Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giải bài tập 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15 trang 44,45 SGK Vật lý 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.94 KB, 9 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,1,13,14,15 TRANG
44,45 SGK LÝ 11: DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN

A. Tóm tắt lý thuyết: Dịng điện khơng đổi - Nguồn điện
I. Dòng điện
Theo các kiến thức đã học ta biết:
1. Dịng điện là dịng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện.
2. Dòng điện trong kim loại là dịng dịch chuyển có hướng của các hạt electron tự do.
3. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương
trong vậy dẫn. Chiều qui ước của dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại ngược chiều với
chiều dịch chuyển có hướng của các hạt điện tích trong kim loại đó.
4. Dịng điện chạy trong vật dẫn có thể gây những tác dụng phụ: tác dụng từ, nhiệt, cơ, hóa,
sinh... trong đó tác dụng từ là tác dụng đặc trưng nhất. Đối với mỗi tác dụng em h ãy kể tên
một dụng cụ chủ yếu dựa vào tác đụng của dòng điện.
5. Trị số của dòng điện cho biết mức độ mạnh hay yếu của dòng điện.
Dại lương này được do băng ampe kế và đơn vị ampe(A)/
II. Cường độ dịng điện, dịng điện khơng đổi.
1. Nếu có một đại lượng điện tích ∆q dịch chuyển qua tiết diện S của dây dẫn trong thời
gian ∆t thì cường độ dịng điện là:
( 7.1)
Vậy cương độ dòng điện được xác định bằng thương số của điện lượng ∆q và dịch chuyển
qua tiết diện thẳng và vật dẫn trong khoảng thời gian ∆t và khoảng thời gian đó.
2. Dịng điện khơng đổi:
Dịng điện khơng đổi là dịng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.
Thay cho công thức 7.1, cường độ dịng điện khơn g đổi được tính theo cơng thức:
(7.2)
Trong đó, q là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t.

W: www.hoc247.vn



F: www.facebook.com/hoc247.vn

T: 098 1821 807

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

3. Đơn vị của cường độ dòng điện và điện lượng.
a) Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ SI là ampe được xác định là:

Ampe là một trong bảy đơn vị cơ bản của hệ SI.
b) Đơn vị của điện lượng là Culông (C), được định nghĩa theo đơn vị ampe.
1C = 1 A.s.
III. Nguồn điện
1. Điều kiện để có dịng điện.
a) Theo kiến thức đã học ta biết:
+ Các vật cho dòng điện chạy qua được gọi là vật dẫn. Các hạt mang điện trong các vật dẫn
có đặc điểm là có thể dịch chuyển tự do.
+ Phải có hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch hay giữa hai đầu một bóng đèn để có
dịng điện chạy qua chúng.
b) Kết luận:
Điều kiện để có dịng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
2. Nguồn điện.
Nguồn điện là dụng cụ để duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
Hiệu điện thế được duy trì ngay cả khi có dịng điện chạy qua các vật dẫn nối liền giữa hai
cực của nó.
Có nghĩa là sự tích điện khác nhau ở các cực của nguồn điện tiếp tục được duy trì. Điều này

được thể hiện trong nhiều nguồn điện bằng cách tách các electron ra khỏi cức của nguồn
điện.
Khi đó có một cực thừa electron gọi là cực âm, một cực cịn lại thiều hoặc ít electron được
gọi là cực dương. Việc tách đo do các lực bản chất khác với lực điện gọi là lực lạ.

IV. Suất điện động của nguồn điện.
W: www.hoc247.vn

F: www.facebook.com/hoc247.vn

T: 098 1821 807

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

1. Công của nguồn điện
Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là cơng của
nguồn điện.
Nguồn điện là một nguồn năng lượng vì nó có khả năng thực hiện cơng khi dịch chuyển các
điện tích dương bên trong nguồn điện ngược chiều điện trường hoặc dịch chuyển các điện
tích âm bên trong nguồn điện cùng chiều điện trường.
2. Suất điện động của nguồn điện.
a) Định nghĩa: Suất điện động ξ của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
thực hiện công của nguồn điện vì và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực
hiện dịch chuyển một điện tích q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích q đó.
b) Cơng thức: ξ=

(7.3)


c) Đơn vị. Từ định nghĩa và công thức (7.3), ta thấy suất điện động có cùng đơn vị với hiệu
điện thế và hiệu điện thế là Vôn (V):
1V= 1J/1C
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn điện đó. Như đã
biết số vơn này cúng là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu của ngn điện khi mạch hở. Vì
vậy, suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi
mạch hở.
Trong mạch điện kín, dịng điện chạy qua mạch ngồi và cả mạch trong.
Như vậy, nguồn điện cũng là một vật dẫn và cũng có điện trở. Điện trờ này được gọi là điện
trở trong của nguồn điện. Vì vậy mỗi nguồn điện được đặc trung bằng suất điện động ξ và
điện trở trong r của nó.

B. Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 44 sgk Lý 11: Dịng điện khơng đổi, nguồn điện Chương 2 - Dịng điện khơng đổi
Câu 1 trang 44 SGK Vật lí 11
Khi dịng điện chạy qua vật dẫn thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có
hướng dưới tác dụng của lực nào?
W: www.hoc247.vn

F: www.facebook.com/hoc247.vn

T: 098 1821 807

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Khi dòng điện chạy qua vật dẫn thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng
dưới tác dụng của lực điện trựờng: các hạt mang điện tích dương chuyển động theo chiều

điện trường, cịn các hạt mang điện tích âm chuyến động ngược chiều điện trường.

Câu 2 trang 44 SGK Vật lí 11
Bằng những cách nào để biết có dịng điện chạy qua một vật dẫn?
- Để nhận biết có dịng điện chạy qua một vật dẫn hay khơng, cách đơn giản nhất là dùng
ampe kế nhạy đế đo dòng điện. Một cách khác là sử dụng từ của dòng điện: đặt một kim nam
châm (có thể quay tự do trên một mũi nhọn) gần vật dẫn, nếu kim nam châm bị lệch khỏi
hướng bắc - nam thì trong dây đẫn có dịng điện chạy qua.

Câu 3 trang 44 SGK Vật lí 11
Cường độ dịng điện được xác định bằng cơng thức nào?
HưCường đơ dịng điên đươc xác đinh bằng công thức:

với Aq điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời gian At . Đôi với dịng
điện khơng đổi thì I = q/t

Câu 4 trang 44 SGK Vật lí 11
Bằng cách nào mà các nguồn điện duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện và
do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó?
Sở dĩ các nguồn điện duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện và do đó duy
trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó vì bên trong nguồn điện, các hạt tải điện dương chuyến
động từ nơi có hiệu điện thế thấp (cực âm) đến nơi có hiệu điện thế cao (cực dương) ngược
với chiều của lực điện trường giữa hai cực. Sự chuyển động này được thực hiện dưới tác
dụng của lực lạ (không phải lực điện trường).
Chẳng hạn, trong pin, acquy thì lực lạ là lực hóa học, trong các máy phát điện, lực lạ là lực
hóa học, trong các máy phát điện, lực lạ là lực từ tác dụng lên các electron chuyển động từ
trong từ trường.

W: www.hoc247.vn


F: www.facebook.com/hoc247.vn

T: 098 1821 807

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 5 trang 44 SGK Vật lí 11
Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn
điện? Đại lượng này được xác định như thế nào?
Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện là suất
điện động của nguồn điện.
- Suất điện động C của một nguồn điện được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực
hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích
q

đó:

B. Hướng dẫn giải bài 6,7,8,9,10,11,12,1,13,14,15 trang 45 sgk Lý 11: Dịng điện
khơng đổi, nguồn điện
Bài 6 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11
Cường độ dịng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
A. Lực kế
B. Công tơ điện
C. Nhiệt kế
D. Ampe kế.
Hướng dẫn giải:
Chọn D. Ampe kế


Bài 7 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11
Đo cường độ dòng điện bằng đơn vị nào sau đây?
A. Niu tơn (N).
B. Ampe (A).
C. Jun (J).
D. Oắt (w).
W: www.hoc247.vn

F: www.facebook.com/hoc247.vn

T: 098 1821 807

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Hướng dẫn giải:
Chọn B. Ampe (A)

Bài 8 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11
Chọn câu đúng.
Pin điện hóa có
A. hai cực là hai vật dẫn cùng chất.
B. hai cực là hai vật dẫn khác chất.
C. một cực là vật dẫn và cực kia là vật cách điện.
D. hai cực đều là cách điện.
Hướng dẫn giải:
Chọn B.

Bài 9 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11
Hai cực của pin điện hóa được ngâm chất điện phân là dung dịch nào sau đây?
A. Chỉ là dung dịch muối.
B. Chỉ là dung dịch Axit.
C. Chỉ là dung dịch Bazo.
D. Một trong các dung dịch kể trên.
Hướng dẫn giải:
Chọn D.

Bài 10 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11
Trong các pin điện hóa có sự dịch chuyển từ năng lượng nào sau đây thành điện năng?
A. Nhiệt năng.
B. Thế năng đàn hồi.
C. Hóa năng.
D. Cơ năng.
Hướng dẫn giải:

W: www.hoc247.vn

F: www.facebook.com/hoc247.vn

T: 098 1821 807

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Chọn D


Bài 11 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11
Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây?
A. Culông (C).
B. Vôn (v).
C. Hec (Hz).
D. Ampe (A).
Hướng dẫn giải:
Chọn B

Bài 12 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11
Tại sao có thể nói Acquy là một pin điện hóa?
Acquy hoạt động như thế nào để có thẻ sử dụng nhiều lần.?
Hướng dẫn giải:
Acquy gồm 2 bản cực ngâm trong chất điện phân
Ví dụ: Acquy chì : bản cực dương làm bằng chì điơxít và bản cực âm bằng chì, chất điện phân
là dung dịch axit sunfuric loãng.
=> Acquy là một pin điện hóa.
Acquy hoạt động theo nguyên tắc phản ứng hóa học thuận nghịch: Nó tích trữ năng lượng
lúc nạp điện và giải phóng năng lượng này khi phát điện.
Một acquy có thể sử dụng nhiều lần.

Bài 13 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11
Một điện lượng 6,0 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian
0,2 s. Tính cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn này.
Hướng dẫn giải:
Ta có cường độ dòng điện:
W: www.hoc247.vn

F: www.facebook.com/hoc247.vn


T: 098 1821 807

Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Bài 14 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11
Trong khoảng thời gian hoạt động đóng cơng tắc để chạy một tủ lạnh thì cường dộ dịng
điện trung bình đo được là 6A. Khoảng thời gian dịng cơng tắc là 0,50 s. Tính điện lượng
dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nói động cơ của tủ lạnh.
Giải:
Điện lượng dịch chuyển: ∆q= I.∆t= 6.0,5 = 3 C

Bài 15 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11
Suất điện động của một pin là 1,5V. Tính cơng của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +2 C
từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện.
Hướng dẫn giải:
Công của lực lạ khi đó là: A = ξq= 3 J

W: www.hoc247.vn

F: www.facebook.com/hoc247.vn

T: 098 1821 807

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website Hoc247.vn cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng
minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm
kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và
các trường chuyên danh tiếng.

I.

Luyện Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
-

Luyên thi ĐH, THPT QG với đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng.

-

H2 khóa nền tảng kiến thức luyên thi 6 mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.

-

H99 khóa kỹ năng làm bài và luyện đề thi thử: Toán,Tiếng Anh, Tư Nhiên, Ngữ Văn+ Xã Hội.

II.

Lớp Học Ảo VCLASS
Học Online như Học ở lớp Offline
-

Mang lớp học đến tận nhà, phụ huynh không phải đưa đón con và có thể học cùng con.


-

Lớp học qua mạng, tương tác trực tiếp với giáo viên, huấn luyện viên.

-

Học phí tiết kiệm, lịch học linh hoạt, thoải mái lựa chọn.

-

Mỗi lớp chỉ từ 5 đến 10 HS giúp tương tác dễ dàng, được hỗ trợ kịp thời và đảm bảo chất lượng học tập.

Các chương trình VCLASS:
-

Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 6 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần
Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt
thành tích cao HSG Quốc Gia.

-

Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên
khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.

-

Hoc Tốn Nâng Cao/Tốn Chun/Tốn Tiếng Anh: Cung cấp chương trình VClass Toán Nâng Cao,

Toán Chuyên và Toán Tiếng Anh danh cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9.

III.

Uber Toán Học
Học Toán Gia Sư 1 Kèm 1 Online
-

Gia sư Toán giỏi đến từ ĐHSP, KHTN, BK, Ngoại Thương, Du hoc Sinh, Giáo viên Toán và Giảng viên ĐH.
Day kèm Toán mọi câp độ từ Tiểu học đến ĐH hay các chương trình Tốn Tiếng Anh, Tú tài quốc tế IB,…

-

Học sinh có thể lựa chọn bất kỳ GV nào mình u thích, có thành tích, chun mơn giỏi và phù hợp nhất.

-

Nguồn học liệu có kiểm duyệt giúp HS và PH có thể đánh giá năng lực khách quan qua các bài kiểm tra
độc lập.

-

Tiết kiệm chi phí và thời gian hoc linh động hơn giải pháp mời gia sư đến nhà.

W: www.hoc247.vn

F: www.facebook.com/hoc247.vn

T: 098 1821 807


Trang | 9



×