Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Nghiên cứu các phương pháp kiểm soát và đánh giá chất lượng công trình xây dựng áp dụng cho công trình cống trà linh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 94 trang )

LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Xây dựng với đề tài:
“Nghiên cứu các phương pháp kiểm sốt và đánh giá chất lượng cơng trình
xây dựng áp dụng cho cơng trình Cống Trà Linh – Thái Bình” được hồn
thành với sự giúp đỡ của Phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại học, Khoa
Cơng trình - Trường Đại học Thủy lợi, cùng các thầy cô giáo, bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Học viên xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến GS. TS. Vũ Thanh Te đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học
cần thiết trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các
thầy, cô giáo thuộc khoa Cơng trình, phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại
học trường Đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học viên
hoàn thành tốt luận văn thạc sỹ của mình.
Với thời gian và trình độ cịn hạn chế, luận văn khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót và rất mong nhận được hướng dẫn và đóng góp ý
kiến của các thầy cơ giáo, của đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2014
Tác giả

PHAN THỊ NGỌC BÍCH


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của
riêng cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong Luận văn là hồn tồn đúng
với thực tế và chưa được ai cơng bố trong tất cả các cơng trình nào trước
đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn

PHAN THỊ NGỌC BÍCH




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG TRONG Q TRÌNH XÂY DỰNG .................................... 3
1.1. Quản lý chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng ............................ 3
1.1.1
dựng

Khái niệm về cơng trình xây dựng, chất lượng cơng trình xây
……………………………………………………………………3

1.1.2. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .......................................... 5
1.1.2.1 Thực chất quản lý chất lượng cơng trình .................................... 5
1.1.2.2. Vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ................. 6
1.1.3. Các hình thức và mơ hình tổ chức quản lý chất lượng của Chủ đầu

…………………………………………………………………...6
1.2. Thực trạng của công tác quản lý chất lượng hiện nay ............................ 8
1.2.1. Thực trạng cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở Việt
Nam ............................................................................................................. 8
1.2.2. Công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở một số quốc gia
trong khu vực và thế giới .......................................................................... 11
1.3. Một số những công trình bị hư hỏng, sự cố liên quan đến cơng tác quản
lý chất lượng trong q trình thi cơng.......................................................... 13
1.4. Phân tích và đề xuất các vấn đề cần nghiên cứu ................................... 14
Kết luận Chương I. ....................................................................................... 17
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT
VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ................................................................... 18

2.1. Các phương pháp thí nghiệm vật liệu ................................................... 18
2.1.1. Đo kiểm tra cường độ cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép [7] . 18


2.1.2. Xác định vị trí cốt thép và chiều dày lớp bảo vệ [7] ...................... 22
2.1.3. Kiểm nghiệm tính ổn định của xi măng [7] .................................... 24
2.1.4. Xác định hàm lượng ion clo trong bê tông [7] ............................... 27
2.2. Phương pháp đánh giá chất lượng bê tông ........................................... 29
2.2.1 Đo kiểm tra cường độ bê tông bằng phương pháp không phá hoại,
phương pháp siêu âm kết hợp súng bật nẩy .............................................. 30
2.2.1.1. Thiết bị đo và chuẩn bị hiện trường [7] ................................... 30
2.2.1.2. Đo và tính tốn trị số bật nẩy [7] ............................................. 32
2.2.1.3. Đo và tính tốn giá trị siêu âm [7] ........................................... 33
2.2.1.4. Tính tốn cường độ nén của cấu kiện, kết cấu bê tông [3] ...... 34
2.2.2 Đo kiểm tra cường độ bê tông bằng phương pháp phá hoại,
phương pháp khoan lấy mẫu [7] ............................................................... 39
2.2.2.1 Chuẩn bị hiện trường đo kiểm tra ............................................. 40
2.2.2.2 Khoan lấy lõi.............................................................................. 40
2.2.2.3 Gia công mẫu và yêu cầu kĩ thuật ............................................. 41
2.2.2.4 Thí nghiệm chịu nén và tính tốn cường độ bê tông của mẫu lõi
................................................................................................................ 41
2.2.2.5 Đánh giá kết quả........................................................................ 42
2.2.3 Đo kiểm tra tính đồng đều và khuyết tật bên trong cấu kiện bê
tơng bằng phương pháp sóng siêu âm [7] ................................................. 43
2.2.3.1.Thiết bị đo và các tham số âm thanh ......................................... 43
2.2.3.2. Đo kiểm tra tính đồng đều bên trong kết cấu bê tông .............. 45
2.2.3.3. Đo kiểm tra khu vực không đặc chắc và lỗ rỗng bên trong bê
tông ........................................................................................................ 45



2.2.4 Đo kiểm tra chiều sâu vết nứt bê tông bằng phương pháp sóng
siêu âm [7]................................................................................................. 51
Kết luận Chương II. ..................................................................................... 57
CHƯƠNG III: ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG CHO CƠNG TRÌNH CỐNG TRÀ LINH – THÁI
BÌNH ............................................................................................................... 59
3.1. Giới thiệu tổng quan về cơng trình [1] [2] ............................................ 59
3.1.1. Giới thiệu cơng trình cống ngăn mặn vùng triều “Cống Trà Linh” 59
3.1.2. Quy mô, kết cấu cơng trình............................................................. 60
3.1.2.1 Quy mơ ...................................................................................... 60
3.1.2.2. Kích thước và kết cấu các bộ phận: .......................................... 61
3.2. Thực trạng cơng tác quản lý chất lượng cơng trình cống Trà Linh –
Thái Bình...................................................................................................... 63
3.3. Áp dụng các phương pháp kiểm sốt và đánh giá chất lượng cơng trình
cho Cống Trà Linh ....................................................................................... 64
3.3.1. Kiểm tra cường độ bê tông bằng Phương pháp súng bật nẩy kết hợp
siêu âm ...................................................................................................... 65
3.3.2. Kiểm tra tính đồng đều, khuyết tật bên trong kết cấu bê tơng bằng
phương pháp sóng siêu âm ....................................................................... 72
3.3.3. Đo kiểm tra chiều sâu vết nứt của bê tông bằng phương pháp siêu
âm .............................................................................................................. 74
3.3.4. Bảng tổng hợp đánh giá kết quả kiểm tra ....................................... 78
3.4. Đề xuất một số giải pháp sửa chữa khuyết tật ...................................... 79
3.4.1. Xử lý nứt ......................................................................................... 79
3.4.2. Xử lý về cấu trúc bề mặt ................................................................. 81
Kết luận Chương III. .................................................................................... 82


KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................................ 83
KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................... 83

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 85


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ QLCL CTXD
Hình 1.2. Sơ đồ mơ hình tổ chức quản lí chất lượng cơng trình
Hình 2.1. Đường cong tải trọng- biến dạng
Hình 2.2. Xác định tỉ lệ giãn dài của cốt thép
Hình 2.3. Máy đo vị trí cốt thép và chiều dày lớp bảo vệ GBH-1
Hình 2.4. Đo chiều dày lớp bảo vệ cốt thép ở góc
Hình 2.5. Hệ thống đo kiểm tra sóng siêu âm
Hình 2.6 - Biểu đồ xác định cường độ bê tơng tiêu chuẩn (MPa)
Hình 2.7 Bố trí điểm đo theo phương pháp đo thẳng
Hình 2.8. Phương pháp đo giao nhau
Hình 2.9. Phương pháp đo bằng khoan lỗ
Hình 2.10. Đo kiểm tra lỗ rỗng
Hình 2.11. Loại bỏ ảnh hưởng của cốt thép khi đo kiểm tra chiều sâu vết nứt
Hình 2.12. Đồ thị “thời gian- khoảng cách đo ngang
Hình 2.13 Đo vượt qua vết nứt
Hình 2.14. Đo kiểm tra hướng xiên của vết nứt
Hình 2.15. Xác định điểm đỉnh của vết nứt
Hình 2.16. Đo kiểm tra vết nứt sâu
Hình 2.17. Biểu đồ quan hệ chiều sâu vết nứt
Hình 3.1. Cống Trà Linh I – Thái Thụy – Thái Bình


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Trị số hiệu chỉnh ∆N α của giá trị đàn hồi đối với các góc độ đo thí
nghiệm α khác nhau
Bảng 2.2 Trị số hiệu chỉnh ∆N α của giá trị đàn hồi đối với các mặt đổ bê tông

khác nhau
Bảng 2.3 Bảng xác định cường độ nén tiêu chuẩn
Bảng 2.4 Hệ số ảnh hưởng của loại xi măng C 1
Bảng 2.5 Hệ số ảnh hưởng của hàm lượng xi măng C 2
Bảng 2.6. Hệ số ảnh hưởng của loại cốt liệu lớn C 3
Bảng 2.7 Hệ số ảnh hưởng của đường kính lớn nhất của cốt liệu
Bảng 2-8. Hệ số tính chuyển đổi cường độ bê tơng lõi thí nghiệm
Bảng 2.9. Trị số thống kê của n và λ 1 tương ứng
Bảng 2.10. Giá trị so sánh giữa bán kính r của lỗ hổng và khoảng cách đo l
Bảng 3.1. Giá trị bật nẩy của vùng đo
Bảng 3.2. Trị số tốc độ âm của vùng đo


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐTXD:

Đầu tư xây dựng

CTXD:

Cơng trình xây dựng

CLCTXD:

Chất lượng cơng trình xây dựng

XDCT:

Xây dựng cơng trình


QLCL CTXD:

Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

CLCT:

Chất lượng cơng trình

QLNN:

Quản lý Nhà nước

CQQLNN:

Cơ quan Quản lý Nhà nước

HMCT:

Hạng mục cơng trình

TVGS:

Tư vấn giám sát

CĐT:

Chủ đầu tư

QLDA:


Quản lý dự án

NN:

Nhà nước

QĐ:

Quyết định

HĐXD:

Hoạt động xây dựng

TVQLCP:

Tư vấn quản lý chi phí

TW:

Trung ương

CLSP:

Chất lượng sản phẩm

QLCP:

Quản lý chi phí


QLCPĐT:

Quản lý chi phí đầu tư


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Tình hình xây dựng hiện nay của nước ta rất phát triển, có nhiều
cơng trình đạt chất lượng cao, đáp ứng u cầu thẩm mỹ, góp phần quan trọng
trong tăng trưởng của nền kinh tế. Phần lớn các cơng trình đều đảm bảo độ an
tồn, cơng năng sử dụng đảm bảo u cầu thiết kế và hiện tại đang phát huy
tốt vai trò về chất lượng cơng trình trong mọi mặt của đời sống xã hội. Điều
đó cho thấy rằng các hoạt động ĐTXD từ ý tưởng đầu tư, thực hiện đầu tư,
đến hồn thiện bàn giao cơng trình đưa vào khai thác sử dụng đươc thực hiện
tốt.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích nổi bật mà hoạt động xây dựng
đạt được, vẫn cịn nhiều vấn đề tồn tại, thiếu sót cần phải được xem xét, uốn
nắn và quản lý chặt chẽ hơn, có rất nhiều cơng trình trong q trình thi cơng
khơng được kiểm sốt một cách chặt chẽ dẫn đến có những cơng trình suy
giảm tuổi thọ, có những cơng trình mới đưa vào hoạt động đã xuất hiện sự cố,
có nhiều cơng trình hư hỏng, đổ bể. Trên thực tế hiện nay, đã xảy ra khơng ít
sự cố liên quan tới chất lượng cơng trình xây dựng mà hậu quả của chúng là
vô cùng to lớn, không thể lường hết được, chẳng hạn như vụ sập vữa trần khu
Trung Hòa - Nhân Chính, sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ, vụ sập tường cơng
viên Hồng Quốc Việt (tỉnh Bắc Ninh) gây thiệt hại không nhỏ cho Nhà nước
và xã hội.
Vậy nên việc nâng cao kiểm soát, đánh giá chất lượng cơng trình
trong q trình thi cơng nhằm tạo ra sản phẩm tốt, đúng yêu cầu thiết kế là

vấn đề rất quan trọng. Do tính cấp thiết của vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề
tài “Nghiên cứu các phương pháp kiểm sốt và đánh giá chất lượng cơng
trình xây dựng áp dụng cho cơng trình Cống Trà Linh – Thái Bình” để tìm
hiểu nghiên cứu về các phương pháp kiểm soát và đánh giá chất lượng nhằm


2

nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng.
2. Mục đích nghiên cứu
Nắm vững và sử dụng được các phương pháp kiểm sốt và đánh giá chất
lượng bê tơng sử dụng cho cơng trình xây dựng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các phương pháp kiểm sốt và đánh giá chất
lượng cơng trình.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Hệ thống các văn bản pháp luật liên quan đến chất lượng cơng trình xây
dựng.
+ Các vấn đề chun mơn kỹ thuật và chất lượng cơng trình trong q
trình thi cơng của Cống Trà Linh – Thái Bình.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Cách tiếp cận:
+ Tiếp cận qua thực tế các cơng trình xây dựng.
+ Tiếp cận trên cơ sở lý luận.
- Các phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp tổng hợp phân tích và kế thừa các tài liệu đã có
+ Nghiên cứu lý thuyết và các phương pháp đánh giá chất lượng cơng
trình
+ Phương pháp tiếp cận chuyên gia
5. Kết quả dự kiến đạt được

- Tổng quan và thực trạng chất lượng cơng trình Cống Trà Linh – Thái
Bình.
- Áp dụng các phương pháp kiểm sốt và đánh giá chất lượng bê tơng
vào cơng trình Cống Trà Linh- Thái Bình.


3

CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Quản lý chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng
1.1.1 Khái niệm về cơng trình xây dựng, chất lượng cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng
Theo Luật Xây dựng, Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành
bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng
trình, được liên kết định vị với nền đất, bao gồm phần trên và dưới mặt đất, phần
trên và dưới mặt nước và được xây dựng theo thiết kế. CTXD bao gồm CTXD
cơng cộng, nhà ở, cơng trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và
các công trình khác;
Chất lượng cơng trình xây dựng
Theo quan niệm hiện đại, Chất lượng cơng trình xây dựng, xét từ góc độ
bản thân sản phẩm xây dựng, CLCTXD được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản
như: cơng năng, tn thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền vững, tính thẩm mỹ, an
tồn trong khai thác sử dụng, tính kinh tế và đảm bảo về thời gian phục vụ của
cơng trình.
Theo cách nhìn rộng hơn, Chất lượng cơng trình xây dựng được hiểu
khơng chỉ từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người hưởng thụ sản
phẩm xây dựng mà bao gồm cả quá trình hình thành sản phẩm xây dựng cùng
với các vấn đề liên quan khác. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến Chất lượng
cơng trình xây dựng là:

- Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình
thành ý tưởng về XDCT, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát thiết
kế, thi công... cho đến giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ cơng trình sau
khi đã hết thời hạn phục vụ. CLCT xây dựng thể hiện ở chất lượng quy


4

hoạch xây dựng, chất lượng dự án đầu tư XDCT, chất lượng khảo sát, chất
lượng các bản vẽ thiết kế...
- Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của
nguyên vật liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ
phận, HMCT.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm,
kiểm định nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị đưa vào cơng trình mà
cịn ở q trình hình thành và thực hiện các bước công nghệ thi công, chất
lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư lao động trong quá trình
thực hiện các HĐXD.
- Chất lượng ln gắn với vấn đề an tồn cơng trình. An tồn khơng chỉ là
trong khâu khai thác sử dụng mà phải đảm bảo an tồn trong giai đoạn thi
cơng xây dựng đối với bản thân cơng trình, với đội ngũ cơng nhân kỹ sư cùng
các thiết bị xây dựng và khu vực cơng trình.
- Tính thời gian trong xây dựng khơng chỉ thể hiện ở thời hạn hồn thành
tồn bộ cơng trình để đưa vào khai thác sử dụng mà còn thể hiện ở việc đáp
ứng theo tiến độ quy định đối với từng HMCT.
- Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình CĐT
phải chi trả mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho cho các nhà
đầu tư thực hiện các hoạt động dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát
thiết kế, thi cơng xây dựng...
Ngồi ra, Chất lượng cơng trình xây dựng cần chú ý vấn đề môi trường

không chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố môi trường mà cả tác
động theo chiều ngược lại của các yếu tố mơi trường tới q trình hình thành
dự án.
Tóm lại: Chất lượng cơng trình xây dựng là đáp ứng các yêu cầu đặt ra
trong những điều kiện nhất định. Nó thể hiện sự phù hợp về quy hoạch, đạt


5

được độ tin cậy trong khâu thiết kế, thi công, vận hành theo tiêu chuẩn quy
định, có tính xã hội, thẩm mỹ và hiệu quả đầu tư cao, thể hiện tính đồng bộ
trong cơng trình, thời gian xây dựng đúng tiến độ.
1.1.2. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.2.1 Thực chất quản lý chất lượng cơng trình
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra
các yêu cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu, quy định đó bằng các biện
pháp như kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng. Hoạt
động QLCL CTXD chủ yếu là công tác giám sát và tự giám sát của CĐT và
các chủ thể khác.
Nói cách khác: QLCL CTXD là tập hợp các hoạt động của cơ quan, đơn
vị có chức năng quản lý thông qua kiểm tra, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất
lượng trong các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc xây
dựng và đưa vào khai thác sử dụng.

Hình 1.1. Sơ đồ QLCL CTXD


6

1.1.2.2. Vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

Cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng có vai trị to lớn đối
với Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế và xây dựng cụ thể là:
Đối với Chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thỏa mãn được
các yêu cầu của Chủ đầu tư, tiết kiệm được vốn và góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống. Đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của
Chủ đầu tư với nhà thầu, góp phần phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài.
Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình xây
dựng sẽ tiết kiệm ngun vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng
suất lao động. Nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng là tư liệu sản xuất có
ý nghĩa quan trọng tới năng suất lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công
nghệ đối với nhà thầu.
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định
sức cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng.
Hàng năm, vốn đầu tư dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 30-45% GDP.
Vì vậy quản lý chất lượng cơng trình xây dựng rất cần được quan tâm. Thời
gian qua, cịn có những cơng trình chất lượng kém, bị bớt xén, rút ruột khiến
dư luận bất bình. Do vậy, vấn đề cần thiết đặt ra đó là làm sao để cơng tác
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng có hiệu quả.
1.1.3. Các hình thức và mơ hình tổ chức quản lý chất lượng của Chủ đầu

- Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án:
CĐT sử dụng bộ máy sẵn có của mình để trực tiếp quản lý thực hiện dự án
hoặc CĐT lập ra ban QLDA riêng để quản lý thực hiện các cơng việc của dự
án.
- Hình thức th tư vấn quản lý dự án:


7

CĐT thuê một doanh nghiệp, tổ chức có đủ điều kiện, năng lực chun

mơn đứng ra quản lý tồn bộ quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án. Ban
QLDA là một pháp nhân độc lập chịu trách nhiệm trước pháp luật và CĐT về
tồn bộ q trình chuẩn bị và thực hiện dự án.
- Hình thức chìa khóa trao tay:
CĐT giao cho một nhà thầu (có thể do một số nhà thầu liên kết lại với
nhau) thay mình thực hiện tồn bộ các cơng việc từ lập dự án đầu tư đến thực
hiện dự án và bàn giao toàn bộ dự án đã hoàn thành cho CĐT khai thác, sử
dụng.
- Mơ hình tổ chức QLDA theo các bộ phận chức năng:
Là mơ hình trong đó CĐT khơng thành lập ra ban QLDA chuyên trách mà
thành viên của ban QLDA là các cán bộ từ các phòng ban chức năng làm việc
kiêm nhiệm; Hoặc chức năng QLDA được giao cho một phịng chức năng nào
đó đảm nhiệm.
- Mơ hình tổ chức QLDA có ban QLDA chuyên trách:
CĐT thành lập ra ban QLDA chuyên trách, chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện tồn bộ các cơng việc của dự án.
- Mơ hình tổ chức quản lý dự án theo ma trận:
Là mô hình trong đó thành viên của nhóm dự án được tập hợp từ các cán
bộ của các bộ phận chức năng khác nhau dưới sự điều hành của nhóm trưởng
cịn gọi là giám đốc (chủ nhiệm) dự án. Mỗi cán bộ có thể tham gia cùng lúc
vào hai hoặc nhiều dự án khác nhau và chịu sự chỉ huy đồng thời của cả
trưởng nhóm dự án và trưởng bộ phận chức năng.


8

Bộ Chủ quản
(Người QĐ đầu tư)

Chủ đầu tư


Cơ quan quản lí
NN về đầu tư

Giám sát tác giả

Tư vấn giám sát

Ban quản lí dự án

Cơng trình xây
dựng

Giám sát của CĐT

Quan hệ kiểm sốt chất lượng :
Quan hệ qua lại :

Hình 1.2. Sơ đồ mơ hình tổ chức quản lí chất lượng
1.2. Thực trạng của công tác quản lý chất lượng hiện nay
1.2.1. Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ở Việt
Nam
Từ khi Đảng, Nhà nước ta thực hiện đường lối đổi mới, ngành Xây dựng
đã có những thành tựu nhất định.
Về cơ chế, chính sách pháp luật có liên quan
Hệ thống các văn bản pháp lý về QLCL CTXD đến nay đã cơ bản được
hoàn thiện, đầy đủ để tổ chức quản lý, kiểm soát xây dựng, đã tách bạch, phân
định rạch ròi trách nhiệm đối với việc đảm bảo CLCT giữa CQQLNN ở các
cấp, CĐT và các nhà thầu tham gia. Điều kiện năng lực của các chủ thể tham
gia HĐXD, nội dung, trình tự trong công tác QLCL cũng được quy định cụ

thể, làm cơ sở cho công tác kiểm tra của CQQLNN các cấp, tạo hành lang
pháp lý tăng cường hiệu lực, hiệu quả QLNN về CLCT xây dựng.


9

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cũng được hoàn thiện, tuy chưa thật
hoàn chỉnh nhưng đã tạo nên khung pháp lý về QLCL, giúp các chủ thể tham
gia thực hiện công việc một cách khoa học và thống nhất góp phần đảm bảo
và nâng cao CLCT xây dựng.
Cơng tác QLCL dần hồn thiện
Cơng tác QLCL từ TW đến các Bộ, Ngành và các địa phương đã được
xây dựng và đang tiếp tục hoàn thiện. Tại phần lớn các tỉnh, thành phố đã lập
các phòng QLCL CTXD – đầu mối QLCL CTXD trên địa bàn. Trung tâm
kiểm định chất lượng xây dựng trực thuộc các sở Xây dựng cũng được hình
thành, phát triển, hoạt động ngày một hiệu quả, đóng vai trị là cơng cụ đắc
lực cho các CQQLNN về QLCL CTXD trên phạm vi cả nước:
Công tác lựa chọn nhà thầu thực hiện các hạng mục như: khảo sát, thiết
kế, thi công, kiểm định chất lượng và chứng nhận sự phù hợp của cơng trình
đã tn thủ các quy định của Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và Nghị định số
85/2009/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và Lựa
chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Trong q trình thi cơng, CĐT, TVGS thường xuyên kiểm tra đối chiếu
các đề xuất kỹ thuật trong hồ sơ dự thầu với quá trình triển khai, về biện
pháp tổ chức thi công, tiến độ thi công, kiểm tra sự phù hợp về huy động
nhân sự, máy móc giữa thực tế hiện trường và với hồ sơ dự thầu, đề xuất
giải pháp xử lý kịp thời đối các Nhà thầu vi phạm về QLCL và năng lực
theo qui định hợp đồng;
Ngoài việc tự giám sát CLCT của nhà thầu, của CĐT và TVGS, ở hầu hết dự
án còn có giám sát của cộng đồng về CLCT xây dựng. Qua đó có thể thấy rõ là

cơng tác QLCL CTXD được xã hội coi trọng, quan tâm và dần mang tính xã hội
hóa.
Chất lượng cơng trình xây dựng được nâng cao
Chúng ta đã thiết kế, thi cơng nhiều cơng trình có quy mơ lớn, kỹ thuật
phức tạp như: Hầm qua Đèo Ngang, hầm Hải Vân, cầu Bãi cháy, cầu Mỹ


10

Thuận, toà nhà Trung tâm hội nghị Quốc gia, hồ chứa nước Định Bình, cơng
trình thủy lợi Cửa Đạt, hồ chứa nước Ka La (Lâm Đồng), hồ chức nước Tràng
Vinh, thuỷ điện A Vương, thuỷ điện Sơn La.....và các đô thị mới hiện đại đã
và đang mọc lên bằng chính bàn tay, khối óc con người Việt Nam. Các cơng
trình đang từng bước phục vụ đời sống của nhân dân, góp phần nâng cao năng
suất, CLSP, tăng cường năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
Dưới đây là CTXD tiêu biểu của các bộ, ngành Trung ương và địa phương
triển khai xây dựng trong thời gian qua:
- Cơng trình OPERA VIEW ARTEX (TP. HCM), gồm 8 tầng cao và 2
tầng hầm được thiết kế theo phong cách cổ điển của Pháp. Cơng trình xây
dựng 06/2005 Hồn thành năm 12/2006
- Trung tâm Hội nghị Quốc gia là tổ hợp công trình đa năng lớn nhất tại
Thủ đơ Hà Nội. Cơng trình khởi cơng ngày 15/11/2004, hồn thành năm
2006. Đây là nơi tổ chức cũng như đăng cai nhiều cuộc họp, sự kiện lớn trong
và ngồi nước. Đến nay cơng trình vẫn phát huy được công năng cũng như
đảm bảo an tồn.
- Hồ chứa nước Định Bình (Bình Định), có dung tích 14.5 triệu m3, cơng
trình có quy mơ lớn, kết hợp thuỷ lợi và thuỷ điện. Cơng trình được khởi công
xây dựng tháng 5/2003 và bàn giao đưa vào sử dụng tháng 6/2009
- Hồ Ka La (Lâm Đồng) dung tích khoảng 19 triệu m3
- Hồ Tràng Vinh (Quảng Ninh) dung tích 75 triệu m3

Với thực trạng trên có thể thấy rằng, chất lượng các CTXD ở nước ta về
cơ bản là tốt. Phần lớn các cơng trình đều đảm bảo độ an tồn, cơng năng sở
dụng đảm bảo u cầu thiết kế và hiện tại đang phát huy tốt vai trò về CLCT
trong mọi mặt của đời sống xã hội. Điều đó cho thấy rằng các hoạt động đầu
tư xây dựng từ ý tưởng đầu tư, thực hiện đầu tư, đến hồn thiện bàn giao cơng
trình đưa vào khai thác sử dụng đươc thực hiện tốt.


11

1.2.2. Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở một số quốc gia
trong khu vực và thế giới
* Anh:
Có rất nhiều mơ hình quản lý mang lại hiệu quả cao, chẳng hạn quy trình
quản lý đầu tư xây dựng ở Anh được cho là khá thành công và được khơng ít
quốc gia học hỏi, áp dụng mang lại hiệu quả cao. Ở nước Anh, tổ chức Chính
phủ có tính tập trung hố cao, mặc dù vậy, các Bộ thường có quyền tự chủ
cao. Đối với các dự án quan trọng của Chính phủ, có các tổ chức đóng vai trị
CĐT của Các dự án.
Tại Anh, khơng có Nhà thầu thuộc nhà nước (chỉ có các cơ quan quản lý
cơng trình cơng cộng nhưng chủ yếu cho các cơng việc bảo trì và khẩn cấp),
do đó các dự án quan trọng được đấu thầu giữa các công ty tư nhân. Có thể
trao thầu dưới hình thức thầu chính, BOT hoặc EPC hoặc nhà thầu thiết kế và
xây dựng được chọn thông qua đấu thầu. CĐT sẽ nêu rõ u cầu về CTXD
hồn thành, những phần việc cịn lại sẽ thuộc trách nhiệm của Nhà thầu thiết
kế và xây dựng. CĐT yêu cầu các Nhà thầu đệ trình đề xuất bao gồm thiết kế
và giá trọn gói.
Sau đó sẽ thương thảo hợp đồng để lựa chọn nhà thầu. CĐT sẽ lấy ý kiến
từ các nhà tư vấn kiến trúc, kỹ thuật và TVQLCP để chọn lựa nhà thầu thiết
kế và xây dựng. TVQLCP tham gia vào dự án để giúp CĐT kiểm sốt chi phí

dự án.
TVQLCP đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong quản lý chi phí xây dựng
ở Anh. Bởi vì, TVQLCP chịu trách nhiệm QLCPĐT từ khởi đầu đến khi dự
án được hoàn thành. TVQLCP chịu trách nhiệm kiểm sốt chi phí từ ngân
sách đến thanh toán cuối cùng. Mặc dù vậy, việc áp dụng ở Việt Nam khơng
dễ vì chưa có tổ chức chun nghiệp nào để phát triển TVQLCP, sẽ mất thời
gian dài để thay đổi một hệ thống. Quy trình QLCP bao gồm dự toán, đấu
thầu, hợp đồng, thanh toán, thay đổi và khiếu nại rất rõ ràng. Quy trình này


12

được thiết lập bởi tổ chức chuyên nghiệp về quản lý chi phí Royal lnstitute of
Chartered Surveyor. Điều này rất quan trọng để Việt Nam học hỏi và xây
dựng một hệ thống phù hợp với tình hình hiện tại của Việt Nam.
* Nhật Bản:
Một quốc gia khác mà Việt Nam cũng có thể học hỏi trong vấn đề
QLCPĐT và CLCT xây dựng đó là Nhật Bản. Ban đầu Nhật Bản áp dụng
“Phương pháp cạnh tranh giá cả”, theo đó hợp đồng xây dựng được ký với
công ty thi công công trình đáp ứng được các yêu cầu của bên đặt hàng với
giá cả thấp nhất. Tuy nhiên việc cạnh tranh giá khốc liệt làm cho các hiện
tượng tiêu cực trong đấu thầu có cơ hội phát sinh, nổi bật như việc thơng
đồng, dàn xếp giữa các nhà thầu, có thể làm cho các nhà thầu có năng lực cao
nhưng “cạnh tranh lành mạnh” mất cơ hội trúng thầu. Việc đảm bảo chất
lượng và ứng dụng các đổi mới, tiến bộ kỹ thuật vào cơng trình càng trở nên
khó khăn hơn. Nhật Bản đã thay đổi phương phá cũ bằng “Phương pháp đánh
giá tổng hợp” – nhà thầu được chọn là nhà thầu có khả năng thực hiện cơng
trình tốt nhất với sự đánh giá tổng hợp của yếu tố giá cả và chất lượng.
phương pháp này được Quốc Hội Nhật Bản thông qua bằng Luật “Thúc đẩy
đảm bảo CLCT”.

Theo phương pháp đánh giá tổng hợp, giá cả và các tiêu chí kỹ thuật quan
trọng trong đó có: độ bền cơng trình, độ an tồn thi cơng, mức giảm thiểu tác
động mơi trường, hiệu suất cơng việc, chi phí vịng đời của dự án, mức độ tiết
kiệm nguyên vật liệu được xem xét đồng thời với giá dự thầu. Trong đó, điểm
đánh giá kỹ thuật là điểm xác định theo các tiêu chí quy định tại hồ sơ thầu có
xét đến điểm được công thêm tùy theo nội dung phương án kỹ thuật đề xuất
và không cho điểm đối với trường hợp phương án kỹ thuật đề xuất không phù
hợp.
Sau khi chấm thầu bằng phương pháp đánh giá tổng hợp, CĐT sẽ chọn
được nhà thầu trúng thầu là nhà thầu có “số điểm đánh giá” cao nhất. Đồng
thời với việc lựa chọn nhà thầu tốt nhất như đã nêu, các cơ quan xét thầu vẫn


13

chú trọng xem xét nghiêm khắc các nhà thầu vi phạm qui định chống phá giá
nhằm ngăn chặn nhà thầu bỏ giá thấp bất hợp lý chỉ nhằm mục đích thắng
thầu. Một trong những giải pháp đang được áp dụng ở Nhật Bản là thực thi và
công khai hệ thống khảo sát giá cả đấu thầu thấp và ban bố hệ thống giới hạn
giá cả thấp nhất.
Những gì diễn ra thời gian qua trong lĩnh vực đấu thầu và đảm bảo CLCT
xây dựng công cộng ở Nhật Bản, một quốc gia tiên tiến, đi trước chúng ta một
khoảng cách khá xa có vẻ như cũng tương tự những vấn đề chúng ta đang gặp
phải. Vì vậy việc nghiên cứu phương pháp quản lý chi phí và QLCL CTXD
của Nhật để áp dụng tại Việt Nam chắc chắn sẽ mang lại hiệu quả như mong
muốn.
1.3. Một số những cơng trình bị hư hỏng, sự cố liên quan đến công tác
quản lý chất lượng trong q trình thi cơng
Bên cạnh những thành tích nổi bật mà HĐXD đạt được, vẫn cịn nhiều
vấn đề tồn tại, thiếu sót cần phải được xem xét, uốn nắn và quản lý chặt chẽ

hơn để trong tương lai chúng ta xây dựng được những cơng trình khơng cịn
tình trạng bị lãng phí về kinh phí đầu tư, tránh được sự cố cơng trình, tăng
được tuổi thọ cơng trình, điển hình như:
- Sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ là một trong những thảm họa cầu
đường và tai nạn xây dựng nghiêm trọng nhất tại Việt Nam xảy ra vào ngày
26 tháng 9 năm 2007, tại xã Mỹ Hịa, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
Hai nhịp cầu dẫn cao khoảng 30 mét giữa ba trụ cầu đang được xây dựng
thì bị đổ sụp, kéo theo giàn giáo cùng nhiều công nhân, kỹ sư đang làm
việc xuống đất.
- Rị rỉ nước đập thủy điện sơng Tranh 2 gấp 5 lần mức cho phép. Nguyên
nhân chính của hiện tượng này được các chuyên gia khẳng định là do sai sót
cũng như sự bất hợp lý trong việc chọn vị trí đập, bản thân địa chất dưới thân


14

đập là vị trí xung yếu, có nhiều đứt gãy. Đây là hồi chuông cảnh bảo cho công
tác QLCL Khảo sát thiết kế đang được xem nhẹ tại Việt Nam mặc dù đây
chính là khâu quan trọng nhất để tạo nên một sản phẩm hay cơng trình xây
dựng hồn chỉnh.
- Đập bê tông dài 60 m, cao khoảng 20 m của Thủy điện Đak Mek 3 bị đổ
sập, hàng trăm khối đá, bê tông rơi xuống suối Đak Mek. Chủ đầu tư cho rằng
xe tải đã "đâm sập đập thuỷ điện".
- Vụ sập vữa nhà Khu đơ thị Trung Hịa – Nhân Chính – Hà Nội ngày 10
tháng 9 năm 2007 do sự bám dính khơng tốt giữa bê tơng và lớp vữa trần.
- Sập tường cơng viên Hồng Quốc Việt – Bắc Ninh năm 2005 ngun nhân
là vì cơng trình bị làm gấp, thêm nữa do trời mưa nước thấm mạnh trên nền
đất mượn nên đã nhanh chóng gây sụt. Nhìn từ góc độ khác có thể thấy, nhiều
hạng mục của công viên không đảm bảo do thiết kế, thi cơng, thậm chí do
chất lượng vật liệu kém, ví như vữa xây không đủ độ cứng, độ liên kết kém.

1.4. Phân tích và đề xuất các vấn đề cần nghiên cứu
Cơng trình thường xảy ra sự cố do những nguyên nhân trong các giai
đoạn khảo sát, thiết kế, thi cơng, vận hành như là:
- Vi phạm trình tự xây dựng cơ bản: như khơng triển khai nghiên cứu
tính khả thi đã xây dựng cơng trình; khơng có chứng chỉ thiết kế hoặc thiết kế
vượt cấp; thi cơng khơng có bản vẽ, nhắm mắt làm liều đều có thể tạo thành
các sự cố nghiêm trọng.
- Có vấn đề trong khảo sát địa chất cơng trình: như tiến hành khảo sát
địa chất không cẩn thận, xác định tùy tiện sức chịu tải của nền; khoảng cách
các hố khoan khảo sát quá lớn, khơng thể phản ánh tồn diện một cách chính
xác tình hình thực tế của nền; chiều sâu khảo sát địa chất không đủ, chưa làm


15

rõ lớp sâu có hay khơng lớp đất yếu, lỗ rỗng, hang hốc; báo cáo khảo sát địa
chất không tỉ mỉ, khơng chính xác, dẫn đến những sai sót trong thiết kế móng.
- Có vấn đề trong tính tốn thiết kế: như phương án kết cấu khơng
chính xác; sơ đồ thiết kế kết cấu khơng phù hợp với tình hình chịu lực thực tế;
tính thiếu hoặc tính sót tải trọng tác động lên kết cấu; tính tốn sai, tổ hợp sai
nội lực của kết cấu; không kiểm tra ổn định của kết cấu theo quy phạm; vi
phạm quy định cấu tạo của kết cấu, cùng những sai sót trong tính toán.
- Chất lượng vật liệu và chế phẩm xây dựng kém: như tính năng cơ
học của vật liệu kết cấu khơng tốt, thành phần hóa học khơng đảm bảo, mác xi
măng khơng đủ, tính ổn định (của vật liệu) khơng đạt yêu cầu, cường độ cốt
thép thấp, độ dẻo kém, cường độ bê tông không đạt yêu cầu; chất lượng vật
liệu chống thấm, giữ nhiệt, cách nhiệt, vật liệu trang trí khơng tốt, cấu kiện
kết cấu khơng đạt u cầu.
Ngồi ra những sự cố cơng trình xảy ra vì sử dụng cơng trình khơng
thỏa đáng, trong q trình thi cơng xem nhẹ lý thuyết kết cấu, công nghệ thi

công không thỏa đáng hay quản lý tổ chức thi công không tốt và có sự cố vì
thiên tai.
Vì vậy cần phải có những phương pháp quản lý chất lượng trong các
giai đoạn nêu trên. Ở đây, tác giả đi sâu vào việc nghiên cứu quản lý chất
lượng trong quá trình thi công.
Giai đoạn thi công, quản lý chất lượng được thực hiện bằng việc :
- Giám sát thi công theo quy trình cơng nghệ thi cơng.
- Giám sát thi cơng bằng định lượng, chất lượng vật liệu đầu vào.


16

- Giám sát bằng ngiệm thu theo tiêu chuẩn 4453:1995 – Kết cấu bê
tơng và bê tơng cốt thép tồn khối – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
Trong quá trình thi cơng, dao động chất lượng thường xảy ra, vì vậy kết
quả thực nghiệm trên mẫu đúc chưa hẳn đã thể hiện được chất lượng chính
của bản thân cơng trình. Đặc biệt, đối với những cơng trình trong q trình thi
cơng xuất hiện những khuyết tật, xuất hiện các vết nứt….rõ ràng những
phương pháp thực hiện nghiệm thu hiện nay chưa thể nào đánh giá được chất
lượng cơng trình.
Cho nên chúng ta cần phải có những phương pháp kiểm soát và đánh
giá chất lượng khác nhằm đảm bảo chất lượng cơng trình cũng như quản lý
chặt chẽ và nâng cao chất lượng cơng trình, như là: đo kiểm tra cường độ thực
tế và tính năng của vật liệu kết cấu, đo kiểm tra chất lượng bên trong cấu kiện
bê tông, đo kiểm tra nứt kết cấu, quan trắc biến dạng cơng trình kiến trúc, thí
nghiệm tính nắng kết cấu, kĩ thuật đo thí nghiệm ngun vị nền móng, đo
kiểm tra thấm dột của lớp chống thấm.



×