Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

Hinh 7 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.78 KB, 153 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 3/9/07</b> <b>Tiết 1</b>
<b>Ngày giảng: 7/9/07 (7CD)</b>


<b> Chương I:</b>


<b>ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC.ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>

<b>.</b>
§<b>1 : </b>

<b>HAI GĨC ĐỐI ĐỈNH</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


-HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh; nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau.


-HS có kĩ năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc
đối đỉnh trong một hình;


- Bước đầu tập suy luận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.


<b>III. Phương pháp:</b>


-Phát triển tư duy suy luận cho HS.


-Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> (1ph)



7C: 7D:


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: (3ph)


GV kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập môn hình học.
<b>3. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Thế nào là hai góc đối đỉnh (17 phút)
- GV cho HS vẽ hai


đường thẳng xy và x’y’
cắt nhau tại O. GV viết kí
hiệu góc và giới thiệu O
1,




O3 là hai góc đối đỉnh.
- nhận xét quan hệ giữa
các cạnh của hai góc?
->GV yêu cầu HS rút ra
định nghĩa.


- GV hỏi: O 1 và

O4 có
đối đỉnh khơng? Vì sao?



- Củng cố: GV yêu cầu


- Vẽ hình vào vở
- Nêu nhận xét


-HS phát biểu định nghóa.
-HS giải thích như định
nghóa.


- Làm BT 1, 2 SGK


<b>1. Thế nào là hai góc đối </b>
<b>đỉnh:</b>


Hai góc đối đỉnh là hai góc
mà mỗi cạnh của góc này
là tia đối của một cạnh của
góc kia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS làm bài 1 và 2
SGK/82


trên bảng phụ


- Nhận xét


BT 2 SGK


a) Hai góc có mỗi cạnh của
góc này là tia đối của một


cạnh của góc kia được gọi là
hai góc đối đỉnh.


b) Hai đường thẳng cắt nhau
tạo thành hai cặp góc đối
đỉnh.


a) <sub>xOy</sub><sub>và </sub><sub>x'Oy'</sub> <sub> là hai góc </sub>
đối đỉnh vì cạnh Ox là tia
đối của cạnh Oy’.


b) <sub>x'Oy</sub> <sub> và </sub><sub>xOy'</sub> <sub> là hai góc </sub>
đối đỉnh vì cạnh Ox là tia
đối của cạnh Ox’ và cạnh
Oy là tia đối của cạnh Oy’.
<b>Hoạt đơng 2:</b> Tính chất của hai góc đối đỉnh. (13phút)


GV yêu cầu HS làm ?3:
xem hình 1.


a) Hãy đo O 1,


O3. So
sánh hai góc đó.
b) Hãy đo O 2,



O4. So
sánh hai góc đó.



c) Dự đốn kết quả rút ra
từ câu a, b. GV cho HS
hoạt động nhóm trong 5’
và gọi đại diện nhóm
trình bày.


-GV cho HS nhìn hình
để chứng minh tính chất
trên (HS KG) -> tập suy
luận.


GV: Hai góc bằng nhau
có đối đỉnh khơng?


- HS làm ?3 theo nhoùm
a) O 1 =




O3 = 32o
b) O 2 =




O4 = 148o


c) Dự đốn: Hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau.



HS: chưa chắc đã đối đỉnh.


<b>2) Tính chất của hai góc </b>
<b>đối đỉnh:</b>


Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.


<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố (6 phút)
- Phát biểu ĐN hai góc


đối đỉnh? Tính chất của
hai góc đối đỉnh?


GV treo bảng phụ Bài 1
SBT/73:


Xem hình 1.a, b, c, d, e.
Hỏi cặp góc nào đối
đỉnh? Cặp góc nào khơng
đối đỉnh? Vì sao?


- Quan sát hình và trả lời


miệng Bài 1 SBT/73:a) Các cặp góc đối đỉnh:
hình 1.b, d vì mỗi cạnh của
góc này là tia đối của một
cạnh của góc kia.


b) Các cặp góc khơng đối


đỉnh: hình 1.a, c, e. Vì mỗi
cạnh của góc này khơng là
tia đối của một cạnh của
góc kia


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (5 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Rèn kỹ năng vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- Làm BT 3, 4 (SGK/82); BT 2,3,4 (SBT/73,74)


HD: BT 4: Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh


Chú ý sử dụng thước đo góc để đo vẽ chính xác các góc.
- Chuẩn bị bài tập luyện tập: BT 5,6,7 (SGK/82,83)
HD: Sử dụng tính chất hai góc kề bù.


Chuẩn bị giấy mỏng để gấp hình, bút màu, thước thẳng.
<b>V. Rút kinh nghiệm :</b>


...
...
...
...
...
...


<b>Ngày soạn: 7/9/07</b> <b>Tiết 2</b>


<b>Ngày giảng: 12/9/07 (7CD)</b>



<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu rõ định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.


- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình, vẽ được các góc đối đỉnh với
góc cho trước.


- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.


<b>III. Phương pháp:</b>


- Phát huy tính chủ động, sáng tạo của HS.
- Giúp HS tìm nhiều cách giải khác nhau.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> (1ph)


7C: 7D:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (6ph)
Câu hỏi:


Thế nào là hai góc đối
đỉnh? Nêu tính chất của
hai góc đối đỉnh?



Laøm baøi 4 SGK/82.


Đáp án, biểu điểm:


Phát biểu đúng ĐN, tính chất của hai
góc đối đỉnh (4đ)


BT 4: Vẽ đúng góc xBy bằng 600<sub> (2đ)</sub>
Vẽ được góc đối đỉnh (2đ)
Trả lời đúng số đo và giải thích (2đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
Bài 5 SGK/82:


a) Vẽ <sub>ABC</sub> = 560
b) Vẽ <sub>ABC '</sub> kề bù với




ABC. ABC ' = ?
c) Vẽ <sub>C'BA'</sub> kề bù với




ABC '. Tính C'BA' .
- GV gọi - GV gọi các
HS lần lượt lên bảng vẽ
hình và tính.



- GV gọi HS nhắc lại tính
chất hai góc kề bù, hai
góc đối đỉnh, cách chứng
minh hai góc đối đỉnh.


- HS đọc đề và nhắc lại
cách vẽ góc có số đo cho
trước, cách vẽ góc kề bù.
- 1 HS vẽ hình trên bảng
- 2 HS khác làm tiếp phần b
và phần c


- Nhận xét


- HS nhắc lại tính chất hai
góc kề bù, hai góc đối đỉnh,
cách chứng minh hai góc
đối đỉnh.


Bài 5 SGK/82:


b) Vì <sub>ABC</sub> và<sub>ABC '</sub> kề bù
nên:<sub>ABC</sub> + <sub>ABC '</sub> = 1800
560<sub> + </sub><sub></sub>


ABC ' = 1800


ABC = 1240



c)Vì BC là tia đối của BC’.


BA là tia đối của BA’.
=><sub>A'BC '</sub> đối đỉnh với <sub>ABC</sub> .
=><sub>A'BC '</sub> = <sub>ABC</sub> = 560
Bài 6 SGK/83:


Vẽ hai đường thẳng cắt
nhau sao cho trong các
góc tạo thành có một góc
470<sub>. tính số đo các góc </sub>
cịn lại.


- GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS nêu cách vẽ
và lên bảng trình bày.


- Nhận xét phần trình
bày của HS


- GV gọi HS nhắc lại các
nội dung


kiến thức trong bài


- HS đọc đề bài


- Nêu cách vẽ và lên bảng
vẽ hình



- 3 HS lần lượt thực hiện
các phần:


a, Tính <sub>xOy</sub><sub>?</sub>
b, Tính <sub>xOy'</sub> <sub>?</sub>
c, Tính <sub>yOx'</sub> <sub>= ?</sub>


- Cả lớp làm và nhận xét


- Nhắc lại ĐN hai góc đối
đỉnh, hai góc kề bù


Bài 6 SGK/83:


a) vì xx’ cắt yy’ tại O
=> Tia Ox đối với tia Ox’
Tia Oy đối với tia Oy’
Nên <sub>xOy</sub><sub> đối đỉnh </sub><sub>x'Oy'</sub>
Và <sub>xOy'</sub> <sub> đối đỉnh </sub><sub>x'Oy</sub>
=> <sub>xOy</sub> <sub> = </sub><sub>x'Oy'</sub> <sub> = 47</sub>0


b) Vì <sub>xOy</sub> <sub> và </sub><sub>xOy'</sub> <sub> kề bù nên:</sub>


xOy + xOy' = 1800
470<sub> + </sub><sub>xOy'</sub><sub></sub> <sub> = 180</sub>0
=> xOy’ = 1330


c) Vì <sub>yOx'</sub> <sub> và </sub><sub>xOy</sub><sub> đối đỉnh </sub>
nên <sub>yOx'</sub> <sub> = </sub><sub>xOy'</sub>



=> <sub>yOx'</sub> <sub> = 133</sub>0
Bài 9 SGK/83:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

góc x’Ay’ đối đỉnh với
góc xAy. Hãy viết tên
hai góc vng khơng đối
đỉnh.


- GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS nhắc lại thế
nào là góc vng, thế
nào là hai góc đối đỉnh,
hai góc như thế nào thì
không đối đỉnh.


- Đọc đề bài


-1 HS làm bài trên bảng
- HS khác nhận xét
- HS nhắc lại ĐNø góc
vng, hai góc đối đỉnh,
hai góc như thế nào thì
khơng đối đỉnh.


Hai góc vng khơng đối
đỉnh:





xAyvà <sub>yAx'</sub><sub>;</sub>


xAy vaø <sub>xAy'</sub> <sub>;</sub>


x'Ay' và <sub>y'Ax</sub>
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (8 ph)


- Ơn tập ĐN, tính chất của hai góc đối đỉnh
- Làm BT 3, 4, 5 (SBT/74)


HD: Vẽ hình cẩn thận, chính xác


Trình bày lời giải phải nêu căn cứ.
- BT cho HS giỏi:


Cho <sub>xOy</sub> <sub> = 70</sub>0<sub>, Om là tia phân giác của góc ấy.</sub>


a) Vẽ <sub>aOb</sub> đối đỉnh với <sub>xOy</sub> <sub> biết rằng Ox và Oa là hai tia đối nhau. Tính </sub><sub>aOm</sub> .
b) Gọi Ou là tia phân giác của <sub>aOy</sub> <sub>. </sub><sub>uOb</sub> là góc nhọn, vng hay tù?


HD:


a) Tính <sub>aOm</sub> = ?


Vì Ox và Oa là hai tia đối nhau nên <sub>aOy</sub> <sub>và </sub><sub>xOy</sub> <sub> là hai </sub>
góc kề bù. => <sub>aOy</sub> <sub>= 180</sub>0<sub> – </sub><sub>xOy</sub><sub></sub> <sub> => </sub><sub>aOy</sub><sub></sub> <sub> = 110</sub>0


Om: tia phân giác <sub>yOx</sub> <sub> => </sub><sub>yOm</sub> <sub> = </sub>


2
1 <sub></sub>


yOu= 350
Ta coù: <sub>aOm</sub> = <sub>aOy</sub> <sub>+ </sub><sub>yOm</sub> <sub> => </sub><sub>aOm</sub> = 1450
b) Ou là tia phân giác <sub>aOy</sub> <sub> => </sub><sub>aOu</sub> = 550 ; <sub>aOb</sub> = <sub>xOy</sub> <sub> = 70</sub>0<sub> (đđ) =></sub><sub></sub>


bOu= 1250 > 900
=> <sub>bOu</sub> <sub> là góc tù.</sub>


- Tìm hiểu kiến thức: ĐN hai đường thẳng vng góc, cách vẽ hai đường thẳng vng
góc.


- Chuẩn bị đầy đủ thước kẻ, êke
<b>V. Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Ngày soạn: 10/9/07</b> <b>Tiết 3</b>
Ngày giảng: 13/9/07 (7D); 14/9/07 (7C)


<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vng góc với nhau.


- Cơng nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba.


- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.


- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vng góc với một đường
thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.



- HS bước đầu tập suy luận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.


<b>III. Phương pháp:</b>


- Đặt vấn đề giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực hoạt động của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b> (1ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (6ph)
Câu hỏi:


Nêu ĐN và tính chất của
hai góc đối đỉnh.


Vẽ <i><sub>xAy</sub></i> <sub>90</sub>0


 . Vẽ <i>x Ay</i>' '
đối đỉnh với <i><sub>xAy</sub></i><sub>. Tính số </sub>
đo <i><sub>x Ay</sub></i><sub>'</sub> <sub>'</sub><sub>; </sub><i><sub>x Ay</sub></i><sub>'</sub> <sub>; </sub><i><sub>xAy</sub></i><sub>'</sub>


Đáp án, biểu điểm:


- Nêu đúng ĐN và tính chất


(4đ)


- Tính được <i><sub>x Ay</sub></i><sub>'</sub> <sub>'</sub><sub> = 90</sub>0<sub> (đối đỉnh)</sub>
<sub>'</sub>


<i>x Ay</i>=<i>xAy</i> ' = 900 (6đ)


Dự kiến HS kiểm
tra:


7C: Hồi
(TB - Khá)
7D: Huy
(TB - Khá)
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Thế nào là hai đường thẳng vng góc (8 phút)
GV u cầu: Vẽ hai đường thẳng


xx’ và yy’ cắt nhau và trong các
góc tạo thành có một góc vuông.
Tính số đo các góc còn lại.


- GV gọi HS lên bảng thực hiện,
các HS khác làm vào tập.


-> GV giới thiệu hai đường thẳng
xx’ và yy’ trên hình gọi là hai


đường thẳng vng góc => định
nghĩa hai đường thẳng vng góc.
- GV gọi HS phát biểu và ghi bài.
- GV giới thiệu các cách gọi tên.


HS làm BT


Vì <sub>xOy</sub> <sub> = </sub><sub>x'Oy'</sub> <sub> (hai góc </sub>
đối đỉnh)


=> <sub>xOy</sub> <sub> = 90</sub>0


Vì <sub>yOx'</sub> <sub> kề bù với </sub><sub>xOy</sub> <sub> nên</sub>


yOx' = 900


Vì <sub>xOy'</sub> <sub> đối đỉnh với </sub><sub>yOx'</sub>


<b>1) Thế nào là hai đường </b>
<b>thẳng vng góc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

neân <sub>xOy'</sub> <sub> = </sub><sub>yOx'</sub> <sub> = 90</sub>0


<b>Hoạt động 2:</b> Vẽ hai đường thẳng vng góc (8 phút)
?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và


a’a.


- GV cho HS xem SGK và phát


biểu cách vẽ của hai trường hợp
- GV: Các em vẽ được bao nhiêu
đường a’ đi qua O và a’a.


-> Rút ra tính chất.


HS xem SGK và phát biểu.


- Chỉ một đường thẳng a’.


<b>2) Vẽ hai đường thẳng </b>
<b>vng góc:</b>


Vẽ a’ đi qua O và a’a.


Có hai trường hợp:
1) TH1: Điểm Oa


(Hình 5 SGK/85)
b) TH2: Oa.


(Hình 6 SGK/85)
Tính chất:


Có một và chỉ một đường
thẳng a’ đi qua O và vng
góc với đường thẳng a cho
trước.


<b>Hoạt động 3:</b> Đường trung trực của đoạn thẳng (8 phút)


GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là


trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và
xyAB.


- GV giới thiệu: xy là đường trung
trực của AB.


- GV goïi HS phát biểu định nghóa.


- HS vẽ hình


HS phát biểu định nghóa.


<b>3) Đường trung trực của </b>
<b>đoạn thẳng:</b>


ĐN: SGK


A, B đối xứng nhau qua xy
<b>Hoạt động 4:</b> Củng cố (9 phút)


<b>Bài 11:</b> GV cho HS xem SGK và
đứng tại chỗ đọc.


<b>Bài 12:</b> Câu nào đúng, câu nào sai:
a) Hai đường thẳng vng góc thì
cắt nhau.


b) Hai đường thẳng cắt nhau thì


vng góc.


<b>Bài 14:</b> Cho CD = 3cm. Hãy vẽ
đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
GV gọi HS nên cách vẽ và một HS
lên bảng trình bày.


- Trả lời miệng BT 11, 12
và vẽ hình minh họa câu
sai.


- 1 HS lên bảng làm BT 14
Vẽ hình và nêu cách vẽ
- HS cả lớp làm vào vở và
nhận xét


<b>Baøi 12:</b>


Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:


<b>Bài 14:</b>


Vẽ CD = 3cm bằng thước
có chia vạch.


- Vẽ I là trung điểm của
CD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>(5ph)



- Học thuộc ĐN hai đường thẳng vng góc, đường trung trực của đoạn thẳng, tính
chất của hai đường thẳng vng góc.


- Cách vẽ hai đường thẳng vng góc, cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15 SBT/75.


HD: Vẽ hình cẩn thận bằng êke, thước thẳng, dùng ĐN hai đường thẳng vng góc,
đường trung trực của đoạn thẳng.


- Chuẩn bị bài luyện tập.
<b>V. Rút kinh nghiệm :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Ngày soạn: 15/9/07</b> <b>Tiết 4</b>


<b>Ngày giảng: 19/9/07</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu rõ các kiến thức về hai đường thẳng vng góc.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.


<b>III. Phương pháp:</b>


- Phát huy tính sáng tạo của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1.Ổn định:</b> (1ph)


7C: 7D:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (7phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Thế nào là hai đường thẳng
vng góc?Phát biểu định
nghĩa đường trung trực của
đoạn thẳng


Cho AB = 4cm. Hãy vẽ đường
trung trực của đoạn thẳng AB


- Nêu đúng ĐN hai đường thẳng
vng góc (2đ)


ĐN đường trung trực của đoạn
thẳng (2đ)



- Vẽ đúng hình (2đ)
Nêu được cách vẽ (4đ)


kiểm tra:
7C: T. Hường
(Yếu - TB)
7D: Mai
(Yếu - TB)
<b>3. Bài mới</b>:(30 phút)


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Bài 17 SGK/87:</b>


-GV hướng dẫn HS đối
với hình a, kéo dài đường
thẳng a’ để a’ và a cắt
nhau.


-HS dùng êke để kiểm
tra và trả lời.


<b>Bài 17 SGK/87:</b>


- Dùng thước vẽ hình theo
hướng dẫn của GV


- Dùng ê ke đo và trả lời
-Hình a): a’ khơng 



-Hình b, c): aa’


<b>1. Dạng 1:</b> Kiểm tra hai
đường thẳng vng góc.
<b>Bài 17 SGK/87:</b>


-Hình a): a’ không 


-Hình b, c): aa’


<b>Bài 18:</b>


Vẽ <sub>xOy</sub><sub> = 45</sub>0<sub>. lấy A </sub>
trong <sub>xOy</sub><sub>.</sub>


Vẽ d1 qua A và d1Ox tại
B


Vẽ d2 qua A và d2Oy tại
C


GV cho HS làm vào tập
và nhắc lại các dụng cụ
sử dụng cho bài này.


- 1 HS lên bảng vẽ hình, cả
lớp vẽ hình vào vở theo
từng bước



<b>2. Dạng 2: Vẽ hình:</b>
<b>Bài 18:</b>


<b>Bài 19:</b> Vẽ lại hình 11 rồi
nói rõ trình tự vẽ.


GV gọi nhiều HS trình
bày nhiều cách vẽ khác
nhau và gọi một HS lên
trình bày một cách.
- Chú ý HS không bỏ sót
chi tiết.


- Vẽ hình và nêu trình tự
các bước vẽ


- HS có thể nêu nhiều cách
vẽ khác nhau


<b>Bài 19:</b>


-Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O:
góc d1Od2 = 600.


-Lấy A trong góc d2Od1.
-Vẽ ABd1 tại B


-Vẽ BCd2 tại C


<b>Bài 20:</b> Vẽ AB = 2cm,


BC = 3cm. Vẽ đường
trung trực của một đoạn
thẳng ấy.


-GV goïi 2 HS lên bảng,


TH1: A, B, C thẳng hàng.
-Vẽ AB = 2cm.


-Trên tia đối của tia BA lấy
điểm C: BC = 3cm.


-Vẽ I, I’ là trung điểm của


<b>Bài 20:</b>


TH2: A, B ,C không thẳng
hàng.


-Vẽ AB = 2cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

mỗi em vẽ một trường
hợp.


-GV gọi các HS khác
nhắc lại cách vẽ trung
trực của đoạn thẳng.
- Nhận xét về vị trí của
đường thẳng d và d' trong
từng trường hợp?



AB, BC.


-Vẽ d, d’ qua I, I’ và dAB,


d’BC.


=> d, d’ là trung trực của
AB, BC.


BC = 3cm.


-I, I’: trung điểm của AB,
BC.


-d, d’ qua I, I’ vaø dAB,


d’BC.


=>d, d’ là trung trực của AB
và BC.


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (7 phút)


- Ôn tập ĐN hai đường thẳng vng góc, ĐN đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.


- Tìm hiểu thêm các cách nêu trình tự vẽ hình 11 ở BT 19 SGK/87
- Làm BT 10, 11, 12, 13, 14 (SBT/75) tương tự các BT đã chữa.



- GV giới thiệu cho HS phương pháp chứng minh hai đường thẳng vng góc
- BT cho HS giỏi:


Vẽ <sub>xOy</sub> <sub> = 90</sub>0<sub>. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia </sub>
Ox và không chứa Oz, vẽ tia Ot: <sub>xOt</sub> = <sub>yOz</sub><sub>. Chứng minh Oz</sub><sub></sub><sub>Ot.</sub>


HD:


Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
=> góc yOz + góc zOx = <sub>xOy</sub><sub> = 90</sub>0<sub>.</sub>
Mà <sub>yOz</sub> <sub> = </sub><sub>xOt</sub> (gt)


=> <sub>xOt</sub> <sub>+ </sub><sub>xOz</sub> <sub> = 90</sub>0
=><sub>zOt</sub> <sub> = 90</sub>0


=>OzOt


- Tìm hiểu các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng (các góc so le trong,
các góc đồng vị)


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Ngày soạn: 17/9/07</b> <b>Tiết 5</b>


Ngày giảng: 21/9/07 (7CD)



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một
cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong cịn lại bằng nhau, hai góc đồng
vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.


- HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng
phía.


- Tư duy: tập suy luận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.


<b>III. Phương pháp:</b>


- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính chủ động của HS.
- Phát triển tư duy suy luận cho HS.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b> (1ph)


7C: ; 7D:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (2ph)


GV kiểm tra đồ dùng, sách vở học tập của HS
<b>3. Bài mới</b>:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Góc so le trong. Góc đồng vị (15 phút)


GV yêu cầu HS vẽ đường
thẳng c cắt a và b tại A và
B.


GV giới thiệu một cặp góc
so le trong, một cặp góc
đồng vị. Hướng dẫn HS
cách nhận biết.


GV: Em nào tìm cặp góc
so le trong và đồng vị
khác?


GV: Khi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng thì tạo
thành mấy cặp góc đồng
vị? Mấy cặp góc so le
trong?


Củng cố: GV yêu cầu HS
làm ?1


Vẽ đường thẳng xy cắt xt
và uv tại A và B.


a) Viết tên hai cặp góc so


le trong.


b) Viết tên bốn cặp góc
đồng vị.


HS: Hai cặp góc so le trong
và bốn cặp góc đồng vị.
?1


a) Hai cặp góc so le trong:


A4 và

B2;



A3 và



B1
b) Bốn cặp góc đồng vị:



A1 và



B1;




A2 vaø



B2;



A3
vaø B 3; A 4 vaø B 4


<b>1) Góc so le trong. Góc </b>
<b>đồng vị:</b>


- A 1 và

B3;



A4 và



B2
được gọi là hai góc so le
trong.


- A 1 vaø

B1;



A2 vaø




B2;



A3
vaø B 3;



A4 và




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động 2:</b> Tính chất (15 phút)
GV cho HS làm ?2:


Trên hình 13 cho A 4 =

B2
= 450<sub>.</sub>


a) Hãy tính A 1,

B3
b) Hãy tính A 2,



B4


c) Hãy viết tên ba cặp góc


đồng vị cịn lại với số đo
của chúng.


GV cho HS so sánh và
nhận xét kết quả.
=> Rút ra tính chất.


?2


a) Tính A 1 và

B3:
-Vì A 1 kề bù với



A4
neân A 1 = 1800 –




A4 = 1350
-Vì B 3 kề bù với



B2
=> B 3 +




B2 = 1800


=> B 3 = 1350
=> A 1 =




B3 = 1350
b) Tính A 2,



B4:
-Vì A 2 đối đỉnh



A4;



B4 đối
đỉnh B 2


=> A 2 = 450;

B4 =



B2 =
450


c) Bốn cặp góc đồng vị và
số đo:




A2 =




B2 = 450;

A1 =



B1 =
1350<sub>; </sub>


A3 =


B3 = 1350;

A4
= B 4 = 450


<b>2) Tính chất:</b>


Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a và b và
trong các góc tạo thành có
một cặp góc so le trong
bằng nhau thì:


a) Hai góc so le trong còn


lại bằng nhau.


b) Hai góc đồng vị bằng
nhau.


<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố (12 phút)
<b>Bài 21 SGK/89:</b>


GV cho HS xem hình trên
bảng phụ và đứng tại chỗ
đọc.


<b>Bài 17 SBT/76:</b>


Vẽ lại hình và điền số đo
vào các góc còn lại.
GV gọi HS điền và giải
thích.


- HS trả lời miệng từng
phần


- HS vẽ lại hình và lên
bảng điền số đo, giải thích
kết quả


<b>Bài 21 SGK/89:</b>


a) <sub>IPO</sub> <sub> và góc </sub><sub>POR</sub> <sub> là một </sub>
cặp góc sole trong.



b) góc <sub>OPI</sub> và góc <sub>TNO</sub> là
một cặp góc đồng vị.


c) góc <sub>PIO</sub> <sub> và góc </sub><sub>NTO</sub> <sub> là </sub>
một cặp góc đồng vị.


d) góc <sub>OPR</sub> và góc <sub>POI</sub> là
một cặp góc sole trong.
<b>Bài 17 SBT/76:</b>


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (8ph)
- Học thuộc tính chất ở SGK/ 89


- Nhận biết các cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía.
- Làm bài 23 SGK;


HD: Vẽ lại hình 16 với các đường trắng hoặc đen đều là đường thẳng rồi chỉ ra
các cặp góc đồng vị, so le trong trong thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HD: Chú ý nhận biết chính xác vị trí của các góc.


- Ơn tập vị trí tương đối của hai đường thẳng bất kì trong mặt phẳng.
- Tìm hiểu kiến thức:


+ ĐN hai đường thẳng song song.


+ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+ Cách vẽ hai đường thẳng song song.



<b>V. Rút kinh nghiệm :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Ngày soạn: 22/9/07</b> <b>Tiết 6</b>


Ngày giảng: 26/9/07 (7CD)


<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6)


- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường
thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”.


- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước
và song song với đường thẳng ấy.


- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường
thẳng song song.


- Có ý thức cẩn thận trong đo, vẽ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ


- HS: Thước thẳng, thước đo góc.


<b>III. Phương pháp:</b>


- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, chủ động của HS.
-Đàm thoại, hỏi đáp, hoạt động nhóm.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định: </b>(1ph)


7C: 7D:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (7ph)
Câu hỏi:


GV đưa bảng phụ vẽ hình 17 (SGK)
Nêu vị trí các góc đánh dấu ở mỗi
phần ?


Nêu tính chất về các góc tạo bởi một


Đáp án, biểu điểm:
- Vị trí:


a, Cặp góc so le trong (1đ)
b, Cặp góc so le trong (1đ)
c, Cặp góc đồng vị (1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đường thẳng cắt hai đường thẳng
Điền tiếp số đo các góc cịn lại trên


hình a và c


- Nêu đúng tính chất (3đ)
- Điền đúng số đo


450<sub> ; 135</sub>0<sub> (2ñ)</sub>
600<sub> ; 120</sub>0<sub> (2đ)</sub>


7D: Nguyễn
Trang (TB)


<b>3. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.(17ph)
- GV cho HS nhắc lại kiến


thức hai đường thẳng song
song ở lớp 6.


- GV cho HS quan sát hình
vẽ ở BT 20, 22. Có hai
đường thẳng nào song
song với nhau không?
- Vậy: Ta có c cắt a và b
và trong các góc tạo thành
có một cặp góc sole trong
bằng nhau hoặc một cặp
góc đồng vị bằng nhau thì
hai đường thẳng như thế


nào với nhau?


=> Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song.
Củng cố: Xem hình 17,
các đường thẳng nào song
song với nhau.


-GV: muốn chứng minh
hai đường thẳng song song
với nhau ta phải làm gì?


HS nhắc lại


HS: Bài 20: a//b
Bài 22: a//b


HS: hai đường thẳng a và b
song song với nhau.


HS: a//b
m//n


HS: Ta chứng minh cặp
góc sole trong hoặc đồng vị
bằng nhau.


1. Nhắc lại kiến thức lớp 6:
SGK/90



2. Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song:
?1


Dự đoán: a và b song song
m và n song song


* Tính chất: SGK/90
- Kí hiệu: a//b


m//n


<b>Hoạt động 2:</b> Vẽ hai đường thẳng song song. (6ph)
?2 Cho đường thẳng a và


điểm A nằm ngoài đường
thẳng a. Hãy vẽ đường
thẳng b đi qua A và song
song với a.


GV cho HS hoạt động
nhóm và trình bày cách
vẽ.


HS: trình bày.


C1: Vẽ hai góc sole trong
bằng nhau.


C2: Vẽ hai góc đồng vị


bằng nhau.


3. Vẽ hai đường thẳng song
song:


SGK/91


<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố. (9ph)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV gọi HS đứng tại chỗ
phát biểu


<b>Baøi 25 SGK/91:</b>


Cho A và B. Hãy vẽ một
đường thẳng a đi qua A và
đường thẳng b đi qua B:
b//a.


GV gọi HS nêu cách vẽ
sau đó lên bảng thực hiện.
GV: Lấy C  a, D  b.


giới thiệu hai đoạn thẳng
song song và giới thiệu hai
tia song song.


=> Nếu hai đường thẳng
song song thì mỗi đoạn
thẳng (mỗi tia) của đường


thẳng này song song mỗi
đoạn thẳng (mỗi tia) của
đường thẳng kia.


- Một vài HS nhắc lại dấu
hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song


- HS đọc đề BT 25
1 HS trình bày trên bảng
cả lớp làm vào vở và nhận
xét.


- Nhận xét


a) Hai đường thẳng a, b
song song với nhau được kí
hiệu là a//b.


b) Đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b và trong
các góc tạo thành có một
cặp góc sole trong bằng
nhau thì a song song với b.
<b>Bài 25 SGK/91:</b>


-Vẽ đường thẳng a.


-Vẽ đường thẳng AB: <sub>aAB</sub>
= 600



(<sub>aAB</sub> <sub> = 30</sub>0<sub>; </sub><sub>aAB</sub> <sub> = 45</sub>0<sub>)</sub>
-Vẽ b đi qua B: <sub>ABb</sub> <sub> =</sub>



aAB
<b>4. Hướng dẫn về nhà: (</b>5ph)


- Học thuộc ĐN hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song.


- Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song.


- Làm BT 26, 27, 28 (SGK/91) chuẩn bị cho luyện tập
HD: Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song


- BT cho HS khá, giỏi: BT 26 (SBT/78)


HD: Có nhiều hình vẽ khác nhau tùy theo vị trí điểm M
<b>V. Rút kinh nghiệm :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Ngày soạn: 24/9/07</b> <b>Tiết 7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu rõ về hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song.


- Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song, dần dần làm quen cách
chứng minh hai đường thẳng song song.


- Có ý thức vẽ hình đúng, nhanh, sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.


<b>III. Phương pháp:</b>


- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:(</b>1ph)


7C: 7D:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (7 phút)


Câu hoûi:


Phát biểu dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song.


Cho điểm C nằm ngoài đường
thẳng b. Qua C vẽ đường
thẳng a//b


Đáp án, biểu điểm:
- Đúng dấu hiệu (3đ)


- Vẽ đúng 2 cách trên cùng một
hình (5đ)


- Sử dụng ê ke hợp lí với mỗi
cách vẽ (2đ)


Dự kiến HS kiểm
tra:


7C: Đinh Đạt
(TB)


7D: Hoàng (TB)
<b>3. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Luyện tập (30 phút)


<b>Baøi 27 SGK/91:</b>


Cho tam giác ABC. Hãy
vẽ một đoạn thẳng AD sao
cho AD = BC và đường


thẳng AD song song với
đường thẳng BC.


GV gọi HS đọc đề.
-Vẽ AD thỏa mãn mấy
điều kiện.


-Ta vẽ điều kiện nào
trước?


-GV gọi HS lần lượt lên
bảng vẽ hình.


-Làm sao vẽ được


- HS đọc đề bài


Thỏa mãn hai điều kiện:
AD = BC và AD//BC
AD//BC


- Vẽ hình trên bảng theo
thứ tự các bước


<b>Baøi 27 SGK/91:</b>


- Vẽ đường thẳng đi qua A
và song song với BC (vẽ
hai góc so le trong bằng
nhau)



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

AD//BC?


-Làm sao vẽ AD = BC?
-Có mấy trường hợp xảy
ra?


- Có 2 trường hợp xảy ra
<b>BÀI 29 SGK/92:</b>


Cho góc nhọn xOy và
điểm O’. Hãy vẽ một góc
nhọn x’Oy’ có O’x’//Ox và
O’y’//Oy. Hãy đo xem hai




xOy và x’O’y’ có bằng
nhau không?


-GV gọi HS đọc đề.
-Đề bài cho gì và hỏi gì?
-GV gọi một HS lên vẽ



xOy.


-Góc như thế nào là góc
nhọn?



-Nêu cách vẽ O’x’.
-Nêu cách vẽ O’y’.


-GV gọi HS đo số đo <sub>xOy</sub>
và <sub>x'O'y'</sub> <sub>. So sánh.</sub>


-> Hai góc nhọn có cạnh
tương ứng song song thì
bằng nhau.


-GV phát triển đối với
trường hợp <sub>x'O'y'</sub> <sub> là góc tù </sub>
(cho HS khá, giỏi)


-> Hai góc có cạnh tương
ứng song song một nhọn,
một tù thì bù nhau.


- HS đọc đề bài


-Cho <sub>xOy</sub> <sub> nhọn và điểm </sub>
O’. Vẽ <sub>x'O'y'</sub> <sub>: O’x’//Ox; </sub>
O’y’//Oy.


-Góc <900<sub>.</sub>


- HS nêu cách vẽ và vẽ
hình


- So sánh và trả l ời



- HS khác nhận xét


<b>BÀI 29 SGK/92:</b>


Trường hợp hai góc cùng
nhọn:


Hai góc nhọn có cạnh
tương ứng song song thì
bằng nhau.


Hai góc có cạnh tương ứng
song song một nhọn, một tù
thì bù nhau.


<b>Bài 26 SBT/78:</b>


Vẽ hai đường thẳng a, b
sao cho a//b. Lấy điểm M
nằm ngoài đường thẳng a,
b. vẽ đường thẳng c đi qua
M và ca, cb.


-GV gọi HS nhắc lại kiến
thức


GV gọi từng HS lên bảng
thực hiện.



- HS nhắc lại cách vẽ hai
đường thẳng song song;
nhắc lại khái niệm hai
đường thẳng vng góc và
cách vẽ hai đường thẳng
vng góc.


- HS hồn chỉnh bài vào vở


<b>Bài 26 SBT/78:</b>


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (7ph)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song. Chú ý khi vẽ hai đường thẳng
song song chỉ cần có 1 cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau mà không cần chú
ý đến số đo của mỗi góc.


- Làm BT 30 (SGK/92) tương tự các BT đã chữa


- HS khá giỏi: phát triển BT 29: Bằng suy luận hãy khẳng định <i><sub>xOy x Oy</sub></i> <sub></sub><sub>'</sub> <sub>'</sub>
(trường hợp hai góc cùng nhọn)


- Tìm hiểu kiến thức: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a vẽ được bao nhiêu
đường thẳng b//a?


- Ơn tập tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
<b>V. Rút kinh nghiệm :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Ngày soạn: 30/9/07</b> <b>Tiết 8</b>


Ngày giảng: 3/10/07 (7CD)


<b>TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hiểu nội dung tiên đề Ơ-Clit là cơng nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi
qua M (M  a) sao cho b//a.


- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-Clit mới suy ra được tính chất của hai đường
thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc sole
trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.


-Kĩ năng: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của
một góc, biết cách tính số đo góc cịn lại.


- Có ý thức cẩn thận trong đo, vẽ, tập suy luận
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.


<b>III. Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Đàm thoại, hoạt động nhóm.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>(1ph)


7C: 7D:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (đặt vấn đề cho bài mới)(7ph)


Câu hỏi: Cho đường thẳng a và điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b
đi qua M và b//a?


- Trên cùng 1 hình vẽ, GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng vẽ
HS 1: Dùng góc 600<sub> của ê ke để vẽ</sub>


HS 2: Dùng góc vng của êke để vẽ
HS 3: Dùng góc 450<sub> của êke để vẽ</sub>


- GV yêu cầu: Nhận xét các đường thẳng của 3 HS vừa vẽ
- HS: Chúng trùng nhau


- GV: Vậy qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng có thể vẽ được bao nhiêu đường th
ẳng song song với đường thẳng đã cho?


- HS: chỉ vẽ được một đường thẳng
- GV giới thiệu tiên đề Ơclit


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Tiên đề Ơ-Clit (5 phút)



-GV cho HS nhaéc lại và
ghi bài


- Có thể phát biểu dưới
dạng khác không ?
Cho HS làm BT 32
(SGK/94)


-Phát biểu tiên đề Ơclit
- Trả lời miệng BT 32
<b>Bài 32 SGK/94:</b>
Câu a, b đúng.
Câu c, d sai.


<b>1) Tiên đề Ơ-Clit:</b>


Qua một điểm ở ngồi một
đường thẳng chỉ có một
đường thẳng song song với
đường thẳng đó.


<b>Hoạt động 2:</b> Tính chất của hai đường thẳng song song (17 phút)
GV cho HS hoạt động


nhóm làm ?2 trong 7 phút.
GV gọi đại diện nhóm trả
lời. Cho điểm nhóm nào
xuất sắc nhất.



-GV cho HS nhận xét
thêm hai góc trong cùng
phía.


-> Nội dung của tính chất.
- GV tập cho HS làm quen
cách ghi định lí bằng giả
thiết, kết luận.


Nhận xét: Hai góc sole
trong, hai góc đồng vị bằng
nhau.


-Hai góc trong cùng phía
bù nhau.


- HS ghi bài


2) Tính chất của hai đường
thẳng song song:


Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng song song
thì:


a) Hai góc sole trong bằng
nhau.


b) Hai góc đồng vị bằng
nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GT a//b, c cắt a tại A,
cắt b tại B.


KL A 4 =

B2;



A3 =



B1;


A4 =

B4;



A3 =



B3;


A2 =

B2;




A1 =



B1;


A4 +


B1 = 1800;

A3
+ B 2 = 1800


<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố (9 phút)
<b>Bài 33 SGK/94:</b>


GV cho HS trả lời miệng
BT


<b>Baøi 34 SGK/94:</b>
Cho a//b vaø A 4 = 370
a) Tính B 1.


b) So sánh A 1 và

B4.
c) Tính B 2.



GV gọi HS nhắc lại lí
thuyết và nêu cách làm,
HS khác lên bảng trình
bày.


<b>Bài 33 SGK/94:</b>


HS đứng tại chỗ trả lời


- HS laøm BT trên bảng
- HS khác nhận xét


<b>Bài 33 SGK/94:</b>
a) bằng nhau.
b) bằng nhau.
c) bù nhau.
<b>Bài 34 SGK/94:</b>
a) Ta có B 1 =




A4 = 370
(cặp góc sole trong do a//b)
b) A 1 =




B4 (cặp góc đồng
vị do a//b)



c) B 1 +


A4 = 1800 (cặp góc
trong cùng phía do a//b)
=> B 2 = 1800 – 370 = 1430


<b>4. Hướng dẫn về nhà: </b>(6ph)


- Học thuộc tiên đề Ơclit, tính chất của hai đường thẳng song song.
- Làm BT 31 (SGK/94), 28, 27 SBT/78.


HD: BT 31: Để kiểm tra hai đường thẳng có song song hay khơng, ta vẽ 1 đường
thẳng cắt 2 đường thẳng đó rồi kiểm tra 2 góc so le trong (hoặc đồng vị) có bằng nhau
không và kết luận.


-Chuẩn bị bài luyện tập: BT 35, 36, 37
HD: BT 35: Dùng tiên đề Ơclit


BT 36: Dùng tính chất của hai đường thẳng song song.
<b>V. Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Ngày soạn: 2/10/07</b> <b>Tiết 9</b>
Ngày giảng: 5/10/07 (7CD)


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu rõ tính chất hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ-Clit.
- Có kĩ năng áp dụng định lí vào bài tốn cụ thể



- Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài bài tập chứng minh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.


<b>III. Phương pháp:</b>


- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của học sinh.
- Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1.Ổn định:(1ph)</b>


7C: 7D:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> kiểm tra 15 phút
<i>a, Đề bài</i> :


1. Chọn câu đúng trong các câu sau:



a, Qua điểm A nằm ngồi đờng thẳng m, có một đờng thẳng song song với m.


b, Qua điểm A nằm ngoài đờng thẳng m, chỉ có một đờng thẳng song song với m.


c, Qua điểm A nằm ngoài đờng thẳng m, có duy nhất một đờng thẳng song song với


m.



d, Qua điểm A nằm ngồi đờng thẳng d, có hai đờng thẳng phân biệt cùng song


song với d.




e, Nếu hai đờng thẳng AB và AC cùng song song với đờng thẳng d thì hai đờng


thẳng AB và AC trùng nhau.



f, Nếu hai đờng thẳng b và c cùng song song với đờng thẳng a thì hai đờng thẳng b


và c trùng nhau.



2. Cho hai đờng thẳng a và b song song với nhau. Trên a lấy hai điểm A và B;


trên b lấy hai điểm B’ và A’. Hai đoạn thẳng AA’ và BB’ cắt nhau tại C. So sánh các


góc của hai tam giác ABC và A’B’C.



<i>b, Đáp án, biểu điểm:</i>


1. Chọn được câu đúng, câu sai (mỗi câu cho 0,5 điểm)


a, d, f sai ; b,c,e đúng (3đ)


2. Vẽ hình đúng (2đ)


  <sub>'</sub> <sub>'</sub>


<i>ACB</i><i>A CB</i> (đối đỉnh) (1 đ)


  <sub>' '</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 <sub>' '</sub>


<i>ABC</i><i>A B C</i> (so le trong) (2ñ)


<b>3. Bài mới</b>:(24ph)



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Bài 37 SGK/95:</b>


Cho a//b. Hãy nêu các cặp
góc bằng nhau của hai tam
giác CAB và CDE.


GV gọi một HS lên bảng
vẽ lại hình. Các HS khác
nhắc lại tính chất của hai
đường thẳng song song.
Các HS khác lần lượt lên
bảng viết các cặp góc
bằng nhau.


- HS vẽ hình


- Lên bảng viết tên các cặp
góc bằng nhau và giải thích


<b>Bài 37 SGK/95:</b>


Các cặp góc bằng nhau của
hai tam giác CAB và CDE:
Vì a//b nên:




ABC = CED (sole trong)



BAC = CDE (sole trong)


BCA= DCE (đối đỉnh)


<b>Baøi 38 SGK/95:</b>


GV treo bảng phụ bài 38.
Tiếp tục gọi HS nhắc lại
tính chất của hai đường
thẳng song song và dấu
hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.


- Gọi HS lên bảng làm BT
và nhận xét


=> Khắc sâu cách chứng
minh hai đường thẳng song
song.


<b>Bài 38 SGK/95:</b>


Biết d//d’ thì suy ra:
a) A 1 =



B3 vaø
b) A 1 =




B1 vaø
c) A 1 +




B2 = 1800


Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng song song
thì:


a) Hai góc sole trong bằng
nhau.


b) Hai góc đồng vị bằng
nhau.


c) Hai góc trong cùng phía
bù nhau.


Biết:
a) A 4 =




B2 hoặc
b) A 2 =





B2 hoặc
c) A 1 +




B2 = 1800
thì suy ra d//d’.


Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng mà:


a) Hai góc sole trong bằng
nhau. Hoặc b) Hai góc
đồng vị bằng nhau. Hoặc c)
Hai góc trong cùng phía bù
nhau. Thì hai đường thẳng
đó song song với nhau.
<b>Bài 39 SGK/95:</b> Cho d1//d2


và một góc tù tại A bằng
1500<sub>. Tính góc nhọn tạo </sub>
bởi a và d2.


GV gọi HS lên vẽ lại hình
và nêu cách làm.


<b>Bài 39 SGK/95:</b>



- Đọc đề, vẽ hình và nêu
cách làm


<b>Giải:</b>


Góc nhọn tạo bởi a và d2 là


B1.


Ta có: B 1 +


A1 = 1800 (hai
góc trong cùng phía)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- HS khác nhận xét
- Bt thêm: Cho tam giác


ABC. Kẻ tia phân giác AD
của góc A (D  BC). Từ


điểm M  DC, ta keû


đường thẳng song song với
AD. Đường thẳng này cắt
cạnh AC tại E và cắt tia
đối của AB tại F.


a) Chứng minh:




BAD = <sub>AEF</sub>


AFE= AEF
b) Chứng minh:




AFE= MEC


GV gọi 1 HS khá, giỏi nêu
cách làm và trình bày trên
bảng


- Nhận xét


HS đọc đề, một HS vẽ
hình, một HS ghi giả thiết
kết luận.


Các HS khác nhắc lại cách
vẽ các yếu tố có trong bài.


- HS hồn chỉnh bài vào vở


BT thêm:


a) Chứng minh: <sub>BAD</sub> =




AEF


Vì EF//AD


=> <sub>FEA</sub> = <sub>EAD</sub> (sole trong)
mà <sub>BAD</sub> = <sub>DAC</sub> (AD: phân
giác góc A)


=> <sub>BAD</sub> = <sub>FEA</sub>


Chứng minh: <sub>AEF</sub> = <sub>EFA</sub> :
Vì <sub>DAB</sub> = <sub>AFE</sub> (đồng vị vì
AD//EF)


Mà <sub>BAD</sub> = <sub>FEA</sub> (chứng
minh trên)


=> <sub>AFE</sub> = <sub>FEA</sub>


b) Chứng minh: <sub>AFE</sub> =


MEC:


Vì <sub>MEC</sub> <sub> = </sub><sub>AEF</sub> (đối đỉnh)
Mà <sub>AEF</sub> = <sub>AFE</sub> (chứng
minh trên)



=> <sub>MEC</sub> <sub> = </sub><sub>EFA</sub> .
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (5ph)


-Ôn lại tiên đề Ơclit, tính chất của hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận
biết hai đường thẳng song song.


- Làm BT 39 (SGK/95); BT30 (SBT/79)
HD: BT 39: Tính số đo một góc nhọn ở đỉnh A
- Chú ý làm BT trình bày có suy luận, có căn cứ.
- Tìm hiểu kiến thức:


BT: Cho hai đường thẳng a và b biết đường thẳng c cùng vng góc với đường thẳng
a và đường thẳng b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Ngày soạn: 6/10/2007</b> <b>Tiết 10</b>
<b>Ngày giảng: 10/10/2007 (7CD)</b>


<b>§ TỪ VNG GĨC ĐẾN SONG SONG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vng góc hoặc cùng song song với
một đường thẳng thứ ba.


- Biết phát biểu chính xác mệnh đề tốn học.
- Tập suy luận, phát triển tư duy.


<b>II. Chuẩn bị</b>:


- GV: Bảng phụ, êke, thước đo góc, thước thẳng
- HS: êke, thước đo góc, thước thẳng



<b>II. Phương pháp:</b>


- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tự học của học sinh.
-Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>III: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định: (1ph)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(2ph)</b>


- GV cho HS phát biểu lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
<b>3. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Quan hệ giữa tính vng góc và tính song song. (10 phút)
GV gọi HS vẽ ca, và


bc sau đó cho HS nhận


xét về a và b, giải thích.
-> Hai đường thẳng phân
biệt cùng vng góc với
đường thẳng thứ ba thì
sao?


-> Tính chất 1.


-GV giới thiệu tính chất
2.



-GV hướng dẫn HS ghi
GT và KL.


a//b


-Thì chúng song song với
nhau.


I) Quan hệ giữa tính vng
góc với tính song song:
1. Tính chất 1: SGK/96
Nếu ac và bc => a//b


2. Tính chất 2: SGK/96
Nếu ac vaø a//b => bc


<b>Hoạt động 2:</b> Ba đường thẳng song song. (10 phút)
GV cho HS hoạt động


nhóm làm ?2 trong 7
phút: Cho d’//d và d’’//d.
a) Dự đoán xem d’ và d’’
có song song với nhau
khơng?


HS hoạt động nhóm.
?2


b) Vì d//d’ và ad



II) Ba đường thẳng song
song:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

b) vẽ a  d rồi trả lời:


ad’? Vì sao?


ad’’? Vì sao?


d’//d’’? Vì sao?


GV: Hai đường thẳng
phân biệt cùng // đường
thẳng thứ ba thì sao?
GV: Muốn chứng minh
hai đường thẳng // ta có
các cách nào?


=> ad’ (1)


Vì d//d’ và ad


=> ad’’ (2)


Từ (1) và (2) => d’//d’’ vì
cùng  a.


-Chúng // với nhau.



-Chứng minh hai góc sole
trong (đồng vị) bằng nhau;
cùng  với đường thẳng


thứ ba.


Nếu a//b; c//b thì a//c


- Ba đường thẳng song song
với nhau từng đôi một:
d//d’//d’’


<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố (17 phút)
<b>Bài 40 SGK/97:</b> Điền


vaøo chỗ trống:


Nếu ac và bc thì <b>a// b</b>.


Nếu a// b và ca thì <b>c</b><b>b</b>.
<b>Bài 41 SGK/97:</b> Điền
vào chỗ trống:


Nếu a// b và a//c thì <b>b//c</b>.
<b>Bài 32 SBT/79:</b>(lớp 7D
làm)


a) Dùng êke vẽ hai
đường thẳng a, b cùng 



với đường thẳng c.
b) Tại sao a//b.


c) Vẽ d cắt a, b tại C, D.
Đánh số các góc đỉnh C,
đỉnh D rồi viết tên các
cặp góc bằng nhau.
-GV gọi 1 HS lên vẽ câu
b.


-GV gọi HS nhắc lại các
dấu hiệu để chứng minh
hai đường thẳng song
song.


-Đối với bài này ta áp
dụng dấu hiệu nào?
-GV gọi HS nhắc lại tính
chất của hai đường thẳng
song song.


<b>Bài 32 SBT/79:</b>(lớp 7D
làm)


-HS nhắc lại.


-Cùng  với một đường


thẳng thứ ba.
-HS nhắc lại.



BT 32 (SBT/79)
<b>Giaûi:</b>
b) Vì ac và bc


=> a//b


c) Các cặp góc bằng nhau:


C4 =

D4;



C3 =



D3


C1 =

D1;



C2 =



D2




C4 =

D2;



C3 =




D1 (sole
trong)


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> ( 5 phút)


- Học bài, ôn lại các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu hình học


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Làm 42,43, 44, 45, 46 SGK/98


HD: Vận dụng các tính chất về quan hệ giữa tính vng góc với tính song song.
BT 46: Dùng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.


<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Ngày soạn: 8/10/2007 <b>Tiết 11</b>
Ngày giảng: 12/10/2007 (7CD)


<b>LUYỆN TẬP</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


 HS khắc sâu các kiến thức về quan hệ giữa tính vng góc và tính song song.
 Rèn luyện kĩ năng về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, biết


vận dụng lí thuyết vào bài tập cụ thể.


 Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Thước kẻ thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ
- HS: Thước kẻ, êke, thước đo góc


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo cho HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>III: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định: </b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>(9ph)


a, Câu hỏi: Vẽ ca; bc. Hỏi a//b? Vì sao? Phát biểu bằng lời.


Vẽ ca; b//a. Hỏi ca? Vì sao? Phát biểu bằng lời.


Vẽ a//b; c//a.Hỏi c//b? Vì sao? Phát biểu bằng lời.
b, Đáp án, biểu điểm:



Vẽ đúng 3 hình vẽ cho 3 điểm


Trả lời đúng và giải thích được trong 2 trường hợp đầu cho 2 điểm và đúng ở
trường hợp thứ 3 cho 2 điểm.


Phát biểu đúng 3 tính chất cho 3 điểm
c, Dự kiến HS kiểm tra:


7C: Hải Hường ; 7D: Đạt


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Luyện tập.(27ph)


<b>Bài 46 SGK/98:</b>


a) Vì sao a//b?
b)Tính C =?


-GV gọi HS nhắc lại tính chất
quan hệ giữa tính  và //.


-Vậy vì sao a//b.


GV gọi HS nhắc lại tính chất
của hai đường thẳng song song.


-HS nhắc lại.


-Vì cùng  c.


-HS nhắc lại.


<b>Bài 46 SGK/98:</b>
a) Vì ac (tại A)


bc (tại B)


=> a//b
b) Vì a//b


=>D +C =1800 (2 góc
trong cùng phía)




C + 1200= 1800


C = 1800 - 1200


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Baøi 47 SGK/98:</b>
a//b, A = 900, C =1300.
Tính B , D


-HS làm tương tự BT 46
1HS làm trên bảng, cả lớp
làm vào vở và nhận xét



<b>Bài 47 SGK/98</b>
Vì a//b và a  c (tại


A)


=> b  c (tại B)


=> B = 900.
Vì a//b


=> D +C = 1800 (2 góc
trong cùng phía)
=>D = 500
- GV cho HS lớp 6D làm thêm


bài 1: Cho tam giác ABC. Kẻ tia
phân giác AD của A (D  BC).


Từ một điểm M thuộc đoạn
thẳng DC, ta kẻ đường thẳng //
với AD. Đường thẳng này cắt
cạnh AC ở điểm E và cắt tia đối
của tia AB tại điểm F. Chứng
minh:


a) BAD = AEF


b) AFE = AEF



c) AFE = MEC


-GV gọi HS đọc đề. Gọi các HS
lần lượt vẽ các yêu cầu của đề
bài.


-Nhắc lại cách vẽ tia phân giác,
vẽ hai đường thẳng //, hai đường
thẳng vng góc.


-Nhắc lại tính chất của hai
đường thẳng //.


- Cho HS nhắc lại các tính chất
về quan hệ giữa vng góc và //


-HS vẽ hình và tập suy
luận theo hướng dẫn của
GV


- HS nhắc lại kiến thức


BT1:


a) Ta có: AD//MF
=> DAE= AEF


(sole trong)


mà: BAD=DAE



(AD: phân giác A )
=>AEF=BAD


b) Ta có:
AD//MF


=>BAD=AFE


(đồng vị)


mà BAD= AEF


(câu a)


=>AFE=AEF


c) Ta có:


MF cắt AC tại E
=>AEF và MEC là


2 góc đối đỉnh.
=> AEF = MEC


mà AEF = AFE


(câu b)


=> AFE = MEC


<b>4. Hướng dẫn về nhà:(</b>8ph)


 Ôn lại các tính chất về quan hệ giữa vng góc và song song
 Xem lại các dạng bài tập đã chữa


 Làm BT 48 (SGK/99), BT 35,36, 37 (SBT/80) tương tự các bài tập đã chữa
 HS khá giỏiø làm bài 2:


Cho tam giác ABC. Phân giác của góc B cắt cạnh AC tại điểm D. Qua D kẻ một
đường thẳng cắt AB tại E sao cho EDB=EBD. Qua E kẻ đường thẳng song song


với BD, cắt AC tại F. Chứng minh:
a) ED//BC


b) EF là tia phân giác của AED.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Ơn tập tiên đề Ơclit và các tính chất về hai đường thẳng song song


 Chuẩn bị bài 7: Định lí là gì? Chứng minh định lí là làm thế nào?


+ Học các tính chất trong chương I và tìm xem trong các tính chất ấy, tính chất nào
được suy luận ra, tính chất nào chỉ đo đạc rồi rút ra kết luận.


<b>IV. Ruùt kinh nghiệm :</b>








---Ngày soạn:14/10/2007 <b>Tiết 12</b>


Ngày giảng: 17/10/2007 (7CD)


<b>ĐỊNH LÍ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Biết cấu trúc của một định lí (giả thiết, kết luận)
 Biết thế nào là chứng minh một định lí.


 Biết đưa một định lí về dạng nếu… thì…
 Làm quen với mệnh đề logic p=>q
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ, thước kẻ
- HS: Thước kẻ


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>(6ph)
Câu hỏi:


Nêu 3 tính chất đã học và
cho biết tính chất nào


được khẳng định là đúng
do suy luận ra.


Đáp án, biểu điểm:


Phát biểu đúng 3 tính chất (7,5đ)
Chỉ được các tính chất khẳng định là
đúng do suy luận ra.
(2,5đ)


VD: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
được suy luận ra.


“Qua một điểm ở ngồi một đường thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

chỉ có một đường thẳng // với đường
thẳng đó” do vẽ nhiều lần không do suy
luận ra.


“Hai đường thẳng cùng // với đường
thẳng thứ 3 thì chúng // với nhau” do suy
luận ra


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Định lí (10ph)


- GV giới thiệu định lí như
trong SGK và yêu cầu HS


làm ?1:


Ba tính chất ở §6 là ba
định lí. Em hãy phát biểu
lại ba định lí đó.


- GV giới thiệu giả thiết
và kết luận của định lí sau
đó u cầu HS làm ?2
a) Hãy chỉ ra GT và KL
của định lí: “Hai đường
thẳng phân biệt cùng song
song với đường thẳng thứ
ba thì chúng song song với
nhau”.


b) Vẽ hình minh họa định
lí trên và viết GT, KL
bằng kí hiệu.


?1


HS phát biểu ba định lí.


- HS trả lời phần a và lên
bảng làm phần b


Cả lớp làm vào vở và
nhận xét.



<b>I) Định lí:</b>


Định lí là một khẳng định
suy ra từ những khẳng định
được coi là đúng.


?2


a) GT: Hai đường thẳng
phân biệt cùng // với một
đường thẳng thứ ba.
KL: Chúng song song với
nhau.


b)


GT a//c; b//c
KL a//b
<b>Hoạt động 2:</b> Chứng minh định lí (15ph)
- GV: Chứng minh định lí


là dùng lập luận để từ giả
thiết suy ra kết luận và
cho HS làm VD:


Chứng minh định lí: Góc
tạo bởi 2 tia phân giác của
2 góc kề bù là một góc
vng.



- GV gọi HS vẽ hình và
ghi GT, KL.


Sau đó hướng dẫn HS
cách chứng minh.
- GV: Qua VD này em
hãy cho biết muốn CM
một định lí ta cần làm thế


- HS nghe, ghi bài


- HS vẽ hình, ghi GT, KL


- HS: Muốn CM một định
lí ta cần:


+ Vẽ hình minh hoạ định


2. Chứng minh định lí:
GT <sub>xOz</sub> =<sub>zOy</sub> <sub>kề bù.</sub>


Om: tia pg <sub>xOz</sub>
On: tia pg <sub>zOy</sub>
KL <sub>mOn</sub> <sub>=90</sub>0
Ta có:




mOz=1<sub>2</sub> <sub>xOz</sub> (Om: tia pg của



xOz)


zOn=1<sub>2</sub> zOy (On: tia pg của


zOy)


=><sub>mOz</sub> +<sub>zOn</sub> =1


2(xOz +zOy )


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

nào?


-lí


+ Dựa theo hình vẽ viết
giả thiết, kết luận bằng kí
hiệu.


+ Từ giả thiết đưa ra các
khẳng định đúng và nêu
kèm các căn cứ của nó
cho đến kết luận.


On và vì <sub>xOz</sub> <sub> và </sub><sub>zOy</sub> <sub> kề bù </sub>
nên:





mOn=1<sub>2</sub>.1800 = 900


<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố (8ph)
GV cho HS làm 2 bài 49,


50 SGK/101


- GV cho HS nhận xét
- Củng cố:


? Định lí là gì? Định lí
gồm những phần nào? GT
là gì? KL là gì? Chứng
minh định lí là làm gì?


HS trả lời BT 49
<b>Bài 49 SGK/101:</b>


a) GT: Một đường thẳng
cắt hai đường thẳng sao
cho có một cặp góc sole
trong bằng nhau.


KL: Hai đường thẳng đó
song song.


b) GT: Một đường thẳng
cắt hai đường thẳng song


song.


KL: Hai goùc sole trong
bằng nhau.


- Hs lên bảng làm BT 50
(SGK)


- HS nhắc lại kiến thức


<b>Baøi 50 SGK/101:</b>


a) Nếu hai đường thẳng
phân biệt cùng vng góc
với một đường thẳng thứ ba
thì hai đường thẳng đó song
song với nhau.


b)


GT a  b


b  c


KL a//b


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>(5ph)


 Học thuộc định lí là gì, phân biệt giả thiết kết luận của định lí. Nắm được các



bước chứng minh một định lí.


 Làm bài tập: 39, 40, 42(SBT/80,81)


HD: Vận dụng tương tự các bài tập ở SGK
- BT cho HS khá, giỏi: BT 43,44(SBT/81)


HD: BT 44: Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song.


 Chuẩn bị bài tập luyện: 51,52,53 (SGK/102,102)


Chú ý đọc kỹ các khẳng định và tìm căn cứ của các khẳng định đó.
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

---Ngày soạn: 15/10/2007 <b>Tiết 13</b>
Ngày giảng: 19/10/2007


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 HS nắm vững hơn về định lí, biết đâu là GT, KL của định lí.
 HS biết viết GT, KL dưới dạng ngắn gọn (kí hiệu)


 Tập dần kĩ năng chứng minh định lí.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Thước đo góc, ê ke, bảng phụ
- HS: thước đo góc, ê ke


<b>III. Phương pháp:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

 Đàm thoại, hỏi đáp.
<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1.Ổn định:</b>(1ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>(7ph)
Câu hỏi:


Thế nào là định lí? Định lí gồm những
phần nào? Để CM một định lí cần làm
gì?- GV đưa BT trên bảng phụ:


Tìm trong các mệnh đề sau, mệnh đề
nào là định lí? Hãy chỉ ra GT, KL của
định lí.


a, Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng // thì hai góc trong cùng phía bù
nhau.


b, Hai đường thẳng // là hai đường
thẳng khơng có điểm chung.


c, Trong 3 điểm thẳng hàng, có một và
chỉ một điểm nằm giữa hai điểm cịn
lại.


d, Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
- GV có thể giới thiệu mệnh đề c là
một tiên đề.



Đáp án, biểu điểm:


- Trả lời đúng KN định lí và định
lí gồm GT và KL
(2đ)


- Nêu được các bước CM định lí
(3đ)


- Trả lời BT: (5đ)
a, Là định lí


GT: một đường thẳng cắt hai
đường thẳng //


KL:hai goùc trong cùng phía bù
nhau


b, Không phải định lí mà là định
nghóa.


c, Khơng phải định lí, đó là tính
chất thừa nhận được coi là đúng.
d, Khơng phải định lí vì nó khơng
phải là một khẳng định đúng.


Dự kiến HS
kiểm tra:
7C: Hiếu


7D:


Tố Uyên


<b>3. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Luyện tập.(30ph)


<b>Bài 51 SGK/101:</b>


a) Hãy viết định lí nói về
một đường thẳng vng
góc với một trong hai
đường thẳng song song.
b) Vẽ hình minh họa định
lí đó và viết giả thiết, kết
luận bằng kí hiệu.


<b>Bài 51 SGK/101:</b>


a) Nếu một đường thẳng
vng góc với một trong
hai đường thẳng song song
thì nó cũng vng góc với


đường thẳng kia. GT a<sub>a//b</sub>b
KL ca
<b>Bài 52 SGK/101:</b>



Xem hình 36, hãy điền vào
chỗ trống để chứng minh
định lí: “Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau”.


Bài 52 SGK/101:


GT O 1 và


O3 là 2 góc
đối đỉnh.


KL O 1=

O3


<b>Các khẳng định</b> <b>Căn cứ của khẳng định</b>
1


2
3
4



O1 +




O2 = 1800




O3 +


O2 = 1800


O1 +

O2 =



O3 +



O2


O1 =

O3


Vì O 1 và


O2 là 2 góc kề bù
Vì O 3 và





O2 là 2 góc kề bù
Căn cứ vào 2 và 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tương tự hãy chứng minh


O2 =

O4
1
2
3
4

O4 +




O1 = 1800


O2 +


O1 = 1800


O4 +


O1 =



O2 +



O1


O4 =

O2


Vì O 4 và


O1 là 2 góc kề bù
Vì O 2 và




O1 là 2 góc kề bù
Căn cứ vào 1 và 2


Căn cứ vào 3
<b>Bài 53 SGK/102:</b>


Cho định lí: “Nếu hai
đường thẳng xx’ và yy’ cắt
nhau tại O và <sub>xOy</sub> <sub> vng </sub>


thì các góc yOx’; x’Oy’;
y’Ox’ đều vng.


a) Hãy vẽ hình.


b) Viết giả thiết và kết
luận của định lí.


c) Điền vào chỗ trống
trong các câu sau:


d) Hãy trình bày lại chứng
minh một cách gọn hơn.


<b>Bài 44 SBT/81: </b>(cho HS
khá giỏi)


Chứng minh rằng: Nếu hai
góc nhọn xOy và x’O’y’
có Ox//O’x’, Oy//O’y’ thì




xOy=x'O'y' .


GV gọi HS lên vẽ hình, 1
HS khác ghi GT, KL.
->GV nhấn mạnh lại định
lí này để sau này HS áp
dụng làm bài.



Baøi 53 SGK/102:


GT xx’yy’ = 0


xOy=900
KL <sub>yOx'</sub> <sub>=90</sub>0




x'Oy'=900


y'Ox=900


1) <sub>xOy</sub> <sub> + </sub><sub>x'Oy</sub> <sub> = 180</sub>0<sub> (vì hai góc kề bù)</sub>


2) 900<sub> + </sub><sub>x'Oy</sub><sub></sub> <sub> = 180</sub>0<sub> (theo giả thiết và căn cứ vào 1)</sub>
3) <sub>x'Oy</sub> <sub> = 90</sub>0<sub> (căn cứ vào 2)</sub>


4) <sub>x'Oy'</sub> <sub>= </sub><sub>xOy</sub> <sub> (vì hai góc đối đỉnh)</sub>
5) <sub>x'Oy'</sub> <sub> = 90</sub>0<sub> (căn cứ vào giả thiết và 4)</sub>
6) <sub>y'Ox</sub> <sub> = </sub><sub>x'Oy</sub> <sub> (hai góc đối đỉnh)</sub>


7) <sub>y'Ox</sub> <sub> = 90</sub>0<sub> (căn cứ vào 6 và 3)</sub>
d, Trình bày lại gọn hơn:


Có: xOy + x’Oy = 1800 (vì hai góc kề bù)



xOy = 900 (GT)


=> x’Oy = 900


x’Oy’ = xOy =90 0 (đối đỉnh)
xOy’ = x’Oy =90 0 (đối đỉnh)
Bài 44 SBT/81:


GT Ox//O’x’
Oy//O’y’


xOy vaø x’Oy’ nhọn


KL xOy = x’Oy’
<b>Giải:</b>


Gọi A là giao điểm của Oy và O’x’. Ta có:


xOy = x’Ay (đồng vị của Ox//O’x’)
x’Ay = x’Oy’ (đồng vị của Oy//O’y’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? định lí là gì?


Muốn CM một định lí ta
cần làm qua những bước
nào?


- HS nhắc lại kiến thức


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (5ph)



 Xem lại các bài tập đã làm, tập chứng minh các định lí khác.


 Làm BT: Cho DI là tia phân giác của góc MDN và góc EDK đối đỉnh với góc


IDM. Chứng minh rằng góc EDK bằng góc IDN.


HD: Sử dụng tính chất của tia phân giác và của góc đối đỉnh.


 Chuẩn bị cho tiết ôn tập chương: trả lời các câu hỏi ôn tập 1 -> 10 (SGK/102,103);


Baøi 54 -> 56 SGK/102, 103


- Chuẩn bị dụng cụ vẽ hình đầy đủ
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>---Ngày soạn: 20/10/2007</b> <b>Tiết 14</b>
<b>Ngày giảng: 24/10/2007 (7CD)</b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


 Hệ thống hóa kiến thức về đường thẳng vng góc và đường thẳng song song.
 Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vng góc, hai đường


thaúng song song.


 Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vng góc hay song song


không.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ, thước thẳng, ê ke, thước đo góc
- HS: Ê ke, thước đo góc, thước thẳng.


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp, tích hợp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. </b>


<b> Ổn định :</b> (1ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> trong q trình ơn tập
<b>3. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Củng cố lí thuyết. (16ph)


- GV cho HS trả lời các câu hỏi ơn
tập. GV ghi tóm tắt lên bảng.


Câu 1: Phát biểu định nghĩa hai góc
đối đỉnh.


Câu 2: Phát biểu định lí về hai góc
đối đỉnh.



Câu 3: Phát biểu định nghĩa hai đường
thẳng vng góc.


Câu 4: Phát biểu định nghĩa đường
trung trực củamột đoạn thẳng.


Câu 5: Phát biểu dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song.


Câu 6: Phát biểu tiên đề Ơ-Clit về
đường thẳng song song.


HS trả lời từng câu
hỏi đã chuẩn bị và
ghi dưới dạng kí
hiệu.


I. Ơân tập lý thuyết:
- Hai góc đối đỉnh


- Hai đường thẳng vng
góc


- Đường trung trực của
đoạn thẳng:


d: đường trung trực của
AB.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Tiên đề Ơclit:


<b>Hoạt động 2:</b> Vẽ hình. (15ph)
<b>Bài 54 SGK/103:</b>


GV chuẩn bị bảng phụ hình vẽ 37
SGK/103.


- HS quan sát hình
trên bảng phụ
- 1 HS làm bài trên
bảng, cả lớp làm vào
vở và nhận xét


II. Bài tập


<b>Bài 54 SGK/103:</b>


a) Năm cặp đường thẳng
vng góc:


d3d4; d3d5; d3d7;
d1d8; d1d2


b) Bốn cặp đường thẳng
song song:


d4//d5; d5//d7; d4//d7; d8//d2
<b>Bài 55 SGK/103:</b>



Vẽ lại hình 38 rồi vẽ thêm:


a) Các đường thẳng vng góc với d và
đi qua M, đi qua N.


b) Các đường thẳng song song e đi qua
M, đi qua N.


GV gọi HS nhắc lại cách vẽ đường
thẳng đi qua một điểm và song song
hay vng góc với đường thẳng đã cho.


- 1HS đọc đề, 1 HS
khác vẽ hình trên
bảng theo lời đọc
của bạn.


- Cả lớp làm và
nhận xét


<b>Baøi 55 SGK/103:</b>


<b>Baøi 56 SGK/103:</b>


Cho đoạn thẳng AB dài 28mm. Hãy vẽ
đường trung trực của đoạn thẳng ấy.


- HS nêu cách vẽ
đường trung trực của
đoạn thẳng bằng


thước và compa.
<b>Hoạt động 3:</b> Tính số đo góc. (8ph)
<b>Bài 57 SGK/104:</b>


Cho a//b, hãy tính số đo x của góc O.


- HD HS kẻ đường thẳng c //a qua O
- Nhắc lại tính chất của hai đường
thẳng song song.


- HS vẽ hình theo
hướng dẫn của GV.
- Quan sát hình vẽ và
vận dụng tính chất
của hai đường thẳng
song song để làm BT


<b>Bài 57 SGK/104:</b>
Kẻ c//a qua O => c//b
Ta coù: a//c => O 1 = A 1
(sole trong) => O 1 = 380
b//c => O 2 + B 1 = 1800
(hai góc trong cùng phía)


=> O 2 = 480
Vậy: x =O 1+



O2
=380<sub>+48</sub>0



x = 860
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (5 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

HD: BT 58: Ghi GT, KL. Tìm x là tìm số đo của góc B1 -> vận dụng t/c của hai đường
thẳng song song.


BT 59: Dùng định lí hai đường thẳng song song
<b>V. Rút kinh nghiệm :</b>









<b>---Ngày soạn: </b>23/10/2007 <b>Tiết 15</b>


Ngày giảng: 26/10/2007 (7CD)


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


 HS được củng cố khắc sâu các kiến thức của chương: hai đường thẳng vng góc,


hai đường thẳng song song.


 Biết áp dụng các tính chất của hai đường thẳng song song.
 Biết chứng minh hai đường thẳng song song.



 HS có ý thức sử dụng hợp lý, linh hoạt các dụng cụ vẽ hình
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ, êke, thước kẻ.
- HS: êke, thước kẻ


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp, tích hợp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> trong ôn tập
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Củng cố lí thuyết. (15ph)


Câu 7: Phát biểu tính chất
(định lí) của hai đường
thẳng song song.


Câu 8: Phát biểu định lí về
hai đường thẳng phân biệt
cùng song song với một
đường thẳng thứ ba.



Câu 9: Phát biểu định lí về
hai đường thẳng phân biệt


HS phát biểu và ghi dưới
dạng kí hiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

cùng vng góc với đường
thẳng thứ ba.


Câu 10: Phát biểu định lí
về một đường thẳng vng
góc với một trong hai
đường thẳng song song.


<b>Hoạt động 2:</b> Các dạng bài tập (18ph)
<b>Bài 58 SGK/104:</b>


Tính số đo x trong hình 40.
Hãy giải thích vì sao tính
được như vậy.


- HS đọc đề bài và
nêu cách làm


- 1 HS trình bày trên bảng,
cả lớp làm vào vở và nhận
xét


<b>Bài 58 SGK/104:</b>
Ta có:ac



bc=> a//b (hai dt


cùng vng góc dt thứ ba)
=> A + B = 1800 (2 góc
trong cùng phía)


=> 1150<sub> + </sub>


B = 1800
=> B = 750


<b>Bài 59 SGK/104:</b>


Hình 41 cho biết d//d’//d’’
và hai góc 600<sub>, 110</sub>0<sub>. Tính </sub>
các góc: E 1,



G2,



G3,



D4,


A5, B 6



- HS đọc và nêu cách làm
với từng góc.


<b>Bài 59 SGK/104:</b>
1) Tính E 1:
Ta có d’//d’’(gt)


=> C = E 1 (sole trong)
=>E 1 = 600 vì




C= 600
2) Tính G 3:Ta có: d’//d’’
=> G 2 = D (đồng vị)
=>G 2 = 1100


3) Tính G 3:
Vì G 2 +




G3 = 1800 (kề bù)
=> G 3 = 700


4) Tính D 4:


D4 = D (đối đỉnh)
=> D 4 = 1100


5) Tính A 5:
Ta có: d//d’’


=> A 5 = E 1 (đồng vị)
=> A 5 = 600


6) Tính B 6:
Ta coù: d//d’’
=> B 6 =




G3 (đồng vị)
=> B 6 = 700
<b>Bài 60 SGK/104:</b>


Hãy phát biểu định lí được
diễn tả bằng các hình vẽ
sau, rồi viết giả thiết, kết
luận của định lí.


<b>Bài 60 SGK/104:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

GT ac


bc


KL a//b


GT d1//d3


d2//d3
KL d1//d2
<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố. (6ph)


-GV cho HS nhắc lại dấu
hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song, các cách
chứng minh hai đường
thẳng song song, tính chất
của hai đường thẳng song
song.


- HS nhắc lại kiến thức


<b>2. Hướng dẫn về nhà: (5ph)</b>
 Ơn lí thuyết chương I
 Xem các bài tập đã làm


 Làm BT 45,46,47 (SBT/82) tương tự các BT đã chữa


- Chuẩn bị làm kiểm tra 1 tiết.
<b>IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>---Ngày soạn:24/10/2007</b> <b>Tiết 16</b>
<b>Ngày giảng: 31/10/2007</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiểm tra việc nắm kiến thức về hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vng góc, hai


đường thẳng song song, định lí.


- HS biết cách diễn đạt các tính chất (định lí) thơng qua hình vẽ, biết vẽ hình theo
trình tự bằng lời, viết vận dụng các định lí để suy luận, tính tốn số đo các góc.


- HS có ý thức tự giác, độc lập, tập suy luận lơgíc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: chuẩn bị cho mỗi HS 1 đề


- HS: chuẩn bị giấy kiểm tra, dụng cụ vẽ hình
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


2. Kiểm tra:


Đề bài Đáp án, biểu điểm


I. Trắc nghiệm:


Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành:
A, Một góc vng ; B, Hai góc vng
C, Hai cặp góc đối đỉnh ; D, Bốn góc bằng nhau.
2. Đường thẳng a gọi là đường trung trực của đoạn
thẳng CD khi:


A, a đi qua trung điểm của CD ; B, aCD tại C



C, aCD taïi D ; D, aCD taïi trung điểm của CD


3. Tiên đề Ơclit được phát biểu: Qua một điểm A ở
ngồi đường thẳng a...


A, Có duy nhất một đường thẳng song song với a
B, Có hai đường thẳng cùng song song với a thì
chúng trùng nhau.


C, Có khơng q một đường thẳng song song với a.
D, Cả 3 câu trên đều đúng.


4. Nếu c cắt a và b. Điều kiện để a//b là:
A, Hai góc so le trong bằng nhau


B, Hai góc đồng vị bằng nhau


C, Hai góc trong cùng phía bù nhau.
D, Cần một trong 3 điều kiện trên
5, Cho a//b và c cắt a, b thì:


A, Hai góc so le trong bằng nhau


I. Trắc nghiệm:


Mỗi câu đúng cho 0,5đ
1. C


2. D
3. D


4.D
5. A
6. C


B, Hai góc đồng vị bù nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

b


c
a


x


z
y
x'


y' O
D, Cả 3 câu trên đều đúng


6. neáu Om và On là hai tia phân giác của hai góc
kề bù thì:


A, Om và On là hai tia đối nhau.
B, Om và On trùng nhau.


C, Om và On vuông góc với nhau.
D, Cả 3 câu trên đều sai.


II. Tự luận:



1. Một bạn đã vẽ hai đường thẳng a và b song song như
sau:


a, Hỏi bạn đã vận dụng định lí nào để vẽ


b, Phát biểu và ghi giả thiết, kết luận của định lí đó
2. Cho hình bên:


Biết xx’ cắt yy’ tại O.


Oy là tia phân giác của góc xOz.
Chứng minh góc yOz và góc x’Oy’
bằng nhau


hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song. (1đ)


b, Phát biểu đúng dấu hiệu
và ghi được GT, KL của định lí
(2đ)


2. – Vẽ hình, ghi đúng GT, KL
(1đ)
Chứng minh: (3đ)
Có xOy = yOz (vì Oy là tia


phân giác của xOz)


Có xOy = x’Oy’ (đối đỉnh)



Suy ra yOz = x’Oy’


<b>3. Thu baøi</b>


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>


<b>- Cắt một tam giác có kích thước tuỳ ý, rồi đo và ghi số đo các góc của tam giác </b>
<b>vừa cắt.</b>


<b>III. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>---Ngày soạn: 25/10/07</b>


<b>Ngày giảng:31/10/07(7D); 2/11/07(7C)</b>


<b>Chương II: TAM GIÁC</b>
Mục đích yêu cầu của chương:


1. Kiến thức:


<b>- Hiểu được tổng ba góc; tính chất góc ngồi của tam giác, định lí Pytago. Hiểu</b>
<b>được khái niệm tam giác cân, đều, vng, vng cân và các tính chất của chúng.</b>
<b>Hiểu khái niệm hai tam giác bằng nhau, ba trường hợp bằng nhau của tam giác</b>
<b>thường và tam giác vng.</b>


<b> 2. Kỹ năng:</b>


<b>- Bước đầu hình thành kỹ năng tính số đo góc, số đo cạnh và chứng minh các tam</b>
<b>giác, hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau.</b>



<b> 3. Thái độ: Rèn luyện tư duy lôgic và khả năng tìm tịi, trình bày lời giải của học</b>
<b>sinh.</b>


<b>Tiết 17</b>
<b>TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 HS nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác.


 Biết vận dụng các định lí trong bài để tính số đo góc của một tam giác.
 Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế đơn giản.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Tấm bìa hình tam giác, kéo, bảng phụ, thước đo góc


- HS: Một tam giác bằng bìa có ghi số đo các góc, thước đo góc, êke
<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, tư duy của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp, thảo luận nhóm.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS (3ph)
<b>3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Tổng ba góc của một tam giác. (15ph)


GV cho HS hoạt động
nhóm. Mỗi nhóm vẽ một
tam giác và đo số đo của
mỗi góc. Tính tổng số đo
của ba góc đó. Và rút ra
nhận xét.


GV gọi HS phát biểu định
lí và ghi giả thiết, kết luận
của định lí.


HS thảo luận và trình bày.




A = 600


B = 700


C = 500


Vaäy A + B + C = 1800


<b>I) Tổng ba góc của một </b>


<b>tam giác:</b>


Tổng ba góc của một tam
giác bằng 1800


GT ABC


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

GV hướng dẫn HS chứng
minh bằng cách kẻ xy qua
A và xy//BC.


GV yêu cầu HS về xem
thêm SGK phần chứng
minh định lí.


Nhận xét: Tổng ba góc của
một tam giác bằng 1800


<b>Hoạt động 2:</b> Củng cố. (20ph)
<b>Bài 1 SGK/107:</b>


Tính các số đo x và y ở các
hình 47, 48, 49.


- Hướng dẫn, chỉnh sửa cho
HS các phát biểu chưa
chính xác


- HS nêu cách làm và giải
thích



- 3 HS lên bảng làm 3
phần, cả lớp làm vào vở và
nhận xét


<b>Bài 1 SGK/107:</b>
1) Hình 47:


Ta có: A + B + C = 1800
(Tổng 3 góc của ABC)
=> 900<sub> + 55</sub>0<sub> + </sub>


C = 1800
=> C = 950


2) Hình 48:


Ta có: G + H + I = 1800
(Tổng 3 góc của GHI)
=> 300<sub> + x + 40</sub>0<sub> = 180</sub>0
=> x = 1100


3) Hình 49:


Ta có: <sub>M</sub> + <sub>N</sub><sub> + </sub><sub>P</sub> <sub> = 180</sub>0
(Tổng 3 góc của MNP)
=> x + 500<sub> + x = 180</sub>0
=> 2x = 1300<sub>=> x = 65</sub>0
<b>Baøi 2 SGK/108:</b>



Cho tam giác ABC có B =
800<sub>, </sub><sub>C</sub> <sub> = 30</sub>0<sub>.</sub>


Tia phân giác của A cắt
BC ở D. Tính <sub>ADC</sub> , <sub>ADB</sub> .


GV cho HS nhắc lại định lí


- HS nêu cách làm và
trình bày bài trên
bảng


- Cả lớp làm và nhận
xét


<b>Bài 2 SGK/108:</b>
1) Tính <sub>ADC</sub> :


Ta có: <sub>BAC</sub> + <sub>ABC</sub> + <sub>BCA</sub>
= 1800<sub> (Tổng 3 góc của </sub><sub></sub>
ABC)


=> <sub>BAC</sub> + 800 + 300 = 1800
=> <sub>BAC</sub> = 700


Tia AD laø tia phân giác của


A



=> <sub>CAD</sub> <sub>=</sub><sub>DAB</sub> =CAB


2 =35


0
Xét ACD có:




CAD+ <sub>ADC</sub> + <sub>ACD</sub> =1800
(Tổng 3 góc của ACD)
=> 350<sub> + </sub><sub></sub>


ADC + 300 = 1800
=> <sub>ADC</sub> = 1150


2) Tính <sub>ADB</sub> :
Xét ADB có:




</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

và cách tính góc còn lại


của một tam giác. =>




ADB= 650
<b>4. Hướng dẫn về nhà: (6ph)</b>



 Học định lí tổng ba góc của một tam giác
 Làm bài 1,2,9SBT/98.


HD: Sử dụng tính chất của hai góc kề bù để tính góc OEF,
dùng tính chất của hai đường thẳng song song để tính góc OIK
và áp dụng định lí về tổng ba góc của tam giác


- Chuẩn bị tiết sau: đọc mục 2 và 3: tìm hiểu việc áp dụng vào tam giác vng và
góc ngồi của tam giác là gì? Tính chất của góc ngồi tam giác?


<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>









<b>---Ngày soạn: 3/11/2007</b> <b>Tiết 18</b>


<b>Ngày giảng: 7/11/2007 (7CD)</b>


<b>TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


 HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vng, nhận biết ra góc


ngồi của một tam giác và nắm được tính chất góc ngồi của tam giác.



 Biết vận dụng các định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
 Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, thước đo góc


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính chủ động của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (8ph)


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

1) Phát biểu định lí tổng
ba góc của tam giác, vẽ
hình ghi GT, KL.


2) Cho ABC coù <sub>A</sub> = 900,


B = 300. Tính C . Nhận
xét về quan hệ giữa B và



C



- Phát biểu đúng định lí, vẽ hình, ghi GT ,
KL đúng (4đ)


- Vẽ hình, ghi GT, KL bài tập (2đ)
Tính được C = 600 (có căn cứ) (3đ)
- Nêu được nhận xét: B và C phụ nhau
(1đ)


kiểm tra:
7C: Hồng
7D: Tú


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Áp dụng vào tam giác vuông. (10ph)


GV dựa vào KTBC để giới
thiệu tam giác vng. Sau
đó cho HS trả lời. Trong 
vng hai góc nhọn như thế
nào?


-> Định lí.


GV cho HS phát biểu và ghi
giả thiết, kết luận.


Củng cố:



<b>Bài 4 SGK/108:</b>


Tháp Pi-da ở Italia nghiêng
50<sub> so với phương thẳng </sub>
đứng (H53). Tính số đo của




ABC trên hình vẽ.


GV gọi HS nhắc lại và nêu
cách tính <sub>ABC</sub> .


-Trong  vuông hai góc
nhọn phụ nhau.


<b>Bài 4 SGK/108:</b>


Ta có: ABC vuông tại
C.


=> <sub>ABC</sub> + <sub>BAC</sub> = 900
(hai góc nhọn phụ nhau)
=> <sub>ABC</sub> + 50 = 900


=> <sub>ABC</sub> = 850


<b>I) AÙp dụng vào tam giác </b>
<b>vuông:</b>



1. Định nghóa: Tam giác
vuông là tam giác có một
góc vuông.


2. Định lí: Trong một tam
giác vuông hai góc nhọn
phụ nhau.


<b>Hoạt động 2:</b> Góc ngồi của tam giác. (15ph)
GV gọi HS vẽ ABC , vẽ


góc kề bù với C . Sau đó
GV giới thiệu góc ngồi tại
đỉnh C.


-> Góc ngoài của tam giác.
GV yêu cầu HS làm ?4 và
trả lời: Hãy so sánh:


1) Góc ngồi của tam giác
với tổng hai góc trong
khơng kề với nó?


<b>?4:</b>


Tổng ba góc của ABC
bằng 1800<sub> nên:</sub>





A + B = 1800


góc Acx là góc ngồi của
ABC nên:




Acx = 1800


=> Rút ra nhận xét.
<b>Bài 1:</b>


H50: Ta có:


<b>III) Góc ngồi của tam </b>
<b>giác:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

2) Góc ngồi của tam giác
với mỗi góc trong khơng kề
với nó?


Củng cố: Bài 1 (H50, 51)


GV hướng dẫn H51, HS về
nhà làm.




EDa = E + <sub>K</sub> (góc ngồi


tại D của EDK)


=> <sub>EDa</sub> <sub> = 100</sub>0


Ta có: <sub>DKb</sub> <sub> + </sub><sub>EKD</sub> =
1800<sub> (góc ngồi tại K)</sub>
=> <sub>DKb</sub> = 1800


một tam giác bằng tổng
của hai góc trong khơng kề
với nó.


Nhận xét: Mỗi góc ngồi
của một tam giác lớn hơn
mỗi góc trong khơng kề với
nó.


<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố tồn bài. (5ph)
-Nhắc lại định lí tổng ba


góc của một tam giác.
-Hai góc nhọn của tam giác
vuông.


-Góc ngồi của tam giác.


- HS nhắc lại kiến thức


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (6ph)



 Học các định nghóa, định lí trong bài
 Làm bài 1 H.51; Bài 5,6, 7 SGK/108.


HD: Bài 5 đọc kỹ cách gọi tên của tam giác. Tính góc chưa biết để kết luận đó là tam
giác gì.


 Chuẩn bị bài luyện tập.
<b>V. Rút kinh nghieäm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>---Ngày soạn: 5/11/07 Tiết 19</b>
Ngày giảng:<b> 9/11/07 (7CD) </b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tieâu:</b>


 HS được khắc sâu các kiến thức tổng ba góc của một tam giác, áp dụng đối với


tam giác vng, góc ngồi của tam giác.


 Biết áp dụng các định lí trên vào bài tốn.


 Rèn luyện kĩ tính quan sát, phán đốn, tính tốn.
<b>II. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>III: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (7ph)
Câu hỏi:


1) Định nghĩa góc ngồi
của tam giác? Định lí nói
lên tính chất góc ngồi
của tam giác.


2) Làm bai 6 hình 58
SGK/109.


Đáp án, biểu điểm:


- Phát biểu đúng ĐN và định lí (4đ)
Làm BT 6: Tính được góc E bằng 350
(2đ)
Tính được góc HBK = x = 1250<sub> (4đ)</sub>


Dự kiến HS
kiểm tra:
7C: Hiếu
7D: Hảo


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Luyện tập. (25ph)
<b>Bài 6 SGK/109:</b>



<b>Hình 55:</b> <b>Tính </b>




KBI<b> = ?</b>


Ta có: AHI vuông tại H


=> <sub>HAI</sub> + <sub>AIH</sub> = 900 (hai góc nhọn trong  vuông)
=> <sub>AIH</sub> = 500


mà <sub>KBI</sub> = <sub>AIH</sub> = 500 (đđ)
IBK vuông tại K


=> <sub>KIB</sub> + <sub>IBK</sub> = 900
=> <sub>IBK</sub> = 400


=> x = 400<sub> </sub>


<b>Hình 56:</b> <b>Tính </b><sub>ABD</sub> <b> = ?</b>


Ta có: AEC vuông tại E
=> <sub>EAC</sub> <sub>+</sub><sub>ACE</sub> <sub> = 90</sub>0<sub> => </sub><sub></sub>


EAC= 650
ABD vuông tại D


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Hình 57:</b> <b>Tính </b><sub>IMP</sub> <b> = ?</b>


Ta có: MPN vuông tại M


=> <sub>MNP</sub> +<sub>MPN</sub> = 900 (1)


IMP vuông taïi I


=> <sub>IMP</sub> +<sub>MPN</sub> = 900 (1)
(1),(2) => <sub>IMP</sub> = <sub>MPN</sub> = 600
=> x = 600


<b>Baøi 7 SGK/109:</b> a) Các cặp góc phụ nhau:


ABC và <sub>ACB</sub> ; <sub>ABC</sub> vaø <sub>BAH</sub> ; <sub>BCA</sub> vaø <sub>CAH</sub> ;


BAH và HAC


b) Các cặp góc nhọn bằng nhau:


ACB = <sub>BAH</sub> ; <sub>ABC</sub> = <sub>HAC</sub> .


<b>Baøi 8 SGK/109:</b> <b>Baøi 8 SGK/109:</b>


CM: Ax//BC


Ta có: <sub>yAC</sub> <sub> = </sub><sub>B</sub> <sub>+</sub><sub>C</sub> <sub>(góc ngồi tại A của </sub><sub></sub><sub>ABC)</sub>
=> <sub>yAC</sub> <sub> = 80</sub>0


mà <sub>xAC</sub> <sub> = </sub>yAC



2 =40


0<sub> (Ax: phân giác </sub><sub>CAy</sub><sub></sub> <sub>)</sub>


Vậy: <sub>xAC</sub> = <sub>BCA</sub> . Mà hai góc này ở vị trí sole trong
=> Ax//BC.


<b>Bài 9 SGK/109:</b> <b>Bài 9 SGK/109:</b>


<b>Tính </b><sub>AOD</sub> <b><sub>=? </sub></b><sub>(</sub><sub>CBA</sub> <sub>=32</sub>0<sub>)</sub>
Ta có CBA vuông tại A
=> <sub>CBA</sub> +<sub>BCA</sub> =900 (1)


COD vuông tại D
=> <sub>COD</sub> <sub>+</sub><sub>DCO</sub> <sub> = 90</sub>0<sub> (2)</sub>
mà <sub>BCA</sub> <sub>=</sub><sub>OCD</sub> <sub>(đđ) (3)</sub>


Từ (1),(2),(3) => <sub>ABC</sub> <sub>=</sub><sub>COD</sub> <sub>=32</sub>0
<b>Hoạt động 2: Củng cố. (6ph)</b>


GV gọi HS nhắc lại: Tổng ba
góc của một tam giác, hai góc
nhọn của tam giác vng, góc
ngồi của tam giác.


<b>3. Hướng dẫn về nhà: </b>( 6ph)


 Ơn lại lí thuyết, xem lại các dạng BT đã chữa.
 Chuẩn bị bài : Cắt hai tam giác ABC và A'B'C' có



AB=A'B'; AC=A'C'; BC = B'C'; ; A = A' ; B = B' ; C = <sub>C'</sub> <sub>.</sub>
<b>V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

---Ngày soạn: 10/11/07 <b>Tiết 20</b>
Ngày giảng:14/11/07(7D); 16/11/07 (7C)


<b>HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


 Hiểu định nghóa hai tam giác bằng nhau.


 Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh


tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra
các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.


 Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau.


Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng
nhau.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phu, thước đo góc, êke


- HS: Cắt hai tam giác theo yêu cầu cho tiết trước, thước thẳng có chia khoảng, êke,
thước đo góc.


<b>II. Phương pháp:</b>



 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp, thảo luận nhóm.


<b>III: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (3ph)


GV u cầu HS để hai tam giác đã cắt ở nhà lên bàn và gọi 1 HS nhắc lại các yêu
cầu của hai tam giác phải cắt.


GV giới thiệu đó là hai tam giác bằng nhau.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Định nghĩa.(12ph)


GV cho HS hoạt động nhóm làm ?
1.


Hãy đo độ dài và so sánh các cạnh
và số đo các góc của ABC và 
A’B’C’. Sau đó so sánh AB và
A’B’; AC và A’C’; BC và B’C’;




Avaø <sub>A'</sub> ; <sub>B</sub> vaø B';  <sub>C</sub> vaø <sub>C'</sub> <sub>.</sub>


-> GV giới thiệu hai tam giác như


thế gọi là hai tam giác bằng nhau,
giới thiệu hai góc tương ứng, hai
đỉnh tương ứng, hai cạnh tương
ứng.


=> HS rút ra định nghóa.


HS hoạt động nhóm
sau đó đại diện
nhóm trình bày.


<b>I) Định nghóa:</b>


Hai tam giác bằng nhau là
hai tam giác có các cạnh
tương ứng bằng nhau, các
góc tương ứng bằng nhau.


ABC = A’B’C’


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

GV giới thiệu quy ước viết tương
ứng của các đỉnh của hai tam giác.


Củng cố: laøm ?2 ?2


a) ABC = MNP
b) M tương ứng với A





B tương ứng với N
MP tương ứng với AC
c) ACB = MNP
AC = MP




B = N


<b>I) Kí hiệu:</b>


ABC = A’B’C’


?3. Cho ABC = DEF.


Tìm số đo góc D và độ dài BC.


?3 <b>Giải:</b>


Ta có: A +B +C = 1800 (Tổng ba góc của 
ABC)




A = 600


Mà: ABC = <sub>DEF(gt)</sub>


=> A = D (hai góc tương ứng)
=> D = 600



ABC = DEF (gt)


=> BC = EF = 3 (đơn vị đo)
<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố.(9ph)


GV goïi HS nhắc lại định nghóa hai
tam giác bằng nhau. Cách kí hiệu
và làm bài 10 SGK/111.


<b>Hình 63:</b>


<b>Hình 64:</b>


<b>Bài 10:</b>


<b>Hình 63:</b>


A tương ứng với I
B tương ứng với M
C tương ứng với N
ABC = INM
<b>Hình 64:</b>


Q tương ứng với R
H tương ứng với P
R tương ứng với Q
Vậy QHR = RPQ
<b>3. Hướng dẫn về nhà:</b> (6ph)



 Học thuộc, hiểu định nghóa hai tam giác bằng nhau.


 Biết viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác.
 Làm bài tập 11,12, 13, 14 SGK/112.


HD: BT 12: Vận dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau, xác định đúng các góc
tương ứng, các cạnh tương ứng, từ đó suy ra số đo.


BT 13: Chu vi tam giác là tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>









<b>---Ngày soạn: 11/11/07</b> <b>Tiết 21</b>


<b>Ngày giảng: 16/11/07 (7D); 19/11/07 (7C)</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


 HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.


 Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này khi biết số đo của cạnh, góc tam giác


kia.



 Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong suy luận, đo, vẽ


II. Chuẩn bị:


- GV: Bảng phụ, thước thẳng, êke


- HS: Thước kẻ, ê ke, compa, thước đo góc
<b>II. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>III: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (8ph)
Câu hỏi:


 Thế nào là hai tam


giác bằng nhau. ABC =
MNP khi naøo?


 Laøm baøi 11 SGK/112.


Đáp án, biểu điểm:


Phát biểu đúng ĐN hai tam giác bằng
nhau, áp dụng trả lời với ABC = MNP


(4đ)
BT 11: a, Cạnh tương ứng với cạnh BC là
IK, góc tương ứng với góc H là góc A
(3đ)


b, Chỉ đúng các cạnh bằng nhau, các góc
bằng nhau (3đ)


Dự kiến HS
kiểm tra:
7C: Khánh
7D: Ninh


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Luyện tập. (25ph)
<b>Bài 12 SGK/112:</b>


Cho ABC = HIK; AB=2cm; <sub>B</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

=400<sub>; BC=4cm. Em có thể suy ra </sub>
số đo của những cạnh nào, những
góc nào của HIK?


GV gọi HS nêu các cạnh, các góc
tương ứng của IHK và ABC.


=> IK = BC = 4cm


HI = AB = 2cm


I


= B = 400
<b>Bài 13 SGK/112:</b>


Cho ABC = DEF. Tính CV mỗi
tam giác trên biết rằng AB=4cm,
BC=6cm, DF=5cm.


->Hai tam giác bằng nhau thì CV
cũng bằng nhau.


<b>Bài 13 SGK/112:</b>
ABC = DEF


=> AB = DE = 4cm
BC = EF = 6cm
AC = DF = 5cm
Vậy CVABC=4+6+5=15cm


CVDEF=4+6+5=15cm
<b>Bài 14 SGK/112:</b>


Cho hai tam giác bằng nhau: 
ABC và một tam giác có ba đỉnh là
H, I, K. Viết kí hiệu về sự bằng
nhau của hai tam giác đó biết


rằng: AB = KI, B =<sub>K</sub> .


<b>Baøi 14 SGK/112:</b>
ABC = IKH


<b>Baøi 23 SBT/100:</b>


Cho ABC = DEF. Biết <sub>A</sub> =550,


E =750. Tính các góc còn lại của
mỗi tam giác.


<b>Bài 23 SBT/100:</b>
Ta có:


ABC = DEF


=> A =D = 550 (hai góc tương ứng)


B=E = 750 (hai góc tương ứng)


Mà: A +B +C = 1800 (Tổng ba góc của ABC)
=> C = 600


Mà ABC =  DEF


=> C = F = 600 (hai góc tương ứng)
<b>Bài 22 SBT/100:</b>



Cho ABC = DMN.


a) Viết đẳng thức trên dưới một
vài dạng khác.


b) Cho AB=3cm, AC=4cm,
MN=6cm. Tính chu vi mỗi tam
giác nói trên.


<b>Bài 22 SBT/100:</b>


a) ABC = DMN
hay ACB = DNM
BAC = MDN
BCA = MND
CAB = NDM
CBA = NMD
b) ABC = DMN


=> AB = DM = 3cm (hai cạnh tương ứng)
AC = DN = 4cm (hai cạnh tương ứng)
BC = MN = 6cm (hai cạnh tương ứng)
CV<sub>ABC</sub> = AB + AC + BC = 13cm


CV<sub>DMN</sub> = DM + DN + MN = 13cm
<b>Hoạt động 2:</b> Củng cố. (5ph)


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (6ph)



 Ôn lại các bài đã làm.


 Làm tương tự với bài tập 22,23,24 (SBT/100)
 Ôn tập cách vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh


 Để chứng minh hai tam giác bằng nhau cần đến 6 yếu tố bằng nhau (3 cạnh, 3


góc). Có cách nào để giảm bớt các yếu tố bằng nhau không?
<b>V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>










<b>---Ngày soạn: 15/11/07</b> <b>Tiết 22</b>


Ngày giảng: 19/11/07 (7D); 21/11/07 (7C)


<b>TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA</b>
<b>HAI TAM GIÁC: CẠNH-CẠNH-CẠNH(C-C-C)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


 Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.


 Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau



cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó quy ra các góc tương
ứng bằng nhau.


 Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình


bày bài toán về chứng minh hai tam giác bằng nhau.
<b>II. Chuẩn bị</b>:


- GV: Bảng phụ, thước kẻ, êke, com pa
- HS: thước kẻ, êke, com pa


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, tự học của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (4 ph)


Câu hỏi:Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Để kiểm tra hai tam giác bằng nhau
hay không, ta kiểm tra những điều kiện gì?


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Vẽ hai tam giác biết ba cạnh.(10ph)



Bài toán: Vẽ ABC biết
AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
GV gọi HS đọc sách sau đó
trình bày cách vẽ.


HS đọc SGK. <b>1) Vẽ tam giác biết bacạnh:</b>


<b>Hoạt động 2:</b> Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh.(15ph)
?1. Vẽ thêm A’B’C’ có:


A’B’=2cm, B’C’=4cm,
A’C’=3cm.


GV gọi HS nêu cách làm và
lên bảng trình bày cách làm.
Hãy đo rồi so sánh các góc
tương ứng của ABC ở mục 1
và A’B’C’ . Có nhận xét gì
về hai tam giác trên.


->GV gọi HS rút ra định lí.
-GV gọi HS ghi giả thiết, kết
luận của định lí.


?2. Tìm số đo của B ở trên
hình:



A = A'



B = <sub>B'</sub>

C = <sub>C'</sub>


Nhận xét: ABC=
A’B’C’.


2, Trường hợp bằng
nhau cạnh-cạnh-cạnh.
?2.


Xét ACD và BCD
có:


AC = CB
AD = BD


CD: caïnh chung.


=> ACD = BCD
(c-c-c)


=> <sub>CAD</sub> = <sub>CBD</sub> (2 góc
tương ứng)


=> <sub>CBD</sub> = 1200


<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố. (10ph)
<b>Bài 15 SGK/114:</b>



Vẽ MNP biết MN=2.5cm,
NP=3cm, PM=5cm.


GV gọi HS nhắc lại cách vẽ
và gọi từng HS lên bảng vẽ.
<b>Bài 17 SGK/114:</b>


Trên mỗi hình 68, 69, 70 có
tam giác nào bằng nhau
không? Vì sao?


<b>Bài 15 SGK/114:</b>


<b>Bài 17 SGK/114:</b>
<b>Hình 68:</b>


Xét ACB và ADB có:


AC = AD (c)


BC = BD (c)


AB: cạnh chung (c)


-Vẽ PM=5cm.
-Vẽ (P;3cm);
(M;2.5cm)


-(P;3cm) và (N;2.5cm)


cắt nhau tại N.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

-GV gọi HS nhắc lại định lí
nhận biết hai tam giác bằng
nhau.


=> ACB = ADB (c.c.c)
<b>Hình 69:</b>


Xét MNQ và PQM có:


MN = PQ (c)


NQ = PM (c)


MQ: caïnh chung (c)
=> MNQ = PQM (c.c.c)


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (5ph)


 Rèn kỹ năng vẽ tam giác biết 3 cạnh


 Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam


giaùc


 Làm BT 16, 17c SGK/114.
 Chuẩn bị bài luyện tập 1.
<b>V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>











<b>---Ngày soạn: 18/11/07</b> <b>Tiết 23</b>


<b>Ngày giảng: 21/11/07 (7D); 22/11/07 (7C)</b>


<b>LUYỆN TẬP 1</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c.
 Biết cách trình bày một bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.


 Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước


và compa.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ
- HS: thước thẳng, thước đo góc, com pa


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (6ph)
Câu hỏi:


1) Thế nào là hai tam giác
bằng nhau? Phát biểu định lí
hai tam giác bằng nhau trường
hợp cạnh-cạnh-cạnh.


2) Làm baøi 17c.


Đáp án, biểu điểm:


- Phát biểu đúng định nghĩa và định lí
(4đ)
BT 17c, Nêu đúng 2 cặp tam giác bằng
nhau (có căn cứ) (6 đ)


Dự kiến HS
kiểm tra:
7C:Thành
7D:Hồng


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Luyện tập. (9ph)


Xét bài tốn:


– Vẽ MNP


– Veõ M’N’P’ sao cho M’N’ =


MN ; M’P’ = MP ; N’P’ = NP
-GV gọi một HS lên bảng vẽ.
<b>Bài 18 SGK/114:</b>


GV gọi một HS lên bảng sữa bài
18.


HS vẽ hình
M


N P


M'


N' P'


HS sữa bài 18.


<b>Bài 18 SGK/114:</b>


A B


M



N


GT


AMB vaø
ANB


MA = MB
NA = NB
KL <i>AM</i>ˆ<i>N</i> <i>BM</i>ˆ<i>N</i>


2) Sắp xếp : d ; b ; a ; c
<b>Hoạt động 2:</b> Luyện tập các bài tập vẽ hình và chứng minh. (13ph)


<b>BT 19 SGK/114:</b>


– GV : Hãy nêu GT, KL ?


– GV : Để chứng minh ADE =
BDE. Căn cứ trên hình vẽ, cần


chứng minh điều gí ?


– HS : nhận xét bài giải trên
bảng.


<b>Bài tập 2</b> :


– Cho ABC và ABC biết :



AB = BC = AC = 3 cm ;
AD = BD = 2cm


(C và D nằm khác phía đối với
AB)


a) Vẽ ABC ; ABD


b) Chứng minh : <i>CA</i>ˆ<i>D</i> <i>CB</i>ˆ<i>D</i>


– GV : Để chứng minh:


<i>D</i>
<i>B</i>
<i>C</i>
<i>D</i>
<i>A</i>


<i>C</i>ˆ  ˆ ta đi chứng minh 2


tam giác của các góc đó bằng nhau
đó là cặp tam giác nào?


– HS : Đọc đề bài
– HS : trả lời miệng


1 HS : Trả lời và lên
trình bày bảng


<b>Bài tập 2</b> :



1 HS : Vẽ hình trên
bảng, các HS khác vẽ
vào tập


– HS : Ghi gt, kl


<b>BT 19 SGK/114:</b>


A B


D


E


a) Xét ADE và BDE có :


AD = BD (gt)
AE = BE (gt)
DE : Caïnh chung


Suy ra : ADE = BDE


(c.c.c)


b) Theo a): ADE = BDE
 <i>AD</i>ˆ<i>E</i> <i>BD</i>ˆ<i>E</i> (hai góc
tương ứng)


– <b>Bài tập 2 :</b>


A


B
D


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

– GV : Mở rộng bài toán


– Dùng thước đo góc hãy đo các
góc của tam giác ta đi chứng minh
2 tam giác của các góc đó bằng
nhau đó là cặp tam giác nào?


– GV : Mở rộng bài tốn


– Dùng thước đo góc hãy đo các
góc của ABC, có nhận xét gì?


– Các em HS giỏi hãy tìm cách
chứng minh định lý đó.


GT


ABC ; ABD


AB = AC = BC = 3
cm


AD = BD = 2 cm
KL a) Vẽ hình<sub>b) </sub>



<i>D</i>
<i>B</i>
<i>C</i>
<i>D</i>
<i>A</i>


<i>C</i>ˆ  ˆ


b) Nối DC ta được ADC và
BDC có :AD = BD(gt);


CA = CB (gt);DC chung


ADC = BDC (c.c.c)
 <i>CA</i>ˆ<i>D</i> <i>CB</i>ˆ<i>D</i> (hai goùc


tương ứng)


<b>Hoạt động 3: </b>Luyện tập các bài vẽ tia phân giác của một góc. (11ph)
GV yêu cầu một học sinh đọc đề


và một HS lên bảng vẽ hình.


– GV : Bài tốn trên cho ta cách
dùng thức và compa để vẽ tia phân
giác của một góc.


HS đọc đề.


HS1: vẽ <i>xO</i>ˆ<i>y</i> nhọn;



HS2 : vẽ <i>xO</i>ˆ<i>y</i> tù


– 1 HS : Lên bảng kí
hiệu AO=BO; AC=BC
HS : trình bày bài giải


A


B
C
x


y
O


1
2


<b>Bài 20 SGK/115:</b>


A


B
C
x


y


O 1



2


OAC và OBC có :


OA = OB (gt)
AC = BC (gt)
OC : caïnh chung


OAC = OBC (c.c.c)
 <i>O</i>ˆ1 <i>O</i>ˆ2 (hai góc tương


ứng)


 OC là phân giác của


<i>y</i>
<i>O</i>
<i>x</i> ˆ


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (5ph)


 Ôn lại lí thuyết, xem lại các dạng bài tập đã làm.


 Chuẩn bị bài luyện tập 2: làm bài 22, 23 (SGK/115,116)
<b>V. Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>---Ngày soạn: 25/11/07</b> <b>Tiết 24</b>
<b>Ngày giảng: 28/11/07 (7CD)</b>



<b>LUYỆN TẬP 2</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


 HS tiếp tục khắc sâu các kiến thức chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp


caïnh-caïnh-caïnh.


 Biết cách vẽ một góc có số đo bằng góc cho trước.
 Biết được cơng dụng của tam giác.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Êke, thước đo góc, bảng phụ
- HS: Êke, thước đo góc, thước kẻ
<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy khả năng tìm tịi sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> trong khi học bài mới
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Ơn tập lí thuyết (5 phút )


Phát biểu định nghĩa hai
tam giác bằng nhau.


Phát biểu trường hợp
bằng nhau thứ nhất của
hai tam giác (c.c.c).
Khi nào ta có thể kết
luận được ABC =
A1B1C1 theo trường hợp
c.c.c?


HS phát biểu định
nghóa.


HS phát biểu.


ABC = A1B1C1 (c.c.c) nếu
có :


AB = A1B1 ; AC = A1C1 ; BC =
B1C1


<b>Hoạt động 2:</b> Luyện tập bài tập có u cầu vẽ hình, chứng minh (23 phút)
<b>Bài 32 SBT/102:</b>


GV yêu cầu 1 HS đọc đề,
1 HS vẽ hình ghi gt kl.
- Cho HS suy nghĩ trong
2 ph rồi cho HS lên bảng
giải.


1 HS đọc đề.



1 HS vẽ hình ghi giả
thiết kết luận.


A


B <sub>M</sub> C


1 HS lên bảng trình bày
bài giải.


Bài 32 SBT/102:


GT ABC


AB = AC


M là trung điểm BC
KL AM  BC


* Chứng minh:


Xét ABM và CAN có:


AB = AC (gt)
BM = CM (gt)
AM : caïnh chung


ABM = CAN (c.c.c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Baøi 34 SBT/102:</b>



GV yêu cầu 1 HS đọc đề,
1 HS vẽ hình ghi gt kl.
Bài tốn cho gì ? Yêu
cầu chúng ta làm gì?
- GV : Để chứng minh
AD//BC ta cần chứng
minh điều gì?


GV yêu cầu một HS lên
trình bày bài giải.


1 HS đọc đề.
1 HS ghi gt kl.


A


B


D


C


- Để chứng minh


AD//BC cần chỉ ra AD,
BC hợp với cát tuyến
AC 2 góc sole trong
bằng nhau qua chứng
minh 2 tam giác bằng


nhau.


1 HS trình bày bài giải.


tương ứng) mà <i>AM</i>ˆ<i>B</i><i>AM</i>ˆ<i>C</i> =


1800<sub> (Tính chất 2 góc kề bù)</sub>


   90


2
180
ˆ<i><sub>B</sub></i>


<i>M</i>
<i>A</i>


 AM  BC
<b>Bài 34 SBT/102:</b>


*


Chứng minh:


Xét ADC và CBA có :


AD = CB (gt)
DC = AB (gt)
AC : caïnh chung



ADC = CBA (c.c.c)


 <i>CA</i>ˆ<i>D</i> <i>AC</i>ˆ<i>B</i> (hai góc tương


ứng)


 AD // BC vì cóhai góc so le


trong bằng nhau.
<b>Hoạt động 3: </b>Luyện tập bài tập vẽ góc bằng góc cho trước. (10ph)
<b>Bài 22 SGK/115:</b>


GV yêu cầu 1 HS đọc đề.
GV nêu rõ các thao tác
vẽ hình.


-Vì sao <i>DA</i>ˆ<i>E</i> <i>xO</i>ˆ<i>y</i> ?


HS đọc đề.


- HS nêu cách làm,
chứng minh và ghi bài


<b>Baøi 22 SGK/115:</b>


A
B D
C
r
r


r
r
O
x
y
m


Xét OBC và AED có :


OB = AE = r
OC = AD = r


BC = ED (theo cách vẽ)


OBC = AED (c.c.c)
 <i>BO</i>ˆ<i>C</i> <i>EA</i>ˆ<i>D</i>


 <i>DA</i>ˆ<i>E</i> <i>xO</i>ˆ<i>y</i>


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> ( 5ph)


 Ơn lại lí thuyết, xem các bài tập đã làm, làm 35 SBT/102.
 Đọc phần "Có thể em chưa biết" (SGK/116)


 Trả lời câu hỏi: " Hai tam giác có 3 góc tương ứng bằng nhau thì có bằng nhau


không?"


 Chuẩn bị bài 4.



+ Ơn tập cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa


+ Tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh -góc -cạnh.
GT


ABC


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>










<b>---Ngày soạn: 26/11/07</b> <b>Tiết 25</b>


<b>Ngày giảng: 30/11/07 (7CD)</b>


<b>TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI</b>


<b>CỦA TAM GIÁC: CẠNH-GÓC-CẠNH (C-G-C)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.


 Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa hai cạnh đó. Biết sử


dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ


đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.


 Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày


chứng minh bài tốn hình học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Thước đo góc, ê ke, com pa
- HS: Thước đo góc, êke, compa
<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> trong học bài mới
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa. (9ph)
-GV gọi HS đọc đề bài


toán.


-Ta vẽ yếu tố nào trước?
-GV gọi từng HS lần lượt
lên bảng vẽ, các HS khác
làm vào vở.



-GV giới thiệu phần lưu ý
SGK.


Vẽ góc trước.


- HS lần lượt thực hiện và
nhắc lại các bước vẽ


<b>1) Vẽ tam giác biết hai cạnh </b>
<b>và góc xem giữa.</b>


Bài tốn: Vẽ tam giác ABC
biết AB = 2cm, BC = 3cm, 
<i>B</i>
= 700<sub>.</sub>


x


y


B C


A


70o
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Hoạt động 2:</b> Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh. (15ph)
Giáo viên cho học sinh



làm ?1.


- GV giới thiệu tính chất
trường hợp bằng nhau
cạnh – góc – cạnh
Làm ?2


- HS làm và trả lời ?1


- 1 HS đọc lại tính chất ở
SGK


- HS làm ?2 và giải thích


<b>2. Trường hợp bằng nhau </b>
<b>cạnh – góc – cạnh :</b>


Nếu ABC và A’B’C’ coù




AB A'B'


' '
ˆ ˆ


B B'
BC B'C



<i>ABC</i> <i>A B C</i>
<i>c g c</i>


 


 


 <sub></sub>


 




<b>Hoạt động 3:</b> Hệ quả. (9ph)


GV giải thích thêm hệ
quả là gì.


-GV: Làm bt ?3 /118
(hình 81)


-Từ bài tóan trên hãy
phát biều trường hợp
bằng nhau c-g-c. Áp
dụng vào tam giác
vng.


- HS trả lời ?3



- HS phát biểu lại hệ quả
theo sgk /118.


<b>3. Hệ quả :</b> sgk trang 118


<b>Hoạt động 4: Củng cố. </b>(6ph)


-GV: Trên mỗi hình trên có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ?
- HS trả lời BT 26 /118 SGK


-GV: Cho HS đọc phần ghi chú SGK trang 119


-HS phát biểu thường hợp bằng nhau c.g.c và hệ quả áp dụng vào tam giác vuông.
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (5ph)


 Học thuộc tính chất và hệ quả về trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh.
 Làm BT 24, 25 (SGK/118)


HD: BT 24: áp dụng cách vẽ tam giác đã ôn tập ở phần 1
BT 25: giải thích theo tính chất


 Chuẩn bị bài luyện tập 1.
<b>V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>---Ngày soạn: 1/12/07</b> <b>Tiết 26</b>
<b>Ngày giảng: 5/12/07 (7CD)</b>


<b>LUYỆN TẬP 1</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Nắm vững kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh.
 Biết cách trình bày chứng minh hai tam giác bằng nhau.


 Giáo dục ý thức làm việc khoa học, chính xác
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Thước kẻ, êke, thước đo góc
- HS: Thước kẻ, ê ke, thước đo góc
<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (6ph)</b>
Câu hỏi:


 Phát biểu định lí và heä


quả của trường hợp c-g-c
của hai tam giác bằng
nhau .


- Laøm baøi 26 SGK/118.


Đáp án, biểu điểm:



- Phát biểu đúng định lí và hệ quả (5đ)
- Làm BT 26 đúng theo thứ tự:


5 - 1 - 2 - 4 - 3 (5ñ)


Dự kiến HS
kiểm tra:
7C:Vinh
7D:Thành


<b>3. Bài mới:(33ph)</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Bài 27 SGK/119:</b>


-GV gọi HS đọc đề và 3 HS lần
lượt trả lời.


<b>Bài 28 SGK/120:</b>


Trên hình có các tam giác nào
bằng nhau?


-HS đọc đề và trả lời


- HS quan sát hình,
trả lời và giải thích


<b>Bài 27 SGK/119:</b>



ABC=ADC phải thêm
đk: <i><sub>BAC</sub></i> =<i><sub>DAC</sub></i>


ABM=ECM phải thêm
đk: AM=ME.


ACB=BDA phải thêm
đk: AC=BD.


<b>Bài 28 SGK/120:</b>
ABC và DKE có:
AB=DK (c)


BC=DE (c)


<i>ABC</i>=<i><sub>KDE</sub></i> =600


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Bài 29 SGK/120:</b>
GV gọi HS đọc đề.


GV gọi HS vẽ hình và nêu cách
làm.


GV gọi một HS lên bảng trình
bày.


- 1 HS vẽ hình, ghi
GT, KL



- HS khác trình bày
cách chứng minh
- Cả lớp làm và nhận
xét.


<b>Bài 29 SGK/120:</b>
CM: ABC=ADE:
Xét ABC và ADE có:
AB=AD (gt)


AC=AE (AE=AB+BE)
AC=AC+DC và AB=AD,
DC=BE)




<i>A</i>: góc chung (g)


=> ABC=ADE (c.g.c)


<b>Bài 46 SBT/103:</b>


Cho ABC có 3 góc nhọn. Vẽ
ADvuông góc. AC=AB và D


khác phía C đối với AB, vẽ
AEAC: AD=AC và E khác phía


đối với AC. CMR:
a) DC=BE


b) DCBE


- GV gợi ý hướng dẫn HS làm
bài


GV gọi HS nhắc lại trường hợp
bằng nhau thứ hai của hai tam
giác. Mối quan hệ giữa hai góc
nhọn của một tam giác vuông.


- HS đọc và suy nghĩ
cách làm, 1 HS trình
bày bài làm trên bảng
- HS khác nhận xét


- HS nhắc lại kiến
thức.


<b>Baøi 46 SBT/103:</b>
a) CM: DC=BE


ta coù <i><sub>DAC</sub></i> = <i><sub>DAB</sub></i> +<i><sub>BAC</sub></i>
= 900<sub> + </sub><sub></sub>


<i>BAC</i>




<i>BAE</i> = <i>BAC</i> +<i><sub>CAE</sub></i>
=<i><sub>BAC</sub></i> + 900


=> <i><sub>DAC</sub></i> = <i><sub>BAE</sub></i>


Xét DAC và BAE có:
AD=BA (gt) (c)


AC=AE (gt) (c)


<i>DAC</i> = <i><sub>BAE</sub></i> (cm trên) (g)
=> DAC=BAE (c-g-c)
=> DC=BE (2 cạnh tương
ứng)


b) CM: DCBE


Gọi H, I lần lượt là giao
điểm của DC và BE; BE và
AC


Ta có: ADC=ABC (cm
trên)


=> <i><sub>ACD</sub></i>=<i><sub>AEB</sub></i> (2 góc
tương ứng)


mà: <i><sub>DHI</sub></i> =<i><sub>HIC</sub></i>+<i><sub>ICH</sub></i> (2
góc bằng tổng 2 góc bên
trong không kề)


=><i><sub>DHI</sub></i> =<i><sub>AIE</sub></i>+<i><sub>AEI</sub></i> (<i><sub>HIC</sub></i>


và <i><sub>AIE</sub></i> đđ)


=> <i><sub>DHI</sub></i> = 900
=> DCBE tại H.
<b>4. Hướng dẫn về nhà: (5ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

HD: BT 43: a, Chứng minh ABD = EBD (c.g.c) => DA = DE
b, Vì ABD = EBD nên <i><sub>A BED</sub></i><sub></sub> . Do <i><sub>A</sub></i> <sub>90</sub>0


 neân <i>BED</i>900


BT 44: a, Chứng minh hai tam giác bằng nhau rồi suy ra hai cạnh tương ứng bằng
nhau.


b, Suy ra cặp góc tương ứng bằng nhau và sử dụng tính chất của hai góc kề bù


 Chuẩn bị bài luyện tập 2.
<b>V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>










---Ngày soạn: 4/12/07 <b>Tiết 27</b>


Ngày giảng: 7/12/07 (7CD)



<b>LUYỆN TẬP 2</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Khắc sâu hơn kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh.
 Biết được một điểm thuộc đường trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn


thẳng.


 Rèn luyện khả năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.


II. Chuẩn bị:


- GV: thước kẻ, ê ke, compa, thước đo góc
- HS: thước kẻ, ê ke, compa, thước đo góc
<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>trong khi luyện tập
<b>3. Bài mới: (37ph)</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Bài 30 SGK/120:</b>
Tại sao khơng thể áp


dụng trường hợp
cạnh-góc-cạnh để kết luận 
ABC=A’BC?


<b>Bài 30 SGK/120:</b>
- Quan sát và trả lời


<b>Baøi 30 SGK/120:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Bài 31 SGK/120:</b>
M trung trực của AB


so sánh MA và MB.
GV gọi HS nhắc lại
cách vẽ trung trực, định
nghĩa trung trực và gọi
HS lên bảng vẽ.


<b>Bài 32 SGK/120:</b>
Tìm các tia phân giác
trên hình.


Hãy chứng minh điều
đó.


- u cầu HS dự đốn
các tia có thể là tia phân
giác, từ đó tìm cách
chứng minh



<b>Baøi 31 SGK/120:</b>


- Làm bài theo hướng dẫn
của GV


<b>Bài 32 SGK/120:</b>


- Quan sát, dự đốn và tìm
cách CM dựa vào các tam
giác bằng nhau.


- HS làm BT 48 theo hướng
dẫn của GV


<b>Bài 31 SGK/120:</b>


Xét 2 AMI và BMI
vuông tại I có:


IM: cạnh chung (cgv)


IA=IB (I: trung điểm của AB
(cgv)


=> AIM=BIM (cgv-cgv)
=> AM=BM (2 cạnh tương
ứng)


<b>Bài 32 SGK/120:</b>



AIM vuông tại I và KBI
vuông tại I có: AI=KI (gt)
BI: cạnh chung (cgv)


=> ABI=KBI (cgv-cgv)
=> <i><sub>ABI</sub></i> =<i><sub>KBI</sub></i> (2 góc tương
ứng)


=> BI: tia phân giác <i><sub>ABK</sub></i> .
CAI vuông tại I và CKI
 tại I có:


AI=IK (gt)


CI: caïnh chung (cgv)


=> AIC = KIC (cgv-cgv)
=> <i><sub>ACI</sub></i><sub>=</sub><i><sub>KCI</sub></i> <sub> (2 góc tương </sub>
ứng)


=> CI: tia phân giác của


<i>ACK</i>


Bài 48 SBT/103:


Cho ABC, K là trung
điểm của AB, E là trung
điểm của AC. Trên tia


đối tia KC lấy M:
KM=KC. Trên tia đối
tia EB lấy N: EN=EB.
Cmr: A là trung điểm
của MN.


- Gọi 1 HS vẽ hình
- Hướng dẫn HS: Chứng
minh AM = BC và AN =
BC


- Muốn chứng minh M,
A, N thẳng hàng ta


CM: A la trung điểm của MN.
Ta có: Xét MAK và CBK có:


KM=KC (gt) (c)


KA=KB (K: trung điểm AB) (c)


<i><sub>AKM</sub></i> =<i><sub>BKC</sub></i> (ññ) (g)


=> AKM=BKC (c.g.c)
=> <i><sub>MAB</sub></i> =<i><sub>ABC</sub></i> => AM//BC
=> AM=BC (1)


Xét MEN và CEB có:


EN=EB (gt) (c)



EA=EC (E: trung điểm AC) (c)


<i>NEA</i>=<i><sub>BEC</sub></i> (đđ) (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

chứng minh AM và AN
cùng //BC rồi dùng tiên
đề Ơclit suy ra.


=> <i><sub>NAC</sub></i>=<i><sub>ACB</sub></i> => AN//BC
=> AN=BC (2)


Từ (1) và (2) => AN=AM


A, M, N thẳng hàng
=> A: trung điểm của MN.


<b>4. Hướng dẫn về nhà: (6ph)</b>


 Ơn lại lí thuyết về trường hợp bằng nhau thứ hai cạnh-góc-cạnh.
 Làm tiếp các Bt 30, 35, 39, 47 (SBT)


Chú ý: Quan sát kỹ hình vẽ để nhận biết các cạnh hoặc góc bằng nhau đã cho và
những yếu tố có thể suy ra bằng nhau để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- Tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ ba góc-cạnh-góc.


<b>V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>











<b>---Ngày soạn: 9/12/07</b> <b>Tiết 28</b>


Ngày giảng:12/12/07 (7D); 14/12/07 (7C)


<b>TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA</b>


<b>CỦA TAM GIÁC: GÓC-CẠNH-GÓC (G-C-G)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng để


chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.


 Biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó, biết vận dụng hai


trường hợp trên để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh, các góc
tương ứng bằng nhau.


 Tiếp tục rèn luyện kó năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày


bài tốn chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị:


- GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, êke


- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, êke
<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>III: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Câu hỏi:


Phát biểu trường hợp bằng
nhau c.c.c và c.g.c của hai
tam giác. Hãy minh họa
các trường hợp này qua
hai tam giác cụ thể ABC
và A'B'C '


Đáp án, biểu điểm:


- Phát biểu đúng 2 trường hợp bằng nhau
của tam giác. (4đ)


- Viết đúng các yếu tố bằng nhau để
minh họa (6đ)


Dự kiến HS
kiểm tra:
7C:Hưng
7D:Đạt



<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.(8ph)
<b>Bài tốn: </b>Vẽ ABC biết


BC=4cm, <i>B</i>=600, <i>C</i> =400.


-GV gọi từng HS lần lượt lên
bảng vẽ.


-Ta vẽ yếu tố nào trước.
-> GV giới thiệu lưu ý SGK.


- HS tự đọc SGK


- 1HS lên bảng vẽ hình,
các HS khác vẽ hình vào
vở.


<b>I) Vẽ tam giác biết 1 </b>
<b>cạnh và 2 góc kề:</b>


<b>Hoạt động 2:</b> Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và hệ quả.(14ph)
GV cho HS làm ?1.


Sau đó phát biểu định lí trường
hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
của hai tam giác.



-GV gọi HS nêu giả thiết, kl của
định lí.


Cho HS làm ?2


Dựa và hình 96. GV cho HS phát
biểu hệ quả 1; GV phát biểu hệ
quả 2.


-GV yêu cầu HS về nhà tự
chứng minh.


- 1HS làm trên bảng, cả
lớp vẽ hình vào vở và đo
- Nhận xét: AB = A'B'


?2. ABD=DB(g.c.g)
EFO=GHO(g.c.g)
ACB=EFD(g.c.g)
- HS đọc hệ quả ở SGK,
vẽ hình vào vở và ghi
GT, KL


<b>II) Trường hợp bằng </b>
<b>nhau góc-cạnh-góc:</b>


<b>Định lí:</b> Nếu 1 cạnh và
2 góc kề của tam giác
này bằng 1 cạnh và 2


góc của tam giác kia thì
hai tam giác đó bằng
nhau.


<b>Hệ quả:</b>


Hệ quả 1: (SGK)
Hệ quả 2: (SGK)
<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố. (10ph)


GV gọi HS nhắc lại định lí
trường hợp bằng nhau
góc-cạnh-góc và 2 hệ quả.


<b>Bài 34 SGK/123:</b>


- HS nhắc lại kiến thức.


- HS vẽ hình, trả lời
miệng Bt 34


<b>Bài 34 SGK/123:</b>
ABC và ABD có:


<i>CAB</i>=<i><sub>DAB</sub></i> (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

ABD(g-c-g)



 ABD và ACE có:


<i>ACE</i>=<i><sub>ABD</sub></i>=1800-<i><sub>B</sub></i> (


<i>B</i>=<i>C</i> ) (g)


CE=BD (c)


<i>AEC</i>=<i><sub>ADB</sub></i> (g)


=>AEC=
ADB(g-c-g)


<b>4. Hướng dẫn về nhà:(5ph)</b>


 Học thuộc định lí về trường hợp bằng nhau thứ ba g.c.g của tam giác và hệ quả.
 Làm BT. 35, 36, 37 ( SGK/123)


HD: BT 35 : Chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra hai cạnh hoặc hai góc
tương ứng bằng nhau.


 Chuẩn bị bài luyện tập 1.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>











<b>---Ngày soạn: 17/12/07</b> <b>Tiết 29</b>


<b>Ngày giảng: 21/12/07 (7CD)</b>


<b>LUYỆN TẬP 1</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 HS được củng cố các kiến thức về trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam


giaùc.


 Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau cho HS.
 Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, cách trình bày bài.


 Phát huy trí lực của HS.


II. Chuẩn bị:


- GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ, com pa
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ, com pa
<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.



<b>III: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (10ph)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Phát biểu trường hợp bằng
nhau góc-cạnh-góc của
hai tam giác


Làm Bt 35 (SGK/123)


- Phát biểu đúng trường hợp g.c.g (2đ)
- BT 35: Vẽ hình, ghi GT, KL đúng (2đ)
CM được OAH = OBH (g.c.g)
=> OA = OB (2 cạnh tương ứng) (3đ)
CM được OAC = OBC (c.g.c)


=> CA = CB (2 cạnh tương ứng)


<i>OAC</i>=<i>OBD</i> (2 góc tương ứng) (3đ)


kiểm tra:
7C: Yến
7D: Tuân


<b>3. Bài mới:(29ph)</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>Bài 36 SGK/123:</b>


Trên hình có OA=OB, <i><sub>OAC</sub></i> <sub>=</sub>


<i>OBD</i>, Cmr: AC=BD.


GV gọi HS ghi giả thiết, kết
luận.


<b>Bài 37 SGK/123:</b>


Trên hình có các tam giác nào
bằng nhau? Vì sao?


<b>Bài 38 SGK/123:</b>
Trên hình có:


AB//CD, AC//BD. Hãy Cmr:
AB=CD, AC=BD.


- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình,
ghi GT, KL


gọi HS khác nêu cách CM và
trình bày lời giải


GT OA=OB



<i>OAC</i>=<i>OBD</i>


KL AC=BD


GT AB//CD
AC//BD
KL AB=CD
AC=BD


- 1 HS làm trên bảng, cả
lớp làm vào vở và nhận
xét.


<b>Bài 36 SGK/123:</b>
Xét OAC và OBD:


OA=OB(gt) (c)




<i>OAC</i>=<i>OBD</i> (gt) (g)




<i>O</i>: goùc chung (g)


=>OAC =OBD(g-c-g)
=> AC=BD (2 cạnh tương
ứng)



<b>Bài 37 SGK/123:</b>


Các tam giác bằng nhau:
ABC và EDF có:


<i>B</i>=<i><sub>D</sub></i>=800 (g)


<i>C</i>=<i>E</i>=400 (g)


BC=DE=3 (c)


=> ABC=FDE (g-c-g)
NPR và RQN có:
NR: cạnh chung (c)




<i>PNR</i>=<i>NRQ</i>=400 (g)




<i>PRN</i>=<i>RNQ</i>=480 (g)


=>NPR=RQN (g-c-g)
<b>Bài 38 SGK/123:</b>


Xét ABD và DCA có:
AD: cạnh chung (c)





<i>BAD</i>=<i>CDA</i> (sole trong) (g)




<i>BDA</i>=<i>CAD</i> (sole trong) (g)


=> ABD=DCA (g-c-g)
=> AB=CD (2 cạnh tương
ứng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Bài 53 SBT/104:</b>


Cho ABC. Các tia phân giác


<i>B</i> và <i>C</i> cắt nhau tại O. Xét


ODAC và OEAB. Cmr:


OD=CE.


GV gọi HS vẽ hình ghi giả
thiết, kết luận.


- Hướng dẫn HS trình bày bài.
- Nêu các trường hợp bằng
nhau của hai tam giác? và các


hệ quả.


- HS vẽ hình, ghi GT, KL
- Trả lời miệng cách CM
- HS nhắc lại kiến thức


<b>Bài 53 SBT/104:</b>
CM: DE=CD


Vì O là giao điểm của 2 tia
phân giác <i>B</i> và <i>C</i> nên AO


là phân giác <i>A</i>.


=> <i><sub>DAO</sub></i>=<i><sub>EAO</sub></i>


Xét  vuông AED (tại E)
và  vuông ADO:


AO: cạnh chung (ch)


<i>EAO</i>=<i>DAO</i> (cmtreân) (gn)


=> AEO=ADO (ch-gn)
=> EO=DO (2 cạnh tương
ứng)


<b>4. Hướng dẫn về nhà: (5ph)</b>



 Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, chú ý các hệ quả của nó.
 Làm BT 52, 53, 54, 55 (SBT/104)


 Chuẩn bị ôn tập học kỳ I: trả lời các câu hỏi ôn tập học kỳ.
<b>V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>---Ngày soạn: 1/1/08</b> <b>Tiết 30</b>
<b>Ngày giảng: 4/1/08 (7CD)</b>


<b>OÂN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 HS được củng cố các kiến thức của chương I và các trường hợp bằng nhau của tam


giác, tổng ba góc của một tam giác.


 Biết vận dụng lí thuyết của chương I để áp dụng vào các bài tập của chương II.
 Rèn luyện khả năng tư duy cho HS.


II. Chuẩn bị:


- GV: Bảng phụ, thước kẻ, êke, thước đo góc.
- HS: thước kẻ, êke, thước đo góc


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp, tích hợp.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> trong ôn tập
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Ơn tập l</b>ý thuyết. (18ph)


- Thế nào là hai góc đối
đỉnh? Vẽ hình.


Nêu tính chất của hai góc
đối đỉnh, CM tính chất đó.
- Thế nào là 2 đường thẳng
song song? Nêu các dấu
hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.


- Phát biểu tiên đề Ơclit và
vẽ hình minh họa.


- Tổng kết một số phương
pháp chứng minh


- HS nhắc lại các kiến thức
theo câu hỏi


- CM miệng tính chất của
hai góc đối đỉnh



- Vẽ hình và ghi GT, KL
cho các định lí về quan hệ
giữa vng góc và song
song


- Ghi bài


1. Hai góc đối đỉnh (định
nghĩa và tính chất)


2. Đường trung trực của
đoạn thẳng


3. Các phương pháp chứng
minh:


a) Hai tam giác bằng nhau.
b) Tia phân giác của góc.
c) Hai đường thẳng vng
góc.


d) Đường trung trực của
đoạn thẳng.


e) Hai đường thẳng song
song.


f) Ba điểm thẳng hàng
<b>Hoạt động 2:</b> Luyện tập.(21ph)



<b>Bài 1: </b>Cho ABC có
AB=AC. Trên cạnh BC lấy
lần lượt 2 điểm E, E sao
cho BD=EC.


a) Vẽ phân giác AI của 
ABC, cmr: <i>B</i>=<i>C</i>


b) CM: ABD=ACE GT ABC có AB=AC


Giải:


a) CM: <i>B</i>=<i>C</i>


Xét AIB và AEC có:
AB=AC (gtt) (c)


AI là cạnh chung (c)


<i>BAI</i>=<i>CAI</i> (AI là tia phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

GV gọi HS đọc đề, ghi giả
thiết, kết luận của bài
tốn.


GV cho HS suy nghó và
nêu cách làm.


<b>Bài 2:</b>



Cho ta ABC có 3 góc
nhọn. Vẽ đoạn thẳng
ADBA (AD=AB) (D


khác phía đối với AB), vẽ
AEAC (AE=AC) và E


khác phía Bđối với AC.
Cmr:


a) DE = BE
b) DCBE


GV gọi HS đọc đề, vẽ hình
và ghi giả thiết, kết luận.
GV gọi HS nêu cách làm
và lên bảng trình bày.


BD=EC
AI: phân giác




<i>BAC</i>


KL a) <i>B</i>=<i>C</i>


b)  ABD=ACE



<b>Bài 2:</b>


GT ABC nhọn.
ADAB: AD=AB


AEAC:AE=AC


KL a) DC=BE
b) DCBE


=> ABI=ACI (c-g-c)
=> <i>B</i> =<i>C</i> (2 góc tương ứng)


b) CM: ABD=ACE.
Xét ABD và ACE có:
AB=AC (gt) (c)


BD=CE (gt) (c)


<i>ABD</i>=<i>ACE</i> (cmt) (g)


=> ABD=ACE (c-g-c)
<b>Bài 2:</b>


a) Ta có:


<i>BAE</i> =<i>BAC</i> + <i><sub>CAE</sub></i>
=<i><sub>BAC</sub></i> +900 (1)




<i>DAC</i> =<i><sub>BAC</sub></i> +<i><sub>BAD</sub></i>
=<i><sub>BAC</sub></i> +900 (2)
Từ (1),(2) => <i><sub>BAE</sub></i>=<i><sub>DAC</sub></i>
Xét DAC và BAE có:
AD=AB (gt) (c)


AC=AE (gt) (c)


<i>BAC</i>=<i><sub>BAE</sub></i> (cmt) (g)
=> DAC=BAE (c-g-c)
=>DC=BE (2 cạnh tương
ứng)


b) CM: DCBE:


Gọi I=ACBE
H=DCBE
Ta có: <i><sub>DHE</sub></i>=<i><sub>HIC</sub></i> +<i><sub>ICH</sub></i>


=<i><sub>AIE</sub></i>=<i><sub>IEA</sub></i>
=900


=> DCBE (tại H)
<b>4. Hướng dẫn về nhà:(5ph)</b>


 Ôn tập các định lí, định nghĩa, tính chất đã học trong học kỳ
 Xem lại các phương pháp chứng minh



 Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, trình bày BT chứng minh hình học.
 Làm BT 47, 48, 49 (SBT/82,83); BT 45, 47 (SBT/103)


<b>V. Rút kinh nghiệm tiết daïy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

---Ngày soạn: 2/1/08 <b>Tiết 31</b>
Ngày giảng: 5/1/08 (7CD)


<b>ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 HS tiếp tục được ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương I, II qua một số câu


hỏi lý thuyết và bài tập.


 Biết vận dụng cách chứng minh hai tam giác vng bằng nhau.
 HS có tư duy suy luận và biết cách trình bày bài tập hình học
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Thước kẻ, bảng phụ, êke, thước đo góc, com pa
- HS: Thước kẻ, êke, thước đo góc, com pa


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> trong ôn tập
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Kiểm tra việc ôn tập của HS.(5ph)


Phát biểu dấu hiệu nhận
biết hai đường thẳng song
song.


- Phát biểu định lí về tổng
3 góc của 1 tam giác, định
lí về góc ngồi của tam
giác.


HS nhắc lại kiến thức
2 HS trả lời


<b>Hoạt động 2:</b> Bài tập.(35ph)
<b>Bài 1</b>: Cho hình vẽ. Biết


xy//zt, <i><sub>OAx</sub></i> <sub>=30</sub>0<sub>, </sub><i><sub>OBt</sub></i>
=1200<sub>. Tính </sub><sub></sub>


<i>AOB</i>. CM:


OAOB


- Gọi 1 HS nêu cách làm


và trình bày bài trên bảng


GT xy//zt


<i>OAx</i>=300




<i>OBt</i>=1200


KL <i><sub>AOB</sub></i>=?
OAOB


- 1HS làm trên bảng, cả
lớp làm vào vở và nhận xét


Giải:


Qua O kẻ x’y’//xy
=> x’y’//zt (xy//zt)
Ta có: xy//x’y’


=> <i><sub>xAO</sub></i> <sub>=</sub><i><sub>AOy</sub></i><sub>'</sub><sub> (sole trong)</sub>
=> <i><sub>AOy</sub></i><sub>'</sub><sub>=30</sub>0


Ta lại có: x’y’//zt


=> <i><sub>y OB</sub></i><sub>'</sub> <sub>+</sub><i><sub>OBt</sub></i> =1800 (2 góc
trong cùng phía)



=> <i><sub>y OB</sub></i><sub>'</sub> <sub>=180</sub>0<sub>-120</sub>0<sub>=60</sub>0
Vì tia Oy’ nằm giữa 2 tia
OA và OB nên:




</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Bài 2:</b> cho ABC vuông
tại A, phân giác <i>B</i> cắt AC


tại D. Kẻ DE BD


(EBC).


a) Cm: BA=BE
b) K=BADE. Cm:
DC=DK.


- Muốn chứng minh BA =
BE ta cần chứng minh gì?
- Chỉ rõ các yếu tố bằng
nhau để kết luận hai tam
giác bằng nhau?


<b>Bài 3:</b> Bạn Mai vẽ tia
phân giác của góc xOy
như sau: Đánh dấu trên hai
cạnh của góc bốn đoạn
thẳng bằng nhau:
OA=AB=OC=CD



(A,BOx, C,DOy). AD
BD=K.


CM: OK là tia phân giác
của <i><sub>xOy</sub></i><sub>.</sub>


GV gọi HS lên vẽ hình,
ghi giả thiết, kết luận và
nêu cách làm.


GV hướng dẫn HS chứng
minh:


OAD=OCB. Sau đó
chứng minh:


KAB=KCD. Tiếp theo
chứng minh:


KOC=KOA.


GT ABC vuông tại A
BD: phân giác <i><sub>ABC</sub></i>
DEBC


DEBA=K
KL a)BA=BE


b)DC=DK



-Trả lời và làm BT theo
gợi ý


GT OA=AB=OC=CD


CBOD=K
KL OK:phân giác <i><sub>xOy</sub></i>


- HS làm Bt vào vở


=> <i><sub>AOB</sub></i>=900
=> OAOB (tại O)
<b>Bài 2:</b>


a) CM: BA=BE


Xét ABD vuông tại A và
BED vuông tại E:


BD: cạnh chung (ch)


<i>ABD</i>=<i>EBD</i> (BD: phân giác




<i>B</i>) (gn)


=> ABD= EBD (ch-gn)


=> BA=BE (2 cạnh tương
ứng)


b) CM: DK=DC


Xét EDC và ADK:
DE=DA (ABD=EBD)




<i>EDC</i>=<i><sub>ADK</sub></i>(đđ) (gn)


=> EDC=ADK(cgv-gn)
=> DC=DK (2 cạnh tương
ứng)


<b>Bài 3:</b>


Xét OAD và OCB:
OA=OC (c)


OD=OB (c)


<i>O</i>: góc chung (g)


=> OAD=OCB (c-g-c)
=> <i><sub>ODK</sub></i> <sub>=</sub><i><sub>ABK</sub></i>


mà <i><sub>CKD</sub></i> <sub>=</sub><i><sub>AKB</sub></i> (đđ)


=><i><sub>DCK</sub></i><sub>=</sub><i><sub>BAK</sub></i>


=> CDK=ABK (g-c-g)
=> CK=AK


=> OCK=OAK(c-c-c)
=> <i><sub>COK</sub></i> =<i><sub>AOK</sub></i>


=>OK: tia phân giác của


<i>xOy</i>


<b>4. Hướng dẫn về nhà: (4ph)</b>


 Ơn lại lí thuyết, xem lại các dạng bài tập đã làm ở SGK và SBT để chuẩn bị tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>










---Ngày soạn: <b>7/1/08</b> <b>Tiết 32</b>


<b>Ngày giảng: 11/1/08 (7CD)</b>



<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố kiến thức về hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc, các
trường hợp bằng nhau của hai tam giác.


- Chữa các bài tập đại số trong đề kiểm tra học kỳ I, nhận xét những bài làm đúng,
những lỗi sai trong bài làm của HS.


- Rèn kỹ năng trình bày lời giải.


- HS có ý thức học tập, nghiêm túc nhận biết sai sót trong bài làm và sửa chữa hồn
chỉnh bài làm.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Thước kẻ, bảng phụ, com pa, êke, thước đo góc
- HS: Thước kẻ, com pa, êke, thước đo góc


<b>III. Phương pháp:</b>
- Luyện tập


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định (1ph)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> trong bài mới
<b>3. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>Hoạt động 1</b>: Chữa bài tập trắc nghiệm (9ph)
- Treo bảng phụ ghi các


BT trắc nghiệm trong đề
kiểm tra


- Cho HS nhắc lại các kiến
thức có liên quan: tính
chất của hai đường thẳng
song song, định nghĩa hai
tam giác bằng nhau, dấu
hiệu nhận biết hai đường


- HS đọc lại đề


- HS trả lời từng câu và
giải thích bằng kiến thức
đã học


C©u 5:


A.Sai; B.Đúng; C.Sai
Câu 6:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

thaúng song song,…


<b>Hoạt động 2</b>: BT tự luận (30ph)
- Gọi 2 HS lên bảng trình



bày BT phần tự luận, chú
ý ghi GT, KL


- Củng cố lại kiến thức sử
dụng khi làm BT và u
cầu HS trình bày rõ ràng,
chính xác trong từng phần.


- Nhận xét chung về bài
kiểm tra của HS.


- HS làm BT trên bảng


- Các HS khác nhận xét,
sửa chữa, bổ sung


- HS nhắc lại các trường
hợp bằng nhau của tam
giác


- Nhắc lại định lí về tổng 3
góc của một tam giác.


- Hồn chỉnh BT ghi vào
vở


K


B C



A



a, XÐt <i>AKB</i><i>AKC</i>cã:
AB = AC; KC = KB (GT);
AC c¹nh chung


=> <i>AKB</i><i>AKC</i>(c.c.c)
b, Do <i>AKB</i><i>AKC</i>=>


  <sub>30</sub>0


<i>C</i> <i>B</i> (Cặp góc tơng
ứng)




<i>BAK CAK</i> (Cặp góc tơng


øng)


XÐt <i>ABC</i> cã:


   <sub>180</sub>0


<i>A B C</i> (Đ/lí tổng 3


góc trong 1tam giác)
=>



 <sub>180</sub>0

<sub></sub>

 

<sub></sub>

<sub>120</sub>0


<i>A</i>  <i>B C</i> 


Cã <i><sub>BAK KAC</sub></i> <sub></sub> <sub></sub><i><sub>A</sub></i><sub> mµ</sub>


 


<i>BAK</i> <i>KAC</i>
=> <i><sub>BAK</sub></i> <sub></sub><i><sub>KAC</sub></i> <sub>=</sub>1 <sub>60</sub>0


2<i>A</i>


Tơng tự xét <i>AKB</i>tìm đợc


 <sub>90</sub>0


<i>AKB</i>
<b>4. Hướng dẫn về nhà</b>:(5ph)


- Ơn tập kiến thức về hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc, tiên đề
Ơclit, các định lí về quan hệ giữa vng góc với song song, định lí về tổng 3 góc của 1
tam giác, ĐN hai tam giác bằng nhau và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Xem lại các Bt đã chữa, chú ý sửa chữa những sai sót gặp khi trình bày lời giải BT.
- Chuẩn bị bài tập luyện tập về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Ngày soạn: 12/1/08 <b>Tiết 33</b>
Ngày giảng: 16/1/08 (7CD<b>)</b>


LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU



CỦA TAM GIÁC



<b>I. Mục tiêu:</b>


 Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác


 Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau nhờ áp dụng các trường


hợp bằng nhau c.g.c và g.c.g của hai tam giác


 HS có ý thức vẽ hình, ghi GT, KL, chứng minh hợp lí.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ, thước kẻ, êke, thước đo góc
- HS: thước kẻ, êke, thước đo góc


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> trong luyện tập
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Luyện tập. (30 ph)



<b>Baøi 40 SGK/124:</b>


Cho ABC (AB≠AC), tia Ax
đi qua trung điểm M của BC.
Kẻ BE và CF vuông góc Ax.
So sánh BE vaø CF.


- Gợi ý HS chứng minh hai tam
giác bằng nhau


<b>Bài 41 SGK/124:</b>


Cho ABC. Các tia phân giác
của <i>B</i> và <i>C</i> cắt nhau tại I. vẽ


ID AB, IE BC, IF AC.


CMR: ID=IE=IF


- Goïi 1 HS vẽ hình, ghi GT,
KL và nêu cách làm


- HS vẽ hình, ghi GT,
KL


- 1HS nêu cách làm và
trình bày trên bảng, các
HS khác nhận xét, bổ
sung



<b>Bài 40 SGK/124:</b>
So sánh BE và CF:
Xét  vuông BEM và 
vuông CFM:


BE//CF (cùng  Ax)


=><i><sub>EBM</sub></i> =<i><sub>FCM</sub></i> <sub>(sole trong) </sub>
(gn)


BM=CM (M: trung điểm BC)
EBM=FCM (ch-gn)
=>BE=CF (2 cạnh tương ứng)
<b>Bài 41 SGK/124:</b>


CM: IE=IF=ID


Xét  vuông IFC và 
vuông IEC:


IC: cạnh chung (ch)


<i>FCI</i>=<i>ECI</i> (CI: phân giác <i>C</i> )


(gn)


=> IFC=IEC (ch-gn)
=> IE=IF (2 cạnh tương ứng)
Xét  vng IBE và 


vng IBD:


IB: cạnh chung (ch)


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Bài 42 SGK/124:</b>


ABC có <i><sub>A</sub></i>=900, AH BC. 
AHC và ABC có AC là cạnh
chung, <i>C</i> là góc chung, <i><sub>AHC</sub></i>=




<i>BAC</i>=900, nhưng hai tam giác


đó khơng bằng nhau. Tại sao
không thể áp dụng trường hợp
c-g-c.


- 1HS nêu cách làm, cả
lớp làm bài vào vở
- HS giải thích




<i>DBC</i>)


=> IBE=IBD (ch-gn)
=> IE=ID (2 cạnh tương ứng)
Từ (1), (2) => IE=ID=IF.


<b>Bài 42 SGK/124:</b>


Ta không áp dụng trường hợp
g-c-g vì AC khơng kề góc


<i><sub>AHC</sub></i> và <i><sub>C</sub></i> . Trong khi đó
cạnh AC lại kề <i><sub>BAC</sub></i> và <i><sub>C</sub></i>
của ABC.


<b>Hoạt động 2:</b> Củng cố. (9ph)
<b>Bài 39 SGK/124:</b>


Trên mỗi hình 105, 106, 107,
108 có các tam giác vuông nào
bằng nhau? Vì sao?


<b>Bài 39 SGK/124:</b>
<b>H.105</b>:


AHB=AHC (2 cạnh góc
vuông)


<b>H.106:</b>


EDK=FDK (cạnh góc
vuông-góc nhọn)


<b>H.107:</b>


ABD=ACD (ch-gn)


<b>H.108:</b>


ABD=ACD (ch-gn)
BDE=CDH (cgv-gn)
ADE=ADH (c-g-c)
<b>4. Hướng dẫn về nhà: </b>(5ph)


 Học bài, ôn lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác, áp dụng cho tam giác


vuông


 Làm BT 58, 59, 60, 61 (SBT/105)


HD: Vẽ hình chính xác, ghi đầy đủ kí hiệu trên hình vẽ, từ đó nhận dạng các cạnh,
góc bằng nhau để chứng minh hai tam giác bằng nhau và suy ra các cạnh hoặc góc
bằng nhau cần CM.


- Tiếp tục luyện tập về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác
<b>V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>---Ngày soạn: 15/1/08</b> <b>Tiết 34</b>
<b>Ngày giảng: 18/1/08 (7CD)</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU</b>


<b>CỦA TAM GIÁC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


 HS tiếp tục được củng cố ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
 Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS.



 Vận dụng đan xen cả ba trường hợp.


 HS có ý thức đo vẽ, trình bày bài tập hình học
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ, ê ke, thước đo góc
- HS: ê ke, thước đo góc


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hỏi đáp.
 Phát huy tính sáng tạo, khả năng tư duy của HS.
<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> trong luyện tập
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Lí thuyết.(5ph)


GV cho HS nhắc lại 3
trường hợp bằng nhau của
hai tam giác và các hệ quả
của nó.


- Nhắc lại kiến thức



<b>Hoạt động 2:</b> Luyện tập.(35ph)
<b>Bài 43 SGK/125:</b>


Cho <i><sub>xOy</sub></i><sub> khaùc góc bẹt. </sub>
Lấy A, B  Ox sao cho


OA<OB. Lấy C, D  Oy


sao cho OC=OA, OD=OB.
Gọi E là giao điểm của AD
và BC. Cmr:


a) AD=BC


b) EAB=ECD


c) OE là tia phân giác của


<i>xOy</i>.


- GV gọi 2 HS lên bảng
làm 2 BT, gợi ý để HS cả
lớp làm vào vở


<b>Baøi 43 SGK/125:</b>


GT <i><sub>xOy</sub></i><sub><180</sub>0


ABOx, CDOy



OA<OB; OC=OA, OD=OB
E=ADBC


KL a) AD=BC


b) EAB=ECD


c) OE là tia phân giác <i><sub>xOy</sub></i>
a) CM: AD=BC


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Gọi các HS khác nhận
xét bài làm trên bảng.
- Chú ý cách trình bày của
HS


- Hướng dẫn chứng minh 
CED=AEB (g-c-g)


Hướng dẫn chứng minh
Tia OE là tia phân giác của




<i>xOy</i>


<b>Baøi 44 SGK/125:</b>


Cho ABC có <i><sub>B</sub></i> =<i>C</i> . Tia



phân giác của <i>A</i> cắt BC taïi


D. Cmr:


a) ADB=ADC
b) AB=AC


- Gợi ý HS chứng minh
ADB=ADC (g-c-g)




<i>O</i>: goùc chung (g); OA=OC (gt) (c); OD=OB (gt) (c)


=>AOD=COB (c-g-c)
=> AD=CB (2 cạnh tương ứng)
b) CM: EAB=ECD


Ta coù: <i><sub>OAD</sub></i> <sub>+</sub><i><sub>DAB</sub></i>=1800 (2 góc kề bù)


<i>OCB</i>+<i>BCD</i> =1800 (2 góc kề bù)


Mà: <i><sub>OAD</sub></i> <sub>=</sub><i><sub>OCB</sub></i> <sub> (</sub><sub></sub><sub>AOD=</sub><sub></sub><sub>COB)</sub>
=> <i><sub>DAB</sub></i> =<i><sub>BCD</sub></i>


Xét EAB và ECD có:


AB=CD (AB=OB-OA; CD=OD-OC mà OA=OC;
OB=OD) (c)



<i><sub>ADB</sub></i>=<i><sub>DCB</sub></i> (cmt) (g)


<i>OBC</i>=<i>ODA</i> (AOD=COB) (g)
=> CED=AEB (g-c-g)


c) CM: DE là tia phân giác của <i><sub>xOy</sub></i>
Xét OCE và OAE có:


OE: cạnh chung (c); OC=OA (gtt) (c);
EC=EA (CED=AEB) (c)


=> CED=AEB (c-c-c)


=> <i><sub>COE</sub></i> <sub>=</sub><i><sub>AOE</sub></i><sub> (2 góc tương ứng)</sub>
Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
=> Tia OE là tia phân giác của <i><sub>xOy</sub></i>
<b>Bài 44 SGK/125:</b>


a) CM: ADB=ADC
Ta có:


<i><sub>ADB</sub></i>=1800-<i><sub>DAB</sub></i> -<i><sub>B</sub></i>
<i><sub>ADC</sub></i>=1800-<i><sub>DAC</sub></i> -<i><sub>C</sub></i>
mà <i>B</i> =<i>C</i> (gt)




<i>DAB</i>=<i>DAC</i> (AD: phân giác <i>A</i>)



=> <i><sub>ADB</sub></i>=<i><sub>ADC</sub></i>


Xét ADB và ADC có:
AD: cạnh chung




<i>BAD</i>=<i>CAD</i> (cmt)




<i>B</i>=<i>C</i> (cmt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>4. Hướng dẫn về nhà: (4ph)</b>


 Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp áp dụng


vào tam giác vuông.


 Làm BT 54, 55, 56, 57 (SBT/104, 105)


HD: làm tương tự các bài tập đã chữa


 Tìm hiểu: Tam giác cân là gì?


Tam giác cân có những tính chất nào?
<b>V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>











---Ngày soạn: 20/1/08 <b>Tiết 35</b>


Ngày giảng: 23/1/08 (7CD)


<b>TAM GIÁC CÂN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vng cân, tam giác đều, tính chất về


góc của tam giác cân, tam giác vng cân, tam giác đều.


 Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác


là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh
các góc bằng nhau.


 HS có ý thức trong vẽ hình, tính tốn và chứng minh hợp lí, rõ ràng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, thước đo góc.
- HS: thước thẳng, compa, êke, thước đo góc


<b>III. Phương pháp:</b>



 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5ph)</b>
Câu hỏi:


Phát biểu 3 trường hợp
bằng nhau của hai tam
giác (cho HS yếu kém)


Đáp án, biểu điểm:
- Phát biểu đúng


trường hợp 1 và 2 cho 6đ
trường hợp 3 cho 4đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Định nghĩa.(10ph)
GV giới thiệu định nghĩa


tam giác cân, cạnh bên,
cạnh đáy, góc đáy, góc ở
đỉnh.



Củng cố: làm ?1 SGK/126.
Tìm các tam giác cân trên
hình 112. kể tên các cạnh
bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh
của các tam giác cân đó.



cân
c.
đáy
c.
bên
g.
đỉnh
g.
đáy
ABC
AHC
ADE
BC
HC
DE
AB,AC
AC,AH
AD,AE

<i>A</i>

<i>A</i>



<i>A</i>


<i>B</i>,<i>C</i>




<i>C</i>,<i><sub>H</sub></i>


<i>D</i>,<i>E</i>


<b>I) Định nghóa:</b>
Tam giác cân là
tam giác có hai
cạnh bằng nhau.


ABC cân tại A
(AB=AC)


<b>Hoạt động 2:</b> Tính chất.(8ph)
GV cho HS làm ?2 sau đó


rút ra định lí 1.


GV giới thiệu tam giác
vng cân và u cầu HS
làm ?3.



?2. Xét ADB và ADC:
AB=AC




<i>BAD</i>=<i>CAD</i> (AD: phân giác <i>A</i>)


AD: cạnh chung


=> ADB=ADC (c-g-c)


=> <i><sub>ABD</sub></i>=<i><sub>ACB</sub></i> (2 góc tương ứng)
?3.


Ta có: <i>A</i>+<i>B</i> +<i>C</i> =1800


Mà  ABC vuông cân tại A
Nên <i>A</i>=900, <i>B</i> =<i>C</i>


Vậy 900<sub>+2</sub>


<i>B</i>=1800


=> <i>B</i>=<i>C</i> =450


2. Tính chất:
- định lí 1: trong 1
tam giác cân, hai
góc ở đáy bằng
nhau.



- Định lí 2:
SGK/126
- ĐN tam giác
vuông cân


<b>Hoạt động 3:</b> Tam giác đều.(7ph)
GV giới thiệu tam giác


đều và cho HS làm ?4.


- Từ các định lí 1 và 2
hướng dẫn HS rút ra các
hệ quả


?4.


Vì AB=AC=> ABC cân tại A
=> <i>B</i>=<i>C</i>


Vì AB=CB=> ABC cân tại B
=> <i>A</i>=<i>C</i>


b) Từ câu a=> <i>A</i>=<i>B</i>=<i>C</i>


Ta coù: <i>A</i>+<i>B</i> +<i>C</i> =1800


=> <i>A</i>=<i>B</i>+<i>C</i> =180:3=600


3. Tam giác đều:


- ĐN: SGK/126


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Hoạt động 4:</b> Củng cố.(9ph)
Nhắc lại định nghĩa, cách


chứng minh tam giác cân,
tam giác đều, tam giác
vng cân.


- Cho HS làm BT 46, 47
<b>Baøi 47 SGK/127:</b>


Tam giác nào là tam giác
cân, đều? Vì sao?


- HS nhắc lại kiến thức
<b>Bài 46 SGK/127:</b>


<b>Bài 47 SGK/127:</b>


KOM cân tại M vì MO=MK
ONP cân tại N vì ON=NP
OMN đều vì OM=ON=MN
<b>4. Hướng dẫn về nhà:(5ph)</b>


 Học thuộc các định nghóa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam


giác đều.


 Học cách chứng minh một tam giác là cân, là đều


 Làm bài 48, 49 SGK/127


HD: BT 49: vận dụng tính chất của tam giác cân.


 Chuẩn bị bài luyện tập (SGK/127, 128)
<b>V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>










---Ngày soạn: 22/1/08 <b>Tiết 36</b>


Ngày giảng: 25/1/08 (7CD)


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân, đều, vuông cân.
 Vận dụng các định lí để giải bài tập.


 Có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác


caân


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

 HS được biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, định lí đảo, biết quan hệ thuận đảo



của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí khơng có định lí đảo


 Có ý thức suy luận lôgic
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ, thước đo góc, êke, compa, thước thẳng.
- HS: thước đo góc, êke, compa, thước thẳng


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại hỏi đáp.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (6ph)
Câu hỏi:


Thế nào là  cân, cách
chứng minh một  là 
cân


Laøm baøi 49 SGK/127.


Đáp án, biểu điểm:


- Nêu được ĐN và các cách CM (6đ)
- BT 49:



Tính đúng a, 700<sub> (2đ)</sub>
b, 1000<sub> (2đ)</sub>


Dự kiến HS
kiểm tra:
7C:Vi
7D:Mai
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Luyện tập.(27ph)


<b>Bài 51 SGK/128:</b>
Cho ABC cân tại A.
Lấy DAC, EAB:


AD=AE.


a) So sánh <i><sub>ABD</sub></i> và <i><sub>ACE</sub></i>
b) Gọi I là giao điểm của
BD và CE. Tam giác BIC
là tam giác gì? Vì sao?
- Muốn so sánh <i><sub>ABD</sub></i> và




<i>ACE</i> ta làm thế nào?


- Gọi 1HS trình bày


miệng bài CM sau đó u
cầu 1 HS lên bảng trình
bày


- GV giới thiệu cách CM
khác


- Khai thác bài toán (với
HS khá, giỏi): Nếu nối
ED, em có thể đặt thêm
những câu hỏi nào? Hãy
CM


<b>Bài 52 SGK/128:</b>


<b>Bài 51 SGK/128:</b>


- HS vẽ hình, ghi GT, KL
(HS yếu kém)


- 1 HS trình bày BT trên
bảng, các HS khác nhận
xét


- HS khá giỏi đặt thêm
câu hỏi và CM. VD: CM:


ADE cân;


EIB=DIC



- HS yếu kém ghi GT,
KL:


GT <i><sub>xOy</sub></i><sub>=120</sub>0
Atia phân giác
của <i><sub>xOy</sub></i><sub>, </sub>
AB  Ox,


<b>Bài 51 SGK/128:</b>


a) So sánh <i><sub>ABD</sub></i> và <i><sub>ACE</sub></i>:
Xét ABD và ACE có:




<i>A</i>: góc chung (g)


AD=AE (gt) (c)


AB=AC (ABC cân tại A) (c)
=> ABD=ACE (c-góc-c)
=> <i><sub>ABD</sub></i>=<i><sub>ACE</sub></i> (2 góc tương
ứng)


b) BIC là  gì?


Ta có: <i><sub>ABC</sub></i>=<i><sub>ABD</sub></i>+<i><sub>DBC</sub></i>



<i>ACB</i>=<i><sub>AOE</sub></i>+<i><sub>ECB</sub></i>


Mà <i><sub>ABC</sub></i>=<i><sub>ACB</sub></i> (<sub></sub>ABC cân
tại A)




<i>ABD</i>=<i>ACE</i> (cmt)


=> <i><sub>BDC</sub></i> =<i><sub>ECB</sub></i>
=>

BIC cân tại I


<b>Bài 52 SGK/128:</b>


Xét 2  vuông CAO (tại C)
và BAO (tại B) coù:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Cho <i><sub>xOy</sub></i><sub>=120</sub>0<sub>, A thuộc </sub>
tia phân giác của góc đó.
Kẻ AB  Ox, AC  Oy.


ABC là tam giác gì? Vì
sao?


- GV u cầu cả lớp vẽ
hình, ghi GT, KL vào vở
và chứng minh


AC  Oy



KL ABC là tam
giác gì? vì sao?




<i>COA</i>=<i><sub>BOA</sub></i> (OA: phân giác <i><sub>O</sub></i>
) (gn)


=>OA=BOA (ch-gn)
=> CA=CB


=> CAB cân tại A (1)
Ta lại có:




<i>AOB</i>=1


2 <i>COB</i> =
1
2120


0<sub>=60</sub>0
mà OAB vuông tại B nên:




<i>AOB</i>+<i>OAB</i> =900


=> <i><sub>OAB</sub></i> =900-600=300


Tương tự ta có: <i><sub>CAO</sub></i> =300
Vậy <i><sub>CAB</sub></i> =<i><sub>CAO</sub></i> +<i><sub>OAB</sub></i>




<i>CAB</i>=300+300




<i>CAB</i>=600 (2)


Từ (1), (2) => CAB đều.
<b>Hoạt động 2:</b> Giới thiệu bài đọc thêm.(5ph)


- Gọi 1 HS đọc bài đọc
thêm


- Hai định lí thế nào là
hai định lí thuận và đảo
của nhau?


- Lưu ý HS: khơng phải
định lí nào cũng có định lí
đảo


- HS đọc SGK


- Nếu GT của định lí này
là KL của định lí kia và
KL của định lí này là GT


của định lí kia thì hai
định lí đó là 2 định lí
thuận đảo của nhau.


<b>4. Hướng dẫn về nhà:(6ph)</b>


 Ơn lại Đn và tính chất của tam giác cân, tam giác đều. Cách CM một tam giác


cân, đều.


 Laøm 50 SGK, 80 SBT/107.


 BT cho HS khá giỏi: Cho ABC đều. Lấy các điểm E, E, F theo thứ tự thuộc cạnh,
AB, BC, CA sao cho: AD=BE=CF. Cmr: DEF đều.


HD:


CM:


DEF đều:


Ta có: AF=AC-FC; BD=AB-AD; Mà: AB=AC (ABC đều); FC=AD (gt)
=> AF=BD


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

g: <i>A</i>=<i>B</i> =600 (ABC đều); c: AD=BE (gt); c: AF=BD (cmt)=> ADF=BED (c-g-c)
=> DF=DE (1). Tương tự ta chứng minh được:DE=EF (2)


(1) và (2) => EFD đều.
 Tìm hiểu: Định lí Py-ta-go.


<b>V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>










---Ngày soạn: 27/1/08 <b>Tiết 37</b>


Ngày giảng:30/1/08 (7CD)


<b>ĐỊNH LÍ PY-TA-GO</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vng. Nắm


được định lí Py-ta-go đảo.


 Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết


độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết
một tam giác và tam giác vuông.


 Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài toán thực tế.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ, thước đo góc, êke, compa, thước thẳng, MTBT.


- HS: thước đo góc, êke, compa, thước thẳng, MTBT


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (5ph)
Câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

của tam giác cân, tam giác
đều (HS yếu kém)


cân (8đ)
- đúng ĐN tam giác đều (2đ)


7C: Khaùnh
7D:Mai


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Định lí Py-ta-go.(15ph)


- GV cho HS làm ?1 và ?2
(quy ước 1cm trên bảng
ứng với 10cm trên thước


đo)


- GV giới thiệu định lí và
cho HS áp dụng làm ?3.


- HS cả lớp vẽ hình vào
vở, 1 HS vẽ trên bảng, đo
và trả lời cạnh huyền =
5cm (HS yếu kém)


- HS cắt giấy và nhận xét
c2<sub> = a</sub>2<sub> + b</sub>2


?3.


Ta có: ABC vuông tại B.
AC2<sub>=AB</sub>2<sub>+BC</sub>2


102<sub>=x</sub>2<sub>+8</sub>2
x2<sub>=10</sub>2<sub>-8</sub>2
x2<sub>=36</sub>
x=6


Ta có: DEF vuông tại D:
EF2<sub>=DE</sub>2<sub>+DF</sub>2


x2<sub>=1</sub>2<sub>+1</sub>2
x2<sub>=2</sub>
x= 2



<b>1) Định lí Py-ta-góc:</b>


Trong một tam giác vuông,
bình phương của cạnh
huyền bằng tổng các bình
phương của hai cạnh góc
vuông.


GT ABC
vuông tại A
KL BC2<sub>=AB</sub>2<sub>+AC</sub>2


<b>Hoạt động 2:</b> Định lí Py-ta-go đảo.(7ph)
GV cho HS làm ?4.


Dùng thước đo góc xác
định số đo của góc BAC


Sau đó rút ra định lí đảo.


- HS vẽ hình, đo góc và trả


lời <b>2) Định lí Py-ta-go đảo</b>Nếu một tam giác có bình :
phương của một cạnh bằng
tổng các bình phương cảu
hai cạnh kia thì tam giác đó
là tam giác vng.


GT ABC có
BC2<sub>=AC</sub>2<sub>+AB</sub>2


KL ABC vng tại A
<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố.(12ph)


-GV cho HS nhắc lại định
lí Py-ta-go(thuận và đảo).


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

tam giác là tam giác
vuông.


<b>Bài 53 SGK/131:</b>
Tìm độ dài x.


- Gọi 4 HS lần lượt trả lời
miệng từng phần


<b>Bài 53 SGK/131:</b>


a) ABC vuông tại A có:
BC2<sub>=AB</sub>2<sub>+AC</sub>2


x2<sub>=5</sub>2<sub>+12</sub>2
x2<sub>=25+144</sub>
x2<sub>=169</sub>
x=13


b) ABC vuông tại B có:
AC2<sub>=AB</sub>2<sub>+BC</sub>2


x2<sub>=1</sub>2<sub>+2</sub>2
x2<sub>=5</sub>


x= 5


c) ABC vuông tại C:
AC2<sub>=AB</sub>2<sub>+BC</sub>2


292<sub>=21</sub>2<sub>+x</sub>2
x2<sub>=29</sub>2<sub>-21</sub>2
x2<sub>=400</sub>
x=20


d)DEF vuông taïi B:
EF2<sub>=DE</sub>2<sub>+DF</sub>2


x2<sub>=(</sub> <sub>7</sub><sub>)</sub>2<sub>+3</sub>2
x2<sub>=7+9</sub>
x2<sub>=16</sub>
x=4
<b>4. Hướng dẫn về nhà:(5ph)</b>


 Học thuộc định lí Py - ta - go (thuận và đảo)


 Làm bài 54, 55 SGK/131 bằng cách vận dụng định lí Py ta go
 Đọc phần "Có thể em chưa biết" (SGK/132)


Có thể tìm hiểu cách kiểm tra góc vng của người thợ xây dựng (thợ nề, thợ mộc)
- Chuẩn bị bài tập luyện tập.


<b>V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>











---Ngày soạn: 28/1/08 <b>Tiết 38</b>


Ngày giảng: 1/2/08 (7C); 15/2/08 (7D)


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tieâu:</b>


 Củng cố định lý Pytago thuận, đảo.


 Vận dụng định lí Py ta go để tính độ dài một cạnh của tam giác vng và vận dụng


định lí Py ta go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vng.


 HS có ý thức vận dụng vào một số tình huống trong thực tế.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- HS: thước đo góc, êke, compa, thước thẳng, MTBT
<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính năng động của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(7ph)</b>
Câu hỏi:


 Phát biểu định lí


Py-ta-go thuận và đảo. Viết giả
thiết, kết luận.


 Laøm baøi 54 SGK/131.


Đáp án, biểu điểm:


- Phát biểu đúng 2 định lí và viết dưới
dạng GT, KL (6đ)
- BT 54:


Áp dụng tính được AB (4đ)


Dự kiến HS
kiểm tra:
7C: Hồng
7D: Ninh


<b>3. Bài mới:(32ph)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Baøi 57 SGK/131:</b>



- GV yêu cầu học sinh hoạt
động nhóm


- Giáo viên gợi ý: Trong
một tam giác vuông, cạnh
huyền lớn nhất. Do đó ta
hãy tính tổng các bình
phương của hai cạnh ngắn
rồi so sánh với bình


phương của cạnh dài nhất.
- Cho biết tam giác ABC
vuông tại đâu?


- GV cho HS làm <b>BT 86 </b>
<b>SBT/108:</b>


Tính đường chéo của một
mặt bàn hình chữ nhật có
chiều dài 10dm, rộng 5dm
- Yêu cầu 1 HS lên bảng
vẽ hình, nêu cách tính


- GV cho HS làm <b>BT 58 </b>
<b>SGK/132</b>


- Yêu cầu HS hoạt động
nhóm



- HS đọc và trả lời miệng
BT 57


- Cả lớp làm BT vào vở


- Trong 3 cạnh, AC là cạnh
lớn nhất nên ABC vng


tại B


- 1HS vẽ hình trên bảng và
làm bài


5


10
A


C
B


D


Cả lớp làm vào vở và nhận
xét.


- HS laøm baøi theo nhóm


<b>Bài 57 SGK/131</b>



Lời giải của bạn Tâm sai.
Ta phải so sánh bình
phương của cạnh lớn nhất
với tổng các bình phương
của hai cạnh cịn lại.
82<sub> + 15</sub>2<sub> = 64 + 225 = 289 </sub>
= 172


Vaäy tam giác ABC là tam
giác vuông<b>.</b>


<b>BT 86 SBT/ 108</b>


ABD vuông tại A có


BD2<sub> = AB</sub>2<sub> + AD</sub>2<sub>(Pytago)</sub>
BD2<sub> = 5</sub>2<sub> + 10</sub>2


BD2<sub> = 125</sub>


=> BD  11,2 (dm)


<b>BT 58 SGK/132</b>


Gọi đường chéo của tủ là d
Ta có d2<sub> = 20</sub>2<sub> + 4</sub>2<sub>(Pytago)</sub>
d2<sub> = 400 + 16</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Quan sát hoạt động của
các nhóm, có thể gợi ý khi


cần thiết.


- Nhận xét việc hoạt động
của các nhóm và bài làm


Đại diện một nhóm trình
bày lời giải.


HS cả lớp nhận xét, góp ý.


Chiều cao của nhà là 21dm
=> khi anh Nam dựng tủ, tủ
không bị vướng vào trần
nhà.


- GV giới thiệu mục "Có
thể em chưa biết"


Đưa các hình 131, 132 SGK
lên bảng phụ, dùng sợi dây
có thắt nút 12 đoạn thẳng
bằng nhau và êke gỗ có tỉ lệ
cạnh là 3, 4, 5 để minh hoạ
cụ thể


- HS đọc SGK


Quan sát GV hướng dẫn


<b>4. Hướng dẫn về nhà</b>:(5ph)



 Ơn tập định lí Py ta go (thuận và đảo)
 Làm bài tập 59, 60, 61 (SGK/133)


Chú ý các tam giác vuông và vận dụng định lí Py ta go hợp lí.


- Đọc "Có thể em chưa biết" : ghép hai hình vng thành một hình vng (SGK/134).
Theo hướng dẫn của SGK, hãy thực hiện cắt ghép từ 2 hình vng thành 1 hình
vng.


<b>V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>










---Ngày soạn: 11/2/08 <b>Tiết 39</b>


Ngày giaûng: 15/2/08 (7C); 20/2/08 (7D)


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

 Củng cố định lý Pytago thuận, đảo.


 Vận dụng định lí Py ta go giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội


dung phù hợp.



 Giới thiệu một số bộ ba Py ta go.
 HS có ý thức tính tốn chính xác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ, thước đo góc, êke, compa, thước thẳng, MTBT.
- HS: thước đo góc, êke, compa, thước thẳng, MTBT


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính năng động của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(7ph)</b>
Câu hỏi:


 Phát biểu định lí


Py-ta-go thuận và đảo.


 Làm bài 88a SBT/108.


Đáp án, biểu điểm:


- Phát biểu đúng 2 định lí và viết dưới
dạng GT, KL (6đ)
- BT 88:



Áp dụng tính được a = 2 (4đ)


Dự kiến HS
kiểm tra:
7C: Hoàn
7D: Thành
<b>3. Bài mới:</b>(30ph)


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Bài 61 SGK/133:</b>


Giáo viên treo bảng phụ có
sẵn hình vẽ.


Học sinh tính độ dài các
đoạn AB, AC, BC.


<b>Baøi 60 SGK/133:</b>


Giáo viên treo bảng phụ có
sẵn  ABC thoả mãn điều


kiện của đề bài.


Học sinh tính độ dài đoạn
AC, BC.


Giáo viên gợi ý: muốn tính
BC, trước hết ta tính đoạn



<b>Bài 61 SGK/133:</b>


Ta có:


AB2<sub> = AN</sub>2<sub> + NB</sub>2
= 22<sub> + 1</sub>2<sub> = 5</sub>
 AB = 5


AC2<sub> = CM</sub>2<sub> + MA</sub>2
= 42<sub> + 3</sub>2<sub> = 25</sub>
 AC = 5


CB2<sub> = CP</sub>2<sub> + PB</sub>2
= 52<sub> + 3</sub>2<sub> = 34</sub>
 CB = 34


<b>Baøi 60 SGK/133:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

nào?


Muốn tính BH ta áp dụng
định lý Pytago với tam giác
nào?


<b>Baøi 59 SGK/133:</b>


Giáo viên hỏi: Có thể
khơng dùng định lý Pytago
mà vẫn tính được độ dài
AC không?



 ABC là loại tam giác gì?


(tam giác Ai Cập) vì sao?
(AB, AC tỉ lệ với 3; 4)
Vậy tính AC như thế nào?


4
3
4.12
3.12
AC


AB





 AC = 5.12 = 60


 AHC vuông tại H


 AC2 = AH2 + HC2 (Pytago)


= 162<sub> + 12</sub>2
= 400


 AC = 200 (cm)


Tính BH:



 AHB vuông tại H:
 BH2 + AH2 = AB2




BH2<sub> = AB</sub>2<sub> – AH</sub>2
= 132<sub> - 12</sub>2
= 25


 BH = 5 (cm)


 BC = BH + HC = 21 cm


<b>Bài 59 SGK/133:</b>


 ABC vuông tại B 


AB2<sub> + BC</sub>2<sub> = AC</sub>2<sub> = 36</sub>2<sub> + 48</sub>2<sub> = 3600</sub>
 AC = 60 (cm)


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (7ph)


 Ôn tập định lí Py ta go (thuận và đảo)


 Làm bài tập 83, 84, 85, 89, 91/ sách bài tập/ 108, 109


HD:BT 89:


Tính AC = AH + HC



Áp dụng định lí Py ta go trong tam giác ABH tính BH
Áp dụng định lí Py ta go trong tam giác BHC tính BC


Bt 91: Ba số phải có điều kiện bình phương của số lớn bằng tổng bình phương của
hai số nhỏ mới có thể là độ dài 3 cạnh của một tam giác vuông.


- Ôn ba trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c; c.g.c; g.c.g)
<b>V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>




<b>---Ngày soạn: 17/2/08</b> <b>Tiết 40</b>


Ngày giảng: 20/2/08 (7C); 22/2/08 (7D)


<b>CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA</b>
<b>TAM GIÁC VNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Aùp dụng định lý Pytago


để chứng minh trường hợp cạnh huyền _ cạnh góc vng của hai tam giác vng.


 Biết vận dụng để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
 Rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải, trình bày lời giải bài tốn chứng


minh.



 HS có ý thức trình bày bài rõ ràng, chính xác
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ, thước đo góc, êke, compa, thước thẳng, MTBT.
- HS: thước đo góc, êke, compa, thước thẳng, MTBT


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)</b>
Câu hỏi:


Nêu các trường hợp bằng
nhau của tam giác vuông
được suy ra từ các trường
hợp bằng nhau của tam
giác?


Đáp án, biểu điểm:


- Nêu được các trường hợp bằng nhau của
hai tam giác vng:


Hai cạnh góc vuông bằng nhau


(3đ)


cạnh góc vuông - góc nhọn (3đ)
cạnh huyền - góc nhọn (4đ)


Dự kiến HS
kiểm tra:
7C:T. Đạt
7D:Tố
Uyên


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông (13ph)
Giáo viên đưa bảng phụ có


ba cặp tam giác vuông
bằng nhau.


- HS đánh dấu trên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Yêu cầu học sinh kí hiệu
các yếu tố bằng nhau để
hai tam giác bằng nhau
theo trường hợp c–g–c;
g–c–g;


cạnh huyền – góc nhọn.
- Cho HS áp dụng làm ?1



- HS nhắc lại các trường
hợp bằng nhau của hai tam
giác vng.


- Làm ?1


<b>Hoạt động 2:</b> trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vng(19ph)
Giáo viên nêu vấn đề:


Nếu hai tam giác vng có
cạnh huyền và một cạnh
góc vng của tam giác
này bằng cạnh huyền và
một cạnh góc vng của
tam giác kia thì hai tam
giác có bằng nhau khơng?
Giáo viên hướng dẫn học
sinh vẽ hai tam giác vuông
thỏa mãn điều kiện trên.
Hỏi: từ giả thuyết có thể
tìm thêm yếu tố nào bằng
nhau nữa khơng?


Vậy ta có thể chứng minh
được hai tam giác bằng
nhau không?


- HS vẽ hình, viết GT, KL
1 HS làm trên bảng, cả lớp


làm vào vở và nhận xét
- HS nhắc lại định lí


- HS làm ?2


2 HS trình bày trên bảng
bằng 2 cách, cả lớp làm
vào vở và nhận xét


<b>II) Trường hợp bằng nhau</b>
<b>cạnh huyền – cạnh góc </b>
<b>vng:</b>


GT


 ABC (

A

 =900),
DEF (

D

 = 900)


BC = EF ; AC = DF
KL


Ta coù:  ABC (

A

 = 900)
 BC2 = AB2 + AC2


 AB2 = BC2 – AC2


 DEF (

D

 = 900)
 ED2 = EF2 – DF2


Maø BC = EF (gt); AC = DF


(gt)


Vaäy AB = ED


 ABC =  DEF (c–c–c)


- Yêu cầu học sinh làm ?2


bằng hai cách <b>Cách 2:</b>


Xét  AHB và  AHC có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

H

1


=

<sub>H</sub>



2


= 900<sub> (gt)</sub>
AB = AC (gt)


B

 =

C

 ( ABC cân tại


A)


Vậy  AHB =  AHC


(cạnh huyền – góc nhọn)


Giáo viên hỏi: Ta suy ra
được những đoạn thẳng
nào bằng nhau? Những
góc nào bằng nhau?


<b>Cách 1:</b>


Xét  AHB và  AHC có:

H

1




=

<sub>H</sub>



2


= 900<sub> (gt)</sub>
AB = AC (gt)


AH cạnh chung


Vậy  AHB =  AHC


(cạnh huyền – cạnh góc
vuông)


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>(5ph)


 Học thuộc, hiểu, phát biểu chính xác các trường hợp bằng nhau của hai tam giác



vuông.


 Làm bài tập 63, 64, 65 SGK/136, 137.


HD: BT 65: Chứng minh  ABH =  ACK (cạnh huyền - góc nhọn)


=> AH = AK


Chứng minh  AKI =  AHI (cạnh huyền - cạnh góc vng)


=> <sub>KAI = HAI</sub>  => AI là tia phân giác góc A
- Chuẩn bị bài tập luyện tập


<b>V. Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>---Ngày soạn: 19/2/08</b> <b>Tiết 41</b>
<b>Ngày giảng: 22/2/08(7C); 27/2/08 (7D)</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tieâu:</b>


 Củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.


 Rèn kỹ năng áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông vào việc


chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.


 HS có ý thức trình bày bài tập chứng minh hình học.



II. Chuẩn bị:


- GV: êke, thước đo góc, compa
- HS: êke, thước đo góc, compa
<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tieán trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:(7ph)
Câu hoûi:


Phát biểu các trường hợp
bằng nhau của tam giác
vuông? Làm BT 64
(SGK/136)


Đáp án, biểu điểm:


-Phát biểu đúng 4 trường hợp (4đ)
BT 64: Bổ sung thêm điều kiện:


BC = EF hoặc AB = DE


hoặc <i><sub>C</sub></i> <sub></sub><i><sub>F</sub></i> (6đ)


Dự kiến HS


kiểm tra:
7C:Biển
7D:Thuỷ


<b>3. Bài mới:</b> (31ph)


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Bài 65 SGK/137:</b>


- Giáo viên nêu câu hỏi,
học sinh dưới lớp trả lời.
- Muốn chứng minh
AH=AK ta xét hai tam giác
nào?


 ABH vaø  ACK coù


những yếu tố nào bằng
nhau?


<b>Baøi 65 SGK/137:</b>


- Học sinh đọc đề, vẽ hình,
ghi giả thiết, kết luận.


GT ABC cân tại A
<i><sub>A</sub></i>< 900;


BHAC (HAC)



CKAB (KAB)


KL a, AH = AK
b, AI là tia phân
giác của <i><sub>A</sub></i>


<b>Bài 65 SGK/137:</b>


a/ Xét  ABH và ACK


có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Hai tam giác này bằng
nhau theo trường hợp nào?
Muốn chứng minh AI là
phân giác của

<sub>A</sub>

 ta phải
chứng minh điều gì?


Ta xét hai tam giác nào?
Hai tam giác này bằng
nhau theo trường hợp nào?


<b>Baøi 98 SBT/110:</b>


- Yêu cầu HS vẽ hình, ghi
GT, KL


- Để chứng minh ABC


cân, ta cần chứng minh


điều gì?


- Trên hình đã có hai tam
giác nào chứa hai cạnh
AB, AC (hoặc  <i><sub>B C</sub></i><sub>,</sub> <sub>) đủ </sub>
điều kiện bằng nhau?


- Hãy vẽ thêm đường phụ
để tạo ra hai tam giác
vng trên hình chứa góc
A1 và A2 mà chúng đủ
điều kiện bằng nhau
- Cho HS nhắc lại các
trường hợp bằng nhau của
hai tam giác vuông


- Một học sinh lên bảng
lập sơ đồ phân tích đi lên.
(

<sub>A</sub>



1


=

<sub>A</sub>



2


)



Học sinh trình bày lời giải.


Học sinh vẽ hình, ghi GT,
KL


GT ABC ; MB=MC

A

1




=

<sub>A</sub>



2


KL ABC caân


- Để Để chứng minh


ABC cân, ta cần chứng


minh AB = AC hoặc <i><sub>B C</sub></i> <sub></sub>
- HS phát hiện có ABM


và ACM có 2 cạnh và 1


góc bằng nhau, nhưng góc
bằng nhau đó không xen
giữa hai cạnh bằng nhau.
Học sinh đứng tại chỗ nêu


hai tam giác bằng nhau.


A

 : chung


H

 =

K

 = 900


Vaäy  ABH = ACK (cạnh


huyền – góc nhọn)


 AH = AK (cạnh tương


ứng)


b/ Xét  AIK và  AIH có:


K

 =

H

 = 900


AI: caïnh chung
AH = AK (gt)


Vậy AIH =  AIK (cạnh


huyền – cạnh góc vuông)


<sub>A</sub>



1



=

<sub>A</sub>



2


(góc tương
ứng)


 AI là phân giác của

A


<b>Bài 98 SBT/110</b>


Từ M kẻ MKAB tại K;


MH AC tại H.


AKM và AHM có :


K

 =

H

 = 900


AM: caïnh chung

A

1




=

<sub>A</sub>



2


(gt)



=>AKM =AHM(ch-gn)


=> KM = HM


Xét BKM và CHM có


K

 =

H

 = 900


KM = HM (CM treân)
MB = MC (gt)


=> BKM = CHM


(c. huyền-c. góc vng)
=> <i><sub>B C</sub></i><sub></sub> (hai góc tương
ứng) => ABC cân
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (5ph)


 Laøm baøi 66 SGK/137


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Làm BT 96,97 (SBT/110) tương tự các BT đã chữa


 Chuẩn bị mỗi tổ: 3 cọc tiêu dài khoảng 1m2, 1 giác kế (GV), 1 sợi dây dài 10 m, 1


thước đo.


 Xem lại cách sử dụng giác kế ở SGK hình 6
<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Ngày soạn: 24/2/08</b> <b>Tiết 42</b>
Ngày giảng: 27/2/08 (7C); 1/3/08 (7D)


<b>THỰC HAØNH NGOAØI TRỜI (tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A, B trong đó có một điểm nhìn


thấy mà khơng đến được.


 Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng
 Rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.


II. Chuẩn bị:


- GV:4 giác kế cho 4 tổ


- HS mỗi tổ: 3 cọc tiêu dài khoảng 1m<sub>2, 1 giác kế (GV), 1 sợi dây dài 10 m, 1 thước </sub>
đo.


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1.</b>


<b> Ổn định:</b> (1 phút)



7C: 7D:


<b>2.</b>


<b> Nhiệm vụ:</b> (8 phút)


- GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ của các tổ


- Giáo viên hướng dẫn HS biết nhiệm vụ: Cho trước hai cọc A và B trong đó ta nhìn
thấy cọc B nhưng khơng đi được đến B. Hãy tìm cách xác định khoảng cách AB giữa
hai chân cọc.


<b>3.</b>


<b> Hướng dẫn cách làm:</b> (31 phút)


- Giáo viên hướng dẫn HS lại cách sử dụng giác kế
- Giáo viên hướng dẫn HS cách thực hành:


+ Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vng góc với AB tại A.
+ Mỗi tổ chọn một điểm E nằm trên xy.


+ Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD.
+ Dùng giác kế vạch tia Dm vuông góc với AD.


+ Bằng cách gióng đường thẳng, chọn điểm C nằm trên tia Dm sao cho B, E, C thẳng
hàng.


+ Đo độ dài CD



+ Hãy giải thích vì sao CD = AB. Báo cáo kết quả độ dài
- HS quan sát GV hướng dẫn và làm mẫu, ghi lại cách làm.
- Tổ trưởng mỗi tổ lần lượt nêu lại cách làm


- Các tổ phân công nhiệm vụ cho từng thành viên
<b>4.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Học các bước thực hành, sử dụng giác kế.


- Nhớ nhiệm vụ được phân công trong nhóm để thực hiện cho tốt.
- Ơn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.


- Cất đồ dùng, dụng cụ để tiết sau thực hành tiếp
V. Rút kinh nghiệm:


...
...
...
...
...
...


<b>Ngày soạn: 25/2/08</b> <b>Tiết 43</b>


Ngày giảng: 29/2/08 (7C); 1/3/08 (7D)


<b>THỰC HAØNH NGOAØI TRỜI (tiết 2)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A, B trong đó có một điểm nhìn



thấy mà khơng đến được.


 Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng
 Rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.


II. Chuẩn bị:


- GV:4 giác kế cho 4 tổ


- HS mỗi tổ: 3 cọc tiêu dài khoảng 1m<sub>2, 1 giác kế (GV), 1 sợi dây dài 10 m, 1 thước </sub>
đo. Giấy, bút ghi kết quả.


<b>III. Phương pháp:</b>


 Thực hành, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Hoạt động nhóm


<b>III: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Tổ chức:</b> (8 phút)


- Giáo viên kiểm tra só số: 7C: 7D:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>2. Thực hành:</b> (26 phút)


- HS thực hành, GV quan sát nhắc nhở


- Giáo viên đo trực tiếp khoảng cách AB để kiểm tra kết quả đo đạc của học sinh.
Mỗi tổ báo cáo kết quả thực hành theo mẫu sau:



BÁO CÁO THỰC HÀNH
của tổ... lớp...


Kết quả: AB = ... (giải thích)
<b>3. Tổng kết:</b> (8 phút)


Giáo viên cho HS tự nhận xét phần thực hành của nhóm
GV nhận xét tiết thực hành về:


- Chuẩn bị dụng cụ
- Ý thức kỷ luật
- Kỹ năng thực hành
- Kết quả thực hành


Học sinh dọn đồ dùng, làm vệ sinh.
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (3 phút)


- Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, đặc biệt với hai tam giác vuông.
- Trả lời 6 câu hỏi ôn tập chương II sách giáo khoa/139.


V. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Ngày soạn: 2/3/08</b> <b>Tiết 44</b>
Ngày giảng: 5/3/08 (7CD)


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Ơn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong chương.



 Vận dụng vào các bài tốn về vẽ hình, đo đạc, tính tốn, chứng minh, ứng dụng


trong thực tế.


 HS có ý thức cẩn thận trong đo vẽ hình học


II. Chuẩn bị:


- GV: êke, thước đo góc, compa, b ảng phụ
- HS: êke, thước đo góc, compa


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định: (1ph)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> trong ôn tập
<b>3. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Ôn tập về tổng ba góc của một tam giác (18ph)
- GV yêu cầu học sinh phát


biểu định lý tổng ba góc
của một tam giác. Định lý
góc ngồi của tam giác.
Vẽ hình và nêu cơng thức


minh họa theo hình vẽ.
- Cho HS làm bài 67.


Với các câu sai, yêu cầu
HS giải thích.


- Cho HS làm BT 68: Các
tính chất sau đây được suy
ra trực tiếp từ định lí nào?


- Học sinh phát biểu định


- Vẽ hình minh họa


- 1 HS lên bảng làm BT 67
điền vào bảng phuï


- HS khác nhận xét.
- HS đứng tại chỗ trả lời
BT 68 (SGK)


<b>1. Tổng ba góc của một </b>
<b>tam giác:</b>


<b>Bài 67/140:</b>


1> Đ 4> S
2> Ñ 5> Ñ
3> S 6> S


Baøi 68 (SGK/141)


a và b: Suy ra từ địnn lý
tổng 3 góc của một tam
giác.


c: suy ra từ định lý “trong
một tam giác cân, hai góc
ở đáy bằng nhau”,


d: suy ra từ định lý “Nếu
một tam giác có hai góc
bằng nhau thì tam giác đó
là tam giác cân”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Yêu cầu HS phát biểu ba
trường hợp bằng nhau của
hai tam giác.


- Giáo viên đưa bảng phụ
vẽ hình ở SGK/139.


Giáo viên yêu cầu học
sinh: viết kí hiệu hai tam
giác bằng nhau và chỉ rõ
trường hợp nào?


- Cho HS laøm BT 69 (SGK/
141)



Vẽ hình theo đề bài
Gọi 1 HS ghi GT, KL
Gợi ý HS phân tích bài
tốn theo sơ đồ đi lên


AD  a


  0


1 2 90


<i>H</i> <i>H</i> 


AHB = AHC


Cần thêm   0


1 2 90


<i>A</i> <i>A</i> 


ABD = ACD (c.c.c)


- Yêu cầu HS lên bảng
trình bày baøi



- HS phát biểu lại kiến
thức


- Học sinh ký hiệu các yếu
tố bằng nhau để hai tam
giác bằng nhau theo các
trường hợp


- HS đọc đề BT 69


- Vẽ hình và ghi GT, KL
vào vở


GT A  a; AB = AC


BD = CD
KL AD  a


- HS trả lời câu hỏi để
phân tích bài tốn


- 1 HS trình bày bài trên
bảng dựa vào sơ đồ
- HS khác nhận xét


<b>2. Các trường hợp bằng </b>
<b>nhau của hai tam giác:</b>
cạnh - cạnh - cạnh
cạnh - góc - cạnh
góc - cạnh - góc


BT 69 (SGK/141)


ABD = ACD coù:


AB = AC (gt)
BD = CD (gt)
AD chung


=> ABD = ACD (c.c.c)


=> <i><sub>A</sub></i><sub>1</sub><sub></sub><i><sub>A</sub></i><sub>2</sub> (2 góc tương
ứng)


Xét AHB và AHC coù:


AB = AC (gt)
 <sub>1</sub>  <sub>2</sub>


<i>A</i> <i>A</i> (CM treân)


AH chung


=> AHB = AHC (c.g.c)


=> <i><sub>H</sub></i><sub>1</sub><sub></sub><i><sub>H</sub></i> <sub>2</sub><sub> (2 góc tương </sub>
ứng)


mà   0


1 2 180



<i>H</i> <i>H</i> 
=>   0


1 2 90


<i>H</i> <i>H</i> 
=> AD  a


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (6ph)


- Ôn tập kiến thức về tổng ba góc của tam giác, góc ngồi tam giác, các trường hợp
bằng nhau của hai tam giác.


- Laøm BT 70, 71, 72 (SGK/141)
HD: BT 70:


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...
...


Ngày soạn: 4/3/08 Tiết 45


Ngày giảng: 7/3/08 (7CD)



<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 2)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong chương.


 Vận dụng vào các bài tốn về vẽ hình, đo đạc, tính tốn, chứng minh, ứng dụng


trong thực tế.


 HS có ý thức cẩn thận trong trình bày bài tập hình học
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: êke, thước đo góc, compa, b ảng phụ
- HS: êke, thước đo góc, compa


<b>III. Phương pháp:</b>


- Vấn đáp gợi mở, luyện tập
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định</b> : (1ph)


<b>2. Kiểm tra bài cu</b>õ: trong ôn tập


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt (15ph)
- Giáo viên treo bảng “tam



giác và các dạng tam giác
đặc biệt”.


GV yêu cầu học sinh điền
ký hiệu vào hình và viết
định nghóa một cách ngắn


- Học sinh điền ký hiệu
vào hình và viết định
nghóa một cách ngắn gọn.


<b>3. Tam giác và các dạng </b>
<b>tam giác đặc biệt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

gọn.


- GV yêu cầu học sinh nêu
tính chất của mỗi tam giác.
- Phát biểu định lí


Py-ta-go (thuận và đảo)?


- HS nêu tính chất.


- Phát biểu định lí Py -
ta-go và định lí đảo


- Tam giác vuông cân


<b>Hoạt động 2</b>: Luyện tập


- Cho HS làm BT 70


(SGK/141)


- Giáo viên hỏi, học sinh
trả lời và lập sơ đồ phân
tích đi lên:


Do câu d/ có nhiều cách
giải. Do đó tùy theo sự
phán đoán của học sinh mà
giáo viên dẫn dắt học sinh
đến lời giải.


Câu e/ giáo viên cho học
sinh về nhà làm.


(hướng dẫn ở phần về nhà)


- Chú ý HS cách trình bày
bài tập chứng minh hình
học hợp lí


- Vẽ hình, ghi GT, KL
GT ABC; AB = AC


BM=CN; BHAM


CKAN;



HB cắt KC tại O
KL a, AMN caân


b, BH = CK
c, AH = AK


d, OBC là tam


giác gì? vì sao?
e, Tính số đo các
góc của AMN.


Xác định dạng


OBC


- HS trả lời câu hỏi hồn
thành sơ đồ.


- 1 Học sinh trình bày lời
giải.


- HS khác nhận xét
- Cả lớp hồn chỉnh bài
vào vở.


<b>Bài 70/141:</b>


a/ Ta coù:

<sub>B</sub>




2


=1800<sub> </sub>

-B

1




,

<sub>C</sub>



2


=1800<sub></sub>

-C

1




<sub>B</sub>



1


=

<sub>C</sub>



1


( ABC cân



tại A)


<sub>B</sub>



2


=

<sub>C</sub>



2


Xét  ABM và  ACN có


AB = AC ( ABC cân tại A)

B

2




=

<sub>C</sub>

<sub>2</sub> (cmt)
BM = CN (gt)


Vậy  AMB= ANC(c-g-c)
 AM = AN


b/


Xét  ABH và  ACK coù:



H

 =

K

 = 900


AB = AC (gt)


BAH

 =

CAK

 (A


BM=ACN)


Vậy ABH=ACK (cạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>










AK


AH



CK


BH



d/


Xét  BHM và  CKN có


BM = CN (gt)



M

 =

N

 ( ABM = 


ACN)


H

 =

K

 = 900


Vaäy  BHM =  CKN


(cạnh huyền – góc nhọn)


HBM

 =

KCN


CBO

 =

BCO


 OBC cân tại O
<b>4. Hướng dẫn về nhà</b>:(6ph)


- Ôn tập kiến thức chương II về tổng ba góc của một tam giác, tính chất góc ngồi tam
giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, các tam giác đặc biệt.


- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- Làm BT 70e, 73 (SGK/141)


HD Bt 70e:


A

 = 600 ABC là  gì? 

B

 =

C

 =?


BM=BC =>ABM là  gì? =>

M

 như thế nào với

BAM

 ?


Góc

<sub>ABC</sub>

 quan hệ như thế nào với

<sub>M</sub>

 và

<sub>BAM</sub>

 ? 

M

 =?,



BAM

 =?


Tương tự tính

<sub>N</sub>

 ,

<sub>CAN</sub>

 =>

<sub>MAN</sub>

 =

<sub>BAM</sub>

 +

<sub>BAC</sub>

 +

<sub>CAN</sub>


tính được

<sub>M</sub>

 

MBA

 =? 

CBO

 =?  OBC là tam giác gì?


- Chuẩn bị giấy kiểm tra, đồ dùng đầy đủ để làm bài 1 tiết
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

...
...


<b>Ngày soạn: 5/3/08</b> <b>Tiết 46</b>


<b>Ngày giảng: 10/3/08 (7CD)</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiểm tra việc nắm kiến thức trong chương về góc ngồi tam giác, các trường hợp
bằng nhau của tam giác, các tam giác đặc biệt.


- Kiểm tra kỹ năng tính tốn, trình bày bài tập chứng minh hình học.
- HS có ý thức làm việc độc lập, tự giác


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: mỗi HS 1 đề kiểm tra


- HS: thước kẻ, êke, com pa, thước đo góc
<b>III. Phương pháp:</b>



- Làm bài kiểm tra 45 phút
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định</b> : 7C: 7D:
<b>2. Kieåm tra </b>


Đề bài Đáp ỏn, biu im


<b>I. Trắc nghiệm</b>: (4 điểm)


<i>Em hóy chn cõu đúng và ghi vào bài làm.</i>


1. Cho tam gi¸c ABC cã µ<i><sub>A B</sub></i>µ <sub>100</sub>0


  . Gãc


ngồi tại đỉnh C có số đo:
A. 1000 <sub>; B. 90</sub>0


C. 1200 <sub>; D. 70</sub>0


2. Cho hai tam giác ABC và MNP có AB = PM;
BC = MN. Cần có thêm điều kiện gì để hai tam
giác bằng nhau:


A. AN = PC ; B. AC = PN
C. ã<i><sub>ABC PMN</sub></i><sub></sub>ã ; D. Câu b và c đều đúng
3. Một tam giác có hai góc phụ nhau khi tam
giác đó là:



A. Tam giác cân ; B. Tam giác đều
C. Tam giác vng ; D. Tam giác nhọn


I. Trắc nghieäm:


Mỗi câu đúng cho 1 điểm
1 A; 2D; 3C; 4 A,C


II. Tự luận:


- Vẽ đúng hình (0,5đ)
- Ghi được GT, KL (1)


GT ABC cân tại A; à 0


30


<i>C</i>


AB = 8cm, đờng phân giác AD
(DBC); DEAB; DFAC;
AD = 4cm


KL a, DE = DF
b, BED = CFD
c, BD = ?


Chứng minh:



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

4. Cho tam gi¸c ABC cã AB = AC, ta cã:
A. µ µ


0


180
2


<i>A</i>


<i>B</i>  ; B. µ


µ


0


180
2


<i>C</i>
<i>B</i> 


C. µ<i><sub>A</sub></i> <sub>180</sub>0 <sub>2</sub><i><sub>C</sub></i>µ


  ; D. <i>C</i>µ 1800 µ<i>A B</i>µ


<b>II. Tù luận</b>:(6điểm)


Cho tam giác ABC cân tại A có à 0



30


<i>C</i> ; AB =


8cm. Vẽ đờng phân giác AD (D nằm trên cạnh
BC). Vẽ DE vng góc với AB, DF vng góc
với AC.


a, Chøng minh DE = DF
b, Chøng minh BED = CFD
c, TÝnh BD biÕt AD = 4cm


(cạnh huyền - góc nhọn)


Suy ra DE = DF (2 cạnh tương ứng)
(1,5đ)
b, Chứng minh được BED = CFD
(cạnh góc vng-góc nhọn kề cạnh ấy)


(1,5đ)


c, Chứng minh được BAD vng tại D


(0,5đ)


Sử dụng định lí Py - ta - go để tính
được BD = 48 (cm) (1đ)
* <i>Các cách làm khác nếu đúng vẫn cho</i>
<i>điểm tối đa</i>.



<b>3. Thu bài.</b>


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Tìm hiểu quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...


Ngày soạn: 9/3/08 Tiết 47


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC.</b>


<b>CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC.</b>



<b>Mục tiêu của chương:</b>


<b>- Kiến thức: Hiểu được quan hệ giữa: cạnh và góc đối diện, đường vng góc và</b>
<b>đường xiên, ba cạnh trong tam giác. Nắm được khái niệm về bốn đường đặc biệt</b>
<b>trong tam giác và các tính chất của chúng.</b>


<b>- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm tịi và trình bày lời giải cho học sinh.</b>


<b>- Thái độ: HS bước đầu làm quen với chứng minh định lí, hệ quả và bài tốn</b>
<b>chứng minh hình học.</b>


<b>QUAN HỆ GIỮA GĨC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN</b>


<b>TRONG MỘT TAM GIÁC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng vào những tình huống cần thiết. Hiểu


được phép chứng minh định lý 1.


 Biết vẽ hình đúng u cầu và dự đốn, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
 Biết diễn đạt một định lý với hình vẽ, giả thiết, kết luận.


II. Chuẩn bị:


- GV: êke, thước đo góc, compa, b ảng phụ
- HS: êke, thước đo góc, compa


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Góc đối diện với cạnh lớn hơn.(20ph)



Chia lớp thành hai nhóm
Nhóm 1: làm ?1


Nhóm 2: làm ?2


Giáo viên tổng hợp kết
quả của các nhóm.


Từ kết luận của ?1 giáo
viên gợi ý cho học sinh
phát biểu định lý 1.


Từ cách gấp hình ở ?2 học
sinh so sánh được

<sub>B</sub>

 và


- Làm BT theo 2 dãy bàn
Học sinh kết luận.


HS phát biểu định lí 1.
Học sinh vẽ hình ghi giả
thuyết, kết luận của định
lý 1.


<b>1) Góc đối diện với cạnh </b>
<b>lớn hơn:</b>


<b>Định lý 1:</b>


GT  ABC, AC > AB



KL


B

 >

C



<b>Chứng minh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

C

 . Đồng thời đi đến


cách chứng minh định lý 1.
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh chứng minh định lý 1.


- Chứng minh định lí theo
hướng dẫn của GV


AB= AD


Vẽ phân giác AM


Xét  ABM và  ADM có


AB = AD (cách dựng)

A

1




=

<sub>A</sub>



2



(AM phân
giác)


AM cạnh chung


Vậy AMB=AMD(c-g-c)

B

 =

<sub>D</sub>



1


(góc tương
ứng)


<sub>D</sub>



1


>

<sub>C</sub>

 (tính chất
góc ngồi) 

B

 >

C


<b>Hoạt động 2:</b> Cạnh đối diện với góc lớn hơn.(13ph)


- Cho học sinh làm ?3
GV yêu cầu học sinh đọc
định lý trong sách giáo
khoa, vẽ hình ghi giả thiết,
kết luận.



- Giáo viên hỏi: trong một
tam giác vng, góc nào
lớn nhất? Cạnh nào lớn
nhất? Trong một tam giác
tù, cạnh nào lớn nhất?
- Giới thiệu nhận xét
(SGK/55)


- Học sinh dự đốn, sau đó
dùng compa để kiểm tra
một cách chính xác
- Đọc định lí 2


Vẽ hình, ghi GT, KL


- Trong tam giác vng thì
góc vng lớn nhất nên
cạnh huyền lớn nhất.
Trong tam giác tù, đối diện
với góc tù là cạnh lớn
nhất.


<b>2) Cạnh đối diện với góc</b>
<b>lớn hơn:</b>


<b>Định lý 2:</b>


GT


 ABC,

B

 >

C




KL AC > AB
<b>Nhận xét:</b>


Trong một tam giác vuông,
cạnh huyền là cạnh lớn
nhất.


Trong một tam giác tù, đối
diện với góc tù là cạnh lớn
nhất.


<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố. (6ph)
- Cho HS làm BT 1 và BT


2 (SGK/55)
- Nhận xét


- HS làm bài và trả lời
miệng, giải thích


BT 1 (SGK/55)


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Học thuộc định lí 1 và 2 về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. Với
mỗi định lí: vẽ hình và ghi GT, KL


- Làm bài 3, 4 SBT



HD: BT 3: dùng định lí 1
BT 4: dùng định lí 2
- Chuẩn bị bài luyện tập.


<b>V. Rút kinh nghiệm :</b>


...
...
...
...
...
...


<b>Ngày soạn: 11/3/08</b> <b>Tiết 48</b>


<b>Ngày giảng: 14/3/08 (7CD)</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 HS hiểu rõ quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.


 Rèn luyện kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc


trong tam giác.


 Rèn kỹ năng vẽ hình theo đúng u cầu bài toán, biết ghi giả thiết, kết luận.


 Bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài suy luận có căn



cứ.


II. Chuẩn bị:


- GV: êke, thước đo góc, compa, b ảng phụ
- HS: êke, thước đo góc, compa


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (6ph)
Câu hỏi:


 Phát biểu định lí quan


hệ giữa góc-cạnh đối diện
trong một tam giác.


Làm baøi 3 SGK/56


Đáp án, biểu điểm:


- Phát biểu đúng 2 định lí (4đ)
- BT 3:



a. Tính được góc C bằng 400<sub> từ đó suy ra </sub>
góc A lớn nhất nên cạnh BC lớn nhất
(định lí 1) (3đ)


b, Có <i><sub>B C</sub></i> <sub>40</sub>0


  nên tam giác ABC laø


Dự kiến HS
kiểm tra:
7C: Yến
(TB-Khá)


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

tam giác cân. (3đ)


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Luyện tập.(27ph)


<b>Baøi 4 SGK/56:</b>


Trong tam giác đối diện
với cạnh nhỏ nhất là góc
gì? (Góc nhọn, vng, tù).
Tại sao?


<b>Bài 5 SGK/56:</b>


- GV vẽ lại hình minh họa


- Để so sánh độ dài đoạn
đường đi của mỗi bạn cần
so sánh những đoạn nào?
- So sánh AD và BD?
- So sánh BD và CD?
- So sánh cả 3 đoạn và trả
lời?


<b>Baøi 6:</b>


GV cho HS đứng tại chỗ
trả lời và giải thích.


<b>Bài 6 SBT/24:</b>


Cho ABC vuông tại A,
tia phân giác của <i>B</i> cắt


AC ở D. So sánh AD, DC.
GV cho HS suy nghĩ và kẻ
thêm đường phụ để chứng
minh AD=HD.


- Trong một tam giác góc
nhỏ nhất là góc nhọn do
tổng 3 góc của một tam
giác bằng 1800<sub>. do đó trong</sub>
1 tam giác, đối diện với
cạnh nhỏ nhất phải là góc
nhọn.



<b>Bài 5 SGK/56:</b>


- Cần so sánh độ dài các
đoạn thẳng AD, BD, CD
- 1 HS trình bày dựa theo
hướng dẫn của GV


- Cả lớp làm vào vở
<b>Bài 6:</b>


- HS quan sát hình và trả
lời, giải thích


<b>Bài 6 SBT/24:</b>


- HS vẽ hình, ghi GT, KL


- 1 HS nêu cách chứng
minh: AD = HD


maø HD < DC nên AD<DC


<b>Bài 4 SGK/56:</b>


Trong một tam giác góc
nhỏ nhất là góc nhọn do
tổng 3 góc của một tam
giác bằng 1800<sub>. do đó trong</sub>
1 tam giác, đối diện với


cạnh nhỏ nhất phải là góc
nhọn.


<b>Bài 5 SGK/56:</b>
Trong ADB có:


<i><sub>ABD</sub></i> là góc tù nên <i><sub>ABD</sub></i>>


<i>DAB</i>


=> AD>BD (quan hệ giữa
góc-cạnh đối diện) (1)
Trong BCD có:




<i>CBD</i> là góc tù nên:




<i>BCD</i>><i><sub>DBC</sub></i>
=>BD>CD (2)
Từ (1) và (2)
=> AD>BD>CD


Vậy: Hạnh đi xa nhất,
Trang đi gần nhất.
<b>Bài 6 SGK/56:</b>



c) <i>A</i><<i>B</i> là đúng vì BC=DC


mà AC=AD+DC>BC
=> <i>B</i> =<i>A</i>


<b>Bài 6 SBT/24:</b>


Kẻ DH BC ((HBC)


Xét ABD vuông tại A và
ADH vuông tại H có:
AD: cạnh chung (ch)


<i><sub>ABD</sub></i>=<i><sub>HBD</sub></i> (BD: phân
giác <i>B</i> ) (gn)


=> ADB=HDB (ch-gn)
=> AD=DH (2 cạnh tương
ứng) (1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Nhận xét


Trình bày bài tập trên
bảng.


- HS khác nhận xét


DCH vuông tại H
=> DC>DH (2)



Từ (1) và (2) => DC>AD
<b>Hoạt động 2:</b> Củng cố. (5ph)


- Cho HS nhắc lại các định
lí về góc và cạnh đối diện
trong tam giác


- Gv cho HS laøm baøi 4
SBT.


- Nhắc lại kiến thức


HS đứng tại chỗ trả lời và
giải thích.


<b>Bài 4:</b>
1: đúng
2: đúng
3: đúng


4: sai vì trường hợp nhọn,
vng.


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (6ph)


 Học thuộc hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
 Làm BT 7 (SGK/56); BT 7 (SBT/25)


HD: BT 7 SGK: làm theo hướng dẫn của SGK



BT 7 SBT: Kéo dài AM một đoạn MD = MA, hãy cho biết <i><sub>BAM</sub></i> bằng
góc nào? vì sao? Từ đó có thể chuyển về bài tốn so sánh góc D và góc MAC


- BT cho HS khá, giỏi: BT 9 (SBT/25)


HD: Trên cạnh CB lấy CD = CA, xét tam giác ACD và tam giác ADB để đi
đến kết luận.


- Tìm hiểu kiến thức: khái niệm đường vng góc, đường xiên, hình chiếu qua hình 7
(SGK.57) và mối quan hệ giữa các đường đó.


<b>V. Rút kinh nghiệm :</b>


...
...
...
...
...
...


<b>Ngày soạn: 16/3/08</b> <b>Tiết 49</b>


Ngày giảng: 19/3/08 (7CD)


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>I. Mục tiêu:</b>


 Nắm được khái niệm đường vng góc, đường xiên, chân đường vng góc, hình


chiếu vng góc của đường xiên.



 Nắm vững định lí so sánh đường vng góc và đường xiên, quan hệ giữa các


đường xiên và hình chiếu của chúng.


 Bước đầu biết vận dụng vào trình bày các BT đơn giản.
 Có ý thức vẽ hình, nhận biết hình chính xác.


<b>II. Chuẩn bị</b>:


- GV: êke, thước đo góc, compa, b ảng phụ
- HS: êke, thước đo góc, compa


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (5ph)
Câu hỏi:


Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và
cạnh đối diện trong tam giác?


Trong một bể bơi, hai bạn An và Ba cùng xuất
phát từ A, An bơi tới điểm H, Ba bơi tới điểm
B. Biết H và B cùng thuộc đường thẳng d, AH



 d, AB khơng vng góc với d. Hỏi ai bơi xa


hơn, giải thích?


Đáp án, biểu điểm:
Phát biểu đúng 2 định lí
(4đ)


- Bạn Ba bơi xa hơn
Giải thích bằng cách so
sánh cạnh góc vuông và
cạnh huyền trong tam
giác vuông (6ñ)


Dự kiến HS
kiểm tra:
7C: Biển
(Khá)
7D: Mạnh
(khá)


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ1:</b> Khái niệm đường vng góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. (5ph)
- GV dựa vào hình vẽ ở bài


cũ để giới thiệu các khái
niệm đường vng góc,


đường xiên, hình chiếu của
đường xiên.


Củng cố: cho HS làm ?1


- HS vẽ d, Ad, kẻ AH d


tại H, kẻ AB đến d (Bd).


- Trả lời ?1


Hình chiếu của AB trên d
là HB.


<b>1) KN đường vng góc, </b>
<b>đường xiên, hình chiếu </b>
<b>của đường xiên:</b>


AH: đường vng góc từ A
đến d.


AB: đường xiên từ A đến
d.


H: hình chiếu của A trên d.
HB: hình chiếu của đường
xiên AB trên d.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Cho HS trả lời ?2



- GV cho HS so sánh AB
và AH dựa vào tam giác
vuông


- Giới thiệu nội dung định
lí 1.


- Yêu cầu HS nêu lại cách
CM


- Giới thiệu KN khoảng
cách từ một điểm đến một
đường thẳng.


- Cho HS laøm ?3


- Trả lời ?2


- Đường vng góc ngắn
hơn các đường xiên
- Trình bày phần chứng
minh


- 1 HS trình bày ?3 trên
bảng


- HS khác nhận xét


<b>2) Quan hệ giữa đường </b>
<b>vng góc và đường xiên:</b>


<b>Định lí1:</b> SGK/58


.


AH < AB


<b>Hoạt động 3:</b> Các đường xiên và hình chiếu của chúng.(10ph)
- GV cho HS làm ?4


- Từ bài toán trên, hãy suy
ra quan hệ giữa các đường
xiên và hình chiếu của
chúng.


- Giới thiệu định lí 2.


- Sử dụng định lí Py ta go
để làm ?4


- HS phát biểu bằng lời bài
tốn


<b>3) Các đường xiên và hình</b>
<b>chiếu của chúng:</b>


a) Nếu HB>HC=>AB>AC
b) Nếu AB>AC=>HB>HC
c) Nếu HB=HC=>AB=AC
Nếu AB=AC=>HB=HC
<b>Hoạt động 4: </b>Củng cố.(10ph)



Gv gọi HS nhắc lại nội
dung định lí 1 và định lí 2,
làm bài 8 SGK/53.


Bài 9 SGK/59:


Bài 8:
Vì AB<AC


=>HB<HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)


Bài 9:


Vì MA  d nên MA là đường vng góc từ M->d


AB là đường xiên từ M->d
Nên MB>AM (1)


Ta laïi coù:


BAC=>AC>AB


=>MC>MB (quan hệ đường xiên-hc) (2)
Mặc khác:


CAD=>AD>AC


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (6ph)



 Học thuộc định lí 1 và định lí 2 về quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên,


đường xiên và hình chiếu.


 Laøm baøi 10, 11 SGK/59, 60.


HD: BT 10: Vẽ hình minh họa nội dung bài tốn: tam giác ABC cân tại A, M là
điểm bất kỳ trên BC, từ đó viết GT, KL


Kẻ đường cao AH Xét các trường hợp:
Điểm M trùng với B hoặc C


Điểm M trùng với H


Điểm M nằm giữa B và H (hoặc C và H)
BT 11: Làm theo câu hỏi hướng dẫn ở SGK


- Chuẩn bị tốt các bài tập để luyện tập
<b>V. Rút kinh nghiệm :</b>


...
...
...
...
...
...


<b>Ngày soạn: 18/3/08</b> <b>Tiết 50</b>


<b>Ngày giảng: 21/3/08 (7C); 26/3/08 (7D)</b>



<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


 Củng cố kiến thức về quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên, đường xiên


và hình chiếu.


 Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo u cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài


tốn, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.


 Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: êke, thước đo góc, compa, bảng phụ
- HS: êke, thước đo góc, compa


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (6ph)
Câu hoûi:


Phát biểu các định lí về
quan hệ giữa đường vng
góc và đường xiên, đường


xiên và hình chiếu


Làm BT 11 (SGK.60)


Đáp án, biểu điểm:


- Phát biểu đúng 2 định lí (4đ)
- BT 11: Tam giác ABC vng tại B nên
góc ACB nhọn, do đó góc ACD tù.


Tam giác ACD có góc ACD tù nên cạnh
AD lớn nhất, hay AC<AD (6đ)


Dự kiến HS
kiểm tra:
7C:T. Đạt
(khá-giỏi)
7D: Đạt
(TB-khá)
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Luyện tập. (31ph)


<b>Baøi 10 SGK/59:</b>


- CMR trong 1 tam giác
cân, độ dài đoạn thẳng nối
đỉnh với một điểm bất kì
của cạnh đáy nhỏ hơn


hoặc bằng độ dài của cạnh
bên.


- Gọi 1 HS trình bày trên
bảng, yêu cầu cả lớp quan
sát và nhận xét


- Nhận xét
<b>Bài 13 SGK/60:</b>


Cho hình 16. Hãy CMR:
a) BE<BC


b) DE<BC


- Taïi sao BE<BC?


- Làm thế nào để chứng
minh DE<BC?


Hãy xét các đường xiên
EB, ED kẻ từ điểm E đến
đường thẳng AB?


<b>Bài 14 SGK/60:</b>
Vẽ PQR có


PQ=PR=5cm, QR=6cm.
Lấy Mdt QR sao cho



<b>Bài 10 SGK/59:</b>
- Vẽ hình, ghi GT, KL


- 1 HS lên bảng trình
bày


- Nhận xét
<b>Bài 13 SGK/60:</b>
- HS vẽ hình, ghi GT,
KL


- Dựa vào quan hệ
giữa đường xiên và
hình chiếu


- HS vẽ hình


<b>Bài 10 SGK/59:</b>


Lấy M  BC, kẻ AH  BC.


Ta cm: AMAB


Nếu MB, MC: AM=AB(1)


MB và MC: Ta coù:


M nằm giữa B, H (hoặc C, H)
=> MH<HB(2)



=>MA<AB (qhệ giữa đxiên và
hchiếu)


Neáu MH => AM < AB (3)


(1), (2),(3)=>AMAB,
MBC.


<b>Bài 13 SGK/60:</b>
a) CM: BE<BC


Ta có: AE<AC (E  AC)


=> BE<BC (qhệ giữa đxiên và
hchiếu)


b) CM: DE<BC
Ta coù: AE<AC (cmt)


=>DE<BC (qhệ giữa đxiên và
hchiếu)


<b>Bài 14 SGK/60:</b>


Kẻ PH  QR (H  QR)


Ta coù: PM<PR


=>HM<HR (qhệ giữa đxiên và
hchiếu)



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

PM=4,5cm.


- Có mấy điểm M như
vậy? MQR?


<b>Bài 14 SBT/25:</b>


Cho  ABD, D  AC (BD


không  AC). Gọi E và F


là chân đường vng góc
kẻ từ A và C đến BD. So
sánh AC với AE+CF


- Trả lời bài toán
- Vẽ hình, ghi GT, KL


- Nêu cách làm và
trình bày


=>M  QR


Ta có 2 điểm M thỏa điều kiện
đề bài.


<b>Bài 14 SBT/25:</b>


Ta có: AD> AE (qhệ giữa đxiên


và hc)


DC >CF (qhệ giữa đxiên và hc)
=>AD+DC>AE+CF


=>AC>AE+CF


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (7ph)


 Ơn tập định lí 1 và định lí 2 về quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên,


đường xiên và hình chiếu


 Làm BT 11, 12, 13 (SBT/25)


HD: BT 11 làm tương tự BT 9 SGK/59
BT 12: làm tương tự BT 13 SGK


BT 13 SBT: Kẻ AH vng góc với BC. Hãy tính AH (khoảng cách từ A đến
đường thẳng BC)


- BT cho HS khá, giỏi: BT 15 (SBT/25)
HD: Ta có: AFM=CEM (ch-gn)
=> FM=ME => FE=2FM


Ta có: BM>AB (qhệ đường vng góc-đường xiên)


=>BF+FM>AB =>BF+FM+BF+FM>2AB =>BF+FE+BF>2AB =>BF+BE>2AB
=> AB<



2


<i>BE BF</i>


 Tìm hiểu kiến thức. Quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác. BĐT tam giác.
 Ôn tập quy tắc chuyển vế


<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Ngày soạn: 25/3/08</b> <b>Tiết 51</b>
Ngày giảng: 28/3/08 (7CD)


<b>QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC</b>
<b>BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, nhận biết ba đoạn


thẳng có độ dài như thế nào không là 3 cạnh của một tam giác.


 Hiểu cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh


vaø góc trong một tam giác.


 Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài tốn và ngược lại.
 Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải tốn.
<b>II. Chuẩn bị</b>:


- GV: êke, thước đo góc, compa, bảng phụ


- HS: êke, thước đo góc, compa


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (8ph)
Câu hỏi:


Vẽ tam giác ABC có BC=
6cm; AB = 4cm; AC= 5cm
a, So saùnh caùc góc của
tam giác ABC.


b, Kẻ AHBC (HBC)


So sánh AB và BH,
AC và HC


Đáp án, biểu điểm:


- Vẽ đúng hình, ghi GT, KL (2đ)
a, AB < AC < BC => <i><sub>C B A</sub></i> <sub></sub> <sub></sub>


(quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong
tam giác) (4đ)



b, ABH vuông tại H có AB>HB (cạnh


huyền lớn hơn cạnh góc vng) (2đ)


ACH vuông tại H có AC>HC(cạnh


huyền lớn hơn cạnh góc vng) (2đ)


Dự kiến HS
kiểm tra:
7C:Yến
(khá-giỏi)


7D: Haïnh
(khá-giỏi)


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Bất đẳng thức tam giác. (14ph)


- GV cho HS làm ?1 sau
đó rút ra định lí.


- Qua đó GV cho HS ghi
giả thiết, kết luận.


- HS làm ?1 sau đó rút ra
định lí



- Vẽ hình, ghi GT, KL


<b>1) Bất đẳng thức tam </b>
<b>giác:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Hướng dẫn HS chứng
minh định lí:


+ Làm thế nào để tạo ra
một tam giác có một cạnh
là BC, một cạnh bằng AB
+ AC để so sánh?


+ Để chứng minh BD>BC
cần chứng minh điều gì?
+ Tại sao <i><sub>BCD BDC</sub></i><sub></sub>  ?
- GV giới thiệu đây chính
là bất đẳng thức tam giác.


- Trên tia đối của tia AB
lấy điểm D sao cho AD =
AC. Nối CD.


Coù BD= BA + AC


Để chứng minh BD>BC
cần chứng minh


 



<i>BCD BDC</i>


- 1 HS trình bày trên bảng,
cả lớp làm và nhận xét


GT ABC


KL AB+AC>BC
AB+BC>AC
AC+BC>AB


<b>Hoạt động 2:</b> Hệ quả của bất đẳng thức tam giác.(7ph)
- Dựa vào 3 BDT trên GV


cho HS suy ra hệ quả
và yêu cầu phát biểu bằng
lời.


- Kết hợp với các bất đẳng
thức tam giác ta có:


AB+AC>BC>AB-AC
- Phát biểu nhận xét trên
bằng lời?


AB+AC>BC
=>AB>BC-AC
AB+BC>AC
=>AB>AC-BC



- Trong một tam giác, hiệu
độ dài hai cạnh bất kì bao
giờ cũng nhỏ hơn cạnh cịn
lại.


- Trong một tam giác, độ
dài một cạnh bao giờ cũng
lớn hơn tổng các độ dài
của hai cạnh còn lại.


2) Hệ quả của bất đẳng
thức tam giác:


Hệ quả: SGK/62
AB>BC-AC
AB>AC-BC


Nhận xét: SGK/62
AB-AC<BC<AB+AC


<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố.(10ph)
<b>Bài 15 SGK/63:</b>


Kiểm tra xem bộ ba nào
trong các bộ ba đoạn thẳng
cho sau đây không thể là 3
cạnh của một tam giác.
a) 2cm; 3cm; 6cm
b) 2cm; 4cm; 6cm


c) 3cm; 4cm; 6cm
- Nhận xét


<b>Baøi 16 SGK/63:</b>


Cho ABC với BC=1cm,
AC=7cm.


- Tìm AB biết độ dài này
là một số nguyên (chứng
minh), tam giác ABC là
tam giác gì?


- HS trả lời miệng từng
phần.


1 HS lên bảng vẽ hình
phần c


- Hồn chỉnh bài vào vở.


- HS nêu cách làm BT 16
Dựa vào BĐT tam giác để
tìm độ dài cạnh AB, từ đó
kết luận được ABC cân
tại A


<b>Bài 15 SGK/63:</b>


a) Ta có: 2cm +3cm <6cm


nên đây không phải là ba
cạnh của một tam giác.
b) Ta có: 2cm+4cm=6cm
Nên đây không phải là ba
cạnh của một tam giác.
c) Ta có: 3cm + 4cm >6cm
Nên đây là ba cạnh của
một tam giác.


<b>Bài 16 SGK/63:</b>


Dựa vào BDT tam giác ta
có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Nhận xét - Trình bày BT trên bảng
- Nhận xét và bổ sung


7-1<AB<7+1
6<AB<8
=>AB=7cm


ABC có AB=AC=7cm
nên ABC cân tại A
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (5ph)


 Học thuộc định lí bất đẳng thức tam giác, hệ quả và nhận xét. Học cách chứng


minh định lí về bất đẳng thức tam giác.


 Laøm baøi 17, 18, 19 SGK/63.



HD: BT 17: làm theo hướng dẫn ở SGK
BT 18: làm tương tự BT 15 SGK


BT 19: Gọi x là cạnh thứ 3 của tam giác cân, dựa vào bất đẳng thức tam giác
để tìm x. Từ đó tính được chu vi tam giác.


 Chuẩn bị bài luyện tập.
<b>V. Rút kinh nghiệm :</b>


...
...
...
...
...
...


<b>Ngày soạn: 30/3/08</b> <b>Tiết 52</b>


<b>Ngày giảng: 2/4/08 (7CD)</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 HS hiểu rõ quan hệ giữa các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này


để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không.


 Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt giả thiết, kết luận và vận dụng



quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài tốn.


 Có ý thức vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời sống.
<b>II. Chuẩn bị</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>III. Phương pháp:</b>


 Luyện tập, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


7C: 7D:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (7ph)
Câu hỏi:


 Phát biểu nhận xét


quan hệ giữa ba cạnh của
một tam giác.


Laøm baøi 19 SGK/68


Đáp án, biểu điểm:


- Phát biểu đúng nhận xét (4đ)
- BT: Gọi x là cạnh thứ 3 của tam giác
cân. Có 7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9



=> x = 7,9. Chu vi của tam giác là
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7(cm) (6ñ)


Dự kiến HS
kiểm tra:
7C:Ngơ Thảo
(TB-khá)


7D: K. An (Khá
- giỏi)


<b>3. Bài mới:</b> (30ph)


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Bài 18 SGK/63:</b>


GV gọi HS lên bảng làm


- Nhận xét


<b>Bài 21 SGK/64:</b>
- GV đưa hình vẽ trên
bảng phụ, giới thiệu trạm
biến áp A, khu dân cư B,
cột điện C.


- Cột điện C ở vị trí nào để
độ dài AB là ngắn nhất?
<b>Bài 22 SGK/63:</b>



- GV đưa hình vẽ trên
bảng phụ, yêu cầu HS làm
BT theo nhóm. Sau đó u
cầu 1 nhóm trình bày lời
giải, các nhóm khác nhận
xét.


<b>Bài 18 SGK/63:</b>


1 HS lên bảng trình bày
bài


- HS khác nhận xét


- HS suy nghĩ và trả lời:
vị trí cột điện C phải là
giao của bờ sông với
đường thẳng AB


- HS hoạt động nhóm làm
BT 22


<b>Bài 18 SGK/63:</b>


a) Vì 2+3>4(cm) nên vẽ
được tam giác.


b) Vì 1+2<3,5(cm) nên
khơng vẽ được tam giác.


c)Vì 2,2+2=4,2(cm) nên
khơng vẽ được tam giác.
<b>Bài 21 SGK/64:</b>


C có hai trường hợp:


TH1: CAB=>AC+CB=AB


TH2: CAB=>AC+CB>AB


Để độ dài dây dẫn là ngắn
nhất thì ta chọn TH1:
AC+CB=AB=>CAB
<b>Bài 22 SGK/63:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- GV nhận xét


<b>Bài 23 SBT/26:</b>
ABC, BC lớn nhất.


a) Vì sao <i>B</i> và <i>C</i> không là


góc vng hoặc tù?
b) AH  BC. So sánh


AB+AC với BH+CH rồi
Cmr: AB+AC>BC


- Có cách nào khác?



Đại diện 1 nhóm trình
bày.


- HS vẽ hình, ghi GT, KL


- Cách làm khác phần a:
Giả sử <i>B</i> 900 thì


AC>BC, trái với GT.
Giả sử <i>C</i>  900 thì


AB>BC, trái với GT


có bk hoạt động 120km thì
thành phố B nhận được tín
hiệu.


<b>Bài 23 SBT/26:</b>


a) Vì BC lớn nhất nên <i>A</i> lớn


nhất=><i>B</i> , <i>C</i> phải là góc


nhọn vì nếu <i>B</i> hoặc <i>C</i>


vng hoặc tù thì <i>B</i> hoặc <i>C</i>


là lớn nhất.
b) Ta có:



AB>BH; AC>HC
=>AB+AC>BH+HC
=>AB+AC>BC


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (7ph)


 Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, thể hiện bằng bất đẳng thức


tam giác.


 Làm 21, 22 SBT/26.


HD: BT 21: Xét AMI có MA < MI + IA


Cộng MB vào hai vế được bất đẳng thức (1)


Tương tự xét BIC có IB < IC + CB. Cộng IA vào hai vế được bất đẳng
thức (2). Từ (1) và (2) suy ra điều cần chứng minh.


BT 22: Xác định cạnh đáy, cạnh bên bằng cách dùng bất đẳng thức tam giác.
Từ đó tính được chu vi tam giác.


- BT cho HS khá, giỏi: Cho ABC. Gọi M: trung điểm BC. CM: AM<


2


<i>AB AC</i>


HD:



Lấy D: M là trung điểm của AD.


Ta có:ABM=DCM (c-g-c) =>AB=CD
Ta có: AD<AC+CD


=>2AM<AC+AB
=> AM<


2


<i>AB AC</i>


 Chuẩn bị bài tính chất ba đường trung tuyến của tam giác: Mỗi HS chuẩn bị một


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

 Ôn ĐN trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng


bằng cách gấp giấy.
<b>V. Rút kinh nghiệm :</b>


...
...
...
...
...
...


Ngày soạn: 1/4/08 Tiết 53


Ngày giảng: 4/4/08 (7CD)



<b>TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


 HS biết khái niệm đường trung tuyến của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có


ba đường trung tuyến .


 Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác.


 Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ơ vng phát hiện ra tính


chất ba đường trung tuyến của tam giác, hiểu khái niệm trọng tâm tam giác.


 Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của tam giác để giải một số bài tập


đơn giản.


 Có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị</b>:


- GV: êke, thước đo góc, compa, b ảng phụ, 1 tam giác bằng giấy để gấp hình,
1 giấy kẻ ơ vng mỗi chiều 10 ô


- HS: êke, thước đo góc, compa, 1 tam giác bằng giấy để gấp hình, 1 giấy kẻ ơ vng
mỗi chiều 10 ơ


<b>III. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.



<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (3ph)


Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng, sách giáo khoa, vở bài tập của HS
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Đường trung tuyến của tam giác.(10ph)
- GV cho HS vẽ hình sau


đó GV giới thiệu đường
trung tuyến của tam giác
và yêu cầu HS vẽ tiếp 2
đường trung tuyến còn
lại.


- Một tam giác có mấy
đường trung tuyến?
- Nhấn mạnh lại ĐN
- Em có nhận xét gì về 3
đường trung tuyến của
tam giác?


- Chúng ta sẽ kiểm
nghiệm lại nhận xét này
thơng qua các thực hành
sau.



- Vẽ tam giác ABC, xác
định trung điểm M của
BC, noái AM


- Vẽ trung tuyến xuất
phát từ B, từ C


- Một tam giác có 3
đường trung tuyến
- Ba đường trung tuyến
của tam giác cùng đi qua
1 điểm


<b>1) Đường trung tuyến cảu </b>
<b>tam giác:</b>


Đoạn thẳng AM nối đỉnh A
với trung điểm M của BC gọi
là đường trung tuyến ứng với
BC của ABC.


<b>Hoạt động 2:</b> Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.(18ph)
- GV cho HS chuẩn bị


mỗi em một tam giác đã
vẽ 2 đường trung tuyến.
Sau đó yêu cầu HS xác
định trung điểm cạnh thứ
ba và nối điểm vừa xác


định với đỉnh đối diện.
- Qua các thực hành trên
em có nhận xét gì về tính
chất ba đường trung tuyến
của một tam giác?


- Giới thiệu định lí
(SGK/66)


- Giới thiệu điểm G gọi là
trọng tâm của tam giác


HS tiến hành từng bước.
Lấy tam giác bằng giấy
đã chuẩn bị sẵn, gấp để
xác định trung điểm các
cạnh và vẽ các đường
trung tuyến.


- Nhận xét:ba đường
trung tuyến của tam giác
cùng đi qua 1 điểm.
- Trả lời ?3


+ Có D là trung điểm của
BC nên AD là đường
trung tuyến của tam giác
ABC.


+



6 2 4 2
; ;
9 3 6 3
4 2
6 3
2
3
<i>AG</i> <i>BG</i>
<i>AD</i> <i>BE</i>
<i>CG</i>
<i>AF</i>


<i>AG</i> <i>BG</i> <i>CG</i>
<i>AD</i> <i>BE</i> <i>CF</i>


   


 


   


2) Tính chất ba đường trung
tuyến của tam giác:


Định lí: Ba đường trung tuyến
của một tam giác cùng đi qua
một điểm. Điểm đó cách mỗi
đỉnh một khoảng cách bằng



2


3 độ dài đường trung tuyến


ñi qua đỉnh ấy.


GT ABC có G là trọng
tâm.


KL 2


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố (8ph)
GV cho HS nhắc lại định


lí và làm bài 23 SGK/66:


- u cầu HS trả lời
miệng


- Cho HS làm
<b>Bài 24 SGK/66:</b>
trên bảng phụ
- Nhận xét


- Giới thiệu phần :Có thể
em chưa biết


- Nhắc lại kiến thức



- Từng HS đứng tại chỗ
trả lời từng câu. Nếu câu
sai có giải thích.


- 1 HS lên bảng điền vào
bảng phụ


- HS khác nhận xét


Bài 23:


a) <i><sub>DH</sub>DG</i> 1<sub>2</sub>sai vì 2


3


<i>DG</i>
<i>DH</i> 


b) <i>DG</i> 3


<i>GH</i>  sai vì 2
<i>DG</i>


<i>gh</i> 


c) <i>GH<sub>DH</sub></i> 1<sub>3</sub> đúng.


d) 2



3


<i>GH</i>


<i>DG</i>  sai vì


1
2


<i>GH</i>
<i>DG</i> 


<b>Bài 24 SGK/66:</b>


a) MG=2<sub>3</sub>MR; GR=1<sub>3</sub>MR
GR=1


2MG


b) NS=3<sub>2</sub>NG; NS=3GS
NG=2GS


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b> (5ph)


 Học thuộc định lí ba đường trung tuyến của tam giác.
 Làm bài 25, 26, 27 SGK/67.


HD: BT 25: Dùng định lí Py ta go để tính BC. Từ đó tính AM và suy ra AG
BT 26: Chứng minh cho BEC = CFB (c.g.c) từ đó suy ra BE = CF



Bt 27: Sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của tam giác để suy ra các đoạn
thẳng bằng nhau, từ đó có BFG = CFG (c.g.c) => BF = CE


=> AB = AC => ABC caân.
 Chuẩn bị luyện tập.
<b>V. Rút kinh nghiệm :</b>


...
...
...
...
...
...


<b>Ngày soạn: 31/3/08</b> <b>Tiết 54</b>


<b>Ngày giảng: 4/4/08 (7CD)</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

 Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác


để giải bài tập chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một
dấu hiệu nhận biết tam giác cân.


 HS có ý thức đo, vẽ hình cẩn thận


II. Chuẩn bị:



- GV: êke, thước đo góc, compa, b ảng phụ
- HS: êke, thước đo góc, compa


<b>II. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>III: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Câu hỏi:


Khái niệm đường trung tuyến
của tam giác, tính chất ba
đường trung tuyến của tam
giác.


Vẽ ABC, trung tuyến AM,


BN, CP. Gọi trọng tâm tam giác
là G. Hãy điền vào chỗ trống :


...
...;


...;  





<i>GC</i>
<i>GP</i>
<i>BN</i>


<i>GN</i>
<i>AM</i>


<i>AG</i>


Đáp án, biểu điểm:
- Nêu đúng KN, tính chất ba
đường trung tuyến của tam giác
(4đ)


- Vẽ đúng hình (3đ)
- Điền số đúng (3đ)


Dự kiến HS
kiểm tra:
7C:Khánh
(TB)
7D: Mạnh
(TB-khá)


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Luyện tập.



<b>BT 25 SGK/67:</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề,
vẽ hình minh họa định lí và
ghi giả thiết, kết luận
- Gọi 1 HS trình bày cách
làm


- Nhận xeùt


<b>BT 26 SGK/67:</b>


GV yêu cầu HS đọc đề, ghi


B M C


A


G


3 cm 4 cm


- 1 HS vẽ hình, ghi GT,
KL trên bảng


- HS khác nêu cách làm
và trình bày


Cả lớp làm vào vở và
nhận xét



<b>BT 26 SGK/67:</b>
HS : đọc đề, vẽ hình,


BT 25 SGK/67:


GT


ABC (<i>A</i>ˆ =900)
AB=3cm;AC=4cm
MB = MC; G là trọng
tâm của ABC


KL Tính AG ?
Xét ABC vuông có :


BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2<sub> (đ/l Pitago)</sub>
BC2<sub> = 3</sub>2<sub> + 4</sub>2


BC2<sub> = 5</sub>2
BC = 5 (cm)


AM=<i>BC</i><sub>2</sub> = <sub>2</sub>5 cm(t/c  vuông)
AG=<sub>3</sub>2 AM= .<sub>2</sub>5


3
2


=<sub>3</sub>5cm



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

giả thiết, kết luận.


Gv : Cho HS tự đặt câu hỏi
và trả lời để tìm lời giải
- Để c/m BE = CF ta cần
c/m gì?


ABE = ACF theo trường


hợp nào? Chỉ ra các yếu tố
bằng nhau.


Gọi một HS đứng lên
chứng minh miệng, tiếp
theo một HS khác lên bảng
trình bày.


<b>BT 27 SGK/67:</b>


GV yêu cầu HS đọc đề, vẽ
hình, ghi GT – KL


GV gợi ý : Gọi G là trọng
tâm của ABC. Từ gải


thiết BE = CF, ta suy ra
được điều gì?


GV : Vậy tại sao AB = AC?



<b>BT 28 SGK/67:</b>


ghi GT – KL


B C


A


E
F


- Trả lời câu hỏi theo
gợi ý của GV


- Trình bày bài tập trên
bảng


- Nhận xét


<b>BT 27 SGK/67:</b>
HS : đọc đề, vẽ hình,
ghi GT – KL


B C


A


E
F



G


1 2


HS làm bài vào vở, một
HS lên bảng trình bày


<b>BT 28 SGK/67:</b>
HS : hoạt động nhóm
Vẽ hình


Ghi GT – KL


Trình bày chứng minh


GT <sub>AE = EC; AF = FB</sub>ABC (AB = AC)
KL BE = CF


AE = EC = <i>AC</i><sub>2</sub>
AF = FB = <i>AB</i><sub>2</sub>
Maø AB = AC (gt)


 AE = AF


Xét ABE và ACF có :


AB = AC (gt)
<i>A</i>ˆ : chung
AE = AF (cmt)



 ABE = ACF (c–g–c)
 BE = CF (cạnh tương ứng)
BT 27 SGK/67:


GT


ABC :


AF = FB
AE = EC
BE = CF
KL ABC cân


Có BE = CF (gt)


Maø BG = <sub>3</sub>2 BE (t/c trung
tuyến của tam giác)


CG = <sub>3</sub>2 CF


 BE = CG  GE = GF


Xét GBF và GCE có :


BE = CF (cmt)


2
1 ˆ


ˆ <i><sub>G</sub></i>



<i>G</i>  (ññ)


GE = GF (cmt)


GBF = GCE (c.g.c)
 BF = CE (cạnh tương ứng)
 AB = AC


ABC caân
<b>BT 28 SGK/67:</b>


GT DEF :


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

E


F
I


D


G


EI = IF
EF = 10cm
KL


a)DEI = DFI


b)<i>DI</i>ˆ<i>E</i>,<i>DI</i>ˆ<i>F</i> là những



góc gì?
c) Tính DI


a) Xét DEI và DFI có :


DE = DF (gt)
EI = FI (gt)
DE : chung


DEI = DFI (c.c.c) (1)


b) Từ (1)  <i>DI</i>ˆ<i>E</i> <i>DI</i>ˆ<i>F</i> (góc
tương ứng)


mà ˆ ˆ <sub>180</sub>0



<i>DIF</i>
<i>E</i>


<i>I</i>


<i>D</i> (vì kề


bù)


 ˆ ˆ <sub>90</sub>0




<i>DIF</i>
<i>E</i>


<i>I</i>
<i>D</i>


c) Có IE = IF = <i>EF</i><sub>2</sub> 10<sub>2</sub> =


5(cm)


DIE vuông có :


DI2<sub> = DE</sub>2<sub> – EI</sub>2<sub> (ñ/l pitago)</sub>
DI2<sub> = 13</sub>2<sub> – 5</sub>2


DI2<sub> = 12</sub>2


 DI = 12 (cm)


DG = <sub>3</sub>2 DI = 8 (cm)


GI = DI – DG = 12 – 8 = 4(cm)
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>


Làm BT 30/67 SGK


Ơn lại khái niệm tia phân giác của một góc, vẽ tia phân giác bằng thức và
compa.


<b>V. Rút kinh nghiệm :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>Tuần 30</b>
<b>Tiết 56</b>


<b>§</b> <b>TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Hiểu và nắm vững định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc


và định lý đảo của nó.


 Bước đầu biết vận dụng 2 định lý để giải bài tập.


 HS biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia


phân giác của một góc bằng thước và compa.
<b>II. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>III: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi: Đáp án, biểu điểm: Dự kiến HS


kieåm tra:


7C:


7D:
<b>3. Bài mới:</b>


<b>1. Các hoạt động trên lớp</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.


GV và HS : thực hành
theo SGK.


Yêu cầu HS trả lời ?1




Gọi HS chứng minh
miệng bài tốn


HS : đọc định lý, vẽ hình,
ghi gt – kl.


B


M
A


B



1
2


x


y
z


GT


<i>y</i>
<i>O</i>
<i>x</i> ˆ


2
1 ˆ


ˆ <i><sub>O</sub></i>


<i>O</i>  ; M <sub></sub> Oz


MA  Ox, MB Oy


KL MA = MB


<b>I. Định lý về tính chất các </b>
<b>điểm thuộc tia phân giác:</b>
a) Thực hành :


?1 Khoảng cách từ M đến


Ox và Oy là bằng nhau.
b) Định lí : SGK/68
Chứng minh :


Xét MOA và MOB vuông


có :


OM chung


2
1 ˆ


ˆ <i><sub>O</sub></i>


<i>O</i>  (gt)


MOA = MOB (cạnh


huyền – góc nhọn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Hoạt động 2:</b> Định lý đảo.
GV : Nêu bài tốn trong
SGK và vẽ hình 30 lên
bảng.


Bài tốn cho ta điều gì?
Hỏi điều gì?


Theo em, OM có là tia


phân giác của <i>xO</i>ˆ<i>y</i>


Không?


Đó chính là nội dung
của định lý 2 (định lý
đảo của định lý 1)
Yêu cầu HS làm nhóm
?3


Đại diện nhóm lên trình
bày bài làm của nhóm




GV : nhận xét rồi cho
HS đọc lại định lý 2




HS : Nhấn mạnh : từ
định lý thuận và đảo
đó ta có : “Tập hợp
các điểm nằm bên
trong một góc và cách
đều hai cạnh của góc
là tia phân giác của
góc đó”


HS trả lời.



HS : đọc định lí.


<b>II. Định lý đảo :</b> (sgk / 69)


O


M
A


B


x


y
z


1
2


GT M naèm trong <sub>MA </sub> <i>xO</i>ˆ<i>y</i>


 OA, MA  OB


KL <i>O</i>ˆ1 <i>O</i>ˆ2


Xeùt MOA và MOB vuông


có :



MA = MB (gt)
OM chung


MOA = MOB (cạnh


huyền – góc nhọn)


 <i>O</i>ˆ1 <i>O</i>ˆ2 (góc tương ứng)


 OM có là tia phân giác của


<i>y</i>
<i>O</i>
<i>x</i> ˆ


<b>Hoạt động 3:</b> Luyện tập.
<b>Bài 31 SGK/70:</b>


Hướng dẫn HS thực
hành dùng thước hai lề
vẽ tia phân giác của
góc.




GV : Tại sao khi dùng
thướx hai lề như vậy
OM lại là tia phân
giác của <i>xO</i>ˆ<i>y</i>?



<b>Bài 31 SGK/70:</b>
HS : Đọc đề bài toán


O M


A


B


x


y
z
a


b


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

 Học thuộc 2 định lý về tính chất tia phân gáic của một góc, nhận xét tổng hợp 2


định lý.


 Làm BT 34, 35/71 SGK


 Mỗi HS chuẩn bị một miếng bìa cứng có hình dạng mt góc để thực hành BT


35/71


<b>IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>Tuần 31</b>



<b>Tiết 57</b> <b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Củng cố hai định lý (thuận và đảo) vế tính chất tia phân giác của một góc và tập


hợp các đểm nằm bên trong góc, cách đều 2 cạnh của một góc.


 Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt


nhau và giải bài tập.


 Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày lời giải.
<b>II. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>III: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi: Đáp án, biểu điểm: Dự kiến HS


kieåm tra:
7C:


7D:


<b>3. Bài mới:</b>


<b>1. Các hoạt động trên lớp</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Luyện tập.


<b>Bài 33 SGK/70:</b>


GV : vẽ hình lên bảng, gợi
ý và hướng dẫn HS chứng
minh bài toán.


GV : Vẽ thêm phân giác
Os của góc y’Ox’ và phân
giác Os’ của góc x’Oy.
Hãy kể tên các cặp góc kề
bù khác trên hình và tính
chất các tia phân giác của
chúng.


 G


V : Ot và Os là hai tia
như thế nào? Tương tự
với Ot’ và Os’.


GV : Nếu M thuộc đường
thẳng Ot thì M có thể ở



<b>Bài 33 SGK/70:</b>


O
x
x'
y
y'
t
t'
1


2 3 4 s


s'


HS : Trình bày miệng.


HS : Nếu M nằm trên Ot
thì M có thể trùng O hoặc


<b>Bài 33 SGK/70:</b>
a) C/m: <i>tO</i>ˆ<i>t</i>' = 900 :


2
ˆ
ˆ
ˆ
2
1
<i>y</i>


<i>O</i>
<i>x</i>
<i>O</i>


<i>O</i>  


2
'
ˆ
ˆ
ˆ
2
3
<i>y</i>
<i>O</i>
<i>x</i>
<i>O</i>


<i>O</i>  


maø
2 3
0
0
ˆ <sub>ˆ '</sub>
ˆ <sub>'</sub> ˆ ˆ
2
180
90
2


<i>xOy xOy</i>
<i>tOt</i> <i>O</i> <i>O</i>  


 


b)


Nếu M  O thì khoảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

những vị trí nào?


 G


V : Nếu M  O thì


khoảng cách từ M đến
xx’ và yy’ như thế nào?
Nếu M thuộc tia Ot thì sao
?


 G


V : Em có nhận xét gì về
tập hợp các điểm cách
đều 2 đường thẳng cắt
nhau xx’, yy’.


GV : Nhấn mạnh lại mệnh
đề đã chứng minh ở câu b
và c đề dẫn đến kết luận


về tập hợp điểm này.


<b>Baøi 34 SGK/71:</b>


M thuộc tia Ot hoặc tia Os
Nếu M thuộc tia Os, Ot’,
Os’ chứng minh tương tự.


<b>Baøi 34 SGK/71:</b>


HS : đọc đề, vẽ hình, ghi
GT – KL


O
C
D
A
B
I
x
y
1
2
1
2
1
2
GT
<i>y</i>
<i>O</i>


<i>x</i> ˆ


A, B  Ox


C, D  Oy


OA = OC ; OB =
OD


KL


a) BC = AD


b) IA = IC ; IB = ID
c) <i>O</i>ˆ1 <i>O</i>ˆ2


M cách đều Ox và Oy, do
đó M cách đều xx’ và yy’.
c) Nếu M cách đều 2
đường thẳng xx’, yy’ và M
nằm bên trong góc xOy thì
M sẽ cách đều hai tia Ox
và Oy do đó, M sẽ thuộc
tia Ot (định lý 2). Tương tự
với trương hợp M cách đều
xx’, yy’ và nằm trong góc
xOy’, x’Oy, x’Oy’


d) Đã xét ở câu b



e) Tập hợp các điểm cách
đều xx’, yy’ là 2 đường
phân giác Ot, Ot’của hai
cặp góc đối đỉnh được tạo
bởi 2 đường thẳng cắt
nhau.


<b>Bài 34 SGK/71:</b>


a) Xét OAD và OCB có:


OA = OC (gt)


<i>O</i>ˆ chung


OD = OB (gt)


OAD = OCB (c.g.c)
 BC = AD (cạnh tương


ứng)


b) <i>A</i>ˆ1 <i>C</i>ˆ1 (OAD


=OCB)


mà <i>A</i>ˆ1 kế bù <i>A</i>ˆ2
1


ˆ



<i>C</i> kế bù <i>C</i>ˆ2


 <i>A</i>ˆ2 = <i>C</i>ˆ2


Coù : OB = OD (gt)
OA = OC (gt)


 BO – OA = OD – OC


hay AB = CD


Xét IAB và ICD có :


2


ˆ


<i>A</i> = <i>C</i>ˆ2 (cmt)


AB = CD (cmt)
<i>D</i>


<i>B</i>ˆ  ˆ (OAD = OCB)
IAB vaø ICD (g.c.g)
 IA = IC; IB = ID (cạnh


tương ứng)


c) Xét OAI và OCI có:



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

OI chung)
IA = IC (cmt)


OAI = OCI (c.c.c)
 <i>O</i>ˆ1 <i>O</i>ˆ2 (góc tương ứng)


<b>2. Hướng dẫn về nhà:</b>
 Ơn bài, làm 42 SGK/29.


 Chuẩn bị bài tính chất ba đường phân giác của tam giác.
<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>Tuần 31</b>
<b>Tiết 58</b>


<b>§6 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


 Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có


ba đường phân giác.


 Tự chứng minh định lý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ


đỉnh đồng thới là trung tuyến ứng với cạnh đáy”.


 Thơng qua gấp hình và bằng suy luận, HS chứng minh được định lý Tính chất ba


đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm. Bước đầu biết sử dụng định lý


này để giải bài tập.


<b>II. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>III: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi: Đáp án, biểu điểm: Dự kiến HS


kieåm tra:
7C:


7D:
<b>3. Bài mới:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
 Chữa bài tập về nhà.
<b>2. Các hoạt động trên lớp</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Đường phân giác của một tam giác.


GV : Veõ ABC, vẽ tia


phân giác góc A cắt BC


tại M và giới thiệu AM
là đường phân giác của


ABC (xuất phất từ đỉnh


A)


Gv : Qua bài toán đã
làm lúc đầu, trong một
tam giác cân, đường
phân giác xuất phát từ
đỉnh cũng là đường gì?
GV: Trong một tam giác


HS trả lời.


HS : đọc tính chất của tam
giác cân


 H


S : Trong một tam giác
có 3 đường phân giác
xuất phát từ 3 đỉnh của


<b>I. Đường phân giác của một </b>
<b>tam giác :</b> (SGK/71)


A



B <sub>M</sub> C


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

có mấy đường phân
giác?




GV : Ta sẽ xét xem 3
đường phân giác cảu
một tam giác có tính
chất gì?


tam giác.


<b>Hoạt động 2:</b> Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
GV yêu cầu HS làm ?1.


GV : Em có nhận xét gì
về 3 nếp gấp?


GV : Điều đó thể hiện
tính chất của 3 đường
phân giác của tam giác.
GV vẽ hình.


Gv yêu cầu HS làm ?2
GV : Gợi ý :


I thuoäc tia phân giác BE
của góc B thì ta có điều


gì?


I cũng thuộc tia phân
giác CF của góc C thì ta
có điều gì?


HS làm ?1.


HS : Ba nếp gấp cùng đi
qua 1 điểm.


HS đọc định lí.


HS ghi giả thiết, kết luận.


<b>II. Tính chất ba đường phân </b>
<b>giác của tam giác :</b>


Định lý : (sgk/72)


A


B C


E
F


I
H
L



K


GT


ABC


BE là phân giác <i>B</i>ˆ
CF là phân giác <i>C</i>ˆ


BE cắt CF tại I
IHBC; IKAC;


ILAB


KL


AI là tai phân giác
<i>A</i>ˆ


IH = IK = IL
Chứng minh :
(sgk/72)
<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố.


GV : Phát biểu định lý
Tính chất ba đường phân
giác của tam giác.


<b>BT 36 sgkSGK/:</b>



HS phát biểu.
<b>BT 36 sgkSGK/:</b>


D


E F


I
H


P <sub>K</sub>


<b>BT 36 sgkSGK/:</b>
D


E F


I
H


P <sub>K</sub>


GT


DEF


I naèm trong DEF


IPDE; IHEF;



IKDF; IP=IH=IK


KL


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>BT 38 sgk/73:</b>


GV : phát phiếu học tập
có in đề bài 73 cho các
nhóm, yêu cầu HS hoạt
động nhóm làm câu a, b.


Đại diện nhóm lên trình
bày bài giải.


GV : Điểm O có cách
đều 3 cạnh cảu tam giác
khơng? Tại sao?


<b>BT 38 sgk/73:</b>


I


K L


O


62o


1 12



2


Có :


I nằm trong DEF nên I nằm


trong góc DEF


IP = IH (gt)  I thuộc tia phân


giác của góc DEF.


Tương tự I cũng thuộc tia phân
gáic của góc EDF, góc DFE.
Vậy I là điểm chung của ba
đường phân giác của tam giác.
<b>BT 38 sgk/73:</b>


a) IKL coù :


<i>L</i>
<i>K</i>


<i>I</i>ˆ ˆ ˆ = 1800 (Tổng ba góc


trong một tam giaùc)
620<sub> + </sub>


<i>L</i>



<i>K</i>ˆ  ˆ = 1800


 <i>K</i>ˆ <i>L</i>ˆ = 1800 – 620 = 1180
coù <i>K</i>ˆ1<i>L</i>ˆ1 =


2
118
2


ˆ


ˆ 0



<i>L</i>


<i>K</i> <sub> = </sub>


590


KOL coù :


1 1



0 ˆ ˆ


180


ˆ<i><sub>L</sub></i> <i><sub>K</sub></i> <i><sub>L</sub></i>



<i>O</i>


<i>K</i>   


= 1800<sub> – 59</sub>0<sub> = 121</sub>0
b) Vì O là giao điểm cảu 2
đường phân giác xuất phát từ
K và L nên IO là tia phân giác
của <i>I</i>ˆ (Tính chất ba đường
phân giác của tam giác)


 0


0


31
2
62
2


ˆ


ˆ<i><sub>O</sub></i><sub></sub><i>I</i> <sub></sub> <sub></sub>


<i>I</i>
<i>K</i>


c) Theo chứng minh trên, O là
điểm chung của ba đường


phân giác của tam giác nên O
cách đều ba cạnh của tam
giác.


<b>3. Hướng dẫn về nhà:</b>


Học thuộc tính chất tia giác cân và tính chất ba đường phân giác của tam giác.
BT : 37, 39, 43 /72. 73 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

...
...
...
...
...
...


<b>Tuần 32</b>


<b>Tiết 59</b> <b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Củng cố định lý về tính chất ba đường phân gáic của tam giác , tính chất đường


phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.


 Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài tốn. Chứng minh một


dấu hiệu nhận biết tam giác cân.



 HS thấy được ứng dụng thực tế cảu Tính chất ba đường phân giác của tam giác,


của góc.


<b>II. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>III: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi: Đáp án, biểu điểm: Dự kiến HS


kieåm tra:
7C:


7D:
<b>3. Bài mới:</b>


<b>1. Các hoạt động trên lớp</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Luyện tập.


<b>Baøi 40 SGK/73:</b>


Trọng tam của tam giác là


gì? Làm thế nào để xác
định trọng tâm G?


GV : Còn I được xác định
như thế nào?


<b>Bài 40 SGK/73:</b>
HS : Đọc đề bài 40


HS : vẽ hình vào vở, một


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

GV : ABC cân tại A, vậy


phân giác AM cũng là
đường gì?


GV : Tại sao A, G, I thẳng
hàng?


<b>Bài 42 SGK/73:</b>


GV : hướng dẫn HS vẽ
hình: kéo dài AD một đoạn
DA’=DA


HS lên bảng vẽ hình, ghi
GT – KL


GT



ABC (AB = AC)


G : trọng tâm
I : Giao điểm ba
đường phân giác.
KL A, G, I thẳng hàng.
<b>Bài 42 SGK/73:</b>


HS : Đọc đề bài toán


B <sub>D</sub> C


A


A'


1


2
1


2


GT


ABC


2
1 ˆ



ˆ <i><sub>A</sub></i>


<i>A</i> 


BD = DC
KL ABC cân


B C


A


N
G


M
E
I


Vì ABC cân tại A nên


phân giác AM cũng là
trung tuyến.


G là trong tâm nên GAM


I là giao điểm 3 đường
phân giác nên I  AM


Vậy A, G, I thẳng hàng
<b>Bài 42 SGK/73:</b>



Xét ADB và A’DC có :


AD = A’D (gt)


2
1 ˆ


ˆ <i><sub>D</sub></i>


<i>D</i>  (ññ)


DB = DC (gt)


ADB = A’DC (c.g.c)
 <i>A</i>ˆ1 <i>A</i>ˆ' (góc tương


ứng)


và AB = A’C (cạnh tương
ứng) (1)


maø <i>A</i>ˆ1 <i>A</i>ˆ2


 <i>A</i>ˆ2 <i>A</i>ˆ'


CAA’ caân
 AC = A’C (2)


Từ (1) và (2) suy ra :


AB=AC


ABC cân
<b>2. Hướng dẫn về nhà:</b>


Ôn lại định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác, định nghĩa tam giác cân.
BT thêm :


Các câu sau đúng hay sai?


1) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân
giác của tam giác.


2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều ba cạnh của nó.
3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến.


4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh <sub>3</sub>2 độ dài
đường phân giác đi qua đỉnh đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143></div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>Tuần 32</b>
<b>Tiết 60</b>


<b>§</b> <b>TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA</b>


<b>MỘT ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


 Chứng minh được hai tính chất đặt trưng của đường trung trực của một đoạn


thẳng dưới sự hướng dẫn của GV



 Biết cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn


thẳng như một ứng dụng cảu hia định lí trên.


 Biết dùng các định lý này để chứng minh các định lí khác về sau và giải bài


tập.


<b>II. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>III: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi: Đáp án, biểu điểm: Dự kiến HS


kieåm tra:
7C:


7D:
<b>3. Bài mới:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



<b>2. Các hoạt động trên lớp</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực.


GV : yêu cầu HS lấy mảnh
giấy đả chuẩn bị ở nhà
thực hành gấp hình theo
hướng dẫn của sgk
GV : Tại sao nếp gấp 1
chính là đường trung trực
của đoạn thẳng AB


GV : cho HS tiến hành tiếp
và hỏi độ dài nếp gấp 2 là
gì?


GV : Vậy khoảng cách này
như thế nào với nhau?


HS : Độ dài nếp gấp 2 là
khoàng từ M tới hai điểm
A, B.


HS : 2 khoảng cách này
bằng nhau.


<b>I. Định lí về tính chất các </b>
<b>điểm thuộc đường trung </b>
<b>trực :</b>



a) Thực hành :


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

GV : Khi lấy một điểm M
bất kì trên trung trực của
AB thì MA = MC hay M
cách đều hai mút của đoạn
thẳng AB.


Vậy điểm nằm trên trung
trực của một đoạn thẳng có
tính chất gì?


HS : Đọc định lí trong SGK


<b>Hoạt động 2:</b> Định lí đảo.
GV : Vẽ hình và cho HS
làm ?1


GV : hướng dẫn HS chứng
minh định lí


HS : đọc định lí <b>II) Định lí đảo:</b> (SGK/75)


A B


M


I



x


y


1 2


GT Đoạn thẳng AB<sub>MA = MB</sub>
KL M thuc đường trung trực của


đoạn thẳng AB
c/m : SGK/75


<b>Hoạt động 3:</b> Ứng dụng.
GV : Dựa trên tính chất
các điểm cách đều hai đầu
mút của một đoạn thẳng,
ta có vẽ được đường trung
trực của một đoạn thẳng
bằng thước và compa.


 H


S : Vẽ hình theo hướng
dẫn của sgk


HS : đọc chú ý.


<b>III. Ứng dụng :</b>


A I B



P


Q
R


Chú ý : sgk/76
<b>Hoạt động 4</b>: Củng cố, luyện tập.


<b>Baøi 44 SGK/76:</b>


GV : Yêu cầu HS dùng
thước thẳng và compa vẽ
đường trung trực của đoạn
thẳng AB.


<b>Bài 44 SGK/76:</b>


HS : tồn lớp làm BT, một
HS lên bảng vẽ hình.


<b>Bài 44 SGK/76:</b>


A C B


M


5 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

trực của AB



 MB = MA = 5 cm (Tính


chất các điểm trên trung
trực của một đoạn thẳng)
<b>3. Hướng dẫn về nhà:</b>


 Hoïc bài, làm bài 47, 48, 51/76, 77 SGK
<b>IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>Tuần 32</b>


<b>Tiết 61</b> <b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.


 Vận dụng các định lí đó vào việc giải các bài tập hình (chứng minh, dựng hình)
 Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường


thẳng qua một điểm cho trước và vng góc với một đường thẳng cho trước bằng
thước và compa


 Giải bài tốn thực tế có ứng dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
<b>II. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.



<b>III: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi: Đáp án, biểu điểm: Dự kiến HS


kiểm tra:
7C:


7D:
<b>3. Bài mới:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Phát biểu định lí thuận, đảo về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
 Sữa bài 4 SGK/76.


<b>2. Các hoạt động trên lớp</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Luyện tập.


<b>Bài 50 SGK/77:</b>


<b>Bài 48 SGK/77:</b>


GV: Nêu cách vẽ L đối
xứng với M qua xy.
GV: IM bằng đoạn nào ?


Tại sao?


<b>Bài 50 SGK/77:</b>
HS : Đọc đề bài toán.
Một HS trả lời miệng.


<b>Bài 48 SGK/77:</b>
HS : đọc đề bài tốn.


<b>Bài 50 SGK/77:</b>


Địa điểm xây dựng trạm y
tế là giao của đường trung
trực nối hai điểm dân cư với
cạnh đường cao tốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

GV: Nếu I  P thì IL + IN


như thế nào so với LN?
Còn I  P thì sao ?


GV: Vậy IM + IN nhỏ


nhất khi nào? HS: IM+IN nhỏ nhất khi IP


M



L



N




I


P



x

y



Có : IM = IL (vì I nằm trên
trung trực của ML)


Nếu I  P thì : IL + IN > LN


(BĐT tam giác)
Hay IM + IN > LN
Nếu I  P thì


IL + IN = PL + PN = LN
Hay IM + IN = LN
Vậy IM + IN  LN
<b>3. Hướng dẫn về nhà:</b>


 Xem lại các bài tập đã giải
 Học lại 2 định lí của bài
 Làm bài tập 49, 51


 Xem trước bài 8 : Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
<b>IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Tuần 32</b>
<b>Tiết 62</b>



<b>§8</b> <b>TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA</b>


<b>MỘT TAM GIÁC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba


đường trung trực.


 Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác.


 Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy


đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.


 Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
<b>II. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>III: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi: Đáp án, biểu điểm: Dự kiến HS


kieåm tra:


7C:


7D:
<b>3. Bài mới:</b>


<b>1. Các hoạt động trên lớp</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Đường trung trực của tam giác.


GV giới thiệu đường trung
trực của tam giác như
SGK. Cho HS vẽ tam giác
cân và vẽ đường trung trực
ứng với cạnh đáy=>Nhận
xét.


HS xem SGK.


Lên bảng vẽ tam giác cân,
trung trực ứng với cạnh
đáy.


<b>I) Đường trung trực của </b>
<b>tam giác:</b>


<b>ÑN:</b> SGK/78


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>Hoạt động 2:</b> Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
GV cho HS đọc định lí, sau



đó hướng dẫn HS chứng
minh.


HS làm theo GV hướng


dẫn. <b>II) Tính chất ba đường trung trực của tam giác:</b>
<b>Định lí:</b> Ba đường trung
trực của một tam giác cùng
đi qua một điểm. Điểm này
cách đều 3 đỉnh của tam
giác đó.


<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố.
GV cho HS nhắc lại định lí
3 đường trung trực của một
tam giác.


<b>Bài 52 SGK/79:</b>


Chứng minh định lí: Nếu
tam giác có một đường
trung tuyến đồng thời là
đường trung trực ứng với
cùng một cạnh thì tam giác
đó là tam giác cân.


<b>Bài 55 SGK/80:</b>


Cho hình. Cmr: ba điểm D,


B, C thẳng hàng.


<b>Bài 52 SGK/79:</b>


Ta có: AM là trung tuyến
đồng thời là đường trung
trực nên AB=AC


=> ABC cân tại A.
<b>Bài 55 SGK/80:</b>


Ta có: DK là trung trực của
AC.


=> DA=DC


=> ADC cân tại D
=><i><sub>ADC</sub></i><sub>=180</sub>0<sub>-2</sub><i><sub>C</sub></i> <sub> (1)</sub>
Ta có: DI: trung trực của
AB


=>DB=DA


=>ADB cân tại D
=> <i><sub>ADB</sub></i>=1800-2<i><sub>B</sub></i> (2)
(1), (2)=><i><sub>ADC</sub></i>+<i><sub>ADB</sub></i>
=1800<sub>-2</sub>


<i>C</i>+1800-2<i>B</i>



=3600<sub>-2(</sub><i><sub>C</sub></i> <sub>+</sub>


<i>B</i>)


=3600<sub>-2.90</sub>0
=1800


=> B, D, C thẳng hàng.
<b>2. Hướng dẫn về nhà:</b>


 Học bài, làm bài tập/80.


 Chuẩn bị bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác.
<b>IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151></div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>Tuaàn 9</b>
<b>Tiết 63</b>


<b>§</b> <b>TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao.
 Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm.
 Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân.
<b>II. Phương pháp:</b>


 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.



<b>III: Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>(1 ph)


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi: Đáp án, biểu điểm: Dự kiến HS


kieåm tra:
7C:


7D:
<b>3. Bài mới:</b>


<b>1. Các hoạt động trên lớp</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Đường cao của tam giác.


GV giới thiệu đường cao


của tam giác như SGK. <b>I) Đường cao của tam giác:</b>


<b>ĐN:</b> Trong một tam giác,
đoạn vng góc kẻ từ đỉnh
đến cạnh đối diện gọi là
đường cao của tam giác.


<b>Hoạt động 2:</b> Tính chất ba đường cao của tam giác.


<b>II) Tính chất ba đường </b>


<b>cao của tam giác:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

H: trực tâm của ABC
<b>Hoạt động 3:</b> Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác.


GV giới thiệu các tính chất
SGK sau đó cho HS gạch
dưới và học SGK.


<b>Hoạt động 4:</b> Củng cố.
<b>Bài 62 SGK/83:</b>


Cmr: một tam giác có hai
đường cao bằng nhau thì
tam giác đó là tam giác
cân. Từ đó suy ra tam giác
có ba đường cao bằng
nhau thì tam giác đó là tam
giác đều.


<b>Bài 62 SGK/83:</b> <b>Bài 62 SGK/83:</b>


Xét AMC vuông tại M
và ABN vuông tại N coù:
MC=BN (gt)




<i>A</i>: goùc chung.



=> AMC=ANB (ch-gn)
=>AC=AB (2 cạnh tương
ứng)


=> ABC cân tại A (1)
chứng minh tương tự ta có


CNB=CKA (dh-gn)
=>CB=CA (2)


Từ (1), (2) => ABC đều.
<b>3. Hướng dẫn về nhà:</b>


 Học bài, làm bài tập SGK/83.
<b>IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×