Tải bản đầy đủ (.doc) (237 trang)

vip

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.05 KB, 237 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:


Phần I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Tiết 1 - Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG


<b>KIẾN CHÂU ÂU</b>
<b>( Thời sơ, trung kì trung đại )</b>
I/ Mục tiêu.


Sau bài học, HS cần:


- Nắm được quá trình hình thành xã hội phong kiến châu Âu.


- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong
kiến.


- Biết nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt giữa nền kinh tế lãnh
địa và nền kinh tế thành thị.


- Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người chuyển từ xã hội
chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.


- Rèn luyện kĩ năng so sánh lịch sử.
II/ Chuẩn bị.


- GV: bản đồ châu Âu thời phong kiến….
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.


1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.


Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc phần


kênh chữ.


- Giảng (chỉ trên lược đồ):
từ thiên kỉ I TCN, các
quốc gia cổ đại phương
Tây Hi Lạp và Rô-ma phát
triển mạnh đến thế kỉ V, từ
phương Bắc người
Giéc-man tràn xuống và tiêu
diệt các quốc gia này, lập


- Đọc phần 1 SGK.


- Quan sát bản đồ và theo
dõi để nắm kiến thức.


1/ Sự hình thành xã hội
phong kiến ở châu Âu.
- Hồn cảnh lịch sử: cuối
thế kỉ V, người Gíec-man
tiêu diệt các quốc gia cổ
đại Hi Lạp và Rô-ma.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nên nhiều vương quốc
mới.


? Sau đó người Giéc-man
đã làm gì?


? Những việc làm ấy làm
cho xã hội phương Tây
biến đổi như thế nào?
? Lãnh chúa là những
người như thế nào?


? Nơng nơ do những tầng
lớp nào hình thành?


? Quan hệ giữa lãnh chúa
với nông nô như thế nào?
? Em hiểu như thế nào là
“lãnh địa”, “lãnh chúa”,
“nông nô”?


? Hãy miêu tả và nêu nhận
xét về lãnh địa phong kiến
qua H1?


?Trình bày đời sống, sinh
hoạt trong lãnh địa?


? Nền kinh tế lãnh địa có


đặc điểm gì?


? Phân biệt sự khác nhau
giữa xã hội cổ đại với xã
hội phong kiến?




- Chia ruộng đất, phong
tước vị cho nhau.


- Bộ máy nhà nước chiếm
hữu nô lệ sụp đổ. Các tầng
lớp mới xuất hiện: lãnh
chúa và nơng nơ.


- Vừa có ruộng đất vừa có
tước vị.


- Nơ lệ và nơng dân.


- Lãnh địa là vùng đất
rộng lớn do quý tộc phong
kiến chiếm được, lãnh
chúa là người đứng đầu
lãnh địa, nông nô phụ
thuộc lãnh chúa phải nộp
tô thuế.


- Tường cao, hào sâu, đồ


sộ, kiên cố, có đầy đủ nhà
cửa, trang trại, nhà thờ như
1 đất nước thu nhỏ.


- Lãnh chúa giàu có nhờ
bóc lột nặng nề từ nơng
nơ, nơng nơ hết sức khổ
cực, nghèo đói.


- Khác nhau về giai cấp.




- Biến đổi xã hội: xuất
hiện các giai cấp mới lãnh
chúa và nông nô.


- Nông nô phụ thuộc lãnh
chúa → xã hội phong kiến
hình thành.


2/ Lãnh địa phong kiến.
- Lãnh địa là vùng đất
rộng lớn do lãnh chúa làm
chủ trong đó có lâu đài và
thành quách.


- Đời sống trong lãnh địa:
lãnh chúa xa hoa, đầy đủ,
nông nô nghèo khổ.



- Đặc điểm kinh tế: tự cấp
tự túc không trao đổi với
bên ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Yêu cầu HS đọc phần
kênh chữ.


? Đặc điểm của thành thị
là gì?


? Thành thị trung đại xuất
hiện như thế nào?


? Cư dân thành thị gồm
những ai? Họ làm những
nghề gì?


? Thành thị ra đời có ý
nghĩa gì?


? Miêu tả cuộc sống thành
thị qua H2 SGK.


- Đọc phần 3 SGK.


- Là nơi giao lưu buôn bán,
tập trung đông dân cư.
- Do hàng hoá nhiều → cần
trao đổi buôn bán → lập


xưởng sản xuất, mở rộng
thành thị trấn → thành thị
trung đại ra đời.


- Thợ thủ công và thương
nhân, họ sản xuất và buôn
bán, trao đổi hàng hố.
- Thúc đẩy sản xuất và
bn bán phát triển → tác
động đến sự phát triển của
xã hội phong kiến.


- Đông người, sầm uất,
hoạt động chủ yếu là bn
bán và trao đổi hàng hố.


a. Ngun nhân:


Cuối thế kỉ XI, sản xuất
phát triển → hàng hoá dư
thừa được đưa đi bán →
thị trấn xuất hiện → thành
thị trung đại ra đời.


b. Tổ chức.


- Bộ mặt thành thị: phố xá,
nhà cửa…


- Tầng lớp: thợ thủ cơng


và thương nhân.


- Vai trị: thúc đẩy xã hội
phong kiến phát triển.
4/ Củng cố.


- Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành như thế nào?


- Vì sao lại có sự xuất hiện thành thị trung đại? Kinh tế thành thị có gì mới?
5/ Dặn dị.


Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
Ngày soạn: 14/08/09


Ngày dạy: /08/09


Tiết 2 - Bài 2 : SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH
<b>THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU</b>


I/ Mục tiêu.


Sau bài học, HS cần:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Biết được nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, 1 trong những
nhân tố quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Thấy được tính tất yếu, tính quy luậtcủa quá trình phát triển từ xã hội phong
kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu.


- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ.
II/ Chuẩn bị.


- GV: bản đồ thế giới, tranh ảnh và các câu chuyện về các cuộc phát kiến địa
lí….


- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Xã hội phong kiến châu Âu hình thành như thế nào?
- Nền kinh tế lãnh địa có gì khác nền kinh tế thị trường?
3/ Bài mới.


Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc phần


kênh chữ.


? Vì sao có các cuộc phát
kiến địa lí?


? Các cuộc phát kiến địa lí


phát triển nhờ những điều
kiện nào?


? Mô tả lại con tàu
Caraven qua H3?
? Kể tên các cuộc phát
kiến địa lí lớn và nêu sơ
lược về các cuộc hành
trình đó trên bản đồ?


? Hệ quả của các cuộc
phát kiến địa lí là gì?


- Đọc phấn 1 SGK.
- Do sản xuất phát triển,
các thương nhân, thợ thủ
công cần thị trường và
nguyên liệu.


- Khoa học kĩ thuật phát
triển: đóng được những
tàu lớn, có la bàn….
- To lớn, có nhiều buồm,
có bánh lái….


- Trình bày trên bản đồ:
+ 1487 Điaxơ vòng qua
cực nam của châu Phi.
+ 1492 Cơlơmbơ tìm ra
châu Mĩ.



+ 1498 Vascôđơ Gama
đến Ấn Độ.


+ 1519 – 1522 Magienlan
đi vịng quanh Trái Đất.
- Tìm ra những con đường
mới để nối liền các châu
lục, đem về nhiều nguồn


1. Những cuộc phát kiến
địa lí.


- Nguyên nhân: sản xuất
phát triển → cần nguyên
liệu, cần thị trường.


- Các cuộc phát kiến địa lí
tiêu biểu: Điaxơ,


Cơlơmbơ, Vascơđơ Gama.
Magienlan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Các cuộc phát kiến địa lí
có ý nghĩa gì?


- Giảng: các cuộc phát
kiến địa lí đã giúp cho
việc giao lưu kinh tế, văn
hoá được đẩy mạnh. Qúa


trình tích luỹ tư bản cũng
dần dần hình thành.


? Qúa trình tích luỹ tư bản
là gì?


- u cầu HS đọc kênh
chữ.


? Quý tộc và thương nhân
châu Âu tích luỹ vốn và
giải quyết nhân cơng bằng
cách nào?


? Tại sao quý tộc phong
kiến không tiếp tục sử
dụng nông nô để lao
động?


? Với nguồn vốn và lao
động có được, quý tộc và
thương nhân châu đã làm
gì?


? Những việc làm đó tác
động gì đến xã hội?


? Giai cấp tư sản và vơ sản
hình thành từ những tầng
lớp nào?



lợi cho giai cấp tư sản
châu Âu.


- Là cuộc cách mạng khoa
học kĩ thuật, thúc đẩy
thương nghiệp phát triển.
- Chú ý lắng nghe.


- Đọc phần 2 SGK.


- Cướp bóc tài ngun từ
thuộc địa, bn bán nô lệ
da đen, đuổi nông nô ra
khỏi lãnh địa → khơng có
việc làm → làm th.
- Để sử dụng nô lệ da đen
→ thu lợi nhiều hơn.
- Lập xưởng sản xuất quy
mô lớn, ;các công ty
thương mại, các đồn điền
rộng lớn.


- Hình thức kinh doanh tư
bản thay thế chế độ tự cấp
tự túc, các giai cấp mới
hình thành: tư sản và vô
sản.


- Tư sản: quý tộc, thương


nhân và các chủ đồn điền;
vô sản: những người làm


- Ý nghĩa: là cuộc cách
mạng về giao thông và tri
thức, thúc đẩy thương
nghiệp phát triển.


2/ Sự hình thành chủ nghĩa
tư bản.


- Qúa trình tích luỹ tư bản
là quá trình tạo vốn và
người làm thuê.


- Về kinh tế: hình thức
kinh doanh tư bản ra đời.


- Về xã hội: các giai cấp
mới hình thành: tư sản và
vơ sản.


- Về chính trị: giai cấp tư
sản mâu thuẫn với quý tộc
→ đấu tranh chống phong
kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Quan hệ sản xuất tư bản
chủ nghĩa được hình thành
như thế nào?



thuê bị bóc lột thậm tệ.


- Quan hệ sản xuất tư bản:
tư sản bóc lột kiệt quệ vô
sản.


4/ Củng cố.


- Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động đến xã hội châu Âu như thế nào ?
- Trình bày quá trình hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa?
5/ Dặn dò.


Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………


………
………



Tuần 2 _ Tiết 3 - 4


Ngày soạn: 17/08/09
Ngày dạy: /08/09


Tiết 3 - Bài 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG


<b>PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI</b>


I/ Mục tiêu.


Sau bài học, HS cần nắm được:


- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục
hưng.


- Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của
phong trào này đến xã hội phong kiến châu Âu bấy giờ.


Duyệt của tổ trưởng


………
………
………
………
LĐĐA, /08/2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người.
II/ Chuẩn bị.


- GV: bản đồ châu Âu, tranh ảnh về thời kì Văn hố Phục hưng….
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.



- Kể tên các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu và nêu hệ quả của các cuộc phát kiến
đó đến xã hội châu Âu?


- Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu đã diễn ra như thế nào?
3/ Bài mới.


Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc kênh


chữ.


? Chế độ phong kiến của
châu Âu tồn tại bao lâu?
Đến thế kỉ XV nó bộc lộ
những hạn chế gì?.


- Giảng: trong suốt hơn
1000 năm đêm trường
trung cổ chế độ phong
kiến đã kìm hãm sự phát
triển của xã hội. Tồn xã
hội chỉ có trường học để
đào tạo giáo sĩ, những di
sản nền văn hoá cổ đại bị
phá huỷ, trừ nhà thờ và tu
viện → giai cấp tư sản đấu
tranh chống lại sự rang
buộc của tư tưởng phong
kiến.



? Phục hưng là gì?


? Tại sao giai cấp tư sản
lại chọn văn hoá làm cuộc
mở đường cho đấu tranh


- Đọc phần 2 SGK.
- Từ thế kỉ V → thế kỉ
XV, kìm hãm xã hội phát
triển.




- Chú ý theo dõi.


- Khôi phục lại giá trị của
nền văn hố Hi Lạp và
Rơma cổ, sang tạo nền văn
hoá mới của giai cấp tư
sản.


- Giai cấp tư sản có thế lực
kinh tế nhưng khơng có
địa vị xã hội → đấu tranh


1. Phong trào Văn hoá
Phục hưng.


a. Nguyên nhân.



- Chế độ phong kiến kìm
hãm sự phát triển của xã
hội.


- Giai cấp tư sản có thế lực
kinh tế nhưng khơng có
địa vị xã hội.


→ Phong trào Văn hoá
Phục hưng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

chống phong kiến?


? Kể tên một số nhà văn
hoá, khoa học mà em biết?
? Thành tựu nổi bật của
phong trào Văn hoá Phục
hưng là gì?


? Qua tác phẩm của mình,
các tác giả thời Phục hưng
muốn nói gì?


- u cầu HS đọc kênh
chữ.


? Nguyên nhân nào dẫn
đến phong trào cải cách


tơn giáo?


? Trình bày nội dung tư
tưởng cuộc cải cách của
Lu thơ?


- Giảng: giai cấp phong
kiến châu Âu dựa vào giáo
hội để thống trị nhân dân
về mặt tinh thần, giáo hội
có thế lực kinh tế hùng
hậu, có nhiều ruộng đất,
bóc lột nhân dân như các
lãnh chúa phong kiến.
Giáo hội còn ngăn cấm sự


chống phong kiến trên
nhiều lĩnh vực khác nhau,
bắt đầu là lĩnh vực văn
hoá. Những giá trị văn hoá
cổ đại là tinh hoa của nhân
loại, việc khơi phục nó sẽ
tác động tập hợp đông đảo
dân chúng để chống lại
phong kiến.


- Lê-ô-na-đơ-vanh-xi,
Ra-bơ-le, Đê-cac-tơ,
Cô-pec-nic, Sêch-pia…



- Khoa học kĩ thuật tiến bộ
vượt bậc; sự phong phú về
văn học; nghệ thuật thành
công rực rỡ.


- Phê phán xã hội phong
kiến và giáo hội; đề cao
giá trị con người; mở
đường cho sự phát triển
của văn hoá nhân loại.
- Đọc phần 2 SGK.


- Giáo hội cản trở sự phát
triển của giai cấp tư sản
đang lên.


- Phủ nhận vai trò của giáo
hội; bãi bỏ lễ nghi phiền
tối; quay về giáo lí Ki tơ
ngun thuỷ.


- Chú ý theo dõi.


b. Nội dung tư tưởng.
- Phê phán xã hội phong
kiến và giáo hội.


- Đề cao giá trị con người.



2 / Phong trào cải cách tôn
giáo.


a. Nguyên nhân: giáo hội
bóc lột nhân nhân và cản
trở sự phát triển của giai
cấp tư sản.


b. Nội dung.


- Phủ nhận vai trò thống trị
của giáo hội.


- Bãi bỏ lễ nghi phiền toái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

phát triển của khoa học tự
nhiên, mọi tư tưởng tiến
bộ đều bị cấm đoán.
? Phong cải cách tôn giáo
đã phát triển như thế nào?
? Tác động của phong trào
cải cách tôn giáo đến xã
hội?


- Lan rộng sang nhiều
nước Tây Âu: Anh, Pháp,
Thuỵ Sĩ.


- Tơn giáo bị phân hố:
Tin lành và Ki tô giáo →


tác động mạnh đến cuộc
đấu tranh vũ trang của giai
cấp tư sản chống phong
kiến.


thuỷ.


c. Tác động đến xã hội.
- Góp phần thúc đẩy các
cuộc khởi nghĩa của nông
dân.


- Đạo Ki tơ bị phân hố.
4/ Củng cố.


- Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào? Tại sao lại có
cuộc đấu tranh đó?


- Ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hưng?


- Cuộc cải cách tôn giáo tác động đến xã hội châu Âu như thế nào?
5/ Dặn dò.


Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………


………
Ngày soạn: 18/08/09


Ngày dạy: /08/09


Tiết 4 - Bài 4 : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
I/ Mục tiêu.


Sau bài học, HS cần biết:


- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các triều đại phong kiến
của Trung Quốc.


- Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học kĩ thuật của Trung Quốc.


- Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông, là
nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của
Việt Nam.


- Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

II/ Chuẩn bị.


- GV: bản đồ Trung Quốc thời phong kiến, các tư liệu liên quan đến bài học….
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.



- Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc đấu tranh của giai tư sản chống phong kiến ở
châu Âu? Nêu thành tựu và ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hưng?


- Phong trào cải cách tôn giáo ảnh hưởng đến xã hội châu Âu như thế nào?
3/ Bài mới.


Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng


- Yêu cầu HS đọc kênh
chữ.


- Sử dụng bản đồ giảng: từ
2000 năm trước công
nguyên, người Trung
Quốc đã xây dựng đất
nước bên lưu vực sơng
Hồng Hà, với những
thành tựu văn minh rực rỡ
thời cổ đại, Trung Quốc
đóng góp lớn cho sự phát
triển nhân loại.


? Sản xuất thời Xn thu
Chiến Quốc có gì tiến bộ?


? Sản xuất phát triển tác
động đến xã hội như thế
nào?



? Địa chủ và tá điền là giai
cấp như thế nào?


- Đọc phần 1 SGK.


- Chú ý theo dõi.




- Công cụ bằng sắt ra đời
→ kĩ thuật canh tác phát
triển, mở rộng diện tích
gieo trồng → năng suất
phát triển.


- Xuất hiện giai cấp mới:
địa chủ và tá điền.


- Địa chủ là giai cấp thống
trị trong xã hội phong kiến
vốn là những quý tộc cũ và
nông dân giàu có, có nhiều
ruộng đất; tá điền là nơng
dân bị mất ruộng phải
nhận ruộng của địa chủ để
làm và nộp địa tơ.


1/ Sự hình thành xã hội
phong kiến ở Trung Quốc.



- Những biến đổi trong sản
xuất: công cụ bằng sắt ra
đời → diện tích gieo trồng
tăng → năng suất tăng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Kết luận


- Yêu cầu HS đọc kênh
chữ.


? Trình bày những nét
chính trong chính sách đối
nội của nhà Tần?


? Chính sách đối ngoại
như thế nào?


? Kể tên các cơng trình mà
Tần Thuỷ Hồng bắt nơng
dân xây dựng?


? Em có nhận xét gì về các
tượng gốm ở H8?


- Giảng: chính sách tàn
bạo, bắt lao dịch nặng nề
đã khiến nông dân nổi dậy


lật đổ nhà Tần và nhà Hán
được thành lập.


? Nhà Hán đã ban hành
những chính sách gì?
? So sánh thời gian tồn tại
của nhà Tần với nhà Hán?
Vì sao lại có sự chênh lệch
đó?


? Tác động của các chính
sách đó đối với xã hội?


- Đọc phần 2 SGK.


- Đem quân đánh chiếm
các nước láng giềng.
- Vạn lí trường thành,
cung A Phòng, lăng Li
Sơn....


- Rất cầu kì, giống người
thật, số lượng lớn… thể
hiện uy quyền của Tần
Thuỷ Hoàng.


- Chú ý theo dõi.


- Nhà Tần 15 năm, nhà
Hán 426 năm. Vì nhà Hán


ban hành các chính sách
phù hợp với dân.


- Kinh tế phát triển, xã hội
ổn định → thế nước vững
vàng.


→ Quan hệ sản xuất
phong kiến hình thành.
2/ Xã hội Trung Quốc thời
Tần – Hán.


a. Thời Tần.


- Chia đất nước thành các
quận, huyện trực tiếp cử
quan lại đến cai trị.
- Ban hành chế độ đo
lường, tiền tệ.


- Bắt nhân dân lao dịch.


b. Nhà Hán.


- Xoá bỏ chế độ pháp luật
hà khắc.


- Giảm tơ thuế, sưu dịch.
- Khuyến khích sản xuất.



- Tiến hành chiến tranh
bán đảo Triều Tiên và các
nước phía nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Chính sách đối nội của
nhà Đường có gì đáng chú
ý?


? Tác dụng của các chính
sách đó?


? Trình bày chính sách đối
ngoại của nhà Đường?
? Sự phồn thịnh của Trung
Quốc được bộc lộ ở những
điểm nào?


- Kinh tế phát triển → đất
nước phồn vinh.


- Mở rộng lãnh thổ bằng
cách tiến hành chiến tranh.
- Đất nước ổn định , kinh
tế phát triển, bờ cõi được
mở rộng.


Trung Quốc dưới thời
Đường.


a. Đối nội.



- Cử người cai quản các
địa phương.


- Mở rộng khoa thi chọn
nhân tài.


- Giảm thuế, chia ruộng
đất cho nông dân.


b. Đối ngoại: tiến hành
chiến tranh xâm lược, mở
rộng bờ cõi, trở thành đất
nước cường thịnh nhất
châu Á.


4/ Củng cố.


- Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào?
- Trình bày chính sách đối nội, đối ngoại của nhà Tần, Hán, Đường?
5/ Dặn dò.


Học bài, xem phần tiếp theo.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………


………


………


Duyệt của tổ trưởng


………
………
………
………
LĐĐA, /08/2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuần 3 _ Tiết 5 - 6
Ngày soạn: 25/08/09
Ngày dạy : /09/09


Tiết 5 - Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (tt)
I/ Mục tiêu.


Như tiết 4.
II/ Chuẩn bị.


- GV: tranh ảnh về thành tựu khoa học kĩ thuật.
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Nguyên nhân hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc?



- Nêu những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường?
Tác dụng của những chính sách đó?


3/ Bài mới.


Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc kênh


chữ.


? Nhà Tống đã thi hành
những chính sách gì?


- Đọc phần 4 SGK.


- Xố bỏ, miễn giảm sưu
thuế, mở mang các cơng
trình thuỷ lợi, khuyến


4/ Trung Quốc thời Tống
-Nguyên.


a. Thời Tống


- Miễn giảm thuế, sưu
dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Những chính sách đó có
tác dụng gì?



- Nhà Ngun ở Trung
Quốc được thành lập như
thế nào?


- Giảng: TK XII, quân
Mơng Cổ rất hùng mạnh,
vó ngựa Mơng Cổ đã tràn
ngập lãnh thổ châu Âu
cũng như châu Á. Khi tiến
vào Trung Quốc lập nên
nhà Nguyên.


? Sự phân biệt đối xử giữa
người Mông Cổ và người
Hán được biểu hiện như
thế nào?




? Trình bày diễn biến
chính trị của Trung Quốc
từ sau nhà Nguyên đến
nhà Thanh?


? Xã hội cuối thời Minh
và nhà Thanh có gì thay
đổi?


khích phát triển công
nghiệp: khai mỏ, luyện


kim, dệt tơ lụa, đúc vũ
khí...


- Ổn định đời sống nhân
dân sau nhiều năm chiến
tranh lưu lạc.


- Vua Mông Cổ là Hốt Tất
Liệt diệt nhà Tống lập nên
nhà Nguyên.


- Chú ý lắng nghe.


- Người Mông Cổ có địa
vị cao, hưởng nhiều đặc
quyền; người Hán bị cấm
đoán đủ thứ như cấm
mang vũ khí, thậm chí kể
cả họp chợ, ra đường vào
ban đêm.


- 1368, nhà Nguyên bị lật
đổ, nhà Minh thống trị.
Sau đó, Lí Tự Thành lật đổ
nhà Minh. Quân Mãn
Thanh từ phương Bắc tràn
xuống lập nên nhà Thanh.
- Xã hội phong kiến lâm
vào tình trạng suy thối:
vua quan ăn chơi xa xỉ,


nơng dân, nộp tô thuế
nặng nề, phải đi lao dịch,
đi phu.


- Xuất hiện nhiều xưởng


- Mở mang thuỷ lợi.
- Phát triển thủ công
nghiệp.


b. Thời Nguyên


Phân biệt, đối xử giữa
người Mông Cổ với người
Hán → nhân dân nổi dậy
khởi nghĩa.


5/ Trung Quốc thời Minh
– Thanh.


* Chính trị.


- 1368 nhà Minh thành
lập.


- 1644 nhà Thanh thống trị
Trung Quốc.


* Xã hội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Giảng: thời Minh và
Thanh tồn tại hơn 500
năm. Trong suốt quá trình
lịch sử ấy, mặc dù còn
nhiều hạn chế song Trung
Quốc cũng đạt được nhiều
thành tựu trên nhiều lĩnh
vực.


- Yêu cầu HS đọc kênh
chữ.


? Trình bày những thành
tựu nổi bật về văn hoá
Trung Quốc thời phong
kiến?


? Kể tên 1 số tác phẩm
văn học lớn mà em biết?
? Em có nhận xét gì về
trình độ sản xuất đồ gốm
qua H10?


? Kể tên 1số công trình
kiến trúc lớn?


? Quan sát H9, em có
nhận xét gì?


? Trình bày những hiểu


biết của em về khoa học kĩ
thuật của Trung Quốc?


dệt lớn, xưởng làm đồ
sứ…với chun mơn hố
cao, th nhiều nhân cơng,
bn bán với nước ngoài
được mở rộng.


- Chú ý lắng nghe.


- Đọc phần 6 SGK.


- Đạt nhiều thành tựu ltrên
nhiều lĩnh vực văn hoá
khác nhau: văn học, sử
học, nghệ thuật điêu khắc,
hội hoạ.


- “Tây du kí”, “Tam quốc
diễn nghĩa”, “Đông chu
liệt quốc”...


- Đạt đến đỉnh cao, trang
trí tinh xảo, nét và điêu
luyện…


- Cố cung, Vạn lí trường
thành, khu lăng tẩm của
các vị vua.



- Đồ sộ, rộng lớn, kiên cố,
kiến trúc hài hồ…


- Có nhiều phát minh lớn
đóng góp cho sự phát triển
của nhân loại: giấy, kĩ
thuật in ấn, la bàn, thuốc
súng…; Trung Quốc là
nền móng cho các ngành


- Mầm móng kinh tế tư
bản chủ nghĩa xuất hiện.


- Bn bán với nước ngồi
được mở rộng.


6/ Văn hoá, kĩ thuật Trung
Quốc thời phong kiến.
a. Văn hoá.


- Tư tưởng: Nho giáo.
- Văn học, sử học rất phát
triển.


- Nghệ thuật: hội hoạ, điêu
khắc, kiến trúc… đều ở
trình độ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

khoa học kĩ thuật hiện đại:


đóng tàu, khai mỏ, luyện
kim…


góp lớn cho nhân loại.
4/ Củng cố.


- Nêu những thay đổi của xã hội phong kiến Trung Quốc thời Minh-Thanh?
- Văn hoá, khoa học - kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến có những thành tựu
gì?


5/ Dặn dò.


Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
Ngày soạn: 25/08/09


Ngày dạy: /09/09


Tiết 6 - Bài 5 : ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I/ Mục tiêu.


- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX.


- Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát


triển thịnh đạt của Ấn Độ thời phong kiến.


- Nhận thức được Ấn Độ lá 1 trong những trung tâm văn minh của nhân loại, có
ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hố của nhiều dân tộc Đơng
Nam Á.


- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ.
II/ Chuẩn bị.


- GV: lược đồ Ấn Độ thời phonh kiến, các tài liệu liên đến bài học.
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


Trình bày những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc
thời phong kiến?


3/ Bài mới.


Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

kênh chữ.


? Các tiểu vương quốc đầu
tiên hình thành ở đâu trên
đất Ấn Độ vào thời gian
nào?



- Dùng lược đồ giới thiệu
những con sông lớn góp
phần hình thành nền văn
minh từ rất sớm ở Ấn Độ.
? Nhà nước Ma-ga-đa
thống nhất ra đời trong
hoàn cảnh nào?


? Đất nước Ma-ga-đa tồn
tại bao lâu?


? Vương triều Gúp-ta ra
đời khi nào?


? Sự phát trển của vương
triều Gúp-ta thể hiện ở
những mặt nào?


? Vương triều Gúp-ta sụp
đổ như thế nào?


? Người Hồi giáo thi hành
những chính sách gì?
? Vương triều Đê-li tồn tại
bao lâu?


? Vua Acơ-ba đã áp dụng
những chính sách gì cai trị
Ấn Độ?



- Chú ý theo dõi.


- Những thành thị tiểu
vương quốc liên kết với
nhau. Đạo phật có vai trị
quan trọng trong q trình
thống nhất.


- Trong khoảng hơn 3 thế
kỉ.


- Cả về kinh tế, xã hội và
văn hoá đều rất phát triển:
chế tạo sắt không rỉ, đúc
tượng đồng, dệt vải với kỉ
thuật cao, làm đồ kim
hoàn…


- Đầu TK XII, người Thổ
Nhĩ Kì tiêu diệt miền Bắc
Ấn Độ → vương triều
Gúp-ta sụp đổ.


- Từ TK XII đến TK XVI,
bị người Mơng Cổ lật đổ.
- Thực hiện các chính sách
xố bỏ kì thị tơn giáo, thủ
tiêu đặc quyền Hồi giáo,
khôi phục kinh tế và phát



tiên.


- 2500 TCN, thành thị xuất
hiện ở sông Ấn; 1500
TCN, trên sông Hằng.


- Thế kỉ VI TCN nhà nước
Ma-đa-ga thống nhất, đến
thế kỉ III TCN sụp đổ.


- Thế kỉ IV, vương triều
Gúp-ta ra đời.


2/ Ấn Độ thời phong kiến.
* Vương triều Gúp-ta
(IV-VI).


- Luyện kim rất phát triển.
- Nghề thủ cơng: dệt, chế
tạo kim hồn, khắc trên
ngà voi…cũng phát triển.
* Vương triều Hồi giáo
Đê-li (XII-XVI).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Giới thiệu sơ lược vua
Acơ-ba.


? Chữ viết đầu tiên được
người Ấn Độ sáng tạo là


chữ gì? Dùng để làm gì?
- Giảng: kinh Vê-đa là bộ
kinh cầu nguyện cổ nhất,
“Vê-đa” có nghĩa là hiểu
biết gồm 4 tập.


? Kể tên các tác phẩm văn
học nổi tiếng?


-Giảng: vở “Sơ-kun-tơ-la”
nói về tình yêu của nàng
Sơ-kun-tơ-la và vua
Đu-sơn-ta phỏng theo truyện
dân gian.


? Kiến trúc Ấn Độ có gì
đặc sắc?


- Giới thiệu lăng Ta-di
Ma-hall, chùa hang
A-jan-ta…


triển văn hoá.
- Chú ý theo dõi.


- Chữ Phạn→để sáng tác
văn học, thơ ca, sử thi, các
bộ kinh và là nguồn gốc
của chữ Hin-đu.



- Chú ý theo dõi.


- 2 bộ sử thi:
Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na.
Kịch của Ka-đi-đa-sa.
- Chú ý lắng nghe.


- Kiến trúc Hin-đu: tháp
nhọn nhiều tầng, trang trí
phù điêu; kiến trúc Phật
giáo: chùa xây hoặc kht
sâu vào vách núi, tháp có
mái trịn như bát úp...
- Quan sát và lắng nghe.


- Phát triển văn hoá.
3/ Văn hoá Ấn Độ.
- Chữ viết: chữ Phạn →
chữ Hin-đu.


- Văn học: sử thi đồ sộ,
kịch, thơ ca…


- Kinh Vê-đa.


- Kiến trúc: kiến trúc
Hin-đu và kiến trúc Phật giáo.


4/ Củng cố.



- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển của Ấn Độ.


- Trình bày những thành tựu văn hoá của Ấn Độ đạt được?
5/ Dặn dò.


Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

………
………








Tuần 4 _ Tiết 7 - 8
Ngày soạn: 03/09/09
Ngày dạy : /09/09


Tiết 7 - Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
I/ Mục tiêu.


- Nắm được tên gọi của các quốc gia trong khu vực ĐNÁ, những đặc điểm
tương đồng về vị trí địa lí của các quốc gia đó. Các giai đoạn lịch sử quan trọng
của khu vực ĐNÁ.


- Nhận thức được lịch sử sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ĐNÁ, trong lịch sử
các quốc gia ĐNÁ cũng có những thành tựu đóng góp cho văn minh nhân loại.


- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử ĐNÁ.


II/ Chuẩn bị.


- GV: lược đồ ĐNÁ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gỳp-ta c biu hin nh th no?
<i>Giáo án Lịch Sử 7 Trang 19</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Trình bày những thành tựu về văn hố mà Ấn Độ đã đạt được dưới thời trung
đại?


3/ Bài mới.


Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS xác định các


quốc gia Đông Nam Á
trên lược đồ.


? Đặc điểm chung về tự
nhiên?


? Điều kiện tự nhiên tác


động như thế nào tới nông
nghiệp?


? Các quốc gia cổ ĐNÁ cổ
xuất hiện từ bao giờ? Gồm
những quốc gia nào?
- Giảng: các quốc gia
phong kiến ĐNÁ cũng trải
qua các giai đoạn hình
thành, hưng thịnh và suy
vong. Ở mỗi nước, các
quá trình đó diễn ra trong
thời gian khác nhau.
Nhưng nhìn chung, giai
đoạn từ nửa sau TK X đến
đầu TK XVIII là thời kì
thịnh vượng nhất của các
quốc gia phong kiến
ĐNÁ.


? Trình bày sự hình thành
của quốc gia phong kiến


- chỉ trên lược đồ: Việt
Nam, Thái Lan, Lào,
Cam-pu-chia, Mi-an-ma,
Phi-pip-pin, Ma-lai-xi-a,
In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po,
Đơng Ti-mo, Bru-nây.
- Chịu ảnh hưởng của gió


mùa.


- Thuận lợi: cung cấp đủ
nước tưới, khí hậu nóng
ẩm → thích hợp cho cây
cối sinh trưởng và phát
triển.


- Khó khăn: hạn hán, lũ
lụt, sâu bệnh..


- Đầu công nguyên → TK
X: Phù Nam, Cham Pa,...


- Chú ý lắng nghe.


- Cuối TK XIII, dòng vua
Gia-va mạnh lên → chinh


1 / Sự hình thành các
vương quốc cổ Đông Nam
Á.




- Chịu ảnh hưởng của gió
mùa.


- Từ đầu cơng nguyên đến
TK X hàng loạt các vương


quốc cổ ĐNÁ được thành
lập.


2/ Sự hình thành và phát
triển của các quốc gia
phong kiến Đông Nam Á.
- Từ TK X → TK XVIII là
thời kì thịnh vượng của cá
quốc gia phong kiến Đông
Nam Á.


- Các quốc gia phong kiến
Đông Nam Á:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

(1213-In-đô-nê-xi-a?


? Kể tên 1 số quốc gia
phong kiến ĐNÁ và thời
điểm hình thành của các
quốc gia đó?


? Nêu 1 số thành tựu thời
phong kiến của các quốc
gia ĐNÁ.


? Em có nhận xét gì về
kiến trúc ĐNÁ qua H12,
H13?



phục tất cả các tiểu quốc ở
2 đảo Xu-matơ-ra và
Gia-va lập nên vương triều
Mơ-giơ Pa-hít hùng mạnh
suốt hơn 3 thế kỉ.


- Pa gan (XI), Su khô thay
(XIII), Lạn Xạng (XIV),
Chân Lạp (VI), Cham pa
(II),…


- Thành tựu nổi bật của cư
dân ĐNÁ thời phong kiến
là kiến trúc và điêu khắc
với nhiều cơng trình nổi
tiếng: đền Ăng co, Bô rô
bu đua, chùa tháp Pa gan,
tháp Chăm…


- Hình vịm, kiểu bát úp,
có tháp nhọn, đồ sộ, khắc
hoạ nhiều hình ảnh sinh
động.


1527).


+ Cam Pu Chia: thời kì
Ăng co (IX-XV).


+ Mianma: vương quốc


Pa gan (XI).


+ Thái Lan: vương quốc
Su khô thay (XIII).


+ Lào: vương quốc Lạn
Xạng (XIV-XVII).


+ Đại Việt (X), Cham Pa
(II).


4/ Củng cố.


- Nêu điều kiện tự nhiên và những yếu tố hình thành các vương quốc cổ ĐNÁ?
- Kể tên 1 số vương quốc phong kiến ĐNÁ tiêu biểu và 1 số cơng trình đặc
sắc?


5/ Dặn dò.


Học bài, xem phần tiếp theo.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
Ngày soạn: 03/09/09


Ngày dạy: /09/09



Tiết 8 - Bài 6 : CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (tt)
I/ Mục tiêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Trong số các quốc gia phong kiến ĐNÁ, Lào và Cam Pu Chia là 2 nước láng
giềng gần gũi với Việt Nam.


- Những giai đoạn lịch sử lớn của 2 nước này.


- Bồi dưỡng cho Hs tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào
và Cam Pu Chia, thấy được mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương.
- Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử của Lào và Cam Pu Chia.


II/ Chuẩn bị.


- GV: lược đồ Đông Nam Á, H16 phóng to.
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng gì đến phát triển nơng nghiệp ở các nước
ĐNÁ?


- Trình bày quá trình hình thành các quốc gia phong kiến ĐNÁ?
3/ Bài mới.


Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng


- Yêu cầu HS đọc phần


kênh chữ.


? Từ khi thành lập đến
1863, lịch sử Cam Pu Chia
có thể chia thành mấy giai
đoạn?


? Cư dân Cam Pu Chia do
tộc người nào hình thành?
? Tại sao thời kì phát triển
của Cam Pu Chia gọi là
thời kì “Ăng co”?


- Giảng: Ăng co có nghĩa
là “đô thị”, “kinh đô”.
Ăng co Vát xây dựng vào
TK XII, Ăng co Thom
được xây dựng suốt 7 thế
kỉ của thời kì phát triển.
? Sự phát triển của Cam
Pu Chia thời kì Ăng co
bọc lộ ở những điểm nào?


- Đọc phấn 3 SGK.


- 4 giai đoạn: TK I-VI Phù
Nam; TK VI-IX Chân Lạp
; TK IX-XV Ăng Co; TK


XV-1863 suy yếu.


- Dân cổ ĐNÁ, tộc người
Khơ me.


- Ăng co là kinh đơ, có
nhiều đền tháp: Ăng co
Vát, Ăng co Thom…được
xây dựng thời kì này.
- Chú ý theo dõi.


- Nơng nghiệp rất phát
triển, có nhiều cơng trình
kiến trúc độc đáo, qn
đội hùng mạnh.


3/ Vương quốc Cam Pu
Chia.




a. Từ TK I – TK VI nước
Phù Nam.


b. Từ TK VI – TK IX,
nước Chân Lạp do tiếp xúc
văn hoá Ấn độ, biết khắc
chữ Phạn.


c. Từ TKIX – TK XV:


thời kì Ăng co.


- Xây dựng các cơng trình
kiến trúc độc đáo.


- Sản xuất nông nghiệp
phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Em có nhận xét gì khu
đền Ăng co Vát qua H14?


? Lịch sử Lào có những
mốc quan trọng nào?


? Trình bày những nét
chính trong chính sách đối
nội và đối ngoại của nước
Lạn Xạng?




? Nguyên nhân nào dẫn
đến sự suy yếu của vương
quốc Lạn Xạng?


? Kiến trúc Thạt Luổng
của lào có gì giống và
khác với các nước khác?


- Quy mơ đồ sộ, kiến trúc


độc đáo thể hiện óc thẩm
mĩ và trình độ kiến trúc rất
cao.


- Trước TK XIII chỉ có
người ĐNÁ cổ là người
Lào Thơng; TKXIII, người
Thái di cư → Lào Lùm, bộ
tộc chính của Lào; 1353,
quốc gia Lạn Xạng được
thành lập; TK XV – TK
XVII thịnh vượng; TK
XVIII – TK XIX suy yếu.
- Đối nội: chia nước thành
các mường, đặt quan cai
trị, xây dựng quân đội
vững mạnh.


- Đối ngoại: luôn giữ mối
quan hệ hoà hiếu với các
nước nhưng kiên quyết
chống xâm lược.


- Do sự tranh chấp quyền
lực trong hoàng tộc, đất
nước suy yếu → vương
quốc Xiêm xâm chiếm
- Uy nghi, đồ sộ, có kiến
trúc nhiều tầng, có 1 tháp
chính và nhiều tháp phụ


nhỏ hơn ở xung quanh,
nhưng có phần khơng cầu
kì phức tạp bằng các cơng
trình của Cam Pu Chia.


d. Từ Tk XV - 1863: thời
kì suy yếu và bị Pháp đô
hộ.


4/ Vương quốc Lào.
* Trước TK XIII: người
Lào Thơng.


* Sau TK XIII: người Thái
di cư → Lào Lùm.


* 1353 nước Lạn Xạng
được thành lập.


* TK XV – TKXVII thời
kì thịnh vượng.


- Đối nội: chia đất nước để
cai trị, xây dựng quân đội.
- Đối ngoại: giữ hoà hiếu
với các nước láng giềng,
kiên quyết chống ngoại
xâm.


* TK XVIII – TK XIX:


đất nuớc lâm vào tình
trạng suy yếu.


4/ Củng cố.


- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển của lịch sử Lào và Cam Pu Chia.
- Nêu sự thịnh vượng của Cam Pu Chia thời Ăng co?


5/ Dặn dò.


Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

………
………
………


………
………









Tuần 5 _ Tiết 9 - 10
Ngày soạn: 10/09/09
Ngày dạy : /09/09



Tiết 9 - Bài 7: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
I/ Mục tiêu.


- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến.
- Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
- thể chế chính trị của nhà nước phong kiến.


- Giáo dục niềm tin, long tự hào và truyền thống lịch sử, thành tựu văn hoá,
khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến.


II/ Chuẩn bị.


- GV: bản đồ thế giới.
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Sự phát triển của vương quốc Cam Pu Chia thời Ăng co được biểu hiện như
thế nào?


- Trình bày chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng?
3/ Bài mới.


Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
? XHPK phương Đơng và



châu Âu hình thành từ khi
nào?


? Em có nhận xét gì về
thời gian XHPK ở 2 khu
vực trên?


? Thời kì phát triển của
XHPK phương Đông và
châu Âu kéo dài bao lâu?


? Thời kì khủng hoảng và
suy vong ở phương Đơng
và châu Âu diễn ra như
thế nào?


- Yêu cầu HS đọc kênh
chữ.


? Theo em cơ sở kinh tế
của XHPK phương Đơng
và châu Âu có điểm giống
và khác nhau?


? Trình bày các giai cấp
cơ bản trong XHPK ở cả
phương Đơng và châu Âu?
? Hình thức bóc lột chủ


- Phương Đơng tcn (trung


quốc), đầu công nguyên
(đông nam á).


- Châu Âu thế kỉ V.
- XHPK phương Đơng
hình thành từ rất sớm,
XHPK châu Âu hình thành
muộn hơn.


- XHPK phương Đơng
phát triển rất chậm chạp:
Trung Quốc (VII-XVI),
các nước ĐNÁ (X-XVI);
châu Âu rất nhanh
(XI-XIV).


- Phương Đông kéo dài
suốt 3 thế kỉ (XVI-XIX),
châu Âu rất nhanh
(XV-XVI).


- Đọc phần 2 SGK.
- Giống: nông nghiệp là
chủ yếu


- Khác: phương Đơng bó
hẹp ở cơng xã nơng thơn,
châu Âu đóng kín trong
lãnh địa phong kiến.



- Phương Đông: địa chủ và
nông dân.


- Châu Âu: lãnh chúa và
nơng nơ.


- Bóc lột bằng địa tơ.


1 / Sự hình thành xã hội
phong kiến.




- XHPK phương Đơng
hình thành sớm, phát triển
chậm, suy vong kéo dài.


- XHPK châu Âu hình
thành muộn, kết thúc sớm
→ chủ nghĩa tư bản.


2/ Cơ sở kinh tế - xã hội
của xã hội phong kiến.
- Cơ sở kinh tế chủ yếu là
nông nghiệp.


- Giai cấp trong XHPK:
+ Châu Âu: lãnh chúa và
nông nô.



+ Phương Đông: địa chủ
và nông dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

yếu trong XHPK là gì?
? Giai cấp lãnh chúa và
địa chủ bóc lột địa tơ như
thế nào?


? Nền kinh tế phong kiến
ở phương Đông và châu
Âu còn khác nhau ở điểm
nào?


? Trong XHPK ai là người
nắm quyền lực?


? Chế độ quân chủ ở châu
Âu và phương Đơng có gì
khác biệt?


- Giao ruộng cho nông
dân, nông nô cày cấy nộp
tô thuế rất nặng.


- Ở châu Âu xuất hiện
thành thị trung đại →
thương nghiệp, công
nghiệp phát triển.


- Vua là người đứng đầu


bộ máy nhà nước.


- Châu Âu: lúc đầu hạn
chế trong các lãnh địa →
TKXV quyền lực tập trung
trong tay vua


- Phương Đông: vua có rất
nhiều quyền lực → Hồng
đế.


- Phương thức bóc lột
bằng địa tơ.


3/ Nhà nước phong kiến.
Thể chế nhà nước: vua
đứng đầu → chế độ quân
chủ.


4/ Củng cố.


XHPK phương Đông và châu Âu khác nhau ở những điểm nào?
5/ Dặn dò.


Học bài, xem lại các bài đã học ở phần I.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………


………
………
Ngày soạn: 10/09/09


Ngày dạy: /09/09


Tiết10 – ÔN TẬP PHẦN I
I/ Mục tiêu.


- Hệ thống các kiến thức về lịch sử XHPK châu Âu và phương Đơng: sự hình
thành và phát triển của XHPK.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích và so sánh các sự kiện lịch sử.
II/ Chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Cơ sở kinh tế của XHPK là gì?


- Trong XHPK có những giai cấp nào? Quan hệ ra sao?
3/ Bài mới.


Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
? XHPK châu Âu được


hình thành như thế nào?



? XHPK châu Âu có
những giai cấp nào? Được
hình thành từ những tầng
lớp nào?


? Nguyên nhân nào dẫn
đến các cuộc phát kiến địa
lí?


? Các cuộc phát kiến địa lí
có tác dụng gì?


? Quan hệ sản xuất tư bản
được hình thành như thế
nào?


? Nội dung tư tưởng của
phong trào Văn hoá Phục
hưng là gì?


? XHPK Trung Quốc được


- Cuối Tkv, người Giéc
man từ phương Bắc tràn
xuống xâm chiếm, tiêu
diệt đế quốc Hi Lạp Rô ma
cổ, lập ra nhiều vương
quốc mới → XHPK hình
thành. .



- Lãnh chúa: tướng lĩnh,
quý tộc.


- Nông nô: nô lệ.


- Sản xuất phát triển đòi
hỏi cần nguyên liệu và thị
trường.


- Thúc đẩy thương nghiệp
phát triển, tìm ra những
con đường mới, vùng đất
mới.


- Cuối TKXV XHPK bị
suy thoái, xã hội lúc bây
giờ hình thành 2 giai cấp
mới: tư sản và vô sản →
quan hệ sản xuất tư bản
chủ nghĩa hình thành.
- Lên án nghiêm khắc
Giáo hội Ki tô, đã phá trật
tự phong kiến, đề cao giá
trị con người và khoa học
tự nhiên.


- Công cụ bằng sắt xuất


1/ Xã hội phong kiến châu


Âu.




- XHPK hình thành vào
cuối TK V.


- Giai cấp: lãnh chúa và
nông nô.


- Vào TK XVI XHPK
châu Âu sụp đổ.


2/ Xã hội phong kiến
phương Đơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

hình thành như thế nào?


? Thời Đường, xã hội
Trung Quốc phát triển như
thế nào?


? Người Ấn Độ đạt những
thành tựu gì về văn hoá?


? Hãy nhận xét chung về
XHPK ở ĐNÁ?





hiện → diện tích gieo
trồng tăng → xã hội có
nhiều biến đổi → 2 giai
cấp mới hình thành: địa
chủ và nơng dân →XHPK
hình thành.


- Đối nội: cử người cai
quản các địa phương, mở
khoa thi chọn nhân tài,
giảm thuế, chia ruộng đất
cho nông dân; đối ngoại:
tiến hành chiến tranh xâm
lược mở rộng bờ cõi.
- có chữ viết riêng (chữ
Phạn), kinh Vê đa, thơ ca,
sử thi, chính luận,…, kiến
trúc độc đáo ảnh hưởng
sâu sắc của tôn giáo.
- Cũng như các quốc gia
khác, cũng có thời kì hình
thành (X), hưng thịnh
(X-XVIII) và suy vong
(XVIII-XIX).


- XHPK phương Đơng
được hình thành TCN.


- Giai cấp: địa chủ và nông
dân.



- Từ TKXIX, hầu hết các
quốc gia phong kiến
phương Đông chịu lệ
thuộc các nước tư bản.


4/ Củng cố.


GV lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của XHPK phương Đông và
châu Âu.


5/ Dặn dò.


Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

………
………










Phần II: LỊCH SỬ VIỆT NAM (TKX – GIỮA TKXIX)
Ngày soạn: 10/09/09 Chương I: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
THỜI NGÔ – ĐINH –


Ngày dạy : /09/09 TIỀN LÊ (TKX)


Tiết 11 - Bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
I/ Mục tiêu.


- Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong
kiến Trung Quốc.


- Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh.


- Giáo dục ý thức độc lập tự chủ và thống nhất đất nước của dân tộc.


- Ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã mở ra thời kì độc lập lâu
dài cho đất nước.


II/ Chuẩn bị.


- GV: sơ đồ bộ máy nhà nước, lược đồ loạn 12 sứ quân..
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.



Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc kênh


chữ.


? Chiến thắng Bạch Đằng
năm 938 có ý nghĩa gì?


? Tại sao Ngơ Quyền lại
bãi bỏ bộ máy cai trị của
họ Khúc để thiết lập triều
đình mới?


- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ
bộ máy nhà nước.


? Vua có vai trị gì trong
bộ máy nhà nước?


? Em có nhận xét gì về
chính quyền thời Ngô?


- Đọc phần 1 SGK.
- Đánh bại âm mưu xâm
lược của quân Nam Hán,
chấm dứt hơn 10 thế kỉ
thống trị của các triều đại
phong kiến phương Bắc.
- Họ Khúc mới giành
quyền tự chủ, trên danh


nghĩa vẫn phụ thuộc nhà
Hán → Ngô Quyền quyết
tâm xây dựng 1 quốc gia
độc lập.


- vẽ sơ đồ


- Đứng đầu triều đình,
quyết định mọi cơng việc
chính trị, ngoại giao, qn
sự.


- Còn đơn giản, sơ sài
nhưng bước đầu thể hiện ý
thức độc lập, tự chủ.


1 / Ngô Quyền dựng nền
độc lập.




- 939, Ngô Quyền lên ngơi
vua đóng đơ ở Cổ Loa.


- Bộ máy nhà nước.








- Đất nước yên bình.
Thứ sử các châu


Quan

Quan


văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? Sau khi trị vì đất nước
được 5 năm, Ngơ Quyền
qua đời. Lúc đó tình hình
đất nước như thế nào?
- Giảng: 950, Ngơ Xương
Văn giành lại ngơi vua
song uy tín của nhà Ngô
giảm sút → đất nước
không ổn định → loạn 12
sứ quân.


? Sứ quân là gì?


- Sử dụng lược đồ trống,
yêu cầu HS đánh dấu các
sứ quân vào các khu vực
trên lược đồ.


? Việc chiếm đóng của các


sứ quân, ảnh hưởng như
thế nào tới đất nước?


- Giảng: loạn 12 sứ quân
gây biết bao tang tóc cho
nhân dân, trong khi đó nhà
Tống đang có âm mưu
xâm lược nước ta. Do vậy,
việc thống nhất đất nước
trở nên cấp bách hơn bao
giờ hết.


? Đinh Bộ Lĩnh là ai?


- Đất nước rối loạn, các
phe phái nhân cơ hội này
nổi lên giành quyền lực:
Dương Tam Kha cướp
ngôi.


- Chú ý lắng nghe.


- Là các thế lực phong
kiến nổi dậy chiếm 1 vùng
đất.


- Lên bảng xác định, đánh
dấu.


- Các sứ qn chiếm đóng


các vị trí quan trọng trên
khắp đất nước, liên tiếp
đánh lẫn nhau → đất nước
loạn lạc → là điều kiện
thuận lợi cho giặc ngoại
xâm tấn công.


- Chú ý lắng nghe.


- Con của thứ sử Đinh
Cơng Trứ, người ninh bình
có tài thống lĩnh qn đội.


2/ Tình hình chính trị cuối
thời Ngô.


- 944, Ngô Quyền mất →
Dương Tam Kha cướp
ngơi → triều đình lục đục.
- 950, Ngơ Xương Văn lật
đổ Dương Tam Kha nhưng
khơng quản lí được đất
nước.


- 965, Ngô Xương Văn
chết → loạn 12 sứ quân.




3/ Đinh Bộ Lĩnh thống


nhất đất nước.


* tình hình đất nước.
- Loạn 12 sứ quân → đất
nước bị chia cắt, loạn lạc.
- Nhà Tống có âm mưu
xâm lược nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

? Ơng đã làm gì để chuẩn
bị dẹp n 12 sứ quân?
- Trình bày quá trình
thống nhất đất nước của
Đinh Bộ Lĩnh trên lược
đồ.


? Vì sao Đinh Bộ Lĩnh dẹp
yên 12 sứ quân?


? Việc đinh bộ lĩnh dẹp
loạn 12 sứ qn có ý nghĩa
gì?


- Tổ chức lực lượng, rèn
vũ khí, xây dựng căn cứ ở
Hoa Lư.


- Quan sát và theo dõi.


- Được nhân dân ủng hộ,
có tài đánh đâu thắng đó


→ các sứ quân xin hàng
hoặc lần lượt bị đánh bại.
- Thống nhất đất nước, lập
lại hồ bình trong cả nước
→ tạo điều kiện để xây
dựng đất nước vững mạnh
chống lại âm mưu xâm
lược của kẻ thù.


* Quá trình thống nhất đất
nước.


- Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ
ở Hoa Lư.


- Liên kết với sứ quân
Trần Lãm.


- Được nhân dân ủng hộ.


=> 967, đất nước thống
nhất.


4/ Củng cố.


- Trình bày biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền xây dựng đất nước?
- Tình hình đất nước cuối thời Ngơ có gì đặc biệt? Ai đã có cơng dẹp n 12 sứ
qn?


5/ Dặn dò.



Học bài, xem bài 9.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
Ngày soạn: 16/09/09


Ngày dạy: /09/09


Tiết12 – Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ
I/ Mục tiêu.


- Thời Đinh – Tiền Lê, bộ máy nhà nước đã được xây dựng tương đối hồn
chỉnh, khơng cịn đơn giản như thời Ngơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Lịng tự hào, tự tôn dân tộc và biết ơn các anh hùng có cơng xây dựng và bảo
vệ đất nước.


II/ Chuẩn bị.


- GV: lược đồ kháng chiến chống Tống lần 1, sơ đồ bộ máy nhà nước.
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.



2/ Kiểm tra bài cũ.


- Trình bày tình hình đất nước cuối thời Ngơ và q trình thống nhất đất nước
của Đinh Bộ Lĩnh?


- Ngơ quyền và Đinh Bộ Lĩnh có cơng lao gì?
3/ Bài mới.


Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
? Sau khi thống nhất đất


nước, Đinh Bộ Lĩnh đã
làm gì?


- Giải thích tên nước:
“Đại” là lớn, “Cồ” cũng
có nghĩa là lớn → nước
Việt to lớn có ý đặt ngang
hàng với Trung Quốc.
? Tại sao Đinh Tiên
Hồng lại đóng đơ ở Hoa
Lư?


? Việc nhà Đinh không
dùng niên hiệu của PK
Trung Quốc để đặt tên
nước nói lên điều gì?
- Giải thích khái niệm
“vương” và “đế”.



? Đinh Tiên Hồng cịn áp
dụng biện pháp gì để xây
dựng đất nước?


- Giảng: Thời đinh nước ta
chưa có luật pháp cụ thể,
vua sai đặt vạc dầu và


- Lên ngơi Hồng đế, đặt
tên nước Đại Cồ Việt,
đóng đô ở Hoa Lư.
- Chú ý lắng nghe.


- Là quê hương của ông,
đất hẹp, nhiều đồi núi →
thuận lợi cho việc phòng
thủ.


- Đinh Bộ Lĩnh muốn
khẳng định nền độc lập
ngang hàng với Trung
Quốc, chứ không phụ
thuộc vào Trung Quốc.
- Chú ý lắng nghe.


- Phong vương cho các
con, cắt cử tướng lĩnh thân
cận giữ chức chủ chốt, đúc
tiền, xử phạt kẻ có tội.
- Theo dõi.



1/ Nhà Đinh xây dựng đất
nước.




- 968, Đinh Bộ Lĩnh lên
ngôi vua, đặt tên nước là
Đại Cồ Việt đóng đơ ở
Hoa Lư.


- Phong vương cho các
con, cắt cử quan lại.


- Dựng cung điện, đúc
tiền, xử phạt nghiêm với
kẻ phạm tội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

chuồng cọp trước điện để
răn đe những kẻ phản
loạn.


? Những việc làm đó có ý
nghĩa gì?


? Nhà Tiền Lê được thành
lập trong hoàn cảnh nào?


? Vì sao Lê Hồn lại được
suy tơn làm vua?



? Việc thái hậu Dương
Vân Nga trao áo bào cho
Lê Hồn nói lên điều gì?


? Chính quyền nhà Lê
được tổ chức như thế nào?


- Ổn định đời sống xã hội
tạo cơ sở để xây dựng và
phát triển đất nước.


- Sau khi Đinh Bộ Lĩnh và
Đinh Liễn bị ám hại → nội
bộ nhà Đinh lục đục, bên
ngoài quân Tống chuẩn bị
xâm lược → Lê Hồn
được suy tơn làm vua.
- Là người có tài, có chí
lớn, mưu lược , lại đang
giữ chức Thập đạo tướng
quân thống lĩnh quân đội
→ lịng người quy phục.
- Thể hiện sự thơng minh,
quyết đốn, đặt lợi ích
quốc gia lên trên lợi ích
dịng họ, vượt lên quan
niệm phong kiến để bảo vệ
lợi ích dân tộc.



2/ Tổ chức chính quyền
thời Tiền Lê.


* Sự lập thành lập nhà Lê.
- 979, Đinh Tiên Hoàng bị
giết → nội bộ lục đục.
- Nhà Tống lăm le xâm
lược.


=> Lê Hoàn được suy tơn
làm vua.


* Tổ chức chính quyền.


lộ lộ lộ lộ lộ lộ
quan


văn


Thái sư – Đại sư


quan


Vua


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

? Quân đội thời Tiền Lê
được tổ chức như thế nào?



? Quân Tống xâm lược
nước ta trong hoàn cảnh
nào?


- Tường thuật diễn biến
cuộc kháng chiến trên
lược đồ.


- Giảng: Lê Hồn chọn
sơng Bạch Đằng để đánh
giặc là kế thừa tài quân sự
của Ngô Quyền.


? Cuộc kháng chiến chống
Tống thắng lợi có ý nghĩa
gì?


- Gồm 10 đạo, chia làm 2
bộ phận: cấm quân và
quân địa phương.


- Chú ý theo dõi.
- Lắng nghe.


( 10 lộ)


phủ châu


- Quân đội: cấm quân và
quân địa phương.



3/ Cuộc kháng chiến
chống Tống của Lê Hoàn.
a. Hoàn cảnh: cuối năm
979, nhà Đinh rối loạn →
quân Tống xâm lược.
b. Diễn biến.


- Địch: tiến theo 2 đường
thuỷ và bộ do Hầu Nhân
Bảo chỉ huy.


- Ta: chặn quân thuỷ ở
sông Bạch Đằng, diệt cánh
quân bộ ở biên giới phiá
Bắc thắng lợi.


c. ý nghĩa: khẳng định
quyền làm chủ đất nước,
đánh bại âm mưu xâm
lược của kẻ thù, củng cố
nền độc lập.


4/ Củng cố.


- Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê.


- Nêu diễn biến và ý nghĩa cuộc kháng chiến chống tống của Lê Hồn.
5/ Dặn dị.



Hc bi, xem bi mi.
IV/ Rỳt kinh nghim.






<i>Giáo án Lịch Sö 7 Trang 35</i>
Duyệt của tổ trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

………
………









Ngày soạn: 23/09/09 Bài 9: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI
<b>ĐINH TIỀN LÊ (tt)</b>


Ngày dạy : /10/09
I/ Mục tiêu.


- Các vua Đinh – Tiền Lê đã bước đầu xây dựng 1 nền tự chủ bằng sự phát triển
nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.


- Cùng với sự phát triển kinh tế, văn hố và xã hội cũng có nhiều thay đổi.


- Giáo dục ý thức độc lập tự chủ trong xây dựng đất nước, biết q trọng các
truyền thống văn hố của ơng cha.


II/ Chuẩn bị.


- GV: tranh ảnh các di tích văn hố, cơng trình kiến trúc thời Đinh – Tiền Lê.
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Trình bày cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn?
<b> 3/ Bài mới: II. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc kênh


chữ.


? Em có suy nghĩ gì về
tình hình nơng nghiệp thời
Đinh – Tiền Lê?


? Vua Lê Đại Hành tổ
chức lễ cày tịch điền để
làm gì?


? Sự phát triển của thủ


cơng nghiệp thể hiện ở
mặt nào?


- Giải thích: vì đất nước đã
được độc lập, các nghề
được tự do phát triển,
khơng bị kìm hãm như
trước đây. Mặt khác các
thợ thủ công khéo cũng
không bị cống nạp.


- Yêu cầu HS mô tả cung
điện Hoa Lư.


? Thương nghiệp có gì
đáng chú ý?


- Đọc phần 1 SGK.
- Nơng nghiệp được coi
trọng vì đây là nền tảng
kinh tế của đất nước. Nhà
nước chú ý đến khai khẩn
đất hoang, đào vét kênh
ngòi, nhân dân được chia
ruộng…tạo điều kiện để
sản xuất nông nghiệp ổn
định.


- Vua quan tâm đến sản
xuất → khuyến khích nhân


dân làm nơng nghiệp.
- Các xưởng thủ cơng: đúc
tiền, rèn vũ khí,… được
thành lập; các nghề thủ
công: dệt lụa, làm giấy, đồ
gốm cũng tiếp tục phát
triển.


- Chú ý lắng nghe.


- Cột dát vàng, bạc, có
nhiều điện, chùa chiền,
kho vũ khí, kho thóc
thuế… được xây dựng →
quy mơ cung điện hồnh
tráng.


- Nhiều khu chợ được hình
thành, bn bán với nước
ngoài phát triển…


1. Bước đầu xây dựng nền
kinh tế tự chủ.


* Nông nghiệp.


- Nông dân được chia
ruộng.


- Khai khẩn đất hoang.


- Chú trọng thuỷ lợi.
=> Nông nghiệp ổn định
và phát triển.


* Công nghiệp.


- Lập nhiều xưởng mới.
- Nghề cổ truyền được
phát triển.




* Thương nghiệp.


- Các trung tâm buôn bán
được hình thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Việc thiết lập quan hệ
ban giao với nhà Tống có
ý nghĩa gì?


- Sử dụng bảng phụ để vẽ
sơ đồ các tầng lớp trong
xã hội.


? Trong xã hội có những
tầng lớp nào?


? Tầng lớp thống trị và bị


trị gồm những ai?


? Vì sao nhà sư thời kì này
được trọng dụng?


- Kể chuyện đón sứ thần
nước Tống của nhà sư Đỗ
Thuận.


? Đời sống của người dân
có gì đáng chú ý?


- Củng cố nền độc lập →
tạo điều kiện cho ngoại
thương phát triển.


- Có 2 tầng lớp cơ bản:
thống trị và bị trị.


- Vua, quan văn, quan võ,
và 1 số nhà sư; bị trị gồm
nông dân, thợ thủ công,
người buôn bán, địa chủ,
nơ tì.


- Do đạo Phật được truyền
bá rộng rãi, các nhà sư có
học, giỏi chữ Hán → nhà
sư trực tiếp dạy học, làm
cố vấn trong ngoại giao.


- Chú ý lắng nghe.
- Rất bình dị, nhiều loại
hình văn hố dân gian như
ca hát, nhảy múa, đua
thuyền, đánh đu, võ, vật
diễn ra trong các lễ hội.


- Bn bán với nước
ngồi.


2. Đời sống văn hoá và xã
hội.




3/ Đinh Bộ Lĩnh thống
nhất đất nước.


a. Xã hội.


- Tầng lớp thống trị: vua,
quan văn, quan võ và nhà
sư.


- Tầng lớp bị trị: địa chủ,
nông dân, thợ thủ cơng,
thương nhân và nơ tì.
b. Văn hố.


- Giáo dục chưa phát triển.


- Đạo Phật được truyền bá
rộng rãi.


- Chùa chiền được xây
dựng nhiều.


- Các loại hình văn hố
dân gian khá phát triển.
4/ Củng cố.


- Nguyên nhân nào làm cho kinh tế thời Đinh – Tiền Lê phát triển?


- Đời sống xã hội và văn hoá nước Đại Cồ Việt có những chuyển biến gì?
5/ Dặn dị.


Học bài, xem bài 10.
IV/ Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

………
………
Ngày soạn: 24/09/09 Chương II: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (XI – XII)
Ngày dạy: /10/09


Tiết14 – Bài 10: NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG
<b>ĐẤT NƯỚC</b>


I/ Mục tiêu.


- Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước: dời đô về Thăng Long, đặt
tên nước “Đại Việt”, chia lại đất nước về mặt hành chính, tổ chức lại bộ máy


chính quyền trung ương và địa phương, xây dựng luật pháp chặt chẽ, quân đội
vững mạnh...


- Giáo dục cho các em lòng tự hào và tinh thần yêu nước, yêu nhân dân.
- Rèn luyện kĩ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử..


II/ Chuẩn bị.


- GV: lược đồ Việt Nam, sơ đồ bộ máy nhà nước.
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Nêu những nét phát triển của nền kinh tế tự chủ dưới thời Đinh – Tiền Lê?
- Tại sao thời Đinh - Tiền Lê nhà sư được trọng dụng?


3/ Bài mới.


Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Nói sơ lược về vua Lê


Long Đĩnh.


? Khi Long Đĩnh chết
quan lại trong triều tôn ai
làm vua?



? Tại sao Lý Công Uẩn
được tôn làm vua?
- Giảng: 1010 Lý Công
Uẩn quyết định dời kinh
đô Hoa Lư về Đại La và
đổi thành Thăng Long.
? Tại sao Lý Công Uẩn
quyết định dời đô về


- Lắng nghe.


- Lý Cơng Uẩn được tơn
làm vua.


- Vì ơng vừa có đức vừa
có uy tín nên được triều
thần nhà Lê quý trọng.
- Chú ý lắng nghe.


- Địa thế thuận lợi và là
nơi tụ họp bốn phương.


1. Sự thành lập nhà Lý.


- 1009, Lê Long Đĩnh chết
→ triều Lê chấm dứt →
Lý Công Uẩn được suy tôn
làm vua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Thăng Long?



? Việc dời đơ về Thăng
Long nói lên ước nguyện
gì của ông cha ta?


- Nói: 1054 nhà Lý xây
dựng và củng cố chính
quyền từ trung ương đến
địa phương.


- Yêu cầu HS đọc kênh
chữ.


? Ai là người đứng đầu
nhà nước?


? Quyền hành của vua như
thế nào?


? Giúp vua lo việc nước là
ai?


? Bộ máy chính quyền ở
địa phương được tổ chức
như thế nào?


- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tổ
chức bộ máy nhà nước
thời Lý.



- Muốn xây dựng đất nước
giàu mạnh và khẳng định ý
chí tự cường của dân tộc.
- Chú ý lắng nghe.


- Đọc phần chữ in nghiêng
SGK trang 36.


- Vua.


- Nắm tất cả các quyền.
- Quan văn, quan võ.


- Có 24 lộ, phủ dưới phủ là
huyện, hương và xã.


- 1010, Lý Công Uẩn cho
dời đô về Thăng Long.


- 1054, nhà Lý đổi tên
nước là Đại Việt.


- Sơ đồ tổ chức chính
quyền.


Quan


Địa phương
Quan



văn


24 lộ, phủ
Trung ương


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Đọc nội dung 1 số điều
luật trong bộ hình thư: “
lính bảo vệ cung và sau
này kể cả hoạn quan
không tự tiện vào cung
cấm, nếu ai vào sẽ bị tội
chết . Người canh giữ
không cẩn thận để người
khác vào bị tội chết, cấm
dân không được bán con
trai. Những người cầm cố
ruộng đất sau 20 năm
được chuộc lại. Trả lại
ruộng bỏ hoang khơng cày
cấy. Những người trộm
trâu bị bị xử tội nặng,
những người biết mà
không tố cáo cũng bị xử
nặng…


? Bộ hình thư bảo vệ ai?
Bảo vệ cái gì?


? Quân đội nhà lý gồm


mấy bộ phận?


- Yêu cầu HS đọc bảng
phân chia giữa cấm quân
và quân địa phương, nêu
nhận xét.


? Nhà Lý đã thi hành chủ
trương gì để bảo vệ khối
đồn kết dân tộc.


- Chú ý lắng nghe.


- Bảo vệ vua, bảo vệ triều
đình, bảo vệ trật tự xã hội
và sản xuất nông nghiệp.
- Tổ chức chặt chẽ, quy củ.


- Gả công chúa, ban quan
tước cho các tù trưởng dân
tộc; trấn áp những người
có ý định tách khỏi Đại
Việt.


2. Luật pháp và quân đội.


- 1042, nhà Lý ban hành
bộ Hình thư.


- Qn đội gồm có cấm


quân và quân địa phương,
thự hiện chính sách ng
binh nụng.


<i>Giáo án Lịch Sử 7 Trang 41</i>
Hương, xã


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Trình bày các chính sách
đối ngoại của nhà Lý?
? Em có nhận xét gì về các
chủ trương trên?


- Giữ quan hệ với Trung
Quốc và Cham Pa, kiên
quyết bảo vệ chủ quyền
dân tộc.


- Vừa kiên quyết, vừa
mềm dẻo.


4/ Củng cố.


- Nhà Lý được thành lập như thế nào?
- Bộ máy nhà nước được tổ chức ra sao?


- Nhà Lý đã làm những gì để củng cố quốc gia?
5/ Dặn dị.


Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.



………
………
………
………
………
………
………
………
………...


………
………






LĐĐA, /09/2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>




Ngày soạn: 01/10/09 Bài 11: CUỘC KHÁNG CHIẾN
<b>CHỐNG QUÂN XÂM </b>


Ngày dạy : /10/09 LƯỢC TỐNG (1075 – 1077)


I/ Mục tiêu.



- Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng
thời giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước.


- Cuộc tiến cơng tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động
chính đáng.


- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc và biết ơn ngưòi anh hùng dân tộc Lý
Thường Kiệt.


II/ Chuẩn bị.


- GV: lược đồ Đại Việt thời Lý - Trần.
- HS: soạn và học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền nhà nước thời nhà Lý
- Nhà Lý đã làm gì để củng cố đất nước?


<b> 3/ Bài mới: I. GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT (1075)</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
?Tình hình nhà Tống trước


khi xâm lược Đại Việt như
thế nào?



? Nhà Tống xâm lược Đại
Việt nhằm mục đích gì?
? Để chiếm được Đại Việt
nhà Tống đã làm gì?


? Chúng xúi giục Cham Pa
đánh lên từ phía Nam
nhằm mục đích gì?
? Đứng trước âm mưu
xâm lược, nhà Lý đã đối
phó bằng cách nào?


? Cho biết 1 vài nét về Lý
Thường Kiệt?


- Giảng: Lý Thường Kiệt
cùng quân sĩ ngày đêm
luyện tập, mộ thêm binh
lính, quyết làm thất bại âm
mưu xâm lược của nhà
Tống, Lý Thường Kiệt
đưa Lý Đạo Thành, 1 đại
thần có uy tín cùng làm


- Nhá Tống gặp nhiều khó
khăn:


+ Ngân khố, tài chính
nguy ngập



+ Nội bộ mâu thuẩn.
+ Bộ tộc người Liêu Hạ
quấy nhiễu phía Bắc.
- Giải quyết tính trạng
khủng hoảng trong nước.
- Xúi giục vua cham pa
đánh lên từ phía nam; phía
bắc nhà Tống ngăn cản
việc trao đổi, buôn bán
giữa hai nước.


- Làm suy yếu lực lượng
nhà Lý.


- Cử thái uý Lý Thường
Kiệt làm tổng chỉ huy tổ
chức kháng chiến.


- Là người có tài, ham học
binh thư, luyện võ nghệ,
có cốt cách tài năng phi
thường.


- Chú ý theo dõi.


1. Nhà Tống âm mưu xâm
lược nước ta


- Nhà Tống âm mưu xâm


lược nước ta để giải quyết
tình hình khó khăn trong
nước.




</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

việc nước; vua Lý Thánh
Tông và thái uý Lý


Thường Kiệt chỉ huy 5
vạn quân đánh Cham Pa,
vua Cham Pa bị bắt làm tù
binh buộc Cham Pa cắt 3
châu chuộc vua.


? Trước tình hình như vậy,
Lý Thường Kiệt chủ
trương đánh giặc như thế
nào?


- Giảng: “ngồi yên đợi
giặc … chặn thế mạnh của
giặc”.


? Câu nói trên thể hiện
điều gì?


- Nhấn mạnh: đây là cuộc
tấn công tự vệ chứ không
phải xâm lược.



10/5/1075, 10 vạn quân ta
chia làm 2 đạo tấn công
vào đất Tống:


+ Quân bộ do các tù
trưởng Tông Đản và Thân
Cảnh Phúc chỉ huy vượt
biên giới đánh vào châu
Ung.


+ Quân thuỷ do Lý


Thường Kiệt chỉ huy theo
vùng ven biển Quảng
Ninh đổ bộ vào châu
Khâm và châu Liêm.
Để cô lập và tranh thủ sự
ủng hộ của nhân dân
Trung Quốc, Lý Thường


- Tiến công trước để tự vệ.


- Theo dõi.


- Thể hiện chủ trương táo
bạo, giành thế chủ động
tiêu hao sinh lực địch ngay
từ lúc chúng chưa tiến
hành xâm lược.



- Chú ý theo dõi.


2. Nhà Lý chủ động tấn
cơng để phịng vệ.
a. Hồn cảnh.


- Nhà Tống ráo riết xâm
lược Đại Việt.


- Chủ trương nhà Lý: tấn
công trước để tự vệ.
b. Diễn biến.


- 10/1075, Lý Thường Kiệt
và Tông Đản chỉ huy hơn
10 vạn quân tiến vào đất
Tống.


- Lý Thường Kiệt cho
qn yết bảng nói rõ mục
đích cuộc tấn công để tự
vệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Kiệt đã cho yết bảng nói
rõ mục đích cuộc tiến
qn tự vệ của mình.
? Việc làm đó có mục đích
gì?



? Cuộc tập kích này đạt
được kết quả gì?


? Tại sao nói đây là cuộc
tấn công tự vệ mà không
phải là xâm lược?


? Việc chủ động tấn cơng
có ý nghĩa như thế nào?


- Để tranh thủ sự ủng hộ
của nhân dân Trung Quốc.


- Ta chỉ tấn công các căn
cứ quân sự, kho lương
thảo đó là những nơi quân
Tống tập trung lực lượng,
lương thực, vũ khí để tấn
cơng Đại Việt. Khi hồn
thành mục đích quân ta rút
về nước.


c. Kết quả: sau 42 ngày,
đêm quân ta làm chủ thành
Ung Châu, tướng giặc phải
tự tử.


d. Ý nghĩa: làm thay đổi
kế hoạch và làm chậm lại
cuộc tấn công xâm lược


của nhà Tống vào nước ta.
4/ Củng cố.


- Trình bày âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống?


- Nhà Lý đã đối phó như thế nào trước âm mưu xâm lược của nhà Tống?
- Cuộc tấn công tự vệ của nhà Lý có kết quả và ý nghĩa gì?


5/ Dặn dị.


Học bài, xem phần tiếp theo.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
Ngày soạn: 01/10/09


Ngày dạy: /10/09


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

I/ Mục tiêu.


- Diễn biến sơ lược cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn 2 và thắng lợi lớn
của quân Đại Việt.


- Giáo dục cho các em lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của
dân tộc ta thời Lý.



- Sử dụng lược đồ để thuật lại cuộc chiến trên sông Như Nguyệt.


- Giáo dục ý thức sáng tạo của tổ tiên ta trong việc dựa vào điều kiện tự nhiên
để chiến đấu bảo vệ tổ quốc.


II/ Chuẩn bị.


- GV: lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt.
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Trình bày âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống?
- Trước âm mưu xâm lược của nhà Tống triều Lý đã làm gì?
<b> 3/ Bài mới. II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 – 1077)</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
? Sau khi rút quân khỏi


Ung Châu, Lý Thường Kiệt
đã làm gì?


- Giảng: dự kiến địch vào
nước ta theo 2 hướng, Lý
Thường Kiệt đã bố trí (kết
hợp chỉ lược đồ).



+ 1 đạo chặn giặc ở vùng
biển Quảng Ninh, không
cho thuỷ quân địch vượt
qua.


+ Đường bộ được bố trí
dọc theo chiến tuyến sông
Cầu qua đoạn Như Nguyệt
và xây dựng chiến tuyến
Như Nguyệt không địch
vào sâu.


+ Ngồi ra các tù trưởng
dân tộc ít người ở gần biên
giới đã cho quân mai phục
những vị trí chiến lược


- Hạ lệnh cho các địa
phương chuẩn bố phòng.
- Quan sát và theo dõi.


1. Kháng chiến bùng nổ.
a. Hoàn cảnh.


- Lý Thường Kiệt hạ lệnh
cho các địa phương ráo
riết chuẩn bị bố phịng.
- Chọn phịng tuyến sơng
Cầu làm nơi đối phó với
quân Tống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

quan trọng.


? Tại sao Lý Thường Kiệt
chọn sơng Cầu làm phịng
tuyến chống quân Tống?


? Về mặt tự nhiên nơi đây
có những điểm gì nổi bật?
? Phịng tuyến sơng Cầu
được xây dựng như thế
nào?


? Sau thất bại ở Ung Châu
nhà Tống đã làm gì?


- Giảng: 1076, 10 vạn quân
bộ tinh nhuệ, 1 vạn ngựa
chiến, 20 vạn dân phu do
Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ
huy tiến vào nước ta. 1 đạo
do Hoà Mâu dẫn đầu tiếp
ứng theo đường biển.
+ 1077, quân dân Đại Việt
đã đánh nhiều trận nhỏ để
cản bước tiến của chúng.
Khi đến phịng tuyến Như
Nguyệt, qn Tống phải
đóng ở bờ bắc chờ thuỷ
quân đến. Trước mắt chúng


là sông và bên kia bờ là
chiến luỹ kiên cố.


+ Thuỷ quân của chúng đã
bị Lý Kế Nguyên chặn
đánh 10 trận tại Quảng
Ninh không thể hỗ trợ
được.


- Dùng lựơc đồ để miêu tả
trận chiến: chờ mãi khơng


- Đây là vị trí chặn ngang
các hướng tấn công của
địch từ Quảng Tây →
Thăng Long → được ví
như chiến hào khó vượt
qua.


- Là vùng tự nhiên chưa
được con người tàn phá,
có nhiều giậu tre xanh tốt.
- Được đắp bằng đất cao
vững chắc…


- Cho quân xâm lược Đại
Việt.


- Chú ý theo dõi.



- Chú ý quan sát và theo


b. Diễn biến.


- 1076, quân Tống kéo vào
nước ta.


- 1077, nhà Lý đánh nhiều
trận nhỏ cản bước tiến của
quân giặc.


- Lý Kế Nguyên mai phục
và đánh 10 trận liên tiếp
ngăn chặn bước tiến của
đạo quân thuỷ.


c. Kết quả: quân đóng ở
bờ bắc sông Cầu, không
lọt vào sâu được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

thấy thuỷ quân đến, Quách
Quỳ cho quân đóng bè vượt
sơng đánh vào phịng tuyến
của ta. Qn nhà Lý đã kịp
thời phản công làm cho
chúng không tiến vào được.
Ban đêm 2 bên ngừng
chiến, từ đền thờ 2 vị thần
Trương Hống và Trương
Hát trên bờ sông vang lên


những câu thơ “ Nam quốc
sơn hà…”, bài thơ đựơc
nhắc lại nhiều lần mạnh mẽ
vang xa làm tăng sức quyết
chiến, quyết thắng của
quân ta, quân giặc sợ hãi
chán nản khiến cho Quách
Quỳ phải hạ lệnh cho các
tướng sĩ “ ai còn bàn đánh
thì sẽ chém”. Trước tình
thế đó, Lý Thường Kiệt
không cho mở các cuộc
phản công ngay mà đến tận
cuối mùa xuân 1077, Lý
Thường Kiệt cho quân lặng
lẽ vượt sông Như Nguyệt
bất ngờ đánh vào các doanh
trại của giặc. Quân Tống
thua to và lâm vào tình thế
khó khăn tuyệt vọng. Lý
Thường Kiệt kết thúc chiến
tranh bằng thương lượng
giảng hoà. Quách Quỳ chấp
nhận ngay và rút quân về
nước.


? Vì sao đang ở thế thắng
mà Lý Thường Kiệt lại cử
người đến giảng hoà
thương lượng với giặc?



dõi.


- Để đảm bảo mối quan
hệ bang giao, hoà hiếu
giữa 2 nước, không làm
tổn thương danh dự nước


a. Diễn biến.


- Qch Quỳ cho qn
vượt sơng đánh phịng
tuyến của ta nhưng bị quân
ta phản công quyết liệt.


- Một đêm cuối mùa xuân
1077, nhà Lý cho quân
vượt sông bất ngờ đánh
vào đồn giặc.


b. Kết quả.


- Quân giặc “ 10 phần chết
đến 5,6 phần”.


- Quách Quỳ chấp nhận
giảng hoà và rút về nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? Nêu những nét độc đáo
trong cách đánh giặc của


Lý Thường Kiệt?


? Nguyên nhân thắng lợi
trên sông Như Nguyệt?


? Yếu tố tự nhiên có vai trị
như thế nào?


? Chiến thắng ở phịng
tuyến Như Nguyệt có ý
nghĩa gì?


lớn, đảm bảo nền hồ
bình lâu dài.


- Cách phịng thủ, tấn
cơng và kết thúc chiến
tranh.


- Tinh thần đoàn kết và
chiến đấu anh dũng của
nhân dân ta. Sự chỉ huy
tài tình của Lý Thường
Kiệt.


- Là 1 trong những


nguyên nhân giành thắng


lợi của quân dân ta. c. ý nghĩa:



- Là trận đánh tuyệt vời
trong lịch sử chống giặc
ngoại xâm của dân tộc ta.
- Nền độc lập tự chủ của
Đại Việt được củng cố.
- Nhà Tống từ bỏ mộng
xâm lược Đại Việt.
4/ Củng cố.


- Tại sao Lý Thường Kiệt chọn sơng Như Nguyệt lập phịng tuyến?


- Trình bày diễn biến và ý nghĩa trận chiến trên sông Như Nguyệt của quân và
dân ta?


5/ Dặn dò.


Học bài, xem lại các bài đã học.
IV/ Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

………
………










Ngày soạn: 07/10/09


Ngày dạy : /10/09 Tiết 17 – BÀI TẬP LỊCH SỬ
<b> </b>


I/ Mục tiêu.


- Giúp học sinh nắm vững các kiến thức đã học.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài cho học sinh.


II/ Chuẩn bị.


- GV: hệ thống câu hỏi bài tập.
- HS: xem lại cỏc bi ó hc.


<i>Giáo án Lịch Sử 7 Trang 51</i>
LĐĐA, /10/2009


Duyệt của tổ trưởng
………
………
………
………
………
………
……….
……….
………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

III/ Tiến trình dạy – học.


1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ. (lồng ghép vào phần làm bài tập)
3/ Bài tập.


<b> a. Phương pháp.</b>


- GV cho HS hoạt động nhóm theo phiếu học tập.


- HS thảo luận xong, đại diện trình bày, nhận xét và bổ sung.


- GV giúp HS chuẩn xác kiến thức, kết hợp cho điểm các nhóm có kết quả cao.
b. Nội dung.


* Phiếu học tập số 1.


Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:


Câu 1: Dưới thời Ngô, chức thứ sử đứng đầu các châu là ai?


a. Các tướng lĩnh có công được ngô quyền cử đi cai quản các địa phương.
b. Các quan địa phương.


c. Chức quan do Trung Quốc cử sang.
d. a + b đúng.


Câu 2: Loạn 12 sứ quân diễn ra trong thời điểm lịch sử nào?
a. Đầu thời Ngô.


b. Cuối thời Ngô.



c. Đầu thời Đinh.
d. Cuối thời Đinh.
Câu 3: Khi Ngô Quyền mất quyền lực tập trung vào tay ai?


a. Ngô Xương Ngập.
b. Dương Tam Kha.


c. Ngô Xương Văn.
d. Ngơ Xương Xí.
Câu 4: Căn cứ của Đinh Bộ Lĩnh được xây dựng ở:


a. Hoa Lư (Ninh Bình).
b. Lam Sơn (Thanh


Hố).


c. Triệu Sơn (Thanh
Hố).


d. Cẩm Khê (Phú Thọ)
Câu 5: Việc Đinh Bộ Lĩnh xưng đế có ý nghĩa gì?


a. Đinh Bộ Lĩnh muốn ngang hàng với hoàng đế Trung
Quốc.


b. Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định nước ta độc lập ngang
hàng với Trung Quốc.


c. Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định năng lực của mình.


d. Đinh Bộ Lĩnh không muốn bắt chước Ngô Quyền.
Câu 6: Khi Lê Hồn lên ngơi, nước ta phải đối phó với quân
xâm lược nào?


a. Nhà Minh.
b. Nhà Đường.


c. Nhà Tống.
d. Nhà Hán.
Câu 7: Nhà Tiền Lê thành lập trong hoàn cảnh nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

b. Đang bị quân Tống xâm lược.
c. Nội bộ triều đình hỗn loạn.
d. Đất nước thanh bình.


Câu 8: Trong thời Đinh – Tiền Lê, tầng lớp nào dưới cùng
của xã hội?


a. Nông dân.
b. Công nhân.


c. Địa chủ.
d. Nơ tì.
Câu 9: Lý Cơng Uẩn đặt niên hiệu là gì?


a. Thiên Phúc.
b. Thuận Thiên.


c. Thái Bình.
d. Tất cả đều sai.


Câu 10: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên là gì?


a. Quốc triều hình luật.
b. Hình luật.


c. Hình thư
d. Hồng Đức.
* Phiếu học tập số 2.


HĐGV HĐHS Ghi bảng


? Nguyên nhân nào làm
cho nền kinh tế thời Đinh
– Tiền lê phát triển?


? Việc Thái hậu Dương
Vân Nga trao áo bào cho
Lê Hồn nói lên điều gì?
? Cuộc kháng chiến chống
Tống của Lê Hồn có ý
nghĩa gì?


? Nhà Lý đã thi hành
những chủ trương gì để
bảo vệ khối đồn kết dân
tộc?


? Hãy vẽ sơ đồ bộ máy


- Nông nghiệp: hàng năm, vào mùa


xuân vua thường về địa phương tổ
chức lễ cày tịch điền, khuyến khích
sản xuất, khai hoang, đào vét kênh
ngịi….


- Cơng nghiệp: các nghề tự do phát
triển, các thợ khéo không còn cống
nạp.


- Thương nghiệp: tạo điều kiện cho
thuyền bn nước ngồi ra vào, mở
mang đường sá, thống nhất tiền tệ.
- Thể hiện sự thơng minh, quyết
đốn, đặt lợi ích quốc gia lên trên
lợi ích dịng họ, vượt lên quan niệm
phong kiến để bảo vệ lợi ích dân
tộc.


- Khẳng định quyền làm chủ đất
nước, đánh bại âm mưu xâm lược
của kẻ thù, củng cố nền độc lập.
- Gả công chúa, ban quan tước cho
các tù trưởng dân tộc, trấn áp mạnh
những người có ý đồ tách khỏi Đại
Việt.


Câu 1


Câu 2



Câu 3
Câu 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

nhà nước thời Lý?


4/ Củng cố.


GV đánh giá quá trình làm việc của HS.
5/ Dặn dò.


Học bài, xem toàn bộ các bài đã học.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………
………
………
……….


<b> </b>
Ngày soạn: 07/10/09


Ngày dạy: /10/09 Tiết 18 - ÔN TẬP


I/ Mục tiêu.



Địa phương
24 lộ, phủ


Huyện
Vua


Hương, xã
Trung ương


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Giúp học sinh nắm vững các kiến thức lịch sử đã học về
thời Ngô – Đinh – Tiền Lê - Lý.


- Hệ thống các kiến thức cơ bản làm cơ sở để kiểm tra và
học tiếp các phần sau.


II/ Chuẩn bị.


- GV: hệ thống câu hỏi ôn tập.
- HS: học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ. Lồng ghép vào phần trả lời các câu hỏi
ôn tập.


3/ Bài mới: ôn tập


Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng



? Kinh tế nước ta
thời Đinh – Tiền Lê
đạt những thành tựu
như thế nào?


? Em hãy giải thích
vì sao Ngô Quyền
sau khi giành được
độc lập cho Tổ quốc
chỉ xưng vương, còn
Đinh Bộ Lĩnh sau
khi thống nhất đất
nước lại xưng đế?


- Nông nghiệp: được sự quan tâm của triều
đình, nhân dân được chia ruộng, các chính
sách nơng nghiệp được quan tâm → nơng
nghiệp ổn định và phát triển.


- Công nghiệp: nhiều xưởng sản xuất mới
được hình thành, nghề cổ truyền phát triển
mạnh.


- Thương nghiệp: các trung tâm buôn bán
được thành lập, bn bán với nước ngồi
phát triển mạnh mẽ.


=> Xây dựng được nền kinh tế tự chủ, độc
lập.



- Ngô Quyền sau khi giành độc lập cho Tổ
quốc chỉ xưng vương, bởi vì: vương là
tước hiệu của vua nước nhỏ chịu thần
phục nước khác, ở đây không phải Ngô
Quyền chịu thần phục phong kiến phương
Bắc mà ông nhận thức mối quan hệ bang
giao giữa ta và Trung Quốc là rất quan
trọng, nên ông thận trọng chỉ xưng vương
để tránh sự đối đầu với phong kiến


phương Bắc khi nền độc lập của ta còn
non trẻ.


- Đinh Bộ Lĩnh là người Việt đầu tiên
xưng đế, Hoàng đế là tước hiệu của vua
nước lớn có nhiều nước thần phục. So với


Câu 1


Câu 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? Em hãy nêu sự cần
thiết và tác dụng của
bộ Hình thư thời Lý?


? Thế nào là chính
sách ngụ binh ư
nơng, chính sách này
có ưu điểm gì?



? Ngun nhân thắng
lợi và ý nghĩa lịch sử
của cuộc kháng
chiến chống Tống


thời Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh đã tiến
thêm 1 bước trong việc xây dựng chính
quyền độc lập tự chủ, khẳng định chủ
quyền quốc gia dân tộc, nước đại việt
ngang tầm với trung quốc chứ không phải
phụ thuộc. Mặc dù xưng đế nhưng ông ý
thức được quan hệ bang giao rất quan
trọng giữa ta với Trung Quốc.


- Trứơc kia việc kiện tụng, xử phạt đều do
quan lại đảm trách xử lí, nhiều khi xử quá
khắc nghiệt, có người cịn bị oan ức. Vì
thế, vua nhà lý cần có quy định luật trong
khi xét xử để đảm bảo công bằng cho mọi
người.


- Bộ Hình thư ra đời khi nước ta lúc đó
chưa có luật và có tác dụng lớn. Với
những quy định chặt chẽ như việc bảo vệ
nhà vua, bảo vệ của công và tài sản của
nhân dân, bảo vệ sản xuất nông nghiệp, xử
phạt nghiêm khắc những kẻ phạm tội →
góp phần làm ổ định xã hội, nâng cao uy
tín của nhà Lý.



- Chính sách ngụ binh ư nông là hàng năm
chia quân sĩ thành phiên thay nhau đi
luyện tập và thanh niên đăng kí tên vào sổ
nhưng vẫn ở nhà sản xuất. Khi có chiến
tranh, khi cần triều đình điều động.
- Chính sách này có những ưu điểm: lực
lượng tham gia quân đội là những trai
tráng ở các làng lại vừa là lực lượng lao
động sản xuất chính, với cơ sở này có tác
dụng vừa đảm bảo có lực lượng sản xuất
nơng nghiệp, vừa có lực lượng quân đội
dự trữ. Họ vừa có nhiệm vụ sản xuất khi
thời bình, đánh giặc khi có chiến tranh.
- Nguyên nhân thắng lợi.


+ Ý thức độc lập tự chủ của toàn thể nhân
dân Đại Việt.


+ Sức mạnh đoàn kết to lớn của các dân


Câu 3


Câu 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

xâm lược?


? Em hiểu như thế
nào là chế độ phong
kiến tập quyền và


chế độ phong kiến
phân quyền?


tộc từ miền xuôi đến miền ngược.


+ Sự chỉ huy tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
- ý nghĩa lịch sử.


+Khẳng định nền độc lập tự chủ của Đại
Việt được giữ vững.


+ Cuộc kháng chiến thắng lợi thể hiện tinh
thần chiến đấu dũng cảm, kiên cường của
các tầng lớp nhân dân để bảo vệ nền độc
lập của Tổ quốc.


+ Nhà Tống từ bỏ mộng xâm lược Đai
Việt.


- Chế độ phong kiến tập quyền: là chế độ
phong kiến mà trong đó tập trung mọi
quyền hành vào tay vua.


- Chế độ phong kiến phân quyền: là chế độ
phong kiến mà trong đó nhà vua chỉ có
danh mà khơng có thực quyền cai trị tồn
quốc, quyền lực bị phân tán cho các lãnh
chúa ở các địa phương.


Câu 6



4/ Củng cố.


- GV nhắc toàn bộ kiến thức đã học cho học sinh nắm?
- GV khái quát từng đơn vị kiến thức cần thiết để kiểm
tra 1 tiết?


5/ Dặn dị.


Học tồn bộ các bài đã học chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………
………
…………


………
……….


……….…


<i>Giáo án Lịch Sử 7 Trang 57</i>
LĐĐA, /10/09


Duyệt của tổ trưởng



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Ngày soạn: 13/10/09


Ngày dạy: /10/09 Tiết 19 – KIỂM TRA 1
<b>TIẾT</b>


I/ Mục tiêu.


- Đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.
- Giúp học sinh nắm vững hơn các kiến thức đã học.
II/ Chuẩn bị.


- GV: đề kiểm tra và đáp án.
- HS: học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra: HS làm kiểm tra theo 4 mã đề.
3/ Kết quả giữa các lớp.


Loại
Lớp


Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém


SL % SL % SL % SL % SL %


7A
7B


7C


IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………


………
………




Ngày soạn: 13/10/09 Tiết 20 - Bài 12: ĐỜI SỐNG
<b>KINH TẾ VĂN HOÁ</b>


Ngày dạy : /10/09


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

I/ Mục tiêu.


- Dưới thời Lý, đất nước đươc ổn định lâu dài, nông
nghiệp, thủ cơng đã có chuyển biến và đạt được một số
thành tựu nhất định.


- Việc bn bán với nước ngồi được phát triển.


- Khâm phục ý thức vươn lên trong cuộc xây dựng đất


nước độc lập của dân tộc ta vào thời Lý.


- Giáo dục ý thức gìn mơi trường.
II/ Chuẩn bị.


- GV: Tranh ảnh mô tả các hoạt động kinh tế.
- HS: Soạn bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi? Ý nghĩa lịch
sử của chiến thắng này?


<b> 3/ Bài mới: I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Khẳng định: Nông nghiệp


là ngành kinh tế chủ yếu và
quan trọng nhất dưới thời
Lý.


? Ruộng đất trong cả nước
thuộc quyền của ai?


- Giảng: thực tế ruộng đất do
nông dân canh tác. Hằng


năm, nhân dân các địa
phương theo tục lệ chia
ruộng đất để cày cấy và nộp
thuế cho vua. Tuy nhiên,
trong xã hội thời Lý, sự
phân hoá ruộng đất diển ra
khá mạnh. Vua Lý lấy một
số đất công làm nơi thờ
phụng, tế lễ… Vua Lý rất
quan tâm đến sản xuất nông
nghiệp…


- Yêu cầu HS đọc phần chữ
in nghiêng.


- Theo dõi.


- Của nhà vua.
- Chú ý theo dõi.


- Đọc đoạn: “ Năm
1038….noi theo”


1. Sự chuyển biến của nền
nông nghiệp.


- Ruộng đất đều thuộc
quyền sở hữu của nhà vua,
do nông dân canh tác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

? Trong lễ tịch điền nhà vua
tự cày mấy đường thể hiện
điều gì?


? Nêu những biện pháp nhà
Lý khuyến khích phát triển
nông nghiệp?


? Việc nhà Lý tổ chức khai
hoang có ảnh hưởng đến
mơi trường hay khơng? Vì
sao?


- Nhấn mạnh: Do vậy, hằng
năm dưới thời Lý mùa màng
bội thu.


? Tại sao nông nghiệp thời
Lý phát triển mạnh như vậy?
-Giảng: Nông nghiệp phát
triển tạo điều kiện cho các
ngành thủ công nghiệp và
thương nghiệp phát triển.
- Yêu cầu HS đọc kênh chữ.
? Nghề nào được thể hiện
trong đoạn trên?


? Tại sao vua Lý khơng
dùng gấm vóc của nhà
Tống?



- Giảng: ngồi nghề dệt ,
ươm tơ, gốm, xây dựng đền
đài, cung điện, làm đồ trang
sức, đúc đồng, rèn sắt… đều
phát triển.


- Cho HS xem hình 23, nhận
xét?


- Giảng: Bên cạnh đó bàn
tay người thủ cơng Đại Việt
đã tạo nhiều cơng trình nổi
tiếng như: Vạc Phổ Minh,


-Để khuyến khích nhân
dân sản xuất.


- Khai hoang, đào kênh
mương, đắp đê phòng lụt,
ban hành luật cấm giết
trâu, bị bảo vệ sức kéo
cho nơng nghiệp.


- Không, do lúc bấy giờ
con người chỉ khai thác
ruộng đất bỏ hoang chứ
không phải khai thác rừng.
- Lắng nghe.



-Nhà nước quan tâm đến
sản xuất nông nghiệp,
nhân dân chăm lo sản
xuất.


- Theo dõi


-Đọc đoạn “ tháng 2 ….
nữa”.


-Nghề dệt.


- Bởi nhà Lý muốn nâng
cao gía trị hàng trong
nước.


-Theo dõi.


- Rất tinh xảo.
- Chú ý theo dõi.


nông nghiệp và đế ra nhiều
biện pháp khuyến khích
nơng nghiệp phát triển.


2. Thủ cơng nghiệp và
thương nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Chuông Quy Điền.



? Bước phát triển mới của
thủ công nghiệp thời Lý là
gì?


- Giảng: Việc bn bán mở
mang và phát triển.


+ Vùng biên giới, hải đảo
giữa 2 nước cho họp chợ.
+ Vân Đồn là nơi thương
nhân nước ngồi thường đến
bn bán.


? Tại sao nhà Lý chỉ cho
người nước ngồi đến bn
bán ở vùng hải đảo, biên
giới mà không tự do đi lại ở
nội địa?


? Sự phát triển thủ công
nghiệp và thương nghiệp
thời Lý chứng tỏ điều gì?


- Tạo ra nhiều sản phẩm
mới, kĩ thuật ngày càng
cao.


- Theo dõi.


- Thể hiện ý thức cảnh


giác, tự vệ đối với nhà
Tống.


- Nhân dân Đại Việt đã có
đủ khả năng xây dựng nền
kinh tế tự chủ phát triển.


- Hoạt động trao đổi bn
bán trong và ngồi nước
diễn ra rất mạnh.


- Vân Đồn được coi là nơi
buôn bán rất thuận tiện với
thương nhân nước ngoài.
4/ Củng cố.


- Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp?
- Trình bày những nét chính của sự phát triền thủ công
nghiệp và thương nghiệp.


5/ Dặn dò.


Học bài, xem phần II.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………


………
………
…………




</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

LĐĐA, /10/09


Duyệt của tổ trưởng


………...
………...
………...
………...
………
………
………
………
………
………
………
………
………


Ngày soạn: 21/10/09


Ngày dạy : /10/09 Tiết 21 – Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH
<b>TẾ VĂN HOÁ (tt)</b>


I/ Mục tiêu.



- Thời nhà Lý có sự phân hoá mạnh về giai cấp và các
tầng lớp trong xã hội.


- Văn hố giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hố
Thăng Long.


- Giáo dục lịng tự hào truyền thống văn hiến của dân
tộc, ý thức xây dựng nền văn hoá dân tộc.


- Giáo dục ý thức giữ gìn các di tích, hiện vật lịch sử -
văn hoá địa phương.


II/ Chuẩn bị.


- GV: tranh ảnh văn hố thời Lý.
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Nêu tình hình thủ cơng nghiệp và thương nghiệp?
3/ Bài mới. II. SINH HOẠT VĂN HOÁ VÀ XÃ HỘI


HĐGV HĐHS Ghi bảng


- Nêu: thời Lý, xã hội chia
thành nhiều tầng lớp:


+ Quan lại, hồng tử,
cơng chúa, nơng dân giàu
được cấp ruộng hoặc có
ruộng trở thành địa chủ.
+ Nông dân từ 18 tuổi trở
lên nhận ruộng của làng
xã trở thành nông dân
thường.


+ Nơng dân khơng có
ruộng nhận ruuộng của
địa chủ cày cấy nộp tô
thuế cho địa chủ là nông
dân lĩnh canh.


? So với thời Đinh – Tiền
Lê, sự phân biệt giai cấp ở
thời Lý như thế nào?
? Đời sống giai cấp thống
trị như thế nào?


? Nêu đời sống của các
tầng lớp trong giai cấp bị
trị?


- Chú ý theo dõi.


- Sự phân biệt giai cấp sâu
sắc hơn. Địa chủ ngày
càng tăng, nông dân, tá


điền bị bốc lột ngày càng
nhiều.


- Đầy đủ, sung túc.


- Thợ thủ công và thương
nhân sống rải rác ở các
làng họ sản xuất đồ dùng
hàng ngày và trao đổi
buôn bán cho nhau, phải
nộp thuế làm nghĩa vụ đối
với nhà vua.


- Nông dân là lực lượng
sản xuất chính của xã hội,
đinh nam được chia ruộng
theo tục lệ và làm nghĩa
vụ cho nhà nước. Nông
dân nghèo phải cày ruộng
nộp tô cho địa chủ, có


1.Những thay đổi về
mặt xã hội.


- Xã hội tồn tại 2 giai cấp:
Thống trị và bị trị


- Phân biệt giàu nghèo sâu
sắc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Gọi HS đọc kênh chữ.
? Văn Miếu được xây
dựng năm nào?


-GV giảng: Văn Miếu
chính thức xây dựng
tháng 9/10701, đây là
miéu thờ tổ đạo Nho và là
nơi dạy học cho các con
vua. Nhà lý rất quan tâm
tới giáo dục, song chế độc
thi cử chưa nề nếp, quy
củ.


Văn học chữ Hán bước
đầu phát triển và đặc biệt
các vua Lý sung bái đạo
Phật.


? Nêu dẫn chứng thời Lý
đạo Phật được sùng bái?
- Giới thiệu H24 - H25.
Thời lý nhân dân ta thích
ca hát, nhảy múa.


? Kể tên các hoạt văn hoá
dân gian và các môn thể
thao được nhân dân ưa
thích?



- Khẳng định: Các cơng
trình kiến trúc có quy mô


người phải bỏ đi nơi khác
sinh sống.


- Nơ tì: là tầng lớp thấp
nhất trong xã hội, họ phục
vụ các nhà quan, làm
công việc nặng, họ vốn là
những tù binh, nợ nần
hoặc tự bán thân , cuộc
sống không đảm bảo.
- Đọc đoạn “ 1070…sử”.
- Năm 1070.


- Chú ý theo dõi.


- Vua Lý sai người dựng
chùa tháp, tô tượng, đúc
chuông, dịch kinh phật,
soạn sách phật.


- Quan sát.


- Hát chèo, múa rối, dân
nhạc có trống, kèn, đá
cầu, vật, đua thuyền….
- Lắng nghe.



2. Giáo dục và văn hoá.
- Năm 1070, nhà lý xây
dựng văn miếu và đến
1075 khoa thi đầu tiên
được mở.


- Năm 1076, Quốc Tử
Giám được thành lập.


- Đạo Phật rất phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

lớn, trình độ điêu khắc
ngày càng tinh xảo.
- Yêu cầu HS xem H26,
nêu nhận xét.


- Khẳng định: hình rồng
thời Lý được coi là hình
tượng nghệ thuật độc đáo.


- Mình trơn, tồn thân uốn
khúc, uyển chuyển.


- Nền văn hố mang tính
dân tộc.


4/ Củng cố


- Trình bày những thay đổi xã hội dưới thời Lý?
- Nêu nhừng thành tựu văn hoá, giáo dục thời Lý?


- Kể tên một vài cơng trình kiến trúc thời Lý?


5/ Dặn dò.


Học bài, xem lại các bài đã học.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………
………
………
………


Ngày soạn: 22/10/09 Chương III: NƯỚC ĐẠI VIỆT
THỜI TRẦN (THẾ KỈ XIII


Ngày dạy: /10/09 - XIV)


Tiết 22 – Bài 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII
I/ Mục tiêu.


- Nguyên nhân làm cho nhà lý sụp đổ và nhà Trần thành
lập. Việc nhà Trần thành lập đã góp phần củng cố chế độ
quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh thông qua
việc sửa đổi pháp luật thời Lý.



- Tự hào về lịch sử dân tộc, về ý thức tự lập tự cường của
cha ông ta thời Trần.


- Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước, pháp luật
thời Trần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

II/ Chuẩn bị.


- GV: Bản đồ Đại Việt thời Trần, sơ đồ bộ máy nhà
nước….


- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


- Trình bày những thay đổi xã hội dưới thời Lý?
- Nêu nhừng thành tựu văn hoá, giáo dục thời Lý?
2/ Kiểm tra bài cũ.


<b> 3/ Bài mới. I. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


? Nhà Lý lên ngôi khi
nào?


- Giảng: nhà Lý thành lập
1009 trải qua 8 đời


vua.Nhưng đến đời vua


thứ 9 nhà Lý ngày càng
suy yếu trầm trọng.
? Nguyên nhân nào nhà
Lý suy yếu như vậy?
- Gọi HS đọc kênh chữ
? Việc làm trên gây ra
những hậu quả gì?


- Giảng:một số thế lực ở
địa phương đánh giết lẫn
nhau, chống lại triều đình
1 số nước phía nam đem
qn vào cướp phá Đại
Việt, nhà Lý càng khó
khăn.


? Trước tình hình đó nhà
Lý đã làm gì?


- 1009.
- Theo dõi.


- Quan lại ăn chơi sa đoạ,
chính quyền khơng quan
tâm đến sản xuất, đời
sống nhân dân.


- Đọc đoạn “ Bấy giờ…
việc gì ?”



- Lụt lội, hạn hán. Mất
mùa liên tiếp xảy ra, dân
nghèo phải bán con làm
nơ tì hay bỏ vào chùa
kiếm sống nông dân nhiều
nơi nổi dậy đấu tranh.
- Chú ý theo dõi.


- Nhà Lý phải dựa vào các
thế lực họ Trần để chống


1.Nhà Lý sụp đổ.


- Cuối thế kỉ XII, quan lại
nhà Lý ăn chơi sa đoạ,
không lo đến đời sống
mhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Giảng: nhân cơ hội đó
nhà trần buộc vua nhà Lý
nhường ngôi cho Trần
Cảnh vào 12 – 1226.
? Sau khi lên nắm quyền
nhà Trần đã làm gì?
? Bộ máy quan lại thời
Trần được tổ chức như thế
nào?
- Yêu cầu HS quan sát sơ
đồ và nêu nhận



xét. ? So với bộ
máy nhà nước thời Lý, bộ
máy nhà nước thời Trần
có gì khác ?


- u cầu HS đọc kênh
chữ.


- Giảng: thời Trần, nhà
nước chú trọng sửa sang
pháp luật và ban hành bộ
luật mới là “ Quốc triều
hình luật”.
? Nhận xét “Quốc triều
hình luật” thời Trần so
với “ Hình thư” thời Lý?


lại các thế lực nổi loạn.
- Chú ý theo dõi.


- Dẹp yên rối loạn, xây
dựng bộ máy nhà nước.
- Theo chế độ quân chủ
trung ương tập quyền gồm
3 cấp: triều đình- các đơn
vị hành chính- các cấp
hành chính cơ sở.
- Có quy cũ và đầy đủ
hơn.



- Vua nhường ngôi cho
con, sớm tự xưng Thái
Thượng Hoàng, cùng con
trai cai quản việc nước;
các chức quan đại thần do
những người trong dòng
họ nắm giữ, đặt thêm một
số cơ quan và một số chức
quan để trông coi sản
xuất.Cả nước chia thành
12 lộ.


- Đọc mục 3.
- Chú ý theo dõi.


- Xác định lại những điều
ban dưới thời Lý có bổ
sung: xác nhận và bảo vệ
tư hữu tài sản, quy định


- 12 – 1226 Lý Chiêu
Hoàng nhường ngôi cho
Trần Cảnh.


2. Nhà Trần củng cố chế
độ phong kiến tập quyền.


- Bộ máy nhà nước được
tổ chức theo chế độ quân
chủ trung ương tập quyền


được phân làm 3 cấp.


- Đặt thêm một số cơ
quan: Quốc sử viện, Thái
y viện,...và một số chức
quan.


3.Pháp luật thời Trần.


- Ban hành bộ luật mới
gọi là Quốc triều thông
chế, sau sửa chữa bổ sung
thành Quốc triều hình
luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Giảng: nhà Trần đã đặt
cơ quan thẩm hình viện để
xét xử kiện cáo. Mối quan
hệ vua quan và nhân dân
thời Trần tuy có sự khác
biệt nhưng chưa sâu sắc vì
vua trần vẫn để chuông
lớn ở thềm cung điện cho
nhân dân đến gõ khi cần.
những lúc vua đi thăm các
địa phương nhân dân có
thể đón rước, xin vua có
thể dừng lại xử 1 vụ kiện.


cụ thể việc mua bán ruộng


đất.


- Chú ý lắng nghe.


- Đặt cơ quan thẩm hình
viện để xử.


4/ Củng cố


- Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? Vẽ sơ đồ bộ
máy nhà nước thời Trần?


- Bộ máy nhà nước thời Trần có gì khác biệt thời nhà
Lý?


5/ Dặn dò.


Học bài, xem tiếp phần II.
IV/ Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>



Ngày soạn: 28/10/09


Ngày dạy : /11/09 Tiết 23 – Bài 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT
<b>Ở THẾ KỈ XIII (tt)</b>


I/ Mục tiêu.


- Thế kỉ XIII, nhà Trần đã thực hiện nhiều biện pháp tích


cực để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng, phục
hồi và phát triển kinh tế. Do đó quân đội và quốc phịng
Đại Việt thời đó hùng mạnh, kinh tế phỏt trin.


<i>Giáo án Lịch Sử 7 Trang 69</i>
Tuần 12 _ Tiết 23 - 24


LĐĐA, /10/2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc với công cuộc
xây dựng, củng cố và phát triển đất nước dưới thời Trần.
- Giáo dục ý thức giữ gìn các di tích, hiện vật lịch sử -
văn hoá địa phương và bảo vệ mơi trường trong sản xuất
thời đó.


II/ Chuẩn bị.


- GV: tranh ảnh, tư liệu về sản xuất thời Trần.
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Bộ máy quan lại thời Trần được tổ chức như thế nào?
- Pháp luật thời Trần có đặc điểm gì?


3/ Bài mới. II. NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN
<b>KINH TẾ.</b>



HĐGV HĐHS Ghi bảng


- Yêu cầu HS đọc kênh
chữ.


? Vì sao khi mới thành
lập, nhà Trần rất quan tâm
tới việc xây dựng quân
đội và củng cố quốc
phòng?


- Giảng: vào thời điểm
nước ta luôn đứng nguy
cơ xâm lược.


? Quân đội nhà Trần được
tổ chức như thế nào?
? Vì sao nhà Trần chỉ kén
chọn những thanh niên
khoẻ mạnh ở quê họ Trần
để vào cấm quân?


? Quân đội nhà Trần được
tuyển dụng theo chính
sách và chủ trương nào?
- Sử dụng H27 để minh
chứng cho việc tăng


- Đọc phần 1 SGK.


- Nhằm bảo vệ chính
quyền mới thành lập còn
non trẻ.


- Chú ý lắng nghe.


- Để tăng độ tin cậy trong
việc bảo vệ triều đình,
cấm qn có nhiệm vụ
bảo vệ vua, hồng thành.
- Chính sách: ngụ binh ư
nơng.


- Chủ trương: qn lính
cốt tinh nhuệ khơng cốt
đơng.


- Chú ý theo dõi.


1.Nhà Trần xây dựng
quân đội và củng cố quốc
phịng.


- Qn đội gồm có cấm
qn và qn các lộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

cường củng cố quốc
phòng của triều Trần.
? Bên cạnh xây dựng quân
đội, nhà Trần đã làm gì để


củng cố quốc phịng?
? Việc xây dựng qn đội
nhà Trần có gì giống và
khác với nhà Lý?


? Nhà Trần đã làm gì để
phát triển nơng nghiệp?
? Việc khai hoang của nhà
Trần có tác dụng gì?
? Tên chức quan nhà Trần
đặt để coi sửa chữa đắp
đê?


? Em có nhận xét gì về
chủ trương phát triển
nơng nghiệp của nhà
Trần?


- Giảng: nhà Trần khuyến
khích các xưởng thủ công
nhà nước sản xuất các
nghề dệt, gốm, chế tạo vũ
khí.


? Kể tên các nghề thủ
cơng trong nhân dân?


- Cử các tướng giỏi đóng
giữ các vị trí hiểm yếu.
Vua thường xuyên tuần


tra việc phòng bị ở các
nơi này.


- Giống: quân đội có 2 bộ
phận, được tuyển dụng
theo chính sách ngụ binh
ư nông.


- Khác: cấm quân được
tuyển dụng những người
khoẻ mạnh ở quê nhà,
theo chủ trương cốt tinh
nhuệ không cốt đông.
- Đẩy mạnh khai hoang để
mở rộng diện tích sản
xuất, đắp đê phịng lụt,
nạo vét kênh mương.
- Vừa tăng diện tích sản
xuất vừa cải tạo môi
trường.


- Hà đê sứ.


- Các chủ trương đó rất
phù hợp, kịp thời để phát
triển nông nghiệp.


- Chú ý theo dõi.


- Làm gốm tráng men,


đúc đồng, làm giấy…


- Quân đội được thực hiện
theo chính sách ngụ binh
ư nơng.


2. Phục hồi và phát triển
kinh tế.


- Nông nghiệp chú trọng
việc khai hoang, đắp đê,
nạo vét kênh mương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Giảng: do vậy các làng
xã mọc lên nhiều nơi,
kinh thành Thăng Long đã
có tới 61 phố phường hoạt
động tấp nập.


? Nhận xét về tình hình
thủ cơng nghiệp thời
Trần?


? Thương nghiệp có đặc
điểm gì?


- Chú ý theo dõi.


- Đang từng bước khôi
phục và phát triển mạnh,


trình độ ngày càng cao.
- Phát triển mạnh mẽ, việc
bn bán với nước ngồi
diễn ra sơi nổi.


- Thủ cơng nghiệp và
thương nghiệp rất phát
triển.


4/ Củng cố


- Nêu các chủ trương và biện pháp xây dựng quân đội
và củng cố quốc phòng của nhà Trần?


- Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế
sau những năm suy thoái của nhà Lý?


5/ Dặn dò.


Học bài, xem lại các bài đã học.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………
………
………


………


Ngày soạn: 28/10/09


Ngày dạy: /11/09


Tiết 24 – Bài 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG
<b>QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN THẾ KỈ XIII</b>
I/ Mục tiêu.


- Âm mưu xâm lược của quân Mông Cổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Giáo dục ý thức kiên cường, bất khuất, mưu trí của
quân và dân ta trong cuộc kháng chiến.


- Giáo dục ý thức cho HS về việc lợi dụng tự nhiên để
chống giặc ngoại xâm.


II/ Chuẩn bị.


- GV: lược đồ kháng chiến chống quân Mông – Nguyên
lần thứ nhất, H29 phóng to.


- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


- Nêu các chủ trương và biện pháp xây dựng quân đội và
củng cố quốc phòng của nhà Trần?



- Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế
sau những năm suy thoái của nhà Lý?


2/ Kiểm tra bài cũ.


<b> 3/ Bài mới. I. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN </b>
<b>XÂM LƯỢC MÔNG CỔ (1258).</b>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


- Chỉ đất nước Mông Cổ
trên lược đồ thế giới và
giới thiệu về Mông Cổ.
- Yêu cầu HS quan sát
H29 và nêu nhận xét.
- Giảng: 1257, vua Mông
Cổ mở cuộc xâm lược
Nam Tống để chiếm toàn
bộ Trung Quốc rộng lớn.
Nhưng để đạt được tham
vọng đó, chúng cho tướng
Ngột Lương Hợp Thai chỉ
huy quân xâm lược Đại
Việt.


? Tại sao quân Mông Cổ
đánh Đại Việt trước?


- Chú ý theo dõi.



- Phân tích: quân đội rất
lớn mạnh, có tổ chức,
trang bị vũ khí tồn diện.
- Chú ý lắng nghe.


- Vì sau khi chiếm Đại
Việt qn Mơng Cổ sẽ
đánh lên phía nam Trung
Quốc, trong khi đó 1 số
lượng rất đơng qn
Mơng Cổ tấn công ồ ạt từ


1. Âm mưu xâm lược Đại
Việt của Mông Cổ.


Vua Mông Cổ cho quân
xâm lược Đại Việt để
đánh lên phía nam Trung
Quốc, thực hiện kế hoạch
gọng kìm tiêu diệt Nam
Tống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

? Trước khi vào nước ta,
tướng Mơng Cổ đã làm
gì?


? Vua Trần đã làm gì khi
các sứ giả Mông Cổ đến?


? Khi được tin quân Mông


Cổ xâm lược nước ta, vua
Trần đã làm gì?


- Yêu cầu HS tường thuật
diễn biến của cuộc kháng
chống qn Mơng Cổ của
nhà Trần.


phía bắc tạo nên thế gọng
kìm tiêu diệt Nam Tống.
- Cho sứ giả đưa thư đe
doạ và dụ hàng vua Trần.
- Bắt tống giam vào ngục.


- Ban lệnh cho cả nước
sắm sửa vũ khí, quân đội,
dân binh được thành lập
và ngày đêm luyện tập.
- 1/1258, quân Mông Cổ
tiến vào nước ta theo
đường sông Thao xuống
Bạch Hạc rồi đến vùng
Bình Lệ Nguyên và bị
chặn lại. Ta đây quân ta
đặt phòng tuyến do vua
Thái Tông chỉ huy và
đánh 1 trận quyết liệt. Do
quân giặc mạnh, vua Trần
phải rút quân về Thăng
Long để bảo tồn lực


lượng. Theo lệnh triều
đình nhân dân Thăng
Long thực hiện chủ
trương “ vườn không nhà
trống”, vua Trần cho quân
xuôi về Thiên Mạc. Khi
Ngột Lương Hợp Thai
cho quân tiến vào Thăng
Long thì trước mắt là
vườn khơng nhà trống,
khơng lương thực,… quân


2. Nhà Trần chuẩn bị và
tiến hành kháng chiến
chống quân Mông Cổ.


- Vua Trần ban lệnh sắm
sửa vũ khí, quân đội ngày
đêm luyện tập.


- Tháng 1/1258, 3 vạn
quân Mông Cổ tiến vào
nước ta theo đường sơng
Thao qua Bạch Hạc đến
Bình Lệ Nguyên và bị
chặn lại, sau đó tiến vào
Thăng Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

? Vì sao quân ta đánh bại
quân Mông Cổ?



? Bài học kinh nghiệm
cách đánh giặc của dân
tộc ta là gì?


Mơng Cổ điên cuồng giết
những người cịn ở lại.
trước tình thế đó vua Trần
rất lo lắng, thái sư Trần
Thủ Độ đã tâu “đầu thần
chưa rơi xuống đất xin bể
hạ đừng lo”, câu nói trên
thể hiện niềm tin chiến
thắng của quân và dân ta.
Chỉ trong vòng chưa đầy
1 tháng quân giặc đã gặp
nhiều khó khăn vì thiếu
lương thực, 1 vài cánh
quân ra khỏi thành vào
cướp bóc các làng xung
quanh và bị nhân dân ta
đánh theo lối du kích.
Nhân cơ hội này, nhà
Trần đã mở cuộc phản
cônglớn ở Đông Bộ Đầu.
Bị bất ngờ , 29/1/1258
quân Mông Cổ đã rút khỏi
Thăng Long chạy về
nước. Trên đường rút
chạy chúng đã bị dân binh


ở Quy Hoá chặn đánh tan
tác.


- Vì quân ta biết sử dụng
cách đánh giặc thông
minh, biết chớp lấy thời
cơ.


- Khi thế giặc mạnh ta chủ
trương không dốc ngay
lực lượng để đối phó mà
khơn khéo giữ lực lượng
nhữ chúng vào sâu trận
địa để đánh lâu dài, khi
giặc gặp khó khăn ta mới
phản cơng lại. Đó là kế


“vườn không nhà trống”
khiến cho giặc vào Thăng
Long bị thiếu lương thực,
thực phẩm.


- Ta mở cuộc phản công
lớn ở Đông Bộ Đầu buộc
địch rút khỏi Thăng Long
chạy về nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

“lấy yếu đánh mạnh, lấy ít
đánh nhiều”.



4/ Củng cố


- Quân Mông Cổ xâm lược nước ta nhằm mục đích gì?
- Em có suy nghĩ gì về cách đánh giặc của dân tộc ta
qua cuộc kháng chiến?


5/ Dặn dò.


Học bài, xem tiếp phần II.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


LĐĐA, /11/2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày soạn: 04/11/09
Ngày dạy : /11/09


Tiết 25 – Bài 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG
<b>QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN THẾ KỈ XIII</b>



<b>(tt)</b>
I/ Mục tiêu.


- Việc chuẩn bị cho cuộc xâm lược Đại Việt lần 2 của
nhà Nguyên chu đáo hơn so với lần 1.


- Nhờ chuẩn bị chu đáo, đường lối đánh giặc đúng đắn và
với quyết tâm cao, quân dân Đại Việt đã giành thắng lợi
vẻ vang.


- Bồi dưỡng cho HS lòng căm thù giặc ngoại xâm, niềm
tự hào dân tộc và lòng biết ơn tổ tiên đã kiên cường, mưu
trí bảo vệ chủ quyền đất nước.


- Giáo dục ý thức cho HS về việc lợi dụng tự nhiên để
chống giặc ngoại xâm.


II/ Chuẩn bị.


- GV: lược đồ kháng chiến chống quân Mông – Nguyên
lần 2.


- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Quân Mông Cổ xâm lược nước ta nhằm mục đích gì?


- Em có suy nghĩ gì về cách đánh giặc của dân tộc ta qua
cuộc kháng chiến?


3/ Bài mới. II. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THÚ HAI CHỐNG QUÂN
<b>XÂM LƯỢC NGUYÊN 1285.</b>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


- Giảng: sau thất bại 1258
quân Mông Cổ không
chịu từ bỏ âm mưu xâm
lược đại việt. 1279, sau
khi thơn tính được nhà


- Chú ý theo dõi. 1.Âm mưu xâm lược


Cham Pa và Đại Việt của
nhà nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Tống, vua Mông Cổ lập ra
nhà Nguyên đặt nền thống
trị toàn bộ Trung Quốc.
Vua nguyên lúc bấy giờ là
Hốt Tất Liệt ráo riết
chuẩn bị xâm lược Cham
Pa và Đại Việt.


? Hốt Tất Liệt cho quân
xâm lược Cham Pa và Đại
Việt nhằm mục đích gì?


? Nhà Nguyên cho quân
đánh Cham Pa nhằm mục
đích gì?


- Giảng: 1283, 10 vạn
qn Ngun do tướng
Toa Đô chỉ huy xâm lược
Cham Pa nhưng đã bị
nhân dân Cham Pa đánh
trả → quân Nguyên thất
bại phải cố thủ ở phía Bắc
chuẩn bị xâm lược Đại
Việt.


? Sau khi biết tin quân
Nguyên có ý định xâm
lược nước ta, vua Trần đã
làm gì?


? Hội nghị này rất quan
trọng, vì sao?


- Giảng: Hồi Văn hầu
Trần Quốc Toản có lịng
u nước sâu sắc nhưng
không được dự họp. Quốc
Toản tức giận bóp nát quả
cam trong tay lúc nào
khơng hay. Sau đó về q



- Làm cầu nối thơn tín các
nước phía nam Trung
Quốc.


- Làm bàn đạp tấn cơng
vào Đại Việt.


- Chú ý theo dõi.


- Vì hội nghị tập hợp các
vương hầu, quan lại nhà
Trần để bàn kế hoạch
đánh giặc.


- Chú ý lắng nghe.


- Sau khi thống trị toàn bộ
Trung Quốc, vua Nguyên
ráo riết chuẩn bị xâm lược
Cham Pa và Đại Việt.


- 1283, tướng Toa Đô cho
quân xâm lược Cham Pa
nhưng thất bại.


2. Nhà Trần chuẩn bị
kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Quốc Toản đã tổ chức đạo
quân lớn giương cao ngọn


cờ thêu 6 chữ vàng “phá
cường địch, báo hoàng
ân” ngày đêm luyện tập
sẵn sàng cùng nhân dân
đánh giặc. 1285, vua Trần
triệu tập hội nghị Diên
Hồng và mời toàn bộ các
bơ lão có uy tín để bàn
cách đánh giặc.


? Hội nghị Diên Hồng có
tác dụng gì đến việc
chuẩn bị kháng chiến?
? Việc thích 2 chữ “Sát
Thát” vào cánh tay quân
sĩ có ý nghĩa gì?


- Yêu cầu HS dựa vào
lược đồ và kênh chữ
tường thuật diễn biến của
cuộc kháng chiến.


- Đây là hội nghị thể hiện
ý chí kiên trung của nhân
dân Đại Việt.


- Thể hiện quyết tâm cao
độ của quân sĩ thà chết
chứ không chịu mất nước.
- 1/1825, 50 vạn quân


Nguyên do Thoát Hoan
chỉ huy vào nước ta; sau 1
vài trận quyết chiến với
giặc, Trần Quốc Tuấn cho
quân lui về Vạn Kiếp để
bảo toàn lực lượng. Vua
Trần rất lo nhưng Trần
Quốc Tuấn đã khẳng khái
trả lời “Nếu bệ hạ muốn
hàng giặc thì trước hãy
chém đầu thần rồi hãy
hàng”; Thốt Hoan tập
trung lực lượng lớn tấn
cơng vào Vạn Kiếp.
Trước thế mạnh của giặc,
quân ta lui về Thăng Long
→ Thiên Trường. Để bảo
vệ chon cuộc rút quân,
quân ta đã bố trí nhiều
điểm chặn đánh qn


- 1825, các bơ lão có uy
tín trong cả nước về dự
hội nghị Diên Hồng.
- Cuộc tập trận lớn và
duyệt binh ở Đông Bộ
Đầu.


3. Diễn biến và kết quả
của cuộc kháng chiến.


- 1/1285, 50 vạn quân
Nguyên do Thoát Hoan
chỉ huy tiến vào nước ta.


- Quân ta sau 1 vài trận
đánh địch ở biên giới đã
rút về Vạn Kiếp và cuối
cùng rút về Thiên Trường
để bảo toàn lực lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

? Không thực hiện được
âm mưu bắt sống vua
Trần và quân chủ lực,
Thoát Hoan đã làm gì?
- Giảng: dựa vào thơi cơ
đó, quân Trần tổ chức
phản công đánh bại quân
giặc ở nhiều nơi: Tây Kết,
cửa Hàm Tử, bến Chương
Dương sau đó vào giải


giặc. Trong 1 số trận đánh
kìm chân giặc ở Thiên
Mạc, Trần Bình Trọng đã
bị giặc bắt. Khi bị giặc dụ
dỗ, ông trả lời “Ta thà làm
ma nước Nam còn hơn
làm vương đất Bắc” quân
giặc tức giận chém đầu
ông. Ở Thăng Long nhân


dân thực hiện chủ trương
“vườn không nhà trống”.
Qn thốt hoan kéo vào
chiếm Thăng Long trống
khơng buộc chúng phải
dựng trại ở phía bắc sơng
Hồng; tiếp đó Toa Đơ
được lệnh đánh từ Cham
Pa ra Nghệ An, Thanh
Hố. Thốt Hoan mở cuộc
tấn cơng xuống phía nam
nhằm tạo thế gọng kìm
tiêu diệt quân chủ lực của
ta và bắt sống đầu não
cuộc kháng chiến; trước
thế nguy cấp, 1 số quý tộc
Trần đã đầu hàng giặc.
Trần Quốc Tuấn phải rút
lui chuẩn bị lực lượng để
tiêu diệt địch.


- Cho quân rút về Thăng
Long chờ tiếp viện.
- Chú ý theo dõi.


- Cùng 1 lúc Toa Đô từ
Cham Pa đánh ra Nghệ
An, Thanh Hoá, quân của
Thoát Hoan mở cuộc tấn
cơng xuống phía nam


hịng tạo thế gọng kìm để
tiêu diệt qn ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

phóng Thăng Long.
? Trận chiến này ta đạt
được những kết quả gì?


? Nêu cách đánh của quân
và dân ta trong cuộc
kháng chiến chống quân
Mông – Nguyên lần 2?


- Lúc đầu qn giặc mạnh
nhà Trần khơng dốc tồn
bộ lực lượng để đối phó
với chúng mà khơn khéo
rút lui chờ thời cơ, quyết
giành thắng lợi, cách đánh
“vườn không nhà trống”.


- Quân giặc phần bị chết,
phần cịn lại chạy về
nước, Thốt Hoan chui
vào ống đồng về nước,
Toa Đô bị chém đầu.


4/ Củng cố


- Nhà Trần chuẩn bị chống quân xâm lược Nguyên ra
sao? Tác dụng của sự chuẩn bị đó?



- Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân
Nguyên của dân tộc ta?


5/ Dặn dò.


Học bài, xem phần III.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………
………
………
………


Ngày soạn: 04/11/09


Ngày dạy: /11/09


Tiết 26 – Bài 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG
<b>QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN THẾ KỈ XIII</b>


<b>(tt)</b>
I/ Mục tiêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Âm mưu xâm lược Đại Việt lần 3 của quân Mông -


Nguyên.


- Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến
chống lại nhà Nguyên với các trận đánh lớn : Vân Đồn,
Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang..


- Giáo dục ý thức kiên cường, bất khuất, mưu trí của
quân và dân ta trong cuộc kháng chiến.


- Giáo dục cho HS lòng căm thù giặc và niềm tự hào về
truyền thống hào hùng của dân tộc.


- Giáo dục ý thức cho HS về việc lợi dụng tự nhiên để
chống giặc ngoại xâm.


II/ Chuẩn bị.


- GV: lược đồ kháng chiến chống quân Mông – Nguyên
lần thứ ba.


- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Nhà Trần chuẩn bị chống quân xâm lược Nguyên ra
sao? Tác dụng của sự chuẩn bị đó?


- Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân


Nguyên của dân tộc ta?


<b> 3/ Bài mới. III. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG QUÂN </b>
<b>XÂM LƯỢC NGUYÊN 1287 – 1288.</b>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


? Sau 2 lần xâm lược Đại
Việt thất bại, vua Nguyên
đã làm gì?


- Giảng: vua Nguyên khi
nghe tin con trai là Thoát
Hoan chui vào ống đồng
về nước, đã quyết tâm
xâm lược nước ta lần 3.
Lần này nhà Nguyên rất
thận trọng và chuẩn bị
chu đáo.


- Chú ý lắng nghe.


1. Nhà Nguyên xâm lược
Đại Việt.


a. Hoàn cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

? Nêu dẫn chứng về việc
chuẩn chuẩn bị của nhà
Nguyên?



? Trước nguy cơ đó nhà
Trần đã làm gì?


- Yêu cầu Hs trình bày
diễn biến của cuộc tấn
vào Đại Việt của quân
Nguyên.


? Ô Mã Nhi được giao
nhiệm vụ bảo vệ đoàn
thuyền lương nhưng tại
sao tiến về Vạn Kiếp với
Thoát Hoan?


- Giảng: Trần Khánh Dư
là 1 viên tướng có tài, sau
thất bại ở trận Vân Đồn
ơng đã chịu tội với vua
Trần, ông xin nhà vua lập
cơng chuộc tội. Vì vậy khi
đồn thuyền của Ơ Mã
Nhi kéo đến Vạn Kiếp,
ơng khơng nản chí chờ
bằng được thuyền của
Trương Văn Hổ và cho
quân đánh dữ dội từ nhiều
phía, số lương thực phần
bị đắm, phần bị ta chiếm.
? Chiến thắng Vân Đồn


có ý nghĩa gì?


- Đình chỉ cuộc xâm lược
Nhật Bản, tập trung hàng
chục vạn quân, hàng trăm
chiếc thuyền, hàng chục
vạn thạnh thóc,…


- Dựa vào SGK trả lời.


- Ơ Mã Nhi cho rằng qn
ta yếu khơng cản được
chúng nên khơng bảo vệ
đồn thuyền lương.
- Chú ý lắng nghe.


- Làm cho quân giặc rơi
vào tình trạng khốn đốn,


- Nhà Trần khẩn trương
chuẩn bị kháng chiến, cử
Trần Quốc Tuấn làm tổng
chỉ huy.


b. Diễn biến.


- 12/1287, quân Nguyên ồ
ạt tấn công vào Đại Việt.
- Đầu năm 1288, Thoát
Hoan chọn Vạn Kiếp để


xây dựng căn cứ.


2. Trận Vân Đồn tiêu diệt
đoàn thuyền lương của
Trương Văn Hổ.


- Trần Khánh Dư cho
quân mai phục ở Vân Đồn
đợi đoàn thuyền lương
của địch.


- Khi đoàn thuyền lương
qua Vân Đồn bị quân ta
đánh ra từ nhiều phía dữ
dội.


- Kết quả: phần lớn


thuyền lương của bị đắm,
phần còn lại bị quân Trần
chiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

? Sau trận Vân Đồn, tình
thế của quân Nguyên như
thế nào?


? Đợi mãi khơng thấy
thuyền lương, Thốt Hoan
đã làm gì?



? Trước tình thế đó qn
Ngun đã làm gì?


? Vua tơi nhà Trần đã làm
gì đối với qn Ngun?
? Dựa vào đâu mà vua
Trần và Trần Quốc Tuấn
chọn sông Bạch Đằng làm
nơi mai phục?


- Yêu cầu HS trình bày
biễn biến trên sơng Bạch
Đằng?


? Trận chiến trên sơng
Bạch Đằng đạt kết quả gì?
? Trận Bạch Đằng 1288
có ý nghĩa gì?


tinh thần hoang mang.


- Gặp khó khăn, thiếu
lương thực trầm trọng.
-Cho quân vào chiếm
Thăng Long, trước mắt
chúng vẫn là vường
không, nhà trống.


- Binh lính tàn phá, cướp
bóc của dân.



- Quyết định mở cuộc
phản công và mai phục
trên sông Bạch Đằng.
- Địa thế hiểm trở là nơi
đã từng chiến thắng trước
quân giặc.


- Dựa vào SGK và trình
bày trên lược đồ.


- Đập tan mộng xâm lăng
của giặc Nguyên.


3. Chiến thắng Bạch
Đằng.


a. Hoàn cảnh.


- 11/1288, Thốt Hoan
cho qn chiếm đóng
Thăng Long.


- Kế hoạch vườn khơng
nhà trống của triều đình
làm cho quân Nguyên
tuyệt vọng.


- Nhà Trần quyết định
chọn sông Bạch Đằng làm


trận quyết chiến.


b. Diễn biến.


- 4/1288, đoàn thuyền của
Ơ Mã Nhi rút về theo
sơng Bạch Đằng.
- Ta nhữ địch vào sâu
trong trận địa khi nước
dâng cao, lúc nước rút
thuyền địch va vào cọc và
bị quân ta đánh từ 2 bờ.
c. Kết quả: nhiều tên giặc
bị chết, Ô Mã Nhi bị bắt
sống.


4/ Củng cố


- Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Nguyên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Học bài, xem tiếp phần IV.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………


Ngày soạn: 10/11/09
Ngày dạy : /11/09


Tiết 27 – Bài 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG
<b>QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN THẾ KỈ XIII</b>


<b>(tt)</b>
I/ Mục tiêu.


- Hiểu được vì sao ở thế kỉ XIII, trong 3 lần kháng chiến
chống quân xâm lược Mông- Nguyên, quân Đại Việt đã
giành thắng lợi.


- Ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống quân xõm
lc Mụng Nguyờn.


<i>Giáo án Lịch Sử 7 Trang 85</i>
Tuần 14 _ Tiết 27 - 28


LĐĐA, /11/2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống đánh giặc giữ
nước của dân tộc ta.



II/ Chuẩn bị.


- GV: Bản đồ đế quốc Mông - Nguyên(XIII), bài “Hịch
tướng sĩ”……


- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Tường thuật trận Vân Đồn và nêu ý nghĩa?


- Nêu cách đánh giặc của nhà Trần trong trận Bạch
Đằng?


<b> 3/ Bài mới. IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG </b>
<b>CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN.</b>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


? Những nguyên nhân nào
làm cho cả 3 lần kháng
chiến chống quân Nguyên
của dân tộc ta đều giành
thắng lợi?


? Hãy nêu 1 số dẫn chứng
vế tinh thần đoàn kết của
dân tộc ta?



? Nêu những việc làm của
nhà Trần chuẩn bị cho 3
lần kháng chiến?


? Trình bày những đóng
góp của Trần Quốc Tuấn
trong cuộc kháng chiến
chống quân Mông –
Nguyên?


? Cách đánh sáng tạo của


- Dựa vào SGK trả lời


- Theo lệnh triều đình
nhân dân Thăng Long
nhanh chóng thực hiện
chủ trương vườn không
nhà trống; hội nghị Diên
Hồng; quân sĩ thít vào tay
2 chữ Sát Thát
- Vua Trần thường về địa
phương tìm hiểu cuộc
sống của dân; giải quyết
bát hồ trong vương triều
Trần, tạo nên sự đoàn kết
dân tộc.


- Nghĩ ra cách độc đáo,


sáng tạo, phù hợp với
hoàn cảnh từng giai đoạn,
là tác giả của bài: Hịch
tướng sĩ.


- Kế hoạch vườn không


1. Nguyên nhân thắng lợi.
- Trong 3 lần kháng chiến
tất cả nhân dân đều tham
gia.


- Nhà Trần chuẩn bị rất
chu đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

nhà Trần trong 3 lần
kháng chiến?


- Khẳng định: đó là những
nguyên nhân cơ bản dẫn
đến thắng lợi của quân và
dân ta trong 3 lần kháng
chiến.


- Giảng: 1257, vua Mông
cổ đưa 3 vạn quân xâm
lược Đại Việt, đến lần thứ
2 lên đến 50 vạn và đến
1288, Hốt Tất Liệt phải
đình chỉ cuộc xâm lược


Nhật Bản và đưa 30 vạn
quân sang nước ta. Với
lực lượng lớn mạnh như
vậy nhưng sau 3 lần xâm
lược quân Nguyên đều
thất bại.


? Những thắng lợi đó có ý
nghĩa gì?


? Bài học lịch sử từ 3 lần
chiến thắng quân xâm
lược Mông- Nguyên?
- Giảng: dùng mưu trí mà
đánh giặc, lấy đoàn kết
toàn dân làm sức mạnh.


nhà trống, tránh chỗ
mạnh, đánh chỗ yếu của
kẻ thù; biết phát huy lợi
thế của quân ta, buộc địch
phải theo, buộc địch từ
thế mạnh sanh thế yếu, ta
từ bị động sang chủ động.
- Chú ý lắng nghe.


- Chú ý lắng nghe.


- Đánh bại tham vọng của
quân Mông- Nguyên; bảo


vệ nền độc lập dân tộc.
- Một nước nhỏ luôn
đương đầu với nước lớn.
- HS lắng nghe.


- Thắng lợi đó khơng tách
rời với những chiến lược,
chiến thuật đúng đắn,
sáng tạo của những người
chỉ huy.


2. Ý nghĩa.


- Đập tan tham vọng và ý
chí xâm lược Đại Việt của
đế chế Nguyên, bảo vệ
độc lập dân tộc và tồn
vẹn lãnh thổ.


- Thắng lợi đó góp phần
xây đắp truyền thống
quân sự Việt Nam.
- Để lại bài học vô cùng
quý giá.


- Ngăn chặn những cuộc
xâm lược của quân
Nguyên với các nước
khác.



4/ Củng cố


- Nêu những nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng
chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên?


- Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Mông - Nguyên của dân tộc ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

5/ Dặn dò.


Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………
………
………
………


Ngày soạn: 10/11/09


Ngày dạy: /11/09


Tiết 28 – Bài 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN
<b>HOÁ THỜI TRẦN</b>



I/ Mục tiêu.


- Biết được 1 số nét chủ yếu về tình hình kinh tế, xã hội
nước ta sau chiến thắng Mông – Nguyên lần thứ 3.
- Biết được 1 số thành tựu phản ánh sự phát triển văn
hoá, giáo dục, khoa học thời Trần.


- Bồi dưỡng ý thức giữ gìn và phát huy nền văn hoá dân
tộc.


- Giáo dục tinh thần lao động sáng tạo của nhân dân ta
trong xây dựng kinh tế, văn hoá. Liên hệ với công cuộc
xây dựng đất nước ngày nay.


II/ Chuẩn bị.


- GV: lược đồ làng nghề dưới thời Trần, tranh ảnh về các
thành tựu văn hoá.


- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Nêu những nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng
chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b> 3/ Bài mới. I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.</b>



HĐGV HĐHS Ghi bảng


? Nói tới sự phát triển
kinh tế là nói tới những
mặt sản xuất nào?


? Sau chiến tranh, nhà
Trần đã thực hiện các
chính sách gì để phát triển
nơng nghiệp?


- Giảng: Vì vậy, nền nông
nghiệp thời Trần được
phục hồi và phát triển
nhanh chóng. Dưới thời
Trần, cơng cuộc khai
hoang, lập làng xã ngày
càng mở rộng, các vương
hầu, quý tộc vẫn chiêu mộ
dân nghèo khai hoang, lập
điền trang.


? So với thời Lý, ruộng
đất tư dưới thời Trần có gì
khác?


? Tại sao ruộng đất tư
dưới thời Trần phát triển
nhanh?



- Giảng: mặc dù ruộng đất
tư hữu ngày càng nhiều,
nhưng ruộng đất công,
làng xã vẫn chiếm pần lớn
diện tích trong cả nước.
? Em có nhận xét gì về
tình hình nơng nghiệp của
Đại Việt sau chiến tranh?
- Giảng: thủ công nghiệp
thời Trần do nhà nước
quản lí và đang được mở
rộng.


? Kể tên các ngành thủ
công nghiệp dưới thời


- Nông nghiệp, thủ công
nghiệp và thương nghiệp.
- Chính sách khuyến
khích sản xuất, mở rộng
diện tích trồng trọt.
- Chú ý theo dõi.


- Ruộng tư có nhiều hình
thức: ruộng tư của nơng
dân, địa chủ, quý tộc.
- Do chính sách khuyến
khích khai hoang, nhà
nước quan tâm cấp đất.
- Chú ý yheo dõi.



- Ngày càng phát triển
mạnh mẽ hơn trước.
- Chú ý theo dõi.


- Nghề dệt, nghề gốm,
nghề đúc đồng, đóng tàu,


1. Tình hình kinh tế sau
chiến tranh.


* Nông nghiệp.


- Được chú trọng phát
triển.


- Ruộng đất cơng, làng xã
chiếm phần lớn diện tích
trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Trần?


- Cho HS quan sát H35,
H36 đối chiếu với H23 rồi
nhận xét.


- Giảng: ngoài các ngành
thủ cơng truyền thống phổ
biến, cịn có 2 ngành thủ
cơng đặc sắc: đóng tàu và


chế tạo các loại súng lớn.
? Em có nhận xét gì về
tình hình thủ công nghiệp
thời Trần?


- Giảng: nông nghiệp và
thủ công nghiệp phát triển
mạnh mẽ → thương
nghiệp phát triển, buôn
bán tấp nập, chợ mọc lên
mọi nơi.


=> Mặc dù bị chiến tranh
tàn phá nhưng nền kinh tế
dưới thời Trần luôn được
chăm lo phát triển và đạt
nhiều kết quả rực rỡ.
- Yêu cầu HS nhắc lại các
tầng lớp xã hội trong thời
Lý.


? Thời Trần có những
tầng lớp xã hội nào?
? Chiến thắng Vân Đồn
có ý nghĩa gì?


? So sánh các tầng lớp xã
hội thời Lý với thời Trần?
? Sự phân hoá các tầng
lớp xã hội dưới thời Trần


có nét gì khác so với thời


chế tạo vũ khí.


- Phân tích: trình độ kĩ
thuật thời Trần tinh xảo
hơn.


- Chú ý lắng nghe.


- Ngày càng phát triển
mạnh, kĩ thuật được nâng
cao.


- Chú ý theo dõi.


- Vua, quan lại, địa chủ,
nông dân, thợ thủ công,
thương nhân và nơ tì.
- Vua, vương hầu, q
tộc, quan lại, địa chủ, thợ
thủ công và thương nhân,
nông dân tá điền, nơng
dân nơ tì.


- Các tầng lớp xã hội như
nhau, nhưng mức độ tài
sản và cách thức bóc lột
khác nhau.



- Phân hố sâu sắc hơn,
địa chủ ngày càng đơng,
nơng dân và nơ tì ngày


ngày càng nhiều, trình độ
kĩ thuật càng cao.


* Thương nghiệp: việc
bn bán trong và ngồi
nước được đẩy mạnh.


2. Tình hình xã hội sau
chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Lý? càng nhiều.


Tầng lớp bị trị


=> Xã hội ngày càng phân
hoá sâu sắc.


4/ Củng cố


- Trình bày 1 vài nét về tình hình kinh tế dưới thời Trần
sau chiến tranh?


- Phân tích tình hình xã hội thời Trần sau chiến tranh?
5/ Dặn dò.


Học bài, xem tiếp phần II.


IV/ Rút kinh nghim.










<i>Giáo án Lịch Sử 7 Trang 91</i>
LĐĐA, /11/2009


Duyệt của tổ trưởng
………
………
………
………
………
………
……….
……….
………..


Nơng dân nơ tì
Vua


Vương hầu
Qúy tộc



Quan
lại
Địa chủ
Nơng
dân tá
điền
Thợ thủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Ngày soạn: 16/11/09
Ngày dạy : /11/09


Tiết 29 – Bài 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN
<b>HOÁ THỜI TRẦN (tt)</b>


I/ Mục tiêu.


- Đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân ta dưới thời
Trần rất phong phú đa dạng.


- Một nền văn học phong phú mang đậm bản sắc dân tộc
làm rạng rỡ cho nền văn hoá Đại Việt.


- Giáo dục, khoa học kĩ thuật thời trần đạt tới trình độ
cao, nhiêù cơng trình nghệ thuật tiêu biều.


-Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời
lịch sử.


- Tích hợp mơi trường: giáo dục tinh thần lao động sáng
tạo của nhân dân và phát triển văn hoá.



II/ Chuẩn bị.


- GV: H36 - 37 phóng to và các tranh ảnh khác về văn
hố thời Trần.


- HS: soạn bài


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Nêu đặc điểm kinh tế thời Trần sau chiến tranh?
- Trình bày một vài nét về tình hình xã hội thời Trần?


<b> 3/ Bài mới. II.SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ.</b>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


- Yêu cầu HS đọc kênh
chữ.


? Hãy kể tên một vài tín
ngưỡng trong nhân dân?
? Đạo Phật thời Trần so
với thời Lý như thế nào?


- GV giảng: đạo Phật
không trở thành quốc giáo
và không ảnh hưởng đến
chính trị, chùa chiền


khơng là nơi dạy học mà
trở thành trung tâm sinh
hoạt văn hoá.


? So với đạo Phật, Nho
giáo phát triển như thế
nào?


? Hãy nêu 1 số dẫn chứng
vế tinh thần đoàn kết của
dân tộc ta?
-Giảng: các nhà nho giữ
vị trí cao trong bộ máy
nhà nước trọng dụng;
Trương Hán Siêu, Chu
Văn An…..Từ xưa đến
nay nhân dân lao động
điều yêu thích hoạt động
văn nghệ, thể thao…….
? Nêu những dẫn chứng
về tập quán sống giản dị


- Đọc phần 1


- Thờ tổ tiên, thờ các anh
hùng dân tộc có cơng với
đất nước……


- Có phát triển nhưng
không mạnh bằng thời Lý.


+ nhiều người đi tu kể cả
những người thuộc giai
cấp thống trị.


+ chùa chiền mọc lên
khắp nơi.


-Chú ý nghe giảng.


- Nho giáo ngày càng
được nâng cao và được
chú ý hơn do nhu cầu xây
dựng bộ máy nhả nước
của giai cấp thống trị.
- Chú ý lắng nghe.


- Đi chân đất, quần áo đơn
giản, áo đen hoặc áo tứ


1. Đời sống văn hố.


- Các tín ngưỡng cổ
truyền phổ biến trong
nhân dân.


- Cả đạo Phật và đạo Nho
đều phát triển. Nho giáo
phát triền mạnh do nhu
cầu xây dựng bộ máy nhà
nước.



- Các hình thức sinh hoạt
văn hố: Ca hát, nhảy
múa…được phổ biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

của nhân dân?


- Giảng: bên ngoài rất
giản dị nhưng ẩn chứa bên
trong con người họ là tinh
thần thượng võ, lòng yêu
quê hương đất nước.
? Nhận xét hoạt động văn
hoá dưới thời Trần?


? Văn học thời Trần có
đặc điểm gì?


? Kể tên một số tác phẩm
mà em biết?


- Khẳng định: văn học
thời kì này rất phát triển,
bao gồm cả văn học chữ
Hán và chữ Nôm. Các tác
phẩm phản ánh niềm tự
hào dân tộc về 1 thời hào
hùng lịch sử.


- Giảng: do yêu cầu ngày


càng cao của nhân dân và
nhu cầu tăng cường đội
ngũ trí thức cho đất nước
giáo dục thời Trần rất
được quan tâm: Quốc Tử
Giám được mở rộng cho
các con em quan lại, các
trường công và trường tư
mở ra càng nhiều, các kì
thi tổ chức thường xuyên
hơn.


? Quốc Sử Viện có nhiệm


thân, cạo đầu trọc...
- Chú ý lắng nghe.


- Các hoạt động phong
phú , đa dạng, mang đậm
tính dân tộc.


- Phong phú mang bản sắc
dân tộc, chứa đựng lòng
yêu nước, tự hào của nhân
dân.


- Hịch tướng sĩ, phò giá
về kinh, phú sông Bạch
Đằng.



- Lắng nghe.


- Chú ý theo dõi.


- Là cơ quan viết sử của


2.Văn học


- Bao gồm cả văn học chữ
Hán và chữ Nôm chứa
đựng nhiều nội dung
phong phú và làm rạng rỡ
văn hoá Đại Việt.


3. Giáo dục và khoa học
kĩ thuật.


- Giáo dục: trường học
mở ra ngày càng nhiều,
các kì thi chọn người giỏi
được tổ chức thường
xuyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

vụ gì? Do ai đứng đầu?
- Giảng: 1217, do ông
biên soạn bộ “ Đại Việt
Sử Kí” gồm 30 quyển và
được coi là bộ sử đầu tiên
của nước ta.



? Trong cuộc kháng chiến
lần thứ hai, thứ ba chống
quân Nguyên ai là người
chỉ huy?


- Giảng : ông là một nhà
quân sự tài ba, đã viết: “
Binh thư yếu lược”


- Giảng: các lĩnh vực như
y học, thiên văn học, khoa
học,… cũng phát triển.↓
thế kỉ XIV,Hồ Nguyên
Trừng đã chế tạo được
súng thần cơ và biết đóng
các loại thuyền lớn.


? Em có nhận xét gì về
tình hình giáo dục, khoa
học kĩ thuật thời Trần?
Nêu những việc làm của
nhà Trần chuẩn bị cho 3
lần kháng chiến?


- Giới thiệu cho hs xem
các tranh ảnh về tháp phổ
minh, thành tây đô…
- Giảng: ở lăng mộ vua và
quý tộc Trần có nhiều
tượng các con vật làm


bằng đá.


- Yêu cầu HS quan sát
H38 và nhận xét hình đầu
rồng so với các thời


nước ta. Do Lê Văn Hưu
đứng đầu.


- Chú ý lắng nghe.


- Trần Hưng Đạo


- Lắng nghe.


- Phát triển mạnh trên mọi
lĩnh vực và có đóng góp
nhiều cho nền văn hoá
dân tộc, tạo bước phát
triển cao cho nền văn
minh Đại Việt.


- HS quan sát.
- Lắng nghe.


- Nghệ thuật ngày càng
đạt tới trình độ tinh xảo,
rõ nét.


1272 bộ “ Đại Việt Sử Kí”


ra đời.


- Quân sự, y học, khoa
học kĩ thuật cũng đạt được
nhiều thành tựu rực rỡ.


4. Nghệ thuật điêu khắc
và kiến trúc.


- Nhiều cơng trình kiến
trúc có giá trị cao.


- Nghệ thuật chạm khắc
tinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

trước?
4/ Củng cố


- Sinh hoạt văn hoá thời Trần được thể hiện như thế nào?
- Nêu một số dẫn chứng về sự phát triển của văn học, giáo
dục, khoa học kĩ thuật thời Trần?


- Nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời
Trần?


5/ Dặn dò.


Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.



………
………
………
………
………
………
………
………
………


Ngày soạn: 17/11/09


Ngày dạy: /11/09


Tiết 28 – Bài 16 SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI
<b>THẾ KỈ XIV</b>


I/ Mục tiêu.


- Tình hình kinh tế xã hộicuối thời Trần: vua quan ăn
chơi sa đoạ, không quan tâm tới sản xuất làm cho đời
sống của người dân ngày càng cực khổ.


- Các cuộc đấu tranh của nông dân, nơ tì diễn ra càng
rầm rộ.


- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người dân lao động.
II/ Chuẩn bị.


- GV: lược đồ khởi nghĩa nông dân cuối TK XIV.


- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Trình bày một sốp nét về tình văn hoá, giáo dục, khoa
học dưới thời trần?


- Tại sao văn hoá,giáo dục thời trần lại phát triển?
<b>3/ Bài mới. I. TÌNH HÌNH KINH TẾ -XÃ HỘI.</b>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


- Giảng: TK XIV, nền
kinh tế phát triển trở lại,
xã hội tương đối ổn định.
Để bù lại cho chiến tranh
phải chịu nhiều khó khăn
các vương triều q tộc
tìm mọi cách gia tăng tài
sản của mình vua quan ăn
chơi sa đoạ không quan
tâm tới sản xuất nông
nghiệp và đời sống nhân
dân.


?Hậu quả của những việc
làm trên?


- Giảng: vua Trần Dụ


Tông bắt` dân đào hố
trong hoàng thành, chất
đá giữa hồ làm núi, bắt
dân chở nước mặn từ biển
đổ vào hồ ni hải sản.
tướng Trần Khánh Dư
nói: “ Tướng là chim ưng,
dân là vịt, lấy vịt nuôi
chim ưng có gì lạ.”
? Cuộc sống của người
dân ở cuối thế kỉ XIV như
thế nào?


? Trước tình hình đời
sống nhân dân như vậy,
vua quan nhà Trần đã làm


- Chú ý theo dõi


- Nhiều năm bị mất mùa,
đói kém. Nơng dân phải
bán ruộng đất, vợ con
biến thành nơ tì.


- Làng xã tiêu điều, xơ
xác, cuộc sống người dân
đau khổ, họ phải đi nơi
khác hoặc làm nơ tì.
- Vua quan vẫn lao vào
cuộc sống ăn chơi sa đoạ.



1. Tình hình kinh tế


Cuối thế kỉ XIV, nhà
nước không quan tâm tới
sản xuất nông nghiệp làm
cho đời sống nhân dân
gặp nhiều khó khăn.


2.Tình hình xã hội.


-Vua quan vẫn ăn chơi sa
đoạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

gì?


- Giảng: lợi dụng tình
hình đó, nhiều kẻ nịnh
thần đã làm loạn kỉ cương
phép nước. Chu Văn An
quan tư nghiệp ở Quốc Tử
Giám dâng sớ đề nghị
chém 7 tên nịnh thần.
? Việc làm của Chu Văn
An chứng tỏ điều gì?
→Nhà Trần ngày càng
suy sụp hơn. Dụ Tông
chết, Dương Nhật Lễ lên
cầm quyền.



- Giảng: Cham pa dịm
ngó xâm lược nước ta,
nhà Minh đưa ra những
yêu sách ngang ngược.
Trong điều kiện đó người
dân càng chịu nhiều cực
khổ và họ đã vùng dậy
đấu tranh.


- Yêu cầu HS trình bày
các cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu trên lược đồ.


? Các cuộc khởi nghĩa nổ
ra liên tiếp báo hiệu điều


- Theo dõi.


- Ông là vị quan thanh
liêm, không dụ lợi, biết
đặt lợi ích nhân dân lên
trên hết.


- Đọc phần in nghiêng mô
tả về Dương Nhật Lễ.
- Chú ý lắng nghe.


- Khởi nghĩa ngô bệ nổ ra
1344 ở Hải Dương →
1360 đã bị triều đình đàn


áp.


- 1379 Nguyễn Thanh tập
hợp nông dân khởi nghĩa
ở sông chu, Nguyễn Kỵ ở
nông cống, Nguyễn Bồ
nổi dậy ở bắc giang.
- 1390 nhà sư Phạm Sư
Ơn hơ hào nơng dân nổi
dậy ở Quốc Oai và hoạt
động mạnh ở Tây Sơn.
- Đó là phản ứng mãnh
liệt của nhân dân với nhà


-Bên ngoài Cham pa xâm
lược, nhà Minh đưa nhiều
yêu sách→ đời sống nhân
dân khổ cực.


- 1344 – 1400 nhiều cuộc
đấu tranh của nơng dân
liên tiếp nổ ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

gì? Trần.
4/ Củng cố


- Trình bày tóm tăt tắt về tình hình kinh tế, xã hội nước
ta nửa sau thế kỉ XIV.


- Kể tên, địa bàn các cuộc thời gian khởi nghĩa nơng


dân, nơ tì ở nửa cuối thế kỉ XIV.


5/ Dặn dò.


Học bài, xem tiếp phần II.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………
………


Ngày soạn: 23/11/09
Ngày dạy : /11/09


Tiết 31 – Bài 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI
<b>THẾ KỈ XIV (tt)</b>


I/ Mục tiêu.


- Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hồn cảnh đất nước
gặp nhiều khó khăn, đói kém.


- Sau khi lên ngôi, Hồ Quý Ly cho thi hành nhiều chính
sách cải cách chn


<i>Giáo án Lịch Sử 7 Trang 99</i>


LĐĐA, /11/2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

hưng đất nước.


- Thấy được vai trò to lớn của quần chúng nhân dân.
- Tích hợp mơi trường: tập trung vào nội dung các cuộc
cải cách của Hồ Quý Ly.


II/ Chuẩn bị.


- GV: ảnh di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hố.
- HS: soạn bài


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Trình bày tóm tăt tắt về tình hình kinh tế, xã hội nước
ta nửa sau thế kỉ XIV.


- Kể tên, địa bàn các cuộc thời gian khởi nghĩa nông
dân, nơ tì ở nửa cuối thế kỉ XIV.


<b> 3/ Bài mới. II. NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY.</b>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


? Cuối thế kỉ XIV, các
cuộc đấu tranh của nhân


dân diễn ra mạnh mẽ dẫn
đến điều gì?


- Giảng: nhà Trần khơng
đủ sức cai trị, Hồ Quý Ly
phế truất vua Trần lên làm
vua năm 1400.


- Yêu cầu HS đọc kênh
chữ.


- Giảng: xuất thân trong
gia đình quan lại, có 2
người cô lấy vua. Hồ Quý
Ly giữ chức vụ cao cấp
nhất triều Trần (Đại
vương). Trước tình hình
nhà Trần lung lay ông đã
quyết tâm thực hiện các
biện pháp cải cách trên
nhiều lĩnh vực.


- Nhà nước suy yếu, làng
xã tiêu điều, dân đinh
giảm sút.


- Chú ý lắng nghe.


- Đọc đoạn “Hồ Quý
Ly…… thành lập”.


- Chú ý theo dõi.


1. Nhà Hồ thành lập.
Năm 1400, nhà Trần suy
sụp, Hồ Quý Ly lên ngôi
lập ra nhà Hồ.


2. Những biện pháp cải
cách của Hồ Quý Ly.


- Chính trị: cải tổ hàng
ngũ võ quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

? Về mặt chính trị, Hồ
Quý Ly đã thực hiện biện
pháp nào


? Tại sao Hồ Quý Ly bỏ
những quan lại họ Trần?
? Việc triều đình thăm hỏi
nhân dân có ý nghĩa gì?
- Giảng: về kinh tế nhà
Hồ phát hành tiền giấy
thay tiền đồng, ban hành
chính sách hạn điền, quy
định biểu thuế đinh, thuế
ruộng.


? Em có nhận xét gì về
chính sách kinh tế thời


Hồ?


? Về mặt xã hội, Hồ Q
Ly ban hành những chính
sách gì?


? Nhà Hồ thực hiện chính
sách hạn nơ để làm gì?
? Nhà Hồ đã làm gì về
văn hố, giáo dục?


? Cải cách văn hố có tác
dụng gì?


? Nhận xét chính sách


- Cải tổ đội ngũ võ quan,
thay thế võ quan nhà Trần
bằng những người không
phải họ Trần; đổi tên 1 số
đơn vị hành chính cấp
trấn; quy định cách làm
việc của bộ máy chính
quyền; cử quan lại triều
đình về thăm hỏi đời sống
nơng nhân các lộ.


- Vì sợ họ lật đổ ngơi vị
của mình.



- Chứng tỏ đất nước thời
Hồ quan tâm đến đời sống
của dân.


- Chú ý lắng nghe.


- Phần nào làm cho nền
kinh tế thoát khỏi khủng
hoảng và đi lên.


- Hạn chế nơ tì được ni
của các vương hầu, quý
tộc, quan lại.


- Làm giảm bớt số lượng
nơ tì trong cả nước, tăng
thêm lực lượng sản xuất
trong xã hội.


- Các nhà sư chưa đến 50
tuổi phải hoàn tục, dịch
chữ Hán ra chữ Nôm,
thay thế chế độ thi cử.
- Thay thế chế độ cũ.
- Các chính sách quân sự,


- Kinh tế: ban hành chính
sách hạn điền, phát hành
tiền giấy, quy định lại
thuế.



- Xã hội: thực hiện chính
sách hạn nơ.


- Văn hố, giáo dục: dịch
chữ Hán ra chữ Nôm, sửa
đổi quy chế học tập, thi
cử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

qn sự, quốc phịng?
? Em có nhận xét gì về
các cải cách của Hồ Quý
Ly?


? Vì sao các chính sách
khơng được nhân dân ủng
hộ?


- Giảng: mặc dù có nhiều
hạn chế, nhưng những cải
cách của Hồ Quý Ly là
những cải cách lớn, liên
quan đến toàn xã hội.
? Tại sao Hồ Quý Ly lại
làm được như vậy?


quốc phòng thể hiện kiên
quyết, mong muốn bảo vệ
Tổ quốc.



- Làm ổn định tình hình
đất nước, hạn chế ruộng
đất trong tay quý tộc…
Tuy nhiên 1 số chính sách
chưa phù hợp.


- Chưa đảm bảo cuộc
sống và quyền tự do của
nhân dân.


- Chú ý lắng nghe.


- Nhà Trần đã quá yếu,
cần có sự thay đổi, trước
nguy cơ giặc ngoại xâm
→ đòi hỏi cải cách.


- Quốc phòng: làm tăng
quân số, chế tạo nhiều vũ
khí mới….


3. Tác dung của cải cách
Hồ Quý Ly.


- Hạn chế ruộng đất tập
trung vào tay giai cấp quý
tộc, địa chủ.


- Làm suy yếu thế lực của
nhà Trần.



- Tăng nguồn thu nhập
cho đất nước.


4/ Củng cố


- Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào?


- Trình bày ngắn gọn các chính sách cải cách của Hồ Quý
Ly?


- Nêu tác dụng và hạn chế của các chính sách đó?
5/ Dặn dò.


Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………


Ngày soạn: 25/11/09


Ngày dạy: /12/09


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Tiết 32 – LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
I/ Mục tiêu.



- Giúp HS hiểu rõ ràng hơn truyền thống đấu tranh chống
giặc ngoại xâm và sự hi sinh anh dũng của quân và dân
ta nói chung, của xã Long Điền Đơng A nói riêng.
- Bồi dưỡng tinh thần u q hương đất nước và lòng
căm thù giặc ngoại xâm.


II/ Chuẩn bị.


- GV: địa điểm học ngoại khoá.
- HS: tập, viết….


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


3/ Bài mới: thực hiện học ngoại khoá “Viếng thăm bia
tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ xã Long Điền Đông A”.
- GV có thể tường thuật lại quá trình lịch sử đấu tranh
của địa phương trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu
nước của nhân dân địa phương.


- Yêu cầu HS ghi tên và ngày hi sinh của các anh hùng
liệt sĩ xã nhà.


- GV nên giáo dục tư tưởng cho HS khi kết thúc buổi
ngoại khoá.


4/ Đánh giá.



GV đánh giá tinh thần, thái độ học tập của HS.
5/ Dặn dò.


Yêu cầu HS về nhà xem lại toàn bộ các kiến thức đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104></div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105></div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………


Ngày soạn: 03/12/09
Ngày dạy : /12/09


Tiết 33 – Bài 17: ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG
<b>III</b>


I/ Mục tiêu.


- Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời
Lý, Trần, Hồ.


- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt: chính
trị, kinh tế, văn hố của Đại Việt ở thi Lý, Trn, H.
II/ Chun b.



<i>Giáo án Lịch Sử 7 Trang</i>
Tuần 17 _ Tiết 33 – 34


LĐĐA, /11/2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- GV: lược đồ Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ, lược đồ kháng
chiến chống Tống,…


- HS: soạn bài và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Nêu những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly?
- Tác dụng của những cải cách đó?


<b> 3/ Bài mới.</b>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


? Dưới thời Lý - Trần
nhân dân ta đối đầu với
cuộc xâm lược nào?
- Sử dụng bảng phụ thống
kê các cuộc kháng chiến
và gọi từng HS lên hoàn
thành.


? Thời gian bắt đầu và kết


thúc của các cuộc chống
Tống thời Lý, chống
Mông - Nguyên thời Trần


? Đường lối chống giặc
trong mỗi cuộc kháng
chiến thể hiện như thế
nào?


- Xem phụ lục.


- Kháng chiến chống
Tống: tháng 10/1075 đến
tháng 3/1077


- Kháng chiến chống quân
xâm lược Mông Cổ lần
thứ nhất: đầu tháng
1/1258 – 29/1/1528.


- Kháng chiến chống quân
Nguyên lần 2: 1/1285 –
6/1285.


- Chống quân Nguyên lần
thứ 3: 12/1287 – 4/1288
- Kháng chiến chống
Tống:


+ Đường lối chung: chủ


động đánh giặc, buộc giặc
đánh theo cách của ta.
+ Giai đoạn 1: “ tiến công
để tự vệ”


+ Giai đoạn 2: chủ động
xây dựng phòng tuyến


- Đường lối chống giặc:
+ Kháng chiến chống
Tống: chủ động đánh
giặc, buộc giặc đánh theo
cách của ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

? Những tấm gương tiêu
biểu qua các cuộc kháng
chiến? Tấm gương chỉ
huy nào em nhớ nhất?
Cơng lao đóng góp của
các vị anh hùng tiêu biểu.


Như Nguyệt, không cho
giặc tiến vào Thăng Long,
tìm cách phản cơng tiêu
hao lực lượng địch.
- Kháng chiến chống
Mông - Nguyên.


+ Đường lối chung: thực
hiện chủ trương “ vườn


không nhà trống”, tạm rút
khỏi kinh thành Thăng
Long.


+ Lần thứ nhất: nhân dân
rút khỏi thành, quân
Mông Cổ thiếu lực lượng
trầm trọng, quân nhà Trần
phản công mạnh vào
Thăng Long.


+ Lần thứ hai: làm tiêu
hao sinh lực địch rồi tổ
chức phản công, đánh
giặc ở nhiều nơi và tiến
vào giải phóng Thăng
Long.


+ Lần thứ ba: chủ động
mai phục tiêu diệt đoàn
thuyền lương, mở cuộc
phản công tiêu diệt giặc
trên sông Bạch Đằng.
- Thời Lý: Lý Thường
Kiệt, Lý Kế Nguyên,
Tông Đản, hoàng tử
Hoằng Chân.


- Thời Trần: Trần Thủ
Độ, Trần Quốc Toản,


Trần Quốc Tuấn…
Vai trò:


- Tập họp quần chúng
nhân dân, đoàn kết chống


+ Kháng chiến chống
Mông- Nguyên: “vườn
không nhà trống”


- Tấm gương tiêu biểu: Lý
Thường Kiệt, Trần Quốc
Tuấn…


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

? Em có nhận xét gì về
tinh thần đồn kết đánh
giặc trong mỗi cuộc
kháng chiến của dân tộc?


? Nguyên nhân thắng lợi
của các cuộc kháng
chiến?


giặc.


- Chỉ huy nghĩa quân tài
tình, sáng suốt.


- Kháng chiến chống
Tống: sự đồn kết chiến


đấu giữa qn đội triều
đình với đồng bào các dân
tộc thiểu số ở vùng núi
- Kháng chiến chống
Mông – Nguyên: dân
nhân theo lệnh triều đình
thực hiện “ vườn khơng
nhà trống”, tự xây dựng
làng chiến đấu, phối hợp
với quân triều đình để tiêu
diệt giặc.


- HS trình bày như SGK.
Gv chốt lại:


- Các tầng lớp nhân đoàn
kết, chiến đấu anh dũng.
- Sự đóng góp của các vị
anh hùng tiêu biểu với
đường lối chiến lượt,
chiến thuật đúng đắn, kịp
thời, sáng tạo.


- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Sư ủng hộ của nnhân
dân.


+ Sự lãnh đạo tài tình,
sáng suốt của các tướng
lĩnh.



4/ Củng cố


- Các triều đại phong kiến Việt Nam từ 1009 - 1407?
- Những chiến thắng tiêu biểu trong sự nghiệp chống
ngoại xâm của dân tộc ta ở thế kỉ XI; thế kỉ XIII?


- Dựa vào đâu có thể nhận định: thời Lý - Trần dân tộc ta
xây dựng được nền văn minh rực rỡ, gọi là văn minh Đại
Việt?


- Theo em, trách nhiệm của chúng ta đối với những thành
quả mà ơng cha ta đã làm là gì?


5/ Dặn dò.


Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

………
………
………
………
………
………


Ngày soạn: 04/12/09 Chương IV: ĐẠI VIỆT THỜI LÊ
SƠ (XV – XVI)


Ngày dạy: /12/09



Tiết 34 – Bài 18: CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ
<b>VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN</b>


<b>MINH ĐẦU THẾ KỈ XV</b>
I/ Mục tiêu.


- Thấy rõ âm mưu và những hoạt động bành trướng của
nhà Minh đối với Đại Việt.


- Nắm được diễn biến, kết quả, ý nghĩa các cuộc khởi
nghĩa của quý tộc Trần, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của
Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng.


- Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí bất khuất anh
hùng của nhân dân ta.


II/ Chuẩn bị.


- GV: lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV.
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.


HĐGV HĐHS Ghi bảng



? Vì sao nhà Minh kéo
vào xâm lược nước ta?
- Giảng: quân Minh đánh
nhà Hồ 1 số điểm ở Lạng
Sơn, nhà Hồ rút về bờ bắc
sông Hồng, lấy thành Đa
Bang làm cố thủ.


- Quân Minh mượn cớ
khôi phục nhà Trần để đô
hộ nước ta.


- Chú ý theo dõi.


1/ Cuộc xâm lược của
quân Minh và sự thất bại
của nhà Hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

22/1/1407, quân Minh
đánh tan nhà Hồ ở Đa
Bang → nhà Hồ cố thủ ở
Tây Đô → 6/1407 cha
con Hồ Quý Ly bị bắt,
cuộc kháng chiến thất bại.
? Vì sao cuộc kháng chiến
của nhà Hồ nhanh chóng
thất bại?


- Giảng: sau khi đánh bại
nhà Hồ, nhà Minh đã thiết


lập chính quyền thống trị
ở nước ta.


? Hãy nêu chính sách
thống trị của nhà Minh
đối với nước ta?


? Nhận xét các chính sách
cai trị của nhà Minh đối
với nước ta?


? Các chính sách sách đó
nhằm mục đích gì?


- Giảng: ngay sau khi cha


- Vì cuộc kháng chiến của
nhà Hồ khơng thu hút
được nhân dân tham gia,
không phát huy được sức
mạnh tồn dân.


- Chú ý lắng nghe.


- Xố bỏ quốc hiệu nước
ta, đổi thành quận Giao
Chỉ


- Thi hành chính sách
đồng hố, ngu dân, bóc


lột tàn bạo.


- Đặt ra hàng trăm thứ
thuế, bắt phụ nữ, trẻ em
làm nơ tì.


- Thiêu huỷ và mang về
Trung Quốc những bộ
sách có giá trị.


- Các chính sách đó vơ
cùng thâm độc, táo bạo.
- Chúng muốn dân ta phải
lệ thuộc vào chúng(đồng
hố, nơ dịch)


- Theo dõi


- 1/1047, quân Minh
chiếm Đông Đô và thành
Tây Đô → 6/1407 cha con
Hồ Quý Ly bị bắt → cuộc
kháng chiến thất bại.


2/ Chính sách cai trị của
nhà Minh.


- Chính trị: xố bỏ quốc
hiệu nước ta, sáp nhập
vào Trung Quốc.



- Kinh tế: đặt ra hàng trăm
thứ thuế; bắt trẻ em, phụ
nữ làm nơ tì.


- Văn hố: thi hành chính
sách đồng hố, ngu dân,
bắt nhân dân phải bỏ
phong tục tập quán của
mình.


3. Cuộc đấu tranh của quý
tộc Trần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

con họ Hồ bị bắt, phong
trào đấu tranh của nhân
dân diễn ra khắp nơi
? Em hãy trình bày các
cuộc khởi nghĩa trên lược
đồ.


? Các cuộc khởi nghĩa
diễn ra có ý nghĩa gì?


- Khởi nghĩa Trần Ngỗi:
Trần Ngỗi là con cháu của
vua Trần Nghệ Tông được
đưa lên làm minh chủ vào
10 - 1407 và tự xưng Giản
Định hoàng đế. Trần Ngỗi


kéo quân vào Nghệ An
được Đặng Tất và Nguyễn
Cảnh Chân hưởng ứng. 12
- 1408, một trận quyết liệt
diễn ra ở Bô Cô, nghĩa
quân đã tiêu diệt 4 vạn
quân Minh, thanh thế
nghĩa quân vang xa. Lợi
dụng cơ hội Đặng Tất,
Nguyễn Cảnh Chân bị
giết Trương Phụ cho 5
vạn quân tấn công đại bản
doanh của Trần Ngỗi
- Khởi nghĩa Trần Quý
Khống cuộc khởi nghĩa
phát triển nhanh chóng từ
Thanh Hoá đến Hoá
Châu, giữa 1411 quân
Minh tăng viện binh →
1413 Nguyễn Cảnh Dị,
Đặng Dung, Trần Quý
Khoáng bị bắt→ khởi
nghĩa thất bại.


- Được coi là ngọn lửa
nuôi dưỡng tinh thần yêu
nước của nhân dân ta.


- 10 - 1407 Trần Ngỗi làm
minh chủ



- 12 - 1408, nghĩa quân
đánh tan 4 vạn quân ở Bô


- 1409 cuộc khởi nghĩa
thất bại.


b. Khởi nghĩa Trần Q
Khống.


- Cuộc khởi nghĩa phát
triển nhanh chóng, từ
Thanh Hoá đến Hoá Châu
- 1413 cuộc khởi nghĩa
thất bại.


4/ củng cố


- Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến của nhà Hồ
chống quân Minh xâm lược?


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Nêu các chính sách cai trị của quân Minh đối với nước
ta?


- Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV?
5/ Dặn dò.


Yêu cầu HS về nhà xem lại toàn bộ các kiến thc ó hc.
IV/ Rỳt kinh nghim.










<i>Giáo án Lịch Sử 7 Trang</i>
LĐĐA, /12/2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Ngày soạn: 08/12/09
Ngày dạy : /12/09


Tiết 35 – LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I/ Mục tiêu.


Giúp HS nắm vững chắc các kiến thức đã học, hệ
thống hố tồn bộ kiến thức chuẩn bị kiểm tra học kì I.
II/ Chuẩn bị.


- GV: hệ thống bài tập.
- HS: xem lại các bài đã học.
III/ Tiến trình dạy - học.


1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến của nhà Hồ


chống quân Minh xâm lược?


- Nêu các chính sách cai trị của quân Minh đối với nước
ta?


- Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV?


<b> 3/ Bài mới.</b>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

? Như thế nào là chế độ
phong kiến tập quyền và
phân quyền?


? Em hãy nhận xét về quá
trình hình thành, phát
triển và suy vong của chế
độ phong kiến phương
Đông và chế độ phong
kiến châu Âu?


? Cuộc kháng chiến chống
Tống xâm lược của qn
dân Đại Việt có ý nghĩa
gì?


- Phong kiến phân quyền
là chế độ phong kiến
trong đó tập trung mọi


quyền lực vào tay vua.
- Phong kiến phân quyền
là chế độ phong kiến
trong đó nhà vua chỉ có
danh khơng có thực quyền
cai trị toàn quốc, quyền
lực bị phân tán cho các
lãnh chúa ở các địa
phương.


- Xã hội phong kiến ở
phương Đơng hình thành
sớm, phát triển chậm, q
trình khủng hoảng và suy
vong kéo dài, khi các
nước này rơi vào tình
trạng lệ thuộc hoặc là
thuộc địa của chủ nghĩa tư
bản phương Tây.


- Chế độ phong kiến châu
Âu xuất hiện muộn, phát
triển nhanh, kết thúc sớm,
bước nhanh sang giai
đoạn chủ nghĩa tư bản.
- Cuộc kháng chiến thắng
lợi thể hiện tinh thần
chiến đấu dũng cảm, kiên
cường của các tầng lớp
nhân dân ta trong sự


nghiệp đấu tranh chống
quân Tống, bảo vệ vững
chắc nền độc lập của Tổ
quốc, trong đó có sự tham
gia của các dân tộc ít
người.


- Kháng chiến thắng lợi


Bài tập 1.


Bài tập 2.


Bài tập 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

? Nguyên thắng lợi của 3
lần kháng chiến chống
quân xâm lược Mông –
Nguyên (TKXII)?


thể hiện tinh thần đoàn
kết của nhân dân ta trên
dưới 1 lòng, dưới sự chỉ
huy tài giỏi của Lý


Thường Kiệt, chiến công
của ông xứng đáng được
sử sách dân tộc muôn đời
lưu mãi.



- Kháng chiến chống
Tống thắng lợi đập tan ý
chí xâm lược của giặc
ngoại xâm, buộc nhà
Tống từ bỏ hoàn toàn
mộng xâm lược Đại Việt,
đất nước bước vào thời kì
thái bình.


- Tồn dân tham gia
kháng chiến.


- Cơng cuộc chuẩn bị chu
đáo, tồn diện, nổi lên hội
nghị Bình Than – Diên
Hồng với mục tiêu: đồn
kết đánh giặc, bảo vệ Tổ
quốc.


- Có sự lãnh đạo tài tình
của nhà quân sự thiên tài
Trần Quốc Tuấn, vua tơi
nhà Trần có những chiến
lược, chiến thuật đúng
đắn, sáng tạo.


- Tinh thần hi sinh, quyết
chiến, quyết thắng của
toàn dân mà nòng cốt là
quân đội nhà Trần.


- Cách đánh giặc đúng
đắn đó là thấy được chỗ
mạnh, chỗ yếu của kẻ thù,
biết phát huy chỗ mạnh,


Bài tập 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

? Sau chiến tranh, nhà
Trần đã làm gì để khuyến
khích nơng nghiệp phục
hồi và phát triển?


? Vì sao nói nhà nước
phong kiến thời Trần là
nhà nước quân chủ quý
tộc?


lợi thế của đất nước, buộc
địch từ thế mạnh chuyển
dần sang thế yếu, từ chủ
động sang bị động để tiêu
diệt chúng.


- Các vương hầu, quý tộc
vẫn tiếp tục chiêu lập dân
nghèo khai hoang, lập
điền trang.


- Nhà Trần còn ban thái
ấp cho các vương hầu quý


tộc.


- Ruộng đất công làng xã
chia cho nông dân cày cấy
và thu thu thuế.


- Bởi vì sau kháng chiến
chống Mơng – Nguyên xã
hội ngày càng phân hoá
mạnh mẽ, sự phân biệt
đẳng cấp ngày càng sâu
sắc, nhất là tầng lớp quý
tộc, vương hầu nhà Trần
có nhiều đặc quyền, đặc
lợi, trong khi đó tầng lớp
nơng nơ, nơ tì đơng đảo
nhưng họ là tầng lớp thấp
kém nhất xã hội, họ bị lệ
thuộc.


Bài tập 5.


Bài tập 6.


4/ Củng cố


GV yêu cầu HS học lại các kiến thức đã học để chuẩn bị
cho kiểm tra học kì I.


5/ Dặn dò.



Học tất cả các kiến thức đã học.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

………
………
………


Ngày soạn: 14/12/09
Ngày dạy : /12/09


Tiết 36 – KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ Mục tiêu.


Đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của HS trong
học kì I làm cơ sở để tìm ra các phương pháp kiến thức
cho phù hợp với đối tượng HS trong học kì II.


II/ Chuẩn bị.


- GV: đề kiểm tra và đáp án.
- HS: học các bài đã học.
III/ Tin trỡnh kim tra.


<i>Giáo án Lịch Sử 7 Trang</i>
LĐĐA, /12/2009



Duyệt của tổ trưởng
………
………
………
………
………
………
……….
……….
………..
………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra. HS làm bài theo đề của Sở giáo dục.
3/ Kết quả giữa các lớp.


Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém


SL % SL % SL % SL % SL %


7A
7B
7C


4/ Rút kinh nghiệm.


………
………


………
………
………
………


LĐĐA, /12/2009


Duyệt của tổ trưởng


………...
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………...
HỌC KÌ II


Ngày soạn: 29/12/09
Ngày dạy : /01/10


Tiết 37 – Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418
<b>– 1427)</b>


I/ Mục tiêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng


đất nước, từ 1 cuộc khởi nghĩa nhỏ ở miền núi rừng Thanh
Hoá, dần dần phát triển trong cả nước..


- Tầng lớp quý tộc Trần, Hồ đã suy yếu khơng đủ sức
cuộc khởi nghĩa, chỉ có tầng lớp địa chủ mới do Lê Lợi
lãnh đạo có đủ uy tín tập hợp các tầng lớp nhân dân.
- Tích hợp mơi trường qua các điểm: địa bàn hoạt động
của nghĩa quân, những nơi chiến thắng.


II/ Chuẩn bị.


- GV: lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn…
- HS: soạn bài và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


3/ Bài mới. I. THỜI KÌ Ở MIỀN TÂY THANH HỐ.


HĐGV HĐHS Ghi bảng


- Giới thiệu bia Vĩnh
Lăng trên bia những lời
do Nguyễn Trãi soạn
thảo ghi tiểu sử và sự
nghiệp của Lê Lợi.
? Cho biết vài nét về
LêLợi?



- Giảng; ơng đã từng nói
“ta dấy qn đánh giặc
khơng vì ham phú q mà
vì muốn cho đời sau biết
rằng ta không chịu thần
phục giặc tàn ngược.
? câu nói của ơng thể hiện
điều gì?


? Lê Lợi chọn nơi nào làm
căn cứ?


- Theo dõi.


- Là một hào trướng có uy
tín ở vùng Lam Sơn, là
người yêu nước, cương trữc
khảng khái. Trước cảnh
nước mất nhà tan, ơng đã
ni chí giết giặc cứu nước.
- Lắng nghe.


- Thể hiện ý chí tự chủ của
người dân Đại Việt -
Lam Sơn.


- Là căn cứ đầu tiên của


1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa



Lê Lợi là người yêy nước,
thương dân ,có uy tín lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

? Cho biết một vài nét về
căn cứ Lam Sơn?




- Giảng: nghe tin Lê Lợi
chuẩn bị khởi nghĩa, hào
kiệt khắp nơi hưởng ứng
trong đó có Nguyễn Trãi.
? Nguyễn Trãi là người
như thế nào?


- Mở rộng: Nguyễn Trãi
là con trai của Nguyễn
Phi Khanh, đổ tiến sĩ thời
Trần, làm quan dưới triều
Hồ, khi triều hồ sụp đổ,
ông bị giam lỏng ở Đông
Quan và đã bỏ trốn theo
nghĩa quân Lam Sơn; đầu
năm 1416 Lê Lợi cùng 18
người trong bộ chỉ huy tổ
chức hội thề ở Lũng Nhai,
tại đây Lê Lợi đã đọc lời
thề quyết cùng nhau sống
chết chống giặc Minh →


2 – 1418 Lê Lợi dựng cờ
khởi nghĩa tự xưng Bình
Định Vương


? Thời kì đầu của cuộc
khởi nghĩa nghĩa quân
Lam Sơn đã gặp những
- Giảng: tình hình khó
khăn của nghĩa quân Lam
Sơn trong những ngày đầu


cuộc khởi nghĩa và là quê
hương của Lê Lợi, đó là
một vùng đồi núi thấp xen
kẽ những dãy rừng thưa và
thung lũng nằm bên tả ngạn
sông Chu , nơi có hniều dân
tộc Mường ,Thái có địa thế
hiểm trở.


- Chú ý lắng nghe.


- Nguyễn Trãi là người học
rộng tài cao có lịng u
nước thương dân hết mực.
- Chú ý theo dõi.


- Lực lượng của nghĩa quân
còn yếu, lương thực còn
thiếu thốn.



- Chú ý theo dõi.


- Nguyễn Trãi là người học
rộng, tài cao, giàu lòng yêu
nuớc.


- 1416 , Lê Lợi cùng bộ chỉ
huy tổ chức hội thề ở Lũng
Nhai


- 1418, Lê Lợi dựng cờ khởi
nghĩa ở Lam Sơn tự xưng
Bình Định Vương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

đã được Nguyễn Trãi
nhận xét “ cơm ăn thì sớm
tối khơng được 2 bữa, áo
mặc đơng hè chỉ có một
manh, qn lính độ vài
nghìn, khí giới thì thật tay
khơng”. 1418 nghĩa quân
rút lên núi Chí Linh,
đường tiếp tế bị cắt đứt,
nghĩa quân gặp nhiều khó
khăn. Lúc đó quân Minh
huy động 1 lực lượng
mạnh nhằm bắt và giết Lê
Lợi.



? Trước tình hình đó
nghĩa qn đã nghĩ ra
cách gì để giải vây?
? Em có suy nghĩ gì về
gương hy sinh của LêLai?
khó khăn gì?


? Trong lần rút quân này
nghĩa quân đã gặp những
khó khăn gì?


- Giảng: trước tình hình
đó bộ chỉ huy đã quyết
định hoà hoản với quân
Minh và chuyển về căn cứ
Lam Sơn.


? Tại sao Lê Lợi đề nghị
tạm hoà hoạn với quân
minh


- Lê Lai đã cải trang làm
Lê Lợi, dẫn 1 toán qn liều
chết phá vịng vây giặc.
- Đó là tấm gương hy sinh
anh dũng, nhận lấy cái chết
cho mình để cứu thoát cho
minh chủ.


- Thiếu lương thực trầm


trọng, đói rét, phải giết cả
ngựa, voi chiến để ni
qn.


- Tránh cuộc bao vây của
qn Minh, có thời gian để
củng cố lực lượng.


- 1914 nghĩa quân đã rút lên
núi Chí Linh.


- 1421, quân Minh mở couộc
càng quét buộc quân ta rút lên
núi Chí Linh.


- 1423, Lê Lợi quyết định hoà
hoản với quân Minh.


- 1424, quân Minh trở mặt tấn
công ta.


4/ Củng cố


- Trình bày tóm tắt diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn 1418- 1423


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Tại sao Lê Lợi hoà hoản với quân Minh?
5/ Dặn dò.


Học bài, xem bài mới.


IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………


Ngày soạn: 30/12/09


Ngày dạy: /01/10


Tiết41 – Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN
<b>(1418-1427) (tt)</b>


I/ Mục tiêu.


- Những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam
Sơn trong những năm cuối 1424-1425.


- Qua đó thấy sự phát triển lớn mạnh của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn trong thời gian này từ chỗ bị động đối
phó với quân Minh ở miến Tây Thanh Hoá tiến đến làm
chủ một vùng rộng lớn ở miền Trung và bao vây được
Đông Quan.


- Giáo dục truyền thống yêu nước, tinh thần bất khuất
kiên cường và lòng tự hào dân tộc.



- Tích hợp mơi trường qua các điểm: địa bàn hoạt động
của nghĩa quân, những nơi chiến thắng.


II/ Chuẩn bị.


- GV: lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Trình bày diễn biến giai đoạn 1418- 1423 của cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn?


- Tại sao quân Minh chấp nhận hoà hoản với Lê Lợi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

3/ Bài mới. II/ GIẢI PHÓNG NGHỆ AN - TÂN BÌNH - THUẬN HỐ
<b>VÀ TIẾN QN RA BẮC (1424 – 1426).</b>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


- Giảng: Nguyễn Chích đề
nghị chuyển hướng hoạt
động của nghĩa quân vào
Nghệ An.


? Tại sao Nguyễn Chích
đề nghị chuyển quân vào


Nghệ An?


? Cho biết một vài nét về
Nguyễn Chích?


? Việc thực hiện đó đem
lại kết quả gì?


- HS dựa vào lược đồ
trình bày đường tiến quân
và những trận đánh lớn
của nghĩa quân Lam Sơn.


? Nhận xét kế hoạch
Nguyễn Chích?


- Giảng: 8/1425, Lê Lợi


- Lắng nghe.


- Nghệ An là một vùng
đất rộng, người đông, địa
hình hiểm trở, xa trung
tâm địch.


- Là nơng dân nghèo, có
tinh thần yêu nước, từng
lãnh đạo các cuộc khởi
nghĩa chống quân minh ở
Nghệ An, Thanh Hoá.


- Thoát khỏi thế bao vây,
mở rổng địa bàn hoạt
động trên tồn Nghệ An,
Tân Bình, Thuận Hố.
- 12/10/1424, quân ta bất
ngờ tập kích đồ Đa Căng
và hạ thành Trà Lân sau 2
tháng bao vây.


- Sau khi thất bại thành
Trà Lân, địch tập trung ở
ải Khả Lưu, ta bằng kế
hoạch nghi binh đã tiêu
diệt địch ở đó.


- Được sự ủng hộ của
nhân dân quân ta tiến vào
Nghệ An, đánh Diễn
Châu, Thanh Hố.
- Kế hoạch phù hợp với
tình hình thiời đó nên đã
thu được nhiều thắng lợi.


1/ Giải phóng Nghệ An
1424.


- Nguyễn Chích đưa ra kế
hoạch chuyển địa bàn vào
Nghệ An.



- Quân ta đánh và tiêu diệt
địch ở nhiều nơi: Khả
Lưu, hạ thành Trà Lân,
Bồ Ải.


=> Giải phóng Nghệ An,
Diễn Châu, Thanh Hố.


2. Giải phóng Tân Bình,
Thuận Hố 1425.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

cử Trần Nguyên Hãn, Lê
Ngân chỉ huy lực lượng từ
Nghệ An đến Thuận Hố
và nhanh chóng giải
phóng vùng đất đó trong
10 tháng. Quân minh ở
trong một số thành luỹ bị
cô lập và bị nghĩa quân
vây hãm.


- Gọi HS đọc kênh chữ
- Yêu cầu HS dựa vào
H41 trình bày cuộc tiến
cơng này.


- Giảng: được sự ủng hộ
của nhân dân, nghĩa quân
đã đánh thắng nhiều trận
buộc địch cố thủ ở thành


Đông Quan. Cuộc khởi
nghĩa chuyển sang giai
đoạn mới.


- Đọc phần 3.


- 9/1426, Lê Lợi chia
quân làm 3 đạo tiến ra
Bắc.


+ Đạo 1: giải phóng miền
tây bắc.


+ Đạo 2: giải phóng vùng
hạ lưu sơng nhị hà.


+ Đạo 3: tiến thẳng ra
Đông Quan.


- Nhiệm vụ của 3 đạo:
đánh vào vùng địch chiếm
đóng, cùng nhân dân bao
vây đồn địch, giải phóng
đất đai thành lập chính
quyền mới.


- Chú ý lắng nghe.


- 8-1425, Trần Nguyên
Hãn, Lê Ngân chỉ huy lực


lượng ở nghệ An.


- Trong 10 tháng nghĩa
quân giải phóng từ Thanh
Hoá đến đèo Hải Vân.
3.Tiến ra Bắc mở rộng
phạm vi hoạt động (cuối
1426).


- 9/1426, Lê Lợi chia
quân làm 3 đạo tiến ra
Bắc.


- Kết quả: quân ta thắng
nhiều trận lớn, địch cố thủ
ở thành Đông Quan.


4/ củng cố


- Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn
1424 – 1426?


- Nêu dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong giai
đoạn này?


5/ Dặn dò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Học bài và soạn bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.



………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


LĐĐA, /01/2010


Duyệt của tổ trưởng
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>



Ngày soạn: 06/01/10


Ngày dạy : /01/10


Tiết 39 – Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418
<b>– 1427) (tt)</b>


I/ Mục tiêu.


- Những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của khởi
nghĩa Lam Sơn: chiến
thắng Tốt Động – Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng –
Xương Giang.


- Ý nghĩa của những sự kiện đó đối với việc kết thúc
thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.


- Tích hợp mơi trường qua các điểm: địa bàn hoạt động
của nghĩa quân, những nơi chiến thắng.


II/ Chuẩn bị.


- GV: lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn, lược đồ chiến thắng
Chi Lăng – Xương Giang,…


- HS: soạn bài và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn


1424 – 1426?


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Nêu dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong giai
đoạn này?


<b> 3/ Bài mới. III. KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG CUỐI NĂM 1426 – </b>
<b>CUỐI 1427.</b>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


- Yêu cầu HS xác định vị
trí Tốt Động – Chúc
Động.


- Yêu cầu HS trình bày
diễn biến trận Tốt Động –
Chúc Động.


? Vì sao được coi là ý
nghĩa chiến lược?


Giảng: trên đà thắng lợi
nghĩa quân Lam Sơn vây


- Chỉ trên lược đồ.


- Với mong muốn giành
thế chủ động tiến quân
vào Thanh Hoá đánh tan
bộ chỉ huy của ta, nhà


Minh cử Vương Thông
tăng thêm 5 vạn quân kéo
vào Đông Quan, 1 lực
lượng nhỏ kéo vào Thanh
Hoá, trên đường tiến quân
chúng tập trung ở Cổ Sở
để đánh Cao Bộ.


- Ta phục binh ở Tốt
Động – Chúc Động.


- 11/ 1426, Vương Thông
cho quân từ mọi hướng
tấn công, khi địch lọt vào
trận địa.


- 5 vạn quân địch tử
thương, 1 vạn tên bị bắt
sống, Vương Thông chạy
về Đông Quan. Trận
thắng này được coi là trận
thắng có ý nghĩa chiến
lược.


- Làm thay đổi tương
quan lực lượng giữa ta và
địch ý đồ chủ động tấn
công của địch bị thất bại.
- Chú ý theo dõi.



1/ Trận Tốt Động – Chúc
Động.


- 10/ 1424, Vương Thông
cùng 5 vạn quân đến
Đông Quan.


- Ta phục binh ở Tốt
Động - Chúc Động.


- 11/ 1426, quân Minh
tiến về cao bộ, quân ta từ
mọi phía tấn cơng địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

hãm Đơng Quan, giải
phóng các châu, huyện
lân cận.


? Sau khi thất bại ở Tốt
Động- Chúc Động, quân
Minh đã làm gì?


? Tại sao lại tập trung lực
lượng tiêu diệt quân Liễu
Thăng?


- HS dựa vào lược đồ
trình bày diễn biến của
cuộc khởi nghĩa.



- Giảng: khi 2 đạo quân
đã bị tiêu diệt, Vương


- 10/1427, 15 viện binh từ
Trung Quốc chia làm 2
đạo tiến vào nước ta.
- Vì diệt quân của Liễu
Thăng sẽ tiêu diệt được
một số lượng lớn địch hơn
10 vạn sẽ buộc Vương
Thông đầu hàng.


- 5/10/1427, Liễu Thăng
dẫn quân vào biên giới
nước ta, quân Lam Sơn do
tướng Trần Lựu chỉ huy
vừa đánh vừa rút lui nhử
địch vào trận địa, quân
mai phục của ta tiêu diệt 1
vạn tên, Liễu Thăng bị
giết.


- Tướng Lương Minh lên
thay, cho quân tiến xuống
Xương Giang trên đường
tiến quân chúng bị quân ta
mai phục ở cần trạm phố
cát tiêu diệt 3 vạn tên,
tướng Lương Minh bị
giết, số quân địch còn lại


co cụm giữa cánh đồng
Xương Giang và cũng bị
nghĩa quân tấn công bao
vây bắt sống.


- Mộc Thạnh biết Liễu
Thăng thất bại đã rút về
Trung Quốc.


2.Trận Chi Lăng- Xương
Giang 10- 1427.


a. Chuẩn bị.


- Địch: 15 vạn viện binh
kéo vào nước ta.


- Ta: tập trung lực lượng
tiêu diệt quân Liễu Thăng
trước.


b. Diễn biến.


-8/10/1427, Liễu Thăng
dẫn quân vào nước ta đã
bị phục kích và bị giết ở
ải Chi Lăng.


- Tướng Lương Minh lên
thay dẫn quân xuống


Xương Giang, liên tiếp bị
phục kích ở cần trạm, phố
cát.


- Biết Liễu Thăng tử trận,
Mộc Thạnh vội vã rút
quân về nước.


c. Kết quả.


- Liễu Thăng, Lương
Minh tử trận, hàng vạn
địch bị giết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Thơng vội xin hồ chấp
nhận mở hội thề ở Đông
Quan vào 12-1427, và rút
về nước.


- Giảng: Sau khi đất nước
giải phóng, Nguyễn Trãi
đã viết “Bình Ngơ Đại
Cáo” tun bố với tồn
dân về việc đánh đuổi
giặc Minh (Ngô) của
nghĩa quân Lam Sơn và
đó được coi là bản tun
ngơn của nước Đại Việt ở
thế kỉ XV.



? Tại sao cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn giành thắng lợi?
? Khởi nghĩa Lam Sơn
thắng lợi có ý nghĩa gì?


- Chú ý theo dõi và đọc
phần chữ in nghiêng.


- Nhân dân đồng lòng
đánh giặc, sự tài tình của
bộ tham mưu đa ra đường
lối chiến lược đúng đắn.
- Kết thúc 20 năm đơ hộ
của nhà Minh.


- Mở ra thời kì phát triển


và rút quân khỏi nước ta.
3.Nguyên nhân thắng lợi
và ý nghĩa lịch sử.


- Sự lãnh đạo tài tình của
bộ tham mưu đứng đầu là
Lê Lợi, Nguyễn Trãi.


- Mở ra thời kì phát triển
mới cho đất nước.


<b> 4/ Củng cố</b>



- Trình bày diễn biến của trận Tốt Động - Chúc Dộng, trận
Chi Lăng - Xương Giang trên lược đồ?


- Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn?


5/ Dặn dò.


Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………


Ngày soạn: 06/01/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Ngày dạy: /01/10


Tiết 40 – Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ
<b>(1428-1527)</b>


I/ Mục tiêu.


- Bộ máy chính quyền thời Lê sơ, chính sách đối với
quân đội thời Lê, những điểm chính của bộ luật Hồng
Đức.



- So với thời Trần để chứng minh thời Lê sơ, nhà nước
tập quyền tương đối hoàn chỉnh, quân đội hùng mạnh, có
luật pháp để đảm bảo kỉ cương, trật tự xã hội.


- Giáo dục cho HS niềm tự hào về thời thịnh trị của đất
nước, có ý thức bảo vệ đất nước.


- Giáo dục môi trường thông qua việc giáo dục ý thức
bảo vệ, giữ gìn di sản văn hoá – lịch sử.


II/ Chuẩn bị.


- GV: sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước.
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Trình bày diễn biến của trận Tốt Động - Chúc Động,
trận Chi Lăng - Xương Giang trên lược đồ?


- Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn?


3/ Bài mới. I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT.


HĐGV HĐHS Ghi bảng



- Giảng: sau khi đất nước
thống nhất, Lê Lợi lên
ngơi hồng đế, khơi phục
lại quốc hiệu Đại Việt,
xây dựng bộ máy chính
quyền.


? Bộ máy chính quyền
thời Lê sơ được thể hiện
như thế nào?


? Đứng đầu là ai?
? Giúp việc cho vua có


- Lắng nghe.


- Chế độ phong kiến tập
quyền.


-Đứng đầu là vua.
- Ở triều đình có 6 bộ,


1/ Tổ chức bộ máy chính
quyền.


- Vua đứng đầu bộ máy
nhà nước từ trung ương
đến địa phương.



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

những cơ quan nào?
? Bộ máy chính quyền địa
phương được chia như thế
nào?


? Thời Lê Thánh Tơng
việc quản lí 13 đạo có gì
mới?


- Cho học sinh quan sát
lược đồ hành chính nước
Đại Việt thời Lê sơ và tên
13 đạo thừa tuyên.


? So sánh tổ chức nhà
nước thời Lê sơ với thời
Trần, nhiều người cho
rằng nhà nước thời Lê sơ
tập quyền hơn nhà Trần?
? Nhìn vào lược đồ nước
Đại Việt thời Lê khác gì
thời Trần?


? Em có nhận xét gì về tổ
chức bộ máy chính quyền
thời Lê sơ?


? Nhà Lê tổ chức quân đội
như thế nào?



? Tại sao nói lúc đó, chế


giúp việc có 6 tự, 6 khoa
giám sát.


- Thời Lê Thái Tổ: 5 đạo
; thời Lê Thánh Tông 13
đạo thừa tuyên.


- Đứng đầu mỗi đạo có 3
ti phụ trách 3 mặt hoạt
động khác nhau ở mỗi
thừa tuyên( đô, ti, hiến ti,
thừa ti).


- Quan sát và phân tích.


- Vua nắm mọi quyền, Lê
Thánh Tông bãi bỏ một số
chức vụ cao cấp: tể tướng,
đại tổng quản, hành


khiển: vua trực tiếp làm
tổng chỉ huy quân đội.
- Quyền lực nhà vua ngày
càng được củng cố:các
chức vụ và cơ quan ngày
càng được sắp xếp quy củ
và bổ sung đầy đủ; đất
nước được chia nhỏ thành


các khu vực hành chính.
-Việc tổ chức bộ máy chặt
chẽ, dễ quản lí.


- Tiếp tục chế độ “ngụ
binh ư nơng”, qn đội
gồm có 2 bộ phận chính:
qn triều và qn địa
phương.


- Vì thường xun có giặc


- Trung ương gồm có 6 bộ
(lại, hộ, lễ, hình, cơng)
giúp việc các bộ gồm có:
tự, viện hàn lâm, quốc sử
viện, ngự sử đài.


- Địa phương được chia
thành 13 đạo → phủ →
châu → xã.


2.Tổ chức quân đội.
- Thực hiện chính sách
“ngụ binh ư nơng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

độ “ngụ binh ư nông” là
tối ưu?


? Nhà Lê quan tâm phát


triển quân đội như thế
nào?


? Em có nhận xét gì về
chủ trương của nhà Lê đối
với lãnh thổ của đất nước?


? Vì sao thời Lê, nhà nước
quan tâm đến luật pháp?


- Giảng: Lê Thánh Tông
ban hành bộ luật “Quốc
triều hình luật”. Đây là bộ
luật lớn nhất có giá trị
nhất thời phong kiến nước
ta.


? Nội dung chính của bộ
luật là gì?


? Luật Hồng Đức có điểm
gì tiến bộ?


ngoại xâm → vừa kết hợp
sản xuất với quốc phịng
- Qn lính luyện tập võ
nghệ, bố trí quân đội vùng
biên giới.


- Quyết tâm củng cố quân


đội, bảo vệ đất nước; thực
hiện chính sách vừa
cương vừa nhu với kẻ thù;
đề cao trách nhiệm bảo vệ
Tổ quốc đối với mỗi
người dân, trừng trị thích
đáng những kẻ bán nước.
- Giữ gìn kĩ cương, trật tự
xã hội; ràng buộc nhân
dân dưới chế độ phong
kiến để triều đình quản lí
chặt chẽ hơn.


- Lắng nghe.


- Bảo vệ quyền lợi của
vua, hoàng tộc; bảo vệ
quyền lợi giai cấp thống
trị, bảo vệ người phụ nữ.
- Quyền lợi, địa vị người
phụ nữ được tơn trọng.


- Qn đội gồm có: quân
triều đình và quân địa
phương.


3. Luật pháp.


- Lê Thánh Tông ban
hành luật Hống Đức.



- Bảo vệ quyền lợi của
vua, hoàng tộc.


- Bảo vệ quyền lợi của
giai cấp thống trị.


- Bảo vệ người phụ nữ.
4/ củng cố


- Trình bày và vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời
Lê sơ?


- Trình bày những đóng góp của vua Lê Thánh Tơng
trong việc xây dựng bộ máy nhà nước và luật pháp?


5/ Dặn dò.


Học bài và soạn bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………


LĐĐA, /01/2010


Duyệt của tổ trưởng
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>



Ngày soạn: 12/01/10
Ngày dạy : /01/10


Tiết 41 – Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 –
<b>1527) (tt)</b>


I/ Mục tiêu.


- Sau khi nhanh chóng khơi phục sản xuất, thời Lê sơ nền


kinh tế phát triển về mọi mặt.


- Sự phân chia xã hội thành 2 giai cấp chính: địa chủ và
nơng dân. Đời sống các tầng lớp khá ổn định.


- Giáo dục ý thức tự hào về thời kì thịnh trị của đất nước.
- Giáo dục môi trường thông qua việc giáo dục ý thức
bảo vệ, giữ gìn di sản văn hoá – lịch sử.


II/ Chuẩn bị.


- GV: sơ đồ trống các giai cấp trong xã hội.
- HS: soạn bài và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Trình bày những đóng góp của vua Lê Thánh Tơng
trong việc xây dựng bộ máy nhà nước và luật pháp?


<b> 3/ Bài mới. II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI.</b>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


? Để khôi phục và phát
triển sản xuất nơng nghiệp
nhà Lê đã làm gì?



? Tại sao phải giải quyết
vấn đề ruộng đất?


? Nhà Lê giải quyết ruộng
đất bằng cách nào?


- Giảng: khuyến nông sứ


- Vấn đề đầu tiên cần giải
quyết là ruộng đất.


- Đất nước vừa trải qua
nhiều năm chiến tranh, bị
nhà Minh đơ hộ, làng xóm
tiêu điều, đồng ruộng bỏ
hoang.


- Cho 25 vạn lính về quê
làm ruộng; kêu gọi nhân
dân phiêu tán về quê cũ;
đặc ra 1 số chức quan
chuyên trách.


- Lắng nghe.


1/ Kinh tế.
a. Nông nghiệp


- Giải quyết ruộng đất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

có trách nhiệm chiêu tập
dân phiêu tán về quê làm
ăn; đồn điền sứ tổ chức
khai hoang; hà đê sứ quản
lí và xây dựng đê điều;
phép quân điền cứ 6 năm
chia lại ruộng đất công
làng xã.Các quan được
nhiều ruộng, phụ nữ và
người khó khăn cũng
được chia ruộng; cấm giết
trâu, bị bừa bãi.


? Vì sao nhà Lê quan tâm
đến đê điều?


? Nhận xét về những biện
pháp của nhà Lê đối với
sản xuất?


? Ở nước ta thời kì này có
những nghề thủ cơng tiêu
biểu nào?


? Em có nhận xét gì về
tình hình thủ cơng nghiệp
thời Lê sơ.


? Triều Lê đã có biện
pháp gì để phát triển bn


bán trong nước?


? Hoạt động bn bán với
nước ngồi như thế nào?
? Em có nhận xét gì về
tình hình kinh tế thời Lê?


- Chống thiên tai, lũ lụt,
khai hoang lấn biển.
- Quan tâm phát triển sản
xuất→ nền sản xuất được
khôi phục đời sống nhân
dân được cải thiện.


- Các ngành thủ công
truyền thống ở các làng
xã: kéo tơ, dệt


lụa….nhiều phường thủ
cơng hình thành; các
xưởng nhà nước quản lí
được quan tâm.


- Xuất hiện nhiều ngành
thủ công, các phường thủ
công và phát triển mạnh,
xuất hiện nhiều cơng
xưởng mới.


- Khuyến khích lập chợ,


ban hành điều lệ lập chợ,
họp chợ.


- Vẫn được duy trì, chủ
yếu bn bán ở một số
cửa khẩu.


- Ổn định ngày càng phát
triển.


- Thực hiện phép quân
điền.


- Khuyến khích bảo vệ
sản xuất.


b. Cơng thương nghiệp.
- Phát triển nhiều nghề thủ
công ở làng xã, kinh đô
Thăng Long.


- Thương nghiệp phát
triển mạnh trong nước,
hạn chế bn bán với
nước ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

? Xã hội thời Lê sơ có
những tầng lớp, giai cấp
nào?



? Quyền lợi, địa vị của
các giai cấp, tầng lớp ra
sao?


? Nhận xét về chủ trương
hạn chế việc ni và mua
bán nơ tì của nhà Lê sơ?
.


- Khẳng định: nền độc lập
thống nhất của đất nước
được củng cố, quốc gia
Đại Việt là quốc gia
cường thịnh nhất Đông
Nam Á thời bấy giờ.


- Giai cấp địa chủ: nhiều
ruộng đất, nắm chính
quyền.


- Giai cấp nơng dân: ít
ruộng đất, cày th cho
địa chủ, nộp tô.


- Các tầng lớp khác phải
nộp thuế cho nhà nước, nơ
tì thân phận thấp kém
nhất.


- Tiến bộ, có quan tâm


đến đời sống nhân dân.
- Thoả mãn phần nào yêu
cầu của nhân dân, giảm
bớt bất công.


- Lắng nghe.


- Giai cấp, tầng lớp trong
xã hội.


+ Giai cấp: địa chủ phong
kiến (vua, quan, địa chủ),
nông dân.


+ Tầng lớp: thị dân,
thương nhân, thợ thủ
cơng, nơ tì.


- Đời sống nhân dân ổn
định, dân số ngày càng
tăng.


- Nền độc lập thống nhất
của đất nước được củng
cố.


<b> 4/ Củng cố</b>


- Tại sao có thể nói thời Lê sơ là thời thịnh đạt?



- Vẽ sơ đồ các giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê sơ?
5/ Dặn dò.


Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

………
………
………


Ngày soạn: 13/01/10


Ngày dạy: /01/10


Tiết 42 – Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ
<b>(1428-1527) (tt)</b>


I/ Mục tiêu.


- Chế độ giáo dục, thi cử thời Lê rất được coi trọng.
- Những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, nghệ
thuật thời Lê sơ.


- Giáo dục cho HS niềm tự hào về thời thịnh trị của đất
nước, có ý thức bảo vệ đất nước.



- Giáo dục niềm tự hào về thành tựu văn hoá, giáo dục
của Đại Việt.


- Giáo dục môi trường thông qua việc giáo dục ý thức
bảo vệ, giữ gìn di sản văn hoá – lịch sử.


II/ Chuẩn bị.


- GV: ảnh các nhân vật, di tích lịch sử..
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Nhà Lê sơ đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế?
- Xã hội thời Lê sơ có những giai cấp, tầng lớp nào?
3/ Bài mới. I. TÌNH HÌNH VĂN HỐ, GIÁO DỤC.


HĐGV HĐHS Ghi bảng


? Nhà nước quan tâm phát
triển giáo dục như thế
nào?


? Vì sao thời Lê sơ hạn
chế phật giáo, đạo giáo
,tôn sùng nho giáo?



- Bổ sung: thời Lê sơ, nội


- Dựng lại Quốc tử giám ở
Thăng Long, mở nhiều
trường học ở các lộ, đạo,
phủ, mọi người dân đều
có thể đi học, đi thi.
- Nho giáo đề cao trung
hiếu, tất cả quyền lực nàm
trong tay vua.


- Theo dõi.


1/ Tình hình giáo dục và
khoa cử.


- Dựng lại Quốc Tử Giám,
mở nhiều trường học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

dung thi cử, học tập là các
sách của Nho giáo, chủ
yếu “tứ thư” và “ngũ
kinh”.


? Giáo dục thời Lê sơ
được quy cũ và chặt chẽ,
được biểu hiện như thế
nào?


? Để khuyến khích học


tập và chọn nhân tài, nhà
Lê có biện pháp gì?
- H 45: Bia tiến sĩ Văn
Miếu hiện nay còn 81 bia,
mỗi bia khắc tên những
người đỗ tiến sĩ trong mỗi
khoá thi.


? Chế độ khoa cử được
tiến hành như thế nào?
Kết quả ra sao?


? Em có nhận xét gì về
tình hình thi cử, giáo dục
thời Lê sơ?


? Những thành tựu nổi bật
về văn học thời Lê sơ?


- Muốn làm quan thì phải
qua các kì thi rồi mới
được cử vào các chức
trong triều hoặc ở địa
phương.


- 3 kì thi: hương, hội,
đình. Mỗi thí sinh phải
làm 4 mơn thi: kinh
nghĩa; chiếu, chế, biểu;
thơ phú; văn sách.


-Vua ban: mũ, áo, vinh
quy bái tổ, khắc tên vào
bia đá.


- Theo dõi.


- Thi theo 3 cấp: Hương –
Hội – Đình, tổ chức được
26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ
được 989 tiến sĩ, 20 trạng
nguyên.


Thời Lê Thánh Tông có
501 tiến sĩ, 9 trạng
nguyên.


- Quy cũ, chặt chẽ, đào
tạo nhiều quan lại trung
thành, phát hiện nhiều
nhân tài đóng góp cho đất
nước.


- Văn học chữ Hán được
duy trì; văn học chữ Nơm


- Nho giáo chiếm địa vị
độc tôn.


- Thi cử chặt chẽ qua kì:
Hương – Hội - Đình.



2. Văn học, khoa học,
nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

? Nêu một số tác phẩm
tiêu biểu?


? Các tác phẩm văn học
phản ánh nội dung gì?
? Thời Lê sơ có những
thành tựu khoa học tiêu
biểu nào?


? Em có nhận xét gì về
những thành tựu đó?
? Những nét đặc sắc về
nghệ thuật sân khấu?


? Nghệ thuật điêu khắc có
gì tiêu biểu?


? Vì sao quốc gia đại Việt
đạt được những thành tựu
trên?


? Em có nhận xét gì về
chủ trương của nhà Lê đối
với lãnh thổ của đất nước?


rất phát triển



- Dựa vào phần chữ in
nghiêng trả lời.


- Có nội dung yêu nước
sâu sắc, thể hiện niềm tự
hào dân tộc, khí phách
anh hùng.


- Sử học: Đại Việt sử kí
tồn thư.


- Địa lí: Dư địa chí.


- Y học: bản thảo thực vật
tốt yếu.


- Tốn học: lập thành toán
pháp.


- Phong phú và đa dạng.
-Nghệ thuật ca, múa, nhạc
được phục hồi. Lương
Thế Vinh đã biên soạn bộ
“Hí phường phả lục” nêu
nguyên tắc biểu diển hát,
múa.


- Phong cách đồ sộ, kĩ
thuật điêu luyện..



- Cơng lao đóng góp của
nhân dân; triều đại phong
kiến thịnh trị, có cách trị
nước đúng đắn; sự đóng
góp của nhiều nhân vật tài
năng.


nước sâu sắc.


- Nhiều tác phẩm khoa
học thànhvăn phong phú,
đa dạng.


- Sân khấu: chèo, tuồng,
múa,… phát triển rộng rãi.


4/ củng cố


- Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu về văn hoá, giáo
dục của Đại Việt thời Lê sơ?


- Vì sao Đại Việt đạt được những thành tựu đó?
5/ Dặn dị.


Học bài và soạn bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

………
………


………
………
………
………...




Ngày soạn: 19/01/10
Ngày dạy : /01/10


Tiết 43 – Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 –
<b>1527) (tt)</b>


I/ Mục tiêu.


- Hiểu biết sơ lược cuộc đời và nhũng cống hiến to lớn
của 1 số danh nhân văn hố, tiêu biểu là Nguyễn Trãi và
Lê Thánh Tơng đối với sự nghiệp của nước Đại Việt ở
TK XV.


<i>Giáo án Lịch Sử 7 Trang</i>
Tuần 23 _ Tiết 43 – 44


LĐĐA, 01/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

- Tự hào và biết ơn những bậc danh nhân thời Lê, từ đó
hình thành ý thức trách nhiệm gìn giữ và phát huy truyền
thống văn hố dân tộc.


- Giáo dục mơi trường thơng qua việc giáo dục ý thức


bảo vệ, giữ gìn di sản văn hoá – lịch sử.


II/ Chuẩn bị.


- GV: chân dung Nguyễn Trãi,...
- HS: soạn bài và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu về văn hoá, giáo
dục của Đại Việt thời Lê sơ?


- Vì sao Đại Việt đạt được những thành tựu đó?
<b> 3/ Bài mới. IV. MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HOÁ DÂN TỘC.</b>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


? Trong cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn Nguyễn Trãi có
vai trị như thế nào?


? Sau khởi nghĩa Lam
Sơn, ơng có những đóng
góp gì đối với đất nước?


? Các tác phẩm của ông
phản ánh nội dung gì?


? Qua nhận xét của Lê
Thánh Tơng, em hãy nêu
những đóng góp của
Nguyễn Trãi?


- Là nhà chính trị, qn sự
đại tài; những đóng góp
của ông là 1 trong những
nguyên nhân quan trọng
dẫn đến thắng lợi của
khởi nghĩa Lam Sơn.
- Viết nhiều tác phẩm có
giá trị: văn học có “Bình
Ngơ đại cáo”, sử học có
“Quân trung từ mệnh
tập”, địa lí có “Dư địa
chí”.


- Thể hiện tư tưởng nhân
đạo sâu sắc, tài năng sáng
chói của ơng: yếu nước,
thương dân.


- Là anh hùng dân tộc, là
bậc mưu lược trong khởi
nghĩa Lam Sơn, là nhà
văn hoá kiệt xuất, là tinh
hoa của thời đại bấy giờ,
tên tuổi của ông rạng rỡ



1/ Nguyễn Trãi (1380 –
1442).


- Là nhà chính trị, quân sự
đại tài, danh nhân văn hoá
thế giới.


- Thể hiện tư tưởng yêu
nước, thương dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Giảng: Trong nhà thờ
Nguyễn Trãi ở làng Nhị
Khê còn lưu giữ nhiều di
vật quý trong đó có bức
chân dung của Nguyễn
Trãi mà các nhà nghiên
cứu cho là khá cổ.


? Trình bày hiểu biết của
em về vua Lê Thánh
Tơng?


? Ơng có những đóng góp
gì cho phát triển kinh tế,
văn hố?


? Những đóng góp của
ơng trong lĩnh vực văn
học?



- Giảng: thơ văn của Lê
Thánh Tông và hội Tao
Đàn phần lớn ca ngợi nhà
Lê, ca ngợi phong cảnh
đất nước, đậm đà tinh
thần yêu nước → ông là
nhân vật kiệt xuất nhiều
mặt.


? Em hiểu biết gì về Ngơ
Sĩ Liên?


? Tên tuổi của Ngơ Sĩ
Liên cịn để lại dấu ấn gì?
? Hoạt động bn bán với
nước ngồi như thế nào?


trong lịch sử.
- Chú ý lắng nghe.


- Con thứ tư của vua Lê
Thái Tông, mẹ là bà Ngô
Thị Ngọc Giao, lên ngôi
vào năm 18 tuổi (1460).
- Quan tâm phát triển kinh
tế, phát triển văn hoá và
giáo dục.


- Lâp hội Tao Đàn, sáng
tác nhiều tác phẩm văn


học có giá trị, gồm văn
thơ chữ Hán và chữ Nôm.
- Chú ý theo dõi.


- Là nhà sử học nổi tiếng
ở thế kỉ XV, đỗ tiến sĩ
năm 1442, tác giả cuốn
“Đại Việt sử kí tồn thư”.
- Tên phố, tên trường →
thể hiện vai trò và trách
nhiệm học tập tốt của giáo
viên và học sinh xứng


2. Lê Thánh Tông (1442 –
1497).


- Ông đã để lại một di sản
thơ văn phong phú, đồ sộ.


- Lập hội Tao Đàn.


3. Ngô Sĩ Liên (TK XV).
Là nhà sử học nổi tiếng ở
thế kỉ XV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

? Lương Thế Vinh có vai
trị quan trọng như thế nào
đối với sân khấu?


? Cơng trình tốn học của


Lương Thế Vinh là gì?


đáng với tên tuổi của vị
danh nhân văn hoá dân
tộc.


- Soạn thảo bộ “Hí
phường phả lục”. Đây là
cơng trình lịch sử nghệ
thuật sân khấu.


- Bộ “Đại hành toán
pháp”.


4. Lương Thế Vinh (1442
- ?).


- Bộ “Hí phường phả lục”.
- Là nhà toán học nổi
tiếng.


<b> 4/ Củng cố</b>


- Đánh giá của em về 1 danh nhân văn hoá dân tộc tiêu
biểu ở thế kỉ XV?


- Những danh nhân được nêu trong bài học đã có những
cơng lao gì đối với dân tộc?


5/ Dặn dò.



Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………


Ngày soạn: 19/01/10


Ngày dạy: /01/10


<b>Tiết 44 – Bài 21: ÔN TẬP CHƯƠNG IV</b>
I/ Mục tiêu.


- Thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ở TK
XV – đầu TK XVI.


- So sánh điểm giống và khác nhau giữa thời thịnh trị
nhất với thời Lý – Trần.


- Lịng tự hào, tự tơn dân tộc về 1 thời kì thịnh trị của
phong kiến Đại Việt.


II/ Chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- GV: lược đồ Đại Việt thời Lê, Trần.


- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Đánh giá của em về 1 danh nhân văn hoá dân tộc tiêu
biểu ở thế kỉ XV?


- Những danh nhân được nêu trong bài học đã có những
cơng lao gì đối với dân tộc?


3/ Bài mới.


HĐGV HĐHS Ghi bảng


? Nhận xét về sự giống và
khác nhau của 2 tổ chức
bộ máy nhà nước thời Lê
với thời Lý – Trần?


? Cách đào tạo, tuyển


- Giống: các triều đình
phong kiến đều xây dựng
nhà nước tập quyền.
- Khác:


+ Thời Lý – Trần bộ máy


nhà nước đã hoàn chỉnh
trên danh nghĩa nhưng
thực chất vẫn còn đơn
giản, làng xã còn nhiều
luật lệ.


+ Thời Lê sơ bộ máy nhà
nước tập quyền chuyên
chế đã kiện toàn ở mức
hồn chỉnh nhất. Thời Lê
Thánh Tơng, 1 số cơ quan
và chức quan cao cấp nhất
và trung gian được bãi bỏ,
tăng cường được tính tập
quyền. Hệ thống thanh
tra, giám sát hoạt động
của quan lại được tăng
cường từ trung ương đến
địa phương, các đơn vị
hành chính chặt chẽ hơn,
đặc biệt là cấp thừa tuyên
và xã.


- Nhà nước thời Lê Thánh


1. Về mặt chính trị.


Bộ máy nhà nước ngày
càng hồn chỉnh, chặt chẽ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

chọn, bổ dụng quan lại?


? Nhà nước Lê sơ khác Lý
– Trần ở điểm nào?


? Luật pháp thời Lê sơ có
gì giống và khác biệt với
luật pháp thời Lý – Trần?


? Tình hình kinh tế thời
Lê sơ có gì giống và khác
với thời Lý – Trần?


Tông lấy phương thức học
tâp, thi cử là chủ yếu,
đồng thởi là nguyên tắc
tuyển lựa và bổ nhiệm
quan lại. Các cơ quan và
chức vụ giúp việc nhà vua
ngày càng được sắp xếp
quy củ và bổ sung đầy đủ.
- Lý – Trần là quân chủ
quý tộc.


- Lê sơ là quân chủ quan
liêu chuyên chế.


- Giống: bảo vệ quyền lợi
của nhà vua, giai cấp
thống trị, bảo vệ trật tự xã


hội, bảo vệ sản xuất nông
nghiệp.


- Khác: luật pháp thời Lê
sơ có nhiều tiến bộ bảo vệ
quyền lợi của người phụ
nữ, đề cập vấn đề bình
đẳng giữa nam và nữ.
Phân tích từng mặt kinh
tế:


- Nơng nghiệp:


+ Quan tâm mở rộng diện
tích đất trồng trọt. Thời
Lê sơ diện tích đất trồng
được mở rộng nhanh
chóng bởi các chính sách
khai hoang của nhà nước.
Chú trọng xây dựng hệ
thống đê điều.


+ Sự phân hoá ruộng đất
ngày càng sâu sắc. Thời
Lý – Trần ruộng đất công


2. Luật pháp.


Luật pháp ngày càng hồn
chỉnh, có nhiều điểm tiến


bộ.


3. Kinh tế.
a. Nơng nghiệp.


- Mở rộng diện tích đất
trồng.


- Sự phân hoá chiếm hữu
ruộng đất ngày càng sâu
sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

chiếm ưu thế, thời Lê sơ
ruộng đất tư ngày càng
phát triển.


- Thủ cơng nghiệp: hình
thành và phát triển các
ngành thủ công truyền
thống, thời Lê sơ có cac
phường, xưởng sản xuất.
- Thương nghiệp: chợ
làng ngày càng được mở
rộng, Thăng Long là trung
tâm hương nghiệp hình
thành từ thời Lý đến thời
Lê sơ trở thành đô thị sầm
uất.


b. Thủ công nghiệp: phát


triển ngành nghề truyền
thống.


c. Thương nghiệp: chợ
phát triển.


4/ củng cố


- Em hãy trình bày tình hình chính trị thời Lê sơ?
- Nêu nội dung của luật Hồng Đức thời Lê sơ?
- Tình hình kinh tế thời Lê sơ có đặc điểm gì?


5/ Dặn dị.


Học bài và soạn phần tiếp theo.
IV/ Rút kinh nghiệm.






<i>Giáo án Lịch Sử 7 Trang</i>
LĐĐA, 01/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

………
………
………...





Ngày soạn: 28/01/10
Ngày dạy : /02/10


Tiết 45 – Bài 21: ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tt)
I/ Mục tiêu.


Tiết 44.
II/ Chuẩn bị.


- GV: các tài liệu liên quan đến bài học.
- HS: soạn bài và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.
<b> 3/ Bài mới. </b>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


? Thời lý, Trần và Lê sơ
có những tầng lớp và giai
cấp? có gì khác?


- Giai cấp thống trị và giai
cấp bị trị với những tầng
lớp: quý tộc, địa chủ tư
hữu, nơng dân các làng xã,
nơ tì.



4. Xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- Giảng bài: Thời Lí- Trần
quan hệ sản xuất phong
kiến đã xuất hiện nhưng
còn yếu ớt, đến thời Lê sơ
quan hệ đó được xác lập
vững chắc.


? Thời Lê sơ giáo dục và
thi cử đạt thành tựu gì? Có
gì khác thời Lý- Trần?
? Văn học thời Lê sơ tập
trung phản ánh nội dung
gì?


? Nhận xét về những thành
tựu khoa học, nghệ thuật
thời Lê sơ?


- Yêu cầu HS lập bảng
thống kê các tác phẩm văn
học, sử học thời Lý, Trần
và Lê sơ.


- khác: thời Lý- Trần, tầng
lớp quý tộc, vương hầu,
quý tộc đông đảo nắm mọi
quyền lực, tầng lớp nơng
nơ, nơ tì chiếm số đơng


trong xã hội.


- Thời Lê sơ, tầng lớp nơ
tì giảm dần về số lượng,
tầng lớp địa chủ tư hữu rất
phát triển.


- Theo dõi.


- Nhà nước quan tâm đến
phát triển giáo dục, nhiều
người đỗ tiến sĩ, thời Lê
sơ tơn sung nho giáo.
- Thể hiện lịng u nước,
niềm tự hào dân tộc, ca
ngợi thiên nhiên, cảnh đẹp
quê hương, ca ngợi nhà
vua.


- Phong phú đa dạng, có
nhiều tác phẩm sử học, địa
lí học, tốn học… rất có
giá trị, nghệ thuật kiến
trúc điêu luyện.


- Hồn thành theo bảng
sau:


- Sự phân chia của giai
cấp rất sâu sắc.



5. Văn hoá, giáo dục,
khoa học, nghệ thuật.
- Quan tâm phát triển
giáo dục.


- Văn học yêu nước.


- Nhiều cơng trình khoa
học nghệ thuật cao có giá
trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

1225) 1400) 1527)
Các tác


phẩm văn
học


Bài thơ thần bất
hủ( bản tuyên
ngôn độc lập thứ
nhất): Nam Quốc
Sơn Hà của Lý
Thường Kiệt


- Hịch TướngSĩ:
Trần Quốc Tuấn.
- Tụng giá hoàn
kinh sư: Trần quang
khải.



- Bạch Đằng Giang
Phú: Trương Hàn
Siêu


- Quân trung từ mệnh
tập, Bình Ngơ đại cáo,
Chí Linh sơn phú…
của Nguyễn Trãi


- Hồng đức quốc âm thi
tập, quỳnh uyển cửu ca,
cổ tâm bách vịnh…Lê
Thánh Tông.


Các tác
phẩm sử
học


Đại Việt sử kí: lê
Văn Hưu


- Đại việt sử kí tồn thư
Ngơ Sĩ Liên, Lam sơn
thực lục, Hoàng triều
quan chế


<b> 4/ Củng cố</b>


Hệ thống kiến thức cho HS.


5/ Dặn dò.


Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………


Ngày soạn: 28/01/10


Ngày dạy: /01/10


<b>Tiết 46 – LÀM BÀI TẬP CHƯƠNG IV</b>
I/ Mục tiêu.


- Củng cố các kiến thức cơ bản về lịch sử Đại Việt thời
Lê sơ, đồng thời đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của
HS.


- Giúp HS nắm vững hơn quá trình đấu tranh và xây
dựng đất nước của ơng cha ta thời Lê sơ.


II/ Chuẩn bị.


- GV: hệ thống bài tập.



- HS: xem lại các bài đã học ở chương IV.
III/ Tiến trình dạy - học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ: lồng ghép vào quá trình làm bài tập.
3/ Bài mới.


a. Phương pháp.


- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm theo 2 phiếu học
tập.


- Đại diện HS trình bày kết quả làm việc, nhận xét và bổ
sung kiến thức.


- GV giúp HS chuẩn xác kiến thức kết hợp cho điểm các
nhóm có kết quả nổi bật và hệ thống toàn bộ kiến thức.
b. Nội dung.


* Phiếu học tập 1: chọn câu trả lời đúng nhất cho các
câu hỏi sau:


Câu 1: Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa sau
thế kỉ XIV chứng tỏ điều gì?


a. Nhà nước đã sauy yế, khơng đảm nhận vai trị ổn định
và phát triển đất nước.


b. Sự sụp đổ của nhà Trần là không thể tránh khỏi.


c. Nơng dân đã giác ngộ và có ý thức dân tộc.
d. a+c đúng.


Câu 2: Đặc điểm cơ bản của các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ
XV:


a. Nổ ra sớm, mạnh mẽ, liên tục, phối hợp chặt chẽ.
b. Nổ ra sớm, khá liên tục, mạnh mẽ nhưng thiếu sự


phối hợp.


c. Nổ ra muộn nhưng phát triển mạnh mẽ.
d. Nổ ra muộn , phối hợp chặt chẽ.


Câu 3: Quân Minh phải rút về đâu cố thủ trước sự tấn công
và thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn?


a. Nghệ An.
b. Thanh Hố.


c. Đơng Quan.
d. Đơng Triều.
Câu 4: Thời Lê Thánh Tông ớ địa phương cả nước chia
thành:


a. 12 đạo.
b. 12 phủ.


c. 12 lộ.



d. 13 đạo thừa tuyên.
Câu 5 : Ai là người căn dặn các quan trong triều “một thước
núi, một tấc sông của ta lẽ lại vứt bỏ”?


a. Lê Thái Tổ. b. Lê Thánh Tông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

c. Lê Nhân Tông. d. Lê Hiển Tông.
Câu 6: Quân đội dưới thời nhà Lê được tổ chức chặt chẽ và
theo chế độ:


a. Ngụ binh ư nông.
b. Ư binh hiến nông.


c. Ngụ nông ư binh.
d. Quân đội nhà nước.
Câu 7: Bộ “Quốc triều hình luật” được biên soạn và phát
hành dưới thời vua nào?


a. Lê Thánh Tông.
b. Lê Nhân Tông.


c. Lê Hiển Tông.
d. Lê Dực Tông.


Câu 8: Dưới thời Lê sơ, việc định lại ruộng đất công làng xã
được gọi là:


a. Phép lộc điền.
b. Phép quân điền.



c. Phép tịch điền.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Hệ tư tưởng nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội
thời Lê sơ?


a. Phật giáo.
b. Đạo giáo.


c. Nho giáo.


d. Thiên chúa giáo.
Câu 10: Thời Lê sơ, số lượng nơ tì giảm dần bởi vì:


a. Bị chết nhiều.


b. Bỏ làng xã tha phương cầu thực.
c. Quan lại không cần nơ tì nữa.


d. Pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình
làm nơ tì hoặc bức dân làm nơ tì.


* Phiếu học tập 2: trả lời các câu hỏi sau:


HĐGV HĐHS Ghi bảng


? Nêu nguyên nhân thắng
lợi và ý nghĩa lịch sử của
cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn?



* Nguyên thắng lợi:
- Lòng yêu nước nồng
nàn, niềm tự hào sâu sắc,
ý chí kiên cường quyết
tâm giành độc lập của
nhân dân ta.


- Sự lãnh đạo đúng đắn,
tài giỏi của bộ chỉ huy
nghĩa quân, đứng đầu là
Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
- Chiến lược, chiến thuật


Câu 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

? Em hãy trình bày đơi nét
về tình hình kinh tế thời
Lê sơ?


? Hãy nêu những việc làm
chứng tỏ nhà Lê sơ rất
quan tâm đến giáo dục,
việc đào tạo quan lại


đúng đắn, sáng tạo.
- Tinh thần chiến đấu
ngoan cường của nghĩa
quân.


* Ý nghĩa lịch sử:



- Cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn thắng lợi kết thúc 2o
năm đô hộ tàn bạo của
nhà Minh.


- Đất nước sạch bóng
quân thù, giành lại được
độc lập tự chủ.


- Mở ra thời kì phát triển
mới cho xã hội, dân tộc
Đại Việt.


- Nông nghiệp phục hồi
và phát triển nhanh chóng
nhờ nhà nước có biện
pháp tích cực để khuyến
khích nơng nghiệp phát
triển.


- Thủ cơng nghiệp phát
triển với những nghề thủ
công cổ truyền, nhiều
làng thủ công chuyên
nghiệp ra đời nhất là
Thăng Long.


- Thương nghiệp: chợ búa
được khuyến khích mở để


lưu thơng hàng hố trong
và ngồi nước.


- Dựng lại Quốc tử giám ở
kinh đô Thăng Long, mở
trường ở các lộ.


- Mọi người đều có thể đi
học, đi thi.


- Tuyển chọn những
người có tài, có đức làm


Câu 2.


Câu 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

? Em có nhận xét gì về
chủ trương của nhà Lê đối
với lãnh thổ của đất nước?


? Em hãy nêu những đóng
góp của Nguyễn Trãi?


thầy giáo.


- Mở khoa thi để chọn
người tài ra làm quan.
- Những người thi đỗ tiến
sĩ trở lên được vua ban áo


mũ, phẩm tước, được vinh
quy bái tổ, được khắc tên
vào bia đá đặt ở Văn
Miếu.


- Trong thi cử cách lấy đỗ
rộng rãi, cách chọn người
công bằng.


- Quyết tâm củng cố quân
đội, bảo vệ đất nước; thực
hiện chính sách vừa
cương vừa nhu với kẻ thù;
đề cao trách nhiệm bảo vệ
Tổ quốc đối với mỗi
người dân, trừng trị thích
đáng những kẻ bán nước.
- Là anh hùng dân tộc, là
bậc mưu lược trong khởi
nghĩa Lam Sơn, là nhà
văn hoá kiệt xuất, là tinh
hoa của thời đại bấy giờ,
tên tuổi của ông rạng rỡ
trong lịch sử.


Câu 4.


Câu 5.


4/ Củng cố



Đánh giá thái độ học tập của HS.
5/ Dặn dò.


Soạn bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.


<i>Gi¸o ¸n LÞch Sư 7 Trang</i>
<i>154</i>


LĐĐA, 02/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

………
………
………
………
………
………...




Ngày soạn: 11/02/10 Chương V: ĐẠI
<b>VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII </b>


Ngày dạy : /02/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>Tiết 47 – Bài 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC</b>
<b>PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (THẾ KỈ XVI – XVIII)</b>
I/ Mục tiêu.



- Sự sa đoạ của triều đình phong kiến nhà Lê sơ, những
phe phái dẫn đến xung đột chính trị, tranh giành quyền
lợi trong 20 năm.


- Phong trào đấu tranh của nông dân phát triển mạnh ở
đầu thế kỉ XVI.


- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của nhân
dân.


- Giáo dục môi trường thông qua phong trào đấu tranh
của nông dân ở thế kỉ XVI – XVIII.


II/ Chuẩn bị.


- GV: lược đồ phong trào nông dân thế kỉ XVI.
- HS: soạn bài và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


<b> 3/ Bài mới. I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI.</b>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


- Giảng: trải qua các triều
đại Lê Thái Tổ: triều đình
phong kiến vững vàng,


kinh tế ổn định; Lê Thánh
Tông: chế độ phong kiến
đạt đến thời kì cực thịnh;
TKXVI, Lê Uy Mục, Lê
Tương Dực lên ngôi →
nhà Lê suy yếu dần.
? Nguyên nhân nào làm
cho nhà Lê suy yếu?
- Mở rộng: Uy Mục bị
giết Tương Dực lên thay,
bắt nhân dân xây đại điện
và Cửu Trùng Đài, chỉ ăn
chơi truỵ lạc “Tướng hiếu


- Chú ý theo dõi.


- Vua quan không lo việc
nước, chỉ hưởng lạc xa xỉ,
hoang dâm vô độ.


- Chú ý theo dõi.


1/ Triều đình nhà Lê.
- Tầng lớp thống trị phong
kiến đã bị thoái hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

dâm như tướng lợn” →
vua lợn.


? Sự suy thoái của tầng


lớp thống trị → triều đình
phong kiến bị phân hố
như thế nào?


? Em có nhận xét gì về
các vua Lê ở thế kỉ XVI
so với Lê Thánh Tông?


? Sự suy yếu của nhà Lê
dẫn đến những hậu quả
gì?


? Vì sao đời sống nhân
dân khổ cực?


? Thái độ của nhân dân
đối với tầng lớp quan lại
thống trị như thế nào?


- Giảng (chỉ trên lược đồ):
từ 1511 các cuộc khởi
nghĩa nổ ra nhiều nơi:
Trần Tuân 1511 ở Hưng
Hoá và Sơn Tây, Lê Hy,
Trịnh Hưng 1512 ở Nghệ
An và phát triển ra Thanh
Hố, Phùng Chương 1515


- Nội bộ triều đình chia bè
kéo cánh giành quyền lực,


dưới triều quý tộc ngoại
thích nắm hết quyền bính,
tướng Trịnh Duy Sản gây
thành phe phái mới đánh
nhau liên miên.


- Kém về năng lực và
nhân cách, đẩy chính
quyền đất nước vào thế tự
suy vong.


- Đời sống nhân dân cực
khổ.


- Quan lại địa phương
mặc sức tung hoành đục
khoét của dân “dùng của
dân như bùn đất…coi dân
như cỏ rác.


- Mâu thuẫn giữa nông
dân với địa chủ, giữa
nông dân với nhà nước
phong kiến ngày càng gay
gắt → bùng nổ các cuộc
khởi nghĩa.


- Chú ý theo dõi.


- Triều đình rối loạn, chia


thành nhiều phe phái.


2. Phong trào khởi nghĩa
của nông dân ở đầu thế kỉ
XVI.


a. Nguyên nhân.


- Đời sống nhân dân cực
khổ.


- Mâu thuẫn giai cấp lên
cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

ở vùng núi Tam Đảo,
Trần Cảo 1516 ở Đông
Triều nghĩa quân cạo trọc
đầu chỉ để 3 chỏm tóc →
“nghĩa quân 3 chỏm”,
nghĩa quân 3 lần tấn công
vào kinh thành Thăng
Long có lần khiến vua
quan nhà Lê phải bỏ chạy
vào Thanh Hố.


? Em có nhận xét gì về
phong trào đấu tranh của
nơng dân đầu thế kỉ XVI?
? Các cuộc khởi nghĩa của
nông dân có ý nghĩa gì?



- Quy mơ rộng lớn, nhưng
nổ ra lẻ tẻ, chưa đồng loạt
→ thất bại.


- Góp phần làm cho nhà
Lê mau chóng sụp đổ.


là cuộc khởi nghĩa của
Trần Cảo 1516 ở Đông
Triều.


b. Kết quả - ý nghĩa.
Tuy thất bại nhưng đã tấn
công mạnh mẽ vào chính
quyền nhà Lê đang mục
nát.


<b> 4/ Củng cố</b>


- Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông
dân ở thế kỉ XVI?


- Phong trào khởi nghĩa của nông dân ở thế kỉ XVI có ý
nghĩa gì?


5/ Dặn dò.


Học bài, xem phần tiếp theo.
IV/ Rút kinh nghiệm.



………
………
………
………
………
………


Ngày soạn: 11/02/10


Ngày dạy: /02/10


<b>Tiết 48 – Bài 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC</b>
<b>PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (THẾ KỈ XVI – XVIII) (tt)</b>
I/ Mục tiêu.


- Tìm hiểu nguyên nhân của các cuộc chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Hậu quả của các cuộc chiến tranh đối với dân tộc và sự
phát triển của đất nước.


- Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ đoàn sự đoàn kết
thống nhất đất nước, chống mọi âm mưu chia cắt lãnh
thổ.


- Giáo dục môi trường thông qua phong trào đấu tranh
của nông dân ở thế kỉ XVI – XVIII.


II/ Chuẩn bị.



- GV: lược đồ Đại Việt thế kỉ XVI – XVII.
- HS: soạn và học bài.


III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.


2/ Kiểm tra bài cũ.


- Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông
dân ở thế kỉ XVI?


- Phong trào khởi nghĩa của nơng dân ở thế kỉ XVI có ý
nghĩa gì?


<b> 3/ Bài mới. II. CUỘC CHIẾN TRANH NAM – BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH – </b>
<b>NGUYỄN.</b>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


? Sự suy yếu của nhà Lê
đã thể hiện như thế nào?
- Giảng: Mạc Đăng Dung
1 võ quan dưới triều Lê,
lợi dụng xung đột giữa
các phe phái và trở thành
tể tướng → 1527, cướp
ngôi nhà Lê lập ra nhà
Mạc → Bắc triều.
? Vì sao nhà Nam triều
hình thành?



? Nguyên nhân dẫn đến
chiến tranh phong kiến
Nam – Bắc triều?


- Giảng: cuộc chiến tranh


- Triều đình phong kiến
rối loạn, các phe phái liên
tục chém giết nhau.


- Chú ý theo dõi.


- Nguyễn Kim chạy vào
Thanh Hố lập 1 người
thuộc dịng dõi nhà Lê lên
làm vua.


- Mâu thuẫn giữa nhà Lê
với nhà Mạc.


- Chú ý theo dõi.


1. Chiến tranh Nam – Bắc
triều.


- 1527, Mạc Đăng Dung
lập ra nhà Mạc → Bắc
triều.



- 1533, Nguyễn Kim dấy
quân ở Thanh Hoá →
Nam triều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

này kéo dài 50 năm, diễn
ra từ Thanh Nghệ Tĩnh ra
Bắc.


? Chiến tranh Nam – Bắc
triều gây ra tai hoạ hoạ gì
cho nhân dân?


? Em có nhận xét gì về
tính chất của cuộc chiến
tranh này?


? Kết quả của cuộc chiến
tranh ra sao?


? Sau chiến tranh Nam –
Bắc triều tình hình nước
ta có gì thay đổi?


- Nhấn mạnh: việc


Nguyễn Hồng vào Thuận
Hố xây dựng cơ sở để
đối địch với họ Trịnh →
sự phân chia Đàng Trong
– Đàng Ngoài.



? Đàng Trong – Đàng
Ngoài do ai cai quản?


- Gây tổn thất lớn về
người và của: 1570 rất
nhiều người bị bắt lính,
bắt phu, 1572 ở Nghệ An
mùa màng bị tàn phá,
hoang hố, dịch bệnh,…
- Tập đồn phong kiến
tranh chấp, nông dân chịu
nhiều cực khổ → cuộc
chiến tranh phi nghĩa.
- 1592, Nam triều chiếm
Thăng Long → nhà Mạc
rút lên Cao Bằng → chiến
tranh chấm dứt.


- 1545, Nguyễn Kim chết
con rễ là Trịnh Kiểm lên
nắm binh quyền, con thứ
Nguyễn Kim là Nguyễn
Hồng lo sợ, xin vào trấn
thủ Thuận Hố, Quảng
Nam.


- Chú ý theo dõi.


- Đàng Ngoài họ Trịnh


xưng vương gọi là chúa
Trịnh, biến vua Lê thành
bù nhìn; Đàng Trong chúa
Nguyễn cai quản.


- Cuộc chiến tranh Nam –
Bắc triều làm cho đời
sống nhân khổ cực →
cuộc chiến tranh phi
nghĩa.


2. Chiến tranh Trịnh –
Nguyễn và sự chia cắt
Đàng Trong – Đàng
Ngoài.


- Chia đất nước Đàng
Trong – Đàng Ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

- Trong gần nửa thế kỉ họ
Trịnh và họ Nguyễn đánh
nhau 7 lần, Quảng Bình
và Nghệ An trở thành
chiến trường ác liệt, cuối
cùng 2 bên lấy sông
Gianh làm ranh giới.
? Cuộc chiến tranh Trịnh
– Nguyễn đã dẫn đến hậu
quả như thế nào?



? Tính chất của cuộc
chiến tranh Trịnh –
Nguyễn?


? Nhận xét về tình hình
chính trị - xã hội ở nước
ta thế kỉ XVI – XVIII?


- Chú ý lắng nghe.


- Một dải đất lớn từ Nghệ
An đến Quảng Bình là
chiến trường khốc liệt,
dân ở 2 bên bờ sông
Gianh phải chuyển đi nơi
khác, sự chia cắt Đàng
Trong – Đàng Ngoài kéo
dài 200 năm gây trở ngại
cho giao lưu kinh tế, văn
hoá làm suy giảm tiềm lực
đất nước.


- Phi nghĩa, giành giật
quyền lợi và địa vị trong
phe phái phong kiến, phân
chia 2 miền đất nước.
- Không ổn định luôn
ln thay đổi chính
quyền, chiến tranh liên
tiếp xảy ra, đời sống nhân


dân rất khổ cực, đất nước
rơi vào tình trạng khủng
hoảng.


- Chiến tranh diễn ra hơn
50 năm, lần không phân
thắng bại.


- Hậu quả: chia cắt đất
nước, gây đau thương tổn
hại cho dân tộc.


4/ củng cố


- Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và
sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài?


- Bài học lịch sử rút ra từ nội chiến từ thế kỉ XVI – XVIII
là gì?


5/ Dặn dị.


Học bài và xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

………
………
………
………
………


………....




Ngày soạn: 16/02/10
Ngày dạy : /02/10


<b>Tiết 49 – Bài 23: KINH TẾ, VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI </b>
<b>-XVIII</b>


I/ Mục tiêu.


- Sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp
và kinh tế hàng hố ở 2 miền đất


<i>Gi¸o ¸n LÞch Sư 7 Trang</i>
Tuần 26 _ Tiết 49 – 50


LĐĐA, 02/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

nước. Nguyên nhân dẫn đến sự khác
nhau đó.


- Mặc dù chiến tranh phong kieán


thường xuyên xảy ra và kéo dài nhưng
kinh tế có những bước tiến đáng kể,
đặc biệt là Đàng Trong.


- Những nét lớn về mặt văn hoá của



đất nước, những thành tựu văn học –
nghệ thuật của ông cha ta, đặc biệt là
văn nghệ nhân gian.


- Tôn trọng, có ý thức giữ gìn những
sáng tạo nghệ thuật của ông cha, thể
hiện sức sống tinh thần của dân tộc.


II/ Chuẩn bị.


<i> </i> - GV: các tranh ảnh liên quan đến bài học.
- HS: học bài, soạn bài mới.


III/ Tiến trình dạy – học.
1. Ổn định.


2. Kiểm tra bài cũ.


<i> </i> - Nêu nguyên nhân và diễn biến chính của cuộc
chiến tranh Trịnh – Nguyễn?


- Phân tích hậu quả của 2 cuộc chiến
tranh Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn?


3. Bài mới. I. KINH TẾ.


Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng


? Hãy so sánh kinh tế sản


xuất nông nghiệp giữa Đàng
Trong với Đàng Ngoài?


? Ở Đàng Ngoài, chúa Trịnh
có quan tâm phát triển nơng
nghiệp khơng?


? Cường hào đem cầm bán
ruộng đất công đã ảnh hưởng


GV chia bản làm 2
phần hướng dẫn HS so
sánh.


- Chúa Trịnh không
chăm lo khai hoang, tổ
chức đê điều .


- Ruộng đất công bị
cường hào đem cầm
bán.


- Nông dân không có


1. Nông nghiệp :


- Đàng Ngồi:


+ Kinh tế nông nghiệp
giảm sút .



+ Đời sống nơng dân đói
khổ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

đến sản xuất nơng nghiệp và
đời sống nông dân như thế
nào?


? Ở Đàng Trong chúa Nguyễn
có quan tâm đến sản xuất
khơng? Nhằm mục đích gì?


? Chúa Nguyễn có biện pháp
gì để khuyến khích khai
hoang?


? Kết quả của chính sách đó?
? Chúa Nguyễn đã làm gì để
mở rộng đất đai, xây dựng cát
cứ?


? Phủ Gia Định gồm có mấy
dinh? Thuộc những tỉnh nào
hiện nay?


ruộng cày cấy nên:
+ Mất mùa đói kém
xảy ra dồn dập.


+ Nhiều người bỏ làng


đi nơi khác .


- Chúa Nguyễn ra sức
khai thác vùng Thuận –
Quảng để củng cố xây
dựng cát cứ .


- Nhằm mục đích: Xây
dựng kinh tế giàu mạnh
để chóng đối lại họ
Trịnh.


- Cung cấp nông cụ,
lương ăn, lập thàng
làng ấp .


- Ở Thuận Hố, chiêu
tập dân lưu vong, tha tơ
thuế binh dịch 3 năm,
khuyến khích họ trở về
quê cũ làm ăn .


- Số dân đinh tăng
126.857 suất .


- Số ruộng đất tăng
265.507 mẫu .


- Đặt phủ Gia Định, mở
rộng xuống vùng đất


Mỹ Tho, Hà Tiên.
- Lập thơn xóm mới ở
đồng bằng sơng Cửu
Long.


- Gồm 2 dinh:


+ Dinh Traán Biên


- Đàng Trong:


+ Khuyến khích khai
hoang.


+ Đặt phủ Gia Định, lập
làng xóm mới .


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ
Việt Nam ngày nay các vị trí
nói trên.


? Hãy phân tích tính tích cực
của chúa Nguyễn trong việc
phát triển nơng nghiệp?


? Sự phát triển sản xuất có
ảnh hưởng như thế nào đến
tình hình xã hội?


? Nhận xét sự khác nhau giữa


kinh tế nông nghiệp Đàng
Trong và Đàng Ngồi?


? Nước ta có những nghành
nghề thủ công nào tiêu biểu ?


( Đồng Nai, Bà Rịa,
Vũng Tàu, Bình
Dương, Bình Phước).
+ Dinh Phiên Trấn
(Thành phố Hồ Chí
Minh, Long An, Tây
Ninh).


- Lợi dụng thành quả
lao động để chống đối
lại họ Trịnh, song
những biện phát chúa
Nguyễn thi hành có tác
dụng thúc đẩy nông
nghiệp Đàng Trong
phát triển mạnh (nhất
là vùng đồng bằng
sông Cửu Long năng
suất lúa rất cao).


- Hình thành tầng lớp
địa chủ lớn chiếm đoạt
ruộng đất. Nhưng nhìn
chung đời sống nhân


dân vẫn ổn định.


- Đàng Ngồi ngừng
trệ.


- Đàng Trong cịn phát
triển .


- Dệt lụa, rèn sắt, đúc
đồng, làm giấy, ...
- Làng thủ công mọc
lên ở nhiều nơi ( sgk đã
ghi rõ ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

? Ở thế kỉ XVII<i>,</i> thủ công phát
triển như thế nào ?


GV cần nhấn mạnh 2 nghề
thủ công tiêu biểu nhấtt thời
bấy giờ là gốm Bát Tràng và
đường .


Yêu cầu hs nhận xét H.51 về
sản phẩm gốm Bát Tràng.
GV nhấn mạnh việc xuất hiện
nhiều mặt hàng thủ cơng có
giá trị được sản xuất ở các
làng thủ công là những trung
tâm thủ công nghiệp góp
phần phát triển kinh tế đất


nước .


u cầu hs kể tên những làng
thủ cơng có tiếng ở nước ta
thời xưa và hiện nay mà em
biết ? ( Cho hs đánh dấu vị trí
trên bản đồ ).


Hỏi: Hoạt động thương nghiệp
phát triển như thế nào ?


Hỏi: Nhận xét về các chợ ?
Xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ
điều gì?


Hỏi: Em có nhận xét gì về các
phố phường ?


- Hai chiếc bình cốm
rất đẹp: men trắng ngà,
hình khối và đường nét
hài hoà cân đối. Đây là
1 trong sản phẩm được
người nước ngồi rất
thích .


- Gốm Bát Tràng,
phường Yên Thái,
phường Nghi Tàm, ...
- Xuất hiện nhiều chợ,


phố xá, đô thị .


- Việc buông bán trao
đổi hàng hoá rất phát
triển .


HS đọc “1 số người
phương Tây ...”


- Đẹp, sạch, lát gạch .
- Phố phường xếp theo
nghành hàng .


HS trả lời theo hướng
dẫn của GV


- Ban đầu tạo điều kiện
cho thương nhân châu
Á, châu Âu vào buôn
bán, mở cửu hàng  để
nhờ họ mua vũ khí .
- Về sau: hạn chế


baùn.


- Thủ công nghiệp phát
triển, xuất hiện các làng
thủ công .


- Thương nghiệp:



+ Xuất hiện nhiều chợ,
phố xá, các đơ thị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Hỏi: Nơi em có những chợ,
phố nào ?


Hỏi: Chúa Trịnh, chúa
Nguyễn có thái độ như thế
nào trong việc bn bán với
người nước ngồi ?


Hỏi: Tại sao Hội An trở thành
thương cảng lớn nhất ở Đàng
Trong ?


Hỏi: Nhận xét H.52 trong
sgk ?


Hỏi: Vì sao đến giai đoạn sau,
chính quyền Trịnh – Nguyễn
chủ trương hạn chế ngoại
thương?


ngoại thương.


- Vì đây là trung tâm
bn bán trao đổi hàng
hố.



- Gầøn biển thuận lợi
cho các thuyền bn
nước ngồi.


- Phố xá đông đúc, tấp
nập, nhôn nhịp; thuyền
bè qua lại đông đúc,
thuận lợi và rất gần bờ.
- Họ sợ người phương
Tây có ý đồ xâm


chiếm nước ta. + Hạn chế ngoại
thương .


4. Củng cố.


<i> </i>- Nhaän xét chung về tình hình kinh tế


nước ta từ thế kỉ XVI – TK XVIII?


- Đánh dấu vị trí các làng thủ cơng
nổi tiếng, các đơ thị quan trọng ở Đàng
Ngồi và Đàng Trong?


<i> 5. Dặn dị.</i>


- Học thuộc bài học .


- Chuẩn bị bài tập trong sách bài
tập .



IV/ Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

………
………
………
………
………
………


Ngày soạn: 16/02/10
Ngày dạy : /02/10


<b>Tiết 49 – Bài 23: KINH TẾ, VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI </b>
<b>-XVIII</b>


I/ Mục tiêu.


- Tuy Nho giáo vẫn được chính quyền


phong kiến đề cao nhưng nhân dân trong
làng xã luôn bảo tồn và phát huy nếp
sống văn hoá truyền thống của dân
tộc .


- Đạo Thiên Chúa được truyền bá vào
nước ta đồng thời với việc thương nhân
châu Aâu đến nước ta tìm nguồn lợi và
tài nguyên. Chữ Quốc ngữ ra đời xuất
phát từ nhu cầu truyền đạo của các


giáo sĩ .


<i> </i>- Hiểu được truyền thống văn hố của


dân tộc ln phát triển trong bất kì
hồn cảnh nào ?


- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền


thống văn hoá dân tộc .


- Giáo dục tích hợp mơi trường qua các thành tựu văn
hoá, nghệ thuật.


II/ Chuẩn bị.


<i> </i> - GV: các tranh ảnh liên quan đến bài học.
- HS: học bài, soạn bài mới.


III/ Tiến trình dạy – học.
<i> 1. Ổn định.</i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<i> </i>- Nhận xét chung về tình hình kinh tế
nước ta từ thế kỉ XVI – TK XVIII?


- Đánh dấu vị trí các làng thủ cơng
nổi tiếng, các đơ thị quan trọng ở Đàng
Ngồi và Đàng Trong?



3. Bài mới. II. VĂN HOÁ<i>.</i>


Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
Hỏi: Ở thế kỉ XVI – XVII,


nước ta có những tơn giáo
nào?


Hỏi: Nói rõ sự phát triển
của các tôn giáo ?


Hỏi: Vì sao Nho giáo lúc
này khơng cịn chiếm địa vị
độc tơn ?


Hỏi: Ở thơn q có những
hình thức tư tưởng sinh hoạt
như thế nào ?


Hỏi: Kể tên 1 số lễ hội mà
em biết ?


(Hs tự trả lời theo hướng
dẫn của giáo viên)


Hỏi: Quan sát H.53, bức
tranh miêu tả cái g ?


- Nho giáo, Phật giáo, Đạo


giáo. Sau thêm Thiên chúa
giáo .


- Nho giáo vẫn được đề
cao trong học tập, thi cử
và tuyển lực quan lại.
- Phật giáo, Đạo giáo được
phục hồi .


- Các thế lực phong kiến
tranh giành địa vị .


- Vua Lê trở thành bù nhìn
.


- Hội làng: là hình thức
sinh hoạt phổ biến lâu đời
trong lịch sử .


- Buổi biểu diễn võ nghệ
tại các hội làng .


- Hình thức phong phú,
nhiều thể loại: đấu kiếm,
đua ngựa, thi bắn cung...
- Biểu diễn nghệ thuật (3
người ở góc bên trái đang
thổi kèn đánh trống) thể


1. Tôn giáo.



- Nho giáo: vẫn duy
trì, phổ biến .


- Phật giáo, Đạo giáo
phát triển .


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Hỏi: Hình thức sinh hoạt
văn hố có tác dụng gì?
Hỏi: Câu ca dao “ Nhiễu
điều ... “ nói lên điều gì ?
Hỏi: Kể về 1 số câu ca dao
có nội dung tương tự ?


Hỏi: Đạo Thiên chúa bắt
nguồn từ đâu ? Vì sao lại
xuất hiện ở nước ta ?


Hỏi: Thái độ của chính
quyền Trịnh – Nguyễn đối
với đạo Thiên chúa ?


Hỏi: Chữ Quốc ngữ ra đời
trong hoàn cảnh nào ?


GV nhấn mạnh vai trò của
Alêchxăng đơ Rốt .


Hỏi: Vì sao trong 1 thời
gian dài, chữ Quốc ngữ


không được sử dụng ?


hiện nét vui tươi, tinh thần
lạc quan yêu đời .


- Thắt chặt tinh thần đồn
kết .


- Giáo dục về tình têu q
hương đất nước .


- Lời dạy người dân một
nước phải biết yêu thương,
đoàn kết giúp đỡ nhau .
- Bầu ơi thương lấy bí
cùng


Tuy rằng khác giống
nhưng chung một giaøn .
- Một cây làm chẳng
nên non


Ba cây chụm lại nên hòn
núi cao .


- Bắt nguồn từ châu u .
- Thế kỉ XVI, các giáo sĩ
phương Tây theo thuyền
buôn truyền bá đạo Thiên
chúa .



- Không hợp với các cai trị
dân nên tìm cách ngăn
cấm .


- Mục đích: truyền đạo .


- Giai cấp phong kiến
không sử dụng .


- Cuối thế kỉ XVI
xuất hiện đạo Thiên
chúa .


2. Sự ra đời chữ Quốc
ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

? Theo em, chữ Quốc ngữ
ra đời đóng vai trị trong
q trình phát triển văn hoá
Việt Nam ?


Hỏi: Văn học giai đoạn này
gồm mấy bộ phận ?


Hỏi: Kể tên những thành
tựu văn học nổi bật ?


GV nhấn mạnh bộ sử bằng
thơ Nôm “ Thiên Nam ngữ


lục “ dài hơn 8000 câu, rất
giá trị. Đây là bộ diễn ca
lịch sử có tinh thần dân tộc
sâu sắc, sử dụng nhiều câu
ca dao tục ngữ .


Hỏi: Thơ Nôm xuất hiện
ngày càng nhiều có ý nghĩa
như thế nào đối với tiếng
nói và văn hố dân tộc ?


Hỏi: Các tác phẩm bằng
chữ Nôm tập trung phản
ánh nội dung gì ?


Hỏi: Ở thế kỉ XVI – XVII,


 Giai cấp phong kiến bảo
thủ, lạc hậu .


- Nhân dân ta khơng
ngừng sửa đổi, hồn thiện
chữ Quốc ngữ nên chữ viết
tiện lợi, khoa học, là công
cụ thông tin rất thuận tiện,
vai trò quan trọng trong
văn hố viết .


- 2 bộ phận:



+ Văn học bác học .
+ Văn học dân gian


- Văn học chữ Nôm rất
phát triển ( truyện thơ... ).


- Khẳng định người Việt
có ngôn ngữ riêng của
mình .


- Nền văn học dân tộc
sáng tác bằng chữ Nôm
không thua kém bất cứ
một nền văn học nào
khác .


- Thể hiện ý chí tự lập tự
cường của dân tộc .


- Ca ngợi hạnh phúc con


3. Văn học và nghệ
thuật dân gian.


a) Văn học:


- Văn học chữ Nôm
phát triển .


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

nước ta có những nhà văn,


nhà thơ nổi tiếng nào ?
Hỏi: Nhận xét vai trò của
họ đối với sự phát triển văn
học dân tộc ?


Hỏi: Em có nhận xét gì về
văn học dân gian thời kì
này ? ( thể loại, nội dung ).


Hỏi: Nghệ thuật dân gian
gồm mấy loại hình ?


Hỏi: Những thành tựu của
nghệ thuật điêu khắc ?
Hỏi: Quan sát H.54 và nhận
xét ?.


Hỏi: Kể tên 1 số loại hình
nghệ thuật dân gian mà em
biết ?


Hỏi: Nội dung của nghệ
thuật chèo, tuồng là gì ?


người, tố cáo những bất
công trong xã hội, sự thối
nát cûa triều đình phong
kiến .


- Nguyễn Bỉnh Khiêm,


Đào Duy Từ.


- Hs đọc phần in nghiêng
trong sgk .


- Là người có tài, yêu nước
thương dân, thơ văn mang
tính triết lý sâu xa. Các tác
phẩm của họ là di sản văn
hoá dân tộc.


- Nhiều thể loại phong
phú: truyện Nôm, truyện
tiếu lâm, thơ lục bát, song
thất lục bát .


- Nội dung: phản ánh tinh
thần, tình cảm lạc quan
yêu thương con người của
nhân dân lao động .


- Có 2 loại hình:
+ Điêu khắc .
+ Sân khấu .


- Nét chạm trổ đơn giản,
dứt khoát .


- Bức tượng do nghệ nhân
Trương Văn Thọ tạo ra


năm 1655. Tượng cao 3
mét 7, rộng 2 mét , khn
mặt đẹp, cân đối hài hồ,
giữa mỗi tay là 1con mắt,
đầu đội mũ hoa sen


Từ .


- Văn học dân gian
phát triển với nhiều
thể loại phong phú .


- Nghệ thuật dân gian
phát triển .


- Nghệ thuật điêu
khắc:


+ Điêu khắc gổ.
+ Phật Bà Quan m .
- Nghệ thuật sân
khấu: chèo, tuồng,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Giảng: Văn học, nghệ thuật
dân gian trong thế kỉ XVII,
XVIII đã phát triển mạnh,
có nhiều thành tựu q báu.
Đó là sự trỗi dạy mạnh mẽ
sức sống tinh thần của nhân
dân ta thời bấy giờ chống


lại ý thức hệ phong kiến
Nho giáo.


- Nghệ thuật sân khấu:
chèo, tuồng, ...


- Phản ánh đời sống lao
động cần cù, vất vả nhưng
đầy lạc quan.


- Lê án kẻ gian nịnh, ca
ngợi tình yêu thương con
người .


4. Củng cố.


- Văn hoá nước ta thế kỉ XVI – XVIII, có những gì nổi
bật?


- Vì sao nghệ thuật dân gian thời kì này phát triển cao?
5. Dặn dị.


Học bài, soạn bài tiếp theo.
IV/ Rút kinh nghim.








<i>Giáo án Lịch Sử 7 Trang</i>
LĐĐA, 02/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

………
………....




Ngày soạn: 24/02/10
Ngày dạy : /03/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>Tiết 51 – Bài 24: KHỞI NGHĨA NƠNG DÂN ĐÀNG</b>
<b>NGỒI THẾ KỈ XVIII</b>


I/ Mục tiêu.


- Sự suy tàn và mục nát cuả chế độ
phong kiến Đàng Ngồi đã kìm hãm sự
phát triển cuả sức sản xuất, đời sống
nhân dân khổ cực, đói kém, lưu vong.


- Phong trào nông dân khởi nghiã


chống lại nhà nước phong kiến, tiêu
biểu là khởi nghiã cuả Nguyễn Hữu
Cầu, Hồng Cơng Chất.


- Thấy rõ sức mạnh quật khởi cuả


nông dân Đàng Ngồi, thể hiện ý chí


đấu tranh chống áp bức bóc lột cuả
nhân dân ta.


- Đánh giá hiện tượng đấu tranh giai
cấp thông qua các tư liệu về phong trào
nhân dân. Ca dao tục ngữ phản ánh sự
căm phẩn cuả nông dân và các tầng
lớp bị trị đối với chính quyền phong kiến.


- Giáo dục tích hợp mơi trường qua khởi nghĩa của nơng
dân Đàng Ngồi đầu thế kỉ XVIII.


II/ Chuẩn bị.


<i> </i> - GV: lược đồ khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài.
- HS: học bài, soạn bài mới.


III/ Tiến trình dạy – học.
<i> 1. Ổn định.</i>


2. Kiểm tra bài cũ.


<i> </i> - Văn hoá nước ta thế kỉ XVI – XVIII, có những gì nổi
bật?


- Vì sao nghệ thuật dân gian thời kì này phát triển cao?
3. Bài mới.


HĐGV HĐHS Ghi bảng



? Nhận xét về chính
quyền phong kiến
Đàng Ngoài giữa TK
XVIII?


- Mục nát đến
cực độ.


+ Vua Lê là bù
nhìn.


1. Tình hình chính
trị.


a. Chính quyền
phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

- Nhấn mạnh: từ
tầng lớp vua chúa,
quan lại cho đến bọn
hoạn quan đều ra sức
an chơi hưởng lạc,
phè phỡn, khơng
cịn kĩ cương phép
tắc.


? Chính quyền phong
kiến mục nát dẫn
đến hậu quả gì?



? Nhân dân phải
chịu cảnh tô thuế
nặng nề, bất công
như thế naøo?


? Đời sống nhân dân
như thế nào?


+ Chúc Trịnh
quanh năm hội
hè yến tiệc.
+ Quan lại hồnh
hành, đục kht
nhân dân.


- Sản xuất nông


nghiệp đình đốn.


- Đê diều vỡ
liên tục, mất
mùa, lụt lội
thường xuyên
xảy ra.


- Nhà nước
đánh thuế
nặng, cơng


thương nghiệp sa


sút.


- Vì khơng đủ
nộp thuế mà
phải bần cùng
bỏ cả nghề
nghiệp (vì thuế
sơn mà phải
chặt cây sơn, vì
thuế vải lụa
mà phải phá
khung cửi...)


- Nhân dân bị
dẩy tới mức
đường cùng.


+ Hàng chục vạn


- Mục nát đến
cực độ (phủ
chúa quanh năm
hội hè, tệ nạn
tham ô công khai,
cường hào, địa
chủ hà hiếp
dân).


- Tăng thuế, mất
mùa xảy ra liên



tiếp  hàng chục


vạn nơng dân
chết đói, mất
mùa xảy ra liên
tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

- Nhấn mạnh: đây là
nét đen tối trong bức
tranh lịch sử nửa sau
thế kỉ XVIII.


? Trước cuộc sống
cực khổ ấy nhân
dân có thái độ như
thế nào?


- GV đưa lược đồ nơi
diễn ra các cuộc
khởi nghĩa nơng dân
ở Đàng Ngồi TK
XVIII.


- Giải thích kí hiệu:
các con số để chỉ
cuộc khởi nghĩa được
gọi theo tên thủ lĩnh.
Mở đầu là cuộc
khởi nghĩa của


Nguyễn Dương Hưng.
- Giáo viên giới
thiệu lần lượt các
cuộc khởi nghĩa (nói
ngắn gọn gồm niên
đại, tên thủ lĩnh và
nơi hoạt động).


? Nhìn trên bản đồ,
em có nhận xét gì
về địa bàn của


phong trào nông dân
khởi nghĩa ở Đàng
Ngoài?


- GV tường thuật:
cuộc khởi nghĩa của
Nguyễn Hữu Cầu
tiêu biểu cho ý chí,
nguyện vọng và khí


nơng dân chết
đói, đặc biệt
năm 1740 – 1741
người chết đói


nằm ngổn


ngang, sống sót


khơng cịn một
phần mười.


+ Nhân dân bỏ
làng phiêu tán
khắp nơi.


- Vùng lên đấu
tranh, các cuộc
khởi nghĩa nổ ra
liên tiếp.


- Lan rộng khắp
đồng bằng và
miền núi.


- HS: Chuù ý.


2. Những cuộc
khởi nghĩa lớn.


- Địa bàn hoạt
động: lan rộng
khắp đồng bằng
và miền núi.


- Tiêu biểu: khởi
nghĩa Nguyễn
Hữu Cầu, Hồng
Cơng Chất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

thế của nơng dân
vào những năm 40
của TK XVIII.


- GV chỉ vùng Hải
Hưng – giới thiệu về
quê hương của


Nguyễn Hữu Cầu.
Sau đó, chỉ địa bàn
hoạt động ở vùng
đồng bằng Hải
Dương, Hải Phòng,
Kinh Bắc, Sơn Nam,
Thanh Hoá, Nghệ An .
Khẩu hiệu là “lấy
của nhà giàu chia
cho nhà nghèo“ được
dân nghèo khắp nơi
ủng hộ.


- Đến khởi nghĩa
Hồng Cơng Chất:
GV chỉ vào vùng Sơn
Nam rồi tường thuật
của nghĩa quân; giải
thích lí do nghĩa quân
chuyển lên vùng
miền núi Tây Bắc


hoạt động (do bị
quân Trịnh đàn áp).
? Việc nghĩa quân
chuyển địa bàn hoạt
động có ý nghĩa gì?


? Nguyên nhân thất
bại?


- Học sinh thảo
luận.


- Đánh dấu
bước chuyển
biến mới của
phong trào là
tinh thần đoàn
kết giữa nông
dân miền xuôi
và miền núi.
- Các cuộc khởi
nghĩa cịn rời
rạc, khơng liên
kết thành một
phong trào rộng
lớn.


- Ý nghóa:


+ Chính quyền


phong kiến họ
Trịnh lung lay.
+ Tạo điều kiện
cho nghóa quân
Tây Sơn tiến ra
Bắc.


+ Nêu cao tinh
thần đấu tranh
của nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

? Ý nghĩa của các
cuộc khởi nghĩa
trên?


- Chính quyền
phong kiến họ
Trịnh lung lay.
- Tạo điều kiện
cho nghóa quân
Tây Sơn tiến ra
Bắc.


- Nêu cao tinh
thần đấu tranh
của nhân dân.


4. Củng cố.


<i> </i> - Vì sao thế kỉ XVI – XVII diễn ra nhiều


cuộc nổi dậy của nông dân?


- Chỉ địa điểm các cuộc khởi nghĩa
trên lược đồ?


- Các cuộc khởi nghĩa đó có tác
động như thế nào tơiù xã hội nước ta
thời?


5. Dặn dò.


Học thuộc bài học, xem bài mới.


IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………


Ngày soạn: 25/02/10
Ngày dạy : /03/10


<b>Tiết 52 – Bài 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>
I/ Mục tiêu.


- Sự mục nát của chính quyền họ Trịnh ở



Đàng Trong nửa sau thế kỉ <i><b>XVIII</b></i>, từ đó


dẫn tới phong trào nông dân ở Đàng
Trong mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa
Tây Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- Anh em Nguyễn Nhạc lập căn cứ Tây
Sơn và sự ủng hộ của đồng bào Tây
Nguyên.


- Sức mạnh quật khởi, ý chí kiên


cường của nhân dân chống lại ách áp
bức.


- Sử dụng lược đồ kết hợp với tường
thuật sự kiện.


II/ Chuẩn bị.


<i> </i> - GV: lược đồ căn cứ địa Tây Sơn.
- HS: học bài, soạn bài mới.


III/ Tiến trình dạy – học.
<i> 1. Ổn định.</i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ.</i>


<i> </i>- Vì sao thế kỉ XVI – XVII diễn ra nhiều
cuộc nổi dậy của nông dân?



- Chỉ địa điểm các cuộc khởi nghĩa
trên lược đồ?


- Các cuộc khởi nghĩa đó có tác
động như thế nào tơiù xã hội nước ta
thời?


3. Bài mới. I. KHỞI NGHĨA NƠNG DÂN TÂY SƠN<i>.</i>


HĐGV HĐHS Ghi bảng


? Những biểu hiện
nào chứng tỏ chính
quyền họ Nguyễn
ở Đàng Trong đi
vào con đường suy
yếu và mục nát?


? Còn đời sống
nơng dân thì sao?


- Chính quyền nặng
nề phức tạp vì số
lượng quan lại tăng
quá mức; quan lại
tuyển dụng bằng
mua bán (tiền + lễ
vật).



- Tập đồn Trương
Phúc Loan lũng
đoạn triều đình,
nắm mọi quyền
hành.


- Bị địa chủ cường
hào lấn chiếm


1. Xã hội Đàng
Trong nửa sau TK
XVIII.


a. Tình hình xã
hội.


- Chính quyền họ
Nguyễn suy


yếu, mụt nát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

? Đời sống của
nơng dân Đàng
Trong có gì khác
với nơng dân


Đàng Ngồi? Vì sao?
? Sự mục nát của
chính quyền họ
Nguyễn dẫn đến


hậu quả gì đối với
nơng dân và các
tầng lớp khác?
- Giảng: Phong trào
nông dân Đàng
Trong ở giai đoạn
này phát triển
mạnh, có nhiều
cuộc khởi nghĩa nổ
ra (cuộc khởi nghĩa
do 1 người tên


Lành cầm đầu nổ
ra 1695 ở Quãng
Ngãi); cuộc khởi
nghĩa của Lý Văn
Quang ở Đông Phố
(Gia Định 1747). Nổi
bật là cuộc khjởi
nghĩa của Chàng
Lía.


? Một vài nét tiêu
biều về Chàng Lía?
? Cuộc khởi nghĩa
tuy thất bại nhưng
có ý nghĩa như thế
nào?


ruộng đất.



- Nhân dân phải
nộp thuế, nộp
lâm thổ sản quý .
Học sinh thảo luận:
- Nông dân Đàng
Trong sống cơ cực
như nơng dân
Đàng Ngồi.
- Vì nơng dân 2
miền đều bị giai
cấp phong kiến
bóc lột thậm tệ.
- Nỗi bất bình
ngày càng nâng
cao. Họ sẽ vùng
dậy đấu tranh.


- Giáo viên đọc
những câu ca, lời
vè ca tụng chàng
Lía.


- Tinh thần đấu
tranh quật cường
của nơng dân
chống chính quyền


- Đời sống
nông dân cơ


cực.


b. Cuộc khởi
nghĩa của
chàng Lía.
- Nổ ra ở
Trng Mây
( Bình Định).
- Chủ trương:
“Lấy của nhà
giàu chia cho
nhà nghèo”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

? Trình bày hiểu
biết của em về
lãnh đạo khởi nghĩa
Tây Sơn?


? Anh em Nguyễn
Nhạc đã chuẩn bị
những gì?


GV giới thiệu về
căc cứ Tây Sơn.
? Vì sao anh em


Nguyễn Nhạc lại đưa
đại bản doanh


xuống Tây Sơn hạ


đạo?


? Những lực lượng
tham gia cuộc khởi
nghĩa?


? Em có nhận xét gì
về lực lượng nghĩa


quân Tây Sơn?


họ Nguyễn.


- Báo trước cơn
bão táp đấu tranh
giai cấp sẽ giáng
vào chính quyền
phong kiến nhà
Nguyễn.


Học sinh thảo luận:
- HS trả lời theo
SGK.


- Xây thành luỹ,
lập kho tàng,


luyện nghĩa quân.
- Khẩu hiệu “Lấy
của người giàu


chia cho người
nghèo”


- Lực lượng lớn
mạnh, mở rộng
căn cứ khởi nghĩa
.


- Địa bàn gần
vùng đồng bằng.
- Đồng bào Chăm,
đồng bào Ba Na .
- Nông dân nghèo,
thợ thủ cơng,


thương nhân .


Học sinh thảo luận:
Lực lượng đơng,
trang bị vũ khí,


bênh vực quyền lợi
cho người nghèo.


2. Khởi nghĩa
Tây Sơn bùng
nổ.


a. Lãnh đạo.
Nguyễn Huệ,


Nguyễn Nhạc,
Nguyễn Lữ.
b. Căn cứ.


- Tây Sơn thượng
đạo.


- Tây Sơn hạ
đạo.


c. Lực lượng.
Dân nghèo,
đồng bào dân
tộc.


4. Củng cố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- Tình hình xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII như
thế nào?


- Theo em cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra có những
thuận lợi gì?


5. Dặn dị.


Học bài, soạn phần tiếp theo.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………


………
………
………
………....




Ngày soạn: 03/03/10
Ngày dạy : /03/10


<b>Tiết 53 – Bài 24: PHONG TRÀO TÂY SƠN (tt)</b>


<i>Giáo án Lịch Sử 7 Trang</i>
Tuần 28 _ Tiết 53 – 54


LĐĐA, 03/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

I/ Mục tiêu.


- Các mối quan trọng của phong trào Tây Sơn nhằm
đánh đổ tập đoàn phong kiến đánh động, tiêu diệt quân
Xiêm, từng bước thống nhất đất nước.


- Tài chỉ huy quân sự của Nguyễn Huệ.


- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân
tộc những chiến công vĩ đại của nghĩa quân Tây Sơn.
- Trình bày diễn biến phong trào Tây Sơn trên lược đồ.
- Trình bày chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút trên
lược đồ.



- Giáo dục tích hợp mơi trường qua chiến thắng Rạch
Gầm – Xoài Mút.


II/ Chuẩn bị.


<i> - GV: </i>Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực
phong kiến và chống quân xâm lược nước ngoài, lược đồ
chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút.


- HS: học bài, soạn bài mới.
III/ Tiến trình dạy – học.


1. Ổn định.


<i> 2. Kiểm tra bài cũ.</i>


<i> - Tình hình xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII như </i>
thế nào?


- Theo em cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra có những
thuận lợi gì?


3. Bài mới. <b>II. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN VÀ </b>
<b>ĐÁNH TAN QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM.</b>


HĐGV HĐHS Ghi baûng


- GV chỉ bản đồ: thành Quy
Nhơn (huyện An Khê tỉnh


Bình Định).


- GV kể chuyện: Nguyễn
Nhạc giả vở bị bắt, bị nhốt
vào cũi, rồi sai nghĩa quân
khiêng vào thành nộp cho


- Chú ý. 1. Lật đổ chính quyền
họ Nguyễn.


* Hạ thàng Quy Nhơn.
- Tháng 9-1773 nghiã
quân hạ thành Quy
Nhơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

qn Nguyễn. Nửa đêm ông
phá cũi đánh từ trong ra, phối
hợp với quân Tây Sơn đánh từ
ngoài vào. Chỉ trong một
đêm, nghĩa quân đã hạ được
thành Quy Nhơn.


- GV đính niên đại 1773 trên
địa danh Qui Nhơn ở bản đồ.
(táo bạo, dũng cảm, bất ngờ
nên địch bị động).


? Nhận xét cách hạ thành Quy
Nhơn của Nguyễn Nhạc?
Thành Quy Nhơn thuộc về tay


nghĩa quân đã có ý nghĩa gì?


- GV chỉ vùng từ Quãng Ngãi
đến Bình Thuận, nghĩa quân
đã làm chủ sau khi chiếm
được thành Qui Nhơn.


? Biết tin Tây Sơn nổi dậy,
chúa Trịnh có hành động gì?


? Tại sao Nguyễn Nhạc lại
hồ hỗn với qn Trịnh?


- Lần đầu tiên nghĩa
qn đã hạ được thành
luỹ dinh thự của bọn
quan lại, uy thế chính
trị của chúng suy sụp;
trái lại, uy thế của
nghĩa quân tăng lên
nhanh chóng.


- Phái mấy vạn quân
vào đánh chiếm Phú
Xuân (Huế).


- Họ Nguyễn không
chống nổi quân Trịnh
phải vượt biển vào Gia
Định.



- Nghĩa quân Tây Sơn
ở vào tình thế bất lợi:
phía Bắc có qn
Trịnh, phía Nam có


- Năm 1774, mở rộng
vùng kiểm sốt từ
Quảng Nam đến Bình
Thuận.


* Hồ hỗn với qn
Trịnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- GV nêu bật tình huống rất
hiểm ngào của quân Tây Sơn
theo bản đồ: quân Trịnh vượt
sông Gianh đánh Phú Xuân 
quân Nguyễn chạy vào Gia
Định. Nghĩa quân Tây Sơn ở
giữa nên có nguy cơ bị bao
vây và tiêu diệt. Vì vậy kế
sách tạm thời là hoà Trịnh -
diệt Nguyễn.


- Từ năm 1776-1783, nghĩa
quân 4 lần đánh vào Gia
Định. Trong lần tiến quân thứ
2 (năm 1777) Tây Sơn bắt
giết được chúa Nguyễn, chỉ


có Nguyễn Aùnh chạy thốt.
- GV đính niên đại 1783 vào
Gia Định trên bản đồ.


? Vì sao quân Xiêm xâm lược
nước ta.


- GV sử dụng lược đồ H.57
phóng to chỉ đường tiến quân
của quân Xiêm kéo vào Gia
Định theo 2 hướng mũi tên: 2
vạn quân thủy đổ bộ lên Rạch
Giá (Kiên Giang), 3 vạn quân
bộ xuyên qua Chân Lạp tiến
vào Cần Thơ.


? Thái độ của qn Xiêm như


quân Nguyễn.
- Chú ý theo dõi.


- Do sự cầu cứu của
quân Nguyễn.


- Hung hăng, bạo
ngược nên nhân dân
ốn ghét


* Tiêu diệt quân
Nguyễn.



Năm 1777, chính quyền
họ Nguyễn bị lật đổ.


2. Chiến thắng Rạch
Gầm – Xoàt Mút (1785)
a. Nguyên nhân.


Nguyễn Aùnh sang cầu
cứu quân Xiêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

thế nào khi vào nước ta?
- GV chỉ bản đồ địa danh Mỹ
Tho (đại bản doanh của nghĩa
quân), chọn khúc sông Tiền
từ Rạch Gầm đến Xồi Mút
làm trận địa quyết chiến.
? Vì sao Nguyễn Huệ chọn
đoạn sơng này?


- GV giới thiệu các kí hiệu chỉ
thuỷ quân, bộ binh Tây Sơn,
trình bày các thế trận của
Nguyễn Huệ theo bản đồ:
chiến thắng Rạch Gầm –
Xoài Mút.


- Thủy quân dấu qân trong
các nhánh sơng Rạch Gầm –
Xồi Mút và sau các ngách


của cù lao.


- Bộ binh mai phục trên bờ và
trên cù lao giữa sông.


- Ngày 19-1-1785, Nguyễn
Huệ dùng mưu nhử địch vào
trận mai phục. Từ Mỹ Tho và
ở các ngách của cù lao, các
nhánh sơng đổ ra đánh phía
trước mặt và vào bên sườn
địch. Trong khi đó, phục binh
ở hai bắn xả vào đồn thuyền
chiến.


- GV đính niên đại 1785 vào


- Học sinh trả lời theo
SGK. GV nói thêm các
cù lao: Thới Sơn, Bốn
Thôn, Bà Kiểu và hai
bên bờ cây cỏ rậm rạp.
- Chú ý.


- Là một trong những


b. Diễn biến.


- Năm 1784, quân Xiêm
chiếm được miền Tây


Gia Định.


- Thaùng 1 – 1785


Nguyễn Huệ chọn khúc
sông Rạch Gầm – Xoài
Mút làm trận địa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

lược đồ H.57 phóng to.
? Chiến thắng Rạch Gầm –
Xồi Mút có ý nghĩa lịch sử
như thế nào?


trận thủy chiến lớn
nhất.


Khẳng định sức mạnh
to lớn của nghĩa quân,
thiên tài quân sự của
Nguyễn Huệ.


- Đập tan âm mưu xâm
lược của phong kiến
nhà Xiêm do những
Aùnh dẫn đường.


c. Kết quả: quân Xiêm
bị đánh tan.


d. YÙ nghóa:



- Đập tan âm mưu xâm
lược của nhà Xiêm.
- Khẳng định sức mạnh
của nghĩa quân.


<i> 4. Củng cố.</i>


<i> </i> - Tại sao Nguyễn Huệ chọn khúc sơng Tiền từ Rạch
Gầm – Xồi Mút làm trận địa quyết chiến?


- Trình bày diễn biến của trận Rạch Gầm – Xồi Mút?
- Chiến thắng Rạch Gầm – Xồi Mút có ý nghĩa lịch
sử như thế nào?


5. Dặn dị.


Học thuộc bài học, xem bài mới.


IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………
………
………


Ngày soạn: 03/03/10
Ngày dạy : /03/10



<b>Tiết 54 – Bài 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN (tt)</b>
I/ Mục tiêu.


- Mốc niên đại gắn liền với hoạt động của nghĩa quân
Tây Sơn đánh đổ chính quyền vua Lê, chúa Trịnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

- Tự hào về truyền thống tranh anh dũng của dân tộc,
những chiến công anh dũng của nghĩa quân Tây Sơn.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, mối quan hệ lịch
sử.


- Giáo dục tích hợp mơi trường qua việc lật đổ chính
quyền họ Trịnh.


II/ Chuẩn bị.


<i> </i> - GV: Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực
phong kiến và chống quân xâm lược nước noài.


- HS: học bài, soạn bài mới.
III/ Tiến trình dạy – học.
<i> 1. Ổn định.</i>


2. Kiểm tra bài cũ.


<i> </i> - Tại sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền từ Rạch
Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến?


- Trình bày diễn biến của trận Rạch Gầm – Xồi Mút?


- Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút có ý nghĩa lịch
sử như thế nào?


3. Bài mới. III. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH.


HĐGV HĐHS Ghi bảng


? Tình hình Đàng Ngồi
như thế nào?


- GV chỉ lược đồ: Năm
1786, Nguyễn Huệ cho
quân đánh thành Phú Xuân.
GV kể cho HS: Thủy quân
Tây Sơn đã lợi dụng lúc
nước thủy triều lên cao về
đêm rồi cho chiến thuyền
tiến sát vào thành, đại bác
ở các chiến thuyền bắn phá
kịch liệt vào thành, bộ binh
xông lên giáp chiến với
quân Trịnh.


- Quân Trịnh đang đóng ở
Phú Xuân kiêu căng, sách
nhiễu dân chúng.


- Chú ý theo dõi.


1. Hạ thành Phú Xuân


– Tiến ra Bắc Hà diệt
họ Trịnh.


- Tháng 6 – 1786 hạ
thành Phú Xuân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

- GV nêu kềt quả.


GV đính niên đại 1786 vào
địa danh Phú Xuân trên
lược đồ và nhấn mạnh: toàn
bộ Đàng Trong đã thuộc về
Tây Sơn .


- Nhân cơ hội này, Nguyễn
Huệ tiến thẳng ra Bắc.
? Vì sao Nguyễn Huệ lại
nêu danh nghóa “phù Lê
diệt Trịnh”?


- GV chỉ bản đồ: giữa năm
1786, Nguyễn Huệ cho
quân từ Phú Xuân đánh ra
Thăng Long. Chúa Trịnh bị
bắt. Chính quyền phong
kiến họ Trịnh tồn tại hơn
200 năm đã bị sụp đổ,
Nguyễn Huệ giao quyền
cho nhà Lê, rút về Nam.
? Vì sao Tây Sơn tiêu diệt


họ Trịnh nhanh chóng như
vậy?


GV đính niên đại 1786 vào
địa danh Thăng Long trên
lược đồ.


? Tình hình Bắc Hà sau khi
quân Tây Sơn rút về Nam ?


- Chú ý theo dõi.


- Học sinh thảo luận:
Nhằm tập hợp dân chúng
hưởng ứng, ủng hộ mình
và nhiều người cịn tưởng
nhớ nhà Lê.


- Nhân dân chán ghét nhà
Trịnh, ủng hộ Tây Sơn.
- Thế lực quân Tây Sơn
đang mạnh.


- Con cháu họ Trịnh nổi
loạn.


- Lê Chiêu Thống bạc
nhược.


- Gữa năm 1786,


Nguyễn Huệ ra Thăng
Long lật đổ họ Trịnh.


2. Nguyễn Hữu Chỉnh
mưu phản - Nguyễn
Huệ thu phục Bắc Hà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

- GV chỉ lược đồ 3 vùng ba
anh em Tây Sơn chiếm giữ.
Nguyễn Nhạc (Trung ương
Hoàng đế) – Quy Nhơn.
Nguyễn Huệ (Bắc Bình
Vương) – Phú Xn.
Nguyễn Lữ (Đơng Định
Vương)- Gia Định.


? Trước tình hình đó,
Nguyễn Huệ đã có biện
pháp gì?


- GV nhấn mạnh việc tiến
quân ra Bắc lần II được
nhiều sĩ phu nổi tiếng giúp
đỡ.


- GV đính niên đại 1788
vào địa danh Thăng Long
trên lược đồ.


? Vì sao Nguyễn Huệ thu


phục được Bắc Hà?


? Việc lật đổ các tập đoàn
phong kiến họ Lê, họ Trịnh
có ý nghĩa gì?


- Nguyễn Hữu Chỉnh lộng
quyền chống Tây Sơn.


- Cử Vũ Văn Nhậm ra Bắc
diệt Chỉnh.


Naêm 1788, Nuyễn Huệ ra
Bắc lần II (tiêu diệt


Nhậm).


- Được nhân dân, nhiều sĩ
phu nổi tiếng giúp đỡ.
- Lực lượng Tây Sơn vững
mạnh.


- Chính quyền phong kiến
Trịnh – Lê quá thối nát.
- Xoá bỏ sự chia cắt đất
nước, Đàng Trong và
Đàng Ngoài.


- Đặt cơ sở cho việc thống
nhất lãnh thổ.



- 1788, Nguyễn Huệ
ra Bắc lần 2 thu phục
Bắc Hà.


- Ý nghĩa: tiêu diệt
chúa Nguyễn ở Đàng
Trong, lật đổ chính
quyền Lê – Trịnh ở
Đàng Ngoài đặt cơ sở
thống nhất lãnh thổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

4. Củng cố.


- Em hãy kể những hoạt động của Nguyễn Huệ ở Bắc Hà
từ năm 1786 – 1788?


- Quân Tây Sơn đã lật đổ các chính quyền phong kiến
Nguyễn, Trịnh và Lê như thế nào?


- Yếu tố nào giúp quân Tây Sơn lật đổ các chính quyền
phong kiến.


5. Dặn dị.


Học bài, soạn phần tiếp theo.
IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………


………
………
………
………....




Ngy son: 12/03/10


<i>Giáo án Lịch Sử 7 Trang</i>
Tuần 29 _ Tiết 55 – 56


LĐĐA, 03/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

Ngày dạy : /03/10


<b>Tiết 55 – Bài 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN (tt)</b>
I/ Mục tiêu.


- Tài thao lược quân sự của Quang Trung và danh
tướng Ngơ Thì Nhậm.


- Những sự kiện lớn trong chiến dịch phá quân Thanh,
đặc biệt là đại thắng ở trận Ngọc Hồi – Đống Đa xuân Kỉ
Dậu (1789).


- Giáo dục lòng yêu nước và tự hào về trang lịch sử vẻ
vang của dân tộc ta trong cuộc đại phá quân Thanh xâm
lược.



- Cảm phục thiên tài quân sự của Nguyễn Huệ.
- Sử dụng lược đồ để thuật lại cuộc đại phá quân
Thanh.


- Đánh giá tầm vóc lịch sử của sự kiện mùa xuân Kỉ
Dậu (1789).


- Giáo dục tích hợp môi trường qua chiến thắng Ngọc
Hồi – Đống Đa.


II/ Chuẩn bị.


<i> </i> - GV: lược đồ chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa.
- HS: học bài, soạn bài mới.


III/ Tiến trình dạy – học.
1. Ổn định.


2. Kiểm tra bài cũ.


<i> </i>- Em hãy kể những hoạt động của Nguyễn Huệ ở Bắc Hà
từ năm 1786 – 1788?


- Quân Tây Sơn đã lật đổ các chính quyền phong kiến
Nguyễn, Trịnh và Lê như thế nào?


- Yếu tố nào giúp quân Tây Sơn lật đổ các chính quyền
phong kiến?


3. Bài mới. <b>IV. TÂY SƠN ĐÁNH TAN QN THANH.</b>



HĐGV HĐHS Ghi bảng


Hỏi: Sau khi Nguyễn Huệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

vua Lê Chiêu Thống đã
có hành động gì?


Hỏi: Nhà Thanh có bỏ qua
cơ hội này không?


GV chỉ lược đồ H.57.
Năm 1788, nhà Thanh cử
Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn
quân tiến vào nước ta chia
làm 4 đạo (mũi tên trắng
chấm đen).


+ Đạo 1 do Tôn Sĩ Nghị
chỉ huy từ Quảng Tây qua
Lạng Sơn tiến vào.


+ Đạo 2 theo đường Cao
Bằng do Sầm Nghi Đống
chỉ huy.


+ Đạo 3 theo đường
Tuyên Quang.


+ Đạo 4 theo đường Quảng


Ninh tiến vào Hải Dương.
Hỏi: Em có nhận xét gì về
sự chuẩn bị của quân
Thanh cho sự xâm lược
nước ta?


- Nhân cớ đưa quân về
giúp vua Lê Chiêu
Thống, Càn Long thực
hiện âm mưu xâm lược
nước ta.


- HS chú ý.


Học sinh thảo luận:
Chuẩn bị chu đáo:


+ Lực lượng mạnh gồm
bộ binh, kị binh, thủy
binh.


+ Được bè lũ Lê Chiêu
Thống dẫn đường, ủng hộ
lượng thực, quân nhu
quân dụng.


+ Tướng giặc là những


a-Hoàn chỉnh:



- Lê Chiêu Thống sang
cầu cứu nhà Thanh.


- Năm 1788, Tôn Sĩ
Nghị đem 29 vạn quân
tiến vào nước ta chia
làm 4 đạo.


+ Đạo 1 do Tôn Sĩ Nghị
chỉ huy từ Quảng Tây
qua Lạng Sơn tiến vào.
+ Đạo 2 theo đường Cao
Bằng do Sầm Nghi
Đống chỉ huy.


+ Đạo 3 theo đường
Tuyên Quang.


+ Đạo 4 theo đường
Quảng Ninh tiến vào
Hải Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

Hỏi: Em có suy nghó gì về
bè lũ vua Lê Chiêu


Thống?


Hỏi: Trước thế giặc mạnh,
qn Tây Sơn đã hành
động như thế nào?



GV chỉ bản đồ H.57 giới
thiệu phịng tuyến (vị trí,
đặc điểm)


Hỏi: Vì sao quân ta rút
khỏi Thăng Long? Có ý
kiến cho rằng quân Tây
Sơn rút khỏi Thăng Long
vì hèn nhát. Em có đồng ý
với ý kiến đó khơng?


Hỏi: Nhìn trên bản đồ, vì
sao nghĩa qn lập phịng
tuyến Tam Điệp – Biện
Sơn?


Hỏi: Thái độ của quân
Thanh khi vào xâm lược


tên tướng giỏi, hiếu
chiến, hăm hở muốn lập
công lớn “lập công lớn”.
- Vua bán nước hèn hạ,
nhục nhã.


- Chỉ vị quyền lợi cá
nhân mà bán rẻ Tổ quốc,
gây đau khổ cho nhân
dân.



- Rút khỏi Thăng Long.
- Lập phòng tuyến Tam
Điệp, Biện Sơn.


- Khơng phải do hèn
nhát, sợ giặc. Đây là 1 kế
hoạch sáng suốt và chu
đáo.


+ Bảo tồn lực lượng
(qn Thanh q Đơng,
hung hăng, qn ta chỉ có
vài vạn).


+ Làm kiêu lịng địch.
+ Chờ thời cơ.


- Phịng tuyến có nhiều
sâu, liên kết thủy bộ
vững chắc.


- Là bàn đạp cho quân
Tây Sơn hội quân và tấn
công ra Thăng Long diệt
quân Thanh.


(chủ quan, kiêu ngạo)


b- Chuẩn bị của nghóa


quân.


- Lập phòng tuyến Tam
Điệp – Biện Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

nước ta như thế nào?
Hỏi: Tại sao lúc lấy được
chính quyền từ tay họ
Trịnh, Nguyễn Huệ lại
không lê ngôi mà bây giờ
ông mới lên ngôi?


Hỏi: Việc Nguyễn Huệ
lên ngơi hồng đế có ý
nghĩa gì?


GV chỉ bản đồ H.57: mũi
tên màu xanh là đường
tiến quân của Quang
Trung ra Bắc . Từ Phú
Xuân ra Tam Điệp, Quang
Trung vừa hành quân gấp,
vừa bổ sung lực lượng,
vừa động viên binh sĩ.
GV chỉ địa danh Nghệ An
– nơi Quang Trung mở
cuộc duyệt binh lớn.
Hỏi: Vì sao Quang Trung
mở cuộc duyệt binh ở
Nghệ An?



GV chỉ địa danh Thanh
Hố – nơi Quang Trung


- Lúc tiến quân ra Bắc,
Nguyễn Huệ lấy khẩu
hiệu là “phù Lê diệt
Trònh”.


- Bây giờ vua Lê bán
nước, vua Thanh xâm
lược nên Nguyễn Huệ
lên ngơi là hợp lịng
người.


- Tập hợp được lịng dân,
tạo sức mạnh đồn kết
dân tộc.


- Khẳng định chủ quyền
của dân tộc và cho quân
Thanh biết rằng nước ta
có chủ.


- Để lấy khí thế và cho
binh lính.


2. Quang Trung đại phá
quân Thanh (1789).
- Tháng 11 – 1788,


Nguyễn Huệ lên ngơi
Hồng đế, niên hiệu là
Quang Trung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

đọc lời tuyên thệ (GV nên
giải nghĩa từng câu cho
học sinh hiểu) .


Hỏi: Nhận xét về lời
tuyên thệ của Quang
Trung ?


GV chỉ dãy núi Tam Điệp
– đây là ranh giới giữa
Ninh Bình và Thanh Hoá
ngày nay. Tại đây Quang
Trung đã động viên tướng
sĩ, khen ngợi kế hoạch của
Ngơ Thì Nhậm.


Hỏi: Quang Trung dự định
đánh qn Thanh vào thời
gian nào?


Hỏi: Vì sao Quang Trung
quyết định tiêu diệt quân
Thanh vào dịp Tết Kỉ
Dậu?


Hỏi: Vua Quang Trung


chuẩn bị cho cuộc đại phá
quân Thanh như thế nào?
GV chỉ bản đồ H.59: 5 đạo
quân của Quang Trung
(mũi tên màu xanh ) từ
Tam Điệp tiến ra Bắc.
GV chỉ bản đồ H.59, chỉ


- Thề hiện tinh thần
quyết tâm chống giặc
ngoại xâm, bảo vệ độc
lập dân tộc của quân Tây
Sơn.


- Vào dịp Tết Kỉ Dậu.
- Quân Thanh mới chiếm
được Thăng Long dễ
dàng nên còn chủ quan,
kiêu ngạo.


- Vào dịp Tết, quân
Thanh lơ là, khơng đề
phịng nên bị bất ngờ.


- Vua Quang Trung tiến
quân ra Bắc chia làm 5
đạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

vào cung Tây Long và
nhấn mạnh: nơi đây từ


Tơn Sĩ Nghị đến bọn
tướng sối qn Thanh
đang chúi đầu vào yến
tiệc, hát xướng,...


GV tường thuật lược đồ .
- Đêm 30 Tết vượt sông
Gián Khẩu, tiêu diệt địch
ởn đồn tiền tiêu.


- Đêm mồng 3 Tết, bí mật
vây đồn Hà Hồi. Sau đó
GV chỉ vị trí nơi quân ta
tập kết ở phía Nam Hà
Hồi (cánh đồng Cung)
trên bản đồ để chuẩn bị
đánh đồn Ngọc Hồi.


+ GV chỉ cánh quân do đơ
đốc Bảo tập kết ở Đại
ng – Phía tây nam Ngọc
Hồi.


- Ngày mồng 5 Tết, quân
Tây Sơn không bao vây
mà đánh mạnh ở mặt phía
Nam Ngọc Hồi, bịt hướng
đơng bắc bằng 1 cánh
quân nghi binh, mở hướng
Tây Bắc cho địch chạy


vào dầm Mực quân do đô
đốc Bảo bố trí và vây ép
địch ở hai mặt Bắc và
Nam tiêu diệt hầu như
toàn bộ quân địch.


- HS chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

(GV nên nhấn mạnh cách
tạo ra lá chắn bằng gỗ
quấn rơm tẩm nước để bảo
vệ bộ binh).


Hỏi: Chiến thắng Ngọc
Hồi có ý nghóa như thế
nào?


Hỏi: Tại sao qn Tây
Sơn tấn cơng đồn Ngọc
Hồi – Khương Thượng vào
cùng 1 thời điểm là mùng
5 Tết.


Quân Tây Sơn giáp chiến,
đốt lửa thêu các doanh trại
giặc. Sầm Nghi Đống thắt
cổ tự tử.


- GV chỉ bản đồ hướng rút
chạy của Tôn Sĩ Nghị


(làm theo phao, trốn sang
Gia Lâm).


- GV nêu kết quả chiến
thắng.


Hỏi: Suốt 17 năm (1771 –
1789) chiến đấu, phong
trào Tây Sơn đã thu hút


- Đây là vị trí quan trọng
nhất của địch ở phía Nam
Thăng Long.


- Cách đánh bất ngờ làm
quân giặc hoảng loạn, khí
thế chiến đấu của quân ta
dâng cao như vũ bão.
- Thể hiện sự chỉ đạo của
Quang Trung và các đạo
quân phải hiệp đồng tác
chiến, nếu đánh cùng 1
lúc thì Tơn Sĩ Nghị sẽ bối
rối không kịp điều quân
tiếp viện cho mặt trận
phía Nam được .


- Lật đổ các tập đồn
phong kiến Nguyễn,
Trịnh, Lê.



- Trong 5 ngày đêm (30
Tết đến mùng 5 Tết Kỉ
Dậu), Quang Trung quét
sạch 29 vạn quân


Thanh.


3. Nguyên nhân thắng
lợi và ý nghĩa lịch sử
của phong trào Tây Sơn .
a- Ý nghĩa.


- Lật đổ các tập đoàn
phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

những kết quả to lớn nào?
Hỏi: Vì sao Tây Sơn giành
được nhiều thắng lợi như
vậy?


Hỏi: Nhận xét về Quang
Trung?


GV nhấn mạnh thắng lợi
đại qn phá quân Thanh:
giữ vững độc lập dân tộc,
một lần nữa đập tan cuồng
vọng xâm lược của các đế
chế quân chủ phương Bắc.



- Đánh tan quân xâm
lược Xiêm,Thanh, bảo vệ
Tổ quốc.


- Sự ủng hộ, hưởng ứng
của nhân dân.


- Sự lãnh đạo tài tình của
vua Quang Trung và bộ
chỉ huy nghĩa quân.
- Tiến hành cuộc hành
quân thần tốc từ (từ Phú
Xuân ra Nghệ An).


- Tiên đoán ngày mùng 7
Tết khao quân.


- Nghệ thuật chỉ đạo
chiến tranh: thần tốc, bất
ngờ, táo bạo, chỉ đạo và
tổ chức chiến đấu hết sức
cơ động.


- Lập lại thống nhất.
- Đánh đuổi ngoại xâm.
b- Nguyên nhân.


- Nhân dân ủng hộ.
- Quang Trung và bộ chỉ


huy lãnh đạo tài tình.


<i> 4. Củng cố.</i>


<i> </i>- Trình bày trên lược đồ chiến thắng Ngọc Hồi –


Đống Đa?


- Ý nghĩa lịch sử của sự kiện xuân Kỉ Dậu (1789)?
5. Dặn dị.


Học thuộc bài học, xem bài mới.


IV/ Rút kinh nghiệm.


………
………
………
………


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×