Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi HK1 môn GDCD lớp 12 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Bình Thuận - Mã đề 202

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.21 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
BÌNH THUẬN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề này có 04 trang)

KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 12
Năm học: 2018 - 2019
Môn: Giáo dục công dân
Thời gian làm bài: 50 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Mã đề: 202

Họ và tên học sinh:..............................................................Số báo danh:................Lớp:...............
Câu 1: Công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác khi thực hiện

hành vi nào dưới đây?
A. Bắt đối tượng bị truy nã.
B. Theo dõi con tin.
C. Giam người do nghi ngờ trộm cắp.
D. Điều tra tội phạm.
Câu 2: Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?
A. Tính dân tộc.
B. Tính qui phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính quyền lực, tính bắt buộc chung.
Câu 3: Người phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi hành vi do mình gây ra có độ tuổi theo
quy định của pháp luật là
A. Từ 15 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 16 tuổi trở lên.


Câu 4: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là
A. tiêu thụ sản phẩm.
B. giảm giá thành sản phẩm.
C. làm từ thiện cho xã hội.
D. tạo ra lợi nhuận.
Câu 5: Nhà nước ban hành các quy phạm pháp luật phải phù hợp với ý chí và nguyện vọng của
A. giai cấp cầm quyền.
B. người giàu trong xã hội.
C. mọi người trong xã hội.
D. tầng lớp trí thức.
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, nghĩa vụ nào dưới đây là quan trọng nhất đối với người
kinh doanh?
A. Xây dựng nhà xưởng.
B. Báo cáo tài chính.
C. Quảng cáo sản phẩm.
D. Nộp thuế đúng quy định.
Câu 7: Khẳng định nào dưới đây không thể hiện bản chất xã hội của pháp luật?
A. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.
B. Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền.
C. Pháp luật đảm bảo vì sự phát triển của xã hội.
D. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
Câu 8: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật
cho phép làm đó là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 9: Một trong những đặc trưng của pháp luật là
A. mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội. B. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
C. vì sự phát triển của xã hội.
D. tính quy phạm phổ biến.
Câu 10: Hành vi nào sau đây là hành vi trái pháp luật ở dạng hành động?
A. Tụ tập ca hát gây mất trật tự công cộng.

B. Người kinh doanh không nộp thuế theo đúng quy định.
C. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thơng.
D. Cha mẹ khơng thực hiện nghĩa vụ chăm sóc con cái.
Trang 1/4 - Mã đề 202


Câu 11: Khơng ai bị bắt nếu khơng có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc
A. phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
B. sự đồng ý của các tổ chức xã hội.
C. phê chuẩn của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh.
D. sự chứng kiến của đại diện gia đình bị can, bị cáo.
Câu 12: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp

hơn tội phạm, xâm phạm
A. tài sản của nhà nước.
B. tới quan hệ tài sản công dân.
C. các qui định về trật tự an ninh xã hội.
D. các qui tắc quản lí nhà nước.
Câu 13: Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Dân chủ, tình thương, trách nhiệm.
B. Tự lập, tự giác, tự quyết.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
D. Cơng khai, tự chủ, tích cực.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào có thẩm quyền áp dụng hình phạt đối với
người phạm tội?
A. Cơng an.
B. Cơ quan điều tra.
C. Viện kiểm sát.
D. Tòa án.
Câu 15: Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm

pháp luật của mình là trách nhiệm
A. tập thể.
B. xã hội.
C. pháp lí.
D. đạo đức.
Câu 16: Việc xét xử các vụ án kinh tế ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó
là ai, giữ chức vụ gì là thể hiện cơng dân bình đẳng về
A. nghĩa vụ pháp lý.
B. trách nhiệm pháp lý.
C. nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. quyền trong kinh doanh.
Câu 17: Pháp luật mang tính bắt buộc đối với
A. mọi cá nhân, tổ chức.
B. mọi cơ quan nhà nước.
C. mọi công dân.
D. mọi tổ chức xã hội.
Câu 18: Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình dựa trên nguyên tắc nào?
A. Các thành viên trong gia đình có nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau.
B. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau và không phân biệt đối xử.
C. u thương, cơng khai, bình đẳng và tơn trọng lợi ích của nhau.
D. Các thành viên trong gia đình đối xử cơng bằng với nhau.
Câu 19: Phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình là
A. đạo đức.
B. nhận thức.
C. niềm tin.
D. pháp luật.
Câu 20: Nhận định nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo
quyền bình đẳng của cơng dân trước pháp luật?
A. Tạo điều kiện để công dân được hưởng quyền và thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình.
B. Khơng ngừng đổi mới, hồn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kì.

C. Chú ý đến việc tạo cho người dân phát huy được hết khả năng tiềm ẩn của mình.
D. Xử lí nghiêm những hành vi vi phạm đến quyền và lợi ích của cơng dân, của xã hội.
Câu 21: Khi nói về vai trị của pháp luật trong đời sống xã hội, đâu là phát biểu đúng?
A. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lý xã hội.
B. Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ tất cả các quyền và lợi ích của mình.
C. Nhà nước quản lý xã hội chủ yếu bằng pháp luật.
D. Xã hội sẽ phát triển bền vững nếu khơng có sự tồn tại của pháp luật.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, cán bộ, cơng chức, viên chức có hành vi xâm phạm các
quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm
A. truyền thống.
B. kỉ luật.
C. phong tục.
D. công ước.
Trang 2/4 - Mã đề 202


Câu 23: Phát biểu nào dưới dây không đúng khi nói về quyền bình đẳng giữa các tơn giáo?
A. Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
B. Người đã theo một tơn giáo này khơng có quyền bỏ để theo một tôn giáo khác.
C. Công dân có quyền theo hoặc khơng theo bất kỳ một tơn giáo nào.
D. Người theo tín ngưỡng, tơn giáo nào thì có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tơn giáo đó.
Câu 24: Pháp luật mang bản chất của xã hội vì
A. pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. pháp luật là nền tảng của sự phát triển kinh tế.
C. pháp luật đem đến một hệ thống chính trị hoàn chỉnh.
D. pháp luật đảm bảo đời sống ấm no cho người dân.
Câu 25: Pháp luật nước ta quy định bình đẳng giữa các tơn giáo nhằm
A. thúc đẩy tình đồn kết keo sơn gắn bó của nhân dân Việt Nam.
B. khuyến khích mọi người theo tơn giáo.
C. tập trung tạo điều kiện tốt nhất cho một số tôn giáo lớn.

D. hạn chế mọi người dân theo tôn giáo.
Câu 26: Hình thức xử phạt khi viên chức, cơng chức vi phạm kỷ luật là gì?
A. Phạt tiền, cảnh cáo, luân chuyển công tác, phạt tù.
B. Phạt tiền, cảnh cáo, bồi thường thiệt hại, tịch thu tang vật.
C. Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác, buộc thôi việc.
D. Phạt tù không giam giữ và thực hiện các nghĩa vụ dân sự.
Câu 27: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức chỉ được kinh doanh trong một ngành nhất định.
B. Mọi cá nhân, tổ chức không cần cố định địa chỉ đăng kí kinh doanh.
C. Mọi cá nhân, tổ chức có thể cạnh tranh, chèn ép nhau.
D. Mọi cá nhân, tổ chức đều phải thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.
Câu 28: Anh H cho rằng vợ chỉ ở nhà nội trợ nên không thể quyết những việc lớn, do đó anh đã

tự bán hết số vàng tích lũy lâu nay của 2 vợ chồng để mua ô tô mà không bàn bạc với vợ mình.
Hành vi của anh H là vi phạm mối quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
A. Quan hệ tài sản.
B. Quan hệ gia tộc.
C. Quan hệ nam - nữ.
D. Quan hệ nhân thân.
Câu 29: Ông A và B thỏa thuận mua và bán nhà ở nhưng ông A không trả tiền đầy đủ theo đúng
quy định của hợp đồng. Hành vi của ơng A vi phạm
A. pháp luật hành chính.
B. pháp luật dân sự.
C. kỷ luật.
D. pháp luật hình sự.
Câu 30: Chị D 50 tuổi, bị bệnh tâm thần, do lúc tức giận, chị đã đánh anh X bị thương.
Hành vi của chị D là
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm hình sự.
C. hành vi vi phạm pháp luật.

D. hành vi trái pháp luật.
Câu 31: Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc
hội, cả hai ông đều được đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Văn hóa.
B. Chính trị.
C. Kinh tế.
D. Giáo dục.
Câu 32: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao
học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này
của anh T là xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. tình cảm.
C. gia đình.
D. tài sản.

Trang 3/4 - Mã đề 202


Câu 33: Gia đình bà T đã lấn chiếm vỉa hè để bn bán, gây mất trật tự an tồn giao thông đã bị

xử phạt và buộc phải tháo dỡ quán bán hàng. Việc làm của cơ quan chức năng thể hiện hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 34: Ông A xây nhà lấn vào lối đi chung của các căn hộ xung quanh. Hành vi của ông A là
vi phạm
A. kỉ luật.
B. dân sự.

C. hành chính.
D. hình sự.
Câu 35: Chị H thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc tại cơ quan không lý do.
Trong trường hợp này chị H vi phạm
A. hình sự.
B. kỷ luật.
C. dân sự.
D. hành chính.
Câu 36: Mặc dù xe khách đã hết chỗ ngồi nhưng anh K là tài xế vẫn cho anh Q lên xe. Bị ép
phải ngồi ghép ghế để nhường chỗ cho anh Q, anh P là hành khách kịch liệt phản đối, đòi lại
tiền vé. Do anh P không cho ngồi cùng ghế nên anh Q đã đấm vào mặt anh P gây chảy máu.
Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K và anh Q.
B. Anh P và anh Q.
C. Anh P và anh K.
D. Anh K, anh Q và anh P.
Câu 37: H, L, K, V (đều cùng 19 tuổi) đang chở nhau trên một chiếc xe máy lang thang ở cơng
viên thì gặp T và bạn gái đang ngồi tâm sự, K rút dao trong người cùng V khống chế T và bạn
gái rồi bảo H lấy xe SH của T đem đi cất giấu. Quá hoảng sợ, L đã ra sức can ngăn nhưng
không được nên bỏ chạy đến cơ quan cơng an trình báo sự việc. Trong tình huống trên, những ai
phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. K, H và L.
B. K, H, V và L.
C. H, K và V.
D. K và V.
Câu 38: Trên đường chở vợ và con gái 15 tuổi về quê, xe mô tô do anh K điều khiển đã va quệt
và làm rách phông rạp đám cưới do ơng M dựng lấn xuống lịng đường. Anh P là em rể ông M
đã đập nát xe mô tô và đánh anh K gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Anh K, ông M và anh P.
B. Anh K và anh P.

C. Anh K và ơng M.
D. Ơng M và anh P.
Câu 39: Anh V và chị D vừa được tòa án giải quyết ly hôn. Một tháng sau, dù không đăng kí kết
hơn nhưng anh V đã cơng khai sống như vợ chồng và có một con chung với chị T. Biết chuyện,
chị D đã thuê anh X chặn đường đánh chị T trọng thương. Trong trường hợp này, ai là người
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?
A. Anh V và chị D.
B. Chị D, anh X và anh V.
C. Chị T, chị D và anh X.
D. Anh X và chị D.
Câu 40: Anh V và chị D cùng 30 tuổi, đưa nhau đến UBND xã để xin đăng ký kết hôn. Anh X
là cán bộ Tư pháp của xã, sau khi xem xét đã đồng ý trình lãnh đạo Q cấp giấy chứng nhận cho
2 người. Các đối tượng trên đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào?
A. V và D thi hành pháp luật, Q sử dụng pháp luật.
B. X áp dụng pháp luật, V và D tuân thủ pháp luật.
C. V và D sử dụng pháp luật, Q áp dụng pháp luật.
D. V và D áp dụng pháp luật, X thi hành pháp luật.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề 202



×