Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

2 Đề kiểm tra HK1 môn Địa lớp 9 - THCS Lê Quý Đôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.37 KB, 7 trang )

HỌVÀ TÊN:........................................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

LỚP : 9/......................................

ĐIỂM

Chữkí GT

(2012-2013)

STT: ..........................................

MƠN:

ĐỊA LÍ 9

THỜI GIAN:

45 phút

ĐỀ
I/ TRẮC NGHIỆM : 3 điểm
Khoanh tròn chỉ một chữ cái ở đầu ý mà em cho là đúng nhất.
Câu 1. Các thương hiệu chè San , chè Mộc Châu là sản phẩm đặc trưng của vùng.
A . Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Tây Nguyên
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ D. Bắc Trung Bộ
Câu 2. Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta bắc đầu từ năm .
A. 1976


B. 1986
C. 1996
D . 2006
Câu 3. Loại hình vận tải nào có vai trị quan trọng nhất và được đầu tư nhiều nhất ở nước ta
hiện nay.
A. Đường Sắt
B. Đường biển
C. Đường hàng không
D. Đường bộ
Câu 4. Các địa danh nổi tiếng : Non Nước . Sa Huỳnh Mũi Né, Mỹ Sơn thuộc vùng kinh tế.
A. Đông Nam Bộ
B. Tây Nguyên
C. Duyên Hải Nam Trung Bộ
D. Đồng Bằng Sông Hồng
Câu 5. Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương của vùng nào:
A ĐB sông Hồng B Bắc Trung Bộ C TD và miền núi Bắc Bộ D DH Nam Trung Bộ
Câu 6. Phấn đấu đến năm 2010 , nước ta trồng mới được bao nhiêu triệu Ha rừng, độ che phủ
rừng cả nước lên đến bao nhiêu % ?
A. Trồng mới được 5 triệu Ha rừng, độ che phủ rừng cả nước lên đến 35 %
B. Trồng mới được 4 triệu Ha rừng, độ che phủ rừng cả nước lên đến 35 %
C. Trồng mới được 7 triệu Ha rừng, độ che phủ rừng cả nước lên đến 50 %
D. Trồng mới được 5 triệu Ha rừng, độ che phủ rừng cả nước lên đến 45%
II/ TỰ LUẬN : 7 điểm:
Câu 1/ Trình bày cơ cấu và vai trị các loại rừng ở nước ta? (3 điểm)
Câu 2/ Tại sao hai tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng dẫn đầu vùng về giá trị sản xuất nông nghiệp?
(2 đ)
Câu 3/ Dựa vào bảng số liệu dưới đây: (2 điểm)
Nuôi Trồng
Khai thác


Duyên Hải Nam Trung Bộ
27. 600 tấn
493. 600 tấn

Bắc Trung Bộ
38. 800 tấn
153. 700 tấn

a/ Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của vùng Bắc
Trung Bộ
và Duyên Hải Nam Trung Bộ?
b/ Giải thích?

BÀI LÀM:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

ĐÁP ÁN : MƠN ĐỊA LÍ 9
I / TRẮC NGHIỆM : 3 Điểm
Đúng mỗi ý : 0,5 đ

1 :C
2 :B
II/ TỰ LUẬN : 7 Điểm
Câu
Câu 1
(3 điểm)

3:D

4 :C

5 :A

6:D

Nội dung
Cơ cấu các loại rừng ở nước ta là:
- Rừng sản xuất: diện tích 4733 nghìn ha (2002). Cung
cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu
- Rừng phịng hộ: diện tích: 5397,5 nghìn ha (2002). Là
các khu rừng đầu nguồn các con sông, các cánh rừng
chắn cát bay dọc theo dải ven biển miền Trung, các dải
rừng ngập mặn ven biển.
- Rừng đặc dụng: diện tích: 1442,5 nghìn ha (2002). Đó
là các vườn quốc gia và các khu dự trữ thiên nhiên: Cúc
Phương, Ba Vì, Ba Bể…
Câu 2
- Vì:
(2 điểm)
+ Đắk Lắk có diện tích đất badan rộng, sản xuất cà phê

với quy mô lớn, xuất khẩu nhiều.
+ Lâm Đồng có địa hình cao, khí hậu vùng núi thế mạnh
sản xuất chè, rau quả ôn đới theo quy mơ lớn.
Câu
3 a/ Vẽ biểu đồ hình trịn đúng, chính xác ,có chú thích ,
(2điểm)
tên biểu đồ

Điểm









b/ So sánh và giải thích

- Giải thích: Sản lượng thủy sản ni trồng của vùng
Duyên hải NTB thấp hơn vùng BTB, song do sản lượng
khai thác của vùng Duyên hải NTB lớn hơn vùng BTB.
Do vùng Duyên hải NTB có tiềm năng đánh bắt thủy sản
và vùng có nguồn hải sản phong phú hơn vùng BTB.



Phịng GD&ĐT Đại Lộc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1

Mơn :

Địa lý

Người ra đề :
Đơn vị :

Lớp :

9

Nguyễn Văn Vĩnh
THCS Lê Quý Đôn

MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức

- Địa lý dân cư

Nhận biết
KQ
TL
Câu

nền KT Câu

- Các ngành kinh tế

1
C2


2a

2b

0,5
C1

0,75

0,75
3a

Đ
Câu

C3,C4
1
C7
0,5
6

Đ

- Sự phân hố lãnh
thổ

TỔNG

TỔNG

Số câu
Đ
1b
2
0,5
1,5
3
2

1a
Đ

- LỊch sử
VN

Vận dụng
KQ
TL

Thơng hiểu
KQ
TL

0,5
Câu
C5,C6
Đ
1
Số
5

câu
Đ

4

3b
1

5
2

C8

4,5
4

0,5

2

3
3

14
3

10


Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

( 4 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm )1
Câu 1 :

Câu 2 :

Câu 3 :

Câu 4 :

Câu 5 :

Câu 6 :

Câu 7

Câu 8

Sự giảm tỉ trọng của cây lương thực cho thấy:
A Nước ta đang phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
B Nước ta đang thốt khỏi tình trạng độc canh cây lúa.
C Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng các loại cây trồng.
D Ý ( B + C ) đúng .
Đặc trưng hầu hết của các vùng kinh tế Việt Nam là:
A Kết hợp kinh tế đất liền và biển đảo.
B Kết hợp nông, lâm, ngư nghiệp với công nghiệp.
C Kết hợp nông, lâm, ngư nghiệp với dịch vụ.
D Kết hợp dịch vụ với du lịch
Các địa danh nổi tiếng: Non Nước, Sa Huỳnh, Dung Quất, Mũi Né thuộc
vùng kinh tế nào?

A Bắc Trung Bộ.
B Tây Nguyên.
C Duyên Hải Nam Trung Bộ
D Đông nam Bộ.
Nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta trong tương lai là:
A Hịa Bình.
B Sơn La.
C Trị An.
D Đa Nhim.
Vùng có mật độ dân số trung bình cao nhất nước ta ( Năm 2003 là 1192
người/ Km2) là:
A Duyên Hải Nam Trung Bộ.
B Đồng bằng sông Hồng
C Tây Nguyên
D Đông Nam Bộ.
Ngành công nghiệp khai khoáng và thuỷ điện phát triển nhất nước ta thuộc
vùng:
A Đồng bằng sông Hồng.
B Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C Tây Nguyên.
D Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Nước ta hòa mạng INTẺNET Quốc tế vào năm nào?
A 1997.
B 1998.
C 1999.
D 2000.
Hiện tượng sa mạc hóa xuất hiện ở khu vực nào của Việt nam?
A Vùng Bắc Trung Bộ.



B
C
D

Phía bắc vùng Dun hải Nam Trung Bộ.
Vùng Đơng Nam Bộ.
Phía nam vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

Phần 2 : TỰ LUẬN ( 6,0 điểm )
Bài 1 :
( 1,5điểm)
Bài 2 :
(1,5 điểm)
Bài 3 :
(3,0 điểm)

Dân số nước ta đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì về sự
phát triển kinh tế, xã hôi và môi trường? Nêu hướng giải quyết những
khó khăn đó.
Tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? Để giải
quyết vấn đề việc làm theo em cần có những giải pháp nào?
Dựa vào bảng số liệu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ( %)
Loại cây
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, cây ăn quả

1990
71,6
13,3

15,1

2002
64,8
18,2
17,0

a/ Hãy vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện tỉ trọng ( % ) diện tích gieo trồng
của các nhóm cây từ 1990 đến 2002.
b/ Từ biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét tỉ trọng diện tích gieo trồng của các
nhóm cây trên?


ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( 4 điểm )
Câu
Ph.án đúng

1
D

2
A

3
C

4
B


5
B

6
D

7
A

8
D

Phần 2 : ( 6 điểm )
Câu
Câu 1
Câu 1a

Đáp án
*Kinh tế:
- Lao động và việc làm khó khăn
- Tốc độ phát triển kinh tế chậm lại.
* Xã hội và mơi trường:
- Giáo dục, y tế phát triển khó khăn.
- Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường

Câu 1b * Hướng giải quyết:
Nêu được lơi ích của việc giảm tỉ lệ tăng dân số đối với sự
phát triển kinh tế- xả hội của đất nước.
Câu 2
Câu 2a


Câu 2b

Câu 3
Câu 3a

Câu 3b

* Vấn đề việc làm:
- Nguồn lao động dồi dào nhưng kinh tế chưa phát triển
-Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn khá phổ biến
- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cao...
* Giải pháp:
- Phân bố lại lao động, dân cư
- Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn
- Phát triển ngành công nghiệp, dịch vụ ở đô thị.

Điểm
1,5 điểm
1,0 điểm
( mồi ý
0,25 điểm)

0,5 điểm

1,5 điểm
0,75 điểm
( mồi ý
0,25 điểm)
0,75 điểm

( mồi ý
0,25 điểm)

* Vẽ đúng biểu đồ hình trịn:( Hai hình trịn bằng nhau )
- Chia đúng tỉ lệ.
- Kí hiệu, chú thích thống nhất.
- Đúng tên biểu đồ.
- Tính thẩm mĩ của biểu đồ.

3,0 điểm
2 điểm
( Đúng
mỗi nội
dung: 0,5
điểm)

* Nhận xét đúng tỉ trọng của các loại cây.

1 điểm

------------------------Hết--------------------------



×