Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giao an tin hoc 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.33 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Trường THCS Đoàn Giỏi-Năm học: 2010-2011 GV: Phạm Tấn Phát</b></i>



<i>Tuần 1</i> <i>Ngày soạn:</i>


<i>Tiết: 1,2</i> <i>Ngày dạy:</i>


<i><b>Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính.</b></i>



<b>I./</b>

Mục đích yêu cầu:



-Về kiến thức:


+ Hs hiểu sự cần thiết phải có mạng máy tính


+ Hs biết khám niệm mạng máy tính, các thành phần tạo nên mạng máy tính


+ Hs biết phân loại mạng có dây và không dây, mạng cục bộ (LAN) và mạng diện rộng (WAN)
+ Hs biết vai trị của máy tính trong mạng Client/Server, lợi ích của mạng máy tính


-Về kỹ năng:


+ Hs phân biệt được các thiết bị kết nối mạng


+ Hs tìm hiểu mơ hình mạng cục bộ trong trường học
-Về thái độ:Hs tích cực phát biểu, thảo luận


<b>II./</b>

Chuẩn bị:



 Giáo viên: SGK, máy tính, máy chiếu, giáo án.
 Học sinh: học bài, xem trước bài ở nhà.



<b>III./ </b>

Lưu ý sư phạm:



-GV phải sử dụng phương pháp trực quan: mơ hình kết nối mạng, các thiết bị kết nối mạng, một số ví dụ
thực tế.


-GV phải sử dụng phương pháp thảo luận, nêu vấn đề


<b>IV./</b>

Kieåm tra bài cũ: (5 phút):

GV giới thiệu về chương trình môn học


<b>V./ </b>

Dạy học bài mới

<b>:</b>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>

<i><b>Hoạt động của hs</b></i>

<i><b>Nội dung bài học</b></i>



<b>HĐ1: Vì sao cần có mạng máy tính? (5’)</b>


-GV: Em biết gì về mạng máy tính ?


Hãy nêu những ứng dụng của mạng máy tính
mà em biết hoặc cũng như các dịch vụ trên
mạng ?


-GV: Nêu lên sự cần thiết cần có mạng máy
tính để trao đổi thơng tin, dữ liệu, sử dụng
chung tài nguyên, tiết kiệm chi phí sản


xuất.


<b>HĐ2: Khái niệm mạng máy tính (20’)</b>


-GV: Mạng máy tính là gì ? Hãy nêu các ích


lợi của mạng máy tính ?


-GV:Mạng máy tính có mấy thành phần cơ
bản ? Các thành phần đó là gì ?


-GV: Giải thích các thuật ngữ


+ Thiết bị đầu cuối có hình dạng thế nào ?
Nhiệm vụ của nó ?


+ Mơi trường truyền dẫn làm nhiệm vụ gì ?
Cho ví dụ về tên môi trường truyền dẫn ?


-Hs suy nghĩ, trả
lời.


-Hs chú ý lắng
nghe


-Hs suy nghĩ, đọc
sgk và hình 1/sgk5
và trả lời


-Hs xem hình 2
sgk/5


-Hs suy nghĩ thảo
luận và trả lời các
câu hỏi (4 hs)



<b>1./ Vì sao cần có mạng máy tính</b>


-Dùng chung tài nguyên như: dữ liệu,
phần mềm, máy in, máy quét, bộ nhớ,
… từ nhiều máy tính.


-Giúp con người giải quyết vấn đề chia
sẽ thơng tin giữa hai máy tính ở cách xa
nhau, trao đổi thơng tin có dung lượng
lớn thuận lợi và nhanh chóng.


<b>2./ Khái niệm mạng máy tính</b>


a./ Mạng máy tính là gì ?


<i>Mạng máy tính là tập hợp các máy</i>
<i>tính được kết nối với nhau theo một</i>
<i>phương thức nào đó thơng qua các</i>
<i>phương tiện truyền dẫn tạo thành một</i>
<i>hệ thống cho phép người dùng chia sẽ</i>
<i>tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy</i>
<i>in, máy fax,..</i>


b./ Các thành phần của mạng


-Các thiết bị đầu cuối: máy tính, máy
in,..


-Mơi trường truyền dẫn: dây dẫn, sóng
điện từ, bức xạ hồng ngoại, sóng truyền


qua vệ tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Trường THCS Đồn Giỏi-Năm học: 2010-2011 GV: Phạm Tấn Phát</b></i>



+ Thiết bị nào được xem là thiết bị kết nối
mạng? Nhiệm vụ của thiết bị kết nối mạng?
+Các thiết bị vật lý nói trên, muốn trao đổi
thơng tin được với nhau phải tuân thủ qui tắc
nào ? Qui tắc đó được gọi là gì ?


<b>HĐ3: Phân loại mạng máy tính (10’)</b>


-GV:Hãy cho biết sự giống nhau và khác
nhau giữa mạng có dây và khơng có dây ?


-GV: Tiêu chí nào được dùng để phân biệt
mạng LAN và mạng WAN ?


-GV: Hãy thực hiện bài tập sau, gv chiếu lên
màn hình slide 10 để hs nhận dạng hai loại
mạng LAN và WAN ?


<b>HĐ4: Vai trị của máy tính trong mạng ?</b>


-GV:Hãy cho biết sự khác nhau về vai trò
của máy chủ với máy trạm trên mạng máy
tính ?


-GV: Lấy ví dụ thực tế về mơ hình
Client/Server khi một máy tính gia nhập


mạng nội bộ hoặc internet?


+ Địa chỉ IP ?
+ Tên miền ?
+ Tên trang web ?


<b>HĐ5: Lợi ích của mạng máy tính ?</b>


-GV: Hãy nêu những ích lợi của mạng máy
tính mang lại cho chúng ta ?


-GV: Nhấn mạnh các lợi ích khi xây dựng
mạng ?


-Hs suy nghĩ và trả
lời


-Hs suy nghĩ, thảo
luận và trả lời
-Hs thảo luận và
trả lời


-Hs suy nghĩ, thảo
luận và trả lời
-Hs chú ý lắng
nghe


-Hs suy nghĩ, thảo
luận và trả lời



-Các thiết bị kết nối mạng: vĩ mạng, bộ
kết nối trung tâm, bộ chuyển mạch
(switch), mô đem, bộ định tuyến
(router).


-Giao thức truyền thông (protocol): là
tập hợp các quy tắc qui định cách trao
đổi thông tin giữa các thiết bị gửi dữ
liệu trên mạng: TCP/IP


<b>3./ Phân loại mạng máy tính</b>


a./ Mạng có dây và mạng khơng dây
-Mạng có dây sử dụng môi trường
truyền dẫn là các dây dẫn (cáp đồng
trục, cáp xoắn, cáp quang,…)


-Mạng không dây sử dụng môi trường
truyền dẫn khơng dây (các loại sóng
điện từ, bức xạ hồng ngoại,…)
b./ Mạng cục bộ và mạng diện rộng
Việc phân loại mạng dựa trên phạm vi
địa lý


+ Mạng cục bộ (LAN): Chỉ hệ thống
máy tính được kết nối thành mạng
trong phạm vi hẹp: văn phòng, tịa nhà,
trường học, cơng ty nhỏ,…


+ Mạng diện rộng (WAN): Chỉ hệ


thống máy tính được kết nối trong
phạm vi rộng: nhiều tòa nhà, một tỉnh,
một quốc gia. Mạng diện rộng thường
kết nối các mạng LAN.


<b>4./Vai trị của máy tính trong mạng</b>


a./ Máy chủ (Server): có cấu hình
mạnh, cài đặt chương trình điều khiển
việc quản lý, phân bổ tài nguyên trên
mạng với mục đích dùng chung.
b./ Máy trạm (Client, Workstation): sử
dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp


<b>5./ Lợi ích của mạng máy tính</b>


-Dùng chung dữ liệu


-Dùng chung các thiết bị phần cứng:
-Dùng chung các phần mềm


-Trao đổi thông tin


<b>HĐ6: </b>

Củng cố, dặn dò: (5 phút)



 Cho học sinh đọc phần ghi nhớ (sgk/10):2hs
 Trả lời các câu hỏi và bài tập 1,2,3,4,5,6,7 (sgk/10)

<b>VI./ </b>

Rút kinh nghiệm tiết dạy



</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×