Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn GDCD 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Thuận An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.04 KB, 6 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA I TIẾT HỌC KỲ II.
GDCD LỚP 12
Yêu cầu: Trắc nghiệm: 7 điểm – 21 câu.

Tự luận: 3 điểm – 1 câu

Tỉ lệ mức độ thống nhất: (1): 40%; (2): 30%; (3): 20%; (4): 10%
PPCT: 7 tiết. Tỉ lệ điểm cho các bài: Bài 6 ( 2 tiết): 3 điểm ; Bài 7( 3 tiết): 4 điểm. Bài 8 (2 tiết): 3 điểm
Mức độ

Nhận biết (1)

Thông hiểu (2)

Cộng
Vận dụng

Chủ đề.

TN

Công
dân với
các
quyền tự
do.
( 2 tiết)

Khái niệm,
nội dung
quyền bất


khả xâm
phạm về
chỗ ở;
quyền tự do
ngôn luận.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

4
1,33 đ
13,3%

2. Cơng
dân với
các
quyền
dân chủ.

Trình bày
được khái
niệm, nội
dung quyền
bầu cử,
tham gia
quản lí nhà
nước; khiếu
nại, tố cáo
của cơng

dân.

TL

TN

TL

TN
Vận
dụng
kiến thức
đã học để
đánh giá
các hành
vi liên
quan đến
các
quyền tự
do đã
học

Phân tích
được các
trường hợp
cho phép
khám xét
chỗ ở của
cơng dân
giải thích

được các
hành vi sử
dụng quyền
hoặc xâm
phạm quyền
tự do ngơn
luận; quyền
đảm bảm an
tồn thư tín,
điện thoại,
điện tín.
2
0,7đ
7%
Trình
bày khái
niệm
quyền
khiếu
nại, tố
cáo.

Xác định
được các
trường hợp
thực hiện
quyền bầu
cử, tham gia
quản lí nhà
nước; khiếu

nại, tố cáo
của cơng
dân.

Thấp ( 3)

Vận
dụng
kiến thức
đã học để
giải
quyết
tình
huống

2
0,7đ
7%
Xác
định
mục
đích
khiếu
nại,
tố cáo

Vận
dụng
kiến thức
đã học để

nhận xét,
đánh giá
các hành
vi thực
hiện các
quyền
dân chủ
của cơng

Cao (4)

1
0,33đ
3,3%
Vận
dụng
kiến
thức đã
học để
đánh giá
hành vi
phù hợp
với
pháp
luật.

Vận
dụng
kiến thức
đã học để

giải
quyết
tình
huống
hoặc
chọn lựa
các
phương

Số câu:9
Sốđiểm:3
Tỉ lệ:
30%


dân.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

3

10%

1/3
0,75
7,5

3. Pháp

luật với
sự phát
triển của
công dân
( 2 tiết)

Nêu được
.
nội dung
quyền học
tập, sáng tạo
và phát triển
của công
dân.

Hiểu được
nội dung
các quyền
học tập,
sáng tạo và
phát triển
của công
dân.

Nhận
xét, đánh
giá các
hành vi
khi thực
hiện

quyền
học tập,
sáng tạo,
phát triển
trong đời
sống.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

4
1,33 đ
13,3%

3
0,7đ
7%

1
0,33đ
3,3%

Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ

11

3,7
37%

1/3
0,75
7,5

1
0,33đ
3,3%

6

2o%

1/3
0,75
đ
7,5

1/3
0,75
đ
7,5

1
0,33 đ
3,3%

4

1,33 đ
13,3%

1/4
0,5
5%

án giải
quyết
cho phù
hợp với
quy định
của pháp
luật
1
0,33đ
3,3%

Vận
dụng
kiến thức
đã học để
giải
quyết
tình
huống
cho phù
hợp với
quy định
của pháp

luật
1
0,33đ
3,3%

1/4
0,5
5%

BIÊN SOẠN CÂU HỎI

3

10%

Số câu: 6
2 điểm
20%
TL: 1
câu
2 điểm
20%

TN: 9
Số điểm:
3
Tỷ lệ
30%
TN: 24
8 điểm

80%
TL: 1
2điểm
20%
10 điểm
100%


TRƯỜNG THPT THUẬN AN
Họ tên:

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12

Lớp: 12

NĂM HỌC: 2017-2018

TRẮC NGHIỆM: 8 điểm. Chọn đáp án đúng bằng cách tô đen vào chữ cái trong phiếu trả lời trắc nghiệm.
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,33 điểm)
Câu I.1.a. Quyền tự do ngơn luận có nghĩa là cơng dân có quyền
A. phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của đất nước mà mình muốn.
B. phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị xã hội của đất nước.
C. phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình trong các cuộc họp ở lớp.
D. phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về bất kỳ vấn đề trong xã hội mà mình muốn.
Câu I.2.a.Thư tín, điện thoại điện tín của cá nhân phải được bảo đảm an tồn và
A. cơng khai. B. bí mật.

C. gián tiếp.


D. phát tán.

Câu I.3.a. Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người
A. bảo hộ.

B. bảo vệ.

C. tơn tạo.

D. tơn trọng.

Câu I.4.a. Có mấy trường hợp pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân?
A. 2

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu I.5.b. Tự tiện vào nhà người khác là công dân đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của cơng dân.

B. Quyền bí mật đời tư của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Quyền tự do đi lại của công dân.

Câu I.6.b. Phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật là trách nhiệm của ai dưới đây ?

A. Mọi công dân đủ 18 tuổi.

B. Mọi công dân.

C. Công chức Nhà nước.

D. Lãnh đạo nhà nước.

Câu I.7.c. Với lí do là chủ nhà nên cơ M thường xuyên vào phòng trọ của anh P kiểm tra dù anh không
đồng ý. Cô P xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. Quyền đảm bảo bí mật đời tư của cơng dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.


D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tài sản của công dân.
Câu I. 8.c. Chị H đã lấy điện thoại của chồng để kiểm tra tin nhắn. Hành vi của chi H đã vi phạm
quyền nào sau đây của cơng dân?
A . Bí mật đời tư.

B. An tồn và bí mật điện thoại.

C. An tồn về thư tín.

D. Đời sống riêng tư.

Câu I.9.d. Một hôm H đi vắng, D nhận hộ thư cho chị mình và đã bóc thư ra xem trước. Hơm sau, D
đã kể lại chuyện đó cho các bạn trong lớp cùng nghe về nội dung bức thư. Nếu là bạn thân của D, em
sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp quyền đảm bảo bí mật về thư tín?
A. Khơng quan tâm vì đây khơng phải là việc của mình.

B. Im lặng, vì D là chị của H nên có quyền làm như vậy.
C. Mang chuyện này kể cho các bạn khác để cùng nhắc nhở H.
D. Khuyên D nên thành thật xin lỗi chị của mình.
Câu II.10.a. Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Trực tiếp, dân chủ, tự nguyện, bình đẳng.
B. Gián tiếp, tự nguyện, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. Phổ thơng, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
D. Tự nguyện, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
Câu II.11.a. Đối tượng nào dưới đây được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân các cấp?
A. Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi.
B. Những người mất năng lực hành vi dân sự.
C. Mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Người đang bị tạm giam để điều tra, xét xử.
Câu II.12.a. Ở phạm vi cả nước, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội trong
trường hợp nào dưới đây?
A. Phát biểu ý kiến ở các cuộc họp.

B. Đóng góp ý kiến vào các dự thảo văn bản pháp luật.

C. Biểu quyết trong các cuộc họp ở thôn.

D. Tham gia bầu cử trưởng thôn.

.Câu II.13.b. Quy định mỗi cử tri có quyền bỏ một phiếu bầu, mỗi lá phiếu có giá trị pháp lí như nhau,
thể hiện ngun tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thơng

B. Bình đẳng


C. Trực tiếp

D. Bỏ phiếu kín.


Câu II.14.c. Chị M sau thời gian nghỉ hộ sản và quay trở lại cơng ti để làm việc thì chị nhận được
quyết định buộc thôi việc của giám đốc công ty A. Theo em, chị M cần sử dụng quyền nào dưới đây để
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Khiếu nại.

B. Tố cáo.

C. Kiến nghị.

D. Lao động.

Câu II.15.d. Chị của N năm nay đã 20 tuổi bị bệnh tâm thần nhưng chị thích đi bầu cử. N khẳng định
chị mình được đi bầu cử, vì ai đủ 18 tuổi trở lên cũng có quyền bầu cử. N nên chọn cách ứng xử nào
dưới đây cho phù hợp?
A. Đồng tình với ý kiến của chị.
B. Đi bầu cử hộ để đảm bảo quyền lợi cho chị của mình.
C. Lựa lời động viên chị ở nhà.
D. Chị của mình mất năng lực hành vi dân sự nên không được bầu cử.
Câu III.16.a. Đâu là nội dung quyền học tập của cơng dân?
A. Cơng dân có quyền học tập khơng hạn chế.
B. Có thể học mà khơng phải qua kiểm tra, thi cử.
C. Có thể học bất cứ trường nào mà mình thích.
D. Có thể học trong nước hoặc nước ngồi.
Câu III.17.a. Cơng dân có thể lựa chọn bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở
thích và điều kiện của mình, là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Học tập.

B. Sáng tạo.

C. Tự do lựa chọn ngành nghề.

D. Được phát triển.

Câu III.18.a. Nội dung nào dưới đây là đúng với quyền sáng tạo của cơng dân?
A. Tự do tìm tịi, nghiên cứu khoa học.

B. Làm những gì mình đam mê.

C. Khám phá các danh lam thắng cảnh.

D. Thực hiện các ý tưởng của mình.

Câu III.19.a. Cơng dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện, phù
hợp với:
A. khả năng của bản thân.

B. nhu cầu của bản thân.

C. điều kiện kinh tế của đất nước.

D. tang trưởng kinh tế của đất nước.

Câu III. 20.b Miễn, giảm học phí cho học sinh thuộc đồng bào dân tộc thiểu số có hồn cảnh khó khăn.
Điều này thể hiện quyền bình đẳng của cơng dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Học tập.


B. Sáng tạo.

C. Kinh tế.

D. Xã hội.


Câu III. 21.b.Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện, phù
hợp với điều kiện kinh tế của đất nước. Đó là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Học tập.

B. Tự do kinh doanh.

C. Sáng tạo.

D. Được phát triển.

Câu III.22.b. Học sinh lớp 12 đăng kí nguyện vọng xét tuyển Đại học khơng giới hạn. Điều đó chứng tỏ
nội dung nào dưới đây về quyền học tập của cơng dân?
A. Quyền học tập khơng hạn chế.

B. Có thể học bất cứ ngành nghề nào.

C. Học thường xuyên, học suốt đời.

D. Bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu III. 23.c. Anh T mới tốt nghiệp phổ thông nhưng anh đã tìm tịi, nghiên cứu và chế tạo ra máy bóc
vỏ lạc góp phần nâng cao năng suất lao động cho nông dân. Trong trường hợp này, anh T đã sử dụng

quyền nào dưới đây?
A. Sáng chế.

B. Sở hữu trí tuệ.

C. Sáng tạo.

D. Nghiên cứu khoa học.

Câu III. 24.d.Bạn H muốn thi vào học viện âm nhạc nhưng bố mẹ bạn H khơng cho phép, vì cho rằng
con đường nghệ thuật khơng phù hợp với truyền thống gia đình. H nên chọn cách xử sự nào dưới đây
cho phù hợp?
A. Nghe lời bố mẹ chọn ngành phù hợp với truyền thống gia đình.
B. Nói với bố mẹ về sở thích của mình, đồng thời lựa chọn ngành mà mình yêu thích.
C. Giả vờ làm theo của bố mẹ nhưng vẫn âm thầm chọn ngành mà mình u thích để thi.
D. Tức giận để thể hiện chứng kiến của mình và bắt bố mẹ phải chiều theo mình.
II. Tự luận: ( 2 điểm)
Thế nào là quyền khiếu nại? Mục đích khiếu nại nhằm để làm gì? Khi có một quyết định hành chính trái
pháp luật và xâm phạm đến lợi ích hợp pháp của em thì em sẽ làm gì?



×