hình ảnh măng tre mới nhú chưa lên đã
nhọn như chông.


“Nòi tre…lạ thường”


- Măng mới mọc đã mang dáng thẳng
thân trịn của tre.


-HS đọc thầm tồn bài.
-HS phát biểu tự do.


<b>5.HĐ 5: Đọc diễn cảm</b>
GV:đọc mẫu bài thơ.
- HS luyện đọc.


- HS học thuộc lòng bài thơ.


-HS luyện đọc.


-HS học thuộc lòng bài thơ.
<b>6.HĐ: Củng cố, dặn dò</b>


- .GV:nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

TẬP LÀM VĂN
BÀI: Cốt truyện
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1- HS biết thế nào là một cốt truyện,ba phần cơ bản của một cốt truyện: Mở đầu, Diễn biến,
Kết thúc.



2- Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính của một truyện thành một cốt truyện cay khế và
luỵen tập kể lại truyện đó (BTII).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ nội dung của bài học.
- 4, 5 tờ giấy khổ to viết sẵn BT.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1.HĐ 1: KTBC</b>


<i><b>Một bức thư thường gồm những phần nào? Nhiệm </b></i>
<i><b>vụ chính của mỗi phần là gì?</b></i>


- GV:nhận xét + cho điểm.


-2 HS TLCH
<b>2.HĐ 2: Giới thiệu bài</b>


<b>3.HĐ 3: Phần nhận xét </b>
HS đọc yêu cầu của bài 1.


- HS xem lại truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
(2 phần).


- HS làm bài theo nhóm.
- HS trình bày.



- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc .


-HS đọc thầm lại truyện.
-HS làm bài theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.


-HS ghi vào vở ý đúng
<b>4.HĐ 4: Làm bài 2</b>


- HS đọc yêu cầu câu 2.
- HS làm bài.


- HS trình bày bài làm.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt
cho diễn biến của truyện.


-1 HS đọc .


-HS ghi nhanh ra giấy nháp.
-Một số HS trả lời.


-Lớp nhận xét.



<b>5.HĐ 5: Làm bài</b>


- HS đọc yêu cầu của bài 3.
- HS làm bài.


- HS trình bày kết quả bài làm.


- GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần:


 Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho sự việc
khác.


 Diễn biến: Các sự việc chính kế tiếp theo
nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

truyeän.


 Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần mở
đầu và phần chính.


<b>6.HĐ 6: Phần ghi nhớ</b>


- HS đọc yêu cầu của BT 1 + đọc các sự kiện
chính đã cho.


- Cho cả lớp đọc lại.


-4 HS đọc phần ghi nhớ.
-Cả lớp đọc thầm lại ghi nhớ.


<b>6.HĐ 7: Làm BT</b>


- HS đọc yêu cầu của BT 1 + đọc các sự kiện
chính đã cho.


- HS làm việc theo nhóm.
- HS trình bày.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Các sự việc được sắp lại theo trình tự sau:


-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-HS làm việc theo nhóm, ghi ra giấy
nháp thứ tự các sự việc.


-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.


b/d/a/c/e/g


HS xếp theo thứ tự đúng vào vở.
<b>8.HĐ 8; Kể chuyện</b>


<b>Dựa vào cốt truyện kể lại truyện</b>
- HS đọc yêu cầu của BT.


- GV: Các em dựa vào cốt truyện đó để kể lại
truyện.


- HS làm bài.


- HS trình bày.


- GV:nhận xét + bình chọn khen những HS kể
hay.


-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS kể chuyện.
-Lớp nhận xét.


<b>9.HÑ 9: Củng cố, dặn dò</b>
- GV:nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

TIẾT: 8


LUYỆN TỪ VAØ CÂU


BAØI: Luyện tập về từ ghép và từ láy
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai l;oại từ ghép (nghĩa tổng hợp-phân loại) BT1, BT2
2- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy, BT3.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ viết sẵn 2 biểu biểu bảng trong bài học.
- 5, 6 trang giấy to viết sẵn 2 bảng phân loại của BT 5, 6.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1.HĐ 1: KTBC</b>


 HS 1: Laøm BT2 (phần luyện tập).


<b>Tìm các từ ghép và láy chứa các tiếng: ngay, </b>
<i><b>thẳng, thật.</b></i>


 HS 2:


<i><b>H: Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.</b></i>
<i><b>H: Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.</b></i>
<i><b> GV:nhận xét + cho điểm.</b></i>


-HS tìm + ghi lên bảng lớp.
-HS trả lời


<b>2.HĐ 2: Giới thiệ bài </b>
<b>3.HĐ 3: Làm BT1</b>


- HS đọc toàn bộ BT1.


- GV:BT1 cho 2 từ ghép: bánh tranh, bánh rán.
- Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp? Từ ghép nào


có nghĩa phân loại?
- HS làm bài.


- HS trình bày.



- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


 <i><b>Bánh trái: từ ghép có nghĩa tổng hợp chỉ </b></i>
chung các loại bánh.


 <i><b>Bánh rán: từ ghép có nghĩa phân loại chỉ </b></i>
một loại bánh cụ thể.


1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.


-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.


<b>4.HĐ 4: Làm BT2</b>


- HS đọc u cầu + ý a, b.
- GV:theo nội dung bài.
- HS làm bài.


- HS trình bày trên bảng phụ đã kẻ sẵn bảng
phân loại từ ghép hoặc giấy khổ to GV:phát
HS.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-HS làm bài nhanh ra giấy nháp.
-HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT).


Từ ghép có nghĩa


phân loại Từ ghép có nghĩa tổnghợp
Xe điện


Xe đạp
Tàu hoả
Đường ray


Ruộng đồng
Núi non


Bãi bờ
Hình dạng


Màu sắc
<b>5.HĐ 5; Làm BT 3</b>


- HS đọc yêu cầu + đoạn văn + mẫu.


- GV:Chọn các từ láy có trong đoạn văn và xếp
vào bảng phân loại từ láy sao cho đúng.
- HS trình bày bài làm.


- HS trình bày bài trên bảng phụ đã kẻ sẵn bảng
phân loại.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc,cả lớp đọc thầm theo.



-HS làm bài ra giấy nháp.
-Một số HS lên trình bày.
-Lớp nhận xét.


Từ láy có 2 tiếng giống


nhau ở âm đầu nhút nhát
Từ láy có 2 tiếng giống


nhau ở vần


lạt xạt,lao xao
Từ láy có 2 tiếng giống


nhau ở cả âm đầu và vần


rào xào,he hé
<b>6.HĐ 6: Củng cố, dặn dò</b>


- GV:nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp,5 từ
ghép phân loại.Mỗi kiểu từ láy tìm 2 từ.


Ngày dạy: 18/9/09 Tuần:4


Môn: TV


TẬP LÀM VĂN


TIẾT: 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lịng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.


- Tranh minh hoạ cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm
(nếu có).


- Bảng phụ viết sẵn đề bài để GV:phân tích.
- VBT Tiếng Việt 4,tập 1


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1.HĐ 1: KTBC</b>


 HS 1: Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ
<i><b>trong tiết TLV trước</b></i>


 HS 2: Em hãy kể lại truyện Cây khế.
-<b>GV:nhận xét + cho điểm.</b>


- HS nêu
-HS kể.
<b>2.HĐ 2: Giới thiệu b</b>


<b>3.HĐ 3: Xây dựng cốt truyện</b>
<b>a/Xác định yêu cầu của đề bài</b>



- HS đọc yêu cầu của đề bài.


- GV:Đề bài cho trước 3 nhân vật: bà mẹ
ốm,người con của bà bằng tuổi em và một bà
tiên.Nhiệm vụ của các em là hãy tưởng
tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện xảy ra.Để
kể được câu chuyện,các em phải tưởng tượng
để hình dung điều gì xảy ra,diễn biến của
cầu chuyện ra sao?Kết quả thế nào?Khi
kể,các em nhớ chỉ kể vắn tắt,không cần kể
cụ thể,chi tiết.


<b>b/HS lựa chọn chủ đề của câu chuyện</b>
- HS đọc gợi ý.


- HS nói chủ đề các em chọn.


- GV:nhấn mạnh: Gợi ý 1,2 trong SGK chỉ là
gợi ý để các em có hướng tưởng tượng.Ngồi
ra,các em có thể chọn đề tài khác miễn là có
nội dung giáo dục tốt và đủ cả 3 nhân vật.
<b>c/Thực hành xây dựng cốt truyện</b>


- HS làm bài.
- HS thực hành kể.


- HS thi keå.


-1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
-HS lắng nghe.



-1 HS đọc gợi ý 1,1 HS đọc tiếp gợi ý 2.
-HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để
xây dựng câu chuyện.


-HS đọc thầm gợi ý 1,2 nếu chọn 1 trong
2 đề tài đó.


-Chọn 1 HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý 1
học sinh 2 trong SGK.


-HS kể theo cặp,HS 1 kể HS 2 nghe sau
đó đổi lại HS 2 kể HS 1 nghe.


-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV:nhận xét và khen thưởng những HS
tưởng tượng ra câu chuyện hay + kể hay.
- HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể.
<b>4.HĐ 4: Củng cố, dặn dị</b>


- GV:cho 2 HS nói lại cách xây dựng cốt
truyện.


- GV:nhận xét tiết học.


- Về nhà kể lại câu chuyện của mình tưởng
tượng cho người thân nghe.



- chuẩn bị bài cho tiết học TLV ở tuần 5.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×