Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

KHBM Tin 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.33 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Kế hoạch bộ môn tin học</b>



<b>(Năm học 2007-2008)</b>


<b>A. Kế hoạch chung:</b>



<b>I. Đặc điểm tình hình:</b>


<b>1. Thuận lợi:</b>



- Tin học là môn học mới, mang kiến thức về một ngành khoa học mới


đến cho học sinh. Đa phần học sinh rất thích học mơn học này.



- Nhà trờng đã có phịng máy, thuận lợi cho việc thực hành cho học


sinh và tiện lợi cho việc dạy của giáo viờn dy mụn hc ny.



<b>2. Khó khăn:</b>



- Mt s it học sinh vì cha có đợc suy nghĩ t duy logic nên khóa khăn


trong việc tiếp thu và thích nghi với môn học mới này.



- Dạy môn Tin học: Dụng cụ dạy học chính đó là Máy tính. Tuy nhiên


số lợng máy tính tại phịng máy q ít nên rất khú khn cho vic dy


v hc.



<b>II. Thống kê chất lợng:</b>



L lần đầu tiên học môn Tin học nên giáo viên rất khó khăn trong việc


đánh giá năng lực của học sinh trong thời gian ngắn. Vì thế giáo viên chủ


động khơng khảo sát chất lợng đầu năm.



<b>III. BiƯn ph¸p thùc hiện và chỉ tiêu:</b>


<b>1. Với giáo viên:</b>




Son ging cp nht, nghiên cứu phơng pháp dạy học mới để nâng cao


hiệu quả dạy học môn học này.



Bám sát học sinh để dể dàng phân loại học sinh để có biện pháp dạy


học phù hợp với từng lớp.



Tích cực học hỏi đồng nghiệp về phơng pháp dạy học nhằm nâng cao


chất lợng cho từng tiết dạy.



<b>2. Với học sinh: </b>


- Có đủ SGK



- Có đợc một mức kiến thức xã hội cơ bản để dể dàng tiếp thu các kiến


thức mới.



- Tìm hiểu SGK trớc khi đến lớp để dể hơn trong vic tip thu bi hc.


<b>3. Ch tiờu:</b>



<b>Lớp</b>

<b>Sỉ</b>


<b>Số</b>



<b>Giỏi</b>

<b>Khá</b>

<b>T.Bình</b>

<b>Ỹu</b>

<b>Trªn</b>



<b>TB</b>



<b>Ghi</b>


<b>chó</b>



<b>SL</b>

<b>TL</b>

<b>SL</b>

<b>TL</b>

<b>SL</b>

<b>TL</b>

<b>SL</b>

<b>TL</b>




<b>H</b>



<b>Ọ</b>



<b>C</b>



<b> K</b>



<b>Ỳ</b>



<b> I</b>

<b>6A</b>


<b>6B</b>


<b>6C</b>


<b>6D</b>


<b>6E</b>


<b>7D</b>


<b>7E</b>


<b>7G</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>H</b>



<b>Ọ</b>



<b>C</b>



<b> K</b>



<b>Ỳ</b>




<b> I</b>



<b>I</b>

<b><sub>6A</sub></b>



<b>6B</b>


<b>6C</b>


<b>6D</b>


<b>6E</b>


<b>7D</b>


<b>7E</b>


<b>7G</b>



<b>41</b>


<b>41</b>


<b>41</b>


<b>38</b>


<b>40</b>


<b>37</b>


<b>40</b>


<b>40</b>



<b>C</b>



<b> Ả</b>



<b> N</b>



<b> Ă</b>



<b>M</b>

<b>6A</b>



<b>6B</b>


<b>6C</b>


<b>6D</b>


<b>6E</b>


<b>7D</b>


<b>7E</b>


<b>7G</b>



<b>41</b>


<b>41</b>


<b>41</b>


<b>38</b>


<b>40</b>


<b>37</b>


<b>40</b>


<b>40</b>


<b>B.KÕ ho¹ch cơ thĨ:</b>


Dới đây trình bày nội dung chơng trình tổng thể mơn Tin học ở cấp THCS, từ


đó chúng ta dễ dàng hình dung đợc mối quan hệ hữu cơ giữa nội dung môn Tin


học ở các lớp cụ thể.



PhÇn I



<b>Chủ đề</b> <b>Mức độ cần đạt</b> <b>GHi chỳ</b>


<b>Một số khái niệm cơ bản của tin học</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>


Biết khái niệm ban đầu về thông tin và dữ liệu.



Biết sơ lợc về cấu trúc của máy tính ®iƯn tư.


 Biết đợc tin học là một ngành khoa học xử lí thơng tin
bằng máy tính điện tử.


- Giíi thiƯu c¸c dạng
thông tin, dữ liệu.


- Gii thiệu cấu trúc
MTĐT: thiết bị ngoại vi
và một số chức năng
của các bộ phận chính
của MTĐT. Điểm qua
một số đặc thù của
MTĐT: tốc độ, độ chính
xác,...


- Giíi thiƯu c¸c øng
dơng cđa MT§T.


- Giíi thiƯu các thiết bị
ngoại vi th«ng dơng và
cách sử dụng tại phòng
máy.


<b>Hệ điều hành</b>
1. Khái niệm
về hệ điều
hành



<i><b>Kiến thức</b></i>


Bit c chc nng ca hệ điều hành.


 Biết đợc quy trình làm việc với hệ điều
hành, khởi động/ra khỏi hệ điều hành.
<i><b>Kĩ năng</b></i>


 Giao tiếp đợc với hệ điều hành.


- Sö dơng mét hƯ điều
hành thông dụng nh
WINDOWS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Chủ đề</b> <b>Mức độ cần đạt</b> <b>GHi chú</b>


2. TƯp vµ th


mơc <i><b>KiÕn thøc</b></i>


 Hiểu đợc khái niệm tệp, th mục và đờng
dẫn.


 Hiểu một số thao tỏc liờn quan n tp
v th mc.


<i><b>Kĩ năng</b></i>


Thc hiện đợc xem nội dung của th


mục và tệp.


 Thực hiện đợc sao chép tệp; di chuyển
tệp; xoá tệp; tạo th mục mới, xoá th mục.


- Có thể sử dụng
WINDOWS EXPLORER
để xem cấu trúc của th
mục và sao chép, xoá
tệp.


- Các thao tác liên quan
đến tệp và th mục: sao
chép tệp; di chuyển tệp;
xoá tệp; tạo th mục mới;
xoá th mục; xem nội
dung của th mc v tp.
<b>Son tho vn bn</b>


1. Phần
mềm soạn
thảo văn bản


<i><b>Kiến thức</b></i>


Biết một số chức năng cơ bản của phần
mềm soạn thảo văn bản.


Bit mt s khái niệm định dạng trang
văn bản nh: lề, phông chữ, kiểu chữ, cỡ


chữ, dãn dòng, tiêu đề đầu trang, cuối
trang.


- Nêu đợc tính năng u
việt của soạn thảo văn
bản bng mỏy tớnh.


2. Soạn thảo
văn bản
tiếng Việt


<i><b>Kiến thức</b></i>


Biết gõ văn bản và văn bản tiếng Việt.


Biết cách định dạng trang văn bản: căn
lề, chọn phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ.


 BiÕt c¸ch sao chÐp, c¾t, dán đoạn
văn bản.


Biết cách ghi văn bản thành tệp.


Biết cách mở tệp cũ.


Biết cách in văn bản.
<i><b>Kĩ năng</b></i>


Son c mt vi vn bản nh bài báo
t-ờng, đơn xin phép, bản báo cáo,...



- Nªn sư dơng hệ soạn
thảo WINWORD.
- Cã thĨ sư dơng phÇn
mỊm gâ tiÕng ViƯt nh
VietKey vµ ph«ng
UNICODE.


- Cần xây dựng các bài
thực hành và tổ chức
thực hiện tại phòng máy
để học sinh đạt đợc
những kĩ năng theo yêu
cầu.


3. B¶ng <i><b><sub>KiÕn thøc</sub></b></i>


 Biết cách tạo bảng; chỉnh độ rộng ca
hng, ct.


Biết cách: chèn, xoá, tách, gộp các ô,
hàng và cột.


Biết cách gõ văn bản trong bảng.
<i><b>Kĩ năng</b></i>


Thực hiện tạo đợc bảng nh: lập danh
sách lớp, tổ, thời khoá biểu. Định dạng
đ-ợc văn bản theo mẫu.



- Cha đặt ra yêu cầu
trang trí bng.


4. Tìm kiếm


và thay thế <i><b>Kiến thức</b></i>


Biết cách tìm kiếm, thay thế.
<i><b>Kĩ năng</b></i>


Thc hin đợc thao tác tìm kiếm và
thay thế đơn giản.


- Tìm kiếm và thay thÕ
tõ, côm tõ.


- Chú ý đến ý nghĩa sử
dụng của tìm kiếm v
thay th.


5. Vẽ hình
trong văn
bản


<i><b>Kiến thức</b></i>


Biết cách vẽ hình trùc tiÕp trªn một
trang văn bản.


<i><b>Kĩ năng</b></i>



V c hỡnh v thực hiện đợc các thao
tác sao chép, cắt, dán hình bằng cơng cụ
vẽ.


- Cã thĨ sư dơng c«ng cơ
vÏ Drawing trong WORD.


6. Chèn đối
tợng vào văn
bản


<i><b>KiÕn thøc</b></i>


 Biết cách chèn một đối tợng vào văn
bản.


<i><b>KÜ năng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Chốn c th, hỡnh v, ảnh, vào văn
bản. Bố cục bức tranh tơng đối hợp lí.
<b>Khai thác phần mềm học tập </b>


<i><b>KiÕn thøc</b></i>


 Biết cách sử dụng phần mềm học tập đã lựa chọn.
<i><b>Kĩ năng</b></i>


 Thực hiện đợc các công việc khởi động/ra khỏi, sử
dụng bảng chọn, các thao tác tơng tác với phần mềm.



- Lùa chän phÇn mÒm
häc tËp theo hớng dẫn
thực hiện chơng trình.


Phần II



<b>Ch </b> <b>Mc cn t</b> <b>GHi chỳ</b>


<b>Bảng tính điện tử</b>
1. Khái niệm
bảng tính
điện tử


<i><b>Kiến thức</b></i>


Hiểu khái niệm bảng tính điện tử và vai
trò của b¶ng tÝnh trong cuéc sèng vµ
häc tËp.


 Biết cấu trúc của một bảng tính điện tử:
dịng, cột, địa chỉ của ô tính (địa chỉ t ơng
đối và tuyệt đối).


- Khi trình bày khái
niệm, nên so sánh với
các bảng mà häc sinh
quen thuéc trong cuộc
sống.



2. Làm việc
với bảng tính
điện tử


<i><b>Kiến thức</b></i>


Biết các chức năng chủ yếu của phần
mềm bảng tính.


Biết nhập dữ liệu, sử dụng lệnh COPY
dữ liÖu.


 Biết định dạng một trang bảng tính:
dịng, cột, ơ.


 BiÕt sưa cÊu tróc trang b¶ng tính:
chèn, xoá dòng, cột, ô.


Bit cỏc thao tác: mở tệp bảng tính,
đóng tệp, tạo tệp mới, sửa tệp cũ, ghi
tệp.


 BiÕt in mét vïng, mét trang b¶ng tÝnh.
<i><b>KÜ năng</b></i>


To c mt bảng tính theo khn
dạng cho trớc.


- Cã thĨ chän phÇn mỊm
MS Excel.



- Nên lấy ví dụ quen
thuộc, chẳng hạn nh
bảng điểm của lớp.
- Cần xây dựng các bài
thực hành và tổ chức
thực hiện tại phòng máy
để học sinh đạt đợc
những kĩ năng theo yêu
cầu.


3. Tính toán
trong bảng
tính điện tử


<i><b>Kiến thức</b></i>


Hiểu cách thực hiện một số phép toán
thông dụng.


Hiu mt số hàm có sẵn để thực hiện
phép tính.


 BiÕt c¸ch sư dơng lệnh COPY công
thức.


<i><b>Kĩ năng</b></i>


Vit ỳng cơng thức tính một số phép
tốn.



 Sử dụng đợc một số hàm có sẵn.


- Giới hạn ở các hàm
tính tổng, trung bình,
hàm If, hàm Round.
- Giới hạn công thức chỉ
chứa địa chỉ tơng i.


4. Đồ thị <i><b><sub>Kiến thức</sub></b></i>


Bit mt s thao tác chủ yếu vẽ đồ thị,
trang trí đồ thị dạng: LINE, BAR, PIE.


 Biết in đồ thị.
<i><b>Kĩ năng</b></i>


 Thực hiện vẽ và trang trí đồ thị.
5. Cơ sở dữ


liÖu <i><b>KiÕn thøc</b></i>


 Hiểu đợc khái niệm về cơ sở dữ liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Chủ đề</b> <b>Mức độ cần đạt</b> <b>GHi chú</b>


trong b¶ng tính điện tử. Vai trò của cơ sở
dữ liệu trong quản lí.


Biết sắp xếp mét trang tÝnh (hay một


vùng) dữ liệu.


Biết tìm kiÕm b»ng lÖnh lọc (Filter)
dữ liệu.


<i><b>Kĩ năng</b></i>


Thc hin c sp xp, tỡm kim v lc
d liu.


trờng.


<b>Khai thác phần mềm häc tËp</b>
<i><b>KiÕn thøc</b></i>


 Biết cách sử dụng phần mềm học tập đã lựa chọn.
<i><b>Kĩ năng</b></i>


 Thực hiện đợc các công việc khởi động/ra khỏi, sử
dụng bảng chọn, các thao tác tơng tác với phần mềm.


- Lùa chän phÇn mỊm
häc tËp theo híng dÉn
thùc hiƯn ch¬ng trình.


<b>Chơng I : Làm quen với tin học và máy tính điện tử (10 tiết)</b>
Bài 1. Thông tin và tin học


1. Thông tin là gì?



2. Hot ng thụng tin của con ngời
3. Hoạt động thông tin và tin học
Bài 2. Thơng tin và biểu diễn thơng tin


1. C¸c dạng thông tin cơ bản
2. Biểu diễn thông tin


3. Biu diễn thơng tin trong máy tính
Bài 3. Em có thể làm đợc gì nhờ máy tính


1. Mét sè kh¶ năng của máy tính


2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?
3. Máy tính và điều cha thể


Bài 4. Máy tính và phần mềm máy tính
1. Mô hình quá trình ba bớc


2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử
3. Máy tính là một công cụ xử lí thông tin
4. Phần mềm và phân loại phần mềm


Bài thực hành 1. Làm quen với một số thiết bị máy tính
<b>Chơng II : Phần mỊm häc tËp (8 tiÕt)</b>


Bµi 5. Lun tËp cht


1. C¸c thao t¸c chÝnh víi cht


2. Lun tËp sư dơng chuột với phần mềm Mouse Skills


3. Luyện tập


Bài 6. Học gõ mời ngón
1. Bàn phím máy tính


2. ích lợi của việc gõ bàn phím bằng mời ngón
3. T thÕ ngåi


4. LuyÖn tËp


Bài 7. Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím
1. Giới thiệu phần mềm Mario


2. Luyện tập


Bài 8. Quan sát Trái Đất và các vì sao trong Hệ Mặt Trời
1. Các lệnh điều khiển quan sát


2. Thực hành


<b>Chơng III : Hệ điều hành (14 tiết)</b>
Bài 9. Vì sao cần có hệ điều hành?


1. Các quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1.

Bài 10. Hệ điều hành làm những việc gì?
1. Hệ điều hành là gì?


2. Nhiệm vụ chính của hệ điều hành
Bài 11. Tổ chức thông tin trong máy tính



1. Tệp tin
2. Th mục
3. Đờng dẫn


4. Các thao tác chính với tệp và th mục
Bài 12. Hệ điều hành Windows


1. Màn hình làm việc chính của Windows
2. Nút Start và bảng chọn Start


3. Thanh công việc
4. Cửa sỉ lµm viƯc


Bµi thùc hµnh 2. Lµm quen víi Windows
Bài thực hành 3. Các thao tác với th mục
Bài thực hành 4. Các thao tác với tệp tin
<b>Chơng IV: Soạn thảo văn bản (30 tiết)</b>
Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản


1. Vn bn v phần mềm soạn thảo văn bản
2. Khởi động Word


3. Cã gì trên cửa sổ của Word?
4. Mở văn bản


5. Lu văn bản
6. Kết thúc


Bi 14. Son tho văn bản đơn giản


1. Các thành phần của văn bn
2. Con tr son tho


3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
4. Gõ văn bản chữ Việt


Bài thực hành 5. Văn bản đầu tiên của em
Bài 15. Chỉnh sửa văn bản


1. Xoá và chèn thêm văn bản
2. Chọn phần văn bản
3. Sao chép


4. Di chuyển


Bài thực hành 6. Em tập chỉnh sửa văn bản
Bài 16. Định dạng văn bản


1. Định dạng văn bản
2. Định dạng kí tự


Bài 17. Định dạng đoạn văn bản
1. Định dạng đoạn văn


2. S dng cỏc nỳt lnh nh dạng đoạn văn
3. Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph
Bài thực hành 7. Em tập trình bày văn bản


Bài 18. Trình bày trang văn bản và in
1. Trình bày trang văn bản



2. Chn hng trang v t l trang
3. In vn bn


Bài 19. Tìm và thay thế
1. Tìm phần văn bản
2. Thay thế


Bài 20. Thêm hình ảnh để minh hoạ
1. Chèn hình ảnh vào văn bản


2. Thay đổi bố trí hình ảnh trên trang văn bản
Bài thực hành 8. Em “viết” báo tờng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2. Thay đổi kích thớc của cột hay hàng
3. Chèn thêm hàng hoặc cột


4. Xo¸ hàng, cột hoặc bảng


Bài thực hành 9. Danh bạ riêng của em
Bài thực hành tổng hợp. Du lịch ba miền
<b>Ôn tập và kiểm tra (8 tiết)</b>


<i>Giải </i>

<i>thích</i>


<b>1.</b>

Ni dung của sách giáo khoa Tin học dành cho THCS, Quyển I, đợc xây dựng


theo định hớng cung cấp

<i>những kiến thức mở đầu về tin học một cách nhẹ</i>


<i>nhàng, tự nhiên với thời lợng vừa phải</i>

. Bên cạnh đó, sách cũng tập trung giới


thiệu các kiến thức và kĩ năng để sử dụng các phần mềm thông dụng và hữu ích


cho việc học tập của học sinh. Với đối tợng học sinh THCS, việc làm quen với



máy tính và tin học thơng qua các phần mềm trị chơi và phần mềm học tập là


thực sự cần thiết. Điều đó sẽ gây hứng thú học tập cho học sinh, phù hợp với tâm


sinh lí của lứa tuổi.



Nội dung sách giáo khoa gồm các bài lí thuyết và bài thực hành. Phần

<i>lí</i>


<i>thuyết</i>

cung cấp những kiến thức thiết yếu, mang tính cơ sở ban đầu của


công nghệ thông tin. Phần

<i>thực hành</i>

dành để học sinh rèn luyện kĩ năng.


<b>2.</b>

Sách giáo khoa đợc chia thành 4 chơng, mỗi chơng chia thành các bài. Nội dung



của mỗi bài đợc biên soạn theo định hớng giảng dạy và thực hành

<i>trọn vẹn trong</i>


<i>2 tiết, </i>

kể cả trả lời câu hỏi và bài tập. Tuy nhiên nội dung của mỗi bài có thể


nhiều, ít khác nhau, tuỳ theo đề tài. Vì vậy giáo viên cần chủ động soạn giáo án


và chuẩn bị nội dung ging dy cho phự hp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Dới đây là số bài trong mỗi chơng (2 tiết/bài):



Bài lí thuyết hoặc



lí thuyết kết hợp thực hành

Bài thực hành



<i><b>Chơng I</b></i>

4

1



<i><b>Ch¬ng II</b></i>

-

4



<i><b>Ch¬ng III</b></i>

4

3



<i><b>Ch¬ng IV</b></i>

9

6



<i><b>Ôn tập và kiểm tra</b></i>

4




<i><b>Tổng cộng</b></i>

21

14



Vic học tin học không thể tách rời thực hành, nhất là đối với học sinh THCS. Vì


thế việc phân chia thành bài lí thuyết và bài thực hành nh trên

<i>chỉ là tơng đối</i>

.


Cách giảng dạy tin học tốt nhất vẫn là trình bày lí thuyết một cách ngắn gọn và


tạo điều kiện để học sinh có thể thực hành ngay trên máy tính (lí thuyết kết hợp


thực hành). Cách giảng dạy này đặc biệt hiệu quả đối với nội dung của chơng


IV (soạn thảo văn bản).



Nếu chỉ nhìn vào phân chia thời lợng cho từng mạch kiến thức và kĩ năng nh trên


có thể cho rằng nội dung kiến thức về soạn thảo văn bản là quá nhiều, không


t-ơng xứng với tỉ lệ chung. Tuy nhiên, nếu tính đến thực tế phân bố cht-ơng trình


cho tồn cấp THCS, ta sẽ thấy nội dung soạn thảo văn bản chỉ đợc giảng dạy ở


lớp đầu tiên. Quan điểm của các tác giả là cần cung cấp cho học sinh một số kiến


thức và kĩ năng tối thiểu để các em có thể tạo ra các “sản phẩm” đơn giản nhất


phục vụ học tập và sinh hoạt, chẳng hạn nh tự mình soạn thảo thời khoá biểu,


thời gian biểu hoặc những bài báo tờng đơn giản, nhng đủ sinh động. Điều này sẽ


gây hứng thú học tập cho học sinh, các em sẽ thấy đợc lợi ích của những kiến


thức học đợc.



<b>3.</b>

Đối với học sinh THCS, khơng nên và cũng khơng thể trình bày những định


nghĩa chính xác mà chủ yếu chỉ nên đa ra định nghĩa theo cách mô tả. Tuy


nhiên những nội dung quan trọng học sinh cần hiểu đợc nhấn mạnh bằng cách


in khác màu.



<b>4.</b>

Mục Ghi nhớ cuối nội dung mỗi bài liệt kê một số điểm chính của bài học để


học sinh dễ dàng tóm tắt nội dung bài học và ghi nhớ.



<b>5.</b>

Các câu hỏi và bài tập ở cuối mỗi bài

có mục đích cho học sinh ôn luyện các


kiến thức, kĩ năng đã học; học sinh có thể thực hiện trên lớp dới sự hớng dẫn



của giáo viên, tự kiểm tra hoặc trao đổi theo nhóm, cũng nh tự thực hành trên


máy tính. Hầu hết các câu hỏi và bài tập học sinh đều có thể tự mình trả lời


đ-ợc nếu nắm vững nội dung của bài. Tuỳ theo điều kiện, giáo viên có thể chủ


động ra thêm các câu hỏi, bài tập tơng tự, phù hợp với trình độ học sinh.



<b>6.</b>

Các bài thực hành nhằm cung cấp cho học sinh những kĩ năng cơ bản,


qua đó hiểu sâu hơn các nội dung của bài học và rèn luyện kĩ năng sử dụng,


giao tiếp với máy tính, kĩ năng sử dụng phần mềm. Tuỳ khả năng cụ thể,


các trờng cần tạo thêm điều kiện để có giờ thực hành đủ theo yêu cầu.


<b>7.</b>

Các bài đọc thêm đợc đa vào nhằm cung cấp một số thơng tin bổ trợ, hữu ích



và làm tăng tính hấp dẫn của mơn học đối với học sinh, nhng không phải là nội


dung bắt buộc. Các thơng tin này cũng là bổ ích khơng riêng cho học sinh mà


cho cả giáo viên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

có từ tiếng Việt tơng ứng và đã đợc sử dụng rộng rãi thì dùng tiếng Việt


(đơi khi có chỳ gii thờm bng ting Anh).



<b>2. Định hớng về phơng pháp dạy học</b>


Phng phỏp dy v hc hin nay ang có xu hớng thay đổi một cách tích


cực. Phơng pháp mới hớng tới lấy ngời học làm trung tâm, ngời học khơng cịn


đóng vai trị tiếp thu một cách thụ động những kiến thức do ng ời dạy truyền


đạt. Ngời dạy trở thành ngời hớng dẫn, giúp đỡ ngời học. Ngời học hớng tới


việc học tập chủ động, biết tự thích nghi. Kiến thức đợc cá nhân ngời học tự


tìm tịi, phát hiện một cách tích cực dới sự hớng dẫn của ngời dạy. Ngoài ra,


cách tổ chức học theo nhóm (học theo đề tài, dự án) làm tăng thêm khả


năng cộng tác, khả năng làm việc tập thể (vốn là điểm yếu của học sinh Việt


Nam). Tin học là mơn học có nhiều điều kiện thuận lợi để thực hiện các ph ơng


pháp dạy và học mới này.




Do đó, phơng pháp dạy học cần hớng tới mục tiêu sau đây:



Học tập trong hoạt động và bằng hoạt động tự giác, tích cực. Hình


thành khả năng giải quyết vấn đề một cách độc lập.



Học lí thuyết gắn liền với thực hành. Hình thành khả năng sử dụng máy


tính phục vụ hoạt động học tập của bản thõn v vn dng kin thc vo


thc tin.



Hình thành khả năng làm việc tập thể, mọi ngời cùng hợp tác, chia sẻ


kinh nghiệm, học hỏi lẫn nhau.



Cỏc hình thức đánh giá thơng thờng (lí thuyết và thực hành) sẽ đợc sử dụng


phối hợp với hình thức trắc nghim, kim tra trờn mỏy.



<b>3. Ôn tập và kiểm tra</b>


Thi lợng dành cho ôn tập là 04 tiết, mỗi học kì 02 tiết. Chủ yếu là hệ


thống lại các khái niệm, kiến thức chính. Nên thờng xuyên tạo điều kiện để học


sinh ôn tập kĩ năng trong các giờ thực hành.



Kiểm tra là một khâu quan trọng để đánh giá. Thời lợng dành cho kiểm tra


là 04 tiết, mỗi học kì 02 tiết vào cuối kì. Nội dung bao gồm cả lí thuyết và kĩ


năng thực hành. Giáo viên cần lựa chọn đề kiểm tra để bao quát hết nội dung


của kì học. Khuyến khích kiểm tra lí thuyết theo hình thức thi trắc nghiệm.


Kiểm tra thực hành nên định hớng học sinh đạt đợc một sản phẩm cụ thể phù hợp


với nội dung đã học.



</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×